Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 26: MỘT SỐ LOẠI NGUỒN ĐIỆN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.53 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 26-1 /5
Tiết : _ _ _ _ _
Bài 26 :
MỘT SỐ LOẠI NGUỒN ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1) Hiểu được sự hình thành hiệu điện thế hóa

Vai trò lực lạ trong nguồn điện.
2) Hiểu được ngun tắc cấu tạo của pin, acquy.
3) Hiểu dòng nhiệt điện, suất điện động nhiệt điện và cấu tạo pin nhiệt điện.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm .
III. Thiết bị , đồ dùng dạy học .
1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. Tiến Trình Giảng dạy
PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN
PHÂN PHỐI
THỜI GIAN
NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI
CHÚ
1. Kiểm tra
bài cũ và kiến
thức cũ liên
quan với bài
mới
(3’)



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11


GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 26-2 /5
2. Nghiên
cứu bài mới

1) HIỆU ĐIỆN THẾ ĐIỆN HĨA
Nếu một kim loại bất kì nào đó tiếp xúc với chất điện phân
(dung dịch muối, axit, bazơ), thì trên mặt kim loại ở dung dịch
điện phân có xuất hiện hai loại điện tích trái dấu nhau. Khi đó,
giữa kim loại và dung dịch điện phân có một hiệu điện thế xác
định, gọi là một hiệu điện thế điện hóa.






2) PIN
Nguồn điện được chế tạo đầu tiên, sinh ra dòng điện được duy trì
khá lâu là poin Vơn-ta. Các nguồn điện như pin Vơn-ta, acquy là
nguồn hóa điện.
Học Sinh xem SGK trang 137

GV gợi ý HS tiếp nhận các vấn đến sau : :

+ Thanh kẽm mang điện là gì ?
+ Dung dịch mang điện là gì ?
+ Chiều cường độ điện trường ở chỗ tiếp
xúc
+ Cách xác định lực lên ion Zn
+


+ Khi nào Zn
+
ngừng tan.
 Hiệu điện thế hóa.

Gợi ý HS trả lời các vấn đế sau :
+ Nếu nhúng hai thanh kim loại như
nhau về phương diện hóa học vào dung
dịch điện phân thì có gì xảy ra ? Hiệu điện
thế giữa hai thanh đó bằng bao nhiêu ?
+ Gv giúp HS hiểu được : Muốn có một
nguồn (tức là một hiệu điện thế xác định)
cần phải nhúng hai thanh kim loại khác
nhau vào dung dịch điện phân.


GV chỉ cần giới thiệu ngắn gọn, vì các em
đã được học ở THCS.

HS tiếp nhận các vấn đến sau : :
+ Thanh kẽm mang điện là gì ?
+ Dung dịch mang điện là gì ?
+ Chiều cường độ điện trường ở
chỗ tiếp xúc
+ Cách xác định lực lên ion Zn
+

+ Khi nào Zn
+

ngừng tan.
 Hiệu điện thế hóa.


HS suy nghĩ câu hỏi trên












TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 26-3 /5

3) ACUY
HS Xem SGK trang 138
+ Acquy chì đơn giản
+ Hoạt động của acquy : hoạt động dựa trên phản ứng hóa học
thuận nghịch : nó tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng (lúc
nạp), để rồi giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng (lúc
phát điện).
+ Suất điện động của acquy : Suất điện động của acquy thường
có giá trị ổn định khoảng 2,1 V
+ Dung lượng của acquy : Dung lượng của acquy là điện lượng

lớn nhất mà acquy có thể cung cấp được khi nó phát điện. Dung

lượng của acquy được đo bằng am.giờ (kí hiệu A.h).
Ampe.giờ là điện lượng do dòng điện có cường độ 1 A tải đi
trong một giờ : 1 A.h = 3600 C.




GV cần cho HS nắm các ý chính :
+ Acquy chì đơn giản
+ Hoạt động của acquy
+ Suất điện động của acquy
+ Dung lượng của cacquy
+ Điện năng tổng cộng mà quy tích lũy
được











GV hướng dẫn HS từng bước thực hiện thí
nghiệm hơ nóng mối hàn của pin nhiệt























HS quan sát và tiến hành thí
nghiệm hơ nóng mối hàn của pin
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 26-4 /5
+ Điện năng tổng cộng mà quy tích lũy được, tính ra oatgiờ
(Wh), hoặc Wh/kg.
4) PIN NHIỆT ĐIỆN
a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện
+ Độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mối hàn A và B tăng thì

cường độ dòn điện tăng .
+ Dòng điện này được gọi là dòng điện nhiệt, và dụng cụ có cấu
tạo tương tự như trên được gọi là cặp nhiệt điện.
b) Suất nhiệt điện động
Dòng nhiệt điện được tạo ra bởi xuất nhiệt điện động 
nd
. Khi
hiệu nhiệt độ T
1
– T
2
giữa hai mối hàn khơng lớn, ta có cơng thức
nghiệm :
 = ( T
1
– T
2
)
với hệ số  phụ thuộc vào vật liệu làm cặp kim loại (xem bảng
1).
c) Ưùng dụng của cặp nhiệt điện
* Nhiệt kế nhiệt điện là cặp nhiệt điện có thể dùng để đo nhiệt
độ rất cao cũng như rất thấp (mà ta khơng thể đo được bằng
nhiệt kế thơng thường (hình 26.4)).
* Pin nhiệt điện. Ghép nhiều cặp nhiều cặp nhiệt điện ta được
một nguồn điện gọi là pin nhiệt điện, có suất điện động khoảng
vài vơn. Hiệu suất củ pin nhiệt điện khoảng 0,1. Cho hai bán
dẫn khác loại tiếp xúc nhau (xem trg 45) ta được pin nhiệt điện
bán dẫn, có hiệu suất cao hơn nhiều.
điện (SGK)  Rút ra nhận xét


GV : Tiến hành thí nghiệm như hình 26.3.
Hơ nóng (vào ngọn lửa đèn cồn chẳng hạn)
đầu nối A (mối hàn) của hai đoạn dây làm
bằng hai kim loại khác nhau (đồng và
cơngxtantan), ta thấy có dòng điện chạy
trong mạch  Dòng điện nhiệt


** Phần giải thích sự xuất hiện suất nhiệt
điện động dành cho HS khá giỏi


Đối với HS khá giỏi , GV đặt câu hỏi H2


GV : Chú ý : Người ta còn dùng pin quan
điện là thiết bị biến đổi quang năng thành
điện năng để Địa chỉo1 dòng điện một
chiều.

nhiệt điện (SGK)
 Khi hơ nóng mối hàn A ta thấy
có dòng điện (quan sát của
miliampe kế)
 Khi hơ nóng lâu hơn (mối hàn
A nóng hơn ), số chỉ miliampe kế
tăng.









HS (Khá – Giỏi) : H2 : Nếu T
1
=
T
2
thì (V
1
– V
3
) = (V
2
– V
4
) và
khơng có dòng electron dịch
chuyển trong mỗi thanh . Do đó
khi T
1
= T
2
thì khơng có dòng
nhiệt điện.



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 26-5 /5

Củng cố bài
giảng Dặn dò
của học sinh
(5’)

Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời các câu
hỏi 1, 2, 3 và 4 trang 140 SGK.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, và 4
trang 140 SGK.




×