Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài 14 ĐỊNH LUẬT II NEWTON ( NIUTƠN ) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.42 KB, 7 trang )

Bài 14
ĐỊNH LUẬT II NEWTON ( NIUTƠN )
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối
lượng thể hiệân trong định luậât II Niutơn.
- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải
các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ
- Mặt phẳng ngang. ; Xe lăn ; Quả cân.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Trình bày các yếu tố củqa một vectơ ?
Câu 2 : Phát biểu quy tắc hợp lực ?
Câu 3 : Phép phân tích lực ?
2) Giới thiệu bài mới :

Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
I. ĐỊNH LUẬT II NEWTON
GV : Các em quan sát hình 2.13a trang 57.
Khi một người đẩy chiếc xe theo hướng của
lực như hình vẽ khi đó độ lớn vận tốc sẽ
tăng theo hướng nào ?
HS : Vận tốc sẽ tăng theo hướng của lực tác
dụng.
GV : Như vậy khi lực tác động lên vật, làm
vận tốc vật thay đổi, vận tôc vật thay đổi có
nghĩa đã thu được một đại lượng gì ?
HS : Vật đã thu được gia tốc
GV Khi ta tăng lực đẩy thì hiện tượng gì
xảy ra ?
HS : Xe chuyển động càng nhanh.


GV : Nghĩa là vận tốc và gia tốc của xe
biến đổi như thế nào ?
HS : Nghĩa là xe có sự thay đổi vận tốc
nhiều hay nói đúng hơn xe thu được gia tốc
I. ĐỊNH LUẬT II NEWTON

Gia t
ốc của một vật luôn
cùng chi
ều với lực tác dụng
lên v
ật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
thuận với lực tác dung lên v
ật
và tỉ lệ nghịch với khối lư
ợng
của nó

m
F
a


 Hay :
F

= m.
a











càng lớn.
GV : Qua thí dụ này các em cho biết gia tốc
và lực tác dụng như thế nào ?
HS : Gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
GV : Khi người vẫn đẩy với một lực như
trước, nhưng với khối lượng xe lớn hơn ,
khi đó xe sẽ tăng tốc như thế nào ?
HS : Xe tăng tốc nhỏ hơn, nghĩa là gia tốc
vật thu được tỷ lệ nghịch với khối lượng
vật.
GV kết luận :





m
a
Fa
1
~
~


GV : Giảng giải định luật II Newton :
m
F
a




II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LỰC
Xét một lực tác dụng lên vật ( đẩy vật) làm










II. CÁC ĐẶC TRƯNG C
ỦA
LỰC
1) Các đặc trưng của lực :
- Điểm đặt : Tại vị trí mà l
ực
đặt lên vật.
- Phương : Trùng với ph
ương

của gia tốc.
- Chiều : Trùng v
ới chiều của
vật thu gia tốc a

GV : Các em cho biết điểm đặt của lực như
thế nào ?
HS : Tại vị trí mà lực đặt lên vật.
GV : Phương chiều của lực ?
HS : Phương chiều của lực trùng với
phương chiều của gia tốc.
GV : Xét về mặt độ lớn, theo định luật II
Newton ta có :
m
F
a   F = m.a
( Gọi học sinh lên biến đổi )
GV : Trình bày đơn vị của lực : Newton
(N).
III. KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH
GV : Cùng một lực tác dụng lên hai vật có
khối lượng m
1
và m
2
khi đó gia tốc của hai
vật biến đổi như thế nào ?
gia tốc.
- Độ lớn : F = m.a
2) Đơn vị :

Trong công th
ức F = ma, nếu
m = 1 (kg), a = 1 (m/s
2
) thì F =
1 (kgm/s
2
), trong hệ SI có t
ên
gọi là Newton, ký hiệu N.
 Vậy : Newton là l
ực truyền
cho vật có khối lư
ợng 1 (kg)
một gia tốc 1 (m/s
2
).








HS : Thưa thầy a
1
>a
2


GV : Vật nào có xu hướng giử nguyên vận
tốc ?
HS : Vật 2 có xu hướng giữ nguyên vận tốc
đầu cao hơn .
GV : Vật nào có mức quán tính cao hơn ?
HS : Vật 2 có mức quán tính cao hơn
GV : Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật
IV. NGUYÊN Ý Đ
ỘC LẬP CỦA TÁC
DỤNG :
Xét một chiếc cano chịu tác dụng bởi hai
lực như sau :

GV : Giả sử nếu như không có lực F
2
chiều
cano sẽ như thế nào ?
HS : Cano sẽ thu gia tốc a
1
và chuyển động


III. KHỐI LƯỢNG V
À
QUÁN TÍNH
Khối lượng của vật là đ
ại
lượng đặc trưng cho m
ức quán

tính của vật.










IV. NGUYÊN Ý Đ
ỘC LẬP
theo chiều F
1

GV : Tương tư như vậy nếu không có F
2

chiếc cano sẽ chuyển động theo chiều F
2

GV : dẫn đến nguyên lí độc lập của tác
dụng để từ đó nói rõ cho học sinh thấy rõ
hợp lực tác dụng lên chiếc cano thu gia tốc
a có cùng chiều với lực F
V. ĐI
ỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT
CHẤT ĐIỂM
GV : Giả sử một vật chịu tác dụng bởi hai

lực F
1
và F
2
khi đó
21
FFF




Nếu như vật đứng yên khi đó gia tốc vật
có độ lớn bằng bao nhiêu ?
HS : gia tốc a = 0
GV : Khi đó lực F bằng bao nhiêu ?
HS :
0


F

GV : Đó là điều kiện cân bằng của một chất
điểm.

CỦA TÁC DỤNG :
Gia tốc mà m
ỗi lực gây cho
vật không phụ thuộc vào vi
ệc
có hay không có tác d

ụng của
các lực khác.

m
F FF
a
n21



 

Hay am.F FF
n21





V. ĐI
ỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM
Điều kiện cân b
ằng của một
chất điểm là : Ch
ất điểm đang
đứng yên, và h
ợp lực của tất
cả các lực tác dụng l
ên nó

bằng không.

3) Cũng cố
1/ Phát biểu định luật II Newton ?
2/ Hệ lực cân bằng là gì ?
4) Dặn dò
- Trả lời câu hỏi : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
- Làm bài tập 1 ; 2 ;3 ; 4 ; 5
  

×