Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ - THUYẾT MINH BÁO CÀO TÀI CHÍNH Q4 - 2009 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.09 KB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

8
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Chiếu xạ An Phú được hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3700480244 cấp lần đầu ngày 20 tháng 01 năm 2003 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình
Dương cấp. Trong quá trình hoạt động, các thay đổi về tên Công ty, người đại diện theo pháp
luật, vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh của Công ty đã lần lượt được Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Dương chứng nhận tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi như sau:
- Thay đổi lần thứ nhất, ngày 01 tháng 02 năm 2005;
- Thay đổi lần thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2006;
- Thay đổi lần thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2007;
- Thay đổi lần thứ tư, ngày 23 tháng 05 năm 2007;
- Thay đổi lần thứ năm, ngày 14 tháng 03 năm 2008;
- Thay đổi lần thứ sáu, ngày 20 tháng 02 năm 2009.
- Thay đổi lần thứ bảy, ngày 21 tháng 07 năm 2009

2. Lĩnh vực kinh doanh
Hoạt của Công ty theo giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Chiếu xạ khử trùng các loại thuỷ sản, các loại dụng cụ y tế.
- Dịch vụ bảo quản rau quả đông lạnh.
- Dịch vụ bảo quản các loại thực phẩm.
- Chiếu xạ bảo quản các loại sản phẩm công nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng khác.
- Đầu tư tài chính về cổ phiếu, cổ phần.
- Mua bán thủy hải sản, hàng nông sản các loại



Công ty có trụ sở chính tại Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Đến ngày 31/12/2009, tổng số cán bộ nhân viên Công ty là 123 người, trong đó số nhân viên
quản lý là 12 người.


II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN , ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

1. Niên độ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


9
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Viêt Nam
Cho đến ngày lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Bộ Tài chính Việt Nam ban hành.
Tuân thủ các quyết định và thông tư hướng dẫn các chuẩn mực kế toán Việt Nam nói trên, Ban

Giám đốc Công ty đã lựa chọn các chuẩn mực kế toán Việt Nam có thể áp dụng được đối với
hoạt động kinh doanh của Công ty để lập Báo cáo tài chính.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:

Tiền và khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, các khoản tiền gửi ngân hàng (không kỳ
hạn).

Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài đồng Việt Nam (VND) được chuyển đổi
thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Số dư các tài sản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc là ngoại tệ tại ngày kết thúc
năm tài chính được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.

Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài
chính trong năm tài chính.

2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho và dự phòng hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc bao gồm giá mua trên hoá đơn và các chi phí liên
quan phát sinh nhằm đưa hàng tồn kho vào vị trí sẵn sàng sử dụng, hay dựa trên ước tính của
Công ty.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được
xác định theo phương phát bình quân gia quyền.

Dự phòng hàng tồn kho được lập cho số lỗ ước tính phát sinh khi giá gốc vượt quá giá trị có thể
thực hiện được của hàng tồn kho vào ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản tăng, giảm số dư
tài khoản dự phòng này được tính vào giá vốn hàng bán trong năm tài chính.

3. Nguyên tắc ghi tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:

Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế.

Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới
TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá tài sản cố định; các chi phí bảo trì, sửa chữa được tính
vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


10
giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ
đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất
cả các tài sản theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá trong suốt thời gian ước tính sử
dụng và phù hợp với qui định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Thời gian sử dụng ước tính của các tài sản cho mục đích tính toán này như sau:
Loại tài sản cố định: Thời gian (năm)

Nhà cửa vật kiến trúc 15
Máy móc thiết bị 07-10
Phương tiện vận tải 06
Thiết bị dụng cụ quản lý 05
Quyền sử dụng đất có thời hạn 20
Phần mềm quản lý kho lạnh
05

5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

Giá trị của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá gốc của từng loại đầu tư.
Dự phòng đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn được xác lập trên cơ sở đánh giá của Ban Giám
đốc về khả năng và mức độ tổn thất khi xảy ra giảm giá đối với từng loại đầu tư.

6 . Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

Các khoản chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ khi phát sinh
nếu không đủ điều kiện được vốn hoá theo quy định.
Theo đó, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở
dang thì được vốn hoá. Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ được tạm ngừng trong thời gian quá trình
đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết.
Ngoài ra, việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc
chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành.

7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chủ yếu chi phí về sửa chữa TSCĐ không đủ điều kiện ghi
nhận tăng nguyên giá, giá trị của các tài sản không có đủ tiêu chuẩn là TSCĐ (có giá trị nhỏ hơn
10 triệu đồng) như công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế. Chi phí trả trước dài hạn sẽ được phân
bổ không quá 3 năm vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi bắt đầu sử dụng.


8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:

Chi phí phải trả bao gồm giá trị các khoản chi phí đã tính trước vào chi phí hoạt động kinh
doanh trong năm tài chính của Công ty nhưng chưa được thực chi tại thời điểm kết thúc năm tài
chính.

10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


11
Vốn đầu tư ban đầu của Công ty được ghi nhận theo giá trị vốn góp của các cổ đông. Trong quá
trình hoạt động, vốn đầu tư của Công ty được ghi nhận tăng lên theo giá trị vốn góp tăng lên của
các cổ đông.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 số 4603000059 ngày 19/3/2008
tăng vốn điều lệ của công ty từ 50.000.000.000 đồng lên 60.000.000.000 đồng, thay đổi lần thứ
5 tăng vốn điều lệ từ 60.000.000.000 đồng lên 86.400.000.000 đồng, bằng hình thức góp vốn.
L ợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể chia cho các bên góp vốn sau khi được thông
qua bởi Nghị quyết cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Cổ tức được chia từ lợi nhuận chưa phân
phối dựa trên tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông.

11. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một
cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được

ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Báo cáo tài chính của
kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi có kỳ
hạn, lãi chênh lệch tỷ giá (nếu có).

12. Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính:

Chi phí hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư, chi phí lãi tiền vay không được vốn hoá theo quy định, các khoản chênh lệch tỷ giá phát
sinh trong năm tài chính. Trong đó chi phí lãi tiền vay là gồm lãi vay phải trả trong năm của các
khoản vay ngắn hạn và dài hạn của Công ty được xác định theo số nợ gốc vay, lãi suất vay đã
được thoả thuận và thời gian vay thực tế.

13. Nguyên tắc ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.

15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác:

Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trình bày trong Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ phải thu từ khách hàng
của Công ty và các khoản phải thu khác cộng với dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Khoản phải thu khách hàng được ghi nhận căn cứ vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đã được chuyển
giao cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán hoặc

chưa thanh toán hết. Hợp đồng kinh tế và số lượng hàng hoá, sản phẩm xuất bán thực tế là cơ sở
để Công ty phát hành hoá đơn bán hàng.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


12
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu
không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại ngày kết thúc
năm tài chính.

Nghĩa vụ thuế như sau:
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
Dịch vụ do Công ty cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo các mức thuế sau:
- Dịch vụ chiếu xạ phục vụ cho nghiên cứu khoa học chịu thuế suất GTGT: 5%
- Dịch vụ chiếu xạ các sản phẩm chịu thuế suất GTGT: 10%
- Dịch vụ đá khô, dịch vụ bốc xếp: 5%
- Dịch vụ đá dẻo, dịch vụ lưu kho: 10%

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN):

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trong 10 năm kể từ năm
2005 theo công văn số 2564/CT-TT&HT ngày 20/04/2006 của Cục thuế tỉnh Bình Dương.

Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có
lãi và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2564/CT-TT&HT
ngày 20/04/2006 của Cục thuế tỉnh Bình Dương.


Năm 2009 là năm thứ 3 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính, Công ty thuộc diện
được giảm 30% thuế TNDN của năm 2009 do có số lao động bình quân từng quý trong năm
2009 nhỏ hơn 300 lao động (không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng). Công ty
lập Báo cáo tài chính theo quý nên lựa chọn thực hiện phương pháp giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp trên kết quả hoạt động kinh doanh của quý 1,2, 3, 4 năm 2009.

Các loại thuế khác: Theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Các khoản khác biệt về thuế sau khi Cơ quan thuế kiểm tra và kết luận sẽ được Công ty điều
chỉnh sổ kế toán một cách tương ứng.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN

1. Tiền:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Tiền mặt tại quỹ (i) 557.373.638 259.517.673
- Tiền gửi ngân hàng (ii) 3.763.528.754 456.333.202
Cộng 4.320.902.392 715.850.875




CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương


BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


13

(i) Số dư tiền mặt tại quỹ vào ngày 31/12/2009 bao gồm:
USD VND
- Ngoại tệ - USD - -
- Đồng Việt Nam (VND)

557.373.638
Cộng 557.373.638




(ii) Số dư tiền gửi ngân hàng tại ngày 31/12/2009 bao gồm:
USD VND
- Tiền gửi ngân hàng bằng USD 294.32 5.280.395
- Tiền gửi ngân hàng bằng VND

3.758.248.359
Cộng 3.763.528.754



2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009

-
Đầu tư cổ phiếu


1.525.484.496
-
Tiền gửi có kỳ hạn
1.200.000.000

20.362.362.500
-
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
ngắn hạn



(1.172.248.000)

Cộng 1.200.000.000 20.715.598.996


3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Lãi dự thu tiền gửi có kỳ hạn 319.439.953
-
Thuế nhập khẩu tạm nộp của hàng tạm
nhập tái xuất
1.714.647 1.714.647
- Chi phí trả trước cho Aphis FY 2010 2.174.593.421

- Thu BHTN từ công nhân nghỉ việc 26.739
- Trợ cấp ốm đau phải trả (5.399.722)
- Phải trả khác (46.495.930)
- Phải thu bổ sung thuế TNCN 2009 20.591.521
Cộng 2.145.030.676 321.154.600
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009


14
4. Hàng tồn kho:
Đơn vị: VND

31/12/2009 01/01/2009
- Nguyên liệu, vật liệu

28.750.000

55.637.300
- Công cụ, dụng cụ

42.711.726

66.263.799
Cộng 71.461.726

121.901.099





5. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước:
Đơn vị: VND

31/12/2009 01/01/2009
-
Thuế GTGT được khấu trừ
1.133.192.534

Cộng 1.133.192.534






7. Phải thu dài hạn khác:
Đơn vị: VND

31/12/2009 01/01/2009
-
Ký quỹ phát hành thẻ visa
127.581.856

Cộng 127.581.856
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương


BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

8. Tăng giảm tài sản cố định hữu hình:
Đơn vị: VND

Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc, trang
thiết bị

Phương tiện vận
tải

Thiết bị, dụng cụ
quản lý
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dư đầu kỳ 32.041.785.485 35.151.784.980 1.102.043.125 366.979.685 68.662.593.275
- Mua trong kỳ

-
736.000.000
2.241.708.584 96.274.057 3.073.982.641
- Đầu tư XDCB hoàn thành

4.686.367.351
158.250.000

- 4.844.617.351
- Tăng khác

- - - - -
- Chuyển sang BĐS đầu tư

- - - - -
- Thanh lý, nhượng bán

- - 611.569.948 28.937.950 640.507.898
- Giảm khác

- - -
-
Số dư cuối kỳ 36.728.152.836 36.046.034.980 2.732.181.761 434.315.792 75.940.685.369
GIÁ TRỊ HAO MÒN
Số dư đầu kỳ

5.851.519.855 11.045.745.054 384.673.880 159.125.844 17.441.064.633
- Khấu hao trong kỳ

2.292.075.337 3.746.689.760 218.420.592 78.621.258 6.335.806.947
- Tăng khác

- - - - -
- Chuyển sang BĐS đầu tư

- - - - -
- Thanh lý, nhượng bán


- - 93.434.298 23.150.359 116.584.657
- Giảm khác

- - - -
Số dư cuối kỳ 8.143.595.192 14.792.434.814 509.660.174 214.596.743 23.660.286.923
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày đầu kỳ 26.190.265.630 24.106.030.928 717.369.244 207.862.840 51.221.528.642
Tại ngày cuối kỳ
28.584.557.644 21.253.600.166 2.222.521.587 219.719.049 52.280.398.446

15
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

10. Tăng giảm tài sản cố định vô hình:
Đơn vị: VND

Quyền sử
dụng đất

Quyền phát
hành

Bản quyền,
bằng sáng chế

Phần mềm

kho lạnh

TSCĐ vô
hình khác
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dư đầu năm 8.178.966.721 - - 36.000.000
-
- 8.214.966.721
-
- Mua trong kỳ
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - - - - - -
- Tăng do hợp nhất kinh doanh - - - - - -
- Tăng khác - - - 18.000.000 - 18.000.000
- Thanh lý, nhượng bán - - - - - -
- Giảm khác - - - - - -
Số dư cuối năm 8.178.966.721 - - 54.000.000 - 8.232.966.721
GIÁ TRỊ HAO MÒN
Số dư đầu năm 408.948.336 - - 3.600.000 - 412.548.336
- Khấu hao trong kỳ (*) 408.948.336 - - 9.309.677 - 418.258.013
- Tăng khác - - - - - -
- Thanh lý, nhượng bán - - - - - -
- Giảm khác - - - - - -
Số dư cuối năm 817.896.672 - - 12.909.677 - 830.806.349
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày đầu năm 7.770.018.385 - - 32.400.000 - 7.802.418.385
Tại ngày cuối kỳ 7.361.070.049 - - 41.090.323 - 7.402.160.372


(*): Quyền sử dụng đất được thực hiện trích khấu hao từ năm tài chính 2008 số tiền 408.948.336 đồng với thời gian trích khấu hao là 20 năm theo Công văn số

2658/CT-TT&HT ngày 21/4/2008 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
16
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyên Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

17
14. Chi phí trả trước dài hạn:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Tiền thuê đất 19.395.769 21.820.230
- Nguồn xạ 33.590.165.596 28.292.464.347
- Chi phí sửa chữa nhà ăn, nhà vệ sinh 49.327.882 33.603.368
- Chi phí sửa chữa xe Crown 39.793.980 128.537.006
- Pallet cho kho lạnh 67.113.634 245.249.992
- Máy vi tính, máy in, máy đếm tiền, bàn ghế 123.768.915 121.985.693
- Chi phí bộ chữ nổi Inox – logo 29.562.000
- Chi phí chương trình chiếu xạ trái cây 2.578.535.000
- Chi phí mua thanh long chiếu xạ 85.364.434 23.577.053.619
- Dây băng tải, hệ thống loại dummy 257.042.863
- Chi phí sửa chữa cửa kho lạnh, 53.333.332
Cộng 36.858.841.404

28.873.222.636

15. Vay và nợ ngắn hạn:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009

- Nợ dài hạn đến hạn trả 1.600.000.000 8.019.811.500
CN Ngân hàng phát triển Bình Dương - 3.919.811.500

Quỹ đầu tư phát triển Bình Dương
1.600.000.000

4.100.000.000
Cộng 1.600.000.000

8.019.811.500

16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
-
Thuế giá trị gia tăng
284.087.040
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.852.194.197 777.525.068
-
Thuế thu nhập cá nhân
30.487.033 49.053.045
-
Thuế nhà đất và tiền thuê đất

- -
-
Các loại thuế khác
- -

-
Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- -
Cộng 1.882.681.230

1.110.665.153





CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyên Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

18
17. Chi phí phải trả:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Phí dịch vụ tư vấn niêm yết 70.000.000 70.000.000
- Phí kiểm toán báo cáo tài chính

45.000.000
- Chi phí hoa hồng

56.316.668
Cộng 70.000.000


171.316.668

18. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
-
Tài sản thừa chờ giải quyết
-
-
-
Kinh phí công đoàn
58.778.746 52.270.481
-
Bảo hiểm xã hội
(266.400) 28.646.200
-
Bảo hiểm y tế
(78.144) -
-
Bảo hiểm thất nghiệp

-
Phải trả về cổ phần hoá
- -
-
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- -
-
Doanh thu chưa thực hiện
- -

-
Các khoản phải trả phải nộp khác
7.736.685.831
+ Phải trả cổ tức năm 2008 7.721.790.000
+ Phải trả khác 14.895.831
Cộng 58.434.202

7.817.602.512

20. Vay và nợ dài hạn:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Vay dài hạn 1.100.000.000 2.700.000.000

+ CN Ngân hàng phát triển Bình Dương - -

+ Quỹ đầu tư phát triển Bình Dương (ii) 1.100.000.000 2.700.000.000
+ Trái phiếu phát hành


- Nợ dài hạn
-

-
Cộng 1.100.000.000

2.700.000.000

(ii) Vay Quỹ đầu tư Phát triển Bình Dương để mua sắm máy móc thiết bị và xây dựng Nhà
máy với lãi suất 0,75% tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp bằng tài

sản hình thành từ vốn vay với nguyên giá 30.714.910.110 đồng. Kế hoạch trả nợ khoản
vay này đến quý 2/2011.
Ổ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
a chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyên Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

19

Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
Quỹ khác
thuộc vốn chủ
sở hữu

Quỹ đầu tư
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
Tổng cộng
Số dư đầu năm trước 86.400.000.000 10.693.608.874 97.093.608.874
- Tăng vốn trong năm trước - - - - -
- Lãi trong năm trước - - - - - 27.841.273.259 27.841.273.259
- Tăng khác - - - - - - -

- Trích lập các quỹ năm trước - - - - 2.286.337.300 (4.513.639.161) (2.227.301.861)
- Giảm vốn trong năm trước - - - - - - -
- Chia cổ tức trong năm trước - - - - - (30.240.000.000) (30.240.000.000)
- Lỗ trong năm trước - - - - - -
- Giảm khác - - - - - (396.000.000) (396.000.000)

Số dư cuối năm trước/đầu năm nay 86.400.000.000
- -

-
2.286.337.300 3.385.242.972 92.071.580.272
- Tăng vốn trong kỳ nay - - - - - -
- Lãi trong kỳ nay - - - - - 28.718.905.589 28.718.905.589
- Tăng khác(ii) - 8.899.432 - - - 8.899.432
- Trích lập các quỹ năm nay (i) - - 192.413.224 1.669.082.270 1.435.945.279 (6.151.778.685) (2.854.337.912)
- Giảm vốn trong kỳ này - - - - -
- Chia cổ tức trong kỳ nay - - - - -
- Lỗ trong kỳ này - - - - - -
- Giảm khác (iii) - - - - (474.500.000) (474.500.000)
Số dư cuối năm nay 86.400.000.000 8.899.432 192.413.224 1.669.082.270 3.722.282.579 25.477.869.876 117.470.547.381
22. Vốn chủ sở hữu:

a. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Đơn vị: VND
CÔNG TY C
Đị

CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương


BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Thời điểm thực hiện báo cáo kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

20

(i)
Trích lập các quỹ năm nay 6.151.778.685
Trích quỹ Đầu tư phát triển 1.669.082.270
Trích quỹ Dự phòng tài chính 1.435.945.279
Trích quỹ Khen thưởng phúc lợi 2.854.337.912
Trích quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 192.413.224
(ii) Tăng khác

Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ
8.899.432
(iii) Giảm khác 474.500.000
Chi phụ cấp HĐQT 474.500.000

b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Caledonia Investments Plc

5.599.990.000 5.599.990.000
- Công ty TNHH 1 TV Tài chính Cao su

5.540.300.000 16.135.980.000
- Công ty TNHH 1 TV Cao su Bà Rịa

10.000.000.000 10.000.000.000

- Quỹ tầm nhìn SSI

13.200.000.000 13.200.000.000
- Các cổ đông khác

52.059.710.000 41.464.030.000
Cộng 86.400.000.000 86.400.000.000

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận:
Đơn vị: VND
31/12/2009 Năm 2008
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm

86.400.000.000 86.400.000.000
+ Vốn góp tăng trong kỳ

- -
+ Vốn góp giảm trong kỳ

- -
+ Vốn góp cuối năm

- -
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia 21.600.000.000

d. Cổ phiếu:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 8.640.000 8.640.000

- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 8.640.000 8.640.000

+ Cổ phiếu phổ thông

8.640.000 8.640.000

+ Cổ phiếu ưu đãi

- -
- Số lượng cổ phiếu được mua lại - -
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Thời điểm thực hiện báo cáo kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

21

+ Cổ phiếu phổ thông

- -

+ Cổ phiếu ưu đãi

- -
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 8.640.000 8.640.000

+ Cổ phiếu phổ thông

8.640.000 8.640.000


+ Cổ phiếu ưu đãi



Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000VND/cổ phiếu

e. Các quỹ của doanh nghiệp:
Đơn vị: VND
31/12/2009 01/01/2009
- Quỹ đầu tư phát triển 1.669.082.270 -
- Quỹ dự phòng tài chính 3.722.282.579 2.286.337.300
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 192.413.224 -
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.267.276.282 2.149.106.441
Cộng 6.851.054.355

4.435.443.741

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


25. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

61.280.135.215 54.698.512.251
- Doanh thu dịch vụ cho thuê kho lạnh 5.835.264.056 8.420.227.587

- Doanh thu dịch vụ chiếu xạ 52.509.768.907 44.156.854.280
- Doanh thu dịch vụ bốc xếp 2.161.091.152 1.892.728.419
- Doanh thu khác 774.011.100 228.701.965




27. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008

Tổng doanh thu thuần

61.280.135.215 54.698.512.251
- Doanh thu bán hàng - -
- Doanh thu cung cấp dịch vụ 61.280.135.215 54.698.512.251




CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Thời điểm thực hiện báo cáo kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

22
28. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp:
Đơn vị: VND


Năm 2009 Năm 2008
- Giá vốn hàng hoá đã bán - -
- Giá vốn dịch vụ đã cung cấp 23.818.105.644 19.289.201.941
Cộng 23.818.105.644 19.289.201.941

29. Doanh thu hoạt động tài chính:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay 1.117.423.059 3.038.443.984
- Cổ tức, lợi nhuận được chia 518.200 33.200.000
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 50.123.838 330.400
Cộng 1.168.065.097 3.071.974.384

30. Chi phí tài chính:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008
- Lãi tiền vay 503.915.410 1.401.435.750
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư (i) (395.882.664) 1.172.248.000
Cộng 108.032.746 2.573.683.750

(i) Diễn giải khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn :

- Hoàn nhập chi phí dự phòng đã trích năm 2008 (1.172.248.000)
- Lỗ do bán chứng khoán kỳ này 776 365 336
Cộng (395.882.664)

31. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu

nhập chịu thuế năm hiện hành
(i) 2.193.166.649 2.726.994.320
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập của năm trước
vào chi phí thuế TNHH của năm nay
- -
Cộng 2.193.166.649 2.726.994.320


(i) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1) 30.912.072.238 30.568.267.579
Cổ tức, lợi nhuận được chia (2) 33.200.000
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Thời điểm thực hiện báo cáo kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

23
Các khoản chi phí không hợp lý (3) 418.879.886 73.834.250

Tổng lợi nhuận kế toán chịu thuế
(=(1) - (2)+(3)) (4) 31.330.952.124 30.608.901.829
Thuế suất thuế thu nhập hiện hành (5) 10% 10%

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(= (4) x (5)) (6) 3.133.095.212 3.060.890.183

Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm 30%
lợi nhuận của Quý 4/2008
(7) 333.895.863


Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm 30%
lợi nhuận của năm 2009
(7) 939.928.563

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu
nhập chịu thuế năm hiện hành (= (6) - (7))
2.193.166.649 2.726.994.320


33. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu 4.740.547.092 4.158.312.266
- Chi phí nhân công 9.141.594.742 8.251.664.706
- Chi phí khấu hao TSCĐ 6.754.064.960 6.446.709.258
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.959.560.249 3.028.033.897
- Chi phí khác bằng tiền 7.863.429.249 2.732.439.338
Cộng 31.459.196.292 24.617.159.465

34. Lãi cơ bản trên cổ phiếu:
Đơn vị: VND
Năm 2009 Năm 2008
- Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN 28.718.905.589 27.841.273.259
-
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận
kế toán để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho
cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
- -
+
Các khoản điều chỉnh tăng

- -
+
Các khoản điều chỉnh giảm
- -
-
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông
28.718.905.589 27.841.273.259
-
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân
trong kỳ
8.640.000 8.640.000
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu
3.324 3.222

VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

3. Thông tin về các bên có liên quan:
Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHIẾU XẠ AN PHÚ
Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Thời điểm thực hiện báo cáo kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

24
Các thành viên chủ chốt gồm: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng.

Năm 2009 Năm 2008
- Tiền lương 1.099.486.032 873.737.308

- Thù lao 438.000.000 396.000.000
- Tiền thưởng 665.550.537 173.558.630
Cộng 2.203.036.569 1.443.295.938


5. Thông tin so sánh:
Số liệu được sử dụng để so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Công ty Cổ phần Chiếu xạ An Phú (tên cũ là Công ty CP An
Phú Bình Dương) đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Nam Việt.


6. Tính hoạt động liên tục của Công ty:
Trong năm tài chính, không có hoạt động hoặc sự kiện phát sinh nào có ảnh hưởng đáng kể
đến khả năng hoạt động liên tục của Công ty. Vì vậy, Báo cáo tài chính của Công ty được lập
trên cơ sở giả định Công ty sẽ hoạt động liên tục.


Ngày 20 tháng 01 năm 2010

NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC








Trần Ngọc Minh Nguyễn Đắc Đoàn Vương Đình Khoát


×