Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 30 trang )

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



1
1
M


ĐẦU


Trong th

i
đạ
i ngày nay, Nhà n
ướ
c nào c
ũ
ng có vai tr
ò
nh

t
đị
nh trong s


phát tri


n c

a m

t qu

c gia,
đặ
c bi

t là trong s

nghi

p c

i t

và xây d

ng n

n
kinh t
ế
. Vi

t Nam đang th

c hi


n công cu

c công nghi

p hóa – hi

n
đạ
i hóa
đấ
t
n
ướ
c v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i nhi

u thành ph


n cùng tham gia. Trong đi

u
ki

n như v

y th
ì
vai tr
ò
qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c là khách quan, m

t nhu
c

u n

i t


i c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, th

hi

n

vi

c Nhà đi

u ti
ế
t n

n kinh
thông qua vi

c ho

ch

đị
nh chính sách. V
ì
v

y, nâng cao vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c
trong qu

n l
ý
và đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
,
đặ
c bi

t là trong quá tr
ì

nh công nghi

p hóa
– hi

n
đạ
i hóa là v

n
đề
mang tính th

i s

và là
đề
tài nghiên c

u c

a nhi

u c

p,
ngành, nhi

u cán b


và sinh viên.
Nhà n
ướ
c th

c hi

n t

t vai tr
ò
kinh t
ế
c

a m
ì
nh
đả
m b

o cho n

n kinh t
ế

tăng tr
ưở
ng v


i hi

u qu

cao và b

n v

ng, t

o ti

n
đề
rút ng

n quá tr
ì
nh công
nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa, tránh nguy cơ t

t h

u và đu


i k

p các n
ướ
c kinh t
ế
phát
tri

n trong khu v

c và trên th
ế
gi

i. Đây là m

t v

n
đề
l

n c

n
đượ
c nghiên c


u
k

l
ưỡ
ng, song do ki
ế
n th

c c
ò
n h

n ch
ế
, bài bài vi
ế
t này ch

nêu lên nh

ng n

i
dung cơ b

n và m

t s


th

c tr

ng vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i công nghi

p hóa
trong nh

ng năm qua,
đồ
ng th

i đưa ra m

t s


ý
ki

ế
n nh

m nâng cao vai tr
ò
c

a
Nhà n
ướ
c trong th

i gian t

i. Bài vi
ế
t
đã

đượ
c hoàn thành d
ướ
i s

h
ướ
ng d

n
t


n t
ì
nh c

a th

y cô giáo h
ướ
ng d

n,
đồ
ng th

i
đượ
c s

giúp
đỡ
c

a Thư vi

n
tr
ườ
ng v


nhi

u tài li

u tham kh

o b

ích.
Bài vi
ế
t này
đượ
c chia thành 2 chương, bao g

m:
Chương 1: "Tính t

t y
ế
u khách quan vai tr
ò
Nhà n
ướ
c trong trong quá tr
ì
nh
công nghi

p hóa, hi


n
đạ
i hóa".
Chương 2: Th

c tr

ng v

vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh CNH-HĐH
và nh

ng gi

i pháp nh

m nâng cao vai tr
ò
c

a nhà n

ướ
c
đố
i v

i quá tr
ì
nh CNH-
HĐH

n
ướ
c ta trong th

i gian t

i
Em xin trân thành c

m ơn s

h
ướ
ng d

n và quan tâm c

a th

y

đã
giúp em
hoàn thành
đề
án này.
Em c

m ơn th

y!
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



2
2

N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1
TÍNH
TẤT

YẾU
KHÁCH QUAN VÀ VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ

NƯỚC

ĐỐI

VỚI
QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ H
IỆN

ĐẠI
HOÁ.
1.1. VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ NHÀ
NƯỚC

ĐỐI

VỚI
QUÁ
TRÌNH
CNH-HĐH
1. 1. 1 Thưc ch

t CNH-HĐH. môi quan h


gi

a CNH-HĐH?
Tr
ướ
c đây chúng ta cho r

ng công nghi

p hoá là quá tr
ì
nh trang b

k
ĩ
thu

t
hi

n
đạ
i cho toàn b

n

n kinh t
ế
qu


c dân thay th
ế
lao
độ
ng th

công b

ng lao
đọ
ng cơ khí hoá bi
ế
n m

t n
ướ
c kém phát tri

n thành m

t n
ướ
c có cơ c

u công
nông nghi

p hi


n
đạ
i khoa h

c k
ĩ
thu

t tiên ti
ế
n. Theo quan ni

m c

a Liên h

p
qu

c công nghi

p hoá là m

t quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
trong đó m


t b

ph

n
ngu

n l

c qu

c gia ngày càng l

n
đượ
c huy
độ
ng
để
xây d

ng cơ c

u kinh t
ế

nhi

u nghành v


i công ngh

hi

n
đạ
i Các quan ni

m nói trên dù cách di

n
đạ
t
có th

khác nhưng
đề
u có n

i dung nói chung đó là k
ĩ
thu

t công ngh

hi

n
đạ

i
cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i, n

n kinh t
ế

đạ
t tr
ì
nh
độ
phát tri

n.
K
ế
t h

p quan ni


m truy

n th

ng v

i quan ni

m hi

n
Đạ
i H

i ngh

l

n th

VII
ban ch

p hành Trung ương
Đả
ng C

ng s

n

đã
đưa ra quan ni

m m

i v

công
nghi

p hóa hi

n
đạ
i hoá. Theo tư t
ưở
ng này công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá là quá
tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b


n toàn di

n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh d

ch v


qu

n lí kinh t
ế
x
ã
h

i t

s

n xu


t th

công là chính sang s

d

ng ph

bi
ế
n s

c
lao
độ
ng cùng công ngh

, phương ti

n cùng phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i d

a
trên s


phát tri

n c

a công nghi

p và ti
ế
n b

khoa h

c t

o ra năng su

t lao
độ
ng
x
ã
h

i cao. Quan ni

m trên
đã
g

n công nghi


p hoá v

i hi

n
đạ
i hoá
đồ
ng th

i
xác
đị
nh
đượ
c vai tr
ò
c

a công nghi

p trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá.
Tr
ướ
c

đổ
i m

i công nghi

p hoá
đượ
c ti
ế
n hành theo cơ ch
ế
c
ũ
t

p trung bao
c

p ngày nay chúng ta ti
ế
n hành theo cơ ch
ế
m

i đó là cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng có s


qu

n lí c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Tr
ướ
c đây công nghi

p
hoá
đượ
c hi


u là vi

c c

a nhà n
ướ
c thông qua hai khu v

c qu

c doanh và t

p
th

, ngày nay là s

nghi

p c

a toàn dân v

i s

tham gia c

a t

t c


các thành
ph

n kinh t
ế
. Chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá tr
ướ
c đây là công nghi

p hoá h
ướ
ng
n

i thay th
ế
nh

p kh

u là ch

y

ế
u g

n như cô l

p v

i th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i c
ò
n bây
gi

là chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng v

xu


t kh

u trong đi

u ki

n m

c

a v

i các n
ướ
c khác
trên th
ế
gi

i.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



3
3

1. 1. 2 Vai tr
ò
c


a nhà n
ướ
c
đố
i v

i s

nghiêp CNH-HĐH

n
ướ
c ta
a- Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p lí.
Cơ c

u kinh t
ế
là t

ng th


các quan h

kinh t
ế
hay các b

ph

n h

p thành c

a
n

n kinh t
ế
;g

n v

i v

trí tr
ì
nh
độ
k
ĩ

thu

t công ngh

quy mô t

tr

ng tương

ng
v

i t

nh b

ph

n và m

i quan h

tương tác gi

a các b

ph

n g


n v

i đi

u ki

n
kinh t
ế
x
ã
h

i trong t

ng giai đo

n phát tri

n nh

m th

c hi

n m

c tiêu kinh t
ế


đã

ho

ch
đị
nh.
C

u trúc c

a cơ c

u kinh t
ế
bao g

m :
- Cơ c

u nghành kinh t
ế
.
- Cơ c

u vùng kinh t
ế

- Cơ c


u gi

a th

x
ã
, th

tr

n, th

t

, thành ph

và đô th


- Cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
.
V

cơ c


u nghành kinh t
ế
. Th

nh

t, khai thác t

t ti

m năng nông lâm ngư
nghi

p. Th

hai
đẩ
y m

nh xu

t kh

u hàng nông lâm thu

s

n. Th


ba phát huy
l

i th
ế
nhân công và truy

n th

ng s

n xu

t
đẩ
y m

nh s

n xu

t hàng tiêu dùng
xu

t kh

u. Th

tư c


i t

o và nâng c

p h

th

ng k
ế
t c

u h

t

ng ph

c v

phát
tri

n c

a các nghành kinh t
ế
. Th

năm xây d


ng có ch

n l

c m

t s

cơ s

công
nghi

p n

ng tr

ng y
ế
u và h
ế
t s

c c

p thi
ế
t có đi


u ki

n v

v

n công ngh


để

phát huy nhanh và có hi

u qu

cao. Th

sáu phát tri

n d

ch v

khai thác có hi

u
qu

l


i th
ế
v

t

nhiên.
V

cơ c

u vùng kinh t
ế
t

o đi

u ki

n cho t

t c

các vùng
đề
u phát tri

n
trên cơ s


khai thác t

t th
ế
m

nh và ti

m năng c

a m

i vùng.
V

cơ c

u th

t

, th

x
ã
, th

tr

n, thành ph


và đô th

. Tu

đi

u ki

n t

ng
nơi, t

t c

các th

x
ã
th

tr

n
đề
u ph

i
đượ

c phát tri

n trên cơ s


đẩ
y m

nh công
nghi

p d

ch v

mang
ý
ngh
ĩ
a ti

u vùng. h
ì
nh thành các th

t

làm trung tâm kinh
t
ế

văn hoá c

a m

i x
ã
ho

c c

m x
ã
.
V

cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
. L

y vi

c gi

i phóng s

c s


n xu

t
độ
ng viên
t

i đa m

i ngu

n l

c bên trong và bên ngoài cho vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

theo h
ướ
ng công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá. Phát huy vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c.
b-
Đẩ
y m

nh cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

hi


n
đạ
i đi đôi v

i
ti
ế
p nh

n chuy

n giao công ngh

m

i t

n
ướ
c ngoài
1. 2 – V
ỘI
DUNG VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
ĐÔÍ

VỚI
QUÁ
TRÌNH
CNH_HĐH
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



4
4
1.2.1.Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong vi

c
đị
nh h
ướ
ng c

a quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá:

Vai tr
ò
qu

n lí kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c b

t
đầ
u t

s

c

n thi
ế
t ph

i ph

i h

p
lao đ


ng chung và do tính ch

t x
ã
h

i hoá cao c

a s

n xu

t quy
đị
nh
L

c l
ượ
ng s

n xu

t càng phát tri

n tr
ì
nh
độ

x
ã
h

i hoá c

a s

n xu

t càng
cao th
ì
ph

m vi th

c hi

n vai tr
ò
này càng c

n thi
ế
t và m

c
độ


đò
i h

i c

a nó
càng ch

t ch

và nghiêm ng

t.
N

n kinh t
ế
hàng hoá v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là b
ướ
c phát tri

n t


t y
ế
u c

a
kinh t
ế
t

c

p t

túc, m

t tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá cao c

a s

n xu


t. Tu

theo tr
ì
nh
độ

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, m

c
độ

đạ
t
đượ
c c

a s


x
ã
h

i hoá s

n xu

t
trong m

i n
ướ
c và trong m

i th

i k
ì
mà gi

a chúng có nh

ng quan h

t

l


nh

t
đị
nh
đả
m b

o cho n

n kinh t
ế
phát tri

n cân
đố
i, khai thác và s

d

ng có hi

u
qu

các ngu

n l

c bên trong c

ũ
ng như bên ngoài. S

phát tri

n không ng

ng c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t, s

tác
độ
ng th
ườ
ng xuyên c

a các nhân t

t


nhiên x
ã
h

i,
kinh t
ế
, chính tr


đố
i ngo

i làm cho các t

l

đó luôn luôn thay
đổ
i. Các quan
h

t

l

đó có th

phù h


p v

i yêu c

u c

a quy lu

t và tính quy lu

t ho

t
độ
ng
khách quan phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và t

o đi

u ki

n cho kinh t

ế
tăng tr
ưở
ng.
Ng
ượ
c l

i các quan h

t

l

đó có th

không phù h

p và làm cho n

n kinh t
ế
rơi
vào t
ì
nh tr

ng y
ế
u kém.

Đặ
c bi

t khi các quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế

đượ
c h
ì
nh
thành và phát tri

n th
ì
các ho

t
độ
ng kinh t
ế
trong và ngoài n
ướ
c xâm nh


p, tác
đ

ng l

n nhau :các ngu

n l

c bên trong và bên ngoài có th

di chuy

n phù h

p
ho

c không phù h

p v

i yêu c

u phát tri

n kinh t
ế
trong n
ướ

c :quy mô và cơ c

u
kinh t
ế
có th

di chuy

n theo h
ướ
ng ti
ế
n b

, h

p lí t

i ưu ho

c l

c h

u b

t h

p lí

n

n kinh t
ế
c

a m

i qu

c gia là m

t m

t xích trong h

th

ng phân công lao
độ
ng
qu

c t
ế
. T
ì
nh h
ì
nh đó

đã

đặ
t lên vai các nhà n
ướ
c không ch

là ng
ườ
i b

o v

tr

t
t

x
ã
h

i và an ninh qu

c gia mà c
ò
n là ng
ườ
i hi


u bi
ế
t quy lu

t v

n
độ
ng và
phát tri

n c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i, n

m v

ng và d

báo

đượ
c di
ế
n bi
ế
n kinh t
ế

trong và ngoài n
ướ
c, có kh

năng s

d

ng các
đò
n b

y kinh t
ế
, th

ch
ế
hoá các
chính sách kinh t
ế
thành h


th

ng các lu

t l

các quy ch
ế

đồ
ng b


để
tr

c ti
ế
t
tác
độ
ng kh

ng ch
ế
ho

t
độ

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i,
đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n c

a
các ngành, các l
ĩ
nh v

c, các vùng và các thành ph

n kinh t
ế
nh

m
đả
m b


o nhu
c

u cân
đố
i trong s

phát tri

n do chính các quy lu

t và tính quy lu

t khách quan
c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
quy
ế
t
đị
nh. Có th

kh


ng
đị
ng r

ng, yêu c

u cân
đố
i trong
s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
là cơ s

khách quan, sâu xa c

a vai tr
ò
qu

n lí Nhà
n

ướ
c v

kinh t
ế
.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



5
5

1.2.2. Nhà n
ướ
c t

o nh

ng ti

n
đề

để
th

c hi

n c


ng nghi

p hoá:
1.2.2.1.Chính sách v

v

n:
Trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i chính sách v

v

n là m

t trong các
y
ế
u t


quan tr

ng
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n.
Sau hai cu

c chi
ế
n tranh kh

c li

t n
ướ
c ta b
ướ
c vào công cu

c xây d

ng

đấ
t
n
ướ
c. Th

i k
ì
tr
ướ
c 1986 n
ướ
c ta h

c t

p mô h
ì
nh các n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a c
ũ


xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Và h

u qu


n
ướ
c ta lâm vào kh

ng ho

ng tr


m tr

ng l

m phát phi m
ã
, n

n kinh t
ế
tr
ì
tr

. B

t
đầ
u t

năm 1986 n
ướ
c ta th

c hi

n chính sách
đổ
i m


i xây d

ng n

n kinh t
ế

hàng hoá nhi

u thành ph

n theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

Sau hơn m
ườ
i năm
đổ
i m

i n
ướ
c ta
đã
thoát kh

i kh

ng ho

ng và có m

c tăng
tr
ưở
ng khá. Tuy nhiên th

c tr

ng n

n kinh t
ế
c

ò
n r

t nhi

u đi

u b

t c

p nguy cơ
t

t h

u v

n c
ò
n đó như m

t thách th

c. Dân s

đông, lao
độ
ng nhi


u nhưng tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t chuyên môn th

p, tr
ì
nh
độ
công ngh

l

c h

u, cơ s

h

t

ng cho phát
tri

n kinh t

ế
th

p kém. Nh

ng đi

u trên không th

m

t doanh nghi

p hay m

t cá
nhân có th

gi

i quy
ế
t
đượ
c mà ph

i là nhà n
ướ
c. Do đó ph


i nâng cao vai tr
ò

c

a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nh

m đưa
đấ
t n
ướ
c
đi lên, n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng b


n v

ng, h

n ch
ế
nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a th


tr
ườ
ng là m

t t

t y
ế
u khách quan
1.2.2.2. Chính sách v

phát tri


n c

ng ngh

:
Sau hai cu

c chi
ế
n tranh kéo dài VI

T NAM b
ướ
c vào công cu

c khôi
ph

c và phát tri

n kinh t
ế
v

i xu

t phát đi

m r


t th

p v

m

t công ngh

. Tr
ì
nh
độ
công ngh

n
ướ
c ta nói chung r

t th

p so v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Trong các
ngành công nghi


p h

th

ng máy móc thi
ế
t b

l

c h

u t

2-4 th
ế
h


đượ
c h
ì
nh
thành ch

p vá t

nhi


u ngu

n. Các ch

tiêu ch

y
ế
u như m

c tiêu hao nguyên
nhiên v

t li

u th
ườ
ng g

p t

1, 5
đế
n 2 l

n m

c trung b
ì
nh chung c


a th
ế
gi

i,
giá thành s

n ph

m cao do nhi

u y
ế
u t

nhưng tr
ướ
c h
ế
t là do công ngh

l

c
h

u. Tr
ì
nh

độ
công ngh

l

c h

u c
ũ
ng d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng ô nhi

m môi tr
ườ
ng.
Trong m

t cu

c đi

u tra v


t
ì
nh tr

ng công ngh

cho th

y ch

có kho

ng 45%
lao
độ
ng trong khu v

c kinh t
ế
trung ương và 25% lao
độ
ng trong khu v

c kinh
t
ế

đị
a phương
đã


đượ
c cơ khí hoá t


độ
ng hoá. Công ngh

l

c h

u
đẫ
n
đế
n hao
phí l

n năng l
ượ
ng và nguyên li

u hi

u qu

s

d


ng thi
ế
t b

và công ngh

th

p.
Chính nh

ng đi

u này
đã
t

o m

t s

c ép l

n
đố
i v

i nhi


m v


đổ
i m

i
công ngh

trong đó chuy

n giao công ngh

t

n
ướ
c ngoài có
ý
ngh
ĩ
a vô cùng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



6
6
quan tr


ng.
Để
không ng

ng nâng cao năng l

c công ngh

trong n
ướ
c thúc
đẩ
y
s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế
ngày 5-12-1988 H

i
đồ
ng Nhà n
ướ
c
đã
thông qua

pháp l

nh chuy

n giao công ngh

. Đi

u 1 c

a pháp l

nh quy
đị
nh r
õ
: “ Nhà
n
ướ
c Vi

t Nam khuy
ế
n khích các t

ch

c, cá nhân

n

ướ
c ngoài chuy

n giao
công ngh

vào Vi

t Nam trên nguyên t

c b
ì
nh
đẳ
ng, hai bên cùng có l

i. Nhà
n
ướ
c Vi

t Nam b

o
đả
m quy

n và l

i ích h


p pháp c

a các cá nhân và t

ch

c

n
ướ
c ngoài chuy

n giao công ngh

vào Vi

t Nam, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
vi


c chuy

n giao đó ”.
Chuy

n giao có th

th

c hi

n b

ng nhi

u con
đườ
ng khác nhau,

n
ướ
c ta
trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá công ngh


đượ
c chuy

n giao b

ng
các kênh thương m

i thông qua các d

án
đầ
u tư 100% v

n n
ướ
c ngoài, liên
doanh, h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh, các doanh nghi

p t


b

v

n mua thi
ế
t b

.
Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ban hành ngày 29-12-1987 cho phép bên n
ướ
c ngoài
tham gia xí nghi

p liên doanh góp v

n. Các nhà
đầ
u tư
đượ
c phép chuy

n l


i
nhu

n v

n
ướ
c ho

c sang n
ướ
c th

ba. K

t

khi th

c hi

n Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài và pháp l


nh chuy

n giao công ngh

vi

c
đổ
i m

i b

ng chuy

n giao công
ngh


đã

đượ
c th

c hi

n v

i quy mô l

n, t


c
độ
nhanh hơn các th

i k
ì
tr
ướ
c khá
nhi

u. Tr
ì
nh
độ
công ngh

trong nhi

u l
ĩ
nh v

c s

n xu

t
đã

có s

c

i thi

n r
õ
r

t.
Vi

t Nam nh

n
đượ
c nhi

u công ngh

hơn
đã
có hơn 700 công ty t

hơn 50
qu

c gia và vùng l
ã

nh th


đầ
u tư vào Vi

t Nam. Ngu

n công ngh

sôi
độ
ng ch

y
vào Vi

t Nam
đã
có tác d

ng kích thích làm sôi
độ
ng
đờ
i s

ng công ngh

Vi


t
Nam. Qua th

m
đị
nh d

án cho th

y m

t s

d

án trong các l
ĩ
nh v

c d

u khí
vi

n thông công ngh

chuy

n giao vào Vi


t Nam thu

c lo

i hi

n
đạ
i nh

t th
ế

gi

i. Trong các cơ s

th

c hi

n các d

án này đi

u ki

n lao
độ

ng
đượ
c nâng lên
r
õ
r

t, ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c gi

m nh

các công vi

c th

công, b

t ti
ế
p xúc v

i
các y
ế

u t

nguy hi

m
độ
c h

i. Môi tr
ườ
ng lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c c

i thi

n ít ô
nhi

m môi tr
ườ
ng hơn tr
ướ
c.
Ngành vô tuy
ế

n vi

n thông là ngành
đượ
c đánh giá th

c hi

n có k
ế
t qu


vi

c hi

n
đạ
i hoá công ngh

đi th

ng vào s

hoá, t


độ
ng hoá và đa d


ch v

, s


d

ng v

tinh vi

n thông m

ng truy

n d

n b

ng cáp quang và vi ba băng r

ng,
t

ng đài t


độ
ng trên c


n
ướ
c, h

th

ng thông tin di
độ
ng và m

ng chuy

n m

ng
gói d

li

u. M

ng l
ướ
i bưu chính vi

n thông tuy cón ít v

s


l
ượ
ng nhưng hi

n
đạ
i tương thích v

i m

ng l
ướ
i các n
ướ
c phát tri

n. Th

c t
ế
qua ngành vô tuy
ế
n
vi

n thông
đã
ch

ng minh các cán b


khoa h

c công ngh

c

a chúng ta hoàn
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



7
7
toàn có th

làm ch

công ngh

nh

p ho

t
độ
ng và phát huy hi

u qu


kinh t
ế
k
ĩ

thu

t cao.
Ngành cơ khí k

t

sau khi th

c hi

n lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và pháp l

nh
chuy

n giao công ngh

vào Vi


t Nam
đã
và đang d

n
đượ
c ph

c h

i và có s


tăng tr
ưở
ng khá. V

i các thi
ế
t b

gia công khuôn m

u hi

n
đạ
i c


a Nh

t, Anh,
Đứ
c ngành công nghi

p cơ khí Vi

t Nam
đã
ch
ế
t

o ra
đượ
c các s

n ph

m dùng
cho nh

ng công vi

c ch
ế
bi
ế
n thô. Các phân ngành cơ khí nông nghi


p, máy
công c

, máy ph

c v

các ngành công nghi

p nh

có giá tr

s

n l
ượ
ng tăng g

p
đôi năm 1990. Công ngh

trong ngành đi

n và thi
ế
t b

đi


n thu

c lo

i tiên ti
ế
n
trên th
ế
gi

i. T

i công ty đo đi

n nh

h

p
đồ
ng chuy

n giao công ngh

v

i Th


y
S
ĩ
ch

t l
ượ
ng công tơ đi

n c

a công ty
đạ
t ch

t l
ượ
ng cao
độ
chính xác t

0, 1
tr

lên công tơ
đạ
t tiêu chu

n qu


c t
ế
IEC
đượ
c khách hàng trong và ngoài n
ướ
c
đặ
t mua v

i s

l
ượ
ng l

n.
Nh
ì
n chung các ngu

n công ngh

nh

p
đã
c

i thi


n công ngh

trong n
ướ
c
nâng cao ch

t l
ượ
ng, đa d

ng m

u m
ã
, góp ph

n nâng cao kim ng

ch xu

t kh

u
c

a Vi

t Nam. Đáng giá tr

ì
nh
độ
công ngh

không ch

d

a trên ph

n c

ng là
thi
ế
t b

v
ì
thi
ế
t b

ch

là m

t trong b


n y
ế
u t

c

u thành khái ni

m công ngh

đó
là thi
ế
t b

, con ng
ườ
i, thông tin, qu

n lí. Bi
ế
t phát tri

n
đồ
ng b

3 y
ế
u t


c
ò
n l

i
th
ì
dù thi
ế
t b

chưa ph

i là tiên ti
ế
n nh

t v

n có th

t

o ra
đượ
c hi

u qu


kinh t
ế

x
ã
h

i cao như Ngh

quy
ế
t Trung ương 7 nêu r
õ
“ phát huy ngu

n l

c con ng
ườ
i
làm y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri


n nhanh và b

n v

ng ”. B

ng nhi

u ngu

n
khác nhau chùng ta
đã
có trong tay l
ượ
ng thi
ế
t b

công ngh

tr

giá hàng ch

c
ngàn t


đồ

ng.
Tuy v

y th

i gian
đầ
u đi vào h

p tác và
đầ
u tư vi

c
đổ
i m

i công ngh


c
ò
n chưa kh

quan, y
ế
u t

chuy


n giao công ngh

trong các liên doanh c
ò
n th

p,
th

m chí không tr
ườ
ng h

p nh

p c

các thi
ế
t b

l

c h

u th

i lo

i gây


nh h
ưở
ng
môi tr
ườ
ng làm vi

c và s

c kh

o công nhân. M

t cu

c kh

o sát v

i hơn 700
thi
ế
t b

, 3 dây chuy

n nh

p t


i 42 nhà máy 76% s

máy m

i nh

p thu

c th
ế
h


nh

ng năm 1950-1960 70% s

máy nh

p
đã
h
ế
t kh

u hao 50% là máy c
ũ
tân
trang. Do s


d

ng nhi

u máy móc quá l

c h

u
ướ
c tính

Vi

t Nam hi

n nay có
kho

ng 300-400

thương t

t d

n
đế
n ch
ế

t ng
ườ
i và hơn 20000 tai n

n ngh


nghi

p x

y ra m

i năm. Nhi

u cơ s

không x

lí ch

t th

i trong s

n xu

t c
ũ
ng

gây nguy h

i tr

c ti
ế
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng và gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng xung
quanh. Ví d

công ty b

t ng

t Vêđan do tr

c ti
ế
p th

i n
ướ
c th


i công nghi

p có
ch

a ch

t
độ
c không qua x

lí vào sông Th

V

i gây ô nhi

m n

ng, lúa

ven
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



8
8
sông b


úa vàng và làm ch
ế
t tôm cá hàng lo

t c

a bà con ngư dân trên di

n tích
hàng trăm ha. Nguyên nhân ch

y
ế
u c

a t
ì
nh h
ì
nh trên là phía Vi

t Nam thi
ế
u
thông tin v

các lo

i công ngh


c

n thi
ế
t có th

chuy

n giao và nh

ng tiêu c

c
n

y sinh trong quá tr
ì
nh chu

n b

và th

c hành chuy

n giao công ngh

. Ngoài ra
c

ò
n nhi

u nhân t

khác t

o s

c c

n nh

t
đị
nh
đố
i v

i chuy

n giao công ngh




Vi

t Nam
- Cơ s


v

t ch

t ph

c v

cho quá tr
ì
nh chuy

n giao công ngh

chưa
đượ
c
nâng c

p
đế
n m

c c

n thi
ế
t.
- Các ho


t
độ
ng h

tr

chuy

n giao công ngh

, đào t

o b

i d
ưỡ
ng lao
độ
ng
c
ũ
ng chưa
đượ
c tăng c
ườ
ng.
- Chuy

n giao công ngh


không ch

là v

n
đề
k
ĩ
thu

t đơn thu

n mà nó c
ò
n
liên quan
đế
n v

n
đề
công ăn vi

c làm, thu nh

p c

a công nhân viên nên thông
th

ườ
ng các doanh nghi

p ít dám
đổ
i m

i tri

t
để
.
- S

h

n ch
ế
v

v

n c
ũ
ng làm gi

m t

c
độ

, gi

m quy mô và hi

u qu

c

a
chuy

n giao công ngh

. V
ì
Nhà n
ướ
c h

n ch
ế
c

p v

n, nên doanh nghi

p ch



c
ò
n liên doanh v

i n
ướ
c ngoài và vay v

n c

a chính
đố
i tác liên doanh nh

m
chuy

n giao công ngh

. Trong tr
ườ
ng h

p này phía VI

T NAM th
ườ
ng ph

i

ch

p nh

n nh

ng công ngh

có tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t không cao do chính
đố
i tác
chuy

n giao ho

c gi

i thi

u.
- Th


c l

c cán b

khoa h

c không ít nhưng chưa m

nh. Vi

t Nam có kho

ng
10000 cán b


đạ
i h

c trên 1 tri

u dân. S

cán b

khoa h

c công ngh

v


các
nghành khoa h

c k
ĩ
thu

t ch

chi
ế
m 15, 4% trên t

ng s

. Ch

t l
ượ
ng đào t

o cán
b

khoa h

c th

p, chưa

đượ
c c

p nh

t tri th

c hi

n
đạ
i c

a th
ế
gi

i, thi
ế
u cán b


ch

ch

t th

c hi


n nh

ng chương tr
ì
nh nghiên c

u khoa h

c có t
ì
nh
độ
t phá cao.
L

c l
ượ
ng chuyên gia th
ườ
ng ch

n

m lí thuy
ế
t mà thi
ế
u th

c hành.

Ngh

quy
ế
t 26-NQ/TW ngày 30/3/1991c

a B

Chính tr

Ban ch

p hành
Trung ương
Đả
ng v

khoa h

c
đã
ch

r
õ
:
độ
i ng
ũ
cán b


khoa h

c đông nhưng
không
đồ
ng b

thi
ế
u nh

ng cán b

khoa h

c th

o công ngh

gi

i qu

n lí. Vi

c
đào t

o, b

ôì
d
ưỡ
ng và s

d

ng cán b

khoa h

c c
ò
n nhi
ế
u thi
ế
u sót.
Đầ
u tư tài
chính cho công ngh

c

a Nhà n
ướ
c th

p.
Ngh


quy
ế
t 26/NQ-TW ngày 30/3/1991 c

u b

chinhd tr


đã
nêu r
õ
: “tăng
m

nh
đầ
u tư cho cho các ho

t
độ
ng khoa h

c và công ngh

t

nhi


u ngu

n ”.
Phát bi

u t

i H

i ngh

l

n 7 ban ch

p hành Trung ương
Đả
ng khoá VII, T

ng bí
thư
Đỗ
M
ườ
i nh

n m

nh “ ph


i có
đầ
u tư tho

đáng v

phương di

n tài chính
th
ì
m

i có th

t

o ra ti

m l

c m

nh v

khoa h

c và công ngh

”. Chi phí b

ì
nh
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



9
9
quân cho m

t hàng năm cho m

i cán b

khoa h

c và công ngh

t

ngân sách


VI

T NAM ch


đạ
t 1000 USD so v


i m

c b
ì
nh quân trên th
ế
gi

i là 55324
USD. Đi

u đó có nhi

u nguyên nhân do khó khăn chung c

a n

n kinh t
ế
, do s


eo h

p c

a ngân sách. Song c

n nh


n m

nh là cơ ch
ế
qu

n lí huy
độ
ng c
ò
n mang
n

ng tính t

p trung quan liêu, kém hi

u qu

.

Để
có th

tránh
đượ
c nguy cơ tr

thành b


i th

i công ngh

VI

T NAM
c

n có nh

ng chính sách c

th


đượ
c ho

ch
đị
nh m

t cách c

th

thích h


p v

i
nh

ng yêu c

u m

i hoàn c

nh m

i.
Tr
ướ
c th

c tr

ng trên vi

c nghiên c

u các bi

n pháp, chính sách
để
tăng
c

ườ
ng hi

u qu


đổ
i m

i và qu

n lí công nh

nh

p càng có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh s


thành công c

a công cu


c công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Ngoài các
lu

t và pháp l

nh
đã
có như lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, pháp l

nh chuy

n giao công
ngh


, pháp l

nh b

o h

s

h

u quy

n công nghi

p
đã
có m

t s

văn b

n c

a
Chính ph

. Nhưng v

n c

ò
n thi
ế
u nh

ng văn b

n c

th

và đi

u quan tr

ng là
các văn b

n
đã
có chưa
đượ
c ch

p hành nghiêm túc. Tr
ướ
c h
ế
t Nhà n
ướ

c ph

i
gi


đượ
c vai tr
ò
ki

m soát ch

t ch


đố
i v

i vi

c
đổ
i m

i thi
ế
t b

b


ng con
đườ
ng nh

p. Nhà n
ướ
c c

n ch


độ
ng
đầ
u tư ho

c khuy
ế
n khích
đầ
u tư
để

nh

ng doanh nghi

p
đủ

m

nh th

c hi

n công vi

c phân bi

t th

t gi

t

t x

u, t

p
h

p phân tích, t

ng h

p thông tin v

thi

ế
t b

công ngh

th
ế
gi

i t

các kênh có
th

có. Vi

c ki

m soát là c

p bách nhưng ph

i
đả
m b

o tính khách quan và ch

t
ch


.
Trong giai đo

n
đầ
u vi

c chuy

n giao v

n là nh

p và thích nghi v

i công
ngh

nh

p. V
ì
v

y công tác nghiên c

u tri

n khai và đào t


o cán b

c
ũ
ng t

p
trung theo h
ướ
ng này, áp d

ng có hi

u qu

công ngh

nh

p c
ũ
ng là thành qu


khoa h

c đáng bi

u dương và kính tr


ng. Theo kinh nghi

m nhi

u n
ướ
c,
để
phát
huy hi

u qu

công ngh

nh

p có th

th

c hi

n sao chép nhân b

n v

a ti
ế

t ki

m
ngo

i t

vưà nâng cao tr
ì
nh
độ
thi
ế
t k
ế
ch
ế
t

o, thi
ế
t b

có th


đượ
c c

i ti

ế
n nâng
cao tính năng đưa năng su

t hi

u qu

cao hơn. Đó c
ũ
ng chính là quá tr
ì
nh nâng
cao năng l

c n

i t

i c

a công nghi

p trong quá tr
ì
nh chuy

n giao công ngh

.

1.2.2.3.Chính sách v


đố
i ngo

i:
Công tác
đố
i ngo

i
đã
giúp các n
ướ
c t


đố
i
đầ
u chuy

n sang
đố
i và m

ra
nhi


u cơ h

i
để
phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i.
Đồ
ng th

i t

o đi

u ki

n
để
các qu

c
gia trong đó có Vi

t Nam t


o ra nhi

u hàng hoá.

Đố
i v

i n
ướ
c ta trong quá tr
ì
nh th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đ

t n
ướ
c
để
t


o ra s

phát tri

n kinh t
ế
t

g m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
l

c h

u tr


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



10
10

thành m

t qu

c gia có t

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
cao. Do đó chính sách
đố
i ngo

i
ph

i
đặ
t lên hàng
đầ
u.
1.2.3. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ

c trong vi

c t

ch

c th

c hi

n CNH-HĐH :

Đẩ
y m

nh cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i đi đôi v

i ti

ế
p
nh

n chuy

n giao công ngh

m

i t

n
ướ
c ngoài. Vi

c nghiên c

u các mô h
ì
nh và
kinh nghi

m c

a các n
ướ
c trong quá tr
ì
nh c


ng nghi

p hoá r

t c

n thi
ế
t cho chúng
ta. M

i mô h
ì
nh c

th

và nh

ng kinh nhgi

m c

th


đề
u xu


t phát t

đi

u ki

n c


th

c

a m

i n
ướ
c trong b

i c

nh qu

c t
ế
. T

nh

ng kinh nghi


m c

a các n
ướ
c,
nhà n
ướ
c có nh

ng chính sách th

c hi

n công nghi

p hoá m

t cách có hi

u qu

.

CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG


VỀ
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ T
RÌNH

CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN

ĐẠI
HOÁ
THỜI
GIAN QUA VÀ
MỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ

CỦA

NHÀ
NƯỚC

ĐỐI

VỚI

QUÁ
TRÌNH
CNH – HĐH


NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚI

2.1. T
HỰC

TRẠNG

VỀ
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC

TRONG QUÁ
TRÌNH
CNH –
HĐH


NƯỚC
TA
THỜI
GIAN QUA.
2. 1.1. Th

c tr

ng v

xác
đị
nh m

c tiêu,
đị
nh h
ướ
ng cho b
ướ
c đi c

a
CNH – HĐH.

Vai tr
ò
kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c là vai tr
ò
không th

thi
ế
u
đượ
c c

a m

i Nhà
n
ướ
c trong s

nghi

p phát tri

n kinh t

ế
c

a
đấ
t n
ướ
c,. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c
đượ
c bi

u hi

n

các n

i dung sau:
Th

nh

t, Nhà n
ướ

c có vai tr
ò

đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n kinh t
ế
. Vai tr
ò

qu

n lí c

a Nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

đượ
c th

hi

n tr
ướ
c h
ế
t và
quan tr

ng

chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, xác
đị
nh m


c tiêu Nhà n
ướ
c c


th

hoá
đườ
ng l

i kinh t
ế
c

a
Đả
ng thành nh

ng m

c tiêu, t

c
độ
phát tri

n c

n

ph

i
đạ
t t

i và xác
đị
nh th

t

m

c tiêu. Do đó không nh

ng c

n coi tr

ng mà
ph

i nâng cao k
ế
ho

ch hoá n

n kinh t

ế
qu

c dân.
Th

hai, Nhà n
ướ
c t

o môi tr
ườ
ng, đi

u ki

n cho các ho

t
độ
ng kinh t
ế
.
Đi

u ki

n quan tr

ng hàng

đầ
u là s



n
đị
nh v

chính tr

kinh t
ế
x
ã
h

i
để
n các
t

ch

c kinh t
ế
, các ch

th


kinh doanh hàng hoá yên tâm b

v

n
đầ
u tư, m


r

ng s

n xu

t
Xây d

ng phát tri

n
đồ
ng b

các lo

i th

tr
ườ

ng bao g

m th

trư

ng hàng
tiêu dùng, tư li

u s

n xu

t, s

c lao
độ
ng, ti

n t

s

n ph

m khoa h

c, d

ch v



Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



11
11
Phát tri

n h

th

ng thông tin kinh t
ế
, khoa h

c công ngh

, các d

báo v


m

t hàng giá c

các nhu c


u c

a th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c.
Xây d

ng m

i và nâng c

p d

n cơ s

h

t

ng cùng v

i s

phát tri


n c

a
kinh t
ế
hàng hoá. Bao g

m cơ s

h

t

ng v

tài chính ti

n t

và cơ s

h

t

ng x
ã

h


i.
Th

ba, Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng b

ng các công c

như :
Pháp lu

t:qu

n lí Nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng ch

y
ế
u b

ng
pháp lu

t. Pháp lu

t, quan tr

ng là h

th

ng pháp lu

t kinh t
ế
, t

o hành lang an
toàn cho các ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh doanh, b

o
đả
m k

cương cho các ho

t
độ
ng c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Do đó c

n có h


th

ng pháp lu

t
đồ
ng b

,
th

ng nh

t và t

ng b
ướ
c hoàn ch

nh kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u pháp lu


t gây
nhi

u k

h

trong qu

n lí. Đó là m

t nguyên nhân quan tr

ng c

a nh

ng hành vi
l

m d

ng tiêu c

c tham nh
ũ
ng buôn l

u, ăn c


p tài s

n qu

c gia gây h

n lo

n
trong các ho

t
độ
ng kinh t
ế
.
Các chính sách kinh t
ế
:trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá, chính
sách kinh t
ế

là m

t công c

c

c k
ì
s

c bén và tr
ướ
c h
ế
t là chính sách tài chính
ti

n t

tín d

ng, chính sách thương m

i và thu
ế
quan, chính sách công ngh


chuy


n giao công ngh


Th

tư, s

ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i các ho

t
độ
ng kinh t
ế
. Ki

m
soát là nh

m thi
ế

t l

p các tr

t t

k

cương trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
, b

o v

tài s

n
qu

c gia, l

i ích c

a ng
ườ
i lao

độ
ng và góp ph

n th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i,
Nhà n
ướ
c th

c hi

n ki

m kê ki

m soát đăng kí kinh doanh, ho

t
độ
ng kinh
doanh, ch


t l
ượ
ng s

n ph

m, tài chính
đố
i v

i m

i ho

t
độ
ng s

n xu

t lưu
thông.
Trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n

đạ
i hoá th
ì
vai tr
ò
ho

ch
đị
nh chính
sách phát tri

n kinh t
ế
đ

m b

o n

n kinh t
ế
theo đúng m

c tiêu
đã

đị
nh là quan
tr


ng nh

t.
2. 1.2. Th

c tr

ng v

phát tri

n ngu

n nhân l

c.
Nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
to l

n c

a giáo d


c trong s

nghi

p
đổ
i m

i và
phát tri

n, ngh

quy
ế
t l

n th

4 BCHTW
Đả
ng khoá VII
đã
ch

r
õ
“ cùng v


i
khoa h

c và công ngh

, giáo d

c và đào t

o là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l

c
thúc
đẩ
y và là m

tđi

u ki

n cơ b

n
để

b

o
đả
m vi

c th

c hi

n nh

ng m

c tiêu
kinh t
ế
x
ã
h

i. Giáo d

c là qu

c sách hàng
đầ
u th

hi


n

các quan đi

m cơ b

n
sau :
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



12
12
Th

nh

t,
đầ
u tư cho giáo d

c là m

t d

ng
đầ
u tư phát tri


n v
ì
nó là
độ
ng
l

c
để
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Giáo d

c cung c

p cho n

n kinh t
ế
m

t l

c l
ượ
ng lao
độ

ng có tay ngh

gi

i có trí tu

cao có năng l

c th

c s

.
Để
th

c hi

n
đượ
c th
ì

ph

i
đổ
i m

i liên t


c mô h
ì
nh giáo d

c. Khi giáo d

c tr

thành
độ
ng l

c tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
th
ì
ngân sách cho giáo d

c không c
ò
n là gánh n

ng cho x
ã
h


i
n

a.
Th

hai, đó là quan đi

m x
ã
h

i hoá giáo d

c đào t

o. Phát tri

n giáo
d

c và đào t

o ph

i mang tính ch

t x
ã
h


i hoá cao là s

nghi

p c

a toàn dân.
Khi giáo d

c có tính x
ã
h

i th
ì
m

i thành viên trong c

ng
đồ
ng
đề
u có trách
nhi

m quan tâm góp s

c l


c ti

n c

a phát tri

n giáo d

c. M

t khác m

i thành
viên
đề
u ph

i có ngh
ĩ
a v

h

c t

p v
ì
nó mang l


i l

i ích tr

c ti
ế
p cho b

n thân,
cho các doanh nghi

p và cho toàn x
ã
h

i. Cho nên ng
ườ
i đi h

c ph

i có ngh
ĩ
a v


đóng góp h

c phí, ng
ườ

i s

d

ng lao
độ
ng qua đào t

o ph

i đóng góp chi phí
đào t

o.
Th

ba trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

phân hoá giàu nghèo do đó
để

công b


ng trong cơ h

i giáo d

c và đào t

o, t

o nên s


đồ
ng
đề
u gi

a các vùng
Đả
ng và Nhà n
ướ
c có các chính sách ưu tiên phát tri

n.
Th

tư, ưu tiên xây d

ng các cơ s


đào t

o có ch

t l
ượ
ng cao. B

i v
ì
khi
quy mô giáo d

c m

r

ng th
ì
không th

phát tri

n
đề
u kh

p trên di

n r


ng các
tr
ườ
ng có ch

t l
ượ
ng như nhau. Do đó ph

i t

p trung phát tri

n m

t b

ph

n
nh

giáo d

c có ch

t l
ượ
ng cao. B


ph

n giáo d

c và đào t

o có ch

t l
ượ
ng cao
s

là h

t nhân
để
t

đó giúp cho vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a c


h

th

ng giáo
d

c.
Giáo d

c VI

T NAM đang
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng thách th

c to l

n tr
ướ
c yêu
c

u
đổ
i m


i kinh t
ế
x
ã
h

i và tr
ướ
c yêu c

u công nghi

p hoá hi

n đa

hoá tr
ướ
c
s

c ép v

nguy cơ t

t h

u so v


i các n
ướ
c trong khu v

c. Trong v
ò
ng 20 năm
t

i giáo d

c VI

T NAM ph

i th

c hi

n
đượ
c các m

c tiêu cơ b

n : nâng cao
dân trí, đào t

o nhân l


c và b

i d
ưỡ
ng nhân tài.
M

c tiêu th

nh

t là nâng cao m

t b

ng dân trí. V

n
độ
ng thanh thi
ế
u niên
d
ướ
i 23 tu

i đi h

c
để

nâng s

năm đi h

c trung b
ì
nh c

a ng
ườ
i dân

m

c 5
hi

n nay lên 9 vào năm 2020. M

t b

ng dân trí
đượ
c nâng lên và bi

u hi

n c

a

nó là ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
văn hoá ph

thông n

m
đượ
c ki
ế
n th

c khoa h

c công
ngh

cơ b

n. Th

hai là tăng h

c sinh các c

p h


c liên t

c. Th

ba là nâng t

l


nh

ng ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
c

nhân ti
ế
n s
ĩ
ngang b

ng v

i các n
ướ

c trong khu
v

c.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



13
13
M

c tiêu th

hai là đào t

o ngu

n nhân l

c. T

p trung tr
ướ
c h
ế
t vào đào
t

o h

ướ
ng nghi

p cho h

c sinh m

t cách thi
ế
t th

c.
Để
cho m

i ng
ườ
i có k
ĩ

năng lao
độ
ng k
ĩ
thu

t liên t

c tăng lên 30% vào năm 2020. Tăng t


l

lao
độ
ng
đượ
c đào t

o ngh



m

c 60% năm 2020.
M

c tiêu th

ba là b

i d
ưỡ
ng nhân tài v
ì
nhân tài là
độ
ng l

c c


a s

phát
tri

n, là
độ
ng l

c t

o nên các th
ế
m

nh trong h

p tác và c

nh tranh qu

c t
ế
.
Để

b

i d

ưỡ
ng nhân tài Nhà n
ướ
c ch

trương thành l

p m

t b

ph

n giáo d

c có
ch

t l
ượ
ng cao có quy mô và ch

t l
ượ
ng
đạ
t tiêu chu

n qu


c t
ế
đó là các tr
ườ
ng
đi

m

b

c h

c ph

thông và m

t s

tr
ườ
ng
đạ
i h

c qu

c gia đào t

o đa nghành.

Nâng d

n t

l

h

c sinh

các tr
ườ
ng này lên 20% vào năm 2020. Song song v

i
đào t

o

trong n
ướ
c b

i d
ưỡ
ng đào t

o

n

ướ
c ngoài c
ũ
ng r

t quan tr

ng, ph

i
th
ườ
ng xuyên c

các cán b

khoa h

c qu

n lí ch

ch

t đi đào t

o

n
ướ

c ngoài.
Quy mô giáo d

c không ng

ng phát tri

n

các nghành h

c, các c

p h

c.
Nhưng s

phát tri

n không
đồ
ng
đề
u qua các th

i k
ì
. Th


i k
ì
tr
ướ
c
đổ
i m

i giáo
d

c, giáo d

c Vi

t Nam tuân theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Giáo d

c và
đào t

o
đượ

c nhà n
ướ
c c

p ngân sách hoàn toàn các ch

tiêu giáo d

c
đượ
c
đề
ra
trong k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i nhà n
ướ
c có k
ế
ho


ch phân b

và s


d

ng l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
qua đào t

o. Do đó m

c tăng quy mô giáo d

c do
nhà n
ướ
c ho

ch
đị
nh và năm sau luôn cao hơn năm tr

ướ
c. Th

i k
ì

đổ
i m

i quy
mô giáo d

c có nh

ng bi
ế
n
độ
ng l

n lúc
đầ
u có s

gi

m sút
độ
t ng


t và sau đó
tăng d

n nhưng m

c tăng không đáng k

. Theo s

li

u c

a T

ng C

c th

ng kê
th
ì
năm h

c 1986-1987 c

n
ướ
c có 12482, 9 ngh
ì

n h

c sinh ph

thông th
ì
năm
h

c 1990-1991 con s

đó là 11882, 9 ngh
ì
n gi

m 5%. Nh

ng năm sau s

h

c
sinh ph

thông đ
ã
tăng lên. So v

i t


l

tăng dân s

trong
độ
tu

i đi h

c th
ì
m

c
tăng l
ượ
ng h

c sinh
đế
n tr
ườ
ng không đáng k

. Nói khác đi là t

l

h


c sinh
trong
độ
tu

i đi h

c gi

m đi, thí d

năm h

c 86-87 c

n
ướ
c có 910, 6 ngh
ì
n th
ì

năm 90-91 ch

c
ò
n 524, 2 ngh
ì
n, gi


m 73%. S

h

c sinh trong
độ
tu

i đi h

c
trung h

c liên t

c gi

m t

năm 90-93, ph

n l

n nh

ng ng
ườ
i b


h

c là con em
lao
độ
ng nghèo ho

c con em nông dân h

tr

thành lao
độ
ng chính, m

t b

ph

n
khác là con em các gia
đì
nh thành th

h

c

n có vi


c làm
để
nâng cao m

c s

ng
t
ì
m vi

c làm trong các cơ s

tư nhân. Năm 1991-1992 là năm h

c ch

n
đứ
ng
t
ì
nh tr

ng xu

ng c

p v


quy mô giáo d

c

các c

p h

c. Trong hai năm h

c sau
đó s

l
ượ
ng h

c sinh các c

p h

c ph

thông
đã
tăng lên v

i m

c tăng hàng năm

là 5%và 7%.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



14
14
Đi

m n

i b

t c

a n

n giáo d

c Vi

t Nam là t

l

h

c sinh n

so v


i t

l


h

c sinh nam trong nhi

u năm là không thay
đổ
i

các b

c h

c ph

thông và là
93-94%. Đó là th

c t
ế

đã
có t

i VI


T NAM trong khi

các n
ướ
c đông dân khác
như Trung Qu

c, Ân
Độ
không có.
So v

i th

i k
ì
tr
ướ
c năm 1986 th
ì
s

h

c sinh trung h

c chuyên nghi

p và

các tr
ườ
ng d

y ngh

gi

m nhanh năm 86-87 có 156 ngh
ì
n th
ì
năm 90-91 là 135,
4 ngh
ì
n gi

m 15%. Quy mô h

c sinh trung h

c chuyên nghi

p
đã
tăng t

năm
90-91
đế

n nay nhưng xu th
ế
không r
õ
ràng. Quy mô đào t

o sinh viên
đạ
i h

c và
cao
đẳ
ng có nhi

u bi
ế
n
độ
ng l

n. M

i năm có kho

ng 20 ngh
ì
n sinh viên
đạ
i h


c
cao
đẳ
ng chính quy t

t nghi

p. T

l

sinh viên
đạ
i h

c cao
đẳ
ng trong
độ
tu

i đi
h

c c

a Vi

t Nam là 2, 3-2, 5%. T


l

này cao hơn m

c 2% c

a Trung Qu

c
nhưng l

i th

p hơn so v

i m

c 16% c

a Thái Lan, 10% c

a Inđônêxia và 40%
c

a Hàn Qu

c. Th

i k

ì

đầ
u s

l
ượ
ng sinh viên gi

m sút nhưng tăng nhanh trong
nh

ng năm g

n đây. Nhi

u nghiên c

u cho th

y t
ì
nh h
ì
nh trên có hai lí do. Th


nh

t h

ì
nh th

c giáo d

c phong phú và có nhi

u
đổ
i m

i. Th

hai m

c s

ng c

a
nhi

u t

ng l

p dân cư
đã
tăng lên nhi


u ng
ườ
i có nguy

n v

ng h

c cao hơn
để

nâng cao
đị
a v

x
ã
h

i c

a m
ì
nh.
H

th

ng giáo d


c m

r

ng.
H

th

ng giáo d

c Vi

t Nam bao g

m giáo d

c m

m non m

u giáo, giáo
d

c ph

thông, giáo d

c
đạ

i h

c và trung h

c chuyên nghi

p. Sau giáo d

c
đạ
i
h

c và h

th

ng giáo d

c cao h

c t

3
đế
n 5 năm
để
đào t

o th


c s
ĩ
và ti
ế
n s
ĩ
. S


tr
ườ
ng h

c phát tri

n nhanh m

i làng x
ã
có ít nh

t m

t trư

ng ti

u h


c ho

c
trung h

c cơ s

. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh ph

i tăng s

l
ượ
ng ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
chuyên
môn cao, Nhà n
ướ
c ch


trương phát tri

n h

th

ng đào t

o
đạ
i h

c và cao
đẳ
ng.
Trong đi

u ki

n thi
ế
u giáo viên
đạ
i h

c, giáo d

c Vi

t Nam ch


trương l

y
ng
ườ
i tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c d

y
đạ
i h

c và đây là tr
ườ
ng h

p ngo

i l

b


i v
ì
h

u h
ế
t
các n
ướ
c trong khu v

c th
ườ
ng m

i các giáo sư n
ướ
c ngoài. B

ng con
đườ
ng đó
giáo d

c
đạ
i h

c cao
đẳ

ng Vi

t Nam
đã
m

r

ng quy mô m

t cách nhanh chóng
và có kh

năng đào t

o đa nghành. Hi

n nay Vi

t Nam có 109 tr
ườ
ng
đạ
i h

c,
cao
đẳ
ng và đào t


o hơn 200 nghành h

c. Quy mô giáo d

c và đào t

o m

r

ng
trong su

t 50 năm qua
đò
i h

i s

giáo viên tăng lên
để
đáp

ng nhu c

u đó Hi

n
t


i c

n
ướ
c có 467, 4 ngh
ì
n giáo viên ph

thông, trong đó có 288, 2 ngh
ì
n ti

u
h

c, 142, 2 trung h

c cơ s

và 37 ngh
ì
n ph

thông trung h

c. C

n
ướ
c có

kho

ng 9, 7 ngh
ì
n giáo viên trung h

c chuyên nghi

p 6, 2 ngh
ì
n giáo viên d

y
ngh

và 22 ngh
ì
n gi

ng viên
đạ
i h

c và cao d

ng.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)




15
15
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng biên ch
ế
giáo d

c
không tăng
đờ
i s

ng m

t b


ph

n
độ
i ng
ũ
giáo viên g

p khó khăn do đó m

t s


b

ngh

. Năm h

c 94-95
đã
có 20 ngh
ì
n giáo viên ph

thông xin thôi vi

c có
ngh

ĩ
a là năm
đõ
thi
ế
u 60 ngh
ì
n giáo viên ph

thông ch

y
ế
u là giáo viên

b

c
ti

u h

c. Thi
ế
u giáo viên ph

thông
đã
tr


thành v

n
đề
b

c xúc trong nhi

u
năm.
H

th

ng đào t

o t

i ch

c.
Trong chính sách giáo d

c và đào t

o h
ì
nh th

c giáo d


c t

i ch

c r

t
đượ
c
Nhà n
ướ
c quan tâm h
ì
nh th

c này s

đáp

ng
đượ
c 3 yêu c

u c

p bách. Th


nh


t phát tri

n ngu

n nhân l

c b

sung vào l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nh

ng ng
ườ
i có
tr
ì
nh
độ
cao hơn. Th

hai t

o đi


u ki

n cho ng
ườ
i nghèo ho

c nh

ng ng
ườ
i đang
làm vi

c t

i các cơ quan không có đi

u ki

n h

c t

p chính quy t

p trung có th


h


c t

p
đạ
i h

c và sau
đạ
i h

c. Th

ba kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u h

t
độ
i ng
ũ

chuyên môn cao

để
xây d

ng
đấ
t n
ướ
c sau nh

ng năm b

chi
ế
n tranh tàn phá. S


sinh viên
đạ
i h

c t

i ch

c liên t

c tăng t

91
đế

n 95. Năm 91-92 ch

có kho

ng
17 ngh
ì
n h

c viên
đế
n năm 94-95 con s

đó là 66, 4 ngh
ì
n t

c
độ
tăng khá nhanh
so v

i các năm tr
ướ
c đó. H
ì
nh th

c đào t


o t

i ch

c c
ũ
ng r

t quan tâm
đế
n yêu
c

u đào t

o ngh

m

i và đào t

o l

i ngh

. H

th

ng đào t


o t

i ch

c
đã
có nh

ng
đóng góp to l

n phát tri

n
độ
i ng
ũ
cán b

, trí th

c vươn lên tr
ì
nh
độ
cao
để
làm
ch


các l
ĩ
nh v

c khoa h

c công ngh

.
H

p tác qu

c t
ế
trong l
ĩ
nh v

c giáo d

c và đào t

o.
Trong su

t th

i k

ì
51-90 các n
ướ
c Liên Xô và Đông Âu, Trung Qu

c
đã

đào t

o cho Vi

t Nam hơn 52000 sinh viên, nghiên c

u sinh, th

c t

p sinh.
Trong cùng th

i gian đó có m

t s

ít sinh viên Vi

t Nam
đượ
c các n

ướ
c Pháp
Thu

Đi

n Nh

t B

n giúp đào t

o.
Đế
n cu

i 1994 do s

m

r

ng giao lưu qu

c
t
ế
Vi

t Nam

đã
có 1900 sinh viên 394sinh viên cao h

c 715 nghiên c

u sinh 298
th

c t

p sinh đang h

c t

p và nghiên c

u t

i 25 n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Nhi

u n
ướ
c
trên th

ế
gi

i và các t

ch

c qu

c t
ế

đã
giúp Vi

t Nam xây d

ng hàng ngh
ì
n
ph
ò
ng h

c, thi
ế
t b


đồ

dùng h

c t

p. S

h

p tác trên
đã
giúp Vi

t Nam b

t k

p
v

i nh

ng thành t

u khoa h

c k
ĩ
thu

t m


i.
So v

i các n
ướ
c thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ướ
i th

p như Vi

t Nam th
ì

n

n giáo d

c như Vi

t Nam v

n

đượ
c x
ế
p vào lo

i khá. Tuy nhiên v

n c
ò
n b

c
l

m

t s

m

t y
ế
u kém sau:
- Mô h
ì
nh giáo d

c đa nghành và chuyên môn h

p không thích nghi k


p v

i
xu th
ế

đổ
i m

i. Nhi

u năm
đã
x

y ra s

m

t cân
đố
i gi

a đào t

o và s

d


ng. S


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



16
16
l
ượ
ng l

n sinh viên ra tr
ườ
ng không có vi

c làm l
ã
ng phí ghê g

m ngu

n tri
th

c và

nh h
ưở

ng tiêu c

c
đế
n m

c tiêu h

c t

p và d

n
đế
n t

l

b

h

c cao c

a
h

c sinh ph

thông.

- Cơ c

u đào t

o không h

p lí gi

a đào t

o
đạ
i h

c và đào t

o ngh

. Trong
khi c

n gi

i quy
ế
t vi

c làm th
ì
m


r

ng quy mô d

y ngh

mhưng quy mô đào
t

o
đạ
i h

c l

i m

r

ng do xu th
ế
thanh niên vào
đạ
i h

c tăng.
- Ch

t l

ượ
ng giáo d

c nh

ng năm g

n đây có s

gi

m sút

nhi

u c

p có
nhi

u lí do như : h

c sinh b

h

c, ch

t l
ượ

ng giáo viên các c

p
đề
u y
ế
u theo
đánh giá c

a B

giáo d

c th
ì
giáo viên không
đạ
t tiêu chu

n là 60-70%, t
ì
nh
tr

ng thi
ế
u sách giáo khoa

t


t c

các c

p và giáo tr
ì
nh
đạ
i h

c không đư

c c

p
nh

t thông tin tri th

c hi

n
đạ
i.
2.1.3. Th

c tr

ng v


vai tr
ò
huy
độ
ng v

n và qu

n lí v

n c

a nhà n
ướ
c:
Tr
ướ
c
đổ
i m

i trong cơ ch
ế
qu

n lí kinh t
ế
quan liêu bao c

p c


a m

t n

n
kinh t
ế
ch

huy Vi

t Nam không có th

tr
ườ
ng tài chính v

i m

t h

th

ng tài
chính t

p trung m

i ngu


n v

n vào tay Nhà n
ướ
c
để
phân ph

i theo k
ế
ho

ch
cho t

ng d

án
đầ
u tư t

ng xí nghi

p. Khi công cu

c
đổ
i m


i
đượ
c tuyên b

vào
cu

i năm 1986 và chính sách phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n th
ì
chính sách
tài chính
đã
có s

chuy

n
đổ
i m

t cách m


nh m

t

cơ ch
ế

đầ
u tư tr

c ti
ế
p b

ng
Ngân sách sang tín d

ng
đầ
u tư m

r

ng liên doanh liên k
ế
t huy
độ
ng m

i

ngu

n v

n trong và ngoài n
ướ
c.
S

chuy

n bi
ế
n v

chính sách tài chính
đã
làm thay
đổ
i l

n trong cơ c

u
v

n
đầ
u tư nư


c ta. Tr
ướ
c kia ngu

n v

n ch

toàn t

ngân sách nhưng khi sang
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
các ngu

n v

n
đượ
c gi

i phóng và làn sóng
đầ
u tư dâng

lên m

nh m



t

t c

các khu v

c. N
ế
u như năm 1988 t

l


đầ
u tư c

a n

n kinh
t
ế
ch



đạ
t 8, 9%GDP th
ì

đế
n năm 1991 t

l

ti
ế
t ki

m là 10, 1%và t

l


đầ
u tư là
15%. Năm 1994 t

l

tương

ng là 16, 7 và 24%. T

l


ti
ế
t ki

m và
đầ
u tư
đề
u
tăng nhanh và m

nh

c

hai khu v

c Nhà n
ướ
c và tư nhân. N
ế
u như năm 1991
ph

n thu ngân sách c

a chính ph

v


n chưa
đủ
chi th
ườ
ng xuyên th
ì
năm 1992
đã
b

t
đầ
u có ti
ế
t ki

m va năm 1994 t

l

ti
ế
t ki

m là 4, 5 % GDP. khu v

c tư
nhân năm 1994 t

l


ti
ế
t ki

m c

a h

gia
đì
nh
đạ
t trên 11% GDP trong đó t


đầ
u
tư c

a khu v

c này
đạ
t 6, 5% GDP ph

n c
ò
n l


i
đượ
c cung c

p cho khu v

c
doanh nghi

p và chính ph

. Tuy nhiên m

t ph

n đáng k

5%GDP
đượ
c
đầ
u tư
vào xây d

ng nhà

do đó ph

n chi cho
đầ

u tư phát tri

n kinh t
ế
c
ò
n th

p. Trong
5 năm 1991- 1995
ướ
c tính huy
độ
ng v

n ngu

n v

n
đầ
u tư cho phát tri

n c

a
toàn x
ã
h


i
đạ
t 15- 16 t

USD trong đó Nhà n
ướ
c chi
ế
m 43% (bao g

m
đấ
u tư t


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



17
17
ngân sách Nhà n
ướ
c tín d

ng
đầ
u tư Nhà n
ướ
c và doanh nghi


p Nhà n
ướ
c t


đầ
u tư ) ph

n v

n t


đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài chi
ế
m 37%
đầ
u tư c

a dân là
20%. Chính ph



đầ
u tư nhiêu hơn cho h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i.
Đầ
u tư c

a nhân
dân d

n t

i nhi

u c

s

s

n xu


t c

a tư nhân
đượ
c h
ì
nh thành và ho

t
độ
ng có
hi

u qu

ph

n l

n là có quy mô nh

và v

a nhưng c
ũ
ng có m

t s


doanh nghi

p
tư nhân l

n thu hút nhi

u lao
độ
ng.
So sánh v

i m

t s

các n
ướ
c Asean t

l

tích lu


đầ
u tư c

a Vi


t Nam
đề
u th

p hơn nhi

u. Đi

u đó cho th

y vi

c huy
độ
ng v

n
đầ
u tư cho phát tri

n
kinh t
ế


Vi

t Nam tuy có nh

ng k

ế
t qu

ban
đầ
u nhưng v

n là m

t l
ĩ
nh v

c
nóng b

ng và thách th

c l

n, lâu dài
đố
i v

i quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi


n
đạ
i
hoá.
Th

tr
ườ
ng tài chính.
Th

tr
ườ
ng tài chính Vi

t Nam g

m 3 y
ế
u t

c

u thành là: th

tr
ườ
ng
ng


m, tín d

ng thông qua h

th

ng Ngân hàng và th

tr
ườ
ng phát hành trái
phi
ế
u, c

phi
ế
u.
Th

tr
ườ
ng ng

m
đượ
c h
ì
nh thành m


t cách t

phát
để
đáp

ng các quan
h

cung c

u v

v

n trong n

i b

khu v

c dân cư. Th

tr
ườ
ng này phát tri

n m

nh

vào 1988- 1992 do h

th

ng ngân hàng chưa phát tri

n k

p
để
gi

i quy
ế
t nhu c

u
v

v

n
độ
t ng

t tăng trong quá tr
ì
nh
đổ
i m


i.
Đặ
c đi

m c

a th

tr
ườ
ng này là
th

i th

i gian cho vay ng

n, l
ã
i su

t cao nhưng vi

c vay và cho vay đơn gi

n
thu

n ti


n. Tuy nhiên
độ
r

i ro cao v
ì
v

y giai đo

n 1990-1993
đã
x

y ra t
ì
nh
tr

ng
đổ
v

c

a các t

ch


c “h

” và “h

i ” do vi

c nh

ng ng
ườ
i vay ti

n m

t
kh

năng thanh toán ho

c l

y ti

n r

i b

tr

n. T


i nay th

tr
ườ
ng này
đã
thu h

p
và chi
ế
m m

t t

l

nh

.
Th

tr
ườ
ng tín d

ng ngân hàng.
Th


tr
ườ
ng tín d

ng thông qua ngân hàng là th

tr
ườ
ng v

n ch

y
ế
u v

n
ch

y
ế
u hi

n nay t

i Vi

t Nam. H

th


ng ngân hàng
đã
có b
ướ
c ti
ế
n đáng k


trong nh

ng năm
đổ
i m

i năm 1988 pháp l

nh ngân hàng, h

p tác x
ã
tín d

ng và
công ty tài chính
đượ
c ban hành và có hi

u l


c t

năm 1990
đã
cho phép thành
l

p các lo

i ngân hàng sau ngân hàng thương m

i qu

c doanh, ngân hàng thương
m

i c

ph

n, chi nhánh ngân hàng nư

c ngoài m

t

i Vi

t Nam, ngân hàng liên

doanh, h

p tác x
ã
tín d

ng. T

khi có pháp l

nh này h

th

ng ngân hàng
đã

m

nh c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l

ượ
ng. Tính b
ì
nh quân c

20000 ng
ườ
i dân có m

t
chi nhánh ngân hàng. Con s

này so v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i c
ò
n th

p nhưng là
b
ướ
c ti
ế
n đáng k


c

a Vi

t Nam. H

th

ng ngân hàng huy
độ
ng ti

n g

i c

a các
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



18
18
t

ch

c kinh t
ế

và c

a các t

ng l

p dân cư thông qua h

th

ng qu

ti
ế
t ki

m và
h

p tác x
ã
tín d

ng. Ngân hàng
đã
đa d

ng hoá các h
ì
nh th


c huy
độ
ng v

n v

i
nhi

u h
ì
nh th

c h

p d

n. M

c tăng huy
độ
ng v

n c

a năm h

th


ng ngân hàng
năm 1994
đạ
t 160% năm 1993 chi
ế
m 70% t

ng ngu

n v

n huy
độ
ng năm 1994
đã
chi
ế
m 20% GDP.
Th

tr
ườ
ng trái phi
ế
u c

phi
ế
u.
Trong nh


ng năm g

n đây v

i ch

trương c

ph

n hoá doanh nghi

p nhà
n
ướ
c là m

t s

thúc
đẩ
y th

tr
ườ
ng trái phi
ế
u c


phi
ế
u phát tri

n. Vi

c phát
hành trái phi
ế
u, c

phi
ế
u d

a trên các văn b

n pháp lí sau :
- Lu

t công ty ban hành 1990 quy
đị
nh v

vi

c phát hành c

phi
ế

u trái
phi
ế
u c

a các công ty c

ph

n.
- Quy
ế
t
đị
nh 202 Ttg 8-6-1991 ban hành quy ch
ế
t

m th

i v

phát hành c


phi
ế
u trái phi
ế
u doanh nghi


p nhà n
ướ
c
- Lu

t doanh nghi

p ban hành tháng 4- 1995.
- Ngh


đị
nh 23CP ngày 22 - 3 –1995 v

vi

c phát hành trái phi
ế
u qu

c t
ế
.
Th

tr
ườ
ng trái phi
ế

u c

phi
ế
u
đã
có s

phát tri

n cao hơn nhưng cho t

i
nay quy mô th

tr
ườ
ng c
ò
n nh

bé. S

l
ượ
ng c

phi
ế
u c

ò
n ít giá tr

c

phi
ế
u
chưa
đế
n 1% GDP th

i h

n các lo

i trái phi
ế
u t

i 90% là ng

n h

n (d
ướ
i 1 năm
) c
ò
n l


i t

1-3 năm.
Tháng 7-2000 n
ướ
c ta thành l

p s

giao d

ch ch

ng khoán
đầ
u tiên t

i
thành ph

H

Chí Minh đây là m

t b
ướ
c ti
ế
n v

ượ
t b

c tuy nhiên hàng hoá cho
th

tr
ườ
ng này c
ò
n quá ít th

tr
ườ
ng chưa có s

sôi
độ
ng. Chưa có s

chu

n m

c
v

công khai hoá, v
ế
k

ế
toán ki

m toán
đố
i v

i các công ty phát hành trái phi
ế
u
c

phi
ế
u đi
ế
u đó làm cho ng
ườ
i đâu tư lo ng

i v
ì
s

r

i do c

a các c


phi
ế
u trái
phi
ế
u do các công ty phát hành.

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p (FDI).
T

ng v

n
đầ
u tư tuy tăng nhanh tăng 50% hàng năm trong th

i k
ì
1989-
1995 nhưng v

n chưa đáp

ng đ
ượ

c nhu c

u và kh

năng phát tri

n th

tr
ườ
ng
v

n cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam. T

ng v

n

đầ
u tư
đượ
c th

c hi

n chi
ế
m t

tr

ng 34% v

n đăng kí tương
đố
i khá nhưng đó chưa
ph

i là t

tr

ng cao nh

t có th


đạ

t
đượ
c do nhi
ế
u nguyên nhân gây ch

m tr


vi

c th

c hi

n d

án như kéo dài th

i gian xét c

p
đấ
t gi

i phóng m

t b

ng và

nhi

u th

t

c r
ườ
m rà khác.
H

th

ng chính sách chưa hoàn thi

n thi
ế
u
đồ
ng b

, không
đủ
m

c c


th


th
ườ
ng hay thay
đổ
i,
đặ
c bi

t vi

c thi hành pháp lu

t c
ò
n tu

ti

n. Quy
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



19
19
ho

ch kinh t
ế
và l

ã
nh th

kêu g

i v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chưa
đượ
c xác
đị
nh c


th

tri

n khai ch

m ch

p gây b


độ

ng cho c

hai phía
đầ
u tư và xét duy

t d

án.
Hi

n nay Vi

t Nam chưa có nhi

u
đố
i tác m

nh có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c lâu dài.
Vi


c góp v

n c

a bên Vi

t Nam trong nhi

u d

án quá th

p, ch

y
ế
u b

ng
quy

n s

d

ng
đấ
t. Trong m

t s


d

án bên n
ướ
c ngoài góp v

n b

ng thi
ế
t b


công ngh

l

c h

u v

i giá cao và bên Vi

t Nam c
ò
n có nhi

u sơ h


trong tiêu
th

s

n ph

m.
Vi

n tr

phát tri

n chính th

c (ODA ).
Th

i k
ì
1991-1995 giá tr

ODA cho Vi

t Nam b
ì
nh quân m

i năm

đạ
t
kho

ng 480 tri

u USD. Th

c t
ế
cho th

y ti

m năng v

n n
ướ
c ngoài tuy l

n
nhưng vi

c khai thác huy
độ
ng c
ò
n nhi

u khó khăn và c

ò
n đang

m

c th

p.
Tháng 11-1993 các nhà tài tr

t

i H

i ngh

qu

c t
ế
t

i Pari cam k
ế
t h


tr

phát tri


n 1, 86 t

USD vào tháng 11-1994 nhóm tư v

n cam k
ế
t h

tr

phát
tri

n 1, 95 t

USD. V

n
đề
là ph

i gi

i ngân, ti
ế
p nh

n nhanh chóng và s


d

ng
có hi

u qu

Vi

t Nam v

n trong t
ì
nh tr

ng thi
ế
u quy ho

ch chung v

kêu g

i
ODA làm cơ s

cho vi

c v


n
độ
ng các d

án c

th

. Phân b

dàn tr

i th

i gian
th

m
đị
nh kéo dài, gi

i phóng
đề
n bù di dân ch

m ch

p nh

t là

đố
i v

i các d


án c

n di

n tích m

t b

ng l

n
Hi

n nay chưa có s

li

u th

ng kê chính th

c cho phép nghiên c

u tin

c

y và chi ti
ế
t v

cơ c

u và hi

u qu

v

n
đầ
u tư t

i Vi

t Nam. Theo nhi

u tài
li

u th
ì
th

i k

ì
1989-1994 h

s

ICOR c

a Vi

t Nam vào kho

ng 1, 8-2, 4 trong
nông nghi

p 1, 5
đế
n 2, 0 trong công nghi

p 2, 5
đế
n 3, 0 và trong d

ch v

và k
ế
t
c

u h


t

ng 3, 0
đế
n 4, 0 ho

c hơn n

a.
H

s

ICOR c

a Vi

t Nam
đượ
c đành giá là th

p so v

i nhi

u n
ướ
c đang
phát tri


n khác. Các chuyên gia c

a ngân hàng th
ế
gi

i đưa ra 3 lí do gi

i thích
cho đi

u trên là :
n M

t là nhi

u d

án
đầ
u tư l

n t

th

p k

tr

ướ
c
đế
n giai đo

n phát huy h
ế
t
công su

t.
n Hai là do tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
m

i làm cho các ti

m năng
đượ
c phát huy
t

t hơn mà không c

n thêm v


n.
n Ba là các ngành s

n xu

t c

n nhi

u lao
độ
ng mà không c

n nhi

u v

n
đã

có b
ướ
c phát tri

n khá trong nh

ng năm qua.
2.1.4. Th

c tr


ng v

vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c v

thương m

i và
thu
ế
quan
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



20
20
Trong th

i k

ì
tr
ướ
c
đổ
i m

i chính sách thương m

i và thu
ế
quan b

chi ph

i
b

i nguyên t

c Nhà n
ướ
c
độ
c quy

n v

ngo


i thương, m

i ho

t
độ
ng xu

t nh

p
kh

u
đề
u do các t

ng công ty c

a B

ngo

i thương th

c hi

n trên cơ s

k

ế

ho

ch
đã

đượ
c c

p trên duy

t, các đơn v

s

n xu

t có ngh
ĩ
a v

th

c hi

n các ch


tiêu k

ế
ho

ch
đã

đượ
c giao.
Trong kho

ng th

i gian t

năm 1986
đế
n nay v

i chính sách
đổ
i m

i ho

t
độ
ng ngo

i thương
đã

có nh

ng chuy

n bi
ế
n r
õ
r

t. Trong giai đo

n 86-90 kinh
t
ế

đố
i ngo

i
đượ
c coi là là m

t ‘m
ũ
i nh

n’.
Đặ
c đi


m c

a th

i k
ì
này là n

i l

ng
cơ ch
ế
qu

n lí ngo

i thương và b

t
đầ
u m

t chính sách m

c
ưả
. Lu


t
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài
đượ
c qu

c h

i thông qua 12-1987 là văn b

n pháp lí
đầ
u tiên đánh
d

u s

chuy

n h
ướ
ng th

c s

sang chính sách ‘m


c

a’. Ngh


đị
nh 64/HĐBT
ngày 16 tháng 6-1989 c

a H

i
đồ
ng b

tr
ưở
ng v

ch
ế

độ
t

ch

c qu

n lí kinh

doanh ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u là cơ s

c

a chính sách thương m

i th

i k
ì
này.
Tuy nhiên nh
ì
n chung các chính sách v

cơ b

n v

n chưa thoát kh


i quan đi

m
Nhà n
ướ
c
độ
c quy

n ngo

i thương.
Đạ
i h

i
đả
ng l

n VII
đã
kh

ng
đị
nh quan
đi

m :VI


T NAM mu

n làm b

n v

i t

t c

các n
ướ
c. VI

T NAM th

c hi

n
chính sách đa phương hoá, đa d

ng các quan h

kinh t
ế

đố
i ngo


i. Trên tinh th

n
đó ngh


đị
nh 114/HĐBT 7-4-92 v

qu

n lí c

a nhà n
ướ
c v

ho

t
độ
ng xu

t nh

p
kh

u
đã

đánh d

u m

t b
ướ
c ti
ế
n m

i trong chính sách ngo

i thương c

a VI

T
NAM Lu

t thu
ế
xu

t nh

p kh

u
đượ
c ban hành 1-3-92 sau đó

đượ
c s

a
đổ
i có
hi

u l

c 1-9-93
đã
t

o cơ s

v

ng ch

c cho vi

c x

lí thu
ế
trong giao d

ch
thương m


i qu

c t
ế
. Theo quy
đị
nh c

a các văn b

n này, tr

các lo

i hàng c

m
m

i hàng hoá
đượ
c xu

t nh

p kh

u mà không ph


i ch

u s

h

n ch
ế
nào.
Trong xu

t kh

u nh

ng m

t hàng c

m xu

t kh

u bao g

m :v
ũ
khí,
đồ
c



các lo

i ma tu
ý
, g

tr
ò
n,
độ
ng v

t hoang d
ã

độ
ng th

c v

t qu
ý
hi
ế
m. Cho
đế
n
1994 Chính ph


c
ò
n áp d

ng h

n ngh

ch
đố
i v

i 3 m

t hàng nhưng
đế
n 1995 ch


c
ò
n l

i m

t m

t hàng là g


o. Bên c

nh h

n ngh

ch xu

t kh

u, VI

T NAM c
ò
n
áp d

ng ch
ế

độ
c

p gi

y phép xu

t nh

p kh


u, th

m chí cho t

ng chuy
ế
n hàng.
Ch
ế

độ
này
đã
gây khó khăn cho ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u. T

ngày 1-7-1994
Chính ph

chính th


c b
ã
i b

gi

y phép c

p cho t

ng chuy
ế
n hàng, cho phép các
công ty s

n xu

t các m

t hàng xu

t kh

u
đượ
c xu

t kh


u và nh

p kh

u nguyên
li

u c

n thi
ế
t theo ch
ế

độ
thu
ế
xu

t nh

p kh

u hi

n hành mà không c

n có gi

y

phép. Có th

nói đây là m

t b
ướ
c ti
ế
n b

căn b

n v

a có tác d

ng khuy
ế
n khích
xu

t kh

u
đồ
ng th

i c
ũ
ng phù h


p v

i thông l

qu

c t
ế
.
Trong nh

p kh

u, Vi

t Nam c
ũ
ng quy
đị
nh như trong xu

t kh

u nhưng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



21

21
v

i di

n r

ng hơn nh

m b

o
đả
m tr

t t

an toàn x
ã
h

i b

o v

thu

n phong m
ĩ


t

c và b

o v

m

t s

ngành công nghi

p trong n
ướ
c.
Đế
n 1995 theo quy
ế
t
đị
nh
96TM/XNK ch

c
ò
n 8 m

t hàng c

m nh


p : v
ũ
khí, ma tu
ý
, văn hoá ph

m
đồ

tr

y, hoá ch

t
độ
c, pháo n

, thu

c lá đi
ế
u, hàng tiêu dùng
đã
qua s

d

ng, ôtô có
tay lái ngh


ch. Trong nh

p kh

u, Nhà n
ướ
c c
ũ
ng áp d

ng ch
ế

độ
c

p gi

y phép
nh

p kh

u theo chuy
ế
n. Trong năm 93
đã
c


i cách áp d

ng gi

y phép nh

p kh

u
theo chuy
ế
n có giá tr

trong v
ò
ng 6 tháng. T

năm 95 các doanh nghi

p nh

p
kh

u hàng tiêu dùng ch

c

n n


p k
ế
ho

ch nh

p kh

u cho b

thương m

i 2 l

n
trong năm đó là tháng 5 và 10. Sau khi k
ế
ho

ch
đượ
c duy

t th
ì
có th

ti
ế
n hành

nh

p kh

u. Di

n m

t hàng nh

p kh

u qu

n lí b

ng h

n ngh

ch c
ũ
ng gi

m d

n.
Năm 94 có t

i 15 m


t hàng th
ì
sang năm 95 ch

c
ò
n 7 m

t hàng :xăng d

u thép
xi măng phân bón. Đó
đượ
c coi là các m

t hàng nh

y c

m
đố
i v

i th

tr
ườ
ng
Vi


t Nam do đó chính ph

không nh

ng quy
đị
nh h

n ngh

ch mà c
ò
n ph

i
đạ
t
đượ
c nh

ng tiêu chu

n nh

t
đị
nh
để
giao h


n ngh

ch.
*Chính sách thu
ế
quan.
Lu

t thu
ế
xu

t nh

p kh

u c

a Vi

t Nam
đượ
c ban hành năm 1987 và
đã

qua nhi

u l


n s

a
đổ
i. Bi

u thu
ế
su

t c

a Vi

t Nam bi
ế
n thiên t

0-200% v

i 28
m

c thu
ế
su

t khác nhau. Thu
ế
su


t
đượ
c xác
đị
nh theo thông l

:thu
ế
su

t th

p
đố
i
v

i thi
ế
t b

cơ b

n, tư li

u s

n xu


t, tăng d

n v

i hàng tiêu dùng và cao nh

t
đố
i v

i
hàng xa x

và th
ườ
ng có m

c chênh l

ch r

t l

n gi

a các m

c thu
ế
su


t. Thu
ế
nh

p
kh

u c
ò
n bao g

m c

thu
ế
doanh thu và thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t nên thu
ế
su

t r


t cao.
Bi

u thu
ế
su

t trên
đã

đượ
c s

a
đổ
i vào tháng 5-92 và tháng 1-93 nhưng v

n c
ò
n
28 m

c thu
ế
dao
độ
ng t

0-200% như tr
ướ

c. Vào tháng 1-94 chính ph

b
ã
i b

thu
ế

đánh vào xăng d

u và phân bón nhưng l

i thay vào đó m

t kho

n ph

thu
đố
i v

i
m

t s

m


t hàng có t

su

t l

i nhu

n cao. Các kho

n ph

thu này tuy có t

o
đượ
c
ngu

n cho qu

b
ì
nh

n giá nhưng l

i gây ph

c t


p và không phù h

p v

i thông l


qu

c t
ế
. Chính ph

th

c hi

n ch
ế

độ
mi

n thu
ế
nh

p kh


u v

i thi
ế
t b

máy móc ph


tùng, phương ti

n s

n xu

t kinh doanh, v

t tư
để

đầ
u tư xây d

ng cơ b

n h
ì
nh thành
xí nghi


p ho

c
để
t

o thành tài s

n c


đị
nh th

c hi

n h

p
đồ
ng h

p tác kinh
doanh(ngh


đị
nh 191/CP ngày 28/12/1994).
Tóm l


i chính sách thưong m

i và thu
ế
quan c

a Vi

t Nam trong nh

ng
năm v

a qua ph

n ánh xu h
ướ
ng m

c

a c

a n

n kinh t
ế
theo h
ườ
ng t


ng b
ướ
c
t

do hoá thương m

i phù h

p v

i thông l

qu

c t
ế
. Đi

u này
đượ
c th

hi

n


nh


ng khía c

nh
đổ
i m

i và đơn gi

n hoá vi

c c

p gi

y phép và h

n ngh

ch
xu

t nh

p kh

u. Chính ph

t


ng b
ướ
c th

c hi

n t

do hoá thương m

i b

ng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



22
22
cách d

b

d

n hàng rào phi thu
ế
quan. H

u h

ế
t các h

n ngh

ch
đã

đượ
c b
ã
i b


và thay vào đó là h

th

ng thu
ế
xu

t nh

p kh

u. Nhà n
ướ
c t


o đi

u ki

n cho các
nhà s

n xu

t trong n
ướ
c ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c ;h

tr

xây d

ng các

cơ s

ch
ế
bi
ế
n hàng xu

t kh

u.
* K
ế
t qu

và t

n t

i.
Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i chính sách thương m

i và thu
ế

quan Vi

t Nam
đã

thu
đượ
c m

t s

thành t

u quan tr

ng trong nh

ng năm qua trên l
ĩ
nh v

c kinh t
ế

đố
i ngo

i
- T


ng giá tr

kim ng

ch xu

t kh

u tăng lên 3 l

n trong đó xu

t kh

u tăng hơn
5 l

n, t

c
độ
tăng trung b
ì
nh c

a xu

t kh

u 90-94 là trên 20% và nh


đó t

ch


xu

t kh

u : nh

p kh

u =1:2, 8 th

i k
ì
81-85
đã
ti
ế
n t

i ch

xu

t kh


u trang tr

i
80% nhu c

u nh

p kh

u (94) so v

i 24, 6% năm 86.
Giá tr

xu

t nh

p kh

u 1986-1994(tri

u USD)
Năm
T

ng giá tr

xu


t nh

p kh

u
Xu

t kh

u
Nh

p kh

u
1986
2507, 1
677, 8
1839, 3
1987
2856, 4
723, 9
2132, 5
1988
3373, 0
833, 5
2539, 5
1989
3908, 3
1524, 6

2383, 7
1990
4289, 0
1845, 0
2474, 0
1991
4980, 4
2081, 7
2187, 7
1992
4980, 0
2475, 0
2505, 0
1993
6909, 0
2985, 0
3, 924, 0
1994
8100, 0
3600, 0
4500. 0
Ngu

n B

thương m

i, T

p chí Thương m


i 6-1995.
- Ta th

y giá tr

xu

t kh

u tăng lên m

t cách đáng m

ng nhưng xét v

giá
tr

xu

t kh

u theo
đầ
u ng
ườ
i và cơ c

u xu


t kh

u th
ì
VI

T NAM ph

i có n

l

c
to l

n m

i có th

đáp

ng
đượ
c nhu c

u công nghi

p hoá trong nh


ng năm ti
ế
p
theo.
V

kim ngh

ch xu

t kh

u theo
đầ
u ng
ườ
i năm94 m

i
đạ
t
đượ
c m

c
50USD chưa b

ng 1/3 m

c c


a m

t n
ướ
c có n

n ngo

i thương tương
đố
i phát
tri

n ngh
ĩ
a là Vi

t Nam ph

i có nh

ng n

l

c r

t l


n m

i có th


đạ
t
đượ
c m

c
c

a các n
ướ
c có n

n ngo

i thương tương
đố
i phát tri

n trong khu v

c.
Ho

t
độ

ng xu

t nh

p kh

u 91-95 tương
đố
i sôi
độ
ng và có chi

u h
ườ
ng
đi vào n

n
ế
p t

t. Có
đượ
c k
ế
t qu

này m

t ph


n quan tr

ng nh

s

ch


đạ
o ch

t
ch

c

a chính ph

m

t m

t b
ã
i b

nh


ng th

t

c hành chính c

n tr

ho

t
độ
ng
thương m

i, khuy
ế
n khích xu

t kh

u ki

m soát ch

t ch

nh

p kh


u. Ngày 28-2-
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



23
23
1994 Th

t
ướ
ng Chính ph

ban hành quy
ế
t
đị
nh 78/TTg
đị
nh h
ướ
ng xu

t nh

p
kh

u đây là cơ s


pháp lí đi

u hành xu

t nh

p kh

u theo h
ướ
ng khuy
ế
n khích t

i
đa xu

t kh

u ki

m soát ch

t ch

nh

p kh


u. Vi

c ban hành ngh


đị
nh 33/CP
ngày 19-4-94 c

a Chính ph

thay th
ế
ngh


đị
nh 114/HĐBT ngày 7-4-1992 c

a
H

i
đồ
ng B

tr
ưở
ng h


th

p m

c v

n t

i thi

u t

i th

i đi

m đăng kí kinh doanh
t

200ngh
ì
n USD xu

ng 100ngh
ì
n USD
đố
i v

i các doanh nghi


p thu

c các t

nh
mi

n núi các doanh nghi

p kinh doanh nh

ng m

t hàng c

n khuy
ế
n khích xu

t
kh

u
đã
t

o đi

u ki


n cho các doanh nghi

p này có đi

u ki

n tham gia kinh
doanh. Vi

c b
ã
i b

hàng lo

t nh

ng văn b

n c
ũ
, l

c h

u thi
ế
u t
ì

nh kh

thi thay
vào đó là các văn b

n m

i phù h

p chung v

i xu h
ướ
ng chung c

a thương m

i
qu

c t
ế
,
đồ
ng th

i có tính kh

thi cao hơn
đã

gi

m
đượ
c nh

ng tranh ch

p không
đáng có gi

a các doanh nghi

p v

i nhau và gi

a doanh nghi

p v

i cơ quan qu

n
lí nhà n
ướ
c, gi

a các doanh nghi


p nhà n
ướ
c v

i các b

n hàng
Hàng xu

t kh

u c

a Vi

t Nam ch

y
ế
u là lương th

c nguyên nhiên li

u,
khoáng s

n c
ò
n s


n ph

m ch
ế
bi
ế
n có t

l

r

t th

p. M

t khác 80% thu nh

p t


xu

t kh

u là 2 m

t hàng là g

o và d


u thô. Cơ c

u xu

t kh

u này là không có l

i
v
ì
giá c

th
ế
gi

i trong nh

ng th

p k

v

a qua là không có l

i cho nhóm hàng
lâm s


n không qua ch
ế
bi
ế
n và hàng nguyên li

u. Ví d

n
ế
u l

y giá năm 1970 là
100% th
ì
năm 1993 giá cao su là 63%, giá cà phê là 30% giá thi
ế
c lá 40%.
Ch
ế

độ
thu
ế
xu

t nh

p kh


u m

c dù c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót nhưng
đã
góp ph

n
b

o h

s

n su

t trong n
ướ
c h
ướ
ng d

n tiêu dùng trong n
ướ

c và là ngu
ò
n thu
khá cho ngân sách nhà n
ướ
c. S

thu hút v

thu
ế
xu

t nh

p kh

u tăng nhanh qua
các năm và gi

v

trí quan tr

ng trong t

ng s

thu v


thu
ế
: 19% năm 93, 26, 4%
năm 1994
2.2 M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC

ĐỐI

VỚI

QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN


ĐẠI
HOÁ
NƯỚC
TA
THỜI
GIAN
TỚI
.
-
Để
thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng tài chính và khai thác t

t hơn
ngu

n v

n trong n

ướ
c Nhà n
ướ
c ph

i

n
đị
nh
đượ
c môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô,
ki

m soát
đượ
c l

m phát và t

giá.
- Hoàn ch

nh h


th

ng lu

t pháp v

th

tr
ườ
ng tài chính và khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
- Th

c hi

n ch
ế

độ
l
ã
i su

t linh ho


t theo nguyên t

c th

tr
ườ
ng, ph

n
đấ
u
gi

m d

n l
ã
i su

t trên cơ s

t

l

l

m phát gi

m d


n nh



n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ

;gi

m chi phí ph

c v

c

a ngân hàng và nghien c

u s

a
đổ
i chính sách thu
ế

đố

i
v

i ngân hàng. Nên quy
đị
nh m

c chênh l

ch t

i đa gi

a l
ã
i su

t ti

n g

i và l
ã
i
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



24
24

su

t ti

n cho vay. phương pháp này ó ưu đi

m khuy
ế
n khích c

nh tranh gi

a các
ngân hàng thương m

i lo

i tr


đượ
c s

l

i d

ng v

trí

độ
c quy

n c

a m

t s


ngân hàng huy
độ
ng v

i m

c l
ã
i su

t th

p cho vay v

i m

c l
ã
i su


t cao làm thi

t
h

i cho c

ng
ườ
i g

i l

n ng
ườ
i vay v

n. Ngoài ra s

c

nh tranh mà bi

n pháp
này t

o ra khi
ế
n cho các ngân hàng ph


i nâng cao hi

u qu

và gi

m chi phí kinh
doanh.
- Ti
ế
p t

c phát tri

n th

tr
ườ
ng các ngu

n v

n ng

n h

n b

ng cách nâng cao
năng l


c ho

t
độ
ng c

a các ngân hàng thương m

i m

r

ng các chi nhánh ngân
hàng
đế
n các vùng nông thôn v

a khai thác ngu

n v

n ti
ế
t ki

m v

a cung c


p
các kho

n tín d

ng c

n thi
ế
t cho s

phát tri

n kinh t
ế
nông thôn.
- Nhà n
ướ
c h

tr


đầ
u tư trong n
ướ
c thông qua các d

án
đầ

u tư qu

c gia
c

th

, thành l

p qu

h

tr


đầ
u tư qu

c gia v

i l
ã
i su

t ưu
đã
i cho các d

án

trung và dài h

n trong các nghành ngh

thu

c di

n ưu
đã
i, các vùng có khó
khăn.
- Ngân sách nhà n
ướ
c có trách nhi

m b

sung thêm v

n tín d

ng cho ngân
hàng thương m

i qu

c doanh trong quy
đị
nh

để
ưu tiên m

c v

n cho vay
đố
i v

i
các cơ s

s

n xu

t hàng xu

t kh

u thu

c di

n ưu tiên phát tri

n.
- Nhà n
ướ
c khuy

ế
n khích các t

ch

c, cá nhân thành l

p doanh nghi

p
d

ch v

tư v

n qu

n lí pháp lí doanh nghi

p d

y ngh

và đào t

o cán b

k
ĩ

thu

t,
cung c

p thông tin kinh t
ế
ph

bi
ế
n và chuy

n giao công ngh


để
h

tr


đầ
u tư
trong n
ướ
c.
- Kh

n trương ti

ế
n hành c

ph

n hoá các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đẻ
nhà
n
ướ
c thu h

i v

n đ

u tư ti
ế
p t

c tái
đầ
u tư
để
phát tri


n kinh t
ế
. Nh

ng xí nghi

p
ho

t
độ
ng kinh doanh không hi

u qu

th
ì
nên gi

i th

, nh

ng doanh nghi

p làm
ăn có hi

u qu


nhưng xét th

y không c

n gi

th
ì
nên c

ph

n hoá ngu

n thu v

n
không gi

m mà có thêm kho

n ti

n l

n v

bán c

ph


n.
- Ti
ế
n t

i th

ng nh

t hoá chính sách
đố
i v

i
đầ
u tư trong n
ướ
c và
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài xoá b

s

phân bi

t v


thu
ế
giá và c
ướ
c d

ch v


đố
i v

i
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. Tăng c
ườ
ng thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

ng các chính sách thông
thoáng ưu

đã
i hơn.
Đổ
i m

i và
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh chuy

n giao công ngh

.
Trong l
ĩ
nh v

c này vai tr
ò
nhà n
ướ
c c

n th

hi

n r
õ



các m

t sau :
- Xác
đị
nh nh

ng tiêu chu

n r
õ
ràng nh

ng gi

i h

n nh

t
đị
nh
đố
i v

i công
ngh



đướ
c chuy

n giao. Ngoài nh

ng tiêu chu

n v

môi tr
ườ
ng nhà n
ướ
c có các
tiêu chu

n v

tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t m

c

độ
ti
ế
n ti
ế
n c

a công ngh


đượ
c chuy

n
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



25
25
giao.
- Nhà n
ướ
c c

n có nh

ng cơ ch
ế
ki


m soát nh

t
đị
nh và h

th

ng t

ch

c
và l

c l
ượ
ng cán b

chuyên môn thích h

p. G

n v

i chúng là ch
ế

độ

x


nghiêm kh

c nh

ng vi ph

m dù là vô
ý
hay c


ý
.
- T

ch

c quan h

h

p tác qu

c t
ế
nh


m m

r

ng và nâng cao hi

u qu


phát tri

n công ngh

. Đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c h

p tác t

o đi

u ki

n d

dàng

thu

n l

i cho h

p tác hai bên cùng có l

i. S

d

ng s

giúp
đỡ
qu

c t
ế

để
hi

n
đạ
i hoá cơ s

v


t ch

t k
ĩ
thu

t cho nghiên c

u và tri

n khai đào t

o cán b

theo
h
ướ
ng khoa h

c và công ngh

m

i.
- T

ch

c m


ng l
ướ
i thông tin công ngh

và h

tr

ho

t
độ
ng tư v

n chuy

n
giao công ngh

, xây d

ng h

th

ng thông tin hi

n
đạ
i v


khoa h

cvà công ngh

.
- T

ch

c công tác đào t

o nh

m tăng năng l

c, tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t c

a l

c
l

ượ
ng lao
độ
ng.
- Phát tri

n các t

h

p nghiên c

u - đào t

o – s

n xu

t. Nghiên c

u xây d

ng
các trung tâm khoa h

c và công ngh

cao

các thành ph


l

n, và các vùng l
ã
nh
th

quan tr

ng.
- Ti
ế
p t

c hoàn thi

n cơ ch
ế
và chính sách qu

n lí kinh t
ế

để
thúc
đẩ
y

ng

d

ng khoa h

c công ngh

thông qua vi

c m

r

ng s

n xu

t hàng hoá khuy
ế
n
khích c

nh tranh, kích thích
đổ
i m

i công ngh


đổ
i m


i s

n ph

m t

o nhu c

u
đố
i v

i khoa h

c công ngh

.
Vi

t Nam là n
ướ
c đi sau do đó có l

i th
ế
r

t l


n đó là có th

đi t

t đón
đầ
u v
ì
v

y c

n có s

t

p trung cho vi

c ti
ế
t thu và v

n d

ng sàng t

o các thành
t

u khoa h


c k
ĩ
thu

t c

a th
ế
gi

i

ng d

ng làm ch

và m

r

ng các công ngh


ti
ế
n b

đi đôi v


i qu

n lí ch

t ch

công ngh

nh

p l
ườ
ng tr
ướ
c và ngăn ch

n các
h

u qu

tiêu c

c lâu dài. Vi

t Nam ph

i t
ì
m cách

để
ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng công
ngh

th
ế
gi

i. Hi

n nay các công ty xuyên qu

c gia là ng
ườ
i ch

th

t s


c

a
công ngh

hi

n
đạ
i. Các công ty này gi

m

t vai tr
ò
r

t l

n trong chuy

n giao
công ngh

sang các n
ướ
c đang phát tri

n. Do v


y Vi

t Nam c

n ti
ế
p c

n v

i các
công ty này
để
t
ì
m ki
ế
m th

tr
ườ
ng v

n công ngh

các kinh nghi

m qu

n lí và bí

quy
ế
t k
ĩ
thu

t. V
ì
xu

t phát đi

m công ngh

Vi

t Nam quá th

p s

c ép dân s


lao
độ
ng cao do đó c

n cân nh

c m


c
độ
thích h

p c

a công ngh


đượ
c chuy

n
giao tương quan v

i các y
ế
u t

khác như v

n th

tr
ườ
ng qu

n lí và t


ch

c s

n
xu

t.
Nhà n
ướ
c dành m

t ph

n m

t t

l

cao hơn trong ngân sách nhà n
ướ
c
đầ
u
tư cho ho

t
độ
ng khoa h


c và công ngh

. Thông qua h

th

ng ngân hàng nhà

×