Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Những vấn đề chung về kinh tế thị trường tại Việt Nam pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 38 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trên cơ sở nhận thức đúng đắn hơn và đầy đủ hơn về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đại hội VI của Đảng Cộng
sản Việt Nam (tháng 12
-
1986) đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước
nhằm thực hiện có hiệu quả hơn công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đạ
i
h

i
đã
quy
ế
t
đị
nh chuy

n t

n


n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p chung( n

n kinh t
ế

đã
k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a x
ã
h

i trong m


t th

i gian khá dài) sang n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướng XHCN.Kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát mà nước ta lựa chọn trong thời kỳ đổi
mới. Nó vừa mang tính chất chung của kinh tế thị trường, vừa có những đặc
thù, được quyết định bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội.
Đây là sự vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm trong nước và thế giới về
phát triển kinh tế thị trường, là sự kết tinh trí tuệ của toàn Đảng trong quá
trình lãnh đạo nhân dân xây dựng đất nước. Mục đích của kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là phát triển lực lượng sản xuất, phát triển kinh
tế để xây dựng cơ sở vật chất
-
kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời
sống nhân dân . Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại gắn liền với xây dựng
quan hệ sản xuất mới, tiên tiến.

Sau 18 năm
đổ

i m

i chúng ta
đã

đạ
t
đượ
c r

t nhi

u thành t

u, n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta thoát ra kh

i t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr


, luôn gi

t

c
độ
tăng tr
ưở
ng

m

c
cao.V

i nh

ng thành t

u
đã

đạ
t c
ũ
ng
đã
ch


ng minh
đượ
c ph

n nào b

n ch

t
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN. Bên c

nh nh

ng thành t

u trên n

n

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN c

a chúng ta c
ũ
ng c
ò
n r

t nhi

u khó
khăn c

n ph

i gi

i quy
ế
t.

Khái ni

m kinh t
ế
th

tr
ườ
ng gi


đã
tr

nên r

t quen thu

c
đố
i v

i m

i chúng
ta. Song không ph

i ai c
ũ
ng hi


u
đượ
c b

n ch

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng XHCN mà chúng ta
đã
ch

n.V
ịê
c nghiên c

u v


n
đề
này giúp em hi

u
r
õ
hơn, sâu s

c hơn
để
góp s

c l

c nh

bé c

a m
ì
nh đưa n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
phát tri


n sánh ngang v

i các c
ườ
ng qu

c trên thê gi

i. Ngoài ra
đố
i v

i em là
m

t trong nh

ng c

nhân kinh t
ế
tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c th
ì
vi


c nghiên c

u
v

n
đề
này l

i càng quan tr

ng,
đặ
c bi

t cho công vi

c sau này.

Để
th

c hi

n
đượ
c
đề
tài này em xin chân thành c


m ơn th

y LêVi

t, ng
ườ
i
đã
cung c

p cho em nh

ng ki
ế
n r

t quan tr

ng.Đây là
đề
tài tương
đố
i r

ng mà


2
ki

ế
n th

c c

a em c
ò
n h

n ch
ế
nên trong
đề
tài không tránh kh

i sai sót, v
ì
v

y
em r

t mong s

giúp
đỡ
c

a th


y
để
bài làm c

a em tr

nên hoàn thi

n hơn./
I.Nh

ng v

n
đề
lí lu

n chung v

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
1.Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng là g
ì
?
L

ch s

phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i, là l

ch s

phát tri

n không ng

ng
c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và phân công lao
độ
ng x
ã
h

i,
đồ
ng th

i c
ũ
ng là quá
tr
ì
nh thay th
ế
l

n nhau c

a các phương th


c s

n xu

t x
ã
h

i. Nhưng b

t c


n

n s

n xu

t x
ã
h

i nào c
ũ
ng
đề
u ph


i gi

i quy
ế
t 4 v

n
đề
cơ b

n: S

n su

t cái
g
ì
? V

i s

l
ượ
ng bao nhiêu? S

n xu

t như th
ế
nào? S


n xu

t cho ai và phân
ph

i s

n ph

m như th
ế
nào? Gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
này có hai ki

u t

ch

c
kinh t

ế
- x
ã
h

i, đó là: Kinh t
ế
t

nhiên và kinh t
ế
hàng hóa
Kinh t
ế
t

nhiên là h
ì
nh th

c kinh t
ế

đầ
u tiên c

a x
ã
h


i loài ng
ườ
i. Kinh t
ế

t

nhiên là n

n kinh t
ế
trong đó s

n ph

m
đượ
c s

n xu

t ra nh

m th

a m
ã
n
nhu c


u cá nhân c

a con ng
ườ
i s

n xu

t trong m

t đơn v

kinh t
ế
nh

t
đị
nh.
Ng
ườ
i s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh v


s

l
ượ
ng, ch

ng lo

i s

n ph

m theo yêu c

u c

a
m
ì
nh, g

n v

i đi

u ki

n t


nhiên và phong t

c t

p quán c

truy

n. Tr
ì
nh
độ

phân công lao
độ
ng, công c

lao
độ
ng, phương th

c t

ch

c s

n xu

t c

ò
n r

t
th

p và gi

n đơn: s

n xu

t mang tính t

c

p, t

túc, khép kín theo t

ng vùng
t

ng
đị
a phương, l
ã
nh th

. Trong các x

ã
h

i nguyên th

y, chi
ế
m h

u nô l


phong ki
ế
n ch

y
ế
u là n

n kinh t
ế
t

nhiên.
Kinh t
ế
hàng hóa ra
đờ
i t


kinh t
ế
t

nhiên, k
ế
ti
ế
p kinh t
ế
t

nhiên trên cơ
s

s

phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và s


tách bi

t v

kinh t
ế
c

a
nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t. đó là h
ì
nh th

c kinh t
ế
trong đó ng
ườ
i s

n xu

t ra s


n
ph

m không ph

i
để
th

a m
ã
n nhu c

u tr

c ti
ế
p c

a m
ì
nh, mà nh

m
để
trao
đổ
i,
để

bán trên th

tr
ườ
ng. V
ì
v

y s

l
ượ
ng và ch

ng lo

i s

n ph

m suy cho
cùng là do ng
ườ
i mua quy
ế
t
đị
nh. Vi

c phân ph


i s

n ph

m
đượ
c th

c hi

n
thông qua quan h

trao
đổ
i ( mua- bán) trên th

tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
hàng hóa ra
đờ
i t

r

t s


m- vào th

i k

tan r
ã
c

a ch
ế

độ
công x
ã

nguyên th

y và
đã
t

ng t

n t

i trong nhi

u phương th


c s

n xu

t. H
ì
nh th

c
đầ
u tiên c

a nó là n

n kinh t
ế
hàng hóa gi

n đơn. đó là ki

u s

n xu

t do
nh

ng ng
ườ
i nông dân, th


th

công ti
ế
n hành d

a trên cơ s

tư h

u nh

v


li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng c

a chính b


n thân ng
ườ
i s

n xu

t, h

tr

c ti
ế
p
trao
đổ
i s

n ph

m v

i nhau trên th

tr
ườ
ng.Quan h

hàng –ti

n t


phát tri

n


3
m

nh trong th

i k
ì
tan r
ã
c

a phương th

c s

n xu

t phong ki
ế
n quá
độ
sang
ch


ngh
ĩ
a tư b

n .
Đồ
ng th

i đó c
ũ
ng là quá tr
ì
nh chuy

n t

kinh t
ế
hàng hóa
gi

n đơn lên kinh t
ế
hàng hóa tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Kinh t

ế
hàng hóa tư b

n ch


ngh
ĩ
a(TBCN) là h
ì
nh th

c s

n xu

t hàng hóa cao nh

t, ph

bi
ế
n nh

t trong
l

ch s

,d


a trên s

tách r

i tư li

u s

n xu

t v

i s

c lao
độ
ng. Hay nói cách
khác,
đặ
c đi

m c

a n

n s

n xu


t hàng hóa TBCN là d

a trên cơ s

ch
ế

độ

h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t và bóc l

t lao
độ
ng làm thuê.

N

n kinh t
ế
hàng hóa TBCN
đã
tr

i qua hai giai đo

n :kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do
(c

đi

n) và kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h


n h

p(hi

n
đạ
i). Như v

y v

i s

ra
đờ
i và
phát tri

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n(CNTB) kinh t
ế
hàng hóa gi


n đơn phát tri

n
thành kinh t
ế
hàng hóa phát tri

n hay kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Nói như trên không có ngh
ĩ
a là
đồ
ng nh

t kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i s


n xu

t hàng
hóa TBCN. Khi nói s

n xu

t hàng hóa TBCN là mu

n nh

n m

nh m

t x
ã
h

i
c

a s

n xu

t tính ch

t c


a n
ế
n s

n xu

t. C
ò
n nói kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là mu

n
nh

n m

nh m

t t

nhiên c

a s

n xu


t d

a trên tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
n
s

n xu

t.
Ngày nay, kinh t
ế
hàng hóa
đã
phát tri

n và ph

bi

ế
n trên ph

m vi toàn c

u.
S

n xu

t hàng hóa ti
ế
p t

c t

n t

i, phát tri

n d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i (CNXH).
đặ
c đi

m c

a n

n s

n xu

t hàng hóa x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là d

a trên cơ s

ng
ườ
i
lao
độ
ng làm ch


x
ã
h

i v

tư li

u s

n xu

t ; th

c hi

n t

ch

c và qu

n l
ý
n

n
s


n xu

t thông qua nhà n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a (XHCN) – Nhà n
ướ
c c

a dân,
do dân v
ì
nhân dân nh

m m

c đích th

a m
ã
n nhu c

u v


t ch

t tinh th

n c

a
m

i thành viên trong x
ã
h

i. đó là n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i
ch

ngh
ĩ
a không d

a trên cơ s

ng
ườ
i bóc l

t ng
ườ
i: m

c tiêu c

a phát tri

n
s

n xu

t, kinh doanh nh

m th


c hi

n công b

ng ti
ế
n b

x
ã
h

i và văn minh.
Như v

y s

n xu

t hàng hóa không
đố
i l

p v

i ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i mà là thành
t

u phát tri

n c

a n

n văn minh nhân lo

i, t

n t

i khách quan, c

n thi
ế
t cho
công cu

c xây d

ng ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i và c

khi ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã
xây d

ng.
Tóm l

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là giai đo


n phát tri

n cao c

a kinh t
ế
hàng hóa.
Nó khác v

i kinh t
ế
t

nhiên

tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t, tr
ì
nh
độ
phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và cách th

c t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i, trong đó
s

n xu

t và toàn b


quá tr
ì
nh tái s

n xu

t g

n ch

t v

i th

tr
ườ
ng. Quan h


kinh t
ế
gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu


t và tiêu th

s

n ph

m bi

u hi

n qua th




4
tr
ườ
ng , qua vi

c mua bán s

n ph

m lao
độ
ng c

a nhau. Vi


c s

n xu

t ra
nh

ng hàng hóa g
ì
, c

n có nh

ng d

ch v

nào
đề
u ph

i xu

t phát t

nhu c

u
c


a th

tr
ườ
ng. M

i s

n ph

m đi vào s

n xu

t phân ph

i, trao
đổ
i , tiêu dùng
đề
u ph

i thông qua th

tr
ườ
ng.
2.Đi


u ki

n h
ì
nh thành và các b
ướ
c phát tri

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
a.Nh

ng đi

u ki

n cơ b

n
để
h
ì
nh thành kinh t

ế
th

tr
ườ
ng
- Th

nh

t là ph

i t

n t

i n

n kinh t
ế
hàng hóa. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là giai đo

n
phát tri


n cao c

a kinh t
ế
hàng hóa nên nh

ng đi

u ki

n
để
phát tri

n kinh t
ế

hàng hóa chính là đi

u ki

n
để
phát tri

n kinh th

tr
ườ

ng Th

hai là ph

i
d

a trên cơ s

t

do kinh t
ế
, t

do s

n xu

t x
ã
h

i kinh doanh.Trong m

t n

n
kinh t
ế

th

tr
ườ
ng có nhi

u ng
ườ
i cùng s

n xu

t m

t lo

i s

n ph

m và ng
ượ
c
l

i.M

i đơn v

s


n xu

t và ng
ườ
i tiêu dùng c

n nhi

u lo

i s

n ph

m hàng hóa
khác nhau.V
ì
v

y vi

c t

do l

a ch

n m


i quan h

bán hàng gi

a các ch

th


kinh t
ế
, t

do trao
đổ
i mua bán là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh gi

i phóng
s


c s

n xu

t và đi

u h
ò
a l

i ích gi

a ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán .S

t

do mua
bán c
ò
n th

hi

n t

p chung qua giá c


h
ì
nh thành trên th

tr
ườ
ng tuân theo s


chi ph

i c

a các quy lu

t kinh t
ế
trong s

n xu

t và lưu thông hàng hóa theo
giá c

th

tr
ườ
ng – giá c


th

a thu

n gi

a ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán , là s

g

p
g

gi

a cung và c

u ,là bi

u hi

n tác đ

ng c


a quy lu

t giá tr

.Nói
đế
n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng th
ì
ph

i nói
đế
n s

t

do c

nh tranh hay nói đúng hơn c

nh tranh là
môi tr
ườ

ng c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ,là quy lu

t c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng C

nh
tranh
đò
i h

i ng
ườ
i s

n xu


t ph

i tích c

c, năng
độ
ng, nh

y bén : ph

i th
ườ
ng
xuyên
đổ
i m

i k

thu

t, công ngh

và phương pháp t

ch

c s


n xu

t …
để

đạ
t
hi

u qu

cao nh

t.
- Th

ba là n

n kinh t
ế
ph

i
đạ
t
đế
n m

t tr
ì

nh
độ
pt nh

t
đị
nh
đượ
c th

hi

n


s

pt các ngành kinh t
ế
thu

c h

th

ng cơ s

h

t


ng v

t ch

t k
ĩ
thu

t cùng
v

i h

th

ng ti

n t

phương ti

n
để
lưu thông hàng hóa .s

tăng c
ườ
ng s


c
m

nh các l
ĩ
nh v

c công nghi

p nông nghi

p và thương nghi

p cùng các
ngành s

n xu

t khác kh

ng
đị
nh s

chi
ế
n th

ng cu


kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đố
i v

i
s

n xu

t nh

.D

a trên cơ s

phát tri

n m

nh m

c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t ,quá
tr
ì
nh tích t

và t

p trung s

n xu

t di

n ra nhanh chóng ,cơ c

u kinh t
ế
có s


bi
ế
n

đổ
i to l

n s

phát tr
ỉề
n c

a th

tr
ườ
ng
đượ
c m

r

ng .L
ĩ
nh v

c trao
đổ
i
không c
ò
n m


c h

n h

p trong t

ng vùng mà h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng th

ng nh

t


5
trên ph

m vi c

n
ướ
c .H

th


ng các th

tr
ườ
ng s

n ph

m tư li

u s

n xu

t ,s

c
lao
độ
ng ti

n t


đượ
c xác l

p và ho

t

độ
ng
đồ
ng b

.Giá tr

c

a
đồ
ng ti

n

n
đị
nh kh

i l
ượ
ng ti

n t


đủ
nhu c

u c


n thi
ế
t cho vi

c lưu thông hàng hóa ,có
h

th

ng ph

c v

ti

n t

(ngân hàng thương m

i ,q
ũ
y tín d

ng ,th

tr
ườ
ng
ngo


i t

,th

tr
ườ
ng ch

ng khoán )là vô cùng c

n thi
ế
t
để
n

n kinh t
ế
v

n
độ
ng trôi ch

y.
Đồ
ng th

i h


th

ng lưu thông hàng hóa …là không th

thi
ế
u
đượ
c.
S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a các đi

u k
ịê
n trên đây luôn g

n li

n v

i s



phát tri

n c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i nói chung và c

a s

n xu

t trao
đổ
i hàng hóa
nói riêng .Kinh t
ế
th

tr
ườ

ng ch

có th


đượ
c xác l

p và pt trên cơ s

m

r

ng
và làm sâu s

c không ng

ng nh

ng đi

u ki

n đó .
b.Các b
ướ
c chuy


n bi
ế
n c

a n

n kinh t
ế
hàng hóa.
Kinh t
ế
hàng hóa ra
đờ
i t

n

n kinh t
ế
hàng hóa t

nhiên thay th
ế

đố
i l

p
vơí n


n kinh t
ế
t

nhiên .Trong l

ch s


đã
pt qua các lo

i h
ì
nh :kinh t
ế

hàng hóa g

an đơn ,kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do và kinh t
ế
th


tr
ườ
ng h

n h

p g

n
li

n v

i ba b
ướ
c chuy

n bi
ế
n sau.
-B
ướ
c ch

yên t

n

n kinh t

ế
t

nhiên t

c

p t

túc lên kinh t
ế
hàng hóa gi

n
đơn.
B
ướ
c chuy

n này g

n li

n v

i s

phát tri

n c


a phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
và ch
ế

độ
tư h

u v

li

u s

n xu

t .Trong su

t quá tr
ì
nh t

n t


i c

a n

n kinh t
ế

hàng hóa gi

n đơn
đã
di

n ra 3 l

n phân công lao
độ
ng x
ã
h

i l

n :l

n 1 ngh


chăn nuôi tách kh


i tr

ng tr

t ,l

n 2 công nghi

p tách kh

i nông nghi

p ,l

n 3
thương ngh
ịê
p tách kh

i các ngành s

n xu

t v

t ch

t khác.Như v

y phân

công lao
độ
ng x
ã
h

i
đã
tách s

l

thu

c c

a ng
ườ
i lao
độ
ng s

n xu

t v

i t


nhiên và chuy


n thành s

ph

thu

c gi

a con ng
ườ
i v
ớí
con ng
ườ
i trong quá
tr
ì
nh s

n xu

t .Phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
đã

th

c s

là cơ s

c

a s

n xu

t và
trao
đổ
i hàng hóa .

Đặ
c trưng cơ b

n c

a giai đo

n s

n xu

t hàng hóa gi


n đơn là d

a trên cơ s


k
ĩ
thu

t th

công tương

ng v

i văn minh nông nghi

p ,tư h

u nh

v

tư li

u
s

n xu


t ,cơ c

u kkinh t
ế
là nông nghi

p-th

công nghi

p ;tính ch

t hàng hóa
c

a s

n ph

m chưa hoàn toàn ph

bi
ế
n .
- B
ướ
c chuy

n t


n

n kinh t
ế
hàng hóa gi

n đơn lên n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t


do


6
T

gi

a th
ế
k

XV

đế
n gi

a th
ế
k

XVII

n
ứơ
c Anh và m

t s

n
ướ
c châu
Âu di

n ra quá tr
ì
nh qúa
độ
t

ch
ế

độ

phong ki
ế
n sang CNTB .Đó là th

i k
ì

tích l
ũ
y nguyên th
ủỷ
c

a CNTB châu Âu thương nghi

p và
đặ
c bi

t là ng

ai
thương phát tri

n m

nh .Các lí thuy
ế
t kinh t
ế

c

a tr
ườ
ng phái tr

ng thương
đã

góp ph

n quan tr

ng vào quá tr
ì
nh chuy

n n

n kinh t
ế
hàng hóa gi

n đơn sang
kinh t
ế
th

tr
ườ

ng t

do .Sau khi tích l
ũ
y
đượ
c m

t kh

i l
ượ
ng ti

n c

a l

n
các nhà kinh doanh t

p trung s

c pt th

tr
ườ
ng dân t

c theo nguyên t


c t

do
kinh t
ế
.Trong th

i k
ì
này v

n
đượ
c
đầ
u tư
để
pt các l
ĩ
nh v

c công nghi

p nh


,nông nghi

p và công nghi


p n

ng nh

m t

o ra ti

m l

c c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng .Vi

c t

o ra n

n
đạ

i công nghi

p cơ khí ,k
ế
t c

u h

t

ng cơ s

v

t ch

t
,tín d

ng
đã
pt

m

t tr
ì
nh
độ
nh


t
đị
nh các th

tr
ườ
ng
đấ
tđai và th

tr
ưò
ng
lao
độ
ng
đượ
c xác l

p …là ch

d

a cho s

phát tri

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng .Đi

u
này có th

minh ch

ng b

ng m

t ví d

l

ch s

theo Mac vào th
ế
k

17 Hà lan
là n
ướ
c tư b


n đi

n h
ì
nh nhưng b
ướ
c sang th
ế
k

18 Hà lan
đã
ph

i nh
ườ
ng v


trí n

n kinh t
ế
phát tri

n nh

t cho n
ướ
c Anh.Nguyên nhân chính là


ch

các
nhà kinh doanh Hà lan ch

trương phát tri

n kinh t
ế
b

ng con
đườ
ng buôn bán
đầ
u cơ, không chú tr

ng vào phát tri

n n

n công nghi

p .Trong khi đó

n
ướ
c
Anh các nhà kinh doanh

đã
bi
ế
t k
ế
t h

p v

n tích l
ũ
y t

ngoài n
ướ
c v

i đi

u
ki

n tài nguyên, lao
độ
ng trong n
ướ
c
đầ
u tư vào phát tri


n công nghi

p nh


cu

i cùng là phát tri

n công nghi

p n

ng nhanh chóng t

o ra n

n
đạ
i công
nghi

p
đạ
i cơ khí. V
ì
v

y khi n
ướ

c Anh tr

thành m

t c
ườ
ng qu

c công
nghi

p th
ì
Hà lan v

n ch

là m

t n
ướ
c c

ng h
ò
a thương nghi

p.
Như v


y
đặ
c trương cơ b

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do là d

a trên cơ s

k


thu

t đi

n g

n v

i n


n văn minh công nghi

p t

n t

i nh

ng h
ì
nh th

c tư h

u
nh

và tư h

u l

n v

tư li

u s

n xu


t; Cơ c

u kinh t
ế
nông- công- thương
nghi

p ti
ế
n t

i công- nông nghi

p- d

ch v

v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
kinh t
ế
th


tr
ườ

ng t

đi

u ch

nh.
- B
ướ
c chuy

n t

n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do lên kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h


n h

p
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h

n h

p là h
ì
nh th

c phát tri

n cao c

a n

n kinh t
ế
hàng
hóa

đó các ch


c năng cơ b

n c

a n

n kinh t
ế
s

n xu

t cái g
ì
,b

ng cách nào
cho ai
đề
u
đượ
c s

l
ý
trên nguyên t

c c


a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n lí v
ĩ

mô c
ủă
nhà n
ướ
c .S

phát tri

n cu

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h


n h

p di

n ra t


nh

ng năm 40-50 c

a th
ế
k

XX
đế
n nay nó g

n li

n v

i s

xu

t hi


n và phát


7
tri

n c

a cu

c cách m

ng khoa h

c- k
ĩ
th
ủậ
t và công ngh

hi

n đa

.Cho
đế
n
nay h

u h

ế
t các qu

c gia trên th
ế
gi

i
đề
u h
ỏạ
t
độ
ng theo n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng h

n h

p g

n v


i các đi

u k
ịê
n :s

xu

t hi

n c

a s

h

u nhà n
ướ
c ,th


tr
ườ
ng ch

ng khoán ,tham gia phân công lao
độ
ng qu

c t

ế
,
đặ
c bi

t là s

xu

t
hi

n vai tr
ò
m

i c

a nhà n
ướ
c –vai tr
ò
qu

n lí v
ĩ

đố
i v


i kinh t
ế
th


tr
ứờ
ng.

Đặ
c trưng c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là d

a trên k
ĩ
thu

t đi

n t

tin h


c g

n v

i
n

n văn minh h

u công nghi

p hay văn minh trí tu

,t

n t

i các h
ì
nh th

c s


h

u nhà n
ứơ
c ,s


h

u c

ph

n ,s

h

u qu

c t
ế
,d

a trên cơ c

u kinh t
ế
công
ngh
ịê
p –d

ch v

–nông nghi

p ;v


n
độ
ng theo c

ch
ế
kinh t
ế
h

n h

p ;cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng và s

qu

n l
ý
v
ĩ
mô c


a nhà n
ứơ
c.
3.Các nhân t

c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
a.Giá c

.
Giá c

th

tr
ườ
ng là s

bi

u hi

n b


ng ti

n c

a giá tr

th

tr
ườ
ng c

a hàng
hóa.Giá c

th

tr
ườ
ng có nh

ng ch

c năng ch

y
ế
u sau:
(-) Ch


c năng thông tin :ch

c năng thông tin v

giá c

cho ng
ườ
i s

n xu

t
bi
ế
t
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t trong các ngành,bi
ế
t
đượ

c tương quan cung-
c

u,bi
ế
t
đượ
c s

khan hi
ế
m v

i các hàng hóa, nh

đó các nhà s

n xu

t có
nh

ng quy
ế
t
đị
nh thích h

p.
(-) Ch


c năng phân b

các ngu

n l

c kinh t
ế
: s

bi
ế
n
đổ
i v

giá c

s

d

n
đên s

bi
ế
n
độ

ng c

a cung c

u, s

n xu

t và tiêu dùng và d

n
đế
n bi
ế
n
đổ
i
trong phân b

các ngu

n l

c kinh t
ế
.
(-) Ch

c năng thúc
đẩ

y c

i ti
ế
n k

thu

t:
để
có th

c

nh tranh
đượ
c v

giá c

,
bu

c nh

ng ng
ườ
i s

n xu


t ph

i gi

m chi phí
đế
n m

c t

i thi

u b

ng cách áp
d

ng k

thu

t và công ngh

tiên ti
ế
n. Do đó thúc
đẩ
y s


ti
ế
n b

c

a khoa h

c
công ngh

và s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Ngoài ra giá c

c
ò

n th

c hi

n ch

c năng phân ph

i l

i.
Giá c

th

tr
ườ
ng ph

thu

c vào các nhân t

:
Th

1 : Giá tr

th


tr
ườ
ng.
Giá tr

th

tr
ườ
ng là k
ế
t qu

c

a s

san b

ng các giá tr

cá bi

t c

a hàng hóa
trong cùng m

t ngành thông qua c


nh tranh.C

nh tranh trong n

i b

ngành
d

n t

i h
ì
nh thành m

t giá tr

x
ã
h

i trung b
ì
nh .Tùy thu

c vào tr
ì
nh
độ
phát



8
tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t c

a m

i ngành mà giá tr

th

tr
ườ
ng có th



ng

v

i m

t trong ba tr
ườ
ng h

p sau:
(1) Giá tr

th

tr
ườ
ng c

a hàng hóa do giá tr

c

a
đạ
i b

ph

n hàng hóa s

n

xu

t ra trong đi

u ki

n trung b
ì
nh quy
ế
t
đị
nh.
(2) Giá tr

th

tr
ườ
ng c

a hàng hóa do giá tr

c

a
đạ
i b

ph


n hàng hóa s

n
xu

t ra trong đi

u ki

n x

u quy
ế
t
đị
nh.
(3) Giá tr

th

tr
ườ
ng c

a hàng hóa do giá tr

c

a

đạ
i b

ph

n hàng hóa s

n
xu

t ra trong đi

u ki

n t

t quy
ế
t
đị
nh.
Th

hai, Giá tr

c

a ti

n .

Giá c

th

tr
ườ
ng t

l

thu

n v

i giá tr

th

tr
ườ
ng c

a hàng hóa và t

l


ngh

ch v


i giá tr

( hay s

c mua c

a ti

n ).B

i v

y khi giá tr

th

tr
ườ
ng c

a
hàng hóa không
đổ
i th
ì
giá c

c


a hàng hóa v

n có th

thay
đổ
i do giá tr

c

a
ti

n tăng lên ho

c gi

m xu

ng.
Th

ba, Cung và c

u .
Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, cung và c

u là nh

ng l

c l
ượ
ng ho

t
độ
ng
trên th

tr
ườ
ng. Gi

a cung và c

u t

n t

i m


t m

i quan h

bi

n ch

ng ;s

tác
độ
ng gi

a chúng h
ì
nh thành nên giá c

cân b

ng hay giá c

th

tr
ườ
ng .
Thư tư : c

nh tranh trên th


tr
ườ
ng.
Trong kinh t
ế
th

tr
ườ
ng các ch

th

hành vi kinh t
ế
v
ì
l

i ích kinh t
ế
c

a
b

n thân m
ì
nh mà ti

ế
n hành c

nh tranh v

i nhau. C

nh tranh
đượ
c hi

u là s


đấ
u tranh gi

a các ch

th

hành vi kinh t
ế
nh

m giành m

c đích t

i đa cho

m
ì
nh. C

nh tranh là y
ế
u t

cơ b

n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Nó là hi

n t
ượ
ng t


nhiên, t

t y
ế
u c


a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,

đâu có s

n xu

t hàng hóa th
ì


đó có
c

nh tranh.
b.Hàng hóa và d

ch v

: hàng hóa là nh

ng s

n ph


m
đượ
c làm ra
để
th

a
m
ã
n nhu c

u c

a con ng
ườ
i .
Đờ
i s

ng con ng
ườ
i càng nâng cao th
ì
nhu c

u v


hàng hóa c


a con ng
ườ
i c
ũ
ng tăng.
Tr
ướ
c n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng do tr
ì
nh
độ
khoa h

c k

thu

t c
ò
n l


c h

u nên
năng su

t lao
độ
ng th

p , do đó kh

i l
ượ
ng hàng hóa nh

bé, ch

ng lo

i hàng
hóa c
ò
n nghèo làn, ch

t l
ượ
ng hàng hóa th

p, giá c


cao v
ì
th
ế
kh

năng c

nh
tranh c
ò
n y
ế
u.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng do s

c

nh tranh mà các doanh nghi

p luôn áp
d


ng nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c- k

thu

t m

i nh

t. Do đó các s

n ph

m
đượ
c


9
đưa ra th

tr

ườ
ng v

i ch

t l
ượ
ng cao , ch

ng lo

i phong phú, kh

i l
ượ
ng l

n
và giá c

th

p. Ng
ườ
i tiêu dùng có nhi

u cơ h

i l


a ch

n các s

n ph

m hàng
hóa- d

ch v

mà m
ì
nh mong mu

n.
Cùng v

i s

phát tri

n c

a các lo

i hàng hóa ,các ngành d

ch v


c
ũ
ng không
ng

ng
đượ
c phát tri

n nh

m đáp

ng t

t nh

t nhu c

u c

a khách hàng .
c.L

i nhu

n.
L

i nhu


n là m

c đích và là
độ
ng cơ
để
các doanh nghi

p tham gia th


tr
ườ
ng.
Để
cung c

p hàng hóa và d

ch v

cho th

tr
ườ
ng ,các nhà s

n xu


t ph

i
b

v

n trong quá tr
ì
nh s

n xu

t và kinh doanh .H

ch

mu

n chi phí
đầ
u vào
th

p nh

t và bán hàng hóa v

i giá cao nh


t
để
sau khi tr

đi các chi phí c
ò
n
dư dôi
để
m

r

ng và phát tri

n s

n xu

t ,c

ng c

và tăng c
ườ
ng
đị
a v

c


a
m
ì
nh trên th

tr
ườ
ng.
Khi tham gia vào th

tr
ườ
ng các nhà s

n xu

t luôn t
ì
m m

i cách
để
t

i thi

u
hóa chi phí s


n xu

t ,làm chi phí cá bi

t c

a m
ì
nh nh

nh

t
để
giành ưu th
ế

trên th

tr
ườ
ng và thu
đượ
c l

i nhu

n t

i đa.

Để

đạ
t
đượ
c đi

u đó các nhà s

n
xu

t
đầ
u tư nghiên c

u ,

ng d

ng nh

ng thành t

u khoa h

c k

thu


t m

i
nh

t .Chính đi

u đó góp ph

n thúc
đẩ
y khoa h

c k

thu

t phát tri

n.
Như v

y l

i nhu

n là m

t trong nh


ng nhân t

quan tr

ng c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng mà n
ế
u thi
ế
u nó kinh t
ế
th

tr
ườ
ng s

không th

ra
đờ
i và phát tri


n
đượ
c.
d.Ti

n t

.
Ti

n t

là m

t lo

i hàng hóa
đặ
c bi

t
đượ
c tách ra t

trong th
ế
gi

i hàng hóa

làm v

t ngang giá chung th

ng nh

t; nó th

hi

n lao
độ
ng x
ã
h

i và bi

u hi

n
quan h

gi

a nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hóa.
L

ch s

phát tri

n c

a ti

n t

là l

ch s

phát tri

n các h
ì
nh thái giá tr

t

th


p
đế
n cao, t

h
ì
nh thái giá tr

gi

n đơn cho
đế
n h
ì
nh thái
đầ
y
đủ
nh

t c

a ti

n t

,

đã
tr


i qua nh

ng h
ì
nh th

c :
(-) H
ì
nh thái giá tr

gi

n đơn hay ng

u nhiên.
(-) H
ì
nh thái giá tr


đầ
y
đủ
hay m

r

ng.

(-) H
ì
nh thái chung c

a giá tr

.
(-) H
ì
nh thái ti

n t

.
B

n ch

t c

a ti

n t


đượ
c th

hi


n qua năn ch

c năng sau:
(-)Th
ướ
c đo giá tr

.


10
(-)Phương ti

n lưu thông.
(-)Phương ti

n c

t tr

.
(-)Phương ti

n thanh toán.
(-)Ti

n t

th
ế

gi

i.
Trong n

n kinh t
ế
hàng hóa c
ũ
ng như trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng năm ch

c
năng này c

a ti

n t

có quan h

m


t thi
ế
t v

i nhau.
S

phát tri

n các ch

c năng c

a ti

n t

ph

n ánh s

phát tri

n c

a s

n xu

t và

lưu thông hàng hóa.Nh

có ti

n t

mà lưu thông tr

nên thông su

t hơn, ,nâng
cao s

n xu

t kinh doanh, xúc ti
ế
n giao lưu kinh t
ế
,khoa h

c k

thu

t v

i bên
ngoài, góp ph


n
đẩ
y nhanh s

phát tri

n kinh t
ế

4.Các quy lu

t c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
a) Quy lu

t lưu thông ti

n t


Quy lu

t lưu thông ti


n t

là quy lu

t quy
đị
nh s

l
ượ
ng ti

n c

n thi
ế
t cho
lưu thông hàng hóa

m

i th

i k
ì
nh

t
đị

nh .
Khi ti

n m

i ch

th

c hi

n ch

c năng là phương ti

n lưu thông ,th
ì
s

l
ượ
ng
ti

n c

n thi
ế
t cho lưu thông
đượ

c tính theo công th

c :
M=P.Q/V
Trong đó :
M :là l
ượ
ng ti

n c

n thíêt cho lưu thông
P :là m

c giá c


Q :là kh

i l
ừợ
ng hàng hóa đem ra lưu thông
V: là s

v
ò
ng luân chuy

n trung b
ì

nh c

a m

t đơn v

ti

n t


T

c :
M= T

ng giá c

hàng hóa đem ra lưu thông / s

v
ò
ng luân chuy

n
trung b
ì
nh c

a m


t đơn v

ti

n t


Khi ti

n th

c hi

n c

ch

c năng phương ti

n thanh toán th
ì
s

l
ượ
ng c

n
thi

ế
t cho lưu thông
đượ
c xác
đị
nh như sau :


b. Quy lu

t giá tr


- N

i dung và yêu c

u c

a quy lu

t giá tr

:
Quy lu

t giá tr

là quy lu


t kinh t
ế
cơ b

n c

a s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hóa
Quy lu

t giá tr

yêu c

u s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hóa ph

i d

a trên cơ s


giá


11
tr

c

a nó ,t

c trên cơ s

hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t .
Trong s

n xu

t quy lu


t giá tr

bu

c ng
ườ
i s

n xu

t ph

i làm sao cho m

c
hao phí lao
độ
ng cá bi

t c

a m
ì
nh ph

i phù h

p v

i m


c hao phí lao
độ
ng x
ã

h

i c

n thi
ế
t ,có như v

y h

m

i có th

t

n t

i
đượ
c .C
ò
n trong trao
đổ

i hay
lưu thông ph

i th

c hi

n theo nguyên t

c ngang giá .Hai hàng hóa
đượ
c trao
đổ
i v

i nhau khi cùng k
ế
t tinh m

t l
ượ
ng lao
độ
ng như nhau ho

c trao
đổ
i
mua bán hàng hóa ph


i th

c hi

n v

i giá c

b

ng gía tr

.
Cơ ch
ế
tác
độ
ng c

a quy lu

t giá tr


đượ
c th

hi

n c


trong tr
ườ
ng h

p giá c


b

ng giá tr

.
-Tác
độ
ng c

a quy lu

t giá tr


Trong n

n s

n xu

t hàng hóa quy lu


t giá tr

có 3 tác
độ
ng sau:
(+)Đi

u ti
ế
t s

n xu

t và lưu thông hàng hóa :
Quy lu

t giá tr

đi

u ti
ế
t s

n xu

t hàng hóa
đượ
c th


hi

n trong hai tr
ườ
ng
h

p sau:
Th

nh

t ,n
ế
u như m

t m

t hàng nào đó có giá c

cao hơn giá tr

,hàng hóa
bán ch

y và l
ã
i cao nh

ng ng

ườ
i s

n xu

t s

m

r

ng quy mô s

n xu

t ,
đầ
u tư
thêm tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng .M


t khác ,nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng
hóa khác nhau c
ũ
ng có th

chuy

n sang s

n xu

t m

t hàng này ,do đó tư li

u
s

n xúât và s

c lao
độ

ng

ngành này tăng lên quy mô s

n xu

t ngày càng m


r

ng.
Th

hai,n
ế
u như m

t m

t hàng nào đó có giá c

th

p hơn giá tr

s

b


l


v

n.T
ì
nh h
ì
nh đó bu

c ng
ườ
i s

n xu

t ph

i thu h

p vi

c s

n xu

t m

t hàng

này ho

c chuy

n sang s

n xu

t m

t hàng khác làm cho tư li

u s

n xu

t và s

c
lao
độ
ng

ngành này gi

m đi

ngành khác l

i có th


tăng lên.
C
ò
n n
ế
u như m

t hàng nào đó giá c

b

ng gía tr

th
ì
ng
ườ
i s

n xu

t có th


ti
ế
p t

c s


n xu

t m

t hàng này.
Như v

y quy lu

t gía tr


đã
t


độ
ng đi

u ti
ế
t t

l

phân chia tư li

u s


n xu

t
và s

c lao
độ
ng vào các ngành s

n xu

t khác nhau đáp

ng nhu c

u c

a x
ã

h

i.
Tác
độ
ng đi

u ti
ế
t lưu thông hàng hóa c


a quy l
ụâ
t giá tr

th

hi

n

ch


thu hút hàng hóa t

nơi có giá tr

th

p
đế
n nơi có giá c

cao và do đó góp
ph

n làm cho hàng hóa gi

a các vùng có s


cân b

ng nh

t
đị
nh .


12
(+)Kích thích c

i ti
ế
n k
ĩ
thu

t ,h

p lí hóa s

n xu

t tăng năng xu

t lao
độ
ng

h

giá thành s

n ph

m.
Các hàng hóa
đượ
c s

n xu

t ra trong nh

ng đi

u ki

n khác nhau nhưng trên
th

tr
ườ
ng th
ì
các hàng hóa th
ì

đề

u ph

i
đượ
c trao
đổ
i theo m

c hao phí lao
độ
ng cá bi

t khác nhau ,nhưng trên th

tr
ườ
ng th
ì
các hàng hóa
đề
u ph

i
đượ
c
trao
đổ
i theo m

c hao phí lao

độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t .V

y ng
ườ
i s

n xu

t hàng
hóa nào mà có m

c hao phí lao
độ
ng th

p hơn m

c lao hao phí lao
độ
ng x
ã


h

i c

n thi
ế
t th
ì
s


đựơ
c nhi

u l
ã
i và càng th

p hơn càng l
ã
i .Đi

u đó kích
thích nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hóa c

i tíên k
ĩ
thu

t ,h

p lí hóa s

n xu

t ,c

i
ti
ế
n t

ch

c qu

n lí ,th

c hi

n ti

ế
t k
ịê
m …nh

m tăng năng xu

t lao
độ
ng ,h


chi phí s

n xu

t.
S

c

nh tranh quy
ế
t li

t càng làm cho các quá tr
ì
nh này di

n ra m


nh m


hơn.N
ế
u ng
ườ
i s

n xu

t nào c
ũ
ng làm như v

y th
ì
cu

i cùng s

d

n
đế
n toàn
b

năng xu


t lao
độ
ng x
ã
h

i không ng

ng tăng lên ,chi phí s

n xu

t x
ã
h

i
không ng

ng gi

m xu

ng.
(+)Phân hóa nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hóa thành giàu ,nghèo.
Nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hóa nào có m

c hao phí lao
độ
ng cá bi

t th

p
hơn m

c lao
độ
ng hao phí x
ã
h

i c


n thi
ế
t ,khi bán hàng hóa theo m

c hao
phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t s

thu
đượ
c nhi

u l
ã
i ,giàu lên có th

mua s

m
thêm tư li


u s

n xu

t ,m

r

ng s

n xu

t kinh doanh,th

m chí thuê lao
độ
ng tr


thành ông ch

.
Ng
ượ
c l

i nh

ng ng

ườ
i s

n xu

t hàng hóa nào có m

c lao
độ
ng cá bi

t l

n
hơn m

c hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t ,khi bán hàng hóa s

rơi vào t
ì

nh
tr

ng thua l

,nghèo đi ,th

m chí có th

phá s

n,tr

thành lao
độ
ng làm thuê.
Đây c
ũ
ng chính là m

t trong nh

ng nguyên nhân làm xu

t hi

n quan h

s


n
xu

t TBCN ,cơ s

ra
đờ
i c

a CNTB. Như v

y quy lu

t giá tr

v

a có tác
độ
ng
tích c

c v

a có tác
độ
ng tiêu c

c .Do đó
đồ

ng th

i v

i vi

c thúc
đẩ
y s

n xu

t
hàng hóa phát tri

n ,nhà n
ướ
c c

n có nh

ng bi

n pháp
để
phát huy m

t tích
c


c h

n ch
ế
m

t tiêu c

c c

a nó ,
đặ
c bi

t trong đi

u ki

n phát tri

n n

n kinh
t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n theo

đị
nh h
ướ
ng XHCN

n
ướ
c ta hi

n nay.
c.C

nh tranh và quan h

cung c

u
- C

nh tranh :


13
C

nh tranh là s

ganh đua v

kinh t

ế
gi

a nh

ng ch

th

trong n

n s

n xu

t
hàng hóa nh

m giành gi

t nh

ng đi

u ki

n thu

n l


i trong s

n xu

t tiêu th


ho

c tiêu dùng hàng hóa
để
t

đó thu
đượ
c nhi

u l

i ích nh

t cho m
ì
nh.
C

nh tranh có th

di


n ra gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t và ng
ườ
i tiêu dùng
Trong cu

c c

nh tranh này ng
ườ
i ta có th

dùng nhi

u bi

n pháp khác nhau .
C

nh tranh có vai tr
ò

r

t quan tr

ng và là m

t trong nh

ng
độ
ng l

c m

nh
m

nh

t thúc
đẩ
y s

n xu

t phát tri

n.Nó bu

c ng

ườ
i s

n xu

t ph

i th
ườ
ng
xuyên năng
độ
ng nh

y bén ,th
ườ
ng xuyên c

i ti
ế
n k
ĩ
thu

t ,áp d

ng ti
ế
n b



khoa h

c,công ngh

nâng cao tay ngh

hoàn thi

n t

ch

c qu

n l
ý

để
nâng
cao năng xu

t ch

t l
ượ
ng và hi

u qu


kinh t
ế
.Đó chính là c

nh tranh lành
m

nh.Th

c t
ế
cho th

y

đâu thi
ế
u c

nh tranh ho

c có bi

u hi

n
độ
c quy

n th

ì


đó th
ườ
ng tr
ì
tr

b

o th

,kém phát tri

n.
Bên c

nh m

t tích c

c c

nh tranh c
ũ
ng có m

t tiêu c


c th

hi

n

c

nh
tranh không lành m

nh như dùng nh

ng th

đo

n vi ph

m
đạ
o
đứ
c ho

c vi
ph

m pháp lu


t nh

m thu
đượ
c nhi

u l

i ích nh

t cho m
ì
nh gây t

n h

i
đế
n
l

i ích c

a t

p th

,x
ã
h


i c

ng
đồ
ng như làm hàng gi

,buôn l

u ,tr

n thu
ế
,ăn
c

p b

n quy

n tung tin phá ho

i uy tín
đố
i th

,ho

c c


nh tranh làm tăng s


phân hóa giau nghèo ho

c t

n h

i
đố
i v

i môi tr
ườ
ng sinh thái …
- Quan h

cung c

u và gía c

hàng hóa
(+)C

u là nhu c

u có kh

năng thanh toán .Như v


y c

u là nhu c

u nhưng
không ph

i là nhu c

u b

t k
ì
mà là nhu c

u
đượ
c
đả
m b

o b

ng s

l
ượ
ng ti


n
tương

ng g

i là nhu c

u có kh

năng thanh toán .Quy mô c

a c

u ph

thu

c
vào các nhân t

ch

y
ế
u như :thu nh

p ,s

c mua c


a
đồ
ng ti

n ,giá c

hàng
hóa ,l
ã
i xu

t th

hi
ế
u c

a ng
ườ
i tiêu dùng …trong đó giá c

là y
ế
u t

có í
ngh
ĩ
a
đặ

c bi

t quan tr

ng .
(+)Cung là t

ng s

hàng hóa có

th

tr
ườ
ng ho

c có kh

năng th

c t
ế
cung
c

p cho th

tr
ườ

ng .Cung bi

u hi

n k
ế
t qu

s

n xu

t d
ướ
i h
ì
nh th

c hàng hóa
.Như v

y cung do s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh nhưng cung không ph


i bao gi

c
ũ
ng
đồ
ng nh

t v

i s

n xu

t .Ví d

:nh

ng s

n ph

m s

n xu

t
để
t


tiêu th

ho

c
không có kh

năng đưa t

i th

tr
ườ
ng th
ì
không n

m trong cung .C

th

l
ượ
ng
cung ph

thu

c ch


y
ế
u vào s

l
ượ
ng ,ch

t l
ượ
ng các y
ế
u t

s

n xu

t ,chi phí
s

n xu

t ,giá c

hàng hóa trong đó c
ũ
ng như c


u giá c

là y
ế
u t

có vai tr
ò

đặ
c
bi

t quan tr

ng .


14
Cung và c

u có quan h

ch

t ch

v

i nhau .C


u xác
đị
nh cung và ng
ượ
c l

i
cung xác
đị
nh c

u .C

u xác
đị
nh kh

i l
ượ
ng ,cơ c

u c

a cung v

hàng hóa: h


có nh


ng hàng hóa nào có c

u th
ì
m

i
đượ
c s

n xu

t,cung

ng ,hàng hóa nào
tiêu th


đượ
c nhi

u ,nhanh ngh
ĩ
a là có c

u l

n s



đượ
c cung

ng nhi

u và
ng
ựơ
c l

i .
Đế
n l
ượ
t m
ì
nh cung tác
độ
ng
đế
n c

u ,kích thích c

u :nh

ng hàng
hóa
đượ

c s

n xu

t cung

ng phù h

p v

i nhu c

u ,th

hi
ế
u s

thích c

a ng
ườ
i
tiêu dùng s


đượ
c ưa thích hơn ,bán ch

y hơn ,làm cho c


u v

chúng tăng lên
.V
ì
v

y ng
ườ
i s

n xu

t hàng hóa ph

i th
ườ
ng xuyên nghiên c

u nhu c

u ,th


hi
ế
u ,s

thích c


a ng
ườ
i tiêu dùng ,d

đoán s

thay
đổ
i c

a c

u ,phát hi

n các
nhu c

u m

i ,
để
c

i ti
ế
n ch

t l
ượ

ng ,h
ì
nh th

c m

u m
ã
cho phù h

p ;
đồ
ng
th

i ph

i qu

ng cáo
để
kích thích c

u
Cung- c

u không ch

có m


i quan h

v

i nhau mà c
ò
n

nh h
ưở
ng t

i giá
c

:
Khi cung = c

u , th
ì
giá c

= giá tr


Khi cung > c

u , th
ì
giá c


< giá tr


Khi cung < c

u , th
ì
giá c

> giá tr



Đồ
ng th

i giá c

c
ũ
ng có tác
độ
ng
đế
n cung và c

u .Nh
ì
n chung trong cơ

ch
ế
th

tr
ườ
ng khi không có s

nh

t trí gi

a cung và c

u ,th
ì
giá c

có tác
độ
ng
đìê
u tíêt đưa cung và c

u tr

v

xu h
ướ

ng cân b

ng nhau .Ví d

:khi
cung >c

u ,giá c

s

gi

m xu

ng ,khi giá c

g

am th
ì
c

u s

tăng lên ng
ượ
c l

i

cung s

gi

m d

n và như v

y cung và c

u l

i tr

v

xu th
ế
cân b

ng .Đó c
ũ
ng
chính là cơ ch
ế
t

đi

u ch


nh c

a n

n kinh t
ế
hàng hóa .
Như v

y chúng ta th

y r

ng :c

nh tranh,cung-c

u ,giá c

.gía tr

là nh

ng
y
ế
u t

luôn đi li


n v

i nhau và cùng tác
độ
ng
đế
n s

n xu

t và lưu thông hàng
hóa.
II. S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

đị
nh h
ướ
ng
XHCN

n
ướ
c ta.
1.Tính t

t y
ế
u khách quan ph

i phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam.

-

Như mọi người đã biết, kinh tế thị trường là một kiểu tổ chức kinh tế phản
ảnh trình độ phát triển nhất định của văn minh nhân loại. Từ trước đến nay nó
tồn tại và phát triển chủ yếu dưới chủ nghĩa tư bản, là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Chủ nghĩa tư bản đã biết lợi dụng


15
tối đa ưu thế của kinh tế thị trường để phục vụ cho mục tiêu phát triển tiềm
năng kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận, và một cách khách quan nó thúc đẩy lực
lượng sản xuất của xã hội phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát triển khá cao và phồn thịnh trong các
nước tư bản phát triển.

Tuy nhiên, kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là vạn năng.
Bên cạnh mặt tích cực nó còn có mặt trái, có khuyết tật từ trong bản chất của
nó do chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa chi phối. Cùng với sự phát triển
của lực lượng sản xuất, càng ngày mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản càng bộc
lộ sâu sắc, không giải quyết được các vấn đề xã hội, làm tăng thêm tính bất
công và b
ất ổn của xã hội, đào sâu thêm hố ngăn cách giữa người giàu và
người nghèo. Hơn thế nữa, trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay, nó còn ràng
buộc các nước kém phát triển trong quỹ đạo bị lệ thuộc và bị bóc lột theo
quan hệ "trung tâm
-
ngoại vi". Có thể nói, nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa toàn cầu ngày nay là sự thống trị của một số ít nước lớn hay là một số
tập đoàn xuyên quốc gia đối với đa số các nước nghèo, làm tăng thêm mâu
thuẫn giữa các nước giàu và các nước nghèo.

Chính vì thế mà, như C.Mác đã phân tích và dự báo, chủ nghĩa tư bản tất

yếu phải nhường chỗ cho một phương thức sản xuất và chế độ mới văn minh
hơn, nhân đạo hơn. Chủ nghĩa tư bản mặc dù đã và đang tìm mọi cách để tự
điều chỉnh, tự thích nghi bằng cách phát triển "nền kinh tế thị trường hiện
đại", "nền kinh tế thị trường xã hội", tạo ra "chủ nghĩa tư bản xã hội", "chủ
nghĩa tư bản nhân dân", "Nhà nước phúc lợi chung" , tức là phải có sự can
thiệp trực tiếp của Nhà nước và cũng phải chăm lo vấn đề xã hội nhiều hơn,
nhưng do m
âu thuẫn từ trong bản chất của nó, chủ nghĩa tư bản không thể tự
giải quyết được, có chăng nó chỉ tạm thời xoa dịu được chừng nào mâu thuẫn
mà thôi. Nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa hiện đại đang ngày càng thể
hiện xu hướng tự phủ định và tự tiến hóa để chuẩn bị chuyển sang giai đoạn
hậu công nghiệp, theo xu hướng xã hội hóa. Đây là tất yếu khách quan, là quy
luật phát triển của xã hội. Nhân loại muốn tiến lên, xã hội muốn phát triển thì
dứt khoát không thể dừng lại ở kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Cơ s

khách quan c

a s

t

n t

i và phát tri

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng

Vi

t Nam.


16
-Phân công lao
độ
ng v

i tính cách là cơ s

chung c

a s

n xu

t hàng hóa
ch

ng nh

ng không m


t đi mà trái l

i c
ò
n
đượ
c phát tri

n c

v

chi

u r

ng và
chi

u sâu. Phân công lao
độ
ng

t

ng khu v

c, t

ng

đị
a phương c
ũ
ng ngày
càng phát tri

n. S

phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng
đượ
c th

hi

n

tính
phong phú đa d

ng và ch

t l
ượ
ng ngày càng cao c


a các s

n ph

m đưa ra trao
đổ
i trên th

tr
ườ
ng.
- Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta t

n t

i nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u, đó là s

h

u toàn
dân, s

h

u t

p th

, s

h

u tư nhân(g

m s

h

u cá th

, s

h


u ti

u ch

, s


h

u tư b

n tư nhân), s

h

u h

n h

p.Do đó t

n t

i nhi

u ch

th


kinh t
ế

độ
c
l

p, có l

i ích riêng, nên quan h

kinh t
ế
gi

a h

ch


đượ
c th

hi

n b

ng quan
h


hàng hóa- ti

n t

.
- Thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh t
ế
t

p th

tuy cùng d

a trên ch
ế

độ

công h

u v

tư li


u s

n xu

t, nhưng các đơn v

v

n có s

khác bi

t nh

t
đị
nh,
có quy

n t

ch

trong s

n xu

t kinh doanh, có l

i ích riêng. M


t khác các đơn
v

kinh t
ế
c
ò
n có s

khác nhau v

tr
ì
nh
độ
k

thu

t- công ngh

, v

tr
ì
nh
độ

qu


n l
ý
, nên chi phí s

n xu

t và hi

u qu

s

n xu

t c
ũ
ng khác nhau.
- Quan h

hàng hóa- ti

n t

c
ò
n r

t c


n thi
ế
t trong quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i,
đặ
c bi

t trong đi

u ki

n phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
ngày càng sâu s

c, v
ì
m


i
n
ướ
c là m

t qu

c gia riêng bi

t, là ng
ườ
i s

h

u
đố
i v

i các hàng hóa đưa ra
trao
đổ
i trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi


i. S

trao
đổ
i

đây ph

i tuân theo nguyên t

c
ngang giá.
Như v

y khi kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

n t

i

n
ướ
c ta là m


t t

t y
ế
u khách quan th
ì

không th

l

y
ý
chí ch

quan mà xóa b


đượ
c.
§ång thêi Việt Nam là một nước nghèo, kinh tế kỹ thuật lạc hậu, trình độ xã
hội còn thấp, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Đi lên chủ nghĩa xã hội là
mục tiêu lý tưởng của những người cộng sản và nhân dân Việt Nam, là khát
vọng ngàn đời thiêng liêng của cả dân tộc Việt Nam. Nhưng đi lên chủ nghĩa
xã hội bằng cách nào? Đó là câu hỏi lớn và cực kỳ hệ trọng, muốn trả lời thật
không đơn giản. Suốt một thời gian dài Việt Nam, cũng như nhiều nước khác,
đã áp dụng mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu Xô
-
viết, mô hình kinh tế kế hoạch
tập trung mang tính bao cấp. Mô hình này đã thu được những kết quả quan

trọng, nhất là đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ đất nước có chiến tran
h.
Nhưng về sau mô hình này bộc lộ những khuyết điểm; và trong công tác chỉ


17
đạo cũng phạm phải một số sai lầm mà nguyên nhân sâu xa của những sai lầm
đó là bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động đơn giản,
nóng vội, không tôn trọng quy luật khách quan, nhận thức về chủ nghĩa xã hội
không đúng với thực tế Việt Nam.

Trên cơ sở nhận thức đúng đắn hơn và đầy đủ hơn về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đại hội VI Đảng Cộng sản
Việt Nam (tháng 12
-1986) đ
ã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước
nhằm thực hiện có hiệu quả hơn công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đại
hội đưa ra những quan niệm mới về con đường, phương pháp xây dựng chủ
nghĩa xã hội , đặc biệt là quan niệm về công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
trong thời kỳ quá độ, về cơ cấu kinh tế, thừa nhận sự tồn tại khách quan của
sản xuất hàng hóa và thị trường, phê phán triệt để cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, và khẳng định chuyển hẳn sang hạch toán kinh doanh. Đại hội chủ
trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần với những hình thức kinh
doanh phù hợp; coi trọng việc kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội ;
chăm lo toàn diện và phát huy nhân tố con người, có nhận thức mới về chính
sách xã hội. Đại hội VI là một cột mốc đánh dấu bước chuyể n quan trọng
trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đó là kết quả của cả một quá trình
tìm tòi, thử nghiệm, suy tư, đấu tranh tư tưởng rất gian khổ, kết tinh trí tuệ và
công sức của toàn Đảng, toàn dân trong nhiều năm.


Hội nghị Trung ương 6 (tháng 3
-
1989), khóa VI, phát triển thêm một bước,
đưa ra quan điểm phát triển nền kinh tế hàng hóa có kế hoạch gồm nhiều
thành phần đi lên chủ nghĩa xã hội Đến Đại hội VII (tháng 6
-
1991), Đảng

Cộng sản Việt Nam tiếp tục nói rõ hơn chủ trương này và khẳng định đây là
chủ trương chiến lược, là con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
của Đảng khẳng định: "Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước". Đại hội VIII của Đảng (tháng 6
-
1996) đưa ra một kết luận
mới rất quan trọng: "Sản xuất hàng hóa không đối lập với chủ nghĩa xã hội
mà là thành tựu phát triển của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan cần
thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và cả khi chủ nghĩa xã hội đã


18
được xây dựng". Nhưng lúc đó cũng mới nói nền kinh tế hàng hóa, cơ chế thị
trường, chưa dùng khái niệm "kinh tế thị trường". Phải đến Đại hội IX của
Đảng (tháng 4
-
2001) mới chính thức đưa ra khái niệm "kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa". Đại hội khẳng định: phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình

kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam. Đây là kết quả sau nhiều năm nghiên cứu, tìm tòi, tổng kết thực tiễn; và
là bước phát triển mới về tư duy lý luận của Đảng cộng sản Việt Nam.

2.Quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta
Quá tr
ì
nh chuy

n t

cơ ch
ế
t


p trung quan liêu bao c

p sang cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng

n
ướ
c ta có th

chia thành m

t s

giai đo

n nhưng gi

a các giai đo

n
không có danh gi

i tuy


t
đố
i nên ph

i ch

n s

ki

n đi

n h
ì
nh và quan tr

ng
để
làm m

c phân chia các giai đo

n . Quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n KTTT



n
ướ
c ta có th

chia thành các giai đo

n:1979-1985,1986-1990 và t

1991
đế
n
nay.
a.Giai đo

n t

1979-1985
H

i ngh

trung ương
Đả
ng l

n th

6 khóa IX tháng 9/1979có th



đượ
c coi là
m

c đánh d

u kh

i
đầ
u công cu

c
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế


n
ướ

c ta
T

i h

i ngh

l

n
đầ
u tiên
Đả
ng ta đưa ra quan đi

m phát tri

n kinh t
ế
hàng hóa
,kinh t
ế
nhi

u thành ph

n v

i ch


trương c

th

như “b

ngăn sông c

m ch


“th

a nh

n nhi

u thành ph

n kinh t
ế
v

i quy
đị
nh c

th

;


mi

n Nam có
năm thành ph

n ,mi

n B

c có ba thành ph

n :kinh t
ế
tư b

n tư nhân không
đượ
c thuê m
ướ
n quá 5-10 công nhân.
H

i ngh

trung ương 6
đề
ra m

t s


quan đi

m ,ch

trương
đổ
i m

i ,tuy chưa
cơ b

n và toàn di

n như
đạ
i h

i 6 nhưng đó là b
ướ
c kh
ởỉ

đầ
u có í ngh
ĩ
a .T


nh


ng quan đi

m đó nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành nhi

u chính sách khuy
ế
n khích
pt s

n xu

t .Nh

ng chính sách tiêu bi

u như :Ch

th

357 c

a chính ph

(3-10-
1979) cho phép các h


nông dân
đượ
c nuôi và bán trâu b
ò
,ch

p nh

n trâu b
ò

là hàng hóa .Ch

m

t năm sau khi ban hành chính sách t

i nhi

u
đị
a phương


phía B

c đàn trâu b
ò


đã
tăng g

p đôi .Ch

th

100 c

a ban bí thư v

khoán s

n
ph

m cu

i cùng cho x
ã
viên h

p tác x
ã
nông nghi

p
đã
t


o đi

u ki

n cho
nông dân b

xung
đầ
u tư tích c

c lao
độ
ng
đạ
t s

n l
ượ
ng v
ượ
t khoán c

a h

p
tác x
ã
.Trong công nghi


p có ngh

quy
ế
t 25 CP cho phép các xí nghi

p làm k
ế



19
ho

ch ba ph

n ,trong đó ph

n C xí nghi

p t

xác
đị
nh th

tr
ườ
ng k
ế

ho

ch t


cân
đố
i v

t tư ti

n v

n ,t

đánh giá và tiêu th

s

n ph

m l

i nh
ựâ
n làm ra
đượ
c h
ưở
ng quy


n s

d

ng 80%.
T

đó trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta xu

t hi

n t
ì
nh hu

ng m

i :t

n t

i song song
hai cơ ch

ế
qu

n l
ý
.Cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p tác
độ
ng trong k
ế

ho

ch ph

n A c

a xí nghi

p công nghi

p ,trong s

n ph


m khoán c

a h

p tác
x
ã
nông nghi

p. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng tác
độ
ng trong k
ế
ho

ch c

a xí nghi

p và
trong s

n ph


m v
ượ
t khoán c

a h

nông dân .C
ũ
ng t

đó b

t
đầ
u cu

c chi
ế
n
tranh quy
ế
t li

t gi

a 2 cơ ch
ế


nhi


u khâu ,nhi

u y
ế
u t

.Trong đó y
ế
u t


m

u ch

t
để
ch

yên sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là cơ ch
ế
giá c


.Trong cơ ch
ế
t

p
trung bao c

p cơ ch
ế

đị
nh giá b

ng m

nh l

nh hành chính c

a nhà n
ướ
c ,vi

c
đị
nh giá th

p
đã
đánh vào ngân sách nhà n

ứơ
c và tài chính qu

c gia d

n
đế
n
vi

c nhà n
ướ
c ph

i bù l

,bù giá , bù lương làm cho ngân sách ngày càng
ki

t qu

,s

n xu

t càng thua l

,tiêu c

c càng phát tri


n .V
ì
v

y nhà n
ướ
c
đã

ti
ế
n hành c

i cách giá và lương l

n 1 (1981-1982)v

i nh

ng nét n

i b

t
là:tăng giá tăng lương ,th

c hi

n chuy


n cơ ch
ế
m

t giá do nhà n
ướ
c
đị
nh
đo

t sang cơ ch
ế
hai giá
đố
i v

i giá c

hàng tíêu dùng ,hàng v

t tư và giá mua
s

n ph

m theo h

p

đồ
ng g

am m

t hàng cung c

p theo tem phi
ế
u ,chuy

n
ph

n l

n giá cung c

p sang gía kinh doanh thương ngh
ịê
p .Nhưng do th

i
gian th

c hi

n hai giá kéo dài c(1981-1985)trên di

n r


ng ,trong khi h

u như
không có gi

i pháp h

u hi

u nào làm gi

m phát nên l

m phát tr

m tr

ng thêm
l

i
đẩ
y giá th

tr
ườ
ng ti
ế
p t


c tăng nhanh .N
ế
u l

y m

c giá năm 1979là 100 th
ì

năm 1981 là:313,7%;1984:1400% ;19852390%.Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh trên 6/1985
H

i ngh

trung ương l

n th

8 bàn v

gi

m lương –ti


n
đã
rút ra bài h

c t

ng
quát là :ph

i d

t khoát xóa b

t

p trung quan liêu bao c

p ,th

c hi

n đúng ch
ế

độ
t

p trung dân ch


h

ch toán kinh t
ế
và kinh doanh XHCN.
b.Giai đo

n t

1986-1990

Đạ
i h

i l

n th

6 c

a
Đả
ng (12/1986)
đã
đánh d

u m

t b
ướ

c ngo

t trong s


nghi

p
đổ
i m

i ti
ế
n lên xây d

ng CNXH

n
ướ
c ta .Đây th

c s

là m

t cu

c
cách m


ng sâu s

c ti
ế
n hành
đồ
ng th

i trên t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a n

n kinh t
ế
.
(+) Th

c s

chuy

n t


n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung sang n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ

c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.


20
(+) Chuy

n t

n

n kinh t
ế
ch

y
ế
u là kinh t
ế
qu

c doanh và kinh t
ế
t

p th



sang n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n th

c hi

n t

do kinh doanh theo
pháp lu

t .
(+)Th

c hi

n cơ c

u kinh t
ế
m

đa d


ng hóa và đa ph
ườ
ng hóa quan h

kinh
t
ế

đố
i ngo

i t

ng b
ướ
c h

i nh

p v

i n

n kinh t
ế
khu v

c và trên th
ế

gi

i .
Trên cơ s

đó ,vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c c
ũ
ng chuy

n
đổ
i t

qu

n l
ý
tr

c

ti
ế
p sang qu

n l
ý
v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
b

ng pháp lu

t ,các chính sách kinh t
ế

,các công c

đi

u ti
ế
t có hi

u l

c .

V

i nh

ng quan đi

m
đổỉ
m

i c

a ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i 7 chúng ta
đã
có nh

ng
bi

n pháp và ch

trương tích c


c trên nhi

u m

t .Trong công nghi

p ngh


đị
nh 217HĐBT c

a h

i
đồ
ng b

tr
ưở
ng ban hành
đã
‘c

i trói ‘phát huy quy

n
t


ch

kinh doanh c

a đơn v

kinh t
ế
qu

c doanh .
Đố
i v

i nông nghi

p ngh


quy
ế
t c

a b

chính tr


đã
xác

đị
nh h

p tác x
ã
là đơn v

kinh t
ế
t

ch

,t

qu

n
;h

gia
đì
nh x
ã
viên là đơn v

nh

n khoán c


a h

p tác x
ã
và d

n d

n chuy

n
thành đơn v

kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

.V

s

l
ý
giá c


t

h

i ngh

trung ương l

n
6 khóa 6 vào tháng 3/1989nhà n
ứơ
c quy
ế
t
đị
nh th

c h
ịê
n chuy

n toàn b


lương th

c sang kinh doanh ,b

hoàn t

ò
an ch
ế

độ
cung c

p l
ườ
ng th

c chuy

n
80%v

t tư sang kinh doanh c
ò
n l

i 20% v

n gi

giá phân ph

i.Đây là l

n
đầ

u
tiên trên th

c t
ế
v

cơ b

n chúng ta có hàng hóa theo đúng ngh
ĩ
a ,th

c hi

n
quan đi

m m

t th

tr
ườ
ng m

t cơ ch
ế
giá kinh doanh có tác
độ

ng l

n trong
vi

c xóa b

cơ ch
ế
t

p trung bao c

p chuy

n sàng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.M

t khác
chúng ta
đã
t

o r a
đượ

c ti

n
đề
c

n thi
ế
t
để
m

r

ng ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i
ngo

i thông qua vi

c ban hành lu

t

đầ
u tư ,
đẩ
y m

nh h

p tác
đầ
u tư v

i n
ướ
c
ngoài .
Tóm l

i th

i k
ì
này c

a công cuôc
đổ
i m

i
đã


đạ
t
đượ
c nhi

u b
ướ
c tíên đáng
khích l


đã
đưa n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta vào q
ũ
y
đạ
o phát tr
ỉê
nv

n có c

a nó .Đó
là ph


i
đẩ
y m

nh phát tri

n kinh t
ế
hàng hóa ,th

c hi

n n

n kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
c.Giai đo

n 1991
đế
n nay
giai đo

n này g

n v

i ba s

ki

n l

ch s

quan tr


ng đó là
đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c
l

n th

VII, l

n th

VIII và l

n th

IX .
(+)
Đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VII (tháng 6-1991)
đã
kh

ng
đị
nh :”
Đườ
ng l

i
đổ
i m

i
do
Đạ
i h

i VI
đề
ra là đúng
đắ
n,b
ướ
c đi c

a công cu


c
đổ
i m

i v

cơ b

n là phù


21
h

p. Qua th

c ti

n chúng ta có thêm nh

ng nh

n th

c m

i và kinh nghi

m quan

tr

ng v

con
đườ
ng xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i phù h

p v

i
đặ
c đi

m n
ướ
c ta.
Đó là cơ s

r


t quan tr

ng
để
chúng ta ti
ế
p t

c ti
ế
n lên ”.
(+)
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VII (tháng 6/1996)
đã
ch

r
õ
:”
Đạ

i h

i VI
đề
ra
đườ
ng
l

i
đổ
i m

i toàn di

n .
Đạ
i h

i VII thông qua cương l
ĩ
nh xây d

ng
đấ
t n
ướ
c trong
th


i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n-x
ã
h

i
đế
n
2000. Xét trên t


ng th

, vi

c th

c hi

n nhưng chính sách m

i nhưng năm qua v


cơ b

n là đúng ,đúng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
(+)
Đạ
i hôi
Đả
ng l

n th

IX (4/2001) đánh giá l


i 10 năm th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
–x
ã
h

i (1991-2000)
đã

đạ
t nh

ng thành t

u to l


n
và r

t quan tr

ng.

Đạ
i h

i l

n này
đã
xác
đị
nh r
õ

đườ
ng l

i và chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t

ế
-x
ã
h

i
c

a n
ướ
c ta:

Đườ
ng l

i kinh t
ế
c

a
Đả
ng ta là :
Đẩ
y m

nh phát tri

n công nghi

p hóa ,hi


n
đạ
i hóa ,xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

,đưa n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c
công nghi

p ;ưu tiên phát tri


n l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đồ
ng th

i xây d

ng quan h


s

n xu

t phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s


n xu

t theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN ;phát huy cao
độ
n

i l

c, tranh th

ngu

n l

c bên ngoài và ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế


để
phát
tri

n nhanh,có hi

u qu

và b

n v

ng ; tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đi đôi v

i phát tri

n
văn hóa ;th

c hi

n ti
ế
n b

và công b


ng x
ã
h

i, b

o v

và c

i thi

n môi tr
ườ
ng
;k
ế
t h

p phát tri

n kinh t
ế
–x
ã
h

i và tăng tr
ưở

ng qu

c ph
ò
ng an ninh.
Chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i 10 năm (2001-2010) nh

m : Đưa n
ướ
c ta
ra kh

i t
ì
nh tr

ng kém phát tri


n , nâng cao r
õ
r

t
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th

n
c

a nhân dân , t

o n

n t

ng
để
t
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b


n tr

thành m

t n
ướ
c
công nghi

p theo hưóng hi

n
đạ
i.Ngu

n l

c con ng
ườ
i,năng l

c khoa h

c và
công ngh

,k
ế
t c


u h

t

ng , ti

m l

c kinh t
ế
,qu

c ph
ò
ng và an ninh
đượ
c tăng
c
ườ
ng ; th

ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ

ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đượ
c h
ì
nh thành
v

cơ b

n;v

th
ế
c

a n
ướ
c ta trên tr

ườ
ng qu

c t
ế

đượ
c nâng cao”.
3.B

n ch

t,
đặ
c trưng c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a


Vi

t Nam
Lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không
phải là sự gán ghép chủ quan giữa kinh tế thị trường và chủ nghĩa xã hội, mà
là sự nắm bắt và vận dụng xu thế vận động khách quan của kinh tế thị trường


22
trong thời đại ngày nay. Đảng Cộng sản Việt Nam trên cơ sở nhận thức tính
quy luật phát triển của thời đại và sự khái quát, đúc rút từ kinh nghiệm phát
triển kinh tế thị trường thế giới, đặc biệt là từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam và ở Trung Quốc, để đưa ra chủ trương phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm sử dụng kinh tế thị trường để
thực hiện mục tiêu từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế trong thời kỳ quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội. Đây là một kiểu kinh tế thị trường mới trong lịch sử của
kinh tế thị trường. Cũng có thể nói kinh tế thị trường là "cái phổ biến", còn
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là "cái đặc thù" của Việt Nam,
phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của Việt Nam.

Nói kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nghĩa đây không phải
là kinh tế thị trường tự do theo kiểu tư bản chủ nghĩa, cũng không phải là kinh

tế bao cấp, quản lý theo kiểu tập trung quan liêu; và cũng chưa hoàn toàn là
kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, bởi vì như trên đã nói Việt Nam đang ở
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, vừa có vừa chưa có đầy đủ các yếu
tố của chủ nghĩa xã hội.

Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là sự
tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh nhân loại, phát huy vai trò tích
cực của kinh tế thị trường trong việc thúc đẩy phát triển sức sản xuất, xã hội
hóa lao động, cải tiến kỹ thuật
-
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tạo ra nhiều của cải, góp phần làm giàu cho xã hội và cải thiện đời sống nhân
dân; đồng thời phải có những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế mặt tiêu cực
của kinh tế thị trường, như chạy theo lợi nhuận đơn thuần, cạnh tranh khốc
liệt, bóc lột và phân hóa giàu nghèo quá đáng, ít quan tâm giải quyết các vấn
đề xã hội. Đây cũng là sự lựa chọn tự giác con đường và mô hình phát triển
trên cơ sở quán triệt lý luận Mác
- Lê-
nin, nắm bắt đúng quy luật kh
ách quan
và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.

Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ: kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo
những quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi
phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội, thể hiện trên cả ba
mặt: sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối. Nói cách khác kinh tế thị trường


23

định hướng xã hội chủ nghĩa chính là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,
vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước nhằm mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Mục đích của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phát triển lực
lượng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất
-
kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Phát triển lực lượng sản xuất
hiện đại gắn liền với xây dựng quan hệ sản xuất mới, tiên tiến.

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu,
nh
iều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh
tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc.

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa quản lý nền kinh tế bằng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, pháp luật và bằng cả sức mạnh vật chất của lực lượng
kinh tế Nhà nước; đồng thời sử dụng cơ chế thị trường, áp dụng các hình thức
kinh tế và phương pháp quản lý của kinh tế thị trường để kích thích sản xuất,
giải phóng sức sản xuất, phát huy mặt tích cực, hạn chế và khắc phục mặt tiêu
cực của cơ chế thị trường, bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động, của toàn thể
nhân dân.
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện phân phối c hủ yếu
theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh và thông qua phúc
lợi xã hội. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã
hội ngay trong từng bước phát triển. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển
văn hóa và giáo dục, xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản

sắc dân tộc, nâng cao dân trí, giáo dục và đào tạo con người, xây dựng và phát
triển nguồn nhân lực của đất nước.

Cũng có thể nói, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một kiểu tổ
chức kinh tế của một xã hội đang trong quá trình chuyển biến từ nền kinh tế
còn ở trình độ thấp sang nền kinh tế ở trình độ cao hơn hướng tới chế độ xã
hội mới
-
xã hội xã hội chủ nghĩa. Đây là nền kinh tế thị trường có tổ chức, có
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa,
được định hướng cao về mặt xã hội, hạn chế tối đa những khuyết tật của tính


24
tự phát thị trường, nhằm phục vụ tốt nhất lợi ích của đại đa số nhân dân và sự
phát triển bền vững của đất nước.

Chủ trương xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa thể hiện tư duy, quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam về sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không
phải đơn giản là sự trở về với phương thức chuyển nền kinh tế nông nghiệp
sang nền kinh tế công nghiệp, mà điều quan trọng có ý nghĩa quyết định là
phải chuyển sang nền kinh tế hiện đại, văn minh nhằm mục tiêu từng bước đi
lên chủ nghĩa xã hội. Đây là sự lựa chọn phù hợp với các quy luật phát triển
và các điều kiện lịch sử cụ thể của thời đại và của những nướ
c đi sau, cho
phép các nước này giảm thiểu được những đau khổ và rút ngắn được con

đường đi của mình tới chủ nghĩa xã hội trên cơ sở sử dụng được ưu thế cũng
như hạn chế được những khuyết điểm của hai cơ chế: kế hoạch và thị trường.
Nói cách khác kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kiểu tổ chức
kinh tế đặc biệt, vừa tuân theo những nguyên tắc và quy luật của hệ thống
kinh tế thị trường, vừa bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa. Chính tính
chất, đặc trưng cơ bản này chi phối và quyết định p hương tiện, công cụ, động
lực của nền kinh tế và con đường đạt tới mục tiêu, là sử dụng kinh tế thị
trường, nâng cao hiệu lực và hiệu quả điều tiết của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa, phát triển khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, mở cửa
và hội nhập nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát
triển rút ngắn để trong khoảng thời gian không dài có thể khắc phục tình trạng
lạc hậu, đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

4.Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
a.S

c

n thi
ế
t ph

i chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c

a nhà n
ướ
c XHCN
Do nh


n th

c c
ò
n gi

n đơn v

CNXH và con
đườ
ng đi lên CNXH nên chúng
ta
đã
thi
ế
t l

p th

ch
ế
kinh t
ế
k
ế
h

ach và cơ ch
ế

v

n hành n

n kinh t
ế
là cơ
ch
ế
qu

n l
ý
t

p chung ,quan liêu, bao c

p. Mô h
ì
nh kinh t
ế
và cơ ch
ế
đó có
nh

ng
đặ
c trưng ch


y
ế
u sau:
Thư nh

t, Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
b

ng m

nh l

nh hành chính là ch


y
ế
u v

i h


th

ng ch

tiêu pháp l

nh chi ti
ế
t t

trên xu

ng d
ướ
i. Do đó ho

t


25
độ
ng c

a các doanh nghi

p ch

y
ế
u d


a vào ch

tiêu pháp l

nh ho

c là quy
ế
t
đị
nh c

a cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c c

p trên.
Th

hai, các cơ quan hành chính kinh t
ế
can thi

p quá sâu vào ho


t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh c

a các đơn v

kinh t
ế
cơ s

nhưng l

i không ch

u trách
nhi

m g
ì
v

v

t ch


t v

i các quy
ế
t
đị
nh c

a m
ì
nh.
Thư ba, trong cơ ch
ế
c
ũ
quan h

hàng hóa- ti

n t

b

coi th
ườ
ng nhà n
ướ
c
qu


n l
ý
n

n kinh t
ế
và k
ế
hoách hóa b

ng ch
ế

độ
c

p phát và giao n

p s

n
ph

m, quan h

b

ng hi

n là ch


y
ế
u, do đó h

ch toán kinh t
ế
ch

là h
ì
nh th

c.
Ch
ế

độ
bao c

p
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i các h
ì

nh th

c :
(-) Bao c

p qua giá là h
ì
nh th

c ph

bi
ế
n và quan tr

ng nh

t
(-) Bao c

p qua ch
ế

độ
tem phi
ế
u.
(-) Bao c

p theo ch

ế

độ
c

p phát v

n c

a ngân sách.
Th

tư, b

máy qu

n l
ý
c

ng k

nh, có nhi

u c

p trung gian và kém năng
độ
ng, t


đó sinh ra
độ
i ng
ũ
cán b

kém năng l

c qu

n l
ý
nhưng phong cách
c

a quy

n quan liêu.Mô h
ì
nh kinh t
ế
ch

huy, mà đi

n h
ì
nh là kinh t
ế
k

ế

ho

ch hóa, t

p chung, bao c

p…V

i nh

ng
đặ
c trưng trên có nh

ng ưu đi

m
là t

p chung
đượ
c ngu

n l

c v

o nh


ng m

c tiêu ch

y
ế
u nhưng nó l

i th


tiêu c

nh tranh nên
đã
k
ì
m h
ã
m ti
ế
n b

khoa h

c- k

thu


t.
V
ì
v

y, d
ướ
i
đổ
i m

i tư duy v

kinh t
ế

Đả
ng ta
đã

đề
ra phương th

c
đổ
i m

i
kinh t
ế

là chuy

n n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta sang n

n kinh t
ế
hàng hóa nhiêu thành
ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng
XHCN.
b. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là cơ ch
ế
t

đi

u ti
ế

t c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng do s

tác
độ
ng c

a các quy lu

t v

n có c

a nó.Nói c

th

hơn cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng là h


th

ng h

u cơ c

a s

thích

ng l

n nhau,t

đi

u ti
ế
t l

n nhau c

a các y
ế
u t



giá c

, cung-c

u, c

nh tranh…tr

c ti
ế
p phát huy tác d

ng trên th

tr
ườ
ng
để

đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.
Cơ chế thị trường, hay cơ chế kinh tế thị trường không đồng nhất với kinh tế
thị trường. Cơ chế kinh tế thị trường hay cơ chế thị trường là guồng máy vận
hành của nền kinh tế thị trường. Cơ chế thị trường phụ thuộc vào tính chất và
yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường, song nó bị chi phối bởi yếu tố chủ
quan, do con người thiết lập nên trên cơ sở nắm bắt các quy luật phát triển

×