Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BÀI 23 : SỰ PHẢN XẠ SÓNG  SÓNG DỪNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.86 KB, 7 trang )

Tiết 28 :
BÀI 23 : SỰ PHẢN XẠ SÓNG  SÓNG DỪNG

I / MỤC TIÊU :
 Bố trí được TN để tạo ra sóng dừng trên dây.
 Nhận biết được hiện tượng sóng dừng. Giải thích được sự tạo thành
sóng dừng.
 Nêu được điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi.
 Áp dụng hiện tượng sóng dừng để tính vận tốc truyền sóng trên dây
đàn hồi.
II / CHUẨN BỊ :
 Một dây lò xo mềm đường kính vòng lò xo khoảng 5cm, có thể kéo dãn
dài 2m.
 Một cần rung có tần số ổn định.
 Một sợi dây chun tiết diện đều, đường kính khoảng 1mm, dài 1m, một đầu
buộc một quả nặng 20g vắt qua một ròng rọc.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC :

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Quan sát thí nghiệm.

HS : Ngược với lúc đầu.

HS : Ngược với lúc đầu.

HS : Nêu định nghĩa.

HS : Nêu định nghĩa.

HS : Sóng phản xạ có cùng tần số và


bước sóng với sóng tới. Nếu đầu
phản xạ cố định thì sóng phản xạ
ngược pha với sóng tới.
Hoạt động 2 :

GV : Ta cầm đầu A của dây đưa lên
đưa xuống gây ra một biến dạng trên
dây.
GV : So sánh chiều biến dạng của
dây Nêu nhận xét ?
GV : So sánh chiều chuyển động của
sóng trước và sau khi gặp đầu cố
định ? Nêu nhận xét ?

GV : Sóng tới là gì ?

GV : Sóng phản xạ là gì ?

GV : Nêu nhận xét tổng quát ?

HS : Quan sát thí nghiệm.
HS : Những điểm đứng yên.
HS : Những điểm dao động với biên
độ cực đại.
HS : Cách đều nhau.
Hoạt động 3 :
HS : Phương trình sóng tại nguồn ?
HS : Phương trình sóng tới tại M ?
HS : Phương trình sóng phản xạ tại
M ?

HS : d = k .
2


HS : d =
22
1







k


Hoạt động 4 :
HS : Hai nút.


GV : GV trình bày thí nghiệm tạo ra
sóng dừng. Hình 23.2 hoặc Hình
23.5.
GV : Yêu cầu HS mô tả hiện tượng :
chỉ ra những điểm nút, điểm bụng và
so sánh khoảng cách giữa hai nút,
hai bụng liên tiếp.
GV :Hướng dẫn HS lập phương
trình cho sóng tới và sóng phản xạ ?

GV : Hướng dẫn học sinh lập
phương trình sóng tổng hợp tại M ?
GV : Phân tích phương trình của
sóng tổng hợp để xác định những
điểm nút ?
GV : Phân tích phương trình của
sóng tổng hợp để xác định những
điểm bụng ?

GV : Đối với sợi dây có hai đầu cố
định hay một đầu dây cố định và một
đầu dây dao động với biên độ nhỏ thì
HS : Một nửa bước sóng.

HS : Một số nguyên lần nửa bước
sóng.

HS :

= n .
2


Hoạt động 5 :
HS : Bụng sóng.

HS : Một số bán nguyên nửa bước
sóng.

HS :


=







2
1
n
2


Hoạt động 6 :
HS : Giải bài tập ví dụ.

khi có sóng dừng hai đầu dây là nút
hay bụng ?
GV : Khoảng cách giữa hai nút liên
tiếp bằng bao nhiêu ?
GV : Chiều dài của dây bằng bao
nhiêu ?
GV : Viết biểu thức ?

GV : Đối với sợi dây có một đầu tự
do thì khi có sóng dừng đầu tự do
của dây là nút hay bụng ?
GV : Chiều dài của dây bằng bao

nhiêu ?
GV : Viết biểu thức ?


GV : Hướng dẫn HS vận dụng kiến
thức về hiện tượng sóng dừng để đo
vận tốc truyền sóng trên dây.
HS : Nêu ứng dụng.


IV / NỘI DUNG :
1. Sự phản xạ sóng.
 Sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.
 Sóng phản xạ có cùng tần số và bước sóng với sóng tới.
 Nếu vật cản cố định (đầu phản xạ cố định) thì sóng phản xạ ngược pha
với sóng tới (đổi chiều).
2. Sóng dừng
 Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương có thể
giao thoa với nhau và tạo thành một hệ sóng dừng.
 Sóng dừng là sóng có các nút và bụng cố định trong không gian.
+ Những điểm đứng yên gọi là nút.
+ Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là bụng.
+ Những nút và bụng xen kẽ, cách đều nhau.

3. Điều kiện để có sóng dừng :
a. Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động.
 Hai đầu dây là 2 nút.
 Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là
2
l


 Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.

= n .
2

{n = 1, 2, là số bó nguyên.
 Trên dây có n bó sóng.
 Số bụng = n
 Số nút = n + 1
b. Đối với dây có một đầu tự do
 Đầu tự do là bụng sóng.
 Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là
2
l

 Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng.


=







2
1
n

2

{n = 1, 2, số bó nguyên
 Trên dây có : + n +
2
1
bó sóng
+ Số bụng = số nút = n + 1
 Ứng dụng :
Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.

×