5/12/2010
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
1
Sự phân cựccủaánhsáng
(1)
Th.S Trương Tinh Hà
Khoa VậtLý-Trường ĐạiHọc Sư PhạmTP.HCM
Website: tinhha.centea.org
Email:
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
2
Nội dung nghiên cứu
Sự phân cựclàgì?
Mô hình nghiên cứu
Sự phân cực: bảnchất & nguyên nhân
Tóm lượclịch sử phát hiện và nghiên cứuhiệntượng
Ứng dụng
Môi trường dị hướng - Tinh thể
Môi trường dị hướng
Tinh thể là gì? - Tinh thể thạch anh và đábăng lan
Hiệntượng lưỡng chiết
Bề mặtsóngtrongmôitrường dị hướng
Quang trục
Công thứccủamột ellipsoid tròn xoay
Hình ảnh của các bề mặt sóng
Mộtvàivídụ
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
3
Tấtcả các hiệntượng quang học đang được
biết đếnhiện nay bao gồmluôncả tương tác
vớinguyêntử, phân tử và vậtrắn
Lý thuyếtlượng
tử củaelectron
Điện động lực
lượng tử
Quang học
sóng điệntừ
Trường ánh sáng và tương tác vớivậtchất
Giao thoa, nhiễuxạ và tạo ảnh
không tính đếnsự phân cực
Quang học
sóng
Truyềnvàtạo
ảnh qua vậtcó
kích thước
>>λ
Quang học
tia
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
4
Sự phân cựclàgì?
Mô hình nghiên cứu: dựatrênlýthuyếtsóng
điệntừ (electromagnetic wave theory)
Ö ánhsánglàsóngđiệntừ.
Sự phân cực (Polarization): hiệntượng vector
dao động bị giớihạnphương dao động.
Ánhsángtự nhiên: Vector E dao động theo mọi
phương
Ánhsángphâncực: Phương dao động của vector
E không còn tính đốixứng xung quanh phương
truyềnnữa.
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
5
Sự phân cựclàgì?
Nguyên nhân: do ánh sáng (sóng điệntừ) tương
tác vớimôitrường vậtchất.
Có nhiềuphương pháp làm phân cực ánh sáng:
Phảnxạ (Reflection)
Khúc xạ (Refraction)
Sự truyền qua (Transmission)
Tán xạ (Scattering)
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
6
Minh họa
Sóng điệntừ lan truyềntheophương Ox
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
7
Minh họa
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
8
Minh họa
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
9
Tóm lượclịch sử (1)
Hiệntượng phân cực đãbắt đầu được chú ý và
nghiên cứutừ năm 1669, sau đó liên tụcthuhútsự
quan tâm củacácnhàkhoahọc.
Các thủythủ sau chuyến đi đến Iceland, khi quay về
Copenhagen đã đem theo các tinh thể trong suốtvà
xinh đẹp, có những đặc tính lý thú: hình ảnh củamột
vậtkhiđược nhìn qua những tinh thể này sẽđược
nhân đôi.
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
10
Tóm lượclịch sử (2)
Năm 1669, nhà toán học, vậtlý
họcngười Đan Mạch Erasmus
Bartholinus nghiên cứuhiện
tượng trên, thựchiện các thí
nghiệmvàchoxuấtbảnmộttập
khảocứu dày 60 trang mô tảđầy
đủ về hiệntượng nhân đôi hình
ảnh củamộtvật khi nhìn vật qua
tinh thể
Ö Tài liệu khoa học đầutiênvề vấn
đề phân cực.
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
11
Lịch sử nghiên cứuhiệntượng phân cựccủaánhsáng
Tóm lượclịch sử (3)
Christiaan Huygens
(1690)
Sir Isaac Newton
(1717)
Thomas Young
(1801)
Etienne-Louis Malus
(1809)
Tài liệu hỗ trợ - Quang học HP2- Phân cực
12
Lịch sử nghiên cứuhiệntượng phân cựccủaánhsáng
Tóm lượclịch sử (4)
Dominique Francois Jean Arago
(1811)
David Brewster
(1812)
Jean-Baptiste Biot
(1812)