Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Thực trạng và một số giải pháp để phát triển khu vực kinh tế tư bản pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.35 MB, 28 trang )

L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Xu

t phát t

th

c t
ế
khách quan do
đò
i h

i c

a s

h
ì
nh thành v

phát
tri

n c


a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng . Do đó ,vi

c h
ì
nh thành các công ty c

ph

n
(CTCP ) và v

n
đề
c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c (DNNN ) là t


t y
ế
u
đố
i v

i quá tr
ì
nh phát tri

n m

nh c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng . H
ì
nh th

c
CTCP
đã

xu

t hi

n vào nh

ng năm cu

i th
ế
k

XVI và
đầ
u th
ế
k

XVII , mà
tr
ướ
c tiên là

n
ướ
c Anh sau đó là n
ướ
c Pháp . Tr

i qua quá tr

ì
nh phát tri

n
c

a n

n kinh t
ế
, nh

t là trong giai đo

n mà cu

c Cách m

ng công nghi

p
di

n ra th
ì
CTCP phát tri

n r

t m


nh m

.
Đế
n nh

ng năm
đầ
u th
ế
k

XX th
ì

CTCP
đã
tr

thành h
ì
nh th

c kinh doanh r

t ph

bi
ế

n

các n
ướ
c có n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n m

nh. V

i Vi

t Nam chúng ta, t

khi
đấ
t n
ướ
c
đượ
c

th

ng nh

t , do ph

i gi

i quy
ế
t h

u qu

n

ng n

c

a chi
ế
n tranh . M

t khác do
cơ ch
ế
kinh t
ế
và xu


t phát đi

m c

a chúng ta th

p. Chính v
ì
v

y, mà vi

c
khôi ph

c n

n kinh t
ế
tuy
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành công, song c
ũ

ng c
ò
n nhi

u
h

n ch
ế
. Do đó mà
đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VI (12/ 1986)
đã
đánh d

u s


đổ
i
m


i c

a n

n kinh t
ế
Vi

t nam. Đó là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i t

n

n kinh t
ế
t

p
trung quan liêu bao c

p, sang n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, Nó không ch

làm thay
đổ
i m

t cách sâu s

c n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

cơ c

u kinh t
ế
, thành ph

n kinh t
ế

và quan h


s

h

u mà c
ò
n làm xu

t hi

n h
ì
nh th

c t

ch

c kinh t
ế
m

i đó là
CTCP. Ngh

quy
ế
t
Đạ
i h


i
Đả
ng l

n th

VI, VII, VIII và Hi
ế
n pháp 1992
đề
u kh

ng
đị
nh: N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay là n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u

thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. Trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành đó, kinh t
ế
qu

c
doanh
đượ
c xác
đị
nh gi

vai tr
ò
ch


đạ
o. Các thành ph

n kinh t
ế
khác ho


t
độ
ng theo lu

t và b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t
Công ty c

ph

n là lo

i h
ì
nh doanh nghi

p
đố
i v

i n
ướ

c ta là tương
đố
i
m

i. Tr
ướ
c đây chưa có Lu

t doanh nghi

p th
ì
nó ho

t
độ
ng theo Lu

t công
ty. Khi Lu

t doanh nghi

p ra
đờ
i (tháng 12 năm 1999) th
ì
công ty c


ph

n
đượ
c xác
đị
nh
đầ
y
đủ
và r
õ
ràng hơn, là m

t trong 4 lo

i h
ì
nh doanh nghi

p
đượ
c quy
đị
nh trong Lu

t doanh nghi

p. C
ũ

ng chính t

đó mà công ty c


ph

n phát tri

n m

nh hơn và ngày càng phát huy
đượ
c nh

ng ưu th
ế
c

a nó
trong n

n kinh t
ế
. So v

i các lo

i h
ì

nh doanh nghi

p khác th
ì
công ty c

ph

n
r

t có ưu th
ế
trong vi

c huy
độ
ng ngu

n v

n nhàn r

i trong công chúng. M

t
khác v

i vi


c h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán

n
ướ
c ta th
ì
công ty c


ph

n là đi

u ki

n quan tr

ng và tiên quy
ế
t cho s

ho


t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng
này. T

đó thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n .
V

i vai tr
ò
và t

m quan tr

ng c


a công ty c

ph

n

n
ướ
c ta trong giai
đo

n hi

n nay, em m

nh d

n ch

n
đề
tài "Công ty c

ph

n và vai tr
ò
c


a nó
trong phát tri

n kinh t
ế


n
ướ
c ta hi

n nay".
Để
th

c hi

n
đượ
c
để
tài này
em xin chân thành c

m ơn s

h
ướ
ng d


n t

n t
ì
nh c

a thày giáo Nguy

n Vi

t
Ti
ế
n.
Đề án kinh tế chính trị


1
CHƯƠNG I
L
Ý

LUẬN
CHUNG V

CÔNG TY
CỔ

PHẦN



I. KHÁI
NIỆM
,
SỰ

HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CÔNG TY
CỔ

PHẦN

1. Khái ni

m
Công ty c

ph

n là doanh nghi

p trong đó các c

đông góp v

n kinh

doanh và ch

u trách nhi

m trong ph

m vi ph

n v

n góp c

a m
ì
nh trên cơ s


t

nguy

n
để
ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh nh

m thu l

i
nhu

n
2. L

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a công ty c

ph

n
Công ty c

ph


n ra
đờ
i t

cu

i th
ế
k

16

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
như m

t nhu c

u khách quan c

a l

ch s

. Trong su


t m

y trăm năm qua các
công ty c

ph

n
đã
chi
ế
m m

t vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c thúc
đẩ
y n

n kinh
t
ế
th
ế
gi


i. Quá tr
ì
nh l

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a h
ì
nh th

c công ty c


ph

n trên th
ế
gi

i có th

đư


c mô t

theo sơ
đồ
sau:




























Các giai đoạn hình

thành CTCP trên thế giới

Giai đo
ạn
mầm mống

-
Góp vốn
theo nhóm
bạn

-
Hoạt động
liên kết
lỏng lẻo

Giai đoạn
hình thành

-
Bắt đầu
phát hành
cổ phiếu

- Bư
ớc đầu

xuất hiện
giao dịch
chứng
khoán
-
Hoạt động
có tổ chức
lớn hơn

Giai doạn
phát triển

-
Công ty cổ
phần phổ
biến ở các
nước tư bản
chủ nghĩa

-
Các hình
thức đa quốc
gia
-
Hình thành
trung tâm tài
chính quốc tế
-
Giao dịch
chứng khoán

sôi động

Giai đoạn
trưởng thành

-
Hình thức
công ty xuyên
quốc gia, đa
quốc gia

- Thu hút công
nhân mua cổ
phiếu

-
Cơ cấu công
ty cổ phần
hoàn thiện,

pháp luật hoàn
thiện

Đề án kinh tế chính trị


2

2.1. Giai đo


n m

m m

ng
Trong nh

ng năm
đầ
u c

a phuơng th

c s

n xu

t TBCN các nhà tư b

n
l

p ra các xí nghi

p TBCN riêng l

, ho

t
độ

ng
độ
c l

p thuê m
ướ
n công nhân
và bóc l

t lao
độ
ng làm thuê. D

n d

n cùng v

i s

phát tri

n c

a s

c s

n xu

t

và ch
ế

độ
tín d

ng h


đã
liên k
ế
t v

i nhau, d

a trên quan h

nhân thân (gia
đì
nh) và ch

tín góp v

n kinh doanh nh

m m

c đích sinh l


i. T

doanh
nghi

p nhóm b

n d

n d

n phát tri

n thành doanh nghi

p góp v

n. Năm 1553
công ty c

ph

n
đầ
u tiên

Anh thành l

p v


i s

vôn 6000 b

ng Anh phát
hành 240 c

phi
ế
u, m

i c

phi
ế
u là 25 b

ng Anh
để
t

ch

c
độ
i buôn g

m 3
chi
ế

c thuy

n l

n t
ì
m đư

ng sang

n
Độ
theo h
ướ
ng Đông B

c.
Năm 1801 t

i Luân Đôn s

giao d

ch ch

ng khoán chính th

c ra
đờ
i

t

o ra th

tr
ườ
ng ch

ng khoán. Th

tru

ng ch

ng khoán liên quan t

i doanh
nghi

p c

ph

n bao g

m c

c

ph


n tư nhân và doanh nghi

p c

ph

n do Nhà


c
đứ
ng ra thành l

p. Theo Các Mác "Trong b
ướ
c
đầ
u c

a n

n s

n xu

t
TBCN m

t s


ngành s

n xu

t
đò
i h

i m

t s

tư b

n t

i thi

u mà lúc đó t

ng
cá nhân riêng l

chưa th

c hi

n đ
ượ

c. T
ì
nh h
ì
nh đó d

n
đế
n Nhà nư

c ph

i
tr

c

p M

t khác đi

u đó c
ũ
ng d

n
đế
n vi

c thành l


p nh

ng nơi n

m gi


độ
c quy

n do pháp lu

t th

a nh

n
để
kinh doanh trong nh

ng ngành công
nghi

p và thương nghi

p nh

t
đị

nh". Như v

y trong giai đo

n này công ty c


ph

n có hai lo

i:
+ Doanh nghi

p góp v

n ho

c doanh nghi

p nhóm b

n
+ Doanh nghi

p do Nhà nư

c l

p b


ng h
ì
nh th

c phát hành trái khoán
(

M

g

i là c

ph

n công c

ng) ho

c doanh nghi

p Nhà nư

c góp v

n.
2.2. Giai đo

n h

ì
nh thành
Trong n

a
đầ
u thé k

XIX các công ty c

ph

n chính th

c l

n lư

t ra
đờ
i v

i h
ì
nh th

c t

ch


c và h
ì
nh th

c phân ph

i riêng c

a chúng. Nh

ng
quy
đị
nh cơ b

n v

công ty c

ph

n
đã
ra đ

i (

Pháp vào nh

ng năm 1806).

Công ty c

ph

n
đượ
c thành l

p r

ng kh

p trong các ngành ngh

không ch


trong thương nghi

p mà trong giai đo

n trư

c

các ngành ch
ế
t

o, các l

ĩ
nh
v

c giao thông v

n t

i đư

ng sông, đư
ò
ng s

t.
C

phi
ế
u phát hành có th

bán trao tay, lo

i giao d

ch ch

ng khoán này
có lúc v
ượ

t ra ngoài biên gi

i qu

c gia thu l

i nhu

n theo h
ì
nh th

c l

i t

c
đị
nh k

. M

t s

doanh nghi

p l

n c


a tư b

n tư nhân b

t
đầ
u phát hành c


ph

n, tách ng
ườ
i
đạ
i bi

u quy

n s

h

u (h

i
đồ
ng qu

n tr


) và ngư

i kinh
doanh (giám
đố
c) ra làm hai. Các s

giao d

ch ch

ng khoán c
ũ
ng h
ì
nh thành
ph

bi
ế
n

các n
ướ
c Phương Tây tuy nhiên trư

c nh

ng năm 70 c


a th
ế
k


XIX công ty c

ph

n c
ò
n ít và h
ì
nh th

c chưa đa d

ng, quy mô c
ò
n nh

.
2.3. Giai đo

n phát tri

n
Sau nh


ng năm 70 c

a th
ế
k

XIX công ty c

ph

n phát tri

n r

t
nhanh ph

bi
ế
n

t

t c

các nư

c tư b

n, các ngành có quy mô s


n xu

t m


r

ng, t

p trung tư b

n di

n ra v

i t

c
độ
chưa t

ng có, ra
đờ
i các t

ch

c
độ

c
quy

n như Các ten – Xanh đê ca – Cơ v

t. Các công ty n

m gi

c

ph

n
Đề án kinh tế chính trị


3
kh

ng ch
ế
ra
đờ
i t

o thành k
ế
t c


u chu

i. Công ty m

công - ty con – công ty
cháu h
ì
nh thành m

t t

p đoàn doanh nghi

p xuyên qu

c gia.
Đế
n năm 1930 s

công ty c

ph

n c

a Anh là 86000, 90% tư b

n ch

u

s

kh

ng ch
ế
c

a công ty c

ph

n.

M

1909 có t

ng s

262000 công ty c


ph

n.
Đế
n năm 1939 s

công ty c


ph

n

M

chi
ế
m 51,7% trong t

ng s

các
xí nghi

p nông nghi

p và 92,6% giá tr

t

ng s

n l
ượ
ng công nghi

p.
2.4. Giai đo


n h
ì
nh thành
Sau chi
ế
n tranh th
ế
gi

th

hai công ty c

ph

n có nh

ng
đặ
c đi

m
m

i:
- Dùng h
ì
nh th


c c

ph

n
để
l

p ra các công ty xuyên qu

c gia và đa qu

c
gia
để
liên h

p kinh t
ế
và qu

c t
ế
hoá c

ph

n h
ì
nh thành các t


p đoàn doanh
nghi

p qu

c t
ế

- Thu hút công nhân viên ch

c mua c

ph

n th

c hi

n " ch

ngh
ĩ
a tư b

n
nhân dân"
để
làm d


u mâu thu

n gi

a lao
độ
ng và tư b

n
đồ
ng th

i thu hút
v

n m

t cách thu

n l

i
- Cơ c

u t

ch

c c


a công ty c

ph

n t

i các n
ướ
c ngày càng hoàn thi

n,
pháp lu

t ngày càng ki

n toàn và m

i n
ướ
c
đề
u có nh

ng
đặ
c đi

m riêng
3. Đi


u ki

n
để
h
ì
nh thành công ty c

ph

n
Mu

n h
ì
nh thành công ty c

ph

n ph

i có m

t s

đi

u ki

n nh


t
đị
nh
trong đó nh

ng đi

u ki

n sau là thi
ế
t y
ế
u :
3.1. T

n t

i s

h

u khác nhau v

v

n
Công ty c


ph

n là công ty có nhi

u ng
ườ
i
đứ
ng s

h

u. N
ế
u công ty
ch

thu

c m

t ch

s

h

u th
ì
dù ch


s

h

u đó là m

t cá nhân hay m

t t


ch

c th
ì
đó không ph

i là công ty c

ph

n mà thu

c m

t lo

i h
ì

nh công ty
khác có th

là công ty tư nhân, công ty TNHH m

t thành viên hay Công ty
liên doanh ( n
ế
u ch

s

h

u là Nhà n
ướ
c)
3.2. Nh

ng ng
ườ
i có v

n mu

n tham gia
đầ
u tư
để
kinh doanh thu l


i
nhu

n
Đây là h
ì
nh th

c
đầ
u tư m

o hi

m nh

t so v

i các h
ì
nh th

c
đầ
u tư
khác như mua công trái, trái phi
ế
u, g


i ngân hàng Trong kinh doanh có kh


năng b

phá s

n nhưng bù l

i là h
ì
nh th

c
đầ
u tư có h

a h

n nh

t và không b


l

m phát v

i món ti


n l

n
3.3. L

i nhu

n thu
đượ
c ph

i có
đủ
s

c h

p d

n ng
ườ
i có v

n tham gia
kinh doanh
N
ế
u l

i nhu


n trong kinh doanh mang l

i l

n hơn l

i t

c ngân hàng
ho

c l

i t

c do
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v

c khác và l

n hơn
đủ
m

c c


n thi
ế
t th
ì

ng
ườ
i có v

n m

i s

n sàng góp v

n vào công ty c

ph

n
để
tham gia kinh
doanh
3.4. Ph

i có s

nh

t trí thành l


p công ty
Nh

ng ng
ườ
i có v

n mu

n tham gia kinh doanh ph

i tho

thu

n đư

c
v

i nhau
để
cùng góp v

n và
đứ
ng ra thành l

p công ty c


ph

n trên cơ s


nh

ng quy
đị
nh c

a pháp lu

t. N
ế
u không tho

thu

n
đượ
c th
ì
công ty c


ph

n không th


thành l

p
đượ
c
4. Cơ c

u t

ch

c và ho

t
độ
ng c

a công ty c

ph

n
Đề án kinh tế chính trị


4
4.1. C

ph


n, c

phi
ế
u và c

đông
V

n c

a công ty c

ph

n
đượ
c chia thành nhi

u ph

n b

ng nhau g

i là
các c

ph


n. Ch

ng ch

do công ty c

ph

n phát hành ho

c bút toán ghi s


xác nh

n quy

n s

h

u m

t ho

c m

t s


c

ph

n c

a công ty g

i là c

phi
ế
u.
C

phi
ế
u có th

ghi tên ho

c không ghi tên. Giá tr

c

a m

i c

phi

ế
u g

i là
m

nh giá c

phi
ế
u. C

phi
ế
u b

o
đả
m cho ng
ườ
i ch

s

h

u có quy

n l
ĩ

nh
m

t ph

n thu nh

p c

a công ty tương

ng v

i s

ti

n ghi trên c

phi
ế
u
M

t công ty ch


đượ
c phép phát hành m


t s

l
ượ
ng c

phi
ế
u nh

t
đị
nh.
C

phi
ế
u th
ườ
ng và c

phi
ế
u ưu
đã
i do công ty phát hành h
ì
nh thành nên v

n

c

ph

n c

a công ty. C

phi
ế
u ch

ng minh tư cách thành viên c

a nh

ng
ng
ườ
i góp v

n vào công ty c

ph

n, nh

ng thành viên này g

i là c


đông.
M

i c

đông có th

mua m

t ho

c nhi

u c

phi
ế
u. Quy

n và trách nhi

m, l

i
ích c

a m

i c


đông ph

thu

c vào s

l
ượ
ng c

phi
ế
u c

a h

trong công ty.
C

đông n

m
đượ
c s

l
ượ
ng c


phi
ế
u kh

ng ch
ế
th
ì
có th

n

m
đượ
c quy

n
chi ph

i m

i ho

t
độ
ng cu

công ty.Theo đi

u 51 và 53 c


a Lu

t doanh
nghi

p Vi

t Nam th
ì
:
- C

đông có quy

n t

do chuy

n nh
ượ
ng c

ph

n cho ng
ườ
i khác tr

c



đông s

h

u c

ph

n ưu
đã
i. Và trong ba năm
đầ
u t

khi thành l

p công ty c


đông sáng l

p ch


đượ
c chuy

n nh

ượ
ng c

ph

n n
ế
u
đượ
c s


đồ
ng
ý
c

a
Đạ
i
h

i
Đồ
ng c

đông
- C

đông có th


là t

ch

c, cá nhân s

l
ượ
ng c

đông t

i thi

u là 3 và
không h

n ch
ế
s

l
ượ
ng t

i đa
- C

đông có hai lo


i là c

đông ưu
đã
i và c

đông ph

thông. C

đông ph


thông có các quy

n cơ b

n như : tham d

và bi

u quy
ế
t t

t c

các v


n
đề

thu

c th

m quy

n c

a
Đạ
i h

i
đồ
ng c

đông ( m

i c

ph

n có m

t phi
ế
u bi


u
quy
ế
t),
đượ
c nhân c

t

c v

i m

c theo quy
đị
nh c

a
Đạ
i h

i
đồ
ng c

đông
C

đông ho


c nhóm c

đông s

h

u trên 10% s

c

ph

n ph

thông trong
th

i h

n liên t

c ít nh

t là 6 tháng ho

c t

l


khác nh

hơn theo quy
đị
nh c

a
đi

u l

công ty có quy

n
đề
c

ng
ườ
i vào H

i
đồ
ng Qu

n tr

và Ban ki

m

soát, yêu c

u tri

u t

p h

p
Đạ
i h

i
đồ
ng c

đông
4.2. Cơ c

u t

ch

c và đi

u hành ho

t
độ
ng c


a công ty c

ph

n
Do
đặ
c đi

m nhi

u ch

s

h

u trong công ty c

ph

n nên các c

đông
không th

tr

c ti

ế
p th

c hi

n vai tr
ò
ch

s

h

u c

a m
ì
nh mà ph

i thông qua
t

ch

c
đạ
i di

n làm nhi


m v

tr

c ti
ế
p qu

n l
ý
công ty bao g

m:
Đạ
i h

i c


đông, H

i
đồ
ng qu

n tr

, Giám
đố
c đi


u hành và Ban ki

m soát.
Đạ
i h

i c


đông là cơ quan quy
ế
t
đị
nh cao nh

t c

a công ty, là
Đạ
i h

i c

a nh

ng c


đông s


h

u
đố
i v

i công ty c

ph

n.
Đạ
i h

i c

đông có 3 h
ì
nh th

c là:
Đạ
i
h

i h

i
đồ

ng c

đông thành l

p,
Đạ
i h

i
đồ
ng c

đông b

t th
ườ
ng và
Đạ
i h

i
h

i
đồ
ng c

đông. H

i

đồ
ng qu

n tr

là b

máy qu

n l
ý
c

a công ty c

ph

n
bao g

m nh

ng thành viên có tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao và qu

n l
ý

gi

i
để

th

hoàn thành t

t nhi

m v

do
Đạ
i h

i h

i
đồ
ng c

đông giao phó. S

thành
viên do
Đạ
i h


i c

đông quy
ế
t
đị
nh và
đượ
c ghi vào đi

u l

c

a công ty. H

i
đồ
ng qu

n tr

có toàn quy

n nhân danh công ty
để
quy
ế
t
đị

nh m

i v

n
đề
liên
quan
đế
n m

c đích, quy

n l

i c

a công ty, tr

các v

n
đề
thu

c th

m quy

n

Đề án kinh tế chính trị


5
c

a
Đạ
i h

i
đồ
ng c

đông. H

i
đồ
ng Qu

n tr

t

b

u ch

t


ch H

i
đồ
ng và ch


t

ch H

i
đồ
ng Qu

n tr

có th

kiêm T

ng giám
đố
c công ty n
ế
u đi

u l

công

ty không có qui
đị
nh khác.
Giám
đố
c đi

u hành là ng
ườ
i đi

u hành ho

t
độ
ng hàng ngày c

a công
ty và ch

u trách nhi

m tr
ướ
c h

i
đồ
ng qu


n tr

v

vi

c th

c hi

n các nhi

m v


và quy

n h

n
đượ
c giao. V

th

c ch

t giám
đố
c đi


u hành là ng
ườ
i làm thuê
cho ch

t

ch H

i
đồ
ng Qu

n tr

. Giám
đố
c không làm vi

c theo nhi

m k


theo th

i h

n h


p
đồ
ng k
ý
k
ế
t v

i ch

t

ch H

i
đồ
ng Qu

n tr

.
Ban ki

m soát có vai tr
ò
giám sát các ho

t
độ

ng c

a công ty. S

l
ượ
ng
u

viên ki

m soát theo qui
đị
nh trong đi

u l

c

a công ty. Nh

ng ng
ườ
i này
không ph

i là thành viên c

a H


i
đồ
ng Qu

n tr

và giám
đố
c.
Phân chia l

i nhu

n trong công ty c

ph

n: Trong công ty c

ph

n
quan h

phân ph

i
đượ
c th


c hi

n theo nguyên t

c v

n góp c

a các c

đông
và ph

thu

c vào l

i nhu

n c

a công ty. L

i nhu

n c

a công ty sau khi dùng
cho các kho


n chung c

n thi
ế
t, ph

n c
ò
n l

i
đượ
c chia
đề
u cho các c

đông t


l

v

i ph

n v

n góp c

a h


và g

i là c

t

c.
5. Các lo

i công ty c

ph

n trên th
ế
gi

i.

các n
ướ
c khác nhau công ty c

ph

n có th

khác nhau v


tên g

i.


Pháp là công ty vô danh,

Anh là công ty TNHH ( company Ltd ).

M


đượ
c g

i là công ty kinh doanh ( comercial – coorporation).

Nh

t B

n là
công ty chung c

ph

n ( Habusiki Haishu) Tuy nhiên xét v

b


n ch

t
chung không có g
ì
khác nhau l

n.
II. VAI
TRÒ

CỦA
CÔNG TY
CỔ

PHẦN
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

QUỐC
DÂN
1. S

ra
đờ
i c

a công ty c


ph

n là t

t y
ế
u khách quan
Công ty c

ph

n là s

h
ì
nh thành m

t ki

u t

ch

c doanh nghi

p trong
n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng. Nó ra
đờ
i không n

m trong
ý
mu

n ch

quan c

a b

t
c

l

c l
ượ
ng nào mà là m

t quá tr
ì

nh kinh t
ế
khách quan do các nguyên nhân
sau:
1.1. Quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá tư b

n, tăng c
ườ
ng tích t

và t

p trung tư b

n
ngày càng cao
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá quy lu


t giá tr

tác
độ
ng m

nh
đế
n s


c

nh tranh kh

c li

t gi

a các nhà tư b

n bu

c h

ph

i t
ì
m cách c


i ti
ế
n nâng
cao tr
ì
nh
độ
k

thu

t nâng cao năng su

t lao
độ
ng, gi

m chi phí s

n xu

t
nh

m t

o cho giá tr

hàng hoá cá bi


t c

a m
ì
nh th

p hơn giá tr

hàng hoá x
ã

h

i th
ì
m

i có th

ti
ế
p t

c t

n t

i và phát tri


n. Đi

u này th
ườ
ng ch

nh

ng
nhà tư b

n l

n, có quy mô s

n xu

t

m

c
độ
nh

t
đị
nh m

i có

đủ
kh

năng
để
trang b

k

thu

t hi

n
đạ
i làm cho năng su

t lao
độ
ng tăng lên do đó m

i
có th

th

ng
đượ
c trong c


nh tranh. C
ò
n nh

ng nhà tư b

n nào có giá tr

hàng
hoá cá bi

t cao hơn m

c giá tr

hàng hoá x
ã
h

i th
ì
s

b

thua l

và phá s

n.

Để
tránh đi

u này các nhà tư b

n v

a và nh

ph

i t

tích t

v

n
để
m

r

ng
quy mô s

n xu

t và hi


n
đạ
i hoá các trang thi
ế
t b

t

o đi

u ki

n nâng cao
năng su

t lao
độ
ng h

giá thành s

n ph

m. Song đây là m

t bi

n pháp r

t khó

th

c hi

n do vi

c tích t

v

n ph

i m

t m

t th

i gian khá dài, v
ì
th
ế
các nhà tư
b

n v

avà nh

ph


i tho

hi

p liên minh v

i nhau
để
t

p trung tư b

n cá bi

t
Đề án kinh tế chính trị


6
c

a h

l

i thành m

t tư b


n l

n
đủ
s

c c

nh tranh và dành ưu th
ế
v

i các nhà
tư b

n khác. Chính t

h
ì
nh th

c t

p trung v

n này các công ty c

ph

n d


n
d

n h
ì
nh thành và phát tri

n ngày càng m

nh m



Đề án kinh tế chính trị


7
1.2. S

ra
đờ
i và phát tri

n c

a n

n
đạ

i công nghi

p cơ khí, c

a ti
ế
n b

k


thu

t t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y công ty c

ph

n h
ì
nh thành và ph

t tri


n
Công ty c

ph

n ra
đờ
i r

t s

m ( th
ế
k

16) nhưng ph

i
đợ
i
đế
n cu

i
th
ế
k

19 m


i phát tri

n m

t cách r

ng r
ã
i và tr

thành ph

bi
ế
n trong các
n
ướ
c tư b

n. Công ty c

ph

n h
ì
nh thành và phát tri

n m


nh m

phù h

p v

i
tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và yêu c

u kh

c nghi


t
c

a c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
S

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và do tr

ì
nh đ

k

thu

t ngày càng
phát tri

n cao
đò
i h

i tư b

n c


đị
nh tăng lên và v
ì
th
ế
quy mô t

i thi
ế
u mà
m


t nhà tư b

n ph

i có
để
có th

kinh doanh trong đi

u ki

n b
ì
nh th
ườ
ng
c
ũ
ng như ngày càng l

n hơn. M

t nhà tư b

n cá bi

t không th


đáp

ng
đượ
c
s

v

n đó ph

i có s

liên minh t

p trung nhi

u tư b

n cá bi

t c
ò
n đang phân
tán trong n

n kinh t
ế
b


ng cách góp v

n
để
cùng kinh doanh. V

i s

t

p trung
v

n như v

y
đã
h
ì
nh thành công ty c

ph

n. M

t khác do k

thu

t ngày càng

phát tri

n làm xu

t hi

n ngày càng nhi

u ngành, nhi

u l
ĩ
nh v

c kinh doanh và
nh

ng m

t hàng m

i có hi

u qu

hơn
đã
thu hút
đượ
c các nhà tư b


n
đổ

vào các ngành, l
ĩ
nh v

c và các m

t hàng m

i này b

ng cách di chuy

n tư b

n
t

các ngành, l
ĩ
nh v

c và các ngành kinh doanh kém hi

u qu

. Đi


u này càng
gây ra nhi

u khó khăn cho các nhà tư b

n khi th

c hi

n di chuy

n v

n b

i v
ì

h

không th

b

ng ch

c xoá b

ngay các xí nghi


p đang có
để
thu h

i và
chuy

n v

n sang xây d

ng ngay m

t doanh nghi

p m

i mà ch

có th

rút b

t
và chuy

n d

n t


ng b

ph

n mà thôi. Quy lu

t đó có th

kéo dài và do v

y h


có th

m

t th

i cơ. Mâu thu

n đó ch


đượ
c gi

i quy
ế

t b

ng cách các nhà tư
b

n cá bi

t liên minh v

i nhau, cùng nhau góp v

n
để
xây d

ng các doanh
nghi

p l

n, cùng chung m

c tiêu đi t
ì
m l

i nhu

n siêu ng


ch h


đã
g

p nhau
và nhanh chóng tho

thu

n cùng nhau góp v

n
để
thành l

p công ty c

ph

n
để
cùng kinh doanh
1.3. S

phân tán tư b

n
để

tránh r

i ro trong c

nh tranh và t

o th
ế
m

nh
v

qu

n l
ý

S

n xu

t càng phát tri

n, tr
ì
nh
độ
k


thu

t ngày càng cao, c

nh tranh
càng kh

c li

t th
ì
s

r

i ro trong kinh doanh đe do

phá s

n
đố
i v

i các doanh
nghi

p ngày càng l

n.
Để

tránh nh

ng r

i ro này các nhà tư b

n
đã
ph

i phân
tán tư b

n c

a m
ì
nh tham gia
đầ
u tư kinh doanh

nhi

u ngành, nhi

u công ty
khác nhau. Đi

u này có th


làm cho h

chia s

s

thi

t h

i cho nhi

u ng
ườ
i
khi g

p r

i ro. M

t khác do cùng
đượ
c m

t s

đông ng
ườ
i qu


n l
ý
nên t

p
trung phát huy
đượ
c s

c m

nh trí tu

c

a nhi

u ng
ườ
i trách
đượ
c r

i ro và
thành công hơn trong kinh doanh
1.4. S

phát tri


n c

a tín d

ng t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y công ty c

ph

n ra
đờ
i và ph

t tri

n
Kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n d

n t


i s

ra
đờ
i và phát tri

n c

a nhi

u
lo

i th

tr
ườ
ng trong đó có th

tr
ườ
ng v

n . Tín d

ng là quan h

kinh t
ế

d
ướ
i
h
ì
nh th

c quan h

ti

n t

mà ng
ườ
i ch

s

h

u ti

n t

cho ng
ườ
i khác vay
trong m


t th

i gian nh

t
đị
nh
để
thu h

i m

t món l

i g

i đó là l

i t

c
Đề án kinh tế chính trị


8
Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng tín d

ng có m

t vai tr
ò
to l

n trong quá
tr
ì
nh c

nh tranh làm giam chi phí lưu thông và
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh tái s

n
xu

t.Tín d

ng c
ò
n có vai tr

ò
,
độ
ng l

c thúc
đẩ
y vi

c h
ì
nh thành và phát tri

n
các công ty c

ph

n b

i v
ì
:
-Vi

c phát hành c

phi
ế
u trong công ty c


ph

n không th

th

c hi

n
đượ
c
n
ế
u không có th

tr
ườ
ng ti

n t

phát phát tri

n, n
ế
u không có nh

ng doanh
nghi


p và dân cư có nhu c

u s

d

ng v

n ti

n t

trên th

tr
ườ
ng.
-Th

c ti

n l

ch s

ra
đờ
i và phát tri


n c

a các công ty c

ph

n trên th
ế
gi

i
đề
u ch

ng t

vi

c phát hành c

phi
ế
u ch


đượ
c th

c hi


n thông qua các ngân
hàng, đôi khi c
ò
n do b

n thân ngân hàng ti
ế
n hành.
Tóm l

i, công ty c

ph

n là quá tr
ì
nh kinh t
ế
khách quan do
đò
i h

i c

a
s

h
ì
nh thành và phát tri


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng , nó là k
ế
t qu

t

t y
ế
u c

a quá
tr
ì
nh t

p trung tư b

n. nó di

n ra m

t cách m


nh m

cùng v

i s

phát tri

n
n

n
đạ
i công nghi

p cơ khí và s

t

do c

nh tranh d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n.

2.Vai tr
ò
c

a công ty c

ph

n
đố
i v

i s

phát tri

n n

n kinh t
ế
qu

c
dân.
V

i nh

ng
đặ

c đi

m r

t riêng c

a m
ì
nh công ty c

ph

n có vai tr
ò
quan
trong
đố
i v

i vi

c thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a n


n kinh t
ế
qu

c dân, c

th

là:
- Công ty c

ph

n có kh

năng t

p trung v

n nhanh chóng v

i quy mô l

n
để
th

c hi


n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh kh

ng l

mà không nhà tư
b

n riêng bi

t nào có th

t

m
ì
nh làm n

i. Các Mác
đã
đánh giá vai tr
ò


nàyc

a công ty c

ph

n như sau: "N
ế
u như c

ph

i ch

cho
đế
n khi tích lu


làm cho m

t nhà tư b

n riêng l

l

n lên
đế
n m


c có th


đả
m đương vi

c xây
d

ng
đườ
ng s

t th
ì
có l


đế
n ngày nay th
ế
gi

i v

n không có
đườ
ng s


t.
Ng
ượ
c l

i qua công ty c

ph

n s

t

p trung
đã
th

c hi

n
đượ
c vi

c đó ch


trong nháy m

t"
- Công ty c


ph

n góp ph

n nâng cao hi

u qu

s

d

ng c

a
đồ
ng v

n b

i v
ì

: Th

nh

t, do h
ì

nh th

c t

c

p phát tài chính b

ng huy
độ
ng v

n
đã

đề
cao
trách nhi

m c

a doanh nghi

p nâng cao s

quan tâm
đế
n s

d


ng hi

u qu


ngu

n v

n. M

t khác do s

c ép c

a c

đông do vi

c
đò
i chia l
ã
i c

ph

n và
mu


n duy tr
ì
giá c

phi
ế
u cao trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán khi
ế
n doanh
nghi

p ph

i ph

n
đấ
u nâng cao hi
êụ
qu

s


d

ng
đồ
ng v

n. Th

hai, là do l

i
nhu

n c

a các công ty c

ph

n là khác nhau trong các l
ĩ
nh v

c khác nhau
thúc
đẩ
y nên có th

d


n d

t ti

n v

n nhàn r

i t

nhi

u kênh khác nhau trong
x
ã
h

i vào các ngành, các l
ĩ
nh v

c có năng su

t lao
độ
ng và t

su

t l


i nhu

n
cao làm cho v

n
đượ
c phân b

và s

d

ng có hi

u qu

trong n

n kinh t
ế

- Công ty c

ph

n t

o ra m


t cơ ch
ế
phân b

r

i ro
đặ
c thù
đã
h

n ch
ế

đượ
c
nh

ng tác
độ
ng tiêu c

c v

kinh t
ế
x
ã

h

i khi m

t doanh nghi

p lâm vào t
ì
nh
tr

ng kh

ng ho

ng. Ch
ế

độ

đã
h

n ch
ế

đế
n m

c th


p nh

t nh

ng thi

t h

i c

a
r

i ro thua l

. V

n t

có c

a công ty huy
độ
ng thông qua vi

c phát hành c


phi

ế
u là v

n c

a nhi

u c

đông do đó san s

r

i ro cho nhi

u c

đông. Nh


v

y khi công ty c

ph

n phá s

n h


u qu

v

m

t kinh t
ế
x
ã
h

i
đượ
c h

n ch
ế


m

c th

p nh

t. Cách th

c huy
độ

ng v

n c

a công ty c

ph

n
đã
t

o đi

u
ki

n cho các nhà
đầ
u tư tài chính có th

mua c

phi
ế
u, trái phi
ế
u

các công

Đề án kinh tế chính trị


9
ty

nhi

u ngành khác nhau nên gi

m b

t
đượ
c t

n th

t khi công ty b

phá s

n
so v

i vi

c
đầ
u tư vào m


t công ty. Cơ ch
ế
phân b

r

i ro này
đã
t

o đi

u
ki

n cho nh

ng ng
ườ
i có v

n m

nh d

n
đầ
u tư vào m


t công ty làm cho n

n
kinh t
ế
phát tri

n và có xu h
ướ
ng

n
đị
nh hơn.
- Vi

c phát hành ch

ng khoán c

a công ty c

ph

n cùng v

i vi

c chuy


n
nh
ượ
ng mua bán ch

ng khoán
đế
n m

t m

c
độ
nh

t
đị
nh s

t

o đi

u ki

n cho
s

ra
đờ

i c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán – trái tim c

a th

tr
ườ
ng v

n.
Ý
ngh
ĩ
a
căn b

n c

a th

tr
ườ
ng ch


ng khoán là

ch

: Đó là nơi các nhà kinh doanh
có th

t
ì
m ki
ế
m
đượ
c ngu

n tài tr

cho ho

t
độ
ng
đầ
u tư s

n xu

t kinh
doanh, là nơi khai thông các ngu


n ti
ế
t ki

m c

a nh

ng ng
ườ
i tích lu


đế
n
các nhà
đầ
u tư, là cơ ch
ế
phân b

các ngu

n v

n
đầ
u tư phù h


p v

i yêu c

u
c

a m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, và c
ò
n là cơ s

quan tr

ng
để
Nhà n
ướ
c qua
đó s


d

ng các chính sách ti

n t

can thi

p vào ho

t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế

nh

m
đạ
t
đượ
c m

c tiêu l

a ch


n
- Công ty c

ph

n
đả
m b

o s

tham gia c

a đông
đả
o c

a công chúng, l

i
có cơ c

u t

ch

c qu

n l

ý
ch

t ch

, phân
đị
nh r
õ
ràng gi

a quy

n s

h

u và
quy

n kinh doanh nên
đã
t

o đi

u ki

n cho ng
ườ

i lao
độ
ng tham gia qu

n l
ý

công ty m

t cách th

c s

, s

d

ng
đượ
c nh

ng giám
đố
c tài năng,
đả
m b

o
đượ
c quy


n l

i, l

i ích và trách nhiêm c

a ch

s

h

u,
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, th

c hi

n t


t nguyên t

c " ai gi

i ngh

g
ì
làm
ngh



y " giúp m

i ng
ườ
i
đượ
c làm vi

c

v

trí thích h

p
để
có th


phát huy
h
ế
t tài năng sáng t

o v

n có c

a m
ì
nh
- Công ty c

ph

n là h
ì
nh th

c liên doanh t

t nh

t
để
tranh th

s


tham gia
đầ
u tư c

a n
ướ
c ngoài. V

i m

t n

n kinh t
ế

đặ
c bi

t là n

n kinh t
ế
đang phát
tri

n th
ì
vi


c đó thu hút ngu

n v

n, khoa h

c k

thu

t, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
thông
qua liên doanh liên k
ế
t v

i n
ướ
c ngoài là vô cùng c

n thi
ế
t

để
phát tri

n kinh
t
ế
trong n
ướ
c

Đề án kinh tế chính trị


10

CHƯƠNG II

VAI
TRÒ

CỦA
CÔNG TY
CỔ

PHẦN

ĐỐI

VỚI
PHÁT

TRIỂN
KINH
TẾ



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

I. QUÁ
TRÌNH

HÌNH
THÀNH CÔNG TY
CỔ

PHẦN


V
IỆT
NAM
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành là t


t y
ế
u khách quan.
Công ty c

ph

n là h
ì
nh th

c kinh t
ế
m

i xu

t hi

n khi n
ướ
c ta chuy

n
sang n

n kinh t
ế
nhi


u thành ph

n. S

h
ì
nh thành công ty c

ph

n

n
ướ
c ta
là m

t th

c t
ế
khách quan, m

t xu h
ướ
ng t

t y
ế
u trong quá tr

ì
nh công nghi

p
hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c la phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch


ngh
ĩ
a. Do v

y n
ướ
c ta c

n ph

i h
ì
nh thành công ty c

ph

n d

a trên
m

t s

căn c

sau :
1.1. S

h


n ch
ế
và kém hi

u qu

trong s

n xu

t kinh doanh c

a m

t s


doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Trong th

i gian 10 năm
đổ
i m

i m


t s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng
không hi

u qu

c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
. N

m nâng cao hi

u qu


ho

t
độ
ng c

a các
doang nghi

p trong n
ướ
c
đặ
c bi

t là các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Độ
ng l

c
l

i ích là m

c tiêu cao nh


t c

a doanh nghi

p, c

a ng
ườ
i có v

n c
ũ
ng như
ng
ườ
i lao
độ
ng. Nó là cơ s

bên trong thúc
đẩ
y vi

c nâng cao hi

u qu

s

n

xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p,
đò
i h

i ph

i t
ì
m
đế
n m

t h
ì
nh th

c
kinh t
ế
thích h

p là công ty c

ph


n b

i trong công ty c

ph

n quy

n s

h

u
và quy

n s

d

ng tài s

n
đượ
c phân tách r
õ
ràng nên cơ ch
ế
phân ph


i l

i ích
đượ
c gi

i quy
ế
t tương
đố
i

n tho

.
1.2 Nhu c

u c

i cách h

th

ng DNNN
để
nâng cao vai tr
ò
ch



đạ
o c

a
Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Hi

n nay khu v

c DNNN kinh doanh v

i hi

u qu

r

t kém ( Chi
ế
m
70% t

ng s

v


n c

a n

n kinh t
ế
xong ch

t

o ra 40% GDP ). V
ì
v

y vi

c c

i
cách h

th

ng DNNN theo h
ướ
ng đa d

ng hoá s

h


u, c

i ti
ế
n qu

n l
ý

nâng cao hi

u qu

là c

p bách hơn bao gi

h
ế
t, b

i có như th
ế
DNNN m

i
vươn lên gi

vai tr

ò
ch


đạ
o,
đả
m b

o cho các thành ph

n kinh t
ế
khác đi
theo qu


đạ
o XHCN,

n
đị
nh chính tr

– x
ã
h

i và v


ng b
ướ
c đi lên XHCN.
M

t trong nh

ng bi

n pháp c

i cách DNNN hi

n nay

Vi

t nam là c

ph

n
hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c. Như v

y quá tr
ì

nh h
ì
nh thành công ty c

ph

n
t

c

ph

n hoá DNNN là xu h
ướ
ng t

t y
ế
u hi

n nay.
1.3. Nhu c

u huy
độ
ng v

n c


a các t

ch

c, các cá nhân trong và ngoài
n
ướ
c
để
ph

c v

cho s

nghi

p CNH – HĐH
Đấ
t n
ướ
c.
Đặ
c bi

t c

a cơ ch
ế
huy

độ
ng v

n c

a công ty c

ph

n là có th

thu hút
các ngu

n v

n quy mô l

n c

a các ngân hàng
đế
n các ngu

n v

n vô cùng
nh

c


a các t

ng l

p dân cư. Cơ ch
ế
huy
độ
ng v

n c

a công ty c

ph

n


tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá r


t cao so v

i huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng, đây là cách
huy
độ
ng v

n tiên ti
ế
n nh

t phù h

p v

i xu h
ướ
ng phát tri

n c

a n

n kinh t

ế

hi

n
đạ
i.
Đề án kinh tế chính trị


11
1.4. S

h
ì
nh thành công ty c

ph

n là s

phát tri

n h

p v

i xu th
ế
th


i
đạ
i
Hi

n nay xu h
ướ
ng qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng kinh t
ế
và c

ph

n hoá doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đã
di


n ra

m

i n
ướ
c trên th
ế
gi

i . Trong b

i c

nh đó, s


giao lưu, hoà nh

p, h

p tác kinh t
ế
gi

a các qu

c gia là t


t y
ế
u khách quan.
M

t trong các h
ì
nh th

c liên k
ế
t kinh t
ế
gi

a các qu

c gia d
ướ
i h
ì
nh th

c góp
v

n kinh doanh là công ty c

ph


n v
ì
đây là h
ì
nh th

c kinh t
ế
có tr
ì
nh
độ
x
ã

h

i hoá r

t cao, phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và
qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng kinh t
ế
c

a nhi

u qu

c gia.
2. Quá tr
ì
nh h

ì
nh thành công ty c

ph

n

Vi

t nam
Trong l

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n có hai phương pháp
để
thành l

p
các công ty c

ph

n đó là thành l

p m


i các công ty c

ph

n và c

ph

n hoá
các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đã
có.
Do n

n kinh t
ế
Vi

t nam hi

n nay có nh

ng
đặ
c đi


m c

th

, riêng bi

t
so v

i các các n
ướ
c khác trên th
ế
gi

i nên vi

c thành l

p m

i các công ty c


ph

n không
đượ
c chú tr


ng phát tri

n. Hi

n nay

Vi

t nam, kinh t
ế
qu

c
doanh đang n

m vai tr
ò
ch


đạ
o, hi

n có 7500 doanh nghi

p nhà n
ướ
c, n


m
gi

kho

ng 80% tài s

n qu

c gia, 90% lao
độ
ng lành ngh

và cán b

khoa
h

c k

thu

t, 95% tín d

ng nhà n
ướ
c. Nhưng có
đế
n 20% -30% doanh nghi


p
đang làm ăn thua l

, ngoài ra đây c
ò
n là khu v

c có r

t nnhi

u tiêu c

c như
l
ã
ng phí , quân liêu làm th

t thoát tài s

n M

c tiêu c

i cách h

th

ng
DNNN

đẻ
nâng cao vai tr
ò
ch


đạ
o c

a nó trong n

n kinh t
ế
qu

c dân
đã

đang
đượ
c
đề
ra m

t cách b

c bách. Chính vi

c c


i cách h

th

ng DNNN
b

ng cách c

ph

n hoá là con
đườ
ng kh

thi và có hi

u qu

nh

t đang
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta quán tri

t nên chúng ta ch


t

p chung đi sâu vào vi

c
h
ì
nh thành các công ty c

ph

n b

ng cách c

hoá các DNNN.
Vi

c c

ph

n hoá các DNNN
đượ
c ti
ế
n hành theo ba phương th

c sau:

m

t là gi

nguyên giá tr

hi

n có c

a doanh nghi

p và phát hành c

phi
ế
u
theo quy
đị
nh nh

m thu hút v

n
để
phát tri

n , hai là bán m

t ph


n hi

n có
c

a doanh nghi

p, ba là tách m

t b

ph

n c

a doanh nghi

p
đã

đủ
đi

u ki

n
c

ph


n hoá.
T

tháng 11năm 1987 trong Quy
ế
t
đị
nh 217 c

a HĐBT Chính ph


đã

xác
đị
nh ch

trương thí đi

m bán c

ph

n cho cán b

công nhân viên các
DNNN. Song ph


i sang
đầ
u nh

ng năm 1990 , ch

trương này m

i th

c s


đượ
c tri

n khai trong th

c t
ế
. Có th

chia quá tr
ì
nh c

ph

n hoá DNNN



n
ướ
c ta thành ba giai đo

n sau đây:
Giai đo

n thí đi

m (1992-1995) : Th

c hi

n ch

th

202/ CT ngày 8/6/1992
c

a ch

t

ch H

i
đồ
ng b


tr
ưở
ng v

thí đi

m chuy

n m

t s

doanh nghi

p
thành công ty c

ph

n và ch

th

s

84/TTg ngày 4/3/1993 v

xúc ti
ế

n th

c
hi

n thí đi

m c

ph

n hoá doanh nghi

p và các gi

i pháp đa d

ng hoá h
ì
nh
th

c s

h

u
đố
i v


i DNNN. Trong b
ướ
c
đầ
u ho

t đ

ng , các công ty c

ph

n
m

i thành l

p này
đề
u thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

s

n xu


t kinh doanh kh

quan
.
Giai đo

n m

r

ng c

ph

n hoá (t

tháng 5/1996
đế
n tháng 6/1998): T


k
ế
t qu

thí đi

m c


a giai đo

n tr
ướ
c, ngày7/5/1996 Chính ph


đã
ban hành
Đề án kinh tế chính trị


12
ngh


đị
nh 28/CP v

chuy

n
đổ
i m

t s

DNNN thành công ty c

ph


n. Ngh


đị
nh này
đã
t

o nên khuôn kh

pháp l
ý

đầ
y
đủ

để
ti
ế
n hành c

ph

n hoá
DNNN , công tác c

ph


n hoá
đượ
c các c

p các ngành quan tâm hơn .
Giai đo

n
đẩ
y m

nh c

ph

n hoá (t

tháng6\1998): Ngh


đị
nh 44/CP ngày
29/06/1998
đã
thay th
ế
ngh


đị

nh 28/CP v

i tinh th

n t

o đông l

c m

nh m


hơn cho doanh nghi

p và ng
ườ
i lao
đọ
ng làm

các doanh nghi

p ti
ế
n hành
c

ph


n hoá, đơn gi

n hoá các th

t

c chuy

n sang công ty c

ph

n. Trong
b
ướ
c
đầ
u ho

t
độ
ng , các công ty c

ph

n
đề
u phát tri

n

đượ
c s

n xu

t kinh
doanh , không nh

ng
đả
m bao
đượ
c vi

c làm mà c
ò
n thu hút thêm lao
độ
ng,
thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c nâng cao .

3. Các lo

i công ty c

ph

n

Vi

t Nam
Lo

i công ty c

ph

n
đầ
u tiên chúng ta
đề
c

p đ
ế
n đó là công ty c


ph


n qu

c doanh . Đây là m

t gi

i pháp
để
kh

c ph

c khuy
ế
t t

t c

a h
ì
nh
th

c s

h

u nhà n
ướ
c và ti

ế
p t

c
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
trong khu v

c qu

c
doanh. Công ty c

ph

n qu

c doanh g

m nhi

u ch


s

h

u : Nhà n
ướ
c,
nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng tr

c ti
ế
p trong công ty c

ph

n , các cá nhân và các t


ch

c khác M

t
đặ

c đi

m quan tr

ng là nhà n
ướ
c n

m gi

c

ph

n kh

ng ch
ế

để
chi ph

i các ho

t
độ
ng c

a các công ty c


ph

n do đó
đượ
c g

i là các công
ty c

ph

n qu

c doanh. Ng
ườ
i thay m

t nhà n
ướ
c v

i tư cách là m

t c

đông
trong H

i
đồ

ng qu

n tr

có vai tr
ò
, quy

n h

n, trách nhi

m r
õ
ràng hơn so v

i
vai tr
ò
ch

s

h

u g

n v

i b


máy Nhà n
ướ
c và viên ch

c Nhà n
ướ
c. Ngoài
ra do c
ũ
ng là công ty c

ph

n nên nó có
đầ
y
đủ
các vai tr
ò
,
đặ
c đi

m c

a
công ty c

ph


n
đã
nêu .
Lo

i công ty c

ph

n th

hai là công ty c

ph

n liên doanh v

i n
ướ
c
ngoài. Chúng ta
đề
u bi
ế
t r

ng công ty c

ph


n là h
ì
nh th

c liên doanh t

t nh

t
để
tranh th


đầ
u tư c

a n
ướ
c ngoài. Do đó v

i m

t n

n kinh t
ế
đang phát tri

n

như n
ướ
c ta hi

n nay, s

ra
đờ
i c

a công ty c

ph

n liên doanh v

i n
ướ
c
ngoài
đặ
c bi

t quan tr

ng. Đi

m khác cơ b

n c


a lo

i h
ì
nh công ty c

ph

n
này sov

i công ty c

ph

n qu

c doanh đó là s

tham gia c

a các cá nhân, t


ch

c n
ướ
c ngoài vào m


i b

ph

n c

a công ty. M

c dù v

y. do n
ướ
c ta d

nh
h
ướ
ng phát tri

n m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng có s

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c nên
trong các công ty c

ph

n lo

i này ch

y
ế
u v

n là Nhà n
ướ
c n

m c

phi

ế
u
kh

ng ch
ế
.
Lo

i công ty c

ph

n th

ba : là công ty c

ph

n 100% v

n n
ướ
c ngoài.
Đó là nh

ng công ty c

ph


n do các cá nhân ho

c t

ch

c n
ướ
c ngoài l

p nên

Vi

t nam. C
ũ
ng có th

là m

t công ty c

ph

n liên doanh v

i n
ướ
c ngoài
nhưng sau m


t th

i gian làm ăn, các cá nhân ho

c t

ch

c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài
d

n d

n n

m
đượ
c toàn b

s

c

phi
ế

u c

a công ty .
Ta c
ũ
ng c

n phân bi

t
đượ
c công ty c

ph

n v

i công ty h

p doanh và
công ty trách nhi

m h

u h

n – hai lo

i công ty này đang t


n t

i khá ph

bi
ế
n

Vi

t Nam. Đi

m khác nhau cơ b

n nh

t gi

a chúng đó là công ty h

p danh
và công ty TNHH nhiêù thành viên không
đượ
c phát hành c

phi
ế
u và trái
phi
ế

u trong quá tr
ì
nh kinh doanh. Trong tr
ườ
ng h

p thi
ế
u v

n th
ì
công ty ch


Đề án kinh tế chính trị


13
có th

huy
độ
ng các c

đông góp thêm mà thôi . Vi

c đóng góp này do
Đạ
i

h

i c

đông quy
ế
t
đị
nh.

Đề án kinh tế chính trị


14
II. VAI
TRÒ

CỦA
CÔNG TY
CỔ

PHẦN
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

NƯỚC
TA
HIỆN


NAY
Công ty c

ph

n ra
đờ
i và phát tri

n khá s

m

các n
ướ
c tư b

n ch


ngh
ĩ
a,
đố
i v

i n
ướ
c ta công ty c


ph

n xu

t hi

n mu

n hơn nhi

u. Ch

t

sau
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n th

VI v

i vi


c th

c hi

n ch

trương
đổ
i m

i
qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c là phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi


u
thành ph

n

n
ướ
c ta m

i b

t
đầ
u xu

t hi

n m

t s

công ty c

ph

n v

i quy
mô nh


bé, tr
ì
nh
độ
th

p và đang trong giai đo

n sơ khai. T

đó
đế
n nay công
ty c

ph

n phát tri

n tương
đố
i m

nh m


đã
kh

ng

đị
nh
đượ
c vai tr
ò
to l

n
c

a m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
Vi

t Nam

n
ướ
c ta đi

u ki

n tiên quy
ế
t
để

th

c hi

n th

ng l

i chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n kinh t
ế
là c

n ph

i huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n l


n. Huy
độ
ng v

n trong
nhân dân v

a là gi

i pháp c

p bách v

a là gi

i pháp cơ b

n trong chi
ế
n l
ượ
c
t

o v

n cho t

ng doanh nghi


p hi

n nay. Đi

u này ch

th

c hi

n
đượ
c thông
qua công ty c

ph

n. B

i v
ì
so v

i công ty c

ph

n th
ì

hai h
ì
nh th

c huy
độ
ng
v

n ch

y
ế
u

n
ướ
c ta hi

n nay là h

th

ng qu

ti
ế
t ki

m và tín phi

ế
u kho b

c
c
ò
n nhi

u nh
ượ
c đi

m ( c

v

i ng
ườ
i g

i và ng
ườ
i đi vay ). Th

nh

t, n
ế
u
huy

độ
ng v

n qua h

th

ng ti
ế
t ki

m, tín d

ng th
ì
chi phí và l
ã
i su

t cao gây
khó khăn cho ng
ườ
i s

d

ng v

n v
ì

ph

i thông qua nhi

u khâu chi phí nghi

p
v

và l

i t

c tăng lên. Huy
độ
ng v

n thông qua công ty c

ph

n gi

m
đượ
c
chi phí không c

n thi
ế

t t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho vi

c s

d

ng v

n c
ũ
ng như
b

o v

quy

n l

i ng

ườ
i có v

n. Th

hai, g

i ti

n vào qu

ti
ế
t ki

m ho

c mua
tín phi
ế
u tuy có l
ã
i su

t

n
đị
nh, h


n ch
ế
ph

n nào r

i ro nhưng ng
ườ
i có v

n
hoàn toàn m

t kh

năng chi ph

i vi

c s

d

ng v

n, không
đượ
c h
ưở
ng nh


ng
may m

n c

a vi

c s

d

ng
đồ
ng v

n đó. Khi mua c

phi
ế
u, tuy ph

i ch

u s


r

i ro


m

c
độ
nh

t
đị
nh nhưng l

i
đượ
c h
ưở
ng may m

n mà lúc nào c
ũ
ng
có trong thương tr
ườ
ng. Hơn n

a các c

đông l

i có quy


n l

c trong
Đạ
i h

i
c

đông và khi đi

u ki

n cùng kh

năng cho phép h

có th


đượ
c b

u vào
các cơ quan l
ã
nh
đạ
o c


a công ty. Do đó vi

c mua c

phi
ế
u h

p d

n hơn
Ngoài ra công ty c

ph

n c
ò
n là h
ì
nh th

c liên doanh t

t nh

t
để
tranh
th


s


đầ
u tư c

a n
ướ
c ngoài. N
ướ
c ta hi

n nay đang c

n thi
ế
t thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế

, h
ì
nh th

c liên doanh góp
v

n c

ph

n v

i n
ướ
c ngoài s

giúp doanh nghi

p Vi

t Nam có
đủ
s

c m

nh
v


m

i m

t v

n, ti

m l

c v

t ch

t k

thu

t, năng l

c qu

n l
ý

H

th

ng DNNN


n
ướ
c ta hi

n nay đang ho

t
độ
ng kém hi

u qu

m

t
ph

n v
ì
không xác
đị
nh r
õ
ai là ch

s

h


u đích th

c. Đây là nguyên nhân
gây ra s

l
ã
nh
đạ
m, thi
ế
u trách nhi

m ,thi
ế
u k

cương, k

lu

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, s

gi


m sút v

năng su

t, ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

, thi
ế
u minh b

ch
trong phân ph

i thu nh

p. C
ò
n trong công ty c

ph

n quy


n s

h

u và quy

n
s

d

ng
đượ
c xác
đị
nh r
õ
ràng nên cơ ch
ế
phân ph

i l

i ích
đượ
c gi

i quy
ế
t

tho

đáng. L

i ích c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i có v

n g

n li

n v

i k
ế
t qu


s

n xu

t kinh doanh c


a công ty nên tr

thành
độ
ng l

c cơ s

bên trong thúc
đẩ
y vi

c nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a công ty
Đề án kinh tế chính trị


15
Hi


n nay quá tr
ì
nh c

ph

n hoá

n
ướ
c ta đang
đượ
c tri

n khai khá
m

nh m

. Vi

c h
ì
nh thành công ty c

ph

n thông qua c

ph


n hoá góp ph

n
nâng cao vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c b

i ch

có th
ế
m

i nâng cao
đượ
c hi

u qu


c

a các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c. Hơn n

a Nhà n
ướ
c v

i h
ì
nh
th

c tham d

c

ph

n c

a m
ì
nh có th

nhanh chóng can thi


p nh

m đi

u
ch

nh cơ c

u kinh t
ế
thúc
đẩ
y s

phát tri

n và đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng m

t cách có
hi


u qu


Công ty c

ph

n ra
đờ
i c
ò
n góp ph

n thúc
đẩ
y s

ra
đờ
i và phát tri

n
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán


Vi

t Nam. Tháng 7 năm 1998
đã
đánh d

u m

t
b
ướ
c ngo

t quan tr

ng trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán


Vi


t Nam.
Đồ
ng th

i v

i vi

c ban hành ngh


đị
nh 48 /1998 /NĐ-CP v

ch

ng
khoán và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, Chính ph


đã
k
ý

quy
ế
t
đị
nh s

127 /1998
/QĐ-TTg v

thành l

p hai Trung tâm Giao d

ch ch

ng khoán t

i Hà N

i và
Thành ph

H

Chí Minh, phát đi hi

u l

nh kh


i
độ
ng th

ttr
ườ
ng ch

ng
khoán. Thông qua th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, các nhà kinh doanh có th

huy
độ
ng m

i ngu

n ti
ế
t ki

m trong dân cư. Nó là cơ s

quan tr


ng
để
Nhà nư

c
thông qua đó s

d

ng các chính sách ti

n t

can thi

p vào ho

t
độ
ng c

a n

n
kinh t
ế
nh

m

đạ
t
đượ
c nh

ng m

c tiêu
đã
l

a ch

n. Thi
ế
u th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán s

không có n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng phát tri

n. Song s

ra
đờ
i c

a nó
không ph

thu

c
ý
mu

n ch

quan c

a con ng
ườ
i mà là k
ế
t q

a c


a s

phát
tri

n chung v

kinh t
ế
x
ã
h

i, trong đó s

ra
đờ
i và phát tri

n, ho

t
độ
ng m

t
cách hoàn h

o c


a các công ty c

ph

n gi

vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh.
III. T
HỰC

TRẠNG
QUÁ
TRÌNH

CỔ

PHẦN
HOÁ

V
IỆT
NAM.
Quá tr

ì
nh c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đượ
c b

t
đầ
u thí đi

m t


cu

i năm 1991. Quá tr
ì
nh c

ph

n hoá


n
ướ
c ta v

cơ b

n có th

chia làm
hai giai đo

n:
1. Th

i k

thí đi

m c

ph

n hoá (6/1992
đế
n h
ế
t năm 1996)
Th

c hi


n Quy
ế
t
đị
nh s

202/CT ngày 8/6/1992 c

a Ch

t

ch H

i
đồ
ng
B

tr
ưở
ng (nay là Th

t
ướ
ng Chính ph

) v


vi

c ti
ế
p t

c thí đi

m chuy

n m

t
s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c thành công ty c

ph

n, các B

, ngành
đã
h
ướ
ng

d

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c đăng k
ý
th

c hi

n thí đi

m chuy

n sang công ty
c

ph

n. Trên cơ s

s

l
ượ
ng doanh nghi

p nhà n

ướ
c
đã
đăng k
ý
, Ch

t

ch
h

i
đồ
ng B

tr
ưở
ng (nay là Th

t
ướ
ng chính ph

)
đã
ch

n 7 doanh nghi


p
nhà n
ướ
c do Chính ph

ch


đạ
o thí đi

m chuy

n thành công ty c

ph

n, đó là:
1. Nhà máy xà ph
ò
ng Vi

t Nam (B

công nghi

p)
2. Nhà máy diêm Th

ng nh


t (B

công nghi

p)
3. Xí nghi

p nguyên v

t li

u ch
ế
bi
ế
n th

c ăn gia súc Hà N

i (B

Nông
nghi

p).
4. Xí nghi

p Ch
ế

bi
ế
n g

L

ng Long B
ì
nh (B

nông nghi

p),
5. Công ty V

t tư T

ng h

p H

i Hưng (B

Thương m

i).
6. Xí nghi

p S


n xu

t Bao b
ì
(Thành ph

Hà N

i).
Đề án kinh tế chính trị


16
7. Xí nghi

p D

t da may Lagamex (Thành ph

H

Chí Minh).
Sau m

t th

i gian làm th

, 7 DNNN
đượ

c Chính ph

ch

n làm thí đi

m
đề
u xin rút lui, ho

c không
đủ
đi

u ki

n
để
ti
ế
n hành c

ph

n hoá như
Lagamex, nhà máy Xà ph
ò
ng Vi

t Nam Hơn 30 doanh nghi


p
đã
đăng k
ý

v

i B

tài chính
để
thí đi

m th

c hi

n c

ph

n hoá và 3 doanh nghi

p nhà
n
ướ
c xin chuy

n thành công ty TNHH theo ch


th

84/TTg. Có 5 doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c phép chuy

n sang công ty c

ph

n, đó là:
1. Công ty c

ph

n
Đạ
i l
ý
liên hi

p v

n chuy


n (thu

c B

giao thông).
2. Công ty c

ph

n Cơ đi

n l

nh (TP H

Chí Minh)
3. Công ty c

ph

n gi

y Hi

p An ( B

Công nghi

p).

4. Công ty c

ph

n Ch
ế
bi
ế
n hàng Xu

t kh

u Long An (T

nh Long An)
5. Công ty c

ph

n Ch
ế
bi
ế
n Th

c ăn Gia súc (B

công nghi

p).

Trong m

t th

i gian th

c hi

n thí đi

m c

ph

n hoá, tuy s

l
ượ
ng các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c chuy

n thành công ty c

ph

n c

ò
n ít song giai đo

n
thí đi

m
đã
đem l

i m

t s

k
ế
t qu

đáng chú
ý
:
· Quá tr
ì
nh thí đi

m c

ph

n hoá

đã
huy
độ
ng
đượ
c m

t l
ượ
ng v

n quan
tr

ng trong nhân dân. Qua bán c

phi
ế
u, nhà n
ướ
c
đã
thu
đượ
c 14,165 t


đồ
ng ti


n m

t n

p vào Ngân sách. Đây là s

v

n quan tr

ng làm tăng tài s

n
thu

c s

h

u Nhà n
ướ
c
để

đầ
u tư vào chi

u sâu,
đổ
i m


i công ngh

, nâng cao
hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a h

th

ng DNNN
· T

i các doanh nghi

p
đã
c

ph

n hoá, 100% cán b


công nhân viên
tham gia mua c

phi
ế
u. Khi ng
ườ
i lao
độ
ng có v

n trong công ty, l

i ích c

a
h

g

n v

i l

i ích công ty v
ì
v

y h


làm vi

c v

i trách nhi

m cao v
ì
quy

n l

i
c

a m
ì
nh. M

t khác h

c
ũ
ng yêu c

u H

i
đồ

ng qu

n tr

và giám
đố
c đi

u
hành ph

i ch


đạ
o và t

ch

c
để
công ty ho

t
độ
ng có hi

u qu

.

· Hi

u qu

c

a các công ty này tăng lên r
õ
r

t. Các ch

tiêu kinh t
ế
như
doanh thu tăng b
ì
nh quân 56,9%/năm; l

i nhu

n tăng 70,2%; n

p Ngân sách
tăng 89%/năm; t

su

t l


i nhu

n trên doanh thu là 14,10%.
· V

n c

a các doanh nghi

p này tăng lên đáng k

. Tính b
ì
nh quân v

n
c

a các doanh nghi

p m

i năm tăng 45%.
· Ng
ườ
i lao
độ
ng trong các doanh nghi

p này tăng 46,8%, thu nh


p c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng tăng 20%/năm.
· Nhà n
ướ
c v

n gi


đượ
c vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o doanh nghi

p nh

duy tr
ì
t


l


c

phi
ế
u chi ph

i, giám sát các ho

t
độ
ng b

ng lu

t pháp và n

i dung các
đi

u l

ho

t
độ
ng phù h


p v

i quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.
Tính
đế
n h
ế
t th

i gian thí đi

m c

ph

n hoá (h
ế
t năm 1996) t

ng s


doanh nghi


p nhà n
ướ
c
đượ
c chuy

n sang công ty c

ph

n là 12 doanh
Đề án kinh tế chính trị


17
nghi

p. D
ướ
i đây là danh sách các doanh nghi

p và m

t s

ch

tiêu tài chính
c


a các doanh nghi

p đó sau th

i gian c

ph

n hoá.
Công ty
đạ
i l
ý
liên hi

p v

n chuy

n GEMADEPT

Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch

tiêu
Đơn v



1992
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
11.120
16.530
24.134
47.538
65.046
2. N

p NS
Tr.
đồ
ng
3.336
3.750
8.700
16.530
25.117
3. L
ã
i

Tr.
đồ
ng
3.400
3.700
8.800
15.200
23.000
4. Thu nh

p
b
ì
nh quân
ng
ườ
i/tháng
1000 đ

ng
850
900
1.200
1.400
2.000
5. Lao
độ
ng
Ng
ườ

i
56
320
(Ngu

n: Ban c

ph

n hoá B

Tài chính.)
Công ty
đạ
i l
ý
Liên hi

p v

n chuy

n chuy

n làm d

ch v

v


n chuy

n t


kho c

a ng
ườ
i g

i
đế
n kho cu

ng
ườ
i nh

n b

ng các phương ti

n
đườ
ng b

,
đườ
ng thu


,
đườ
ng bi

n t

i các c

ng qu

c t
ế
. Công ty là m

t trong nh

ng
doanh nghi

p
đầ
u tiên

n
ướ
c ta
đượ
c ti
ế

n hành thí đi

m c

ph

n hoá. Doanh
nghi

p này
đượ
c chính th

c chuy

n sang công ty c

ph

n vào ngày
01/07/1993. T

ng s

v

n đi

u l


c

a công ty sau c

ph

n hoá là
6.207.655.000
đồ
ng
đượ
c chia thành 31.038 c

phi
ế
u v

i m

nh giá 200.000;
trong đó t

l

c

ph

n c


a nhà n
ướ
c là 18%, c

a cán b

công nhân viên ch

c
trong công ty là 77%, c

a c

đông ngoài là 5%. Sau 3 năm ho

t
độ
ng k

t


ngày chuy

n sang công ty c

ph

n, s


lao
độ
ng c

a công ty tăng t

56 ng
ườ
i
(năm 1993) lên 320 ng
ườ
i (năm 1996). Doanh thu năm 1996 tăng g

p g

n 4
l

n so v

i năm 1993, n

p ngân sách c

a công ty c
ũ
ng tăng t

3.750 (1993)
lên 25.117 (1996) t


c kho

ng 6,6 l

n, thu nh

p ng
ườ
i lao
độ
ng tăng t


900.000 (năm 1993) lên 2. 000.000 (năm 1996).
Công ty c

ph

n cơ đi

n l

nh (REE)
đượ
c thành l

p năm 1987 trên cơ s



công ty liên h

p Thi
ế
t b

l

nh tr

c thu

c S

công nghi

p thành ph

H

Chí
Minh. Ngay t

khi m

i thành l

p, công ty
đã
t


ch

c l

i b

máy g

n nh

,
ho

t
độ
ng theo nguyên t

c h

ch toán duy nh

t, năng
độ
ng trong qu

n l
ý
s


n
xu

t kinh doanh. Công ty
đã
m

nh d

n nh

p các thi
ế
t b

l

nh v

i phương th

c
tr

ch

m, tiêu th

nhanh hàng nh


p, thanh toán k

p th

i và
đầ
y
đủ
ph

n n

tr


ch

m cho bên n
ướ
c ngoài. C
ũ
ng chính t

thành công trong ho

t
độ
ng ngo

i

thương, tích t

và t

p trung tư b

n
đượ
c h
ì
nh thành, công ty
đã
thành l

p 2
công ty liên doanh: Công ty liên doanh CERVICO (liên doanh v

i công ty
MEKONG - m

t công ty Vi

t ki

u


Đứ
c) nh


m l

p ráp thi
ế
t b

l

nh trong
n
ướ
c, v

n
đầ
u tư là 820.000 USD. Công ty liên doanh REEYOUNG (liên
Đề án kinh tế chính trị


18
doanh v

i công ty BOUYONG c

a Nam Tri

u Tiên) chuyên s

n xu


t túi sách
xu

t kh

u, v

n
đầ
u tư 1.600.000 USD. Trong nh

ng năm tr
ướ
c c

ph

n hoá,
công ty ho

t
độ
ng th

c s

có hi

u qu


. Công ty luôn d

đoán đúng nhu c

u
c

a th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c nên
đã
t

o
đượ
c m

t s

l
ượ
ng hàng hoá, thi
ế
t b

v


t
tư d

tr

đáp

ng k

p th

i yêu c

u c

a khách hàng, t

o
đượ
c ni

m tin và gi


đượ
c uy tín v

i khách hàng. Tháng 11/1993 theo quy
ế

t
đị
nh s

1707/QĐ -
UB c

a UBND TP H

Chí Minh, Công ty Cơ đi

n l

nh chính th

c
đượ
c
chuy

n sang công ty c

ph

n. T

ng s

v


n đi

u l

m

i thành l

p c

a công ty
là 16 t


đồ
ng
đượ
c chia thành 160.000 c

ph

n v

i m

nh giá m

t c

phi

ế
u là
100.000
đồ
ng, Nhà n
ướ
c chi
ế
m t

l

c

ph

n là 30% (g

m 4
đạ
i di

n c


đông), cán b

công nhân viên ch

c trong công ty là 50% (g


m 212 c

đông),
các c

đông ngoài công ty là 20% (g

m 238 c

đông). C

đông là cán b


công nhân công ty
đượ
c mua không quá 5% t

ng s

c

phi
ế
u, c

đông ngoài
công ty không
đượ

c mua quá 0,5% t

ng s

c

phi
ế
u. Như v

y c

đông là cán
b

công nhân viên công ty không
đượ
c mua c

ph

n quá 800 tri

u
đồ
ng, c


đông ngoài công ty không
đượ

c mua c

ph

n quá 800 tri

u. Ngoài ra, các c


đông là nhân viên công ty c
ò
n
đượ
c vay ti

n v

i l
ã
i su

t ưu
đã
i,
đượ
c chia
qu

khen th
ưở

ng và phúc l

i c
ò
n l

i
để
có th

mua c

phi
ế
u. Ba năm sau khi
c

ph

n hoá, t

ng s

v

n c

a công ty tăng t

16 t



đồ
ng (năm 1993) lên 30 t


đồ
ng (năm 1996), doanh thu năm 1996 tăng g

p 5 l

n so v

i năm 1993. S


lao
độ
ng năm 1996 tăng hơn 3 l

n so v

i nh

ng năm công ty chưa
đượ
c c


ph


n hoá. T

ng thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đạ
t 1.800.000/c

ph

n. Công ty
đang nghiên c

u s

bán ti
ế
p c

ph

n ưu
đã

i cho 2/3 s

công nhân m

i
đượ
c
tuy

n vào làm, nh

m thu hút thêm s

ng
ườ
i có tay ngh

cao. Năm 1996, công
ty
đượ
c nhà n
ướ
c cho phép phát hành th

trái phi
ế
u chuy

n
đổ

i b

ng ngo

i t


và bán cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài v

i t

ng giá tr

5 tri

u USD, l
ã
i su

t
4,5%/năm. Các trái phi
ế
u
đượ
c chuy


n
đổ
i thành c

phi
ế
u trong qu
ý
3/1996,
trái ch


đượ
c chuy

n thành c

đông s

không
đượ
c tham gia H

i
đồ
ng qu

n
tr


.

Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch

tiêu
Đơn v

tính
1992
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
42.000
45.000
77.000
214.000
277.000
2. N

p NS
Tr.

đồ
ng
2.570
54.370
13.126
48.000
61.000
3. L
ã
i
Tr.
đồ
ng
6.800
7.300
11.300
21.300
5.000
4. Thu nh

p
b
ì
nh quân
ng
ườ
i/tháng
1000
đồ
ng

774
1.200
1.400
1.500
1.800
5. Lao
độ
ng
Ng
ườ
i
200
800
(Ngu

n: Ban c

ph

n hoá B

Tài chính)
Đề án kinh tế chính trị


19
Công ty c

ph


n gi

y Hi

p An là doanh nghi

p chuyên s

n xu

t các lo

i
giày dép ph

c v

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và xu

t kh

u. Công ty
đượ
c chuy


n
sang công ty c

ph

n tháng 8/1994 v

i t

ng giá tr

doanh nghi

p là 4,793 t


đồ
ng. Trong đó Nhà n
ướ
c gi

30% v

n c

ph

n, cán b


công nhân công ty
gi

35,5%, c

đông ngoài doanh nghi

p gi

34,8%. Doanh thu năm 1996
tăng x

p x

g

p 2 l

n v

i năm 1993, n

p ngân sách năm 1996 tăng 5,3 t


đồ
ng so v

i năm 1993. Thu nh


p ng
ườ
i lao
độ
ng tăng t

420.000đ/ ng
ườ
i/
tháng lên 1.200.000/ng
ườ
i/tháng. D
ướ
i đây là m

t s

ch

tiêu kinh t
ế
- x
ã
h

i
c

a công ty


Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch

tiêu
Đơn v


tính
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
11.200
13.493
18.624
25.639
2. N

p ngân sách
Tr.
đồ
ng
2.100

2.800
5.200
8.100
3. L
ã
i
Tr.
đồ
ng
2.718
3.152
5.412
7.918
4. Thu nh

p b
ì
nh
quân ng
ườ
i/tháng
1000
đồ
ng
420
470
850
1.200
5. Lao
độ

ng
Ng
ườ
i
380
400
(Ngu

n: Ban c

ph

n B

tài chính)
2. Th

i k

sau thí đi

m (t

cu

i năm 1996
đế
n nay)
Th


c hi

n Ngh


đị
nh 28/CP (7/5/1996) v

chuy

n các DNNN sang công
ty c

ph

n ( CTCP), th

i k

sau thí đi

m c

ph

n hoá (t

cu

i năm 1996

đế
n
tháng 2 năm 1999)
đã
có 134 doanh nghi

p
đượ
c chuy

n sang CTCP, tính
chung c

th

i k

thí đi

m hi

n nay có t

t c

146 doanh nghi

p (theo báo cáo
c


a Ban c

ph

n hoá, b

tài chính). T

b

ng danh sách (ph

l

c), chúng ta
th

y t

c
độ
c

ph

n hoá di

n ra c
ò
n ch


m, s

các DNNN chuy

n sang CTCP
“nh

gi

t” trong các năm 1993 - 1997, c

th

năm 1993: 2 donah nghi

p;
năm 1994: 1 doanh nghi

p; năm 1995: 2 doanh nghi

p; năm 1996: 7 doanh
nghi

p và năm 1997: 4 doanh nghi

p. Sang năm 1998
đã
có s


ti
ế
n b

: 102
doanh nghi

p. Như v

y s

doanh nghi

p chuy

n sang CTCP năm 1998 l

n
hơn nhi

u so v

i s

doanh nghi

p chuy

n sang CTCP c


a các năm tr
ướ
c
c

ng l

i. Song k
ế
ho

ch
đề
ra là th

c hi

n c

ph

n hoá thành công 150 doanh
nghi

p trong năm 1998 th
ì
con s

102 CTCP chưa
đạ

t
đượ
c m

c tiêu
đề
ra.
B
ướ
c sang năm 1999, Chính ph


đặ
t ra k
ế
ho

ch s

th

c hi

n c

ph

n
hoá thêm kho


ng 400 doanh nghi

p. Theo Ban
đổ
i m

i qu

n l
ý
doanh nghi

p
trung ương th
ì
t


đầ
u năm
đế
n nay
đã
có thêm 42 doanh nghi

p nhà n
ướ
c
chuy


n sang công ty c

ph

n v

i t

ng s

v

n đi

u l

g

n 180 t


đồ
ng. Trong
s

đó có g

n 23 doanh nghi

p s


n xu

t công nghi

p xây d

ng, 10 doanh
nghi

p d

ch v

thương m

i, 3 doanh nghi

p giao thông v

n t

i và 5 doanh
Đề án kinh tế chính trị


20
nghi

p nông - lâm - thu


s

n. H

u h
ế
t các doanh nghi

p có quy mô v

a và
nh

, ch

có 3 doanh nghi

p có v

n đi

u l

t

10 t


đồ

ng tr

lên là công ty c


ph

n bao b
ì
B

m Sơn thu

c T

ng công ty xi măng (38 t


đồ
ng), công ty c


ph

n đi

n cơ thu

c T


ng công ty đi

n l

c Vi

t Nam (25 t


đồ
ng) và công ty
c

ph

n xu

t nh

p kh

u Tân
Đị
nh thu

c thành ph

H

Chí Minh (10 t



đồ
ng). Các
đị
a phương và ngành tri

n khai c

ph

n hoá tích c

c nh

t là t

nh
B
ì
nh
Đị
nh (4 doanh nghi

p), thành ph

H

Chí Minh (4 doanh nghi


p), T

ng
công ty cà phê (3 doanh nghi

p), T

ng công ty xi măng Vi

t Nam (2 doanh
nghi

p) Trong s

34 doanh nghi

p hoàn thành th

t

c bán c

phi
ế
u
đã

12 doanh nghi

p không có c


ph

n c

a Nhà n
ướ
c và 27 doanh nghi

p có c


ph

n c

a c

đông ngoài doanh nghi

p. Như v

y, theo k
ế
ho

ch
đặ
t ra cho
năm 1999 là s


c

ph

n hoá t

400 - 600 doanh nghi

p th
ì
con s

42 doanh
nghi

p nhà n
ướ
c m

i
đượ
c c

ph

n hoá t


đầ

u năm
đế
n nay ch

b

ng 1/10 k
ế

ho

ch. Và t

gi


đế
n cu

i năm, chúng ta ph

i c

ph

n hoá thêm hơn 300
doanh nghi

p n


a.
K
ế
t qu

b
ướ
c
đầ
u.
· V

phía doanh nghi

p, nh
ì
n chung ho

t
độ
ng c

a công ty c

ph

n sau
khi c

ph


n hoá
đề
u có hi

u qu

, các ch

tiêu tăng nhi

u l

n so v

i khi c
ò
n là
DNNN bi

u hi

n trên c

3 m

t l

i ích c


a: lao
độ
ng - doanh nghi

p - Nhà
n
ướ
c. Vi

c huy
độ
ng v

n c

a công ty c

ph

n ch

y
ế
u
đầ
u tư chi

u sâu,
đổ
i

m

i công ngh

nên năng su

t, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh cao hơn tr
ướ
c,
đem l

i l

i nhu

n cao hơn. Cơ câú v

n s

h

u trong các công ty c


ph

n, t


l

v

n s

h

u Nhà n
ướ
c chi
ế
m t

l

cao nh

t so v

i các s

h


u khác. Nhà
n
ướ
c n

m t

18%
đế
n 51% (B
ì
nh quân 41%) c

ph

n công ty; c

đông là
ng
ườ
i lao
độ
ng t

18%
đế
n 50% cá bi

t có doanh nghi


p trên 70% (b
ì
nh quân
30%) c

ph

n công ty; s

c

ph

n c
ò
n l

i là thu

c c

đông ngoài x
ã
h

i n

m
gi


(b
ì
nh quân 29%).
· V

phía Nhà n
ướ
c, ngoài vi

c Nhà n
ướ
c tăng thu các kho

n thu t


doanh nghi

p như thu
ế
l

i t

c do doanh nghi

p ho

t
độ

ng hi

u qu

, nhà n
ướ
c
c
ò
n thu
đượ
c m

t l
ượ
ng v

n t

các ngu

n phát sinh trong quá tr
ì
nh c

ph

n
hoá như s


thu v

ti

n bán c

phi
ế
u. Ví d

s

thu v

c

ph

n hoá tính
đế
n h
ế
t
năm 1997 như sau:
Ti

n thu v

bán c


phi
ế
u: 30. 207 tri

u
đồ
ng
L

i t

c c

a Nhà n
ướ
c t

i các công ty c

ph

n: 6.995 tri

u
đồ
ng
L
ã
i ti


n vay mua ch

u c

ph

n Nhà n
ướ
c: 522 tri

u
đồ
ng.
T

ng c

ng: 37. 724 tri

u
đồ
ng.
· V

phía ng
ườ
i lao đ

ng: ng
ườ

i lao
độ
ng
đã
g

n
đượ
c k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì
nh v

i l

i ích c


a b

n thân, c

a doanh
nghi

p,
đồ
ng th

i
đượ
c t

o đi

u ki

n làm ch

doanh nghi

p. Thu nh

p c

a
ng
ườ

i lao
độ
ng cao hơn khi c
ò
n là DNNN t

1,5 - 2 l

n, bên c

nh đó ng
ườ
i
lao
độ
ng c
ò
n ngu

n thu t

l

i t

c c

ph

n kho


ng 22% - 24%/năm.
Đề án kinh tế chính trị


21
Vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
đả
m b

o, hơn th
ế
ngoài s

lao
độ
ng
c
ũ
, các công ty c


ph

n c
ò
n thu hút thêm nhi

u lao
độ
ng ngoài x
ã
h

i vào
làm vi

c. Trong m

t s

công ty c

ph

n, ng
ườ
i lao
độ
ng
đã


đề
c


đạ
i di

n c

a
m
ì
nh tham gia qu

n l
ý
đi

u hành doanh nghi

p. Theo k
ế
t qu

kh

o sát c

a

chương tr
ì
nh h

tr

phát tri

n d

án Mêkông (Mekong Project Development
Facility - MPDF) năm 1998 trong 13 doanh nghi

p
đượ
c kh

o sát
đã
thành
l

p H

i
đồ
ng qu

n tr


; 3 công ty ng
ườ
i ngoài
đạ
i di

n cho cán b

công nhân
viên
đả
m nh

n ch

t

ch H

i
đồ
ng và giám
đố
c đi

u hành, 2 công ty khác gi


1 trong 2 tr


ng trách trên.


CHƯƠNG III

M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM

ĐẨY
NHANH QUÁ
TRÌNH

HÌNH

THÀNH VÀ
CỔ

PHẦN
HOÁ DOANH NG
HIỆP
.

I. CÁC
YẾU


TỐ
KHÓ KHĂN VÀ
CẢN

TRỞ
QUÁ
TRÌNH

HÌNH
THÀNH VÀ
CỔ

PHẦN
HOÁ DOANH
NGHIỆP


V
IỆT
NAM.
Khó khăn và c

n tr

l

n nh

t trong quá tr

ì
nh tư nhân hoá và c

ph

n hoá

nhi

u n
ướ
c đang phát tri

n và Đông Âu là khu v

c tư nhân nh

bé và y
ế
u

t.
Đố
i v

i Vi

t Nam c
ũ
ng như v


y, khi hàng ch

c năm khu v

c này
đượ
c coi

đố
i t
ượ
ng c

i t

o XHCN. S

nh

bé và y
ế
u

t c

a khu v

c kinh t
ế

tư nhân
ph

n ánh tr
ì
nh
độ
ch

m phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng trong đó h
ì
nh thái doanh
nghi

p m

t ch

t

m
ì

nh
đứ
ng ra kinh doanh là ph

bi
ế
n, h
ì
nh thái công ty c


ph

n c
ò
n xa l

v

i h

u h
ế
t m

i ng
ườ
i. Đi

u này gây ra s


b

ng

, lúng túng
cho c

ng
ườ
i
đầ
u tư l

n ng
ườ
i s

d

ng v

n
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th


c c

phi
ế
u do
đó làm cho vi

c ti
ế
n hành chương tr
ì
nh c

ph

n hoá

n
ướ
c ta ph

i th

c hi

n
trong m

t th


i gian dài song song v

i s

h
ì
nh thành và phát tri

n h
ì
nh thái
công ty c

ph

n c
ũ
ng như xác l

p môi tr
ườ
ng pháp l
ý
tương

ng.
Cùng v

i s


y
ế
u

t và nh

bé c

a khu v

c kinh t
ế
tư nhân là s

thi
ế
u
v

ng m

t th

tr
ườ
ng tài chính th

c s

trong đó có th


tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Như trên
đã
tr
ì
nh bày, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là trung tâm ph

n ánh tr

ng
thái ho

t
độ
ng c

a các công ty c

ph


n trong m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng: nó
v

a là đi

u ki

n v

a là t

m gương ph

n chi
ế
u s

ra
đờ

i và ho

t
độ
ng c

a các
công ty c
ũ
ng như huy
độ
ng v

n trên th

tr
ườ
ng tài chính.
II. CÁC
GIẢI
PHÁP VÀ
KIẾN

NGHỊ

1. V

tư t
ưở
ng quan đi


m c

ph

n hoá
Đố
i v

i các doanh nghi

p: ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o (giám
đố
c, phó giám
đố
c) h

u
h
ế
t là do ch
ế

độ

b

nhi

m mà có, do v

y khi chuy

n sang công ty c

ph

n
không d

g
ì
gi


đượ
c ch

c v

đó tr
ướ
c
Đạ
i h


i c

đông. Sau khi c

ph

n th
ì

Đề án kinh tế chính trị


22
nh

ng quy

n l

c quan tr

ng nh

t thu

c v


Đạ

i h

i c

đông và H

i
đồ
ng qu

n
tr

công ty. Giám
đố
c doanh nghi

p Nhà n
ướ
c tr
ướ
c đây gi

s

có tái c

làm
giám
đố

c đi

u hành th
ì
ch

đóng vai tr
ò
th

c thi c

a hai t

ch

c nói trên mà
thôi. H

i
đồ
ng c

a giám
đố
c có s

giám sát ch

t ch


c

a Ban ki

m soát (như
đã
nêu

chương m

t) c

a H

i
đồ
ng qu

n tr

công ty. L

đương nhiên thu
nh

p c

a giám
đố

c s

b

gi

m xu

ng, không c
ò
n h

p d

n, quy

n hành l

i b


h

n ch
ế
. Ch

c ch

n tr

ướ
c ng
ưỡ
ng c

a c

ph

n hoá, các v

giám
đố
c qu

c
doanh ít nhi

u
đề
u có tâm tư m

c m

, ít nhi

t t
ì
nh
đố

i v

i phương án c

ph

n
hoá. C
ò
n v

i kh

năng x

u hơn, v

trí công tác c

a giám
đố
c có th

b

thay
đổ
i, th

m chí có th


b

m

t vi

c th
ì
h

u qu

c
ò
n t

i t

hơn.
Chính v
ì
l

đó giám
đố
c các DNNN th
ườ
ng có tâm l
ý

không mu

n c


ph

n hoá, chuy

n
đổ
i s

h

u, m

c dù
đã
nh

n th

c
đượ
c khó khăn trong c

nh
tranh th


tr
ườ
ng, và bi
ế
t r

ng doanh nghi

p có th

nguy cơ suy s

p trong cu

c
c

nh tranh th

tr
ườ
ng ngày m

t gay g

t. Tâm l
ý
chung c

a các v


giám
đố
c
DNNN là “c
ò
n n
ướ
c c
ò
n tát”, tát
đượ
c ngày nào hay ngày đó.
C
ò
n v

phía ng
ườ
i lao
độ
ng, h

sau khi c

ph

n hoá có th

b


m

t vi

c,
ho

c quy

n l

i không
đượ
c
đả
m b

o,
đặ
c bi

t là v

n
đề
mua, mua ch

u và
đượ

c c

p c

phi
ế
u. Th
ế
là t

trên xu

ng d
ướ
i k
ế
t thành nh

ng m

ng trong
nh

n th

c và hành
độ
ng.
Để


đả
m b

o an toàn và gi


đượ
c “gh
ế
”, tránh
đượ
c
nguy cơ “đi ch

ch h
ướ
ng XHCH”, th
ượ
ng sách là không s

n tay vào công tác
này.
Làm th
ế
nào
để
gi

i to


nh

ng v
ướ
ng m

c v

tư t
ưở
ng quan đi

m và
nh

n th

c trên đây? Tr
ướ
c h
ế
t, ph

i t

o s

th

ng nh


t trong nh

n th

c v

ch


trương c

ph

n hoá DNNN.
M

t là, c

ph

n hoá m

t b

ph

n doanh nghi

p nhà n

ướ
c không d

n
đế
n
nguy cơ ch

ch hư

ng XHCN và làm suy y
ế
u kinh t
ế
nhà n
ướ
c, b

i l

: Trong
cơ c

u kinh t
ế
qu

c dân, Nhà n
ướ
c v


n n

m gi

các DNNN thu

c các ngành
then ch

t, tr

ng y
ế
u t

o n

n t

ng cho n

n kinh t
ế
qu

c dân và s

c m


nh c

a
Nhà n
ướ
c XHCN. Xét trên ph

m vi toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân, tài s

n Nhà
n
ướ
c không b

suy gi

m mà c
ò
n có kh

năng tăng nh


l

i t

c c

ph

n c

a
Nhà n
ướ
c và s

đóng góp c

a các công ty c

ph

n làm ăn có hi

u qu

vào
ngân sách Nhà n
ướ
c. Quá tr
ì

nh c

ph

n hoá
đượ
c ti
ế
n hành d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o
t

p trung c

a
Đả
ng và s

ch


đạ
o ch


t ch

c

a nhà n
ướ
c XHCN.
Hai là, c

ph

n hoá không làm

nh h
ưở
ng
đế
n quy

n l

i và v

trí c

a
m

i ng

ườ
i trong doanh nghi

p n
ế
u h

th

c s

có kh

năng và có đóng góp
tích c

c vào ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p. Đó là m

t trong nh

ng m


c tiêu c


ph

n hoá mà chúng ta th

c hi

n.
Để
có th

đưa nh

ng nh

n th

c đúng
đắ
n
trên đây
đế
n t

t c

các cơ quan l
ã

nh
đạ
o các ngành, các c

p,
đế
n t

ng doanh
nghi

p và
độ
i ng
ũ
cán b

công nhân viên lao
độ
ng làm vi

c trong doanh
nghi

p, Nhà n
ướ
c c

n
đẩ

y m

nh hơn n

a vi

c tuyên truy

n r

ng r
ã
i trên các
phương ti

n thông tin
đạ
i chúng v

ch

trương, m

c tiêu, quan đi

m c
ũ
ng
Đề án kinh tế chính trị



23
như l

i ích v

s

c

n thi
ế
t c

a c

ph

n hoá trong quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i t


ch
ế
k

ế
ho

ch hoá t

p trung sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
2. V

môi tr
ườ
ng pháp l
ý
cho vi

c c

ph

n hoá.
Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
c


a nhà n
ướ
c bao g

m h

th

ng các văn b

n pháp
lu

t tr

c ti
ế
p và gián ti
ế
p liên quan
đế
n c

ph

n hoá. T

khi ch


trương c


ph

n hoá các DNNN
đượ
c
đề
c

p l

n
đầ
u tiên trong Ngh

quy
ế
t H

i ngh

l

n
2 - Ban ch

p hành Trung Ương
Đả

ng khoá 7 (tháng 11/1991) cho
đế
n nay
đã

có t

ng c

ng 27 văn b

n pháp quy tr

c ti
ế
p liên quan
đế
n c

ph

n hoá.
V

s

l
ượ
ng, tuy các văn b


n pháp l
ý
tr

c ti
ế
p ch


đạ
o quá tr
ì
nh c

ph

n
hoá như v

y là khá nhi

u, nhưng chưa có m

t văn b

n pháp l
ý
nào
đủ
t


m
quy
ế
t sách
để
có th

ti
ế
n hành m

t quá tr
ì
nh c

ph

n hoá trên di

n r

ng như
lu

t, pháp l

nh.
Đố
i v


i các văn b

n gián ti
ế
p liên quan
đế
n c

ph

n hoá th
ì

c
ò
n thi
ế
u m

ng lu

t v

ch

ng khoán, kinh doanh ch

ng khoán và th


tr
ườ
ng
ch

ng khoán.
V

ch

t l
ượ
ng, m

t s

n

i dung trong các văn b

n h
ướ
ng d

n chưa r
õ

ràng, thi
ế
u c


th

, nhi

u v

n
đề
chưa
đượ
c kh

ng
đị
nh d

t khoát như: trách
nhi

m c

a các B

, ngành, các
đị
a phương trong vi

c ch



đạ
o c

ph

n hoá;
th

m quy

n c

a
đạ
i di

n ch

s

h

u v

i vi

c c

ph


n hoá; c

ph

n hoá là t


nguy

n hay b

t bu

c; vi

c bán c

ph

n cho ng
ườ
i n
ướ
c ngoài có quy
đị
nh
nhưng chưa có văn b

n h

ướ
ng d

n c

th

.
Để
gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
t

n t

i v

chính sách pháp lu

t trên đây, các
cơ quan nhà n
ướ

c có th

m quy

n c

n ph

i l

ng nghe
ý
ki
ế
n t

phía các doanh
nghi

p
đã
hoàn t

t và đang hoàn t

t c

ph

n hoá và c


nh

ng doanh nghi

p
chưa ti
ế
n hành c

ph

n hoá
để
c

th

hoá, chi ti
ế
t hoá nh

ng đi

m c
ò
n
“chung chung”, ban hành thêm nh

ng quy

đị
nh c
ò
n thi
ế
u.
Đò
i h

i s


đồ
ng b


c

a h

th

ng văn b

n pháp quy ngay trong đi

u ki

n hi


n nay là đi

u không
th

c t
ế
, song
đã

đế
n lúc chúng ta ph

i có ngay m

t b

lu

t c

ph

n hoá ho

c
lu

t công ty c


ph

n b

i v
ì
chưa có lu

t, chưa có pháp l

nh th
ì
chưa có căn c


pháp l
ý

để
th

c hi

n, chưa có căn c


để
ban hành các văn b

n pháp quy d

ướ
i
lu

t, và như v

y vi

c th

c hi

n s

r

t khó khăn. Bên c

nh đó, vi

c d

th

o và
s

m ban hành lu

t v


ch

ng khoán, kinh doanh ch

ng khoán và th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán c
ũ
ng s

góp ph

n
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
c

ph

n hoá và vi


c h
ì
nh
thành th

tr
ườ
ng v

n

n
ướ
c ta.
3. H

th

ng các cơ quan qu

n l
ý
công tác c

ph

n hoá.
V

t


ng th

, b

máy qu

n l
ý
hành chính v

c

ph

n hoá t

ch

c ch


đạ
o
chưa t

p trung, thi
ế
u tính nh


t quán gi

a Trung Ương và
đị
a phương, gi

a
các B

, Ngành. Ví d

có nh

ng doanh nghi

p
đã
làm xong th

t

c nhưng
chính quy

n
đị
a phương v

n không cho phép ho


t
độ
ng, gây khó khăn không
ít cho doanh nghi

p c

ph

n, t

o tâm l
ý
ch

n n

n trong các c

đông v
ì
trong
v
ò
ng 2 năm đó v

n không
đượ
c luân chuy


n (như công ty ch
ế
bi
ế
n hàng xu

t
kh

u Long An, công ty ch
ế
bi
ế
n th

c ăn gia súc VIFOCO )
Đề án kinh tế chính trị


24
Để
gi

i quy
ế
t, Nhà n
ướ
c ph

i m


r

ng quy

n h

n c
ũ
ng như trách nhi

m
c

a ban ch


đạ
o Trung Ương c

ph

n hoá. Ho

c Nhà n
ướ
c có th

thành l


p
m

t T

ng c

c ch

qu

n ho

c tương đương như v

y chuyên trách v

c

ph

n
hoá
để
đi

u ch

nh quá tr
ì

nh c

ph

n hoá DNNN và ho

t
độ
ng c

a công ty c


ph

n. Cơ quan chuyên trách này s

ch

u trách nhi

m theo d
õ
i, ch


đạ
o và có
đủ
th


m quy

n
để
gi

i quy
ế
t các v

n
đề
liên quan
đế
n c

ph

n hoá c
ũ
ng như
ph

i h

p ho

t
độ

ng c

a các B

, Ngành và các cơ quan h

u quan,
đồ
ng th

i
c
ũ
ng ph

i quy
đị
nh r
õ
quy

n h

n và nhi

m v

c

a các c


p cơ quan này, tránh
s

“ch

ng chéo, l

n sân” c

a nhau, tránh t
ì
nh tr

ng c

p trên “bàn vào”, c

p
d
ướ
i “bàn ra” như trong th

i gian v

a qua d

n t

i s


chán n

n c

a các
DNNN mu

n c

ph

n hoá. M

t yêu c

u quan tr

ng n

a là ph

i t

p trung v


đây các cán b

có năng l


c chuyên môn, có tr
ì
nh
độ
, quy
đị
nh r
õ
r

ng v


trách nhi

m c

a t

ng ng
ườ
i.
Tăng c
ườ
ng hơn n

a vai tr
ò
ch



đạ
o c

a Trung Ương. Chính ph

ph

i
đẩ
y m

nh vi

c ki

n toàn t

ch

c b

máy ch


đạ
o c

ph


n hoá t

Trung Ương
đế
n
đị
a phương theo h
ướ
ng g

n nh

, thi
ế
t th

c,
đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng s


ki

m tra, giám sát c


a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh c

ph

n hoá
để

đả
m b

o
đúng ch

trương,
đườ
ng l

i, chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
4. Chính sách
đố

i v

i các doanh nghi

p c

ph

n hoá.
C

n quy
đị
nh m

t s

ưu
đã
i thi
ế
t th

c
đố
i v

i các doanh nghi

p c


ph

n
hoá. Ch

ng h

n cho phép tách s

tài s

n không c
ò
n giá tr

s

d

ng và có tài
s

n không phù h

p v

i yêu c

u s


n xu

t kinh doanh ra kh

i giá tr

doanh
nghi

p nh

m tr

giúp doanh nghi

p gi

m b

t gánh n

ng trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng. Nh


ng tài s

n này s


đượ
c chuy

n giao l

i cho nhà n
ướ
c
để
x

l
ý
phù
h

p v

i pháp lu

t hi

n hành. N
ế
u doanh nghi


p có yêu c

u
đầ
u tư chi

u sâu,
m

r

ng s

n xu

t theo phương án
đượ
c duy

t th
ì
cho phép doanh nghi

p s


d

ng m


t ph

n s

ti

n bán c

phi
ế
u ngoài ph

m vi c

ph

n gi

l

i thu

c s


h

u nhà n
ướ

c theo h
ì
nh th

c vay tín d

ng c

a ngân sách.
4.1. Xoá b

s

phân bi

t đ

i x

không h

p l
ý
gi

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c

và doanh nghi

p ngoài qu

c doanh.
Các DNNN r
õ
ràng là c
ò
n
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i c

a nhà n
ướ
c nhi

u hơn
công ty c

ph

n nói riêng và doanh nghi

p ngoài qu


c doanh nói chung v


XNK, v


đị
a đi

m, tín d

ng, vay v

n ngân hàng.
Để
có th

th

c s

xoá b

s


phân bi

t
đố

i x

không h

p l
ý
gi

a DNNN và doanh nghi

p ngoài qu

c
doanh, nhà n
ướ
c c

n ph

i t

ng b
ướ
c xoá b

s

bao c

p dành cho các DNNN,

c

n có nh

ng quy
đị
nh nh

m nâng cao vai tr
ò
c

a khu v

c kinh t
ế
tư nhân,
khuy
ế
n khích các thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh phát tri

n b

ng nh


ng
bi

n pháp c

th

như: chính sách thu
ế
, quy

n XNK, vay v

n ngân hàng, t

o
đi

u ki

n cho khu v

c này liên doanh v

i n
ướ
c ngoài, qua đó t

o môi tr

ườ
ng
b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các khu v

c kinh t
ế
, gi

a
đầ
u tư trong n
ướ
c và
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài góp ph

n
đẩ
y m

nh quá tr

ì
nh c

ph

n hoá

Vi

t Nam.
4.2. Phương pháp xác
đị
nh giá tr

doanh nghi

p c

ph

n hoá.

×