L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Xu
ấ
t phát t
ừ
th
ự
c t
ế
khách quan do
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a s
ự
h
ì
nh thành v
ầ
phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng . Do đó ,vi
ệ
c h
ì
nh thành các công ty c
ổ
ph
ầ
n
(CTCP ) và v
ấ
n
đề
c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c (DNNN ) là t
ấ
t y
ế
u
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n m
ạ
nh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng . H
ì
nh th
ứ
c
CTCP
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n vào nh
ữ
ng năm cu
ố
i th
ế
k
ỷ
XVI và
đầ
u th
ế
k
ỷ
XVII , mà
tr
ướ
c tiên là
ở
n
ướ
c Anh sau đó là n
ướ
c Pháp . Tr
ả
i qua quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, nh
ấ
t là trong giai đo
ạ
n mà cu
ộ
c Cách m
ạ
ng công nghi
ệ
p
di
ễ
n ra th
ì
CTCP phát tri
ể
n r
ấ
t m
ạ
nh m
ẽ
.
Đế
n nh
ữ
ng năm
đầ
u th
ế
k
ỷ
XX th
ì
CTCP
đã
tr
ở
thành h
ì
nh th
ứ
c kinh doanh r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n
ở
các n
ướ
c có n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n m
ạ
nh. V
ớ
i Vi
ệ
t Nam chúng ta, t
ừ
khi
đấ
t n
ướ
c
đượ
c
th
ố
ng nh
ấ
t , do ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t h
ậ
u qu
ả
n
ặ
ng n
ề
c
ủ
a chi
ế
n tranh . M
ặ
t khác do
cơ ch
ế
kinh t
ế
và xu
ấ
t phát đi
ể
m c
ủ
a chúng ta th
ấ
p. Chính v
ì
v
ậ
y, mà vi
ệ
c
khôi ph
ụ
c n
ề
n kinh t
ế
tuy
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành công, song c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u
h
ạ
n ch
ế
. Do đó mà
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VI (12/ 1986)
đã
đánh d
ấ
u s
ự
đổ
i
m
ớ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t nam. Đó là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
t
ậ
p
trung quan liêu bao c
ấ
p, sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, Nó không ch
ỉ
làm thay
đổ
i m
ộ
t cách sâu s
ắ
c n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta v
ề
cơ c
ấ
u kinh t
ế
, thành ph
ầ
n kinh t
ế
và quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u mà c
ò
n làm xu
ấ
t hi
ệ
n h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
m
ớ
i đó là
CTCP. Ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VI, VII, VIII và Hi
ế
n pháp 1992
đề
u kh
ẳ
ng
đị
nh: N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u
thành ph
ầ
n v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành đó, kinh t
ế
qu
ố
c
doanh
đượ
c xác
đị
nh gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t và b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
t
Công ty c
ổ
ph
ầ
n là lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta là tương
đố
i
m
ớ
i. Tr
ướ
c đây chưa có Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p th
ì
nó ho
ạ
t
độ
ng theo Lu
ậ
t công
ty. Khi Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p ra
đờ
i (tháng 12 năm 1999) th
ì
công ty c
ổ
ph
ầ
n
đượ
c xác
đị
nh
đầ
y
đủ
và r
õ
ràng hơn, là m
ộ
t trong 4 lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
đượ
c quy
đị
nh trong Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p. C
ũ
ng chính t
ừ
đó mà công ty c
ổ
ph
ầ
n phát tri
ể
n m
ạ
nh hơn và ngày càng phát huy
đượ
c nh
ữ
ng ưu th
ế
c
ủ
a nó
trong n
ề
n kinh t
ế
. So v
ớ
i các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p khác th
ì
công ty c
ổ
ph
ầ
n
r
ấ
t có ưu th
ế
trong vi
ệ
c huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong công chúng. M
ặ
t
khác v
ớ
i vi
ệ
c h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
ở
n
ướ
c ta th
ì
công ty c
ổ
ph
ầ
n là đi
ề
u ki
ệ
n quan tr
ọ
ng và tiên quy
ế
t cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
này. T
ừ
đó thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n .
V
ớ
i vai tr
ò
và t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta trong giai
đo
ạ
n hi
ệ
n nay, em m
ạ
nh d
ạ
n ch
ọ
n
đề
tài "Công ty c
ổ
ph
ầ
n và vai tr
ò
c
ủ
a nó
trong phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay".
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c
để
tài này
em xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a thày giáo Nguy
ễ
n Vi
ệ
t
Ti
ế
n.
Đề án kinh tế chính trị
1
CHƯƠNG I
L
Ý
LUẬN
CHUNG V
Ề
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
I. KHÁI
NIỆM
,
SỰ
HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
1. Khái ni
ệ
m
Công ty c
ổ
ph
ầ
n là doanh nghi
ệ
p trong đó các c
ổ
đông góp v
ố
n kinh
doanh và ch
ị
u trách nhi
ệ
m trong ph
ạ
m vi ph
ầ
n v
ố
n góp c
ủ
a m
ì
nh trên cơ s
ở
t
ự
nguy
ệ
n
để
ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh nh
ằ
m thu l
ợ
i
nhu
ậ
n
2. L
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
Công ty c
ổ
ph
ầ
n ra
đờ
i t
ừ
cu
ố
i th
ế
k
ỷ
16
ở
các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n
như m
ộ
t nhu c
ầ
u khách quan c
ủ
a l
ị
ch s
ử
. Trong su
ố
t m
ấ
y trăm năm qua các
công ty c
ổ
ph
ầ
n
đã
chi
ế
m m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c thúc
đẩ
y n
ề
n kinh
t
ế
th
ế
gi
ớ
i. Quá tr
ì
nh l
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c công ty c
ổ
ph
ầ
n trên th
ế
gi
ớ
i có th
ể
đư
ợ
c mô t
ả
theo sơ
đồ
sau:
Các giai đoạn hình
thành CTCP trên thế giới
Giai đo
ạn
mầm mống
-
Góp vốn
theo nhóm
bạn
-
Hoạt động
liên kết
lỏng lẻo
Giai đoạn
hình thành
-
Bắt đầu
phát hành
cổ phiếu
- Bư
ớc đầu
xuất hiện
giao dịch
chứng
khoán
-
Hoạt động
có tổ chức
lớn hơn
Giai doạn
phát triển
-
Công ty cổ
phần phổ
biến ở các
nước tư bản
chủ nghĩa
-
Các hình
thức đa quốc
gia
-
Hình thành
trung tâm tài
chính quốc tế
-
Giao dịch
chứng khoán
sôi động
Giai đoạn
trưởng thành
-
Hình thức
công ty xuyên
quốc gia, đa
quốc gia
- Thu hút công
nhân mua cổ
phiếu
-
Cơ cấu công
ty cổ phần
hoàn thiện,
pháp luật hoàn
thiện
Đề án kinh tế chính trị
2
2.1. Giai đo
ạ
n m
ầ
m m
ố
ng
Trong nh
ữ
ng năm
đầ
u c
ủ
a phuơng th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t TBCN các nhà tư b
ả
n
l
ậ
p ra các xí nghi
ệ
p TBCN riêng l
ẻ
, ho
ạ
t
độ
ng
độ
c l
ậ
p thuê m
ướ
n công nhân
và bóc l
ộ
t lao
độ
ng làm thuê. D
ầ
n d
ầ
n cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
và ch
ế
độ
tín d
ụ
ng h
ọ
đã
liên k
ế
t v
ớ
i nhau, d
ự
a trên quan h
ệ
nhân thân (gia
đì
nh) và ch
ữ
tín góp v
ố
n kinh doanh nh
ằ
m m
ụ
c đích sinh l
ợ
i. T
ừ
doanh
nghi
ệ
p nhóm b
ạ
n d
ầ
n d
ầ
n phát tri
ể
n thành doanh nghi
ệ
p góp v
ố
n. Năm 1553
công ty c
ổ
ph
ầ
n
đầ
u tiên
ở
Anh thành l
ậ
p v
ớ
i s
ố
vôn 6000 b
ả
ng Anh phát
hành 240 c
ổ
phi
ế
u, m
ỗ
i c
ổ
phi
ế
u là 25 b
ả
ng Anh
để
t
ổ
ch
ứ
c
độ
i buôn g
ồ
m 3
chi
ế
c thuy
ề
n l
ớ
n t
ì
m đư
ờ
ng sang
Ấ
n
Độ
theo h
ướ
ng Đông B
ắ
c.
Năm 1801 t
ạ
i Luân Đôn s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c ra
đờ
i
t
ạ
o ra th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. Th
ị
tru
ờ
ng ch
ứ
ng khoán liên quan t
ớ
i doanh
nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n bao g
ồ
m c
ả
c
ổ
ph
ầ
n tư nhân và doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n do Nhà
nư
ớ
c
đứ
ng ra thành l
ậ
p. Theo Các Mác "Trong b
ướ
c
đầ
u c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t
TBCN m
ộ
t s
ố
ngành s
ả
n xu
ấ
t
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t s
ố
tư b
ả
n t
ố
i thi
ể
u mà lúc đó t
ừ
ng
cá nhân riêng l
ẻ
chưa th
ự
c hi
ệ
n đ
ượ
c. T
ì
nh h
ì
nh đó d
ẫ
n
đế
n Nhà nư
ớ
c ph
ả
i
tr
ợ
c
ấ
p M
ặ
t khác đi
ề
u đó c
ũ
ng d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c thành l
ậ
p nh
ữ
ng nơi n
ắ
m gi
ữ
độ
c quy
ề
n do pháp lu
ậ
t th
ừ
a nh
ậ
n
để
kinh doanh trong nh
ữ
ng ngành công
nghi
ệ
p và thương nghi
ệ
p nh
ấ
t
đị
nh". Như v
ậ
y trong giai đo
ạ
n này công ty c
ổ
ph
ầ
n có hai lo
ạ
i:
+ Doanh nghi
ệ
p góp v
ố
n ho
ặ
c doanh nghi
ệ
p nhóm b
ạ
n
+ Doanh nghi
ệ
p do Nhà nư
ớ
c l
ậ
p b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c phát hành trái khoán
(
Ở
M
ỹ
g
ọ
i là c
ổ
ph
ầ
n công c
ộ
ng) ho
ặ
c doanh nghi
ệ
p Nhà nư
ớ
c góp v
ố
n.
2.2. Giai đo
ạ
n h
ì
nh thành
Trong n
ử
a
đầ
u thé k
ỷ
XIX các công ty c
ổ
ph
ầ
n chính th
ứ
c l
ầ
n lư
ợ
t ra
đờ
i v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c và h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i riêng c
ủ
a chúng. Nh
ữ
ng
quy
đị
nh cơ b
ả
n v
ề
công ty c
ổ
ph
ầ
n
đã
ra đ
ờ
i (
ở
Pháp vào nh
ữ
ng năm 1806).
Công ty c
ổ
ph
ầ
n
đượ
c thành l
ậ
p r
ộ
ng kh
ắ
p trong các ngành ngh
ề
không ch
ỉ
trong thương nghi
ệ
p mà trong giai đo
ạ
n trư
ớ
c
ở
các ngành ch
ế
t
ạ
o, các l
ĩ
nh
v
ự
c giao thông v
ậ
n t
ả
i đư
ờ
ng sông, đư
ò
ng s
ắ
t.
C
ổ
phi
ế
u phát hành có th
ể
bán trao tay, lo
ạ
i giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán này
có lúc v
ượ
t ra ngoài biên gi
ớ
i qu
ố
c gia thu l
ợ
i nhu
ậ
n theo h
ì
nh th
ứ
c l
ợ
i t
ứ
c
đị
nh k
ỳ
. M
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p l
ớ
n c
ủ
a tư b
ả
n tư nhân b
ắ
t
đầ
u phát hành c
ổ
ph
ầ
n, tách ng
ườ
i
đạ
i bi
ể
u quy
ề
n s
ở
h
ữ
u (h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
) và ngư
ờ
i kinh
doanh (giám
đố
c) ra làm hai. Các s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng h
ì
nh thành
ph
ổ
bi
ế
n
ở
các n
ướ
c Phương Tây tuy nhiên trư
ớ
c nh
ữ
ng năm 70 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XIX công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n ít và h
ì
nh th
ứ
c chưa đa d
ạ
ng, quy mô c
ò
n nh
ỏ
.
2.3. Giai đo
ạ
n phát tri
ể
n
Sau nh
ữ
ng năm 70 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XIX công ty c
ổ
ph
ầ
n phát tri
ể
n r
ấ
t
nhanh ph
ổ
bi
ế
n
ở
t
ấ
t c
ả
các nư
ớ
c tư b
ả
n, các ngành có quy mô s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng, t
ậ
p trung tư b
ả
n di
ễ
n ra v
ớ
i t
ố
c
độ
chưa t
ừ
ng có, ra
đờ
i các t
ổ
ch
ứ
c
độ
c
quy
ề
n như Các ten – Xanh đê ca – Cơ v
ố
t. Các công ty n
ắ
m gi
ữ
c
ổ
ph
ầ
n
Đề án kinh tế chính trị
3
kh
ố
ng ch
ế
ra
đờ
i t
ạ
o thành k
ế
t c
ấ
u chu
ỗ
i. Công ty m
ẹ
công - ty con – công ty
cháu h
ì
nh thành m
ộ
t t
ậ
p đoàn doanh nghi
ệ
p xuyên qu
ố
c gia.
Đế
n năm 1930 s
ố
công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a Anh là 86000, 90% tư b
ả
n ch
ị
u
s
ự
kh
ố
ng ch
ế
c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n.
Ở
M
ỹ
1909 có t
ổ
ng s
ố
262000 công ty c
ổ
ph
ầ
n.
Đế
n năm 1939 s
ố
công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
M
ỹ
chi
ế
m 51,7% trong t
ổ
ng s
ố
các
xí nghi
ệ
p nông nghi
ệ
p và 92,6% giá tr
ị
t
ổ
ng s
ả
n l
ượ
ng công nghi
ệ
p.
2.4. Giai đo
ạ
n h
ì
nh thành
Sau chi
ế
n tranh th
ế
gi
ớ
th
ứ
hai công ty c
ổ
ph
ầ
n có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m
m
ớ
i:
- Dùng h
ì
nh th
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n
để
l
ậ
p ra các công ty xuyên qu
ố
c gia và đa qu
ố
c
gia
để
liên h
ợ
p kinh t
ế
và qu
ố
c t
ế
hoá c
ổ
ph
ầ
n h
ì
nh thành các t
ậ
p đoàn doanh
nghi
ệ
p qu
ố
c t
ế
- Thu hút công nhân viên ch
ứ
c mua c
ổ
ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n " ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
nhân dân"
để
làm d
ị
u mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a lao
độ
ng và tư b
ả
n
đồ
ng th
ờ
i thu hút
v
ố
n m
ộ
t cách thu
ậ
n l
ợ
i
- Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n t
ạ
i các n
ướ
c ngày càng hoàn thi
ệ
n,
pháp lu
ậ
t ngày càng ki
ệ
n toàn và m
ỗ
i n
ướ
c
đề
u có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m riêng
3. Đi
ề
u ki
ệ
n
để
h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n
Mu
ố
n h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t s
ố
đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh
trong đó nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n sau là thi
ế
t y
ế
u :
3.1. T
ồ
n t
ạ
i s
ở
h
ữ
u khác nhau v
ề
v
ố
n
Công ty c
ổ
ph
ầ
n là công ty có nhi
ề
u ng
ườ
i
đứ
ng s
ở
h
ữ
u. N
ế
u công ty
ch
ỉ
thu
ộ
c m
ộ
t ch
ủ
s
ở
h
ữ
u th
ì
dù ch
ủ
s
ở
h
ữ
u đó là m
ộ
t cá nhân hay m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c th
ì
đó không ph
ả
i là công ty c
ổ
ph
ầ
n mà thu
ộ
c m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh công ty
khác có th
ể
là công ty tư nhân, công ty TNHH m
ộ
t thành viên hay Công ty
liên doanh ( n
ế
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u là Nhà n
ướ
c)
3.2. Nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n mu
ố
n tham gia
đầ
u tư
để
kinh doanh thu l
ợ
i
nhu
ậ
n
Đây là h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư m
ạ
o hi
ể
m nh
ấ
t so v
ớ
i các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư
khác như mua công trái, trái phi
ế
u, g
ử
i ngân hàng Trong kinh doanh có kh
ả
năng b
ị
phá s
ả
n nhưng bù l
ạ
i là h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư có h
ứ
a h
ẹ
n nh
ấ
t và không b
ị
l
ạ
m phát v
ớ
i món ti
ề
n l
ớ
n
3.3. L
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c ph
ả
i có
đủ
s
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n ng
ườ
i có v
ố
n tham gia
kinh doanh
N
ế
u l
ợ
i nhu
ậ
n trong kinh doanh mang l
ạ
i l
ớ
n hơn l
ợ
i t
ứ
c ngân hàng
ho
ặ
c l
ợ
i t
ứ
c do
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v
ự
c khác và l
ớ
n hơn
đủ
m
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t th
ì
ng
ườ
i có v
ố
n m
ớ
i s
ẵ
n sàng góp v
ố
n vào công ty c
ổ
ph
ầ
n
để
tham gia kinh
doanh
3.4. Ph
ả
i có s
ự
nh
ấ
t trí thành l
ậ
p công ty
Nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n mu
ố
n tham gia kinh doanh ph
ả
i tho
ả
thu
ậ
n đư
ợ
c
v
ớ
i nhau
để
cùng góp v
ố
n và
đứ
ng ra thành l
ậ
p công ty c
ổ
ph
ầ
n trên cơ s
ở
nh
ữ
ng quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t. N
ế
u không tho
ả
thu
ậ
n
đượ
c th
ì
công ty c
ổ
ph
ầ
n không th
ể
thành l
ậ
p
đượ
c
4. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
Đề án kinh tế chính trị
4
4.1. C
ổ
ph
ầ
n, c
ổ
phi
ế
u và c
ổ
đông
V
ố
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
đượ
c chia thành nhi
ề
u ph
ầ
n b
ằ
ng nhau g
ọ
i là
các c
ổ
ph
ầ
n. Ch
ứ
ng ch
ỉ
do công ty c
ổ
ph
ầ
n phát hành ho
ặ
c bút toán ghi s
ổ
xác nh
ậ
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a công ty g
ọ
i là c
ổ
phi
ế
u.
C
ổ
phi
ế
u có th
ể
ghi tên ho
ặ
c không ghi tên. Giá tr
ị
c
ủ
a m
ỗ
i c
ổ
phi
ế
u g
ọ
i là
m
ệ
nh giá c
ổ
phi
ế
u. C
ổ
phi
ế
u b
ả
o
đả
m cho ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u có quy
ề
n l
ĩ
nh
m
ộ
t ph
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a công ty tương
ứ
ng v
ớ
i s
ố
ti
ề
n ghi trên c
ổ
phi
ế
u
M
ộ
t công ty ch
ỉ
đượ
c phép phát hành m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u nh
ấ
t
đị
nh.
C
ổ
phi
ế
u th
ườ
ng và c
ổ
phi
ế
u ưu
đã
i do công ty phát hành h
ì
nh thành nên v
ố
n
c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a công ty. C
ổ
phi
ế
u ch
ứ
ng minh tư cách thành viên c
ủ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i góp v
ố
n vào công ty c
ổ
ph
ầ
n, nh
ữ
ng thành viên này g
ọ
i là c
ổ
đông.
M
ỗ
i c
ổ
đông có th
ể
mua m
ộ
t ho
ặ
c nhi
ề
u c
ổ
phi
ế
u. Quy
ề
n và trách nhi
ệ
m, l
ợ
i
ích c
ủ
a m
ỗ
i c
ổ
đông ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ố
l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a h
ọ
trong công ty.
C
ổ
đông n
ắ
m
đượ
c s
ố
l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u kh
ố
ng ch
ế
th
ì
có th
ể
n
ắ
m
đượ
c quy
ề
n
chi ph
ố
i m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng cu
ả
công ty.Theo đi
ề
u 51 và 53 c
ủ
a Lu
ậ
t doanh
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam th
ì
:
- C
ổ
đông có quy
ề
n t
ự
do chuy
ể
n nh
ượ
ng c
ổ
ph
ầ
n cho ng
ườ
i khác tr
ừ
c
ổ
đông s
ở
h
ữ
u c
ổ
ph
ầ
n ưu
đã
i. Và trong ba năm
đầ
u t
ừ
khi thành l
ậ
p công ty c
ổ
đông sáng l
ậ
p ch
ỉ
đượ
c chuy
ể
n nh
ượ
ng c
ổ
ph
ầ
n n
ế
u
đượ
c s
ự
đồ
ng
ý
c
ủ
a
Đạ
i
h
ộ
i
Đồ
ng c
ổ
đông
- C
ổ
đông có th
ể
là t
ổ
ch
ứ
c, cá nhân s
ố
l
ượ
ng c
ổ
đông t
ố
i thi
ể
u là 3 và
không h
ạ
n ch
ế
s
ố
l
ượ
ng t
ố
i đa
- C
ổ
đông có hai lo
ạ
i là c
ổ
đông ưu
đã
i và c
ổ
đông ph
ổ
thông. C
ổ
đông ph
ổ
thông có các quy
ề
n cơ b
ả
n như : tham d
ự
và bi
ể
u quy
ế
t t
ấ
t c
ả
các v
ấ
n
đề
thu
ộ
c th
ẩ
m quy
ề
n c
ủ
a
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông ( m
ỗ
i c
ổ
ph
ầ
n có m
ộ
t phi
ế
u bi
ể
u
quy
ế
t),
đượ
c nhân c
ổ
t
ứ
c v
ớ
i m
ứ
c theo quy
đị
nh c
ủ
a
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông
C
ổ
đông ho
ặ
c nhóm c
ổ
đông s
ở
h
ữ
u trên 10% s
ố
c
ổ
ph
ầ
n ph
ổ
thông trong
th
ờ
i h
ạ
n liên t
ụ
c ít nh
ấ
t là 6 tháng ho
ặ
c t
ỷ
l
ệ
khác nh
ỏ
hơn theo quy
đị
nh c
ủ
a
đi
ề
u l
ệ
công ty có quy
ề
n
đề
c
ử
ng
ườ
i vào H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
và Ban ki
ể
m
soát, yêu c
ầ
u tri
ệ
u t
ậ
p h
ọ
p
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông
4.2. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c và đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
Do
đặ
c đi
ể
m nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u trong công ty c
ổ
ph
ầ
n nên các c
ổ
đông
không th
ể
tr
ự
c ti
ế
p th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a m
ì
nh mà ph
ả
i thông qua
t
ổ
ch
ứ
c
đạ
i di
ệ
n làm nhi
ệ
m v
ụ
tr
ự
c ti
ế
p qu
ả
n l
ý
công ty bao g
ồ
m:
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông, H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, Giám
đố
c đi
ề
u hành và Ban ki
ể
m soát.
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông là cơ quan quy
ế
t
đị
nh cao nh
ấ
t c
ủ
a công ty, là
Đạ
i h
ộ
i c
ủ
a nh
ữ
ng c
ổ
đông s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n.
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông có 3 h
ì
nh th
ứ
c là:
Đạ
i
h
ộ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông thành l
ậ
p,
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông b
ấ
t th
ườ
ng và
Đạ
i h
ộ
i
h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông. H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
là b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
bao g
ồ
m nh
ữ
ng thành viên có tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao và qu
ả
n l
ý
gi
ỏ
i
để
có
th
ể
hoàn thành t
ố
t nhi
ệ
m v
ụ
do
Đạ
i h
ộ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông giao phó. S
ố
thành
viên do
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông quy
ế
t
đị
nh và
đượ
c ghi vào đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty. H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
có toàn quy
ề
n nhân danh công ty
để
quy
ế
t
đị
nh m
ọ
i v
ấ
n
đề
liên
quan
đế
n m
ụ
c đích, quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a công ty, tr
ừ
các v
ấ
n
đề
thu
ộ
c th
ẩ
m quy
ề
n
Đề án kinh tế chính trị
5
c
ủ
a
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng c
ổ
đông. H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
t
ự
b
ầ
u ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng và ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
có th
ể
kiêm T
ổ
ng giám
đố
c công ty n
ế
u đi
ề
u l
ệ
công
ty không có qui
đị
nh khác.
Giám
đố
c đi
ề
u hành là ng
ườ
i đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng hàng ngày c
ủ
a công
ty và ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
v
ề
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các nhi
ệ
m v
ụ
và quy
ề
n h
ạ
n
đượ
c giao. V
ề
th
ự
c ch
ấ
t giám
đố
c đi
ề
u hành là ng
ườ
i làm thuê
cho ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
. Giám
đố
c không làm vi
ệ
c theo nhi
ệ
m k
ỳ
mà
theo th
ờ
i h
ạ
n h
ợ
p
đồ
ng k
ý
k
ế
t v
ớ
i ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
.
Ban ki
ể
m soát có vai tr
ò
giám sát các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty. S
ố
l
ượ
ng
u
ỷ
viên ki
ể
m soát theo qui
đị
nh trong đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty. Nh
ữ
ng ng
ườ
i này
không ph
ả
i là thành viên c
ủ
a H
ộ
i
đồ
ng Qu
ả
n tr
ị
và giám
đố
c.
Phân chia l
ợ
i nhu
ậ
n trong công ty c
ổ
ph
ầ
n: Trong công ty c
ổ
ph
ầ
n
quan h
ệ
phân ph
ố
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo nguyên t
ắ
c v
ố
n góp c
ủ
a các c
ổ
đông
và ph
ụ
thu
ộ
c vào l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a công ty. L
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a công ty sau khi dùng
cho các kho
ả
n chung c
ầ
n thi
ế
t, ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i
đượ
c chia
đề
u cho các c
ổ
đông t
ỷ
l
ệ
v
ớ
i ph
ầ
n v
ố
n góp c
ủ
a h
ọ
và g
ọ
i là c
ổ
t
ứ
c.
5. Các lo
ạ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n trên th
ế
gi
ớ
i.
Ở
các n
ướ
c khác nhau công ty c
ổ
ph
ầ
n có th
ể
khác nhau v
ề
tên g
ọ
i.
Ở
Pháp là công ty vô danh,
ở
Anh là công ty TNHH ( company Ltd ).
Ở
M
ỹ
nó
đượ
c g
ọ
i là công ty kinh doanh ( comercial – coorporation).
Ở
Nh
ậ
t B
ả
n là
công ty chung c
ổ
ph
ầ
n ( Habusiki Haishu) Tuy nhiên xét v
ề
b
ả
n ch
ấ
t
chung không có g
ì
khác nhau l
ớ
n.
II. VAI
TRÒ
CỦA
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
QUỐC
DÂN
1. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n là t
ấ
t y
ế
u khách quan
Công ty c
ổ
ph
ầ
n là s
ự
h
ì
nh thành m
ộ
t ki
ể
u t
ổ
ch
ứ
c doanh nghi
ệ
p trong
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Nó ra
đờ
i không n
ằ
m trong
ý
mu
ố
n ch
ủ
quan c
ủ
a b
ấ
t
c
ứ
l
ự
c l
ượ
ng nào mà là m
ộ
t quá tr
ì
nh kinh t
ế
khách quan do các nguyên nhân
sau:
1.1. Quá tr
ì
nh x
ã
h
ộ
i hoá tư b
ả
n, tăng c
ườ
ng tích t
ụ
và t
ậ
p trung tư b
ả
n
ngày càng cao
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá quy lu
ậ
t giá tr
ị
tác
độ
ng m
ạ
nh
đế
n s
ự
c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t gi
ữ
a các nhà tư b
ả
n bu
ộ
c h
ọ
ph
ả
i t
ì
m cách c
ả
i ti
ế
n nâng
cao tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t
nh
ằ
m t
ạ
o cho giá tr
ị
hàng hoá cá bi
ệ
t c
ủ
a m
ì
nh th
ấ
p hơn giá tr
ị
hàng hoá x
ã
h
ộ
i th
ì
m
ớ
i có th
ể
ti
ế
p t
ụ
c t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n. Đi
ề
u này th
ườ
ng ch
ỉ
nh
ữ
ng
nhà tư b
ả
n l
ớ
n, có quy mô s
ả
n xu
ấ
t
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh m
ớ
i có
đủ
kh
ả
năng
để
trang b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i làm cho năng su
ấ
t lao
độ
ng tăng lên do đó m
ớ
i
có th
ể
th
ắ
ng
đượ
c trong c
ạ
nh tranh. C
ò
n nh
ứ
ng nhà tư b
ả
n nào có giá tr
ị
hàng
hoá cá bi
ệ
t cao hơn m
ứ
c giá tr
ị
hàng hoá x
ã
h
ộ
i th
ì
s
ẽ
b
ị
thua l
ỗ
và phá s
ả
n.
Để
tránh đi
ề
u này các nhà tư b
ả
n v
ừ
a và nh
ỏ
ph
ả
i t
ự
tích t
ụ
v
ố
n
để
m
ở
r
ộ
ng
quy mô s
ả
n xu
ấ
t và hi
ệ
n
đạ
i hoá các trang thi
ế
t b
ị
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n nâng cao
năng su
ấ
t lao
độ
ng h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m. Song đây là m
ộ
t bi
ệ
n pháp r
ấ
t khó
th
ự
c hi
ệ
n do vi
ệ
c tích t
ụ
v
ố
n ph
ả
i m
ấ
t m
ộ
t th
ờ
i gian khá dài, v
ì
th
ế
các nhà tư
b
ả
n v
ừ
avà nh
ỏ
ph
ả
i tho
ả
hi
ệ
p liên minh v
ớ
i nhau
để
t
ậ
p trung tư b
ả
n cá bi
ệ
t
Đề án kinh tế chính trị
6
c
ủ
a h
ọ
l
ạ
i thành m
ộ
t tư b
ả
n l
ớ
n
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh và dành ưu th
ế
v
ớ
i các nhà
tư b
ả
n khác. Chính t
ừ
h
ì
nh th
ứ
c t
ậ
p trung v
ố
n này các công ty c
ổ
ph
ầ
n d
ầ
n
d
ầ
n h
ì
nh thành và phát tri
ể
n ngày càng m
ạ
nh m
ẽ
Đề án kinh tế chính trị
7
1.2. S
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n
đạ
i công nghi
ệ
p cơ khí, c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t t
ạ
o
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y công ty c
ổ
ph
ầ
n h
ì
nh thành và ph
ả
t tri
ể
n
Công ty c
ổ
ph
ầ
n ra
đờ
i r
ấ
t s
ớ
m ( th
ế
k
ỷ
16) nhưng ph
ả
i
đợ
i
đế
n cu
ố
i
th
ế
k
ỷ
19 m
ớ
i phát tri
ể
n m
ộ
t cách r
ộ
ng r
ã
i và tr
ở
thành ph
ổ
bi
ế
n trong các
n
ướ
c tư b
ả
n. Công ty c
ổ
ph
ầ
n h
ì
nh thành và phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
phù h
ợ
p v
ớ
i
tính ch
ấ
t và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và yêu c
ầ
u kh
ắ
c nghi
ệ
t
c
ủ
a c
ạ
nh tranh trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và do tr
ì
nh đ
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t ngày càng
phát tri
ể
n cao
đò
i h
ỏ
i tư b
ả
n c
ố
đị
nh tăng lên và v
ì
th
ế
quy mô t
ố
i thi
ế
u mà
m
ộ
t nhà tư b
ả
n ph
ả
i có
để
có th
ể
kinh doanh trong đi
ề
u ki
ệ
n b
ì
nh th
ườ
ng
c
ũ
ng như ngày càng l
ớ
n hơn. M
ộ
t nhà tư b
ả
n cá bi
ệ
t không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c
s
ố
v
ố
n đó ph
ả
i có s
ự
liên minh t
ậ
p trung nhi
ề
u tư b
ả
n cá bi
ệ
t c
ò
n đang phân
tán trong n
ề
n kinh t
ế
b
ằ
ng cách góp v
ố
n
để
cùng kinh doanh. V
ớ
i s
ự
t
ậ
p trung
v
ố
n như v
ậ
y
đã
h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n. M
ặ
t khác do k
ỹ
thu
ậ
t ngày càng
phát tri
ể
n làm xu
ấ
t hi
ệ
n ngày càng nhi
ề
u ngành, nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh và
nh
ữ
ng m
ặ
t hàng m
ớ
i có hi
ệ
u qu
ả
hơn
đã
thu hút
đượ
c các nhà tư b
ả
n
đổ
xô
vào các ngành, l
ĩ
nh v
ự
c và các m
ặ
t hàng m
ớ
i này b
ằ
ng cách di chuy
ể
n tư b
ả
n
t
ừ
các ngành, l
ĩ
nh v
ự
c và các ngành kinh doanh kém hi
ệ
u qu
ả
. Đi
ề
u này càng
gây ra nhi
ề
u khó khăn cho các nhà tư b
ả
n khi th
ự
c hi
ệ
n di chuy
ể
n v
ố
n b
ở
i v
ì
h
ọ
không th
ể
b
ỗ
ng ch
ố
c xoá b
ỏ
ngay các xí nghi
ệ
p đang có
để
thu h
ồ
i và
chuy
ể
n v
ố
n sang xây d
ự
ng ngay m
ộ
t doanh nghi
ệ
p m
ớ
i mà ch
ỉ
có th
ể
rút b
ớ
t
và chuy
ể
n d
ầ
n t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n mà thôi. Quy lu
ậ
t đó có th
ể
kéo dài và do v
ậ
y h
ọ
có th
ể
m
ấ
t th
ờ
i cơ. Mâu thu
ẫ
n đó ch
ỉ
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t b
ằ
ng cách các nhà tư
b
ả
n cá bi
ệ
t liên minh v
ớ
i nhau, cùng nhau góp v
ố
n
để
xây d
ự
ng các doanh
nghi
ệ
p l
ớ
n, cùng chung m
ụ
c tiêu đi t
ì
m l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch h
ọ
đã
g
ặ
p nhau
và nhanh chóng tho
ả
thu
ậ
n cùng nhau góp v
ố
n
để
thành l
ậ
p công ty c
ổ
ph
ầ
n
để
cùng kinh doanh
1.3. S
ự
phân tán tư b
ả
n
để
tránh r
ủ
i ro trong c
ạ
nh tranh và t
ạ
o th
ế
m
ạ
nh
v
ề
qu
ả
n l
ý
S
ả
n xu
ấ
t càng phát tri
ể
n, tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t ngày càng cao, c
ạ
nh tranh
càng kh
ố
c li
ệ
t th
ì
s
ự
r
ủ
i ro trong kinh doanh đe do
ạ
phá s
ả
n
đố
i v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p ngày càng l
ớ
n.
Để
tránh nh
ữ
ng r
ủ
i ro này các nhà tư b
ả
n
đã
ph
ả
i phân
tán tư b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh tham gia
đầ
u tư kinh doanh
ở
nhi
ề
u ngành, nhi
ề
u công ty
khác nhau. Đi
ề
u này có th
ể
làm cho h
ọ
chia s
ể
s
ự
thi
ệ
t h
ạ
i cho nhi
ề
u ng
ườ
i
khi g
ặ
p r
ủ
i ro. M
ặ
t khác do cùng
đượ
c m
ộ
t s
ố
đông ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
nên t
ậ
p
trung phát huy
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh trí tu
ệ
c
ủ
a nhi
ề
u ng
ườ
i trách
đượ
c r
ủ
i ro và
thành công hơn trong kinh doanh
1.4. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a tín d
ụ
ng t
ạ
o
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y công ty c
ổ
ph
ầ
n ra
đờ
i và ph
ả
t tri
ể
n
Kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a nhi
ề
u
lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng trong đó có th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n . Tín d
ụ
ng là quan h
ệ
kinh t
ế
d
ướ
i
h
ì
nh th
ứ
c quan h
ệ
ti
ề
n t
ệ
mà ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u ti
ề
n t
ệ
cho ng
ườ
i khác vay
trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh
để
thu h
ồ
i m
ộ
t món l
ờ
i g
ọ
i đó là l
ợ
i t
ứ
c
Đề án kinh tế chính trị
8
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng có m
ộ
t vai tr
ò
to l
ớ
n trong quá
tr
ì
nh c
ạ
nh tranh làm giam chi phí lưu thông và
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh tái s
ả
n
xu
ấ
t.Tín d
ụ
ng c
ò
n có vai tr
ò
,
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y vi
ệ
c h
ì
nh thành và phát tri
ể
n
các công ty c
ổ
ph
ầ
n b
ở
i v
ì
:
-Vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u trong công ty c
ổ
ph
ầ
n không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c
n
ế
u không có th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
phát phát tri
ể
n, n
ế
u không có nh
ữ
ng doanh
nghi
ệ
p và dân cư có nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ti
ề
n t
ệ
trên th
ị
tr
ườ
ng.
-Th
ự
c ti
ễ
n l
ị
ch s
ử
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n trên th
ế
gi
ớ
i
đề
u ch
ứ
ng t
ỏ
vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u ch
ỉ
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua các ngân
hàng, đôi khi c
ò
n do b
ả
n thân ngân hàng ti
ế
n hành.
Tóm l
ạ
i, công ty c
ổ
ph
ầ
n là quá tr
ì
nh kinh t
ế
khách quan do
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a
s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng , nó là k
ế
t qu
ả
t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a quá
tr
ì
nh t
ậ
p trung tư b
ả
n. nó di
ễ
n ra m
ộ
t cách m
ạ
nh m
ẽ
cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n
n
ề
n
đạ
i công nghi
ệ
p cơ khí và s
ự
t
ự
do c
ạ
nh tranh d
ướ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
2.Vai tr
ò
c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c
dân.
V
ớ
i nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m r
ấ
t riêng c
ủ
a m
ì
nh công ty c
ổ
ph
ầ
n có vai tr
ò
quan
trong
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, c
ụ
th
ể
là:
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n có kh
ả
năng t
ậ
p trung v
ố
n nhanh chóng v
ớ
i quy mô l
ớ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh kh
ổ
ng l
ồ
mà không nhà tư
b
ả
n riêng bi
ệ
t nào có th
ể
t
ự
m
ì
nh làm n
ổ
i. Các Mác
đã
đánh giá vai tr
ò
nàyc
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n như sau: "N
ế
u như c
ứ
ph
ả
i ch
ờ
cho
đế
n khi tích lu
ỹ
làm cho m
ộ
t nhà tư b
ả
n riêng l
ẻ
l
ớ
n lên
đế
n m
ứ
c có th
ể
đả
m đương vi
ệ
c xây
d
ự
ng
đườ
ng s
ắ
t th
ì
có l
ẽ
đế
n ngày nay th
ế
gi
ớ
i v
ẫ
n không có
đườ
ng s
ắ
t.
Ng
ượ
c l
ạ
i qua công ty c
ổ
ph
ầ
n s
ự
t
ậ
p trung
đã
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c vi
ệ
c đó ch
ỉ
trong nháy m
ắ
t"
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n góp ph
ầ
n nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a
đồ
ng v
ố
n b
ở
i v
ì
: Th
ứ
nh
ấ
t, do h
ì
nh th
ứ
c t
ự
c
ấ
p phát tài chính b
ằ
ng huy
độ
ng v
ố
n
đã
đề
cao
trách nhi
ệ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nâng cao s
ự
quan tâm
đế
n s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n. M
ặ
t khác do s
ứ
c ép c
ủ
a c
ổ
đông do vi
ệ
c
đò
i chia l
ã
i c
ổ
ph
ầ
n và
mu
ố
n duy tr
ì
giá c
ổ
phi
ế
u cao trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán khi
ế
n doanh
nghi
ệ
p ph
ả
i ph
ấ
n
đấ
u nâng cao hi
êụ
qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
đồ
ng v
ố
n. Th
ứ
hai, là do l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n là khác nhau trong các l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau
thúc
đẩ
y nên có th
ể
d
ẫ
n d
ắ
t ti
ề
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i t
ừ
nhi
ề
u kênh khác nhau trong
x
ã
h
ộ
i vào các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c có năng su
ấ
t lao
độ
ng và t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
cao làm cho v
ố
n
đượ
c phân b
ổ
và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
trong n
ề
n kinh t
ế
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n t
ạ
o ra m
ộ
t cơ ch
ế
phân b
ổ
r
ủ
i ro
đặ
c thù
đã
h
ạ
n ch
ế
đượ
c
nh
ữ
ng tác
độ
ng tiêu c
ự
c v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i khi m
ộ
t doanh nghi
ệ
p lâm vào t
ì
nh
tr
ạ
ng kh
ủ
ng ho
ả
ng. Ch
ế
độ
đã
h
ạ
n ch
ế
đế
n m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i c
ủ
a
r
ủ
i ro thua l
ỗ
. V
ố
n t
ự
có c
ủ
a công ty huy
độ
ng thông qua vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u là v
ố
n c
ủ
a nhi
ề
u c
ổ
đông do đó san s
ẻ
r
ủ
i ro cho nhi
ề
u c
ổ
đông. Nh
ờ
v
ậ
y khi công ty c
ổ
ph
ầ
n phá s
ả
n h
ậ
u qu
ả
v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đượ
c h
ạ
n ch
ế
ở
m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t. Cách th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
đã
t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cho các nhà
đầ
u tư tài chính có th
ể
mua c
ổ
phi
ế
u, trái phi
ế
u
ở
các công
Đề án kinh tế chính trị
9
ty
ở
nhi
ề
u ngành khác nhau nên gi
ả
m b
ớ
t
đượ
c t
ổ
n th
ấ
t khi công ty b
ị
phá s
ả
n
so v
ớ
i vi
ệ
c
đầ
u tư vào m
ộ
t công ty. Cơ ch
ế
phân b
ổ
r
ủ
i ro này
đã
t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cho nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư vào m
ộ
t công ty làm cho n
ề
n
kinh t
ế
phát tri
ể
n và có xu h
ướ
ng
ổ
n
đị
nh hơn.
- Vi
ệ
c phát hành ch
ứ
ng khoán c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n cùng v
ớ
i vi
ệ
c chuy
ể
n
nh
ượ
ng mua bán ch
ứ
ng khoán
đế
n m
ộ
t m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho
s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán – trái tim c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n.
Ý
ngh
ĩ
a
căn b
ả
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là
ở
ch
ỗ
: Đó là nơi các nhà kinh doanh
có th
ể
t
ì
m ki
ế
m
đượ
c ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh, là nơi khai thông các ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i tích lu
ỹ
đế
n
các nhà
đầ
u tư, là cơ ch
ế
phân b
ổ
các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u
c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, và c
ò
n là cơ s
ở
quan tr
ọ
ng
để
Nhà n
ướ
c qua
đó s
ử
d
ụ
ng các chính sách ti
ề
n t
ệ
can thi
ệ
p vào ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu l
ự
a ch
ọ
n
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n
đả
m b
ả
o s
ự
tham gia c
ủ
a đông
đả
o c
ủ
a công chúng, l
ạ
i
có cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ch
ắ
t ch
ẽ
, phân
đị
nh r
õ
ràng gi
ữ
a quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và
quy
ề
n kinh doanh nên
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho ng
ườ
i lao
độ
ng tham gia qu
ả
n l
ý
công ty m
ộ
t cách th
ự
c s
ự
, s
ử
d
ụ
ng
đượ
c nh
ữ
ng giám
đố
c tài năng,
đả
m b
ả
o
đượ
c quy
ề
n l
ợ
i, l
ợ
i ích và trách nhiêm c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u,
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t nguyên t
ắ
c " ai gi
ỏ
i ngh
ề
g
ì
làm
ngh
ề
ấ
y " giúp m
ọ
i ng
ườ
i
đượ
c làm vi
ệ
c
ở
v
ị
trí thích h
ợ
p
để
có th
ể
phát huy
h
ế
t tài năng sáng t
ạ
o v
ố
n có c
ủ
a m
ì
nh
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n là h
ì
nh th
ứ
c liên doanh t
ố
t nh
ấ
t
để
tranh th
ủ
s
ự
tham gia
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài. V
ớ
i m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
đặ
c bi
ệ
t là n
ề
n kinh t
ế
đang phát
tri
ể
n th
ì
vi
ệ
c đó thu hút ngu
ồ
n v
ố
n, khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
thông
qua liên doanh liên k
ế
t v
ớ
i n
ướ
c ngoài là vô cùng c
ầ
n thi
ế
t
để
phát tri
ể
n kinh
t
ế
trong n
ướ
c
Đề án kinh tế chính trị
10
CHƯƠNG II
VAI
TRÒ
CỦA
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
ĐỐI
VỚI
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
Ở
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
I. QUÁ
TRÌNH
HÌNH
THÀNH CÔNG TY
CỔ
PHẦN
Ở
V
IỆT
NAM
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành là t
ấ
t y
ế
u khách quan.
Công ty c
ổ
ph
ầ
n là h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n khi n
ướ
c ta chuy
ể
n
sang n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n. S
ự
h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta
là m
ộ
t th
ự
c t
ế
khách quan, m
ộ
t xu h
ướ
ng t
ấ
t y
ế
u trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p
hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c la phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Do v
ậ
y n
ướ
c ta c
ầ
n ph
ả
i h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n d
ự
a trên
m
ộ
t s
ố
căn c
ứ
sau :
1.1. S
ự
h
ạ
n ch
ế
và kém hi
ệ
u qu
ả
trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c.
Trong th
ờ
i gian 10 năm
đổ
i m
ớ
i m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c ho
ạ
t
độ
ng
không hi
ệ
u qu
ả
c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
. N
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
doang nghi
ệ
p trong n
ướ
c
đặ
c bi
ệ
t là các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c.
Độ
ng l
ự
c
l
ợ
i ích là m
ụ
c tiêu cao nh
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, c
ủ
a ng
ườ
i có v
ố
n c
ũ
ng như
ng
ườ
i lao
độ
ng. Nó là cơ s
ở
bên trong thúc
đẩ
y vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p,
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i t
ì
m
đế
n m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c
kinh t
ế
thích h
ợ
p là công ty c
ổ
ph
ầ
n b
ở
i trong công ty c
ổ
ph
ầ
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
và quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n
đượ
c phân tách r
õ
ràng nên cơ ch
ế
phân ph
ố
i l
ợ
i ích
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t tương
đố
i
ổ
n tho
ả
.
1.2 Nhu c
ầ
u c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng DNNN
để
nâng cao vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a
Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Hi
ệ
n nay khu v
ự
c DNNN kinh doanh v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
r
ấ
t kém ( Chi
ế
m
70% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
xong ch
ỉ
t
ạ
o ra 40% GDP ). V
ì
v
ậ
y vi
ệ
c c
ả
i
cách h
ệ
th
ố
ng DNNN theo h
ướ
ng đa d
ạ
ng hoá s
ở
h
ữ
u, c
ả
i ti
ế
n qu
ả
n l
ý
và
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
là c
ấ
p bách hơn bao gi
ờ
h
ế
t, b
ở
i có như th
ế
DNNN m
ớ
i
vươn lên gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o,
đả
m b
ả
o cho các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác đi
theo qu
ỹ
đạ
o XHCN,
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i và v
ữ
ng b
ướ
c đi lên XHCN.
M
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp c
ả
i cách DNNN hi
ệ
n nay
ở
Vi
ệ
t nam là c
ổ
ph
ầ
n
hoá doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c. Như v
ậ
y quá tr
ì
nh h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n
t
ừ
c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN là xu h
ướ
ng t
ấ
t y
ế
u hi
ệ
n nay.
1.3. Nhu c
ầ
u huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c, các cá nhân trong và ngoài
n
ướ
c
để
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p CNH – HĐH
Đấ
t n
ướ
c.
Đặ
c bi
ệ
t c
ủ
a cơ ch
ế
huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n là có th
ể
thu hút
các ngu
ồ
n v
ố
n quy mô l
ớ
n c
ủ
a các ngân hàng
đế
n các ngu
ồ
n v
ố
n vô cùng
nh
ỏ
c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư. Cơ ch
ế
huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
tr
ì
nh
độ
x
ã
h
ộ
i hoá r
ấ
t cao so v
ớ
i huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a ngân hàng, đây là cách
huy
độ
ng v
ố
n tiên ti
ế
n nh
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i xu h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i.
Đề án kinh tế chính trị
11
1.4. S
ự
h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n là s
ự
phát tri
ể
n h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
th
ờ
i
đạ
i
Hi
ệ
n nay xu h
ướ
ng qu
ố
c t
ế
hoá
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
và c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đã
di
ễ
n ra
ở
m
ọ
i n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i . Trong b
ố
i c
ả
nh đó, s
ự
giao lưu, hoà nh
ậ
p, h
ợ
p tác kinh t
ế
gi
ữ
a các qu
ố
c gia là t
ấ
t y
ế
u khách quan.
M
ộ
t trong các h
ì
nh th
ứ
c liên k
ế
t kinh t
ế
gi
ữ
a các qu
ố
c gia d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c góp
v
ố
n kinh doanh là công ty c
ổ
ph
ầ
n v
ì
đây là h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
có tr
ì
nh
độ
x
ã
h
ộ
i hoá r
ấ
t cao, phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và
qu
ố
c t
ế
hoá
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
c
ủ
a nhi
ề
u qu
ố
c gia.
2. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
Vi
ệ
t nam
Trong l
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n có hai phương pháp
để
thành l
ậ
p
các công ty c
ổ
ph
ầ
n đó là thành l
ậ
p m
ớ
i các công ty c
ổ
ph
ầ
n và c
ổ
ph
ầ
n hoá
các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c
đã
có.
Do n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m c
ụ
th
ể
, riêng bi
ệ
t
so v
ớ
i các các n
ướ
c khác trên th
ế
gi
ớ
i nên vi
ệ
c thành l
ậ
p m
ớ
i các công ty c
ổ
ph
ầ
n không
đượ
c chú tr
ọ
ng phát tri
ể
n. Hi
ệ
n nay
ở
Vi
ệ
t nam, kinh t
ế
qu
ố
c
doanh đang n
ắ
m vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o, hi
ệ
n có 7500 doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, n
ắ
m
gi
ữ
kho
ả
ng 80% tài s
ả
n qu
ố
c gia, 90% lao
độ
ng lành ngh
ề
và cán b
ộ
khoa
h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, 95% tín d
ụ
ng nhà n
ướ
c. Nhưng có
đế
n 20% -30% doanh nghi
ệ
p
đang làm ăn thua l
ỗ
, ngoài ra đây c
ò
n là khu v
ự
c có r
ấ
t nnhi
ề
u tiêu c
ự
c như
l
ã
ng phí , quân liêu làm th
ấ
t thoát tài s
ả
n M
ụ
c tiêu c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng
DNNN
đẻ
nâng cao vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
đã
và
đang
đượ
c
đề
ra m
ộ
t cách b
ứ
c bách. Chính vi
ệ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng DNNN
b
ằ
ng cách c
ổ
ph
ầ
n hoá là con
đườ
ng kh
ả
thi và có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t đang
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta quán tri
ệ
t nên chúng ta ch
ỉ
t
ậ
p chung đi sâu vào vi
ệ
c
h
ì
nh thành các công ty c
ổ
ph
ầ
n b
ằ
ng cách c
ổ
hoá các DNNN.
Vi
ệ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá các DNNN
đượ
c ti
ế
n hành theo ba phương th
ứ
c sau:
m
ộ
t là gi
ữ
nguyên giá tr
ị
hi
ệ
n có c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và phát hành c
ổ
phi
ế
u
theo quy
đị
nh nh
ằ
m thu hút v
ố
n
để
phát tri
ể
n , hai là bán m
ộ
t ph
ầ
n hi
ệ
n có
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, ba là tách m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đã
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n
c
ổ
ph
ầ
n hoá.
T
ừ
tháng 11năm 1987 trong Quy
ế
t
đị
nh 217 c
ủ
a HĐBT Chính ph
ủ
đã
xác
đị
nh ch
ủ
trương thí đi
ể
m bán c
ổ
ph
ầ
n cho cán b
ộ
công nhân viên các
DNNN. Song ph
ả
i sang
đầ
u nh
ữ
ng năm 1990 , ch
ủ
trương này m
ớ
i th
ự
c s
ự
đượ
c tri
ể
n khai trong th
ự
c t
ế
. Có th
ể
chia quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN
ở
n
ướ
c ta thành ba giai đo
ạ
n sau đây:
Giai đo
ạ
n thí đi
ể
m (1992-1995) : Th
ự
c hi
ệ
n ch
ỉ
th
ị
202/ CT ngày 8/6/1992
c
ủ
a ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng b
ộ
tr
ưở
ng v
ề
thí đi
ể
m chuy
ể
n m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p
thành công ty c
ổ
ph
ầ
n và ch
ỉ
th
ị
s
ố
84/TTg ngày 4/3/1993 v
ề
xúc ti
ế
n th
ự
c
hi
ệ
n thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p và các gi
ả
i pháp đa d
ạ
ng hoá h
ì
nh
th
ứ
c s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i DNNN. Trong b
ướ
c
đầ
u ho
ạ
t đ
ộ
ng , các công ty c
ổ
ph
ầ
n
m
ớ
i thành l
ậ
p này
đề
u thu
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh kh
ả
quan
.
Giai đo
ạ
n m
ở
r
ộ
ng c
ổ
ph
ầ
n hoá (t
ừ
tháng 5/1996
đế
n tháng 6/1998): T
ừ
k
ế
t qu
ả
thí đi
ể
m c
ủ
a giai đo
ạ
n tr
ướ
c, ngày7/5/1996 Chính ph
ủ
đã
ban hành
Đề án kinh tế chính trị
12
ngh
ị
đị
nh 28/CP v
ề
chuy
ể
n
đổ
i m
ộ
t s
ố
DNNN thành công ty c
ổ
ph
ầ
n. Ngh
ị
đị
nh này
đã
t
ạ
o nên khuôn kh
ổ
pháp l
ý
đầ
y
đủ
để
ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n hoá
DNNN , công tác c
ổ
ph
ầ
n hoá
đượ
c các c
ấ
p các ngành quan tâm hơn .
Giai đo
ạ
n
đẩ
y m
ạ
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá (t
ừ
tháng6\1998): Ngh
ị
đị
nh 44/CP ngày
29/06/1998
đã
thay th
ế
ngh
ị
đị
nh 28/CP v
ớ
i tinh th
ầ
n t
ạ
o đông l
ự
c m
ạ
nh m
ẽ
hơn cho doanh nghi
ệ
p và ng
ườ
i lao
đọ
ng làm
ở
các doanh nghi
ệ
p ti
ế
n hành
c
ổ
ph
ầ
n hoá, đơn gi
ả
n hoá các th
ủ
t
ụ
c chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n. Trong
b
ướ
c
đầ
u ho
ạ
t
độ
ng , các công ty c
ổ
ph
ầ
n
đề
u phát tri
ể
n
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh , không nh
ữ
ng
đả
m bao
đượ
c vi
ệ
c làm mà c
ò
n thu hút thêm lao
độ
ng,
thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c nâng cao .
3. Các lo
ạ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
Vi
ệ
t Nam
Lo
ạ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n
đầ
u tiên chúng ta
đề
c
ậ
p đ
ế
n đó là công ty c
ổ
ph
ầ
n qu
ố
c doanh . Đây là m
ộ
t gi
ả
i pháp
để
kh
ắ
c ph
ụ
c khuy
ế
t t
ậ
t c
ủ
a h
ì
nh
th
ứ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c và ti
ế
p t
ụ
c
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
trong khu v
ự
c qu
ố
c
doanh. Công ty c
ổ
ph
ầ
n qu
ố
c doanh g
ồ
m nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u : Nhà n
ướ
c,
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p trong công ty c
ổ
ph
ầ
n , các cá nhân và các t
ổ
ch
ứ
c khác M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m quan tr
ọ
ng là nhà n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
c
ổ
ph
ầ
n kh
ố
ng ch
ế
để
chi ph
ố
i các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n do đó
đượ
c g
ọ
i là các công
ty c
ổ
ph
ầ
n qu
ố
c doanh. Ng
ườ
i thay m
ặ
t nhà n
ướ
c v
ớ
i tư cách là m
ộ
t c
ổ
đông
trong H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
có vai tr
ò
, quy
ề
n h
ạ
n, trách nhi
ệ
m r
õ
ràng hơn so v
ớ
i
vai tr
ò
ch
ủ
s
ở
h
ữ
u g
ắ
n v
ớ
i b
ộ
máy Nhà n
ướ
c và viên ch
ứ
c Nhà n
ướ
c. Ngoài
ra do c
ũ
ng là công ty c
ổ
ph
ầ
n nên nó có
đầ
y
đủ
các vai tr
ò
,
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a
công ty c
ổ
ph
ầ
n
đã
nêu .
Lo
ạ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n th
ứ
hai là công ty c
ổ
ph
ầ
n liên doanh v
ớ
i n
ướ
c
ngoài. Chúng ta
đề
u bi
ế
t r
ằ
ng công ty c
ổ
ph
ầ
n là h
ì
nh th
ứ
c liên doanh t
ố
t nh
ấ
t
để
tranh th
ủ
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài. Do đó v
ớ
i m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
đang phát tri
ể
n
như n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n liên doanh v
ớ
i n
ướ
c
ngoài
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng. Đi
ể
m khác cơ b
ả
n c
ủ
a lo
ạ
i h
ì
nh công ty c
ổ
ph
ầ
n
này sov
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n qu
ố
c doanh đó là s
ự
tham gia c
ủ
a các cá nhân, t
ổ
ch
ứ
c n
ướ
c ngoài vào m
ọ
i b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a công ty. M
ặ
c dù v
ậ
y. do n
ướ
c ta d
ị
nh
h
ướ
ng phát tri
ể
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c nên
trong các công ty c
ổ
ph
ầ
n lo
ạ
i này ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n là Nhà n
ướ
c n
ắ
m c
ổ
phi
ế
u
kh
ố
ng ch
ế
.
Lo
ạ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n th
ứ
ba : là công ty c
ổ
ph
ầ
n 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài.
Đó là nh
ữ
ng công ty c
ổ
ph
ầ
n do các cá nhân ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c n
ướ
c ngoài l
ậ
p nên
ở
Vi
ệ
t nam. C
ũ
ng có th
ể
là m
ộ
t công ty c
ổ
ph
ầ
n liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài
nhưng sau m
ộ
t th
ờ
i gian làm ăn, các cá nhân ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài
d
ầ
n d
ầ
n n
ắ
m
đượ
c toàn b
ộ
s
ố
c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a công ty .
Ta c
ũ
ng c
ầ
n phân bi
ệ
t
đượ
c công ty c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i công ty h
ợ
p doanh và
công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n – hai lo
ạ
i công ty này đang t
ồ
n t
ạ
i khá ph
ổ
bi
ế
n
ở
Vi
ệ
t Nam. Đi
ể
m khác nhau cơ b
ả
n nh
ấ
t gi
ữ
a chúng đó là công ty h
ợ
p danh
và công ty TNHH nhiêù thành viên không
đượ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u và trái
phi
ế
u trong quá tr
ì
nh kinh doanh. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p thi
ế
u v
ố
n th
ì
công ty ch
ỉ
Đề án kinh tế chính trị
13
có th
ể
huy
độ
ng các c
ổ
đông góp thêm mà thôi . Vi
ệ
c đóng góp này do
Đạ
i
h
ộ
i c
ổ
đông quy
ế
t
đị
nh.
Đề án kinh tế chính trị
14
II. VAI
TRÒ
CỦA
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
Công ty c
ổ
ph
ầ
n ra
đờ
i và phát tri
ể
n khá s
ớ
m
ở
các n
ướ
c tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a,
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta công ty c
ổ
ph
ầ
n xu
ấ
t hi
ệ
n mu
ộ
n hơn nhi
ề
u. Ch
ỉ
t
ừ
sau
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VI v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương
đổ
i m
ớ
i
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c là phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u
thành ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta m
ớ
i b
ắ
t
đầ
u xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
công ty c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i quy
mô nh
ỏ
bé, tr
ì
nh
độ
th
ấ
p và đang trong giai đo
ạ
n sơ khai. T
ừ
đó
đế
n nay công
ty c
ổ
ph
ầ
n phát tri
ể
n tương
đố
i m
ạ
nh m
ẽ
và
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c vai tr
ò
to l
ớ
n
c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
Ở
n
ướ
c ta đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t
để
th
ự
c hi
ệ
n th
ắ
ng l
ợ
i chi
ế
n l
ượ
c phát
tri
ể
n kinh t
ế
là c
ầ
n ph
ả
i huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n l
ớ
n. Huy
độ
ng v
ố
n trong
nhân dân v
ừ
a là gi
ả
i pháp c
ấ
p bách v
ừ
a là gi
ả
i pháp cơ b
ả
n trong chi
ế
n l
ượ
c
t
ạ
o v
ố
n cho t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n nay. Đi
ề
u này ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c thông
qua công ty c
ổ
ph
ầ
n. B
ở
i v
ì
so v
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n th
ì
hai h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng
v
ố
n ch
ủ
y
ế
u
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là h
ệ
th
ố
ng qu
ỹ
ti
ế
t ki
ệ
m và tín phi
ế
u kho b
ạ
c
c
ò
n nhi
ề
u nh
ượ
c đi
ể
m ( c
ả
v
ớ
i ng
ườ
i g
ử
i và ng
ườ
i đi vay ). Th
ứ
nh
ấ
t, n
ế
u
huy
độ
ng v
ố
n qua h
ệ
th
ố
ng ti
ế
t ki
ệ
m, tín d
ụ
ng th
ì
chi phí và l
ã
i su
ấ
t cao gây
khó khăn cho ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n v
ì
ph
ả
i thông qua nhi
ề
u khâu chi phí nghi
ệ
p
v
ụ
và l
ợ
i t
ứ
c tăng lên. Huy
độ
ng v
ố
n thông qua công ty c
ổ
ph
ầ
n gi
ả
m
đượ
c
chi phí không c
ầ
n thi
ế
t t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ũ
ng như
b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i ng
ườ
i có v
ố
n. Th
ứ
hai, g
ử
i ti
ề
n vào qu
ỹ
ti
ế
t ki
ệ
m ho
ặ
c mua
tín phi
ế
u tuy có l
ã
i su
ấ
t
ổ
n
đị
nh, h
ạ
n ch
ế
ph
ầ
n nào r
ủ
i ro nhưng ng
ườ
i có v
ố
n
hoàn toàn m
ấ
t kh
ả
năng chi ph
ố
i vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, không
đượ
c h
ưở
ng nh
ữ
ng
may m
ắ
n c
ủ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng
đồ
ng v
ố
n đó. Khi mua c
ổ
phi
ế
u, tuy ph
ả
i ch
ị
u s
ự
r
ủ
i ro
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh nhưng l
ạ
i
đượ
c h
ưở
ng may m
ắ
n mà lúc nào c
ũ
ng
có trong thương tr
ườ
ng. Hơn n
ữ
a các c
ổ
đông l
ạ
i có quy
ề
n l
ự
c trong
Đạ
i h
ộ
i
c
ổ
đông và khi đi
ề
u ki
ệ
n cùng kh
ả
năng cho phép h
ọ
có th
ể
đượ
c b
ầ
u vào
các cơ quan l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a công ty. Do đó vi
ệ
c mua c
ổ
phi
ế
u h
ấ
p d
ẫ
n hơn
Ngoài ra công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n là h
ì
nh th
ứ
c liên doanh t
ố
t nh
ấ
t
để
tranh
th
ủ
s
ự
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài. N
ướ
c ta hi
ệ
n nay đang c
ầ
n thi
ế
t thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n kinh t
ế
, h
ì
nh th
ứ
c liên doanh góp
v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i n
ướ
c ngoài s
ẽ
giúp doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam có
đủ
s
ứ
c m
ạ
nh
v
ề
m
ọ
i m
ặ
t v
ố
n, ti
ề
m l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t, năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
H
ệ
th
ố
ng DNNN
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đang ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
m
ộ
t
ph
ầ
n v
ì
không xác
đị
nh r
õ
ai là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u đích th
ự
c. Đây là nguyên nhân
gây ra s
ự
l
ã
nh
đạ
m, thi
ế
u trách nhi
ệ
m ,thi
ế
u k
ỷ
cương, k
ỷ
lu
ậ
t c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, s
ự
gi
ả
m sút v
ề
năng su
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
, thi
ế
u minh b
ạ
ch
trong phân ph
ố
i thu nh
ậ
p. C
ò
n trong công ty c
ổ
ph
ầ
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và quy
ề
n
s
ử
d
ụ
ng
đượ
c xác
đị
nh r
õ
ràng nên cơ ch
ế
phân ph
ố
i l
ợ
i ích
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t
tho
ả
đáng. L
ợ
i ích c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i có v
ố
n g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a công ty nên tr
ở
thành
độ
ng l
ự
c cơ s
ở
bên trong thúc
đẩ
y vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a công ty
Đề án kinh tế chính trị
15
Hi
ệ
n nay quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
ở
n
ướ
c ta đang
đượ
c tri
ể
n khai khá
m
ạ
nh m
ẽ
. Vi
ệ
c h
ì
nh thành công ty c
ổ
ph
ầ
n thông qua c
ổ
ph
ầ
n hoá góp ph
ầ
n
nâng cao vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c b
ở
i ch
ỉ
có th
ế
m
ớ
i nâng cao
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c. Hơn n
ữ
a Nhà n
ướ
c v
ớ
i h
ì
nh
th
ứ
c tham d
ự
c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a m
ì
nh có th
ể
nhanh chóng can thi
ệ
p nh
ằ
m đi
ề
u
ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n và đi
ề
u ti
ế
t th
ị
tr
ườ
ng m
ộ
t cách có
hi
ệ
u qu
ả
Công ty c
ổ
ph
ầ
n ra
đờ
i c
ò
n góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y s
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
ở
Vi
ệ
t Nam. Tháng 7 năm 1998
đã
đánh d
ấ
u m
ộ
t
b
ướ
c ngo
ặ
t quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
ở
Vi
ệ
t Nam.
Đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c ban hành ngh
ị
đị
nh 48 /1998 /NĐ-CP v
ề
ch
ứ
ng
khoán và th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, Chính ph
ủ
đã
k
ý
quy
ế
t
đị
nh s
ố
127 /1998
/QĐ-TTg v
ề
thành l
ậ
p hai Trung tâm Giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán t
ạ
i Hà N
ộ
i và
Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, phát đi hi
ệ
u l
ệ
nh kh
ở
i
độ
ng th
ị
ttr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán. Thông qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, các nhà kinh doanh có th
ể
huy
độ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m trong dân cư. Nó là cơ s
ở
quan tr
ọ
ng
để
Nhà nư
ớ
c
thông qua đó s
ử
d
ụ
ng các chính sách ti
ề
n t
ệ
can thi
ệ
p vào ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu
đã
l
ự
a ch
ọ
n. Thi
ế
u th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán s
ẽ
không có n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n. Song s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a nó
không ph
ụ
thu
ộ
c
ý
mu
ố
n ch
ủ
quan c
ủ
a con ng
ườ
i mà là k
ế
t q
ủ
a c
ủ
a s
ự
phát
tri
ể
n chung v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, trong đó s
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n, ho
ạ
t
độ
ng m
ộ
t
cách hoàn h
ả
o c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n gi
ữ
vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh.
III. T
HỰC
TRẠNG
QUÁ
TRÌNH
CỔ
PHẦN
HOÁ
Ở
V
IỆT
NAM.
Quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c
đượ
c b
ắ
t
đầ
u thí đi
ể
m t
ừ
cu
ố
i năm 1991. Quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
ở
n
ướ
c ta v
ề
cơ b
ả
n có th
ể
chia làm
hai giai đo
ạ
n:
1. Th
ờ
i k
ỳ
thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá (6/1992
đế
n h
ế
t năm 1996)
Th
ự
c hi
ệ
n Quy
ế
t
đị
nh s
ố
202/CT ngày 8/6/1992 c
ủ
a Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng
B
ộ
tr
ưở
ng (nay là Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
) v
ề
vi
ệ
c ti
ế
p t
ụ
c thí đi
ể
m chuy
ể
n m
ộ
t
s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c thành công ty c
ổ
ph
ầ
n, các B
ộ
, ngành
đã
h
ướ
ng
d
ẫ
n doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c đăng k
ý
th
ự
c hi
ệ
n thí đi
ể
m chuy
ể
n sang công ty
c
ổ
ph
ầ
n. Trên cơ s
ở
s
ố
l
ượ
ng doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đã
đăng k
ý
, Ch
ủ
t
ị
ch
h
ộ
i
đồ
ng B
ộ
tr
ưở
ng (nay là Th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
)
đã
ch
ọ
n 7 doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c do Chính ph
ủ
ch
ỉ
đạ
o thí đi
ể
m chuy
ể
n thành công ty c
ổ
ph
ầ
n, đó là:
1. Nhà máy xà ph
ò
ng Vi
ệ
t Nam (B
ộ
công nghi
ệ
p)
2. Nhà máy diêm Th
ố
ng nh
ấ
t (B
ộ
công nghi
ệ
p)
3. Xí nghi
ệ
p nguyên v
ậ
t li
ệ
u ch
ế
bi
ế
n th
ứ
c ăn gia súc Hà N
ộ
i (B
ộ
Nông
nghi
ệ
p).
4. Xí nghi
ệ
p Ch
ế
bi
ế
n g
ỗ
L
ạ
ng Long B
ì
nh (B
ộ
nông nghi
ệ
p),
5. Công ty V
ậ
t tư T
ổ
ng h
ợ
p H
ả
i Hưng (B
ộ
Thương m
ạ
i).
6. Xí nghi
ệ
p S
ả
n xu
ấ
t Bao b
ì
(Thành ph
ố
Hà N
ộ
i).
Đề án kinh tế chính trị
16
7. Xí nghi
ệ
p D
ệ
t da may Lagamex (Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh).
Sau m
ộ
t th
ờ
i gian làm th
ử
, 7 DNNN
đượ
c Chính ph
ủ
ch
ọ
n làm thí đi
ể
m
đề
u xin rút lui, ho
ặ
c không
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n
để
ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n hoá như
Lagamex, nhà máy Xà ph
ò
ng Vi
ệ
t Nam Hơn 30 doanh nghi
ệ
p
đã
đăng k
ý
v
ớ
i B
ộ
tài chính
để
thí đi
ể
m th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá và 3 doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c xin chuy
ể
n thành công ty TNHH theo ch
ỉ
th
ị
84/TTg. Có 5 doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đượ
c phép chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n, đó là:
1. Công ty c
ổ
ph
ầ
n
Đạ
i l
ý
liên hi
ệ
p v
ậ
n chuy
ể
n (thu
ộ
c B
ộ
giao thông).
2. Công ty c
ổ
ph
ầ
n Cơ đi
ệ
n l
ạ
nh (TP H
ồ
Chí Minh)
3. Công ty c
ổ
ph
ầ
n gi
ầ
y Hi
ệ
p An ( B
ộ
Công nghi
ệ
p).
4. Công ty c
ổ
ph
ầ
n Ch
ế
bi
ế
n hàng Xu
ấ
t kh
ẩ
u Long An (T
ỉ
nh Long An)
5. Công ty c
ổ
ph
ầ
n Ch
ế
bi
ế
n Th
ứ
c ăn Gia súc (B
ộ
công nghi
ệ
p).
Trong m
ộ
t th
ờ
i gian th
ự
c hi
ệ
n thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá, tuy s
ố
l
ượ
ng các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c chuy
ể
n thành công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n ít song giai đo
ạ
n
thí đi
ể
m
đã
đem l
ạ
i m
ộ
t s
ố
k
ế
t qu
ả
đáng chú
ý
:
· Quá tr
ì
nh thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá
đã
huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n quan
tr
ọ
ng trong nhân dân. Qua bán c
ổ
phi
ế
u, nhà n
ướ
c
đã
thu
đượ
c 14,165 t
ỷ
đồ
ng ti
ề
n m
ặ
t n
ộ
p vào Ngân sách. Đây là s
ố
v
ố
n quan tr
ọ
ng làm tăng tài s
ả
n
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c
để
đầ
u tư vào chi
ề
u sâu,
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, nâng cao
hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng DNNN
· T
ạ
i các doanh nghi
ệ
p
đã
c
ổ
ph
ầ
n hoá, 100% cán b
ộ
công nhân viên
tham gia mua c
ổ
phi
ế
u. Khi ng
ườ
i lao
độ
ng có v
ố
n trong công ty, l
ợ
i ích c
ủ
a
h
ọ
g
ắ
n v
ớ
i l
ợ
i ích công ty v
ì
v
ậ
y h
ọ
làm vi
ệ
c v
ớ
i trách nhi
ệ
m cao v
ì
quy
ề
n l
ợ
i
c
ủ
a m
ì
nh. M
ặ
t khác h
ọ
c
ũ
ng yêu c
ầ
u H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và giám
đố
c đi
ề
u
hành ph
ả
i ch
ỉ
đạ
o và t
ổ
ch
ứ
c
để
công ty ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
.
· Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các công ty này tăng lên r
õ
r
ệ
t. Các ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
như
doanh thu tăng b
ì
nh quân 56,9%/năm; l
ợ
i nhu
ậ
n tăng 70,2%; n
ộ
p Ngân sách
tăng 89%/năm; t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trên doanh thu là 14,10%.
· V
ố
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này tăng lên đáng k
ể
. Tính b
ì
nh quân v
ố
n
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p m
ỗ
i năm tăng 45%.
· Ng
ườ
i lao
độ
ng trong các doanh nghi
ệ
p này tăng 46,8%, thu nh
ậ
p c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng tăng 20%/năm.
· Nhà n
ướ
c v
ẫ
n gi
ữ
đượ
c vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o doanh nghi
ệ
p nh
ờ
duy tr
ì
t
ỷ
l
ệ
c
ổ
phi
ế
u chi ph
ố
i, giám sát các ho
ạ
t
độ
ng b
ằ
ng lu
ậ
t pháp và n
ộ
i dung các
đi
ề
u l
ệ
ho
ạ
t
độ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i quy
đị
nh c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
Tính
đế
n h
ế
t th
ờ
i gian thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá (h
ế
t năm 1996) t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đượ
c chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n là 12 doanh
Đề án kinh tế chính trị
17
nghi
ệ
p. D
ướ
i đây là danh sách các doanh nghi
ệ
p và m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu tài chính
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p đó sau th
ờ
i gian c
ổ
ph
ầ
n hoá.
Công ty
đạ
i l
ý
liên hi
ệ
p v
ậ
n chuy
ể
n GEMADEPT
Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
1992
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
11.120
16.530
24.134
47.538
65.046
2. N
ộ
p NS
Tr.
đồ
ng
3.336
3.750
8.700
16.530
25.117
3. L
ã
i
Tr.
đồ
ng
3.400
3.700
8.800
15.200
23.000
4. Thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân
ng
ườ
i/tháng
1000 đ
ồ
ng
850
900
1.200
1.400
2.000
5. Lao
độ
ng
Ng
ườ
i
56
320
(Ngu
ồ
n: Ban c
ổ
ph
ầ
n hoá B
ộ
Tài chính.)
Công ty
đạ
i l
ý
Liên hi
ệ
p v
ậ
n chuy
ể
n chuy
ể
n làm d
ị
ch v
ụ
v
ậ
n chuy
ể
n t
ừ
kho c
ủ
a ng
ườ
i g
ử
i
đế
n kho cu
ả
ng
ườ
i nh
ậ
n b
ằ
ng các phương ti
ệ
n
đườ
ng b
ộ
,
đườ
ng thu
ỷ
,
đườ
ng bi
ể
n t
ớ
i các c
ả
ng qu
ố
c t
ế
. Công ty là m
ộ
t trong nh
ữ
ng
doanh nghi
ệ
p
đầ
u tiên
ở
n
ướ
c ta
đượ
c ti
ế
n hành thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá. Doanh
nghi
ệ
p này
đượ
c chính th
ứ
c chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n vào ngày
01/07/1993. T
ổ
ng s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty sau c
ổ
ph
ầ
n hoá là
6.207.655.000
đồ
ng
đượ
c chia thành 31.038 c
ổ
phi
ế
u v
ớ
i m
ệ
nh giá 200.000;
trong đó t
ỷ
l
ệ
c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a nhà n
ướ
c là 18%, c
ủ
a cán b
ộ
công nhân viên ch
ứ
c
trong công ty là 77%, c
ủ
a c
ổ
đông ngoài là 5%. Sau 3 năm ho
ạ
t
độ
ng k
ể
t
ừ
ngày chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n, s
ố
lao
độ
ng c
ủ
a công ty tăng t
ừ
56 ng
ườ
i
(năm 1993) lên 320 ng
ườ
i (năm 1996). Doanh thu năm 1996 tăng g
ấ
p g
ầ
n 4
l
ầ
n so v
ớ
i năm 1993, n
ộ
p ngân sách c
ủ
a công ty c
ũ
ng tăng t
ừ
3.750 (1993)
lên 25.117 (1996) t
ứ
c kho
ả
ng 6,6 l
ầ
n, thu nh
ậ
p ng
ườ
i lao
độ
ng tăng t
ừ
900.000 (năm 1993) lên 2. 000.000 (năm 1996).
Công ty c
ổ
ph
ầ
n cơ đi
ệ
n l
ạ
nh (REE)
đượ
c thành l
ậ
p năm 1987 trên cơ s
ở
công ty liên h
ợ
p Thi
ế
t b
ị
l
ạ
nh tr
ự
c thu
ộ
c S
ở
công nghi
ệ
p thành ph
ố
H
ồ
Chí
Minh. Ngay t
ừ
khi m
ớ
i thành l
ậ
p, công ty
đã
t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i b
ộ
máy g
ọ
n nh
ẹ
,
ho
ạ
t
độ
ng theo nguyên t
ắ
c h
ạ
ch toán duy nh
ấ
t, năng
độ
ng trong qu
ả
n l
ý
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh. Công ty
đã
m
ạ
nh d
ạ
n nh
ậ
p các thi
ế
t b
ị
l
ạ
nh v
ớ
i phương th
ứ
c
tr
ả
ch
ậ
m, tiêu th
ụ
nhanh hàng nh
ậ
p, thanh toán k
ị
p th
ờ
i và
đầ
y
đủ
ph
ầ
n n
ợ
tr
ả
ch
ậ
m cho bên n
ướ
c ngoài. C
ũ
ng chính t
ừ
thành công trong ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương, tích t
ụ
và t
ậ
p trung tư b
ả
n
đượ
c h
ì
nh thành, công ty
đã
thành l
ậ
p 2
công ty liên doanh: Công ty liên doanh CERVICO (liên doanh v
ớ
i công ty
MEKONG - m
ộ
t công ty Vi
ệ
t ki
ề
u
ở
Đứ
c) nh
ằ
m l
ắ
p ráp thi
ế
t b
ị
l
ạ
nh trong
n
ướ
c, v
ố
n
đầ
u tư là 820.000 USD. Công ty liên doanh REEYOUNG (liên
Đề án kinh tế chính trị
18
doanh v
ớ
i công ty BOUYONG c
ủ
a Nam Tri
ề
u Tiên) chuyên s
ả
n xu
ấ
t túi sách
xu
ấ
t kh
ẩ
u, v
ố
n
đầ
u tư 1.600.000 USD. Trong nh
ữ
ng năm tr
ướ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá,
công ty ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c s
ự
có hi
ệ
u qu
ả
. Công ty luôn d
ự
đoán đúng nhu c
ầ
u
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c nên
đã
t
ạ
o
đượ
c m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng hàng hoá, thi
ế
t b
ị
v
ậ
t
tư d
ự
tr
ữ
đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng, t
ạ
o
đượ
c ni
ề
m tin và gi
ữ
đượ
c uy tín v
ớ
i khách hàng. Tháng 11/1993 theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
1707/QĐ -
UB c
ủ
a UBND TP H
ồ
Chí Minh, Công ty Cơ đi
ệ
n l
ạ
nh chính th
ứ
c
đượ
c
chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n. T
ổ
ng s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
m
ớ
i thành l
ậ
p c
ủ
a công ty
là 16 t
ỷ
đồ
ng
đượ
c chia thành 160.000 c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i m
ệ
nh giá m
ộ
t c
ổ
phi
ế
u là
100.000
đồ
ng, Nhà n
ướ
c chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
c
ổ
ph
ầ
n là 30% (g
ồ
m 4
đạ
i di
ệ
n c
ổ
đông), cán b
ộ
công nhân viên ch
ứ
c trong công ty là 50% (g
ồ
m 212 c
ổ
đông),
các c
ổ
đông ngoài công ty là 20% (g
ồ
m 238 c
ổ
đông). C
ổ
đông là cán b
ộ
công nhân công ty
đượ
c mua không quá 5% t
ổ
ng s
ố
c
ổ
phi
ế
u, c
ổ
đông ngoài
công ty không
đượ
c mua quá 0,5% t
ổ
ng s
ố
c
ổ
phi
ế
u. Như v
ậ
y c
ổ
đông là cán
b
ộ
công nhân viên công ty không
đượ
c mua c
ổ
ph
ầ
n quá 800 tri
ệ
u
đồ
ng, c
ổ
đông ngoài công ty không
đượ
c mua c
ổ
ph
ầ
n quá 800 tri
ệ
u. Ngoài ra, các c
ổ
đông là nhân viên công ty c
ò
n
đượ
c vay ti
ề
n v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i,
đượ
c chia
qu
ỹ
khen th
ưở
ng và phúc l
ợ
i c
ò
n l
ạ
i
để
có th
ể
mua c
ổ
phi
ế
u. Ba năm sau khi
c
ổ
ph
ầ
n hoá, t
ổ
ng s
ố
v
ố
n c
ủ
a công ty tăng t
ừ
16 t
ỷ
đồ
ng (năm 1993) lên 30 t
ỷ
đồ
ng (năm 1996), doanh thu năm 1996 tăng g
ấ
p 5 l
ầ
n so v
ớ
i năm 1993. S
ố
lao
độ
ng năm 1996 tăng hơn 3 l
ầ
n so v
ớ
i nh
ữ
ng năm công ty chưa
đượ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá. T
ổ
ng thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đạ
t 1.800.000/c
ổ
ph
ầ
n. Công ty
đang nghiên c
ứ
u s
ẽ
bán ti
ế
p c
ổ
ph
ầ
n ưu
đã
i cho 2/3 s
ố
công nhân m
ớ
i
đượ
c
tuy
ể
n vào làm, nh
ằ
m thu hút thêm s
ố
ng
ườ
i có tay ngh
ề
cao. Năm 1996, công
ty
đượ
c nhà n
ướ
c cho phép phát hành th
ử
trái phi
ế
u chuy
ể
n
đổ
i b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
và bán cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài v
ớ
i t
ổ
ng giá tr
ị
5 tri
ệ
u USD, l
ã
i su
ấ
t
4,5%/năm. Các trái phi
ế
u
đượ
c chuy
ể
n
đổ
i thành c
ổ
phi
ế
u trong qu
ý
3/1996,
trái ch
ủ
đượ
c chuy
ể
n thành c
ổ
đông s
ẽ
không
đượ
c tham gia H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n
tr
ị
.
Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
tính
1992
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
42.000
45.000
77.000
214.000
277.000
2. N
ộ
p NS
Tr.
đồ
ng
2.570
54.370
13.126
48.000
61.000
3. L
ã
i
Tr.
đồ
ng
6.800
7.300
11.300
21.300
5.000
4. Thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân
ng
ườ
i/tháng
1000
đồ
ng
774
1.200
1.400
1.500
1.800
5. Lao
độ
ng
Ng
ườ
i
200
800
(Ngu
ồ
n: Ban c
ổ
ph
ầ
n hoá B
ộ
Tài chính)
Đề án kinh tế chính trị
19
Công ty c
ổ
ph
ầ
n gi
ầ
y Hi
ệ
p An là doanh nghi
ệ
p chuyên s
ả
n xu
ấ
t các lo
ạ
i
giày dép ph
ụ
c v
ụ
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và xu
ấ
t kh
ẩ
u. Công ty
đượ
c chuy
ể
n
sang công ty c
ổ
ph
ầ
n tháng 8/1994 v
ớ
i t
ổ
ng giá tr
ị
doanh nghi
ệ
p là 4,793 t
ỷ
đồ
ng. Trong đó Nhà n
ướ
c gi
ữ
30% v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n, cán b
ộ
công nhân công ty
gi
ữ
35,5%, c
ổ
đông ngoài doanh nghi
ệ
p gi
ữ
34,8%. Doanh thu năm 1996
tăng x
ấ
p x
ỉ
g
ấ
p 2 l
ầ
n v
ớ
i năm 1993, n
ộ
p ngân sách năm 1996 tăng 5,3 t
ỷ
đồ
ng so v
ớ
i năm 1993. Thu nh
ậ
p ng
ườ
i lao
độ
ng tăng t
ừ
420.000đ/ ng
ườ
i/
tháng lên 1.200.000/ng
ườ
i/tháng. D
ướ
i đây là m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
c
ủ
a công ty
Tr
ướ
c CPH
Sau CPH
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
tính
1993
1994
1995
1996
1. Doanh thu
Tr.
đồ
ng
11.200
13.493
18.624
25.639
2. N
ộ
p ngân sách
Tr.
đồ
ng
2.100
2.800
5.200
8.100
3. L
ã
i
Tr.
đồ
ng
2.718
3.152
5.412
7.918
4. Thu nh
ậ
p b
ì
nh
quân ng
ườ
i/tháng
1000
đồ
ng
420
470
850
1.200
5. Lao
độ
ng
Ng
ườ
i
380
400
(Ngu
ồ
n: Ban c
ổ
ph
ầ
n B
ộ
tài chính)
2. Th
ờ
i k
ỳ
sau thí đi
ể
m (t
ừ
cu
ố
i năm 1996
đế
n nay)
Th
ự
c hi
ệ
n Ngh
ị
đị
nh 28/CP (7/5/1996) v
ề
chuy
ể
n các DNNN sang công
ty c
ổ
ph
ầ
n ( CTCP), th
ờ
i k
ỳ
sau thí đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá (t
ừ
cu
ố
i năm 1996
đế
n
tháng 2 năm 1999)
đã
có 134 doanh nghi
ệ
p
đượ
c chuy
ể
n sang CTCP, tính
chung c
ả
th
ờ
i k
ỳ
thí đi
ể
m hi
ệ
n nay có t
ấ
t c
ả
146 doanh nghi
ệ
p (theo báo cáo
c
ủ
a Ban c
ổ
ph
ầ
n hoá, b
ộ
tài chính). T
ừ
b
ả
ng danh sách (ph
ụ
l
ụ
c), chúng ta
th
ấ
y t
ố
c
độ
c
ổ
ph
ầ
n hoá di
ễ
n ra c
ò
n ch
ậ
m, s
ố
các DNNN chuy
ể
n sang CTCP
“nh
ỏ
gi
ọ
t” trong các năm 1993 - 1997, c
ụ
th
ể
năm 1993: 2 donah nghi
ệ
p;
năm 1994: 1 doanh nghi
ệ
p; năm 1995: 2 doanh nghi
ệ
p; năm 1996: 7 doanh
nghi
ệ
p và năm 1997: 4 doanh nghi
ệ
p. Sang năm 1998
đã
có s
ự
ti
ế
n b
ộ
: 102
doanh nghi
ệ
p. Như v
ậ
y s
ố
doanh nghi
ệ
p chuy
ể
n sang CTCP năm 1998 l
ớ
n
hơn nhi
ề
u so v
ớ
i s
ố
doanh nghi
ệ
p chuy
ể
n sang CTCP c
ủ
a các năm tr
ướ
c
c
ộ
ng l
ạ
i. Song k
ế
ho
ạ
ch
đề
ra là th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá thành công 150 doanh
nghi
ệ
p trong năm 1998 th
ì
con s
ố
102 CTCP chưa
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu
đề
ra.
B
ướ
c sang năm 1999, Chính ph
ủ
đặ
t ra k
ế
ho
ạ
ch s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n
hoá thêm kho
ả
ng 400 doanh nghi
ệ
p. Theo Ban
đổ
i m
ớ
i qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p
trung ương th
ì
t
ừ
đầ
u năm
đế
n nay
đã
có thêm 42 doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
g
ầ
n 180 t
ỷ
đồ
ng. Trong
s
ố
đó có g
ầ
n 23 doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p xây d
ự
ng, 10 doanh
nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
thương m
ạ
i, 3 doanh nghi
ệ
p giao thông v
ậ
n t
ả
i và 5 doanh
Đề án kinh tế chính trị
20
nghi
ệ
p nông - lâm - thu
ỷ
s
ả
n. H
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p có quy mô v
ừ
a và
nh
ỏ
, ch
ỉ
có 3 doanh nghi
ệ
p có v
ố
n đi
ề
u l
ệ
t
ừ
10 t
ỷ
đồ
ng tr
ở
lên là công ty c
ổ
ph
ầ
n bao b
ì
B
ỉ
m Sơn thu
ộ
c T
ổ
ng công ty xi măng (38 t
ỷ
đồ
ng), công ty c
ổ
ph
ầ
n đi
ệ
n cơ thu
ộ
c T
ổ
ng công ty đi
ệ
n l
ự
c Vi
ệ
t Nam (25 t
ỷ
đồ
ng) và công ty
c
ổ
ph
ầ
n xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u Tân
Đị
nh thu
ộ
c thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh (10 t
ỷ
đồ
ng). Các
đị
a phương và ngành tri
ể
n khai c
ổ
ph
ầ
n hoá tích c
ự
c nh
ấ
t là t
ỉ
nh
B
ì
nh
Đị
nh (4 doanh nghi
ệ
p), thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh (4 doanh nghi
ệ
p), T
ổ
ng
công ty cà phê (3 doanh nghi
ệ
p), T
ổ
ng công ty xi măng Vi
ệ
t Nam (2 doanh
nghi
ệ
p) Trong s
ố
34 doanh nghi
ệ
p hoàn thành th
ủ
t
ụ
c bán c
ổ
phi
ế
u
đã
có
12 doanh nghi
ệ
p không có c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c và 27 doanh nghi
ệ
p có c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a c
ổ
đông ngoài doanh nghi
ệ
p. Như v
ậ
y, theo k
ế
ho
ạ
ch
đặ
t ra cho
năm 1999 là s
ẽ
c
ổ
ph
ầ
n hoá t
ừ
400 - 600 doanh nghi
ệ
p th
ì
con s
ố
42 doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c m
ớ
i
đượ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá t
ừ
đầ
u năm
đế
n nay ch
ỉ
b
ằ
ng 1/10 k
ế
ho
ạ
ch. Và t
ừ
gi
ờ
đế
n cu
ố
i năm, chúng ta ph
ả
i c
ổ
ph
ầ
n hoá thêm hơn 300
doanh nghi
ệ
p n
ữ
a.
K
ế
t qu
ả
b
ướ
c
đầ
u.
· V
ề
phía doanh nghi
ệ
p, nh
ì
n chung ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n sau
khi c
ổ
ph
ầ
n hoá
đề
u có hi
ệ
u qu
ả
, các ch
ỉ
tiêu tăng nhi
ề
u l
ầ
n so v
ớ
i khi c
ò
n là
DNNN bi
ể
u hi
ệ
n trên c
ả
3 m
ặ
t l
ợ
i ích c
ủ
a: lao
độ
ng - doanh nghi
ệ
p - Nhà
n
ướ
c. Vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n ch
ủ
y
ế
u
đầ
u tư chi
ề
u sâu,
đổ
i
m
ớ
i công ngh
ệ
nên năng su
ấ
t, hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh cao hơn tr
ướ
c,
đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn. Cơ câú v
ố
n s
ở
h
ữ
u trong các công ty c
ổ
ph
ầ
n, t
ỷ
l
ệ
v
ố
n s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao nh
ấ
t so v
ớ
i các s
ở
h
ữ
u khác. Nhà
n
ướ
c n
ắ
m t
ừ
18%
đế
n 51% (B
ì
nh quân 41%) c
ổ
ph
ầ
n công ty; c
ổ
đông là
ng
ườ
i lao
độ
ng t
ừ
18%
đế
n 50% cá bi
ệ
t có doanh nghi
ệ
p trên 70% (b
ì
nh quân
30%) c
ổ
ph
ầ
n công ty; s
ố
c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i là thu
ộ
c c
ổ
đông ngoài x
ã
h
ộ
i n
ắ
m
gi
ữ
(b
ì
nh quân 29%).
· V
ề
phía Nhà n
ướ
c, ngoài vi
ệ
c Nhà n
ướ
c tăng thu các kho
ả
n thu t
ừ
doanh nghi
ệ
p như thu
ế
l
ợ
i t
ứ
c do doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
, nhà n
ướ
c
c
ò
n thu
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n t
ừ
các ngu
ồ
n phát sinh trong quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n
hoá như s
ố
thu v
ề
ti
ề
n bán c
ổ
phi
ế
u. Ví d
ụ
s
ố
thu v
ề
c
ổ
ph
ầ
n hoá tính
đế
n h
ế
t
năm 1997 như sau:
Ti
ề
n thu v
ề
bán c
ổ
phi
ế
u: 30. 207 tri
ệ
u
đồ
ng
L
ợ
i t
ứ
c c
ủ
a Nhà n
ướ
c t
ạ
i các công ty c
ổ
ph
ầ
n: 6.995 tri
ệ
u
đồ
ng
L
ã
i ti
ề
n vay mua ch
ị
u c
ổ
ph
ầ
n Nhà n
ướ
c: 522 tri
ệ
u
đồ
ng.
T
ổ
ng c
ộ
ng: 37. 724 tri
ệ
u
đồ
ng.
· V
ề
phía ng
ườ
i lao đ
ộ
ng: ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
g
ắ
n
đượ
c k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh v
ớ
i l
ợ
i ích c
ủ
a b
ả
n thân, c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p,
đồ
ng th
ờ
i
đượ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n làm ch
ủ
doanh nghi
ệ
p. Thu nh
ậ
p c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng cao hơn khi c
ò
n là DNNN t
ừ
1,5 - 2 l
ầ
n, bên c
ạ
nh đó ng
ườ
i
lao
độ
ng c
ò
n ngu
ồ
n thu t
ừ
l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n kho
ả
ng 22% - 24%/năm.
Đề án kinh tế chính trị
21
Vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
đả
m b
ả
o, hơn th
ế
ngoài s
ố
lao
độ
ng
c
ũ
, các công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n thu hút thêm nhi
ề
u lao
độ
ng ngoài x
ã
h
ộ
i vào
làm vi
ệ
c. Trong m
ộ
t s
ố
công ty c
ổ
ph
ầ
n, ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
đề
c
ử
đạ
i di
ệ
n c
ủ
a
m
ì
nh tham gia qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành doanh nghi
ệ
p. Theo k
ế
t qu
ả
kh
ả
o sát c
ủ
a
chương tr
ì
nh h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n d
ự
án Mêkông (Mekong Project Development
Facility - MPDF) năm 1998 trong 13 doanh nghi
ệ
p
đượ
c kh
ả
o sát
đã
thành
l
ậ
p H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
; 3 công ty ng
ườ
i ngoài
đạ
i di
ệ
n cho cán b
ộ
công nhân
viên
đả
m nh
ậ
n ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng và giám
đố
c đi
ề
u hành, 2 công ty khác gi
ữ
1 trong 2 tr
ọ
ng trách trên.
CHƯƠNG III
M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP
NHẰM
ĐẨY
NHANH QUÁ
TRÌNH
HÌNH
THÀNH VÀ
CỔ
PHẦN
HOÁ DOANH NG
HIỆP
.
I. CÁC
YẾU
TỐ
KHÓ KHĂN VÀ
CẢN
TRỞ
QUÁ
TRÌNH
HÌNH
THÀNH VÀ
CỔ
PHẦN
HOÁ DOANH
NGHIỆP
Ở
V
IỆT
NAM.
Khó khăn và c
ả
n tr
ở
l
ớ
n nh
ấ
t trong quá tr
ì
nh tư nhân hoá và c
ổ
ph
ầ
n hoá
ở
nhi
ề
u n
ướ
c đang phát tri
ể
n và Đông Âu là khu v
ự
c tư nhân nh
ỏ
bé và y
ế
u
ớ
t.
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng như v
ậ
y, khi hàng ch
ụ
c năm khu v
ự
c này
đượ
c coi
là
đố
i t
ượ
ng c
ả
i t
ạ
o XHCN. S
ự
nh
ỏ
bé và y
ế
u
ớ
t c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân
ph
ả
n ánh tr
ì
nh
độ
ch
ậ
m phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng trong đó h
ì
nh thái doanh
nghi
ệ
p m
ộ
t ch
ủ
t
ự
m
ì
nh
đứ
ng ra kinh doanh là ph
ổ
bi
ế
n, h
ì
nh thái công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ò
n xa l
ạ
v
ớ
i h
ầ
u h
ế
t m
ọ
i ng
ườ
i. Đi
ề
u này gây ra s
ự
b
ỡ
ng
ỡ
, lúng túng
cho c
ả
ng
ườ
i
đầ
u tư l
ẫ
n ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c c
ổ
phi
ế
u do
đó làm cho vi
ệ
c ti
ế
n hành chương tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
ở
n
ướ
c ta ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài song song v
ớ
i s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n h
ì
nh thái
công ty c
ổ
ph
ầ
n c
ũ
ng như xác l
ậ
p môi tr
ườ
ng pháp l
ý
tương
ứ
ng.
Cùng v
ớ
i s
ự
y
ế
u
ớ
t và nh
ỏ
bé c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân là s
ự
thi
ế
u
v
ắ
ng m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng tài chính th
ự
c s
ự
trong đó có th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Như trên
đã
tr
ì
nh bày, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là trung tâm ph
ả
n ánh tr
ạ
ng
thái ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n trong m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng: nó
v
ừ
a là đi
ề
u ki
ệ
n v
ừ
a là t
ấ
m gương ph
ả
n chi
ế
u s
ự
ra
đờ
i và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
công ty c
ũ
ng như huy
độ
ng v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính.
II. CÁC
GIẢI
PHÁP VÀ
KIẾN
NGHỊ
1. V
ề
tư t
ưở
ng quan đi
ể
m c
ổ
ph
ầ
n hoá
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p: ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o (giám
đố
c, phó giám
đố
c) h
ầ
u
h
ế
t là do ch
ế
độ
b
ổ
nhi
ệ
m mà có, do v
ậ
y khi chuy
ể
n sang công ty c
ổ
ph
ầ
n
không d
ễ
g
ì
gi
ữ
đượ
c ch
ứ
c v
ụ
đó tr
ướ
c
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông. Sau khi c
ổ
ph
ầ
n th
ì
Đề án kinh tế chính trị
22
nh
ữ
ng quy
ề
n l
ự
c quan tr
ọ
ng nh
ấ
t thu
ộ
c v
ề
Đạ
i h
ộ
i c
ổ
đông và H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n
tr
ị
công ty. Giám
đố
c doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c tr
ướ
c đây gi
ả
s
ử
có tái c
ử
làm
giám
đố
c đi
ề
u hành th
ì
ch
ỉ
đóng vai tr
ò
th
ự
c thi c
ủ
a hai t
ổ
ch
ứ
c nói trên mà
thôi. H
ộ
i
đồ
ng c
ủ
a giám
đố
c có s
ự
giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
c
ủ
a Ban ki
ể
m soát (như
đã
nêu
ở
chương m
ộ
t) c
ủ
a H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
công ty. L
ẽ
đương nhiên thu
nh
ậ
p c
ủ
a giám
đố
c s
ẽ
b
ị
gi
ả
m xu
ố
ng, không c
ò
n h
ấ
p d
ẫ
n, quy
ề
n hành l
ạ
i b
ị
h
ạ
n ch
ế
. Ch
ắ
c ch
ắ
n tr
ướ
c ng
ưỡ
ng c
ử
a c
ổ
ph
ầ
n hoá, các v
ị
giám
đố
c qu
ố
c
doanh ít nhi
ề
u
đề
u có tâm tư m
ắ
c m
ớ
, ít nhi
ệ
t t
ì
nh
đố
i v
ớ
i phương án c
ổ
ph
ầ
n
hoá. C
ò
n v
ớ
i kh
ả
năng x
ấ
u hơn, v
ị
trí công tác c
ủ
a giám
đố
c có th
ể
b
ị
thay
đổ
i, th
ậ
m chí có th
ể
b
ị
m
ấ
t vi
ệ
c th
ì
h
ậ
u qu
ả
c
ò
n t
ồ
i t
ệ
hơn.
Chính v
ì
l
ẽ
đó giám
đố
c các DNNN th
ườ
ng có tâm l
ý
không mu
ố
n c
ổ
ph
ầ
n hoá, chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u, m
ặ
c dù
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c khó khăn trong c
ạ
nh
tranh th
ị
tr
ườ
ng, và bi
ế
t r
ằ
ng doanh nghi
ệ
p có th
ể
nguy cơ suy s
ụ
p trong cu
ộ
c
c
ạ
nh tranh th
ị
tr
ườ
ng ngày m
ộ
t gay g
ắ
t. Tâm l
ý
chung c
ủ
a các v
ị
giám
đố
c
DNNN là “c
ò
n n
ướ
c c
ò
n tát”, tát
đượ
c ngày nào hay ngày đó.
C
ò
n v
ề
phía ng
ườ
i lao
độ
ng, h
ọ
sau khi c
ổ
ph
ầ
n hoá có th
ể
b
ị
m
ấ
t vi
ệ
c,
ho
ặ
c quy
ề
n l
ợ
i không
đượ
c
đả
m b
ả
o,
đặ
c bi
ệ
t là v
ấ
n
đề
mua, mua ch
ị
u và
đượ
c c
ấ
p c
ổ
phi
ế
u. Th
ế
là t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i k
ế
t thành nh
ữ
ng m
ả
ng trong
nh
ậ
n th
ứ
c và hành
độ
ng.
Để
đả
m b
ả
o an toàn và gi
ữ
đượ
c “gh
ế
”, tránh
đượ
c
nguy cơ “đi ch
ệ
ch h
ướ
ng XHCH”, th
ượ
ng sách là không s
ắ
n tay vào công tác
này.
Làm th
ế
nào
để
gi
ả
i to
ả
nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c v
ề
tư t
ưở
ng quan đi
ể
m và
nh
ậ
n th
ứ
c trên đây? Tr
ướ
c h
ế
t, ph
ả
i t
ạ
o s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t trong nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
ch
ủ
trương c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN.
M
ộ
t là, c
ổ
ph
ầ
n hoá m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c không d
ẫ
n
đế
n
nguy cơ ch
ệ
ch hư
ớ
ng XHCN và làm suy y
ế
u kinh t
ế
nhà n
ướ
c, b
ở
i l
ẽ
: Trong
cơ c
ấ
u kinh t
ế
qu
ố
c dân, Nhà n
ướ
c v
ẫ
n n
ắ
m gi
ữ
các DNNN thu
ộ
c các ngành
then ch
ố
t, tr
ọ
ng y
ế
u t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân và s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a
Nhà n
ướ
c XHCN. Xét trên ph
ạ
m vi toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, tài s
ả
n Nhà
n
ướ
c không b
ị
suy gi
ả
m mà c
ò
n có kh
ả
năng tăng nh
ờ
l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a
Nhà n
ướ
c và s
ự
đóng góp c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
vào
ngân sách Nhà n
ướ
c. Quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
đượ
c ti
ế
n hành d
ướ
i s
ự
l
ã
nh
đạ
o
t
ậ
p trung c
ủ
a
Đả
ng và s
ự
ch
ỉ
đạ
o ch
ặ
t ch
ẽ
c
ủ
a nhà n
ướ
c XHCN.
Hai là, c
ổ
ph
ầ
n hoá không làm
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quy
ề
n l
ợ
i và v
ị
trí c
ủ
a
m
ỗ
i ng
ườ
i trong doanh nghi
ệ
p n
ế
u h
ọ
th
ự
c s
ự
có kh
ả
năng và có đóng góp
tích c
ự
c vào ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Đó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ổ
ph
ầ
n hoá mà chúng ta th
ự
c hi
ệ
n.
Để
có th
ể
đưa nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n
trên đây
đế
n t
ấ
t c
ả
các cơ quan l
ã
nh
đạ
o các ngành, các c
ấ
p,
đế
n t
ừ
ng doanh
nghi
ệ
p và
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
công nhân viên lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong doanh
nghi
ệ
p, Nhà n
ướ
c c
ầ
n
đẩ
y m
ạ
nh hơn n
ữ
a vi
ệ
c tuyên truy
ề
n r
ộ
ng r
ã
i trên các
phương ti
ệ
n thông tin
đạ
i chúng v
ề
ch
ủ
trương, m
ụ
c tiêu, quan đi
ể
m c
ũ
ng
Đề án kinh tế chính trị
23
như l
ợ
i ích v
ề
s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a c
ổ
ph
ầ
n hoá trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
cơ
ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
2. V
ề
môi tr
ườ
ng pháp l
ý
cho vi
ệ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá.
Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c bao g
ồ
m h
ệ
th
ố
ng các văn b
ả
n pháp
lu
ậ
t tr
ự
c ti
ế
p và gián ti
ế
p liên quan
đế
n c
ổ
ph
ầ
n hoá. T
ừ
khi ch
ủ
trương c
ổ
ph
ầ
n hoá các DNNN
đượ
c
đề
c
ậ
p l
ầ
n
đầ
u tiên trong Ngh
ị
quy
ế
t H
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n
2 - Ban ch
ấ
p hành Trung Ương
Đả
ng khoá 7 (tháng 11/1991) cho
đế
n nay
đã
có t
ổ
ng c
ộ
ng 27 văn b
ả
n pháp quy tr
ự
c ti
ế
p liên quan
đế
n c
ổ
ph
ầ
n hoá.
V
ề
s
ố
l
ượ
ng, tuy các văn b
ả
n pháp l
ý
tr
ự
c ti
ế
p ch
ỉ
đạ
o quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n
hoá như v
ậ
y là khá nhi
ề
u, nhưng chưa có m
ộ
t văn b
ả
n pháp l
ý
nào
đủ
t
ầ
m
quy
ế
t sách
để
có th
ể
ti
ế
n hành m
ộ
t quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá trên di
ệ
n r
ộ
ng như
lu
ậ
t, pháp l
ệ
nh.
Đố
i v
ớ
i các văn b
ả
n gián ti
ế
p liên quan
đế
n c
ổ
ph
ầ
n hoá th
ì
c
ò
n thi
ế
u m
ả
ng lu
ậ
t v
ề
ch
ứ
ng khoán, kinh doanh ch
ứ
ng khoán và th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán.
V
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng, m
ộ
t s
ố
n
ộ
i dung trong các văn b
ả
n h
ướ
ng d
ẫ
n chưa r
õ
ràng, thi
ế
u c
ụ
th
ể
, nhi
ề
u v
ấ
n
đề
chưa
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh d
ứ
t khoát như: trách
nhi
ệ
m c
ủ
a các B
ộ
, ngành, các
đị
a phương trong vi
ệ
c ch
ỉ
đạ
o c
ổ
ph
ầ
n hoá;
th
ẩ
m quy
ề
n c
ủ
a
đạ
i di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ớ
i vi
ệ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá; c
ổ
ph
ầ
n hoá là t
ự
nguy
ệ
n hay b
ắ
t bu
ộ
c; vi
ệ
c bán c
ổ
ph
ầ
n cho ng
ườ
i n
ướ
c ngoài có quy
đị
nh
nhưng chưa có văn b
ả
n h
ướ
ng d
ẫ
n c
ụ
th
ể
.
Để
gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
t
ồ
n t
ạ
i v
ề
chính sách pháp lu
ậ
t trên đây, các
cơ quan nhà n
ướ
c có th
ẩ
m quy
ề
n c
ầ
n ph
ả
i l
ắ
ng nghe
ý
ki
ế
n t
ừ
phía các doanh
nghi
ệ
p
đã
hoàn t
ấ
t và đang hoàn t
ấ
t c
ổ
ph
ầ
n hoá và c
ả
nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
chưa ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n hoá
để
c
ụ
th
ể
hoá, chi ti
ế
t hoá nh
ữ
ng đi
ể
m c
ò
n
“chung chung”, ban hành thêm nh
ữ
ng quy
đị
nh c
ò
n thi
ế
u.
Đò
i h
ỏ
i s
ự
đồ
ng b
ộ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng văn b
ả
n pháp quy ngay trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay là đi
ề
u không
th
ự
c t
ế
, song
đã
đế
n lúc chúng ta ph
ả
i có ngay m
ộ
t b
ộ
lu
ậ
t c
ổ
ph
ầ
n hoá ho
ặ
c
lu
ậ
t công ty c
ổ
ph
ầ
n b
ở
i v
ì
chưa có lu
ậ
t, chưa có pháp l
ệ
nh th
ì
chưa có căn c
ứ
pháp l
ý
để
th
ự
c hi
ệ
n, chưa có căn c
ứ
để
ban hành các văn b
ả
n pháp quy d
ướ
i
lu
ậ
t, và như v
ậ
y vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n s
ẽ
r
ấ
t khó khăn. Bên c
ạ
nh đó, vi
ệ
c d
ự
th
ả
o và
s
ớ
m ban hành lu
ậ
t v
ề
ch
ứ
ng khoán, kinh doanh ch
ứ
ng khoán và th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng s
ẽ
góp ph
ầ
n
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
c
ổ
ph
ầ
n hoá và vi
ệ
c h
ì
nh
thành th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
ở
n
ướ
c ta.
3. H
ệ
th
ố
ng các cơ quan qu
ả
n l
ý
công tác c
ổ
ph
ầ
n hoá.
V
ề
t
ổ
ng th
ể
, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
hành chính v
ề
c
ổ
ph
ầ
n hoá t
ổ
ch
ứ
c ch
ỉ
đạ
o
chưa t
ậ
p trung, thi
ế
u tính nh
ấ
t quán gi
ữ
a Trung Ương và
đị
a phương, gi
ữ
a
các B
ộ
, Ngành. Ví d
ụ
có nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
đã
làm xong th
ủ
t
ụ
c nhưng
chính quy
ề
n
đị
a phương v
ẫ
n không cho phép ho
ạ
t
độ
ng, gây khó khăn không
ít cho doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n, t
ạ
o tâm l
ý
ch
ả
n n
ả
n trong các c
ổ
đông v
ì
trong
v
ò
ng 2 năm đó v
ố
n không
đượ
c luân chuy
ể
n (như công ty ch
ế
bi
ế
n hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u Long An, công ty ch
ế
bi
ế
n th
ứ
c ăn gia súc VIFOCO )
Đề án kinh tế chính trị
24
Để
gi
ả
i quy
ế
t, Nhà n
ướ
c ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng quy
ề
n h
ạ
n c
ũ
ng như trách nhi
ệ
m
c
ủ
a ban ch
ỉ
đạ
o Trung Ương c
ổ
ph
ầ
n hoá. Ho
ặ
c Nhà n
ướ
c có th
ể
thành l
ậ
p
m
ộ
t T
ổ
ng c
ụ
c ch
ủ
qu
ả
n ho
ặ
c tương đương như v
ậ
y chuyên trách v
ề
c
ổ
ph
ầ
n
hoá
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n. Cơ quan chuyên trách này s
ẽ
ch
ị
u trách nhi
ệ
m theo d
õ
i, ch
ỉ
đạ
o và có
đủ
th
ẩ
m quy
ề
n
để
gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
liên quan
đế
n c
ổ
ph
ầ
n hoá c
ũ
ng như
ph
ố
i h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các B
ộ
, Ngành và các cơ quan h
ữ
u quan,
đồ
ng th
ờ
i
c
ũ
ng ph
ả
i quy
đị
nh r
õ
quy
ề
n h
ạ
n và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a các c
ấ
p cơ quan này, tránh
s
ự
“ch
ồ
ng chéo, l
ấ
n sân” c
ủ
a nhau, tránh t
ì
nh tr
ạ
ng c
ấ
p trên “bàn vào”, c
ấ
p
d
ướ
i “bàn ra” như trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
chán n
ả
n c
ủ
a các
DNNN mu
ố
n c
ổ
ph
ầ
n hoá. M
ộ
t yêu c
ầ
u quan tr
ọ
ng n
ữ
a là ph
ả
i t
ậ
p trung v
ề
đây các cán b
ộ
có năng l
ự
c chuyên môn, có tr
ì
nh
độ
, quy
đị
nh r
õ
r
ằ
ng v
ề
trách nhi
ệ
m c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i.
Tăng c
ườ
ng hơn n
ữ
a vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a Trung Ương. Chính ph
ủ
ph
ả
i
đẩ
y m
ạ
nh vi
ệ
c ki
ệ
n toàn t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy ch
ỉ
đạ
o c
ổ
ph
ầ
n hoá t
ừ
Trung Ương
đế
n
đị
a phương theo h
ướ
ng g
ọ
n nh
ẹ
, thi
ế
t th
ự
c,
đồ
ng th
ờ
i tăng c
ườ
ng s
ự
ki
ể
m tra, giám sát c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
để
đả
m b
ả
o
đúng ch
ủ
trương,
đườ
ng l
ố
i, chính sách c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
4. Chính sách
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá.
C
ầ
n quy
đị
nh m
ộ
t s
ố
ưu
đã
i thi
ế
t th
ự
c
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n
hoá. Ch
ẳ
ng h
ạ
n cho phép tách s
ố
tài s
ả
n không c
ò
n giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng và có tài
s
ả
n không phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ra kh
ỏ
i giá tr
ị
doanh
nghi
ệ
p nh
ằ
m tr
ợ
giúp doanh nghi
ệ
p gi
ả
m b
ớ
t gánh n
ặ
ng trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng. Nh
ữ
ng tài s
ả
n này s
ẽ
đượ
c chuy
ể
n giao l
ạ
i cho nhà n
ướ
c
để
x
ử
l
ý
phù
h
ợ
p v
ớ
i pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành. N
ế
u doanh nghi
ệ
p có yêu c
ầ
u
đầ
u tư chi
ề
u sâu,
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t theo phương án
đượ
c duy
ệ
t th
ì
cho phép doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t ph
ầ
n s
ố
ti
ề
n bán c
ổ
phi
ế
u ngoài ph
ạ
m vi c
ổ
ph
ầ
n gi
ữ
l
ạ
i thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c theo h
ì
nh th
ứ
c vay tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân sách.
4.1. Xoá b
ỏ
s
ự
phân bi
ệ
t đ
ố
i x
ử
không h
ợ
p l
ý
gi
ữ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
và doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh.
Các DNNN r
õ
ràng là c
ò
n
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i c
ủ
a nhà n
ướ
c nhi
ề
u hơn
công ty c
ổ
ph
ầ
n nói riêng và doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh nói chung v
ề
XNK, v
ề
đị
a đi
ể
m, tín d
ụ
ng, vay v
ố
n ngân hàng.
Để
có th
ể
th
ự
c s
ự
xoá b
ỏ
s
ự
phân bi
ệ
t
đố
i x
ử
không h
ợ
p l
ý
gi
ữ
a DNNN và doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c
doanh, nhà n
ướ
c c
ầ
n ph
ả
i t
ừ
ng b
ướ
c xoá b
ỏ
s
ự
bao c
ấ
p dành cho các DNNN,
c
ầ
n có nh
ữ
ng quy
đị
nh nh
ằ
m nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân,
khuy
ế
n khích các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh phát tri
ể
n b
ằ
ng nh
ữ
ng
bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
như: chính sách thu
ế
, quy
ề
n XNK, vay v
ố
n ngân hàng, t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n cho khu v
ự
c này liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài, qua đó t
ạ
o môi tr
ườ
ng
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các khu v
ự
c kinh t
ế
, gi
ữ
a
đầ
u tư trong n
ướ
c và
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài góp ph
ầ
n
đẩ
y m
ạ
nh quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá
ở
Vi
ệ
t Nam.
4.2. Phương pháp xác
đị
nh giá tr
ị
doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá.