Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quan hệ biện chứng giữa sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự đa dạng hoá các loại hình sở hữu ở các nước XHCN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 20 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


N

n văn minh nhân lo

i suy cho cùng là do s

phát tri

n đúng h
ướ
ng
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu



t quy
ế
t
đị
nh. Do đó vi

c nghiên c

u quy lu

t v

n
độ
ng
và nh

ng h
ì
nh th

c phát tri

n c

a l

c l
ượ

ng s

n xu

t là m

t v

n
đề
h
ế
t s

c
quan tr

ng .
Th

i k

quá đ

lên ch

nghi
ã
x
ã

h

i

Vi

t Nam là th

i k

c

i bi
ế
n cách
m

ng sâu s

c, toàn di

n và tri

t
để
v

m

i m


t. T

x
ã
h

i c
ũ
sang x
ã
h

i m

i
XHCN. Th

i k

đó b

t
đầ
u t

khi giai c

p vô s


n lên n

m chính quy

n. Cách
m

ng vô s

n thành công vang d

i và k
ế
t thúc khi
đã
xây d

ng xong cơ s


kinh t
ế
chính tr

tư t
ưở
ng c

a x
ã

h

i m

i. Đó là th

i k

xây d

ng t

l

c l
ượ
ng
s

n xu

t m

i d

n
đế
n quan h

s


n xu

t m

i, quan h

s

n xu

t m

i h
ì
nh thành
lên các quan h

s

h

u m

i. T

cơ s

h


t

ng m

i h
ì
nh thành nên ki
ế
n trúc
thư

ng t

ng m

i. Song trong m

t th

i gian dài chúng ta không nh

n th

c
đúng
đắ
n v

ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i v

quy lu

t s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t
và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t và quan h

s

n xu


t t

o nên tính đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh s

h

u

Vi

t
Nam t

đó t

o nên tính đa d

ng c

a n

n kinh t
ế
nhi


n thành ph

n. Th

c t
ế
cho
th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n ph

i bao g

m nhi

u h
ì
nh th


c s

h

u
ch

không đơn thu

n là hai h
ì
nh th

c s

h

u trong giai đo

n xưa kia. V
ì
v

y
nghiên c

u “Quan h

bi


n ch

ng gi

a s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
và s

đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh s

h


u

Vi

t Nam “ có vai tr
ò
quan tr

ng
mang tính c

p thi
ế
t cao v
ì
th

i
đạ
i ngày nay chính là s

phát tri

n c

a n

n
kinh t

ế
th

tr
ườ
ng hàng hoá nhi

u thành ph

n. Nghiên c

u v

n
đề
này chúng
ta c
ò
n th

y
đượ
c
ý
ngh
ĩ
a l
ý
lu


n c
ũ
ng như th

c ti

n c

a nó h
ế
t s

c sâu s

c .
Do th

i gian và tr
ì
nh
độ
c
ò
n h

n ch
ế
nên không th

tránh kh


i nh

ng
thi
ế
u sót , chính v
ì
v

y em kính mong s

giúp
đỡ
và ch

b

o t

n t
ì
nh c

a th

y
giáo.



2
Em xin chân thành c

m ơn .



3


B. N
ỘI
DUNG
IIII/L
Ý

LUẬN
CHUNG :

1/ Th
ế
nào là l

c l
ượ
ng s

n xu

t ?

L

c l
ượ
ng s

n xu

t là m

i quan h

c

a con ng
ườ
i v

i t

nhiên h
ì
nh
thành trong quá tr
ì
nh s

n xu

t . Tr

ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t th

hi

n


tr
ì
nh
độ
kh

ng ch
ế
t


nhiên c

a con ng
ườ
i. Đó là k
ế
t qu

năng l

c th

c ti

n
c

a con ng
ườ
i tác
độ
ng vào t

nhiên
để
t

o ra c

a c


i v

t ch

t
đả
m b

o s

t

n
t

i và phát tri

n c

a loài ng
ườ
i .
Trong c

u thành c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t, có th

có m

t vài
ý
ki
ế
n
nào đó khác nhau v

m

t s

y
ế
u t

khác c

a l

c l
ượ

ng s

n xu

t , song suy cho
cùng th
ì
chúng
đề
u v

t ch

t hoá thành hai ph

n ch

y
ế
u là tư li

u s

n xu

t và
l

c l
ượ

ng con ng
ườ
i . Trong đó tư li

u s

n xu

t đóng vai tr
ò
là khách th

, c
ò
n
con ng
ườ
i là ch

th

.
Tư li

u s

n xu

t
đượ

c c

u thành t

hai b

ph

n đó là
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và tư li

u lao
độ
ng . Thông th
ườ
ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t phương ti

n
lao

độ
ng c
ò
n
đượ
c g

i là cơ s

h

t

ng c

a n

n kinh t
ế
. Trong b

t k

m

t n

n
s


n xu

t nào công c

s

n xu

t bao gi

c
ũ
ng đóng vai tr
ò
là then ch

t và là ch


tiêu quan tr

ng nh

t . Hi

n nay công c

s

n xu


t c

a con ng
ườ
i không ng

ng
đượ
c c

i thi

n và d

n
đế
n hoàn thi

n, nh

thành t

u c

a khoa h

c k

thu


t
đã

t

o ra công c

lao
độ
ng công nghi

p máy móc hi

n
đạ
i thay th
ế
d

n lao
độ
ng
c

a con ng
ườ
i . Do đó công c

lao

độ
ng luôn là
độ
c nh

t , cách m

ng nh

t c

a
LLSX
B

t k

m

t th

i
đạ
i l

ch s

nào, công c

s


n xu

t bao gi

c
ũ
ng là
s

n ph

m t

ng h

p, đa d

ng c

a toàn b

nh

ng ph

c h

p k


thu

t
đượ
c h
ì
nh
thành và g

n li

n v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t và phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. Nó là s





4
k
ế
t h

p c

a nhi

u y
ế
u t

trong đó quan tr

ng nh

t và tr

c ti
ế
p nh

t là trí tu


con ng
ườ

i
đượ
c nhân lên trên cơ s

k
ế
th

a n

n văn minh v

t ch

t tr
ướ
c đó.
N
ướ
c ta là m

t n
ướ
c giàu tài nguyên thiên nhiên, có nhi

u nơi mà
con ng
ườ
i chưa t


ng
đặ
t chân
đế
n nhưng nh

vào ti
ế
n b

c

a KHKT và quá
tr
ì
nh công ngh

tiên ti
ế
n, con ng
ườ
i có th

t

o ra
đượ
c s

n ph


m m

i có
ý

ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh t

i ch

t l
ượ
ng cu

c s

ng và giá tr

c

a n

n văn minh nhân
lo


i. Chính vi

c t
ì
m ki
ế
m ra các
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng m

i s

tr

thành
độ
ng l

c
cu

n hút m

i ho


t
độ
ng cu

con ng
ườ
i.
Tư li

u lao
độ
ng dù có tinh s

o và hi

n
đạ
i
đế
n đâu nhưng tách kh

i
con ng
ườ
i th
ì
nó c
ũ
ng không phát huy tác d


ng c

a chính b

n thân . Chính
v

y mà Lê Nin
đã
vi
ế
t : “ l

c l
ượ
ng s

n xu

t hàng
đầ
u c

a toàn th

nhân lo

i
là công nhân , là ng
ườ

i lao
độ
ng “ . Ng
ườ
i lao
độ
ng v

i nh

ng khinh nghi

m ,
thói quen lao
độ
ng , s

d

ng tư li

u s

n xu

t
để
t

o ra c


a c

i v

t ch

t . Tư
li

u s

n xu

t v

i tư cách là khách th

c

a LLSX, và nó ch

phát huy tác d

ng
khi nó
đượ
c k
ế
t h


p v

i lao
độ
ng s

ng c

a con ng
ườ
i .
Đạ
i h

i 7 c

a
Đả
ng
đã

kh

ng
đị
nh : “ S

nghi


p phát tri

n kinh t
ế

đặ
t con ng
ườ
i lên v

trí hàng
đầ
u,
v

trí trung tâm th

ng nh

t tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
v

i công b

ng khoa h

c và ti

ế
n
b

x
ã
h

i .”
Ng
ườ
i lao
độ
ng v

i tư cách là m

t b

ph

n c

a LLSX x
ã
h

i ph

I là

ng
ườ
i có th

l

c , có tri th

c văn hoá , có tr
ì
nh
độ
chuyên môn nghi

p v

cao,
có khinh nghi

m và thói quen t

t, ph

m ch

t tư cách lành m

nh, lương tâm
ngh


nghi

p và trách nhi

m cao trong công vi

c.Tr
ướ
c đây do chưa chú tr

ng
đúng m

c
đế
n v

trí c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, chúng ta chưa bi
ế
t khai thác phát huy
m

i s


c m

nh c

a nhân t

con ng
ườ
i. Đành r

ng năng l

c và kinh nghi

m SX
c

a con ng
ườ
i c
ò
n ph

thu

c vào nh

ng TLSX hi

n có mà h


đang s

d

ng.
Nhưng tích c

c sáng t

o c

a h


đã
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n.
2/ Ph

m trù s

h


u và cơ c

u s

h

u trong giai đo

n tr
ướ
c đây
(Tr
ướ
c 1986)


5
a/ S

h

u là g
ì
? Quá tr
ì
nh phát tri

n c


a nó.
Theo quan đi

m c

a Mác:”s

h

u
đượ
c bi

u hi

n trong nh

ng
h
ì
nh thái c

a QHSX”. S

h

u là n

i dung bên trong c


a chính th

mang tính
th

ng nh

t . Tính hi

n th

c c

a s

h

u ch


đượ
c nh

n th

c m

t cách gián ti
ế
p

thông qua các quan h

gi

a các thành t

c

a QHSX ch

không th

nh

n th

c
m

t cách tr

c ti
ế
p v
ì
s

h

u là t


ng hoà gi

a các QHSX . S

h

u b

t
đầ
u t


s

chi
ế
m h

u gi

i t

nhiên , mang tính ch

t c

ng đ


ng, h
ì
nh thái
đầ
u tiên c

a
QHSX trong x
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu


đế
n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i sơ tính
cá nhân
đố

i l

p v

i c

ng
đồ
ng và d

n
đế
n s

tách bi

t v

s

h

u . Đó là ti
ế
n
tr
ì
nh t

ch

ế

độ
s

h

u th

t

c, b

l

c trong x
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu


đế
n
ch
ế


độ
s

h

u cá nhân . S

h

u
đượ
c h
ì
nh thành t

s

chi
ế
m h

u
đố
i t
ượ
ng
để

ti

ế
n hành s

n xu

t tho

m
ã
n v

i nhu c

u c

a con ng
ườ
i . Do đó s

h

u mang
tính ch

t t

t nhiên, s

chi
ế

m h

u mang l

i quy

n h

n cho ch

s

h

u . S

n
xu

t phát tri

n th
ì
quan h

s

h

u ngày càng phát tri


n .
Như v

y s

h

u là m

i quan h

con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i trong
vi

c chi
ế
m h

u TLSX cùng v

i các đi

u ki


n s

n xu

t . Do đó s

h

u là m

t
m

t c

a QHSX . S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a s

h

u là m


t quá tr
ì
nh l

ch
s

t

nhiên tuân theo quy lu

t s

n xu

t, phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a
LLSX . Cùng v


i s

phát tri

n c

a n

n s

n xu

t XH th
ì
n

i dung và ph

m vi
c

a s

h

u ngày càng
đượ
c m

r


ng .

b/ Cơ c

u s

h

u trong giai đo

n tr
ướ
c đây (tr
ướ
c 1986):
L

ch s

loài ng
ườ
i
đã
t

ng tr

i qua hai lo


i h
ì
nh s

h

u cơ b

n
đố
i
v

i TLSX đó là s

h

u tư nhân và s

h

u x
ã
h

i
S

h


u x
ã
h

i là lo

i h
ì
nh s

h

u mà trong đó nh

ng TLSX ch

y
ế
u
thu

c v

m

i thành viên trong x
ã
h

i . Trên cơ s


đó v

trí b
ì
nh
đẳ
ng trong t


ch

c lao
độ
ng x
ã
h

i và phân ph

i s

n xu

t . M

c đích s

n xu


t d
ướ
i ch
ế

độ

công h

u là
để

đả
m b

o
đờ
i s

ng và v

t ch

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng

đượ
c nâng


6
cao. S

h

u x
ã
h

i đi

n h
ì
nh có hai h
ì
nh th

c cơ b

n : S

h

u c

a th


t

c, b


l

c trong x
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu

trong phương th

c SX c

ng s

n
nguyên thu

. S

h


u t

p th

( s

h

u h

p tác x
ã
)và s

h

u toàn dân( s

h

u
qu

c doanh ) trong phương th

c SX c

ng s


n ch

ngh
ĩ
a , mà giai đo

n
đầ
u
c

a CNXH .
Tr
ướ
c đây n
ướ
c ta v

i n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p chung quan liêu,
bao c


p, n

n kinh t
ế
t

cung , t

c

p. Do đó nó ch

t

n t

i hai h
ì
nh th

c s


h

u chính tương

ng v


i thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh và t

p th

. Trong
n

n kinh t
ế
này con ng
ườ
i không
đượ
c t

do buôn bán, trao
đổ
i hàng hoá , do
đó chưa xu

t hi

n s


h

u tư nhân mà ch

t

n t

i hai h
ì
nh th

c s

h

u đó là s


h

u t

p th

, quôc doanh d
ướ
i s

đi


u ti
ế
t giá c

c

a nhà n
ướ
c .

IIIIIIII
/ Quan h

bi

n ch

ng gi

a s

phát tri

n c

a l

c l
ượ

ng s

n xu

t và
đa d

ng hoá h
ì
nh th

c s

h

u

vi

t nam:
1/ M

t s

v

n
đề
v


phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t

n
ướ
c ta hi

n nay :
N

n văn minh nhân lo

i suy cho cùng là do s

phát tri

n c

a LLSX
m


t cách đúng h
ướ
ng . Xác
đị
nh con
đườ
ng đi lên c

a CNXH không qua giai
đo

n phát tri

n c

a CNTB, trong đó có v

n
đề
phát tri

n LLSX như th
ế
nào là
nhi

m v

quan tr


ng mang tính c

p bách

n
ướ
c ta . Nó không nh

ng

nh
h
ưở
ng
đế
n vi

c
đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n LLSX mà c
ò
n tác
độ
ng tr


c ti
ế
p
đế
n
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng và hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i n
ướ
c nhà .
B

t k

s


v

t hi

n t
ượ
ng nào c
ũ
ng
đề
u có quy lu

t v

n
độ
ng và phát
tri

n c

a nó .
Đố
i v

i LLSX c
ũ
ng v


y, nó c
ũ
ng tuân th

s

v

n
độ
ng và ph

t
tri

n b

ng bi

n ch

ng gi

a tu

n t

và nh

y v


t. Tu

n t

trong LLSX
đượ
c
hi

u là m

t quá tr
ì
nh bi
ế
n
đổ
i d

n d

n v

s

l
ượ
ng c


a nó . Nh

y v

t trong
LLSX là m

t quá trùnh bi
ế
n
đổ
i sâu s

c căn b

n v

ch

t l
ượ
ng c

a nó, là quá
tr
ì
nh bi
ế
n
đổ

i t

ch

t c
ũ
sang ch

t m

i.


7
M

c dù gi

a h
ì
nh th

c phát tri

n nh

y v

t và tu


n t

có s

khác
nhau cơ b

n song chúng có m

i quan h

bi

n ch

ng v

i nhau . H
ì
nh th

c phát
tri

n này làm ti

n
đề
cho h
ì

nh th

c phát tri

n kia như là m

i quan h

nhân
qu

, chúng là các giai đo

n phát tri

n c

a m

t quá tr
ì
nh th

ng nh

t .
Giai đo

n phát tri


n tu

n t

v

m

t l
ượ
ng t

nó không làm thay
đổ
i
ch

t l
ượ
ng c

a LLSX mà ch

t

o nên s

thay
đổ
i nh


ng thu

c tính v

l
ượ
ng,
ch

là b
ướ
c chu

n b

ti

n
đề

để
chuy

n sang m

t giai đo

n phát tri


n m

i, cao
hơn, m

nh hơn v

ch

t . S

phát tri

n có tính cách m

ng c

a LLSX là b
ướ
c
nh

y v

t căn b

n t

o nên m


t ch

t l
ượ
ng hoàn t
ò
an m

i trong k
ế
t c

u c

u trúc
c
ũ
ng như trong m

i quan h

gi

a các y
ế
u t

c

u thành LLSX. S


phát tri

n
trong LLSX có
đặ
c tính làm thay
đổ
i căn b

n nh

ng tư li

u lao
độ
ng, quy
tr
ì
nh công ngh

cơ s

khoa h

c c

a SX, y
ế
u t


ch

quan trong LLSX .
Hành trang c

a chúng ta
để
đi lên CNXH là quá th

p và l

c h

u,
không t

p chung. Ch

c

n nh
ì
n l

i t
ì
nh h
ì
nh SX nông nghi


p: cho
đế
n năm 80
nông nghi

p chưa v
ượ
t ra kh

i khuôn kh

c

a n

n SX nh

, nó ch

m

i đang


ng
ưỡ
ng c

a c


a SX hàng hoá. Hi

n nay nông nghi

p n
ướ
c ta chi
ế
m 70% l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng XH,s

c kéo trâu b
ò
m

i ch


đả
m b

o
đượ

c 47% di

n tích canh
tác, s

c kéo b

ng máy
đả
m b

o 37%, c
ò
n l

i 16% di

n tích chưa có s

c kéo
ph

i dùng s

c ng
ườ
i
để
thay th
ế

.
V

tr
ì
nh
độ
văn hoá và tr
ì
nh
độ
k

thu

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng

n
ướ
c
ta v

n đang c
ò

n th

p, năng l

c qu

n l
ý
c
ò
n kém, t

l

cán b



tr
ì
nh
độ

đạ
i
h

c
đạ
t 3,7%. Có r


t nhi

u nguyên nhân d

n
đế
n s

l

c h

u đó trong LLSX
c

a n
ướ
c ta hi

n nay: M

t
đấ
t n
ướ
c v

a thoát ra kh


i ch
ế

độ
phong ki
ế
n n

a
thu

c
đị
a, l

i b

k
ì
m h
ã
m b

i 30 năm chi
ế
n tranh .
Trong m

t th


i gian dài d
ườ
ng như chúng ta
đã
nh

m t
ưở
ng r

ng c


có QHSX XHCN là có CNXH mà như quên đi r

ng QHSX pha

d

a trên cơ
s

LLSX hi

n có chúng ta
đã
nóng v

i, duy
ý

chí trong vi

c xác đi

nh b
ướ
c
đi, c
ũ
ng như vi

c ch

n l

a các h
ì
nh th

c t

ch

c kinh t
ế
. Chúng ta g

n như



8
đồ
ng nh

t QHSX v

i quan h

s

h

u TLSX,
đã
tuy

t
đố
i hoá thành ph

n kinh
t
ế
qu

c doanh .
Trong LLSX chúng ta ch

chú
ý


đế
n TLSX, gia tăng TLSX m

t cách
thu

n tu
ý
mà thi
ế
u s

cân x

ng c

n thi
ế
t

y
ế
u t

con ng
ườ
i c

v


tr
ì
nh
độ
l

n
thái
độ
lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i. B

n thân con ng
ườ
i là y
ế
u t

ch

th

quan
tr


ng nh

t trong SX, xong
đặ
t trong cơ ch
ế
qu

n l
ý
t

p chung quan liêu bao
c

p nên con ng
ườ
i
đã
tr

thành th

c th

th


độ

ng, năng l

c sáng t

o b



c ch
ế

và m

t đi m

t cách t

nhiên. T

t c

nh

ng sai l

m đó
đã
t

o nên s


ng
ã
g

c
trong ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n c

a LLSX.Trong hoàn c

nh hi

n nay LLSX truy

n
th

ng c
ò
n là ngu

n b

xung quan tr


ng
đố
i v

i giai đo

n chuy

n ti
ế
p c

a
LLSX. Đi lên s

n xu

t XHCN
đò
i h

i t

t y
ế
u ph

i th


c hi

n: hi

n
đạ
i hoá
LLSX, k
ế
t h

p các y
ế
u t

truy

n th

ng và hi

n
đạ
i
để
t

o nên m

t s


phát
tri

n

n
đị
nh, b
ì
nh th
ườ
ng c

a LLSX .
Trong th

i
đạ
i ngày nay không th


đẩ
y nhanh hay rút ng

n th

i h

n

phát tri

n t

nhiên c

a LLSX, th

c hi

n nh

ng b
ướ
c nh

y v

t v

ch

t, n
ế
u
không có s

k
ế
t h


p trong n
ướ
c v

i n
ướ
c ngoài. Nh

ng ti
ế
n b

to l

n c

a
cu

c cách m

ng khoa h

c k

thu

t ngày nay trên th
ế

gi

i, c
ũ
ng như tính qu

c
t
ế
hoá ngày càng tăng c

a LLSX
đã
tác
độ
ng m

nh m


đế
n nhi

u qu

c gia
.T

đó chúng ta có th


t

o nên s

k
ế
t h

p nh

ng ti
ế
n b

v

LLSX v

n có
trong n
ướ
c
để

đẩ
y nhanh và rút ng

n th

i h


n c

a l

ch s

t

nhiên, vươn lên
k

p tr
ì
nh
độ
c

a th
ế
gi

i và trên cơ s

đó chúng ta có th

xây d

ng m


t n

n
s

n xu

t hiên
đạ
i, m

c

a h

p tác kinh t
ế
v

i các n
ướ
c b

n. Nó giúp cho vi

c
xoá b

t
ì

nh tr

ng bi

t l

p, khép kín và tr
ì
tr

v

n

n kinh t
ế
và văn hoá n
ướ
c
nhà .
Con ng
ườ
i có th

tác
độ
ng
đế
n quá tr
ì

nh phát tri

n c

a LLSX, s

tác
độ
ng này
đượ
c th

hi

n

ch

con ng
ườ
i có th


đẩ
y nhanh hay k
ì
m h
ã
m s



phát tri

n c

a LLSX thông qua nh

ng ho

t
độ
ng phù h

p hay không phù h

p
v

i nh

ng quy lu

t v

n
độ
ng c

a LLSX v


i quy lu

t phù h

p c

a QHSX.


9
M

c dù TLSX, ti

n v

n khoa h

c và k

thu

t
đề
u là nh

ng y
ế
u t


c

n thi
ế
t
để

th

c hi

n s

n xu

t, xong t

t c

ph

i thông qua ho

t
độ
ng c

a con ng
ườ
i m


i
đem l

i nh

ng hi

u qu

kinh t
ế
, nh

ng giá tr

m

i. Nh

ng y
ế
u t

trên s

t

n
t


i d
ướ
i d

ng ti

m năng và nó s

tr

thành vô hi

u hoá khi nó không
đượ
c
đặ
t
trong m

i quan h

gi

a tư li

u lao
độ
ng và ng
ườ

i lao
độ
ng,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng .
2/S

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

Vi

t Nam:
a/ T

t y
ế

u khách quan c

a s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

n
ướ
c ta trong giai đo

n hi

n nay :
Các lo

i h
ì
nh s

h


u quy
đị
nh các thành ph

n kinh t
ế
tương

ng.
Th

c ti

n
đã
cho th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n đương nhiên ph


i bao
g

m nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u ch

không đơn thu

n như là hai h
ì
nh th

c tr
ướ
c
đây.
Mác và Lênin trong quá tr
ì
nh phân tích s

v


n
độ
ng c

a các n

n kinh
t
ế

đã
t

ng nói t

n t

i trong l

ch s


đã
ch

ra r

ng r


t hi
ế
m khi n

n kinh t
ế
ch


t

n t

i m

t thành ph

n kinh t
ế
duy nh

t. Th

i k

quá
độ
lên CNXH là th

i k



đấ
u tranh gi

a hai th
ế
l

c m

i và c
ũ
, cái c
ũ

đã
b

tiêu di

t nhưng chưa b

tiêu
di

t h

n, cái m


i đang n

y sinh nhưng đang c
ò
n r

t non y
ế
u. Do đó trong n

n
kinh t
ế
bao g

m nh

ng bi

n pháp c

a th

i k

CNTB c
ũ
ng như c

a tr

ướ
c
XHTB c
ò
n rơi r

t l

i và c
ò
n c

a CNXH. Nh

ng ph

n đó là nh

ng b

ph

n
kinh t
ế
cùng t

n t

i bên c


nh nhau trong th

i k

quá
độ
hay trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng .
Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng,
nhưng trong quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i đó c
ò
n g

p r

t nhi

u khó khăn như: n

n th

t
nghi

p gia tăng t

n

n x
ã
h


i ngày càng nhi

u. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
nhi

u nhà s

n xu

t kinh doanh không hi

u quy lu

t cung c

u nên d

d

n
đế

n
kh

ng ho

ng kinh t
ế
, làm cho s

n xu

t m

t

n
đị
nh. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng
đẩ
y nhanh s

phân bi


t giàu nghèo, b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong x
ã
h

i. Bên c

nh đó


10
th
ì
tài nguyên thiên nhiên c
ũ
ng b

khai thác m

t cách b

a b
ã
i, gây ô nhi


m
môi tr
ườ
ng. Do đó s

t

n t

i c

a nhi

u n

n kinh t
ế
góp ph

n gi

i quy
ế
t vi

c
làm, gi

m t


l

th

t nghi

p, thúc
đẩ
y s

tăg tr
ưở
ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
.
b.Các h
ì
nh th

c s

h

u trong n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN

n
ướ
c ta hi

n nay:
Trong công cu

c xây d

ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi


u
thành ph

n, v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
ch
ế

độ
XHCN

n
ướ

c ta hi

n nay, v

n
đề
ch
ế

độ
s

h

u và các h
ì
nh th

c s


h

u luôn thu hút
đượ
c s

quan tâm c

a nhi


u nhà nghiên cưú l
ý
lu

n, song
đây v

n là v

n
đề
ph

c t

p và có r

t nhi

u nh

ng
ý
ki
ế
n khác nhau .
Hơn 10 năm
đổ
i m


i
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN, n
ướ
c ta
đã

kh

ng
đị
nh tính đúng
đắ
n c

a
đườ
ng l

i
đổ
i m


i, c

a chính sách đa d

ng hoá
các h
ì
nh th

c s

h

u do
Đả
ng ta kh

i x
ướ
ng và l
ã
nh
đạ
o toàn dân th

c hi

n.
Th


c ti

n cho th

y m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n đương nhiên ph

i bao
g

m nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u như:

- S

h

u toàn dân.
- S

h

u Nhà n
ướ
c.
- S

h

u t

p th

.
- S

h

u cá nhân.
- S

h


u Kinh t
ế
tư b

n tư nhân.
Trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n m

i h
ì
nh th

c nói trên có
đị
a v


và vai tr
ò
khác nhau.
Đị
a v


c

a chúng ph

thu

c vào s

phát tri

n c

a LLSX,
ti
ế
n tr
ì
nh c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h

ướ
ng XHCN.
Th

a nh

n đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh s

h

u không
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i s

ch

p
nh

n ch

ế

độ
ng
ườ
i áp b

c bóc l

t con ng
ườ
i. Vi

c xây d

ng n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng không th

tách r

i vi


c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u v

TLSX.
Tuy mhiên kinh t
ế
th

tr
ườ
ng mà chúng ta đang xây d

ng là n

n kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN, chính v

ì
v

y vi

c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u mang


11
nét
độ
c đoá riêng. S

h
ì
nh thành và phát tri

n m

t cách đa d


ng các h
ì
nh th

c
s

h

u cho phép gi

i phóng
đượ
c các năng l

c s

n xu

t, thúc
đẩ
y s

n xu

t
phát tri

n, c


i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân .

3/S

phù h

p c

a QHSX v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a LLSX
a/ Tính ch

t và tr
ì

nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t :
Tính ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là tính ch

t c

a TLLD và ng

ườ
i lao
độ
ng. Khi công c

s

n xu

t
đượ
c s

d

ng b

i t

ng cá nhân riêng bi

t
để
s

n
xu

t ra m


t s

n ph

m cho XH không c

n
đế
n lao
độ
ng c

a nhi

u ng
ườ
i.
Công c

s

n xu

t
đượ
c nhi

u ng
ườ
i s


d

ng
để
s

n xu

t ra các v

t ph

m th
ì

LLSX mang tính ch

t x
ã
h

i .
Tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


aTLLD mà
đặ
c bi

t là CCSX, là th
ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t

nhiên c

a con ng
ườ
i.
Đồ
ng th

i nó c
ũ
ng là tr
ì
nh
độ
s


n xu

t
và tiêu chu

n đánh giá s

khác nhau gi

a các th

i
đạ
i, x
ã
h

i khác nhau.
Chính công c

s

n xu

t và phương ti

n lao
độ
ng k

ế
t h

p v

i lao
độ
ng sáng
t

o c

a con ng
ườ
i là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
đế
n năng xu

t lao
độ
ng
b/ L


c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành và phát tri

n , bi
ế
n
đổ
i c

a các h
ì
nh th

c s

h


u

Để
nâng cao hi

u qu

trong s

n xu

t và gi

m b

t lao
độ
ng n

ng
nh

c, con ng
ườ
i không ng

ng c

i ti

ế
n hoàn thi

n và ch
ế
t

o ra các công c


s

n xu

t m

i.
Đồ
ng th

i s

ti
ế
n b

c

a công c


tri th

c khoa h

c, tr
ì
nh
độ

chuyên môn k

thu

t và m

i k

năng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng ngày càng phát
tri

n. Y
ế

u t

năng
độ
ng này c

a LLSX
đò
i h

i QHSX ph

i thích

ng v

i nó.
LLSX quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành, phát tri

n c

a QHSX t


đó nó quy
đị
nh s


phát tri

n và bi
ế
n
đổ
i c

a quan h

s

h

u. S

l

n m

nh c

a LLSX
đã

d

n
đế
n mâu thu

n gay g

t v

i ch
ế

độ
s

h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Chúng ta
bi
ế
t r

ng, các quan h


s

h

u XHCN xu

t hi

n khi LLSX
đã
tr

nên mâu
thu

n v

i h
ì
nh th

c chi
ế
m h

u tư b

n tư nhân. Nhưng nó v


n chưa hoàn toà


12
x
ã
h

i hoá trong ph

m vi toàn x
ã
h

i. Chúng ta th

y r

ng ch

có th

phát tri

n
n

n s

n xu


t hàng hoá d

a trên cơ s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u, các
thành ph

n kinh t
ế
m

i t

o ra s

liên k
ế
t và tính đan xen gi


a chúng th
ì
m

i
có th

đưa m

t n

n s

n xu

t l

n thúc
đẩ
y cho LLSX phát tri

n. Trên cơ s

đó
xác l

p m

i quan h


s

n xu

t m

i và quan h

s

h

u nói riêng .

c/ S

tác
độ
ng tr

l

i c

a s

da d

ng hoá các h
ì

nh th

c s

h

u
đố
i v

i
l

c l
ượ
ng s

n xu

t:
M

c dù s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th


c s

h

u b

chi ph

i b

i LLSX
v

i tính cách là h
ì
nh th

c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u nói riêng hay
QHSH nói chung c
ũ

ng có tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i LLSX. Khi quan h

s

h

u
phát tri

n nó thúc
đẩ
y LLSX phát tri

n theo m

i quan h

s

h


u hay h
ì
nh th

c
s

h

u đó phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a LLSX. Không nh

ng th
ế


đị
nh h

ướ
ng và t

o đi

u ki

n cho LLSX phát tri

n .
N
ế
u quan h

s

h

u phát tri

n l

c h

u hơn so v

i LLSX th
ì
t


t y
ế
u
QHSH s

là si

ng xích k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a LLSX. Trong quan h

s

n
xu

t chi
ế
m h

u nô l


ra
đờ
i b

ng nh

ng h
ì
nh th

c lao
độ
ng kh

sai, thích

ng
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a LLSX và ch
ế


độ
chi
ế
m h

u nô l


đã

đạ
t
đượ
c
nh

ng k

tích to l

n trong l

ch s

văn minh nhân lo

i .
Tóm lai : Quy lu

t v


s

phù h

p c

a QHSX nói chung, QHSH nói
riêng v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a LLSX là quy lu

t chung c

a s


phát tri

n x

ã
h

i. D
ướ
i tác
độ
ng c

a quy lu

t này x
ã
h

i là s

phát tri

n k
ế

ti
ế
p nhau t

th

p
đế

n cao c

a phương th

c s

n xu

t, tuy nhiên s

phù h

p này
ph

i là s

phù h

p bi

n ch

ng, s

phù h

p không lo

i tr


mâu thu

n .
LLSX như chúng ta
đã
th

y luôn luôn n

m trong quan h

bi

n ch

ng
v

i quan h

s

n xu

t. LLSX
đượ
c phát tri

n nhanh hay ch


m v

s

l
ượ
ng hay
ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như t

c
độ
hi

u qu

phù h

p c

a nó ph

thu


c vào r

t nhi

u
v

n
đề
như: QHSX có phù h

p v

i nó hay không. Ch

ng h

n khi LLSX chưa


13
phát tri

n
đế
n m

t tr
ì
nh

độ
cao, nhu c

u x
ã
h

i chưa ph

i là m

t t

t y
ế
u th
ì

vi

c đa d

ng các quan h

s

h

u thông qua s


t

n t

i c

a nhi

u thành ph

n
kinh t
ế
khác nhau, s

m

ra nh

ng kh

năng cho LLSX ti
ế
p t

c phát tri

n.
Ng
ượ

c l

i, n
ế
u gi

a LLSX và QHSX có nh

ng mâu thu

n th
ì
không nh

ng
QHSX l

i th

i mà ngay c

QHSX đi quá v

i LLSX c
ũ
ng s

c

n tr


, k
ì
m h
ã
m
s

phát tri

n c

a LLSX. Nhưng QHSX luôn luôn
đượ
c
đổ
i m

i hoàn thi

n
cho phù h

p v

i LLSX th
ì
khi đó quá tr
ì
nh bi

ế
n
đổ
i tích lu

v

l
ượ
ng c

a
LLSX s

nhanh hơn, mâu thu

n gi

a chúng s


đượ
c gi

i quy
ế
t k

p th


i. Do đó
b
ướ
c nh

y v

t trong s

phát tri

n c

a nó có th

di

n ra s

m hơn. Chính vi

c
hoàn thi

n QHSX quy
ế
t
đị
nh nh


ng nh

p
độ
ti
ế
n b

kkoa h

c k

thu

t vào s


ti
ế
n b

c

a h

th

ng LLSX.

4/ Quan h


bi

n ch

ng gi

a s

phát tri

n c

a LLSX v

i s

đa d

ng
hoá các h
ì
nh th

c s

h

u
Tr

ướ
c đây nói
đế
n CNXH chúng ta th
ườ
ng nói
đế
n ch
ế

độ
công h

u
v

tư li

u s

n xu

t gi

a hai h
ì
nh th

c toàn dân và t


p th

.

n
ướ
c ta t


Đạ
i h

i
th

6 c

a
Đả
ng
đế
n nay
đã
hơn m
ườ
i 10 năm th

c hi

n

đườ
ng l

i
đổ
i m

i
chuy

n t

n

n kinh t
ế
t

p chung quan liêu bao c

p sang n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph

n, v


n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN Thành t

u
đạ
t
đượ
c trong 10 năm qua
đã

kh

ng
đị
nh
tính đúng
đắ
n c

a
đườ
ng l

i đó
đế
n nay .
V

i quan đi

m đó ph

i chăng đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s


h

u ch


khi LLSX c
ò
n th

p kém, c
ò
n khi LLSX phát tri

n cao th
ì
l

i đi
đế
n đơn nh

t
hoá. Th

c t
ế
l

chs


cho th

y LLSX x
ã
h

i không ng

ng phát tri

n, phân công
lao
độ
ng ngày càng sâu, cùng v

i s

phát tri

n c

a LLSX th
ì
h
ì
nh th

c v



li

u SX càng tr

nên đa d

ng. Khi phân công lao
độ
ng trong m

i n
ướ
c c
ũ
ng
như qu

c t
ế
c
ũ
ng như khu v

c ngày càng sâu khi LLSX x
ã
h

i hoá cao th
ì
các

h
ì
nh th

c SH v

TLSX ngày càng tr

nên đa d

ng. Trong các n
ướ
c tư b

n


14
phát tri

n c
ũ
ng như trong các n
ướ
c khác
đề
u xu

t hi


n r

t nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u v

TLSX khác nhau. R
õ
ràng xu h
ướ
ng ngày càng đa d

ng hoá các h
ì
nh
th

c s

h


u v

TLSX g

n li

n v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t c

a
phân công lao
độ
ng trong x
ã
h


i là m

t xu h
ướ
ng t

t y
ế
u, là m

t quá tr
ì
nh l

ch
s

- t

nhiên và là m

t quy lu

t phát tri

n c

a x
ã

h

i. Đó c
ũ
ng chính là quá
tr
ì
nh x
ã
h

i hóa s

n xu

t c

v

LLSX l

n quan h

s

n xu

t.



15
K
ẾT

LUẬN

G

n li

n v

i quá tr
ì
nh h
ì
nh thành phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng
trong x
ã
h

i và đa d

ng hoá các h

ì
nh th

c s

h

u là quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n. Chính s

phát tri

n c


a
LLSX và s

phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u
đã
n

y sinh ra n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, nó là
độ
ng l

c m

nh m

thúc
đẩ
y s


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t hay nói m


t cách khác chính s

đa d

ng hoá
các h
ì
nh th

c c
ũ
ng là m

t
độ
ng l

c m

nh m

thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phát tri

n c

a

LLSX, góp ph

n nâng cao năng su

t lao
độ
ng, s

n xu

t ngày càng phát tri

n
m

nh m

.
Như v

y, nghiên c

u quan h

bi

n ch

ng gi


a s

phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t và đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

Vi

t Nam là h

ế
t s

c
c

n thi
ế
t và c

p bách trong giai đo

n hi

n nay.V
ì
qua nghiên c

u
đề
tài này
chúng ta th

y
đượ
c: Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và đa d

ng hoá có r

t nhi

u tác d

ng m

nh m


, tích c

c
đế
n s

phát
tri

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c nhà. Nó
đã
đưa
đấ
t n
ướ
c ra kh

i nghèo nàn l

c h

u, ti
ế
n

lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i nh

t là sau 10 năm th

c hi

n công cu

c
đổ
i m

i. Tuy
nhiên th

c tr

ng LLSX

n
ướ
c ta v


n c
ò
n trong t
ì
nh tr

ng th

p kém so v

i các
n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Do đó v

n
đề

đặ
t ra c

n ph

i gi


i quy
ế
t là n

m v

ng và
v

n d

ng quy lu

t quan h

s

n xu

t v

i LLSX, xây d

ng cơ s

v

t ch

t k



thu

t và qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
ngày m

t t

t hơn.
Trong quá tr
ì
nh phát tri

n các h
ì
nh th

c s

h

u,

để

đả
m b

o
đị
nh
h
ướ
ng XHCN, c

n gi

i quy
ế
t 2 v

n
đề
cơ b

n sau:
-Th

nh

t: Ph

i

đả
m b

o kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi


đượ
c vai tr
ò
ch


đạ
o
trong n

n kinh t
ế
, nó ph

i gi

v

trí then ch


t theo đúng qu


đạ
o c

a CNXH.
-Th

hai:
Đặ
c bi

t chú tr

ng phát tri

n thành ph

n kinh t
ế
tư b

n nhà
n
ướ
c d
ướ
i m


i h
ì
nh th

c. Đây là quá tr
ì
nh phát tri

n t

t y
ế
u c

a m

t chu k




16
s

n xu

t kinh doanh, cho phép phát tri

n m


nh m

l

c l
ượ
ng s

n xu

t, ti
ế
p
c

n v

i văn minh th
ế
gi

i.
-
ý
ngh
ĩ
a b

n thân: đây là
đề

tài mang m

t
ý
ngh
ĩ
a sâu s

c. Qua nghiên
c

u
đề
tài này giúp em có thêm nh

n th

c, hi

u bi
ế
t m

t cách toàn di

n v

các
thành ph


n kinh t
ế
x
ã
h

i,v

n
đề
phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n nay c

a
đấ
t n
ướ
c. Nó h
ế

t s

c b

ích cho vi

c nghiên c

u và h

c t

p c

a m

t sinh viên
kinh t
ế

đồ
ng th

i nó c
ũ
ng giúp cho chúng ta nh

n th

c đúng

đắ
n v

n

n kinh
t
ế
n
ướ
c nhà.


17
TÀI L
IỆU
THAM
KHẢO




1. Giáo tr
ì
nh Tri
ế
t h

c Mác-Lê nin t


p II.
2. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr

t

p I, II.
3. T

p chí Tri
ế
t h

c s

6(tháng 12/1996), s

6 (tháng 12/1998).
4. Kinh t
ế
và phát tri

n s

17 (năm 1997).
5. Tuyên ngôn
Đả

ng c

ng s

n Mác-Anghen toàn t

p, t

p 4.
6. Cương l
ĩ
nh xây d

ng
đấ
t n
ướ
c trong th

i k

quá
độ
lên Ch

ngh
ĩ
a x
ã


h

i.



18
M
ỤC

LỤC



Tr
ang
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

1
B. N
ỘI
DUNG
2
I. L
ý

lu

n chung
2
1. Th
ế
nào là l

c l
ượ
ng s

n xu

t
2
2. Ph

m trù s

h

u và cơ c

u s

h

u trong giai đo


n tr
ướ
c đây (Tr
ướ
c
1986)
3
a. S

h

u là g
ì
? Quá tr
ì
nh phát tri

n c

a nó
3
b. Cơ c

u s

h

u trong giai đo

n tr

ướ
c đây (Tr
ướ
c 1986)
4
II. Quan h

bi

n ch

ng gi

a s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và
đa d


ng hoá h
ì
nh th

c s

h

u

Vi

t Nam
4
1. M

t s

v

n
đề
v

phát tri

n l

c l
ượ

ng s

n xu

t

n
ướ
c ta hi

n nay
4
2. S

đang d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

Vi

t Nam
7

a. T

t y
ế
u khách quan c

a s

đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u

n
ướ
c
ta trong giai đo

n hi

n nay
7
b. Các h

ì
nh th

c s

h

u trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng
XNCH

n
ướ
c ta hi

n nay
7
3. S


phù h

p c

a QHSX v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a LLSX
8
a. Tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t
8
b. L

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh s

h
ì
nh thành và phát tri

n, bi
ế
n
đổ
i
c

a các h

ì
nh th

c s

h

u
9
c. S

tác
độ
ng tr

l

i c

a s

đang d

ng hoá các h
ì
nh th

c s

h


u
đố
i
v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t
9


19
4. Quan h

bi

n ch

ng gi

a s

phát tri


n c

a LLSX v

i s

đa d

ng hoá
các h
ì
nh th

c s

h

u
10
K
ẾT

LUẬN

12


20
















×