Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Yếu tố con người trong công tác quản lý ở nền kinh tế ở Việt Nam ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 14 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trong s

n xu

t kinh doanh ngày nay, công tác qu

n l
ý

đượ
c coi là m

t
trong nh

ng nhân t

quan tr

ng nh


t
để
giành
đượ
c th

ng l

i trong s

c

nh
tranh v

i nh

ng doanh nghi

p khác trên thương tr
ườ
ng. Công tác qu

n l
ý
bao
g

m vi


c xây d

ng k
ế
ho

ch m

t cách c

n th

n, d

ng nên m

t cơ c

u t

ch

c
để
giúp cho m

i ng
ườ
i hoàn thành các k
ế

ho

ch, và biên ch
ế
cho cơ c

u t


ch

c v

i nh

ng con ng
ườ
i có năng l

c c

n thi
ế
t, cu

i cùng là vi

c đánh giá và
đi


u ch

nh các ho

t
độ
ng thông qua ki

m tra. Tuy nhiên, t

t c

các ch

c năng
qu

n l
ý
s

không hoàn thành t

t n
ế
u các nhà qu

n l
ý
không hi


u
đượ
c y
ế
u t


con ng
ườ
i trong các ho

t
độ
ng c

a h

và không bi
ế
t cách l
ã
nh
đạ
o con ng
ườ
i
để

đạ

t
đượ
c k
ế
t qu

như mong mu

n.
Là m

t sinh viên em r

t quan tâm
đế
n "Y
ế
u t

con ng
ườ
i trong công tác
qu

n l
ý
" do v

y em
đã

ch

n
đề
tài này. Do ph

m vi c

a
đề
tài này khá r

ng
nên em
đã
không hoàn thành bài vi
ế
t đúng th

i h

n s

m em mong nh

n
đượ
c
s


giúp
đỡ
c

a khoa và các th

y cô giáo.
Em xin chân thành c

m ơn!


2
YẾU

TỐ
CON
NGƯỜI
TRONG CÔNG TÁC
QUẢN



Qu

n l
ý
và l
ã
nh

đạ
o
đượ
c coi là nh

ng ho

t
độ
ng gi

ng nhau. M

c dù s


th

t là m

t nhà qu

n l
ý
gi

i h

u như ch


c ch

n là m

t nhà l
ã
nh
đạ
o gi

i. Như
v

y, l
ã
nh
đạ
o là m

t ch

c năng cơ b

n c

a các nhà qu

n l
ý
bao g


m nhi

u
v

n
đề
hơn l
ã
nh
đạ
o. Như
đã
nêu ra

các chương tr
ướ
c, công tác qu

n l
ý
bao
g

m vi

c xây d

ng k

ế
ho

ch m

t cách c

n th

n, d

ng lên m

t cơ c

u t

ch

c
để
giúp cho m

i ng
ườ
i hoàn thành các k
ế
ho

ch, và biên ch

ế
cho cơ c

u t


ch

c v

i nh

ng con ng
ườ
i có năng l

c c

n thi
ế
t. Các b

n x

th

y trong ph

n
IV m


t ch

c năng c
ũ
ng quan tr

ng n

a trong công tác qu

n l
ý
và vi

c đánh
giá và đi

u ch

nh các ho

t
độ
ng thông qua ki

m tra. Tuy nhiên, t

t c


các
ch

c năng qu

n l
ý
s

không hoàn thành t

t n
ế
u các nhà qu

n l
ý
không hi

u
đượ
c y
ế
u t

con ng
ườ
i trong các ho

t

độ
ng c

a h

và không bi
ế
t cách l
ã
nh
đạ
o con ng
ườ
i
để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

như mong mu

n.
Theo m

t
đị

nh ngh
ĩ
a r

t cơ b

n, th
ì
s

l
ã
nh
đạ
o c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là s

tuân
theo, và chúng ta ph

i th

y
đượ
c t

i sao con ng

ườ
i ph

i tuân theo. V

cơ b

n,
m

i ng
ườ
i có xu th
ế
tuân theo ai mà h

nh
ì
n th

y

ng
ườ
i đó có nh

ng
phương ti

n

để
tho

m
ã
n các mong mu

n và các nhu c

u riêng c

a h

. Nhi

m
v

c

a các nhà qu

n l
ý
là khuy
ế
n khích m

i ng
ườ

i đóng góp m

t cách hi

u
qu

vào vi

c hoàn thành các m

c tiêu c

a doanh nghi

p, và đáp

ng m

i
nguy

n v

ng và nhu c

u riêng c

a h


trong quá tr
ì
nh đó.
Ch

c năng l
ã
nh
đạ
o trong qu

n l
ý

đượ
c xác
đị
nh như là m

t quá tr
ì
nh tác
độ
ng
đế
n con ng
ườ
i
để
làm cho h


th

c s

s

n sàng và nhi

t t
ì
nh ph

n
đấ
u
để

hoàn thành nh

ng m

c tiêu c

a t

ch

c. Trong ph


n tr
ì
nh bày v

ch

c năng
này bài vi
ế
t này ch

ra r

ng khoa h

c v

hành vi

đây t

o nên s

đóng góp
quan tr

ng vào công tác qu

n l
ý

. Khi phân tích ki
ế
n th

c c

n thi
ế
t cho qu

n l
ý

tôi x

t

p trung vào y
ế
u t

con ng
ườ
i,
độ
ng cơ thúc
đẩ
y,s

l

ã
nh
đạ
o và s

giao
ti
ế
p.


3
I.Y
ẾU

TỐ
CON
NGƯỜI
TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP

T

t c

m

i c

g


ng có t

ch

c
đượ
c th

c hi

n
để

đạ
t
đượ
c các m

c tiêu
c

u doanh nghi

p, nói chung là m

c tiêu s

n xu


t và chu

n b

s

n nh

ng lo

i
hàng hoá và d

ch v

nào đó. S

c

g

ng này không ch

h

n ch
ế
vào ho

t

độ
ng
kinh doanh: nó c
ũ
ng
đượ
c áp d

ng cho các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, b

nh vi

n, h

i t


thi

n và các cơ quan nhà n
ướ
c. R
õ
ràng là trong khi các m


c tiêu c

a cơ s


nhân trong t

ch

c đó c
ũ
ng có các nhu c

u và các m

c tiêu riêng, quan tr

ng
đố
i v

i h

. Chính thông qua ch

c năng l
ã
nh
đạ

o, các nhà qu

n l
ý
giúp cho
m

i ng
ườ
i th

y
đượ
c r

ng h

có th

tho

n m
ã
n
đượ
c các nhu c

u riêng s



d

ng ti

m năng c

a h

trong khi
đồ
ng th

i h

đóng góp vào vi

c th

c hi

n
các m

c tiêu c

a cơ s

. Do v

y các nhà qu


n l
ý
c

n ph

i có s

hi

u bi
ế
t v

vai
tr
ò
c

a m

i ng
ườ
i, cá t
ì
nh và cá nhâ cách c

a h


.
1. Nh

ng vai tr
ò
khác nhau c

a con ng
ườ
i
Các cá nhân không đơn thu

n là y
ế
u t

s

n xu

t trong các k
ế
ho

ch qu

n
l
ý
. H


là các thành viên c

a các h

th

ng x
ã
h

i trong nhi

u t

ch

c, h


ng
ườ
i tiêu dùng hàng hoá và d

ch v

và như v

y h


tác
độ
ng m

nh t

i nhu
c

u; h

là thành viên c

a các gia
đì
nh, tr
ườ
ng h

c và h

là nh

ng công dân,
v

i nh

ng vai tr
ò

khác nhau này h

l

p ra nh

ng b

lu

t
để
l
ã
nh
đạ
o các nhà
qu

n l
ý
, nh

ng môn
đạ
o
đứ
c h

c

để
h
ướ
ng d

n cách cư s

và truy

n th

ng v


nhân ph

m mà nó là
đặ
c tính ch

y
ế
u c

a x
ã
h

i chúng ta. Tóm l


i các nhà
qu

n l
ý
và nh

ng ng
ườ
i mà h

l
ã
nh
đạ
o là nh

ng thành viên tác
độ
ng l

n
nhau trong m

t h

th

ng x
ã

h

i rông hơn.
2. Không có con ng
ườ
i theo ngh
ĩ
a chung chung
M

i ng
ườ
i ho

t
độ
ng v

i nh

ng vai tr
ò
khác nhau và b

n thân h

c
ũ
ng
khác nhau. Không có con ng

ườ
i chung chung. Trong các cơ s

có t

ch

c con
ng
ườ
i th
ườ
ng mang t
ì
nh các vai tr
ò
khác nhau. Các công ty
đề
ra các nguyên
t

c, th

t

c gi

y t

, ch

ế

độ
làm vi

c, tiêu chu

n an toàn, ch

c v

công tác, t

t
c

v

i s

ng

m
đị
nh r

ng m

i ng
ườ

i v

cơ b

n là như nhau. T

t c

v

i s




4
ng

m
đị
nh r

ng m

i ng
ườ
i v

cơ b


n là như nhau. T

t nhiên gi

thi
ế
t này là
c

n thi
ế
t m

t ph

n l

n

nh

ng ho

t
độ
ng có t

ch

c, nhưng đi


u không kém
quan tr

ng là ph

i th

y r

ng m

i con ng
ườ
i là m

t th

duy nh

t - h

có nh

ng
nhu c

u khác nhau, tham v

ng khác nhau. N

ế
u các nhà qu

n l
ý
không hi

u
đượ
c tính ph

c t

p và cá tính c

a con ng
ườ
i th
ì
h

có th

áp d

ng sai nh

ng
đi


u khái quát v


độ
ng cơ thúc
đẩ
y, s

l
ã
nh
đạ
o và m

i liên h

. M

c dù các
nguyên t

c và các khái ni

m nói chung là đúng nhưng c

n ph

i đi

u ch


nh cho
phù h

p v

i t

ng hoàn c

nh c

th

. Trong m

t xí ng i

p, không ph

i t

t c

các
nhu c

u c

a m


i ng
ườ
i
đề
u
đượ
c đáp

ng hoàn toàn nhưng các nhà qu

n l
ý

ph

i có m

t ph

m vi r

ng r
ã
i đáng k

trong vi

c t


o ra s

phù h

p cá nhân.
M

c dù các yêu c

u v

ch

c v

th
ườ
ng xu

t phát t

các k
ế
ho

ch c

a doanh
nghi


p và t

ch

c, nhưng th

c t
ế
không nên lo

i tr

kh

năng b

trí công vi

c
cho phù h

p v

i con ng
ườ
i trong m

i tr
ườ
ng h


p c

th


để
s

d

ng t

t hơn
đượ
c tài năng qu

n l
ý
hi

n h

u trong doanh nghi

p.
3. Nhân cách con ng
ườ
i là m


t đi

u quan tr

ng.
Công tác qu

n l
ý
liên quan t

i vi

c hoàn thành các m

c tiêu c

a doanh
nghi

p.
Đạ
t
đượ
c các k
ế
t qu

là m


t đi

u quan tr

ng, nhưng các bi

n pháp
để

đạ
t
đượ
c các k
ế
t qu

không bao gi


đượ
c xúc ph

m
đế
n nhân cách c

a con
ng
ườ
i. Khái ni


m v

nhân cách cá nhân có ngh
ĩ
a là m

i ng
ườ
i ph

i
đượ
c
đố
i
s

v

i l
ò
ng t

n tr

ng b

t k


ch

c v

c

a h

trong t

ch

c đó. T

t c

Ch


T

ch, Phó ch

t

ch, nhà qu

n l
ý
, qu


n
đố
c cơ s

và công nhân
đề
u đóng góp
vào vi

c th

c hi

n các m

c tiêu c

a doanh nghi

p. M

i ng
ườ
i là m

t th

c th



th

ng nh

t v

i nh

ng kh

năng và nguy

n v

ng khác nhau, nhưng t

t c


đề
u
là nh

ng con ng
ườ
i nên t

t c



đề
u
đượ
c
đố
i x

như nhau.
4. C

n xem xét con ng
ườ
i m

t cách toàn di

n
Chúng ta không th

nói v

b

n ch

t c

a con ng
ườ

i tr

khi chúng ta
đã

xem xét m

t con ng
ườ
i m

t cách toàn di

n ch

không ph

i ch

xét nh

ng
đặ
c
trưng riêng và tách bi

t như s

hi


u bi
ế
t, quan đi

m, k

năng ho

c t
ì
nh h
ì
nh


5
riêng. M

t con ng
ườ
i có t

t c

nh

ng
đặ
c tính đó v


i nh

ng m

c
độ
khác
nhau. Hơn n

a nh

ng
đặ
c tính đó có tác
độ
ng qua l

i l

n nhau, và tính tr

i
c

a chúng trong nh

ng hoàn c

nh c


th

thay
đổ
i nhanh và không đoán tr
ướ
c
đượ
c. Con ng
ườ
i là m

t cá th

toàn di

n ch

u

nh h
ưở
ng b

i các y
ế
u t

bên
ngoài như gia

đì
nh, hàng xóm, tr
ườ
ng h

c, nhà th

, công đoàn ho

c đoàn th

,
t

ch

c chính tr

và các nhóm huynh
đệ
. M

i ng
ườ
i không th

t

g


t b


nh

ng

nh h
ưở
ng c

a nh

ng l

c l
ượ
ng đó khi làm vi

c. Các nhà qu

n l
ý
ph

i
nh

n th


y nh

ng th

c t
ế
đó và chu

n b

các

ng x

v

i chúng.
II. CÁC MÔ
HÌNH
CON
NGƯỜI
.
Để
hi

u
đượ
c tính ph

c t


p c

a con ng
ườ
i các tác gi

vi
ế
t v

công tác
qu

n l
ý
đưa ra m

t s

mô h
ì
nh con ng
ườ
i. M

i mô h
ì
nh là m


t s

tr

u t
ượ
ng
c

a th

c t

i. Nó bao g

m nh

ng bi
ế
n c


đượ
c coi là quan tr

ng, nhưng c
ũ
ng
b


qua nh

ng y
ế
u t

ít thi
ế
t y
ế
u cho vi

c gi

i thích hi

n t
ượ
ng. Các nhà qu

n
l
ý
dù có
ý
th

c hành vi cá nhân và hành vi theo t

ch


c, d

a trên nh

ng g

a
thi
ế
t v

con ng
ườ
i. Nh

ng gi

thi
ế
t này và nh

ng l
ý
lu

n có liên quan v

i
chúng


nh h
ưở
ng
đế
n hành vi qu

n l
ý
.
Qua nhi

u năm, ng
ườ
i ta
đã
đưa ra nhi

u quan đi

m khác nhau v

b

n
ch

t ch

y

ế
u c

a con ng
ườ
i.

đây chúng ta
đã
đưa ra nhi

u quan đi

m khác
nhau v

b

n ch

t ch

y
ế
u c

a con ng
ườ
i. Do đó chúng ta t


p trung vào nh

ng
mô h
ì
nh l

a ch

n c

a Schein và vào nh

ng gi

thi
ế
t c

đi

n c

a McGrgor v


con ng
ườ
i.
1. T


quan đi

m l

i ích kinh t
ế
t

i con ng
ườ
i t

ng th


EdgarH. Schein
đã
đưa ra 4 mô h
ì
nh quan đi

m v

con ng
ườ
i.
Đầ
u tiên
ông lưu

ý
nh

ng gi

thi
ế
t l

i ích kinh t
ế
trên tư t
ưở
ng là con ng
ườ
i tr
ướ
c h
ế
t
b

thúc
đẩ
y b

i nh

ng
độ

ng cơ kinh t
ế
. V
ì
nh

ng
độ
ng có này
đượ
c giám sát
b

i doanh nghi

p, nên con ng
ườ
i th

c ch

t là th


độ
ng b

s

d


ng, b

thúc
đẩ
y
và b

giám sát b

i t

ch

c. Nh

ng gi

thi
ế
t này gi

ng như nh

ng gi

thi
ế
t n
ế

u
trong thu
ế
t X c

a McGregor, s


đượ
c
đề
c

p t

i m

t cách v

n t

t.


6
Mô h
ì
nh th

hai, g


n li

n v

i nh

ng gi

thi
ế
t v

m

t x
ã
h

i, nó d

a trên
quan đi

m c

a Elton Mayoa là, v

cơ b


n con ng
ườ
i b

thúc
đẩ
y b

i nh

ng
nhu c

u x
ã
h

i. Ch

ng h

n như các l

c l
ượ
ng v

m

t x

ã
h

i c

a nh

ng nhóm
phân chia theo
đị
a v

x
ã
h

i là quan tr

ng hơn s

ki

m tra theo qu

n l
ý
.
Mô h
ì
nh th


ba g

n li

n v

i các gi

thi
ế
t v

t

thân v

n
độ
ng cho r

ng
các
độ
ng cơ
đượ
c chia thành năm nhóm trong m

t h


th

ng c

p b

c t

nh

ng
nhu c

u đơn gi

n
để
t

n t

i cho t

i nh

ng nhu c

u cao nh

t v


t

thân v

n
độ
ng v

i s

t

n d

ng t

i đa ti

m năng c

a con ng
ườ
i. Theo quan đi

m này th
ì

con ng
ườ

i t

thúc
đẩ
y m
ì
nh - h

mu

n
đượ
c, và có th


đượ
c hoàn thi

n.
Mô h
ì
nh th

tư d

a trên nh

ng gi

thuy

ế
t ph

c h

p, th

hi

n quan đi

m
riêng c

a Schein v

con ng
ườ
i. Nh

ng gi

thi
ế
t c

b

n c


a ông là, con ng
ườ
i
là m

t th

c th

ph

c h

p và có kh

năng h

c h

i nh

ng cách v

n
độ
ng m

i và
có kh


năng đáp

ng l

i các chi
ế
n l
ượ
c qu

n l
ý
khác nhau.
2. Thuy
ế
t X và thuy
ế
t Y c

a McGregor
M

t quan đi

m khác v

b

n ch


t c

u con ng
ườ
i
đã

đượ
c Douglas Mc đưa
ra theo hai h

th

ng gi

thi
ế
t và nói chung đư

c g

i là "thuy
ế
t X" và "thuy
ế
t
Y". McGregor cho r

ng, công tác qu


n l
ý
ph

i b

t
đầ
u t

câu h

i cơ b

n là,
các nhà qu

n l
ý
có th

nh
ì
n nh

n b

n thân h

như th


nào trong m

i liên h


v

i ng
ườ
i khác. Quan đi

m này
đò
i h

i ph

i có m

t tư t
ưở
ng nào đó
đố
i v

i
nh

n th


c v

b

n ch

t c

a con ng
ườ
i. McGregor
đã
ch

n nh

ng thu

t ng

này
v
ì
ông mu

n dùng m

t thu


t ng

chung chung không mang m

t
ý
ngh
ĩ
a g
ì
v


ng
ườ
i t

t ho

c x

u.
*Nh

ng gi

thi
ế
t c


a thuy
ế
t X. Nh

ng gi

thuy
ế
t truy

n th

ng v

b

n
ch

t con ng
ườ
i, theo McGregor, theo thuy
ế
t X như sau:
a. Con ng
ườ
i nói chung v

n d
ĩ

không thích làm vi

c và s

tránh vi

c n
ế
u
h

có th

tránh
đượ
c.


7
b. V
ì

đặ
c đi

m này c

a con ng
ườ
i cho nên h


u h
ế
t m

i ng
ườ
i ph

i b

ép
bu

c, ki

m tra, ch

th

và đe do

b

ng h
ì
nh ph

t
để

bu

c h

ph

i có nh

ng c


g

ng thích h

p
để
th

c hi

n nh

ng m

c tiêu c

a t

ch


c.
c. Con ng
ườ
i nói chung mu

n làm theo ch

th

, mu

n tr

n tránh trách
nhi

m, có tương
đố
i ít tham v

ng và mu

n an ph

n là trên h
ế
t.
* Nh


ng gi

thuy
ế
t c

a Y. Nh

ng gi

thi
ế
t trong thuy
ế
t Y c

a McGregor
như sau:
a. Vi

c dành nh

ng c

g

ng v

th


l

c và tinh th

n trong cu

c s

ng c
ũ
ng
t

nhiên như trong khi chơi b

i ho

c ngh

ngơi.
b. Vi

c ki

m tra t

bên ngoài và đe do

b


ng h
ì
nh ph

t không ph

i là
bi

n pháp duy nh

t
để
t

o ra nh

ng n

l

c hoàn thành nh

ng m

c tiêu c

a t



ch

c. Con ng
ườ
i s

c
ò
n ch


độ
ng và t

giác trong vi

c th

c hi

n các m

c tiêu
mà h

cam k
ế
t.
c. M


c
độ
cam k
ế
t v

i các m

c tiêu t

l

v

i m

c h
ưở
ng th

g

n li

n v

i
thành tích c

a h


.
d. Trong nh

ng đi

u ki

n đúng
đắ
n, cn ng
ườ
i nói chung bi
ế
t r

ng h


không ch

nên ch

p nh

n mà c
ò
n ph

i th


y trách nhi

m c

a m
ì
nh.
e. Kh

năng th

hi

n trí t
ưở
ng t
ượ
ng, tài khéo léo và tính sáng t

o m

c
đọ
tương
đố
i cao trong vi

c gi


i quy
ế
t các v

n
đề
c

a t

ch

c là kh

năng
r

ng r
ã
i trong qu

n chúng ch

không bó h

p.
g. Trong nh

ng đi


u ki

n c

a cu

c s

ng công nghi

p hi

n
đạ
i, nh

ng
ti

m năng trí tu

c

a con ng
ườ
i nói chung m

i ch



đượ
c s

d

ng m

t ph

n.
R
õ
ràng hai h

th

ng gi

thi
ế
t này khác nhau m

t cách cơ b

n. Thuy
ế
t X
là thuy
ế
t bi quan, t

ĩ
nh t

i và c

ng nh

c. Vi

c ki

m tra ch

y
ế
u là t

bên ngoài,
đượ
c c

p trên áp
đặ
t lên c

p d
ướ
i. Ng
ượ
c l


i, thuy
ế
t Y là thuy
ế
t l

c quan,
năng
độ
ng và linh ho

t, nó nh

n m

nh
đế
n tính ch


độ
ng và s

ph

i h

p ch


t
ch

nh

ng nhu c

u c

a cá nhân v

i nh

ng
đò
i h

i c

a t

ch

c.


8
Ch

c ch


n là m

i h

th

ng gi

thi
ế
t s



nh h
ưở
ng t

i cách th

c mà
các nhà qu

n l
ý
th

c hi


n các ch

c năng và ho

t
độ
ng qu

n l
ý
c

a h

. Chúng
ta h
ã
y xem xét các m

c đích c

a h

c

th

hơn đôi chuts.
* Vi


c làm sáng t

các thuy
ế
t. R
õ
ràng là McGregor lo ng

i r

ng thuy
ế
t
X và thuy
ế
t Y có th

b

hi

u sau. Nh

ng quan đi

m sau đây x

làm r
õ
m


t s


ph

m vi nhân th

c sai l

m và gi

cho các gi

thi
ế
t này

trong m

t t

m m

c
đúng
đắ
n.
Th


nh

t các gi

thuy
ế
t c

a thuy
ế
t X và thuy
ế
t Y m

i ch

là nh

ng gi


thi
ế
t mà thôi. Chúng không ph

i là nh

ng đi

u b


t bu

c ho

c nh

ng g

i
ý
cho
các chi
ế
n l
ượ
c qu

n l
ý
. Trái l

i, chúng ph

i
đượ
c th

nghi


m trong th

c t
ế
.
Hơn n

a, nh

ng gi

thuy
ế
t này là nh

ng suy lu

n tr

c giác và không d

a
trên s

nghiên c

u. Th

hai, các thuy
ế

t X và thuy
ế
t Y không ng


ý
t

i vi

c
qu

n l
ý
"c

ng" hay "m

m". Cách ti
ế
p c

n "c

ng" có th

t

o ra s


ph

n

ng và
ch

ng
đố
i. Cách ti
ế
p c

n "m

m" có th

d

n t

i s

qu

l
ý
buông l


ng và không
phù h

p v

i thuy
ế
t Y. Thay vào đó nhà qu

n l
ý
có hi

u qu

ph

i nh

n bi
ế
t v


ph

m ch

t và nh


ng năng l

c, c
ũ
ng như nh

ng h

n ch
ế
c

a con ng
ườ
i, và
đi

u ch

nh các hành vi theo yêu c

u c

n thi
ế
t trong t

ng tr
ườ
ng h


p. Th

ba,
không nên coi thuy
ế
t X và thuy

t Y trên m

t ph

m vi k
ế
t

c v

i X và Y là
nh

ng thái c

c
đố
i l

p. Chúng không thu

c ph


m trù v

m

c
độ
, mà trái l

i
chúng là nh

ng quan đi

m hoàn toàn khác nhau v

con ng
ườ
i.
Ph

m vi th

tư c

a nh

n th

c sai l


m ti

m

n c

n
đượ
c làm r
õ
là vi

c
th

o lu

n thuy
ế
t Y không ph

i là kh

năng
để
cho vi

c qu


n l
ý
th

ng nh

t,
c
ũ
ng không ph

i là l
ý
l

ch

ng l

i vi

c s

d

ng quy

n h

n. Thay vào đó, theo

thuy
ế
t Y quy

n h

n ch


đượ
c xem như là m

t trong nhi

u cách th

c mà ng
ườ
i
qu

n l
ý
dùng quy

n l
ã
nh
đạ
o. Th


năm, nh

ng nhi

m v

và hoàn c

nh khác
nhau
đò
i h

i ph

i có nhi

u cách ti
ế
p c

n
để
qu

n l
ý
. Đôi khi, quy


n h

n và có
c

u có th

có hi

u qu


đố
i v

i m

t s

nhi

m v

nào đó, và ph

i nh

ng cách
ti
ế

p c

n khác nhau trong nh

ng hoàn c

nh khác nhau. Ch

ng h

n như m

t


9
doanh nghi

p có hi

u qu

là doanh nghi

p mà nó đưa ra nh

ng yêu c

u nhi


m
v

phù h

p v

i con ng
ườ
i và hoàn c

nh c

th

.
3. H
ướ
ng t

i quan đi

m tri
ế
t chung c

a các mô h
ì
nh hành vi
Trong nhi


u quan đi

m nói chung v

con ng
ườ
i th
ì
quan đi

m nào là có
căn c

? Chúng ta
đã
lưu
ý
r

ng Schein
đã
đưa ra b

n mô h
ì
nh quan ni

m v



con ng
ườ
i, t

quan đi

m v

l

i ích kinh t
ế

đế
n quan đi

m nh

n m

nh các
độ
ng cơ ph

c h

p. Chúng ta
đã
bi

ế
t r

ng McGregor
đã
nhóm g

p các gi

thi
ế
t
thành thuy
ế
t X và thuy
ế
t Y. Khi đó mô h
ì
nh nào là có căn c

?
D
ườ
ng như không có m

t mô h
ì
nh đơn l

nào có

đủ
kh

năng
để
gi

i
thích
đầ
y
đủ
v

hành vi cá nhân và t

ch

c. Xin nh

c l

i r

ng con ng
ườ
i r

t
khác nhau, không có con ng

ườ
i nói chung. Hơn n

a, con ng
ườ
i cư x

khác
nhau trong nh

ng t
ì
nh hu

ng khác nhau và
đố
i v

i nh

ng v

n
đề
ph

c t

p,
th


m chí h

cư x

khác nhau trong nh

ng tr
ườ
ng h

p tương t



nh

ng th

i
đi

m khác nhau. Trong m

t s

tr
ườ
ng h


p, con ng
ườ
i hành
độ
ng m

t cách
h

p l
ý
; trong nh

ng tr
ườ
ng h

p khác, h

b

chi ph

i b

i nh

ng m

c c


m.
Trách nhi

m c

a nh

ng nhà qu

n l
ý
là t

o ra m

t môi tr
ườ
ng mà trong đó m

i
ng
ườ
i
đượ
c thúc
đẩ
y
để
đóng góp vào vi


c th

c hi

n các m

c tiêu c

a doanh
nghi

p. C
ũ
ng c

n gi

thi
ế
t r

ng con ng
ườ
i có th


đượ
c v


n
độ
ng
để
b

qua cá
nhân h

và đánh giá th

p tr
ì
nh
độ
, kh

năng hi

u bi
ế
t c

a h

. Nh

ng l

i ích

kinh t
ế
t

t nhiên là quan tr

ng trong m

t doanh nghi

p, nhưng con ng
ườ
i
th
ườ
ng mu

n nh

n
đượ
c t

công vi

c nhi

u th

khác ngoài ti


n b

c. H

luôn
mu

n phát tri

n kh

năng, năng l

c c
ũ
ng như ti

m năng c

a h

.
Nhà qu

n l
ý
gi

i s


ch

n cách ti
ế
p c

n tri
ế
t chung b

ng cách rút t

a t


nh

ng mô h
ì
nh khác nhau
để
mô t

b

n ch

t c


a con ng
ườ
i. T

i thi

u nh

t, h


c
ũ
ng ph

i th

a nh

n r

ng con ng
ườ
i ph

i
đượ
c
đố
i x


v

i s

tôn tr

ng và
x

ng đáng ph

i
đượ
c xem xét như con ng
ườ
i toàn di

n, và ph

i
đượ
c xem xét
trong khung c

nh c

a môi tr
ườ
ng chung mà trong đó h


có nh

ng vai tr
ò
khác
nhau. Nh

ng hoàn c

nh khác nhau
đò
i h

i ph

i có nh

ng cách ti
ế
p c

n qu

n


10
l
ý

khác nhau
để
s

d

ng m

t cách có k
ế
t qu

và hi

u qu

nh

t m

t ngu

n l

c
có giá tr

nh

t trong doanh nghi


p,

y là con ng
ườ
i.
III. S


NHẬN

THỨC
TRONG MÔI
TRƯỜNG
DOANH
NGHIỆP

Nh

ng nh

n th

c v

th

c t
ế
c


a chúng ta b

tác
độ
ng b

i nhi

u y
ế
u t


như ki
ế
n th

c c

a chúng ta, nh

ng kinh nghi

m
đã
qua, tiêu chu

n, tri


n
v

ng, m

i quan tâm, thái
độ
và quan đi

m v

con ng
ườ
i. Nhà qu

n l
ý
c

n ph

i
hi

u bi
ế
t m

t s


sai l

m chung v

nh

n th

c cá nhân t

t hơn, t

đó d

n t

i
công tác qu

n l
ý
t

t hơn.
Nh

n th

c là s


ti
ế
p nh

n thông tin t

môi tr
ườ
ng. Nó bao g

m, ví d


như, vi

c nh
ì
n th

y nhà máy, nghe th

y ti
ế
ng

n c

a máy móc, c

m th


y hơi
nóng t

l
ò
nung, n
ế
m v

ngon c

a th

c ăn trong hi

u ăn và ng

i th

y mùi khói
khí x

c

a
độ
ng cơ.

đây chúng ta t


p trung vào nh

ng giác quan mà chúng
đặ
c bi

t c

n thi
ế
t cho công tác qu

n l
ý
.
1.Các xu h
ướ
ng trong nh

n th

c
Đi

u mà chúng ta nh

n th

y không nh


t thi
ế
t ph

i là th
ế
gi

i th

c. Con
ng
ườ
i nh
ì
n nh

n các v

t theo cách ph

i c

nh riêng c

a h

. S


nh

n th

c có
th

b

bóp méo b

i nhi

u y
ế
u t

khác nhau. Th

nh

t, có
đố
i t
ượ
ng ho

c s



ki

n đang
đượ
c c

m nh

n. Nh

ng
đố
i t
ượ
ng và s

ki

n có nh

ng
đặ
c tính n

i
b

t d



đượ
c chú
ý
hơn nh

ng
đố
i t
ượ
ng và s

v

t có tính ch

t kín đáo. Sau đó
có nh

ng
đặ
c tính và xu h
ướ
ng c

a ng
ườ
i c

m nh


n. H

có th

b

tác
độ
ng
qúa m

nh b

i

n t
ượ
ng ban
đầ
u ho

c t

p trung s

c m

nh c

a h


vào s

ki

n
đó và c

m nh

n sai các s

ki

n khác. Cu

i cùng s

nh

n th

c c
ũ
ng b



nh
h

ưở
ng b

i môi tr
ườ
ng v

t ch

t và x
ã
h

i. Ví d

m

t l

i khi

n trách tr
ướ
c đám
đông s


đượ
c ti
ế

p thu r

t khác so v

i

n

i kín đáo trong cơ quan.
Nh

ng
đặ
c tính c

a ng
ườ
i c

m nh

n là tr

ng tâm trong bài ti

u lu

n c

a

tôi v
ì


nh h
ưở
ng
đế
n quá tr
ì
nh nh

n th

c. Trong s

nh

n th

c có l

a ch

n,
m

t thông tin nào đó s



đượ
c x

l
ý
,
đồ
ng th

i nh

ng thông tin khác s

b

b




11
qua . Th
ườ
ng th
ườ
ng nh

ng
đặ
c tính n


i b

t
đượ
c chú
ý
trong khi đó nh

ng
y
ế
u t

kém r
õ
ràng hơn s

b

b

qua.
Đồ
ng th

i có xu h
ướ
ng b


qua nh

ng
y
ế
u t

khó ch

u và d

ti
ế
p nh

n nh

ng y
ế
u t

tích c

c và d

ch

u. Cho nên
m


t s

nhà qu

n l
ý
d
ườ
ng như không th

đương
đầ
u v

i nh

ng khó khăn,
nh

ng quy
ế
t
đị
nh khó ch

u và th

c t
ế
ho


t
độ
ng c

a t

ch

c. Tuy nhiên s


nh

n th

c ch

n l

c có th

tr

thành s

ch

n có th


tr

thành s

b

o v

có ích
v

m

t tâm l
ý
, ví d

m

t nhà qu

n l
ý
nh

c nh

m

t cu


c nói chuy

n qu

y r

y

ph
ò
ng bên c

nh
để
t

p trung vào m

t công vi

c g

p.
Ph

n l

n, s


nh

n th

c ch

n l

c ch

u

nh h
ưở
ng b

i ph

m vi hi

u bi
ế
t
c

a con ng
ườ
i. Ví d

nh


ng sinh viên

khoá h

c kinh doanh trong tr
ườ
ng
đạ
i
h

c có th

có nh

ng quan đi

m khác nhau khi phân tích m

t tr
ườ
ng h

p ph

c
t

p. Các sinh viên chuyên v


k
ế
toán và tài chính th
ườ
ng coi nh

ng v

n
đề

liên quan
đế
n tài chính là nh

ng v

n
đề
c

p bách.
Đồ
ng th

i các sinh viên v


Marketing th

ườ
ng thiên v

nh

ng v

n
đề
marketing, trong khi đó các sinh
viên chuyên v

qu

n l
ý
quan tâm
đế
n nh

ng thi
ế
u sót liên quan
đế
n vi

c l

p
k

ế
ho

ch, t

ch

c ho

c nh

ng ch

c năng qu

n l
ý
khác. T

t c


đề
u cùng xem
xét m

t tinh hu

ng nhưng theo nh


ng góc
độ
khác nhau, b



nh h
ưở
ng b

i s


đào t

o chuyên môn c

a h

.
S

máy móc r

p khuôn là s

đưa ra nh

ng nh


n xét chung, r

ng l

n v


nh

ng l

p ng
ườ
i thu

c m

t s

c t

c riêng ho

c nh

ng nhóm khác bi

t nào đó,
khi gán gép cho h


nh

ng
đặ
c tính riêng nh

t
đị
nh. Ch

ng h

n như ng
ườ
i ta
th
ườ
ng đưa ra nh

ng khuôn m

u v

các thành viên hi

p h

i, nh

ng ng

ườ
i
buôn bán, nh

ng ng
ườ
i nhu

m tóc mà không coi tr

ng tính cách cá bi

t c

a
cá nhân h

.
S


đị
nh ki
ế
n th
ườ
ng do m

t


n t
ượ
ng chung v

m

t y
ế
u t

đơn l

nào đó,
có l

i ho

c không có l

i, làm

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c đánh giá v

con ng

ườ
i xét
theo m

t lo

t các y
ế
u t

khác. T

t nhiên đi

u này s

d

n
đế
n vi

c đánh giá sai,
ho

c ít ra là không chính xác c

a nhà qu

n l

ý
v

nhân viên. Ch

ng h

n m

t


12
nhân viên làm vi

c đúng gi

có th

nh

n
đượ
c m

c đi

m chung cao trong
đánh giá, m


c dù ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng th

c hi

n nhi

m v

c

a ng
ườ
i đó có
th

th

p.
M

t v


n
đề
khác trong nh

n th

c là s

quy k
ế
t. Nó có ngh
ĩ
a là vi

c quy
các
đặ
c tính riêng và th
ườ
ng là nh

ng sai l

m c

a ai đó cho ng
ườ
i khác. Ví
d


m

t nhà qu

n l
ý
thi
ế
u quy
ế
t đoán có th


đổ
i n

i cho nh

ng ng
ườ
i khác
không có kh

năng ra quy
ế
t
đị
nh.
2. T


m quan tr

ng c

a vi

c nh

n th

c đúng c

a nhà qu

n l
ý

Nhân th

c đúng là đi

u quan tr

ng trong vi

c đánh giá các t
ì
nh hu

ng

trong cu

c s

ng hàng ngày.
Đố
i v

i các nhà qu

n l
ý
, vi

c nh

n th

y các sai
l

m v

nh

n th

c như
đã
nói


trên là r

t c

n thi
ế
t cho vi

c th

c hi

n các ch

c
năng qu

n l
ý
. Trong vi

c l

a ch

n các c

p d
ướ

i các nhà qu

n l
ý
nên th

y r

ng
h

có th

thiên v

vi

c ch

n ng
ươì
d

b

ch

ng qua v
ì
h


có nh

ng nét tương
đồ
ng nào đó. Ch

ng h

n như vi

c h

cùng t

t nghi

p

m

t tr
ườ
ng Đa

h

c.
Trong khi đánh giá,
đặ

c bi

t n
ế
u không ti
ế
n hành m

t cách khách quan, các
nhà qu

n l
ý
ch

có th

đánh giá nhân viên trên m

t s

đi

m, trong khi đó l

i
b

qua vi


c th

c hi

n các công vi

c th

c t

i. Trong công tác đào t

o và phatá
tri

n m

t cách ch

n l

c, các nhà qu

n l
ý
có th

ch

nh


n th

y nh

ng v

n
đề
v


quan h

gi

a các cá nhân v

i nhau và ch

n vi

c đào t

o v

cách

ng x


, m

c
dù yêu c

u quan tr

ng ch

ng h

n có th

ph

i dành cho vi

c đào t

o v

nh

ng
phương pháp d

báo chính xác hơn. Tương t

m


t s

nhà qu

n l
ý
có th

cho
r

ng ch

có ti

n là cách thúc
đẩ
y
đượ
c các nhân viên b

i v
ì
h

suy di

n t

các

nhu c

u c

a riêng h

v

ti

n b

c thành nhu c

u c

a c

p d
ướ
i Cu

i cùng vi

c
thông tin liên h

có th

b


sai l

ch v
ì
con ng
ườ
i ch

nghe nh

ng đi

u h

mu

n
nghe. H

ít thích nghe nh

ng tin x

u, v
ì
v

y h


không nh

n th

c đư

c nh

ng
v

n
đề
đang đe do

và h

u qu

c

a chúng.


13
K
ẾT

LUẬN


V
IỆC
LÀM HÀI HOÀ CÁC
MỤC
TIÊU:
VẤN

ĐỀ
THEN
CHỐT

ĐỂ

LÃNH

ĐẠO
.
Hi

u
đượ
c y
ế
u t

con ng
ườ
i trong các doanh nghi

p là đi


u quan tr

ng
đố
i v

i ch

c năng l
ã
nh
đạ
o trong qu

n l
ý
. Cách nh

n th

c v

b

n ch

t con
ng
ườ

i c

a nhà qu

n l
ý
x



nh h
ưở
ng
đế
n phương pháp thúc
đẩ
y và l
ã
nh
đạ
o
c

a h

. Ng
ườ
i ta
đã


đề
xu

t m

t mô h
ì
nh trong đó th

hi

n nh

ng cách quan
ni

m khác nhau v

b

n ch

t con ng
ườ
i, tuy nhiên không có m

t khái ni

m
đơn nh


t nào là
đủ

để
hi

u
đượ
c toàn b

con ng
ườ
i. V
ì
v

y, quan đi

m tri
ế
t
chungn v

b

n ch

t con ng
ườ

i là cách ti
ế
p c

n t

t nh

t.
Con ng
ườ
i không làm vi

c m

t cách cô l

p, ng
ượ
c l

i ph

n nhi

u, h


làm vi


c trong các nhóm
để

đạ
t
đượ
c các m

c tiêu c

a doanh nghi

p và cá
nhân. Nhưng ti
ế
c r

ng các m

c tiêu đó th
ườ
ng không hài hoà v

i nhau.
Đồ
ng
th

i các m


c tiêu c

a c

p d
ướ
i th
ườ
ng không gi

ng v

i các m

c tiêu c

a c

p
trên. Cho nên, m

t trong nh

ng ho

t
độ
ng quan tr

ng nh


t c

a các Nhà qu

n
l
ý
là làm cho các nhu c

u c

a m

i ng
ườ
i hài hoà v

i yêu c

u c

a toàn b


doanh nghi

p.
S


l
ã
nh
đạ
o b

c nhip c

u gi

a m

t bên là k
ế
ho

ch lôgic và
đượ
c cân
nh

c k

, các cơ c

u t

ch

c

đượ
c thi
ế
t k
ế
c

n th

n, các chương tr
ì
nh biên ch
ế

cán b

t

t, các k

thu

t ki

m tra h

u hi

u, v


i bên kia là nhu c

u c

a con
ng
ườ
i
để
hi

u bi
ế
t,
để

đượ
c thúc
đẩ
y và đóng góp toàn b

nh

ng cái mà h


kh

năng vào các m


c tiêu c

a b

ph

n và toàn b

doanh nghi

p. Không có
cách nào mà nhà qu

n l
ý
có th

s

d

ng nh

ng
ướ
c mu

n và m

c tiêu c


a
m

i ng
ườ
i
để

đạ
t
đượ
c các m

c tiêu c

a doanh nghi

p, khi mà h

không hi

u
đượ
c m

i ng
ườ
i mu


n g
ì
. Chính v
ì
th
ế
các nhà qu

n l
ý
c

n ph

i có kh

năng
t

o ra môi tr
ườ
ng
để
thu hút
đượ
c nh

ng đi

m m


nh c

a các n

l

c cá nhân
đó. Các nhà qu

n l
ý
ph

i bi
ế
t cách liên h

và h
ướ
ng d

n c

p d
ướ
i c

a m
ì

nh
để

h

th

y r

ng h

s

ph

c v

cho l

i ích riêng c

a h

khi làm vi

c có hi

u qu



cho t

ch

c.


14
M
ỤC

LỤC



Trang
L

i m


đầ
u
1
Y
ẾU

TỐ
CON
NGƯỜI

TRONG CÔNG TÁC
QUẢN



2
I. Y
ế
u t

con ng
ườ
i trong các doanh nghi

p
3
1. Nh

ng vai tr
ò
khác nhau c

a con ng
ườ
i
3
2. Không có con ng
ườ
i theo ngh
ĩ

a chung chung
3
3. Nhân cách con ng
ườ
i là m

t đi

u quan tr

ng
4
4. C

n xem xét con ng
ườ
i m

t cách toàn di

n
4
II. Các mô h
ì
nh con ng
ườ
i
5
1. T


quan đi

m l

i ích kinh t
ế
t

i con ng
ườ
i t

ng th


5
2. Thuy
ế
t X và thuy
ế
t Y c

a McGregor
6
3. H
ướ
ng t

i quan đi


m tri
ế
t chung c

a các mô h
ì
nh hành vi
8
III. S

nh

n th

c trong môi tr
ườ
ng doanh nghi

p
10
1. Các xu h
ướ
ng trong nh

n th

c
10
2. T


m quan tr

ng c

a vi

c nh

n th

c đúng c

a nhà qu

n l
ý

12
K
ế
t lu

n
13

×