Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CAO HUYET AP THE CAN THAN AM HU docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.69 KB, 4 trang )

BỘ Y TẾ (6 điểm)
TRƯƠNG Y DƯỢC DÂN TỘC BỆNH ÁN
BỆNH VIỆN Y HỌC DÂN TỘC
I- Họ Và Tên Bệnh Nhân: Trương Đình T… Tuổi: 50 Giới: Nam
- Địa chỉ: Ninh Xim – Ninh Hòa – Khánh Hòa. Nghề Nghiệp: Nông………
- Ngày vào viện 13/07/1996 . Thời gian điều trị: 08 ngày.
II- Chẩn Đoán Lúc Vào: - Tây y: Cao Huyết Áp.
- Đông y: Chứng Huyết Vựng Thể Can Thận Âm Hư.
III- Hỏi Bệnh:
1. Lý Do Đến Khám: Bệnh nhân mệt mỏi, đau đầu, chống mặt, gầy sút.
2. Quá Trình Bệnh Lý:
- Bệnh khởi phát cách đây gần nửa năm.
- Lúc mới phát bệnh nhân thấy mệt mỏi, đau thắt lưng, sau đó thì người nóng, tiểu vàng, tiểu đêm
nhiều lần. Bắt đầu chuyển sang giai đoạn nhức đầu, chống mặt, hoa mắt, nóng mặt, ù tai.nhưng
không khỏi.
- Lúc đầu bệnh nhân để rang, không dùng thuốc gì, sau đó bệnh ngày càng tiến triển mạnh thêm,
bệnh nhân có dùng thuốc dân gian, các loại đồ ăn mát, nhưng bệnh vẫn không khỏi, vì thế mà
bệnh ngày càng nặng thêm, nên mới dến phòng khám để điều trị.
3. Hiện Tại: Bệnh nhân nhức đầu, hoa mắt, chống mặt, nóng bừng mặt, mắt đỏ, ù tai, người nóng bức
rức khó chịu, đau lưng, tiểu vàng, tiểu đêm nhiều, môi họng khô, rêu lưỡi vàng dầy, long bàn tay
nóng, người gầy sút, kém ăn, mệt mỏi, suy giảm. Mạch Trầm Sát Vô Lực.
4. Tiền Căn Cá Nhân: Có thói quen uống rượu, thức khuya, và hay ăn đồ cay nóng.
- Không có bệnh di truyền, truyền nhiễm.
5. Tiền Căn Gia Đình: Không có bệnh truyền nhiễm.
Triệu Chứng Cần Theo Dõi Lúc Nhập Viện
1- Vọng Chẩn:
- Ánh mắt: Tinh, Không tinh.
- Người gầy, trung bình, béo.
- Cử động nhanh, linh hoạt, chậm chạp.
- Sắc mặt: Hồng, trắng tái xanh.
- Trạch : Tươi hay nhuận


- Nệm mạc mắt: Hồng, nhạt
- Lưỡi: - Chắc , bệu.
- Khô nhuận, nhớt.
- Teo, nhỏ, dầy, bình thường.
- Run, cứng, cử động linh hoạt.
- Hồng, đỏ, nhợt.
- Rêu Lưỡi: - Có rêu không.
- Dày, mỏng.
- Khô, ướt.
- Trắng, vàng.
- Vị trí rêu lưỡi (điền vào hình)
- Môi: - Hồng, nhợt, xạm
- Khô, nhuận
Không tinh
Gầy
Chậm chạp
Hồng
Hồng nhợt
Chắc
khô
bình thường
Run
Đỏ

Dầy
Khô
Vàng
Hồng
Khô
- Móng: - Nhuận, khô

- Trắng, tái, hồng, tím
- Phân:
2- Văn Chẩn:
- Tiếng nói: - To, nhỏ
- Đủ hơi, thiếu hơi
- Mùi phân:
- Mùi nước tiểu:
- Mùi mồ hôi:
3- Thiết Chẩn:
- Mạch: - Phù, trầm
- Trì,sát
- Hữu lực, vô lực
- Lòng bàn tay: - Nóng, ấm, lạnh
- Khô, ẩm
- Điểm đau: Cự án, thiện án
- Kinh lạc chẩn:
- Đường kinh:
Khô
Trắng
Trước to, sau nhỏ
Thiếu hơi
Trầm
Sát
Vô lực
Nóng
Khô
IV- Phần Khám Tây Y: Bệnh nhân sắc mặt hồng, gầy sút, suy giảm.
- Huyết áp: 150/90 mmHg.
- Mạch: 95 lần/1 phút.
- Nhịp thở: 18 lần/1 phút.

1- Khám phần mắc bệnh chính: Bệnh nhân nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, nóng bừng mặt, mắt đỏ
tai ù, đau lưng, người nóng bức rức khó chịu, tiểu vàng, tiểu đêm nhiều, môi họng khô, rêu lưỡi
vàng dầy, long bàn tay, người gầy sút, kém ăn, mệt mỏi, suy giảm. Mạch Trầm Sát Vô Lực.
nóng, người gầy sút, kém ăn, mệt mỏi, suy giảm. Mạch Trầm Sát Vô Lực
2- Khám hô hấp:
- Mũi không viêm đau. Lông ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở.
- Gỏ: Run thanh điều hai bên phế trường.
- Nghe: - Rì rào phế nang êm dịu 2 bên phế trường.
- Không nghe Rale rít bệnh lý.
3- Khám tim mạch:
- Vùng trước tim không có dấu bất thường.
- Mạch nhanh vừa 95 /1 phút.
- Nghe: T,T2 tiến rõ, không âm thổi bệnh lý.
- Huyết Áp : Vượt quá mức bình thường.
4- Khám tiêu hóa: Miệng không lở loét, Amidal không sưng.
- Bụng thon mềm, đều theo nhịp thở, Gan lách không sờ chạm, gỏ bụng bình thường.
5- Khám tiết niệu – Sinh dục: không thăm khám.
6- Khám thần kinh:
- Bệnh nhân tiếp xúc và định hướng rõ rang, bình thường.
- Không rối loạn tiền đình.
- Phản xạ gân cơ và cảm giác bình thường.
- 12 đôi dây TK sọ não bình thường.
7- Khám cơ, xương, khớp:
- Cơ không viêm đau, trường lực cơ đều 2 bên.
- Cột sống không gù vẹo, xương không viêm đau.
- Các khớp vận động bình thường, không viêm đau.
8- Các Xét Nghiệm Cần Thiết Để Chẩn Đoán Và Theo Dõi
- Lúc Nhập Viện
9- Tóm Lược Các Triệu Chứng Để Chuẩn Đoán:
* Xác Định Lúc Nhập Viện:

A- Chẩn Đoán Tây y: Bệnh nhân nhức đầu, chống mặt, hoa mắt, nóng mặt, ù tai, H.A tăng quá
mức bình thường 150/92mmHg. => Đây là chưng Cao Huyết Áp.
B- Chẩn Đoán Đông Y(lý).
a- Chẩn Đoán Bát Cương:
- Hàn Nhiệt: Nhiệt: Nóng phừng mặt, mắt đỏ, long bàn tay nóng, tiểu vàng, mạch Sát.
- Hư, Thực: Hư: Người mệt mỏi đã lâu, tiểu đêm nhiều, mạch vô lực.
- Biểu Lý: Lý: rêu lưỡi vàng dày, mạch Trầm.
- Âm Dương: Âm: Mạch Vô Lực.
b- Chẩn Đoán Vị Trí Tổn Thương:
- Đường Kinh: - Túc Quyết Âm, và Túc Thiếu Âm.
- Tạng: - Can Thận .
- Khí Huyết: - Huyết bệnh.
c- Chẩn Đoán Nguyên Nhân:
- Ngoại Nhân (Phong – Hàn – Nhiệt – Thấp – Táo): Không.
- Nội Nhân (Thất Tình): Do hay Kinh, Nộ, lo nghĩ.
- Ẩm Thực: Thất thường, ăn nhiều đồ cay nóng, uống rượu.
- Bát Nội Ngoại Nhân: Không.
d- Phân Biện Chứng đông Y:
- Bệnh nhân vốn bẩm sinh thể chất yếu sẳn, mà không biết tu dưỡng, lúc trẻ lo ăn chơi
phung phi hết, cho nên đến khi tuổi lớn Thận Thủy suy yếu, thì không nuôi được Can
Mộc, Can không đủ phần âm, làm nên Can Âm hư. Can vượng gây nên chống mặt, hoa
mắt nhức đầu, ù tai gọi là Chứng Huyết Vựng Thể Can Thận Âm Hư.
10- Nguyên Tắc Điều Trị (Pháp Trị):
- YHHĐ: - Hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần.
- Nâng cao thể trạng.
- YHDT: - Tư Dưỡng Can Thận Âm.
- Pháp: Thanh bổ.
11- Phương Thuốc, Phương Huyệt, Chế Độ Ăn Uống, Điều Trị & Tập Luyện:
- Phương Thuốc: Lục Vị Gia Giảm. => Lão Thục Địa 16g, Hoài Sơn 10g, Táo Nhục 10g, Phục
Linh 10g, Trạch Tả 8g, Đơn Bì 8g, Kỷ Tử 10g, Cúc Hoa 10g, Đương Qui Thân 8g, Bạch Thược 8g.

* Thục Địa (bổ mấu, bổ Thận âm) – Hoài Sơn (Bổ Thận, Bổ Hư) – Táo Nhục (dung cho lưng gối
khỏe) – Phục Linh, Trạch Tả (Lợi Thủy) – Đơn Bì (Sửa mau, mát mau, tri nóng ngầm) – Kỷ Tử
(Bổ Can Thận, trừ nóng trong tạng) – úc Hoa (Bổ Can, Sáng Mắt, trị hoa mắt, đỏ mắt) – Đương
Qui (bổ máu, lọc máu) – Bạch Thược (bổ Can âm).
- Phương Huyệt: Châm tả các huyệt Thái Xung, Kinh Môn.
Châm bổ huyệt Tam Âm Giao, Can Du, Thận Du.
- Chế Độ Ăn Uống: Không nên ăn thức ăn cay nóng, kích thích. Nên ăn nhiều đậu đen
- Chế Độ Tập Luyện: Thở Tứ Thời, kê mông, dở chân, ưỡn mông, và tam giác.
- Không nên giận dử, lo nghĩ thái quá.
12- Tổng Kết Tình Hình Bệnh Nhân Lúc Ra Viện:
Ngày 10 Tháng 08 Năm 1996.
Y, Bác Sĩ, Lương Y Điều Trị bệnh Nhân.
Ký Tên(Ghi rõ họ tên).
Y Sỹ Lê-Sỹ-Đệ.
PHIẾU ĐIỀU TRỊ
Họ và Tên: Trương Đình T …Tuổi. 50 - Giới Tính: Nam.
Địa Chỉ: Ninh Xim – Ninh Hòa – Khánh Hòa.
Chẩn Đoán: - Tây y: Cao Huyết Áp.
- Đông y: Chứng Huyết Vựng Thể Can Thận Âm Hư.
Ngày
Tháng
Biện Chứng
Luận Trị
Pháp
Điều
Trị
Phương Thuốc( Ghi rõ
từng vị thuốc, liều dùng,
cách sắc của bài thuốc
đang sử dụng)

Châm Cứu Dưỡng Sinh
Tiết Chế
13/07/1996 - Bệnh nhân nhức
đầu, hoa mắt, chống
mặt, nóng bừng mặt,
mắt đỏ, ù tai, người
nóng bức rức khó
chịu, đau lưng, tiểu
vàng, tiểu đêm
nhiều, môi họng khô,
rêu lưỡi vàng dầy,
long bàn tay nóng,
người gầy sút, kém
ăn, mệt mỏi, suy
giảm. Mạch Trầm
Sát Vô Lực.
- Tư
Dưỡng
Can
Thận
Âm.
Lục Vị Gia Giảm. => Lão
Thục Địa 16g, Hoài Sơn
10g, Táo Nhục 10g, Phục
Linh 10g, Trạch Tả 8g, Đơn
Bì 8g, Kỷ Tử 10g, Cúc Hoa
10g, Đương Qui Thân 8g,
Bạch Thược 8g.
Cho 2 thang, dung 2 ngày.
Cách sắc:

Nước 1: 3 chén còn 1 chén
Nước 2: 2 chén còn 0,5
chén. Uống vào buổi chiều
lúc đói còn ấm ấm, không
pha trộn.
- Châm tả
các huyệt
Thái Xung,
Kinh Môn.
- Châm bổ
huyệt Tam
Âm Giao,
Can Du,
Thận Du.
- Không nên
ăn thức ăn
cay nóng,
kích thích.
Nên ăn nhiều
đậu đen
- Thở Tứ
Thời, kê
mông, dở
chân, ưỡn
mông, và tam
giác.
- Không nên
giận dử, lo
nghĩ thái quá.
15/07/1996 Bệnh nhân vẫn cầm

chừng, chưa thấy
thiên giảm, vì bệnh
hư tổn lâu ngày nên:
Dùng tiếp phương pháp điều
trị trên, cho uống 3 ngày 3
thang nữa.
18/07/1996 Mạch đi hết Sát mà
lại Hoản, các triệu
chứng hoa mắt, nóng
mặt, nhức đầu có
giảm, tiểu tiện bớt
vàng, đại tiện hết táo
bón, môi miệng bớt
khô, rêu lưỡi bớt
vàng và mỏng lại.
Dùng tiếp phương pháp điều
trị trên, cho uống 2 ngày 2
thang nữa. Sau đó bệnh nhân
tự nghĩ luôn.
20/07/1996 Bệnh nhân thiên
giảm khá nhiều, số
trị liệu huyết áp
xuống mức bình
thường, các triệu
chứng nhức đầu, hoa
mắt, chống mặt, ù
tai, đau lưng, giảm
hẳn, ăn uống, đại
tiểu tiện, rêu lưỡi
bình thường.

Dùng tiếp phương pháp điều
trị trên, nhưng bỏ Đơn Bì,
Trạch Tả (Sợ dùng lâu tổn
phần Khí Huyết). Cho thêm
3 ngày nữa là hồi phục bình
thường trở lại.

HS Phân Công Người Điều Trị Bệnh Nhân Ký Tên
Theo Dõi Ký Tên(ghi rõ họ tên)
Y Sỹ Lê-Sỹ-Đệ.

×