Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 26 trang )

Đ
Ò
án môn h

c

1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

Trong nh

ng năm qua th

c hi

n
đườ
ng l

i phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph


n, v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng , theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
có s

bi
ế
n
đổ
i sâu s

c và phát tri


n m

nh m

. Trong
b

i c

nh đó m

t s

doanh nghi

p
đã
g

p khó khăn trong vi

c huy
độ
ng v

n
để

m


r

ng quy mô s

n xu

t, các doanh nghi

p ph

i s

d

ng m

t s

v

n nh

t
đị
nh
để

đầ
u tư, mua s


m các trang thi
ế
t b

c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh như tài s

n c


đị
nh (TSCĐ), trang thi
ế
t b


. V

n đó g

i là
v

n kinh doanh c

a doanh nghi

p (DN). V
ì
v

y v

n là đi

u ki

n cơ s

v

t
ch

t không th


thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i m

i doanh nghi

p.
V

n kinh doanh c

a doanh nghi

p bao g

m v

n c


đị
nh (VCĐ) và v

n

lưu
độ
ng, vi

c khai thác hi

u qu

s

d

ng VCĐ m

t cách h

p l
ý
và thông qua
vi

c đánh giá t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng c

ũ
ng như hi

u qu

VCĐ c

a các k

kinh
doanh tr
ướ
c, doanh nghi

p s


đặ
t ra các bi

n pháp, chính sách s

d

ng cho
các k

kinh doanh t

i sao cho có l


i nh

t
để

đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao nh

t nh

m
đem l

i hi

u qu

kinh doanh cho DN .
Xu

t phát t

vai tr

ò
và t

m quan tr

ng c

a hi

u qu

s

d

ng VCĐ
đố
i
v

i các DN , trong quá tr
ì
nh h

c t

p

tr
ườ

ng và th

i gian ki
ế
n t

p, t
ì
m hi

u,
nghiên c

u t

i nhà khách T

ng liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam. Cùng v

i s


h
ướ
ng d


n nhi

t t
ì
nh c

a các th

y cô giáo và các cán b

, nhân viên ph
ò
ng tài
chính k
ế
toán em
đã
m

nh d

n ch

n
đề
tài "M

t s

bi


n pháp Vi

t Nam".
V

i mong mu

n góp m

t ph

n công s

c nh

bé c

a m
ì
nh vào công cu

c c

i
ti
ế
n và nâng cao hi

u qu


s

d

ng VCĐ t

i nhà khách.
Đây th

c s

là m

t v

n
đề
ph

c t

p mà gi

i quy
ế
t nó không nh

ng ph


i
có ki
ế
n th

c, năng l

c mà c
ò
n ph

i có kinh nghi

m th

c t
ế
. M

t khác do
nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị

nh v

tr
ì
nh
độ
, th

i gian ki
ế
n t

p ng

n nên ch

c ch

n
đề

tài không tránh kh

i nh

ng khi
ế
m khuy
ế
t. R


t mong
đượ
c s

góp
ý
c

a các
th

y cô giáo trong b

môn và Ph
ò
ng K
ế
toán tài v

nhà khách.
K
ế
t c

u c

a
đề
tài:

Chương I: L
ý
lu

n chung v

hi

u qu

s

d

ng v

n c


đị
nh trong các
doanh nghi

p
Chương II : Th

c tr

ng v


hi

u qu

s

d

ng v

n c


đị
nh t

i nhà khách
T

ng liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam.
Chương III : M

t s

gi


i pháp và ki
ế
n ngh

t

i nhà khách T

ng liên
đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam.
Đ
Ò
án môn h

c

2
CHƯƠNG I
N
HỮNG

VẤN

ĐỀ




LUẬN

VỀ
VCĐ VÀ TSCĐ
TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP


1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
TÀI
SẢN

CỐ

ĐỊNH

VỐN

CỐ

ĐỊNH

1.1.1. Tài s

n c


đị

nh
1.1.1.1. Khái ni

m
Để
ti
ế
n hành ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh các doanh nghi

p (DN)
ph

i có các y
ế
u t

: s

c lao
độ
ng , tư li


u lao
độ
ng, và
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng .
Khác v

i các
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng (nguyên nhiên v

t li

u s

n ph

m d


dang, bán thành ph


m ) các tư li

u lao
độ
ng (như máy móc thi
ế
t b

, nhà
x
ưở
ng, phương ti

n v

n t

i ) là nh

ng phương ti

n v

t ch

t mà con ng
ườ
i s



d

ng
để
tác
độ
ng vào
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i nó theo m

c đích c

a
m
ì
nh.
B

ph

n quan tr


ng nh

t các tư li

u lao
độ
ng s

d

ng trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t kinh doanh c

a DN là các TSCĐ . Đó là nh

ng tư li

u lao
độ
ng ch


y
ế

u
đượ
c s

d

ng m

t cách tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
kinh doanh như máy móc thi
ế
t b

, phương ti

n v

n t


i, nhà x
ưở
ng, các công
tr
ì
nh ki
ế
n trúc, các kho

n chi phí
đầ
u tư mua s

m các TSCĐ vô h
ì
nh Thông
th
ườ
ng m

t tư li

u lao
độ
ng
đượ
c coi là 1 TSCĐ ph

i

đồ
ng th

i tho

m
ã
n hai
tiêu chu

n cơ b

n :
- M

t là ph

i có th

i gian s

d

ng t

i thi

u, th
ườ
ng là 1 năm tr


lên
- Hai là ph

i
đạ
t giá tr

t

i thi

u

m

t m

c quy
đị
nh. Tiêu chu

n này
đượ
c quy
đị
nh riêng
đố
i v


i t

ng n
ướ
c và có th


đượ
c đi

u ch

nh cho phù h

p
v

i m

c giá c

c

a t

ng th

i k

.

Nh

ng tư li

u lao
độ
ng không
đủ
các tiêu chu

n quy
đị
nh trên
đượ
c coi
là nh

ng công c

lao
độ
ng nh

,
đượ
c mua s

m b

ng ngu


n v

n lưu
độ
ng c

a
DN.
T

nh

ng n

i dung tr
ì
nh b

y trên, có th

rút ra
đị
nh ngh
ĩ
a v

TSCĐ
trong DN như sau :
"Tài s


n c


đị
nh (TSCĐ) c

a DN là nh

ng tài s

n ch

y
ế
u có giá tr

l

n
tham gia vào nhi

u chu k

s

n xu

t kinh doanh giá tr


c

a nó
đượ
c chuy

n
d

ch t

ng ph

n vào giá tr

s

n ph

m trong các chu k

s

n xu

t"
1.1.1.2
Đặ
c đi


m :
Đ
Ò
án môn h

c

3
Đặ
c đi

m c

a các TSCĐ trong doanh nghi

p là tham gia vào nhi

u chu
k

s

n xu

t s

n ph

m v


i vai tr
ò
là các công c

lao
độ
ng. Trong quá tr
ì
nh đó
h
ì
nh thái v

t ch

t và
đặ
c tính s

d

ng ban
đầ
u c

a TSCĐ là không thay
đổ
i.
Song giá tr


c

a nó l

i
đượ
c chuy

n d

ch t

ng ph

n vào giá tr

s

n ph

m s

n
xu

t ra. B

ph

n giá tr


chuy

n d

ch này c

u thành m

t y
ế
u t

chi phí s

n xu

t
kinh doanh c

a DN và
đượ
c bù
đắ
p m

i khi s

n ph


m
đượ
c tiêu th

.
1.1.1.3 Phân lo

i TSCĐ c

a DN
Phân lo

i TSCĐ là vi

c phân chia toàn b

TSCĐ c

a DN theo nh

ng
tiêu th

c nh

t
đị
nh nh

m ph


c v

yêu c

u qu

n l
ý
c

a DN. Thông th
ườ
ng có
nh

ng cách phân lo

i ch

y
ế
u sau đây :
1.1.1.3.1 Phân lo

i TSCĐ theo h
ì
nh thái bi

u hi


n
Theo phương pháp này TSCĐ c

a DN
đượ
c chia thành hai lo

i : TSCĐ
có h
ì
nh thái v

t ch

t (TSCĐ h

u h
ì
nh) và TSCĐ không có h
ì
nh thái v

t ch

t
(TSCĐ vô h
ì
nh).
TSCĐ h


u h
ì
nh : là nh

ng tư li

u lao
độ
ng ch

y
ế
u
đượ
c bi

u hi

n
b

ng các h
ì
nh thái v

t ch

t c


th

như nhà x
ưở
ng, máy móc, thi
ế
t b

, phương
ti

n v

n t

i, các v

t ki
ế
n trúc Nh

ng TSCĐ này có th

là t

ng đơn v

tài s

n

có k
ế
t c

u
độ
c l

p ho

c là m

t h

th

ng g

m nhi

u b

ph

n tài s

n liên k
ế
t
v


i nhau
để
th

c hi

n m

t hay m

t s

ch

c năng nh

t
đị
nh trong quá tr
ì
nh s

n
xu

t kinh doanh.
TSCĐ vô h
ì
nh : là nh


ng TSCĐ không có h
ì
nh thái v

t ch

t c

th

, th


hi

n m

t l
ượ
ng giá tr


đã

đượ
c
đầ
u tư có liên quan tr


c ti
ế
p
đế
n nhi

u chu k


kinh doanh c

a DN như chi phí v


đấ
t s

d

ng, chi phí mua s

m b

ng sáng
ch
ế
, phát minh hay nh
ã
n hi


u thương m

i, giá tr

l

i th
ế
thương m

i
Cách phân lo

i này giúp cho DN th

y
đượ
c cơ c

u
đầ
u tư vào TSCĐ
h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh. T


đó l

a ch

n các quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư ho

c đi

u ch

nh
các cơ c

u
đầ
u tư sao cho phù h

p và có hi

u qu

nh

t.

1.1.1.3.2 Phân lo

i TSCĐ theo m

c đích s

d

ng
Theo tiêu th

c này toàn b

TSCĐ c

a DN
đượ
c chia thành 3 lo

i :
* TSCĐ dùng cho m

c đích kinh doanh : là nh

ng TSCĐ dùng trong
ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh cơ b

n và ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh ph


c

a doanh nghi

p.
* TSCĐ dùng cho m

c đích phúc l

i, s

nghi

p, an ninh, qu


c ph
ò
ng.
Đó là nh

ng TSCĐ do DN qu

n l
ý
và s

d

ng cho các ho

t
độ
ng phúc l

i, s


nghi

p (như các công tr
ì
nh phúc l

i)

Đ
Ò
án môn h

c

4
Các TSCĐ s

d

ng cho ho

t
độ
ng
đả
m b

o an ninh qu

c ph
ò
ng c

a
doanh nghi

p
* Các TSCĐ b


o qu

n h

, gi

h

, c

t gi

h

Nhà n
ướ
c.
Đó là nh

ng TSCĐ DN b

o qu

n h

, gi

h


cho đơn v

khác ho

c cho
Nhà n
ướ
c theo quy
ế
t
đị
nh c

a cơ quan Nhà n
ướ
c có th

m quy

n.
Cách phân lo

i này giúp cho DN th

y
đượ
c cơ c

u TSCĐ c


a m
ì
nh
theo m

c đích s

d

ng c

a nó. T

đó có bi

n pháp qu

n l
ý
TSCĐ theo m

c
đích s

d

ng sao cho có hi

u qu


nh

t.
1.1.1.3.3 Phân lo

i TSCĐ theo công d

ng kinh t
ế

Căn c

vào công d

ng kinh t
ế
c

a TSCĐ, toàn b

TSCĐ c

a DN có th


chia thành các lo

i sau :
* Nhà c


a, v

t ki
ế
n trúc : là nh

ng TSCĐ c

a DN
đượ
c h
ì
nh thành sau
quá tr
ì
nh thi công xây d

ng như nhà x
ưở
ng, tr

s

làm vi

c nhà kho, tháp
n
ướ
c, hàng rào, sân bay,
đườ

ng xá, c

u c

ng
* Máy móc thi
ế
t b

: là toàn b

các lo

i máy móc thi
ế
t b

dùng trong
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh (SXKD) c

a DN như máy móc thi
ế

t b


độ
ng
l

c, máy móc công tác, thi
ế
t b

chuyên dùng
* Phương ti

n v

n t

i , thi
ế
t b

truy

n d

n : là các lo

i phương ti


n v

n
t

i như phương ti

n
đườ
ng s

t,
đườ
ng thu

,
đườ
ng b

,
đườ
ng không, h

th

ng
thông tin,
đườ
ng


ng d

n n
ướ
c
* Thi
ế
t b

d

ng c

qu

n l
ý
: là nh

ng thi
ế
t b

, d

ng c

dùng trong công
tác qu


n l
ý
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh như máy vi tính, thi
ế
t b

đi

n t

,
thi
ế
t b

khác, d

ng c

đo l
ườ
ng máy hút b


i, hút

m
* V
ườ
n cây lâu năm, súc v

t làm vi

c ho

c cho s

n ph

m : là các lo

i
v
ườ
n cây lâu năm như v
ườ
n chè, v
ườ
n cà phê, v
ườ
n cây cao su, v
ườ
n cây ăn

qu

, súc v

t làm vi

c ho

c cho s

n ph

m như đàn voi, đàn b
ò
, đàn ng

a
* Các lo

i TSCĐ khác : là toàn b

các lo

i TSCĐ khác chưa li

t kê vào
5 lo

i trên như tác ph


m ngh

thu

t, tranh th

m
Cách phân lo

i này cho th

y công d

ng c

th

c

a t

ng lo

i TSCĐ
trong DN, t

o đi

u ki


n thu

n l

i cho vi

c qu

n l
ý
s

d

ng TSCĐ và tính toán
kh

u hao TSCĐ chính xác.
1.1.1.3.4 Phân lo

i TSCĐ theo t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng :
Căn c


vào t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng TSCĐ ng
ườ
i ta chia TSCĐ c

a DN thành
các lo

i :
Đ
Ò
án môn h

c

5
* TSCĐ đang s

d

ng : Đó là nh


ng TSCĐ c

a DN đang s

d

ng cho
các ho

t
độ
ng SXKD ho

c các ho

t
độ
ng phúc l

i, s

nghi

p hay an ninh ,
qu

c ph
ò
ng c


a DN.
* TSCĐ chưa c

n dùng: là nh

ng TSCĐ c

n thi
ế
t cho ho

t
độ
ng
SXKD hay các ho

t
độ
ng khác c

a DN, song hi

n t

i chưa c

n dùng, đang
đượ
c d


tr


để
s

d

ng sau này.
* TSCĐ không c

n dùng ch

thanh l
ý
: là nh

ng TSCĐ không c

n thi
ế
t
hay không phù h

p v

i nhi

m v


SXKD c

a DN , c

n
đượ
c thanh l
ý
, nh
ượ
ng
bán
để
thu h

i v

n
đầ
u tư
đã
b

ra ban
đầ
u.
Cách phân lo

i này cho th


y m

c
độ
s

d

ng có hi

u qu

các TSCĐ
c

a DN như th
ế
nào, t

đó, có bi

n pháp nâng cao hơn n

a hi

u qu

s

d


ng
chúng.
1.1.1.3.5 Phân lo

i TSCĐ căn c

vào quy

n s

h

u
đượ
c chia thành 3
lo

i :
* TSCĐ t

có : là nh

ng TSCĐ
đượ
c mua s

m,
đầ
u tư b


ng ngu

n v

n
t

có (ngân sách c

p, coi nhu ngân sách c

p và trích qu


đầ
u tư phát tri

n c

a
doanh nghi

p)
để
ph

c v

cho m


c đích SXkD c

a DN.
* TSCĐ thuê tài chính : là nh

ng TSCĐ DN thuê c

a công ty cho thuê
tài chính.
* TSCĐ thuê s

d

ng : là nh

ng TSCĐ DN thuê c

a DN khác
để
s


d

ng trong m

t th

i gian có tính ch


t th

i v


để
ph

c v

nhi

m v

SXKD c

a
DN.
M

i cách phân lo

i trên đây cho phép đánh giá , xem xét k
ế
t c

u TSCĐ
c


a DN theo các tiêu th

c khác nhau. K
ế
t c

u TSCĐ là t

tr

ng gi

a nguyên
giá c

a 1 lo

i TSCĐ nào đó so v

i t

ng nguyên giá các lo

i TSCĐ c

a DN t

i
1 th


i đi

m nh

t
đị
nh.
1.1.1.4 Vai tr
ò

ý
ngh
ĩ
a c

a TSCĐ
đố
i v

i ho

t
độ
ng c

a DN
TSCĐ là cơ s

v


t ch

t k

thu

t là y
ế
u t

ch

y
ế
u th

hi

n năng l

c s

n
xu

t kinh doanh c

a DN. Nói cách khác TSCĐ là "h

th


ng xương" và b

p
th

t c

a quá tr
ì
nh kinh doanh. V
ì
v

y trang thi
ế
t b

h

p l
ý
, b

o qu

n và s


d


ng t

t TSCĐ có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi

c tăng năng su

t lao
độ
ng, tăng
ch

t l
ượ
ng kinh doanh, tăng thu nh

p và l

i nhu


n cho doanh nghi

p.
Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh , TSCĐ có vai tr
ò
h
ế
t s

c l

n lao
và b

t k

ho

t
độ
ng kinh doanh nào mu

n di


n ra
đề
u ph

i có TSCĐ.
Đ
Ò
án môn h

c

6
Như trên
đã
nói TSCĐ là 1 "h

th

ng xương" và "b

p th

t" c

a quá
tr
ì
nh kinh doanh . Th

t v


y b

t k

1 DN nào mu

n ch

p hành kinh doanh
đề
u
ph

i có TSCĐ , có th

là TSCĐ c

a DN, ho

c là TSCĐ đi thuê ngoài. T

tr

ng
c

a TSCĐ trong t

ng s


v

n kinh doanh c

a DN cao hay th

p ph

thu

c vào
tính ch

t kinh doanh t

ng lo

i h
ì
nh. Các đơn v

kinh doanh có các lo

i hàng
giá tr

l

n th

ì
t

tr

ng TSCĐ c

a nó th

p hơn so v

i đơn v

kinh doanh m

t
hàng có giá tr

nh

. T

tr

ng TSCĐ càng l

n (nhưng ph

i n


m trong khuôn
kh

c

a nhu c

u s

d

ng TSCĐ) th
ì
ch

ng t

tr
ì
nh
độ
kinh doanh c

a DN
càng hi

n
đạ
i v


i k

thu

t cao.
Tuy nhiên DN hi

n nay đang n

m trong t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n
để
phát
tri

n và tái s

n xu

t m

r


ng v
ì
v

y v

n
đề
phân b

h

p l
ý
TSCĐ và TSLĐ là
r

t quan tr

ng. Vi

c
đầ
u tư vào TSCĐ ph

i tho

đáng tránh t
ì
nh tr


ng th

a
TSCĐ s

d

ng không h
ế
t năng l

c TSCĐ trong khi đó TSLĐ l

i thi
ế
u.
Cơ c

u các lo

i TSCĐ (TSCĐ h

u h
ì
nh, vô h
ì
nh và TSCĐ đi thuê)
trong các DN ph


thu

c vào năng l

c kinh doanh , xu h
ướ
ng
đầ
u tư kinh
doanh, ph

thu

c vào kh

năng d

đoán t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh trên th

tr
ườ
ng
c

a l
ã

nh
đạ
o DN. Nói chung t

tr

ng TSCĐ trong các DN nó có t

tr

ng ph


thu

c vào
đặ
c thù c

a ngành.
Vi

c s

d

ng TSCĐ h

p l
ý

có 1
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c quan tr

ng. Nó cho
phép khai thác t

i đa năng l

c làm vi

c c

a TSCĐ góp ph

n làm gi

m t

su

t
chi phí tăng doanh l


i cho DN. M

t khác s

d

ng TSCĐ h

p l
ý
là 1 đi

u ki

n
đả
m b

o gi

g
ì
n hàng hoá s

n ph

m an toàn và c
ũ
ng chính là đi


u ki

n b

o
qu

n TSCĐ.
1.1.2 V

n c


đị
nh
1.1.2.1 Khái ni

m :
Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng , vi

c mua s

m xây d

ng hay l

p
đặ
t các TSCĐ c

a DN
đề
u ph

i thanh toán, chi tr

b

ng ti

n. S

v

n
đầ
u tư


ng tr
ướ
c
để
mua s

m, xây d

ng hay l

p
đặ
t các TSCĐ h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh
đượ
c g

i là VCĐ c

a DN. Đó là s

v

n
đầ

u tư

ng tr
ướ
c v
ì
s

v

n này n
ế
u
đượ
c s

d

ng có hi

u qu

s

không m

t đi, DN s

thu h


i l

i
đượ
c sau khi tiêu
th

các s

n ph

m, hàng hoá hay d

ch v

c

a m
ì
nh. V

y, khái ni

m VCĐ
"Là giá tr

nh

ng TSCĐ mà DN
đã


đầ
u tư vào quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh
doanh là 1 b

ph

n v

n
đầ
u tư

ng tr
ướ
c v

TSCĐ mà
đặ
c đi

m luân chuy

n

c

a nó là chuy

n d

n vào chu k

s

n xu

t và hoàn thành 1 v
ò
ng tu

n hoàn khi
h
ế
t th

i h

n s

d

ng"
1.2.2.2.
Đặ

c đi

m :
Đ
Ò
án môn h

c

7
* V

n c


đị
nh (VCĐ) tham gia vào nhi

u chu k

s

n xu

t s

n ph

m,
đi


u này do
đặ
c đi

m c

a TSCĐ
đượ
c s

d

ng lâu dài trong nhi

u chu k

s

n
xu

t quy
ế
t
đị
nh .
* VCĐ
đượ
c luân chuy


n d

n d

n t

ng ph

n trong các chu k

s

n xu

t.
Khi tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu

t, 1 b

ph

n VCĐ
đượ
c luân chuy


n
và c

u thành chi phí s

n xu

t s

n ph

m (d
ướ
i h
ì
nh th

c chi phí kh

u hao)
tương

ng v

i ph

n giá tr

hao m
ò

n c

a TSCĐ.
* Sau nhi

u chu k

s

n xu

t VCĐ m

i hoàn thành 1 v
ò
ng luân chuy

n.
Sau m

i chu k

s

n xu

t ph

n v


n
đượ
c luân chuy

n vào giá tr

s

n ph

m d

n
d

n tăng lên, song ph

n v

n
đầ
u tư ban
đầ
u vào TSCĐ l

i d

n gi

m xu


ng
cho d
ế
n khi TSCĐ h
ế
t th

i gian s

d

ng, giá tr

c

a nó
đượ
c chuy

n d

ch h
ế
t
vào giá tr

s

n ph


m
đã
s

n xu

t th
ì
VCĐ m

i hoàn thành 1 v
ò
ng luân chuy

n.
1.1.2.3 Tính ch

t: VCĐ là s

v

n
đầ
u tư
để
mua s

m TSCĐ do đó quy
mô c


a VCĐ l

n hay nh

ph

thu

c vào kh

năng tài chính c

a t

ng DN

nh
h
ưở
ng t

i tr
ì
nh
độ
trang thi
ế
t b


dây chuy

n công ngh

.
VD:
Đố
i v

i doanh nghi

p có kh

năng tài chính l

n th
ì
h

có đi

u ki

n
để

đầ
u tư v

vi


c mua s

m TSCĐ và thay
đổ
i dây chuy

n công ngh

phù h

p
t

o đi

u ki

n
để
nâng cao năng su

t lao
độ
ng, nâng cao t

su

t l


i nhu

n trên
VCĐ, ng
ượ
c l

i doanh nghi

p có tài chính kém th
ì
vi

c
đầ
u tư
để
thay
đổ
i t


su

t l

i nhu

n gi


m.
1.2. N
ỘI
DUNG
QUẢN

TRỊ
VCĐ :
Qu

n tr

VCĐ là 1 n

i dung quan tr

ng trong qu

n l
ý
v

n kinh doanh
c

a các doanh nghi

p
1.2.1 Khai thác và t


o l

p ngu

n VCĐ c

a DN.
Khai thác và t

o l

p ngu

n VCĐ đáp

ng nhu c

u
đầ
u tư TSCĐ là khâu
đầ
u tiên trong qu

n tr

VCĐ c

a DN.
Để


đị
nh h
ướ
ng cho vi

c khai thác và t

o
l

p ngu

n VCĐ đáp

ng yêu c

u
đầ
u tư các DN ph

i xác
đị
nh
đượ
c nhu c

u
v

n

đầ
u tư vào TSCĐ trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t và lâu dài. Căn c

vào các
d

án
đầ
u tư TSCĐ
đã

đượ
c th

m
đị
nh
để
l

a ch

n và khai thác các ngu


n
v

n
đầ
u tư phù h

p.
Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, DN có th

khai thác ngu

n v

n
đầ
u tư vào TSCĐ t


nhi

u ngu

n khác nhau như t

l

i nhu

n
để
l

i tái
đầ
u tư,
t

ngu

n v

n liên doanh liên k
ế
t, t

ngân sách Nhà n
ướ
c, tài tr


, t

v

n vay
dài h

n ngân hàng M

i ngu

n v

n trên có ưu đi

m, nh
ượ
c đi

m riêng và
đi

u ki

n th

c hi

n khác nhau, chi phí s


d

ng khác nhau. V
ì
th
ế
trong khai
Đ
Ò
án môn h

c

8
thác, t

o l

p các ngu

n VCĐ, các DN v

a ph

i chú
ý
đa d

ng hoá các ngu


n
tài tr

, cân nh

c k

các ưu nh
ượ
c đi

m t

ng ngu

n v

n
để
l

a ch

n cơ c

u
ngu

n tài tr


VCĐ h

p l
ý
và có l

i nh

t cho DN. Nh

ng
đị
nh h
ướ
ng cơ b

n
cho vi

c khai thác, t

o l

p các ngu

n VCĐ cho các DN là ph

i
đả

m b

o kh


năng t

ch

c

a DN trong SXKD, h

n ch
ế
và phân tán r

i ro, phát huy t

i đa
nh

ng ưu đi

m c

a các ngu

n v


n
đượ
c huy
độ
ng. Đi

u này
đò
i h

i không
ch



s

năng
độ
ng, nh

y bén c

a t

ng DN mà c
ò
n

vi


c
đổ
i m

i các chính
sách, cơ ch
ế
tài chính c

a Nhà n
ướ
c

t

m v
ĩ

để
t

o đi

u ki

n cho DN có
th

khai thác, huy

độ
ng các ngu

n v

n c

n thi
ế
t.
Để
d

báo các ngu

n v

n
đầ
u tư vào TSCĐ các DN có th

d

a vào các
căn c

sau đây :
- Quy mô và kh

năng s


d

ng qu


đầ
u tư phát tri

n ho

c qu

kh

u hao
đầ
u tư mua s

m TSCĐ hi

n t

i và các năm ti
ế
p theo.
Kh

năng k
ý

k
ế
t các h

p
đồ
ng liên doanh v

i các DN khác
để
huy
độ
ng
ngu

n v

n góp liên doanh.
Kh

năng huy
độ
ng v

n vay dài h

n t

các ngân hàng thương m


i ho

c
phát hành trái phi
ế
u DN trên th

tr
ườ
ng v

n.
Các d

án
đầ
u tư TSCĐ ti

n kh

thi và kh

thi
đượ
c c

p th

m quy


n
phê duy

t.
1.2.2 B

o toàn và phát tri

n VCĐ
B

o toàn v

n s

n xu

t nói chung, VCĐ nói riêng là ngh
ĩ
a v

c

a DN,
để
b

o v

l


i ích c

a Nhà n
ướ
c v

v

n
đã

đầ
u tư, là đi

u ki

n
để
DN t

n t

i và
phát tri

n , tăng thu nh

p cho ng
ườ

i lao
độ
ng và làm ngh
ĩ
a v

v

i ngân sách
Nhà n
ướ
c.
Th

i đi

m b

o toàn VCĐ trong các DN th
ườ
ng
đượ
c ti
ế
n hành vào cu

i
k

k

ế
ho

ch. Căn c


để
tính toán b

o toàn v

n là thông báo c

a Nhà n
ướ
c


th

i đi

m tính toán v

t

l

% tr
ượ

t giá c

a
đồ
ng Vi

t Nam và t

giá h

i đoái
c

a
đồ
ng ngo

i t

. N

i dung c

a b

o toàn VCĐ bao g

m 2 m

t hi


n v

t và giá
tr

.
* B

o toàn VCĐ v

m

t hi

n v

t là ph

i duy tr
ì
th
ườ
ng xuyên năng l

c
s

n xu


t ban
đầ
u c

a TSCĐ. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là trong quá tr
ì
nh s

d

ng DN
ph

i theo d
õ
i qu

n l
ý
ch

t ch

không
để
m


t mát, không
để
hư h

ng tr
ướ
c th

i
h

n quy
đị
nh.
* B

o toàn VCĐ v

m

t giá tr

là ph

i duy tr
ì

đượ
c s


c mua c

a VCĐ


m

i th

i đi

m, so v

i th

i đi

m b

v

n
đầ
u tư ban
đầ
u k

c


nh

ng bi
ế
n
độ
ng
Đ
Ò
án môn h

c

9
v

giá c

, t

giá h

i đoái,

nh h
ưở
ng c

a ti
ế

n b

khoa h

c k

thu

t. Ngoài
trách nhi

m b

o toàn v

n các DN c
ò
n có trách nhi

m phát tri

n VCĐ trên cơ
s

qu


đầ
u tư phát tri


n s

n xu

t trích t

l

i nhu

n
để

đầ
u tư xây d

ng mua
s

m,
đổ
i m

i nâng c

p TSCĐ.
Để
b

o toàn và phát tri


n
đượ
c VCĐ các DN c

n ph

i phân tích t
ì
m ra
các t

n th

t VCĐ : có các bi

n pháp b

o toàn VCĐ như sau :
- Th

c hi

n đúng ch
ế

độ
qu

n l

ý
, s

d

ng v

n, tài s

n theo các quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.
- Ch


độ
ng, ph
ò
ng ng

a r

i ro trong kinh doanh b

ng cách mua b


o
hi

m tài s

n thu

c quy

n s

h

u c

a doanh nghi

p như l

p qu

d

ph
ò
ng
gi

m giá.
- Ph


i đánh giá giá tr

c

a TSCĐ, qui mô VCĐ ph

i b

o toàn, khi c

n
thi
ế
t ph

i đi

u ch

nh k

p th

i giá tr

c

a TSCĐ.
Để

đánh giá đúng giá tr

c

a
TSCĐ th
ườ
ng có 3 phương pháp ch

y
ế
u sau:
+ Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. Theo cách này th
ì
tu

theo t

ng
lo

i TSCĐ h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh
để
th


c hi

n.
Xác
đị
nh nguyên giá theo quy
đị
nh hi

n hành.
+ Đánh giá TSCĐ theo giá tr

khôi ph

c (đánh giá l

i) là giá tr

th

c t
ế

c

a TSCĐ trên th

tr
ườ

ng t

i th

i đi

m đánh giá. Do ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t
giá đánh l

i TSCĐ th
ườ
ng th

p hơn giá tr

ban
đầ
u. Tuy nhiên trong tr
ườ
ng

h

p có bi
ế
n
độ
ng giá c

, t

giá h

i đoái th
ì
giá đánh l

i có th

cao hơn giá tr


ban
đầ
u c

a TSCĐ. Tu

theo t

ng tr

ườ
ng h

p c

th

mà doanh nghi

p có th


đi

u ch

nh m

c kh

u hao theo m

t h

s

thích h

p.
+ Đánh giá TSCĐ theo giá tr


c
ò
n l

i: cách đánh giá này th
ườ
ng ch

áp
d

ng trong nh

ng tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p
đượ
c c

p,
đượ
c nh

n TSCĐ t



doanh nghi

p khác chuy

n
đế
n.
Ngoài các bi

n pháp cơ b

n
để
b

o toàn VCĐ như trên. Các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c c

n th

c hi

n t

t quy ch

ế
giao v

n và trách nhi

m b

o toàn
v

n.
Trên đây là nh

ng bi

n pháp ch

y
ế
u, b

o toàn phát tri

n v

n s

n xu

t

nói chung và VCĐ nói riêng các doanh nghi

p không th

tách r

i vi

c th
ườ
ng
xuyên ki

m tra , đánh giá hi

u qu

vi

c s

d

ng VCĐ trong t

ng th

i k

.

1.2.3. Các phương pháp kh

u hao trong doanh nghi

p
Đ
Ò
án môn h

c

10
V

nguyên t

c kh

u hao ph

i phù h

p v

i s

hao m
ò
n th


c t
ế
c

a
TSCĐ. N
ế
u kh

u hao th

p hơn m

c kh

u hao th

c t
ế
th
ì
không
đả
m b

o thu
h

i
đủ

v

n khi h
ế
t th

i gian s

d

ng, ng
ượ
c l

i n
ế
u kh

u hao cao hơn m

c
kh

u hao th

c t
ế
th
ì
s


làm tăng m

c chi phí kinh doanh gi

t

o và làm gi

m
l

i nhu

n c

a doanh nghi

p. V
ì
v

y các doanh nghi

p ph

i l

a ch


n phương
pháp kh

u hao phù h

p v

i chi
ế
n l
ượ
c kh

u hao trong doanh nghi

p.
* Phương pháp kh

u hao b
ì
nh quân
Đây là phương pháp kh

u hao đơn gi

n nh

t
đượ
c s


d

ng khá ph


bi
ế
n
để
kh

u hao trong doanh nghi

p theo phương pháp này t

l

kh

u hao và
m

c kh

u hao
đượ
c xác
đị
nh theo m


c không
đổ
i trong su

t th

i gian s

d

ng
TSCĐ.
T
NG
M
KH
____
___
=

KH
M
: Kh

u hao trung b
ì
nh hàng năm
NG
: Nguyên giá c


a TSCĐ
T: Th

i gian s

d

ng c

a TSCĐ.
* Phương pháp kh

u hao gi

m d

n.
Đây là phương pháp đưa l

i s

kh

u hao r

t l

n trong nh


ng năm
đầ
u
c

a th

i gian s

d

ng TSCĐ và càng v

nh

ng năm sau m

c kh

u hao càng
gi

m d

n. Theo phương pháp này bao g

m phương pháp kh

u hao theo s



gi

m d

n và phương pháp kh

u hao theo t

ng s

th

t

năm
- Phương pháp kh

u hao theo s

dư gi

m d

n.
Đây là phương pháp kh

u hao gia t

c nhưng m


c kh

u hao hàng năm
s

khác nhau theo chi

u h
ướ
ng gi

m d

n và
đượ
c xác
đị
nh như sau:
công th

c: M
KHi
= G
CLi x
T
KH

Trong đó: M
KHi

: M

c kh

u hao

năm th

i
G
CLi
: Giá tr

c
ò
n l

i c

a TSCĐ


đầ
u năm th

i
T
KH
: T


l

kh

u hao không
đổ
i
Công th

c tính:
T
KH
= T
KH
x H
đc

T
KH
: T

l

kh

u hao b
ì
nh quân ban
đầ
u

H
đc
: H

s

đi

u ch

nh
* Phương pháp kh

u hao theo t

ng s

th

t

năm.
Đ
Ò
án môn h

c

11
Công th


c:
M
KHi
= NG x T
KHi
.
)
1
(
)
1
(
2
+
+-
=
TT
t
T
T
KHi

Trong đó:
M
Khi
: M

c kh


u hao hàng năm.
NG: Nguyên giá c

a TSCĐ.
T
KHi
: T

l

kh

u hao theo năm s

d

ng .
T: Th

i gian d

ki
ế
n s

d

ng TSCĐ
T: Th


t

năm c

n tính t

l

kh

u hao.
* Phương pháp kh

u hao k
ế
t h

p:
Để
kh

c ph

c nh
ượ
c đi

m c

a 2 phương pháp

để
tính kh

u hao, th

c
ch

t là trong nh

ng năm
đầ
u s

d

ng TSCĐ doanh nghi

p dùng phương pháp
kh

u hao gi

m d

n nh

ng năm v

cu


i th
ì
dùng phương pháp kh

u hao b
ì
nh
quân.
M

c kh

u hao b
ì
nh quân trong nh

ng năm cu

i th

i gian s

d

ng s


đượ
c tính b


ng cách:
Error!

1.2.4. Phân c

p qu

n l
ý
VCĐ
Theo quy ch
ế
hi

n hành c

a n
ướ
c ta th

c hi

n
đố
i v

i các doanh nghi

p

Nhà n
ướ
c, các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đượ
c các quy

n ch


độ
ng sau đây
trong vi

c s

d

ng VCĐ.
* Doanh nghi

p
đượ
c ch


độ

ng trong vi

c s

d

ng VCĐ và qu
ĩ

để
ph

c
v

cho kinh doanh theo nguyên t

c hi

u qu

nhưng ph

i b

o toàn và phát tri

n
VCĐ.
* Doanh nghi


p
đượ
c quy

n thay
đổ
i cơ c

u tài s

n và các lo

i v

n
thích h

p v

i
đặ
c tính SXKD c

a m
ì
nh.
* Doanh nghi

p

đượ
c quy

n cho các t

ch

c cá nhân trong n
ướ
c thuê
ho

t
độ
ng tài s

n nh

m nâng cao hi

u su

t s

d

ng TSCĐ và tăng thu nh

p
cho doanh nghi


p, nhưng doanh nghi

p ph

i theo d
õ
i và thu h

i VCĐ cho
đế
n
khi h
ế
t th

i h

n s

d

ng.
* Doanh nghi

p
đượ
c quy

n đem quy


n qu

n l
ý
và s

d

ng v

n c

a
m
ì
nh
để
c

m c

, th
ế
ch

p, vay v

n ho


c b

o l
ã
nh t

i t

ch

c tín d

ng theo
yêu c

u c

a pháp lu

t hi

n hành.
Đ
Ò
án môn h

c

12
* Doanh nghi


p
đượ
c quy

n nh
ượ
ng bán các tài s

n không c

n dùng
ho

c tài s

n l

c h

u v

m

t k

thu

t
để

thu h

i và
đượ
c thanh l
ý
nh

ng tài s

n
đã
h
ế
t năng l

c s

n xu

t ho

c hao monf vô h
ì
nh lo

i 3 nhưng tr
ướ
c khi thanh
l

ý
ph

i báo v

i các cơ quan tài chính c

p trên bi
ế
t
để
qu

n l
ý
.
* Doanh nghi

p
đượ
c s

d

ng v

n và tài s

n, quy


n s

d

ng
đấ
t
để

đầ
u
tư ra ngoài doanh nghi

p theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t hi

n hành.
1.2.5. R

i ro trong vi

c s

d


ng TSCĐ và VCĐ.
Để
h

n ch
ế
t

n th

t v

TSCĐ và VCĐ do nhi

u nguyên nhân khác nhau
gây ra. Doanh nghi

p ph

i dùng các bi

n pháp sau đây:
- Ph

i th

c hi

n mua b


o hi

m tài s

n
đầ
y
đủ
.
- L

p qu

d

ph
ò
ng tài chính, trích tr
ướ
c chi phí d

ph
ò
ng và gi

m giá
các kho

n
đầ

u tư tài chính.
1.2.6. Th

c hi

n ch
ế

độ
b

o d
ưỡ
ng s

a ch

a l

n TSCĐ.
Doanh nghi

p c

n cân nh

c tính toán hi

u qu


kinh t
ế
c

a s

a ch

a l

n

đầ
u tư m

i TSCĐ.
N
ế
u s

c s

n xu

t c

a TSCĐ b

gi


m sút quá nhi

u

nh h
ưở
ng
đế
n quá
tr
ì
nh ho

t
độ
ng c

a TSCĐ th
ì
t

t nh

t doanh nghi

p ph

i th

c hi


n
đầ
u tư
m

i. Tuy nhiên vi

c
đầ
u tư m

i
đò
i h

i ph

i có 1 ngu

n v

n
đầ
u tư m

i khá
l

n v

ì
v

y doanh nghi

p c

n phân tích k
ĩ
chi phí s

n xu

t và
đầ
u tư m

i
để

đưa ra quy
ế
t
đị
nh h

p l
ý
,
1.3. CÁC

CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG
VCĐ.
1.3.1. Hi

u su

t s

d

ng VCĐ (HSSDVC Đ).
Công th

c: Ch

tiêu này ph

n ánh m

t
đồ
ng v


n c


đị
nh có th

t

o ra
bao nhiêu
đồ
ng doanh thu ho

c doanh thu thu

n trong k

.
Đ
Ò
án môn h

c

13

HSSD VCĐ =
Doanh thu (Doanh thu thu


n)
VCĐ


VCĐ =
VCĐ
đầ
u k

+ VCĐ cu

i k


2


VCĐ
đầ
u k


(cu

i k

)
=
Nguyên giá TSCĐ
đầ

u
k

(cu

i k

)
-
kh

u hao lu

k
ế

đầ
u k


(cu

i k

)


Kh

u hao lu



k
ế
cu

i k


=
Kh

u hao
đầ
u k


+
Kh

u hao tăng
trong k


-
Kh

u hao
gi


m trong
k


1.3.2: Hàm l
ượ
ng VCĐ (HLVCĐ)
Ch

tiêu này ph

n ánh
để
t

o ra m

t
đồ
ng doanh thu ho

c doanh thu
thu

n c

n bao nhiêu
đồ
ng VCĐ.
Công th


c:
HLVCĐ =
VCĐ
Doanh thu (doanh thu thu

n)
1.3.3. T

su

t l

i nhu

n VCĐ (TSLN VCĐ)
Ch

tiêu này ph

n ánh 1
đồ
ng VCĐ trong k

có th

t

o ra bao nhiêu
đồ

ng l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
(l

i nhu

n r
ò
ng)
TSLN VCĐ =
LN tr
ướ
c thu
ế
(LN r
ò
ng)
VCĐ
X 100%
1.3.4. H

s

hao m

ò
n TSCĐ: (HSHM TSCĐ)
Ph

n ánh m

i quan h

gi

a ti

n kh

u hao lu

k
ế
v

i nguyên giá TSCĐ
b
ì
nh quân trong k

.
Đ
Ò
án môn h


c

14
HSHM TSCĐ =
S

ti

n kh

u hao lu

k
ế

Nguyên giá TSCĐ b
ì
nh quân t

i h

i
đồ
ng đánh giá
1.3.5. Hi

u su

t s


d

ng TSCĐ: (HSSD TSCĐ)
HSSDTSCĐ =
Doanh thu (doanh thu thu

n)
NG TSCĐ b
ì
nh quân trong k


1.3.6. H

s

trang b

TSCĐ : (HSTB TSCĐ)
HSTB TSCĐ =
NG TSCĐ b
ì
nh quân trong k


S

l
ượ
ng công nhân tr


c ti
ế
p s

n xu

t
1.3.7. T

su

t
đầ
u tư TSCĐ: (TSĐT TSCĐ)
Ph

n ánh m

c
độ

đầ
u tư vào TSCĐ trong t

ng giá tr

tài s

n c


a doanh
nghi

p.
TSĐTTSCĐ =
Giá tr

c
ò
n l

i c

a TSCĐ
T

ng tài s

n
X 100%
1.3.8. K
ế
t c

u TSCĐ c

a doanh nghi

p: Ph


n ánh quan h

t

l

gi

a
giá tr

t

ng nhóm, lo

i TSCĐ trong t

ng s

giá tr

TSCĐ c

a doanh nghi

p


th


i đi

m đánh giá nh

m giúp doanh nghi

p xây d

ng cơ c

u TSCĐ phù h

p
hơn.











Đ
Ò
án môn h


c

15
CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG

QUẢN

TRỊ
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN
ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM
2.1. KHÁI QUÁT
VỀ
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT

NAM
2.1.1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n Nhà khách T

ng liên
đoàn Lao
độ
ng Vi

t Nam (NKTLĐLĐVN)
(Trích hi
ế
n pháp n
ướ
c CHXHCNVN 1992 - Đi

u 10)
* Công đoàn là m

t t

ch

c chính tr


- x
ã
h

i c

a giai c

p công nhân và
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng cùng v

i các cơ quan Nhà n
ướ
c, t

ch

c kinh t
ế
, t

ch

c

x
ã
h

i, chăm lo và b

o v

quy

n l

i c

a cán b

, công nhân viên ch

c và
nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng khác, tham gia qu

n l
ý
Nhà nư


c và x
ã
h

i, tham gia
ki

m tra giám sát ho

t
độ
ng c

a cơ quan Nhà n
ướ
c, t

ch

c kinh t
ế
giáo d

c
cán b

, công nhân viên ch

c và nh


ng ng
ườ
i lao
độ
ng khác xây d

ng và b

o
v

t

qu

c "
Nhà khách T

ng liên đoàn Lao
độ
ng Vi

t Nam
đượ
c thành l

p v

i cái

tên ban
đầ
u là Tr

m trung chuy

n T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam vào
ngày 21/1/1997 theo quy
ế
t
đị
nh s

187/QĐ-TLĐ.
- Tr

s

chính: s

14 Tr

n B
ì

nh Tr

ng, ph
ườ
ng Tr

n Hưng
Đạ
o, Qu

n
Hoàn Ki
ế
m, Hà N

i
Tr

m có nhi

m v

: ph

c v

cán b

Công đoàn và CNVC trong h



th

ng Công đoàn v

làm vi

c v

i cơ quan TLĐ.
- Ph

c v

h

i ngh

Ban ch

p hành T

ng liên đoàn hàng năm và h

i ngh


c

a các Ban chuyên

đề
TLĐ.
- Ph

c v

khách qu

c t
ế
c

a TLĐ.
- T

n d

ng công su

t c

a Tr

m đón nh

n khách ngh

có thu ti

n

để

đắ
p chi phí c

a tr

m.
Sau hai năm ho

t
độ
ng
để
phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh nhi

m v

m

i tr


m
trung chuy

n TLĐ
đượ
c
đổ
i tên thành NKTLĐLĐVN. Theo quy
ế
t
đị
nh s


336/QĐ-TLĐ ngày 5/4/1999 c

a đoàn ch

t

ch TLĐLĐ Vi

t Nam.
- Đi

n tho

i liên h

" 04.8222 521

- Ch

c năng, nhi

m v

đ
ượ
c quy
đị
nh t

i quy
ế
t
đị
nh s

187/QĐ-TLĐ
ngày 21/1/1997.
* Cơ c

u t

ch

c qu

n l
ý

:
Đ
Ò
án môn h

c

16
NKTLĐLĐVi

t Nam là đơn v

h

ch toán
độ
c l

p có thu chi.

ĐỒ

TỔ

CHỨC
B

MÁY
QUẢN




CỦA
NKTLĐLĐ V
IỆT
NAM











Nhà khách T

ng liên đoàn Lao
độ
ng Vi

t Nam có m

t chi b


Đả
ng,

Ban ch

p hành công đoàn cơ s

, 1 chi đoàn thanh niên c

ng s

n H

Chí MInh

độ
i ng
ũ
CNVC trên 100 ng
ườ
i.
* Ban giám
đố
c: Là ng
ườ
i có quy

n cao nh

t và ch

u trách nhi


m v


ho

t
độ
ng c

a nhà khách theo pháp lu

t. B

o toàn và phát tri

n v

n, th

c hi

n
theo phương án kinh doanh
đã

đượ
c TLĐ phê duy

t. Tr
ì

nh TLĐ v

ho

t
độ
ng
tài chính, k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh và ch

u trách nhi

m v

toàn
b

ho


t
độ
ng kinh doanh c

a nhà khách tr
ướ
c TLĐ.
* Ph
ò
ng t

ch

c hành chính:
Có ch

c năng giúp vi

c Ban giám
đố
c nhà khách th

c hi

n t

t v

công
tác qu


n l
ý
nhân s

. Tuy

n d

ng, đào t

o, x
ế
p lương, thi đua khen th
ưở
ng, k


lu

t, b

o v

n

i b

, quan h



đố
i ngo

i
đố
i n

i.
Đả
m b

o công tác văn thư, bí
m

t tài li

u, h

sơ, qu

n l
ý
lao
độ
ng, an toàn lao
độ
ng và BHXH, BHYT theo
ch
ế


độ
chính sách c

a Nhà n
ướ
c.
* Ph
ò
ng k
ế
toán:
- Ch

c năng: Ph

n ánh v

i giám
đố
c t

t c

các ho

t
độ
ng kinh t
ế

trong
nhà khách. Ph
ò
ng k
ế
toán tài chính là m

t ph
ò
ng gi

v

trí quan tr

ng trong
vi

c đi

u hành qu

n l
ý
kinh t
ế
, thông tin kinh t
ế
trong m


i l
ĩ
nh v

c kinh
doanh, và các d

ch v

khác.
Ban giám
đố
c

Ph
ò
ng
t

ch

c
hành
chÝnh


Ph
ò
ng


toán tài
v



Ph
ò
ng
l

tân


Ph
ò
ng
nhà ăn
T


bu

ng
gi

t là
Đ
Ò
án môn h


c

17
- Nhi

m v

: T

ch

c s

p x
ế
p h

p l
ý
, khoa h

c t

p trung b

ph

n k
ế


ho

ch th

ng kê trong ph
ò
ng
để
hoàn thành xu

t s

c nhi

m v


đượ
c giao v


công tác k
ế
toán tài chính.
+ Giúp giám
đố
c
đề
ra k
ế

ho

ch kinh doanh như doanh thu, ti

n lương,
thu
ế
)
+ Ghi chép ph

n ánh s

li

u có v

t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng tài s

n c

a nhà
khách, giám sát vi


c b

o qu

n, s

d

ng tài s

n c

a nhà khách.
+ Th

ng kê hàng tháng
đị
nh k

cho ban giám
đố
c n

m t
ì
nh h
ì
nh
để


đề

ra phương h
ướ
ng phát tri

n.
+ L

p k
ế
ho

ch v

n, s

d

ng v

n, bi

n pháp t

o ngu

n v


n ph

c v


quá tr
ì
nh kinh doanh.
+ Th

c hi

n ch
ế

độ
báo cáo
đị
nh k

v

i Ban tài chính T

ng liên đoàn, k

p
th

i ph


n ánh nh

ng ho

t
độ
ng v

tài chính
để
l
ã
nh
đạ
o có bi

n pháp x

l
ý
.
+ Ph

n ánh chính xác t

ng h

p s


v

n hi

n có và các ngu

n v

n khác,
xác
đị
nh hi

u qu

s

d

ng
đồ
ng v

n đưa vào kinh doanh, quy
ế
t toán bóc tách
các ngu

n thu và t


ng h

p chi phí c

a t

t c

các l
ĩ
nh v

c kinh doanh tính toán
hi

u qu

kinh t
ế
, đem l

i cho nhà khách.
+ Phát hi

n và ngăn ch

n k

p th


i nh

ng hành vi ph

m pháp lu

t, tham
ô, l
ã
ng phí làm th

t thoát tài s

n, vi ph

m ch
ế

độ
k
ế
toán tài chính (KTTC).
+ Th

c hi

n
đầ
y
đủ

các n

i dung quy
đị
nh c

a pháp l

nh k
ế
toán th

ng
kê, ch
ế

độ
KTTC c

a Nhà n
ướ
c và trích n

p
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v


ngân sách Nhà
n
ướ
c.
* Ph
ò
ng l

tân:
Có trách nhi

m xây d

ng n

i quy công tác c

a ph
ò
ng, quy
đị
nh r
õ
trách
nhi

m c

a t


ng ng
ườ
i, các nhân viên l

tân có trách nhi

m đón ti
ế
p ph

c v


khách theo đúng yêu c

u có trong chương tr
ì
nh c

a nhà khách. Nhân viên
ph

i có tr
ì
nh
độ
chuyên môn nghi

p v


cao, ph

m ch

t
đạ
o
đứ
c t

t th

c hi

n
đầ
y
đủ
ch

c năng, nhi

m v

c

a nhà khách.
* Ph
ò

ng nhà ăn:
Đượ
c coi là b

ph

n s

n xu

t c

a nhà khách. Là ng
ườ
i chuyên n

u
n
ướ
ng
để
ph

c v

khách hàng và h

i ngh

. Có trách nhi


m ph

c v

khách
hàng khi có yêu c

u, do v

y
đò
i h

i ph

i có nghi

p v

th

c hi

n
đầ
y
đủ
ch


c
năng, nhi

m v

do nhà khách quy
đị
nh.
* T

bu

ng gi

t là:
Đ
Ò
án môn h

c

18
Đón nh

n khách do ph
ò
ng l

tân báo, ghi chép báo cáo vi


c s

d

ng chi
phí cho ph
ò
ng l

tân thanh toán v

i khách. Th
ườ
ng xuyên ki

m tra thay th
ế

các trang thi
ế
t b

s

a ch

a l

n và nh


, các ph
ò
ng ngh

.
2.1.2.
Đặ
c đi

m cơ c

u t

ch

c k
ế
toán và cơ c

u v

n, cơ c

u ngu

n.
2.1.2.1.
Đặ
c đi


m cơ c

u t

ch

c k
ế
toán:
Do
đặ
c đi

m t

ch

c ho

t
độ
ng kinh doanh và nh

ng cơ s

, đi

u ki

n

t

ch

c công tác k
ế
toán mà NKTLĐLĐVN t

ch

c b

máy công tác k
ế
toán
theo h
ì
nh th

c t

p trung và áp d

ng phương th

c kê khai th
ườ
ng xuyên. V

i

h
ì
nh th

c này toàn b

công vi

c k
ế
toán trong nhà khách
đề
u
đượ
c ti
ế
n hành
x

l
ý
t

i ph
ò
ng k
ế
toán c

a nhà khách. T


thu nh

p và ki

m tra ch

ng t

, ghi
s

k
ế
toán, l

p báo cáo tài chính, các b

ph

n

trong doanh nghi

p. Các
ph
ò
ng ban ch

l


p ch

ng t

phát sinh g

i v

ph
ò
ng k
ế
toán c

a nhà khách. Do
đó
đả
m b

o s

l
ã
nh
đạ
o t

p trung th


ng nh

t
đố
i v

i công tác chuyên môn,
ki

m tra, x

l
ý
các thông tin k
ế
toán
đượ
c k

p th

i, ch

t ch

, thu

n ti

n cho

vi

c phân công lao
độ
ng và chuyên môn hoá nâng cao năng su

t lao
độ
ng.
Nhà khách T

ng liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam có ph
ò
ng k
ế
toán tài v

,
ngoài k
ế
toán tr
ưở
ng có 4 nhân viên k
ế
toán
đề

u có tr
ì
nh
độ
chuyên môn
đạ
i
h

c. Do v

y m

i ng
ườ
i
đề
u
đả
m nhi

m ph

n vi

c n

ng n



đò
i h

i ph

i có s


c

g

ng và tinh th

n trách nhi

m cao.
B

máy k
ế
toán trong Nhà khách T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam t



ch

c theo h
ì
nh th

c t

p trung
đượ
c chia thành các b

ph

n sau:

ĐỒ

TỔ

CHỨC

BỘ
MÁY CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN

NHÀ KHÁCH
T
ỔNG

LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM.
* K
ế
toán tr
ưở
ng: là ng
ườ
i t

ch

c và ch


đạ
o toàn di

n công tác k
ế

toán c

a nhà khách.
KÕ to
án tr
ưở

ng


KÕ to
án
tiÒn
lương và
BHXH


KÕ to
án
TSCĐ
và thanh
toán
KÕ to
án
v

n
b

ng
tiÒn v
à
thanh
toán
công n






Th

qu


Đ
Ò
án môn h

c

19
+ Nhi

m v

c

a k
ế
toán tr
ưở
ng: T

ch

c b


máy k
ế
toán g

n nh

, khoa
h

c, h

p l
ý
phù h

p v

i qui mô phát tri

n c

a nhà khách và theo yêu c

u
đổ
i
m

i cơ ch

ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
.
+ Phân công lao
độ
ng k
ế
toán phù h

p, h
ướ
ng d

n toàn b

công vi

c k
ế

toán trong ph
ò
ng k
ế
toán,

đả
m b

o cho t

ng b

ph

n k
ế
toán, t

ng nhân viên
s

k
ế
t h

p ch

t ch

gi

a các b

ph


n k
ế
toán có liên quan, góp ph

n th

c hi

n
t

t ch

c năng và nhi

m v

c

a k
ế
toán, cung c

p thông tin chính xác, k

p th

i
để
ph


c v

cho vi

c ch


đạ
o ho

t
độ
ng c

a Ban giám
đố
c.
+ T

ch

c ki

m kê
đị
nh k

tài s


n, v

t tư ti

n v

n xác
đị
nh giá tr

tài
s

n theo tháng, qu
ý
, năm do Ban Tài chính T

ng liên đoàn.
+ Ch

u trách nhi

m l

p và n

p đúng h

n báo cáo quy
ế

t toán th

ng kê
v

i ch

t l
ượ
ng cao, t

ch

c b

o qu

n gi

tài li

u ch

ng t

, gi

bí m

t các s



li

u thu

c quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.
* K
ế
toán ti

n lương và BHXH:
Có nhi

m v

ch

y
ế
u là t

ch


c ki

m tra, t

ng h

p, l

p báo cáo tài
chính c

a nhà khách, giúp k
ế
toán tr
ưở
ng t

ch

c b

o qu

n lưu tr

h

sơ tài
li


u k
ế
toán. T

ch

c k
ế
toán t

ng h

p và chi ti
ế
t các n

i dung h

ch toán c
ò
n
l

i như, ngu

n v

n kinh doanh, các qu

. M


t khác k
ế
toán t

ng h

p c
ò
n kiêm
luôn nhi

m v

k
ế
toán ti

n lương và BHXH.
* K
ế
toán TSCĐ và thanh toán: có nhi

m v

ch

y
ế
u là ph


n ánh s


li

u có, t
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m, t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng trang thi
ế
t b

và các TSCĐ
khác c

a nhà khách, tính kh

u hao, theo d

õ
i s

a ch

a, thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán
các TSCĐ và nhi

m v

thanh toán công n

, thanh toán v

i Nhà n
ướ
c.
* K
ế
toán v

n b

ng ti

n và thanh toán công n


.
Theo d
õ
i và h

ch toán k
ế
toán v

n b

ng ti

n, TSCĐ, TSLĐ , ngu

n g

c
và các qu
ĩ
theo d
õ
i chi phí và các kho

n công n

n

i b


, thanh toán v

i ngân
sách Nhà n
ướ
c và phân ph

i l

i nhu

n.
* Th

qu

:
- B

o qu

n ti

n m

t, thu ti

n và thanh toán chi tr


các
đố
i t
ượ
ng theo
ch

ng t


đượ
c duy

t.
- Hàng tháng vào s

qu

, làm các báo cáo qu

ki

m kê s

ti

n th

c t
ế


trong két ph

i kh

p v

i s

dư trên báo cáo qu

, th

qu

ph

i có trách nhi

m
b

i th
ườ
ng khi
để
x

y ra th


t thoát ti

n m

t ph

i nghiêm ch

nh tuân th

các
quy
đị
nh c

a Nhà nư

c v

qu

n l
ý
ti

n m

t.
Đ
Ò

án môn h

c

20
- Hàng tháng t

ch

c thu ti

n

các t

ch

c hay cá nhân c
ò
n thi
ế
u và rút
ti

n m

t

tài kho


n ngân hàng v

nh

p qu

.
2.1.2.2.
Đặ
c đi

m cơ c

u v

v

n và ngu

n:
* Cơ c

u v

v

n:
Trong ngu

n v


n c

a nhà khách th
ì
VCĐ chi
ế
m m

t t

tr

ng l

n hơn
so v

i VLĐ.
Th

c tr

ng TSCĐ qu
ý
4/2002
Ch

ng t



S


TT
SH
NT
Tên TSCĐ
NG TSCĐ
1
382
17/10
T

b

o qu

n th

c ph

m
46.110.000
2
385
18/10
Tivi (LG)
78.500.000
3

436
30/10
H

th

ng cung c

p n
ướ
c s

ch
27.000.000
4
490
18/11
B

đèn chi
ế
u
22.997.700
5
520
26/11
B

âm li, đài
167.085.600

6
553
3/12
S

a ch

a l

n TSCĐ
119.580.000
7
597
17/12
N

i gi

nhi

t
27.947.400
Qua s

li

u trên VCĐ chi
ế
m 65,67% so v


i t

ng s

v

n
đã
có t

i th

i
đi

m qu
ý
4.
* Hi

u su

t s

d

ng VCĐ c

a qu
ý

4.
- Doanh thu
ướ
c tính
đạ
t
đượ
c là: 512.479.000
đồ
ng
- VCĐ b
ì
nh quân: 489.220.700
đồ
ng
0475,1
700.220.489
000.479.512
==
HSSDVCD

* Hàm l
ượ
ng VCĐ c

a qu
ý
4
HLVCĐ =
Error!

= 0,9456
* Cơ c

u ngu

n:
- Ngu

n v

n huy
độ
ng ch

y
ế
u c

a nhà khách là t

kinh doanh
để
mua
s

m trang thi
ế
t b

và c


i t

o, b

o d
ưỡ
ng nâng c

p nhà khách.
Nhà khách T

ng Liên đoàn Lao
độ
ng Vi

t Nam. V

nguyên t

c VCĐ
c

a doanh nghi

p
đượ
c s

d


ng cho các ho

t
độ
ng
đầ
u tư dài h

n,
đầ
u tư
chi

u sâu (mua s

m, xây d

ng, nâng c

p các TSCĐ h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh).
Đ
Ò
án môn h


c

21
Qua s

li

u th

c t
ế
t

i nhà khách, em th

y cơ c

u v

n chi
ế
m m

t t

l


cao. C


th

như, m

i ch

qu
ý
4 VCĐ chi
ế
m t

i 65,67%. Vi

c VCĐ chi
ế
m m

t
t

l

cao là m

t đi

u r


t quan tr

ng nó không ch

giúp cho nhà khách trang
tr

i m

i chi phí, nâng c

p TSCĐ, mua s

m thi
ế
t b

m

i, ngoài ra nó c
ò
n giúp
nhà khách t

o
đượ
c th
ế
l


c trong c

nh tranh. Nh

t là khi đang có nhi

u Khách
s

n
đượ
c xây d

ng. Vi

c VCĐ chi
ế
m m

t t

tr

ng cao nên
đã
gi

m b

t gánh

n

ng cho vi

c huy
độ
ng v

n.
2.2. N
ỘI
DUNG
QUẢN


VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH.
T

i Nhà khách T

ng Liên đoàn Lao
độ
ng Vi

t Nam vi

c áp d


ng
phương pháp qu

n l
ý
VCĐ không nh

ng ch

theo d
õ
i ngu

n v

n mà qua đó
có th

nâng cao hi

u qu

s

d

ng VCĐ. Vi

c theo d
õ

i và đưa các phương
pháp qu

n l
ý
VCĐ vào nâng cao hi

u qu

s

d

ng VCĐ ch

y
ế
u di

n ra t

i
ph
ò
ng k
ế
toán tài v

.
Ph

ò
ng k
ế
toán
đã
dùng các phương pháp qu

n l
ý
VCĐ như khai thác và
t

o l

p ngu

n v

n c


đị
nh, b

o toàn và phát tri

n VCĐ, các phương pháp
kh

u hao và các ch


tiêu đánh giá hi

u qu

s

d

ng VCĐ. Ngoài nh

ng
phương pháp trên ph
ò
ng c
ò
n dùng bi

n pháp khác
để
nh

m m

c đích b

o toàn
và phát tri

n ngu


n VCĐ.
C

th

c

a t

ng phương pháp.
Như phương pháp b

o toàn và phát tri

n VCĐ, ph
ò
ng
đã
đánh giá t
ì
nh
tr

ng, nguyên nhân c

a vi

c không b


o toàn
đượ
c v

n,
để
có bi

n pháp x

l
ý

và th
ườ
ng đánh giá theo hai cách, là đánh giá TSCĐ theo giá tr

khôi ph

c
(c
ò
n g

i là giá đánh l

i) và theo giá tr

c
ò

n l

i. Vi

c áp d

ng m

t trong hai
cách này
đã
ph

n nào h

n ch
ế
s

th

t thoát c

a ngu

n v

n trong quá tr
ì
nh s



d

ng TSCĐ.
L

a ch

n phương pháp kh

u hao và xác
đị
nh m

c kh

u hao thích h

p,
không
để
m

t v

n và h

n ch
ế

t

i đa

nh h
ưở
ng b

t l

i c

a hao m
ò
n vô h
ì
nh
c
ũ
ng
đượ
c ph
ò
ng áp d

ng.
Chú tr

ng
đổ

i m

i trang thi
ế
t b

, nâng c

p, s

a ch

a TSCĐ và k

p th

i
thanh l
ý
TSCĐ không c

n dùng ho

c
đã
hư h

ng, không d

tr


quá m

c các
TSCĐ không c

n dùng là m

t trong nh

ng đi

m m

u ch

t c

a Nhà khách.
Vi

c
đổ
i m

i trang thi
ế
t b

và s


a ch

a TSCĐ luôn
đượ
c Nhà khách chú tr

ng
v
ì
có nâng c

p, s

a ch

a không không ch

có l

i v

giá tr

s

n ph

m t


o ra mà
c
ò
n tránh
đượ
c nh

ng tai n

n lao
độ
ng không ng


đế
n.
Vi

c dùng các bi

n pháp trên
đã
ph

n nào h

n ch
ế
s


th

t thoát ngu

n
v

n và giúp cho nhà khách qu

n l
ý
t

t ngu

n v

n, không nh

ng qu

n l
ý
t

t nó
Đ
Ò
án môn h


c

22
c
ò
n giúp doanh nghi

p b

o toàn và phát tri

n ngu

n v

n.
Đồ
ng th

i t

o đi

u
ki

n thu

n l


i cho nhà khách có quy

n ch


độ
ng hơn trong vi

c qu

n l
ý
và s


d

ng v

n c


đị
nh m

t cách có hi

u qu

.

2.3. CÁC
CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH.
- Ki

m tra, phân tích tài chính đánh giá hi

u qu

s

d

ng VCĐ là m

t
n

i dung quan tr


ng c

a ho

t
độ
ng tài chính doanh nghi

p nói chung và Nhà
khách T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam nói riêng. Thông qua ki

m tra phân
tích giúp cho các doanh nghi

p có
đượ
c nh

ng quy
ế
t
đị
nh tài chính đúng
đắ

n
như vi

c đi

u ch

nh qui mô, cơ c

u v

n
đầ
u tư, các bi

n pháp qu

n l
ý

để
khai
thác s

d

ng năng l

c c


a TSCĐ và VCĐ
đạ
t hi

u qu

kinh t
ế
cao.
T

i nhà khách vi

c dùng các ch

tiêu
để
đánh giá hi

u qu

s

d

ng
VCĐ là m

t v


n
đề
h
ế
t s

c quan tr

ng và c

n thi
ế
t.
Để
xem xét cơ c

u v

n và
bi
ế
t
đượ
c ngu

n v

n có
đạ
t hi


u qu

cao hay không th
ì
ph
ò
ng k
ế
toán
đã

dùng các ch

tiêu trong hai nhóm (Nhóm ch

tiêu t

ng h

p và ch

tiêu phân
tích VCĐ).
C

th

như ch


tiêu hi

u su

t s

d

ng VCĐ qua ch

tiêu này Nhà khách
có th

biêt
đượ
c 1
đồ
ng VCĐ b

ra trong k

có th

t

o ra máy
đồ
ng doanh thu
(doanh thu thu


n).
Ch

tiêu hàm l
ượ
ng VCĐ và t

su

t l

i nhu

n VCĐ qua hai ch

tiêu này
có th

bi
ế
t
đượ
c 1
đồ
ng doanh thu (Doanh thu thu

n) c

n m


y
đồ
ng VCĐ và
xem xét l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
(sau thu
ế
) trên s

VCĐ b

o qu

n s

d

ng trong
k

bao nhiêu ph

n trăm.
Nhóm th


hai là ch

tiêu phân tích VCĐ th
ì
Nhà khách th
ườ
ng s

d

ng
ch

tiêu h

s

hao m
ò
n TSCĐ và h

s

trang thi
ế
t b

TSCĐ. Qua 2 ch


tiêu này
Nhà khách có th

bi
ế
t
đượ
c m

c
độ
hao m
ò
n TSCĐ

th

i đi

m nào so v

i
v

n
đầ
u tư ban
đầ
u,
đồ

ng th

i qua đó th

y
đượ
c hi

n tr

ng và năng l

c s

n
xu

t c

a TSCĐ c

a Nhà khách.

Đ
Ò
án môn h

c

23

CHƯƠNG III
M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP VÀ
KIẾN

NGHỊ

TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN
ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM.
2.1. ĐÁNH GIÁ
HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG
VCĐ.

3.1.1. Nh

ng ưu đi

m n

i b

t trong công tác qu

n l
ý
VCĐ.
T

ch

c công tác k
ế
toán

Nhà khách là phù h

p v

i qui mô và
đặ
c
đi


m c

a h
ì
nh th

c kinh doanh. B

máy k
ế
toán g

n nh

. V

i vi

c phân công
lao
độ
ng c

th

, trách nhi

m, nhi

m v


cho t

ng cán b

k
ế
toán. M

i ph

n
hành chính c

a công tác k
ế
toán
đề
u có ng
ườ
i theo d
õ
i, t

ch

c
đầ
y
đủ

đúng
n

i quy.
- Nhà khách
đã
tính
đế
n qui mô tính ch

t và s

d

ng h
ì
nh th

c k
ế
toán
ch

ng t

ghi s

, phân ra cách ghi s

, công vi


c c

a t

ng b

ph

n m

t cách r
õ

ràng
để
m

i k
ế
toán viên ph

trách m

t ho

c hai b

ph


n.
- S

sách k
ế
toán
đã
s

d

ng và th

c hi

n theo đúng quy
đị
nh c

a B


tài chính, t

p h

p ch

ng t


g

c vào các s

chi ti
ế
t TSCĐ và th

TSCĐ, sau
đó ghi vào ch

ng t

ghi s

m

t cách c

th

. S

li

u ch

ng t

ghi s


vào s


đăng k
ý
ch

ng t

ghi s

ho

c vào tr

c ti
ế
p s

cái
để
ti
ế
n hành l

p b

ng cân
đố

i k
ế
toán. Báo cáo k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh m

t cách r
õ
ràng
đầ
y
đủ
.
- Trong năm qua nhà khách
đã
m

nh d

n
đầ
u tư
đổ
i m


i trang thi
ế
t b

,
nâng c

p TSCĐ
để
đáp

ng nhu c

u KD c

a m
ì
nh.
Đồ
ng th

i nâng cao ch

t
l
ượ
ng s

n ph


m và không ng

ng tăng doanh thu và l

i nhu

n cho đơn v

.
- V

cơ b

n k
ế
toán
đã
theo d
õ
i
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m ngu


n VCĐ.
Kh

u hao và ki

m kê TSCĐ theo đúng qui tr
ì
nh
đả
m b

o vi

c ph

n ánh đúng
nguyên giá TSCĐ hi

n có c
ũ
ng như m

c trích kh

u hao.
- Nhà khách có
độ
i ng
ũ
cán b



đầ
y
đủ
kinh nghi

m và năng l

c
để

đi

u hành v

ng Nhà khách trong nh

ng năm qua. Cùng v

i nh

ng thành viên
luôn có tinh th

n trách nhi

m cao trong m

i công vi


c.
B

ph

n k
ế
toán luôn cung c

p
đầ
y
đủ
k

p th

i, chính xác s

li

u cho
m

i
đố
i t
ượ
ng c


n quan tâm
đế
n nh

t là giám
đố
c.
Để

đề
ra phương h
ướ
ng và
bi

n pháp k

p th

i nh

m t

o ra c

a c

i v


t ch

t x
ã
h

i và đáp

ng nhu c

u
đả
m b

o
đờ
i s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
3.1.2. M

t s

t

n t


i trong công tác qu

n l
ý
VCĐ.
- TSCĐ c

a Nhà khách
đã
qu

n l
ý
và theo d
õ
i ch

t ch

nhưng c

n đánh
s

ph

n ánh t

ng nhóm, t


ng lo

i
để
d

ki

m tra.
Đ
Ò
án môn h

c

24
Trên đây là t

n t

i trong công tác qu

n l
ý
và nâng cao hi

u qu

s


d

ng
VCĐ t

i Nhà khách T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam. Vi

c t
ì
m ra phương
h
ướ
ng gi

i quy
ế
t các t

n t

i này s

giúp cho công tác qu


n l
ý
VCĐ t

i Nhà
khách
đượ
c t

t hơn
đồ
ng th

i nâng cao hơn n

a hi

u qu

s

d

ng VCĐ t

i
Nhà khách.
3.2. G
IẢI

PHÁP
KIẾN

NGHỊ

NHẰM
GÓP
PHẦN
HOÀN
THIỆN
CÔNG TÁC
QUẢN


VÀ PHÁT
TRIỂN
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM .
Qua th

i gian biên t

p t


i Nhà khách T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t
Nam v

i
đề
tài: "M

t s

bi

n pháp nh

m nâng cao hi

u qu

s

d

ng VCĐ t


i
Nhà khách T

ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam". Tuy th

i gian t
ì
m hi

u
nghiên c

u th

c t
ế
t

i Nhà khách b

n thân em c
ò
n nhi

u m


t h

n ch
ế
v

ki
ế
n
th

c l
ý
lu

n, kinh nghi

m th

c t
ế
. Song căn c

vào t

n t

i trong công tác qu

n

l
ý
VCĐ t

i Nhà khách. Em c
ũ
ng m

nh d

n nói lên nh

ng suy ngh
ĩ
ch

quan
c

a m
ì
nh,
đề
xu

t đóng góp m

t vài
ý
ki

ế
n và gi

i pháp trong công tác qu

n
l
ý
nâng cao hi

u qu

s

d

ng VCĐ mong mu

n góp ph

n hoàn thi

n công tác
k
ế
toán t

i Nhà khách.
*Gi


i pháp:
-
Để
gi

m b

t chi phí qu

n l
ý
TSCĐ, kh

u hao TSCĐ và tránh l
ã
ng phí
ngu

n VCĐ
đố
i v

i nh

ng TSCĐ không có hi

u qu

ho


c không
đượ
c s


d

ng Nhà khách nên ki

m tra, xem xét nh

ng TSCĐ không có hi

u qu

, c
ũ
,
l

c h

u, không c
ò
n s

d

ng
đượ

c n

a. Sau đó t
ì
m các
đố
i tác
để
cho thuê ho

c
thanh l
ý
TSCĐ
để
thu h

i l

i ngu

n v

n.
- Vi

c s

d


ng TSCĐ có hi

u qu

hay không c
ò
n ph

thu

c vào tr
ì
nh
độ
c

a ng
ườ
i s

d

ng,
ý
th

c trách nhi

m
đố

i v

i công vi

c nói chung và
trách nhi

m
đố
i v

i vi

c qu

n l
ý
và s

d

ng TSCĐ nói riêng. V
ì
v

y Nhà
khách c

n ch


n nh

ng nhân viên có tr
ì
nh
độ
k

thu

t, ho

c th
ườ
ng xuyên đào
t

o nh

ng nhân viên
đượ
c giao qu

n l
ý
TSCĐ
để
vi

c s


d

ng TSCĐ có hi

u
qu

hơn.
- Áp d

ng các bi

n pháp kh

u hao TSCĐ h

p l
ý
là m

t bi

n pháp
để

nâng cao hi

u qu


s

d

ng TSCĐ. V
ì
v

y Nhà khách c
ũ
ng c

n xem xét l

i
cách tính kh

u hao
để
tránh vi

c tính kh

u hao quá nhanh làm

nh h
ưở
ng
đế
n

chi phí, làm gi

m l

i nhu

n trong quá tr
ì
nh kinh doanh ho

c kh

u hao quá
th

p làm cho vi

c thu h

i v

n b

ch

m c
ũ
ng gây

nh h

ưở
ng
đế
n k
ế
t qu

kinh
doanh.
* Ki
ế
n ngh

:
Đ
Ò
án môn h

c

25
+ Nhà khách:
Tuy th

i gian ki
ế
n t

p ng


n nhưng em th

y
đượ
c nh

ng bi

n pháp v

n
c


đị
nh c

a nhà khách mang l

i hi

u qu

cao không nh

ng b

o toàn
đượ
c

ngu

n v

n mà c
ò
n phát tri

n ngu

n v

n ngày m

t l

n. Nhưng trong tương lai
nhà khách có th

s

d

ng m

t vài phương pháp qu

n l
ý
khác mang t


m vóc
công ngh

thông tin
để
b

o toàn và phát tri

n ngu

n v

n
đượ
c hi

u qu

hơn
n

a.
+ Nhà n
ướ
c:
Nhà n
ướ
c có th


t

o ra nh

ng hành lang pháp l
ý
thu

n l

i và gi

m b

t
các lu

t l

không c

n thi
ế
t. Qua đó t

o đi

u ki


n cho các doanh nghi

p phát
tri

n hàng hoá
đượ
c
đả
m b

o,
đờ
i s

ng công nhân
đượ
c
đầ
y
đủ
và quan tr

ng
nh

t là n

n kinh t
ế

chính tr

x
ã
h

i

n
đị
nh.
+ Ph
ò
ng k
ế
toán tài v

:
Công tác qu

n l
ý
TSCĐ là m

t vi

c khó khăn v
ì
ph


i theo d
õ
i nhi

u
công đo

n nên trang thi
ế
t b

c

a ph
ò
ng
đề
ngh

mua thêm m

i máy vi tính;
Vi

c trang b

thi
ế
t b


m

i có th

làm gi

m t

i thi

u công vi

c làm b

ng tay, s


li

u
đượ
c
đả
m b

o
đầ
y
đủ
, chính xác và k


p th

i giúp l
ã
nh
đạ
o ch


đạ
o
đượ
c
thông su

t.
Trên đây là nh

ng
đề
xu

t
ý
ki
ế
n c

a em

đố
i v

i Nhà khách, d

u
ý
ki
ế
n
đề
xu

t trên v

n c
ò
n nông c

n, chưa sâu s

c nhưng em hy v

ng ph

n nào s


giúp Nhà khách tham kh


o và em tin là nh

ng khó khăn c
ò
n t

n t

i Nhà
khách ch

là t

m th

i tr
ướ
c m

t có th

v
ượ
t qua. V

i
độ
i ng
ũ
cán b


công
nhân viên nhi

t t
ì
nh và năng
độ
ng s

v
ượ
t qua m

i th

thách, v

ng vàng hơn
trong kinh doanh có
đượ
c v

trí x

ng đáng ngang t

m v

i các đơn v


trong h


th

ng công đoàn Vi

t Nam.

×