Đ
Ò
án môn h
ọ
c
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Trong nh
ữ
ng năm qua th
ự
c hi
ệ
n
đườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng , theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
có s
ự
bi
ế
n
đổ
i sâu s
ắ
c và phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
. Trong
b
ố
i c
ả
nh đó m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p
đã
g
ặ
p khó khăn trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n
để
m
ở
r
ộ
ng quy mô s
ả
n xu
ấ
t, các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
v
ố
n nh
ấ
t
đị
nh
để
đầ
u tư, mua s
ắ
m các trang thi
ế
t b
ị
c
ầ
n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh như tài s
ả
n c
ố
đị
nh (TSCĐ), trang thi
ế
t b
ị
. V
ố
n đó g
ọ
i là
v
ố
n kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p (DN). V
ì
v
ậ
y v
ố
n là đi
ề
u ki
ệ
n cơ s
ở
v
ậ
t
ch
ấ
t không th
ể
thi
ế
u
đượ
c
đố
i v
ớ
i m
ọ
i doanh nghi
ệ
p.
V
ố
n kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p bao g
ồ
m v
ố
n c
ố
đị
nh (VCĐ) và v
ố
n
lưu
độ
ng, vi
ệ
c khai thác hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
và thông qua
vi
ệ
c đánh giá t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng c
ũ
ng như hi
ệ
u qu
ả
VCĐ c
ủ
a các k
ỳ
kinh
doanh tr
ướ
c, doanh nghi
ệ
p s
ẽ
đặ
t ra các bi
ệ
n pháp, chính sách s
ử
d
ụ
ng cho
các k
ỳ
kinh doanh t
ớ
i sao cho có l
ợ
i nh
ấ
t
để
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t nh
ằ
m
đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh cho DN .
Xu
ấ
t phát t
ừ
vai tr
ò
và t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ
đố
i
v
ớ
i các DN , trong quá tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p
ở
tr
ườ
ng và th
ờ
i gian ki
ế
n t
ậ
p, t
ì
m hi
ể
u,
nghiên c
ứ
u t
ạ
i nhà khách T
ổ
ng liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam. Cùng v
ớ
i s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n nhi
ệ
t t
ì
nh c
ủ
a các th
ầ
y cô giáo và các cán b
ộ
, nhân viên ph
ò
ng tài
chính k
ế
toán em
đã
m
ạ
nh d
ạ
n ch
ọ
n
đề
tài "M
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp Vi
ệ
t Nam".
V
ớ
i mong mu
ố
n góp m
ộ
t ph
ầ
n công s
ứ
c nh
ỏ
bé c
ủ
a m
ì
nh vào công cu
ộ
c c
ả
i
ti
ế
n và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ t
ạ
i nhà khách.
Đây th
ự
c s
ự
là m
ộ
t v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p mà gi
ả
i quy
ế
t nó không nh
ữ
ng ph
ả
i
có ki
ế
n th
ứ
c, năng l
ự
c mà c
ò
n ph
ả
i có kinh nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
. M
ặ
t khác do
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh v
ề
tr
ì
nh
độ
, th
ờ
i gian ki
ế
n t
ậ
p ng
ắ
n nên ch
ắ
c ch
ắ
n
đề
tài không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng khi
ế
m khuy
ế
t. R
ấ
t mong
đượ
c s
ự
góp
ý
c
ủ
a các
th
ầ
y cô giáo trong b
ộ
môn và Ph
ò
ng K
ế
toán tài v
ụ
nhà khách.
K
ế
t c
ấ
u c
ủ
a
đề
tài:
Chương I: L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh trong các
doanh nghi
ệ
p
Chương II : Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh t
ạ
i nhà khách
T
ổ
ng liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam.
Chương III : M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp và ki
ế
n ngh
ị
t
ạ
i nhà khách T
ổ
ng liên
đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
2
CHƯƠNG I
N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
VỀ
VCĐ VÀ TSCĐ
TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
TÀI
SẢN
CỐ
ĐỊNH
VÀ
VỐN
CỐ
ĐỊNH
1.1.1. Tài s
ả
n c
ố
đị
nh
1.1.1.1. Khái ni
ệ
m
Để
ti
ế
n hành ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh các doanh nghi
ệ
p (DN)
ph
ả
i có các y
ế
u t
ố
: s
ứ
c lao
độ
ng , tư li
ệ
u lao
độ
ng, và
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng .
Khác v
ớ
i các
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng (nguyên nhiên v
ậ
t li
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m d
ở
dang, bán thành ph
ẩ
m ) các tư li
ệ
u lao
độ
ng (như máy móc thi
ế
t b
ị
, nhà
x
ưở
ng, phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i ) là nh
ữ
ng phương ti
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t mà con ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
để
tác
độ
ng vào
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i nó theo m
ụ
c đích c
ủ
a
m
ì
nh.
B
ộ
ph
ậ
n quan tr
ọ
ng nh
ấ
t các tư li
ệ
u lao
độ
ng s
ử
d
ụ
ng trong quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a DN là các TSCĐ . Đó là nh
ữ
ng tư li
ệ
u lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách tr
ự
c ti
ế
p hay gián ti
ế
p trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh như máy móc thi
ế
t b
ị
, phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i, nhà x
ưở
ng, các công
tr
ì
nh ki
ế
n trúc, các kho
ả
n chi phí
đầ
u tư mua s
ắ
m các TSCĐ vô h
ì
nh Thông
th
ườ
ng m
ộ
t tư li
ệ
u lao
độ
ng
đượ
c coi là 1 TSCĐ ph
ả
i
đồ
ng th
ờ
i tho
ả
m
ã
n hai
tiêu chu
ẩ
n cơ b
ả
n :
- M
ộ
t là ph
ả
i có th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng t
ố
i thi
ể
u, th
ườ
ng là 1 năm tr
ở
lên
- Hai là ph
ả
i
đạ
t giá tr
ị
t
ố
i thi
ể
u
ở
m
ộ
t m
ứ
c quy
đị
nh. Tiêu chu
ẩ
n này
đượ
c quy
đị
nh riêng
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng n
ướ
c và có th
ể
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cho phù h
ợ
p
v
ớ
i m
ứ
c giá c
ả
c
ủ
a t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
Nh
ữ
ng tư li
ẹ
u lao
độ
ng không
đủ
các tiêu chu
ẩ
n quy
đị
nh trên
đượ
c coi
là nh
ữ
ng công c
ụ
lao
độ
ng nh
ỏ
,
đượ
c mua s
ắ
m b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n lưu
độ
ng c
ủ
a
DN.
T
ừ
nh
ữ
ng n
ộ
i dung tr
ì
nh b
ầ
y trên, có th
ể
rút ra
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
TSCĐ
trong DN như sau :
"Tài s
ả
n c
ố
đị
nh (TSCĐ) c
ủ
a DN là nh
ữ
ng tài s
ả
n ch
ủ
y
ế
u có giá tr
ị
l
ớ
n
tham gia vào nhi
ề
u chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh giá tr
ị
c
ủ
a nó
đượ
c chuy
ể
n
d
ị
ch t
ừ
ng ph
ầ
n vào giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m trong các chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t"
1.1.1.2
Đặ
c đi
ể
m :
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
3
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a các TSCĐ trong doanh nghi
ệ
p là tham gia vào nhi
ề
u chu
k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m v
ớ
i vai tr
ò
là các công c
ụ
lao
độ
ng. Trong quá tr
ì
nh đó
h
ì
nh thái v
ậ
t ch
ấ
t và
đặ
c tính s
ử
d
ụ
ng ban
đầ
u c
ủ
a TSCĐ là không thay
đổ
i.
Song giá tr
ị
c
ủ
a nó l
ạ
i
đượ
c chuy
ể
n d
ị
ch t
ừ
ng ph
ầ
n vào giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n
xu
ấ
t ra. B
ộ
ph
ậ
n giá tr
ị
chuy
ể
n d
ị
ch này c
ấ
u thành m
ộ
t y
ế
u t
ố
chi phí s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh c
ủ
a DN và
đượ
c bù
đắ
p m
ỗ
i khi s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c tiêu th
ụ
.
1.1.1.3 Phân lo
ạ
i TSCĐ c
ủ
a DN
Phân lo
ạ
i TSCĐ là vi
ệ
c phân chia toàn b
ộ
TSCĐ c
ủ
a DN theo nh
ữ
ng
tiêu th
ứ
c nh
ấ
t
đị
nh nh
ằ
m ph
ụ
c v
ụ
yêu c
ầ
u qu
ả
n l
ý
c
ủ
a DN. Thông th
ườ
ng có
nh
ữ
ng cách phân lo
ạ
i ch
ủ
y
ế
u sau đây :
1.1.1.3.1 Phân lo
ạ
i TSCĐ theo h
ì
nh thái bi
ể
u hi
ệ
n
Theo phương pháp này TSCĐ c
ủ
a DN
đượ
c chia thành hai lo
ạ
i : TSCĐ
có h
ì
nh thái v
ậ
t ch
ấ
t (TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh) và TSCĐ không có h
ì
nh thái v
ậ
t ch
ấ
t
(TSCĐ vô h
ì
nh).
TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh : là nh
ữ
ng tư li
ệ
u lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n
b
ằ
ng các h
ì
nh thái v
ậ
t ch
ấ
t c
ụ
th
ể
như nhà x
ưở
ng, máy móc, thi
ế
t b
ị
, phương
ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i, các v
ậ
t ki
ế
n trúc Nh
ữ
ng TSCĐ này có th
ể
là t
ừ
ng đơn v
ị
tài s
ả
n
có k
ế
t c
ấ
u
độ
c l
ậ
p ho
ặ
c là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng g
ồ
m nhi
ề
u b
ộ
ph
ậ
n tài s
ả
n liên k
ế
t
v
ớ
i nhau
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t hay m
ộ
t s
ố
ch
ứ
c năng nh
ấ
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh.
TSCĐ vô h
ì
nh : là nh
ữ
ng TSCĐ không có h
ì
nh thái v
ậ
t ch
ấ
t c
ụ
th
ể
, th
ể
hi
ệ
n m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
đã
đượ
c
đầ
u tư có liên quan tr
ự
c ti
ế
p
đế
n nhi
ề
u chu k
ỳ
kinh doanh c
ủ
a DN như chi phí v
ề
đấ
t s
ử
d
ụ
ng, chi phí mua s
ắ
m b
ằ
ng sáng
ch
ế
, phát minh hay nh
ã
n hi
ệ
u thương m
ạ
i, giá tr
ị
l
ợ
i th
ế
thương m
ạ
i
Cách phân lo
ạ
i này giúp cho DN th
ấ
y
đượ
c cơ c
ấ
u
đầ
u tư vào TSCĐ
h
ữ
u h
ì
nh và vô h
ì
nh. T
ừ
đó l
ự
a ch
ọ
n các quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư ho
ặ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh
các cơ c
ấ
u
đầ
u tư sao cho phù h
ợ
p và có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t.
1.1.1.3.2 Phân lo
ạ
i TSCĐ theo m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng
Theo tiêu th
ứ
c này toàn b
ộ
TSCĐ c
ủ
a DN
đượ
c chia thành 3 lo
ạ
i :
* TSCĐ dùng cho m
ụ
c đích kinh doanh : là nh
ữ
ng TSCĐ dùng trong
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh cơ b
ả
n và ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ph
ụ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
* TSCĐ dùng cho m
ụ
c đích phúc l
ợ
i, s
ự
nghi
ệ
p, an ninh, qu
ố
c ph
ò
ng.
Đó là nh
ữ
ng TSCĐ do DN qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng cho các ho
ạ
t
độ
ng phúc l
ợ
i, s
ự
nghi
ệ
p (như các công tr
ì
nh phúc l
ợ
i)
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
4
Các TSCĐ s
ử
d
ụ
ng cho ho
ạ
t
độ
ng
đả
m b
ả
o an ninh qu
ố
c ph
ò
ng c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p
* Các TSCĐ b
ả
o qu
ả
n h
ộ
, gi
ữ
h
ộ
, c
ấ
t gi
ữ
h
ộ
Nhà n
ướ
c.
Đó là nh
ữ
ng TSCĐ DN b
ả
o qu
ả
n h
ộ
, gi
ữ
h
ộ
cho đơn v
ị
khác ho
ặ
c cho
Nhà n
ướ
c theo quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a cơ quan Nhà n
ướ
c có th
ẩ
m quy
ề
n.
Cách phân lo
ạ
i này giúp cho DN th
ấ
y
đượ
c cơ c
ấ
u TSCĐ c
ủ
a m
ì
nh
theo m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a nó. T
ừ
đó có bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
TSCĐ theo m
ụ
c
đích s
ử
d
ụ
ng sao cho có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t.
1.1.1.3.3 Phân lo
ạ
i TSCĐ theo công d
ụ
ng kinh t
ế
Căn c
ứ
vào công d
ụ
ng kinh t
ế
c
ủ
a TSCĐ, toàn b
ộ
TSCĐ c
ủ
a DN có th
ể
chia thành các lo
ạ
i sau :
* Nhà c
ử
a, v
ậ
t ki
ế
n trúc : là nh
ữ
ng TSCĐ c
ủ
a DN
đượ
c h
ì
nh thành sau
quá tr
ì
nh thi công xây d
ự
ng như nhà x
ưở
ng, tr
ụ
s
ở
làm vi
ệ
c nhà kho, tháp
n
ướ
c, hàng rào, sân bay,
đườ
ng xá, c
ầ
u c
ả
ng
* Máy móc thi
ế
t b
ị
: là toàn b
ộ
các lo
ạ
i máy móc thi
ế
t b
ị
dùng trong
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh (SXKD) c
ủ
a DN như máy móc thi
ế
t b
ị
độ
ng
l
ự
c, máy móc công tác, thi
ế
t b
ị
chuyên dùng
* Phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i , thi
ế
t b
ị
truy
ề
n d
ẫ
n : là các lo
ạ
i phương ti
ệ
n v
ậ
n
t
ả
i như phương ti
ệ
n
đườ
ng s
ắ
t,
đườ
ng thu
ỷ
,
đườ
ng b
ộ
,
đườ
ng không, h
ệ
th
ố
ng
thông tin,
đườ
ng
ố
ng d
ẫ
n n
ướ
c
* Thi
ế
t b
ị
d
ụ
ng c
ụ
qu
ả
n l
ý
: là nh
ữ
ng thi
ế
t b
ị
, d
ụ
ng c
ụ
dùng trong công
tác qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh như máy vi tính, thi
ế
t b
ị
đi
ệ
n t
ử
,
thi
ế
t b
ị
khác, d
ụ
ng c
ụ
đo l
ườ
ng máy hút b
ụ
i, hút
ẩ
m
* V
ườ
n cây lâu năm, súc v
ậ
t làm vi
ệ
c ho
ặ
c cho s
ả
n ph
ẩ
m : là các lo
ạ
i
v
ườ
n cây lâu năm như v
ườ
n chè, v
ườ
n cà phê, v
ườ
n cây cao su, v
ườ
n cây ăn
qu
ả
, súc v
ậ
t làm vi
ệ
c ho
ặ
c cho s
ả
n ph
ẩ
m như đàn voi, đàn b
ò
, đàn ng
ự
a
* Các lo
ạ
i TSCĐ khác : là toàn b
ộ
các lo
ạ
i TSCĐ khác chưa li
ệ
t kê vào
5 lo
ạ
i trên như tác ph
ẩ
m ngh
ệ
thu
ậ
t, tranh th
ả
m
Cách phân lo
ạ
i này cho th
ấ
y công d
ụ
ng c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i TSCĐ
trong DN, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
s
ử
d
ụ
ng TSCĐ và tính toán
kh
ấ
u hao TSCĐ chính xác.
1.1.1.3.4 Phân lo
ạ
i TSCĐ theo t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng :
Căn c
ứ
vào t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng TSCĐ ng
ườ
i ta chia TSCĐ c
ủ
a DN thành
các lo
ạ
i :
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
5
* TSCĐ đang s
ử
d
ụ
ng : Đó là nh
ữ
ng TSCĐ c
ủ
a DN đang s
ử
d
ụ
ng cho
các ho
ạ
t
độ
ng SXKD ho
ặ
c các ho
ạ
t
độ
ng phúc l
ợ
i, s
ự
nghi
ệ
p hay an ninh ,
qu
ố
c ph
ò
ng c
ủ
a DN.
* TSCĐ chưa c
ầ
n dùng: là nh
ữ
ng TSCĐ c
ầ
n thi
ế
t cho ho
ạ
t
độ
ng
SXKD hay các ho
ạ
t
độ
ng khác c
ủ
a DN, song hi
ệ
n t
ạ
i chưa c
ầ
n dùng, đang
đượ
c d
ự
tr
ữ
để
s
ử
d
ụ
ng sau này.
* TSCĐ không c
ầ
n dùng ch
ờ
thanh l
ý
: là nh
ữ
ng TSCĐ không c
ầ
n thi
ế
t
hay không phù h
ợ
p v
ớ
i nhi
ệ
m v
ụ
SXKD c
ủ
a DN , c
ầ
n
đượ
c thanh l
ý
, nh
ượ
ng
bán
để
thu h
ồ
i v
ố
n
đầ
u tư
đã
b
ỏ
ra ban
đầ
u.
Cách phân lo
ạ
i này cho th
ấ
y m
ứ
c
độ
s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
các TSCĐ
c
ủ
a DN như th
ế
nào, t
ừ
đó, có bi
ệ
n pháp nâng cao hơn n
ữ
a hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
chúng.
1.1.1.3.5 Phân lo
ạ
i TSCĐ căn c
ứ
vào quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
đượ
c chia thành 3
lo
ạ
i :
* TSCĐ t
ự
có : là nh
ữ
ng TSCĐ
đượ
c mua s
ắ
m,
đầ
u tư b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
t
ự
có (ngân sách c
ấ
p, coi nhu ngân sách c
ấ
p và trích qu
ỹ
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p)
để
ph
ụ
c v
ụ
cho m
ụ
c đích SXkD c
ủ
a DN.
* TSCĐ thuê tài chính : là nh
ữ
ng TSCĐ DN thuê c
ủ
a công ty cho thuê
tài chính.
* TSCĐ thuê s
ử
d
ụ
ng : là nh
ữ
ng TSCĐ DN thuê c
ủ
a DN khác
để
s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i gian có tính ch
ấ
t th
ờ
i v
ụ
để
ph
ụ
c v
ụ
nhi
ệ
m v
ụ
SXKD c
ủ
a
DN.
M
ỗ
i cách phân lo
ạ
i trên đây cho phép đánh giá , xem xét k
ế
t c
ấ
u TSCĐ
c
ủ
a DN theo các tiêu th
ứ
c khác nhau. K
ế
t c
ấ
u TSCĐ là t
ỷ
tr
ọ
ng gi
ữ
a nguyên
giá c
ủ
a 1 lo
ạ
i TSCĐ nào đó so v
ớ
i t
ổ
ng nguyên giá các lo
ạ
i TSCĐ c
ủ
a DN t
ạ
i
1 th
ờ
i đi
ể
m nh
ấ
t
đị
nh.
1.1.1.4 Vai tr
ò
và
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a TSCĐ
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a DN
TSCĐ là cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t là y
ế
u t
ố
ch
ủ
y
ế
u th
ể
hi
ệ
n năng l
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a DN. Nói cách khác TSCĐ là "h
ệ
th
ố
ng xương" và b
ắ
p
th
ị
t c
ủ
a quá tr
ì
nh kinh doanh. V
ì
v
ậ
y trang thi
ế
t b
ị
h
ợ
p l
ý
, b
ả
o qu
ả
n và s
ử
d
ụ
ng t
ố
t TSCĐ có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, tăng
ch
ấ
t l
ượ
ng kinh doanh, tăng thu nh
ậ
p và l
ợ
i nhu
ậ
n cho doanh nghi
ệ
p.
Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh , TSCĐ có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c l
ớ
n lao
và b
ấ
t k
ỳ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nào mu
ố
n di
ễ
n ra
đề
u ph
ả
i có TSCĐ.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
6
Như trên
đã
nói TSCĐ là 1 "h
ệ
th
ố
ng xương" và "b
ắ
p th
ị
t" c
ủ
a quá
tr
ì
nh kinh doanh . Th
ậ
t v
ậ
y b
ấ
t k
ỳ
1 DN nào mu
ố
n ch
ấ
p hành kinh doanh
đề
u
ph
ả
i có TSCĐ , có th
ể
là TSCĐ c
ủ
a DN, ho
ặ
c là TSCĐ đi thuê ngoài. T
ỉ
tr
ọ
ng
c
ủ
a TSCĐ trong t
ổ
ng s
ố
v
ố
n kinh doanh c
ủ
a DN cao hay th
ấ
p ph
ụ
thu
ộ
c vào
tính ch
ấ
t kinh doanh t
ừ
ng lo
ạ
i h
ì
nh. Các đơn v
ị
kinh doanh có các lo
ạ
i hàng
giá tr
ị
l
ớ
n th
ì
t
ỉ
tr
ọ
ng TSCĐ c
ủ
a nó th
ấ
p hơn so v
ớ
i đơn v
ị
kinh doanh m
ặ
t
hàng có giá tr
ị
nh
ỏ
. T
ỷ
tr
ọ
ng TSCĐ càng l
ớ
n (nhưng ph
ả
i n
ằ
m trong khuôn
kh
ổ
c
ủ
a nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng TSCĐ) th
ì
ch
ứ
ng t
ỏ
tr
ì
nh
độ
kinh doanh c
ủ
a DN
càng hi
ệ
n
đạ
i v
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t cao.
Tuy nhiên DN hi
ệ
n nay đang n
ằ
m trong t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n
để
phát
tri
ể
n và tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng v
ì
v
ậ
y v
ấ
n
đề
phân b
ổ
h
ợ
p l
ý
TSCĐ và TSLĐ là
r
ấ
t quan tr
ọ
ng. Vi
ệ
c
đầ
u tư vào TSCĐ ph
ả
i tho
ả
đáng tránh t
ì
nh tr
ạ
ng th
ừ
a
TSCĐ s
ử
d
ụ
ng không h
ế
t năng l
ự
c TSCĐ trong khi đó TSLĐ l
ạ
i thi
ế
u.
Cơ c
ấ
u các lo
ạ
i TSCĐ (TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh, vô h
ì
nh và TSCĐ đi thuê)
trong các DN ph
ụ
thu
ộ
c vào năng l
ự
c kinh doanh , xu h
ướ
ng
đầ
u tư kinh
doanh, ph
ụ
thu
ộ
c vào kh
ả
năng d
ự
đoán t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh trên th
ị
tr
ườ
ng
c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o DN. Nói chung t
ỷ
tr
ọ
ng TSCĐ trong các DN nó có t
ỷ
tr
ọ
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào
đặ
c thù c
ủ
a ngành.
Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng TSCĐ h
ợ
p l
ý
có 1
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Nó cho
phép khai thác t
ố
i đa năng l
ự
c làm vi
ệ
c c
ủ
a TSCĐ góp ph
ầ
n làm gi
ả
m t
ỷ
su
ấ
t
chi phí tăng doanh l
ợ
i cho DN. M
ặ
t khác s
ử
d
ụ
ng TSCĐ h
ợ
p l
ý
là 1 đi
ề
u ki
ệ
n
đả
m b
ả
o gi
ữ
g
ì
n hàng hoá s
ả
n ph
ẩ
m an toàn và c
ũ
ng chính là đi
ề
u ki
ệ
n b
ả
o
qu
ả
n TSCĐ.
1.1.2 V
ố
n c
ố
đị
nh
1.1.2.1 Khái ni
ệ
m :
Trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng , vi
ệ
c mua s
ắ
m xây d
ự
ng hay l
ắ
p
đặ
t các TSCĐ c
ủ
a DN
đề
u ph
ả
i thanh toán, chi tr
ả
b
ằ
ng ti
ề
n. S
ố
v
ố
n
đầ
u tư
ứ
ng tr
ướ
c
để
mua s
ắ
m, xây d
ự
ng hay l
ắ
p
đặ
t các TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh và vô h
ì
nh
đượ
c g
ọ
i là VCĐ c
ủ
a DN. Đó là s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
ứ
ng tr
ướ
c v
ì
s
ố
v
ố
n này n
ế
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
s
ẽ
không m
ấ
t đi, DN s
ẽ
thu h
ồ
i l
ạ
i
đượ
c sau khi tiêu
th
ụ
các s
ả
n ph
ẩ
m, hàng hoá hay d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh. V
ậ
y, khái ni
ệ
m VCĐ
"Là giá tr
ị
nh
ữ
ng TSCĐ mà DN
đã
đầ
u tư vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh là 1 b
ộ
ph
ậ
n v
ố
n
đầ
u tư
ứ
ng tr
ướ
c v
ề
TSCĐ mà
đặ
c đi
ể
m luân chuy
ể
n
c
ủ
a nó là chuy
ể
n d
ầ
n vào chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t và hoàn thành 1 v
ò
ng tu
ầ
n hoàn khi
h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng"
1.2.2.2.
Đặ
c đi
ể
m :
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
7
* V
ố
n c
ố
đị
nh (VCĐ) tham gia vào nhi
ề
u chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m,
đi
ề
u này do
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a TSCĐ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng lâu dài trong nhi
ề
u chu k
ỳ
s
ả
n
xu
ấ
t quy
ế
t
đị
nh .
* VCĐ
đượ
c luân chuy
ể
n d
ầ
n d
ầ
n t
ừ
ng ph
ầ
n trong các chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t.
Khi tham gia vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, 1 b
ộ
ph
ậ
n VCĐ
đượ
c luân chuy
ể
n
và c
ấ
u thành chi phí s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m (d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c chi phí kh
ấ
u hao)
tương
ứ
ng v
ớ
i ph
ầ
n giá tr
ị
hao m
ò
n c
ủ
a TSCĐ.
* Sau nhi
ề
u chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t VCĐ m
ớ
i hoàn thành 1 v
ò
ng luân chuy
ể
n.
Sau m
ỗ
i chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ầ
n v
ố
n
đượ
c luân chuy
ể
n vào giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m d
ầ
n
d
ầ
n tăng lên, song ph
ầ
n v
ố
n
đầ
u tư ban
đầ
u vào TSCĐ l
ạ
i d
ầ
n gi
ả
m xu
ố
ng
cho d
ế
n khi TSCĐ h
ế
t th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng, giá tr
ị
c
ủ
a nó
đượ
c chuy
ể
n d
ị
ch h
ế
t
vào giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m
đã
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
VCĐ m
ớ
i hoàn thành 1 v
ò
ng luân chuy
ể
n.
1.1.2.3 Tính ch
ấ
t: VCĐ là s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
để
mua s
ắ
m TSCĐ do đó quy
mô c
ủ
a VCĐ l
ớ
n hay nh
ỏ
ph
ụ
thu
ộ
c vào kh
ả
năng tài chính c
ủ
a t
ừ
ng DN
ả
nh
h
ưở
ng t
ớ
i tr
ì
nh
độ
trang thi
ế
t b
ị
dây chuy
ề
n công ngh
ệ
.
VD:
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p có kh
ả
năng tài chính l
ớ
n th
ì
h
ọ
có đi
ề
u ki
ệ
n
để
đầ
u tư v
ề
vi
ệ
c mua s
ắ
m TSCĐ và thay
đổ
i dây chuy
ề
n công ngh
ệ
phù h
ợ
p
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, nâng cao t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trên
VCĐ, ng
ượ
c l
ạ
i doanh nghi
ệ
p có tài chính kém th
ì
vi
ệ
c
đầ
u tư
để
thay
đổ
i t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
m.
1.2. N
ỘI
DUNG
QUẢN
TRỊ
VCĐ :
Qu
ả
n tr
ị
VCĐ là 1 n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng trong qu
ả
n l
ý
v
ố
n kinh doanh
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
1.2.1 Khai thác và t
ạ
o l
ậ
p ngu
ồ
n VCĐ c
ủ
a DN.
Khai thác và t
ạ
o l
ậ
p ngu
ồ
n VCĐ đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u
đầ
u tư TSCĐ là khâu
đầ
u tiên trong qu
ả
n tr
ị
VCĐ c
ủ
a DN.
Để
đị
nh h
ướ
ng cho vi
ệ
c khai thác và t
ạ
o
l
ậ
p ngu
ồ
n VCĐ đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u
đầ
u tư các DN ph
ả
i xác
đị
nh
đượ
c nhu c
ầ
u
v
ố
n
đầ
u tư vào TSCĐ trong nh
ữ
ng năm tr
ướ
c m
ắ
t và lâu dài. Căn c
ứ
vào các
d
ự
án
đầ
u tư TSCĐ
đã
đượ
c th
ẩ
m
đị
nh
để
l
ự
a ch
ọ
n và khai thác các ngu
ồ
n
v
ố
n
đầ
u tư phù h
ợ
p.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, DN có th
ể
khai thác ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư vào TSCĐ t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n khác nhau như t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n
để
l
ạ
i tái
đầ
u tư,
t
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n liên doanh liên k
ế
t, t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c, tài tr
ợ
, t
ừ
v
ố
n vay
dài h
ạ
n ngân hàng M
ỗ
i ngu
ồ
n v
ố
n trên có ưu đi
ể
m, nh
ượ
c đi
ể
m riêng và
đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n khác nhau, chi phí s
ử
d
ụ
ng khác nhau. V
ì
th
ế
trong khai
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
8
thác, t
ạ
o l
ậ
p các ngu
ồ
n VCĐ, các DN v
ừ
a ph
ả
i chú
ý
đa d
ạ
ng hoá các ngu
ồ
n
tài tr
ợ
, cân nh
ắ
c k
ỹ
các ưu nh
ượ
c đi
ể
m t
ừ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
để
l
ự
a ch
ọ
n cơ c
ấ
u
ngu
ồ
n tài tr
ợ
VCĐ h
ợ
p l
ý
và có l
ợ
i nh
ấ
t cho DN. Nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng cơ b
ả
n
cho vi
ệ
c khai thác, t
ạ
o l
ậ
p các ngu
ồ
n VCĐ cho các DN là ph
ả
i
đả
m b
ả
o kh
ả
năng t
ự
ch
ủ
c
ủ
a DN trong SXKD, h
ạ
n ch
ế
và phân tán r
ủ
i ro, phát huy t
ố
i đa
nh
ữ
ng ưu đi
ể
m c
ủ
a các ngu
ồ
n v
ố
n
đượ
c huy
độ
ng. Đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i không
ch
ỉ
ở
s
ự
năng
độ
ng, nh
ạ
y bén c
ủ
a t
ừ
ng DN mà c
ò
n
ở
vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i các chính
sách, cơ ch
ế
tài chính c
ủ
a Nhà n
ướ
c
ở
t
ầ
m v
ĩ
mô
để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho DN có
th
ể
khai thác, huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t.
Để
d
ự
báo các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư vào TSCĐ các DN có th
ể
d
ự
a vào các
căn c
ứ
sau đây :
- Quy mô và kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng qu
ỹ
đầ
u tư phát tri
ể
n ho
ặ
c qu
ỹ
kh
ấ
u hao
đầ
u tư mua s
ắ
m TSCĐ hi
ệ
n t
ạ
i và các năm ti
ế
p theo.
Kh
ả
năng k
ý
k
ế
t các h
ợ
p
đồ
ng liên doanh v
ớ
i các DN khác
để
huy
độ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n góp liên doanh.
Kh
ả
năng huy
độ
ng v
ố
n vay dài h
ạ
n t
ừ
các ngân hàng thương m
ạ
i ho
ặ
c
phát hành trái phi
ế
u DN trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n.
Các d
ự
án
đầ
u tư TSCĐ ti
ề
n kh
ả
thi và kh
ả
thi
đượ
c c
ấ
p th
ẩ
m quy
ề
n
phê duy
ệ
t.
1.2.2 B
ả
o toàn và phát tri
ể
n VCĐ
B
ả
o toàn v
ố
n s
ả
n xu
ấ
t nói chung, VCĐ nói riêng là ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a DN,
để
b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ề
v
ố
n
đã
đầ
u tư, là đi
ề
u ki
ệ
n
để
DN t
ồ
n t
ạ
i và
phát tri
ể
n , tăng thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng và làm ngh
ĩ
a v
ụ
v
ớ
i ngân sách
Nhà n
ướ
c.
Th
ờ
i đi
ể
m b
ả
o toàn VCĐ trong các DN th
ườ
ng
đượ
c ti
ế
n hành vào cu
ố
i
k
ỳ
k
ế
ho
ạ
ch. Căn c
ứ
để
tính toán b
ả
o toàn v
ố
n là thông báo c
ủ
a Nhà n
ướ
c
ở
th
ờ
i đi
ể
m tính toán v
ề
t
ỉ
l
ệ
% tr
ượ
t giá c
ủ
a
đồ
ng Vi
ệ
t Nam và t
ỷ
giá h
ố
i đoái
c
ủ
a
đồ
ng ngo
ạ
i t
ệ
. N
ộ
i dung c
ủ
a b
ả
o toàn VCĐ bao g
ồ
m 2 m
ặ
t hi
ệ
n v
ậ
t và giá
tr
ị
.
* B
ả
o toàn VCĐ v
ề
m
ặ
t hi
ệ
n v
ậ
t là ph
ả
i duy tr
ì
th
ườ
ng xuyên năng l
ự
c
s
ả
n xu
ấ
t ban
đầ
u c
ủ
a TSCĐ. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là trong quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng DN
ph
ả
i theo d
õ
i qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
không
để
m
ấ
t mát, không
để
hư h
ỏ
ng tr
ướ
c th
ờ
i
h
ạ
n quy
đị
nh.
* B
ả
o toàn VCĐ v
ề
m
ặ
t giá tr
ị
là ph
ả
i duy tr
ì
đượ
c s
ứ
c mua c
ủ
a VCĐ
ở
m
ọ
i th
ờ
i đi
ể
m, so v
ớ
i th
ờ
i đi
ể
m b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư ban
đầ
u k
ể
c
ả
nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
9
v
ề
giá c
ả
, t
ỷ
giá h
ố
i đoái,
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t. Ngoài
trách nhi
ệ
m b
ả
o toàn v
ố
n các DN c
ò
n có trách nhi
ệ
m phát tri
ể
n VCĐ trên cơ
s
ở
qu
ỹ
đầ
u tư phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t trích t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n
để
đầ
u tư xây d
ự
ng mua
s
ắ
m,
đổ
i m
ớ
i nâng c
ấ
p TSCĐ.
Để
b
ả
o toàn và phát tri
ể
n
đượ
c VCĐ các DN c
ầ
n ph
ả
i phân tích t
ì
m ra
các t
ổ
n th
ấ
t VCĐ : có các bi
ệ
n pháp b
ả
o toàn VCĐ như sau :
- Th
ự
c hi
ệ
n đúng ch
ế
độ
qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, tài s
ả
n theo các quy
đị
nh c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
- Ch
ủ
độ
ng, ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro trong kinh doanh b
ằ
ng cách mua b
ả
o
hi
ể
m tài s
ả
n thu
ộ
c quy
ề
n s
ở
h
ữ
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p như l
ậ
p qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng
gi
ả
m giá.
- Ph
ả
i đánh giá giá tr
ị
c
ủ
a TSCĐ, qui mô VCĐ ph
ả
i b
ả
o toàn, khi c
ầ
n
thi
ế
t ph
ả
i đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i giá tr
ị
c
ủ
a TSCĐ.
Để
đánh giá đúng giá tr
ị
c
ủ
a
TSCĐ th
ườ
ng có 3 phương pháp ch
ủ
y
ế
u sau:
+ Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. Theo cách này th
ì
tu
ỳ
theo t
ừ
ng
lo
ạ
i TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh và vô h
ì
nh
để
th
ự
c hi
ệ
n.
Xác
đị
nh nguyên giá theo quy
đị
nh hi
ệ
n hành.
+ Đánh giá TSCĐ theo giá tr
ị
khôi ph
ụ
c (đánh giá l
ạ
i) là giá tr
ị
th
ự
c t
ế
c
ủ
a TSCĐ trên th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m đánh giá. Do ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
giá đánh l
ạ
i TSCĐ th
ườ
ng th
ấ
p hơn giá tr
ị
ban
đầ
u. Tuy nhiên trong tr
ườ
ng
h
ợ
p có bi
ế
n
độ
ng giá c
ả
, t
ỷ
giá h
ố
i đoái th
ì
giá đánh l
ạ
i có th
ể
cao hơn giá tr
ị
ban
đầ
u c
ủ
a TSCĐ. Tu
ỷ
theo t
ừ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p c
ụ
th
ể
mà doanh nghi
ệ
p có th
ể
đi
ề
u ch
ỉ
nh m
ứ
c kh
ấ
u hao theo m
ộ
t h
ệ
s
ố
thích h
ợ
p.
+ Đánh giá TSCĐ theo giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i: cách đánh giá này th
ườ
ng ch
ỉ
áp
d
ụ
ng trong nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p doanh nghi
ệ
p
đượ
c c
ấ
p,
đượ
c nh
ậ
n TSCĐ t
ừ
doanh nghi
ệ
p khác chuy
ể
n
đế
n.
Ngoài các bi
ệ
n pháp cơ b
ả
n
để
b
ả
o toàn VCĐ như trên. Các doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t quy ch
ế
giao v
ố
n và trách nhi
ệ
m b
ả
o toàn
v
ố
n.
Trên đây là nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp ch
ủ
y
ế
u, b
ả
o toàn phát tri
ể
n v
ố
n s
ả
n xu
ấ
t
nói chung và VCĐ nói riêng các doanh nghi
ệ
p không th
ể
tách r
ờ
i vi
ệ
c th
ườ
ng
xuyên ki
ể
m tra , đánh giá hi
ệ
u qu
ả
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng VCĐ trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
1.2.3. Các phương pháp kh
ấ
u hao trong doanh nghi
ệ
p
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
10
V
ề
nguyên t
ắ
c kh
ấ
u hao ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
hao m
ò
n th
ự
c t
ế
c
ủ
a
TSCĐ. N
ế
u kh
ấ
u hao th
ấ
p hơn m
ứ
c kh
ấ
u hao th
ự
c t
ế
th
ì
không
đả
m b
ả
o thu
h
ồ
i
đủ
v
ố
n khi h
ế
t th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng, ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u kh
ấ
u hao cao hơn m
ứ
c
kh
ấ
u hao th
ự
c t
ế
th
ì
s
ẽ
làm tăng m
ứ
c chi phí kinh doanh gi
ả
t
ạ
o và làm gi
ả
m
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. V
ì
v
ậ
y các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n phương
pháp kh
ấ
u hao phù h
ợ
p v
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c kh
ấ
u hao trong doanh nghi
ệ
p.
* Phương pháp kh
ấ
u hao b
ì
nh quân
Đây là phương pháp kh
ấ
u hao đơn gi
ả
n nh
ấ
t
đượ
c s
ử
d
ụ
ng khá ph
ổ
bi
ế
n
để
kh
ấ
u hao trong doanh nghi
ệ
p theo phương pháp này t
ỷ
l
ệ
kh
ấ
u hao và
m
ứ
c kh
ấ
u hao
đượ
c xác
đị
nh theo m
ứ
c không
đổ
i trong su
ố
t th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng
TSCĐ.
T
NG
M
KH
____
___
=
KH
M
: Kh
ấ
u hao trung b
ì
nh hàng năm
NG
: Nguyên giá c
ủ
a TSCĐ
T: Th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a TSCĐ.
* Phương pháp kh
ấ
u hao gi
ả
m d
ầ
n.
Đây là phương pháp đưa l
ạ
i s
ố
kh
ấ
u hao r
ấ
t l
ớ
n trong nh
ữ
ng năm
đầ
u
c
ủ
a th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng TSCĐ và càng v
ề
nh
ữ
ng năm sau m
ứ
c kh
ấ
u hao càng
gi
ả
m d
ầ
n. Theo phương pháp này bao g
ồ
m phương pháp kh
ấ
u hao theo s
ố
dư
gi
ả
m d
ầ
n và phương pháp kh
ấ
u hao theo t
ổ
ng s
ố
th
ứ
t
ự
năm
- Phương pháp kh
ấ
u hao theo s
ố
dư gi
ả
m d
ầ
n.
Đây là phương pháp kh
ấ
u hao gia t
ố
c nhưng m
ứ
c kh
ấ
u hao hàng năm
s
ẽ
khác nhau theo chi
ề
u h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n và
đượ
c xác
đị
nh như sau:
công th
ứ
c: M
KHi
= G
CLi x
T
KH
Trong đó: M
KHi
: M
ứ
c kh
ấ
u hao
ở
năm th
ứ
i
G
CLi
: Giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a TSCĐ
ở
đầ
u năm th
ứ
i
T
KH
: T
ỷ
l
ệ
kh
ấ
u hao không
đổ
i
Công th
ứ
c tính:
T
KH
= T
KH
x H
đc
T
KH
: T
ỷ
l
ệ
kh
ấ
u hao b
ì
nh quân ban
đầ
u
H
đc
: H
ệ
s
ố
đi
ề
u ch
ỉ
nh
* Phương pháp kh
ấ
u hao theo t
ổ
ng s
ố
th
ứ
t
ự
năm.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
11
Công th
ứ
c:
M
KHi
= NG x T
KHi
.
)
1
(
)
1
(
2
+
+-
=
TT
t
T
T
KHi
Trong đó:
M
Khi
: M
ứ
c kh
ấ
u hao hàng năm.
NG: Nguyên giá c
ủ
a TSCĐ.
T
KHi
: T
ỷ
l
ệ
kh
ấ
u hao theo năm s
ử
d
ụ
ng .
T: Th
ờ
i gian d
ự
ki
ế
n s
ử
d
ụ
ng TSCĐ
T: Th
ứ
t
ự
năm c
ầ
n tính t
ỷ
l
ệ
kh
ấ
u hao.
* Phương pháp kh
ấ
u hao k
ế
t h
ợ
p:
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a 2 phương pháp
để
tính kh
ấ
u hao, th
ự
c
ch
ấ
t là trong nh
ữ
ng năm
đầ
u s
ử
d
ụ
ng TSCĐ doanh nghi
ệ
p dùng phương pháp
kh
ấ
u hao gi
ả
m d
ầ
n nh
ữ
ng năm v
ề
cu
ố
i th
ì
dùng phương pháp kh
ấ
u hao b
ì
nh
quân.
M
ứ
c kh
ấ
u hao b
ì
nh quân trong nh
ữ
ng năm cu
ố
i th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng s
ẽ
đượ
c tính b
ằ
ng cách:
Error!
1.2.4. Phân c
ấ
p qu
ả
n l
ý
VCĐ
Theo quy ch
ế
hi
ệ
n hành c
ủ
a n
ướ
c ta th
ự
c hi
ệ
n
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p
Nhà n
ướ
c, các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c
đượ
c các quy
ề
n ch
ủ
độ
ng sau đây
trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng VCĐ.
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c ch
ủ
độ
ng trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng VCĐ và qu
ĩ
để
ph
ụ
c
v
ụ
cho kinh doanh theo nguyên t
ắ
c hi
ệ
u qu
ả
nhưng ph
ả
i b
ả
o toàn và phát tri
ể
n
VCĐ.
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c quy
ề
n thay
đổ
i cơ c
ấ
u tài s
ả
n và các lo
ạ
i v
ố
n
thích h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c tính SXKD c
ủ
a m
ì
nh.
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c quy
ề
n cho các t
ổ
ch
ứ
c cá nhân trong n
ướ
c thuê
ho
ạ
t
độ
ng tài s
ả
n nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng TSCĐ và tăng thu nh
ậ
p
cho doanh nghi
ệ
p, nhưng doanh nghi
ệ
p ph
ả
i theo d
õ
i và thu h
ồ
i VCĐ cho
đế
n
khi h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng.
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c quy
ề
n đem quy
ề
n qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a
m
ì
nh
để
c
ầ
m c
ố
, th
ế
ch
ấ
p, vay v
ố
n ho
ặ
c b
ả
o l
ã
nh t
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng theo
yêu c
ầ
u c
ủ
a pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
12
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c quy
ề
n nh
ượ
ng bán các tài s
ả
n không c
ầ
n dùng
ho
ặ
c tài s
ả
n l
ạ
c h
ậ
u v
ề
m
ặ
t k
ỹ
thu
ậ
t
để
thu h
ồ
i và
đượ
c thanh l
ý
nh
ữ
ng tài s
ả
n
đã
h
ế
t năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t ho
ặ
c hao monf vô h
ì
nh lo
ạ
i 3 nhưng tr
ướ
c khi thanh
l
ý
ph
ả
i báo v
ớ
i các cơ quan tài chính c
ấ
p trên bi
ế
t
để
qu
ả
n l
ý
.
* Doanh nghi
ệ
p
đượ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và tài s
ả
n, quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
để
đầ
u
tư ra ngoài doanh nghi
ệ
p theo quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành.
1.2.5. R
ủ
i ro trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng TSCĐ và VCĐ.
Để
h
ạ
n ch
ế
t
ổ
n th
ấ
t v
ề
TSCĐ và VCĐ do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau
gây ra. Doanh nghi
ệ
p ph
ả
i dùng các bi
ệ
n pháp sau đây:
- Ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n mua b
ả
o hi
ể
m tài s
ả
n
đầ
y
đủ
.
- L
ậ
p qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng tài chính, trích tr
ướ
c chi phí d
ự
ph
ò
ng và gi
ả
m giá
các kho
ả
n
đầ
u tư tài chính.
1.2.6. Th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
b
ả
o d
ưỡ
ng s
ử
a ch
ữ
a l
ớ
n TSCĐ.
Doanh nghi
ệ
p c
ầ
n cân nh
ắ
c tính toán hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a s
ử
a ch
ữ
a l
ớ
n
và
đầ
u tư m
ớ
i TSCĐ.
N
ế
u s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a TSCĐ b
ị
gi
ả
m sút quá nhi
ề
u
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quá
tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a TSCĐ th
ì
t
ố
t nh
ấ
t doanh nghi
ệ
p ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư
m
ớ
i. Tuy nhiên vi
ệ
c
đầ
u tư m
ớ
i
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có 1 ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư m
ớ
i khá
l
ớ
n v
ì
v
ậ
y doanh nghi
ệ
p c
ầ
n phân tích k
ĩ
chi phí s
ả
n xu
ấ
t và
đầ
u tư m
ớ
i
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh h
ợ
p l
ý
,
1.3. CÁC
CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
VCĐ.
1.3.1. Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng VCĐ (HSSDVC Đ).
Công th
ứ
c: Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh m
ộ
t
đồ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh có th
ể
t
ạ
o ra
bao nhiêu
đồ
ng doanh thu ho
ặ
c doanh thu thu
ầ
n trong k
ỳ
.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
13
HSSD VCĐ =
Doanh thu (Doanh thu thu
ầ
n)
VCĐ
VCĐ =
VCĐ
đầ
u k
ỳ
+ VCĐ cu
ố
i k
ỳ
2
VCĐ
đầ
u k
ỳ
(cu
ố
i k
ỳ
)
=
Nguyên giá TSCĐ
đầ
u
k
ỳ
(cu
ố
i k
ỳ
)
-
kh
ấ
u hao lu
ỹ
k
ế
đầ
u k
ỳ
(cu
ố
i k
ỳ
)
Kh
ấ
u hao lu
ỹ
k
ế
cu
ố
i k
ỳ
=
Kh
ấ
u hao
đầ
u k
ỳ
+
Kh
ấ
u hao tăng
trong k
ỳ
-
Kh
ấ
u hao
gi
ả
m trong
k
ỳ
1.3.2: Hàm l
ượ
ng VCĐ (HLVCĐ)
Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh
để
t
ạ
o ra m
ộ
t
đồ
ng doanh thu ho
ặ
c doanh thu
thu
ầ
n c
ầ
n bao nhiêu
đồ
ng VCĐ.
Công th
ứ
c:
HLVCĐ =
VCĐ
Doanh thu (doanh thu thu
ầ
n)
1.3.3. T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n VCĐ (TSLN VCĐ)
Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh 1
đồ
ng VCĐ trong k
ỳ
có th
ể
t
ạ
o ra bao nhiêu
đồ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n tr
ướ
c thu
ế
(l
ợ
i nhu
ậ
n r
ò
ng)
TSLN VCĐ =
LN tr
ướ
c thu
ế
(LN r
ò
ng)
VCĐ
X 100%
1.3.4. H
ệ
s
ố
hao m
ò
n TSCĐ: (HSHM TSCĐ)
Ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a ti
ề
n kh
ấ
u hao lu
ỹ
k
ế
v
ớ
i nguyên giá TSCĐ
b
ì
nh quân trong k
ỳ
.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
14
HSHM TSCĐ =
S
ố
ti
ề
n kh
ấ
u hao lu
ỹ
k
ế
Nguyên giá TSCĐ b
ì
nh quân t
ạ
i h
ộ
i
đồ
ng đánh giá
1.3.5. Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng TSCĐ: (HSSD TSCĐ)
HSSDTSCĐ =
Doanh thu (doanh thu thu
ầ
n)
NG TSCĐ b
ì
nh quân trong k
ỳ
1.3.6. H
ệ
s
ố
trang b
ị
TSCĐ : (HSTB TSCĐ)
HSTB TSCĐ =
NG TSCĐ b
ì
nh quân trong k
ỳ
S
ố
l
ượ
ng công nhân tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n xu
ấ
t
1.3.7. T
ỷ
su
ấ
t
đầ
u tư TSCĐ: (TSĐT TSCĐ)
Ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
đầ
u tư vào TSCĐ trong t
ổ
ng giá tr
ị
tài s
ả
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
TSĐTTSCĐ =
Giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a TSCĐ
T
ổ
ng tài s
ả
n
X 100%
1.3.8. K
ế
t c
ấ
u TSCĐ c
ủ
a doanh nghi
ệ
p: Ph
ả
n ánh quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a
giá tr
ị
t
ừ
ng nhóm, lo
ạ
i TSCĐ trong t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
TSCĐ c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
ở
th
ờ
i đi
ể
m đánh giá nh
ằ
m giúp doanh nghi
ệ
p xây d
ự
ng cơ c
ấ
u TSCĐ phù h
ợ
p
hơn.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
15
CHƯƠNG II
T
HỰC
TRẠNG
QUẢN
TRỊ
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN
ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM
2.1. KHÁI QUÁT
VỀ
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM
2.1.1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n Nhà khách T
ổ
ng liên
đoàn Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam (NKTLĐLĐVN)
(Trích hi
ế
n pháp n
ướ
c CHXHCNVN 1992 - Đi
ề
u 10)
* Công đoàn là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a giai c
ấ
p công nhân và
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng cùng v
ớ
i các cơ quan Nhà n
ướ
c, t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, t
ổ
ch
ứ
c
x
ã
h
ộ
i, chăm lo và b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a cán b
ộ
, công nhân viên ch
ứ
c và
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng khác, tham gia qu
ả
n l
ý
Nhà nư
ớ
c và x
ã
h
ộ
i, tham gia
ki
ể
m tra giám sát ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a cơ quan Nhà n
ướ
c, t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
giáo d
ụ
c
cán b
ộ
, công nhân viên ch
ứ
c và nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng khác xây d
ự
ng và b
ả
o
v
ệ
t
ổ
qu
ố
c "
Nhà khách T
ổ
ng liên đoàn Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đượ
c thành l
ậ
p v
ớ
i cái
tên ban
đầ
u là Tr
ạ
m trung chuy
ể
n T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam vào
ngày 21/1/1997 theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
187/QĐ-TLĐ.
- Tr
ụ
s
ở
chính: s
ố
14 Tr
ầ
n B
ì
nh Tr
ọ
ng, ph
ườ
ng Tr
ầ
n Hưng
Đạ
o, Qu
ậ
n
Hoàn Ki
ế
m, Hà N
ộ
i
Tr
ạ
m có nhi
ệ
m v
ụ
: ph
ụ
c v
ụ
cán b
ộ
Công đoàn và CNVC trong h
ệ
th
ố
ng Công đoàn v
ề
làm vi
ệ
c v
ớ
i cơ quan TLĐ.
- Ph
ụ
c v
ụ
h
ộ
i ngh
ị
Ban ch
ấ
p hành T
ổ
ng liên đoàn hàng năm và h
ộ
i ngh
ị
c
ủ
a các Ban chuyên
đề
TLĐ.
- Ph
ụ
c v
ụ
khách qu
ố
c t
ế
c
ủ
a TLĐ.
- T
ậ
n d
ụ
ng công su
ấ
t c
ủ
a Tr
ạ
m đón nh
ậ
n khách ngh
ỉ
có thu ti
ề
n
để
bù
đắ
p chi phí c
ủ
a tr
ạ
m.
Sau hai năm ho
ạ
t
độ
ng
để
phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh nhi
ệ
m v
ụ
m
ớ
i tr
ạ
m
trung chuy
ể
n TLĐ
đượ
c
đổ
i tên thành NKTLĐLĐVN. Theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
336/QĐ-TLĐ ngày 5/4/1999 c
ủ
a đoàn ch
ủ
t
ị
ch TLĐLĐ Vi
ệ
t Nam.
- Đi
ệ
n tho
ạ
i liên h
ệ
" 04.8222 521
- Ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
đ
ượ
c quy
đị
nh t
ạ
i quy
ế
t
đị
nh s
ố
187/QĐ-TLĐ
ngày 21/1/1997.
* Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
:
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
16
NKTLĐLĐVi
ệ
t Nam là đơn v
ị
h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p có thu chi.
SƠ
ĐỒ
TỔ
CHỨC
B
Ộ
MÁY
QUẢN
LÝ
CỦA
NKTLĐLĐ V
IỆT
NAM
Nhà khách T
ổ
ng liên đoàn Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam có m
ộ
t chi b
ộ
Đả
ng,
Ban ch
ấ
p hành công đoàn cơ s
ở
, 1 chi đoàn thanh niên c
ộ
ng s
ả
n H
ồ
Chí MInh
và
độ
i ng
ũ
CNVC trên 100 ng
ườ
i.
* Ban giám
đố
c: Là ng
ườ
i có quy
ề
n cao nh
ấ
t và ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nhà khách theo pháp lu
ậ
t. B
ả
o toàn và phát tri
ể
n v
ố
n, th
ự
c hi
ệ
n
theo phương án kinh doanh
đã
đượ
c TLĐ phê duy
ệ
t. Tr
ì
nh TLĐ v
ề
ho
ạ
t
độ
ng
tài chính, k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
toàn
b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a nhà khách tr
ướ
c TLĐ.
* Ph
ò
ng t
ổ
ch
ứ
c hành chính:
Có ch
ứ
c năng giúp vi
ệ
c Ban giám
đố
c nhà khách th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t v
ề
công
tác qu
ả
n l
ý
nhân s
ự
. Tuy
ể
n d
ụ
ng, đào t
ạ
o, x
ế
p lương, thi đua khen th
ưở
ng, k
ỷ
lu
ậ
t, b
ả
o v
ệ
n
ộ
i b
ộ
, quan h
ệ
đố
i ngo
ạ
i
đố
i n
ộ
i.
Đả
m b
ả
o công tác văn thư, bí
m
ậ
t tài li
ệ
u, h
ồ
sơ, qu
ả
n l
ý
lao
độ
ng, an toàn lao
độ
ng và BHXH, BHYT theo
ch
ế
độ
chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
* Ph
ò
ng k
ế
toán:
- Ch
ứ
c năng: Ph
ả
n ánh v
ớ
i giám
đố
c t
ấ
t c
ả
các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
trong
nhà khách. Ph
ò
ng k
ế
toán tài chính là m
ộ
t ph
ò
ng gi
ữ
v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong
vi
ệ
c đi
ề
u hành qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
, thông tin kinh t
ế
trong m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c kinh
doanh, và các d
ị
ch v
ụ
khác.
Ban giám
đố
c
Ph
ò
ng
t
ổ
ch
ứ
c
hành
chÝnh
Ph
ò
ng
kÕ
toán tài
v
ụ
Ph
ò
ng
l
ễ
tân
Ph
ò
ng
nhà ăn
T
ổ
bu
ồ
ng
gi
ặ
t là
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
17
- Nhi
ệ
m v
ụ
: T
ổ
ch
ứ
c s
ắ
p x
ế
p h
ợ
p l
ý
, khoa h
ọ
c t
ậ
p trung b
ộ
ph
ậ
n k
ế
ho
ạ
ch th
ố
ng kê trong ph
ò
ng
để
hoàn thành xu
ấ
t s
ắ
c nhi
ệ
m v
ụ
đượ
c giao v
ề
công tác k
ế
toán tài chính.
+ Giúp giám
đố
c
đề
ra k
ế
ho
ạ
ch kinh doanh như doanh thu, ti
ề
n lương,
thu
ế
)
+ Ghi chép ph
ả
n ánh s
ố
li
ệ
u có v
ề
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng tài s
ả
n c
ủ
a nhà
khách, giám sát vi
ệ
c b
ả
o qu
ả
n, s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n c
ủ
a nhà khách.
+ Th
ố
ng kê hàng tháng
đị
nh k
ỳ
cho ban giám
đố
c n
ắ
m t
ì
nh h
ì
nh
để
đề
ra phương h
ướ
ng phát tri
ể
n.
+ L
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch v
ố
n, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, bi
ệ
n pháp t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n ph
ụ
c v
ụ
quá tr
ì
nh kinh doanh.
+ Th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
báo cáo
đị
nh k
ỳ
v
ớ
i Ban tài chính T
ổ
ng liên đoàn, k
ị
p
th
ờ
i ph
ả
n ánh nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng v
ề
tài chính
để
l
ã
nh
đạ
o có bi
ệ
n pháp x
ử
l
ý
.
+ Ph
ả
n ánh chính xác t
ổ
ng h
ợ
p s
ố
v
ố
n hi
ệ
n có và các ngu
ồ
n v
ố
n khác,
xác
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
đồ
ng v
ố
n đưa vào kinh doanh, quy
ế
t toán bóc tách
các ngu
ồ
n thu và t
ổ
ng h
ợ
p chi phí c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh tính toán
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, đem l
ạ
i cho nhà khách.
+ Phát hi
ệ
n và ngăn ch
ặ
n k
ị
p th
ờ
i nh
ữ
ng hành vi ph
ạ
m pháp lu
ậ
t, tham
ô, l
ã
ng phí làm th
ấ
t thoát tài s
ả
n, vi ph
ạ
m ch
ế
độ
k
ế
toán tài chính (KTTC).
+ Th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
các n
ộ
i dung quy
đị
nh c
ủ
a pháp l
ệ
nh k
ế
toán th
ố
ng
kê, ch
ế
độ
KTTC c
ủ
a Nhà n
ướ
c và trích n
ộ
p
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v
ụ
ngân sách Nhà
n
ướ
c.
* Ph
ò
ng l
ễ
tân:
Có trách nhi
ệ
m xây d
ự
ng n
ộ
i quy công tác c
ủ
a ph
ò
ng, quy
đị
nh r
õ
trách
nhi
ệ
m c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i, các nhân viên l
ễ
tân có trách nhi
ệ
m đón ti
ế
p ph
ụ
c v
ụ
khách theo đúng yêu c
ầ
u có trong chương tr
ì
nh c
ủ
a nhà khách. Nhân viên
ph
ả
i có tr
ì
nh
độ
chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
cao, ph
ẩ
m ch
ấ
t
đạ
o
đứ
c t
ố
t th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a nhà khách.
* Ph
ò
ng nhà ăn:
Đượ
c coi là b
ộ
ph
ậ
n s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nhà khách. Là ng
ườ
i chuyên n
ấ
u
n
ướ
ng
để
ph
ụ
c v
ụ
khách hàng và h
ộ
i ngh
ị
. Có trách nhi
ệ
m ph
ụ
c v
ụ
khách
hàng khi có yêu c
ầ
u, do v
ậ
y
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nghi
ệ
p v
ụ
th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
ch
ứ
c
năng, nhi
ệ
m v
ụ
do nhà khách quy
đị
nh.
* T
ổ
bu
ồ
ng gi
ặ
t là:
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
18
Đón nh
ậ
n khách do ph
ò
ng l
ễ
tân báo, ghi chép báo cáo vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng chi
phí cho ph
ò
ng l
ễ
tân thanh toán v
ớ
i khách. Th
ườ
ng xuyên ki
ể
m tra thay th
ế
các trang thi
ế
t b
ị
s
ử
a ch
ữ
a l
ớ
n và nh
ỏ
, các ph
ò
ng ngh
ỉ
.
2.1.2.
Đặ
c đi
ể
m cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c k
ế
toán và cơ c
ấ
u v
ố
n, cơ c
ấ
u ngu
ồ
n.
2.1.2.1.
Đặ
c đi
ể
m cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c k
ế
toán:
Do
đặ
c đi
ể
m t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và nh
ữ
ng cơ s
ở
, đi
ề
u ki
ệ
n
t
ổ
ch
ứ
c công tác k
ế
toán mà NKTLĐLĐVN t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy công tác k
ế
toán
theo h
ì
nh th
ứ
c t
ậ
p trung và áp d
ụ
ng phương th
ứ
c kê khai th
ườ
ng xuyên. V
ớ
i
h
ì
nh th
ứ
c này toàn b
ộ
công vi
ệ
c k
ế
toán trong nhà khách
đề
u
đượ
c ti
ế
n hành
x
ử
l
ý
t
ạ
i ph
ò
ng k
ế
toán c
ủ
a nhà khách. T
ừ
thu nh
ậ
p và ki
ể
m tra ch
ứ
ng t
ừ
, ghi
s
ố
k
ế
toán, l
ậ
p báo cáo tài chính, các b
ộ
ph
ậ
n
ở
trong doanh nghi
ệ
p. Các
ph
ò
ng ban ch
ỉ
l
ậ
p ch
ứ
ng t
ừ
phát sinh g
ử
i v
ề
ph
ò
ng k
ế
toán c
ủ
a nhà khách. Do
đó
đả
m b
ả
o s
ự
l
ã
nh
đạ
o t
ậ
p trung th
ố
ng nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i công tác chuyên môn,
ki
ể
m tra, x
ử
l
ý
các thông tin k
ế
toán
đượ
c k
ị
p th
ờ
i, ch
ặ
t ch
ẽ
, thu
ậ
n ti
ệ
n cho
vi
ệ
c phân công lao
độ
ng và chuyên môn hoá nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng.
Nhà khách T
ổ
ng liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam có ph
ò
ng k
ế
toán tài v
ụ
,
ngoài k
ế
toán tr
ưở
ng có 4 nhân viên k
ế
toán
đề
u có tr
ì
nh
độ
chuyên môn
đạ
i
h
ọ
c. Do v
ậ
y m
ọ
i ng
ườ
i
đề
u
đả
m nhi
ệ
m ph
ầ
n vi
ệ
c n
ặ
ng n
ề
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có s
ự
c
ố
g
ắ
ng và tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m cao.
B
ộ
máy k
ế
toán trong Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam t
ổ
ch
ứ
c theo h
ì
nh th
ứ
c t
ậ
p trung
đượ
c chia thành các b
ộ
ph
ậ
n sau:
SƠ
ĐỒ
TỔ
CHỨC
BỘ
MÁY CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN
Ở
NHÀ KHÁCH
T
ỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM.
* K
ế
toán tr
ưở
ng: là ng
ườ
i t
ổ
ch
ứ
c và ch
ỉ
đạ
o toàn di
ệ
n công tác k
ế
toán c
ủ
a nhà khách.
KÕ to
án tr
ưở
ng
KÕ to
án
tiÒn
lương và
BHXH
KÕ to
án
TSCĐ
và thanh
toán
KÕ to
án
v
ố
n
b
ằ
ng
tiÒn v
à
thanh
toán
công n
ợ
Th
ủ
qu
ỹ
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
19
+ Nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a k
ế
toán tr
ưở
ng: T
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy k
ế
toán g
ọ
n nh
ẹ
, khoa
h
ọ
c, h
ợ
p l
ý
phù h
ợ
p v
ớ
i qui mô phát tri
ể
n c
ủ
a nhà khách và theo yêu c
ầ
u
đổ
i
m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
.
+ Phân công lao
độ
ng k
ế
toán phù h
ợ
p, h
ướ
ng d
ẫ
n toàn b
ộ
công vi
ệ
c k
ế
toán trong ph
ò
ng k
ế
toán,
đả
m b
ả
o cho t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n k
ế
toán, t
ừ
ng nhân viên
s
ự
k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n k
ế
toán có liên quan, góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
t
ố
t ch
ứ
c năng và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a k
ế
toán, cung c
ấ
p thông tin chính xác, k
ị
p th
ờ
i
để
ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c ch
ỉ
đạ
o ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Ban giám
đố
c.
+ T
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m kê
đị
nh k
ỳ
tài s
ả
n, v
ậ
t tư ti
ề
n v
ố
n xác
đị
nh giá tr
ị
tài
s
ả
n theo tháng, qu
ý
, năm do Ban Tài chính T
ổ
ng liên đoàn.
+ Ch
ị
u trách nhi
ệ
m l
ậ
p và n
ộ
p đúng h
ạ
n báo cáo quy
ế
t toán th
ố
ng kê
v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng cao, t
ổ
ch
ứ
c b
ả
o qu
ả
n gi
ữ
tài li
ệ
u ch
ứ
ng t
ừ
, gi
ữ
bí m
ậ
t các s
ố
li
ệ
u thu
ộ
c quy
đị
nh c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
* K
ế
toán ti
ề
n lương và BHXH:
Có nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u là t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m tra, t
ổ
ng h
ợ
p, l
ậ
p báo cáo tài
chính c
ủ
a nhà khách, giúp k
ế
toán tr
ưở
ng t
ổ
ch
ứ
c b
ả
o qu
ả
n lưu tr
ữ
h
ồ
sơ tài
li
ệ
u k
ế
toán. T
ổ
ch
ứ
c k
ế
toán t
ổ
ng h
ợ
p và chi ti
ế
t các n
ộ
i dung h
ạ
ch toán c
ò
n
l
ạ
i như, ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh, các qu
ỹ
. M
ặ
t khác k
ế
toán t
ổ
ng h
ợ
p c
ò
n kiêm
luôn nhi
ệ
m v
ụ
k
ế
toán ti
ề
n lương và BHXH.
* K
ế
toán TSCĐ và thanh toán: có nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u là ph
ả
n ánh s
ố
li
ệ
u có, t
ì
nh h
ì
nh tăng gi
ả
m, t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng trang thi
ế
t b
ị
và các TSCĐ
khác c
ủ
a nhà khách, tính kh
ấ
u hao, theo d
õ
i s
ử
a ch
ữ
a, thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán
các TSCĐ và nhi
ệ
m v
ụ
thanh toán công n
ợ
, thanh toán v
ớ
i Nhà n
ướ
c.
* K
ế
toán v
ố
n b
ằ
ng ti
ề
n và thanh toán công n
ợ
.
Theo d
õ
i và h
ạ
ch toán k
ế
toán v
ố
n b
ằ
ng ti
ề
n, TSCĐ, TSLĐ , ngu
ồ
n g
ố
c
và các qu
ĩ
theo d
õ
i chi phí và các kho
ả
n công n
ợ
n
ộ
i b
ộ
, thanh toán v
ớ
i ngân
sách Nhà n
ướ
c và phân ph
ố
i l
ợ
i nhu
ậ
n.
* Th
ủ
qu
ỹ
:
- B
ả
o qu
ả
n ti
ề
n m
ặ
t, thu ti
ề
n và thanh toán chi tr
ả
các
đố
i t
ượ
ng theo
ch
ứ
ng t
ừ
đượ
c duy
ệ
t.
- Hàng tháng vào s
ổ
qu
ỹ
, làm các báo cáo qu
ỹ
ki
ể
m kê s
ố
ti
ề
n th
ự
c t
ế
trong két ph
ả
i kh
ớ
p v
ớ
i s
ố
dư trên báo cáo qu
ỹ
, th
ủ
qu
ỹ
ph
ả
i có trách nhi
ệ
m
b
ồ
i th
ườ
ng khi
để
x
ả
y ra th
ấ
t thoát ti
ề
n m
ặ
t ph
ả
i nghiêm ch
ỉ
nh tuân th
ủ
các
quy
đị
nh c
ủ
a Nhà nư
ớ
c v
ề
qu
ả
n l
ý
ti
ề
n m
ặ
t.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
20
- Hàng tháng t
ổ
ch
ứ
c thu ti
ề
n
ở
các t
ổ
ch
ứ
c hay cá nhân c
ò
n thi
ế
u và rút
ti
ề
n m
ặ
t
ở
tài kho
ả
n ngân hàng v
ề
nh
ậ
p qu
ỹ
.
2.1.2.2.
Đặ
c đi
ể
m cơ c
ấ
u v
ề
v
ố
n và ngu
ồ
n:
* Cơ c
ấ
u v
ề
v
ố
n:
Trong ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a nhà khách th
ì
VCĐ chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n hơn
so v
ớ
i VLĐ.
Th
ự
c tr
ạ
ng TSCĐ qu
ý
4/2002
Ch
ứ
ng t
ừ
S
ố
TT
SH
NT
Tên TSCĐ
NG TSCĐ
1
382
17/10
T
ủ
b
ả
o qu
ả
n th
ự
c ph
ẩ
m
46.110.000
2
385
18/10
Tivi (LG)
78.500.000
3
436
30/10
H
ệ
th
ố
ng cung c
ấ
p n
ướ
c s
ạ
ch
27.000.000
4
490
18/11
B
ộ
đèn chi
ế
u
22.997.700
5
520
26/11
B
ộ
âm li, đài
167.085.600
6
553
3/12
S
ử
a ch
ữ
a l
ớ
n TSCĐ
119.580.000
7
597
17/12
N
ồ
i gi
ữ
nhi
ệ
t
27.947.400
Qua s
ố
li
ệ
u trên VCĐ chi
ế
m 65,67% so v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đã
có t
ạ
i th
ờ
i
đi
ể
m qu
ý
4.
* Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng VCĐ c
ủ
a qu
ý
4.
- Doanh thu
ướ
c tính
đạ
t
đượ
c là: 512.479.000
đồ
ng
- VCĐ b
ì
nh quân: 489.220.700
đồ
ng
0475,1
700.220.489
000.479.512
==
HSSDVCD
* Hàm l
ượ
ng VCĐ c
ủ
a qu
ý
4
HLVCĐ =
Error!
= 0,9456
* Cơ c
ấ
u ngu
ồ
n:
- Ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a nhà khách là t
ự
kinh doanh
để
mua
s
ắ
m trang thi
ế
t b
ị
và c
ả
i t
ạ
o, b
ả
o d
ưỡ
ng nâng c
ấ
p nhà khách.
Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam. V
ề
nguyên t
ắ
c VCĐ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư dài h
ạ
n,
đầ
u tư
chi
ề
u sâu (mua s
ắ
m, xây d
ự
ng, nâng c
ấ
p các TSCĐ h
ữ
u h
ì
nh và vô h
ì
nh).
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
21
Qua s
ố
li
ệ
u th
ự
c t
ế
t
ạ
i nhà khách, em th
ấ
y cơ c
ấ
u v
ố
n chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
cao. C
ụ
th
ể
như, m
ớ
i ch
ỉ
qu
ý
4 VCĐ chi
ế
m t
ớ
i 65,67%. Vi
ệ
c VCĐ chi
ế
m m
ộ
t
t
ỷ
l
ệ
cao là m
ộ
t đi
ề
u r
ấ
t quan tr
ọ
ng nó không ch
ỉ
giúp cho nhà khách trang
tr
ả
i m
ọ
i chi phí, nâng c
ấ
p TSCĐ, mua s
ắ
m thi
ế
t b
ị
m
ớ
i, ngoài ra nó c
ò
n giúp
nhà khách t
ạ
o
đượ
c th
ế
l
ự
c trong c
ạ
nh tranh. Nh
ấ
t là khi đang có nhi
ề
u Khách
s
ạ
n
đượ
c xây d
ự
ng. Vi
ệ
c VCĐ chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng cao nên
đã
gi
ả
m b
ớ
t gánh
n
ặ
ng cho vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n.
2.2. N
ỘI
DUNG
QUẢN
LÝ
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH.
T
ạ
i Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam vi
ệ
c áp d
ụ
ng
phương pháp qu
ả
n l
ý
VCĐ không nh
ữ
ng ch
ỉ
theo d
õ
i ngu
ồ
n v
ố
n mà qua đó
có th
ể
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ. Vi
ệ
c theo d
õ
i và đưa các phương
pháp qu
ả
n l
ý
VCĐ vào nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ ch
ủ
y
ế
u di
ễ
n ra t
ạ
i
ph
ò
ng k
ế
toán tài v
ụ
.
Ph
ò
ng k
ế
toán
đã
dùng các phương pháp qu
ả
n l
ý
VCĐ như khai thác và
t
ạ
o l
ậ
p ngu
ồ
n v
ố
n c
ố
đị
nh, b
ả
o toàn và phát tri
ể
n VCĐ, các phương pháp
kh
ấ
u hao và các ch
ỉ
tiêu đánh giá hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ. Ngoài nh
ữ
ng
phương pháp trên ph
ò
ng c
ò
n dùng bi
ệ
n pháp khác
để
nh
ằ
m m
ụ
c đích b
ả
o toàn
và phát tri
ể
n ngu
ồ
n VCĐ.
C
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng phương pháp.
Như phương pháp b
ả
o toàn và phát tri
ể
n VCĐ, ph
ò
ng
đã
đánh giá t
ì
nh
tr
ạ
ng, nguyên nhân c
ủ
a vi
ệ
c không b
ả
o toàn
đượ
c v
ố
n,
để
có bi
ệ
n pháp x
ử
l
ý
và th
ườ
ng đánh giá theo hai cách, là đánh giá TSCĐ theo giá tr
ị
khôi ph
ụ
c
(c
ò
n g
ọ
i là giá đánh l
ạ
i) và theo giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i. Vi
ệ
c áp d
ụ
ng m
ộ
t trong hai
cách này
đã
ph
ầ
n nào h
ạ
n ch
ế
s
ự
th
ấ
t thoát c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n trong quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng TSCĐ.
L
ự
a ch
ọ
n phương pháp kh
ấ
u hao và xác
đị
nh m
ứ
c kh
ấ
u hao thích h
ợ
p,
không
để
m
ấ
t v
ố
n và h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa
ả
nh h
ưở
ng b
ấ
t l
ợ
i c
ủ
a hao m
ò
n vô h
ì
nh
c
ũ
ng
đượ
c ph
ò
ng áp d
ụ
ng.
Chú tr
ọ
ng
đổ
i m
ớ
i trang thi
ế
t b
ị
, nâng c
ấ
p, s
ử
a ch
ữ
a TSCĐ và k
ị
p th
ờ
i
thanh l
ý
TSCĐ không c
ầ
n dùng ho
ặ
c
đã
hư h
ỏ
ng, không d
ự
tr
ữ
quá m
ứ
c các
TSCĐ không c
ầ
n dùng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đi
ể
m m
ấ
u ch
ố
t c
ủ
a Nhà khách.
Vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i trang thi
ế
t b
ị
và s
ử
a ch
ữ
a TSCĐ luôn
đượ
c Nhà khách chú tr
ọ
ng
v
ì
có nâng c
ấ
p, s
ử
a ch
ữ
a không không ch
ỉ
có l
ợ
i v
ề
giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m t
ạ
o ra mà
c
ò
n tránh
đượ
c nh
ữ
ng tai n
ạ
n lao
độ
ng không ng
ờ
đế
n.
Vi
ệ
c dùng các bi
ệ
n pháp trên
đã
ph
ầ
n nào h
ạ
n ch
ế
s
ự
th
ấ
t thoát ngu
ồ
n
v
ố
n và giúp cho nhà khách qu
ả
n l
ý
t
ố
t ngu
ồ
n v
ố
n, không nh
ữ
ng qu
ả
n l
ý
t
ố
t nó
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
22
c
ò
n giúp doanh nghi
ệ
p b
ả
o toàn và phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n.
Đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho nhà khách có quy
ề
n ch
ủ
độ
ng hơn trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
.
2.3. CÁC
CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH.
- Ki
ể
m tra, phân tích tài chính đánh giá hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ là m
ộ
t
n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng tài chính doanh nghi
ệ
p nói chung và Nhà
khách T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam nói riêng. Thông qua ki
ể
m tra phân
tích giúp cho các doanh nghi
ệ
p có
đượ
c nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh tài chính đúng
đắ
n
như vi
ệ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh qui mô, cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư, các bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
để
khai
thác s
ử
d
ụ
ng năng l
ự
c c
ủ
a TSCĐ và VCĐ
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao.
T
ạ
i nhà khách vi
ệ
c dùng các ch
ỉ
tiêu
để
đánh giá hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
VCĐ là m
ộ
t v
ấ
n
đề
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng và c
ầ
n thi
ế
t.
Để
xem xét cơ c
ấ
u v
ố
n và
bi
ế
t
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n có
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao hay không th
ì
ph
ò
ng k
ế
toán
đã
dùng các ch
ỉ
tiêu trong hai nhóm (Nhóm ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p và ch
ỉ
tiêu phân
tích VCĐ).
C
ụ
th
ể
như ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng VCĐ qua ch
ỉ
tiêu này Nhà khách
có th
ể
biêt
đượ
c 1
đồ
ng VCĐ b
ỏ
ra trong k
ỳ
có th
ể
t
ạ
o ra máy
đồ
ng doanh thu
(doanh thu thu
ầ
n).
Ch
ỉ
tiêu hàm l
ượ
ng VCĐ và t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n VCĐ qua hai ch
ỉ
tiêu này
có th
ể
bi
ế
t
đượ
c 1
đồ
ng doanh thu (Doanh thu thu
ầ
n) c
ầ
n m
ấ
y
đồ
ng VCĐ và
xem xét l
ợ
i nhu
ậ
n tr
ướ
c thu
ế
(sau thu
ế
) trên s
ố
VCĐ b
ả
o qu
ả
n s
ử
d
ụ
ng trong
k
ỳ
bao nhiêu ph
ầ
n trăm.
Nhóm th
ứ
hai là ch
ỉ
tiêu phân tích VCĐ th
ì
Nhà khách th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng
ch
ỉ
tiêu h
ệ
s
ố
hao m
ò
n TSCĐ và h
ệ
s
ố
trang thi
ế
t b
ị
TSCĐ. Qua 2 ch
ỉ
tiêu này
Nhà khách có th
ể
bi
ế
t
đượ
c m
ứ
c
độ
hao m
ò
n TSCĐ
ở
th
ờ
i đi
ể
m nào so v
ớ
i
v
ố
n
đầ
u tư ban
đầ
u,
đồ
ng th
ờ
i qua đó th
ấ
y
đượ
c hi
ệ
n tr
ạ
ng và năng l
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t c
ủ
a TSCĐ c
ủ
a Nhà khách.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
23
CHƯƠNG III
M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP VÀ
KIẾN
NGHỊ
TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN
ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM.
2.1. ĐÁNH GIÁ
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
VCĐ.
3.1.1. Nh
ữ
ng ưu đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t trong công tác qu
ả
n l
ý
VCĐ.
T
ổ
ch
ứ
c công tác k
ế
toán
ở
Nhà khách là phù h
ợ
p v
ớ
i qui mô và
đặ
c
đi
ể
m c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c kinh doanh. B
ộ
máy k
ế
toán g
ọ
n nh
ẹ
. V
ớ
i vi
ệ
c phân công
lao
độ
ng c
ụ
th
ể
, trách nhi
ệ
m, nhi
ệ
m v
ụ
cho t
ừ
ng cán b
ộ
k
ế
toán. M
ọ
i ph
ầ
n
hành chính c
ủ
a công tác k
ế
toán
đề
u có ng
ườ
i theo d
õ
i, t
ổ
ch
ứ
c
đầ
y
đủ
đúng
n
ộ
i quy.
- Nhà khách
đã
tính
đế
n qui mô tính ch
ấ
t và s
ử
d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c k
ế
toán
ch
ứ
ng t
ừ
ghi s
ổ
, phân ra cách ghi s
ổ
, công vi
ệ
c c
ủ
a t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n m
ộ
t cách r
õ
ràng
để
m
ỗ
i k
ế
toán viên ph
ụ
trách m
ộ
t ho
ặ
c hai b
ộ
ph
ậ
n.
- S
ổ
sách k
ế
toán
đã
s
ử
d
ụ
ng và th
ự
c hi
ệ
n theo đúng quy
đị
nh c
ủ
a B
ộ
tài chính, t
ậ
p h
ợ
p ch
ứ
ng t
ừ
g
ố
c vào các s
ổ
chi ti
ế
t TSCĐ và th
ẻ
TSCĐ, sau
đó ghi vào ch
ứ
ng t
ừ
ghi s
ổ
m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
. S
ố
li
ệ
u ch
ứ
ng t
ừ
ghi s
ổ
vào s
ổ
đăng k
ý
ch
ứ
ng t
ừ
ghi s
ổ
ho
ặ
c vào tr
ự
c ti
ế
p s
ổ
cái
để
ti
ế
n hành l
ậ
p b
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán. Báo cáo k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh m
ộ
t cách r
õ
ràng
đầ
y
đủ
.
- Trong năm qua nhà khách
đã
m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i trang thi
ế
t b
ị
,
nâng c
ấ
p TSCĐ
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u KD c
ủ
a m
ì
nh.
Đồ
ng th
ờ
i nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m và không ng
ừ
ng tăng doanh thu và l
ợ
i nhu
ậ
n cho đơn v
ị
.
- V
ề
cơ b
ả
n k
ế
toán
đã
theo d
õ
i
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh tăng gi
ả
m ngu
ồ
n VCĐ.
Kh
ấ
u hao và ki
ể
m kê TSCĐ theo đúng qui tr
ì
nh
đả
m b
ả
o vi
ệ
c ph
ả
n ánh đúng
nguyên giá TSCĐ hi
ệ
n có c
ũ
ng như m
ứ
c trích kh
ấ
u hao.
- Nhà khách có
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
có
đầ
y
đủ
kinh nghi
ệ
m và năng l
ự
c
để
đi
ề
u hành v
ữ
ng Nhà khách trong nh
ữ
ng năm qua. Cùng v
ớ
i nh
ữ
ng thành viên
luôn có tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m cao trong m
ỗ
i công vi
ệ
c.
B
ộ
ph
ậ
n k
ế
toán luôn cung c
ấ
p
đầ
y
đủ
k
ị
p th
ờ
i, chính xác s
ố
li
ệ
u cho
m
ọ
i
đố
i t
ượ
ng c
ầ
n quan tâm
đế
n nh
ấ
t là giám
đố
c.
Để
đề
ra phương h
ướ
ng và
bi
ệ
n pháp k
ị
p th
ờ
i nh
ằ
m t
ạ
o ra c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t x
ã
h
ộ
i và đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u
đả
m b
ả
o
đờ
i s
ố
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
3.1.2. M
ộ
t s
ố
t
ồ
n t
ạ
i trong công tác qu
ả
n l
ý
VCĐ.
- TSCĐ c
ủ
a Nhà khách
đã
qu
ả
n l
ý
và theo d
õ
i ch
ặ
t ch
ẽ
nhưng c
ầ
n đánh
s
ố
ph
ả
n ánh t
ừ
ng nhóm, t
ừ
ng lo
ạ
i
để
d
ễ
ki
ể
m tra.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
24
Trên đây là t
ồ
n t
ạ
i trong công tác qu
ả
n l
ý
và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
VCĐ t
ạ
i Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam. Vi
ệ
c t
ì
m ra phương
h
ướ
ng gi
ả
i quy
ế
t các t
ồ
n t
ạ
i này s
ẽ
giúp cho công tác qu
ả
n l
ý
VCĐ t
ạ
i Nhà
khách
đượ
c t
ố
t hơn
đồ
ng th
ờ
i nâng cao hơn n
ữ
a hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ t
ạ
i
Nhà khách.
3.2. G
IẢI
PHÁP
KIẾN
NGHỊ
NHẰM
GÓP
PHẦN
HOÀN
THIỆN
CÔNG TÁC
QUẢN
LÝ
VÀ PHÁT
TRIỂN
VCĐ
TẠI
NHÀ KHÁCH T
ỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
V
IỆT
NAM .
Qua th
ờ
i gian biên t
ậ
p t
ạ
i Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t
Nam v
ớ
i
đề
tài: "M
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ t
ạ
i
Nhà khách T
ổ
ng Liên đoàn lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam". Tuy th
ờ
i gian t
ì
m hi
ể
u
nghiên c
ứ
u th
ự
c t
ế
t
ạ
i Nhà khách b
ả
n thân em c
ò
n nhi
ề
u m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
v
ề
ki
ế
n
th
ứ
c l
ý
lu
ậ
n, kinh nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
. Song căn c
ứ
vào t
ồ
n t
ạ
i trong công tác qu
ả
n
l
ý
VCĐ t
ạ
i Nhà khách. Em c
ũ
ng m
ạ
nh d
ạ
n nói lên nh
ữ
ng suy ngh
ĩ
ch
ủ
quan
c
ủ
a m
ì
nh,
đề
xu
ấ
t đóng góp m
ộ
t vài
ý
ki
ế
n và gi
ả
i pháp trong công tác qu
ả
n
l
ý
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng VCĐ mong mu
ố
n góp ph
ầ
n hoàn thi
ệ
n công tác
k
ế
toán t
ạ
i Nhà khách.
*Gi
ả
i pháp:
-
Để
gi
ả
m b
ớ
t chi phí qu
ả
n l
ý
TSCĐ, kh
ấ
u hao TSCĐ và tránh l
ã
ng phí
ngu
ồ
n VCĐ
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng TSCĐ không có hi
ệ
u qu
ả
ho
ặ
c không
đượ
c s
ử
d
ụ
ng Nhà khách nên ki
ể
m tra, xem xét nh
ữ
ng TSCĐ không có hi
ệ
u qu
ả
, c
ũ
,
l
ạ
c h
ậ
u, không c
ò
n s
ử
d
ụ
ng
đượ
c n
ữ
a. Sau đó t
ì
m các
đố
i tác
để
cho thuê ho
ặ
c
thanh l
ý
TSCĐ
để
thu h
ồ
i l
ạ
i ngu
ồ
n v
ố
n.
- Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng TSCĐ có hi
ệ
u qu
ả
hay không c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng,
ý
th
ứ
c trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i công vi
ệ
c nói chung và
trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng TSCĐ nói riêng. V
ì
v
ậ
y Nhà
khách c
ầ
n ch
ọ
n nh
ữ
ng nhân viên có tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t, ho
ặ
c th
ườ
ng xuyên đào
t
ạ
o nh
ữ
ng nhân viên
đượ
c giao qu
ả
n l
ý
TSCĐ
để
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng TSCĐ có hi
ệ
u
qu
ả
hơn.
- Áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp kh
ấ
u hao TSCĐ h
ợ
p l
ý
là m
ộ
t bi
ệ
n pháp
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng TSCĐ. V
ì
v
ậ
y Nhà khách c
ũ
ng c
ầ
n xem xét l
ạ
i
cách tính kh
ấ
u hao
để
tránh vi
ệ
c tính kh
ấ
u hao quá nhanh làm
ả
nh h
ưở
ng
đế
n
chi phí, làm gi
ả
m l
ợ
i nhu
ậ
n trong quá tr
ì
nh kinh doanh ho
ặ
c kh
ấ
u hao quá
th
ấ
p làm cho vi
ệ
c thu h
ồ
i v
ố
n b
ị
ch
ậ
m c
ũ
ng gây
ả
nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t qu
ả
kinh
doanh.
* Ki
ế
n ngh
ị
:
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
25
+ Nhà khách:
Tuy th
ờ
i gian ki
ế
n t
ậ
p ng
ắ
n nhưng em th
ấ
y
đượ
c nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp v
ố
n
c
ố
đị
nh c
ủ
a nhà khách mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
cao không nh
ữ
ng b
ả
o toàn
đượ
c
ngu
ồ
n v
ố
n mà c
ò
n phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n ngày m
ộ
t l
ớ
n. Nhưng trong tương lai
nhà khách có th
ể
s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t vài phương pháp qu
ả
n l
ý
khác mang t
ầ
m vóc
công ngh
ệ
thông tin
để
b
ả
o toàn và phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
hơn
n
ữ
a.
+ Nhà n
ướ
c:
Nhà n
ướ
c có th
ể
t
ạ
o ra nh
ữ
ng hành lang pháp l
ý
thu
ậ
n l
ợ
i và gi
ả
m b
ớ
t
các lu
ậ
t l
ệ
không c
ầ
n thi
ế
t. Qua đó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các doanh nghi
ệ
p phát
tri
ể
n hàng hoá
đượ
c
đả
m b
ả
o,
đờ
i s
ố
ng công nhân
đượ
c
đầ
y
đủ
và quan tr
ọ
ng
nh
ấ
t là n
ề
n kinh t
ế
chính tr
ị
x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh.
+ Ph
ò
ng k
ế
toán tài v
ụ
:
Công tác qu
ả
n l
ý
TSCĐ là m
ộ
t vi
ệ
c khó khăn v
ì
ph
ả
i theo d
õ
i nhi
ề
u
công đo
ạ
n nên trang thi
ế
t b
ị
c
ủ
a ph
ò
ng
đề
ngh
ị
mua thêm m
ớ
i máy vi tính;
Vi
ệ
c trang b
ị
thi
ế
t b
ị
m
ớ
i có th
ể
làm gi
ả
m t
ố
i thi
ể
u công vi
ệ
c làm b
ằ
ng tay, s
ố
li
ệ
u
đượ
c
đả
m b
ả
o
đầ
y
đủ
, chính xác và k
ị
p th
ờ
i giúp l
ã
nh
đạ
o ch
ỉ
đạ
o
đượ
c
thông su
ố
t.
Trên đây là nh
ữ
ng
đề
xu
ấ
t
ý
ki
ế
n c
ủ
a em
đố
i v
ớ
i Nhà khách, d
ẫ
u
ý
ki
ế
n
đề
xu
ấ
t trên v
ẫ
n c
ò
n nông c
ạ
n, chưa sâu s
ắ
c nhưng em hy v
ọ
ng ph
ầ
n nào s
ẽ
giúp Nhà khách tham kh
ả
o và em tin là nh
ữ
ng khó khăn c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i Nhà
khách ch
ỉ
là t
ạ
m th
ờ
i tr
ướ
c m
ắ
t có th
ể
v
ượ
t qua. V
ớ
i
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
công
nhân viên nhi
ệ
t t
ì
nh và năng
độ
ng s
ẽ
v
ượ
t qua m
ọ
i th
ử
thách, v
ữ
ng vàng hơn
trong kinh doanh có
đượ
c v
ị
trí x
ứ
ng đáng ngang t
ầ
m v
ớ
i các đơn v
ị
trong h
ệ
th
ố
ng công đoàn Vi
ệ
t Nam.