Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tình hình thất nghiệp ở Việt Nam potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 17 trang )



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Ngày nay v

i s

phát tri

n v
ượ
t b

c c

a khoa h

c k

thu

t
đã
không ít
t



o ra nh
ũ
ng s

nh

y v

t v

m

i m

t ,
đã
đưa nhân lo

i ti
ế
n xa hơn n

a . Trong
nh

ng năm g

n đây chúng ta
đã


đạ
t
đượ
c m

t s

thành t

u phát tri

n r

c r

v


khoa
h

c k

thu

t,các ngành như du l

ch,d


ch v

,xu

t kh

u,lương th

c th

c
ph

m sang các n
ướ
c vv .
Đằ
ng sau nh

ng thành t

u chúng ta
đã

đạ
t
đượ
c,th
ì


c
ũ
ng có không ít v

n
đề

Đả
ng và nhà n
ướ
c ta c

n quan tâm như :T

n

n x
ã

h

i,l

m ph
át,th

t nghi

p So
ng v


i h

n ch
ế
c

a b
ài vi
ế
t m
à chúng ta không th


phân tích k

t

ng v

n
đ


đang x

y ra trong x
ã
h


i nh
ư hi

n nay
đư

c.Nh
ưng có
l

v

n
đề

đượ
c quan tâm hàng
đầ
u

đây có l

là th

t nghi

p .
Th

t nghi


p,đó là v

n
đề
c

th
ế
gi

i c

n quan tâm. B

t k

m

t qu

c gia
nào dù n

n kinh t
ế
có phát tri

n
đế

n đâu đi chăng n

a th
ì
v

n t

n t

i th

t nghi

p
đó
là v

n
đề
không tránh kh

i ch

có đi

u là th

t nghi


p đó

m

c
độ
th

p hay
cao mà thôi.V

i th

i gian không cho phép chính v
ì
th
ế
mà bài vi
ế
t này chúng ta
ch


đề
c

p
đế
n t


l

th

t nghi

p

Vi

t Nam.Th

t nghi

p , nó c
ò
n kéo theo nhi

u
v

n
đ


đ

ng sau:S

d


n
đ
ế
n t
ì
nh tr

ng l
àm gi

m n

n kinh t
ế
,s

gia t
ăng c

a c
ác
t

n

n x
ã
h


i nh
ư c

b

c,tr

m c

p,l
àm sói m
ò
n n
ế
p s

ng l
ành m

nh,ph
á v


nhi

u m

i quan h

.T


o ra s

lo l

ng cho toàn x
ã
h

i .
Nguyên nhân chính d

n
đế
n th

t nghi

p là do đâu ?
Đó là do :
Do tr
ì
nh
độ
h

c v

n
T


l

sinh
đẻ
cao
Do cơ c

u ngành ngh

không phù h

p
Do chính sách nhà n
ư

c





2
II : P
HẦN

NỘI
DUNG

1. Th


t nghi

p l
à g
ì
?

Trên th

c t
ế
có r

t nhi

u lo

i h
ì
nh th

t nghi

p,chúng ta không th

đưa ra m

t
đị

nh ngh
ĩ
a c

th

nào v

th

t nghi

p,song đây là m

t v

n
đề
lan gi

i c

n
đượ
c
th

o lu

n v

à trên th

c t
ế

đ
ã

đưa ra r

t nhi

u lo

i th

t nghi

p kh
ác nhau :
2. Các lo

i th

t nghi

p :
Th

t nghi


p là m

t hi

n t
ượ
ng c

n ph

i
đượ
c phân lo

i
để
hi

u r
õ
v

th

t
nghi

p
đượ

c phân lo

i theo các tiêu th

c ch

y
ế
u sau đây :
2.1. Phân theo lo

i h
ì
nh th

t nghi

p .
Th

t nghi

p là m

t gánh n

ng,nhưng gánh n

ng đó rơi vào b


ph

n dân cư
nào,ngành ngh

nào,gi

i tu

i nào.C

n bi
ế
t nh

ng đi

u đó
để
hi

u r
õ

đặ
c đi

m,
đ


c tính, m

c
độ
tác h

i c

a nó
đế
n n

n kinh t
ế
,các v

n
đề
liên quan :
- Th

t nghi

p chia theo gi

i t
ính ( nam , n

)


- Th

t nghi

p chia theo l

a tu

i ( tu

i , ngh

)


- Th

t nghi

p chia theo vùng l
ã
nh th

( thành th

, nông thôn )
- Th

t nghi


p chia theo ngành ngh

(ngành kinh t
ế
, nông nghi

p )
- Th

t nghi

p chia theo dân t

c , ch

ng t

c .
2.2. Phân lo

i theo l
ý
do th

t nghi

p


- Do b


vi

c : T


ý
xin thôi vi

c v
ì
nh

ng l
ý
do khác nhau như cho r

ng
lương th

p,không h

p ngh

,h

p vùng
- Do m

t vi


c : C
ác h
ã
ng cho th
ôi vi

c do nh

ng kh
ó khăn trong kinh
doanh

- Do m

i vào : L

n
đầ
u b

sung vào l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nhưng chưa t
ì
m

đượ
c vi

c làm ( thanh niên
đế
n tu

i lao
độ
ng đang t
ì
m ki
ế
m vi

c,sinh viên t

t
nghi

p đang ch

công tác )


3

- Quay l

i : Nh


ng ng
ườ
i
đã
r

i kh

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nay mu

n quay
l

i làm vi

c nhưng chưa t
ì
m
đượ
c vi

c làm
Nh

ư v

y th

t nghi

p là con s

mang tính th

i đi

m nó luôn bi
ế
n
đổ
i
không ng

ng theo th

i gian.Th

t nghi

p kéo dài th
ườ
ng x

y ra trong n


n kinh t
ế

tr
ì
tr

kém phát tri

n và kh

ng ho

ng .
2.3 . Phân lo

i theo ngu

n g

c th

t nghi

p
2.3.1. Th

t nghi


p t

m th

i
.
Th

t nghi

p t

m th

i x

y ra khi có m

t s

ng
ườ
i lao
độ
ng trong th

i gian
t
ì
m ki

ế
m công vi

c ho

c nơi làm vi

c t

t hơn,phù h

p v

i
ý
mu

n riêng ( lương
cao hơn,g

n nhà hơn )
2.3.2. Th

t nghi

p cơ c

u
Th


t nghi

p cơ c

u x

y ra khi có s

m

t cân
đố
i cung c

u gi

a các th


tr
ườ
ng lao
độ
ng ( gi

a các ngành ngh

,khu v

c ) lo


i này g

n li

n v

i s

bi
ế
n
độ
ng c
ơ c

u kinh t
ế
v
à kh

n
ăng đi

u ch

nh cung c

a c
ác th


tr
ư

ng lao
đ

ng.Khi
s

lao
đ

ng n
ày là m

nh k
éo dài,n

n th

t nghi

p tr

n
ên tr

m tr


ng v
à kéo dài .
2.3.3. Th

t nghi

p do thi
ế
u c

u .
Do s

suy gi

m t

ng c

u.Lo

i này c
ò
n
đượ
c g

i là th

t nghi


p chu k

b

i


các n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nó g

n li

n v

i th
ơì
k

suy thoái c

a chu k


kinh
doanh,x

y ra

kh

p m

i nơi m

i ngành m

i ngh

.
2.4. Th

t nghi

p do y
ế
u t

ngoài th

tr
ườ
ng .
Nó x


y ra khi ti

n lương
đượ
c

n
đị
nh không b

i các l

c l
ượ
ng th

tr
ườ
ng
và cao hơn m

c c
ân b

ng th

c t
ế
c


a th

tr
ư

ng lao
đ

ng .


III . P
HÂN TÍCH

NH
HÌNH

THỰC

TẾ

HIỆN
NAY

V
IỆT
NAM

III.1.Nh


ng thành t

u
đạ
t
đượ
c trong 5 năm qua .


4

- Kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng khá.T

ng s

n ph

m trong n
ướ
c(GDP) tăng b
ì
nh quân
hàng năm 7 %.Nông nghi

p phát tri


n liên t

c,
đặ
c bi

t là s

n xu

t lương
th

c.Giá tr

công nghi

p b
ì
nh quân hàng năm tăng 13,5%. H

th

ng k
ế
t c

u h



t

ng:bưu chính vi

n thông,
đườ
ng sá, c

u, c

ng, sân bay,đi

n , thu

l

i
đượ
c
tăng c
ườ
ng.Các ngành xu

t kh

u và nh

p kh


u
đề
u phát tri

n .
- M

i n
ăm t

o h
ơn 1,2 tri

u vi

c l
àm m

i. T

l

h

ngh
èo t

tr
ên 30 % gi


m
xu

ng c
ò
n 10%.Ng
ư

i c
ó công v

i n
ư

c
đư

c quan t
âm chăm sóc.T

l

t
ăng dân
s

t

nhiên hàng năm t


2,3% xu

ng c
ò
n 1,4%.Trong hoàn c

nh kinh t
ế
c
ò
n
nhi

u khó khăn, nh

ng thành t

u và ti
ế
n b

v

văn hoá,x
ã
h

i là s

c




ng r

t
l

n c

a toàn
đả
ng,toàn dân .

- Văn hoá x
ã
h

i có nh

ng ti
ế
n b

,
đờ
i s

ng nhân dân ti
ế

p t

c
đượ
c c

i
thi

n.Giáo d

c và đào t

o phát tri

n v

quy mô và cơ s

v

t ch

t.Tr
ì
nh
độ
dân trí
và ch


t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c
đượ
c nâng lên.N
ướ
c ta
đã

đạ
t chu

n qu

c gia v


xoá mù ch

v
à ph

c

p gi
áo d


c ti

u h

c . Khoa h

c v
à nhân văn , khoa h

c t


nhiên và công ngh

chuy

n bi
ế
n t
ích c

c , g

n b
ó hơn v

i ph
át tri


n kinh t
ế
x
ã

h

i.Nh

ng nhu c

u v

ăn

,s

c kho

,n
ướ
c s

ch đi

n sinh ho

t, h

c t


p,đi l

i
đư

c đáp

ng t

t hơn .
M

i năm có hơn 1,2 tri

u lao
độ
ng có vi

c làm m

i .Công tác xoá đói gi

m
ngh
èo trên ph

m vi c

n

ướ
c
đạ
t k
ế
t qu

n

i b

t,
đượ
c dư lu

n th
ế
gi

i đánh giá
cao. Công tác dân s

k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh có nhi


u thành tích
đượ
c Liên h

p
qu

c t

ng gi

i th
ưở
ng .
- T
ì
nh h
ì
nh ch
ính tr


- x
ã
h

i c
ơ b

n


n
đ

nh , qu

c ph
ò
ng an ninh
đư

c t
ăng
c
ư

ng.C
ác l

c l
ư

ng v
ũ
trang nh
ân dân làm t

t nhi

m v


b

o v


đ

c l

p,to
àn
v

n l
ã
nh th

,b

o
đả
m an ninh qu

c gia
- Công tác xây d

ng ch

nh

đố
n
đả
ng
đượ
c chú tr

ng:h

th

ng chính tr


đượ
c
c

ng c

.Theo ngh

quy
ế
t trung ương 6 (l

n2) khoá 8 nhà n
ướ
c ti
ế

p t

c
đượ
c xây
d

ng và hoàn thi

n,n

n hành chính
đượ
c c

i cách t

ngb
ướ
c.


5
Quy

n làm ch

c

a nhân dân trên các l

ĩ
nh v

c
đượ
c phát huy
- Quan h


đố
i ngo

i không ng

ng
đượ
c m

r

ng, h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


đượ
c ti
ế
n hành ch


độ
ng và
đạ
t nhi

u k
ế
t qu

t

t.N
ướ
c ta tăng c
ườ
ng quan h


h

u ngh

h


p tác nhi

u m

t v

i các n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a , các n
ướ
c láng gi

ng,
các n
ướ
c b

n bè truy

n th


ng, tham gia tích c

c các ho

t
độ
ng thúc
đẩ
y s

h

p
tác cùng có l

i trong Hi

p h

i c
ác n
ư

c
Đông Nam á.Có quan h

th
ương m

i v


i
hơn 170 nư

c, quan h


đ

u t
ư v

i g

n 70 n
ư

c v
à vùng l
ã
nh th

, thu h
út
đ

c
nhi

u ngu


n v

n
đầ
u tư t

n
ướ
c ngoài
Nh

ng thành t

u 5 năm qua
đã
tăng c
ườ
ng s

c m

nh t

ng h

p , làm thay
đổ
i b


m

t c

a
đấ
t n
ướ
c và c

a nhân dân, c

ng c

v

ng ch

c
độ
c l

p dân t

c và
ch
ế

độ
x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, nâng cao v

th
ế
và uy tín c

a n
ướ
c ta trên tr
ườ
ng qu

c
t
ế
.

Đạ
t
đượ
c nh

ng thành t


u nói trên là do
Đả
ng ta có b

n l
ĩ
nh chính tr

v

ng
vàng và
đư

ng l

i l
ã
nh
đ

o
đúng
đ

n:Nh
à n
ư


c c
ó c

g

ng l

n trong vi

c
đi

u
hành, qu

n l
ý
: to
àn dân và toàn quân phát huy l
ò
ng y
êu n
ư

c v
à tinh th

n d
ũ
ng

c

m, đoàn k
ế
t nh

t trí, c

n cù, năng
độ
ng, sáng t

o, ti
ế
p t

c th

c hi

n
đổ
i m

i ra
s

c xây d

ng và b


o v

t

qu

c Vi

t Nam x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a .
Tuy nhiên bên c

nh nh

ng thành t

u
đã

đạ
t
đượ

c trong nh

ng năm qua
ch
úng ta c
ò
n có nh

ng y
ế
u kém và khuy
ế
t đi

m sau đây :
- N

n kinh t
ế
phát tri

n chưa v

ng ch

c,hi

u qu

và s


c c

nh tranh th

p .
Nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
5 năm qua ch

m d

n , năm 2000
đã
tăng tr
ưở
ng tr


l

i nh
ưng v


n ch
ưa
đ

t m

c t
ăng tr
ư

ng cao nh
ư nh

ng n
ăm gi

a th

p ni
ên 90.
Nh

p
đ

t
ăng tr
ư

ng t


ng s

n ph

m trong n
ư

c (GDP) v
à GDP b
ì
nh n
ăm
đ

u
ng
ườ
i , nh

p
độ
tăng giá tr

s

n xu

t công nghi


p, d

ch v

, kim ng

ch xu

t kh

u,
nh

p kh

u không
đạ
t ch

tiêu do
Đạ
i h

i VIII
đề
ra. Nh
ì
n chung , năng su

t

lao
độ
ng th

p,ch

t l
ượ
ng s

n ph

m chưa t

t , giá thành cao.Nhi

u s

n ph

m
n
ông nghi

p , công nghi

p th

công thi
ế

u th

tr
ườ
ng tiêu th

c



trong n
ướ
c và


6
n
ướ
c ngoài , m

t ph

n do thi
ế
u s

c c

nh tranh.R


ng và tài nguyên khác b

xâm
h

i nghiêm tr

ng. N

n buôn l

u , làm hàng gi

,gian l

n thương m

i tác
độ
ng x

u
đế
n t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x

ã
h

i . H

th

ng tài chính ngân hàng c
ò
n y
ế
u kém và
thi
ế
u lành m

nh.Cơ c

u kinh t
ế
d

ch chuy

n ch

m .Cơ c

u
đầ

u tư chưa h

p
l
ý
;
đầ
u tư c
ò
n phân tán, l
ã
ng phí và th

t thoát nhi

u . Nh

p
độ
thu hút
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p c

a n
ư


c ngo
ài gi

m, c
ông tác qu

n l
ý
,
đi

u h
ành l
ĩ
nh v

c n
ày c
ò
n nhi

u
v
ư

ng m

c v
à thi

ế
u s
ót . Kinh t
ế
nh
à n
ư

c ch
ưa
đư

c c

ng c

t
ương x

ng v

i
vai tr
ò
ch


đạ
o, chưa có chuy


n bi
ế
n đáng k

trong vi

c s

p x
ế
p ,
đổ
i m

i và
phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Kinh t
ế
t

p th

chưa m

nh .

- M

t s

v

n
đề
văn hoá x
ã
h

i b

c xúc và gay g

t ch

m
đượ
c gi

i quy
ế
t . T


l

th


t nghi

p

thành th

và thi
ế
u vi

c làm

nông thôn c
ò
n

m

c cao, đang là
m

t trong nh

ng v

n
đề
n


i c

m nh

t c

a x
ã
h

i. Ch

t l
ượ
ng giáo d

c và đào t

o
th

p so v

i yêu c

u. Đào t

o chưa g

n v


i s

d

ng, gây l
ã
ng phí.Giáo d

c


mi

n n
úi, vùng sâu, vùng xa c
ò
n nhi

u kh
ó khăn . Môi tr
ư

ng
đô th

,
nơi công nghi

p t


p trung v
à m

t s

v
ùng nông thôn b


ô nhi

m ng
ày càng
n

ng.Công tác qu

n l
ý
báo chí văn hoá,xu

t b

n nhi

u
m

t c

ò
n buông l

ng ,
để
n

y sinh nh

ng khuynh h
ướ
ng không lành m

nh . M

t
s

giá tr

và văn hoá và
đạ
o
đứ
c x
ã
h

i suy gi


m.Mê tín , h

t

c phát tri

n .
M

c s

ng nhân dân, nh

t là nông dân

m

t s

vùng quá th

p.Chính sách ti

n
lương và phân ph

i trong x
ã
h


i c
ò
n thi
ế
u h

p l
ý
.S

phân hoá giàu nghèo gi

a
các vùng, gi

a thành th

và nông thôn, gi

a các t

ng l

p dân cư tăng nhanh
chóng .
- Cơ ch
ế
c
ính sách không
đ


ng b

v
à chưa t

o
đ

ng l

c m

nh
đ

ph
át
tri

n.M

t s

cơ ch
ế
, chính sách c
ò
n thi
ế

u, chưa nh

t quán, chưa sát v

i
cu

c s

ng, thi
ế
u tính kh

thi. Nhi

u c

p nhi

u ngành chưa thay th
ế
, s

a
đổ
i
nh

ng quy
đị

nh v

qu

n l
ý
nhà n
ướ
c không c
ò
n phù h

p , chưa b

sung nh

ng
c
ơ ch
ế
, chính sách m

i có tác d

ng gi

i phóng m

nh m


l

c l
ượ
ng s

n xu

t .


7

- T
ì
nh tr

ng tham nh
ũ
ng , suy thoái v

tư t
ưở
ng ,chính tr

,
đạ
o
đứ
c,l


i s

ng


m

t b

ph

n không nh

cán b

,
đả
ng viên r

t là quan tr

ng.N

n tham nh
ũ
ng kéo
d
ài trong b


máy c

a h

thóng chính tr

và trong nhi

u t

ch

c kinh t
ế
là m

t
nguy cơ đe do

s

s

ng c
ò
n c

a ch
ế


độ
ta
- Vi

c t

ch

c th

c hi

n ngh

quy
ế
t,ch

trương,chính sách c

a
đả
ng chưa
t

t,k

lu

t,k


c
ương chưa nghiêm .
- M

t s

quan
đi

m ch

tr
ương chư r
õ
, ch
ưa có s

nh

n th

c th

ng nh

t v
à
ch
ưa

đượ
c thông su

t

các c

p,các ngành .
- C

i cách hành chính ti
ế
n hành ch

m, thi
ế
u kiên quy
ế
t , hi

u qu

th

p .
Công tác tư t
ưở
ng,công tác l
ý
lu


n,công tác t

ch

c,cán b

có nhi

u y
ế
u kém,b

t
c

p .
Vi

t Nam chúng ta do nh

ng đi

u ki

n
đặ
c thù,và nh

nh


ng c

g

ng và các
gi

i pháp ch


đạ
o đi

u hành c

a chính ph

, nên t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
năm
1998 có gi

m so v


i n
ăm 1997 nhưng v

n
đ

t m

c g

n
6%. Ngày 1/7/1998 theo
k
ế
t qu


đi

u tra c

a b

Lao
Đ

ng
- Thương Binh x
ã

h

i th
ì
t

l

th

t nghi

p


th
ành th

là 6,6%(tăng 0,78%) so v

i cùng k

năm 1997 . Riêng b

n thành ph


l

n là Hà n


i ,Thành Ph

HCM,Đà N

ng và H

i Ph
ò
ng th
ì
t

l

th

t nghi

p cao
hơn v

i các s

li

u c

th


:9,09% ; 6,76% ; 6,35% và 8,43% .T

l

th

t nghi

p
t

10% năm 1991 xu

ng 6,5% năm 2000 và 6,28% năm 2001. D

đoán th

t
nghi

p năm 2005 có th

lên t

i 10%.










8

Khi n

n kinh t
ế
ngày càng phát tri

n,các phát minh trong khoa h

c k

thu

t
kh
ông có ngh
ĩ
a là không có th

t nghi

p nó không t

l


v

i th

t nghi

p.Vi

t
Nam chúng ta có th

nói là n
ướ
c có t

l

th

t nghi

p khá cao
đặ
c bi

t là trong
độ

tu


i lao
độ
ng.Nguyên nhân ch

y
ế
u do đâu mà ra ?
Nguyên nhân kh

ng
ho

ng kinh t
ế
d

n
đ
ế
n th

t nghi

p ai c
ũ
ng r
õ
. N
ư


c ta
do chưa có th

tr
ư

ng ch

ng kho
án
đ

u t
ư n
ư

c ngo
ài ch

y
ế
u b

ng v

n FDI
n
ên không b

các nhà tư b


n ngo

i qu

c
độ
t ng

t rút v

n ng

n h

n ra,nhưng s

n
xu

t kinh doanh v

n b



nh h
ưở
ng gián ti
ế

p do các công ty m

. Do
đồ
ng ti

n
trong khu v

c m

t giá, hàng hoá c

a h

có s

c c

nh tranh hơn, s

n ph

m c

a
vi

t nam không xu


t kh

u
đượ
c.Các n
ướ
c s

d

ng lao
độ
ng Vi

t Nam như Hàn
qu

c,Nh

t b

n, Đài loan g

p khó khăn ng

ng nh

n ng
ườ
i làm cho th


tr
ườ
ng
th

t nghi

p trong n
ướ
c ngày càng tr

m tr

ng Hơn n

a do n
ướ
c ta v

a m

i thoát
kh

i t
ì
nh tr

ng kh


ng ho

ng kinh t
ế
x
ã
h

i k
éo dài khi chuy

n sang n

n kinh t
ế

th

tr
ư

ng ,
đ

t
đư

c m


c t
ăng tr
ư

ng kinh t
ế
cao trong m

t s

n
ăm, nên t
ì
nh
h
ì
nh thi
ế
u vi

c làm

c

nông thôn và thành th

c
ò
n khá cao.
Đầ

u năm 1998 c


n
ướ
c ta có g

n 3 tri

u ng
ườ
i trong tu

i lao
độ
ng chưa có công ăn vi

c làm g

n
1,2 tri

u ng
ườ
i v

a b
ướ
c vào
độ

tu

i lao
độ
ng 1,8 tri

u ng
ườ
i chưa có vi

c làm
t

năm tr
ướ
c chuy

n sang .
Do tr
ì
nh
độ
h

c v

n:Theo s

li


u th

ng kê năm 2001 th
ì
Vi

t Nam có t

i
hơn 70% dân s

trong
độ
tu

i mù ch

, chính t

l

này
đã
tác
độ
ng m

t ph

n nào

đấ
y
đ
ế
n t

l

th

t nghi

p .B

i l

con ng
ư

i kh
ông nh

n th

c
đư

c nh

ng c

ông
vi

c ph
ù h

p v

i m
ì
nh,c
ũ
ng do tr
ì
n
h
đ

h

c v

n m
à kh

n
ăng nh

n th


c v

vi

c
l
àm c
ò
n r

t h

n ch
ế
,
đặ
c bi

t là t
ì
m các công vi

c phù h

p v

i chính m
ì
nh c
ò

n r

t
h

n ch
ế
.Hơn n

a trong th

i bu

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như ngày nay, m

c dù chính
ph

, nhà n
ướ
c ta
đã
có r


t nhi

u bi

n pháp các ngành ngh

,t

o ra các công ăn
vi

c làm như : m

c

a
để
đưa
đầ
u tư v

n c
ũ
ng như khoa h

c k

thu

t vào Vi


t


9
nam.Song do kh

năng nh

n th

c v

máy móc, các thi
ế
t b

đi

u khi

n máy móc
c
ò
n h

n ch
ế
, m


t khác khi ch

n nhân viên vào làm vi

c th
ì
khâu tuy

n ch

n nhân
vi
ên th
ườ
ng do ng
ườ
i n
ướ
c ngoa
ì
tuy

n ch

n h

l

i c


n

chúng ta m

t tr
ì
nh
độ

h

c v

n nh

t
đị
nh như là v

tr
ì
nh
độ
văn hoá, tr
ì
nh
độ
ti
ế
ng anh .

Để
kh

c
ph

c
đượ
c t
ì
nh tr

ng này th
ì
nhà n
ướ
c ta ph

i có m

t ch

trương đào t

o, m

i
ng
ư


i ph

i c
ó m

t tr
ì
nh
đ

v
ăn hoá nh

t
đ

nh,ph
ù h

p v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ư


ng
hi

n nay . Khuy
ế
n kh
ích t

t c

m

i t

ng l

p, c
ó chính sách ưu tiên
đ

i v

i nh

ng
gia
đì
nh khó khăn, các dân t

c thi


u s

vùng sâu,vùng sa ho

c là tr

c

p m

t
ph

n nào đó v

ngân sách.Bên c

nh đó c
ũ
ng c

n có nh

ng bi

n pháp gi

i quy
ế

t
vi

c làm cho m

t s

sinh viên t

t nghi

p ra tr
ườ
ng chưa t
ì
m
đượ
c công ăn vi

c
l
àm,đi

u đó s

kích thích s

h

c h


i c

a toàn x
ã
h

i .
Do cơ c

u ngành ngh

không phù h

p .
Ngày nay khi mà n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không c
ò
n ch
ế

độ
quan liêu bao c


p,th
ì

các doanh nghi

p nh
à n
ư

c c
ũ
ng nh
ư tư nhân ngày càng phát tri

n
đ
ã

đ

t
đư

c
nh

ng th
ành t


u tr
ên t

t c

c
ác l
ĩ
nh v

c.Song b
ên c

nh
đó th
ì
t

l

th

t nghi

p
c
ũ
ng c
ò
n khá cao đó là do đâu? Ph


i chăng đó là do cơ c

u ngành ngh

chưa
phù h

p,c
ũ
ng như là m

c lương chưa phù h

p v

i các công vi

c.Chính v
ì
th
ế

nhà n
ướ
c ta ph

i có s

phân b


ngành ngh

phù h

p hơn, đưa ra m

c thu nh

p
ph
ù h

p v

i t

ng nghành, t

ng ngh

.Có nh

ng chính sách ưu tiên, khuy
ế
n khích,
m

ra các cu


c thi đua, có nh

ng ph

n th
ưở
ng
để
khuy
ế
n khích các công nhân,
các doanh nghi

p phát tri

n hơn n

a.Khuy
ế
n khích phát tri

n các doanh nghi

p
v

a v
à nh

,c

ó th


đ

u t
ư thêm v

n cho c
ác doanh nghi

p c
ó nhu c

u v

vay v

n
đ

m

r

ng s

n xu

t, mua trang thi

ế
t b

m
áy móc vv
Nh
ư chúng ta
đã
bi
ế
t Vi

t nam là n
ướ
c có t

l

dân s

tăng khá nhanh trong
khu v

c c
ũ
ng như trên th
ế
gi

i,

đứ
ng th

nh

t trong khu v

c và
đứ
ng th

5 trên
th
ế
gi

i v

t

l

sinh
đẻ
.Theo s

li

u m


i nh

t th
ì
dân s

Vi

t Nam năm 2001 lên
t

i con s

g

n 80 tri

u ng
ườ
i d

báo trong vài năm t

i dân s

Vi

t Nam có th





10
l
ên t

i con s

100 tri

u ng
ườ
i.Dân s

ngày càng tăng trong khi đó di

n tích
đấ
t
nông nghi

p ngày càng gi

m đi , như v

y th
ì
t

l


th

t nghi

p s

ngày càng cao
h
ơn.Năm 2001 chúng ta có t

i 6,28% dân s

không có công ăn vi

c làm(hơn 20
ngh
ì
n ng
ườ
i)đây là m

t con s

khá cao.Tuy nhà n
ướ
c ta c
ũ
ng
đã

có nh

ng bi

n
pháp
đố
i v

i vi

c k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh như gi

m t

l

sinh
đẻ
,th

c hi

n k

ế

ho

ch ho
á gia
đ
ì
nh m

i c

p v

ch

ng ch

c
ó t

1
- 2 con,gi

m t

l

k
ế

t h
ôn

tu

i
c
ò
n qu
á tr

,nh
ưng do chưa nh

n th

c
đư

c v

n
đ

c

p b
ách



đây nên t

l

sinh
c
ò
n khá cao.Hơn n

a do phong t

c t

p quán,ch
ế

độ
phong ki
ế
n v

n c
ò
n,nh

t
thi
ế
t ph


i có con trai n

i d
õ
i, có n
ế
p,có t


đã
d

n t

i vi

c gia tăng dân s

t

i
chóng m

t.Dân s

tăng nhanh d

n t

i t

ì
nh tr

ng như s

quan tâm,c
ũ
ng như giáo
d

c con cái cuă các gia
đì
nh gi

m h

n.Các đi

u ki

n v

ăn u

ng,sinh ho

t không
đượ
c t


t
đặ
c bi

t là các vùng

nông thôn , mi

n núi v

n
đề
này c

n có s

quan
tâm c

a chính ph

hơn n

a.Nó d

n t

i t
ì
nh tr


ng tr

em không
đượ
c t

i tr
ườ
ng -
> làm tăng t

l

m
ù ch

l
ên cao,d

n t

i th

t nghi

p cao .

Nhưng nh


c
ó s

can thi

p c

a ch
ính ph

,c
ác chính sách c
ũ
ng nh
ư các bi

n
ph
áp gi

i quy
ế
t th

t nghi

p,chính đi

u đó c
ũ

ng
đã
ph

n nào gi

i quy
ế
t
đượ
c t
ì
nh
tr

ng th

t nghi

p.T


đầ
u năm 2000
đế
n nay có hơn 120 doanh nghi

p k
ý


đượ
c
h

p
đồ
ng và đưa
đượ
c trên 68000 lao
độ
ng đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài(năm 2000
đư
a hơn 31000,năm 2002g

n37000)
đã
mang l

i kho

ng 1,2 t

USD làm tăng
thêm t


ng thu nh

p qu

c dân và
đế
n năm 2002 ph

n
đấ
u đưa
đượ
c 40000 -
45000 lao
độ
ng và chuyên gia vi

t nam đi làm vi

c có th

i h

n

n
ướ
c ngoài và
năm 2005 ph


n
đ

u con s

n
ày lên t

i kho

ng 100.000 lao
đ

ng .








11


IV. TÁC
HẠI

CỦA


THẤT
NG
HIỆP


Th

t nghi

p,v

n
đề
c

th
ế
g

i đang quan tâm không ch



Vi

t Nam chúng
ta.Trên th

c t

ế
ta không th

xoá b

t

n g

c c

a th

t nghi

p
đượ
c mà ta ch

có th


gi

i quy
ế
t n

n th


t nghi

p trong m

t ph

m vi n
ào
đ

y m
à thôi . Chính v
ì
th
ế
m
à
khi th

t
nghi

p

m

c cao s

n xu


t s
út kém,tài nguyên không
đư

c s

d

ng h
ế
t,
thu nh

p c

a dân cư gi

m h

n,kéo theo t

ng giá tr

s

n ph

m qu

c dân

xu

ng.Khó khăn kinh t
ế
tràn sang l
ĩ
nh v

c x
ã
h

i,nhi

u hi

n t
ượ
ng tiêu c

c
trong x
ã
h

i x

y ra.S

thi


t h

i v

kinh t
ế
do th

t nghi

p gây ra

nhi

u n
ướ
c
l

n
đế
n m

c ta không th

so sánh v

i thi


t h

i do tính hi

u qu

c

a b

t c

ho

t
độ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô nào khác.Khi th

t nghi

p cao kéo theo nó là hàng lo

t các
v

n

đề
c

n quan tâm đó là các t

n

n x
ã
h

i nga

càng gia tăng như c

b

c, tr

m
c

p,nghi

n ng

p,
đ

c bi


t l
à các t

ng l

p thanh ni
ên không có công ăn vi

c l
àm
h

ch
án n

n,h

ngh
ĩ
ra m

i c
ách mi

n l
à làm sao có ti

n l
à

đư

c.Nh

t l
à khi sa
đà
vào con
đườ
ng nghi

n ng

p, nh

ng lúc cơn nghi

n lên h

không làm ch


đư

c m
ì
nh thành th

ra h


ph

i ki
ế
m ra ti

n b

ng m

i cách
để
tho

m
ã
n cơn
nghi

n,th

m chí c
ò
n đâm chém nhau,gi
ế
t ng
ườ
i c
ướ
p c


a không ti
ế
c tay.Và
nh

ng lúc đó th
ì
h

làm sao có th

làm ch


đượ
c chính b

n thân m
ì
nh -> Chính
đi

u đó
đã
làm cho ng
ườ
i dân hoang mang v

các v


n
đề
x
ã
h

i x

y ra,phá v

đi
nhi

u m

i quan h

truy

n th

ng.Quan tr

ng hơn là kinh t
ế
c

a x
ã

h

i ngày càng
gi

m h

n,t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p ng
ày càng cao t

o ra n

i lo cho to
àn x
ã
h

i l
àm
sao gi

m

đư

c t

l

th

t nghi

p
đ
ế
n m

c t

i
đa nh

t


V. CÁC
BIỆN
PHÁP
GIẢI

QUYẾT


THẤT

NGHIỆP




12

Đứ
ng tr
ướ
c th

c tr

ng v

v

n
đề
th

t nghi

p c

a n
ướ

c ta hi

n nay . Nhà
n
ứơ
c ta c

n có nh

ng bi

n pháp
để
gi

m t

l

th

t nghi

p xu

ng
đế
n m

c t


i đa
để
đưa
đấ
t n
ướ
c ta phát tri

n hơn n

a.Đó m

i là v

n
đề
c

n quan tâm hi

n nay .
Tăng ngu

nv

n
đầ
u tư(ch


y
ế
u l

y t

d

tr

qu

c gia,vay n
ướ
c ngoài)
đẩ
y
nhanh ti
ế
n b

xây d

ng cơ s

h

t

ng,làm thu


l

i,thu

đi

n,giao thông nh

m
t

o vi

c l
àm m

i cho lao
đ

ng m

t vi

c l
àm

khu v

c s


n xu

t
kinh doanh,n

i
l

ng c
ác chính sách tài chính,c

i c
ách th

t

c h
ành chính nh

m thu h
út v

n
đ

u
t
ư c


a n
ướ
c ngoài t

o vi

c làm m

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng.Bên c

nh đó chúng ta
ph

i khuy
ế
n khích phát tri

n các doanh nghi

p v

a và nh

, cho các doanh nghi

p

vay v

n
để
mua s

m trang thi
ế
t b

s

n xu

t, m

r

ng quy mô s

n xu

t .
T

i h

i ngh

trung ương 4 c


a
Đả
ng (khoá 8)
đã
nh

n m

nh ch

trương
phát huy n

i l

c - khai thác ngu

n v

n trong n
ướ
c,
đầ
u tư duy tr
ì
phát tri

n s


n
su

t kinh doanh,
đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng h

p tác qu

c t
ế
,tranh th

v

n
đầ
u tư c

a
n
ư

c ngo
ài.V


i s

m

c

a c

a ta n
ăm 1998 t

ng s

v

n FDI l
ên t

i 36 t

USD
->
đ
ã
gi

i quy
ế
t 25 v


n lao
đ

ng ngo
ài ra hàng ch

c v

n lao
đ

ng kh
ác có vi

c
l
àm nh

tham gia xây d

ng cơ b

n các công tr
ì
nh đưa vào s

n xu

t.V


i hai m

c
tiêu đó là:Phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i t

o m

vi

c làm và các ho

t
độ
ng h

tr

tr

c
ti
ế

p
để
gi

i quy
ế
t vi

c làm cho các
đố
i t
ượ
ng y
ế
u th
ế
trong th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.Chính nh

có s

cho vay v

n cu


nhà n
ướ
c mà qu

qu

c gia vi

c làm cho
vay
đượ
c 13600 d

án thu v


đượ
c 480t

t

o vi

c làm 268000 lao
độ
ng .
S

p x
ế

p l

i và nâng cao hi

u qu

c

a h

th

ng d

ch v

vi

c làm
X
ã
h

i ho
á và nâng cao ch

t l
ư

ng

đào t

o h

th

ng
đào t

o d

y ngh



Xem xét đi

u ch

nh ti

n l
ương t

i thi

u,
đ

m b


o t
ính cân
đ

i gi

a khu v

c
c
ó
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và trong n
ướ
c nh

m m

c đích m

r

ng thu hút lao
độ
ng x
ã


h

i
Ngày nay khi mà nhà n
ướ
c ta ngày càng m

r

ng quan h

v

i các
đố
i tác
kinh doanh tr
ên th
ế
gi

i, m

c

a th

tr
ườ
ng trong n

ướ
c nh

m thu hút v

n
đầ
u tư


13
c

a n
ướ
c ngoài,
đã
có r

t nhi

u công ty liên doanh h

p tác phát tri

n kinh t
ế
trên
m


i l
ĩ
nh v

c
đã
gi

i quy
ế
t
đượ
c m

t t

l

th

t nghi

p r

t l

n . Năm 2001 v

a qua
nh

à n
ướ
c ta
đã
k
ý
hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t - M


đặ
c bi

t trong năm 2003
s

p t

i Vi

t Nam chúng ta s

ra nh


p kh

i AFTA như v

y s

gi

i quy
ế
t
đượ
c
m

t ph

n nào n

n th

t nghi

p . Hơn n

a v

i cơ ch
ế

như hi

n nay,c
ũ
ng như
chính sách qu

n l
ý
c

a nh
à n
ư

c ta th
ì
vi

c xu

t kh

u lao
đ

ng ra c
ác n
ư


c
ngoài
đ
ã
c
ó chi

u h
ư

ng t
ăng r

t nhanh trong m

t v
ài năm g

n
đây.M

t s

n
ư

c
nh
ư là Hàn qu


c, Đài loan Nh

t b

n tuy gi

gi

c có kh

t khe hơn chúng ta
song v

cơ b

n th
ì
thu nh

p c
ũ
ng
đã
ph

n nào phù h

p,do đó xu

t kh


u lao
độ
ng
đã
ph

n nào tăng m

nh trong vài năm g

n đây
C
ác gi

i pháp v

cơ ch
ế
qu

n l
ý
và thi
ế
t ch
ế
x
ã
h


i
Xúc ti
ế
n xây d

ng vi

c làm và ch

ng th

t nghi

p
Xây d

ng và phát tri

n m

ng l
ướ
i thông tin th

tr
ườ
ng lao
độ
ng qu


c gia
Thành l

p h

th

ng h

i
đ

ng t
ư v

n vi

c l
àm t

trung
ương
đ
ế
n d

a ph
ương
các c


p v

i
đ

i di

n c

a c

ng
ư

i s

d

ng lao
đ

ng,c
ông đoàn và nhà n
ư

c


V

ì

ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
chính tr

x
ã
h

i c

a v

n
đề
3
đố
i t
ượ
ng c

n
đặ
c bi

t

quan tâm là:th

t nghi

p dài h

n (>1 năm) th

t nghi

p trong thanh niên,

nh

ng
ng
ườ
i t
ì
m vi

c l

n
đầ
u (tu

i15 -> 24) và th

t nghi


p c

a thương , b

nh
binh,ng
ườ
i tàn t

t .
Nhà n
ướ
c ta có th

cho vay v

n
đố
i v

i các doanh nghi

p có nguy cơ
không phát tri

n
đượ
c n


a,khuy
ế
n khích các doanh nghi

p m

r

ng s

n
xu

t.
Đ

c bi

t nh
à n
ư

c ta c

n ch
ú tr

ng h
ơn n


a vi

c ph
át tri

n m

t s

ng
ành
ngh

truy

n th

ng

n
ông thôn như là ngh

th
êu d

t Ho

c
đ


u t
ư v

n
đ

x
ây
d

ng các cơ s

ch
ế
bi
ế
n các m

t hàng nông thu

s

n . B

i v
ì


nông thôn hi


n
nay lao
độ
ng th
ì
dư th

a trong khi đó vi

c làm th
ì
thi
ế
u , hàng năm s

l
ượ
ng
ng
ườ
i t

nông thôn ra thành ph

t
ì
m ki
ế
m vi


c làm qu

là m

t con s

khá
l

n,tuy nhiên m

c thu nh

p c

a h

c
ũ
ng không có g
ì
kh

quan cho l

m.V

y t

i



14
sao ch
úng ta không t

o ra nh

ng vi

c làm d

a vào nh

ng tài nguyên s

n
có,c
ũ
ng như m

t ngu

n lao
độ
ng d

i dào s

n có như v


y ?
VI . PHƯƠNG

ỚNG

PHÁT
TRI
ỂN

TRONG VÀI NĂM
T
ỚI


VI .1.Các ch

tiêu kinh t
ế

- Đưa GDP năm 2005 g

p đôi năm 1995.Nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng GDP hàng năm là
7,5%

- Giá tr

s

n xu

t n
ông lâm,ngư nghi

p,t
ăng 4,8 %
-
Giá tr

s

n xu

t ngành công nghi

p tăng 13% / năm
- Giá tr

d

ch v

tăng 7,5% /năm
VI.2. Các ch


tiêu x
ã
h

i :
-
T

l

h

c sinh trung h

c cơ s

đi h

c trong
độ
tu

i
đạ
t 80%,t

l

h


c sinh trung
h

c ph

thông trong
độ
tu

i là 45 %
- Ti
ế
p t

c c

ng c

và duy tr
ì
m

c tiêu ph

c

p giáo d

c ti


u h

c.Th

c hi

n ph


c

p gi
áo d

c trung h

c c
ơ s

.

- Gi

m t

l

sinh b
ì
nh qu

ân h

ng n
ăm 0,5%, t

c
đ

t
ăng dân s

v
ào năm 2005
kho

ng 1,2 %
- To

vi

c làm, gi

i quy
ế
t thêm vi

c làm cho kho

ng7,5 tri


u lao
độ
ng , b
ì
nh
quân1,5 tri

u lao
độ
ng / năm:nâng t

l

lao
độ
ng qua đào t

o lên 30 %vào năm
2005

- Cơ b

n xoá đói,gi

m nghèo xu

ng c
ò
n 10 % vào năm 2005
- Gi


m t

l

tr

em suy dinh d
ưỡ
ng xu

ng c
ò
n 22 -25 % vào năm 2005
VI.3. D

b
áo v

lao
đ

ng v
à vi

c l
àm
Theo tính toán ban
đ


u,s

lao
đ

ng c

n gi

i quy
ế
t vi

c l
àm trong 5 năm 2001 -
2005 l
à 15 tri

u ng
ườ
i,bao g

m lao
độ
ng m

i tăng thêm m

i năm kho


ng1,3
tri

u và s

lao
độ
ng chưa
đượ
c gi

i quy
ế
t vi

c làm t

5 năm tr
ướ
c chuy

n
sang;trong đó nông thôn kho

ng12,5 tri

u ng
ườ
i,


thành th

kho

ng 2, 5 tri

u
ng
ườ
i


15
Trong n
ăm t

i,d

tính thu hút và đào t

o vi

c làm cho trên kho

ng7,5 tri

u lao
độ
ng trong các ngành kinh t
ế

x
ã
h

i,b
ì
nh quân m

i năm kho

ng trên 1,5 tri

u
ng
ườ
i trong đó ;
-

khu v

c nông thôn,v

i vi

c chuy

n
đổ
i m


nh cơ c

u s

n xu

t,mùa v

, cây
tr

ng,v

t nuôi:phát tri

n đa d

ng các ngành ngh

tronh l
ĩ
nh v

c công
nghi

p,d

ch v


d

ki
ế
n c
ó th

thu h
út và t

o th
êm vi

c l
àm cho kho

ng
trên 9 tri

u lao
đ

ng,
đưa s

lao
đ

ng c
ó vi


c l
àm

n
ông thôn vào năm 2005
kho

ng 28 tri

u ng
ườ
i
-

khu v

c thành th

,d

ki
ế
n trong 5 năm có th

thu hút và t

o vi

c làm thêm

kho

ng1,78 tri

u ng
ườ
i trong các ngành s

n xu

t công nghi

p,xây d

ng và d

ch
v

,đưa t

ng s

lao
đọ
ng có vi

c làm

thành th


vào kho

ng trên 11 tri

u ng
ườ
i
Tính
đế
n năm 2005 t

l

th

i gian s

d

ng lao
độ
ng

nông thôn vào
kho

ng 80%;t

l


lao
đọ
ng chưa có vi

c làm

thành th

chi
ế
m kho

ng
5,4 % s

lao
đ

ng tro
ng
đ

tu

i .

VI.4. V

vi


c thu h

i v

n t

n
ư

c ngo
ài
-
Kh

năng thu hút v

n ODA
Trong 5 năm t

i,kh

năng th

c hi

n ngu

n v


n ODA kho

ng 10 - 11 t

USD,bao
g

m c

các d

án có v

n ODA
đượ
c h

p th

c hoá b

ng các hi

p
đị
nh vay v

n
nh
ưng chưa gi


i ngân và các kho

n có th

cam k
ế
t m

i trong th

i gian t

i
- V

thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p t

n
ướ
c ngoài
D

ki

ế
n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c th

c hi

n trong 5 năm t

i kho

ng
9- 10 t

USD,bao g

m v

n c
ác d



án
đ
ã

đư

c c

p gi

y ph
ép chưa
đư

c th

c
hi

n c

a n
ăm tr
ư

c

Ngo

ài ra c
ò
n có kh

năng thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài kho

ng 1-2 t

USD
thông qua phát hành trái phi
ế
u,c

phi
ế
u ra n
ướ
c ngoài,m

th

tr
ườ
ng ch


ng
khoán và t
ì
m thêm các ngu

n vay khác
để

đầ
u tư trung và dài h

n .



16

















VII . K
ẾT

LUẬN


Trong b

i c

nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
c
ũ
ng như chính tr

vi

t nam hi

n nay th
ì


chúng ta có r

t nhi

u v

n
đề
c

n
đượ
c quan tâm.Song có l

v

n
đề
nóng b

ng
nh

t hi

n nay không ch

có Vi

t nam chúng ta quan tâm , mà nó

đượ
c c

th
ế
gi

i
quan tâm đó là v

n
đ

th

t nghi

p.V

i kh

n
ăng nh

n th

c c
ũ
ng nh
ư h


n ch
ế
c

a
bài vi
ế
t ch
ính v
ì
th
ế
m
à bài vi
ế
t n
ày chúng ta không phân tích k

t

ng v

n
đ

c


th


.
Như v

y t

nh

ng l
ý
do phân tích

trên,c
ũ
ng như t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
hi

n
nay

Vi

t Nam ta có th


th

y
đượ
c t

m quan tr

ng c

a vi

c qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v

i các chính sách như ngày nay.Có
đượ
c đi

u đó là ph

thu


c vào m

i con


17
ng
ườ
i chúng ta,nh

ng ch

nhân tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c.
Đặ
c bi

t
đố
i v

i sinh
viên
Đạ

i h

c Kinh t
ế
Qu

c Dân - nh

ng ch

nhân tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c,nh

ng
nh
à qu

n l
ý
kinh t
ế
,nh

ng cán b


tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c th
ì
đây là v

n
đề
chúng
ta ph

i h
ế
t s

c quan tâm .
Cu

i cùng Em xin chân thành c

m ơn cô giáo
đã
truy

n
đạ

t cho em nh

ng
ki
ế
n th

c quan tr

ng,c

n thi
ế
t
đ

e
m hoàn thành bài t

p n
ày.Trong quá tr
ì
nh
nghiên c

u c
ũ
ng nh
ư phân tích ch


c ch

n kh
ông th

tr
ánh kh

i thi
ế
u s
ót, mong
đượ
c s

giúp
đỡ
t

n t
ì
nh c

a cô .







×