Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Mô hình quản trị hệ thống lương của doanh nghiệp docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 23 trang )



1

L
ỜI
NÓI
ĐẦU

Lương b

ng là m

t trong nh

ng
độ
ng l

c kích thích con ng
ườ
i làm
vi

c h
ăng hái, nhưng
đ

ng th

i c


ũ
ng l
à m

t trong nh

ng nguy
ên nhân gây
tr
ì
tr

, b

t m
ã
n ho

c t

b

công ty mà ra đi. T

t c


đề
u tùy thu


c vào tr
ì
nh
độ
và năng l

c c

a các c

p qu

n tr

. Và luôn luôn là v

n
đề
"nh

c nh

i" c

a
h

u h
ế
t các công ty


Vi

t Nam. Đây là m

t
đề
tài gây tranh lu

n sôi n

i
tr
ên diên đàn qu

c h

i Vi

t Nam trong nhi

u năm qua và hi

n nay nó v

n
c
ò
n là
đề

tài nóng b

ng
đố
i v

i Vi

t Nam.
Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
kém phát tri

n như

Vi

t Nam th
ì
nhu
c

u c


a con ng
ườ
i m

i ch


đả
m b

o

m

c
độ
th

p, t

i thi

u v

ăn, m

c,

,
đ

i l

i, ngh

ngơi, b

o v

s

c kh

e và h

c t

p. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
nhu c

u
đượ
c th


hi

n t

p trung

l

i ích kinh t
ế
-
độ
ng l

c tr

c ti
ế
p thúc
đẩ
y ng
ư

i lao
đ

ng l
àm vi


c v
à làm vi

c c
ó năng su

t, ch

t l
ư

ng, hi

u qu

.
L

i ích kinh t
ế
theo C.Mác, là m

t ph

m trù kinh t
ế
, bi

u hi


n c

a quan h


s

n xu

t,
đượ
c ph

n ánh trong
ý
th

c, thành
độ
ng cơ ho

t
độ
ng nh

m tho


m
ã

n m

t cách t

t nh

t nhu c

u v

t ch

t c

a các ch

th

tham gia lao
độ
ng.
B

t c

m

t cá nhân hay t

p th


lao
độ
ng tr
ướ
c và trong khi làm vi

c c
ũ
ng
đề
u suy ngh
ĩ
: m
ì
nh
đượ
c g
ì
và có quy

n l

i như th
ế
nào khi tham gia lao
độ
ng. V

n

đ


đ

t ra l
à: m

i nh
à qu

n l
ý
c

n ph

i bi
ế
t
đi

u
ti
ế
t h
ài hoà các
l

i ích không

để
l

i ích này xâm ph

m ho

c làm t

n h

i
đế
n l

i ích không
để
l

i ích này xâm ph

m ho

c làm t

n h

i
đế
n l


i ích kia, m

i bi

u hi

n coi
th
ườ
ng l

i ích ho

c ch


độ
ng viên chung chung như th

i bao c

p tr
ướ
c đây
đ

u không có tác d

ng

độ
ng viên kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi

c.
Đạ
i
h

i VII
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam, sau khi đánh giá l

i nh

ng thi
ế
u sót, sai
l

m c


a m
ì
nh trong c
ông tác qu

n l
ý
,
đ
ã
kh

ng
đ

nh ph

i k
ế
t h

p h
ài hoà
các l

i ích theo nguyên t

c, l


y l

i ích c

a ng
ườ
i lao
độ
ng làm cơ s

, và m

i
ch

trương, chính sách kinh t
ế
c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c trong đó có chính
sách ti

n lương ph

i xu


t phát t

l

i ích, nhu c

u và kh

năng ng
ườ
i lao
đ

ng.
Để
phù h

p v

i khái ni

m m

i v

b

n ch

t ti


n lương trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam, có m

t yêu c

u m

i là ph

i làm cho tiên lương
th

c hi

n
đầ
y

đủ
các ch

c năng c

a nó: ch

c năng th
ướ
c đo giá tr

là cơ s




2

để
đi

u ch

nh giá c

cho phù h

p m

i khi giá c


(bao g

m giá c

s

c lao
đ

ng) bi
ế
n
độ
ng. Ch

c năng tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng nhăng duy tr
ì
năng
l

c làm vi


c lâu dài, có hi

u qu

trên cơ s

ti

n lương b

o
đả
m bù
đắ
p
đượ
c
s

c lao
độ
ng
đã
hao phí cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Ch


c năng kích thích b

o
đả
m
n
ăng su

t lao
đ

ng cho ng
ư

i lao
đ

ng, duy tr
ì
cu

c s

ng h
àng ngày và d


ph
ò
ng cho cu


c s

ng lâu dài c

a h

.
Để
n

n kinh t
ế
Vi

t Nam phát tri

n sánh
đượ
c cùng v

i bè b

n th
ì

tr
ướ
c h
ế

t các nhà máy, qu

n l
ý
ng
ườ
i ph

i xây d

ng h

th

ng tr

công h

p
l
ý
trong c
ác doanh nghi

p. V
ì
v

y l
à m


t sinh vi
ên, trong b
ư

c
đ

u t
ì
m t
ò
i,
x

y d

ng h

th

ng tr

công h

p l
ý
, vi

c m


c l

i là đi

u khó tránh kh

i, do
đó em r

t mong
đượ
c cô h
ướ
ng d

n, ch

b

o. s

a ch

a nh

ng thi
ế
u sót c


a
em
để
bài vi
ế
t c

a em
đượ
c hoàn thi

n hơn.



3

N

i dung
I/ Khái ni

m ti

n công, ti

n lương và m

t s


khái ni

m khác có
liên quan t

i ti

n công, ti

n lương
Trong x
ã
h

i con ng
ư

i lu
ôn ph

n
đ

u
đ

tho

m
ã

n nhu c

u c

a
m
ì
nh. S

ph

n
đ

u
đó t

l
âu
đ
ã
tr

th
ành m

t trong nh

ng
đ


ng l

c ch

y
ế
u
kích thích con ng
ườ
i ho

t
độ
ng hăng say, tích c

c và c
ũ
n t

đó gây tác
độ
ng
c

i t

o x
ã
h


i làm cho x
ã
h

i càng văn minh hơn. cùng v

i s

phát tri

n c

a
x
ã
h

i, nhu c

u c

a con ng
ườ
i không ng

ng tăng lên, đa d

ng hơn, phong
phú hơn.

Xét vè m

t h

th

ng, nhu c

u con ng
ườ
i bao g

m hai h

th

ng, nhu
c

u sinh h

c và nhu c

u x
ã
h

i h

c.

Nhu c

u sinh h

c l
à nhu c

u do b

n th
ân h

s

s

ng
đ
ò
i h

i, c
ò
n nhu
c

u x
ã
h


i l
à nhu c

u do s


đ
ò
i h

i c

a cu

c s

ng trong c

ng
đ

ng con
ng
ườ
i.
Qua quá tr
ì
nh phát tri

n c


a x
ã
h

i loài ng
ườ
i cho th

y,

m

i th

i
k

, m

i khu v

c tu

thu

c vào s

phát tri


n c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i mà m

c
độ

đáp

ng nhu c

u t

i thi

u c

a con ng
ư


i, c

a ng
ư

i lao
đ

ng c
ó s

kh
ác
nhau. Chính s

khác nhau đó ph

n ánh m

c s

ng cao hay th

p.
M

c s

ng t


i thi

u
đượ
c hi

u là m

c
độ
tho

m
ã
n nhu c

u t

i thi

u
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong m

t th


i k

nh

t
đị
nh nào đó.

phương di

n này, m

c s

ng t

i thi

u là cơ s


để
xác
đị
nh m

c ti

n

l
ương t

i thi

u.

n
ướ
c ta, trong ch
ế

độ
ti

n lương ban hành ngày 23 tháng 5 năng
1993, ti

n lương t

i thi

u
đượ
c hi

u như sau:
Ti

n lương t


i thi

u là s

ti

n nh

t
đị
nh tr

cho ng
ườ
i lao
độ
ng làm
công vi

c đơn gi

n nh

t,

m

c
độ

nh

nhàng nh

t và di

n ra trong m

t môi
tr
ư

ng lao
đ

ng b
ì
nh th
ư

ng. S

ti

n
đó b

o
đ


m cho ng
ư

i lao
đ

ng c
ó th


mua
đượ
c nh

ng tư li

u sinh ho

t thi
ế
t y
ế
u
để
tái s

n xu

t s


c lao
độ
ng c

a
b

n thân và có dành m

t ph

n nuôi con và b

o hi

m lúc h
ế
t tu

i lao
độ
ng.
X
ây d

ng h

th

ng tr


c
ông h

p l
ý
l
à m

t v

n
đ

h
ế
t s

c ph

c t

p. v
ì

trong th

c t
ế
c

ó hai h
ì
nh th

c tr

c
ông đó là tr

c
ông theo s

n ph

m v
à tr


công theo th

i gian.


4

1. H
ì
nh th

c tr


công theo th

i gian bao g

m hai ch
ế

độ
theo th

i
gian gi

n đơn và theo th

i gian có th
ưở
ng.
a) Ch
ế

độ
ti

n công tr

theo th

i gian đơn gi


n là ch
ế
d

tr

công mà ti

n
công nh

n
đượ
c c

a ng
ườ
i công nhân nh

n
đượ
c do m

c lương c

p b

c, b


c
cao hay th

p hay th

p và th

i gian th

c t
ế
làm vi

c nhi

u hay ít. Ch
ế

độ
tr


c
ông này ch

áp d

ng

nh


ng nơi khó
đị
nh m

c lao
độ
ng chính xác, khó
đánh giá công vi

c th

t chính xác.
b) Ch
ế

độ
tr

công theo th

i gian có th
ưở
ng là s

k
ế
t h

p gi


a ch
ế

độ
tr


công theo th

i gian đơn gi

n v

i ti

n th
ưở
ng khi
đạ
t
đượ
c nh

ng ch

tiêu v


s


l
ượ
ng ho

c ch

t l
ượ
ng
đã
quy
đị
nh. Ch
ế

độ
tr

c

ng ch

y
ế
u áp d

ng
đố
i

v

i nh

ng công nhân ph

làm vi

c ph

c v

, công nhân làm vi

c

nh

ng
khâu s

n xu

t có tr
ì
nh
độ
cơ khí hoá cao
2. H
ì

nh th

c tr

công theo s

n ph

m: là h
ì
nh th

c tr

n công trong đó
ti

n công
đượ
c tr

ph

thu

c vào m

c lương c

p b


c, m

c lao
độ
ng, s


l
ượ
ng s

n ph

m th

c t
ế

đượ
c s

n xu

t ra và
đượ
c nghi

m thu. H
ì

nh th

c tr


công teo sn

ph

m bao g

m các ch
ế

độ
sau:
a) Ch
ế

độ
tr

công theo s

n ph

m tr

c ti
ế

p cá nhân: là ch
ế

độ
tr

công theo
s

n ph

m áp d

ng
đố
i v

i t

ng công nhân trong đó ti

n công t

l

thu

n v

i

s

l
ượ
ng s

n ph

m
đượ
c s

n xu

t ra và
đượ
c nghi

m thu.
Đơn giá = L/Q hay Đơn giá=L x T
L: lương c

p b

c công vi

c
Q: m

c lương s


n l
ượ
ng
T: m

c lương th

i gian
Ti

n công=Đơn giá x Qtt
Qtt: s

s

n ph

m th

c t
ế
s

n xu

t, nghi

m thu
b) Ch

ế

độ
tr

công theo s

n ph

m t

p th

đó là ti

n công
đượ
c tr

cho m

t
nhóm ng
ườ
i lao
độ
ng cho kh

i l
ượ

ng công vi

c mà h


đã
th

c hi

n sau đó
ph
ân chia t

i t

ng ng
ườ
i theo m

t phương pháp nh

t
đị
nh nào đó. Ti

n
công c

a m


i ng
ườ
i lao
độ
ng ph

thu

c vào m

c lương c

p b

c th

i gian
làm vi

c th

c t
ế
, m

c
độ
hoàn thành m


c lao
độ
ng c

a c

nhóm.





5

å



Q

hay ĐG = å Li x Ti


Li: m

c l
ương c

p b


c c

a c
ông vi

c i


åLi: t

ng lương c

p b

c c

a c

nhóm công nhân

Ti: m

c l
ương th

i gian c

a c
ông vi


c i


I: lương c

p b

c b
ì
nh quân c

a c

nhóm công vi

c
c) Ch
ế

đ

tr

c
ông theo s

n ph

m gi
án ti

ế
p: l
à ch
ế

đ

tr

c
ông áp d

ng cho
nh

ng c
ông nhân ph

m
à công vi

c c

a h

c
ó

nh h
ư


ng nhi

u
đ
ế
n k
ế
t qu


ho

t
độ
ng lao
độ
ng c

a công nhân chính h
ưở
ng lương theo s

n ph

m.

ĐG =
L
MxQ



ĐG: đơn giá lương s

n ph

m c

a công vi

c ph

hay ph

c v


L: lương c

p b

c c

a công nhân ph

hay ph

c v



Q: m

c s

n l
ượ
ng c

a công nhân chính
M: s

máy
đượ
c công nhân ph

ph

c v


d) Ch
ế

độ
tr

công khoán:
đượ
c áp d


ng cho nh

ng công vi

c n
ế
u giao cho
t

ng chi ti
ế
t b

ph

n công vi

c s

không có l

i mà ph

i giao toàn b

kh

i
l
ượ

ng công vi

c cho công nhân hoàn thành trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
Đơn giá tính theo hai cách:
- Xây d

ng đơn giá cho m

t đơn v

công vi

c.
Ti

n công khoán= Đg khoán cho 1 đơn v

x kh

i l
ượ
ng công vi


c
- Tr

cho c

m

t kh

i l
ượ
ng công vi

c.
đ) Ch
ế

độ
tr

công theo s

n ph

m có th
ưở
ng: Đó là các ch
ế


độ
tr

công theo
s

n ph

m nói trên k
ế
t h

p v

i các h
ì
nh th

c ti

n th
ưở
ng.
LTH=L+L(m.h)
L
TH: ti

n c
ông theo s


n ph

m c
ó th
ư

ng.

L: ti
ên công tính theo đơn giá c


đị
nh
n
i = 1
ĐG =
n

i = 1


6

M: % ti

n th
ưở
ng cho 1% v
ượ

t m

c ch

tiêu ti

n th
ưở
ng
H: % ho
àn thành v
ư

t m

c ch

ti
êu th
ư

ng.

e) Ch
ế

độ
tr

công theo s


n ph

m lu

ti
ế
n: là ch
ế

độ
tr

công áp d

ng cho
kh
âu thi
ế
t y
ế
u ho

c khâu quan tr

ng c

a s

n xu


t mà công vi

c tăng năng
su

t lao
độ
ng

đó có tác d

ng thúc
đẩ
y s

n xu

t

nh

ng b

ph

n s

n xu


t
khác có liên quan góp ph

n hoàn thành v
ượ
t m

c k
ế
ho

ch c

a xí nghi

p.
S

d

ng hai lo

i đơn giá:
-
Đơn giá c


đ

nh tr


cho t

t c

c
ác s

n ph

m
đ
ã
ho
àn thành.
-
Đơn giá lu

ti
ế
n
để
tr

công cho t

t c

các s


n ph

m v
ượ
t m

c kh

i
đ
i

m.
II/ Các y
ế
u t

tác
độ
ng
đế
n m

c lương
1. Môi tr
ườ
ng c

a công ty
a) Chính sách c


a công ty: Ti

n lương v

a là m

t chi phí t

n kém v

a là
m

t lo

i tài s

n. Chi phí t

n kém ph

n ánh qua chi phí lao
độ
ng. Trong các
ngành d

ch v

, chi phí lao

độ
ng chi
ế
m vào kho

ng 50% t

ng chi phí. Tuy
nhi
ên ti

n lương là m

t lo

i tài s

n v
ì
nó thúc
đẩ
y nhân viên l

l

c. Nó là
m

t ti


m năng

nh h
ưở
ng t

i hành vi làm vi

c c

a nhân viên, thúc
đẩ
y nhân
viên làm vi

c có năng su

t lao
độ
ng cao hơn. Ti

n lương th
ưở
ng giúp cho
nh
ân viên c

i ti
ế
n c

ông tác, gia tăng năng su

t, v
à t

l

s

ng
ư

i b

vi

c s


th

p hơn.
b) B

u không khí văn hoá c

a công ty
B

u không khí văn hoá c


a công ty

nh h
ưở
ng r

t l

n t

i cách tuy

n
ch

n nhân viên,
đế
n thái
độ
c

a c

p trên và c

p d
ướ
i,
đế

n hành vi công tác,
v
à do đó nó

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c s

p x
ế
p ti

n lương và th
ưở
ng cho nhân
viên.
c) Cơ c

u t

ch

c c

a công ty c
ũ

ng

nh h
ưở
ng t

i cơ c

u ti

n lương. Trong
m

t công ty l

n có nhi

u giai t

ng, nhi

u c

p qu

n tr

th
ì
qu


n tr

c

p cao
th
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh cơ c

u lương th
ưở
ng. Chính đi

u này d

gây b

t l

i cho
nhân viên b

i v
ì
c


p cao nh

t ít đi sâu
để
quan sát nhân viên. Ng
ượ
c l

i
đố
i
v

i các công ty ít c

p b

c qu

n tr

hay công ty l

n có nhi

u c

p b


c qu

n tr

,
n
ế
u h


đ

cho c
ác c

p qu

n tr

tr

c ti
ế
p quy
ế
t
đ

nh c
ác v


n
đ

v

l
ương
th
ưở
ng, công nhân s


đượ
c h
ưở
ng lương h

p l
ý
hơn v
ì
các c

p qu

n tr

này



7

đi sâu đi sát công nhân hơn. Do đó lưong th
ưở
ng c
ũ
ng tu

thu

c vào cơ c

u
c

a công ty.
d) Kh

năng chi tr

c

a công ty, th
ế

đứ
ng tài chính c

a công ty và t

ì
nh h
ì
nh
kinh doanh c

a công ty. Các công ty kinh doanh thành công th
ườ
ng tr


lương cao hơn m

c lương trung b
ì
nh trong x
ã
h

i.
2.
Th

tr
ư

ng lao
đ

ng


Khi nghi
ên c

u
đề


n
đị
nh m

c lương, công ty c

n ph

i nghiên c

u
m

t y
ế
u t

quan tr

ng đó là th

tr

ườ
ng lao
độ
ng hi

u theo ngh
ĩ
a r

ng. Đó là
nh

ng y
ế
u t

: lương th
ưở
ng trên th

tr
ườ
ng, chi phí sinh ho

t, công đoàn, x
ã

h

i, n


n kinh t
ế
và lu

t pháp.
a) Lương th
ưở
ng trên th

tr
ườ
ng

Các công ty đêuf n

m

v

tr
í c

nh tranh gay g

t. Do
đó c

n ph


i
nghiên c

u k

m

c l
ương hi

n t

i trong x
ã
h

i hi

n nay
đ

i v

i c
ùng m

t
ngành ngh

đó ra sao. Vi


c nghiên c

u này d

a trên l
ĩ
nh v

c sau: Khu v

c
đị
a l
ý
nơi công ty đang kinh doanh, m

t s

công ty nh

t
đị
nh nào đó c

n
nghi
ên c

u à các công vi


c c

n so sánh
đố
i chi
ế
u.
b) Chí phí sinh ho

t
Lương th
ưở
ng ph

i phù h

p v

i chi phí sinh ho

t đó là quy lu

t
chung c

a b

t k


n
ướ
c nào trên th
ế
gi

i. T

i Vi

t Nam nhà n
ướ
c c
ũ
ng quy
ế
t
đị
nh m

c lương t

i thi

u
để
cho nhân viên
đủ
s


ng khi làm vi

c t

i cacs
c
ông ty nwongs ngoài ho

c c
ác công ty liên doanh. L
ý
lu

n chi ph
í sinh
ho

t r

t đơn gi

n: Khi giá tăng lên trong m

t giai
đọ
an nh

t
đị
nh nào đó, th

ì

ti

n lương th
ưở
ng hi

n th

i th

c s

b

gi

m xu

ng. Do đó công ty ph

i tăng
l
ương theo m

t t

l


nh

t
đị
nh
đủ

để
cho nhân viên duy tr
ì
m

c lương th

c
s

tr
ướ
c đây.
c) Công đoàn
Công đoàn là m

t l

c l
ượ
ng r

t m


nh mà các c

p qu

n tr

pah

th

o
lu

n v

i h

trong ba l
ĩ
nh v

c sau:
- Các tiêu chu

n
đượ
c s

d


ng
để
x
ế
p lương th
ưở
ng.

- Các m

c ch
ênh l

ch l
ương.

- Các phương pháp tr

lương. Có công đoàn

ng h

các k
ế
ho

ch kích
th
ích s


nh xu

t c

a công ty.


8


d) X
ã
h

i


S

c ép c

a x
ã
h

i c
ũ
ng r


t quan tr

ng. Ai c
ũ
ng bi
ế
t r

ng lương
th
ưở
ng

nh h
ưở
ng
đế
n giá c

c

a s

n ph

m và d

ch v

. X

ã
h

i,
đạ
i bi

u là
ng
ườ
i tiêu dùng, không bao gi

mu

n giá c

sinh ho

t tăng. H

t

o s

c ép
bu

c m

t s


công ty không
đượ
c tăng lương mà ph

i theo m

c lương công
ty kh
ác đang áp d

ng.

đ) N

n kinh t
ế

Trong m

t n

n kinh t
ế
đang suy thoái, ngu

n cung

ng lao
độ

ng d
ĩ

diên tăng cao có ngh
ĩ
a là s

ng
ườ
i th

t nghi

p tăng. Do đó, các công ty có
khuynh h
ướ
ng h

th

p lương ho

c không tăng lương. Tuy nhiên, công đoàn,
ch
ính ph

và x
ã
h


i l

i ép công ty tăng lương cho phù h

p v

i m

c chi phí
sinh ho

t gia tăng. Đây là v

n
đề
hóc búa
đố
i v

i nhà qu

n tr

.
e) Lu

t pháp
Chính sách lương th
ưở
ng ph


i tuân theo lu

t l

c

a nhà n
ướ
c. Lu

t
lao
độ
ng c

a các n
ướ
c nói chung c

a Vi

t Nam nói riên
đề
u nghiêm c

m
ph
ân bi


t
đ

i x

nam, n

khi tr

l
ương.
3. B

n thân nhân viên
B

n thân nhân viên r

t tác
độ
ng
đế
n vi

c tr

lương. M

c lương và
phúc l


i tu

thu

c vào s

hoàn thành công tác c

a nhân viên, tu

thu

c vào
m

c thâm niên, kinh nghi

m, s

trung thành, ti

m năng và k

c



nh h
ưở

ng
ch
ính tr

.
- S

hoàn thành công tác: không có g
ì
làm n

n l
ò
ng nhân viên cho
vi

c các công nhân gi

i, xu

t s

c l

i l
ã
nh lương b

ng ho


c th

p hơn nhân
viên có năng su

t kém. Do đó c

p qu

n tr

c

n ph

i áp d

ng h

th

ng lương
d

a vào s

hoàn thành công tác.
- Kinh nghi

m: kinh nghi


m c
ũ
ng là m

t y
ế
u t



nh h
ưở
ng
đế
n lương
th
ưở
ng, h

u h
ế
t các cơ quan t

ch

c trên th
ế
gi


i
đề
u d

a vào y
ế
u t

này
để

tuy

n ch

n và c

u xét lương th
ưở
ng.
III/ X
ác
đ

nh ti

n tr
ì
nh
đánh giá công vi


c


Đánh giá công vi

c là m

t th

t

c có tính cách h

th

ng nh

m đo
l
ườ
ng giá tr

và t

m quan tr

ng c

a công vi


c d

a trên nhi

u y
ế
u t

nh

m


9

lo

i b

các b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong cơ quan ch

v
ì

cơ c

u lương th
ưở
ng b

t h

p
l
ý
.
Đánh giá công vi

c nh

m các m

c tiêu sau:
- Xác
đị
nh c

u trúc công vi

c c

a cơ quan.
- Mang l


i b
ì
nh
đẳ
ng và tr

t t

trong m

i tương quan công vi

c.
- Tri

n khai m

t th

c b

c giá tr

c

a công vi

c
đượ
c s


d

ng
để
thi
ế
t
k
ế
ra m

t cơ c

u lương th
ưở
ng.
-
Đạ
t
đượ
c s

nh

t trí gi

a các c

p qu


n tr

và nhân viên liên quan t

i
công vi

c.

Các phương pháp đánh giá công vi

c


1. Phương pháp thang đó
đồ
ho



Là phương pháp trong đó ng
ư

i
đánh giá d

a tr
ên
ý

ki
ế
n ch


quan c

a m
ì
nh
đánh giá s

th

c hi

n c

a
đ

i t
ư

ng
đánh giá, theo m

t
thang đo t


th

p
đế
n cao và các ch

tiêu đánh giá
đượ
c s

p x
ế
p theo th


bao g

m các ch

tiêu cso liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n công vi

c.

2. Phương pháp x

ế
p h

ng lu
ân phiên

Đây là phương pháp s

p x
ế
p nhân viên t

gi

i nh

t
đế
n kém nh

t
theo m

t s

đi

m chính như k
ế
t qu


th

c hi

n công vi

c, thái
độ
alfm vi

c.
3. Phương pháp so sánh c

p
Đây là phương pháp dùng m

t nhân viên này đem so sánh v

i nhân
viên khác v

tiêu chu

n chính như s

l
ượ
ng, ch


p l
ượ
ng công vi

c, thái
độ

ý

th

c b

o v

,
để
th

y nhân viên nào
đượ
c đánh giá t

t hơn.
4. Phương pháp tính đi

m

Là m


t ph
ương pháp

n
đ

nh gi
á tr

b

ng s

cho c
ác y
ế
u t

c

a c
ông
vi

c v
à t

ng s

c

ác giá tr

na

cung c

p m

t b

n
đánh giá giá tr

t
ương

ng
c

a công vi

c đó.
Phương pháp tính đi

m
đượ
c th

c hi


n qua 12 b
ướ
c sau:
1) L

a ch

n các công vi

c đi

n h
ì
nh ch

y
ế
u trong công ty. Các công
vi

c này
đượ
c phân theo nhóm công vi

c.

2) Các chuyên viên ti
ế
n h
ành phân tích công vi


c.


3) D

a vào b

ng phân tích này, nhà phân tích s

vi
ế
t b

ng mô t

công
vi

c
để
tr
ì
nh lên ban l
ã
nh
đạ
o.



10

4) D

a vào b

ng phân tích này, nhà phân tích ch

n l

c và xác
đị
nh
xem c
ông vi

c đó có y
ế
u t

nào.
5) Tính t

l

ph

n trăm quan tr

ng (t


tr

ng) c

a các y
ế
u t

công vi

c
đó.
6) Xác
đị
nh xem m

i y
ế
u t

có m

y th

b

c
7)


n
đị
nh h

th

ng đi

m là 500 hay 1000.
8) Phân b

s

đi

m cho t

ng th

b

c c

a t

ng y
ế
u t

. Kho


ng cách
c

a các th

b

c
đượ
c tính theo công th

c sau:
Kho

ng cách =
M - m
N
-1




M: Đi

m t

i đa

m: đi


m
t

i thi

u


N: s

th

c b

c

9) So

n th

o c

m nang
đánh giá công vi

c
đ

tr

ì
nh c

p qu

n tr

.


10) C

p qu

n tr

nh

n b

ng mô t

công vi

c và b

n th

o c


m nang
đá
nh giá công vi

c.
11) C

p qu

n tr

đánh giá công vi

c b

ng cách so sánh
đố
i chi
ế
u
b

ng đi

m v

i b

ng mô t


công vi

c.
12) Hoàn t

t c

m nang.
IV/ Phương pháp

n
đị
nh m

c lương
1. Ng

ch lương
Ng

ch lương là vi

c l

p nhóm các công vi

c tương t

nhau nh


m đơn
gi

n hoá th

t

c

n
đị
nh lương.

M

i ng

ch l
ương

ng v

i m

t ng

ch c
ông ch

c, vi

ên ch

c ph

n
ánh
n

i dung c
ông vi

c v
à tr
ì
nh
đ

c
ông ch

c, ng
ư

i lao
đ

ng theo ti
êu chu

n

chuyên môn nghi

p v

, m

i ng

ch công ch

c viên ch

c ch

x

d

ng
đượ
c
m

t tiêu chu

n chuyên môn nghi

p v

nh


t
đị
nh. Trong m

i ngành có th


c
ó m

t ho

c nhi

u ng

ch công ch

c, viên ch

c tương

ng v

i nh

ng n

i

dung công vi

c khác nhau.




11

2. H

s

lương chu

n

H

s

l
ương chu

n l
à h

s

m


c l
ương kh

i
đi

m (b

c 1) c

a ng

ch.
M

i ng

ch
đ

u c
ó m

t h

s

m


c l
ương chu

n l

y h

s

m

c l
ương chu

n
nhân v

i m

c lương t

i thi

u ta
đượ
c m

c lương chu

n c


a ng

ch.
H

s

m

c lương chu

n
đượ
c xác
đị
nh trên cơ s

h

s

ph

c t

p lao
độ
ng c


a ng

ch nhân v

i h

s

tiêu hao lao
độ
ng theo ng

ch đó. H

s

này
kh
ông ph

thu

c v
ào con ng
ư

i c

th


v
à quá tr
ì
nh c
ông tác c

a h


đ

th

c
hi

n công vi

c đó.
H

s

lương chu

n c

a ng

ch ch


u s

cân
đố
i trong n

i b

ngành và
s

cân
đố
i nói chung gi

a các ngành.
3. B

c lương thâm niên

B

c l
ương thâm niên th

hi

n th
âm niên c


a ng
ư

i lao
đ

ng
đ
ã
l
àm
vi

c trong ng

ch
đư

c x
ác
đ

nh h

p l
ý
, nh

m m


c
đích
đ

ng vi
ên và
khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng yên tâm làm vi

c và tích lu

kinh nghi

m, tân
tâm v

i công vi

c khi không có kh

năng và đi

u ki


n nâng ng

ch lên cao
h
ơn.
Ng
ườ
i lao
độ
ng sau khi
đượ
c tuy

n d

ng vào ng

ch s


đượ
c x
ế
p m

c
lương chu

n c


a ng

ch, sau đó s


đượ
c nâng b

c lương theo thâm niên
không c

n qua thi c

, mà ch

c

n hoàn thành nhi

m v


đượ
c giao.
4.
Kho

ng c
ách gi


a c
ác b

c l
ương thâm niên

Kho

ng cách gi

a các b

c lương thâm niên ph

i có tác d

ng khuy
ế
n
kh
ích ng
ườ
i lao
độ
ng hoàn thành công vi

c
để
đư


c nâng b

c lương thâm
niên.
Kho

ng cách gi

a các b

c lương thâm niên quy
đị
nh trong ch
ế

độ

ti

n lương m

i
đượ
c xác
đị
nh t

0,09
đế
n 0,43 so v


i m

c lương t

i thi

u.
5.
Đi

u ch

nh m

c l
ương

Khi
đã
xác
đị
nh b

c lương h

ng ng

ch lương, c


p qu

n tr

s

th

y
m

t s

công vi

c tr
ướ
c đây
đượ
c tr

lương quá cao hay quá th

p. Các c

p
qu

n tr


c

n ph

i đi

u ch

nh sao cho phù h

p v

i ng

ch và b

c lương m

i.


12

V/ Ngu

n h
ì
nh thành qu

ti


n lương và s

d

ng qu

ti

n
lương
1. Ngu

n h
ì
nh thành qu

ti

n lương

Căn c

v
ào k
ế
t qu

th


c hi

n nhi

m v

s

n xu

t, kinh doanh, doanh
nghi

p x
ác
đ

nh ngu

n qu

ti

n l
ương tương

ng
đ

tr


l
ương cho ng
ư

i lao
độ
ng. Ngu

n bao g

m:
- Qu

ti

n lương theo theo đơn giá
đượ
c giao.
- Qu

ti

n lương b

sung theo ch
ế

độ
quy

đị
nh c

a nhà n
ướ
c.
- Qu

tiên lương t

các ho

t
độ
ng s

n xu

t, kinh doanh d

ch v

khác
ngoài đơn giá tiên lương
đượ
c giao.
- Qu

tiên lương d


ph
ò
ng t

năm tr
ướ
c chuy

n sang.
Ngu

n qu

ti

n l
ương nêu trên
đư

c g

i l
à t

ng qu

ti
ên lương.
2.
S


d

ng t

ng qu

ti

n lương

Đ


đ

m b

o qu

ti

n l
ương không v
ư

t chi so v
ơi qu

ti

ên lương
đư

c h
ư

ng, d

n chi qu

ti
ên lương vào tháng cu

i n
ăm ho

c
đ

d

ph
ò
ng
qu

ti

n lương
đố

i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng có năng su

t, ch

t l
ượ
ng cao, có
thành tích trong công tác (t

i đa không quá 10% t

ng qu

lương).

- Qu

khuy
ế
n kh
ích ng
ư

i lao

đ

ng c
ó tr
ì
nh
đ

chuy
ên môn k

thu

t
cao, tay ngh

gi

i (t

i
đa không v
ư

t qu
á 2% t

ng qu

l

ương).
- Qu

d

ph
ò
ng cho năm sau (t

i đa không v
ượ
t quá 12% t

ng qu


lương).
VI/ Quy
đị
nh tr

lương g

n v

i k
ế
t qu

lao

độ
ng
Căn c

vào
đặ
c đi

m v

t

ch

c s

n xu

t, kinh doanh, t

ch

c lao
độ
ng, doanh nghi

p quy
đị
nh ch
ế


độ
tr

lương v

th

g

n v

i k
ế
t qu

cu

i
c
ùng c

a t

ng ng
ư

i lao
đ


ng, t

ng b

ph

n nh
ư sau:
1.
Đố
i v

i lao
độ
ng tr

lương theo th

i gian (viên ch

c qu

n l
ý

chuyên môn, nghi

p v

, th


a hành ph

c v

và các
đố
i t
ượ
ng khác mà không
th

th

c hi

n tr

lương theo s

n ph

m ho

c lương khoán tr

lương cho
ng
ư


i lao
đ

ng v

a theo h

s

m

c l
ương
đư

c x
ế
p t

i ngh


đ

nh s

26/CP,
v

a theo k

ế
t qu

cu

i cùng c

a t

ng ng
ườ
i, t

ng b

ph

n, công th

c tính
như sau:


13

Ti=T1i+T2i (1)
Trong
đó: Ti: ti

n l

ương c

a ng
ư

i th

i
đư

c nh

n


T1i: ti

n lương theo ngh


đị
nh s

26/CP c

a ng
ườ
i

th


i,
đư

c t
ính như sau:

T1i=ni x ti (2)

Ti: xu

t l
ương ngày theo ngh


đ

nh s

26/CP c

a ng
ư

i th

i


ni: s


ngày công th

c t
ế
c

a ng
ườ
i th

i

T2i: là ti

n l
ương theo công vi

c
đư

c giao g

n v

i m

c
đ


ph

c t

p,
tính trách nhi

m c

a c
ông vi

c
đ
ò
i h

i, m

c
đ

ho
àn thành công vi

c v
à s


ngày công th


c t
ế
c

a ng
ườ
i th

c i, không ph

thu

c vào h

s

m

c lương
đượ
c x
ế
p theo ngh


đị
nh s

26/CP. Công th


c tính như sau:

V
t

- C
c
đ




å n
j
h
j





Vt: qu

ti

n lương

ng v


i m

c
độ
hoàn thành công vi

c c

a b

ph

n
l
àm lương th

i gian.
Vcđ: là qu

ti

n lương theo ngh


đị
nh s

26/CP c

a b


ph

n làm
lương th

i gian theo công th

c sau:

Vcđ= å T
1j

T1j là ti

n lương theo ngh


đị
nh s

26/CP c

a t

ng ng
ườ
i làm lương
th


i gian

ni: s

ng
ày công th

c t
ế
c

a ng
ư

i th

c i


hi: h

s

ti

n lương

ng v

i công vi


c
đượ
c giao, m

c
độ
ph

c t

p,
t
ính trách nhi

m c

a công vi

c
đò
i h

i và m

c
độ
hoàn thành công vi

c c


a
ng
ườ
i th

i
đượ
c xác
đị
nh theo công th

c sau:
hi =
®
1i
+ ®
2i
®
1
+ ®
2
. K
m
j = 1
T
2i
=
n
i

. h
i
(3)
(i thu

c J)
m
j = 1


14

K: h

s

m

c
độ
hoàn thành
đượ
c chia làm 3 m

c: hoàn thành t

t h


s


1,2. Hoàn thành, h

s

1,0. Chưa hoàn thành h

s

0,7.
đ1i: s

đi

m m

c
độ
ph

c t

p c

a công vi

c ng
ườ
i th


i
đả
m nhi

m
đ2i: s

đi

m tính trách nhi

m c

a công vi

c ng
ườ
i th

i
đả
m nhi

m.
T

ng s

đi


m c

a hai nhóm y
ế
u t

m

c
độ
ph

c t

p và tính trách
nhi

m c

a công vi

c là 100% t

tr

ng đi

m cao nh

t cua đ1i là 70% và c


a
đ2i là 30%. (đ1+đ2) t

ng s

đi

m m

c
độ
ph

c t

p và tính trách nhi

m c

a
c
ông vi

c gi

n đơn nh

t trong doanh nghi


p.
* Các b
ướ
c ti
ế
n hành xác
đị
nh h

s

ti

n lương (hi) làm cơ s


để
tr


lương theo cách tính trên.
- Th

ng kê ch

c danh công vi

c theo 4 c

p

độ
t


đạ
i h

c tr

lên; cao
đẳ
ng và trung c

p; sơ c

p và không c

n đào t

o.
- Xác
đị
nh khung h

s

gi
ã
n cách dùng
để

tr

lương gi

a công vi

c
ph

c t

p nh

t và đơn gi

n nh

t (g

i t

t là b

i s

ti

n lương). B

i s


ti

n
lương c

a ch

c danh công vi

c ph

c t

p nh

t
đị
nh
đượ
c x
ế
p theo ngh


đị
nh
26/CP c

a doanh nghi


p và b

i s

th

p nh

t b

ng h

s

m

lương theo ngh


đị
nh s

26/CP. Trong khung b

i s

n
ày doanh nghi


p l

a ch

n b

i s

ti

n
lương cho phù h

p.
- Theo b

ng t

tr

ng đi

m 1, xây d

ng b

ng đi

m c


t h


để
ch

m
đi

m cho các ch

c danh công vi

c theo các c

p tr
ì
nh
độ
.
- Áp d

ng theo công th

c 1
để
tính ti

n lương
đượ

c nh

n c

a t

ng
ng
ườ
i.
2.
Đố
i v

i lao
độ
ng h
ưở
ng lương theo s

n ph

m ho

c lương khoán
a)
Đố
i v

i lao

độ
ng làm khoán và làm lương s

n ph

m cá nhân tr

c ti
ế
p,
ti

n lương
đượ
c tính tr

theo công th

c.
T=Vđg x q
T: ti

n lương c

a lao
độ
ng nào đó
Vđg: đơn giá ti

n lương s


n ph

m,
đố
i v

i làm khoán là ti

n lương
khoán

q: s

l
ư

ng s

n ph

m ho

c c
ông vi

c kho
án hoàn thành
b)
Đố

i v

i lao
độ
ng làm lương khoán lương s

n ph

m t

p th




15

Tr

lương theo t

l

h

s

lương c

p b


c công vi

c
đả
m nhi

m (không
theo h

s

m

c lương
đượ
c x
ế
p theo ngh


đị
nh s

26/CP) và s

đi

m đánh
giá m


c
độ
đóng góp
để
hoàn thành công vi

c. Công th

c tính như sau:
V
SP

T
i
=
å đ
j
t
j


Ti: ti

n lương ng
ườ
i th

i nh


n
đượ
c
Vsp: qu

ti

n lương s

n ph

m t

p th


m: s

l
ượ
ng thành viên trong t

p th


ti: là s

đi

m đánh giá m


c
độ
đóng góp
để
hoàn thành công vi

c c

a
ng
ườ
i th

i. Vi

c xác
đị
nh s

đi

m đi c

a t

ng ng
ườ
i
đượ

c đánh giá hàng
ng
ày thông qua b
ì
nh x
ét t

p th

. Ti
êu chu

n
đánh giá c

th

nh
ư sau.
+
đả
m b

o s

gi

công có ích
+ ch


p hành nghiêm s

phân công lao
độ
ng c

a ng
ườ
i ph

trách.
+ B

o
đả
m ch

t l
ượ
ng công vi

c (s

n ph

m).
+ Ti
ế
t ki


m v

t tư, b

o
đả
m an toàn lao
độ
ng.
N
ế
u b

o
đả
m các tiêu chu

n trên th
ì

đượ
c 10 đi

m. Tiêu chu

n nào
không
đả
m b


o th
ì
tr

t

1
đế
n 2 đi

m.
- Các tiêu chu

n b

xung
+ làm công vi

c có c

p b

c công vi

c cao hơn c

p b

c công nhân, b


o
đả
m ch

t l
ượ
ng, th

i gian
đượ
c c

ng thêm t

1
đế
n 2 đi

m.
+ Làm công vi

c n

ng nh

c
độ
c h

i nh


t trong t

p th


đượ
c c

ng
th
êm t

1
đế
n 2 đi

m.
+ Làm công vi

c khi không b

trí
đủ
ng
ườ
i theo dây truy

n nhưng
v


n
đả
m b

o công vi

c ho

t
độ
ng b
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c c

ng thêm t

1
đế
n 2
đi

m.
3.
Các b
ư


c ti
ế
n h
ành tr

l
ương s

n ph

m l
ương khoán

- Xác
đị
nh các ch

c danh công vi

c trong t

p th

.

- Xác
đ

nh h


s

m

c l
ương theo ngh


đ

nh s

26/CP ho

c x
ác
đ

nh
h

s

m

c l
ương theo c

p b


c c
ông vi

c c

a t

ng ng
ư

i v
à ngày công th

c
t
ế
c

a t

ng ng
ườ
i.
m
J = 1
x đ
i
.t
i


(i ph

thu

c J)



16

- Xác
đị
nh t

ng s

đi

m đánh giá m

c
độ
đóng góp
để
hoàn thành
c
ông vi

c c


a t

ng ng
ườ
i.
- Xác
đị
nh ti

n lương tr

cho t

ng ng
ườ
i theo công th

c.
4.
Đố
i v

i qu

ti

n lương th
ưở
ng năng su


t, ch

t l
ượ
ng cao và qu

khuy
ế
n
khích
đố
i v

i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao k

thu

t cao tay ngh


gi

i doanh nghi


p ch


độ
ng xây d

ng ch
ế

độ
cho ch

t ch

, phù h

p tho


đá
ng, tránh tràn lam, b

o
đ

m s

d


ng qu


đúng m

c
đích.
VII/ Ti
ế
n tr
ì
nh qu

n tr

h

th

ng lương

Để

đả
m b

o nguyên t

c công khai dân ch


trong vi

c xây d

ng và
th

c hi

n quy ch
ế
tr

lương, doanh nghi

p ph

i xây d

ng quy ch
ế
tr

lương
như sau.

- Thành l

p h


i
đ

ng x
ây d

ng quy ch
ế
tr

l
ương c

a doanh nghi

p
do giám
đ

c l
àm ch

t

ch. Th
ành viên h

i
đ


ng g

m: b

ph

n lao
đ

ng ti

n
lương là u

viên th
ườ
ng tr

c,
đạ
i di

n t

ch

c công đoàn cung c

p;
đạ

i di

n
Đả
ng u

,
đạ
i di

n các ph
ò
ng và m

t s

chuyên gia gi

i trong l
ĩ
nh v

c
chuy
ên môn, nghi

p. S

thành viên c


th

do giám
đố
c quy
ế
t
đị
nh.
- H

i
đồ
ng có nhi

m v

d

th

o quy ch
ế
và t

ch

c l

y

ý
ki
ế
n r

ng
r
ã
i trong doanh nghi

p sau đó hoàn ch

nh quy ch
ế
. Giám
đố
c t

ch

c l

y
ý

ki
ế
n t

i

đạ
i h

i
đồ
ng công nhân viên ch

c ho

c
đạ
i di

n các b

ph

n trong
doanh nghi

p sau đó quy
ế
t
đị
nh công b

chính th

c.
Sau khi ban hành quy ch

ế
, b

ph

n lao
độ
ng - ti

n lương ph

i h

p v

i
t

ch

c công đoàn cùng c

p và các b

ph

n chuyên môn khác có liên quan
giúp giám
đố
c tri


n khai th

c hi

n quy ch
ế

đế
n t

ng b

ph

n ng
ườ
i lao
đ

ng.
- Đăng k
ý
b

n quy ch
ế
tr

lương c


a doanh nghi

p theo quy
đị
nh.
Khi
đã
thi
ế
t l

p
đượ
c h

th

ng ti

n lương nó ph

i
đượ
c văn ph
ò
ng
qu

n tr


ti

n lương duy tr
ì
. M

c dù cơ c

u ti

n lương có th

thay
đổ
i và đi

u
ch

nh cho phù h

p v

i nh

ng đi

u ki


n m

i nhưng h

th

ng ti

n lương
kh
ông
đư

c thay
đ

i.
Đi

u n
ày
đ
ò
i h

i ph

i qu

n tr


v
à đi

u ch

nh cho th
ích
h

p: tr
ướ
c tiên áp d

ng b

ng lương
đố
i v

i các công vi

c hi

n hành và th

c
đế
n ph


i th
ườ
ng xuyên c

p nh

t hoá cơ c

u ti

n lương
để
áp

ng nh

ng
thay
đổ
i c

a công vi

c.


17

- áp d


ng b

ng lương. M

c s

p x
ế
p l

i thang lương
đượ
c áp d

ng cho
nh

ng tr
ườ
ng h

p sau đây: Khi tuy

n công nhân, khi công nhân chuy

n
công vi

c hay thuyên chuy


n sang b

ph

n khác ho

c chuy

n t

ca này
sang ca khác, khi
đượ
c
đề
b

t thăng m

c lương do thành tích hay d

a trên
c
ơ s

t


đ


ng t
ăng lương; và khi các cá nhân
đư

c th
ăng b

c theo tuy
ế
n
bi

u
đồ
tăng lương.
Để
cho cơ c

u ti

n lương
đượ
c s

p x
ế
p gi

a các b



ph

n h

p l
ý
, c

n ph

i có m

t b

ph

n ti
ế
p nh

n và nghiên c

u nh

ng khi
ế
u
l


i v

lương c

a công nhân.
- Phương pháp c

p nh

t hoá cơ c

u lương. Nh

ng thay
đổ
i và duy

t
xét l

i cơ c

u, s

phát tri

n và hi

n
đạ

i hoá cơ s

v

t ch

t c

a nhà máy ch

c
ch

n s

thay
đổ
i và b

các công vi

c c
ũ
và l

p các công vi

c m

i. Nên

chu

n b

nh

ng b

n mô t

chi ti
ế
t công vi

c cho nh

ng công vi

c m

i và
thay
đổ
i này, và nh

ng công vi

c này nên
đượ
c s


p x
ế
p trên căn b

n nh

ng
công vi

c
đã
đánh giá ban
đầ
u.
Trong tr
ườ
ng h

p công ty c

n m

t s

lao
độ
ng có k

năng r


t hi
ế
m
tr
ên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, các công nhân đó có th

s


đò
i h

i m

t m

c lương
cao hơn m

c lương c

a h


. Trong tr
ườ
ng h

p đó nhà qu

n tri s

s

p x
ế
p
m

t m

c lương
đặ
c bi

t
để
tuy

n m

và gi

chân h


làm vi

c v

i công ty.
Nh

ng đi

u ch

nh cơ c

u lương nay không nên l

n l

n v

i vi

c đi

u
ch

nh lương m

t cách t


ng quát và
đị
nh k

đáp

ng v

i nh

ng thay
đổ
i


bên ngoài.
VIII/ Th

c tr

ng ti

n lương, ti

n công

các doanh nghi

p

hi

n nay
1.
Nh

ng
ưu đi

m c

a h

th

ng tr

l
ương

- H

th

ng tr

lương h

p l
ý

kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng hăng hái làm
vi

c, nâng cao năng su

t lao
độ
ng b

o
đả
m ch

t l
ưọ
ng s

n ph

m, hoàn
thành đúng k
ế
ho

ch
đượ

c giao.
- Giúp cho ng
ườ
i lao
độ
ng tho

m
ã
n nhu c

u l

i ích c

a m
ì
nh, giúp
h


đả
m b

o duy tr
ì
cu

c s


ng và tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng.

- Giúp ng
ư

i lao
đ

ng n
âng cao trách nhi

m l
àm vi

c, trung th
ành
v

i c
ông ty.




18



2.
Nh

ng t

n t

i

- Ph

m vi
áp d

ng: do ch
ính sách và ch
ế

đ

ti

n l
ương c


a n
ư

c ta
v

n c
ò
n nhi

u v

n
đ

b

t h

p l
ý
gi

a ti

n l
ương và thu nh

p c


a ng
ư

i lao
độ
ng

các thành ph

n kinh t
ế
khác nhau.
- M

c ti

n lương nh
ì
n chung v

n c
ò
n th

p. Ch
ế

độ
ti


n lương hi

n
đang áp d

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng không ph

n ánh đúng giá tr

s

c lao
độ
ng
v
à không phù h

p v

i nh

ng bi
ế
n
đ


i c

a gi
á c

tr
ên th

tr
ư

ng.

- Ch
ế

độ
ti

n lương c
ò
n mang tính b
ì
nh quân cao.
- Ch
ế

độ
ti


n lương c
ò
n chưa th

c hi

n
đồ
ng b

v

i các chính sách
kinh t
ế
x
ã
h

i như b

o hi

m x
ã
h

i, giáo d

c và đào t


o
Nh

ng t

n t

i trên c

a h

th

ng tr

công là do nh

ng nguyên nhân
ch

y
ế
u sau đây:
- Nhà n
ướ
c và các ngành ch

c năng chưa nh


n th

c đúng b

n ch

t
ti

n lương, chưa xem ti

n lương là y
ế
u t

cơ b

n c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t và
do đó ti

n lương chưa theo đúng giá tr


s

c lao
độ
ng. Chưa g

n v

i chính
sách tài chính và phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
t

ng th

i k

.
- Trong khi chuy


n t

cơ ch
ế
qu

n l
ý
c
ũ
sang cơ ch
ế
qu

n l
ý
m

i,
nhi

u ngành
đã

đổ
i m

i ho

t

độ
ng cho phù h

p v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng nhưng
h

th

ng ti

n lương l

i ch

m
đượ
c thay
đổ
i, ti

n lương v


n c
ò
n n

a bao c

p,
nhi

u kho

n chưa
đượ
c ti

n t

hoá, đi

u đó
đã
tác
độ
ng tiêu c

c
đế
n s

n

xu

t v
à
đ

i s

ng x
ã
h

i.

- Thêm vào đó nhi

u hi

n t
ượ
ng tiêu c

c như tham nh
ũ
ng
đặ
c quy

n,
đặ

c l

i g

n v

i nh

ng sơ h

trong qu

n l
ý
kinh t
ế
c
ũ
ng tác
độ
ng x

u
đế
n
ti

n lương và thu nh

p làm cho v


n
đề
c

i thi

n, nâng cao
đờ
i s

ng ng
ườ
i
lao
đ

ng kh
ông
đư

c l
à bao.
IX/ M

t s

ki
ế
n ngh


và gi

i pháp
T

th

c tr

ng và các nguyên nhân nêu trên các doanh nghi

p c

n ph

i
nghiên c

u xây d

ng h

th

ng tr

công tr

lương cho h


p l
ý
.


19

- Ti

n lương ph

i xem là giá c

s

c lao
độ
ng, lao
độ
ng s

n xu

t ra
h
àng hoá ph

i có giá tr


, l
ượ
ng lao
độ
ng ch

a
đự
ng trong hàng hoá ph

i
đượ
c tính đúng tính
đủ
và ti

n lương ph

i tr

trên cơ s

giá tr

s

c lao
độ
ng,
đả

m b

o cho ng
ườ
i h
ưở
ng lương hoà nh

p vào th

tr
ườ
ng x
ã
h

i.
-
Để
khuy
ế
n khích nh

ng ng
ườ
i có tài năng, nh

ng ng
ườ
i làm vi


c
th

t s

có năng su

t ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

c

n th

c hi

n vi

c tr

lương
theo công vi

c ch


c không ph

i theo ng
ườ
i th

c hi

n.
- Ph

i thay
đổ
i ti

n t

hoá lương, thay
đổ
i cơ b

n k
ế
t c

u ti

n lương,
c


i cách ti

n lương c

n làm r
õ
m

i quan h

gi

a chính sách ti

n lương v

i
c
ác chính sách b

o hi

m x
ã
h

i, b

o hi


m y t
ế
, giáo d

c và ph

n ti

n nhà

,
đi

n, n
ướ
c, phương ti

n đi l

i, trang b


đồ
dùng cho chuyên gia cao c

p và
cán b

l

ã
nh
đạ
o.
- Ti

n lương ph

i
đả
m b

o tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng, ph

i tr


đả
m b

o
b


ng m

c lương t

i thi

u.
Để
ti

n lương
đả
m b

o
đượ
c tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng, ti

n lương t

i thi


u ph

i phù h

p v

i t

ng ngành, ngh

và ch

s

giá
sinh ho

t t

ng th

i k

.
- Xây d

ng ch
ế


độ
ti

n lương m

i ph

i nh

m đánh giá đúng ch

t
l
ượ
ng lao
độ
ng và hi

u qu

công tác, gi

m d

n tính b
ì
nh quân, m

r


ng b

i
s

thang lương và ph

i tính
đế
n
đặ
c thù riêng c

a t

ng khu v

c.
- Vi

c c

i cách ch
ế

độ
ti

n lương ph


i
đượ
c th

c hi

n
đồ
ng b

v

i
các v

n
đề
khác như b

o hi

m, y t
ế
, giáo d

c


20


K
ế
t lu

n
Lương th
ưở
ng ch

v

m

i lo

i ph

n th
ưở
ng mà m

t cá nhân nh

n
đượ
c
để

đổ
i l


y s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh.

Khi xây d

ng h

th

ng l
ương th
ư

ng, nh
à qu

n l
ý
t

ph


i ph
ân tách
các y
ế
u t

quy
ế
t
đ

nh v
à

nh h
ư

ng
đ
ế
n c
ác quy
ế
t
đ

nh v

l
ương. Các y

ế
u
t

này bao g

m m

i tr
ườ
ng c

a doanh nghi

p, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, b

n thân
nhân viên và b

n thân công vi

c. Môi tr
ườ
ng c


a công ty là m

t y
ế
u t

r

t
quan tr

ng khi

n
đị
nh m

c lương. Chính sách c

a doanh nghi

p, b

u
không khí c

a doanh nghi

p, cơ c


u t

ch

c c

a doanh nghi

p và nh

t là
kh

năng chi tr

c

a doanh nghi

p là các thành t

mà qu

n tr

ph

i phân
t

ách. Công ty ho

t
đ

ng kh
ông th

kh
ông phân tích th

tr
ư

ng n
ơi doanh
nghi

p đang ho

t
độ
ng kinh doanh. Các nhà phân tích ph

i kh

o sát lương
trên th

tr

ườ
ng, chi phí sinh ho

t, th

o lu

n v

i công đoàn, phân tích khung
c

nh x
ã
h

i, môi tr
ườ
ng kinh t
ế
và khung c

nh pháp l
ý
. B

n thân nhân viên
c
ũ
ng là m


t y
ế
u t

quan tr

ng khi s

p x
ế
p lương. Khi s

p x
ế
p lương nhà
qu

n tr

ph

i xem b

n thân nhân viên hoàn thành công vi

c t

i m


c
độ
nào,
tu

i th
âm niên, kinh nghi

m c

a ng
ư

i lao
đ

ng t

i
đâu, ng
ư

i lao
đ

ng c
ó
trung thành v

i công ty không, nhân viên có ti


m năng không Nhưng
quan trong nh

t là cho h

th

ng tr

lương
đượ
c khách quan và khoa h

c.
Nh

vào b

ng phân tích và mô t

công vi

c, nhà qu

n tr

s

đánh giá công

vi

c. M

i phương pháp có ưu, nh
ượ
c đi

m riêng. Đó là các phương pháp
thang đo
đồ
ho

, phương pháp x
ế
p h

ng luân phiên, phương pháp so sánh
c

p, ph
ương pháp tính đi

m.

Sau khi phân tích các y
ế
u t

, nhà qu


n tr

d

a vào s

đi

m hay b

ng
x
ế
p h

ng
để
phân tích ng

ch lương. Sau khi chia ng

ch lương nhà qu

n tr


ph

i


n đ

nh các b

c lương c

a m

i ng

ch. Các nhà qu

n tr

ph

i xem xét
ngu

n qu

ti

n l
ương và phân chia cho ng
ư

i lao
đ


ng sao cho h

p l
ý
.

Các nhà qu

n tr

không nên ch

hi

u lương b

ng m

t cách r

i r

c mà
hi

u có m

t cách h


th

ng d
ướ
i nh
ã
n quan qu

n tr

. Các nhà qu

n tr

c

n
ph

i thi
ế
t k
ế
ra m

t cơ c

u t

ch


c h

p l
ý

để
qu

n tr

h

th

ng lương.


21

Mu

n duy tr
ì
và qu

n tr

h


th

ng lương c

a doanh nghi

p c

n ph

i
c

p nh

t hoá cơ c

u lương, ph

i có m

t cơ c

u t

ch

c h

p l

ý

để
qu

n tr

h


th

ng lương.
Mu

n duy tr
ì
và qu

n tr

h

th

nglương doanh nghi

p c

n ph


i c

p
nh

t hoá cơ c

u lương, ph

i có m

t cơ c

u lương c


đị
nh nhưng uy

n
chuy

n và gi

i quy
ế
t các khi
ế
u l


i m

t cách khoa h

c, khách quan.
Ngoài ra doanh nghi

p c

n ph

i đi

u ch

nh m

c lương theo m

c
thăng tr

m và xu h
ướ
ng kinh t
ế
. Doanh nghi

p c


n ph

i k

p th

i đi

u ch

nh
theo m

c lương đang th

nh hành trong x
ã
h

i, đi

u ch

nh theo chi phí sinh
ho

t và đi

u ch


nh theo kh

năng chi tr

c

a công ty.
Cu

i cùng em xin chân thành c

m ơn cô Đi

m
đã
t

n t
ì
nh h
ướ
ng d

n,
ch

b

o và

đị
nh h
ướ
ng cho em phương pháp, cách th

c ti
ế
p c

n và nghiên
c

u
đề
tài m

t cách khoa h

c.


22


Danh m

c tài li

u tham kh


o
1. Quá tr
ì
nh qu

n tr

nhân l

c
2. T

p chí lao
độ
ng
3. Giáo tr
ì
nh lu

t lao
độ
ng
4. B

lu

t lao
độ
ng
5. T

ì
m hi

u ch
ế

độ
n tiên lương
6. Công văn s

4320/LĐ TBXH ngày 29/12/1998 c

a b

Lao
độ
ng - thương binh x
ã
h

i.
















23

M

c l

c
L

i m


đầ
u 1
I/ Khái ni

m tiên công, ti

n lương và m

t s

khái ni


m khác có
liên quan

3
II/ Các y
ế
u t

tác
độ
ng
đế
n m

c lương
6
III/ Xác
đị
nh ti
ế
n tr
ì
nh đánh giá th

c hi

n công vi

c
8

IV/ Phương pháp

n
đị
nh m

c lương
10
V/ Ngu

n h
ì
nh thành qu

tiên lương và s

d

ng qu

ti

n lương
12
VI/ Qu

tr

lương g


n v

i k
ế
t qu

lao
độ
ng
12
VII/ Ti
ế
n tr
ì
nh qu

n tr

h

th

ng lương
16
VIII/ Th

c tr

ng qu


n tr

h

th

ng lương

các doanh nghi

p
hi

n nay
17

IX/ M

t s

ki
ế
n ngh

cá nhân và gi

i pháp.
18
K
ế

t lu

n 20




×