Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Một số biện pháp đẩy mạnh huy động vốn cho các công ty vừa và nhỏ tại Việt Nam hiện nay potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 15 trang )




1
M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP HUY
ĐỘNG

VỐN

NHẰM
THÚC
ĐẨY

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA
CÁC DOANH
NGHIỆP

VỪA

NHỎ




V
IỆT
NAM TRONG GIAI
ĐOẠN

TỚI
(2001 - 2005)
A.
ĐẶT

VẤN

ĐỀ


Trong các n

n kinh t
ế
hi

n nay, k

c

các n

n kinh t

ế
phát tri

n, các
doanh nghi

p v

a và nh

(DNV&N)
đề
u có vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng. Nó
không ch

t

o ra m

t t

l


GDP đáng k

, mà c
ò
n góp ph

n t

o ra nhi

u
công ăn vi

c làm cho x
ã
h

i, t

n d

ng và khai thác t

t các ti

m năng và
ngu

n l


c t

i ch

. V
ì
v

y nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i
đã
có chính sách h

tr


phát tri

n các doanh nghi

p v


a và nh

.

n
ướ
c ta, nh

t là trong th

i k


đổ
i m

i và chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
qu

n
l
ý
kinh t
ế
, các doanh nghi


p v

a và nh


đã
có nh

ng b
ướ
c phát tri

n nhanh
chóng. T

i nay, theo k
ế
t qu

đi

u tra th
ì
các doanh nghi

p v

a và nh



đã

t

o ra t

ng s

n ph

m chi
ế
m g

n 80% GDP, chi
ế
m 79% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
c

a c

n
ướ

c, góp 70% t

ng kim ng

ch xu

t kh

u, ch

y
ế
u là xu

t kh

u g

o,
thu

s

n, cà phê, chè… k
ế
t qu

này có
đượ
c là do nhà n

ướ
c ta
đã
nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
c

a các doanh nghi

p v

a và nh

trong đi

u ki

n phát tri

n
kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. T

đó nhà n
ướ
c
đã

nh

ng chính sách ưu
đã
i, h

tr

phát tri


n các doanh nghi

p v

a và nh

.
M

c dù v

y, trên con
đườ
ng phát tri

n c

a các doanh nghi

p v

a và
nh

c
ò
n g

p r


t nhi

u khó khăn tr

ng

i: Tr
ì
nh
độ
công ngh

s

n xu

t l

c
h

u, kh

năng c

nh tranh trên th

tr
ườ

ng trong n
ướ
c và qu

c t
ế
th

p, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
y
ế
u kém, khó khăn trong vi

c ti
ế
p c

n v

i các ngu

n v


n
đầ
u
tư…
V

y, ph

i làm g
ì

để
kh

c ph

c nh

ng khó khăn, v
ướ
ng m

c c

a các
doanh nghi

p v

a và nh




n
ướ
c ta hi

n nay? Có r

t nhi

u các gi

i pháp
để

gi

i quy
ế
t nh

ng khó khăn t

n
đọ
ng đó, giúp cho các doanh nghi

p v


a và
nh

phát tri

n đúng v

i ti

m năng và v

trí c

a nó trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.
Bài vi
ế
t này em ch

đ

c


p
đế
n nh

ng khó khăn trong vi

c ti
ế
p c

n
v

i các ngu

n v

n t

i các doanh nghi

p v

a và nh



Vi


t Nam hi

n nay, t





2
đó đưa ra m

t s

gi

i pháp huy
độ
ng v

n
để
thúc
đẩ
y s

phát tri

n hơn n

a

c

a các doanh nghi

p v

a và nh

trong giai đo

n t

i.
Để
hoàn thành
đượ
c bài vi
ế
t này em xin chân thành c

m ơn Th

y
giáo_Th

c s

V
ũ
Cương

đã
giúp
đỡ
và h
ướ
ng d

n em trong su

t quá tr
ì
nh
vi
ế
t.
M

c dù
đã
c

g

ng nghiên c

u tài li

u và vi
ế
t bài, nhưng do t


m hi

u
bi
ế
t và thông tin thu th

p
đượ
c c
ò
n h

n ch
ế
nên bài vi
ế
t c

a em không tránh
kh

i nh

ng thi
ế
u sót. Em r

t mong

đượ
c s

đóng góp
ý
ki
ế
n c

a các th

y cô.
Em xin chân thành c

m ơn!






















3



B. G
IẢI

QUYẾT

VẤN

ĐỀ

I. KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
DOANH
NGHIỆP

VỪA

NHỎ
.
1. Quan ni


m v

doanh nghi

p v

a và nh

:
Th

c t
ế
trên th
ế
gi

i, các n
ướ
c có quan ni

m r

t khác nhau v

doanh
nghi

p v


a và nh

, nguyên nhân cơ b

n d

n
đế
n s

khác nhau này tiêu th

c
dùng
để
phân lo

i quy mô doanh nghi

p khác nhau. Tuy nhiên trong hàng
lo

t các tiêu th

c phân lo

i đó có hai tiêu th

c
đượ

c s

d

ng

ph

n l

n các
n
ướ
c là quy mô v

n và s

l
ượ
ng lao
độ
ng.
M

t khác vi

c l
ượ
ng hoá các tiêu th


c
để
phân lo

i quy mô doanh
nghi

p c
ò
n tu

thu

c vào nh

ng y
ế
u t

như:
+ Tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i c

a m

i n
ướ
c và nh

ng quy
đị
nh
c

th

phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
- x

ã
h

i trong t

ng giai


đo

n.
+ Trong ngành ngh

khác nhau th
ì
ch

tiêu
độ
l

n c

a các tiêu th

c
c
ũ
ng khác nhau.
Đi


u này ta có th

th

y r
õ
thông qua s

li

u

b

ng 1.
B

ng 1: Tiêu th

c xác
đị
nh doanh nghi

p v

a và nh




m

t s

n
ướ
c và
vùng l
ã
nh th

.
Tiêu th

c áp d

ng
N
ƯỚC

S

lao
độ
ng
T

ng v

n ho


c giá tr

tài s

n
Inđônêxia
Xingapo
Thái Lan
Hàn Qu

c

Nh

t B

n

EU
<100
<100
<100
<300 trong CN, XD
<200 trong TM&DV
<100 trong bán buôn
<50 trong bán l


<250

<0.6 t

Rupi
<499 tri

u USD
<200 Bath
<0.6 tri

u USD
<0,25 tri

u USD
<10 tri

u yên
<100 tri

u yên
<27 tri

u ECU



4
Mêhicô
M



<250
<500
<7 tri

u USD
<20 tri

u USD
Ngu

n: Gi

i pháp phát tri

n doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam – NXB CTQG, tr2.
T

i Vi

t Nam tiêu chí xác
đị
nh doanh nghi


p v

a và nh


đượ
c th


hi

n trong ngh


đị
nh 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 c

a Chính Ph

. Theo
quy
đị
nh này doanh nghi

p v

a và nh



đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a như sau: ”Doanh
nghi

p v

a và nh

là cơ s

s

n xu

t, kinh doanh
độ
c l

p,
đã
đăng k
ý
kinh
doanh theo pháp lu

t hi


n hành, có v

n đăng k
ý
không quá 10 t


đồ
ng ho

c
s

lao
độ
ng trung b
ì
nh hành năm không qua 30 ng
ườ
i”.
Như v

y, t

t c

các doanh nghi

p thu


c m

i thành ph

n kinh t
ế

đăng k
ý
kinh doanh và tho

m
ã
n m

t trong hai đi

u ki

n trên
đề
u
đượ
c coi
là doanh nghi

p v

a và nh


. Theo cách phân lo

i này

Vi

t Nam có
kho

ng 93% trong t

ng s

doanh nghi

p hi

n có là doanh nghi

p v

a và
nh

, c

th

là 80% các doanh nghi


p nhà n
ướ
c thu

c nhóm doanh nghi

p
v

a và nh

, trong khu v

c kinh t
ế
tư nhân doanh nghi

p v

a và nh

chi
ế
m
t

tr

ng 97% xét v


v

n và 99% xét v

lao
độ
ng so v

i t

ng s

doanh
nghi

p c

a c

n
ướ
c.
2.
Đặ
c trưng ho

t
độ
ng kinh doanh c


a các doanh nghi

p v

a và
nh

.
2.1 Tính ch

t ho

t
độ
ng kinh doanh:
Doanh nghi

p v

a và nh

th
ườ
ng t

p trung

nhi


u khu v

c ch
ế
bi
ế
n
và d

ch v

, t

c là g

n v

i ng
ườ
i tiêu dùng hơn. Trong đó c

th

là:
+ Doanh nghi

p v

a và nh


là v

tinh, ch
ế
bi
ế
n b

ph

n chi ti
ế
t cho
các doanh nghi

p l

n v

i tư cách là
t
t
h
h
a
a
m
m



g
g
i
i
a
a
vào các s

n ph

m
đầ
u tư.
+ Doanh nghi

p v

a và nh

th

c hi

n các d

ch v

đa d

ng và phong

phú trong n

n kinh t
ế
như các d

ch v

trong quá tr
ì
nh phân ph

i và thương
m

i hoá, d

ch v

sinh ho

t và gi

i trí, d

ch v

tư v

n và h


tr

.
+ Tr

c ti
ế
p tham gia ch
ế
bi
ế
n các s

n ph

m cho ng
ườ
i tiêu dùng cu

i
cùng v

i tư cách là nhà s

n xu

t toàn b

.




5
Chính nh

tính ch

t ho

t
độ
ng kinh doanh này mà các doanh nghi

p
v

a và nh

có l

i th
ế
v

tính linh ho

t. Có th

nói tính linh ho


t là
đặ
c tính
tr

i c

a các doanh nghi

p v

a và nh

, nh

c

u trúc và quy mô nh

nên kh


năng thay
đổ
i m

t hàng, chuy

n h

ướ
ng kinh doanh th

m chí c


đị
a đi

m
kinh doanh
đượ
c coi là m

t m

nh c

a các doanh nghi

p v

a và nh

.


2.2. V

ngu


n l

c v

t ch

t:
Nh
ì
n chung các doanh nghi

p v

a và nh

b

h

n ch
ế
b

i ngu

n v

n,
tài nguyên,

đấ
t đai và công ngh

. S

h

u h

n v

ngu

n l

c này là do tôn ch


và ngu

n g

c h
ì
nh thành doanh nghi

p. M

t khác c
ò

n do s

h

n h

p trong
các quan h

v

i th

tr
ườ
ng tài chính – ti

n t

, quá tr
ì
nh t

tích lu

th
ườ
ng
đóng vai tr
ò

quy
ế
t
đị
nh c

a t

ng doanh nghi

p v

a và nh

.
Nh

n th

c v

v

n
đề
này các qu

c gia đang tích c

u h


tr

các doanh
nghi

p v

a và nh


để
h

có th

tham gia t

t hơn trong các t

ch

c h

tr


để

kh


c ph

c s

h

n h

p này.
2.3. V

năng l

c qu

n l
ý
đi

u hành:
Xu

t phát t

ngu

n g

c h

ì
nh thành, tính ch

t, quy mô các qu

n tr


gia doanh nghi

p v

a và nh

th
ườ
ng n

m b

t, bao quát và quán xuy
ế
n h

u
h
ế
t các m

t c


a ho

t
độ
ng kinh doanh. Thông th
ườ
ng h


đượ
c coi là nhà
qu

n tr

doanh nghi

p hơn là nhà qu

n l
ý
chuyên sâu Chính v
ì
v

y mà
nhi

u k


năng, nghi

p v

qu

n l
ý
trong các doanh nghi

p v

a và nh

c
ò
n r

t
th

p so v

i yêu c

u.
2.4. V

tính ph


thu

c hay b


độ
ng:
Do các
đặ
c trưng k

trên nên các doanh nghi

p v

a và nh

b

th


độ
ng
nhi

u hơn

th


tr
ườ
ng. Cơ h

i “đánh th

c”, “d

n d

t” th

tr
ườ
ng c

a h

r

t
nh

. Nguy cơ “b

b

rơi”, phó m


c
đượ
c minh ch

ng b

ng con s

doanh
nghi

p v

a và nh

b

phá s

n

các n
ướ
c có n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng phát
tri

n. Ch

ng h

n

M

, b
ì
ng quân m

i ngày có t

i 100 doanh nghi

p v

a và
nh

phá s

n (đương nhiên l

i có s


doanh nghi

p tương

ng phù h

p các
doanh nghi

p v

a và nh

m

i xu

t hi

n), nói cách khác các doanh nghi

p
v

a và nh

có “tu

i th


” trung b
ì
nh th

p.



6
3. Vai tr
ò
c

a các doanh nghi

p v

a và nh

trong n

n kinh t
ế
Vi

t
Nam.
Doanh nghi


p v

a và nh

có v

trí r

t quan tr

ng trong n

n kinh t
ế

m

i n
ướ
c, k

c

các n
ướ
c có tr
ì
nh
độ
phát tri


n cao. Trong xu th
ế
h

i nh

p
và toàn c

u hoá như hi

n nay th
ì
các n
ướ
c
đề
u chú
ý
h

tr

các doanh nghi

p
v

a và nh


nh

m huy
độ
ng t

i đa các ngu

n l

c và h

tr

cho CN l

n, tăng
s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m.
Đố

i v

i Vi

t Nam th
ì
v

trí doanh nghi

p v

a và nh

l

i càng quan
tr

ng. Đi

u này th

hi

n r
õ
nét nh

t trong nh


ng năm g

n đây. C

th

;
3.1.Doanh nghi

p v

a và nh

chi
ế
m t

tr

ng l

n trong t

ng s

các doanh
nghi

p.

Trong các lo

i h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh

n
ướ
c ta hi

n nay doanh
nghi

p v

a và nh

có s

c lan to

trong m

i l
ĩ
nh v


c c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
-
x
ã
h

i. Theo tiêu chí m

i th
ì
doanh nghi

p v

a và nh

chi
ế
m 93% t

ng s



các doanh nghi

p thu

c các h
ì
nh th

c: Doanh nghi

p nhà n
ướ
c, doanh
nghi

p tư nhân, công ty c

ph

n, doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Qua s


li

u tham kh

o

b

ng 2 chúng ta có th

th

y theo tiêu chí v


v

n th
ì
doanh nghi

p v

a và nh

chi
ế
m 99.6% t


ng s

các doanh nghi

p tư
nhân, chi
ế
m 97.38% trong t

ng s

HTX, chi
ế
m 94.72% trong t

ng s

các
công ty trách nhi

m h

u h

n, chi
ế
m 42.37% trong t

ng s


các công ty c


ph

n và 65.88% trong t

ng s

các doanh nghi

p nhà n
ướ
c (Theo tiêu chí v


v

n c

a công văn 681/CP – KT ngày 20-06-1998).
Như v

y có th

nói r

ng h

u h

ế
t các doanh nghi

p ngoài qu

c doanh
t

i Vi

t Nam là doanh nghi

p v

a và nh

.
V

n d
ướ
i 1 t


V

n t

1-5 t



V

n < 5 t


V

n >5 t


DN
S

DN
DN
%
DN
%
DN
%
DN
%
1. DN trong n
ướ
c.
23016
16547
71.9
4076

17.7
20623
89.6
2393
10.9
-DNNN
5873
1585
28.0
2284
38.9
3869
65.9
2004
34.1
- DNTN
10916
10383
95.1
485
4.4
10868
99.6
48
0.4
- HTX
1867
1634
87.5
184

9.9
1818
97.4
49
2.6



7
- CTCF
118
17
14.4
33
28.0
50
42.4
68
57.6
- CTTNHH
4242
2928
69.0
1090
25.7
4018
97.7
224
5.28
2. DN có v


n ĐT
n
ướ
c ngoài
692
123
17.8
107
15.4
230
33.2
462
66.8
- 100% v

n n
ướ
c
ngoài
150
19
12.7
26
17.3
45
30
105
70.0
- LDTPKTNN

433
77
17.8
58
13.4
135
31.2
298
68.8
- LDTPKTTN
59
11
18.6
12
20.3
23
39
36
64
- LDTPKTTT
6
6
100
0
0
6
100
0
0
- LDTPKTHH

32
11
34.4
8
25.0
19
59.4
13
40.6
- H

p
đồ
ng h

p
tác KD
12
2
16.7
3
25.0
5
41.7
7
58.3
T

ng s



23708
16673
70.3
4183
17.6
20856
88
2852
12
Ngu

n: Theo MPI – UNIDO tháng 1/99


3.2. Doanh nghi

p v

a và nh

là nơi t

o ra vi

c làm ch

y
ế
u


Vi

t
Nam.
Th

c t
ế
nh

ng năm qua cho th

y toàn b

các doanh nghi

p v

a và
nh

mà ph

n l

n là khu v

c ngoài qu


c doanh là ngu

n ch

y
ế
u t

o ra công
ăn vi

c làm cho t

t c

các l
ĩ
nh v

c. C

th

t

s

li

u c


a t

ng c

c th

ng kê
cho th

y doanh nghi

p v

a và nh

tuy

n d

ng g

n 1 triêuh lao
độ
ng chi
ế
m
49% l

c l

ượ
ng lao
độ
ng trên ph

m vi c

n
ướ
c,

duyên h

i mi

n Trung s


lao
độ
ng làm vi

c t

i các doanh nghi

p v

a và nh


so v

i s

lao
độ
ng trong
t

t c

các l
ĩ
nh v

c chi
ế
m cao nh

t trong c

n
ướ
c (67%), Đông Nam B

có t


l


th

p nh

t (44%) so v

i m

c trung b
ì
nh c

a c

n
ướ
c.
C

th

t

năm 1996
đế
n nay s

lao
độ
ng làm vi


c trong khu v

c kinh
t
ế
tư nhân ch

gi

m trong năm 1997, c
ò
n l

i
đề
u tăng. So sánh v

i t

ng lao


độ
ng toàn x
ã
h

i th
ì

khu v

c này chi
ế
m 11% qua các năm, riêng năm 200 là
12%. Năm 2000 s

l
ượ
ng lao
độ
ng làm vi

c trong khu v

c kinh t
ế
tư nhân
là 463844 ng
ườ
i, so v

i năm 1999 tăng 778681 ng
ườ
i (tăng 20.14%). T






8
năm 1996
đế
n năm 2000, t

c
độ
tăng lao
độ
ng

doanh nghi

p b
ì
nh quân là
2.01%/năm, s

lao
độ
ng làm vi

c trong doanh nghi

p tăng thêm 48745
ng
ườ
i (tăng 137.57%).
Trong khu v


c kinh t
ế
tư nhân, lao
độ
ng trong công nghi

p chi
ế
m t


tr

ng cao nh

t 2712228 ng
ườ
i, chi
ế
m 45.67%, lao
độ
ng trong ngành khai
thác 786792 ng
ườ
i chi
ế
m 16.94%. Qua nh

ng s


li

u trên ta có th

th

y các
doanh nghi

p v

a và nh

có vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng trong vi

c t

o ra công
ăn vi

c làm ch


y
ế
u

Vi

t Nam, đáp

ng nhu c

u vi

c làm c

a ng
ườ
i dân,
góp ph

n t

o ra thu nh

p và nâng cao m

c s

ng cho ng
ườ
i dân.

3.3. H
ì
nh thành và phát tri

n
độ
i ng
ũ
các nhà kinh doanh năng
độ
ng:
S

xu

t hi

n và kh

năng phát tri

n c

a m

i doanh nghi

p ph

thu


c
r

t nhi

u vào nh

ng nhà sàng l

p ra chúng. Do
đặ
c thù là s

l
ượ
ng doanh
nghi

p v

a và nh

là r

t l

n và th
ườ
ng xuyên ph


i thay
đổ
i
để
thích nghi v

i
môi tr
ườ
ng xung quanh, ph

n

ng v

i nh

ng tác
độ
ng b

t l
ưọ
i do s

phát
tri

n, xu h

ướ
ng t

ch t

và t

p trung hoá s

n xu

t. S

sáp nh

p, gi

i th


xu

t hi

n các doanh nghi

p v

a và nh


th
ườ
ng xuyên di

n ra trong m

i giai
đo

n. Đó là s

c ép l

n bu

c nh

ng ng
ườ
i qu

n l
ý
và sáng l

p ra chúng ph

i
có tính linh ho


t cao trong qu

n l
ý
và đi

u hành, dám ngh, dám làm và ch

p
nh

n s

m

o hi

m, s

có m

t c

a
độ
i ng
ũ
nh

ng ng

ườ
i qu

n l
ý
này cùng v

i
kh

năng, tr
ì
nh
độ
, nh

n th

c c

a h

v

t
ì
nh h
ì
nh th


tr
ườ
ng và kh

năng
n

m b

t cơ h

i kinh doanh s

tác
độ
ng l

n
đế
n ho

t
độ
ng c

a t

ng doanh
nghi


p v

a và nh

. H

luôn là ng
ườ
i đi
đầ
u trong
đổ
i m

i, t
ì
m ki
ế
m phương
th

c m

i,
đặ
t ra nhi

m v

chuy


n
đổ
i cho phù h

p v

i môi tr
ườ
ng kinh
doanh.
Đố
i v

i m

t qu

c gia th
ì
s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế

ph

thu

c r

t
l

n vào s

có m

t c

a
độ
i ng
ũ
này, và chính
độ
i ng
ũ
này s

t

o ra m

t cơ c


u
kinh t
ế
năng
độ
ng, linh ho

t phù h

p c

i th

tr
ườ
ng.
3.4 Khai thác và phát huy t

t các ngu

n l

c t

i ch

:
T


các
đặ
c trưng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p
v

a và nh


đã
t

o ra cho doanh nghi

p l

i th
ế
v



đị
a đi

m ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh. Th

c t
ế

đã
cho th

y doanh nghi

p v

a và nh


đã

có m

t


h

u h
ế
t các vùng,
đị
a phương. Chính đi

u này
đã
giúp cho doanh nghi

p t

n



9
d

ng và khai thác t

t các ngu


n l

c t

i ch

. Chúng ta có th

ch

ng minh
thông qua ngu

n l

c lao
độ
ng: doanh nghi

p v

a và nh


đã
s

d

ng g


n 1/2
l

c l
ượ
ng s

n xu

t lao
độ
ng phi nông nghi

p (49%) trong c

n
ướ
c, và t

i m

t
s

vùng nó
đã
s

d


ng tuy

t
đạ
i đa s

l

c l
ượ
ng s

n xu

t lao
độ
ng phi nông
nghi

p. Ngoài lao
độ
ng ra doanh nghi

p v

a và nh

c
ò

n s

d

ng ngu

n tài
chính c

a dân cư trong vùng, ngu

n nguyên li

u trong vùng
để
ho

t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh.
K
ế
t lu

n: Qua các phân tích


trên chúng ta có th

th

y r
õ
vai tr
ò

t

m quan tr

ng c

a các doanh nghi

p v

a và nh

tăng lên và ti

m năng phát
tri

n c

a khu v


c này r

t r

ng l

n. B

i v
ì
cá doanh nghi

p v

a và nh

đang

độ
ng l

c cho phát tri

n kinh t
ế
, t

o công ăn vi


c làm và huy
độ
ng ngu

n
v

n trong n
ướ
c… V
ì
nh

ng l
ý
do đó vi

c khuy
ế
n khích, h

tr

phát tri

n c

a
doanh nghi


p v

a và nh

là gi

i pháp quan tr

ng
để
th

c hi

n thành công
chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i
đế
n năm 2010,

đả
m b

o cho s

phát
tri

n b

n v

ng c

a n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
III. G
IẢI
PHÁP
ĐỂ
HUY
ĐỘNG
CÁC
NGUỒN


VỐN

NHẰM
THÚC
ĐẨY

HƠN
NỮA

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦ
A CÁC
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G

G
H
H
I
I


P
P


V
V


A
A


V
V
À
À


N
N
H
H





V
IỆT
NAM.
Công vi

c
đổ
i m

i kinh t
ế
và n

l

c th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hóa
đấ

t n
ướ
c
đã
t

o
độ
ng l

c đáng k


đố
i v

i s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
trong đó có khu v

c ngoài qu

c doanh – Ch

y

ế
u là doanh nghi

p v

a và
nh

. Hi

n nay doanh nghi

p v

a và nh

đang đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong
vi

c t

o ra công ăn vi

c làm, huy
độ
ng các ngu


n v

n trong n
ướ
c cho ho

t
độ
ng kinh doanh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Ngoài ra trong quá tr
ì
nh v

a h

c
v

a làm doanh nghi

p v

a và nh


đã

và đang đào t

o m

t
độ
i cg
ũ
các nhà
doanh nghi

p tr

và công nhân, v

i ki
ế
n th

c và tay ngh

đang t

ng b
ướ
c
đượ
c hoàn thi

n. Xét v


m

t qu

n l
ý
chung doanh nghi

p v

a và nh

chính
là l

c l
ượ
ng quan tr

ng, góp ph

n hi

u su

t và tính lho

t c


a n

n kinh t
ế
.
Nh

m góp ph

n gi

i quy
ế
t m

t s

khó khăn trong quá tr
ì
nh huy
độ
ng
v

n c

a các doanh nghi

p v


a và nh


để
thúc
đẩ
y s

phát tri

n hơn n

a
theo đúng ti

m năng c

a chúng th
ì
em xin đưa ra m

t s

gi

i pháp sau sau
đây:




10
1. Thành l

p các qu

b

o l
ã
nh tín d

ng:
T

năm 1995, qu

b

o lanhc tín d

ng
đã
ho

t
độ
ng thí đi

m


B

c
Giang gi

a ngân hàng Nông Nghi

p & Phát Tri

n Nông Thôn và trung tâm
tư v

n doanh nghi

p B

c Giang v

i vi

n Friedrich Erbut (
Đứ
c), sau đó là
qu

b

o l
ã
nh tín d


ng gi

a NH Công Thương Vi

t Nam và ngân hàng cân
đố
i
Đứ
c v

i giá tr

1 triêu DEM. T

nh

ng kinh nghi

p kh

quan b
ướ
c
đầ
u
đó Chính Ph


đã

ra ngh


đị
nh s

90/2001/10-CP đáp

ng
đượ
c yêu c

u v


thành l

p qu

tín d

ng, và chúng ta nên nhanh chóng thành l

p qu

này
để

đáp


ng nhu c

u v

v

n c

a các
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


n
n
g
g
h
h
i
i



p
p


v
v


a
a


v
v
à
à


n
n
h
h


.
Xu

t phát t


t
ì
nh th
ì
nh th

c t
ế
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a n
ướ
c ta,
qu

b

o l
ã
nh tín d

ng cho các

d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


v
v



a
a


v
v
à
à


n
n
h
h


nên là m

t t

ch

c
trung gian gi

a NH và DN, là m

t
đị
nh ch

ế
tài chính phi l

i nhu

n, n

m
trong h

th

ng NH và ch

u s

giám sát c

a NHNN.
Nguyên l
ý
cơ b

n c

a qu

b

o l

ã
nh tín d

ng là: Doanh nghi

p v

a và
nh

đi vay ngân hàng v

i s

b

o l
ã
nh c

a qu

tín d

ng. Qu

là ng
ườ
i trung
gian

đắ
c l

c gi

a ngân hàng và các
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p



v
v


a
a


v
v
à
à


n
n
h
h


trong vi

c
th

m
đị
nh d


án c

a doanh nghi

p
để
ki
ế
n ngh

NH cho vay. Qu


đứ
ng ra
b

o l
ã
nh cho các kho

n vay cong thi
ế
u th
ế
ch

p và tr


n

thay cho doanh
nghi

p n
ế
u doanh nghi

p chưa có kh

năng tr

n

.
Để

đượ
c b

o l
ã
nh doanh
nghi

p ph

i n


p l

phí b

o l
ã
nh cho qu

(m

c phí thí đi

m v

a qua là 1 –
2% t

ng v

n vay). Qu

có th

ch

b

o l
ã
nh t


i đa 70 – 80% v

n vay, ph

n
c
ò
n l

i là NH gánh ch

u
để
nâng cao trách nhi

m th

m
đị
nh c

a ngân hàng.
Ngoài ra Nhà n
ướ
c c
ò
n có th

h


tr

qu

theo h
ướ
ng:
+ Nhà n
ướ
c cung c

p v

n ban
đầ
u, không ho

c có th

rút d

n them
m

c tích lu

v

n c


a qu

.
+ Nhà n
ướ
c tái b

o l
ã
nh mi

n phí (m

t t

l

b

t ky) cho qu

.
+ C
ũ
ng cho vay ưu
đã
i (m

t t


l

nh

t
đị
nh trên s

dư b

o l
ã
nh khi
c

n thi
ế
t).
2. Tăng c
ườ
ng nghi

p v

thuê, mua tài chính:
Như
đã
tr
ì

nh bày

ph

n II/2 th
ì
nghi

p v

thuê mua tài chính hi

n
nay r

t th

c t
ế

đố
i v

i các doanh nghi

p v

a và nh




ch

: giao d

ch ng

n,



11
th

i h

n thuê mua tương
đố
i dài, quy mô c

a h

p
đồ
ng thuê
đủ
l

n
để

đáp

ng nhu c

u trang b

c

a doanh nghi

p v

a và nh

.
Nhưng theo nghiên c

u c

a MPDF th
ì
hi

n nay các công ty thuê mua
tài chính đang g

p m

t s


khó khăn. Hi

n th

i các công ty thuê mua tài
chính không có quy

n
đượ
c nh

p kh

u thi
ế
t b

tr

c ti
ế
p. Cơ s


đố
i vi

c h



tr

và giám sát ho

t
độ
ng thuê mua chưa hoàn toàn hoàn thi

n ví d

như cơ
quan công an chưa có quy

n h

n c

n thi
ế
t
để
c

p bi

n đăng k
ý
cho các lo

i

xe thuê mua, vi

c th

c thi các h

p
đồ
ng thuê mua v

n g

p r

t nhi

u khó
khăn, r

c r

i. S

l
ượ
ng các công ty thuê mua tài chính b

NHNN Vi

t Nam

h

n ch
ế
. Bên c

nh đó quá tr
ì
nh đăng k
ý
g

p r

t nhi

u tr

ng

i, và m

t r

t
nhi

u th

i gian.

V
ì
th
ế

để
cung c

p v

n m

t cách kh

thi, có hi

u qu

cho các doanh
nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam thông qua h
ì
nh th


c thuê mua tài chính, nên
chăng có m

t s

chính sách thông thoáng hơn cho ngành thuê, mua tài
chính. Ngoài ra các doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam có th


đề
ngh

các
công ty này cho thuê b

t
độ
ng s

n và
độ

ng s

n mà h

d

ki
ế
n, k
ý
h

p
đồ
ng
v

i các công ty tài chính và có s

h

a h

n v

vi

c bán tài s

n tu


theo t
ì
nh
h
ì
nh.
3. Ngân hàng nên có các chính sách h

tr

v

n thông qua h
ì
nh th

c
n

i l

ng các quy
đị
nh vay v

n….
Để
làm
đượ

c đi

u này th
ì
các
ngân hàng ph

i làm nh

ng công vi

c c

th

sau:
+ Đi

u c

n thi
ế
t là ph

i nh

n th

c đúng vai tr
ò

c

a doanh nghi

p v

a
và nh

trong n

n kinh t
ế
t

đó t

o ra m

t sân chơi b
ì
nh
đẳ
ng cho m

i doanh
nghi

p trong vi


c vay v

n ngân hàng.
+ Các doanh nghi

p v

a và nh


đượ
c vay v

n tín d

ng v

i các th


t

c không nên qua r
ườ
m rà, ph

c t

p, các quy
đị

nh v

th
ế
ch

p, công
ch

ng, l

phí, th

i gian c

n s

a
đổ
i cho r
õ
ràng, h

p l
ý
và đơn gi

n hơn.
+ Tăng thêm ngu


n v

n trung và dài h

n v

i l
ã
i su

t ưu
đã
i cho các
doanh nghi

p v

a và nh


đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t và hi


n
đạ
i hoá trang
thi
ế
t b

.



12
+ Không nên h

tr

v

n ch

d

ng l

i

h

tr


ban
đầ
u mà nên ti
ế
p
t

c h

tr

trong c

quá tr
ì
nh phát tri

n
để

đổ
i m

i công ngh

,
đổ
i m


i qu

n
l
ý
sao cho doanh nghi

p v

a và nh



n
đị
nh ho

t
độ
ng lâu dài.
4. C

i ti
ế
n chính sách
đấ
t đai t

o đi


u ki

n d

dàng hơn cho các
doanh nghi

p th
ế
ch

p quy

n s

h

u
đấ
t
để
vay v

n.
Hi

n nay trong chính sách
đấ
t đai c


a chúng ta có nhi

u văn b

n
pháp quy có liên quan
đế
n
đấ
t, các quy

n s

d

ng và th
ế
ch

p các quy

n đó
r

t ph

c t

p, không r
õ

ràng, c

th

là:
+ H

th

ng c

p phép c

a Chính Ph

trong t

ng vi

c th

c hi

n quy

n
s

d


ng
đấ
t c
ò
n r

t c

ng k

nh, phi

n toái, không có hi

u qu

kinh t
ế
và t

o
ra nh

ng cơ h

i
để
tr

c l


i, l

m d

ng khác.
+ Chưa có h

th

ng đăng k
ý
công khai v

các quy

n h

n cho thuê
đấ
t
và th
ế
ch

p.
+ V

m


t hành chính giá tr

c

a quy

n s

d

ng
đấ
t do UBND t

nh,
thành ph

, xác
đị
nh ch

k
ý
ph

i theo giá th

tr
ườ
ng, và

đượ
c m

i t

nh áp
d

ng m

t cách khác nha. M

t khác NH
đị
nh giá c

a quy

n s

d

ng
đấ
t
c
ũ
ng không theo giá th

tr

ườ
ng và gi

tr

th

c c

a nó. Đi

u này gây ra cho
doanh nghi

p m

t t

n th

t l

n v

giá tr

tài s

n th
ế

ch

p và tr

ng

i. V
ì
v

y
để
t

o cho doanh nghi

p v

a và nh

d

dàng trong vi

c th
ế
ch

p quy


n s


d

ng
đấ
t
để
vay v

n tín d

ng th
ì
Nhà n
ướ
c nên c

i ti
ế
n chính sách
đấ
t đai
theo h
ướ
ng:
· Làm r
õ


đẩ
y nhanh các th

t

c c

p quy

n s

d

ng
đấ
t
đai cho doanh nghi

p.
· Th

ng nh

t và hi

n
đạ
i hoá vi

c đăng k

ý

đấ
t đai và nhà
x
ưở
ng, h

p l
ý
hoá các th

tuck đăng k
ý

đấ
t đai và nhà x
ưở
ng.
· Phí và thu
ế
trong vi

c đăng k
ý

đấ
t đai nên v
ượ
t quá

25% giá tr

tài s

n.
· N

i l

ng các đi

u ki

n.



13
5. T

ch

c thành l

p qu

theo ki

u hi


p h

i kinh doanh.
Th

c t
ế
hi

n nay cho th

y s

h

p tác gi

a các doanh nghi

p th
ườ
ng
không
đượ
c hi

u như là m

t ngu


n l

i v
ì
h

u h
ế
t các doanh nghi

p
đề
u coi
các doanh nghi

p khác là các
đố
i th

c

nh tranh trong vi

c ti
ế
p c

n v

i

ngu

n v

n, nguyên li

u, lao
độ
ng c

a đát n
ướ
c. Nh

n th

c
đượ
c v

n
đề
này
t

cu

i nh

ng năm 90, Chính Ph



đã
khuy
ế
n khích thành l

p các hi

p h

i
ngành ngh

, v

i m

c tiêu xây d

ng các
đầ
u m

i c

p qu

c gia cho các
doanh nghi


p trong h

u h
ế
t các ngành ngh

và ngành hàng xu

t kh

u.
Nhưng trên th

c t
ế
có r

t ít các hi

p h

i
đượ
c ra
đờ
i như hi

p h


i giày da
(LESAFO), hi

p h

i hàng d

t may (VITAS), hi

p h

i các nhà s

n xu

t và
xu

t kh

u thu

s

n (VASEP), và hi

p h

i rau qu


Vi

t Nam (Vina Fruit)…
và ch

c năng c

a các hi

p h

i ch

h

tr

cho các thành viên xúc ti
ế
n xu

t
kh

u thông qua h

i tr

tri


n l
ã
m, cung c

p các thông tin v

th

tr
ườ
ng….
Chưa có qu

ng cáo, h

tr

v

n cho các doanh nghi

p v

a và nh

. V
ì
v

y

để

tăng thêm ch

c năng này th
ì
các hi

p h

i nên t

ch

c ra m

t qu

chung cho
các thành viên. Nguyên t

c ho

t
độ
ng c

a qu

này có th


là: Các thành viên
c

a hi

p h

i hàng tháng, hàng qu
ý
ph

i đóng góp m

t kho

n ti

n nh

t
đị
nh
cho hi

p h

i, sau đó b

c thăm

để
phân chia th

t



ng ti

n qu

(th

c ra đây
là cách “chi
ế
m d

ng” v

n gi

a các doanh nghi

p v

a và nh

trong m


t th

i
gian ng

n). V

i cách thành l

p theo ki

u này th
ì
s

thu
đượ
c r

t nhi

u l

i
ích:
+ Giúp cho ch

doanh nghi

p nhanh chóng có

đượ
c ngu

n v

n l

n
để
s

n xu

t kinh doanh, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tái s

n xu

t.
+ T

o ra s

h

p tác, h


tr

gi

a các ngành có liên quan t

đó t

n t

i
m

t m

i liên k
ế
t và b

xung gi

a các doanh nghi

p và đây là m

t nguông
mang l

i l


i th
ế
c

nh tranh cho các doanh nghi

p.













14
C. K
ẾT

LUẬN


V

i m


c tiêu chi
ế
n l
ượ
c
đế
n năm 2010 là đưa n
ướ
c ta thoát kh

i t
ì
nh
tr

ng kém phát tri

n, nâng cao r
õ
r

t
đờ
i s

ng v

t ch


t và tinh th

n c

a
nhân dân, t

o nên n

n t

ng
để

đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b

n tr

thành n
ướ
c
công nghi

p theo h
ướ
ng hi


n
đạ
i, t

ng b
ướ
c phát tri

n n

n kinh t
ế
tri th

c,
nâng cao r
õ
kh

năng phát tri

n, c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế
.

Đồ
ng th

i có
th

rút ng

n th

i gian phát tri

n so v

i các n
ướ
c đi tr
ướ
c, v

a có nh

ng
b
ướ
c tu

n t

, v


a có nh

ng b
ướ
c nh

y v

t.
Có th

coi đây là nh

ng
đặ
c đi

m l

n cho s

phát tri

n kinh t
ế
n
ướ
c
ta

đế
n
đầ
u th
ế
k

XXI mà

các
Đạ
i h

i
Đả
ng tr
ướ
c đây chưa nêu ra ho

c
chưa
đượ
c nh

n m

nh. Đó là nh

ng nhi


m v

mang tính s

ng c
ò
n c

a
đấ
t
n
ướ
c, ph

i hoàn thành và hoàn thành m

t cách kh

n trương v

i ch

t l
ượ
ng
và hi

u qu


m

i
để
v
ượ
t qua nh

ng thách th

c l

n lao c

a h

i nh

p và c

nh
tranh kinh t
ế
qu

c t
ế
.
Để
h

ướ
ng vào m

c tiêu nói trên th
ì
chúng ta ph

i phát huy m

i ti

m
năng c

a các thành ph

n kinh t
ế
, t

p trung tháo g

m

i v
ướ
ng m

c, xoá b



m

i tr

ng

i
để
khơi d

y nguông l

c trong dân, c

v
ũ
các nhà kinh doanh
và ng
ườ
i dân ra s

c làm giàu cho m
ì
nh và cho
đấ
t n
ướ
c. Đi


u này th
ì
th


hi

r
õ
nét trong các doanh nghi

p v

a và nh

. Chính v
ì
v

y mà đánh giá
đúng vai tr
ò
quan tr

ng c

a các doanh nghi

p v


a và nh

, tháo g

m

t s


khó khăn trên con
đườ
ng ho

t
độ
ng kinh doanh c

a chúng s

là m

t gi

i
pháp góp ph

n nâng cao hiêu su

t và tính linh ho


t c

a n

n kinh t
ế
, th

c
hi

n chi
ế
n l
ượ
c
đế
n năm 2010.
M

t l

n n

a em xin chân thành c

m ơn Th

y giáo_Th


c s

V
ũ

Cương ng
ườ
i
đã
t

n t
ì
nh h
ướ
ng d

n em trong su

t quá tr
ì
nh vi
ế
t. Cám ơn
m

i
ý
ki
ế

n đóng góp và ch

b

o c

a các th

y và các cô.









15
DANH
MỤC
CÁC TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Ngu

n v


n cho các doanh nghi

p v

a và nh



Vi

t Nam.
T

p chí Ngân hàng 1,2/200
2. Nh

ng gi

i pháp h

tr

c

p thi
ế
t
để
phát tri


n doanh nghi

p v

a và
nh



n
ướ
c ta.
T

p chí KTPT s

133/99
3. B

o l
ã
nh tín d

ng
đố
i v

i các doanh nghi


p v

a và nh

.
T

p chí Th

tr
ườ
ng tài chính ti

n t

2/99
4. Vai tr
ò
, xu th
ế
phát tri

n c

a các doanh nghi

p v

a và nh


Vi

t Nam.
T

p chí nghiên c

u l
ý
lu

n 1/99
5. T

kinh nghi

m và chính sách h

tr

v

n
đố
i v

i doanh nghi

p v


a và
nh

.
T

p chí thương m

i 1/2001
6. Doanh nghi

p v

a và nh



n
ướ
c ta ti

m năng và h

n ch
ế
.
T

p chí KTPT 114/2000
7. Chuyên

đề
nghiên c

u kinh t
ế
c

a MPDF.
Chuyên
đề
nghiên c

u kinh t
ế
s

2,10/2000
8. Báo cáo nghiên c

u hoàn thi

n chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô và
đổ
i m

i các

thu t

ck hành chính nh

m thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a các doanh nghi

p
v

a và nh

t

i Vi

t Nam.
9. Gi

i pháp phát tri

n doanh nghi


p v

a và nh



Vi

t Nam.
NXB Chính tr

qu

c gia 2002








×