1
M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP HUY
ĐỘNG
VỐN
NHẰM
THÚC
ĐẨY
SỰ
PHÁT
TRIỂN
CỦA
CÁC DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NHỎ
Ở
V
IỆT
NAM TRONG GIAI
ĐOẠN
TỚI
(2001 - 2005)
A.
ĐẶT
VẤN
ĐỀ
Trong các n
ề
n kinh t
ế
hi
ệ
n nay, k
ể
c
ả
các n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n, các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
(DNV&N)
đề
u có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Nó
không ch
ỉ
t
ạ
o ra m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
GDP đáng k
ể
, mà c
ò
n góp ph
ầ
n t
ạ
o ra nhi
ề
u
công ăn vi
ệ
c làm cho x
ã
h
ộ
i, t
ậ
n d
ụ
ng và khai thác t
ố
t các ti
ề
m năng và
ngu
ồ
n l
ự
c t
ạ
i ch
ỗ
. V
ì
v
ậ
y nhi
ề
u n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
đã
có chính sách h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
Ở
n
ướ
c ta, nh
ấ
t là trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i và chuy
ể
n
đổ
i cơ ch
ế
qu
ả
n
l
ý
kinh t
ế
, các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n nhanh
chóng. T
ớ
i nay, theo k
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra th
ì
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đã
t
ạ
o ra t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m chi
ế
m g
ầ
n 80% GDP, chi
ế
m 79% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
c
ủ
a c
ả
n
ướ
c, góp 70% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u, ch
ủ
y
ế
u là xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o,
thu
ỷ
s
ả
n, cà phê, chè… k
ế
t qu
ả
này có
đượ
c là do nhà n
ướ
c ta
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
trong đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. T
ừ
đó nhà n
ướ
c
đã
có
nh
ữ
ng chính sách ưu
đã
i, h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
M
ặ
c dù v
ậ
y, trên con
đườ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
c
ò
n g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn tr
ở
ng
ạ
i: Tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t l
ạ
c
h
ậ
u, kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
th
ấ
p, tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
y
ế
u kém, khó khăn trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u
tư…
V
ậ
y, ph
ả
i làm g
ì
để
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng khó khăn, v
ướ
ng m
ắ
c c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay? Có r
ấ
t nhi
ề
u các gi
ả
i pháp
để
gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng khó khăn t
ồ
n
đọ
ng đó, giúp cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
phát tri
ể
n đúng v
ớ
i ti
ề
m năng và v
ị
trí c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Bài vi
ế
t này em ch
ỉ
đ
ề
c
ậ
p
đế
n nh
ữ
ng khó khăn trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n
v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, t
ừ
2
đó đưa ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp huy
độ
ng v
ố
n
để
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n hơn n
ữ
a
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
trong giai đo
ạ
n t
ớ
i.
Để
hoàn thành
đượ
c bài vi
ế
t này em xin chân thành c
ả
m ơn Th
ầ
y
giáo_Th
ạ
c s
ỹ
V
ũ
Cương
đã
giúp
đỡ
và h
ướ
ng d
ẫ
n em trong su
ố
t quá tr
ì
nh
vi
ế
t.
M
ặ
c dù
đã
c
ố
g
ắ
ng nghiên c
ứ
u tài li
ệ
u và vi
ế
t bài, nhưng do t
ầ
m hi
ể
u
bi
ế
t và thông tin thu th
ậ
p
đượ
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
nên bài vi
ế
t c
ủ
a em không tránh
kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sót. Em r
ấ
t mong
đượ
c s
ự
đóng góp
ý
ki
ế
n c
ủ
a các th
ầ
y cô.
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
3
B. G
IẢI
QUYẾT
VẤN
ĐỀ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
DOANH
NGHIỆP
VỪA
VÀ
NHỎ
.
1. Quan ni
ệ
m v
ề
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
:
Th
ự
c t
ế
trên th
ế
gi
ớ
i, các n
ướ
c có quan ni
ệ
m r
ấ
t khác nhau v
ề
doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, nguyên nhân cơ b
ả
n d
ẫ
n
đế
n s
ự
khác nhau này tiêu th
ứ
c
dùng
để
phân lo
ạ
i quy mô doanh nghi
ệ
p khác nhau. Tuy nhiên trong hàng
lo
ạ
t các tiêu th
ứ
c phân lo
ạ
i đó có hai tiêu th
ứ
c
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
ở
ph
ầ
n l
ớ
n các
n
ướ
c là quy mô v
ố
n và s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng.
M
ặ
t khác vi
ệ
c l
ượ
ng hoá các tiêu th
ứ
c
để
phân lo
ạ
i quy mô doanh
nghi
ệ
p c
ò
n tu
ỳ
thu
ộ
c vào nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
như:
+ Tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c và nh
ữ
ng quy
đị
nh
c
ụ
th
ể
phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i trong t
ừ
ng giai
đo
ạ
n.
+ Trong ngành ngh
ề
khác nhau th
ì
ch
ỉ
tiêu
độ
l
ớ
n c
ủ
a các tiêu th
ứ
c
c
ũ
ng khác nhau.
Đi
ề
u này ta có th
ể
th
ấ
y r
õ
thông qua s
ố
li
ệ
u
ở
b
ả
ng 1.
B
ả
ng 1: Tiêu th
ứ
c xác
đị
nh doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c và
vùng l
ã
nh th
ổ
.
Tiêu th
ứ
c áp d
ụ
ng
N
ƯỚC
S
ố
lao
độ
ng
T
ổ
ng v
ố
n ho
ặ
c giá tr
ị
tài s
ả
n
Inđônêxia
Xingapo
Thái Lan
Hàn Qu
ố
c
Nh
ậ
t B
ả
n
EU
<100
<100
<100
<300 trong CN, XD
<200 trong TM&DV
<100 trong bán buôn
<50 trong bán l
ẻ
<250
<0.6 t
ỷ
Rupi
<499 tri
ệ
u USD
<200 Bath
<0.6 tri
ệ
u USD
<0,25 tri
ệ
u USD
<10 tri
ệ
u yên
<100 tri
ệ
u yên
<27 tri
ệ
u ECU
4
Mêhicô
M
ỹ
<250
<500
<7 tri
ệ
u USD
<20 tri
ệ
u USD
Ngu
ồ
n: Gi
ả
i pháp phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam – NXB CTQG, tr2.
T
ạ
i Vi
ệ
t Nam tiêu chí xác
đị
nh doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trong ngh
ị
đị
nh 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 c
ủ
a Chính Ph
ủ
. Theo
quy
đị
nh này doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a như sau: ”Doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh
độ
c l
ậ
p,
đã
đăng k
ý
kinh
doanh theo pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành, có v
ố
n đăng k
ý
không quá 10 t
ỷ
đồ
ng ho
ặ
c
s
ố
lao
độ
ng trung b
ì
nh hành năm không qua 30 ng
ườ
i”.
Như v
ậ
y, t
ấ
t c
ả
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
có
đăng k
ý
kinh doanh và tho
ả
m
ã
n m
ộ
t trong hai đi
ề
u ki
ệ
n trên
đề
u
đượ
c coi
là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. Theo cách phân lo
ạ
i này
ở
Vi
ệ
t Nam có
kho
ả
ng 93% trong t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n có là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
, c
ụ
th
ể
là 80% các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c thu
ộ
c nhóm doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
, trong khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng 97% xét v
ề
v
ố
n và 99% xét v
ề
lao
độ
ng so v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
doanh
nghi
ệ
p c
ủ
a c
ả
n
ướ
c.
2.
Đặ
c trưng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
.
2.1 Tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh:
Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
th
ườ
ng t
ậ
p trung
ở
nhi
ề
u khu v
ự
c ch
ế
bi
ế
n
và d
ị
ch v
ụ
, t
ứ
c là g
ầ
n v
ớ
i ng
ườ
i tiêu dùng hơn. Trong đó c
ụ
th
ể
là:
+ Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là v
ệ
tinh, ch
ế
bi
ế
n b
ộ
ph
ậ
n chi ti
ế
t cho
các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n v
ớ
i tư cách là
t
t
h
h
a
a
m
m
g
g
i
i
a
a
vào các s
ả
n ph
ẩ
m
đầ
u tư.
+ Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
đa d
ạ
ng và phong
phú trong n
ề
n kinh t
ế
như các d
ị
ch v
ụ
trong quá tr
ì
nh phân ph
ố
i và thương
m
ạ
i hoá, d
ị
ch v
ụ
sinh ho
ạ
t và gi
ả
i trí, d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n và h
ỗ
tr
ợ
.
+ Tr
ự
c ti
ế
p tham gia ch
ế
bi
ế
n các s
ả
n ph
ẩ
m cho ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i
cùng v
ớ
i tư cách là nhà s
ả
n xu
ấ
t toàn b
ộ
.
5
Chính nh
ờ
tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh này mà các doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
có l
ợ
i th
ế
v
ề
tính linh ho
ạ
t. Có th
ể
nói tính linh ho
ạ
t là
đặ
c tính
tr
ộ
i c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, nh
ờ
c
ấ
u trúc và quy mô nh
ỏ
nên kh
ả
năng thay
đổ
i m
ặ
t hàng, chuy
ể
n h
ướ
ng kinh doanh th
ậ
m chí c
ả
đị
a đi
ể
m
kinh doanh
đượ
c coi là m
ặ
t m
ạ
nh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
2.2. V
ề
ngu
ồ
n l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t:
Nh
ì
n chung các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i ngu
ồ
n v
ố
n,
tài nguyên,
đấ
t đai và công ngh
ệ
. S
ự
h
ữ
u h
ạ
n v
ề
ngu
ồ
n l
ự
c này là do tôn ch
ỉ
và ngu
ồ
n g
ố
c h
ì
nh thành doanh nghi
ệ
p. M
ặ
t khác c
ò
n do s
ự
h
ạ
n h
ẹ
p trong
các quan h
ệ
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng tài chính – ti
ề
n t
ệ
, quá tr
ì
nh t
ự
tích lu
ỹ
th
ườ
ng
đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
Nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
v
ấ
n
đề
này các qu
ố
c gia đang tích c
ự
u h
ỗ
tr
ợ
các doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
để
h
ọ
có th
ể
tham gia t
ố
t hơn trong các t
ổ
ch
ứ
c h
ỗ
tr
ợ
để
kh
ắ
c ph
ụ
c s
ự
h
ạ
n h
ẹ
p này.
2.3. V
ề
năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành:
Xu
ấ
t phát t
ừ
ngu
ồ
n g
ố
c h
ì
nh thành, tính ch
ấ
t, quy mô các qu
ả
n tr
ị
gia doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
th
ườ
ng n
ắ
m b
ắ
t, bao quát và quán xuy
ế
n h
ầ
u
h
ế
t các m
ặ
t c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh. Thông th
ườ
ng h
ọ
đượ
c coi là nhà
qu
ả
n tr
ị
doanh nghi
ệ
p hơn là nhà qu
ả
n l
ý
chuyên sâu Chính v
ì
v
ậ
y mà
nhi
ề
u k
ỹ
năng, nghi
ệ
p v
ụ
qu
ả
n l
ý
trong các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ò
n r
ấ
t
th
ấ
p so v
ớ
i yêu c
ầ
u.
2.4. V
ề
tính ph
ụ
thu
ộ
c hay b
ị
độ
ng:
Do các
đặ
c trưng k
ể
trên nên các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
b
ị
th
ụ
độ
ng
nhi
ề
u hơn
ở
th
ị
tr
ườ
ng. Cơ h
ộ
i “đánh th
ứ
c”, “d
ẫ
n d
ắ
t” th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a h
ọ
r
ấ
t
nh
ỏ
. Nguy cơ “b
ị
b
ỏ
rơi”, phó m
ặ
c
đượ
c minh ch
ứ
ng b
ằ
ng con s
ố
doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
b
ị
phá s
ả
n
ở
các n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát
tri
ể
n. Ch
ẳ
ng h
ạ
n
ở
M
ỹ
, b
ì
ng quân m
ỗ
i ngày có t
ớ
i 100 doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
phá s
ả
n (đương nhiên l
ạ
i có s
ố
doanh nghi
ệ
p tương
ứ
ng phù h
ợ
p các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n), nói cách khác các doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
có “tu
ổ
i th
ọ
” trung b
ì
nh th
ấ
p.
6
3. Vai tr
ò
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
trong n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam.
Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
có v
ị
trí r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
m
ỗ
i n
ướ
c, k
ể
c
ả
các n
ướ
c có tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n cao. Trong xu th
ế
h
ộ
i nh
ậ
p
và toàn c
ầ
u hoá như hi
ệ
n nay th
ì
các n
ướ
c
đề
u chú
ý
h
ỗ
tr
ợ
các doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
nh
ằ
m huy
độ
ng t
ố
i đa các ngu
ồ
n l
ự
c và h
ỗ
tr
ợ
cho CN l
ớ
n, tăng
s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m.
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam th
ì
v
ị
trí doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
l
ạ
i càng quan
tr
ọ
ng. Đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n r
õ
nét nh
ấ
t trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây. C
ụ
th
ể
;
3.1.Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n trong t
ổ
ng s
ố
các doanh
nghi
ệ
p.
Trong các lo
ạ
i h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
có s
ứ
c lan to
ả
trong m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
-
x
ã
h
ộ
i. Theo tiêu chí m
ớ
i th
ì
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chi
ế
m 93% t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c các h
ì
nh th
ứ
c: Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, doanh
nghi
ệ
p tư nhân, công ty c
ổ
ph
ầ
n, doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Qua s
ố
li
ệ
u tham kh
ả
o
ở
b
ả
ng 2 chúng ta có th
ể
th
ấ
y theo tiêu chí v
ề
v
ố
n th
ì
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chi
ế
m 99.6% t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p tư
nhân, chi
ế
m 97.38% trong t
ổ
ng s
ố
HTX, chi
ế
m 94.72% trong t
ổ
ng s
ố
các
công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n, chi
ế
m 42.37% trong t
ổ
ng s
ố
các công ty c
ổ
ph
ầ
n và 65.88% trong t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c (Theo tiêu chí v
ề
v
ố
n c
ủ
a công văn 681/CP – KT ngày 20-06-1998).
Như v
ậ
y có th
ể
nói r
ằ
ng h
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
V
ố
n d
ướ
i 1 t
ỷ
V
ố
n t
ừ
1-5 t
ỷ
V
ố
n < 5 t
ỷ
V
ố
n >5 t
ỷ
DN
S
ố
DN
DN
%
DN
%
DN
%
DN
%
1. DN trong n
ướ
c.
23016
16547
71.9
4076
17.7
20623
89.6
2393
10.9
-DNNN
5873
1585
28.0
2284
38.9
3869
65.9
2004
34.1
- DNTN
10916
10383
95.1
485
4.4
10868
99.6
48
0.4
- HTX
1867
1634
87.5
184
9.9
1818
97.4
49
2.6
7
- CTCF
118
17
14.4
33
28.0
50
42.4
68
57.6
- CTTNHH
4242
2928
69.0
1090
25.7
4018
97.7
224
5.28
2. DN có v
ố
n ĐT
n
ướ
c ngoài
692
123
17.8
107
15.4
230
33.2
462
66.8
- 100% v
ố
n n
ướ
c
ngoài
150
19
12.7
26
17.3
45
30
105
70.0
- LDTPKTNN
433
77
17.8
58
13.4
135
31.2
298
68.8
- LDTPKTTN
59
11
18.6
12
20.3
23
39
36
64
- LDTPKTTT
6
6
100
0
0
6
100
0
0
- LDTPKTHH
32
11
34.4
8
25.0
19
59.4
13
40.6
- H
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p
tác KD
12
2
16.7
3
25.0
5
41.7
7
58.3
T
ổ
ng s
ố
23708
16673
70.3
4183
17.6
20856
88
2852
12
Ngu
ồ
n: Theo MPI – UNIDO tháng 1/99
3.2. Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là nơi t
ạ
o ra vi
ệ
c làm ch
ủ
y
ế
u
ở
Vi
ệ
t
Nam.
Th
ự
c t
ế
nh
ữ
ng năm qua cho th
ấ
y toàn b
ộ
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
mà ph
ầ
n l
ớ
n là khu v
ự
c ngoài qu
ố
c doanh là ngu
ồ
n ch
ủ
y
ế
u t
ạ
o ra công
ăn vi
ệ
c làm cho t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c. C
ụ
th
ể
t
ừ
s
ố
li
ệ
u c
ủ
a t
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê
cho th
ấ
y doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
tuy
ể
n d
ụ
ng g
ầ
n 1 triêuh lao
độ
ng chi
ế
m
49% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng trên ph
ạ
m vi c
ả
n
ướ
c,
ở
duyên h
ả
i mi
ề
n Trung s
ố
lao
độ
ng làm vi
ệ
c t
ạ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
so v
ớ
i s
ố
lao
độ
ng trong
t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c chi
ế
m cao nh
ấ
t trong c
ả
n
ướ
c (67%), Đông Nam B
ộ
có t
ỷ
l
ệ
th
ấ
p nh
ấ
t (44%) so v
ớ
i m
ứ
c trung b
ì
nh c
ủ
a c
ả
n
ướ
c.
C
ụ
th
ể
t
ừ
năm 1996
đế
n nay s
ố
lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong khu v
ự
c kinh
t
ế
tư nhân ch
ỉ
gi
ả
m trong năm 1997, c
ò
n l
ạ
i
đề
u tăng. So sánh v
ớ
i t
ổ
ng lao
độ
ng toàn x
ã
h
ộ
i th
ì
khu v
ự
c này chi
ế
m 11% qua các năm, riêng năm 200 là
12%. Năm 2000 s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân
là 463844 ng
ườ
i, so v
ớ
i năm 1999 tăng 778681 ng
ườ
i (tăng 20.14%). T
ừ
8
năm 1996
đế
n năm 2000, t
ố
c
độ
tăng lao
độ
ng
ở
doanh nghi
ệ
p b
ì
nh quân là
2.01%/năm, s
ố
lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong doanh nghi
ệ
p tăng thêm 48745
ng
ườ
i (tăng 137.57%).
Trong khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân, lao
độ
ng trong công nghi
ệ
p chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng cao nh
ấ
t 2712228 ng
ườ
i, chi
ế
m 45.67%, lao
độ
ng trong ngành khai
thác 786792 ng
ườ
i chi
ế
m 16.94%. Qua nh
ữ
ng s
ố
li
ệ
u trên ta có th
ể
th
ấ
y các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c t
ạ
o ra công
ăn vi
ệ
c làm ch
ủ
y
ế
u
ở
Vi
ệ
t Nam, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i dân,
góp ph
ầ
n t
ạ
o ra thu nh
ậ
p và nâng cao m
ứ
c s
ố
ng cho ng
ườ
i dân.
3.3. H
ì
nh thành và phát tri
ể
n
độ
i ng
ũ
các nhà kinh doanh năng
độ
ng:
S
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n và kh
ả
năng phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p ph
ụ
thu
ộ
c
r
ấ
t nhi
ề
u vào nh
ữ
ng nhà sàng l
ậ
p ra chúng. Do
đặ
c thù là s
ố
l
ượ
ng doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là r
ấ
t l
ớ
n và th
ườ
ng xuyên ph
ả
i thay
đổ
i
để
thích nghi v
ớ
i
môi tr
ườ
ng xung quanh, ph
ả
n
ứ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng tác
độ
ng b
ấ
t l
ưọ
i do s
ự
phát
tri
ể
n, xu h
ướ
ng t
ị
ch t
ụ
và t
ậ
p trung hoá s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
sáp nh
ậ
p, gi
ả
i th
ể
và
xu
ậ
t hi
ệ
n các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
th
ườ
ng xuyên di
ễ
n ra trong m
ọ
i giai
đo
ạ
n. Đó là s
ứ
c ép l
ớ
n bu
ộ
c nh
ữ
ng ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
và sáng l
ậ
p ra chúng ph
ả
i
có tính linh ho
ạ
t cao trong qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành, dám ngh, dám làm và ch
ấ
p
nh
ậ
n s
ự
m
ạ
o hi
ể
m, s
ự
có m
ặ
t c
ủ
a
độ
i ng
ũ
nh
ữ
ng ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
này cùng v
ớ
i
kh
ả
năng, tr
ì
nh
độ
, nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a h
ọ
v
ề
t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng và kh
ả
năng
n
ắ
m b
ắ
t cơ h
ộ
i kinh doanh s
ẽ
tác
độ
ng l
ớ
n
đế
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. H
ọ
luôn là ng
ườ
i đi
đầ
u trong
đổ
i m
ớ
i, t
ì
m ki
ế
m phương
th
ứ
c m
ớ
i,
đặ
t ra nhi
ệ
m v
ụ
chuy
ể
n
đổ
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i môi tr
ườ
ng kinh
doanh.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t qu
ố
c gia th
ì
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t
l
ớ
n vào s
ự
có m
ặ
t c
ủ
a
độ
i ng
ũ
này, và chính
độ
i ng
ũ
này s
ẽ
t
ạ
o ra m
ộ
t cơ c
ấ
u
kinh t
ế
năng
độ
ng, linh ho
ạ
t phù h
ợ
p c
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng.
3.4 Khai thác và phát huy t
ố
t các ngu
ồ
n l
ự
c t
ạ
i ch
ỗ
:
T
ừ
các
đặ
c trưng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
đã
t
ạ
o ra cho doanh nghi
ệ
p l
ợ
i th
ế
v
ề
đị
a đi
ể
m ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh. Th
ự
c t
ế
đã
cho th
ấ
y doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đã
có m
ặ
t
ở
h
ầ
u h
ế
t các vùng,
đị
a phương. Chính đi
ề
u này
đã
giúp cho doanh nghi
ệ
p t
ậ
n
9
d
ụ
ng và khai thác t
ố
t các ngu
ồ
n l
ự
c t
ạ
i ch
ỗ
. Chúng ta có th
ể
ch
ứ
ng minh
thông qua ngu
ồ
n l
ự
c lao
độ
ng: doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đã
s
ử
d
ụ
ng g
ầ
n 1/2
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t lao
độ
ng phi nông nghi
ệ
p (49%) trong c
ả
n
ướ
c, và t
ạ
i m
ộ
t
s
ố
vùng nó
đã
s
ử
d
ụ
ng tuy
ệ
t
đạ
i đa s
ố
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t lao
độ
ng phi nông
nghi
ệ
p. Ngoài lao
độ
ng ra doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ò
n s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n tài
chính c
ủ
a dân cư trong vùng, ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u trong vùng
để
ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
K
ế
t lu
ậ
n: Qua các phân tích
ở
trên chúng ta có th
ể
th
ấ
y r
õ
vai tr
ò
và
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
tăng lên và ti
ề
m năng phát
tri
ể
n c
ủ
a khu v
ự
c này r
ấ
t r
ộ
ng l
ớ
n. B
ở
i v
ì
cá doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đang
là
độ
ng l
ự
c cho phát tri
ể
n kinh t
ế
, t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm và huy
độ
ng ngu
ồ
n
v
ố
n trong n
ướ
c… V
ì
nh
ữ
ng l
ý
do đó vi
ệ
c khuy
ế
n khích, h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là gi
ả
i pháp quan tr
ọ
ng
để
th
ự
c hi
ệ
n thành công
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đế
n năm 2010,
đả
m b
ả
o cho s
ự
phát
tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
III. G
IẢI
PHÁP
ĐỂ
HUY
ĐỘNG
CÁC
NGUỒN
VỐN
NHẰM
THÚC
ĐẨY
HƠN
NỮA
SỰ
PHÁT
TRIỂN
CỦ
A CÁC
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
P
P
V
V
Ừ
Ừ
A
A
V
V
À
À
N
N
H
H
Ỏ
Ỏ
Ở
V
IỆT
NAM.
Công vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
và n
ỗ
l
ự
c th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c
đã
t
ạ
o
độ
ng l
ự
c đáng k
ể
đố
i v
ớ
i s
ự
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
trong đó có khu v
ự
c ngoài qu
ố
c doanh – Ch
ủ
y
ế
u là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
. Hi
ệ
n nay doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đang đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong
vi
ệ
c t
ạ
o ra công ăn vi
ệ
c làm, huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Ngoài ra trong quá tr
ì
nh v
ừ
a h
ọ
c
v
ừ
a làm doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đã
và đang đào t
ạ
o m
ộ
t
độ
i cg
ũ
các nhà
doanh nghi
ệ
p tr
ẻ
và công nhân, v
ớ
i ki
ế
n th
ứ
c và tay ngh
ề
đang t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c hoàn thi
ệ
n. Xét v
ề
m
ặ
t qu
ả
n l
ý
chung doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chính
là l
ự
c l
ượ
ng quan tr
ọ
ng, góp ph
ầ
n hi
ệ
u su
ấ
t và tính lho
ạ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Nh
ằ
m góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t s
ố
khó khăn trong quá tr
ì
nh huy
độ
ng
v
ố
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
để
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n hơn n
ữ
a
theo đúng ti
ề
m năng c
ủ
a chúng th
ì
em xin đưa ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp sau sau
đây:
10
1. Thành l
ậ
p các qu
ỹ
b
ả
o l
ã
nh tín d
ụ
ng:
T
ừ
năm 1995, qu
ỹ
b
ả
o lanhc tín d
ụ
ng
đã
ho
ạ
t
độ
ng thí đi
ể
m
ở
B
ắ
c
Giang gi
ữ
a ngân hàng Nông Nghi
ệ
p & Phát Tri
ể
n Nông Thôn và trung tâm
tư v
ấ
n doanh nghi
ệ
p B
ắ
c Giang v
ớ
i vi
ệ
n Friedrich Erbut (
Đứ
c), sau đó là
qu
ỹ
b
ả
o l
ã
nh tín d
ụ
ng gi
ữ
a NH Công Thương Vi
ệ
t Nam và ngân hàng cân
đố
i
Đứ
c v
ớ
i giá tr
ị
1 triêu DEM. T
ừ
nh
ữ
ng kinh nghi
ệ
p kh
ả
quan b
ướ
c
đầ
u
đó Chính Ph
ủ
đã
ra ngh
ị
đị
nh s
ố
90/2001/10-CP đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u v
ề
thành l
ậ
p qu
ỹ
tín d
ụ
ng, và chúng ta nên nhanh chóng thành l
ậ
p qu
ỹ
này
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n c
ủ
a các
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
v
v
ừ
ừ
a
a
v
v
à
à
n
n
h
h
ỏ
ỏ
.
Xu
ấ
t phát t
ừ
t
ì
nh th
ì
nh th
ự
c t
ế
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c ta,
qu
ỹ
b
ả
o l
ã
nh tín d
ụ
ng cho các
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
v
v
ừ
ừ
a
a
v
v
à
à
n
n
h
h
ỏ
ỏ
nên là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c
trung gian gi
ữ
a NH và DN, là m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính phi l
ợ
i nhu
ậ
n, n
ằ
m
trong h
ệ
th
ố
ng NH và ch
ị
u s
ự
giám sát c
ủ
a NHNN.
Nguyên l
ý
cơ b
ả
n c
ủ
a qu
ỹ
b
ả
o l
ã
nh tín d
ụ
ng là: Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
đi vay ngân hàng v
ớ
i s
ự
b
ả
o l
ã
nh c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng. Qu
ỹ
là ng
ườ
i trung
gian
đắ
c l
ự
c gi
ữ
a ngân hàng và các
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
v
v
ừ
ừ
a
a
v
v
à
à
n
n
h
h
ỏ
ỏ
trong vi
ệ
c
th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
để
ki
ế
n ngh
ị
NH cho vay. Qu
ỹ
đứ
ng ra
b
ả
o l
ã
nh cho các kho
ả
n vay cong thi
ế
u th
ế
ch
ấ
p và tr
ả
n
ợ
thay cho doanh
nghi
ệ
p n
ế
u doanh nghi
ệ
p chưa có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
.
Để
đượ
c b
ả
o l
ã
nh doanh
nghi
ệ
p ph
ả
i n
ộ
p l
ệ
phí b
ả
o l
ã
nh cho qu
ỹ
(m
ứ
c phí thí đi
ể
m v
ừ
a qua là 1 –
2% t
ổ
ng v
ố
n vay). Qu
ỹ
có th
ể
ch
ỉ
b
ả
o l
ã
nh t
ố
i đa 70 – 80% v
ố
n vay, ph
ầ
n
c
ò
n l
ạ
i là NH gánh ch
ị
u
để
nâng cao trách nhi
ệ
m th
ẩ
m
đị
nh c
ủ
a ngân hàng.
Ngoài ra Nhà n
ướ
c c
ò
n có th
ể
h
ỗ
tr
ợ
qu
ỹ
theo h
ướ
ng:
+ Nhà n
ướ
c cung c
ấ
p v
ố
n ban
đầ
u, không ho
ặ
c có th
ể
rút d
ầ
n them
m
ứ
c tích lu
ỹ
v
ố
n c
ủ
a qu
ỹ
.
+ Nhà n
ướ
c tái b
ả
o l
ã
nh mi
ễ
n phí (m
ộ
t t
ỉ
l
ệ
b
ấ
t ky) cho qu
ỹ
.
+ C
ũ
ng cho vay ưu
đã
i (m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh trên s
ố
dư b
ả
o l
ã
nh khi
c
ầ
n thi
ế
t).
2. Tăng c
ườ
ng nghi
ệ
p v
ụ
thuê, mua tài chính:
Như
đã
tr
ì
nh bày
ở
ph
ầ
n II/2 th
ì
nghi
ệ
p v
ụ
thuê mua tài chính hi
ệ
n
nay r
ấ
t th
ự
c t
ế
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
ch
ỗ
: giao d
ị
ch ng
ắ
n,
11
th
ờ
i h
ạ
n thuê mua tương
đố
i dài, quy mô c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng thuê
đủ
l
ớ
n
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u trang b
ị
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
Nhưng theo nghiên c
ứ
u c
ủ
a MPDF th
ì
hi
ệ
n nay các công ty thuê mua
tài chính đang g
ặ
p m
ộ
t s
ố
khó khăn. Hi
ệ
n th
ờ
i các công ty thuê mua tài
chính không có quy
ề
n
đượ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u thi
ế
t b
ị
tr
ự
c ti
ế
p. Cơ s
ở
đố
i vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
và giám sát ho
ạ
t
độ
ng thuê mua chưa hoàn toàn hoàn thi
ệ
n ví d
ụ
như cơ
quan công an chưa có quy
ề
n h
ạ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
c
ấ
p bi
ể
n đăng k
ý
cho các lo
ạ
i
xe thuê mua, vi
ệ
c th
ự
c thi các h
ợ
p
đồ
ng thuê mua v
ẫ
n g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó
khăn, r
ắ
c r
ố
i. S
ố
l
ượ
ng các công ty thuê mua tài chính b
ị
NHNN Vi
ệ
t Nam
h
ạ
n ch
ế
. Bên c
ạ
nh đó quá tr
ì
nh đăng k
ý
g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u tr
ở
ng
ạ
i, và m
ấ
t r
ấ
t
nhi
ề
u th
ờ
i gian.
V
ì
th
ế
để
cung c
ấ
p v
ố
n m
ộ
t cách kh
ả
thi, có hi
ệ
u qu
ả
cho các doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam thông qua h
ì
nh th
ứ
c thuê mua tài chính, nên
chăng có m
ộ
t s
ố
chính sách thông thoáng hơn cho ngành thuê, mua tài
chính. Ngoài ra các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam có th
ể
đề
ngh
ị
các
công ty này cho thuê b
ấ
t
độ
ng s
ả
n và
độ
ng s
ả
n mà h
ọ
d
ự
ki
ế
n, k
ý
h
ợ
p
đồ
ng
v
ớ
i các công ty tài chính và có s
ự
h
ứ
a h
ẹ
n v
ề
vi
ệ
c bán tài s
ả
n tu
ỳ
theo t
ì
nh
h
ì
nh.
3. Ngân hàng nên có các chính sách h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n thông qua h
ì
nh th
ứ
c
n
ớ
i l
ỏ
ng các quy
đị
nh vay v
ố
n….
Để
làm
đượ
c đi
ề
u này th
ì
các
ngân hàng ph
ả
i làm nh
ữ
ng công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
sau:
+ Đi
ề
u c
ầ
n thi
ế
t là ph
ả
i nh
ậ
n th
ứ
c đúng vai tr
ò
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a
và nh
ỏ
trong n
ề
n kinh t
ế
t
ừ
đó t
ạ
o ra m
ộ
t sân chơi b
ì
nh
đẳ
ng cho m
ọ
i doanh
nghi
ệ
p trong vi
ệ
c vay v
ố
n ngân hàng.
+ Các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đượ
c vay v
ố
n tín d
ụ
ng v
ớ
i các th
ủ
t
ụ
c không nên qua r
ườ
m rà, ph
ứ
c t
ạ
p, các quy
đị
nh v
ề
th
ế
ch
ấ
p, công
ch
ứ
ng, l
ệ
phí, th
ờ
i gian c
ầ
n s
ử
a
đổ
i cho r
õ
ràng, h
ợ
p l
ý
và đơn gi
ả
n hơn.
+ Tăng thêm ngu
ồ
n v
ố
n trung và dài h
ạ
n v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i cho các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t và hi
ệ
n
đạ
i hoá trang
thi
ế
t b
ị
.
12
+ Không nên h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
h
ỗ
tr
ợ
ban
đầ
u mà nên ti
ế
p
t
ụ
c h
ỗ
tr
ợ
trong c
ả
quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
để
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
,
đổ
i m
ớ
i qu
ả
n
l
ý
sao cho doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ổ
n
đị
nh ho
ạ
t
độ
ng lâu dài.
4. C
ả
i ti
ế
n chính sách
đấ
t đai t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n d
ễ
dàng hơn cho các
doanh nghi
ệ
p th
ế
ch
ấ
p quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
đấ
t
để
vay v
ố
n.
Hi
ệ
n nay trong chính sách
đấ
t đai c
ủ
a chúng ta có nhi
ề
u văn b
ả
n
pháp quy có liên quan
đế
n
đấ
t, các quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng và th
ế
ch
ấ
p các quy
ề
n đó
r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p, không r
õ
ràng, c
ụ
th
ể
là:
+ H
ệ
th
ố
ng c
ấ
p phép c
ủ
a Chính Ph
ủ
trong t
ừ
ng vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n quy
ề
n
s
ử
d
ụ
ng
đấ
t c
ò
n r
ấ
t c
ồ
ng k
ề
nh, phi
ề
n toái, không có hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
và t
ạ
o
ra nh
ữ
ng cơ h
ộ
i
để
tr
ụ
c l
ợ
i, l
ạ
m d
ụ
ng khác.
+ Chưa có h
ệ
th
ố
ng đăng k
ý
công khai v
ề
các quy
ề
n h
ạ
n cho thuê
đấ
t
và th
ế
ch
ấ
p.
+ V
ề
m
ặ
t hành chính giá tr
ị
c
ủ
a quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t do UBND t
ỉ
nh,
thành ph
ố
, xác
đị
nh ch
ữ
k
ý
ph
ả
i theo giá th
ị
tr
ườ
ng, và
đượ
c m
ỗ
i t
ỉ
nh áp
d
ụ
ng m
ộ
t cách khác nha. M
ặ
t khác NH
đị
nh giá c
ủ
a quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
c
ũ
ng không theo giá th
ị
tr
ườ
ng và gi
ả
tr
ị
th
ự
c c
ủ
a nó. Đi
ề
u này gây ra cho
doanh nghi
ệ
p m
ộ
t t
ổ
n th
ấ
t l
ớ
n v
ề
giá tr
ị
tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p và tr
ở
ng
ạ
i. V
ì
v
ậ
y
để
t
ạ
o cho doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
d
ễ
dàng trong vi
ệ
c th
ế
ch
ấ
p quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
để
vay v
ố
n tín d
ụ
ng th
ì
Nhà n
ướ
c nên c
ả
i ti
ế
n chính sách
đấ
t đai
theo h
ướ
ng:
· Làm r
õ
và
đẩ
y nhanh các th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
đai cho doanh nghi
ệ
p.
· Th
ố
ng nh
ấ
t và hi
ệ
n
đạ
i hoá vi
ệ
c đăng k
ý
đấ
t đai và nhà
x
ưở
ng, h
ợ
p l
ý
hoá các th
ủ
tuck đăng k
ý
đấ
t đai và nhà x
ưở
ng.
· Phí và thu
ế
trong vi
ệ
c đăng k
ý
đấ
t đai nên v
ượ
t quá
25% giá tr
ị
tài s
ả
n.
· N
ớ
i l
ỏ
ng các đi
ề
u ki
ệ
n.
13
5. T
ổ
ch
ứ
c thành l
ậ
p qu
ỹ
theo ki
ể
u hi
ệ
p h
ộ
i kinh doanh.
Th
ự
c t
ế
hi
ệ
n nay cho th
ấ
y s
ự
h
ợ
p tác gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng
không
đượ
c hi
ể
u như là m
ộ
t ngu
ồ
n l
ợ
i v
ì
h
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p
đề
u coi
các doanh nghi
ệ
p khác là các
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i
ngu
ồ
n v
ố
n, nguyên li
ệ
u, lao
độ
ng c
ủ
a đát n
ướ
c. Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c v
ấ
n
đề
này
t
ừ
cu
ố
i nh
ữ
ng năm 90, Chính Ph
ủ
đã
khuy
ế
n khích thành l
ậ
p các hi
ệ
p h
ộ
i
ngành ngh
ề
, v
ớ
i m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng các
đầ
u m
ố
i c
ấ
p qu
ố
c gia cho các
doanh nghi
ệ
p trong h
ầ
u h
ế
t các ngành ngh
ề
và ngành hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Nhưng trên th
ự
c t
ế
có r
ấ
t ít các hi
ệ
p h
ộ
i
đượ
c ra
đờ
i như hi
ệ
p h
ộ
i giày da
(LESAFO), hi
ệ
p h
ộ
i hàng d
ệ
t may (VITAS), hi
ệ
p h
ộ
i các nhà s
ả
n xu
ấ
t và
xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n (VASEP), và hi
ệ
p h
ộ
i rau qu
ả
Vi
ệ
t Nam (Vina Fruit)…
và ch
ứ
c năng c
ủ
a các hi
ệ
p h
ộ
i ch
ỉ
h
ỗ
tr
ợ
cho các thành viên xúc ti
ế
n xu
ấ
t
kh
ẩ
u thông qua h
ộ
i tr
ợ
tri
ể
n l
ã
m, cung c
ấ
p các thông tin v
ề
th
ị
tr
ườ
ng….
Chưa có qu
ả
ng cáo, h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. V
ì
v
ậ
y
để
tăng thêm ch
ứ
c năng này th
ì
các hi
ệ
p h
ộ
i nên t
ổ
ch
ứ
c ra m
ộ
t qu
ỹ
chung cho
các thành viên. Nguyên t
ắ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a qu
ỹ
này có th
ể
là: Các thành viên
c
ủ
a hi
ệ
p h
ộ
i hàng tháng, hàng qu
ý
ph
ả
i đóng góp m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh
cho hi
ệ
p h
ộ
i, sau đó b
ố
c thăm
để
phân chia th
ứ
t
ự
ứ
ng ti
ề
n qu
ỹ
(th
ự
c ra đây
là cách “chi
ế
m d
ụ
ng” v
ố
n gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
trong m
ộ
t th
ờ
i
gian ng
ắ
n). V
ớ
i cách thành l
ậ
p theo ki
ể
u này th
ì
s
ẽ
thu
đượ
c r
ấ
t nhi
ề
u l
ợ
i
ích:
+ Giúp cho ch
ủ
doanh nghi
ệ
p nhanh chóng có
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n l
ớ
n
để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t.
+ T
ạ
o ra s
ự
h
ợ
p tác, h
ỗ
tr
ợ
gi
ữ
a các ngành có liên quan t
ừ
đó t
ồ
n t
ạ
i
m
ộ
t m
ố
i liên k
ế
t và b
ổ
xung gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p và đây là m
ộ
t nguông
mang l
ạ
i l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh cho các doanh nghi
ệ
p.
14
C. K
ẾT
LUẬN
V
ớ
i m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c
đế
n năm 2010 là đưa n
ướ
c ta thoát kh
ỏ
i t
ì
nh
tr
ạ
ng kém phát tri
ể
n, nâng cao r
õ
r
ệ
t
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ủ
a
nhân dân, t
ạ
o nên n
ề
n t
ả
ng
để
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành n
ướ
c
công nghi
ệ
p theo h
ướ
ng hi
ệ
n
đạ
i, t
ừ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c,
nâng cao r
õ
kh
ả
năng phát tri
ể
n, c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Đồ
ng th
ờ
i có
th
ể
rút ng
ắ
n th
ờ
i gian phát tri
ể
n so v
ớ
i các n
ướ
c đi tr
ướ
c, v
ừ
a có nh
ữ
ng
b
ướ
c tu
ầ
n t
ự
, v
ừ
a có nh
ữ
ng b
ướ
c nh
ả
y v
ọ
t.
Có th
ể
coi đây là nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m l
ớ
n cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
n
ướ
c
ta
đế
n
đầ
u th
ế
k
ỉ
XXI mà
ở
các
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng tr
ướ
c đây chưa nêu ra ho
ặ
c
chưa
đượ
c nh
ấ
n m
ạ
nh. Đó là nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
mang tính s
ố
ng c
ò
n c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c, ph
ả
i hoàn thành và hoàn thành m
ộ
t cách kh
ẩ
n trương v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng
và hi
ệ
u qu
ả
m
ớ
i
để
v
ượ
t qua nh
ữ
ng thách th
ứ
c l
ớ
n lao c
ủ
a h
ộ
i nh
ậ
p và c
ạ
nh
tranh kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
Để
h
ướ
ng vào m
ụ
c tiêu nói trên th
ì
chúng ta ph
ả
i phát huy m
ọ
i ti
ề
m
năng c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, t
ậ
p trung tháo g
ỡ
m
ọ
i v
ướ
ng m
ắ
c, xoá b
ỏ
m
ọ
i tr
ở
ng
ạ
i
để
khơi d
ậ
y nguông l
ự
c trong dân, c
ổ
v
ũ
các nhà kinh doanh
và ng
ườ
i dân ra s
ứ
c làm giàu cho m
ì
nh và cho
đấ
t n
ướ
c. Đi
ề
u này th
ì
th
ể
hi
ệ
r
õ
nét trong các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. Chính v
ì
v
ậ
y mà đánh giá
đúng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, tháo g
ỡ
m
ộ
t s
ố
khó khăn trên con
đườ
ng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a chúng s
ẽ
là m
ộ
t gi
ả
i
pháp góp ph
ầ
n nâng cao hiêu su
ấ
t và tính linh ho
ạ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, th
ự
c
hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c
đế
n năm 2010.
M
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a em xin chân thành c
ả
m ơn Th
ầ
y giáo_Th
ạ
c s
ỹ
V
ũ
Cương ng
ườ
i
đã
t
ậ
n t
ì
nh h
ướ
ng d
ẫ
n em trong su
ố
t quá tr
ì
nh vi
ế
t. Cám ơn
m
ọ
i
ý
ki
ế
n đóng góp và ch
ỉ
b
ả
o c
ủ
a các th
ầ
y và các cô.
15
DANH
MỤC
CÁC TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. Ngu
ồ
n v
ố
n cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t Nam.
T
ạ
p chí Ngân hàng 1,2/200
2. Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp h
ỗ
tr
ợ
c
ấ
p thi
ế
t
để
phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
ở
n
ướ
c ta.
T
ạ
p chí KTPT s
ố
133/99
3. B
ả
o l
ã
nh tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
T
ạ
p chí Th
ị
tr
ườ
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
2/99
4. Vai tr
ò
, xu th
ế
phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam.
T
ạ
p chí nghiên c
ứ
u l
ý
lu
ậ
n 1/99
5. T
ừ
kinh nghi
ệ
m và chính sách h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
.
T
ạ
p chí thương m
ạ
i 1/2001
6. Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
n
ướ
c ta ti
ề
m năng và h
ạ
n ch
ế
.
T
ạ
p chí KTPT 114/2000
7. Chuyên
đề
nghiên c
ứ
u kinh t
ế
c
ủ
a MPDF.
Chuyên
đề
nghiên c
ứ
u kinh t
ế
s
ố
2,10/2000
8. Báo cáo nghiên c
ứ
u hoàn thi
ệ
n chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô và
đổ
i m
ớ
i các
thu t
ụ
ck hành chính nh
ằ
m thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
9. Gi
ả
i pháp phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t Nam.
NXB Chính tr
ị
qu
ố
c gia 2002