Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

CHIẾN LƯỢC HIỆU QUẢ CỦA MỘT CÔNG TY ĐIỂN HÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 38 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TCNH & QTKD
Môn : Quản Trị Chiến lược
Sinh viên thực hiện : Nhóm 3 – QTKD K29B
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hạnh

Nội Dung Trình Bày

Phần I: Khái quát về Công ty CP Đông Lạnh Quy Nhơn

Phần II: Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của
Công ty
- Phân tích môi trường bên trong và ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong IFE
- Phân tích môi trường bên ngoài và ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài EFE
- Ma trận hình ảnh cạnh tranh IF
- Ma trận SWOT
- Ma trận QSPM các nhóm chiến lược

Phần III: Kế hoạch của Công ty

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH
QUY NHƠN

Tên công ty : Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
+Tên giao dịch :Seaprodex Factory 16.
+Tên viết tắt : F16
+Địa chỉ trụ sở chính :Số 04, đường Phan Chu Trinh,


Tp Quy Nhơn, Bình Định.

Email:

Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ.

Tổng số CNV: 312 người.

Quá trình hình thành:

Ngày 14 tháng 01 năm 1977 “Xí nghiệp công tư hợp
doanh Đông Lạnh Quy Nhơn” được thành lập, và
chính thức hoạt động vào ngày 01/04/1977.

Ngày 16 tháng 01năm thành lập “Xí nghiệp Đông
Lạnh Quy Nhơn”

Ngày 24 tháng 04 năm 2003 “Xí nghiệp Đông Lạnh
Quy Nhơn” được chuyển thành “Công ty cổ phần
Đông Lạnh Quy Nhơn” và hoạt động cho đến ngày
nay.


Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
+ Chức năng:

Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cho đơn vị sản xuất kinh doanh phù
hơp với mục tiêu nhiêm vụ kinh doanh của công ty.

Thu mua chế biến các mặt hàng thủy hải sản để tiêu dùng nội địa và

xuất khẩu.
 Chủ đông nghiên cứu tiếp cận thị trường trong và ngoài nước để năm
bắt xu hướng tiêu dùng để có những định hướng đúng đắn trong kinh
doanh.

Phải nghiên cứu sử dung có hiệu quả khoa học kỹ thuật nhất là công
nghệ chế biến thủy hải sản.
• Việc tuyển mộ, tuyển chọn lao động và bố trí một cách phù hợp để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất được diễn ra lien tục có hiệu quả.
 Tổ chức hoạch toán kinh doanh, thanh toán, quyết toán, thanh lý hợp đồng.


Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
+ Nhiệm vụ:

Sử dụng có hiệu quả lợi thế của địa phương về tài nguyên như lao đông,
nguyên nhiên vật liệu.
 Đảm bảo hàng hóa đúng chất lượng hợp vệ sinh.

Phải xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường để bảo vệ môi trường sinh
thái.

Tôn trọng các chế độ báo cáo tài chính, thống nhất chế độ kiểm tra của
nhà nước.

Chấp nhận nghiêm chỉnh các hợp đồng đã ký và những quy định của nhà
nước.

Phải tổ chức đào tạo đội ngũ lao động để nâng cao tay nghề và cung cấp
đầy đủ trang thiết bị làm việc cũng như những vật dụng bảo vệ sức khỏe

cho người lao động.

* Về sản phẩm:
STT Tên mặt hàng Giá xuất
1 Tôm sú Size: 26/30 (8,0-9,0)
31/40 (7,5-8,5)
41/50 (6,5-7,5)
2 Tôm thẻ thịt Size: 51/60 (6,3-6,8)
61/70 (5,8-6,3)
71/90 (5,3-5,8)
91/120 (4,8-5,4)
3 Ruốc bò 3,1-3,5

* Về thị trường:

Thị trường chính: Nhật, Hàn Quốc, nội địa…

PHẦN II
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
DOANH NGHIỆP

Phân Tích Môi Trường Bên Trong Của Công Ty
Cổ Phần Đông Lạnh Quy Nhơn

Hoạt động marketing của công ty :
- Quảng cáo: Thực hiện trên mạng internet, nhãn hiệu, bao bì, hàng
hoá, chủ động liên lạc và quảng bá sản phẩm với Công ty khác.
- Xúc tiến bán ( khuyến mãi ): Hình thức này cũng được công ty áp dụng
nhưng không thường xuyên, phổ biến. Do đó, không đem lại hiệu quả
trong công tác tiêu thụ sản phẩm.

- Logo: Công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn đã xây dựng cho mình
logo với hình ảnh con tôm Sú (đại diện cho các mặt hàng của công ty )
và tên công ty.

* Tài chính:
- Công ty gặp nhiều khó khăn về tài chính do tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế tài chính toàn cầu.
- Tổng doanh thu năm 2008 đạt 97,24 tỷ đồng, giảm 5,4 tỷ tương đương
với 5,25% so với năm 2007.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2008 đạt (-0,57) tỷ đồng, giảm 2,35 tỷ đồng
tương đương 132,02% so với năm 2007.
* Sản xuất:
- Chiến lược của công ty là tiếp tục đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.

* Tổ chức:
- Ổn định và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, chuyên môn hóa
sản xuất.
- Xây dựng thương hiệu của công ty, mở rộng kênh phân phối trong nước
và quốc tế.
- Giữ vững và phát triển thị trường XK. Công ty luôn phải củng cố mối
quan hệ khách hàng cũ, mở rộng quan hệ giao dịch với khách hàng mới ở
các thị trường khác nhau.

MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ
BÊN TRONG
(IFE)

Các yếu tố bên trong
Mức độ

quan
trọng của
các yếu
tố
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
1. Lực lượng lao động đông đảo 0.15 4 0.6
2. Tài chính doanh nghiệp không ổn định 0.1 1 0.1
3. Văn hóa công ty tích cực 0.05 3 0.15
4. NC phát triển sản phẩm mới chưa được quan tâm 0.05 2 0.1
5. Hoạt động quản lý doanh nghiệp chưa tốt 0.1 2 0.2
6. Chất lượng sản phẩm nâng cao 0.15 3 0.45
7. Cơ sở hạ tầng hiện đại 0.1 3 0.3
8. Tổ chức nội bộ ổn định 0.05 3 0.15
9. Năng suất lao động còn thấp 0.1 2 0.2
10. Huy động vốn khó khăn 0.1 2 0.2
11. An toàn lao động chưa được đảm bảo 0.05 2 0.1
Tổng cộng 1,00 2.55
* Nhận xét: Số điểm quan trọng tổng cộng là 2.55, cho thấy công ty cao hơn mức trung
bình về vị trí chiến lược tổng quát

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN
I. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.
a) Các yếu tố kinh tế:
b) Các yếu tố chính trị, pháp luật:



Rào cản thương mại dần được gở bỏ.
Rào cản thương mại dần được gở bỏ.

Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt nhưng có nhiều cơ hội mở rộng thị trường.

Nền kinh tế Việt Nam đang dần được phục hồi sau khủng hoảng, tốc
độ tăng trưởng GDP tương đối cao: Quý III 2008 là 6,5%; Quý III 2009
là 4,6%.

Tình hình chính trị ổn định về mọi mặt, pháp luật ngày càng hoàn thiện.



Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ như sự ưu đãi về thuế
Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ như sự ưu đãi về thuế
xuất – nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp còn 25%
xuất – nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp còn 25% …

c) Các yếu tố văn hóa-xã hội và dân số:
d) Các yếu tố công nghệ:

Áp dụng công nghệ tiên tiến vào quản lý và sản xuất.

Tốc độ phát triển khoa học hiện nay trên thế giới đang diễn ra rất
mạnh.

Dân số đông và trẻ, gần 85 triệu người có nhu cầu tiêu dùng cao, là

một thị trường lớn, đầy tiềm năng

Thu nhập bình quân đầu người tăng.

Công nghệ bảo vệ môi trường ngày càng hiện đại,

II. MÔI TRƯỜNG VI MÔ.
a) Khách hàng:
b) Đối thủ cạnh tranh:
- Các công ty trong nước, trong tỉnh như công ty CP thủy sản Bình
Định, Công ty thủy sản Lam Sơn…với công nghệ cao và sản phẩm chất
lượng.
- Các công ty nước ngoài, đặc biệt là hàng của Đài Loan, Trung Quốc…
giá rẻ, mẫu mã đẹp.
- Xu hướng tiêu dùng thay đổi
- Thu nhập ngày càng cao nên nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm qua
chế biến sẵn tăng

MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
(EFE)

Các yếu tố bên ngoài
Mức độ quan
trọng của các
yếu tố
Phân loại
Số điểm quan
trọng
1. Nhu cầu thị trường xuất khẩu tăng
0.1 3 0.3

2. EC chấp nhận bổ sung 30DN đủ tiêu chuẩn XK
0.05 1 0.05
3. Hiệp định đối tác kinh tế VN-NB có hiệu lực
0.1 2 0.2
4. Công nghệ mới
0.07 2 0.14
5. Gói kích cầu 2 của chính phủ
0.05 3 0.15
6. Gia nhập WTO
0.09 2 0.18
7. Luật truy xuất nguồn gốc của EU
0.04 3 0.12
8. Thiên tai bão lũ
0.1 2 0.2
9. Bảo hộ thương mại của các nước
0.1 2 0.2
10. Luật chống bán phá giá
0.05 2 0.1
11. Thức ăn thủy sản tăng đột biến về giá
0.05 3 0.15
12.Giá nhân công rẻ
0.05 3 0.15
13. Tỷ giá hối đoái tăng và lãi suất giảm
0.15 3 0.45
Tổng cộng
1.00 2.39





Nhận xét:

Công ty có tổng điểm đánh giá là 2,39 > 2,5 (mức trung
bình), chứng tỏ khả năng phản ứng của Công ty đối với môi
trường bên ngoài là trên mức trung bình, tuy nhiên vẫn còn ở
mức thấp.

Các yếu tố thành công
Mức độ
quan
trọng
Đông lạnh QN Thủy sản BĐ Thủy sản LS
Hạng
Điểm
quan
trọng
Hạng
Điểm
quan
trọng
Hạng
Điểm
quan
trọng
1. Thị phần 0.2 3 0.6 4 0.8 2 0.4
2. Khả năng cạnh tranh về
giá
0.15 3 0.45 2 0.3 2 0.3
3. Khả năng tài chính 0.20 2 0.4 4 0.8 3 0.6
4. Chất lượng sản phẩm 0.3 3 0.9 4 1.2 3 0.9

5. Thương hiệu công ty 0.05 1 0.05 3 0.15 2 0.1
6. Công nghệ sản xuất 0.05 2 0.1 3 0.15 3 0.15
7. CS ưu đãi phát triển 0.05 3 0.15 3 0.15 2 0.1
Tổng 1,00 2.65 3.55 2,55
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
* Nhận xét: Công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn có vị thế cạnh tranh tốt
hơn so với công ty thủy sản Lam Sơn và kém hơn công ty thủy sản Bình
Định.

MA TRẬN SWOT CỦA CÔNG TY CP ĐÔNG LẠNH QN
MA TRẬN
SWOT
Cơ Hội (O)
1. Nhu cầu TT XK tăng
2. Chính sách của CP
3. Những cam kết khi gia nhập
WTO
4. Chính sách của chính phủ
Nguy cơ (T)
1. Thiên tai bão lũ
2. Giá thức ăn thủy sản
tăng
3. Sự bảo hộ thương mại
Mặt Mạnh (S)
1. Lực lượng lao động
đông đảo.
2. Văn hóa DN tích cực
3. Chất lượng sản phẩm
nâng cao
Phối Hợp S/O:

1. S301: Mở rộng thị trường
2. S1S2S304: Đa dạng hóa đồng
tâm
Phối Hợp S/T:
1. S1T3: Phát triển thị
trường
2. S3T3: Phát triển sản
phẩm
Mặt yếu (W)
1. Sản phẩm chưa được
đa dạng
2. Tài chính DN chưa ổn
định
3. Khả năng huy động
vốn khó
Phối Hợp W/O:
1. W1O1: Đa dạng hóa sản phẩm
2. W2W3O3: liên kết liên doanh
Phối Hợp W/T:
1. W3T2T3: Cắt giảm chi
phí
2. W1T1: Chiến lược kết
hợp ngược chiều

Các yếu tố quan trọng
Các chiến lược có thể thay thế
Phân
loại
Mở rộng thị
trường

Đa dạng hóa
đồng tâm
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
1. Lực lượng lao động đông đảo 4 3 12 3 12
2. TCDN không ổn định 1 2 2 2 2
3. R & D sản phẩm chưa được quan tâm 2 2 4 1 2
4. Chất lượng sản phẩm nâng cao 3 4 12 3 9
5. Cơ sở hạ tầng hiện đại 3 3 9 3 9
6. Năng suất lao động còn thấp 2 2 4 2 4
7. Huy đông vốn khó 2 2 4 2 4
8. CS ưu đãi phát triển của tỉnh 3 3 9 2 6
MA TRẬN QSPM NHÓM CHIẾN LƯỢC S - O

Các yếu tố quan trọng
Các chiến lược có thể thay thế
Quan
trọng
Mở rộng
thị trường
Đa dạng
hóa đồng
tâm
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên ngoài
1. Tỉ giá hối đoái tăng 3 4 12 2 6
2. Nhu cầu tại thị trường xuất khẩu tăng 3 4 12 3 9
3. Thiên tai bão lũ 2 2 4 2 4
4. Thức ăn thủy sản tăng đột biến về giá 3 2 6 2 6
5. Giá nhân công địa phương rẻ 3 4 12 4 12

6. Với cam kết khi gia nhập WTO, lộ trình giảm thuế quan
có hiệu lực
2 4 8 3 6
7. Lãi suất giảm 2 3 6 3 6
8. Bảo hộ thương mại của các nước Pháp, TBN, Na Uy, Mỹ 2 2 4 2 4
Tổng cộng 120 101




* Nhận xét:
- Ta chọn chiến lược mở rộng thị trường vì có tổng số
điểm hấp dẫn TAS = 120 cao hơn chiến lược đa dạng hóa
đồng tâm có TAS = 101
- Chiến lược này dựa vào thế mạnh về chất lượng sản phẩm
cao, nhu cầu tại thị trường XK, gia nhập WTO lộ trình giảm
thuế quan có hiệu lực để mở rộng thị trường bằng cách đẩy
mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, tăng cường các
hoạt động khuyến mãi.

×