L
Ờ
I M
Ở
ĐẦ
U:
Trong th
ờ
i
đạ
i ngày nay ,vi
ệ
c toàn c
ầ
u hóa nên kinh t
ế
đang di
ễ
n ra nhanh
chóng. Thông tin là m
ộ
t công c
ụ
chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a m
ọ
i nhà kinh doanh kh
ắ
p nơi trên
th
ế
gi
ớ
i, nhà kinh doanh c
ầ
n ph
ả
i có các thông tin như: thông tin th
ị
tr
ườ
ng, thông
tin v
ề
giá c
ả
các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t, v
ề
c
ướ
c phí v
ậ
n t
ả
i, các phương ti
ệ
n b
ả
o hi
ể
m
hàng hóa, kh
ả
năng v
ề
v
ố
n, nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a h
ả
i quan, các lo
ạ
i thu
ế
su
ấ
t
Để
nhà
kinh doanh có quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n. Tuy nhiên nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t nam,
đặ
c
bi
ệ
t là các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, v
ẫ
n không có kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n các thông tin
trên th
ế
gi
ớ
i có liên quan
đế
n l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh ho
ặ
c gi
ớ
i
thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m cho các khách hàng ti
ề
m năng
ở
n
ướ
c ngoài b
ở
i v
ì
h
ọ
không có kh
ả
năng
đầ
u tư cho vi
ệ
c thu th
ậ
p thông tin và qu
ả
ng bá s
ả
n ph
ẩ
m trên qui mô th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
(electronic-commerce) chính là m
ộ
t công c
ụ
hi
ệ
n
đạ
i s
ử
d
ụ
ng m
ạ
ng Internet giúp cho các doanh nghi
ệ
p có th
ể
thâm nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng
th
ế
gi
ớ
i, thu nh
ậ
p các thông tin qu
ả
n tr
ị
nhanh hơn, nhi
ề
u hơn, chính xác hơn. V
ớ
i
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng có th
ể
đưa ra các thông tin v
ề
s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh
đế
n các
đố
i t
ượ
ng khách hàng ti
ề
m năng khác nhau
ở
m
ọ
i nơi trên
th
ế
gi
ớ
i-nh
ữ
ng nơi mà có th
ể
k
ế
t n
ố
i Internet. Khi đó v
ớ
i chi phí
đầ
u tư th
ấ
p và
nhi
ề
u ti
ệ
n ích khác, các doanh nghi
ệ
p có thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i ích như:
· Thu th
ậ
p
đượ
c các thông tin phong phú v
ề
th
ị
tr
ườ
ng và
đố
i tác;
· Đưa thông tin c
ủ
a m
ì
nh trên ph
ạ
m vi không gian
ả
o r
ộ
ng l
ớ
n không b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n b
ở
i v
ị
trí
đị
a l
ý
hay biên gi
ớ
i qu
ố
c gia và t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ng
ườ
i , nh
ữ
ng
doanh nghi
ệ
p k
ế
t n
ố
i Internet có th
ể
xem
đượ
c thông tin này vào b
ấ
t c
ứ
lúc nào.
· Trao
đổ
i thông tin v
ớ
i khách hàng,
đố
i tác nhanh hơn, nhi
ề
u hơn v
ớ
i chi
phí th
ấ
p hơn nhi
ề
u l
ầ
n so v
ớ
i các phương pháp truy
ề
n th
ố
ng.
Ở
Vi
ệ
t nam , Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đã
đượ
c bàn
đế
n r
ấ
t nhi
ề
u trong
đờ
i s
ố
ng
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Đã
có nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t nam đi
đầ
u trong vi
ệ
c khai thác các
l
ợ
i th
ế
c
ủ
a Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
để
t
ì
m ki
ế
m các cơ h
ộ
i kinh doanh m
ớ
i, qu
ả
ng bá
thương hi
ệ
u, gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i
đế
n v
ớ
i đông
đả
o ng
ườ
i tiêu dùng
Trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p WTO, AFTA quá tr
ì
nh toàn c
ầ
u hóa n
ề
n kinh t
ế
th
ì
v
ấ
n
đề
đặ
t ra hi
ệ
n nay
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t nam là ph
ả
i s
ẵ
n
sàng thích
ứ
ng v
ớ
i môi tr
ườ
ng kinh doanh m
ớ
i d
ự
a trên cơ s
ở
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
s
ố
hóa mà b
ướ
c đi
đầ
u tiên là ph
ả
i
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào trong chính quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh.
Tuy v
ậ
y, các đi
ề
u ki
ệ
n
để
có th
ể
phát tri
ể
n Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
ở
n
ướ
c ta v
ẫ
n
chưa th
ự
c s
ự
s
ẵ
n sàng v
ớ
i nhi
ề
u lí do khác nhau, như h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
k
ĩ
thu
ậ
t y
ế
u
kém, thi
ế
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c có tr
ì
nh
độ
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
thông tin nghiêm tr
ọ
ng,
chưa có h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
s
ố
đó chính là nh
ữ
ng rào c
ả
n
cho chúng ta b
ướ
c vào k
ỷ
nguyên k
ỹ
thu
ậ
t s
ố
v
ớ
i Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là b
ướ
c đi
đầ
u tiên, t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n nh
ả
y v
ọ
t, h
ò
a nh
ậ
p v
ớ
i n
ề
n
kinh t
ế
khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i, góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c
đẩ
y nhanh th
ự
c hi
ệ
n cu
ộ
c cách
m
ạ
ng công nghi
ệ
p hóa – hi
ệ
n
đạ
i hóa và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c-m
ộ
t xu
h
ướ
ng t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i.
Như v
ậ
y v
ớ
i nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i c
ấ
p thi
ế
t trên, vi
ệ
c
Ứ
ùng d
ụ
ng và phát tri
ể
n
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ngày nay là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t.
M
ụ
c tiêu nghiên c
ứ
u c
ủ
a
đề
án.
· Nêu m
ộ
t s
ố
ứ
ng d
ụ
ng Internet , Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, sơ l
ượ
c các mô
h
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
trên th
ế
gi
ớ
i.
· Nghiên c
ứ
u và t
ổ
ng quát hóa vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t nam.
·
Đề
xu
ấ
t và c
ụ
th
ể
hóa m
ộ
t quy tr
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho
doanh nghi
ệ
p có tính kh
ả
thi cao cho doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t Nam .
· Phân tích, đánh giá hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
cho doanh nghi
ệ
p
để
th
ấ
y
đượ
c s
ự
c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a vi
ệ
c đưa
ứ
ng d
ụ
ng c
ủ
a Thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay thúc
đẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p n
ề
n kinh t
ế
khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i .
Ph
ạ
m vi nghiên c
ứ
u và gi
ớ
i h
ạ
n c
ủ
a
đề
án.
Để
th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu
đã
đề
ra,
đề
án s
ẽ
tr
ì
nh bày và phân tích nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n v
ề
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng Internet , m
ộ
t s
ố
mô h
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho
các doanh nghi
ệ
p trên th
ế
gi
ớ
i và
ứ
ng d
ụ
ng trong các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
Vi
ệ
t Nam .
Chương 1:
M
Ộ
T S
Ố
V
Ấ
N
ĐỀ
T
Ổ
NG QUAN V
Ề
INTERNET VÀ THƯƠNG M
Ạ
I
ĐI
Ệ
N T
Ử
1.1 M
ạ
ng Internet v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p.
Ø Internet: Là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng g
ồ
m các m
ạ
ng máy tính
đượ
c liên k
ế
t v
ớ
i nhau
trên ph
ạ
m vi toàn th
ế
gi
ớ
i, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các d
ị
ch v
ụ
truy
ề
n thông d
ữ
li
ệ
u, như đăng nh
ậ
p t
ừ
xa, truy
ề
n các t
ệ
p tin, thư tín đi
ệ
n t
ử
và các nhóm thông tin.
Internet là m
ộ
t phương pháp n
ố
i các m
ạ
ng máy tính hi
ệ
n hành, phát tri
ể
n m
ộ
t
cách r
ộ
ng r
ã
i t
ầ
m ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng h
ệ
th
ố
ng thành viên.
Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê c
ủ
a trung tâm thông tin m
ạ
ng Internet Vi
ệ
t Nam – B
ộ
Bưu
Chính Vi
ễ
n Thông ta có s
ố
li
ệ
u như b
ả
ng sau: (B
ả
ng 1)
T
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n Internet trên th
ế
gi
ớ
i và trong khu v
ự
c tính
đế
n tháng 6
năm 2003
Ph
ầ
n trăm
Qu
ố
c Gia
Dân s
ố
S
ố
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
Internet
%
Singapore
4,225,000
2,300,000
54.44%
Malaysia
24,000,000
8,000,000
33.33%
Brunei
362,000
35,000
9.67%
Thailand
63,300,000
6,000,000
9.48%
Philippines
81,500,000
3,000,000
3.68%
Vietnam
81,000,000
1,903,160
2.35%
Indonesia
231,340,000
5,500,000
2.38%
Lao
5,921,000
15,000
0.25%
Cambodia
13,124,000
30,000
0.23%
Myanmar
51,000,000
12,000
0.02%
ASEAN
555,772,000
26,795,160
4.82%
Qu
ố
c Gia Khác
China
1,287,000,000
68,000,000
5.28%
Brazil
176,509,000
14,323,000
8.11%
France
60,180,000
18,000,000
29.91%
Australia
19,930,000
10,965,000
55.02%
UK
64,500,200
34,300,000
53.18%
Japan
127,300,000
57,564,000
45.22%
Netherlands
16,150,000
10,351,000
64.09%
South Korea
48,400,000
26,270,000
54.28%
Switzerland
7,785,000
4,265,000
54.78%
Sweden
8,878,000
6,600,000
74.34%
US
292,300,000
177,550,000
60.74%
Hong Kong
7,390,000
4,571,000
61.85%
Các Châu l
ụ
c và th
ế
gi
ớ
i
Châu Úc
31,500,000
10,500,400
33.33%
Châu M
ỹ
847,980,000
205,658,500
24.25%
Châu Âu
729,950,000
166,386,500
22.79%
Châu Á
3,808,790,000
201,079,000
5.28%
Châu Phi
897,600,000
7,950,000
0.89%
Th
ế
Gi
ớ
i
6,315,820,000
591,574,400
9.37%
T
ừ
b
ả
ng trên chúng ta th
ấ
y r
õ
r
ằ
ng Internet càng
đượ
c nhi
ề
u ng
ườ
i quan tâm, s
ử
d
ụ
ng và khai thác. R
õ
ràng đây là m
ộ
t xu h
ướ
ng không tránh kh
ỏ
i
đố
i v
ớ
i b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t qu
ố
c gia nào, do đó vi
ệ
c t
ì
m hi
ể
u, nâng cao ki
ế
n th
ứ
c và khai thác Internet có
hi
ệ
u qu
ả
chính là
ở
m
ỗ
i ng
ườ
i, m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p và c
ủ
a m
ọ
i c
ấ
p chính quy
ề
n.
Ø Internet v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p .
Để
t
ạ
o ra c
ả
m giác an toàn khi s
ử
d
ụ
ng Internet
để
liên l
ạ
c v
ớ
i các nhà cung c
ấ
p
và các khách hàng, m
ộ
t doanh nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i ch
ắ
c ch
ắ
n trong vi
ệ
c nh
ậ
n d
ạ
ng
đố
i
tác
ở
phía bên kia c
ủ
a giao d
ị
ch và ràng bu
ộ
c v
ề
m
ặ
t pháp l
ý
b
ằ
ng b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t
tho
ả
thu
ậ
n nào đó b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
. Ng
ườ
i ta v
ẫ
n đang th
ả
o lu
ậ
n
để
t
ì
m ki
ế
m các
phương th
ứ
c b
ả
o m
ậ
t t
ố
t hơn trên Internet và các ch
ủ
đề
trong các cu
ộ
c th
ả
o lu
ậ
n
này là: m
ã
hoá, ch
ữ
k
ý
s
ố
hoá và ch
ứ
ng ch
ỉ
s
ố
hoá.
M
ã
hoá: là m
ộ
t công ngh
ệ
ghi l
ạ
i thành m
ậ
t m
ã
m
ộ
t thông đi
ệ
p tr
ướ
c khi nó
đượ
c g
ử
i đi và gi
ả
i m
ã
khi ng
ườ
i ta nh
ậ
n
đượ
c nó. M
ã
hoá dùng
để
b
ả
o v
ệ
m
ộ
t
thông đi
ệ
p không b
ị
xem và thay
đổ
i trái phép.
Ch
ữ
k
ý
s
ố
hoá: là m
ộ
t d
ạ
ng c
ủ
a ch
ữ
k
ý
đi
ệ
n t
ử
, s
ử
d
ụ
ng k
ĩ
thu
ậ
t m
ậ
t m
ã
để
ki
ể
m tra ng
ườ
i g
ử
i thông đi
ệ
p có đúng là ng
ườ
i g
ử
i th
ậ
t không và có n
ộ
i dung chưa
b
ị
thay
đổ
i t
ừ
khi b
ứ
c thông đi
ệ
p
đượ
c g
ử
i đi. Hoa K
ỳ
là n
ướ
c
đầ
u tiên công nh
ậ
n
ch
ữ
k
ý
đi
ệ
n t
ử
.
Ch
ứ
ng ch
ỉ
s
ố
hoá: là m
ộ
t d
ạ
ng b
ả
o
đả
m b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
xác nh
ậ
n m
ộ
t thông đi
ệ
p
là xác th
ự
c. Đi
ề
u này c
ũ
ng như khái ni
ệ
m v
ề
các ch
ứ
ng ch
ỉ
b
ằ
ng gi
ấ
y như gi
ấ
y
khai sinh, h
ộ
chi
ế
u và b
ằ
ng lái xe. Gi
ấ
y ch
ứ
ng ch
ỉ
(như b
ằ
ng lái xe)
đượ
c m
ộ
t bên
th
ứ
ba đáng tin c
ậ
y (như nhà n
ướ
c) ch
ỉ
ra b
ằ
ng nh
ữ
ng thông tin trong thông đi
ệ
p
(tên,
đị
a ch
ỉ
, ) là đáng tin c
ậ
y.
Hi
ệ
n nay các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng lo l
ắ
ng v
ề
vi
ệ
c Chính Ph
ủ
có th
ể
đánh thu
ế
quá m
ứ
c trên Internet và có th
ể
có nh
ữ
ng qui
đị
nh quá m
ứ
c ho
ặ
c ki
ể
m duy
ệ
t
Internet, h
ạ
n ch
ế
n
ộ
i dung ho
ặ
c làm ph
ứ
c t
ạ
p quá tr
ì
nh. Ví d
ụ
như quy
ế
t
đị
nh s
ố
27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 10 năm 2002 c
ủ
a B
ộ
Văn Hoá Thông Tin có
th
ể
làm c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a Internet và thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
. M
ộ
t s
ố
doanh
nghi
ệ
p khác c
ò
n lo ng
ạ
i kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng và
độ
tin c
ậ
y c
ủ
a Internet. Các doanh
nghi
ệ
p
đã
t
ừ
ng s
ử
d
ụ
ng các giao d
ị
ch EDI trên các m
ạ
ng riêng giá tr
ị
gia tăng
đã
bi
ế
t r
ằ
ng các thông tin quan tr
ọ
ng s
ẽ
đượ
c chuy
ể
n t
ớ
i đích c
ủ
a nó theo l
ị
ch, không
b
ị
xâm ph
ạ
m trái phép mà nhà cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
m
ạ
ng ph
ả
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
vi
ệ
c này. Nhưng Internet th
ì
không có s
ự
b
ả
o
đả
m đó b
ở
i Internet là m
ộ
t m
ạ
ng
công c
ộ
ng c
ủ
a các m
ạ
ng và các nhà cung c
ấ
p k
ế
t n
ố
i v
ớ
i nhau, không có m
ộ
t ch
ủ
th
ể
nào
đả
m b
ả
o cho vi
ệ
c m
ộ
t thông đi
ệ
p
đượ
c chuy
ể
n t
ừ
m
ộ
t đi
ể
m này t
ớ
i m
ộ
t
đi
ể
m khác mà không b
ị
xâm ph
ạ
m trái phép. Nhi
ề
u cá nhân, doanh nghi
ệ
p
đã
t
ừ
ng
b
ị
l
ộ
các thông tin v
ề
th
ẻ
tín d
ụ
ng, b
ị
k
ẻ
x
ấ
u mua hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
trên m
ạ
ng
Internet mà ti
ề
n l
ạ
i là c
ủ
a m
ì
nh
1.2 Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
Ø
Đị
nh ngh
ĩ
a: Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là m
ộ
t s
ự
k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a các công ngh
ệ
và
d
ị
ch v
ụ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho quá tr
ì
nh t
ự
độ
ng hoá c
ủ
a các giao d
ị
ch thương m
ạ
i và
các thông tin liên quan trong m
ộ
t công ty và gi
ữ
a công ty v
ớ
i khách hàng và nhà
cung c
ấ
p c
ủ
a m
ì
nh.
Đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
c
ũ
ng
đượ
c nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
khác nhau
đưa ra. Theo ngh
ĩ
a r
ộ
ng r
ã
i nh
ấ
t th
ì
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các phương
pháp đi
ệ
n t
ử
để
làm thương m
ạ
i; nói chính xác hơn, thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là vi
ệ
c trao
đổ
i thông tin thương m
ạ
i thông qua các phương ti
ệ
n công ngh
ệ
đi
ệ
n t
ử
, mà nói
chung là không c
ầ
n ph
ả
i in ra gi
ấ
y trong b
ấ
t c
ứ
công đo
ạ
n nào c
ủ
a toàn b
ộ
quá
tr
ì
nh giao d
ị
ch.
Thông tin trong
đị
nh ngh
ĩ
a này có th
ể
là b
ấ
t c
ứ
g
ì
có th
ể
truy
ề
n t
ả
i b
ằ
ng k
ĩ
thu
ậ
t
đi
ệ
n t
ử
như thư t
ừ
, t
ệ
p tin văn b
ả
n, các cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u, b
ả
n v
ẽ
thi
ế
t k
ế
, h
ì
nh v
ẽ
, đơn
hàng, hoá đơn, bi
ể
u giá, h
ợ
p
đồ
ng
U
ỷ
ban Liên H
ợ
p Qu
ố
c v
ề
lu
ậ
t thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
đã
th
ả
o ra
Đạ
o lu
ậ
t m
ẫ
u v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và
đã
đượ
c Liên H
ợ
p Qu
ố
c thông qua:
Thu
ậ
t ng
ữ
“thương m
ạ
i”(Commerce) c
ầ
n
đượ
c di
ễ
n gi
ả
i theo ngh
ĩ
a r
ộ
ng
để
bao
quát các v
ấ
n
đề
n
ả
y sinh ra t
ừ
m
ọ
i m
ố
i quan h
ệ
mang tính ch
ấ
t thương m
ạ
i, dù có
hay không có h
ợ
p
đồ
ng. Các m
ố
i quan h
ệ
mang tính ch
ấ
t thương m
ạ
i
(Commercial) bao g
ồ
m, nhưng không ph
ả
i ch
ỉ
bao g
ồ
m, các giao d
ị
ch sau đây:
“b
ấ
t c
ứ
giao d
ị
ch nào v
ề
cung c
ấ
p ho
ặ
c trao
đổ
i hàng hoá d
ị
ch v
ụ
, tho
ả
thu
ậ
n
phân ph
ố
i,
đạ
i di
ệ
n ho
ặ
c
đạ
i l
ý
thương m
ạ
i, u
ỷ
thác hoa h
ồ
ng, cho thuê dài h
ạ
n,
xây d
ự
ng các công tr
ì
nh; tư v
ấ
n;k
ĩ
thu
ậ
t công tr
ì
nh;
đầ
u tư; c
ấ
p v
ố
n; ngân hàng;
b
ả
o hi
ể
m; tho
ả
thu
ậ
n khai thác ho
ặ
c tô nh
ượ
ng; liên doanh và các h
ì
nh th
ứ
c khác
v
ề
h
ợ
p tác công nghi
ệ
p ho
ặ
c kinh doanh; chuyên ch
ở
hàng hoá hay hành khách
b
ằ
ng
đườ
ng bi
ể
n,
đườ
ng không,
đườ
ng s
ắ
t hay
đườ
ng b
ộ
.”
Theo t
ổ
ch
ứ
c Thương m
ạ
i Th
ế
gi
ớ
i (WTO), Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
bao g
ồ
m vi
ệ
c
s
ả
n xu
ấ
t, qu
ả
ng cáo, bán hàng và phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c mua bán và thanh
toán trên m
ạ
ng Internet, nhưng
đượ
c giao nh
ậ
n m
ộ
t cách h
ữ
u h
ì
nh, c
ả
các s
ả
n
ph
ẩ
m
đượ
c giao nh
ậ
n c
ũ
ng như nh
ữ
ng thông tin
đượ
c s
ố
hoá thông qua m
ạ
ng
Internet.
Do v
ậ
y thương m
ạ
i trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
không ch
ỉ
buôn bán hàng hoá và
d
ị
ch v
ụ
theo cách hi
ể
u thông th
ườ
ng, mà bao quát m
ộ
t ph
ạ
m vi r
ộ
ng hơn nhi
ề
u, và
do đó vi
ệ
c áp d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
s
ẽ
làm thay
đổ
i h
ì
nh thái ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ầ
u
h
ế
t các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
. Theo
ướ
c tính,
đế
n nay có t
ớ
i trên 1300 l
ĩ
nh v
ự
c
ứ
ng
d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, trong đó, buôn bán hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
ch
ỉ
là m
ộ
t l
ĩ
nh
v
ự
c;
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
m
ở
ra các ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
cho k
ế
t qu
ả
trong nh
ữ
ng
kho
ả
ng th
ờ
i gian ng
ắ
n hơn, c
ả
i thi
ệ
n s
ự
ph
ả
n h
ồ
i v
ớ
i khách hàng và làm gi
ả
m chi
phí đi
ề
u hành. H
ầ
u h
ế
t các công ty đang đ
ầ
u tư vào thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
ngày nay
mong mu
ố
n có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
đượ
c các giao d
ị
ch thương m
ạ
i n
ộ
i b
ộ
và qua
các kênh phân ph
ố
i. M
ộ
t kênh phân ph
ố
i có th
ể
bao g
ồ
m các t
ổ
ch
ứ
c bán hàng và
marketing, các nhà s
ả
n xu
ấ
t, các nhà th
ầ
u ph
ụ
, các nhà cung c
ấ
p nguyên v
ậ
t li
ệ
u,
nh
ữ
ng ng
ườ
i bán l
ẻ
, các nhà s
ả
n xu
ấ
t thi
ế
t b
ị
đầ
u tiên và nh
ữ
ng ng
ườ
i tiêu dùng.
Trong kênh phân ph
ố
i c
ò
n có các cơ quan Chính Ph
ủ
để
ki
ể
m soát thu
ế
quan và
các nhu c
ầ
u an ninh, các công ty b
ả
o hi
ể
m
để
b
ả
o v
ệ
hàng t
ồ
n kho, các công ty
phân ph
ố
i và h
ậ
u c
ầ
n
để
v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá và cu
ố
i cùng là các ngân hàng
để
cho quá tr
ì
nh thanh toán.
Ø Các h
ì
nh th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
- Thư đi
ệ
n t
ử
(Electronic mail hay E-mail)
- Trao
đổ
i d
ữ
li
ệ
u đi
ệ
n t
ử
EDI-(Electronic Data Interchange)
- Thanh toán đi
ệ
n t
ử
(Electronic-Payment)
- Trao
đổ
i các s
ả
n ph
ẩ
m s
ố
hoá
- Bán l
ẻ
hàng hoá h
ữ
u h
ì
nh
Ø Các
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p không ph
ả
i là m
ớ
i m
ẻ
, t
ừ
cu
ố
i nh
ữ
ng
năm 1970, các doanh nghi
ệ
p
đã
b
ắ
t
đầ
u g
ử
i, nh
ậ
n các đơn hàng, hoá đơn và các
thông báo chuy
ể
n hàng b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
thông qua EDI (trao
đổ
i d
ữ
li
ệ
u đi
ệ
n t
ử
). M
ặ
c
dù
đã
có kho
ả
ng 100.000 công ty trên kh
ắ
p th
ế
gi
ớ
i s
ử
d
ụ
ng EDI nhưng đa s
ố
nh
ữ
ng
đố
i t
ượ
ng
đượ
c EDI h
ỗ
tr
ợ
là nh
ữ
ng t
ậ
p đoàn l
ớ
n, chính ph
ủ
Nguyên
nhân là do tính ph
ứ
c t
ạ
p, kém kh
ả
năng ph
ổ
bi
ế
n, chi phí l
ắ
p
đặ
t và qu
ả
n l
ý
quá cao
.
Ngày nay, v
ớ
i các
ứ
ng d
ụ
ng c
ủ
a Internet, các doanh nghi
ệ
p dù
ở
qui mô nào
c
ũ
ng có th
ể
liên h
ệ
v
ớ
i nhau b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
thông qua web, m
ộ
t th
ế
gi
ớ
i các m
ạ
ng
liên k
ế
t bao g
ồ
m: m
ạ
ng toàn c
ầ
u (Internet ), m
ạ
ng n
ộ
i b
ộ
(Intranet), m
ạ
ng ngo
ạ
i
b
ộ
(Extranet) và các m
ạ
ng giá tr
ị
gia tăng (VAN- Value Added Network). Các
m
ạ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
qu
ả
n l
ý
s
ự
trao
đổ
i các giao d
ị
ch, nó qu
ả
n l
ý
các đơn
đặ
t
hàng, thông báo chuy
ể
n hàng, các hoá đơn bán hàng và t
ấ
t c
ả
các tài li
ệ
u c
ầ
n thi
ế
t
cho công vi
ệ
c kinh doanh. Trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, các giao d
ị
ch chuy
ể
n đi gi
ữ
a
các
ứ
ng d
ụ
ng 24 gi
ờ
m
ộ
t ngày, b
ả
y ngày trong m
ộ
t tu
ầ
n tu
ỳ
theo các s
ự
vi
ệ
c ho
ặ
c
các l
ị
ch h
ẹ
n tr
ướ
c.
Ta có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
có m
ộ
t s
ố
đặ
c đi
ể
m cơ b
ả
n sau:
1. Chi phí
đầ
u tư th
ấ
p, phù h
ợ
p v
ớ
i m
ọ
i qui mô doanh nghi
ệ
p,
2. s
ử
d
ụ
ng k
ĩ
thu
ậ
t s
ố
trong toàn b
ộ
quá tr
ì
nh giao d
ị
ch,
3. Giao d
ị
ch di
ễ
n ra liên t
ụ
c, không có th
ờ
i gian tr
ễ
,
4. Thông tin chính xác do luôn c
ậ
p nh
ậ
t,
5. T
ự
đ
ộ
ng hoá trong các giao d
ị
ch ng
ườ
i – máy,
6. Quá tr
ì
nh thanh toán th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
thông qua các
ứ
ng d
ụ
ng
c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
,
7. Quá tr
ì
nh giao hàng th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
v
ớ
i các m
ặ
t hàng s
ố
hoá,
Để
th
ấ
y r
õ
hơn
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, ta có th
ể
xem xét m
ộ
t quá
tr
ì
nh mua hàng cho m
ộ
t doanh nghi
ệ
p trong hai đi
ề
u ki
ệ
n có th
ể
ứ
ng d
ụ
ng thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và truy
ề
n th
ố
ng (xem b
ả
ng 2). Ta có th
ể
th
ấ
y nhi
ề
u b
ướ
c trong hai h
ì
nh
th
ứ
c này gi
ố
ng nhau, nhưng phương pháp nh
ậ
n và truy
ề
n thông tin trong c
ả
hai chu
tr
ì
nh l
ạ
i r
ấ
t khác nhau. R
ấ
t nhi
ề
u phương ti
ệ
n truy
ề
n tin
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong h
ì
nh
th
ứ
c thương m
ạ
i truy
ề
n th
ố
ng làm cho s
ự
ph
ố
i h
ợ
p tr
ở
nên khó khăn hơn và làm
tăng th
ờ
i gian c
ầ
n thi
ế
t cho c
ả
quá tr
ì
nh. Nhưng khi
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
,
các b
ướ
c
đề
u s
ử
d
ụ
ng
đế
n k
ĩ
thu
ậ
t s
ố
, ch
ỉ
có các
ứ
ng d
ụ
ng khác nhau
để
chuy
ể
n và
x
ử
l
ý
d
ữ
li
ệ
u trong su
ố
t quá tr
ì
nh. Hi
ệ
u qu
ả
trong quá tr
ì
nh tăng hơn h
ẳ
n do ta có
th
ể
có toàn b
ộ
các thông tin ngay l
ậ
p t
ứ
c và c
ũ
ng có th
ể
mua hàng ngay v
ớ
i ch
ỉ
m
ộ
t
lo
ạ
i phương ti
ệ
n truy
ề
n tin.
Đây chính là l
ợ
i ích mà thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
s
ẽ
mang l
ạ
i. Tuy hàng hoá thông
th
ườ
ng th
ì
không th
ể
chuy
ể
n qua Internet, nhưng ngày càng có nhi
ề
u hàng hoá và
d
ị
ch v
ụ
(như: ph
ầ
n m
ề
m chương tr
ì
nh máy tính, tr
ò
chơi, thông tin ) cho phép ta
truy
ể
n t
ả
i b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
làm cho thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
th
ự
c s
ự
tr
ở
nên m
ạ
nh m
ẽ
và c
ầ
n
thi
ế
t hơn bao gi
ờ
h
ế
t.
B
ả
ng 2. So sánh thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và thương m
ạ
i truy
ề
n th
ố
ng
Các b
ướ
c
Thương m
ạ
i truy
ề
n
th
ố
ng (s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u
phương ti
ệ
n truy
ề
n tin)
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
(s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t phương ti
ệ
n
truy
ề
n tin duy nh
ấ
t)
Ưu đi
ể
m c
ủ
a
thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
Thu th
ậ
p thông tin
v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m
T
ạ
p chí, t
ờ
rơi, quy
ể
n
catalog s
ả
n ph
ẩ
m
Các trang Web
Thông tin s
ả
n
ph
ẩ
m luôn
đượ
c
c
ậ
p nh
ậ
t hơn
Yêu c
ầ
u m
ộ
t lo
ạ
i
hàng
M
ẫ
u yêu c
ầ
u, thư yêu
c
ầ
u
Thư đi
ệ
n t
ử
Ph
ả
n h
ồ
i nhanh
hơn
Nh
ậ
n thông tin
Bưu chính, tr
ự
c ti
ế
p
Thư đi
ệ
n t
ử
, trang Web
Thu nh
ậ
n thông
tin nhanh hơn
Xem chi ti
ế
t s
ả
n
ph
ẩ
m, giá c
ả
Các quy
ể
n catalog
Các catalog đi
ệ
n t
ử
tr
ự
c
tuy
ế
n
Thông tin chi
ti
ế
t, h
ì
nh
ả
nh
phong phú hơn
Ki
ể
m tra kh
ả
năng
cung c
ấ
p và giá c
ả
Đi
ệ
n tho
ạ
i, FAX
Thư đi
ệ
n t
ử
Cho k
ế
t qu
ả
nhanh hơn
L
ậ
p đơn
đặ
t hàng
M
ẫ
u in s
ẵ
n
Thư đi
ệ
n t
ử
, Web
Không ph
ả
i in
ấ
n
Gi
ử
đơn hàng (mua)
Nh
ậ
n đơn hàng (bán
Fax, bưu đi
ệ
n
Thư đi
ệ
n t
ử
, EDI
Nhanh, chính
xác
Ki
ể
m tra kho hàng
M
ẫ
u in s
ẵ
n, Đi
ệ
n
Tho
ạ
i, Fax
Cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u tr
ự
c tuy
ế
n
S
ố
li
ệ
u chính
xác do luôn c
ậ
p
nh
ậ
t
L
ậ
p l
ị
ch giao hàng
M
ẫ
u in s
ẵ
n
Thư đi
ệ
n t
ử
, Cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u tr
ự
c tuy
ế
n
Có kh
ả
năng t
ự
độ
ng hoá
Vi
ế
t hoá đơn
M
ẫ
u in s
ẵ
n
Cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u tr
ự
c tuy
ế
n
T
ự
độ
ng
Chuy
ể
n hàng
Ng
ườ
i chuy
ể
n hàng
Ng
ườ
i chuy
ể
n hàng
Internet
G
ầ
n như t
ứ
c
th
ờ
i
đố
i v
ớ
i SP s
ố
hoá
Gi
ấ
y báo
đã
nh
ậ
n
hàng
M
ẫ
u in s
ẵ
n
Thư đi
ệ
n t
ử
Nhanh
G
ử
i hoá đơn (bán)
Nh
ậ
n hoá đơn (mua)
Bưu đi
ệ
n
Thư đi
ệ
n t
ử
, EDI
Nhanh
L
ậ
p l
ị
ch thanh toán
M
ẫ
u in s
ẵ
n
EDI, Cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u tr
ự
c
tuy
ế
n
Có kh
ả
năng t
ự
độ
ng hoá
Tr
ả
ti
ề
n (ng
ườ
i mua)
Nh
ậ
n ti
ề
n (ng
ườ
i
bán)
Ti
ề
n m
ặ
t, chuy
ể
n
kho
ả
n
Trao
đổ
i d
ữ
li
ệ
u đi
ệ
n t
ử
Có kh
ả
năng t
ự
độ
ng hoá
Ø L
ợ
i ích kinh t
ế
c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là y
ế
u t
ố
h
ợ
p thành c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c; thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
đặ
c bi
ệ
t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
do lâu nay có r
ấ
t ít cơ
h
ộ
i giao d
ị
ch, thi
ế
u thông tin, thi
ế
u
đố
i tác. Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
s
ẽ
đẩ
y nhanh hơn
ti
ế
n
độ
toàn c
ầ
u hoá n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i. V
ì
v
ậ
y các n
ướ
c đang phát tri
ể
n như Vi
ệ
t
Nam n
ế
u bi
ế
t t
ậ
n d
ụ
ng t
ố
t nh
ữ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
s
ẽ
có cơ h
ộ
i rút
ng
ắ
n kho
ả
ng cách phát tri
ể
n v
ớ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n trên th
ế
gi
ớ
i. M
ặ
c dù
đạ
t
đượ
c
nh
ữ
ng hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh, nhưng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
m
ớ
i ch
ỉ
là kh
ở
i
đầ
u, đi
ể
m
xu
ấ
t phát c
ủ
a m
ộ
t s
ự
kh
ở
i
đầ
u trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i. Ph
ầ
n l
ớ
n các trang Web hi
ệ
n
nay chưa sinh l
ờ
i nhi
ề
u, nhưng các doanh nghi
ệ
p
đề
u hy v
ọ
ng ch
ỉ
trong m
ộ
t vài
tháng các văn ph
ò
ng này s
ẽ
t
ạ
o ra nh
ữ
ng kho
ả
n l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n cho h
ọ
. R
õ
ràng có
nh
ữ
ng cơ h
ộ
i l
ớ
n chưa t
ừ
ng có cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
tham gia vào cu
ộ
c
cách m
ạ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
. Tuy nhiên, c
ầ
n ph
ả
i x
ử
l
ý
m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
v
ề
chính
sách và k
ỹ
thu
ậ
t
ở
c
ấ
p qu
ố
c gia
để
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
có th
ể
tham gia
đầ
y
đủ
vào thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
S
ự
l
ớ
n m
ạ
nh nhanh chóng c
ủ
a thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p th
ự
c
hi
ệ
n
đượ
c là nh
ờ
:
- Chi phí mua hàng th
ấ
p hơn
- Gi
ả
m chi phí t
ồ
n kho
- Chi phí bán hàng và chi phí ti
ế
p th
ị
th
ấ
p hơn
- T
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c các cơ h
ộ
i kinh doanh
- V
ậ
n t
ả
i h
ậ
u c
ầ
n có hi
ệ
u qu
ả
hơn
- D
ị
ch v
ụ
khách hàng phong phú hơn
- Chu k
ỳ
kinh doanh ng
ắ
n hơn
Chương 2. TH
Ự
C TR
Ạ
NG V
Ề
Ứ
NG D
Ụ
NG THƯƠNG M
Ạ
I ĐI
Ệ
N T
Ử
Ở
CÁC DOANH NGHI
Ệ
P V
Ừ
A VÀ NH
Ỏ
Ở
VI
Ệ
T NAM
Con
đườ
ng ti
ế
p c
ậ
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia th
ườ
ng g
ồ
m 3 giai
đo
ạ
n: chu
ẩ
n b
ị
– ch
ấ
p nh
ậ
n –
ứ
ng d
ụ
ng và các giai đo
ạ
n này c
ũ
ng th
ườ
ng đan xen
vào nhau.
Giai đo
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
g
ồ
m các ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
tuyên truy
ề
n, nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c,
ki
ế
n th
ứ
c, xác
đị
nh m
ứ
c
độ
s
ẵ
n sàng
đố
i v
ớ
i thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
để
bi
ế
t nh
ữ
ng y
ế
u
t
ố
c
ầ
n thay
đổ
i ho
ặ
c hi
ệ
u ch
ỉ
nh, nh
ằ
m
đả
m b
ả
o thích
ứ
ng trên m
ọ
i b
ì
nh di
ệ
n. N
ướ
c
ta đang ti
ế
n hành nh
ữ
ng b
ướ
c
đầ
u tiên c
ủ
a giai đo
ạ
n th
ứ
nh
ấ
t, nhưng c
ũ
ng
đã
xu
ấ
t
hi
ệ
n bóng dáng c
ủ
a giai đo
ạ
n sau. M
ộ
t m
ặ
t, nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đượ
c
khơi d
ậ
y và nâng cao d
ầ
n, ki
ế
n th
ứ
c v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đang t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c
ph
ổ
bi
ế
n trên toàn qu
ố
c; m
ặ
t khác, ch
ấ
p nh
ậ
n và
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đã
và đang
đượ
c m
ộ
t s
ố
cơ quan và doanh nghi
ệ
p tri
ể
n khai.
Trên th
ự
c t
ế
, sau g
ầ
n 5 năm hoà m
ạ
ng Internet, tr
ì
nh
độ
ứ
ng d
ụ
ng và phát tri
ể
n
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
ở
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam c
ò
n th
ấ
p là do các
nguyên nhân sau:
M
ộ
t là, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng v
ề
công ngh
ệ
thông tin và vi
ễ
n thông c
ò
n y
ế
u kém: s
ố
l
ượ
ng đi
ệ
n tho
ạ
i và thuê bao Internet tính trên
đầ
u ng
ườ
i c
ò
n th
ấ
p: 1.903.160 thuê
bao chi
ế
m 2.35% dân s
ố
(tính
đế
n tháng 6 năm 2003), ch
ấ
t l
ượ
ng và t
ố
c
độ
đườ
ng
truy
ề
n c
ò
n th
ấ
p, chi phí liên quan c
ò
n cao. V
ề
vi
ễ
n thông, Vi
ệ
t Nam có 3 c
ổ
ng đi
qu
ố
c t
ế
và 8 tr
ạ
m m
ặ
t
đấ
t có kh
ả
năng liên l
ạ
c tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i g
ầ
n 30 n
ướ
c và gián ti
ế
p
t
ớ
i trên 300 n
ướ
c. M
ạ
ng đi
ệ
n tho
ạ
i
đã
đượ
c s
ố
hoá và t
ỷ
l
ệ
thuê bao trung b
ì
nh toàn
qu
ố
c
đạ
t 4 máy/100 dân.
Vi
ệ
t Nam chính th
ứ
c tham gia vào m
ạ
ng Internet toàn c
ầ
u ngày 19 tháng 11 năm
1997. Ngày 1 tháng 12 năm 1997, các nhà cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
Internet Vi
ệ
t Nam
chính th
ứ
c cung c
ấ
p cho khách hàng trong toàn qu
ố
c các d
ị
ch v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a
Internet như: d
ị
ch v
ụ
Web toàn c
ầ
u (WWW), d
ị
ch v
ụ
thư đi
ệ
n t
ử
(POP and SMTP)
và d
ị
ch v
ụ
truy
ề
n t
ệ
p tin (FPT)
Cho t
ớ
i nay Vi
ệ
t Nam có 3 nhà cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
truy c
ậ
p Internet là VDC, FPT,
Vietel; nhưng ch
ỉ
có công ty VDC
đã
và đang cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
này. C
ò
n v
ề
nhà
cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
Internet th
ì
có 13 công ty nhưng ch
ỉ
có 6 công ty đang cung c
ấ
p
d
ị
ch v
ụ
:
· Công ty đi
ệ
n toán và truy
ề
n s
ố
li
ệ
u VDC, ()
· Công ty
đầ
u tư phát tri
ể
n công ngh
ệ
FPT, ()
· Công ty c
ổ
ph
ầ
n d
ị
ch v
ụ
bưu chính vi
ễ
n thông Sài G
ò
n SPT,
()
· Công ty NetNam – vi
ệ
n công ngh
ệ
thông tin IOIT,
()
· Công ty đi
ệ
n t
ử
Vi
ễ
n thông quân
độ
i Vietel
· Công ty Vi
ệ
t Khang
Ngoài ra, c
ò
n có 7 công ty
đã
đượ
c c
ấ
p phép t
ừ
đầ
u năm 2003 là công ty Vi
ễ
n
thông Đi
ệ
n l
ự
c (ETC), công ty c
ổ
ph
ầ
n công ngh
ệ
m
ạ
ng (QTNet), công ty Hà n
ộ
i
Telecom, công ty Đi
ệ
n t
ử
hoá ch
ấ
t Quân
độ
i (Elinco), công ty One Connection,
Công ty đi
ệ
n t
ử
thông tin Sài G
ò
n (SEI) và công ty
đầ
u tư phát tri
ể
n công ngh
ệ
(TDI) v
ẫ
n chưa khai tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
.
Hi
ệ
n nay th
ị
ph
ầ
n cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
Internet
ở
Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n thu
ộ
c v
ề
hai nhà cung
c
ấ
p chính là VDC và FPT, trong đó VDC chi
ế
m kho
ả
ng 59.39% và FPT kho
ả
ng
29.34%. Ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i thu
ộ
c v
ề
Netnam là 5.56% à SaiGonnet là 5.68%.
59.39%
5.68%
29.34%
5.56%
VDC
Saigonnet
FPT
Netnam
C
ướ
c truy c
ậ
p Internet c
ủ
a Vi
ệ
t Nam (chưa bao g
ồ
m VAT)
D
ị
ch v
ụ
VNN 1260 (Đơn v
ị
tính:
Đồ
ng /phút)
Th
ờ
i gian
T
ừ
7h
đế
n 19h trong
ngày(tr
ừ
ngày l
ễ
, th
ứ
7, CN)
T
ừ
sau 19h
đế
n 24h hàng
ngày và t
ừ
7h
đế
n 19h
ngày l
ễ
, th
ứ
7, CN
T
ừ
0h
đế
n 7h trong ngày và
t
ừ
sau 19h
đế
n 7h sáng
ngày hôm sau,
đố
i v
ớ
i các
ngày l
ễ
, th
ứ
7, CN
M
ứ
c c
ướ
c
180
100
40
D
ị
ch v
ụ
VNN 1269(Đơn v
ị
tính:
Đồ
ng /phút)
Th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng
trong tháng
Đế
n 10h
T
ừ
10h
đế
n
20h
T
ừ
trên 20h
đế
n 30h
T
ừ
trên 30h
đế
n 50h
Trên 50h
M
ứ
c c
ướ
c
150
130
100
70
40
Hai là, công nghi
ệ
p ph
ầ
n m
ề
m Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n đang tăng tr
ưở
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
th
ấ
p,
13% năm (b
ằ
ng ½ t
ố
c
độ
c
ủ
a giai đo
ạ
n 1996 -2001) và m
ấ
t cân
đố
i nghiêm tr
ọ
ng:
Ph
ầ
n c
ứ
ng chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
g
ấ
p 4 l
ầ
n ph
ầ
n m
ề
m và d
ị
ch v
ụ
. S
ố
chuyên viên tham gia
ngành công nghi
ệ
p ph
ầ
n m
ề
m hi
ệ
n ch
ỉ
kho
ả
ng 20.000 chuyên gia.
Ba là, ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ò
n r
ấ
t m
ỏ
ng v
ề
c
ả
s
ố
l
ượ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng.
B
ố
n là, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng pháp l
ý
c
ò
n thi
ế
u và chưa
đồ
ng b
ộ
: chúng ta c
ò
n đang
chu
ẩ
n b
ị
xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng các văn b
ả
n pháp lu
ậ
t đi
ề
u ch
ỉ
nh các ho
ạ
t
độ
ng thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, v
ì
v
ậ
y chưa có cơ s
ở
để
công nh
ậ
n các ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
v
ề
m
ặ
t pháp l
ý
.
Năm là, h
ệ
th
ố
ng thanh toán đi
ệ
n t
ử
chưa
đượ
c h
ì
nh thành
đầ
y
đủ
và ph
ổ
c
ậ
p
r
ộ
ng r
ã
i. Nh
ì
n chung các ngân hàng trong n
ướ
c m
ớ
i đang trong quá tr
ì
nh ph
ấ
n
đấ
u
để
chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
mô h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ũ
sang mô h
ì
nh ngân hàng hi
ệ
n
đạ
i
để
có th
ể
ph
ụ
c v
ụ
ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
. Thêm vào đó, th
ẻ
tín d
ụ
ng và thanh toán
không dùng ti
ề
n m
ặ
t chưa tr
ở
thành thói quen c
ủ
a đa s
ố
doanh nghi
ệ
p và dân
chúng.
Sáu là, ch
ỉ
m
ớ
i có3% t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p trong c
ả
n
ướ
c( kho
ả
ng hơn 4000
doanh nghi
ệ
p) có Website riêng, kho
ả
ng 8% b
ắ
t
đầ
u nghiên c
ứ
u s
ử
d
ụ
ng Internet,
g
ầ
n 90% s
ố
doanh nghi
ệ
p đang “
đứ
ng ngoài cu
ộ
c”. Trong giao d
ị
ch th
ử
thông qua
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
33% s
ố
doanh nghi
ệ
p tham gia là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
,
55% chưa thành công , 58% găp khó khăn v
ề
thi
ế
t b
ị
, kho
ả
ng 40% thi
ế
u ngu
ồ
n
nhân l
ự
c.
Trong s
ố
các doanh nghi
ệ
p này, các doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t chi
ế
m kho
ả
ng 20%,
doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i và d
ị
ch v
ụ
chi
ế
m kho
ả
ng 55.8% và các doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a kinh doanh chi
ế
m kho
ả
ng 21.7%:
C ơ cấu các doanh n ghiệp trong điều tra
20%
55.80%
21.70%
Sản xuất
Thương m ại-dòch
vụ
Cả hai
Lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
B
ả
y là, các nhân t
ố
khác như h
ạ
n ch
ế
v
ề
tr
ì
nh
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
trong nhân dân và
l
ề
l
ố
i làm vi
ệ
c, c
ũ
ng như cách mua bán hàng hố nói riêng, v
ẫ
n c
ò
n theo t
ậ
p qn
c
ũ
( giao d
ị
ch v
ẫ
n trên gi
ấ
y t
ờ
, h
ợ
p
đồ
ng ph
ả
i có văn b
ả
n g
ố
c, mua hàng hố ph
ả
i
trơng th
ấ
y, s
ờ
vào hàng hố, n
ế
m th
ử
, m
ặ
c th
ử
, đi th
ử
, tr
ả
ti
ề
n m
ặ
t,
đế
m ti
ề
n
m
ặ
t….) ngh
ĩ
a là khác bi
ệ
t m
ộ
t cách căn b
ả
n so v
ớ
i khái ni
ệ
m thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và nh
ì
n chung,
đề
u là nh
ữ
ng thói quen khơng th
ể
nhanh chóng thay
đổ
i, c
ũ
ng là
nh
ữ
ng ngun nhân cơ b
ả
n h
ạ
n ch
ế
ứ
ng d
ụ
ng và phát tri
ể
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
Tám là, tr
ì
nh
độ
ứ
ng d
ụ
ng cơng ngh
ệ
thơng tin c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
, nh
ấ
t là trong vi
ệ
c khai thác và s
ử
d
ụ
ng các cơng
c
ụ
trên Internet trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh như di
ễ
n gi
ả
Nguy
ễ
n Văn Th
ả
o – ph
ò
ng
Thương m
ạ
i và Cơng nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam cho bi
ế
t: “Doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam chưa
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a cơng ngh
ệ
thơng tin trong vi
ệ
c nâng cao năng l
ự
c c
ạ
nh
tranh,
đầ
u tư cơng ngh
ệ
thơng tin
ở
các doanh nghi
ệ
p chưa
đồ
ng b
ộ
, hi
ệ
u qu
ả
; M
ộ
t
s
ố
doanh nghi
ệ
p
đã
ý
th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a cơng ngh
ệ
thơng tin v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nhưng chưa t
ì
m
đượ
c h
ướ
ng ti
ế
p c
ậ
n hi
ệ
u qu
ả
…”
Nh
ì
n chung,
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
đã
có áp d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, nhưng m
ớ
i
ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
con s
ố
cơng đo
ạ
n như trao
đổ
i thơng tin v
ề
hàng hố, d
ị
ch v
ụ
mua
bán l
ẻ
… mà chưa th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
các quy tr
ì
nh thương m
ạ
i trong thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
. M
ộ
t s
ố
lo
ạ
t v
ấ
n
đề
v
ề
h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
liên quan
đế
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
như pháp
l
ý
, cơng ngh
ệ
, trong đó có cơng ngh
ệ
b
ả
o m
ậ
t, an ninh an tồn, tiêu chu
ẩ
n hố cơng
nghi
ệ
p và thương m
ạ
i, thanh tốn đi
ệ
n t
ử
, b
ả
o v
ệ
ng
ườ
i tiêu dùng … v
ẫ
n đang
trong q tr
ì
nh nghiên c
ứ
u
đề
xu
ấ
t xây d
ự
ng,
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có s
ự
quan tâm và
đầ
u tư
l
ớ
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c và các ngành các c
ấ
p, cùng v
ớ
i s
ự
h
ợ
p tác c
ủ
a c
ả
khu v
ự
c tư
nhân, m
ớ
i có th
ể
nhanh chóng gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c.
Như v
ậ
y, vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
phù h
ợ
p trong đi
ề
u ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam
s
ẽ
giúp các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c và các công ngh
ệ
m
ớ
i. V
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam, đây là
th
ờ
i đi
ể
m c
ầ
n thi
ế
t
để
b
ắ
t
đầ
u chu
ẩ
n b
ị
k
ế
ho
ạ
ch
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
v
ì
không ch
ỉ
th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ẽ
g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn do thi
ế
u thông tin và kém
giao ti
ế
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i mà th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng r
ấ
t d
ễ
b
ị
m
ấ
t khi
hàng rào thu
ế
quan
đượ
c d
ỡ
b
ỏ
trong khu v
ự
c ASEAN m
ấ
y năm t
ớ
i và làn sóng
toàn c
ầ
u hoá ngày càng tr
ở
nên m
ạ
nh m
ẽ
ở
kh
ắ
p nơi trên th
ế
gi
ớ
i.
Chương 3. MÔ H
Ì
NH
Ứ
NG D
Ụ
NG VÀ M
Ộ
T S
Ố
GI
Ả
I PHÁP THƯƠNG
M
Ạ
I ĐI
Ệ
N T
Ử
Ở
CÁC DOANH NGHI
Ệ
P V
Ừ
A VÀ NH
Ỏ
C
Ủ
A VI
Ệ
T NAM
3.1 Mô h
ì
nh t
ổ
ng quát
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
trong doanh nghi
ệ
p .
Các quá tr
ì
nh trong doanh nghi
ệ
p
đề
u có kh
ả
năng thay
đổ
i
để
ứ
ng d
ụ
ng thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
. Ví du như: C
ả
i thi
ệ
n doanh s
ố
bán hàng b
ằ
ng cách thêm các h
ì
nh
ả
nh
đa phương ti
ệ
n vào các trang Web và đưa ra nhi
ề
u thông tin chi ti
ế
t hơn v
ề
các
website; hoăc thi
ế
t k
ế
m
ộ
t trang web và d
ị
ch v
ụ
thư đi
ệ
n t
ử
để
thu th
ậ
p thông tin
c
ủ
a t
ừ
ng khách hàng; ho
ặ
c thi
ế
t l
ậ
p Internet như là m
ộ
kênh bán hàng m
ớ
i, b
ằ
ng
cách s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t Catalog đi
ệ
n t
ử
và các m
ẫ
u
đặ
t hàng; ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng Internet như
DOANH
NGHI
Ệ
P
m
ộ
t phương ti
ệ
n truy
ề
n thông
để
th
ự
c hi
ệ
n các đơn mua hàng
đố
i v
ớ
i các nhà cung
c
ấ
p. Cách này có th
ể
gi
ả
m
đượ
c chi phí tr
ự
c ti
ế
p cho vi
ệ
c kinh doanh.
Như v
ậ
y, ta th
ấ
y r
ằ
ng các mô h
ì
nh ph
ổ
bi
ế
n trên Internet
đề
u bao g
ồ
m các
đố
i
t
ượ
ng và các quá tr
ì
nh như h
ì
nh v
ẽ
:
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
Các quá tr
ì
nh
1. Quá tr
ì
nh chia s
ẻ
thông tin 4. Quá tr
ì
nh giao hàng
2. Quá tr
ì
nh
đặ
t hàng 5. Quá tr
ì
nh h
ỗ
tr
ợ
sau bán hàng
3. Quá tr
ì
nh thanh toán
Trong mô h
ì
nh này H
ệ
th
ố
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
chính là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các
chương tr
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng
đượ
c cài
đặ
t trên các máy ch
ủ
Internet, cho phép các doanh
nghi
ệ
p và khách hàng có th
ể
tương tác gián ti
ế
p v
ớ
i nhau thông qua các tr
ì
nh duy
ệ
t
trên các máy tr
ạ
m. H
ệ
th
ố
ng này có kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n các ch
ứ
c năng c
ủ
a 5 quá
tr
ì
nh trên.
3.2. Gi
ả
i pháp h
ệ
th
ố
ng mua bán hàng trên m
ạ
ng Internet VNeshop.
(
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, v
ớ
i s
ự
bùng n
ổ
c
ủ
a Internet, thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
c
ũ
ng
đã
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
trên toàn th
ế
gi
ớ
i. T
ạ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n như M
ỹ
, Canada,
EU thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đã
đượ
c áp d
ụ
ng r
ấ
t r
ộ
ng r
ã
i và mang l
ạ
i nhi
ề
u l
ợ
i ích cho
c
ả
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng c
ũ
ng như các nhà cung c
ấ
p.
Đề
án tr
ì
nh bày mô h
ì
nh h
ệ
th
ố
ng, quy tr
ì
nh làm vi
ệ
c, thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng và k
ế
t
qu
ả
cài
đặ
t th
ử
nghi
ệ
m h
ệ
th
ố
ng mua bán hàng qua m
ạ
ng Internet – VNeshop. Hi
ệ
n
nay h
ệ
th
ố
ng đang
đượ
c tri
ể
n khai t
ạ
i Trung tâm thông tin B
ộ
Thương m
ạ
i
(
Ø T
ổ
ng quan.
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
chính là vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng Internet tr
ợ
giúp cho công vi
ệ
c kinh
doanh. Các
ứ
ng d
ụ
ng kinh doanh trên Internet
đượ
c chia làm 4 m
ứ
c
độ
khác nhau:
+. Brochureware: Qu
ả
ng cáo trên Internet
+. eCommerce: Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
KHÁCH
HÀNG
H
ệ
th
ố
ng
thương m
ạ
i
đi
ệ
n t
ử
+. eBusiness: Kinh doanh đi
ệ
n t
ử
+. eEnterprise: Doanh nghi
ệ
p đi
ệ
n t
ử
Theo ngh
ĩ
a đơn gi
ả
n, h
ệ
th
ố
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
là các
ứ
ng d
ụ
ng cho phép trao
đổ
i gi
ữ
a ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán, h
ỗ
tr
ợ
khách hàng và qu
ả
n l
ý
cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u
khách hàng hoàn toàn trên m
ạ
ng.
H
ệ
th
ố
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
có th
ể
đượ
c xây d
ự
ng theo các mô h
ì
nh:
(B2B)
(B2C ) (G2B)
(C2G)
+. Doanh nghi
ệ
p – Ng
ườ
i tiêu dùng (Business to Consumer – B2C): mua
bán gi
ữ
a ng
ườ
i tiêu dùng và doanh nghi
ệ
p, mô h
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng trong các
siêu th
ị
, các site bán l
ẻ
hàng;
+. Doanh nghi
ệ
p – Doanh nghi
ệ
p (Business to Business –B2B): mua bán
gi
ữ
a các t
ổ
ch
ứ
c hay doanh nghi
ệ
p (bán buôn);
+. Chính quy
ề
n – Doanh nghi
ệ
p ( Government to Business –G2B): Chính
quy
ề
n mua các d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p;
+. Ng
ườ
i tiêu dùng – Chính quy
ề
n (Consumer to Government – C2G): phúc
l
ợ
i x
ã
h
ộ
i, các kho
ả
n thu v
ề
thu
ế
, ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
Ø H
ệ
th
ố
ng mua bán hàng qua m
ạ
ng VNeshop.
Ng
ườ
i tiêu dùng
Doanh nghi
ệ
p
Chính quy
ề
n
(Thông báo
v
ề
thanh
toán giao
hàng)
(Đơn hàng,
yêu c
ầ
u,
dư
õ liệ
u)
(
Tìm kiế
m,
ch
ọ
n hàng,
mua hàng, h
ỏ
i
thông tin)
(Thông tin
xác nh
ậ
n
đơn hàng,
cách th
ứ
c
giao hàng,
c
ậ
p nh
ậ
t)
Trao
đổ
i thêm các thông tin khác
Máy tính khách
H
ệ
th
ố
ng VNeshop
đượ
c thi
ế
t k
ế
và xây d
ự
ng theo mô h
ì
nh B2C – Doanh
nghi
ệ
p –- Ng
ườ
i tiêu dùng. Vi
ệ
c xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng bao g
ồ
m các công vi
ệ
c xây
d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c đăng k
ý
, gi
ớ
i thi
ệ
u, qu
ả
ng bá các hàng hoá s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, qu
ả
n l
ý
vi
ệ
c kinh doanh hàng hoá và th
ự
c hi
ệ
n mua bán hàng
hoá s
ả
n ph
ẩ
m.
*. H
ệ
th
ố
ng.
(Mô h
ì
nh h
ệ
th
ố
ng mua bán hàng qua m
ạ
ng)
Trung tâm thông tin B
ộ
thương m
ạ
i (Trung tâm) đóng vai tr
ò
trung tâm giao
d
ị
ch. T
ạ
i đây s
ẽ
xây d
ự
ng m
ộ
t Website mua bán hàng hoá. Các doanh nghi
ệ
p s
ẽ
cung c
ấ
p danh m
ụ
c hàng, thông tin v
ề
doanh nghi
ệ
p, cùng các thông tin liên quan.
Thông qua Website khách hàng s
ẽ
t
ì
m ki
ế
m, ch
ọ
n hàng,
đặ
t mua hàng các thông
tin này s
ẽ
đ
ượ
c ki
ể
m tra và xây d
ự
ng thành các đơn hàng và
đượ
c chuy
ể
n v
ề
cho
các siêu th
ị
tương
ứ
ng. Khi nh
ậ
n
đượ
c đơn hàng Trung tâm g
ử
i
đế
n, các siêu th
ị
s
ẽ
ki
ể
m tra và g
ử
i l
ạ
i thông tin xác nh
ậ
n đơn hàng cùng cách th
ứ
c thanh toán và giao
hàng cho Trung tâm, sau đó, Trung tâm s
ẽ
g
ử
i các thông tin này v
ề
cho khách
hàng. Trong công vi
ệ
c thanh toán, ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng có th
ể
l
ự
a ch
ọ
n h
ì
nh th
ứ
c thanh
toán b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t ho
ặ
c qua ngân hàng. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p thanh toán b
ằ
ng ti
ề
n
m
ặ
t, khách hàng có th
ể
thanh toán t
ạ
i nhà hay thông qua m
ộ
t văn ph
ò
ng
đạ
i di
ệ
n.
Máy ch
ủ
t
ạ
i Trung
tâm thông tin B
ộ
Thương m
ạ
i
Máy ch
ủ
c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p (siê
u thò)
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p thanh toán qua ngân hàng, h
ệ
th
ố
ng s
ẽ
liên k
ế
t
đế
n h
ệ
th
ố
ng
thanh toán qua m
ạ
ng c
ủ
a ngân hàng Công thương Vi
ệ
t Nam.
Mô h
ì
nh giúp cho nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p có th
ể
nhanh chóng tham gia vào h
ệ
th
ố
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
v
ớ
i chi phí th
ấ
p. Khi m
ộ
t doanh nghi
ệ
p mu
ố
n tham gia
vào h
ệ
th
ố
ng ch
ỉ
c
ầ
n đăng k
ý
thông qua B
ộ
thương m
ạ
i.
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p v
ừ
a
và nh
ỏ
, vi
ệ
c trao
đổ
i, c
ậ
p nh
ậ
t thông tin lên h
ệ
th
ố
ng có th
ể
đượ
c thông qua thư
đi
ệ
n t
ử
hay k
ế
t n
ố
i modem qua
đườ
ng đi
ệ
n tho
ạ
i thông th
ườ
ng.
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng, đây là mô h
ì
nh giao d
ị
ch m
ộ
t c
ử
a, mô h
ì
nh giúp ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng có nhi
ề
u
thông tin và đi
ề
u ki
ệ
n so sánh, l
ự
a ch
ọ
n,
đặ
t hàng t
ạ
i nhi
ề
u công ty trong cùng m
ộ
t
giao d
ị
ch đi
ề
u này r
ấ
t thu
ậ
n ti
ệ
n cho khách hàng khi mua hàng c
ủ
a nhi
ề
u doanh
nghi
ệ
p, (khách hàng không ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n riêng t
ừ
ng giao d
ị
ch(l
ậ
p đơn hàng,
thanh toán, nh
ậ
n hàng ) v
ớ
i t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p.
Ø Gi
ả
i pháp công ngh
ệ
.
H
ệ
th
ố
ng
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo các gi
ả
i pháp công ngh
ệ
sau:
- Phông ch
ữ
: theo TCVN 6909 – 2001, h
ỗ
tr
ợ
các b
ộ
m
ã
theo tiêu chu
ẩ
n
Unicode.
- H
ệ
đi
ề
u hành máy ch
ủ
: Windows 2000 Server.
- H
ệ
qu
ả
n tr
ị
cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u: MS SQL Server 2000.
- Công c
ụ
phát tri
ể
n: ASP.net, C#.
- Kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng t
ố
t.
- Tích h
ợ
p h
ệ
th
ố
ng thanh toán c
ủ
a ngân hàng( Vasc Payment).
- B
ả
o m
ậ
t d
ữ
li
ệ
u trong
đườ
ng truy
ề
n:
+ D
ữ
li
ệ
u
đườ
ng truy
ề
n
đượ
c m
ã
hoá b
ở
i SSL (Secure Socket Layer) 128 bit.
Do đó d
ữ
li
ệ
u không b
ị
thay
đổ
i trên
đườ
ng truy
ề
n.
+ Ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
đầ
u cu
ố
i (End users)
đề
u làm vi
ệ
c v
ớ
i giao th
ứ
c siêu văn b
ả
n
có b
ả
o v
ệ
https.
Các ch
ứ
c năng cơ b
ả
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng.
C
ấ
u trúc h
ệ
th
ố
ng
đượ
c bi
ể
u di
ễ
n trong h
ì
nh v
ẽ
sau:
H
ệ
th
ố
ng
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo các ch
ứ
c năng cơ b
ả
n:
Home
Kind
Market
Service
Category
Introduce
Products
\
Admin
Manager
Order
Input Product
- Trang Web cho phép doanh nghi
ệ
p thông qua đó
để
nh
ậ
p thông tin v
ề
các
lo
ạ
i hàng hoá s
ả
n ph
ẩ
m mà h
ọ
mu
ố
n đăng k
ý
gi
ớ
i thi
ệ
u và th
ự
c hi
ệ
n kinh doanh.
- C
ậ
p nh
ậ
t thông tin v
ề
các s
ả
n ph
ẩ
m, hàng hoá và cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng khi doanh nghi
ệ
p có yêu c
ầ
u s
ử
a
đổ
i, thêm thông tin m
ớ
i v
ề
hàng hoá.
- Qu
ả
n l
ý
hàng: qu
ả
n l
ý
các lo
ạ
i hàng hoá, s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t đi c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p, lưu tr
ữ
các thông tin c
ụ
th
ể
mô t
ả
các thu
ộ
c tính (h
ì
nh
ả
nh, tên model, công
d
ụ
ng, các chi ti
ế
t k
ĩ
thu
ậ
t, th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t, h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t ) , s
ố
l
ượ
ng hi
ệ
n có,
s
ố
l
ượ
ng
đã
bán các model c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hoá, các thông tin th
ờ
i gian xu
ấ
t,
thông tin c
ủ
a h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng
- Qu
ả
n l
ý
thông tin c
ủ
a các phiên giao d
ị
ch
đã
th
ự
c hi
ệ
n như đơn hàng, tên,
đị
a ch
ỉ
khách hàng, nơi giao nh
ậ
n, th
ờ
i gian
đặ
t hàng, th
ờ
i gian xu
ấ
t hàng
- Qu
ả
n l
ý
thông tin c
ủ
a các phiên giao d
ị
ch đang th
ự
c hi
ệ
n ph
ụ
c v
ụ
vi
ệ
c theo
d
õ
i v
ề
t
ì
nh h
ì
nh các phiên giao d
ị
ch đang
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n như s
ố
ti
ề
n mà khách
hàng tr
ả
tr
ướ
c, s
ố
l
ượ
ng hàng hoá
đã
giao nh
ậ
n, th
ờ
i gian d
ự
ki
ế
n k
ế
t thúc giao
d
ị
ch, có đánh giá ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n
- Qu
ả
n l
ý
giá c
ả
kinh doanh: qu
ả
n l
ý
các thông tin v
ề
giá bán ra c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i
hàng hoá theo th
ờ
i gian.
- Xây d
ự
ng ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
khách hàng.
- Xây d
ự
ng trang Web gi
ớ
i thi
ệ
u, qu
ả
ng cáo các lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá, đưa
các m
ộ
t
ả
chi ti
ế
t v
ề
các thu
ộ
c tính c
ủ
a các model c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hoá, giá c
ả
tính theo lo
ạ
i ti
ề
n mà khách hàng l
ự
a ch
ọ
n.
- T
ì
m ki
ế
m hàng hoá theo m
ộ
t ho
ặ
c nhi
ề
u mô t
ả
thu
ộ
c tính hàng hoá như tên
hàng, tên h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t, giá c
ả
Li
ệ
t kê hi
ể
n th
ị
k
ế
t qu
ả
t
ì
m ki
ế
m.
- T
ạ
o l
ậ
p gi
ỏ
mua hàng: ch
ứ
c năng cho phép khách hàng ch
ọ
n và qu
ả
n l
ý
các
hàng hoá mà khách hàng
đã
ch
ọ
n.
- T
ạ
o l
ậ
p hoá đơn
đặ
t hàng: t
ạ
o hoá đơn
đặ
t hàng, tính giá thành c
ủ
a đơn
hàng.
- Cho phép khách hàng theo d
õ
i quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n đơn hàng.
- Thanh toán và giao hàng:
+ Thanh toán tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i Ngân hàng thanh toán qua ngân
hàng.
+ Phương th
ứ
c giao hàng: tu
ỳ
thu
ộ
c đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
mà thông báo giao
hàng t
ạ
i nhà hay t
ạ
i t
ừ
ng c
ử
a hàng.
- Có kh
ả
năng liên k
ế
t t
ớ
i các Website riêng c
ủ
a t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p.
- Th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
khách hàng: d
ị
ch v
ụ
h
ướ
ng d
ẫ
n khách hàng mua bán
các s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá; d
ị
ch v
ụ
khuy
ế
n m
ã
i hàng hoá; d
ị
ch v
ụ
gi
ớ
i thi
ệ
u, qu
ả
ng
(
Quy trình thự
c hi
ện giao dòch “*”)
Máy khách
Trình duyệ
t
Web
cáo các lo
ạ
i hàng hố m
ớ
i; d
ị
ch v
ụ
tr
ả
l
ờ
i câu h
ỏ
i và l
ấ
y
ý
ki
ế
n góp
ý
c
ủ
a khách
hàng; h
ệ
th
ố
ng tr
ợ
giúp d
ị
ch v
ụ
b
ả
o hành, b
ả
o tr
ì
s
ả
n ph
ẩ
m .
(Mơ h
ì
nh thi
ế
t k
ế
cài
đặ
t h
ệ
th
ố
ng“**”)
Ø Quy tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n giao d
ị
ch c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng: “*”
Các cơng vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n:
- T
ì
m ki
ế
m: th
ự
c hi
ệ
n các cơng vi
ệ
c li
ệ
t kê, t
ì
m ki
ế
m, l
ự
a ch
ọ
n hàng.
- Gi
ỏ
hàng: cung c
ấ
p các thơng tin v
ề
hàng: l
ấ
y thơng tin v
ề
s
ố
l
ượ
ng hàng;
tính giá sơ b
ộ
các m
ặ
t hàng có trong gi
ỏ
hàng.
-
Đặ
t hàng: h
ỏ
i các thơng tin v
ề
hàng; h
ỏ
i thơng tin
đị
a đi
ể
m, th
ờ
i gian giao
hàng; xác nh
ậ
n thơng tin v
ề
s
ố
l
ượ
ng hàng; tính giá tồn b
ộ
đơn hàng.
- Ki
ể
m tra kh
ả
năng thanh tốn: ki
ể
m tra kh
ả
năng thanh tốn c
ủ
a khách
hàng thơng qua tài kho
ả
n c
ủ
a khách hàng t
ạ
i ngân hàng ho
ặ
c th
ẻ
tín d
ụ
ng.
- Phân chia đơn hàng: tách đơn hàng t
ổ
ng thành các đơn hàng riêng cho các
siêu th
ị
.
- Ki
ể
m tra th
ự
c hi
ệ
n đơn hàng: ki
ể
m tra kh
ả
năng cung c
ấ
p hàng c
ủ
a t
ừ
ng
siêu th
ị
.
Tìm kiếm
Giỏ hàng
Đặt hàng
Liên hệ với khách hàng
Thực hiện đơn hàng
Phân chia đơn hàng
Ki
ể
m tra
kh
ả
năng
thanh tốn
Ki
ể
m tra
th
ự
c hi
ệ
n
đơn hàng
B
E
Dòch vụ
Web
Trình
TMĐT 1
Cơ s
ở
dư
õ
li
ệ
u
TMĐT
Dòch vụ
Web
Trình
TMĐT 2
Cơ s
ở
dư
õ
li
ệ
u hàng
c
ủ
a siêu
thò
Trung tâm
Siêu th
ò
- Liên h
ệ
v
ớ
i khách hàng: tho
ả
thu
ậ
n th
ờ
i gian,
đị
a đi
ể
m giao nh
ậ
n hàng,
tho
ả
thu
ậ
n phương th
ứ
c thanh toán.
- Th
ự
c hi
ệ
n đơn hàng: xác nh
ậ
n các giao d
ị
ch; xác nh
ậ
n vi
ệ
c hoàn t
ấ
t các
đơn hàng; c
ậ
p nh
ậ
t đơn hàng.
Ø Cài
đặ
t h
ệ
th
ố
ng.
H
ệ
th
ố
ng VNeshop
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo mô h
ì
nh khách/ ch
ủ
trên Internet “**” theo
công ngh
ệ
c
ủ
a Microsoft [Ramesh Chandak Purshottam Chandak, 1998],
[Microsoft Corporation, 2003]. Máy tr
ạ
m cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
truy
ề
n Web, tr
ì
nh bày
gi
ớ
i thi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m, giao d
ị
ch v
ớ
i khách hàng. Máy ch
ủ
có nhi
ệ
m v
ụ
: qu
ả
n k
ý
các
CSDL: công ty, hàng hoá, khách hàng, giao d
ị
ch, ; cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
Internet,
d
ị
ch v
ụ
qu
ả
ng bá thông tin, giao d
ị
ch v
ớ
i khách hàng và doanh nghi
ệ
p. Máy ch
ủ
t
ạ
i
siêu th
ị
có ch
ứ
c năng cung c
ấ
p thông tin (đơn hàng, yêu c
ầ
u c
ậ
p nh
ậ
t d
ữ
li
ệ
u, ) do
máy ch
ủ
trung tâm g
ử
i t
ớ
i; cung c
ấ
p, tr
ả
l
ờ
i các yêu c
ầ
u cho máy ch
ủ
Trung tâm.
Tr
ì
nh duy
ệ
t Web trên máy khách
đượ
c b
ổ
sung m
ộ
t s
ố
tính năng
để
ki
ể
m tra,
tr
ì
nh di
ễ
n s
ả
n ph
ẩ
m như ActiveX, Flash,
Cơ s
ở
d
ữ
li
ệ
u thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
ch
ứ
a thông tin v
ề
các công ty và các m
ặ
t
hàng, thông tin giao d
ị
ch,
đượ
c xây d
ự
ng trên h
ệ
qu
ả
n tr
ị
CSDL SQL Server.
CSDL hàng c
ủ
a siêu th
ị
lưu tr
ữ
thông tin v
ề
hàng hoá c
ủ
a siêu th
ị
đượ
c xây
d
ự
ng trên h
ệ
qu
ả
n tr
ị
CSDL SQL Server hay Access.
Tr
ì
nh TMĐT 1 trên máy ch
ủ
Trung tâm bao g
ồ
m nhi
ề
u môđun chương tr
ì
nh có
nhi
ệ
m v
ụ
chính:
+ X
ử
l
ý
yêu c
ầ
u t
ì
m ki
ế
m thông tin, ch
ọ
n hàng,
đặ
t mua hàng, c
ủ
a khách
hàng và xây d
ự
ng các HTML(HyperText Markup Language: Ngôn ng
ữ
đánh d
ấ
u siêu văn
b
ả
n) trang k
ế
t qu
ả
.
+ Xây d
ự
ng đơn hàng.
+ G
ử
i đơn hàng v
ề
các siêu th
ị
tương
ứ
ng.
+ Ti
ế
p nh
ậ
n và x
ử
l
ý
thông tin t
ừ
các siêu th
ị
.
+ Qu
ả
n l
ý
khách hàn
ứ
ng d
ụ
ng.
+ Qu
ả
n l
ý
giao d
ị
ch
Tr
ì
nh TMĐT 2 trên máy ch
ủ
c
ủ
a siêu th
ị
bao g
ồ
m nhi
ề
u môđun: chương
tr
ì
nh có nhi
ệ
m v
ụ
chính:
+ Ti
ế
p nh
ậ
n đơn hàng.
+ X
ử
l
ý
đơn hàng.
+ G
ử
i yêu c
ầ
u c
ậ
p nh
ậ
t hàng hoá cho Trung tâm.
Các tr
ì
nh TMĐT
đượ
c xây d
ự
ng b
ằ
ng ASP.NET, ADO.NET, k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i
l
ậ
p tr
ì
nh m
ở
r
ộ
ng d
ị
ch v
ụ
Web c
ủ
a Microsoft. V
ớ
i vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n trên giúp cho vi
ệ
c
m
ở
r
ộ
ng hay tích h
ợ
p v
ớ
i các môi tr
ườ
ng CSDL khác
đượ
c thu
ậ
n l
ợ
i.
3.3 Xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c qu
ố
c gia v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
M
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c qu
ố
c gia v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
sau:
v M
ạ
ng Internet s
ẽ
có l
ợ
i cho doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
như th
ế
nào?
v Làm th
ế
nào
để
tăng hi
ể
u bi
ế
t c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
v
ề
m
ạ
ng
Internet và vai tr
ò
c
ủ
a nó?
v Gi
ả
i đáp như th
ế
nào các v
ấ
n
đề
k
ĩ
thu
ậ
t do các doanh nghi
ệ
p
đặ
t ra?
v Đào t
ạ
o các doanh nghi
ệ
p như th
ế
nào
để
s
ử
d
ụ
ng Internet như m
ộ
t phương
ti
ệ
n bán hàng, ti
ế
p th
ị
, giao d
ị
ch và qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng cung
ứ
ng?
v Mô t
ả
các s
ả
n ph
ẩ
m và d
ị
ch v
ụ
s
ẽ
thu
đượ
c l
ợ
i qua vi
ệ
c bán hàng trên
Internet ?
Để
khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
s
ử
d
ụ
ng Internet nhi
ề
u hơn các
B
ộ
, Cơ quan c
ủ
a Chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c phát tri
ể
n thương m
ạ
i, các hi
ệ
p h
ộ
i công
nghi
ệ
p c
ủ
a khu v
ự
c tư nhân, các nhóm phi l
ợ
i nhu
ậ
n c
ầ
n x
ử
l
ý
m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
chính
sách tài chính, pháp l
ý
, ti
ế
p c
ậ
n m
ạ
ng và các v
ấ
n
đề
chính sách khác như: Các k
ĩ
thu
ậ
t ti
ế
p th
ị
hi
ệ
u qu
ả
; m
ậ
t m
ã
, s
ự
an toàn v
ề
thanh toán; đánh thu
ế
; ch
ứ
ng nh
ậ
n và
ch
ứ
ng th
ự
c, gi
ữ
bí m
ậ
t; b
ả
o v
ệ
tài s
ả
n trí tu
ệ
;
đố
i phó v
ớ
i s
ự
gian l
ậ
n và b
ả
o
đả
m
vi
ệ
c b
ả
o v
ệ
ng
ườ
i tiêu dùng; ti
ế
p c
ậ
n các phương ti
ệ
n vi
ễ
n thông.
Để
b
ả
o
đả
m thành công c
ủ
a các chi
ế
n l
ượ
c thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, n
ướ
c ta nên xây
d
ự
ng các d
ị
ch v
ụ
chuyên môn hoá cho c
ả
l
ĩ
nh v
ự
c hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
. Đó là k
ế
t
qu
ả
c
ủ
a m
ộ
t c
ố
g
ắ
ng chung c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, các hi
ệ
p h
ộ
i, các
tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, các b
ộ
và các t
ổ
ch
ứ
c l
ã
nh
đạ
o khác cùng h
ợ
p tác thông qua m
ộ
t
nhóm làm vi
ệ
c v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
. m
ộ
t nhóm như v
ậ
y c
ầ
n ph
ố
i h
ợ
p các ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
để
ngăn ch
ặ
n t
ì
nh tr
ạ
ng
trùng l
ắ
p c
ủ
a các n
ỗ
l
ự
c và
để
tăng c
ườ
ng vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng chương tr
ì
nh và d
ị
ch v
ụ
.
3.4 .Nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
qu
ố
c gia.
M
ụ
c tiêu t
ổ
ng quát
M
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c qu
ố
c gia v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
nên c
ố
g
ắ
ng t
ạ
o ra m
ộ
t c
ổ
ng d
ự
a
trên Internet
để
ph
ụ
c v
ụ
các nhà kinh doanh nh
ỏ
khi và
ở
nơi nào h
ọ
c
ầ
n
đượ
c s
ự
giúp
đỡ
, cung c
ấ
p b
ằ
ng đi
ệ
n t
ử
các s
ả
n ph
ẩ
m và d
ị
ch v
ụ
nh
ằ
m giúp
đỡ
các doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
; giáo d
ụ
c các doanh nghi
ệ
p đó v
ề
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các d
ị
ch v
ụ
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
Các nhân t
ố
c
ấ
u thành chi
ế
n l
ượ
c
- Các m
ạ
ng l
ướ
i: Ngày nay nhi
ề
u ng
ườ
i tin r
ằ
ng m
ạ
ng Internet là kênh ti
ế
p
th
ị
và phương ti
ệ
n qu
ả
ng cáo sôi
độ
ng, là công c
ụ
nghiên c
ứ
u và cơ ch
ế
để
có
nh
ữ
ng giao d
ị
ch nhanh. Các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c gia nên thay
đổ
i cách ti
ế
p c
ậ
n và văn hoá
c
ủ
a h
ọ
v
ề
cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
, khách hàng th
ì
m
ớ
i có th
ể
th
ắ
ng l
ợ
i trong phương ti
ệ
n
m
ớ
i d
ự
a trên Internet, cung c
ấ
p thông tin ngay; coi thông tin là ch
ì
a khoá thành
công. C
ầ
n
đề
cao các m
ạ
ng l
ướ
i tr
ọ
ng tâm các d
ị
ch v
ụ
đi
ệ
n t
ử
c
ủ
a Chính ph
ủ
,
ở
c
ấ
p vùng, mi
ề
n và
đị
a phương và các quan h
ệ
đố
i tác trong ngành công nghi
ệ
p.
- Các giao d
ị
ch đi
ệ
n t
ử
: công ngh
ệ
thông tin và liên l
ạ
c s
ẽ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
trong nh
ữ
ng giao d
ị
ch đi
ệ
n t
ử
thay th
ế
cho ti
ế
n tr
ì
nh hi
ệ
n nay dùng nhi
ề
u gi
ấ
y t
ờ
.
Các h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m soát b
ằ
ng máy tính s
ẽ
giúp cho các ngân hàng đánh giá
đượ
c
tính tin c
ậ
y c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i xin vay ti
ề
n, ki
ể
m tra xem m
ộ
t công ty có
đủ
các tiêu
chu
ẩ
n
để
h
ưở
ng các chương tr
ì
nh tín d
ụ
ng hay không và làm cho các cơ s
ở
công
nghi
ệ
p nh
ỏ
có th
ể
v
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c các cơ h
ộ
i v
ề
thu mua;
- Đào t
ạ
o: đào t
ạ
o các công ty nh
ỏ
trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
thông qua các công c
ụ
d
ự
a trên Internet
để
giúp cho h
ọ
mua và bán, t
ì
m s
ự
h
ỗ
tr
ợ
v
ề
tín d
ụ
ng và v
ố
n
đầ
u tư, thương m
ạ
i hoá công ngh
ệ
và t
ì
m các manh m
ố
i, thông
tin thương m
ạ
i;
- Ti
ế
p c
ậ
n r
ộ
ng hơn v
ớ
i thông tin: có th
ể
cung c
ấ
p nhi
ề
u s
ự
h
ỗ
tr
ợ
v
ề
kinh
doanh trên Internet, đi t
ừ
h
ướ
ng d
ẫ
n sơ
đẳ
ng cho các ch
ủ
công ty có tri
ể
n v
ọ
ng,
góp
ý
và giáo d
ụ
c trên m
ạ
ng Internet; làm trung gian môi gi
ớ
i cho các m
ạ
ng l
ướ
i
ng
ườ
i mua và cung c
ấ
p các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i v
ề
đổ
i m
ớ
i và nghiên
c
ứ
u, v
ố
n
đầ
u tư và cơ h
ộ
i k
ý
h
ợ
p
đồ
ng. T
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c gia c
ầ
n cung c
ấ
p s
ự
ti
ế
p c
ậ
n
v
ớ
i các thông tin và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a Chính ph
ủ
thông qua
đị
a ch
ỉ
trang Web c
ủ
a m
ì
nh
và xây d
ự
ng các c
ổ
ng liên cơ quan
để
b
ấ
t c
ứ
ai c
ũ
ng có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n thông tin vào
b
ấ
t c
ứ
th
ờ
i đi
ể
m nào và b
ấ
t c
ứ
đâu.
- Ti
ế
p c
ậ
n các m
ạ
ng và môi gi
ớ
i: t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c gia nên giúp t
ạ
o ra các th
ị
tr
ườ
ng, s
ử
a ch
ữ
a nh
ữ
ng khuy
ế
m khuy
ế
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
ở
nơi nào có th
ể
cung c
ấ
p
m
ộ
t n
ề
n t
ả
ng
để
ng
ườ
i mua và nhà cung c
ấ
p có th
ể
liên h
ệ
đượ
c v
ớ
i nhau và v
ượ
t
qua danh gi
ớ
i v
ề
kho
ả
ng cách và th
ờ
i gian.
- Ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i s
ự
tr
ợ
giúp c
ủ
a các giao d
ị
ch: các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c gia nên ti
ế
n
hành h
ầ
u h
ế
t các công vi
ệ
c kinh doanh c
ủ
a h
ọ
trên m
ạ
ng Internet: như duy
ệ
t các
b
ả
o
đả
m cho vay, cung c
ấ
p và ch
ứ
ng nh
ậ
n các tiêu chu
ẩ
n
đượ
c h
ưở
ng, h
ợ
p
đồ
ng
v
ớ
i Chính ph
ủ
, các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i, cung c
ấ
p các l
ờ
i gi
ả
i đáp và t
ạ
o
công c
ụ
h
ỗ
tr
ợ
kinh doanh
để
giúp các công ty t
ì
m ra gi
ả
i pháp phù h
ợ
p.
Các t
ổ
ch
ứ
c Chính ph
ủ
và các b
ộ
nên t
ự
đặ
t câu h
ỏ
i cho m
ì
nh:
* Làm sao t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a ta có th
ể
thúc
đẩ
y thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
gi
ữ
a các công ty
nh
ỏ
?
* Làm th
ế
nào
để
khu v
ự
c tư nhân có th
ể
tham gia?
* Làm th
ế
nào
để
các t
ổ
ch
ứ
c
đố
i tác
ở
trong n
ướ
c có th
ể
tham gia nhi
ề
u hơn?
* Làm th
ế
nào
để
các t
ổ
ch
ứ
c trong n
ướ
c có th
ể
làm t
ố
t hơn vi
ệ
c góp
ý
, đào t
ạ
o,
nghiên c
ứ
u thông tin?
* Làm th
ế
nào
để
có th
ể
khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
s
ử
d
ụ
ng
Internet như m
ộ
t phương ti
ệ
n ti
ế
p th
ị
, bán hàng, nghiên c
ứ
u, liên l
ạ
c và qu
ả
n l
ý
cung
ứ
ng?
Gi
ả
i pháp
đặ
t ra
1. Nâng cao h
ạ
t
ầ
ng công ngh
ệ
thông tin và truy
ề
n thông qu
ố
c gia nên ngang
t
ầ
m v
ớ
i các n
ướ
c trung b
ì
nh trong khu v
ự
c ASEAN. Gi
ả
m c
ướ
c phí s
ử
d
ụ
ng
Internet
để
đong
đả
o nhân dân ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i Internet. Gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u các thi
ế
t
b
ị
công ngh
ệ
thông tin và có chính sách ưu
đã
i
đố
i v
ớ
i các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t thi
ế
t b
ị
công ngh
ệ
thông tin trong n
ướ
c. Gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
b
ả
o m
ậ
t và an toàn trong thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
2. t
ổ
ch
ứ
c đào t
ạ
o nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho các cán b
ộ
các B
ộ
, ngành, doanh nghi
ệ
p và xây d
ự
ng chương tr
ì
nh ph
ổ
c
ậ
p v
ề
thương m
ạ
i
đi
ệ
n t
ử
cho toàn dân.
3. xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng thanh toán đi
ệ
n t
ử
liên ngân hàng, s
ử
d
ụ
ng th
ẻ
tín d
ụ
ng
trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và cơ quan ch
ứ
ng th
ự
c đi
ệ
n t
ử
.
4. Xây d
ự
ng m
ộ
t s
ố
văn b
ả
n pháp l
ý
cơ b
ả
n cho thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
5. B
ả
o
đả
m v
ấ
n
đề
an ninh, an toàn trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
6. Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng tiêu chu
ẩ
n hoá công nghi
ệ
p và trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
7. B
ả
o v
ệ
s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
và ng
ườ
i tiêu dùng trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
8. Xây d
ự
ng các chính sách tài chính và thu
ế
trong thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
9. Nhà n
ướ
c h
ỗ
tr
ợ
m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p th
ử
nghi
ệ
m áp d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
trong quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
.
10. Thành l
ậ
p cơ quan chuyên trách v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
.
V
ề
phia doanh nghi
ệ
p, “các doanh nghi
ệ
p là
độ
ng l
ự
c chính th
ự
c hi
ệ
n thương
m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
”.
Để
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
th
ự
c s
ự
đi vào
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam, c
ộ
ng
đồ
ng doanh nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i đóng vai tr
ò
tích c
ự
c và tiên phong trong
vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng các phương ti
ệ
n đi
ệ
n t
ử
vao trong kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh. Trong t
ì
nh
h
ì
nh thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
chưa có
đầ
y
đủ
khuôn kh
ổ
pháp l
ý
, các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t
Nam c
ầ
n:
- Ch
ủ
độ
ng chu
ẩ
n b
ị
n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c các k
ĩ
ngh
ệ
tiên ti
ế
n đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ
c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t
đầ
u tư, thi
ế
t b
ị
phương th
ứ
c kinh doanh
để
nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh
c
ủ
a hàng hoá nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng d
ị
ch v
ụ
, gi
ả
m giá thành
để
có th
ể
c
ạ
nh tranh v
ớ
i
hàng gi
ả
và d
ị
ch v
ụ
nh
ấ
t là các d
ị
ch v
ụ
bưu chính vi
ễ
n thông , m
ộ
t khi ta h
ộ
i nh
ậ
p
m
ở
c
ủ
a v
ớ
i các n
ướ
c ASEAN, các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a ta có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trên
sân nhà và vươn ra th
ị
tr
ườ
ng các n
ướ
c trong khu v
ự
c.
- Ch
ủ
độ
ng năng cao nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
nói chung, n
ắ
m
b
ắ
t
đượ
c các chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ề
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
và nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
ràng đâu là cơ h
ộ
i và thách th
ứ
c c
ủ
a vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i
đi
ệ
n t
ử
.
-
Để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
khi tham gia thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, c
ầ
n cân nh
ắ
c
trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a m
ì
nh, doanh nghi
ệ
p tham gia vào thương m
ạ
i
đi
ệ
n t
ử
s
ẽ
có l
ợ
i g
ì
, s
ẽ
b
ị
thi
ệ
t g
ì
(
đị
nh tính,
đị
nh l
ượ
ng n
ế
u có), hi
ệ
u qu
ả
ra sao
để
có nh
ữ
ng b
ướ
c đi thích h
ợ
p. Ví d
ụ
, không
đầ
u tư
để
tham gia vào thương m
ạ
i đi
ệ
n
t
ử
,
đầ
u tư t
ừ
ng ph
ầ
n
để
tham gia vào thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, ho
ặ
c
đầ
u tư l
ớ
n
để
tham
gia vào ngay thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
K
Ế
T LU
Ậ
N
Vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào quá tr
ì
nh kinh doanh là công vi
ệ
c th
ự
c s
ự
c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay nh
ấ
t là trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh sôi
độ
ng và trong quá tr
ì
nh n
ướ
c ta đang h
ộ
i nh
ậ
p
kinh t
ế
v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i.
Trên cơ s
ở
v
ậ
n d
ụ
ng m
ộ
t cách khái quát các v
ấ
n
đề
nghiên c
ứ
u, h
ệ
th
ố
ng hoá
vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng và phát tri
ể
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam th
ì
Đề
án c
ủ
a em có
đượ
c m
ộ
t s
ố
đóng góp cơ b
ả
n sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, Mô h
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
trong đi
ề
u ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong xu h
ướ
ng toàn c
ầ
u hoá
hi
ệ
n nay. Vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng và phát tri
ể
n mô h
ì
nh này là m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
mang tính
chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam
để
có th
ể
tăng s
ứ
c c
ạ
nh
tranh trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i đang di
ễ
n ra
Th
ứ
hai, Mô h
ì
nh trên là b
ướ
c đi tiên phong cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
Vi
ệ
t Nam, cho các nhà qu
ả
n l
ý
có quy
ế
t
đị
nh k
ị
p th
ờ
i trong vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
đưa
thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
vào ph
ụ
c v
ụ
quá tr
ì
nh kinh doanh
Th
ứ
ba, phát tri
ể
n thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
trong th
ờ
i đi
ể
m Vi
ệ
t Nam đang trên
đườ
ng
đổ
i m
ớ
i, đi
đế
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
WTO, AFTA giúp cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
có đi
ề
u ki
ệ
n n
ắ
m b
ắ
t thông tin kinh doanh c
ũ
ng như khách hàng trên toàn th
ế
gi
ớ
i có cơ h
ộ
i bi
ế
t
đế
n s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, t
ừ
đó doanh nghi
ệ
p s
ẽ
có nhi
ề
u
cơ h
ộ
i s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh hơn .
Tuy
đã
có r
ấ
t nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng nhưng
đề
án môn h
ọ
c c
ủ
a em v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u
thi
ế
u xót, do đi
ề
u ki
ệ
n có h
ạ
n và kh
ả
năng chưa cho phép m
ặ
t khác l
ĩ
nh v
ự
c áp
d
ụ
ng thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam c
ò
n m
ớ
i nên em mong
đượ
c s
ự
góp
ý
,
giúp
đỡ
c
ủ
a cô và các b
ạ
n
đọ
c
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
Danh m
ụ
c tài li
ệ
u tham kh
ả
o
1. Báo cáo d
ự
án Qu
ố
c gia k
ỹ
thu
ậ
t đi
ệ
n t
ử
, B
ộ
thương m
ạ
i, tháng 6/ năm
2001
2. Sách Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, B
ộ
Thương m
ạ
i, năm 1999
3.
Đặ
ng V
ũ
Chư, Công nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam b
ướ
c vào th
ế
k
ỷ
21, T
ạ
p chí Công
nghi
ệ
p, s
ố
11- 1997
4. TS Hà Hoàng H
ợ
p, “Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
v
ớ
i phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
”, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Th
ố
ng Kê, 10-2001
5. J. Backer-
Đặ
ng Ng
ọ
c Dinh, Internet
ở
Vi
ệ
t Nam và các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, Hà n
ộ
i-2000
6. Lê Linh Lương, S
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
trên th
ế
gi
ớ
i, T
ạ
p chí Công nghi
ệ
p s
ố
tháng 8 năm 2001
7. Lê Linh Lương, An T
ấ
t
Đắ
c, V
ề
mô h
ì
nh kinh doanh trên cơ s
ở
m
ạ
ng
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, T
ạ
p chí Ngo
ạ
i Thương, s
ố
16 tháng 4 năm 1999
8. M
ạ
ng máy tính và Internet , Nhà xu
ấ
t b
ả
n GTVT-Hà n
ộ
i -1996
9. M
ạ
ng thông tin Thương m
ạ
i – th
ị
tr
ườ
ng , H
ộ
i kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
10. Văn ki
ệ
n
Đạ
i H
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VIII, IX v
ề
“
Đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n công
nghi
ệ
p” Nhà xu
ấ
t b
ả
n Chính tr
ị
Qu
ố
c gia
11. H
ỏ
i đáp v
ề
Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Th
ố
ng kê, 12-2000
12. Qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p Công nghi
ệ
p tronh n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam ,
Nhà xu
ấ
t b
ả
n Chính tr
ị
Qu
ố
c gia 1995
13. Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
v
ớ
i doanh nghi
ệ
p , Nguy
ễ
n H
ữ
u Anh, B
ộ
Thương m
ạ
i
14. T
ổ
ng Công ty Bưu chính vi
ễ
n thông Vi
ệ
t Nam, “Thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
”, Nhà
xu
ấ
t b
ả
n Bưu đi
ệ
n, 2002
15. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
I (11-2002)
16. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
II Internet tháng 1-2003
17. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
II Internet tháng 3-2003
18. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
II Internet tháng 7-2003
19. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
II Internet tháng 8-2003
20. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
II Internet tháng 9-2003
21. T
ạ
p chí Bưu chính vi
ễ
n thông- k
ì
I (11-2003)
22. T
ạ
p chí Công nghi
ệ
p 9-2003