Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Ứùng dụng và phát triển Thương mại điện tử vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày nay là rất cần thiết ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 25 trang )


L

I M


ĐẦ
U:
Trong th

i
đạ
i ngày nay ,vi

c toàn c

u hóa nên kinh t
ế
đang di

n ra nhanh
chóng. Thông tin là m

t công c

chi
ế
n l
ượ
c c


a m

i nhà kinh doanh kh

p nơi trên
th
ế
gi

i, nhà kinh doanh c

n ph

i có các thông tin như: thông tin th

tr
ườ
ng, thông
tin v

giá c

các y
ế
u t

s

n xu


t, v

c
ướ
c phí v

n t

i, các phương ti

n b

o hi

m
hàng hóa, kh

năng v

v

n, nh

ng yêu c

u c

a h

i quan, các lo


i thu
ế
su

t
Để
nhà
kinh doanh có quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n. Tuy nhiên nhi

u doanh nghi

p

Vi

t nam,
đặ
c
bi

t là các doanh nghi

p v


a và nh

, v

n không có kh

năng ti
ế
p c

n các thông tin
trên th
ế
gi

i có liên quan
đế
n l
ĩ
nh v

c s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì

nh ho

c gi

i
thi

u s

n ph

m cho các khách hàng ti

m năng

n
ướ
c ngoài b

i v
ì
h

không có kh


năng
đầ
u tư cho vi


c thu th

p thông tin và qu

ng bá s

n ph

m trên qui mô th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Thương m

i đi

n t

(electronic-commerce) chính là m

t công c

hi


n
đạ
i s


d

ng m

ng Internet giúp cho các doanh nghi

p có th

thâm nh

p vào th

tr
ườ
ng
th
ế
gi

i, thu nh

p các thông tin qu

n tr


nhanh hơn, nhi

u hơn, chính xác hơn. V

i
Thương m

i đi

n t

, các doanh nghi

p c
ũ
ng có th

đưa ra các thông tin v

s

n
ph

m c

a m
ì
nh
đế

n các
đố
i t
ượ
ng khách hàng ti

m năng khác nhau

m

i nơi trên
th
ế
gi

i-nh

ng nơi mà có th

k
ế
t n

i Internet. Khi đó v

i chi phí
đầ
u tư th

p và

nhi

u ti

n ích khác, các doanh nghi

p có thu
đượ
c nhi

u l

i ích như:
· Thu th

p
đượ
c các thông tin phong phú v

th

tr
ườ
ng và
đố
i tác;
· Đưa thông tin c

a m
ì

nh trên ph

m vi không gian

o r

ng l

n không b


gi

i h

n b

i v

trí
đị
a l
ý
hay biên gi

i qu

c gia và t

t c


nh

ng ng
ườ
i , nh

ng
doanh nghi

p k
ế
t n

i Internet có th

xem
đượ
c thông tin này vào b

t c

lúc nào.
· Trao
đổ
i thông tin v

i khách hàng,
đố
i tác nhanh hơn, nhi


u hơn v

i chi
phí th

p hơn nhi

u l

n so v

i các phương pháp truy

n th

ng.


Vi

t nam , Thương m

i đi

n t


đã


đượ
c bàn
đế
n r

t nhi

u trong
đờ
i s

ng
kinh t
ế
x
ã
h

i.
Đã
có nhi

u doanh nghi

p Vi

t nam đi
đầ
u trong vi


c khai thác các
l

i th
ế
c

a Thương m

i đi

n t


để
t
ì
m ki
ế
m các cơ h

i kinh doanh m

i, qu

ng bá
thương hi

u, gi


i thi

u s

n ph

m m

i
đế
n v

i đông
đả
o ng
ườ
i tiêu dùng
Trong quá tr
ì
nh h

i nh

p WTO, AFTA quá tr
ì
nh toàn c

u hóa n

n kinh t

ế
th
ì

v

n
đề

đặ
t ra hi

n nay
đố
i v

i các doanh nghi

p v

a và nh



Vi

t nam là ph

i s


n
sàng thích

ng v

i môi tr
ườ
ng kinh doanh m

i d

a trên cơ s

c

a n

n kinh t
ế
s


hóa mà b
ướ
c đi
đầ
u tiên là ph

i


ng d

ng Thương m

i đi

n t

vào trong chính quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì
nh.
Tuy v

y, các đi

u ki

n
để
có th


phát tri

n Thương m

i đi

n t



n
ướ
c ta v

n
chưa th

c s

s

n sàng v

i nhi

u lí do khác nhau, như h

t

ng cơ s


k
ĩ
thu

t y
ế
u
kém, thi
ế
u ngu

n nhân l

c có tr
ì
nh
độ


ng d

ng công ngh

thông tin nghiêm tr

ng,
chưa có h

th


ng pháp lu

t phù h

p v

i n

n kinh t
ế
s

đó chính là nh

ng rào c

n
cho chúng ta b
ướ
c vào k

nguyên k

thu

t s

v


i Thương m

i đi

n t

là b
ướ
c đi
đầ
u tiên, t

o ti

n
đề
cho toàn b

n

n kinh t
ế
phát tri

n nh

y v

t, h
ò

a nh

p v

i n

n
kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i, góp ph

n vào vi

c
đẩ
y nhanh th

c hi

n cu

c cách
m


ng công nghi

p hóa – hi

n
đạ
i hóa và phát tri

n n

n kinh t
ế
tri th

c-m

t xu
h
ướ
ng t

t y
ế
u c

a th

i
đạ
i.

Như v

y v

i nh

ng
đò
i h

i c

p thi
ế
t trên, vi

c

ùng d

ng và phát tri

n
Thương m

i đi

n t

vào các doanh nghi


p v

a và nh

ngày nay là r

t c

n thi
ế
t.




M

c tiêu nghiên c

u c

a
đề
án.
· Nêu m

t s




ng d

ng Internet , Thương m

i đi

n t

, sơ l
ượ
c các mô
h
ì
nh

ng d

ng Thương m

i đi

n t

trên th
ế
gi

i.
· Nghiên c


u và t

ng quát hóa vi

c

ng d

ng Thương m

i đi

n t

cho
doanh nghi

p v

a và nh



Vi

t nam.
·
Đề
xu


t và c

th

hóa m

t quy tr
ì
nh

ng d

ng Thương m

i đi

n t

cho
doanh nghi

p có tính kh

thi cao cho doanh nghi

p v

a và nh




Vi

t Nam .
· Phân tích, đánh giá hi

u qu

kinh t
ế
c

a vi

c

ng d

ng Thương m

i đi

n
t

cho doanh nghi

p
để

th

y
đượ
c s

c

p thi
ế
t c

a vi

c đưa

ng d

ng c

a Thương
m

i đi

n t

vào s

n xu


t kinh doanh trong các doanh nghi

p v

a và nh



n
ướ
c ta
hi

n nay thúc
đẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p n

n kinh t
ế
khu v


c và th
ế
gi

i .
Ph

m vi nghiên c

u và gi

i h

n c

a
đề
án.
Để
th

c hi

n các m

c tiêu
đã

đề
ra,

đề
án s

tr
ì
nh bày và phân tích nh

ng v

n
đề

cơ b

n v

vi

c s

d

ng Internet , m

t s

mô h
ì
nh


ng d

ng Thương m

i đi

n t

cho
các doanh nghi

p trên th
ế
gi

i và

ng d

ng trong các doanh nghi

p v

a và nh




Vi


t Nam .










Chương 1:
M

T S

V

N
ĐỀ
T

NG QUAN V

INTERNET VÀ THƯƠNG M

I
ĐI

N T





1.1 M

ng Internet v

i các doanh nghi

p.
Ø Internet: Là m

t h

th

ng g

m các m

ng máy tính
đượ
c liên k
ế
t v

i nhau
trên ph


m vi toàn th
ế
gi

i, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các d

ch v

truy

n thông d


li

u, như đăng nh

p t

xa, truy


n các t

p tin, thư tín đi

n t

và các nhóm thông tin.
Internet là m

t phương pháp n

i các m

ng máy tính hi

n hành, phát tri

n m

t
cách r

ng r
ã
i t

m ho

t

độ
ng c

a t

ng h

th

ng thành viên.
Theo s

li

u th

ng kê c

a trung tâm thông tin m

ng Internet Vi

t Nam – B

Bưu
Chính Vi

n Thông ta có s

li


u như b

ng sau: (B

ng 1)
T
ì
nh h
ì
nh phát tri

n Internet trên th
ế
gi

i và trong khu v

c tính
đế
n tháng 6
năm 2003




Ph

n trăm
Qu


c Gia
Dân s


S

ng
ườ
i s

d

ng
Internet
%
Singapore
4,225,000
2,300,000
54.44%
Malaysia
24,000,000
8,000,000
33.33%
Brunei
362,000
35,000
9.67%
Thailand
63,300,000

6,000,000
9.48%
Philippines
81,500,000
3,000,000
3.68%
Vietnam
81,000,000
1,903,160
2.35%
Indonesia
231,340,000
5,500,000
2.38%
Lao
5,921,000
15,000
0.25%
Cambodia
13,124,000
30,000
0.23%
Myanmar
51,000,000
12,000
0.02%
ASEAN
555,772,000
26,795,160
4.82%

Qu

c Gia Khác
China
1,287,000,000
68,000,000
5.28%
Brazil
176,509,000
14,323,000
8.11%
France
60,180,000
18,000,000
29.91%
Australia
19,930,000
10,965,000
55.02%
UK
64,500,200
34,300,000
53.18%
Japan
127,300,000
57,564,000
45.22%
Netherlands
16,150,000
10,351,000

64.09%
South Korea
48,400,000
26,270,000
54.28%
Switzerland
7,785,000
4,265,000
54.78%
Sweden
8,878,000
6,600,000
74.34%
US
292,300,000
177,550,000
60.74%
Hong Kong
7,390,000
4,571,000
61.85%
Các Châu l

c và th
ế
gi

i
Châu Úc
31,500,000

10,500,400
33.33%
Châu M


847,980,000
205,658,500
24.25%
Châu Âu
729,950,000
166,386,500
22.79%
Châu Á
3,808,790,000
201,079,000
5.28%
Châu Phi
897,600,000
7,950,000
0.89%
Th
ế
Gi

i
6,315,820,000
591,574,400
9.37%
T


b

ng trên chúng ta th

y r
õ
r

ng Internet càng
đượ
c nhi

u ng
ườ
i quan tâm, s


d

ng và khai thác. R
õ
ràng đây là m

t xu h
ướ
ng không tránh kh

i
đố
i v


i b

t c


m

t qu

c gia nào, do đó vi

c t
ì
m hi

u, nâng cao ki
ế
n th

c và khai thác Internet có
hi

u qu

chính là

m

i ng

ườ
i, m

i doanh nghi

p và c

a m

i c

p chính quy

n.
Ø Internet v

i các doanh nghi

p .

Để
t

o ra c

m giác an toàn khi s

d

ng Internet

để
liên l

c v

i các nhà cung c

p
và các khách hàng, m

t doanh nghi

p c

n ph

i ch

c ch

n trong vi

c nh

n d

ng
đố
i
tác


phía bên kia c

a giao d

ch và ràng bu

c v

m

t pháp l
ý
b

ng b

t k

m

t
tho

thu

n nào đó b

ng đi


n t

. Ng
ườ
i ta v

n đang th

o lu

n
để
t
ì
m ki
ế
m các
phương th

c b

o m

t t

t hơn trên Internet và các ch


đề
trong các cu


c th

o lu

n
này là: m
ã
hoá, ch

k
ý
s

hoá và ch

ng ch

s

hoá.
M
ã
hoá: là m

t công ngh

ghi l

i thành m


t m
ã
m

t thông đi

p tr
ướ
c khi nó
đượ
c g

i đi và gi

i m
ã
khi ng
ườ
i ta nh

n
đượ
c nó. M
ã
hoá dùng
để
b

o v


m

t
thông đi

p không b

xem và thay
đổ
i trái phép.
Ch

k
ý
s

hoá: là m

t d

ng c

a ch

k
ý
đi

n t


, s

d

ng k
ĩ
thu

t m

t m
ã

để

ki

m tra ng
ườ
i g

i thông đi

p có đúng là ng
ườ
i g

i th


t không và có n

i dung chưa
b

thay
đổ
i t

khi b

c thông đi

p
đượ
c g

i đi. Hoa K

là n
ướ
c
đầ
u tiên công nh

n
ch

k
ý

đi

n t

.
Ch

ng ch

s

hoá: là m

t d

ng b

o
đả
m b

ng đi

n t

xác nh

n m

t thông đi


p
là xác th

c. Đi

u này c
ũ
ng như khái ni

m v

các ch

ng ch

b

ng gi

y như gi

y
khai sinh, h

chi
ế
u và b

ng lái xe. Gi


y ch

ng ch

(như b

ng lái xe)
đượ
c m

t bên
th

ba đáng tin c

y (như nhà n
ướ
c) ch

ra b

ng nh

ng thông tin trong thông đi

p
(tên,
đị
a ch


, ) là đáng tin c

y.
Hi

n nay các doanh nghi

p c
ũ
ng lo l

ng v

vi

c Chính Ph

có th

đánh thu
ế

quá m

c trên Internet và có th

có nh

ng qui

đị
nh quá m

c ho

c ki

m duy

t
Internet, h

n ch
ế
n

i dung ho

c làm ph

c t

p quá tr
ì
nh. Ví d

như quy
ế
t
đị

nh s


27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 10 năm 2002 c

a B

Văn Hoá Thông Tin có
th

làm c

n tr

s

phát tri

n c

a Internet và thương m

i đi

n t

. M

t s


doanh
nghi

p khác c
ò
n lo ng

i kh

năng ho

t
độ
ng và
độ
tin c

y c

a Internet. Các doanh
nghi

p
đã
t

ng s

d


ng các giao d

ch EDI trên các m

ng riêng giá tr

gia tăng
đã

bi
ế
t r

ng các thông tin quan tr

ng s


đượ
c chuy

n t

i đích c

a nó theo l

ch, không
b


xâm ph

m trái phép mà nhà cung c

p d

ch v

m

ng ph

i ch

u trách nhi

m v


vi

c này. Nhưng Internet th
ì
không có s

b

o
đả
m đó b


i Internet là m

t m

ng
công c

ng c

a các m

ng và các nhà cung c

p k
ế
t n

i v

i nhau, không có m

t ch


th

nào
đả
m b


o cho vi

c m

t thông đi

p
đượ
c chuy

n t

m

t đi

m này t

i m

t
đi

m khác mà không b

xâm ph

m trái phép. Nhi


u cá nhân, doanh nghi

p
đã
t

ng
b

l

các thông tin v

th

tín d

ng, b

k

x

u mua hàng hoá, d

ch v

trên m

ng

Internet mà ti

n l

i là c

a m
ì
nh

1.2 Thương m

i đi

n t

.
Ø
Đị
nh ngh
ĩ
a: Thương m

i đi

n t

là m

t s


k
ế
t h

p gi

a các công ngh


d

ch v

t

o đi

u ki

n cho quá tr
ì
nh t


độ
ng hoá c

a các giao d


ch thương m

i và
các thông tin liên quan trong m

t công ty và gi

a công ty v

i khách hàng và nhà
cung c

p c

a m
ì
nh.
Đị
nh ngh
ĩ
a v

thương m

i đi

n t

c
ũ

ng
đượ
c nhi

u t

ch

c qu

c t
ế
khác nhau
đưa ra. Theo ngh
ĩ
a r

ng r
ã
i nh

t th
ì
thương m

i đi

n t

là vi


c s

d

ng các phương
pháp đi

n t


để
làm thương m

i; nói chính xác hơn, thương m

i đi

n t

là vi

c trao
đổ
i thông tin thương m

i thông qua các phương ti

n công ngh


đi

n t

, mà nói
chung là không c

n ph

i in ra gi

y trong b

t c

công đo

n nào c

a toàn b

quá
tr
ì
nh giao d

ch.
Thông tin trong
đị
nh ngh

ĩ
a này có th

là b

t c

g
ì
có th

truy

n t

i b

ng k
ĩ
thu

t
đi

n t

như thư t

, t


p tin văn b

n, các cơ s

d

li

u, b

n v

thi
ế
t k
ế
, h
ì
nh v

, đơn
hàng, hoá đơn, bi

u giá, h

p
đồ
ng
U


ban Liên H

p Qu

c v

lu

t thương m

i qu

c t
ế

đã
th

o ra
Đạ
o lu

t m

u v


thương m

i đi


n t


đã

đượ
c Liên H

p Qu

c thông qua:
Thu

t ng

“thương m

i”(Commerce) c

n
đượ
c di

n gi

i theo ngh
ĩ
a r


ng
để
bao
quát các v

n
đề
n

y sinh ra t

m

i m

i quan h

mang tính ch

t thương m

i, dù có
hay không có h

p
đồ
ng. Các m

i quan h


mang tính ch

t thương m

i
(Commercial) bao g

m, nhưng không ph

i ch

bao g

m, các giao d

ch sau đây:
“b

t c

giao d

ch nào v

cung c

p ho

c trao
đổ

i hàng hoá d

ch v

, tho

thu

n
phân ph

i,
đạ
i di

n ho

c
đạ
i l
ý
thương m

i, u

thác hoa h

ng, cho thuê dài h

n,

xây d

ng các công tr
ì
nh; tư v

n;k
ĩ
thu

t công tr
ì
nh;
đầ
u tư; c

p v

n; ngân hàng;
b

o hi

m; tho

thu

n khai thác ho

c tô nh

ượ
ng; liên doanh và các h
ì
nh th

c khác
v

h

p tác công nghi

p ho

c kinh doanh; chuyên ch

hàng hoá hay hành khách
b

ng
đườ
ng bi

n,
đườ
ng không,
đườ
ng s

t hay

đườ
ng b

.”
Theo t

ch

c Thương m

i Th
ế
gi

i (WTO), Thương m

i đi

n t

bao g

m vi

c
s

n xu

t, qu


ng cáo, bán hàng và phân ph

i s

n ph

m
đượ
c mua bán và thanh
toán trên m

ng Internet, nhưng
đượ
c giao nh

n m

t cách h

u h
ì
nh, c

các s

n
ph

m

đượ
c giao nh

n c
ũ
ng như nh

ng thông tin
đượ
c s

hoá thông qua m

ng
Internet.
Do v

y thương m

i trong thương m

i đi

n t

không ch

buôn bán hàng hoá và
d


ch v

theo cách hi

u thông th
ườ
ng, mà bao quát m

t ph

m vi r

ng hơn nhi

u, và
do đó vi

c áp d

ng thương m

i đi

n t

s

làm thay
đổ
i h

ì
nh thái ho

t
độ
ng c

a h

u
h
ế
t các ho

t
độ
ng kinh t
ế
. Theo
ướ
c tính,
đế
n nay có t

i trên 1300 l
ĩ
nh v

c


ng
d

ng thương m

i đi

n t

, trong đó, buôn bán hàng hoá và d

ch v

ch

là m

t l
ĩ
nh
v

c;
Thương m

i đi

n t

m


ra các ho

t
độ
ng hi

u qu

cho k
ế
t qu

trong nh

ng
kho

ng th

i gian ng

n hơn, c

i thi

n s

ph


n h

i v

i khách hàng và làm gi

m chi
phí đi

u hành. H

u h
ế
t các công ty đang đ

u tư vào thương m

i đi

n t

ngày nay
mong mu

n có m

t h

th


ng qu

n l
ý

đượ
c các giao d

ch thương m

i n

i b

và qua
các kênh phân ph

i. M

t kênh phân ph

i có th

bao g

m các t

ch

c bán hàng và

marketing, các nhà s

n xu

t, các nhà th

u ph

, các nhà cung c

p nguyên v

t li

u,
nh

ng ng
ườ
i bán l

, các nhà s

n xu

t thi
ế
t b



đầ
u tiên và nh

ng ng
ườ
i tiêu dùng.
Trong kênh phân ph

i c
ò
n có các cơ quan Chính Ph


để
ki

m soát thu
ế
quan và
các nhu c

u an ninh, các công ty b

o hi

m
để
b

o v


hàng t

n kho, các công ty
phân ph

i và h

u c

n
để
v

n chuy

n hàng hoá và cu

i cùng là các ngân hàng
để

cho quá tr
ì
nh thanh toán.
Ø Các h
ì
nh th

c ho


t
độ
ng c

a thương m

i đi

n t

.
- Thư đi

n t

(Electronic mail hay E-mail)
- Trao
đổ
i d

li

u đi

n t

EDI-(Electronic Data Interchange)
- Thanh toán đi

n t


(Electronic-Payment)
- Trao
đổ
i các s

n ph

m s

hoá
- Bán l

hàng hoá h

u h
ì
nh
Ø Các
đặ
c đi

m c

a thương m

i đi

n t


.
Thương m

i đi

n t

gi

a các doanh nghi

p không ph

i là m

i m

, t

cu

i nh

ng
năm 1970, các doanh nghi

p
đã
b


t
đầ
u g

i, nh

n các đơn hàng, hoá đơn và các
thông báo chuy

n hàng b

ng đi

n t

thông qua EDI (trao
đổ
i d

li

u đi

n t

). M

c

đã

có kho

ng 100.000 công ty trên kh

p th
ế
gi

i s

d

ng EDI nhưng đa s


nh

ng
đố
i t
ượ
ng
đượ
c EDI h

tr

là nh

ng t


p đoàn l

n, chính ph

Nguyên
nhân là do tính ph

c t

p, kém kh

năng ph

bi
ế
n, chi phí l

p
đặ
t và qu

n l
ý
quá cao
.
Ngày nay, v

i các


ng d

ng c

a Internet, các doanh nghi

p dù

qui mô nào
c
ũ
ng có th

liên h

v

i nhau b

ng đi

n t

thông qua web, m

t th
ế
gi

i các m


ng
liên k
ế
t bao g

m: m

ng toàn c

u (Internet ), m

ng n

i b

(Intranet), m

ng ngo

i
b

(Extranet) và các m

ng giá tr

gia tăng (VAN- Value Added Network). Các
m


ng thương m

i đi

n t

qu

n l
ý
s

trao
đổ
i các giao d

ch, nó qu

n l
ý
các đơn
đặ
t
hàng, thông báo chuy

n hàng, các hoá đơn bán hàng và t

t c

các tài li


u c

n thi
ế
t
cho công vi

c kinh doanh. Trong thương m

i đi

n t

, các giao d

ch chuy

n đi gi

a
các

ng d

ng 24 gi

m

t ngày, b


y ngày trong m

t tu

n tu

theo các s

vi

c ho

c
các l

ch h

n tr
ướ
c.
Ta có th

th

y r

ng thương m

i đi


n t

có m

t s


đặ
c đi

m cơ b

n sau:
1. Chi phí
đầ
u tư th

p, phù h

p v

i m

i qui mô doanh nghi

p,
2. s

d


ng k
ĩ
thu

t s

trong toàn b

quá tr
ì
nh giao d

ch,
3. Giao d

ch di

n ra liên t

c, không có th

i gian tr

,
4. Thông tin chính xác do luôn c

p nh

t,

5. T

đ

ng hoá trong các giao d

ch ng
ườ
i – máy,
6. Quá tr
ì
nh thanh toán th

c hi

n b

ng đi

n t

thông qua các

ng d

ng
c

a thương m


i đi

n t

,
7. Quá tr
ì
nh giao hàng th

c hi

n b

ng đi

n t

v

i các m

t hàng s

hoá,

Để
th

y r
õ

hơn
đặ
c đi

m c

a thương m

i đi

n t

, ta có th

xem xét m

t quá
tr
ì
nh mua hàng cho m

t doanh nghi

p trong hai đi

u ki

n có th




ng d

ng thương
m

i đi

n t

và truy

n th

ng (xem b

ng 2). Ta có th

th

y nhi

u b
ướ
c trong hai h
ì
nh
th

c này gi


ng nhau, nhưng phương pháp nh

n và truy

n thông tin trong c

hai chu
tr
ì
nh l

i r

t khác nhau. R

t nhi

u phương ti

n truy

n tin
đượ
c s

d

ng trong h
ì

nh
th

c thương m

i truy

n th

ng làm cho s

ph

i h

p tr

nên khó khăn hơn và làm
tăng th

i gian c

n thi
ế
t cho c

quá tr
ì
nh. Nhưng khi


ng d

ng thương m

i đi

n t

,
các b
ướ
c
đề
u s

d

ng
đế
n k
ĩ
thu

t s

, ch

có các

ng d


ng khác nhau
để
chuy

n và
x

l
ý
d

li

u trong su

t quá tr
ì
nh. Hi

u qu

trong quá tr
ì
nh tăng hơn h

n do ta có
th

có toàn b


các thông tin ngay l

p t

c và c
ũ
ng có th

mua hàng ngay v

i ch

m

t
lo

i phương ti

n truy

n tin.
Đây chính là l

i ích mà thương m

i đi

n t


s

mang l

i. Tuy hàng hoá thông
th
ườ
ng th
ì
không th

chuy

n qua Internet, nhưng ngày càng có nhi

u hàng hoá và
d

ch v

(như: ph

n m

m chương tr
ì
nh máy tính, tr
ò
chơi, thông tin ) cho phép ta

truy

n t

i b

ng đi

n t

làm cho thương m

i đi

n t

th

c s

tr

nên m

nh m

và c

n
thi

ế
t hơn bao gi

h
ế
t.
B

ng 2. So sánh thương m

i đi

n t

và thương m

i truy

n th

ng


Các b
ướ
c
Thương m

i truy


n
th

ng (s

d

ng nhi

u
phương ti

n truy

n tin)
Thương m

i đi

n t

(s


d

ng m

t phương ti


n
truy

n tin duy nh

t)
Ưu đi

m c

a
thương m

i đi

n
t


Thu th

p thông tin
v

s

n ph

m
T


p chí, t

rơi, quy

n
catalog s

n ph

m
Các trang Web
Thông tin s

n
ph

m luôn
đượ
c
c

p nh

t hơn
Yêu c

u m

t lo


i
hàng
M

u yêu c

u, thư yêu
c

u
Thư đi

n t


Ph

n h

i nhanh
hơn
Nh

n thông tin
Bưu chính, tr

c ti
ế
p

Thư đi

n t

, trang Web
Thu nh

n thông
tin nhanh hơn
Xem chi ti
ế
t s

n
ph

m, giá c


Các quy

n catalog
Các catalog đi

n t

tr

c
tuy

ế
n
Thông tin chi
ti
ế
t, h
ì
nh

nh
phong phú hơn
Ki

m tra kh

năng
cung c

p và giá c


Đi

n tho

i, FAX
Thư đi

n t



Cho k
ế
t qu


nhanh hơn
L

p đơn
đặ
t hàng
M

u in s

n
Thư đi

n t

, Web
Không ph

i in

n
Gi

đơn hàng (mua)

Nh

n đơn hàng (bán
Fax, bưu đi

n
Thư đi

n t

, EDI
Nhanh, chính
xác
Ki

m tra kho hàng
M

u in s

n, Đi

n
Tho

i, Fax
Cơ s

d


li

u tr

c tuy
ế
n
S

li

u chính
xác do luôn c

p
nh

t
L

p l

ch giao hàng
M

u in s

n
Thư đi


n t

, Cơ s

d


li

u tr

c tuy
ế
n
Có kh

năng t


độ
ng hoá
Vi
ế
t hoá đơn
M

u in s

n
Cơ s


d

li

u tr

c tuy
ế
n
T


độ
ng
Chuy

n hàng
Ng
ườ
i chuy

n hàng

Ng
ườ
i chuy

n hàng
Internet

G

n như t

c
th

i
đố
i v

i SP s


hoá
Gi

y báo
đã
nh

n
hàng
M

u in s

n
Thư đi


n t


Nhanh
G

i hoá đơn (bán)
Nh

n hoá đơn (mua)
Bưu đi

n
Thư đi

n t

, EDI
Nhanh
L

p l

ch thanh toán
M

u in s

n
EDI, Cơ s


d

li

u tr

c
tuy
ế
n
Có kh

năng t


độ
ng hoá
Tr

ti

n (ng
ườ
i mua)
Nh

n ti

n (ng

ườ
i
bán)
Ti

n m

t, chuy

n
kho

n
Trao
đổ
i d

li

u đi

n t


Có kh

năng t


độ

ng hoá
Ø L

i ích kinh t
ế
c

a thương m

i đi

n t


Thương m

i đi

n t

là y
ế
u t

h

p thành c

a n


n kinh t
ế
tri th

c; thương m

i đi

n
t


đặ
c bi

t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i các doanh nghi

p v

a và nh

do lâu nay có r


t ít cơ
h

i giao d

ch, thi
ế
u thông tin, thi
ế
u
đố
i tác. Thương m

i đi

n t

s


đẩ
y nhanh hơn
ti
ế
n
độ
toàn c

u hoá n


n kinh t
ế
th
ế
gi

i. V
ì
v

y các n
ướ
c đang phát tri

n như Vi

t
Nam n
ế
u bi
ế
t t

n d

ng t

t nh


ng l

i ích c

a thương m

i đi

n t

s

có cơ h

i rút
ng

n kho

ng cách phát tri

n v

i các n
ướ
c phát tri

n trên th
ế
gi


i. M

c dù
đạ
t
đượ
c
nh

ng hi

u qu

nh

t
đị
nh, nhưng thương m

i đi

n t

m

i ch

là kh


i
đầ
u, đi

m
xu

t phát c

a m

t s

kh

i
đầ
u trong nh

ng năm t

i. Ph

n l

n các trang Web hi

n
nay chưa sinh l


i nhi

u, nhưng các doanh nghi

p
đề
u hy v

ng ch

trong m

t vài
tháng các văn ph
ò
ng này s

t

o ra nh

ng kho

n l

i nhu

n l

n cho h


. R
õ
ràng có
nh

ng cơ h

i l

n chưa t

ng có cho các doanh nghi

p v

a và nh

tham gia vào cu

c
cách m

ng thương m

i đi

n t

. Tuy nhiên, c


n ph

i x

l
ý
m

t s

v

n
đề
v

chính
sách và k

thu

t

c

p qu

c gia
để

các doanh nghi

p v

a và nh

có th

tham gia
đầ
y
đủ
vào thương m

i đi

n t


S

l

n m

nh nhanh chóng c

a thương m

i đi


n t

gi

a các doanh nghi

p th

c
hi

n
đượ
c là nh

:
- Chi phí mua hàng th

p hơn
- Gi

m chi phí t

n kho
- Chi phí bán hàng và chi phí ti
ế
p th

th


p hơn
- T

n d

ng
đượ
c các cơ h

i kinh doanh
- V

n t

i h

u c

n có hi

u qu

hơn
- D

ch v

khách hàng phong phú hơn
- Chu k


kinh doanh ng

n hơn





Chương 2. TH

C TR

NG V



NG D

NG THƯƠNG M

I ĐI

N T




CÁC DOANH NGHI


P V

A VÀ NH



VI

T NAM


Con
đườ
ng ti
ế
p c

n thương m

i đi

n t

c

a m

i qu

c gia th

ườ
ng g

m 3 giai
đo

n: chu

n b

– ch

p nh

n –

ng d

ng và các giai đo

n này c
ũ
ng th
ườ
ng đan xen
vào nhau.
Giai đo

n chu


n b

g

m các ho

t
độ
ng t

tuyên truy

n, nâng cao nh

n th

c,
ki
ế
n th

c, xác
đị
nh m

c
độ
s

n sàng

đố
i v

i thương m

i đi

n t


để
bi
ế
t nh

ng y
ế
u
t

c

n thay
đổ
i ho

c hi

u ch


nh, nh

m
đả
m b

o thích

ng trên m

i b
ì
nh di

n. N
ướ
c
ta đang ti
ế
n hành nh

ng b
ướ
c
đầ
u tiên c

a giai đo

n th


nh

t, nhưng c
ũ
ng
đã
xu

t
hi

n bóng dáng c

a giai đo

n sau. M

t m

t, nh

n th

c v

thương m

i đi


n t


đượ
c
khơi d

y và nâng cao d

n, ki
ế
n th

c v

thương m

i đi

n t

đang t

ng b
ướ
c
đượ
c
ph


bi
ế
n trên toàn qu

c; m

t khác, ch

p nh

n và

ng d

ng thương m

i đi

n t


đã

và đang
đượ
c m

t s

cơ quan và doanh nghi


p tri

n khai.
Trên th

c t
ế
, sau g

n 5 năm hoà m

ng Internet, tr
ì
nh
độ


ng d

ng và phát tri

n
thương m

i đi

n t




các doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam c
ò
n th

p là do các
nguyên nhân sau:
M

t là, cơ s

h

t

ng v

công ngh

thông tin và vi

n thông c

ò
n y
ế
u kém: s


l
ượ
ng đi

n tho

i và thuê bao Internet tính trên
đầ
u ng
ườ
i c
ò
n th

p: 1.903.160 thuê
bao chi
ế
m 2.35% dân s

(tính
đế
n tháng 6 năm 2003), ch

t l

ượ
ng và t

c
độ

đườ
ng
truy

n c
ò
n th

p, chi phí liên quan c
ò
n cao. V

vi

n thông, Vi

t Nam có 3 c

ng đi
qu

c t
ế
và 8 tr


m m

t
đấ
t có kh

năng liên l

c tr

c ti
ế
p t

i g

n 30 n
ướ
c và gián ti
ế
p
t

i trên 300 n
ướ
c. M

ng đi


n tho

i
đã

đượ
c s

hoá và t

l

thuê bao trung b
ì
nh toàn
qu

c
đạ
t 4 máy/100 dân.
Vi

t Nam chính th

c tham gia vào m

ng Internet toàn c

u ngày 19 tháng 11 năm
1997. Ngày 1 tháng 12 năm 1997, các nhà cung c


p d

ch v

Internet Vi

t Nam
chính th

c cung c

p cho khách hàng trong toàn qu

c các d

ch v

cơ b

n c

a
Internet như: d

ch v

Web toàn c

u (WWW), d


ch v

thư đi

n t

(POP and SMTP)
và d

ch v

truy

n t

p tin (FPT)
Cho t

i nay Vi

t Nam có 3 nhà cung c

p d

ch v

truy c

p Internet là VDC, FPT,

Vietel; nhưng ch

có công ty VDC
đã
và đang cung c

p d

ch v

này. C
ò
n v

nhà
cung c

p d

ch v

Internet th
ì
có 13 công ty nhưng ch

có 6 công ty đang cung c

p
d


ch v

:
· Công ty đi

n toán và truy

n s

li

u VDC, ()
· Công ty
đầ
u tư phát tri

n công ngh

FPT, ()
· Công ty c

ph

n d

ch v

bưu chính vi

n thông Sài G

ò
n SPT,
()
· Công ty NetNam – vi

n công ngh

thông tin IOIT,
()
· Công ty đi

n t

Vi

n thông quân
độ
i Vietel
· Công ty Vi

t Khang
Ngoài ra, c
ò
n có 7 công ty
đã

đượ
c c

p phép t



đầ
u năm 2003 là công ty Vi

n
thông Đi

n l

c (ETC), công ty c

ph

n công ngh

m

ng (QTNet), công ty Hà n

i
Telecom, công ty Đi

n t

hoá ch

t Quân
độ
i (Elinco), công ty One Connection,

Công ty đi

n t

thông tin Sài G
ò
n (SEI) và công ty
đầ
u tư phát tri

n công ngh


(TDI) v

n chưa khai tri

n d

ch v

.
Hi

n nay th

ph

n cung c


p d

ch v

Internet

Vi

t Nam v

n thu

c v

hai nhà cung
c

p chính là VDC và FPT, trong đó VDC chi
ế
m kho

ng 59.39% và FPT kho

ng
29.34%. Ph

n c
ò
n l


i thu

c v

Netnam là 5.56% à SaiGonnet là 5.68%.
59.39%
5.68%
29.34%
5.56%
VDC
Saigonnet
FPT
Netnam



C
ướ
c truy c

p Internet c

a Vi

t Nam (chưa bao g

m VAT)
D

ch v


VNN 1260 (Đơn v

tính:
Đồ
ng /phút)
Th

i gian
T

7h
đế
n 19h trong
ngày(tr

ngày l

, th


7, CN)
T

sau 19h
đế
n 24h hàng
ngày và t

7h

đế
n 19h
ngày l

, th

7, CN
T

0h
đế
n 7h trong ngày và
t

sau 19h
đế
n 7h sáng
ngày hôm sau,
đố
i v

i các
ngày l

, th

7, CN
M

c c

ướ
c
180
100
40
D

ch v

VNN 1269(Đơn v

tính:
Đồ
ng /phút)
Th

i gian s

d

ng
trong tháng
Đế
n 10h
T

10h
đế
n
20h

T

trên 20h
đế
n 30h
T

trên 30h
đế
n 50h
Trên 50h
M

c c
ướ
c
150
130
100
70
40
Hai là, công nghi

p ph

n m

m Vi

t Nam hi


n đang tăng tr
ưở
ng v

i t

c
độ
th

p,
13% năm (b

ng ½ t

c
độ
c

a giai đo

n 1996 -2001) và m

t cân
đố
i nghiêm tr

ng:
Ph


n c

ng chi
ế
m t

l

g

p 4 l

n ph

n m

m và d

ch v

. S

chuyên viên tham gia
ngành công nghi

p ph

n m


m hi

n ch

kho

ng 20.000 chuyên gia.
Ba là, ngu

n nhân l

c c
ò
n r

t m

ng v

c

s

l
ượ
ng
đế
n ch

t l

ượ
ng.
B

n là, cơ s

h

t

ng pháp l
ý
c
ò
n thi
ế
u và chưa
đồ
ng b

: chúng ta c
ò
n đang
chu

n b

xây d

ng h


th

ng các văn b

n pháp lu

t đi

u ch

nh các ho

t
độ
ng thương
m

i đi

n t

, v
ì
v

y chưa có cơ s


để

công nh

n các ho

t
độ
ng thương m

i đi

n t


v

m

t pháp l
ý
.
Năm là, h

th

ng thanh toán đi

n t

chưa
đượ

c h
ì
nh thành
đầ
y
đủ
và ph

c

p
r

ng r
ã
i. Nh
ì
n chung các ngân hàng trong n
ướ
c m

i đang trong quá tr
ì
nh ph

n
đấ
u
để
chuy


n
đổ
i t

mô h
ì
nh ho

t
độ
ng c
ũ
sang mô h
ì
nh ngân hàng hi

n
đạ
i
để
có th


ph

c v

ho


t
độ
ng thương m

i đi

n t

. Thêm vào đó, th

tín d

ng và thanh toán
không dùng ti

n m

t chưa tr

thành thói quen c

a đa s

doanh nghi

p và dân
chúng.
Sáu là, ch

m


i có3% t

ng s

doanh nghi

p trong c

n
ướ
c( kho

ng hơn 4000
doanh nghi

p) có Website riêng, kho

ng 8% b

t
đầ
u nghiên c

u s

d

ng Internet,
g


n 90% s

doanh nghi

p đang “
đứ
ng ngoài cu

c”. Trong giao d

ch th

thông qua
thương m

i đi

n t

33% s

doanh nghi

p tham gia là doanh nghi

p v

a và nh


,
55% chưa thành công , 58% găp khó khăn v

thi
ế
t b

, kho

ng 40% thi
ế
u ngu

n
nhân l

c.
Trong s

các doanh nghi

p này, các doanh nghi

p s

n xu

t chi
ế
m kho


ng 20%,
doanh nghi

p thương m

i và d

ch v

chi
ế
m kho

ng 55.8% và các doanh nghi

p
v

a s

n xu

t v

a kinh doanh chi
ế
m kho

ng 21.7%:

C ơ cấu các doanh n ghiệp trong điều tra
20%
55.80%
21.70%
Sản xuất
Thương m ại-dòch
vụ
Cả hai

Lo

i h
ì
nh doanh nghi

p


B

y là, các nhân t

khác như h

n ch
ế
v

tr
ì

nh
độ
ngo

i ng

trong nhân dân và
l

l

i làm vi

c, c
ũ
ng như cách mua bán hàng hố nói riêng, v

n c
ò
n theo t

p qn
c
ũ
( giao d

ch v

n trên gi


y t

, h

p
đồ
ng ph

i có văn b

n g

c, mua hàng hố ph

i
trơng th

y, s

vào hàng hố, n
ế
m th

, m

c th

, đi th

, tr


ti

n m

t,
đế
m ti

n
m

t….) ngh
ĩ
a là khác bi

t m

t cách căn b

n so v

i khái ni

m thương m

i đi

n t



và nh
ì
n chung,
đề
u là nh

ng thói quen khơng th

nhanh chóng thay
đổ
i, c
ũ
ng là
nh

ng ngun nhân cơ b

n h

n ch
ế


ng d

ng và phát tri

n thương m


i đi

n t

.
Tám là, tr
ì
nh
độ


ng d

ng cơng ngh

thơng tin c

a các doanh nghi

p v

a và
nh

c

a Vi

t Nam c
ò

n r

t h

n ch
ế
, nh

t là trong vi

c khai thác và s

d

ng các cơng
c

trên Internet trong s

n xu

t kinh doanh như di

n gi

Nguy

n Văn Th

o – ph

ò
ng
Thương m

i và Cơng nghi

p Vi

t Nam cho bi
ế
t: “Doanh nghi

p Vi

t Nam chưa
nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
c

a cơng ngh

thơng tin trong vi

c nâng cao năng l


c c

nh
tranh,
đầ
u tư cơng ngh

thơng tin

các doanh nghi

p chưa
đồ
ng b

, hi

u qu

; M

t
s

doanh nghi

p
đã


ý
th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a cơng ngh

thơng tin v

i ho

t
độ
ng kinh doanh nhưng chưa t
ì
m
đượ
c h
ướ
ng ti
ế
p c

n hi


u qu

…”
Nh
ì
n chung,

n
ướ
c ta hi

n nay
đã
có áp d

ng thương m

i đi

n t

, nhưng m

i
ch

d

ng l


i

con s

cơng đo

n như trao
đổ
i thơng tin v

hàng hố, d

ch v

mua
bán l

… mà chưa th

c hi

n
đầ
y
đủ
các quy tr
ì
nh thương m


i trong thương m

i đi

n
t

. M

t s

lo

t v

n
đề
v

h

t

ng cơ s

liên quan
đế
n thương m

i đi


n t

như pháp
l
ý
, cơng ngh

, trong đó có cơng ngh

b

o m

t, an ninh an tồn, tiêu chu

n hố cơng
nghi

p và thương m

i, thanh tốn đi

n t

, b

o v

ng

ườ
i tiêu dùng … v

n đang
trong q tr
ì
nh nghiên c

u
đề
xu

t xây d

ng,
đò
i h

i ph

i có s

quan tâm và
đầ
u tư
l

n c

a Nhà n

ướ
c và các ngành các c

p, cùng v

i s

h

p tác c

a c

khu v

c tư
nhân, m

i có th

nhanh chóng gi

i quy
ế
t
đượ
c.
Như v

y, vi


c

ng d

ng thương m

i đi

n t

phù h

p trong đi

u ki

n Vi

t Nam
s

giúp các doanh nghi

p v

a và nh

Vi


t Nam trong vi

c ti
ế
p c

n v

i n

n kinh t
ế

tri th

c và các công ngh

m

i. V

i các doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam, đây là

th

i đi

m c

n thi
ế
t
để
b

t
đầ
u chu

n b

k
ế
ho

ch

ng d

ng thương m

i đi


n t

v
ì

không ch

th

tr
ườ
ng xu

t kh

u s

g

p nhi

u khó khăn do thi
ế
u thông tin và kém
giao ti
ế
p v

i th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i mà th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng r

t d

b

m

t khi
hàng rào thu
ế
quan
đượ
c d

b


trong khu v

c ASEAN m

y năm t

i và làn sóng
toàn c

u hoá ngày càng tr

nên m

nh m



kh

p nơi trên th
ế
gi

i.













Chương 3. MÔ H
Ì
NH

NG D

NG VÀ M

T S

GI

I PHÁP THƯƠNG
M

I ĐI

N T



CÁC DOANH NGHI


P V

A VÀ NH

C

A VI

T NAM

3.1 Mô h
ì
nh t

ng quát

ng d

ng thương m

i đi

n t

trong doanh nghi

p .
Các quá tr
ì
nh trong doanh nghi


p
đề
u có kh

năng thay
đổ
i
để


ng d

ng thương
m

i đi

n t

. Ví du như: C

i thi

n doanh s

bán hàng b

ng cách thêm các h
ì

nh

nh
đa phương ti

n vào các trang Web và đưa ra nhi

u thông tin chi ti
ế
t hơn v

các
website; hoăc thi
ế
t k
ế
m

t trang web và d

ch v

thư đi

n t


để
thu th


p thông tin
c

a t

ng khách hàng; ho

c thi
ế
t l

p Internet như là m

kênh bán hàng m

i, b

ng
cách s

d

ng m

t Catalog đi

n t

và các m


u
đặ
t hàng; ho

c s

d

ng Internet như

DOANH
NGHI

P
m

t phương ti

n truy

n thông
để
th

c hi

n các đơn mua hàng
đố
i v


i các nhà cung
c

p. Cách này có th

gi

m
đượ
c chi phí tr

c ti
ế
p cho vi

c kinh doanh.
Như v

y, ta th

y r

ng các mô h
ì
nh ph

bi
ế
n trên Internet
đề

u bao g

m các
đố
i
t
ượ
ng và các quá tr
ì
nh như h
ì
nh v

:

1 1
2 2
3 3
4 4
5 5

Các quá tr
ì
nh
1. Quá tr
ì
nh chia s

thông tin 4. Quá tr
ì

nh giao hàng
2. Quá tr
ì
nh
đặ
t hàng 5. Quá tr
ì
nh h

tr

sau bán hàng
3. Quá tr
ì
nh thanh toán
Trong mô h
ì
nh này H

th

ng thương m

i đi

n t

chính là m

t h


th

ng các
chương tr
ì
nh

ng d

ng
đượ
c cài
đặ
t trên các máy ch

Internet, cho phép các doanh
nghi

p và khách hàng có th

tương tác gián ti
ế
p v

i nhau thông qua các tr
ì
nh duy

t

trên các máy tr

m. H

th

ng này có kh

năng th

c hi

n các ch

c năng c

a 5 quá
tr
ì
nh trên.
3.2. Gi

i pháp h

th

ng mua bán hàng trên m

ng Internet VNeshop.
(

Trong nh

ng năm g

n đây, v

i s

bùng n

c

a Internet, thương m

i đi

n t

c
ũ
ng
đã
phát tri

n m

nh m

trên toàn th
ế

gi

i. T

i các n
ướ
c phát tri

n như M

, Canada,
EU thương m

i đi

n t


đã

đượ
c áp d

ng r

t r

ng r
ã
i và mang l


i nhi

u l

i ích cho
c

ng
ườ
i s

d

ng c
ũ
ng như các nhà cung c

p.

Đề
án tr
ì
nh bày mô h
ì
nh h

th

ng, quy tr

ì
nh làm vi

c, thi
ế
t k
ế
h

th

ng và k
ế
t
qu

cài
đặ
t th

nghi

m h

th

ng mua bán hàng qua m

ng Internet – VNeshop. Hi


n
nay h

th

ng đang
đượ
c tri

n khai t

i Trung tâm thông tin B

Thương m

i
(
Ø T

ng quan.
Thương m

i đi

n t

chính là vi

c s


d

ng Internet tr

giúp cho công vi

c kinh
doanh. Các

ng d

ng kinh doanh trên Internet
đượ
c chia làm 4 m

c
độ
khác nhau:
+. Brochureware: Qu

ng cáo trên Internet
+. eCommerce: Thương m

i đi

n t





KHÁCH
HÀNG


H

th

ng
thương m

i
đi

n t


+. eBusiness: Kinh doanh đi

n t


+. eEnterprise: Doanh nghi

p đi

n t


Theo ngh

ĩ
a đơn gi

n, h

th

ng thương m

i đi

n t

là các

ng d

ng cho phép trao
đổ
i gi

a ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán, h

tr

khách hàng và qu


n l
ý
cơ s

d

li

u
khách hàng hoàn toàn trên m

ng.










H

th

ng thương m

i đi


n t

có th


đượ
c xây d

ng theo các mô h
ì
nh:


(B2B)



(B2C ) (G2B)



(C2G)

+. Doanh nghi

p – Ng
ườ
i tiêu dùng (Business to Consumer – B2C): mua
bán gi


a ng
ườ
i tiêu dùng và doanh nghi

p, mô h
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng trong các
siêu th

, các site bán l

hàng;
+. Doanh nghi

p – Doanh nghi

p (Business to Business –B2B): mua bán
gi

a các t

ch


c hay doanh nghi

p (bán buôn);
+. Chính quy

n – Doanh nghi

p ( Government to Business –G2B): Chính
quy

n mua các d

ch v

c

a doanh nghi

p;
+. Ng
ườ
i tiêu dùng – Chính quy

n (Consumer to Government – C2G): phúc
l

i x
ã
h


i, các kho

n thu v

thu
ế
, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
Ø H

th

ng mua bán hàng qua m

ng VNeshop.
Ng
ườ
i tiêu dùng
Doanh nghi

p
Chính quy


n

(Thông báo
v

thanh
toán giao
hàng)
(Đơn hàng,
yêu c

u,

õ liệ
u)
(
Tìm kiế
m,
ch

n hàng,
mua hàng, h

i
thông tin)
(Thông tin
xác nh

n
đơn hàng,

cách th

c
giao hàng,
c

p nh

t)
Trao
đổ
i thêm các thông tin khác

Máy tính khách
H

th

ng VNeshop
đượ
c thi
ế
t k
ế
và xây d

ng theo mô h
ì
nh B2C – Doanh
nghi


p –- Ng
ườ
i tiêu dùng. Vi

c xây d

ng h

th

ng bao g

m các công vi

c xây
d

ng h

th

ng th

c hi

n vi

c đăng k
ý

, gi

i thi

u, qu

ng bá các hàng hoá s

n ph

m
c

a doanh nghi

p, qu

n l
ý
vi

c kinh doanh hàng hoá và th

c hi

n mua bán hàng
hoá s

n ph


m.








*. H

th

ng.












(Mô h
ì
nh h


th

ng mua bán hàng qua m

ng)
Trung tâm thông tin B

thương m

i (Trung tâm) đóng vai tr
ò
trung tâm giao
d

ch. T

i đây s

xây d

ng m

t Website mua bán hàng hoá. Các doanh nghi

p s


cung c

p danh m


c hàng, thông tin v

doanh nghi

p, cùng các thông tin liên quan.
Thông qua Website khách hàng s

t
ì
m ki
ế
m, ch

n hàng,
đặ
t mua hàng các thông
tin này s

đ
ượ
c ki

m tra và xây d

ng thành các đơn hàng và
đượ
c chuy

n v


cho
các siêu th

tương

ng. Khi nh

n
đượ
c đơn hàng Trung tâm g

i
đế
n, các siêu th

s


ki

m tra và g

i l

i thông tin xác nh

n đơn hàng cùng cách th

c thanh toán và giao

hàng cho Trung tâm, sau đó, Trung tâm s

g

i các thông tin này v

cho khách
hàng. Trong công vi

c thanh toán, ng
ườ
i s

d

ng có th

l

a ch

n h
ì
nh th

c thanh
toán b

ng ti


n m

t ho

c qua ngân hàng. Trong tr
ườ
ng h

p thanh toán b

ng ti

n
m

t, khách hàng có th

thanh toán t

i nhà hay thông qua m

t văn ph
ò
ng
đạ
i di

n.
Máy ch


t

i Trung
tâm thông tin B


Thương m

i
Máy ch

c

a doanh
nghi

p (siê
u thò)

Trong tr
ườ
ng h

p thanh toán qua ngân hàng, h

th

ng s

liên k

ế
t
đế
n h

th

ng
thanh toán qua m

ng c

a ngân hàng Công thương Vi

t Nam.
Mô h
ì
nh giúp cho nhi

u doanh nghi

p có th

nhanh chóng tham gia vào h


th

ng thương m


i đi

n t

v

i chi phí th

p. Khi m

t doanh nghi

p mu

n tham gia
vào h

th

ng ch

c

n đăng k
ý
thông qua B

thương m

i.

Đố
i v

i doanh nghi

p v

a
và nh

, vi

c trao
đổ
i, c

p nh

t thông tin lên h

th

ng có th


đượ
c thông qua thư
đi

n t


hay k
ế
t n

i modem qua
đườ
ng đi

n tho

i thông th
ườ
ng.
Đố
i v

i ng
ườ
i s


d

ng, đây là mô h
ì
nh giao d

ch m


t c

a, mô h
ì
nh giúp ng
ườ
i s

d

ng có nhi

u
thông tin và đi

u ki

n so sánh, l

a ch

n,
đặ
t hàng t

i nhi

u công ty trong cùng m

t

giao d

ch đi

u này r

t thu

n ti

n cho khách hàng khi mua hàng c

a nhi

u doanh
nghi

p, (khách hàng không ph

i th

c hi

n riêng t

ng giao d

ch(l

p đơn hàng,

thanh toán, nh

n hàng ) v

i t

ng doanh nghi

p.
Ø Gi

i pháp công ngh

.
H

th

ng
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo các gi

i pháp công ngh

sau:
- Phông ch


: theo TCVN 6909 – 2001, h

tr

các b

m
ã
theo tiêu chu

n
Unicode.
- H

đi

u hành máy ch

: Windows 2000 Server.
- H

qu

n tr

cơ s

d


li

u: MS SQL Server 2000.
- Công c

phát tri

n: ASP.net, C#.
- Kh

năng m

r

ng t

t.
- Tích h

p h

th

ng thanh toán c

a ngân hàng( Vasc Payment).
- B

o m


t d

li

u trong
đườ
ng truy

n:
+ D

li

u
đườ
ng truy

n
đượ
c m
ã
hoá b

i SSL (Secure Socket Layer) 128 bit.
Do đó d

li

u không b


thay
đổ
i trên
đườ
ng truy

n.
+ Ng
ườ
i s

d

ng
đầ
u cu

i (End users)
đề
u làm vi

c v

i giao th

c siêu văn b

n
có b


o v

https.
Các ch

c năng cơ b

n c

a h

th

ng.
C

u trúc h

th

ng
đượ
c bi

u di

n trong h
ì
nh v


sau:







H

th

ng
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo các ch

c năng cơ b

n:
Home
Kind
Market
Service
Category
Introduce
Products



\
Admin
Manager
Order
Input Product
- Trang Web cho phép doanh nghi

p thông qua đó
để
nh

p thông tin v

các
lo

i hàng hoá s

n ph

m mà h

mu

n đăng k
ý
gi


i thi

u và th

c hi

n kinh doanh.
- C

p nh

t thông tin v

các s

n ph

m, hàng hoá và cơ s

d

li

u c

a h


th


ng khi doanh nghi

p có yêu c

u s

a
đổ
i, thêm thông tin m

i v

hàng hoá.
- Qu

n l
ý
hàng: qu

n l
ý
các lo

i hàng hoá, s

n ph

m xu

t đi c


a doanh
nghi

p, lưu tr

các thông tin c

th

mô t

các thu

c tính (h
ì
nh

nh, tên model, công
d

ng, các chi ti
ế
t k
ĩ
thu

t, th

i gian s


n xu

t, h
ã
ng s

n xu

t ) , s

l
ượ
ng hi

n có,
s

l
ượ
ng
đã
bán các model c

a t

ng lo

i hàng hoá, các thông tin th


i gian xu

t,
thông tin c

a h
ã
ng s

n xu

t hàng
- Qu

n l
ý
thông tin c

a các phiên giao d

ch
đã
th

c hi

n như đơn hàng, tên,
đị
a ch


khách hàng, nơi giao nh

n, th

i gian
đặ
t hàng, th

i gian xu

t hàng
- Qu

n l
ý
thông tin c

a các phiên giao d

ch đang th

c hi

n ph

c v

vi

c theo

d
õ
i v

t
ì
nh h
ì
nh các phiên giao d

ch đang
đượ
c th

c hi

n như s

ti

n mà khách
hàng tr

tr
ướ
c, s

l
ượ
ng hàng hoá

đã
giao nh

n, th

i gian d

ki
ế
n k
ế
t thúc giao
d

ch, có đánh giá ti
ế
n
độ
th

c hi

n
- Qu

n l
ý
giá c

kinh doanh: qu


n l
ý
các thông tin v

giá bán ra c

a t

ng lo

i
hàng hoá theo th

i gian.
- Xây d

ng ch

c năng qu

n l
ý
khách hàng.
- Xây d

ng trang Web gi

i thi


u, qu

ng cáo các lo

i s

n ph

m hàng hoá, đưa
các m

t

chi ti
ế
t v

các thu

c tính c

a các model c

a t

ng lo

i hàng hoá, giá c



tính theo lo

i ti

n mà khách hàng l

a ch

n.
- T
ì
m ki
ế
m hàng hoá theo m

t ho

c nhi

u mô t

thu

c tính hàng hoá như tên
hàng, tên h
ã
ng s

n xu


t, giá c

Li

t kê hi

n th

k
ế
t qu

t
ì
m ki
ế
m.
- T

o l

p gi

mua hàng: ch

c năng cho phép khách hàng ch

n và qu

n l

ý
các
hàng hoá mà khách hàng
đã
ch

n.
- T

o l

p hoá đơn
đặ
t hàng: t

o hoá đơn
đặ
t hàng, tính giá thành c

a đơn
hàng.
- Cho phép khách hàng theo d
õ
i quá tr
ì
nh th

c hi

n đơn hàng.

- Thanh toán và giao hàng:
+ Thanh toán tr

c ti
ế
p ho

c k
ế
t h

p v

i Ngân hàng thanh toán qua ngân
hàng.
+ Phương th

c giao hàng: tu

thu

c đi

u ki

n c

th

mà thông báo giao

hàng t

i nhà hay t

i t

ng c

a hàng.
- Có kh

năng liên k
ế
t t

i các Website riêng c

a t

ng doanh nghi

p.
- Th

c hi

n các d

ch v


khách hàng: d

ch v

h
ướ
ng d

n khách hàng mua bán
các s

n ph

m hàng hoá; d

ch v

khuy
ế
n m
ã
i hàng hoá; d

ch v

gi

i thi

u, qu


ng






















(
Quy trình thự
c hi
ện giao dòch “*”)

Máy khách



Trình duyệ
t
Web
cáo các lo

i hàng hố m

i; d

ch v

tr

l

i câu h

i và l

y
ý
ki
ế
n góp
ý
c

a khách

hàng; h

th

ng tr

giúp d

ch v

b

o hành, b

o tr
ì
s

n ph

m .






(Mơ h
ì
nh thi

ế
t k
ế
cài
đặ
t h

th

ng“**”)









Ø Quy tr
ì
nh th

c hi

n giao d

ch c

a h


th

ng: “*”
Các cơng vi

c th

c hi

n trong t

ng giai đo

n:
- T
ì
m ki
ế
m: th

c hi

n các cơng vi

c li

t kê, t
ì
m ki

ế
m, l

a ch

n hàng.
- Gi

hàng: cung c

p các thơng tin v

hàng: l

y thơng tin v

s

l
ượ
ng hàng;
tính giá sơ b

các m

t hàng có trong gi

hàng.
-
Đặ

t hàng: h

i các thơng tin v

hàng; h

i thơng tin
đị
a đi

m, th

i gian giao
hàng; xác nh

n thơng tin v

s

l
ượ
ng hàng; tính giá tồn b

đơn hàng.
- Ki

m tra kh

năng thanh tốn: ki


m tra kh

năng thanh tốn c

a khách
hàng thơng qua tài kho

n c

a khách hàng t

i ngân hàng ho

c th

tín d

ng.
- Phân chia đơn hàng: tách đơn hàng t

ng thành các đơn hàng riêng cho các
siêu th

.
- Ki

m tra th

c hi


n đơn hàng: ki

m tra kh

năng cung c

p hàng c

a t

ng
siêu th

.
Tìm kiếm
Giỏ hàng
Đặt hàng
Liên hệ với khách hàng





Thực hiện đơn hàng
Phân chia đơn hàng



Ki


m tra
kh

năng
thanh tốn
Ki

m tra
th

c hi

n
đơn hàng
B

E


Dòch vụ

Web
Trình
TMĐT 1
Cơ s


õ
li


u
TMĐT
Dòch vụ

Web
Trình
TMĐT 2

Cơ s


õ
li

u hàng
c

a siêu
thò

Trung tâm
Siêu th
ò

- Liên h

v

i khách hàng: tho


thu

n th

i gian,
đị
a đi

m giao nh

n hàng,
tho

thu

n phương th

c thanh toán.
- Th

c hi

n đơn hàng: xác nh

n các giao d

ch; xác nh

n vi


c hoàn t

t các
đơn hàng; c

p nh

t đơn hàng.
Ø Cài
đặ
t h

th

ng.
H

th

ng VNeshop
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo mô h
ì
nh khách/ ch

trên Internet “**” theo

công ngh

c

a Microsoft [Ramesh Chandak Purshottam Chandak, 1998],
[Microsoft Corporation, 2003]. Máy tr

m cung c

p d

ch v

truy

n Web, tr
ì
nh bày
gi

i thi

u s

n ph

m, giao d

ch v


i khách hàng. Máy ch

có nhi

m v

: qu

n k
ý
các
CSDL: công ty, hàng hoá, khách hàng, giao d

ch, ; cung c

p các d

ch v

Internet,
d

ch v

qu

ng bá thông tin, giao d

ch v


i khách hàng và doanh nghi

p. Máy ch

t

i
siêu th

có ch

c năng cung c

p thông tin (đơn hàng, yêu c

u c

p nh

t d

li

u, ) do
máy ch

trung tâm g

i t


i; cung c

p, tr

l

i các yêu c

u cho máy ch

Trung tâm.
Tr
ì
nh duy

t Web trên máy khách
đượ
c b

sung m

t s

tính năng
để
ki

m tra,
tr
ì

nh di

n s

n ph

m như ActiveX, Flash,
Cơ s

d

li

u thương m

i đi

n t

ch

a thông tin v

các công ty và các m

t
hàng, thông tin giao d

ch,
đượ

c xây d

ng trên h

qu

n tr

CSDL SQL Server.
CSDL hàng c

a siêu th

lưu tr

thông tin v

hàng hoá c

a siêu th


đượ
c xây
d

ng trên h

qu


n tr

CSDL SQL Server hay Access.
Tr
ì
nh TMĐT 1 trên máy ch

Trung tâm bao g

m nhi

u môđun chương tr
ì
nh có
nhi

m v

chính:
+ X

l
ý
yêu c

u t
ì
m ki
ế
m thông tin, ch


n hàng,
đặ
t mua hàng, c

a khách
hàng và xây d

ng các HTML(HyperText Markup Language: Ngôn ng

đánh d

u siêu văn
b

n) trang k
ế
t qu

.
+ Xây d

ng đơn hàng.
+ G

i đơn hàng v

các siêu th

tương


ng.
+ Ti
ế
p nh

n và x

l
ý
thông tin t

các siêu th

.
+ Qu

n l
ý
khách hàn

ng d

ng.
+ Qu

n l
ý
giao d


ch
Tr
ì
nh TMĐT 2 trên máy ch

c

a siêu th

bao g

m nhi

u môđun: chương
tr
ì
nh có nhi

m v

chính:
+ Ti
ế
p nh

n đơn hàng.
+ X

l
ý

đơn hàng.
+ G

i yêu c

u c

p nh

t hàng hoá cho Trung tâm.
Các tr
ì
nh TMĐT
đượ
c xây d

ng b

ng ASP.NET, ADO.NET, k
ế
t h

p v

i
l

p tr
ì
nh m


r

ng d

ch v

Web c

a Microsoft. V

i vi

c l

a ch

n trên giúp cho vi

c
m

r

ng hay tích h

p v

i các môi tr
ườ

ng CSDL khác
đượ
c thu

n l

i.
3.3 Xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c qu

c gia v

thương m

i đi

n t

cho các
doanh nghi

p v

a và nh



M

t chi
ế
n l
ượ
c qu

c gia v

thương m

i đi

n t

ph

i gi

i quy
ế
t các v

n
đề
sau:
v M


ng Internet s

có l

i cho doanh nghi

p v

a và nh

như th
ế
nào?
v Làm th
ế
nào
để
tăng hi

u bi
ế
t c

a các doanh nghi

p v

a và nh

v


m

ng
Internet và vai tr
ò
c

a nó?
v Gi

i đáp như th
ế
nào các v

n
đề
k
ĩ
thu

t do các doanh nghi

p
đặ
t ra?
v Đào t

o các doanh nghi


p như th
ế
nào
để
s

d

ng Internet như m

t phương
ti

n bán hàng, ti
ế
p th

, giao d

ch và qu

n l
ý
ho

t
độ
ng cung

ng?

v Mô t

các s

n ph

m và d

ch v

s

thu
đượ
c l

i qua vi

c bán hàng trên
Internet ?

Để
khuy
ế
n khích các doanh nghi

p v

a và nh


s

d

ng Internet nhi

u hơn các
B

, Cơ quan c

a Chính ph

, các t

ch

c phát tri

n thương m

i, các hi

p h

i công
nghi

p c


a khu v

c tư nhân, các nhóm phi l

i nhu

n c

n x

l
ý
m

t s

v

n
đề
chính
sách tài chính, pháp l
ý
, ti
ế
p c

n m

ng và các v


n
đề
chính sách khác như: Các k
ĩ

thu

t ti
ế
p th

hi

u qu

; m

t m
ã
, s

an toàn v

thanh toán; đánh thu
ế
; ch

ng nh


n và
ch

ng th

c, gi

bí m

t; b

o v

tài s

n trí tu

;
đố
i phó v

i s

gian l

n và b

o
đả
m

vi

c b

o v

ng
ườ
i tiêu dùng; ti
ế
p c

n các phương ti

n vi

n thông.

Để
b

o
đả
m thành công c

a các chi
ế
n l
ượ
c thương m


i đi

n t

, n
ướ
c ta nên xây
d

ng các d

ch v

chuyên môn hoá cho c

l
ĩ
nh v

c hàng hoá và d

ch v

. Đó là k
ế
t
qu

c


a m

t c

g

ng chung c

a các doanh nghi

p v

a và nh

, các hi

p h

i, các
tr
ườ
ng
đạ
i h

c, các b

và các t


ch

c l
ã
nh
đạ
o khác cùng h

p tác thông qua m

t
nhóm làm vi

c v

thương m

i đi

n t

. m

t nhóm như v

y c

n ph

i h


p các ho

t
độ
ng thương m

i đi

n t

c

a các doanh nghi

p v

a và nh


để
ngăn ch

n t
ì
nh tr

ng
trùng l


p c

a các n

l

c và
để
tăng c
ườ
ng vi

c s

d

ng chương tr
ì
nh và d

ch v

.






3.4 .Nh


ng n

i dung cơ b

n c

a m

t chi
ế
n l
ượ
c thương m

i đi

n t

qu

c gia.
M

c tiêu t

ng quát
M

t chi

ế
n l
ượ
c qu

c gia v

thương m

i đi

n t

nên c

g

ng t

o ra m

t c

ng d

a
trên Internet
để
ph


c v

các nhà kinh doanh nh

khi và

nơi nào h

c

n
đượ
c s


giúp
đỡ
, cung c

p b

ng đi

n t

các s

n ph

m và d


ch v

nh

m giúp
đỡ
các doanh
nghi

p v

a và nh

; giáo d

c các doanh nghi

p đó v

t

m quan tr

ng c

a vi

c s



d

ng các d

ch v

thương m

i đi

n t

.
Các nhân t

c

u thành chi
ế
n l
ượ
c
- Các m

ng l
ướ
i: Ngày nay nhi

u ng

ườ
i tin r

ng m

ng Internet là kênh ti
ế
p
th

và phương ti

n qu

ng cáo sôi
độ
ng, là công c

nghiên c

u và cơ ch
ế

để

nh

ng giao d

ch nhanh. Các t


ch

c qu

c gia nên thay
đổ
i cách ti
ế
p c

n và văn hoá
c

a h

v

cung c

p d

ch v

, khách hàng th
ì
m

i có th


th

ng l

i trong phương ti

n
m

i d

a trên Internet, cung c

p thông tin ngay; coi thông tin là ch
ì
a khoá thành
công. C

n
đề
cao các m

ng l
ướ
i tr

ng tâm các d

ch v


đi

n t

c

a Chính ph

,


c

p vùng, mi

n và
đị
a phương và các quan h


đố
i tác trong ngành công nghi

p.
- Các giao d

ch đi

n t


: công ngh

thông tin và liên l

c s


đượ
c s

d

ng
trong nh

ng giao d

ch đi

n t

thay th
ế
cho ti
ế
n tr
ì
nh hi

n nay dùng nhi


u gi

y t

.
Các h

th

ng ki

m soát b

ng máy tính s

giúp cho các ngân hàng đánh giá
đượ
c
tính tin c

y c

a m

t ng
ườ
i xin vay ti

n, ki


m tra xem m

t công ty có
đủ
các tiêu
chu

n
để
h
ưở
ng các chương tr
ì
nh tín d

ng hay không và làm cho các cơ s

công
nghi

p nh

có th

v

n d

ng

đượ
c các cơ h

i v

thu mua;
- Đào t

o: đào t

o các công ty nh

trong vi

c s

d

ng thương m

i đi

n t


thông qua các công c

d

a trên Internet

để
giúp cho h

mua và bán, t
ì
m s

h

tr


v

tín d

ng và v

n
đầ
u tư, thương m

i hoá công ngh

và t
ì
m các manh m

i, thông
tin thương m


i;
- Ti
ế
p c

n r

ng hơn v

i thông tin: có th

cung c

p nhi

u s

h

tr

v

kinh
doanh trên Internet, đi t

h
ướ
ng d


n sơ
đẳ
ng cho các ch

công ty có tri

n v

ng,
góp
ý
và giáo d

c trên m

ng Internet; làm trung gian môi gi

i cho các m

ng l
ướ
i
ng
ườ
i mua và cung c

p các kho

n vi


n tr

không hoàn l

i v


đổ
i m

i và nghiên
c

u, v

n
đầ
u tư và cơ h

i k
ý
h

p
đồ
ng. T

ch


c qu

c gia c

n cung c

p s

ti
ế
p c

n
v

i các thông tin và d

ch v

c

a Chính ph

thông qua
đị
a ch

trang Web c

a m

ì
nh
và xây d

ng các c

ng liên cơ quan
để
b

t c

ai c
ũ
ng có th

ti
ế
p c

n thông tin vào
b

t c

th

i đi

m nào và b


t c

đâu.
- Ti
ế
p c

n các m

ng và môi gi

i: t

ch

c qu

c gia nên giúp t

o ra các th


tr
ườ
ng, s

a ch

a nh


ng khuy
ế
m khuy
ế
t c

a th

tr
ườ
ng

nơi nào có th

cung c

p
m

t n

n t

ng
để
ng
ườ
i mua và nhà cung c


p có th

liên h


đượ
c v

i nhau và v
ượ
t
qua danh gi

i v

kho

ng cách và th

i gian.
- Ti
ế
p c

n v

i s

tr


giúp c

a các giao d

ch: các t

ch

c qu

c gia nên ti
ế
n
hành h

u h
ế
t các công vi

c kinh doanh c

a h

trên m

ng Internet: như duy

t các
b


o
đả
m cho vay, cung c

p và ch

ng nh

n các tiêu chu

n
đượ
c h
ưở
ng, h

p
đồ
ng
v

i Chính ph

, các kho

n vi

n tr

không hoàn l


i, cung c

p các l

i gi

i đáp và t

o
công c

h

tr

kinh doanh
để
giúp các công ty t
ì
m ra gi

i pháp phù h

p.
Các t

ch

c Chính ph


và các b

nên t


đặ
t câu h

i cho m
ì
nh:
* Làm sao t

ch

c c

a ta có th

thúc
đẩ
y thương m

i đi

n t

gi


a các công ty
nh

?
* Làm th
ế
nào
để
khu v

c tư nhân có th

tham gia?
* Làm th
ế
nào
để
các t

ch

c
đố
i tác

trong n
ướ
c có th

tham gia nhi


u hơn?
* Làm th
ế
nào
để
các t

ch

c trong n
ướ
c có th

làm t

t hơn vi

c góp
ý
, đào t

o,
nghiên c

u thông tin?
* Làm th
ế
nào
để

có th

khuy
ế
n khích các doanh nghi

p v

a và nh

s

d

ng
Internet như m

t phương ti

n ti
ế
p th

, bán hàng, nghiên c

u, liên l

c và qu

n l

ý

cung

ng?
Gi

i pháp
đặ
t ra
1. Nâng cao h

t

ng công ngh

thông tin và truy

n thông qu

c gia nên ngang
t

m v

i các n
ướ
c trung b
ì
nh trong khu v


c ASEAN. Gi

m c
ướ
c phí s

d

ng
Internet
để
đong
đả
o nhân dân ti
ế
p c

n v

i Internet. Gi

m thu
ế
nh

p kh

u các thi
ế

t
b

công ngh

thông tin và có chính sách ưu
đã
i
đố
i v

i các đơn v

s

n xu

t thi
ế
t b


công ngh

thông tin trong n
ướ
c. Gi

i quy
ế

t v

n
đề
b

o m

t và an toàn trong thương
m

i đi

n t

.
2. t

ch

c đào t

o nâng cao nh

n th

c v

thương m


i đi

n t

cho các cán b


các B

, ngành, doanh nghi

p và xây d

ng chương tr
ì
nh ph

c

p v

thương m

i
đi

n t

cho toàn dân.
3. xây d


ng h

th

ng thanh toán đi

n t

liên ngân hàng, s

d

ng th

tín d

ng
trong thương m

i đi

n t

và cơ quan ch

ng th

c đi


n t

.
4. Xây d

ng m

t s

văn b

n pháp l
ý
cơ b

n cho thương m

i đi

n t

.
5. B

o
đả
m v

n
đề

an ninh, an toàn trong thương m

i đi

n t

.
6. Xây d

ng h

th

ng tiêu chu

n hoá công nghi

p và trong thương m

i đi

n t

.
7. B

o v

s


h

u trí tu

và ng
ườ
i tiêu dùng trong thương m

i đi

n t

.
8. Xây d

ng các chính sách tài chính và thu
ế
trong thương m

i đi

n t

.
9. Nhà n
ướ
c h

tr


m

t s

doanh nghi

p th

nghi

m áp d

ng thương m

i đi

n
t

trong quan h

qu

c t
ế
.
10. Thành l

p cơ quan chuyên trách v


thương m

i đi

n t

.
V

phia doanh nghi

p, “các doanh nghi

p là
độ
ng l

c chính th

c hi

n thương
m

i đi

n t

”.
Để

thương m

i đi

n t

th

c s

đi vào
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i c

a Vi

t
Nam, c

ng
đồ
ng doanh nghi


p c

n ph

i đóng vai tr
ò
tích c

c và tiên phong trong
vi

c

ng d

ng các phương ti

n đi

n t

vao trong kinh doanh c

a m
ì
nh. Trong t
ì
nh
h

ì
nh thương m

i đi

n t

chưa có
đầ
y
đủ
khuôn kh

pháp l
ý
, các doanh nghi

p Vi

t
Nam c

n:
- Ch


độ
ng chu

n b


n

m b

t
đượ
c các k
ĩ
ngh

tiên ti
ế
n đi

u ch

nh cơ
c

u s

n xu

t
đầ
u tư, thi
ế
t b


phương th

c kinh doanh
để
nâng cao s

c c

nh tranh
c

a hàng hoá nâng cao ch

t l
ượ
ng d

ch v

, gi

m giá thành
để
có th

c

nh tranh v

i

hàng gi

và d

ch v

nh

t là các d

ch v

bưu chính vi

n thông , m

t khi ta h

i nh

p
m

c

a v

i các n
ướ
c ASEAN, các doanh nghi


p c

a ta có kh

năng c

nh tranh trên
sân nhà và vươn ra th

tr
ườ
ng các n
ướ
c trong khu v

c.
- Ch


độ
ng năng cao nh

n th

c v

thương m

i đi


n t

nói chung, n

m
b

t
đượ
c các chính sách c

a Nhà n
ướ
c v


đị
nh h
ướ
ng phát tri

n thương m

i đi

n t


và nh


n th

c r
õ
ràng đâu là cơ h

i và thách th

c c

a vi

c

ng d

ng thương m

i
đi

n t

.
-
Để
nâng cao hi

u qu


khi tham gia thương m

i đi

n t

, c

n cân nh

c
trong nh

ng đi

u ki

n c

th

c

a m
ì
nh, doanh nghi

p tham gia vào thương m


i
đi

n t

s

có l

i g
ì
, s

b

thi

t g
ì
(
đị
nh tính,
đị
nh l
ượ
ng n
ế
u có), hi

u qu


ra sao
để

có nh

ng b
ướ
c đi thích h

p. Ví d

, không
đầ
u tư
để
tham gia vào thương m

i đi

n
t

,
đầ
u tư t

ng ph

n

để
tham gia vào thương m

i đi

n t

, ho

c
đầ
u tư l

n
để
tham
gia vào ngay thương m

i đi

n t























K

T LU

N

Vi

c

ng d

ng Thương m

i đi

n t


vào quá tr
ì
nh kinh doanh là công vi

c th

c s


c

n thi
ế
t
đố
i v

i các doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam hi

n nay nh


t là trong n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

nh tranh sôi
độ
ng và trong quá tr
ì
nh n
ướ
c ta đang h

i nh

p
kinh t
ế
v

i các n
ướ
c trong khu v


c và trên th
ế
gi

i.
Trên cơ s

v

n d

ng m

t cách khái quát các v

n
đề
nghiên c

u, h

th

ng hoá
vi

c

ng d


ng và phát tri

n thương m

i đi

n t

vào các doanh nghi

p v

a và nh


Vi

t Nam th
ì

Đề
án c

a em có
đượ
c m

t s

đóng góp cơ b


n sau:
Th

nh

t, Mô h
ì
nh

ng d

ng thương m

i đi

n t

cho các doanh nghi

p v

a và
nh

trong đi

u ki

n Vi


t Nam đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong xu h
ướ
ng toàn c

u hoá
hi

n nay. Vi

c

ng d

ng và phát tri

n mô h
ì
nh này là m

t nhi

m v

mang tính
chi

ế
n l
ượ
c c

a các doanh nghi

p v

a và nh

Vi

t Nam
để
có th

tăng s

c c

nh
tranh trong quá tr
ì
nh h

i nh

p khu v


c và trên th
ế
gi

i đang di

n ra
Th

hai, Mô h
ì
nh trên là b
ướ
c đi tiên phong cho các doanh nghi

p v

a và nh


Vi

t Nam, cho các nhà qu

n l
ý
có quy
ế
t
đị

nh k

p th

i trong vi

c chu

n b

đưa
thương m

i đi

n t

vào ph

c v

quá tr
ì
nh kinh doanh
Th

ba, phát tri

n thương m


i đi

n t

trong th

i đi

m Vi

t Nam đang trên
đườ
ng
đổ
i m

i, đi
đế
n h

i nh

p kinh t
ế
WTO, AFTA giúp cho các doanh nghi

p v

a và
nh


có đi

u ki

n n

m b

t thông tin kinh doanh c
ũ
ng như khách hàng trên toàn th
ế

gi

i có cơ h

i bi
ế
t
đế
n s

n ph

m c

a doanh nghi


p, t

đó doanh nghi

p s

có nhi

u
cơ h

i s

n xu

t kinh doanh hơn .
Tuy
đã
có r

t nhi

u c

g

ng nhưng
đề
án môn h


c c

a em v

n c
ò
n r

t nhi

u
thi
ế
u xót, do đi

u ki

n có h

n và kh

năng chưa cho phép m

t khác l
ĩ
nh v

c áp
d


ng thương m

i đi

n t


đố
i v

i Vi

t Nam c
ò
n m

i nên em mong
đượ
c s

góp
ý
,
giúp
đỡ
c

a cô và các b

n

đọ
c
Em xin chân thành c

m ơn!












Danh m

c tài li

u tham kh

o

1. Báo cáo d

án Qu

c gia k


thu

t đi

n t

, B

thương m

i, tháng 6/ năm
2001
2. Sách Thương m

i đi

n t

, B

Thương m

i, năm 1999
3.
Đặ
ng V
ũ
Chư, Công nghi


p Vi

t Nam b
ướ
c vào th
ế
k

21, T

p chí Công
nghi

p, s

11- 1997
4. TS Hà Hoàng H

p, “Thương m

i đi

n t

v

i phát tri

n doanh nghi


p v

a và
nh

”, Nhà xu

t b

n Th

ng Kê, 10-2001
5. J. Backer-
Đặ
ng Ng

c Dinh, Internet

Vi

t Nam và các n
ướ
c đang phát tri

n
, Nhà xu

t b

n Khoa h


c k

thu

t, Hà n

i-2000
6. Lê Linh Lương, S

h
ì
nh thành và phát tri

n Thương m

i đi

n t

trên th
ế

gi

i, T

p chí Công nghi

p s


tháng 8 năm 2001
7. Lê Linh Lương, An T

t
Đắ
c, V

mô h
ì
nh kinh doanh trên cơ s

m

ng
Thương m

i đi

n t

, T

p chí Ngo

i Thương, s

16 tháng 4 năm 1999
8. M


ng máy tính và Internet , Nhà xu

t b

n GTVT-Hà n

i -1996
9. M

ng thông tin Thương m

i – th

tr
ườ
ng , H

i kinh t
ế
Vi

t Nam
10. Văn ki

n
Đạ
i H

i
Đả

ng l

n th

VIII, IX v


Đị
nh h
ướ
ng phát tri

n công
nghi

p” Nhà xu

t b

n Chính tr

Qu

c gia
11. H

i đáp v

Thương m


i đi

n t

, Nhà xu

t b

n Th

ng kê, 12-2000
12. Qu

n l
ý
doanh nghi

p Công nghi

p tronh n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Vi


t Nam ,
Nhà xu

t b

n Chính tr

Qu

c gia 1995
13. Thương m

i đi

n t

v

i doanh nghi

p , Nguy

n H

u Anh, B

Thương m

i

14. T

ng Công ty Bưu chính vi

n thông Vi

t Nam, “Thương m

i đi

n t

”, Nhà
xu

t b

n Bưu đi

n, 2002
15. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k
ì
I (11-2002)
16. T

p chí Bưu chính vi


n thông- k
ì
II Internet tháng 1-2003
17. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k
ì
II Internet tháng 3-2003
18. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k
ì
II Internet tháng 7-2003
19. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k
ì
II Internet tháng 8-2003
20. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k

ì
II Internet tháng 9-2003
21. T

p chí Bưu chính vi

n thông- k
ì
I (11-2003)
22. T

p chí Công nghi

p 9-2003

×