Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Ra quy
ế
t
đị
nh - đó là nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a ng
ườ
i qu
ả
n tr
ị
.
Th
ườ
ng th
ì
nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a ng
ườ
i qu
ả
n tr
ị
có
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a đơn v
ị
m
ì
nh qu
ả
n l
ý
. N
ế
u có th
ể
t
ổ
ng h
ợ
p thành m
ộ
t t
ừ
để
nói lên ph
ẩ
m
ch
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t nhà qu
ả
n tr
ị
gi
ỏ
i, ta có th
ể
nói r
ằ
ng đó là “tính quy
ế
t
đị
nh”.
Quy
ế
t
đị
nh là hành vi sáng t
ạ
o c
ủ
a nhà qu
ả
n tr
ị
nh
ằ
m
đị
nh ra chương
tr
ì
nh và tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m
để
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
đã
chín
mu
ồ
i. Trên cơ s
ở
s
ự
hi
ể
u bi
ế
t các qui lu
ậ
t v
ậ
n
độ
ng khách quan c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
qu
ả
n tr
ị
và vi
ệ
c phân tích các thông tin v
ề
hi
ệ
n t
ượ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng đó.
Để
ra quy
ế
t
đị
nh nhà qu
ả
n tr
ị
ph
ả
i hi
ể
u
đượ
c quy lu
ậ
t
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh trên cơ s
ở
khoa h
ọ
c. L
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh th
ố
ng kê trên l
ý
thuy
ế
t là m
ộ
t
cơ s
ở
khoa h
ọ
c nh
ấ
t hi
ệ
n nay mà các nhà qu
ả
n tr
ị
chưa hi
ể
u h
ế
t tác d
ụ
ng và
v
ậ
n d
ụ
ng nó làm cơ s
ở
ti
ề
n
đề
cho vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh. Áp d
ụ
ng l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh này s
ẽ
đưa ra vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n hành
độ
ng và c
ả
vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n có
ý
t
ưở
ng
h
ợ
p l
ý
v
ề
các h
ậ
u qu
ả
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i, chính tr
ị
c
ủ
a vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n hành
độ
ng
đó.
Đề
án c
ủ
a em vi
ế
t v
ề
v
ấ
n
đề
này c
ò
n nhi
ề
u thi
ế
u xót. Em mong th
ầ
y
xem xét và cho em nh
ữ
ng l
ờ
i khuyên xác đáng. Em xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a th
ầ
y Nguy
ễ
n H
ữ
u Chí.
Hà N
ộ
i, ngày 27 tháng 5 năm 2004
Sinh viên
Mai Văn Hùng
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
2
1. KHÁI
NIỆM
,
BẢN
CHẤT
VÀ VAI
TRÒ
CỦA
QUYẾT
ĐỊNH
TRONG
QUẢN
TRỊ
1.1. Khái ni
ệ
m
Trong m
ọ
i t
ổ
ch
ứ
c luôn luôn t
ồ
n t
ạ
i nhu c
ầ
u gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
n
ả
y
sinh trong quá tr
ì
nh qu
ả
n tr
ị
.
Để
gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
này ng
ườ
i ta th
ườ
ng
ph
ả
i xây d
ự
ng và l
ự
a ch
ọ
n các phương án t
ố
i ưu.
Vi
ệ
c này t
ấ
t y
ế
u
đò
i h
ỏ
i các nhà qu
ả
n tr
ị
cân nh
ắ
c, l
ự
a ch
ọ
n và đi
đế
n
quy
ế
t
đị
nh.
1.2. B
ả
n ch
ấ
t
Quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n tr
ị
là hành vi sáng t
ạ
o c
ủ
a nhà qu
ả
n tr
ị
nh
ằ
m
đị
nh ra
chương tr
ì
nh và tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
để
gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t v
ấ
n
đề
đã
chín mu
ồ
i, trên cơ s
ở
s
ự
hi
ể
u bi
ế
t các quy lu
ậ
t v
ậ
n
độ
ng khách quan c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng b
ị
qu
ả
n tr
ị
và vi
ệ
c phân tích các thông tin v
ề
hi
ệ
n t
ượ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
đó.
1.3. Vai tr
ò
Các quy
ế
t d
ị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
có vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng trong các ho
ạ
t
độ
ng v
ề
qu
ả
n tr
ị
. B
ở
i v
ì
:
- Các quy
ế
t
đị
nh luôn luôn là s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
y
ế
u và là trung tâm c
ủ
a m
ọ
i
ho
ạ
t
độ
ng v
ề
qu
ả
n tr
ị
. Không th
ể
nói
đế
n ho
ạ
t
độ
ng v
ề
qu
ả
n tr
ị
mà thi
ế
u vi
ệ
c
ra các quy
ế
t
đị
nh, c
ũ
ng như không th
ể
nói
đế
n vi
ệ
c kinh doanh mà thi
ế
u d
ị
ch
v
ụ
và hàng hóa.
- S
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i trong các t
ổ
ch
ứ
c ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào
các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a các nhà qu
ả
n tr
ị
.
- Xét v
ề
m
ặ
t t
ổ
ng th
ể
th
ì
không th
ể
thay th
ế
các quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
b
ằ
ng ti
ề
n b
ạ
c, v
ố
n li
ế
ng, s
ự
t
ự
phát, s
ự
t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh ho
ặ
c b
ấ
t c
ứ
th
ứ
t
ự
đồ
ng
b
ằ
ng máy móc tinh x
ả
o nào.
- M
ỗ
i quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
là m
ộ
t m
ắ
t xích trong toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng các
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nên m
ứ
c
độ
tương tác
ả
nh h
ưở
ng gi
ữ
a chúng v
ớ
i
nhau là c
ự
c k
ỳ
ph
ứ
c t
ạ
p và h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Không th
ậ
n tr
ọ
ng trong vi
ệ
c ra
qu
ế
t
đị
nh th
ườ
ng có th
ể
d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
khôn l
ườ
ng.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
3
1.4. Ch
ứ
c năng c
ủ
a các quy
ế
t
đị
nh
Quy
ế
t
đị
nh là trái tim c
ủ
a m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng v
ề
qu
ả
n tr
ị
, nó c
ầ
n ph
ả
i th
ự
c
hi
ệ
n
đượ
c nh
ữ
ng ch
ứ
c năng ch
ủ
y
ế
u sau:
- L
ự
a ch
ọ
n phương án t
ố
i ưu
-
Đị
nh h
ướ
ng
- B
ả
o
đả
m các y
ế
u t
ố
th
ự
c hi
ệ
n
- Ph
ố
i h
ợ
p hành
độ
ng
- Ch
ứ
c năng
độ
ng viên, c
ưỡ
ng b
ứ
c
- B
ả
o
đả
m tính th
ố
ng nh
ấ
t trong th
ự
c hi
ệ
n.
- B
ả
o
đả
m tính hi
ệ
u qu
ả
trong kinh doanh
- B
ả
o
đả
m tính hi
ệ
u l
ự
c
2. L
Ý
THUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH
LÀ CƠ
SỞ
KHOA
HỌC
CỦA
VIỆ
C RA
QUYẾT
ĐỊNH
T
ừ
xưa
đế
n nay qu
ả
n l
ý
x
ã
h
ộ
i, qu
ả
n ly nhân s
ự
là m
ộ
t ngh
ề
nghi
ệ
p và
c
ộ
ng vi
ệ
c quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
là ra các quy
ế
t
đị
nh.
Không ph
ả
i ch
ỉ
có quan ch
ứ
c c
ấ
p Chính ph
ủ
hay giám
đố
c m
ộ
t đơn v
ị
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh là râ các quy
ế
t
đị
nh, mà các nhà qu
ả
n l
ý
ở
c
ấ
p cơ s
ở
,
đị
a
phương
đề
u ph
ả
i ra các quy
ế
t
đị
nh. V
ậ
y cơ s
ở
c
ủ
a vi
ệ
c ra các quy
ế
t
đị
nh
ở
nh
ữ
ng con ng
ườ
i này là g
ì
? Th
ự
c t
ế
t
ừ
lâu
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
r
ằ
ng các quy
ế
t
đị
nh
thi
ế
u cơ s
ở
khoa h
ọ
c th
ườ
ng ph
ả
i gánh ch
ị
u nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
n
ặ
ng n
ề
.
Nghiên c
ứ
u nh
ữ
ng cơ s
ở
c
ủ
a vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh m
ộ
t cách khoa h
ọ
c s
ẽ
giúp ta nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n nh
ữ
ng cơ s
ở
khoa h
ọ
c, nh
ữ
ng quy lu
ậ
t chi ph
ố
i và
l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
x
ả
y ra n
ế
u như các quy
ế
t
đị
nh
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n.
H
ầ
u h
ế
t nh
ữ
ng quy
ế
t đ
ị
nh qu
ả
n l
ý
đề
u ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n trong nh
ữ
ng đi
ề
u
ki
ệ
n b
ấ
t
đị
nh v
ì
các nhà qu
ả
n tr
ị
h
ầ
u như không có thông tin hoàn ch
ỉ
nh v
ề
nh
ữ
ng đi
ề
u s
ẽ
x
ả
y ra trong tương lai.
Trong 25 năm g
ầ
y đây các nhà qu
ả
n l
ý
đã
s
ử
d
ụ
ng phương pháp và k
ỹ
thu
ậ
t suy lu
ậ
n th
ố
ng kê
để
gi
ả
i quy
ế
t nhi
ề
u v
ấ
n
đề
mà thông tin nó b
ị
thi
ế
u,
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
4
b
ấ
t
đị
nh, ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p h
ầ
u như thi
ế
u hoàn ch
ỉ
nh. L
ĩ
nh v
ự
c thóng kê
m
ớ
i này có tên g
ọ
i: L
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh th
ố
ng kê ho
ặ
c đơn gi
ả
n là L
ý
thuy
ế
t
quy
ế
t
đị
nh.
L
ý
thuy
ế
t này là công c
ụ
khoa h
ọ
c nh
ấ
t mà các nhà qu
ả
n l
ý
c
ầ
n hi
ể
u
bi
ế
t và dùng
để
ra quy
ế
t
đị
nh. Khi đưa ra m
ộ
t v
ấ
n
đề
c
ầ
n ph
ả
i quy
ế
t
đị
nh, c
ầ
n
ph
ả
i ki
ể
m
đị
nh gi
ả
thi
ế
t các m
ặ
t chính c
ủ
a v
ấ
n
đề
, ta ph
ả
i xem xét v
ấ
n
đề
ki
ể
m
đị
nh là ch
ấ
p nh
ậ
n hay b
ị
bác b
ỏ
. Trong l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh chúng ta
ph
ả
i quy
ế
t
đị
nh l
ự
a ch
ọ
nv
ấ
n
đề
trong nh
ữ
ng đi
ề
u có th
ể
(
đượ
c g
ọ
i là hành
độ
ng), nh
ờ
vào vi
ệ
c tính toán
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a hành
độ
ng d
ướ
i d
ạ
ng ti
ề
n
đề
.
M
ộ
t nhà qu
ả
n l
ý
, ng
ườ
i ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n t
ừ
trong s
ố
nh
ữ
ng vi
ệ
c
đầ
u tư có giá tr
ị
,
c
ầ
n ph
ả
i xem xét nh
ữ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n ho
ặ
c nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i mà nó có th
ể
là h
ậ
u
qu
ả
c
ủ
a m
ỗ
i hành
độ
ng. Áp d
ụ
ng l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh h
ợ
p l
ý
v
ề
các h
ậ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n hành
đồ
ng đó. B
ở
i v
ậ
y, các phương pháp th
ườ
ng
đượ
c dùng
để
tính toán l
ợ
nhu
ậ
n ho
ặ
c thi
ệ
t h
ạ
i c
ủ
a t
ừ
ng hành
độ
ng.
3. N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
CHUNG
CỦA
LÝ
THUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH
3.1. Môi tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh
Môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh là nh
ữ
ng l
ự
c l
ượ
ng và y
ế
u t
ố
bên ngoài h
ệ
th
ố
ng ra quy
ế
t
đị
nh, nhưng l
ạ
i có
ả
nh h
ưở
ng sâu s
ắ
c t
ớ
i vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh.
Ví d
ụ
: m
ộ
t nhà qu
ả
n l
ý
trong m
ộ
t t
ì
nh hu
ố
ng gay c
ấ
n khi t
ì
nh h
ì
nh tài
chính th
ì
eo h
ẹ
p c
ủ
a đơn v
ị
m
ì
nh, không th
ỏ
a m
ã
n v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n làm vi
ệ
c,
không yên
ổ
n v
ề
gia
đì
nh, n
ộ
i b
ộ
th
ì
không đoàn k
ế
t th
ì
s
ẽ
không th
ể
nào l
ạ
i
b
ì
nh t
ĩ
nh đưa ra
đượ
c các quy
ế
t
đị
nh sáng su
ố
t, chính v
ì
th
ế
vi
ệ
c nh
ậ
n th
ự
c
đúng
đắ
n
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng
để
c
ả
i t
ạ
o, thích nghi và
để
t
ạ
o ra nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c đưa ra
đượ
c nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n và khoa
h
ọ
c là m
ộ
t vi
ệ
c c
ầ
n quan tâm.
Các y
ế
u t
ố
c
ấ
u thành môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh là:
Môi tr
ườ
ng bên ngoài
ở
t
ầ
m vi mô: x
ã
h
ộ
i, thu nh
ậ
p qu
ố
c dân, t
ự
nhiên,
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
5
Môi tr
ườ
ng bên trong: văn hóa c
ủ
a đơn v
ị
, cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c, cơ s
ở
v
ậ
t
ch
ấ
t, quan h
ệ
- Môi tr
ườ
ng bên ngoài
ở
t
ầ
m vi mô:
Đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh, khách hàng,
ng
ườ
i trung gian, gia
đì
nh ng
ườ
i ra quy
ế
t
đị
nh.
Để
t
ạ
o ra
đượ
c môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c thu
ậ
n l
ợ
i, tho
ả
i mái
ng
ườ
i ta ph
ả
i bi
ế
t cách phân tích
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng t
ớ
i quá tr
ì
nh ra
quy
ế
t
đị
nh.
N
ộ
i dung c
ủ
a nh
ữ
ng cu
ộ
c phân tích này là nh
ằ
m vào vi
ệ
c phân tích cơ
ch
ế
, quy lu
ậ
t
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a t
ừ
ng y
ế
u t
ố
, môi tr
ườ
ng
đế
n các khâu, các m
ặ
t
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ra quy
ế
t
đị
nh. Trên cơ s
ở
nh
ữ
ng k
ế
t lu
ậ
n v
ề
môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh ng
ườ
i ta s
ẽ
t
ì
m ra gi
ả
i pháp thích h
ợ
p
để
c
ả
i t
ạ
o, bi
ế
n
đổ
i, thích nghi và
t
ồ
n t
ạ
i chung v
ớ
i chúng m
ộ
t cách có l
ợ
i nh
ấ
t.
3.2. Nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
chung c
ủ
a l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh
3.2.1. M
ụ
c tiêu c
ủ
a quy
ế
t
đị
nh
Khác v
ớ
i các loài
độ
ng v
ậ
t trong t
ự
nhiên m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng con ng
ườ
i
(b
ì
nh th
ườ
ng ch
ứ
không ph
ả
i là nh
ữ
ng ng
ườ
i m
ấ
t trí)
đề
u c
ầ
n nh
ằ
m vào m
ộ
t
hay m
ộ
t s
ố
m
ụ
c tiêu nào đó. Các ho
ạ
t
độ
ng v
ề
quy
ế
t
đị
nh trong qu
ả
n tr
ị
c
ũ
ng
v
ậ
y, mu
ố
n không b
ị
l
ạ
c
đườ
ng, m
ấ
t phương h
ướ
ng đèu c
ầ
n ph
ả
i xác
đị
nh r
õ
m
ụ
c tiêu nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
g
ì
? Thông th
ườ
ng m
ụ
c tiêu
đượ
c hi
ể
u
là cái đích
để
nh
ằ
m vào hay c
ầ
n
đạ
t t
ớ
i
để
hoàn thành nhi
ệ
m v
ụ
. Như v
ậ
y m
ụ
c
tiêu c
ủ
a các quy
ế
t
đị
nh là cái đích c
ầ
n
đế
n trong các quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
.
Trong th
ự
c t
ế
chúng ta c
ũ
ng g
ặ
p thu
ậ
t ng
ữ
“m
ụ
c đích” c
ủ
a các quy
ế
t
đị
nh.
V
ậ
y m
ụ
c đích là g
ì
? Và quan h
ệ
c
ủ
a nó v
ớ
i m
ụ
c tiêu ra sao? Theo quan đi
ể
m
c
ủ
a tôi th
ì
chúng ta nên th
ừ
a nh
ậ
n quan đi
ể
m “m
ụ
c đích” là cái đích cu
ố
i cùng
c
ầ
n
đạ
t t
ớ
i, c
ò
n m
ụ
c tiêu là cái đích c
ụ
th
ể
cu
ố
i cùng c
ầ
n
đạ
t t
ớ
i.
S
ự
c
ầ
n thi
ế
t khách quan c
ủ
a m
ụ
c tiêu là
ở
ch
ỗ
không th
ể
ra quy
ế
t
đị
nh
qu
ả
n l
ý
mà không có m
ụ
c tiêu. V
ì
m
ụ
c tiêu là l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng t
ấ
t y
ế
u, là cơ
s
ở
, là đi
ể
m xu
ấ
t phát c
ủ
a m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n tr
ị
khác.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
6
Vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a m
ụ
c tiêu trong vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n tr
ị
là
ở
ch
ỗ
nó có tính
đị
nh h
ướ
ng cho các ho
ạ
t
độ
ng, là cơ s
ở
để
đánh giá các phương
án, các quy
ế
t
đị
nh và là căn c
ứ
để
đề
ra các quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
.
Vi
ệ
c xác
đị
nh đúng
đắ
n m
ụ
c tiêu trong vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n tr
ị
là
m
ộ
t yêu c
ầ
u h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Như v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
xác
đị
nh
m
ụ
c tiêu như th
ế
nào là khoa h
ọ
c nh
ấ
t. Mu
ố
n làm
đượ
c vi
ệ
c này ph
ả
i xu
ấ
t
phát t
ừ
cơ s
ở
khoa h
ọ
c c
ủ
a nó. Sau đây là nh
ữ
ng cơ s
ở
khoa h
ọ
c ch
ủ
y
ế
u:
- Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ố
t l
õ
i c
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t khi ph
ả
i ra quy
ế
t
đị
nh là g
ì
?
-
Đò
i h
ỏ
i c
ủ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các quy lu
ậ
t khách quan trong l
ĩ
nh v
ự
c ra
quy
ế
t
đị
nh và th
ự
c hi
ệ
n các quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
.
- Kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ừ
a
hành.
Nh
ữ
ng yêu c
ầ
u cơ b
ả
n
đố
i v
ớ
i các m
ụ
c tiêu
ở
đây th
ườ
ng là:
- Ph
ả
i r
õ
ràng
- Có tính kh
ả
thi
- Có th
ể
đượ
c ki
ể
m soát
đượ
c.
- Ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a các quy lu
ậ
t khách quan.
- Ph
ả
i nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
then ch
ố
t quan tr
ọ
ng.
H
ệ
th
ố
ng m
ụ
c tiêu: tr
ướ
c khi ra quy
ế
t
đị
nh c
ầ
n ph
ả
i xem xét toàn di
ệ
n
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
có liên quan
để
đề
ra các m
ụ
c tiêu có tính h
ệ
th
ố
ng khoa h
ọ
c là
m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i khách quan
đố
i v
ớ
i các nhà qu
ả
n tr
ị
khi đưa ra các quy
ế
t
đị
nh v
ề
qu
ả
n tr
ị
.
Các b
ướ
c xác
đị
nh m
ụ
c tiêu trong vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c mô t
ả
theo sơ
đồ
sau:
Ý
th
ứ
c v
ấ
n
đề
Thu th
ậ
p thông tin
L
ự
a ch
ọ
n và
quyÕt
đ
Þnh mụ
c
tiêu
Xác đ
Þnh mụ
c
tiêu d
ự kiÕn
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
7
3.2.2. Nh
ữ
ng chi
ế
n l
ượ
c
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh là phương th
ứ
c c
ụ
th
ể
hóa cách th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu, là cơ s
ở
quan tr
ọ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c ra quy
ế
t
đị
nh quan tr
ọ
ng.
Ch
ứ
c năng c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c là:
-
Đị
nh h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
- B
ả
o
đả
m th
ế
ch
ủ
độ
ng khi th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu.
- Huy
độ
ng, khai thác và t
ậ
p trung s
ử
d
ụ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c trong cơ s
ở
.
-
Đả
m b
ả
o tính thích nghi v
ớ
i m
ọ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a môi tr
ườ
ng tác
độ
ng
đế
n quy
ế
t
đị
nh.
- Ph
ò
ng ng
ừ
a chi
ế
n l
ượ
c r
ủ
i ro và nguy cơ n
ế
u nó có kh
ả
năng xu
ấ
t hi
ệ
n
và t
ậ
n d
ụ
ng m
ọ
i cơ h
ộ
i, th
ờ
i v
ậ
n trong tương lai.
N
ộ
i dung c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c ph
ụ
thu
ộ
c vào m
ụ
c tiêu và n
ộ
i dung c
ủ
a các
quy
ế
t
đị
nh.
2.3.2. T
ì
nh hu
ố
ng h
ậ
u qu
ả
Nh
ữ
ng s
ự
ki
ệ
n x
ẩ
y ra ngoài s
ự
ki
ể
m soát c
ủ
a ng
ườ
i ra quy
ế
t
đị
nh
th
ườ
ng g
ọ
i là nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
hay nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng t
ự
nhiên và s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a
chúng t
ạ
o nên nhi
ề
u khó khăn hơn thu
ậ
n l
ợ
i trong đi
ề
u ki
ệ
n b
ấ
t
đị
nh.
Để
đưa ra nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh sáng su
ố
t các nhà qu
ả
n tr
ị
c
ầ
n đưa ra nh
ữ
ng
gi
ả
thi
ế
t v
ề
nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng có th
ể
x
ẩ
y ra
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh
t
ừ
nh
ữ
ng gi
ả
thi
ế
t v
ề
các t
ì
nh hu
ố
ng có th
ể
x
ả
y ra,
để
đưa ra các bi
ệ
n háp kh
ắ
c
ph
ụ
c nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
x
ấ
u có th
ể
x
ả
y ra và phát tri
ể
n nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c c
ủ
a
h
ậ
u qu
ả
2.2.4. Xác su
ấ
t c
ủ
a t
ì
nh hu
ố
ng h
ậ
u qu
ả
Tính b
ấ
t
đị
nh g
ắ
n v
ớ
i nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
hay tính hu
ố
ng t
ự
nhiên s
ẽ
xu
ấ
t
hi
ệ
n m
ộ
t cách th
ự
c s
ự
.
Nh
ữ
ng nhà qu
ả
n tr
ị
c
ầ
n
đặ
t ra nh
ữ
ng gi
ả
thi
ế
t v
ề
nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng b
ấ
t
đị
nh có th
ể
x
ẩ
y ra. Qua vi
ệ
c thu th
ậ
p các thông tin v
ề
các y
ế
u t
ố
c
ủ
a môi
tr
ườ
ng có tác
độ
ng
đế
n quy
ế
t
đị
nh, t
ừ
nh
ữ
ng thông tin đó c
ầ
n x
ử
l
ý
các thông
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
8
tin b
ằ
ng các phân tích
đị
nh tính và
đị
nh l
ượ
ng r
ồ
i tính xác su
ấ
t r
ủ
i ro c
ủ
a t
ì
nh
hu
ố
ng h
ậ
u qu
ả
có th
ể
x
ả
y ra.
2.2.5. Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
hay nh
ữ
ng k
ế
t toán
Nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh đưa ra có khoa h
ọ
c th
ì
quy
ế
t
đị
nh đó ph
ả
i d
ự
a trên cơ
s
ở
c
ủ
a m
ộ
t b
ả
n k
ế
ho
ạ
ch. B
ả
n k
ế
ho
ạ
ch đó ph
ả
i
đặ
t ra các m
ụ
c tiêu c
ầ
n
đạ
t
đượ
c. M
ụ
c tiêu c
ủ
a các nhà chính tr
ị
là x
ã
h
ộ
i, c
ò
n m
ụ
c iêu c
ủ
a các doanh
nhân
đặ
t lên hàng
đầ
u đó là l
ợ
i nhu
ậ
n.
Đo l
ườ
ng, tính toán l
ợ
i nhu
ậ
n hay giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng hành
độ
ng khác
nhau, ta có
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
hay nh
ữ
ng k
ế
t toán. Trong tính toán c
ầ
n ph
ả
i
tính doanh thu s
ẽ
thu
đượ
c so v
ớ
i m
ứ
c chi phí b
ỏ
ra. Chi phí có th
ể
có hi
ệ
u
qu
ả
ho
ặ
c không có hi
ệ
u qu
ả
.
3. XÁC
ĐỊNH
GIÁ
TRỊ
XÁC
SUẤT
LỢI
NHUẬN
D
ự
đoán trong đi
ề
u ki
ệ
n b
ấ
t
đị
nh và xác
đị
nh
để
đưa ra nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh
3.1. Tính xác su
ấ
t c
ủ
a hành
độ
ng (s
ự
ki
ệ
n) c
ủ
a m
ộ
t quy
ế
t
đị
nh
Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh l
ợ
i nhu
ậ
n th
ườ
ng đi v
ớ
i r
ủ
i ro. Nh
ữ
ng
ngành có l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n th
ì
m
ứ
c r
ủ
i ro v
ề
thua l
ỗ
l
ạ
i cao và ng
ượ
c l
ạ
i th
ì
nh
ữ
ng
ngành đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p th
ì
r
ủ
i ro v
ề
thua l
ỗ
th
ườ
ng l
ạ
i th
ấ
p. Đi
ề
u này
d
ẫ
n
đế
n nhà qu
ả
n tr
ị
tr
ướ
c khi ra quy
ế
t
đị
nh c
ầ
n ph
ả
i tính toán m
ứ
c
độ
xác
su
ấ
t thành công, có
đủ
d
ũ
ng c
ả
m
để
đưa ra các quy
ế
t
đị
nh đ
ể
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
t
ố
i
ưu.
Sau đây là m
ộ
t thí d
ụ
: Ng
ườ
i bán báo mua m
ộ
t t
ờ
báo là 800
đồ
ng và
bán nó v
ớ
i giá 1.000đ. B
ấ
t c
ứ
t
ờ
bào nào không
đượ
c bán trong ngày
đề
u hoàn
toàn không c
ò
n giá tr
ị
đố
i v
ớ
i anh ta. V
ấ
n
đề
đặ
t ra v
ớ
i ng
ườ
i bán báo là xác
đị
nh s
ố
báo mua t
ố
i ưu trong ngày.
Ng
ườ
i bán báo
đã
th
ự
c hi
ệ
n ghi chép t
ì
nh h
ì
nh bán hàng c
ủ
a anh ta
trong 100 ngày qua b
ả
ng 1 như sau:
S
ố
l
ượ
ng báo bán
hàng ngày (t
ờ
)
S
ố
ngày bán báo
m
ứ
c tương
ứ
ng
Xác su
ấ
t bán báo c
ủ
a
t
ừ
ng m
ứ
c bán (l
ầ
n)
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
9
300
15
0,15
400
20
0,2
500
45
0,45
600
15
0,1
700
5
0,005
10
1
Như v
ậ
y,
để
đạ
t
đượ
c quy
ế
t
đị
nh t
ố
i ưu anh ta s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh mua 500 t
ờ
báo vào ngày mai
để
bán l
ạ
i. B
ở
i v
ì
xác su
ấ
t anh ta bán
đượ
c h
ế
t 500 t
ờ
báo là
0,45 là xác su
ấ
t cao nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i m
ứ
c báo mà anh ta
đặ
t khác có m
ứ
c xác su
ấ
t
bánh
ế
t hàng là th
ấ
p hơn.
3.2. Trong m
ỗ
i quy
ế
t
đị
nh đưa ra ph
ả
i
đạ
t m
ụ
c tiêu t
ố
i đa hóa l
ợ
i nhu
ậ
n
thay cho t
ố
i thi
ể
u hóa thi
ệ
t h
ạ
i.
3.2.1. Tr
ướ
c m
ỗ
i s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng c
ầ
n có nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh h
ợ
p
l
ý
để
thích nghi v
ớ
i môi tr
ườ
ng.
Cách đây hơn m
ộ
t năm, khi cu
ộ
c chi
ế
n tranh M
ỹ
- Ir
ắ
c n
ổ
ra. Giá c
ủ
a
các nguyên li
ệ
u
đầ
u vào tăng, m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p ch
ị
u s
ứ
c ép c
ủ
a thương
tr
ườ
ng.
Giá m
ộ
t s
ố
nguyên li
ệ
u
đầ
u vào quan tr
ọ
ng như xăng, d
ầ
u, đi
ệ
n, ga, s
ắ
t
thép, giá các d
ị
ch v
ụ
sinh ho
ạ
t tăng
đã
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
đế
n nhà s
ả
n
xu
ấ
t.
Khi các Nhà n
ướ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh giá xăng d
ầ
u các doanh nghi
ệ
p
đã
ph
ả
i
chu
ẩ
n b
ị
tâm l
ý
v
ề
vi
ệ
c giá xăng d
ầ
u tăng s
ẽ
làm tăng giá thành các s
ả
n ph
ẩ
m,
d
ị
ch v
ụ
. C
ụ
th
ể
, giá thành v
ậ
n t
ả
i
đườ
ng sông tăng 0,7%;
đườ
ng bi
ể
n tăng
1,2%; xi măng tăng t
ừ
0,73
đế
n 1,1% tùy lo
ạ
i; thép tăng 0,35%; gi
ấ
y tăng
2,4%; cá xa b
ờ
tăng 100
đồ
ng/kg và lúa
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long tăng 3 đ/kg.
Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là khi đó chi
ế
n tranh M
ỹ
- Ir
ắ
c đang x
ẩ
y ra ác li
ệ
t. Giá d
ầ
u
thô trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i đ
ã
tăng lên
đế
n 38 USD/thùng, n
ế
u chi
ế
n tranh kéo
dài th
ì
giá d
ầ
u thô s
ẽ
tăng v
ọ
t.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
10
Ch
ị
u tác đông c
ủ
a giá d
ầ
u, giá nh
ậ
p kh
ẩ
u nhi
ề
u lo
ạ
i nguyên li
ệ
u g
ố
c
hóa d
ầ
u tăng v
ọ
t. Giá các lo
ạ
i nh
ự
a như PEHD, PELD, PP, PVC ch
ủ
y
ế
u dùng
trong s
ả
n xu
ấ
t nh
ự
a gia d
ụ
ng, bao b
ì
nh
ự
a công nghi
ệ
p đang
đồ
ng lo
ạ
t tăng
giá v
ớ
i m
ứ
c chóng m
ặ
t. Giá nguyên li
ệ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u PEAB t
ừ
670 USD/t
ấ
n
đã
tăng lên 750 USD/t
ấ
n, PELD t
ừ
700 lên 770 USD/t
ấ
n, PP t
ừ
800 lên 900
USD/t
ấ
n, PVC t
ừ
550 USD/t
ấ
n lên 750 USD/t
ấ
n. Và không ch
ỉ
có h
ạ
t nh
ự
a,
nhi
ề
u lo
ạ
i nguyên li
ệ
u có g
ố
c hóa d
ầ
u khác c
ũ
ng tăng giá. Các lo
ạ
i dung môi
chi
ế
t xu
ấ
t t
ừ
xăng d
ầ
u ph
ụ
c v
ụ
ngành s
ả
n xu
ấ
t sơn c
ũ
ng đang tăng lên t
ừ
30
đế
n 40% so v
ớ
i tr
ướ
c, mà giá dung môi chi
ế
m kho
ả
ng 30% giá thành s
ả
n
ph
ẩ
m. Tr
ướ
c sép ép ph
ả
i tăng giá s
ả
n ph
ẩ
m do giá
đầ
u vào s
ẽ
tăng lên do cu
ộ
c
chi
ế
n tranh M
ỹ
- Ir
ắ
c có th
ể
kéo dài. Nhưng theo phân
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh th
ì
xác
su
ấ
t cu
ộ
c chi
ế
n tranh M
ỹ
- Ir
ắ
c kéo dài là r
ấ
t th
ấ
p, b
ở
i v
ì
ti
ề
m l
ự
c quân l
ự
c
c
ủ
a M
ỹ
r
ấ
t m
ạ
nh so v
ớ
i Ir
ắ
c, cu
ộ
c chi
ế
n tranh s
ẽ
s
ớ
m k
ế
t th
ứ
c, giá d
ầ
u m
ỏ
s
ẽ
s
ớ
m b
ì
nh
ổ
n tr
ở
l
ạ
i như c
ũ
.
Có m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p
đã
quy
ế
t
đị
nh tăng giá thành làm gi
ả
m năng
l
ự
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i hàng hóa t
ừ
n
ướ
c ngoài. M
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p
đã
quy
ế
t
đị
nh gi
ả
m s
ả
n l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t xu
ố
ng
để
h
ạ
n ch
ế
m
ứ
c thi
ệ
t h
ạ
i. M
ộ
t s
ố
doanh
nghi
ệ
p
đã
h
ủ
y b
ỏ
các đơn
đặ
t hàng t
ừ
n
ướ
c ngoài, khi các đơn
đặ
t hàng này
đượ
c
đặ
t h
ợ
p
đồ
ng cách đây vài tháng. Nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p này
đã
làm m
ấ
t
d
ầ
n th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
Nhưng có m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p quy
ế
t
đị
nh gi
ữ
nguyên giá c
ũ
để
tăng
kh
ả
năng c
ạ
nh tranh, không h
ủ
y b
ỏ
, t
ừ
ch
ố
i các đơn
đặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ớ
i giá
cách th
ờ
i đi
ể
m đó vài tháng, ch
ấ
p nh
ậ
n nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i tr
ướ
c m
ắ
t. Khi cu
ộ
c
chi
ế
n tranh M
ỹ
- Ir
ắ
c s
ớ
m k
ế
t thúc, giá d
ầ
u m
ỏ
b
ì
nh
ổ
n tr
ở
l
ạ
i, giá các nguyên
li
ệ
u
đầ
u vào gi
ả
m tr
ở
l
ạ
i. Nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p này v
ẫ
n gi
ữ
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng
trong và ngoài n
ướ
c, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
để
t
ố
i đa hóa l
ợ
i nhu
ậ
n. Nh
ữ
ng doanh
nghi
ệ
p này
đã
làm cho kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta
ở
m
ứ
c cao.
N
ướ
c ta v
ẫ
n
đượ
c x
ế
p là n
ướ
c có ti
ề
m năng tăng tr
ưở
ng cao v
ề
kim ng
ạ
ch
trong năm 2003.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
11
3.2.2. Trong ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i
Quy
ế
t ra quy
ế
t
đị
nh ph
ả
i tính tr
ướ
c m
ứ
c t
ố
i đa hóa l
ợ
i nhu
ậ
n thay cho
s
ự
t
ố
i thi
ể
u hóa thi
ệ
t h
ạ
i.
Trong ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i, nh
ữ
ng hàng hóa t
ồ
n kho đang th
ườ
ng gây
ra thi
ệ
t h
ạ
i. Do chi phí b
ả
o qu
ả
n, lưu kho cao, hàng hóa b
ị
hư h
ỏ
ng, s
ố
v
ò
ng
quay c
ủ
a v
ố
n ch
ậ
m. Nhưng cái
đò
i h
ỏ
i nhà qu
ả
n tr
ị
ph
ả
i có quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n v
ề
s
ố
l
ượ
ng hàng hóa
để
đạ
t
đượ
c m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa thay cho t
ố
i thi
ể
u
hóa thi
ệ
t h
ạ
i nói trên. Quy
ế
t
đị
nh đó ph
ả
i có cơ s
ở
khoa h
ọ
c th
ì
m
ớ
i đem l
ạ
i
hi
ệ
u qu
ả
. Sau đây là m
ộ
t thí d
ụ
đi
ể
n h
ì
nh. Ng
ườ
i bán rau qu
ả
mua ra tươi v
ớ
i
giá 35.000đ m
ộ
t gi
ỏ
và bán l
ạ
i v
ớ
i giá 50.000đ m
ộ
t gi
ỏ
. Ta gi
ả
đị
nh s
ả
n ph
ẩ
m
s
ẽ
không c
ò
n giá tr
ị
n
ế
u không bán
đượ
c vào ngày
đầ
u tiên. n
ế
u ng
ườ
i mua
ngày mai yêu c
ầ
u s
ố
gi
ỏ
nho nhi
ề
u hơn m
ứ
c ng
ườ
i bán d
ự
tr
ữ
th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n s
ẽ
b
ị
m
ấ
t theo m
ỗ
i gi
ỏ
mà không có bán là 15.000đ (= 50.000 - 35.000). M
ặ
t
khác, c
ũ
ng ph
ả
i tính chi phí do thi
ệ
t h
ạ
i do d
ự
tr
ữ
qu
ả
gi
ỏ
nho cho m
ộ
t ngày
nào đó. N
ế
u ng
ườ
i bán d
ự
tr
ữ
13 gi
ỏ
nhưng ch
ỉ
bán
đượ
c 10 gi
ỏ
th
ì
m
ứ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a anh ta là 150.000đ (= 15.000 x 10 gi
ỏ
). Nhưng l
ợ
i nhu
ậ
n ph
ả
i đi là
105.000đ. Đó là chi phí c
ủ
a 3 gi
ỏ
nho không bán
đượ
c và không c
ò
n giá tr
ị
.
Quan sát 100 ngày bán hàng cho nh
ữ
ng thông tin trong b
ả
ng sau:
B
ả
ng 11.2: T
ì
nh h
ì
nh bán nho trong 10 ngày
S
ố
gi
ỏ
bán
đượ
c
trong 1 ngày
S
ố
ngày bán
đượ
c
hàng m
ứ
c tương
ứ
ng
Xác su
ấ
t bán hàng
ở
m
ứ
c tương đương
10
15
0,15
11
20
0,20
12
40
0,40
13
25
0,25
100
100
Xác su
ấ
t dùng
để
tính l
ợ
i nhu
ậ
n
* L
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n
B
ả
ng 11.3: B
ả
ng l
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
12
M
ứ
c d
ự
tr
ữ
có th
ể
đượ
c
Kh
ả
năng nhu
c
ầ
u v
ề
nho (gi
ỏ
)
10 gi
ỏ
11 gi
ỏ
12 gi
ỏ
13 gi
ỏ
10
150.000
1.150.000
30.000
45.000
11
150.000
165.000
130.000
95.000
12
150.000
165.000
180.000
145.000
23
150.000
165.000
18.000
195.000
Tr
ì
nh bày m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n t
ạ
o ra do k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a cung và c
ầ
u. Nó có th
ể
dương ho
ặ
c âm. Nó có đi
ề
u ki
ệ
n
ở
ch
ỗ
m
ộ
t m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n nh
ấ
t
đị
nh thu
đượ
c
là do th
ự
c hi
ệ
n m
ứ
c d
ự
tr
ữ
(10, 11, 12, 13 gi
ỏ
).
B
ả
ng l
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n như v
ậ
y không ra cho ng
ườ
i bán bao nhiêu
gi
ỉ
o nho anh ta c
ầ
n ph
ả
i d
ự
tr
ữ
m
ỗ
i ngày
để
t
ố
i đa m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c. Nó
ch
ỉ
nh
ấ
n m
ạ
nh
đế
n k
ế
t qu
ả
tương
ứ
ng gi
ữ
a s
ố
l
ượ
ng gi
ỏ
d
ự
tr
ữ
nh
ấ
t
đị
nh (v
ớ
i
s
ố
l
ượ
ng gi
ỏ
đượ
c bán nh
ấ
t
đị
nh).
* L
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán
B
ả
ng 11.4: L
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán tr
ườ
ng h
ợ
p ch
ỉ
d
ự
tr
ữ
10 gi
ỏ
M
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
nho (gi
ỏ
)
L
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n
Xác su
ấ
t bán hàng theo
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
L
ợ
i nhu
ậ
n
d
ự
đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
150.000
0,15
22.500
11
150.000
0,20
30.000
12
150.000
0,40
60.000
13
150.000
0,25
37.500
100
150.000
B
ả
ng 11.5: L
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán tr
ườ
ng h
ợ
p d
ự
tr
ữ
11 gi
ỏ
M
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
nho (gi
ỏ
)
L
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n
Xác su
ấ
t bán hàng theo
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
L
ợ
i nhu
ậ
n
d
ự
đoán
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
13
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
115.000
0,15
17.250
11
165.000
0,20
33.000
12
165.000
0,40
66.000
13
165.000
0,25
41.250
100
15.700
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
14
B
ả
ng 11.6: L
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán trong tr
ườ
ng h
ợ
p d
ữ
tr
ữ
12 gi
ỏ
M
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
nho (gi
ỏ
)
L
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n
Xác su
ấ
t bán hàng theo
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
L
ợ
i nhu
ậ
n
d
ự
đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
80.000
0,15
12.000
11
130.000
0,20
26.000
12
180.000
0,40
72.000
13
180.000
0,25
450.000
100
155.000
B
ả
ng 11.6: L
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán trong tr
ườ
ng h
ợ
p d
ữ
tr
ữ
13 gi
ỏ
M
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
nho (gi
ỏ
)
L
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n
Xác su
ấ
t bán hàng theo
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
L
ợ
i nhu
ậ
n
d
ự
đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
45.000
0,15
6.750
11
95.000
0,20
19.000
12
145.000
0,40
58.000
13
195.000
0,25
48.750
100
132.500
Ta v
ừ
a m
ớ
i tính
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán c
ủ
a m
ỗ
i hành
độ
ng thu
ộ
c b
ố
n
hành
độ
ng d
ự
tr
ữ
m
ộ
t cách r
õ
ràng. Các m
ứ
c này là:
- N
ế
u 10 gi
ỏ
đượ
c d
ự
tr
ữ
m
ỗ
i ngày, l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đóan hàng ngày là
150.000đ
- N
ế
u 11 gi
ỏ
đượ
c d
ự
tr
ữ
m
ỗ
i ngày, l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán hàng ngày là
157.500đ.
- N
ế
u 12 gi
ỏ
đượ
c d
ự
tr
ữ
m
ỗ
i ngày, l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán hàng ngày là
155.000đ.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
15
- N
ế
u 13 gi
ỏ
đượ
c d
ự
tr
ữ
m
ỗ
i ngày, l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán hàng ngày là
132.500đ.
M
ứ
c d
ự
tr
ữ
t
ố
i ưu là m
ứ
c s
ẽ
cho l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán l
ớ
n nh
ấ
t. M
ứ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n b
ì
nh quân ngày l
ớ
n nh
ấ
t.
3.2.3. M
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán do có thông tin hoàn h
ả
o.
T
ừ
ví d
ụ
trên, trong tr
ườ
ng h
ợ
p có thông tin hoàn h
ả
o, ng
ườ
i ta có th
ể
tính l
ợ
i nhu
ậ
n d
ự
đoán trong đi
ề
u ki
ệ
n xác
đị
nh k
ế
t qu
ả
tr
ì
nh bày trong b
ả
ng
117
B
ả
ng 11.7
M
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
nho (gi
ỏ
)
L
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n
Xác su
ấ
t bán hàng theo
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
L
ợ
i nhu
ậ
n
d
ự
đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
150.000
0,15
22.500
11
165.000
0,20
33.000
12
180.000
0,40
72.000
13
195.000
0,25
48.750
100
176.250
Gi
ả
s
ử
ng
ườ
i bán hàng nho có th
ể
có
đượ
c k
ế
t qu
ả
d
ự
đoán r
ấ
t chính
xác v
ề
tương lai. V
ậ
y, đi
ề
u này có
ý
ngh
ĩ
a g
ì
đó v
ớ
i anh ta. Anh ta ph
ả
i so
sánh gi
ữ
a kho
ả
n thu và kho
ả
n chi phí v
ớ
i thông tin trên
để
có l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
Ng
ườ
i bán hàng trong thí d
ụ
trên có th
ể
thu kho
ả
n l
ợ
i nhu
ậ
n trung b
ì
nh
ngày là 176.250đ nên anh ta có
đượ
c thông tin hoàn h
ả
o v
ề
tương lai, l
ợ
i
nhu
ậ
n d
ự
đoán thu hàng ngày l
ớ
n nh
ấ
t mà anh ta có th
ể
thu
đượ
c khi không có
thông tin hoàn h
ả
o là 157.500đ chênh l
ệ
ch 18.700đ là m
ứ
c t
ố
i đa
ướ
c tính mà
ng
ườ
i bán hàng s
ẵ
n sàng chi tr
ả
m
ỗ
i ngày
để
mua nh
ữ
ng thông tin hoàn h
ả
o.
V
ì
đó là m
ứ
c t
ố
i đa anh ta có th
ể
thu thêm do s
ử
d
ụ
ng thông tin hoàn h
ả
o.
Chênh l
ệ
ch này g
ọ
i là giá tr
ị
d
ự
đoán c
ủ
a thông tin hoàn h
ả
o.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
16
4. PHÂN
PHỐI
LIÊN
TỤC
TRONG
LÝ
THUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH
, PHÂN TÍCH
BIÊN
Phân tích biên là công c
ụ
tính toán xem khi ng
ườ
i bán hàng b
ổ
sung
thêm m
ộ
t đơn v
ị
hàng hóa th
ì
kh
ả
năng thi
ệ
t h
ạ
i là bao nhiêu và k
ế
t qu
ả
thu
đượ
c là bao nhieu.
Khi m
ộ
t đơn v
ị
hàng hóa b
ổ
sung
đượ
c đem bán th
ì
hai tr
ườ
ng h
ợ
p có
th
ể
x
ẩ
y ra: đơn v
ị
hàng hóa này bán
đượ
c ho
ặ
c không bán
đượ
c. T
ổ
ng xác su
ấ
t
hai tr
ườ
ng h
ợ
p này ph
ả
i b
ằ
ng 1.
Trong thí d
ụ
tr
ướ
c v
ề
ng
ườ
i bán nho, l
ợ
i nhu
ậ
n biên do bán m
ộ
t đơn v
ị
b
ổ
sung là 15.000đ. V
ấ
n
đề
này
đượ
c ph
ả
n ánh như sau: N
ế
u ta d
ự
tr
ữ
10 gi
ỏ
hàng m
ỗ
i ngày và nhu c
ầ
u hàng ngày l
ạ
i t
ừ
10 gi
ỏ
tr
ở
lên th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u
ki
ệ
n là 150.000đ m
ỗ
i ngày. Bây gi
ờ
ta quy
ế
t
đị
nh d
ự
tr
ữ
11 đơn v
ị
m
ỗ
i ngày.
N
ế
u đơn v
ị
11
đượ
c bán đi (khi đó nhu c
ầ
u là 11, 12, 13 đơn v
ị
) th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n
có đi
ề
u ki
ệ
n tăng
đế
n m
ứ
c 165.000đ m
ỗ
i ngày.
Ta c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i xem xét l
ợ
i nhu
ậ
n b
ị
ả
nh h
ưở
ng như th
ế
nào do d
ự
tr
ữ
thêm m
ộ
t đơn v
ị
hàng hóa mà không bán
đượ
c. Tr
ườ
ng h
ợ
p này g
ọ
i là gi
ả
m
l
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n. M
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n b
ị
gi
ả
m g
ọ
i là thiêt hai bên ho
ặ
c ML.
B
ả
ng sau ph
ả
n ánh thi
ệ
t h
ạ
i biên
L
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n
M
ứ
c d
ự
tr
ữ
có th
ể
đượ
c
Kh
ả
năng nhu
c
ầ
u v
ề
nho (gi
ỏ
)
Xác su
ấ
t bán hàng theo các
m
ứ
c nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
10 gi
ỏ
11 gi
ỏ
12 gi
ỏ
13 gi
ỏ
10
0,15
150.000
1.150.000
30.000
45.000
11
0,20
150.000
165.000
130.000
95.000
12
0,40
150.000
165.000
180.000
145.000
23
0,25
150.000
165.000
180.000
195.000
100
Ta quy
ế
t
đị
nh d
ự
tr
ữ
1 đơn v
ị
. N
ế
u đơn v
ị
th
ứ
1 (đơn v
ị
biên) không bán
đượ
c th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n có đi
ề
u ki
ệ
n b
ị
gi
ẩ
m xu
ố
ng c
ò
n 115.000đ
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
17
S
ố
đơn v
ị
đượ
c d
ự
tr
ữ
tăng thêm v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n l
ợ
i nhu
ậ
n biên d
ự
đoán
do tăng thêm m
ỗ
i đơn v
ị
này ph
ả
i l
ớ
n hơn thi
ệ
t h
ạ
i biên d
ự
đoán do tăng thêm
m
ộ
t đơn v
ị
. Đây là phương pháp khoa h
ọ
c
để
cho nhà qu
ả
n tr
ị
quy
ế
t
đị
nh s
ố
l
ượ
ng hàng t
ố
i ưu c
ầ
n nh
ậ
p
để
đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t.
4.2. S
ử
d
ụ
ng phân ph
ố
i xác su
ấ
t chu
ẩ
n.
Gi
ả
thuy
ế
t có s
ố
li
ệ
u ghi chép t
ì
nh h
ì
nh bán hàng hàng ngày,
đượ
c coi là
tuân theo phân ph
ố
i chu
ẩ
n sau đây:
- Trung b
ì
nh bán hàng ngày: 60 đơn v
ị
-
Độ
l
ệ
ch tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a phân ph
ố
i
- T
ì
nh h
ì
nh bán hàng ngày tr
ướ
c đây: 10 đơn v
ị
.
- Chi phí cho m
ộ
t đơn v
ị
: 20.000 đơn v
ị
- Giá bán cho m
ộ
t đơn v
ị
: 32.000
- Giá tr
ị
t
ậ
n d
ụ
ng 1 đơn v
ị
không bán
đượ
c sau ngày
đầ
u tr
ướ
c tiên ta
ph
ả
i tính xác su
ấ
t
đò
i h
ỏ
i t
ố
i thi
ể
u P
*
P
*
=
Error!
=
Error!
=
Error!
= 0,6
Ta có th
ể
bi
ể
u di
ễ
n xác su
ấ
t này theo
đườ
ng cong phân ph
ố
i chu
ẩ
n
H
ì
nh 11.1. Phân ph
ố
i xác su
ấ
t chuy
ể
n v
ớ
i ph
ầ
n di
ệ
n tích d
ướ
i
đườ
ng cong
có ch
ấ
m b
ằ
ng 0,6 di
ệ
n tích chung.
Nhà qu
ả
n l
ý
mu
ố
n tăng qui mô bán hàng cho
đế
n khi
đạ
t
đượ
c đi
ể
m Q.
V
ậ
y ph
ả
i tính đi
ể
m Q.
0
0.35
độ
l
ệ
ch
chu
ẩ
n
60
120
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
18
B
ả
ng cho th
ấ
y đi
ể
m Q là đi
ể
m cách trung b
ì
nh b
ằ
ng 0,25
độ
l
ệ
ch chu
ẩ
n.
Ta t
ì
m Q như sau:
0,25
độ
l
ệ
ch chu
ẩ
n = 0,25 x 10 = 2,5 đơn v
ị
Đi
ể
m Q = trung b
ì
nh - 25 đơn v
ị
= 60 – 2,5 = 57,5 » s
ố
đơn v
ị
4.3. L
ợ
i ích - m
ộ
t ch
ỉ
tiêu ra quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a nhà qu
ả
n tr
ị
H
ì
nh d
ạ
ng
đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i là s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n
tâm l
ý
, là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c d
ự
đoán tương lai c
ủ
a ng
ườ
i đó và là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a
nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh
đặ
c bi
ệ
t ho
ặ
c nh
ữ
ng hành
độ
ng
đượ
c đánh giá. M
ộ
t ng
ườ
i
có th
ể
có m
ộ
t
đườ
ng l
ợ
i ích cho t
ì
nh hu
ố
ng này và m
ộ
t
đườ
ng l
ợ
i ích khác cho
t
ì
nh hu
ố
ng khác.
Đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i bi
ể
u hi
ệ
n thái
độ
đố
i v
ớ
i r
ủ
i ro c
ủ
a h
ọ
.
Các
đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh thu
ộ
c ba nhà qu
ả
n l
ý
khác nhau trong
h
ì
nh 11.2 cho th
ấ
y đi
ề
u đó. Thái
độ
c
ủ
a h
ọ
d
ễ
dàng bi
ể
u l
ộ
ra t
ừ
s
ự
phân tích
đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a h
ọ
. T là m
ộ
t nhà kinh doanh th
ậ
n tr
ọ
ng, b
ả
o th
ủ
. M
ộ
t s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch sang ph
ả
i đi
ể
m l
ợ
i nhu
ậ
n ) ch
ỉ
làm tăng m
ộ
t l
ượ
ng nh
ỏ
l
ợ
i ích c
ủ
a
anh ta, nhưng m
ộ
t s
ự
d
ị
ch chuy
ể
n sang trái đi
ể
m l
ợ
i nhu
ậ
n 0 làm gi
ả
m l
ợ
i ích
c
ủ
a anh ta r
ấ
t nhanh. L
ợ
i nhu
ậ
n ho
ặ
c thi
ệ
t h
ạ
i b
ằ
ng ti
ề
n
5
4
-60
40
3
2
1
0
-1
-2
-3
-4
-5
-100
-80
-40
-20
0
20
60
80
100
T
K
A
H
ì
nh 11.2: Ba
đườ
ng l
ợ
i
Ých củ
a ba
ng
ườ
i khác
nhau
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
19
Phân tích bi
ể
u hi
ệ
n v
ề
l
ượ
ng
đườ
ng cong l
ợ
i ích c
ủ
a T ta th
ấ
y đi t
ừ
)
đế
n 100 tri
ệ
u
đồ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
làm tăng l
ợ
i ích c
ủ
a anh ta 1 đơn v
ị
theo tr
ụ
c
đứ
ng. Trong khi chuy
ể
n d
ị
ch sang phía thi
ệ
t h
ạ
i ch
ỉ
40 tri
ệ
u
đồ
ng làm gi
ả
m l
ợ
i
ích c
ủ
a anh ta c
ũ
ng 1 đơn v
ị
theo tr
ụ
c
đứ
ng. T s
ẽ
tránh nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng có
th
ể
x
ả
y ra thi
ệ
t h
ạ
i l
ớ
n. Ng
ườ
i ta nói anh ta không thích m
ạ
o hi
ể
m.
A l
ạ
i là ngư
ờ
i hoàn toàn khác t
ừ
đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a anh ta, th
ấ
y m
ộ
t m
ứ
c
l
ợ
i nhu
ậ
n nh
ấ
t
đị
nh làm tăng l
ợ
i ích c
ủ
a anh ta nhi
ề
u hơn cùng m
ộ
t m
ứ
c thi
ệ
t
h
ạ
i làm gi
ả
m l
ợ
i ích.
Đặ
c biêt tăng l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a anh ta 20 tri
ệ
u
đồ
ng (t
ừ
80
đế
n 100 tri
ệ
u
đồ
ng) làm tăng l
ợ
i ích c
ủ
a bà ta t
ừ
0
đế
n +5 đơn v
ị
trên tr
ụ
c
đứ
ng. Trong khi gi
ả
m l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a bà c
ũ
ng 20 tri
ệ
u
đồ
ng (t
ừ
0
đế
n 20 tri
ệ
u
đồ
ng) ch
ỉ
làm gi
ả
m l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a bà ta 0,25 đơn v
ị
(t
ừ
-4
đế
n -4,25). A là
ng
ườ
i ch
ị
u chơi. Anh ta nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
ràng thi
ệ
t h
ạ
i l
ớ
n c
ũ
ng s
ẽ
không làm cho
m
ọ
i vi
ệ
c tr
ở
nên x
ấ
u hơn so v
ớ
i t
ì
nh c
ả
nh hi
ệ
n t
ạ
i, nhưng m
ộ
t kho
ả
n l
ợ
i nhu
ậ
n
l
ớ
n l
ạ
i r
ấ
t đáng giá. Anh ta dám m
ạ
o hi
ể
m
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
Ta nh
ậ
n th
ấ
y ng
ườ
i K v
ề
m
ặ
t tài chính r
ấ
t sung túc, l
ạ
i là nhà kinh
doanh mà m
ấ
t 60 tri
ệ
u
đồ
ng ho
ặ
c đ
ượ
c 60 tri
ệ
u
đồ
ng c
ũ
ng cho là chuy
ệ
n
th
ườ
ng t
ì
nh. Ni
ề
m vui do
đượ
c 60 tri
ệ
u
đồ
ng và n
ỗ
i đau do m
ấ
t 60 tri
ệ
u
đồ
ng
c
ũ
ng b
ằ
ng nhau v
ì
đườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a ông ta tr
ở
thành m
ộ
t
đườ
ng th
ẳ
ng nên
ông ta có th
ể
s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
giá tr
ị
d
ự
toán như là m
ộ
t tiêu chu
ẩ
n
quy
ế
t
đị
nh trong khi T và A l
ạ
i s
ử
d
ụ
ng tiêu chu
ẩ
n l
ợ
i ích. K s
ẽ
hành
độ
ng khi
giá tr
ị
d
ự
đoán dương, T s
ẽ
yêu c
ầ
u m
ộ
t giá tr
ị
d
ự
đoán cao
đố
i v
ớ
i k
ế
t qu
ả
,
c
ò
n A có th
ể
hành
độ
ng trong tr
ườ
ng h
ợ
p giá tr
ị
d
ự
đoán âm.
4.4. Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh
4.4.1. Cơ s
ở
cây quy
ế
t
đị
nh
Cây quy
ế
t
đị
nh là mô h
ì
nh
đồ
h
ọ
a v
ề
quá tr
ì
nh ra quy
ế
t
đị
nh. V
ớ
i mô
h
ì
nh này, s
ử
d
ụ
ng l
ý
thuy
ế
t xác su
ấ
t vào vi
ệ
c phân tích nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh ph
ứ
c
t
ạ
p bao g
ồ
m:
* Nhi
ề
u đơn v
ị
c
ầ
n l
ự
a ch
ọ
n.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
20
* Nhi
ề
u y
ế
u t
ố
chưa bi
ế
t nhưng có th
ể
bi
ể
u hi
ệ
n thông qua m
ộ
t lo
ạ
t xác
su
ấ
t riêng r
ẽ
ho
ặ
c phân ph
ố
i xác su
ấ
t liên t
ụ
c.
Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh là công c
ụ
r
ấ
t h
ữ
u ích trong vi
ệ
c ra các quy
ế
t
đị
nh liên quan
đế
n
đầ
u tư,
đế
n k
ế
t qu
ả
thu
đượ
c, vi
ệ
c bán các tài s
ả
n v
ậ
t ch
ấ
t,
qu
ả
n l
ý
d
ự
án, chương tr
ì
nh nhân s
ự
và chi
ế
n l
ượ
c s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i.
Thí d
ụ
v
ề
cây quy
ế
t đinh: M
ở
d
ị
ch v
ụ
khu b
ã
i t
ắ
m thiên nhiên
ở
vùng
núi có cơ s
ở
du l
ị
ch và ngh
ỉ
ngơi.
Ta s
ử
d
ụ
ng cây quy
ế
t
đị
nh
để
giúp giám
đố
c khu d
ị
ch v
ụ
này quy
ế
t
đị
nh
xem dơn v
ị
c
ủ
a ông s
ẽ
ho
ạ
t
độ
ng như th
ế
nào trong mùa hè t
ớ
i.
Trên cơ s
ở
kinh nghi
ệ
m c
ủ
a nh
ữ
ng năm tr
ướ
c đây ông ta tin r
ằ
ng phân
ph
ố
i xác su
ấ
t c
ủ
a l
ượ
ng n
ướ
c mưa và l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c có th
ể
tóm t
ắ
t trong
b
ả
ng d
ướ
i đây:
Phân ph
ố
i l
ượ
ng mưa và l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a khu b
ã
i t
ắ
m
L
ượ
ng n
ướ
c
mưa (mm)
L
ợ
i nhu
ậ
n
(1.000đ)
Xác su
ấ
t
xu
ấ
t hi
ệ
n
Trên 40
120.000
0,4
20-40
40.000
0,2
D
ướ
i 20
-40.000
0,4
G
ầ
n đây ông giám
đố
c
đã
nh
ậ
n
đượ
c
đề
ngh
ị
c
ủ
a công ty khách s
ạ
n
trong vùng xem thuê khu b
ã
i t
ắ
m trong mùa hè và tr
ả
45.000 ngàn
đồ
ng l
ợ
i
nhu
ậ
n. Ông ta c
ũ
ng đang xem xét vi
ệ
c thuê các thiét b
ị
bơm n
ướ
c t
ừ
gi
ế
ng lên.
N
ế
u thuê các thi
ế
t b
ị
này th
ì
khu b
ã
i t
ắ
m có kh
ả
năng
đầ
y
đủ
, b
ấ
t k
ể
l
ượ
ng
n
ướ
c mưa ít. N
ế
u quy
ế
t
đị
nh s
ử
d
ụ
ng n
ướ
c nhân t
ạ
o b
ổ
sung n
ướ
c mưa t
ự
nhiên, l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ông ta trong c
ả
mùa hè 120 tri
ệ
u
đồ
ng, chưa tr
ừ
chi phí
thuê và v
ậ
n hành thi
ế
t b
ị
bơm n
ướ
c. Chi phí thuê kho
ả
ng 12 tri
ệ
u
đồ
ng m
ộ
t
mùa không k
ể
s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u hay ít. Chi phí s
ử
d
ụ
ng cho máy bơm là 10 tri
ệ
u
đồ
ng n
ế
u mưa l
ớ
n hơn 40cm, 50 tri
ệ
u
đồ
ng n
ế
u mưa trong kho
ả
ng t
ừ
20-4-
cm; 90 tri
ệ
u
đồ
ng n
ế
u mưa ít hơn 20cm.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
21
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
22
H
ì
nh d
ướ
i 11.3 tr
ì
nh bày v
ấ
n
đề
c
ủ
a ông giám
đố
c khu b
ã
i t
ắ
m d
ướ
i
d
ạ
ng m
ộ
t cây quy
ế
t
đị
nh.
H
ì
nh 11.3: Cây quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a ông giám
đố
c khu b
ã
i t
ắ
m
4.4.2. Nguyên t
ắ
c phân tích cây quy
ế
t
đị
nh
Có hai nguyên t
ắ
c th
ự
c hi
ệ
n:
Th
ứ
nh
ấ
t, n
ế
u phân tích đi
ể
m nút kh
ả
năng có th
ể
x
ả
y ra (v
ò
ng tr
ò
n) ta
tính các giá tr
ị
d
ự
đoán t
ạ
i đi
ể
m nút b
ằ
ng cáh nhân xác su
ấ
t trên m
ỗ
i nhánh b
ắ
t
đầ
u t
ừ
đi
ể
m nút
ấ
y v
ớ
i m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n ghi c
ở
t
ậ
n cùng c
ủ
a nhánh. Sau đó c
ộ
ng
t
ấ
t c
ả
các k
ế
t qu
ả
tính
đượ
c c
ủ
a nhánh b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
nút này.
Th
ứ
hai, n
ế
u phân tích nút quy
ế
t
đị
nh (h
ì
nh vuông) th
ì
ta
đặ
t vào h
ì
nh
vuông con s
ố
giá tr
ị
d
ự
đoán l
ớ
n nh
ấ
t trong t
ấ
t c
ả
các giá tr
ị
cra các cành b
ắ
t
ngu
ồ
n t
ừ
nút này. B
ằ
ng cách
ấ
y, ta ch
ọ
n
đượ
c cành có k
ế
t qu
ả
d
ự
đoán t
ố
t
nh
ấ
t và lo
ạ
i b
ỏ
các cành có giá tr
ị
d
ự
đoán nh
ỏ
hơn. Ta đánh d
ấ
u vào nh
ữ
ng
cành này b
ằ
ng hai g
ạ
ch nh
ỏ
để
t
ỏ
ý
r
ằ
ng chúng b
ị
lo
ạ
i b
ỏ
.
Cho thuê
45.000
> 40cm
120.000
0,4
20-40cm
40.000
0,2
< 20cm
-40.000
0,4
> 40cm
98.000
0,4
20-40cm
58.000
0,2
< 20cm
18.000
0,4
T
ự
ho
ạ
t
độ
ng không
bơm n
ướ
c
T
ự
ho
ạ
t
độ
ng
cã b
ơm n
ướ
c
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
23
V
ấ
n
đề
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a ông Giám
đố
c khu b
ã
i t
ắ
m
đượ
c minh h
ọ
a
ở
h
ì
nh 11.4
H
ì
nh 11.4. Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a Giám
đố
c khu b
ã
i t
ắ
m.
Như v
ậ
y, quy
ế
t
đị
nh t
ố
i ưu c
ủ
a ông ta là
độ
c l
ậ
p m
ở
khi d
ị
ch v
ụ
b
ã
i t
ắ
m
và có thuê thi
ế
t b
ị
bơm n
ướ
c.
5. KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
CẦN
CÓ
NHỮNG
QUY
ĐỊNH
KHOA
HỌC
ĐỂ
THU
HÚT
VỐN
ĐẦU
TƯ.
5.1.
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p
Vi
ệ
c t
ì
m v
ố
n có th
ể
do nhu c
ầ
u c
ủ
a m
ộ
t công ty mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, và c
ũ
ng có th
ể
để
l
ậ
p m
ộ
t công ty m
ớ
i nh
ằ
m tri
ể
n khai m
ộ
t d
ự
án m
ớ
i. Tr
ướ
c khi mang m
ộ
t d
ự
án m
ớ
i m
ẻ
không b
ả
o
đả
m thành công
đế
n
nhà
đầ
u tư
để
t
ì
m v
ố
n th
ì
c
ầ
n lưu
ý
nh
ữ
ng đi
ể
m g
ì
? Tr
ướ
c tiên là b
ạ
n nên h
ỏ
i
xem nhà
đầ
u tư có quan tâm
đế
n ngành ngh
ề
c
ũ
ng như
đị
a bàn c
ủ
a b
ạ
n ho
ạ
t
độ
ng không? T
ừ
đó nhà qu
ả
n tr
ị
đưa ra quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n, đưa d
ự
án c
ủ
a
công ty m
ì
nh
đế
n đúng v
ớ
i nhà
đầ
u tư có
đủ
ti
ề
m l
ự
c và quan tâm
đế
n d
ự
án
c
ủ
a m
ì
nh ch
ứ
không ph
ả
i là cách m
ạ
ng m
ộ
t d
ự
án “k
ỹ
thu
ậ
t th
ấ
p
đế
n m
ộ
t nhà
đầ
u tư chuêyên v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t cao”, c
ũ
ng như đem m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư
ở
Trung
Qu
ố
c
đế
n vi
ế
ng m
ộ
t nhà
đầ
u tư chuyên v
ề
Ấ
n
Độ
.
Đã
m
ạ
o hi
ể
m b
ỏ
v
ố
n vào d
ự
án c
ủ
a ban d
ĩ
nhiên nhà
đầ
u tư c
ầ
n tin
t
ưở
ng vào nh
ữ
ng nhà qu
ả
n tr
ị
, qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p. Nh
ữ
ng nhà qu
ả
n tr
ị
c
ầ
n
Cho thuê
45.000
> 40cm
120.000
0,4
20-40cm
40.000
0,2
< 20cm
-40.000
0,4
> 40cm
98.000
0,4
20-40cm
58.000
0,2
< 20cm
18.000
0,4
T
ự
ho
ạ
t
độ
ng không
bơm n
ướ
c
T
ự
ho
ạ
t
độ
ng
cã b
ơm n
ướ
c
58.000
40.000
8.000
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
24
n
ắ
m
đượ
c nh
ữ
ng cơ h
ộ
i khoa h
ọ
c
để
phân tích m
ộ
t cách r
õ
ràng và ngh
ệ
thu
ậ
t
để
đưa ra nh
ữ
ng quy
ế
t sách thuy
ế
t ph
ụ
c nhà
đầ
u tư,
đầ
u tư vào đơn v
ị
là có
hi
ệ
u qu
ả
cao, d
ự
án c
ủ
a b
ạ
n ph
ả
i mang
đầ
y tính thuy
ế
t ph
ụ
c.
5.2. Chính sách
đầ
u tư c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
*
Đã
t
ố
t hơn nhưng chưa
đủ
:
Theo s
ố
li
ệ
u kh
ả
o sát,
đế
n 80% các doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam
đã
lên k
ế
ho
ạ
ch m
ở
r
ộ
ng kinh doanh trong ba năm t
ớ
i. Vi
ệ
c có nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng kinh doanh là do h
ọ
nh
ì
n th
ấ
y th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam có nhi
ề
u
tri
ể
n v
ọ
ng phát tri
ể
n và c
ả
m th
ấ
y an tâm khi
đầ
u tư vào n
ướ
c có n
ề
n chính tr
ị
ổ
n
đị
nh.
Đồ
ng th
ờ
i hơn m
ộ
t n
ử
a s
ố
nhà
đầ
u tư c
ò
n ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
ở
Vi
ệ
t Nam gi
ờ
đây
đã
thu
ậ
n l
ợ
i hơn tr
ướ
c. K
ế
t qu
ả
cho th
ấ
y n
ỗ
l
ự
c c
ả
i thi
ệ
n
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đã
đượ
c nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ghi nh
ậ
n.
Nhưng d
ướ
i m
ắ
t các nhà
đầ
u tư Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n là nơi có
độ
r
ủ
i ro cao do chính
sách và lu
ậ
t l
ệ
thi
ế
u
ổ
n
đị
nh, hay thay
đổ
i b
ấ
t ng
ờ
. Tuy môi tr
ườ
ng
đã
t
ố
t hơn
tr
ướ
c nhưng v
ẫ
n chưa sánh b
ằ
ng m
ộ
t s
ố
n
ướ
c ASEAN khác và Trung Qu
ố
c,
do v
ậ
y
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n r
ấ
t nh
ỏ
so v
ớ
i các n
ướ
c trong khu
v
ự
c.
V
ấ
n
đề
đặ
t ra là Vi
ệ
t Nam c
ầ
n làm g
ì
để
có th
ể
thuy
ế
t ph
ụ
c nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài l
ự
a ch
ọ
n Vi
ệ
t Nam.
* C
ò
n nhi
ề
u rào c
ả
n
Rào c
ả
n l
ớ
n nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư là:
Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n v
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n ch
ế
các doanh
nghi
ệ
p n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c như nh
ậ
p kh
ẩ
u, d
ị
ch v
ụ
v
ậ
n t
ả
i
n
ộ
i
đị
a, tài chính - ngân hàng, b
ả
o hi
ể
m, vi
ễ
n thông, qu
ả
ng cáo.
Bên c
ạ
nh đó c
ò
n có m
ộ
t s
ố
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
trong quy
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c v
ề
t
ỷ
l
ệ
n
ộ
i
đị
a hóa trong m
ộ
t s
ố
ngành công nghi
ệ
p ô tô, xe máy, đi
ệ
n t
ử
, xóa b
ỏ
gi
ấ
y
phép xin nh
ậ
p kh
ẩ
u.
B
ộ
lu
ậ
t lao
độ
ng hi
ệ
n nay quy
đị
nh ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng ph
ả
i k
ý
h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng vô th
ờ
i h
ạ
n
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i lao
độ
ng có h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng
đượ
c
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SV: Mai Văn Hùng - L
ớ
p: Th
ố
ng kê - 43B
25
gia h
ạ
n l
ầ
n th
ứ
hai tr
ở
đi. Quy
đị
nh này
đã
làm cho m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p lo
l
ắ
ng trong vi
ệ
c thuê lao
độ
ng.
Theo Lu
ậ
t
đấ
t đai hi
ệ
n nay, th
ờ
i h
ạ
n thuê
đấ
t
đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư
ở
Vi
ệ
t
Nam th
ườ
ng là 50 năm, trong tr
ườ
ng h
ợ
p
đặ
c bi
ệ
t có th
ể
kéo dài
đế
n 70 năm.
Tuy nhiên
đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư khi th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư gi
ả
i phóng m
ặ
t b
ằ
ng và xây
d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng th
ườ
ng kéo dài, có khi
đế
n 5-10 năm. Do v
ậ
y, th
ờ
i gian
th
ự
c hi
ệ
n kinh doanh gi
ả
m. Hơn n
ữ
a, các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng chưa
đượ
c chuy
ể
n nh
ượ
ng, cho thuê l
ạ
i, th
ế
ch
ấ
p ho
ặ
c dùng
đấ
t thuê
để
góp v
ố
n
đầ
u tư. H
ạ
n ch
ế
này c
ũ
ng góp ph
ầ
n làm cho môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
ở
Vi
ệ
t Nam
kém h
ấ
p d
ẫ
n.
V
ì
v
ậ
y, v
ấ
n
đề
đặ
t ra cho
Đả
ng và Chính ph
ủ
Nhà n
ướ
c ta là ph
ả
i s
ớ
m
đưa ra quy
ế
t
đị
nh: rà soát và thay
đổ
i các quy
đị
nh, lu
ậ
t l
ệ
đang c
ả
n tr
ở
vi
ệ
c
thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Nâng cao năng l
ự
c và hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
cơ quan th
ự
c thi pháp lu
ậ
t; xây d
ự
ng hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t, ch
ế
độ
tư
pháp.
Đả
ng, Chính ph
ủ
và Nhà n
ướ
c ta th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u này th
ì
n
ướ
c ta s
ẽ
là tâm đi
ể
m thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. N
ướ
c ta s
ẽ
ti
ế
n nhanh
để
tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p hóa và hi
ệ
n
đạ
i hóa.