Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Kinh Tế Thị Trường và hình thái của Kinh Tế Thị Trường và vai trò của nó trong nền Kinh Tế của Việt Nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 27 trang )

Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Ra quy
ế
t
đị
nh - đó là nhi

m v

quan tr

ng nh


t c

a ng
ườ
i qu

n tr

.
Th
ườ
ng th
ì
nh

ng quy
ế
t
đị
nh c

a ng
ườ
i qu

n tr



nh h

ưở
ng t

i hi

u qu


c

a đơn v

m
ì
nh qu

n l
ý
. N
ế
u có th

t

ng h

p thành m

t t



để
nói lên ph

m
ch

t c

a m

t nhà qu

n tr

gi

i, ta có th

nói r

ng đó là “tính quy
ế
t
đị
nh”.
Quy
ế
t
đị

nh là hành vi sáng t

o c

a nhà qu

n tr

nh

m
đị
nh ra chương
tr
ì
nh và tính ch

t ho

t
độ
ng c

a t

ch

c nh

m

để
gi

i quy
ế
t v

n
đề

đã
chín
mu

i. Trên cơ s

s

hi

u bi
ế
t các qui lu

t v

n
độ
ng khách quan c


a h

th

ng
qu

n tr

và vi

c phân tích các thông tin v

hi

n t
ượ
ng c

a h

th

ng đó.
Để
ra quy
ế
t
đị
nh nhà qu


n tr

ph

i hi

u
đượ
c quy lu

t
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh trên cơ s

khoa h

c. L
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh th


ng kê trên l
ý
thuy
ế
t là m

t
cơ s

khoa h

c nh

t hi

n nay mà các nhà qu

n tr

chưa hi

u h
ế
t tác d

ng và
v

n d


ng nó làm cơ s

ti

n
đề
cho vi

c ra quy
ế
t
đị
nh. Áp d

ng l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh này s

đưa ra vi

c l

a ch


n hành
độ
ng và c

vi

c l

a ch

n có
ý
t
ưở
ng
h

p l
ý
v

các h

u qu

kinh t
ế
, x
ã

h

i, chính tr

c

a vi

c l

a ch

n hành
độ
ng
đó.
Đề
án c

a em vi
ế
t v

v

n
đề
này c
ò
n nhi


u thi
ế
u xót. Em mong th

y
xem xét và cho em nh

ng l

i khuyên xác đáng. Em xin chân thành c

m ơn s


h
ướ
ng d

n t

n t
ì
nh c

a th

y Nguy

n H


u Chí.

Hà N

i, ngày 27 tháng 5 năm 2004
Sinh viên

Mai Văn Hùng
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
2
1. KHÁI
NIỆM
,
BẢN

CHẤT
VÀ VAI
TRÒ

CỦA


QUYẾT

ĐỊNH
TRONG
QUẢN

TRỊ

1.1. Khái ni

m
Trong m

i t

ch

c luôn luôn t

n t

i nhu c

u gi

i quy
ế
t các v


n
đề
n

y
sinh trong quá tr
ì
nh qu

n tr

.
Để
gi

i quy
ế
t các v

n
đề
này ng
ườ
i ta th
ườ
ng
ph

i xây d


ng và l

a ch

n các phương án t

i ưu.
Vi

c này t

t y
ế
u
đò
i h

i các nhà qu

n tr

cân nh

c, l

a ch

n và đi
đế
n

quy
ế
t
đị
nh.
1.2. B

n ch

t
Quy
ế
t
đị
nh qu

n tr

là hành vi sáng t

o c

a nhà qu

n tr

nh

m
đị

nh ra
chương tr
ì
nh và tính ch

t ho

t
độ
ng c

a t

ch

c
để
gi

i quy
ế
t m

t v

n
đề

đã


chín mu

i, trên cơ s

s

hi

u bi
ế
t các quy lu

t v

n
độ
ng khách quan c

a h


th

ng b

qu

n tr

và vi


c phân tích các thông tin v

hi

n t
ượ
ng c

a h

th

ng
đó.
1.3. Vai tr
ò

Các quy
ế
t d

nh v

qu

n tr

có vai tr
ò

c

c k

quan tr

ng trong các ho

t
độ
ng v

qu

n tr

. B

i v
ì
:
- Các quy
ế
t
đị
nh luôn luôn là s

n ph

m ch


y
ế
u và là trung tâm c

a m

i
ho

t
độ
ng v

qu

n tr

. Không th

nói
đế
n ho

t
độ
ng v

qu


n tr

mà thi
ế
u vi

c
ra các quy
ế
t
đị
nh, c
ũ
ng như không th

nói
đế
n vi

c kinh doanh mà thi
ế
u d

ch
v

và hàng hóa.
- S

thành công hay th


t b

i trong các t

ch

c ph

thu

c r

t nhi

u vào
các quy
ế
t
đị
nh c

a các nhà qu

n tr

.
- Xét v

m


t t

ng th

th
ì
không th

thay th
ế
các quy
ế
t
đị
nh v

qu

n tr


b

ng ti

n b

c, v


n li
ế
ng, s

t

phát, s

t

đi

u ch

nh ho

c b

t c

th

t


đồ
ng
b

ng máy móc tinh x


o nào.
- M

i quy
ế
t
đị
nh v

qu

n tr

là m

t m

t xích trong toàn b

h

th

ng các
quy
ế
t
đị
nh c


a m

t t

ch

c nên m

c
độ
tương tác

nh h
ưở
ng gi

a chúng v

i
nhau là c

c k

ph

c t

p và h
ế

t s

c quan tr

ng. Không th

n tr

ng trong vi

c ra
qu
ế
t
đị
nh th
ườ
ng có th

d

n t

i nh

ng h

u qu

khôn l

ườ
ng.
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
3
1.4. Ch

c năng c

a các quy
ế
t
đị
nh
Quy
ế
t
đị
nh là trái tim c

a m


i ho

t
độ
ng v

qu

n tr

, nó c

n ph

i th

c
hi

n
đượ
c nh

ng ch

c năng ch

y
ế
u sau:

- L

a ch

n phương án t

i ưu
-
Đị
nh h
ướ
ng
- B

o
đả
m các y
ế
u t

th

c hi

n
- Ph

i h

p hành

độ
ng
- Ch

c năng
độ
ng viên, c
ưỡ
ng b

c
- B

o
đả
m tính th

ng nh

t trong th

c hi

n.
- B

o
đả
m tính hi


u qu

trong kinh doanh
- B

o
đả
m tính hi

u l

c
2. L
Ý

THUYẾT

QUYẾT

ĐỊNH
LÀ CƠ
SỞ
KHOA
HỌC

CỦA

VIỆ
C RA
QUYẾT


ĐỊNH

T

xưa
đế
n nay qu

n l
ý
x
ã
h

i, qu

n ly nhân s

là m

t ngh

nghi

p và
c

ng vi


c quan tr

ng nh

t c

a nh

ng ng
ườ
i qu

n l
ý
là ra các quy
ế
t
đị
nh.
Không ph

i ch

có quan ch

c c

p Chính ph

hay giám

đố
c m

t đơn v

s

n
xu

t kinh doanh là râ các quy
ế
t
đị
nh, mà các nhà qu

n l
ý


c

p cơ s

,
đị
a
phương
đề
u ph


i ra các quy
ế
t
đị
nh. V

y cơ s

c

a vi

c ra các quy
ế
t
đị
nh


nh

ng con ng
ườ
i này là g
ì
? Th

c t
ế

t

lâu
đã
ch

ng t

r

ng các quy
ế
t
đị
nh
thi
ế
u cơ s

khoa h

c th
ườ
ng ph

i gánh ch

u nh

ng h


u qu

n

ng n

.
Nghiên c

u nh

ng cơ s

c

a vi

c ra quy
ế
t
đị
nh m

t cách khoa h

c s


giúp ta nh


n th

c đúng
đắ
n nh

ng cơ s

khoa h

c, nh

ng quy lu

t chi ph

i và
l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c nh

ng h

u qu


t

t y
ế
u s

x

y ra n
ế
u như các quy
ế
t
đị
nh
đượ
c ch

p nh

n.
H

u h
ế
t nh

ng quy
ế
t đ


nh qu

n l
ý

đề
u ph

i th

c hi

n trong nh

ng đi

u
ki

n b

t
đị
nh v
ì
các nhà qu

n tr


h

u như không có thông tin hoàn ch

nh v


nh

ng đi

u s

x

y ra trong tương lai.
Trong 25 năm g

y đây các nhà qu

n l
ý

đã
s

d

ng phương pháp và k



thu

t suy lu

n th

ng kê
để
gi

i quy
ế
t nhi

u v

n
đề
mà thông tin nó b

thi
ế
u,
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L


p: Th

ng kê - 43B
4
b

t
đị
nh, ho

c m

t s

tr
ườ
ng h

p h

u như thi
ế
u hoàn ch

nh. L
ĩ
nh v

c thóng kê

m

i này có tên g

i: L
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh th

ng kê ho

c đơn gi

n là L
ý
thuy
ế
t
quy
ế
t
đị
nh.
L
ý

thuy
ế
t này là công c

khoa h

c nh

t mà các nhà qu

n l
ý
c

n hi

u
bi
ế
t và dùng
để
ra quy
ế
t
đị
nh. Khi đưa ra m

t v

n

đề
c

n ph

i quy
ế
t
đị
nh, c

n
ph

i ki

m
đị
nh gi

thi
ế
t các m

t chính c

a v

n
đề

, ta ph

i xem xét v

n
đề

ki

m
đị
nh là ch

p nh

n hay b

bác b

. Trong l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh chúng ta
ph


i quy
ế
t
đị
nh l

a ch

nv

n
đề
trong nh

ng đi

u có th

(
đượ
c g

i là hành
độ
ng), nh

vào vi

c tính toán


nh h
ưở
ng c

a hành
độ
ng d
ướ
i d

ng ti

n
đề
.
M

t nhà qu

n l
ý
, ng
ườ
i ph

i l

a ch

n t


trong s

nh

ng vi

c
đầ
u tư có giá tr

,
c

n ph

i xem xét nh

ng l

i nhu

n ho

c nh

ng thi

t h


i mà nó có th

là h

u
qu

c

a m

i hành
độ
ng. Áp d

ng l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh h

p l
ý
v

các h


u qu


kinh t
ế
c

a vi

c l

a ch

n hành
đồ
ng đó. B

i v

y, các phương pháp th
ườ
ng
đượ
c dùng
để
tính toán l

nhu


n ho

c thi

t h

i c

a t

ng hành
độ
ng.
3. N
HỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
CỦA



THUYẾT

QUYẾT

ĐỊNH


3.1. Môi tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh
Môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh là nh

ng l

c l
ượ
ng và y
ế
u t

bên ngoài h


th

ng ra quy
ế

t
đị
nh, nhưng l

i có

nh h
ưở
ng sâu s

c t

i vi

c ra quy
ế
t
đị
nh.
Ví d

: m

t nhà qu

n l
ý
trong m

t t

ì
nh hu

ng gay c

n khi t
ì
nh h
ì
nh tài
chính th
ì
eo h

p c

a đơn v

m
ì
nh, không th

a m
ã
n v

đi

u ki


n làm vi

c,
không yên

n v

gia
đì
nh, n

i b

th
ì
không đoàn k
ế
t th
ì
s

không th

nào l

i
b
ì
nh t
ĩ

nh đưa ra
đượ
c các quy
ế
t
đị
nh sáng su

t, chính v
ì
th
ế
vi

c nh

n th

c
đúng
đắ
n

nh h
ưở
ng c

a môi tr
ườ
ng

để
c

i t

o, thích nghi và
để
t

o ra nh

ng
đi

u ki

n thu

n l

i cho vi

c đưa ra
đượ
c nh

ng quy
ế
t
đị

nh đúng
đắ
n và khoa
h

c là m

t vi

c c

n quan tâm.
Các y
ế
u t

c

u thành môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh là:
Môi tr
ườ
ng bên ngoài

t


m vi mô: x
ã
h

i, thu nh

p qu

c dân, t


nhiên,
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
5
Môi tr
ườ
ng bên trong: văn hóa c

a đơn v


, cơ c

u t

ch

c, cơ s

v

t
ch

t, quan h


- Môi tr
ườ
ng bên ngoài

t

m vi mô:
Đố
i th

c

nh tranh, khách hàng,
ng

ườ
i trung gian, gia
đì
nh ng
ườ
i ra quy
ế
t
đị
nh.
Để
t

o ra
đượ
c môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c thu

n l

i, tho

i mái

ng
ườ
i ta ph

i bi
ế
t cách phân tích

nh h
ưở
ng c

a môi tr
ườ
ng t

i quá tr
ì
nh ra
quy
ế
t
đị
nh.
N

i dung c

a nh


ng cu

c phân tích này là nh

m vào vi

c phân tích cơ
ch
ế
, quy lu

t

nh h
ưở
ng c

a t

ng y
ế
u t

, môi tr
ườ
ng
đế
n các khâu, các m

t

c

a ho

t
độ
ng ra quy
ế
t
đị
nh. Trên cơ s

nh

ng k
ế
t lu

n v

môi tr
ườ
ng ra quy
ế
t
đị
nh ng
ườ
i ta s


t
ì
m ra gi

i pháp thích h

p
để
c

i t

o, bi
ế
n
đổ
i, thích nghi và
t

n t

i chung v

i chúng m

t cách có l

i nh

t.

3.2. Nh

ng y
ế
u t

chung c

a l
ý
thuy
ế
t quy
ế
t
đị
nh
3.2.1. M

c tiêu c

a quy
ế
t
đị
nh
Khác v

i các loài
độ

ng v

t trong t

nhiên m

i ho

t
độ
ng con ng
ườ
i
(b
ì
nh th
ườ
ng ch

không ph

i là nh

ng ng
ườ
i m

t trí)
đề
u c


n nh

m vào m

t
hay m

t s

m

c tiêu nào đó. Các ho

t
độ
ng v

quy
ế
t
đị
nh trong qu

n tr

c
ũ
ng
v


y, mu

n không b

l

c
đườ
ng, m

t phương h
ướ
ng đèu c

n ph

i xác
đị
nh r
õ

m

c tiêu nh

m gi

i quy
ế

t nh

ng v

n
đề
g
ì
? Thông th
ườ
ng m

c tiêu
đượ
c hi

u
là cái đích
để
nh

m vào hay c

n
đạ
t t

i
để
hoàn thành nhi


m v

. Như v

y m

c
tiêu c

a các quy
ế
t
đị
nh là cái đích c

n
đế
n trong các quy
ế
t
đị
nh v

qu

n tr

.
Trong th


c t
ế
chúng ta c
ũ
ng g

p thu

t ng

“m

c đích” c

a các quy
ế
t
đị
nh.
V

y m

c đích là g
ì
? Và quan h

c


a nó v

i m

c tiêu ra sao? Theo quan đi

m
c

a tôi th
ì
chúng ta nên th

a nh

n quan đi

m “m

c đích” là cái đích cu

i cùng
c

n
đạ
t t

i, c
ò

n m

c tiêu là cái đích c

th

cu

i cùng c

n
đạ
t t

i.
S

c

n thi
ế
t khách quan c

a m

c tiêu là

ch

không th


ra quy
ế
t
đị
nh
qu

n l
ý
mà không có m

c tiêu. V
ì
m

c tiêu là l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng t

t y
ế
u, là cơ
s


, là đi

m xu

t phát c

a m

i ho

t
độ
ng qu

n tr

khác.
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
6
Vai tr

ò
quan tr

ng c

a m

c tiêu trong vi

c ra quy
ế
t
đị
nh qu

n tr




ch

nó có tính
đị
nh h
ướ
ng cho các ho

t
độ

ng, là cơ s


để
đánh giá các phương
án, các quy
ế
t
đị
nh và là căn c


để

đề
ra các quy
ế
t
đị
nh v

qu

n tr

.
Vi

c xác
đị

nh đúng
đắ
n m

c tiêu trong vi

c ra quy
ế
t
đị
nh qu

n tr


m

t yêu c

u h
ế
t s

c quan tr

ng. Như v

y c

n ph


i gi

i quy
ế
t v

n
đề
xác
đị
nh
m

c tiêu như th
ế
nào là khoa h

c nh

t. Mu

n làm
đượ
c vi

c này ph

i xu


t
phát t

cơ s

khoa h

c c

a nó. Sau đây là nh

ng cơ s

khoa h

c ch

y
ế
u:
- Nh

ng v

n
đề
c

t l
õ

i c

n gi

i quy
ế
t khi ph

i ra quy
ế
t
đị
nh là g
ì
?
-
Đò
i h

i c

a vi

c s

d

ng các quy lu

t khách quan trong l

ĩ
nh v

c ra
quy
ế
t
đị
nh và th

c hi

n các quy
ế
t
đị
nh v

qu

n tr

.
- Kh

năng t

ch

c th


c hi

n các quy
ế
t
đị
nh c

a nh

ng ng
ườ
i th

a
hành.
Nh

ng yêu c

u cơ b

n
đố
i v

i các m

c tiêu


đây th
ườ
ng là:
- Ph

i r
õ
ràng
- Có tính kh

thi
- Có th


đượ
c ki

m soát
đượ
c.
- Ph

i phù h

p v

i
đò
i h


i c

a các quy lu

t khách quan.
- Ph

i nh

m gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
then ch

t quan tr

ng.
H

th

ng m


c tiêu: tr
ướ
c khi ra quy
ế
t
đị
nh c

n ph

i xem xét toàn di

n
nh

ng v

n
đề
có liên quan
để

đề
ra các m

c tiêu có tính h

th


ng khoa h

c là
m

t
đò
i h

i khách quan
đố
i v

i các nhà qu

n tr

khi đưa ra các quy
ế
t
đị
nh v


qu

n tr

.
Các b

ướ
c xác
đị
nh m

c tiêu trong vi

c ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c mô t

theo sơ
đồ
sau:





Ý
th

c v

n
đề


Thu th

p thông tin
L

a ch

n và
quyÕt
đ
Þnh mụ
c
tiêu
Xác đ
Þnh mụ
c
tiêu d
ự kiÕn

Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B

7

3.2.2. Nh

ng chi
ế
n l
ượ
c
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh là phương th

c c

th

hóa cách th

c hi

n m

c
tiêu, là cơ s

quan tr


ng trong l
ĩ
nh v

c ra quy
ế
t
đị
nh quan tr

ng.
Ch

c năng c

a chi
ế
n l
ượ
c là:
-
Đị
nh h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c cho ho


t
độ
ng c

a t

ch

c.
- B

o
đả
m th
ế
ch


độ
ng khi th

c hi

n các m

c tiêu.
- Huy
độ
ng, khai thác và t


p trung s

d

ng m

i ngu

n l

c trong cơ s

.
-
Đả
m b

o tính thích nghi v

i m

i đi

u ki

n c

a môi tr
ườ
ng tác

độ
ng
đế
n quy
ế
t
đị
nh.
- Ph
ò
ng ng

a chi
ế
n l
ượ
c r

i ro và nguy cơ n
ế
u nó có kh

năng xu

t hi

n
và t

n d


ng m

i cơ h

i, th

i v

n trong tương lai.
N

i dung c

a chi
ế
n l
ượ
c ph

thu

c vào m

c tiêu và n

i dung c

a các
quy

ế
t
đị
nh.
2.3.2. T
ì
nh hu

ng h

u qu


Nh

ng s

ki

n x

y ra ngoài s

ki

m soát c

a ng
ườ
i ra quy

ế
t
đị
nh
th
ườ
ng g

i là nh

ng h

u qu

hay nh

ng t
ì
nh hu

ng t

nhiên và s

t

n t

i c


a
chúng t

o nên nhi

u khó khăn hơn thu

n l

i trong đi

u ki

n b

t
đị
nh.
Để
đưa ra nh

ng quy
ế
t
đị
nh sáng su

t các nhà qu

n tr


c

n đưa ra nh

ng
gi

thi
ế
t v

nh

ng t
ì
nh hu

ng có th

x

y ra
đố
i v

i nh

ng quy
ế

t
đị
nh c

a m
ì
nh
t

nh

ng gi

thi
ế
t v

các t
ì
nh hu

ng có th

x

y ra,
để
đưa ra các bi

n háp kh


c
ph

c nh

ng h

u qu

x

u có th

x

y ra và phát tri

n nh

ng m

t tích c

c c

a
h

u qu



2.2.4. Xác su

t c

a t
ì
nh hu

ng h

u qu


Tính b

t
đị
nh g

n v

i nh

ng h

u qu

hay tính hu


ng t

nhiên s

xu

t
hi

n m

t cách th

c s

.
Nh

ng nhà qu

n tr

c

n
đặ
t ra nh

ng gi


thi
ế
t v

nh

ng t
ì
nh hu

ng b

t
đị
nh có th

x

y ra. Qua vi

c thu th

p các thông tin v

các y
ế
u t

c


a môi
tr
ườ
ng có tác
độ
ng
đế
n quy
ế
t
đị
nh, t

nh

ng thông tin đó c

n x

l
ý
các thông
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L


p: Th

ng kê - 43B
8
tin b

ng các phân tích
đị
nh tính và
đị
nh l
ượ
ng r

i tính xác su

t r

i ro c

a t
ì
nh
hu

ng h

u qu

có th


x

y ra.
2.2.5. Nh

ng k
ế
t qu

hay nh

ng k
ế
t toán
Nh

ng quy
ế
t
đị
nh đưa ra có khoa h

c th
ì
quy
ế
t
đị
nh đó ph


i d

a trên cơ
s

c

a m

t b

n k
ế
ho

ch. B

n k
ế
ho

ch đó ph

i
đặ
t ra các m

c tiêu c


n
đạ
t
đượ
c. M

c tiêu c

a các nhà chính tr

là x
ã
h

i, c
ò
n m

c iêu c

a các doanh
nhân
đặ
t lên hàng
đầ
u đó là l

i nhu

n.

Đo l
ườ
ng, tính toán l

i nhu

n hay giá tr

c

a nh

ng hành
độ
ng khác
nhau, ta có
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

hay nh

ng k
ế
t toán. Trong tính toán c

n ph


i
tính doanh thu s

thu
đượ
c so v

i m

c chi phí b

ra. Chi phí có th

có hi

u
qu

ho

c không có hi

u qu

.
3. XÁC
ĐỊNH
GIÁ
TRỊ

XÁC
SUẤT

LỢI

NHUẬN

D

đoán trong đi

u ki

n b

t
đị
nh và xác
đị
nh
để
đưa ra nh

ng quy
ế
t
đị
nh
3.1. Tính xác su


t c

a hành
độ
ng (s

ki

n) c

a m

t quy
ế
t
đị
nh
Trong ho

t
độ
ng kinh doanh l

i nhu

n th
ườ
ng đi v

i r


i ro. Nh

ng
ngành có l

i nhu

n l

n th
ì
m

c r

i ro v

thua l

l

i cao và ng
ượ
c l

i th
ì
nh


ng
ngành đem l

i l

i nhu

n th

p th
ì
r

i ro v

thua l

th
ườ
ng l

i th

p. Đi

u này
d

n
đế

n nhà qu

n tr

tr
ướ
c khi ra quy
ế
t
đị
nh c

n ph

i tính toán m

c
độ
xác
su

t thành công, có
đủ
d
ũ
ng c

m
để
đưa ra các quy

ế
t
đị
nh đ


đạ
t hi

u qu

t

i
ưu.
Sau đây là m

t thí d

: Ng
ườ
i bán báo mua m

t t

báo là 800
đồ
ng và
bán nó v


i giá 1.000đ. B

t c

t

bào nào không
đượ
c bán trong ngày
đề
u hoàn
toàn không c
ò
n giá tr


đố
i v

i anh ta. V

n
đề

đặ
t ra v

i ng
ườ
i bán báo là xác

đị
nh s

báo mua t

i ưu trong ngày.
Ng
ườ
i bán báo
đã
th

c hi

n ghi chép t
ì
nh h
ì
nh bán hàng c

a anh ta
trong 100 ngày qua b

ng 1 như sau:
S

l
ượ
ng báo bán
hàng ngày (t


)
S

ngày bán báo
m

c tương

ng
Xác su

t bán báo c

a
t

ng m

c bán (l

n)
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th


ng kê - 43B
9
300
15
0,15
400
20
0,2
500
45
0,45
600
15
0,1
700
5
0,005

10
1

Như v

y,
để

đạ
t
đượ

c quy
ế
t
đị
nh t

i ưu anh ta s

quy
ế
t
đị
nh mua 500 t


báo vào ngày mai
để
bán l

i. B

i v
ì
xác su

t anh ta bán
đượ
c h
ế
t 500 t


báo là
0,45 là xác su

t cao nh

t
đố
i v

i m

c báo mà anh ta
đặ
t khác có m

c xác su

t
bánh
ế
t hàng là th

p hơn.
3.2. Trong m

i quy
ế
t
đị

nh đưa ra ph

i
đạ
t m

c tiêu t

i đa hóa l

i nhu

n
thay cho t

i thi

u hóa thi

t h

i.
3.2.1. Tr
ướ
c m

i s

thay
đổ

i c

a môi tr
ườ
ng c

n có nh

ng quy
ế
t
đị
nh h

p
l
ý

để
thích nghi v

i môi tr
ườ
ng.
Cách đây hơn m

t năm, khi cu

c chi
ế

n tranh M

- Ir

c n

ra. Giá c

a
các nguyên li

u
đầ
u vào tăng, m

t s

doanh nghi

p ch

u s

c ép c

a thương
tr
ườ
ng.
Giá m


t s

nguyên li

u
đầ
u vào quan tr

ng như xăng, d

u, đi

n, ga, s

t
thép, giá các d

ch v

sinh ho

t tăng
đã


nh h
ưở
ng không nh



đế
n nhà s

n
xu

t.
Khi các Nhà n
ướ
c đi

u ch

nh giá xăng d

u các doanh nghi

p
đã
ph

i
chu

n b

tâm l
ý
v


vi

c giá xăng d

u tăng s

làm tăng giá thành các s

n ph

m,
d

ch v

. C

th

, giá thành v

n t

i
đườ
ng sông tăng 0,7%;
đườ
ng bi


n tăng
1,2%; xi măng tăng t

0,73
đế
n 1,1% tùy lo

i; thép tăng 0,35%; gi

y tăng
2,4%; cá xa b

tăng 100
đồ
ng/kg và lúa
đồ
ng b

ng sông C

u Long tăng 3 đ/kg.
Đi

u này có ngh
ĩ
a là khi đó chi
ế
n tranh M

- Ir


c đang x

y ra ác li

t. Giá d

u
thô trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i đ
ã
tăng lên
đế
n 38 USD/thùng, n
ế
u chi
ế
n tranh kéo
dài th
ì
giá d

u thô s


tăng v

t.
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
10
Ch

u tác đông c

a giá d

u, giá nh

p kh

u nhi

u lo

i nguyên li


u g

c
hóa d

u tăng v

t. Giá các lo

i nh

a như PEHD, PELD, PP, PVC ch

y
ế
u dùng
trong s

n xu

t nh

a gia d

ng, bao b
ì
nh

a công nghi


p đang
đồ
ng lo

t tăng
giá v

i m

c chóng m

t. Giá nguyên li

u nh

p kh

u PEAB t

670 USD/t

n
đã

tăng lên 750 USD/t

n, PELD t

700 lên 770 USD/t


n, PP t

800 lên 900
USD/t

n, PVC t

550 USD/t

n lên 750 USD/t

n. Và không ch

có h

t nh

a,
nhi

u lo

i nguyên li

u có g

c hóa d

u khác c

ũ
ng tăng giá. Các lo

i dung môi
chi
ế
t xu

t t

xăng d

u ph

c v

ngành s

n xu

t sơn c
ũ
ng đang tăng lên t

30
đế
n 40% so v

i tr
ướ

c, mà giá dung môi chi
ế
m kho

ng 30% giá thành s

n
ph

m. Tr
ướ
c sép ép ph

i tăng giá s

n ph

m do giá
đầ
u vào s

tăng lên do cu

c
chi
ế
n tranh M

- Ir


c có th

kéo dài. Nhưng theo phân
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh th
ì
xác
su

t cu

c chi
ế
n tranh M

- Ir

c kéo dài là r

t th

p, b

i v
ì
ti


m l

c quân l

c
c

a M

r

t m

nh so v

i Ir

c, cu

c chi
ế
n tranh s

s

m k
ế
t th


c, giá d

u m

s


s

m b
ì
nh

n tr

l

i như c
ũ
.
Có m

t s

doanh nghi

p
đã
quy
ế

t
đị
nh tăng giá thành làm gi

m năng
l

c c

nh tranh v

i hàng hóa t

n
ướ
c ngoài. M

t s

doanh nghi

p
đã
quy
ế
t
đị
nh gi

m s


n l
ượ
ng s

n xu

t xu

ng
để
h

n ch
ế
m

c thi

t h

i. M

t s

doanh
nghi

p
đã

h

y b

các đơn
đặ
t hàng t

n
ướ
c ngoài, khi các đơn
đặ
t hàng này
đượ
c
đặ
t h

p
đồ
ng cách đây vài tháng. Nh

ng doanh nghi

p này
đã
làm m

t
d


n th

tr
ườ
ng c

a m
ì
nh.
Nhưng có m

t s

doanh nghi

p quy
ế
t
đị
nh gi

nguyên giá c
ũ

để
tăng
kh

năng c


nh tranh, không h

y b

, t

ch

i các đơn
đặ
t hàng xu

t kh

u v

i giá
cách th

i đi

m đó vài tháng, ch

p nh

n nh

ng thi


t h

i tr
ướ
c m

t. Khi cu

c
chi
ế
n tranh M

- Ir

c s

m k
ế
t thúc, giá d

u m

b
ì
nh

n tr

l


i, giá các nguyên
li

u
đầ
u vào gi

m tr

l

i. Nh

ng doanh nghi

p này v

n gi


đượ
c th

tr
ườ
ng
trong và ngoài n
ướ
c, m


r

ng s

n xu

t
để
t

i đa hóa l

i nhu

n. Nh

ng doanh
nghi

p này
đã
làm cho kim ng

ch xu

t nh

p kh


u c

a n
ướ
c ta

m

c cao.
N
ướ
c ta v

n
đượ
c x
ế
p là n
ướ
c có ti

m năng tăng tr
ưở
ng cao v

kim ng

ch
trong năm 2003.
Đ

Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
11
3.2.2. Trong ho

t
độ
ng thương m

i
Quy
ế
t ra quy
ế
t
đị
nh ph

i tính tr
ướ
c m

c t


i đa hóa l

i nhu

n thay cho
s

t

i thi

u hóa thi

t h

i.
Trong ho

t
độ
ng thương m

i, nh

ng hàng hóa t

n kho đang th
ườ
ng gây

ra thi

t h

i. Do chi phí b

o qu

n, lưu kho cao, hàng hóa b

hư h

ng, s

v
ò
ng
quay c

a v

n ch

m. Nhưng cái
đò
i h

i nhà qu

n tr


ph

i có quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n v

s

l
ượ
ng hàng hóa
để

đạ
t
đượ
c m

c l

i nhu

n t

i đa thay cho t


i thi

u
hóa thi

t h

i nói trên. Quy
ế
t
đị
nh đó ph

i có cơ s

khoa h

c th
ì
m

i đem l

i
hi

u qu

. Sau đây là m


t thí d

đi

n h
ì
nh. Ng
ườ
i bán rau qu

mua ra tươi v

i
giá 35.000đ m

t gi

và bán l

i v

i giá 50.000đ m

t gi

. Ta gi


đị

nh s

n ph

m
s

không c
ò
n giá tr

n
ế
u không bán
đượ
c vào ngày
đầ
u tiên. n
ế
u ng
ườ
i mua
ngày mai yêu c

u s

gi

nho nhi


u hơn m

c ng
ườ
i bán d

tr

th
ì
l

i nhu

n s


b

m

t theo m

i gi

mà không có bán là 15.000đ (= 50.000 - 35.000). M

t
khác, c
ũ

ng ph

i tính chi phí do thi

t h

i do d

tr

qu

gi

nho cho m

t ngày
nào đó. N
ế
u ng
ườ
i bán d

tr

13 gi

nhưng ch

bán

đượ
c 10 gi

th
ì
m

c l

i
nhu

n c

a anh ta là 150.000đ (= 15.000 x 10 gi

). Nhưng l

i nhu

n ph

i đi là
105.000đ. Đó là chi phí c

a 3 gi

nho không bán
đượ
c và không c

ò
n giá tr

.
Quan sát 100 ngày bán hàng cho nh

ng thông tin trong b

ng sau:
B

ng 11.2: T
ì
nh h
ì
nh bán nho trong 10 ngày
S

gi

bán
đượ
c
trong 1 ngày
S

ngày bán
đượ
c
hàng m


c tương

ng
Xác su

t bán hàng


m

c tương đương
10
15
0,15
11
20
0,20
12
40
0,40
13
25
0,25

100
100
Xác su

t dùng

để
tính l

i nhu

n
* L

i nhu

n có đi

u ki

n
B

ng 11.3: B

ng l

i nhu

n có đi

u ki

n
Đ
Ò

án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
12
M

c d

tr

có th


đượ
c
Kh

năng nhu
c

u v

nho (gi

)

10 gi


11 gi


12 gi


13 gi


10
150.000
1.150.000
30.000
45.000
11
150.000
165.000
130.000
95.000
12
150.000
165.000
180.000
145.000
23
150.000
165.000

18.000
195.000

Tr
ì
nh bày m

c l

i nhu

n t

o ra do k
ế
t h

p gi

a cung và c

u. Nó có th


dương ho

c âm. Nó có đi

u ki


n

ch

m

t m

c l

i nhu

n nh

t
đị
nh thu
đượ
c
là do th

c hi

n m

c d

tr

(10, 11, 12, 13 gi


).
B

ng l

i nhu

n có đi

u ki

n như v

y không ra cho ng
ườ
i bán bao nhiêu
gi

o nho anh ta c

n ph

i d

tr

m

i ngày

để
t

i đa m

c l

i nhu

n thu
đượ
c. Nó
ch

nh

n m

nh
đế
n k
ế
t qu

tương

ng gi

a s


l
ượ
ng gi

d

tr

nh

t
đị
nh (v

i
s

l
ượ
ng gi


đượ
c bán nh

t
đị
nh).
* L


i nhu

n d

đoán
B

ng 11.4: L

i nhu

n d

đoán tr
ườ
ng h

p ch

d

tr

10 gi


M

c nhu c


u th


tr
ườ
ng v

nho (gi

)
L

i nhu

n
có đi

u ki

n
Xác su

t bán hàng theo
m

c nhu c

u th

tr

ườ
ng
L

i nhu

n
d

đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
150.000
0,15
22.500
11
150.000
0,20
30.000
12
150.000
0,40
60.000
13
150.000
0,25
37.500



100
150.000

B

ng 11.5: L

i nhu

n d

đoán tr
ườ
ng h

p d

tr

11 gi


M

c nhu c

u th



tr
ườ
ng v

nho (gi

)
L

i nhu

n
có đi

u ki

n
Xác su

t bán hàng theo
m

c nhu c

u th

tr
ườ
ng

L

i nhu

n
d

đoán
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
13
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
115.000
0,15
17.250
11
165.000
0,20

33.000
12
165.000
0,40
66.000
13
165.000
0,25
41.250


100
15.700

Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
14
B

ng 11.6: L

i nhu


n d

đoán trong tr
ườ
ng h

p d

tr

12 gi


M

c nhu c

u th


tr
ườ
ng v

nho (gi

)
L


i nhu

n
có đi

u ki

n
Xác su

t bán hàng theo
m

c nhu c

u th

tr
ườ
ng
L

i nhu

n
d

đoán
1
2

3
(4) = (3)x(2)
10
80.000
0,15
12.000
11
130.000
0,20
26.000
12
180.000
0,40
72.000
13
180.000
0,25
450.000


100
155.000

B

ng 11.6: L

i nhu

n d


đoán trong tr
ườ
ng h

p d

tr

13 gi


M

c nhu c

u th


tr
ườ
ng v

nho (gi

)
L

i nhu


n
có đi

u ki

n
Xác su

t bán hàng theo
m

c nhu c

u th

tr
ườ
ng
L

i nhu

n
d

đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)

10
45.000
0,15
6.750
11
95.000
0,20
19.000
12
145.000
0,40
58.000
13
195.000
0,25
48.750


100
132.500

Ta v

a m

i tính
đượ
c l

i nhu


n d

đoán c

a m

i hành
độ
ng thu

c b

n
hành
độ
ng d

tr

m

t cách r
õ
ràng. Các m

c này là:
- N
ế
u 10 gi



đượ
c d

tr

m

i ngày, l

i nhu

n d

đóan hàng ngày là
150.000đ
- N
ế
u 11 gi


đượ
c d

tr

m

i ngày, l


i nhu

n d

đoán hàng ngày là
157.500đ.
- N
ế
u 12 gi


đượ
c d

tr

m

i ngày, l

i nhu

n d

đoán hàng ngày là
155.000đ.
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
15
- N
ế
u 13 gi


đượ
c d

tr

m

i ngày, l

i nhu

n d

đoán hàng ngày là
132.500đ.
M


c d

tr

t

i ưu là m

c s

cho l

i nhu

n d

đoán l

n nh

t. M

c l

i
nhu

n b
ì
nh quân ngày l


n nh

t.
3.2.3. M

c l

i nhu

n d

đoán do có thông tin hoàn h

o.
T

ví d

trên, trong tr
ườ
ng h

p có thông tin hoàn h

o, ng
ườ
i ta có th



tính l

i nhu

n d

đoán trong đi

u ki

n xác
đị
nh k
ế
t qu

tr
ì
nh bày trong b

ng
117
B

ng 11.7
M

c nhu c

u th



tr
ườ
ng v

nho (gi

)
L

i nhu

n
có đi

u ki

n
Xác su

t bán hàng theo
m

c nhu c

u th

tr
ườ

ng
L

i nhu

n
d

đoán
1
2
3
(4) = (3)x(2)
10
150.000
0,15
22.500
11
165.000
0,20
33.000
12
180.000
0,40
72.000
13
195.000
0,25
48.750



100
176.250

Gi

s

ng
ườ
i bán hàng nho có th


đượ
c k
ế
t qu

d

đoán r

t chính
xác v

tương lai. V

y, đi

u này có

ý
ngh
ĩ
a g
ì
đó v

i anh ta. Anh ta ph

i so
sánh gi

a kho

n thu và kho

n chi phí v

i thông tin trên
để
có l

i nhu

n cao.
Ng
ườ
i bán hàng trong thí d

trên có th


thu kho

n l

i nhu

n trung b
ì
nh
ngày là 176.250đ nên anh ta có
đượ
c thông tin hoàn h

o v

tương lai, l

i
nhu

n d

đoán thu hàng ngày l

n nh

t mà anh ta có th

thu

đượ
c khi không có
thông tin hoàn h

o là 157.500đ chênh l

ch 18.700đ là m

c t

i đa
ướ
c tính mà
ng
ườ
i bán hàng s

n sàng chi tr

m

i ngày
để
mua nh

ng thông tin hoàn h

o.
V
ì

đó là m

c t

i đa anh ta có th

thu thêm do s

d

ng thông tin hoàn h

o.
Chênh l

ch này g

i là giá tr

d

đoán c

a thông tin hoàn h

o.
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
16
4. PHÂN
PHỐI
LIÊN
TỤC
TRONG


THUYẾT

QUYẾT

ĐỊNH
, PHÂN TÍCH
BIÊN
Phân tích biên là công c

tính toán xem khi ng
ườ
i bán hàng b

sung
thêm m


t đơn v

hàng hóa th
ì
kh

năng thi

t h

i là bao nhiêu và k
ế
t qu

thu
đượ
c là bao nhieu.
Khi m

t đơn v

hàng hóa b

sung
đượ
c đem bán th
ì
hai tr
ườ
ng h


p có
th

x

y ra: đơn v

hàng hóa này bán
đượ
c ho

c không bán
đượ
c. T

ng xác su

t
hai tr
ườ
ng h

p này ph

i b

ng 1.
Trong thí d


tr
ướ
c v

ng
ườ
i bán nho, l

i nhu

n biên do bán m

t đơn v


b

sung là 15.000đ. V

n
đề
này
đượ
c ph

n ánh như sau: N
ế
u ta d

tr


10 gi


hàng m

i ngày và nhu c

u hàng ngày l

i t

10 gi

tr

lên th
ì
l

i nhu

n có đi

u
ki

n là 150.000đ m

i ngày. Bây gi


ta quy
ế
t
đị
nh d

tr

11 đơn v

m

i ngày.
N
ế
u đơn v

11
đượ
c bán đi (khi đó nhu c

u là 11, 12, 13 đơn v

) th
ì
l

i nhu


n
có đi

u ki

n tăng
đế
n m

c 165.000đ m

i ngày.
Ta c
ũ
ng c

n ph

i xem xét l

i nhu

n b



nh h
ưở
ng như th
ế

nào do d

tr


thêm m

t đơn v

hàng hóa mà không bán
đượ
c. Tr
ườ
ng h

p này g

i là gi

m
l

i nhu

n có đi

u ki

n. M


c l

i nhu

n b

gi

m g

i là thiêt hai bên ho

c ML.
B

ng sau ph

n ánh thi

t h

i biên
L

i nhu

n có đi

u ki


n
M

c d

tr

có th


đượ
c
Kh

năng nhu
c

u v

nho (gi

)
Xác su

t bán hàng theo các
m

c nhu c

u th


tr
ườ
ng
10 gi


11 gi


12 gi


13 gi


10
0,15
150.000
1.150.000
30.000
45.000
11
0,20
150.000
165.000
130.000
95.000
12
0,40

150.000
165.000
180.000
145.000
23
0,25
150.000
165.000
180.000
195.000

100





Ta quy
ế
t
đị
nh d

tr

1 đơn v

. N
ế
u đơn v


th

1 (đơn v

biên) không bán
đượ
c th
ì
l

i nhu

n có đi

u ki

n b

gi

m xu

ng c
ò
n 115.000đ
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
17
S

đơn v


đượ
c d

tr

tăng thêm v

i đi

u ki

n l

i nhu

n biên d

đoán

do tăng thêm m

i đơn v

này ph

i l

n hơn thi

t h

i biên d

đoán do tăng thêm
m

t đơn v

. Đây là phương pháp khoa h

c
để
cho nhà qu

n tr

quy
ế
t

đị
nh s


l
ượ
ng hàng t

i ưu c

n nh

p
để
đem l

i hi

u qu

cao nh

t.
4.2. S

d

ng phân ph

i xác su


t chu

n.
Gi

thuy
ế
t có s

li

u ghi chép t
ì
nh h
ì
nh bán hàng hàng ngày,
đượ
c coi là
tuân theo phân ph

i chu

n sau đây:
- Trung b
ì
nh bán hàng ngày: 60 đơn v


-

Độ
l

ch tiêu chu

n c

a phân ph

i
- T
ì
nh h
ì
nh bán hàng ngày tr
ướ
c đây: 10 đơn v

.
- Chi phí cho m

t đơn v

: 20.000 đơn v


- Giá bán cho m

t đơn v


: 32.000
- Giá tr

t

n d

ng 1 đơn v

không bán
đượ
c sau ngày
đầ
u tr
ướ
c tiên ta
ph

i tính xác su

t
đò
i h

i t

i thi

u P
*


P
*
=
Error!
=
Error!

=
Error!
= 0,6
Ta có th

bi

u di

n xác su

t này theo
đườ
ng cong phân ph

i chu

n








H
ì
nh 11.1. Phân ph

i xác su

t chuy

n v

i ph

n di

n tích d
ướ
i
đườ
ng cong
có ch

m b

ng 0,6 di

n tích chung.
Nhà qu


n l
ý
mu

n tăng qui mô bán hàng cho
đế
n khi
đạ
t
đượ
c đi

m Q.
V

y ph

i tính đi

m Q.
0
0.35
độ

l

ch
chu


n
60
120




Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
18
B

ng cho th

y đi

m Q là đi

m cách trung b
ì
nh b


ng 0,25
độ
l

ch chu

n.
Ta t
ì
m Q như sau:
0,25
độ
l

ch chu

n = 0,25 x 10 = 2,5 đơn v


Đi

m Q = trung b
ì
nh - 25 đơn v


= 60 – 2,5 = 57,5 » s

đơn v



4.3. L

i ích - m

t ch

tiêu ra quy
ế
t
đị
nh c

a nhà qu

n tr


H
ì
nh d

ng
đườ
ng l

i ích c

a m


i ng
ườ
i là s

n ph

m c

a s

phát tri

n
tâm l
ý
, là k
ế
t qu

c

a vi

c d

đoán tương lai c

a ng
ườ
i đó và là k

ế
t qu

c

a
nh

ng quy
ế
t
đị
nh
đặ
c bi

t ho

c nh

ng hành
độ
ng
đượ
c đánh giá. M

t ng
ườ
i
có th


có m

t
đườ
ng l

i ích cho t
ì
nh hu

ng này và m

t
đườ
ng l

i ích khác cho
t
ì
nh hu

ng khác.
Đườ
ng l

i ích c

a t


ng ng
ườ
i bi

u hi

n thái
độ

đố
i v

i r

i ro c

a h

.
Các
đườ
ng l

i ích c

a nh

ng quy
ế
t

đị
nh thu

c ba nhà qu

n l
ý
khác nhau trong
h
ì
nh 11.2 cho th

y đi

u đó. Thái
độ
c

a h

d

dàng bi

u l

ra t

s


phân tích
đườ
ng l

i ích c

a h

. T là m

t nhà kinh doanh th

n tr

ng, b

o th

. M

t s


chuy

n d

ch sang ph

i đi


m l

i nhu

n ) ch

làm tăng m

t l
ượ
ng nh

l

i ích c

a
anh ta, nhưng m

t s

d

ch chuy

n sang trái đi

m l


i nhu

n 0 làm gi

m l

i ích
c

a anh ta r

t nhanh. L

i nhu

n ho

c thi

t h

i b

ng ti

n








































































































5
4
-60
40
3
2
1
0
-1
-2
-3
-4
-5
-100
-80
-40
-20
0
20
60
80
100
T
K

A
H
ì
nh 11.2: Ba
đườ
ng l

i
Ých củ
a ba
ng
ườ
i khác
nhau
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
19

Phân tích bi

u hi


n v

l
ượ
ng
đườ
ng cong l

i ích c

a T ta th

y đi t

)
đế
n 100 tri

u
đồ
ng l

i nhu

n th
ì
làm tăng l

i ích c


a anh ta 1 đơn v

theo tr

c
đứ
ng. Trong khi chuy

n d

ch sang phía thi

t h

i ch

40 tri

u
đồ
ng làm gi

m l

i
ích c

a anh ta c
ũ
ng 1 đơn v


theo tr

c
đứ
ng. T s

tránh nh

ng t
ì
nh hu

ng có
th

x

y ra thi

t h

i l

n. Ng
ườ
i ta nói anh ta không thích m

o hi


m.
A l

i là ngư

i hoàn toàn khác t


đườ
ng l

i ích c

a anh ta, th

y m

t m

c
l

i nhu

n nh

t
đị
nh làm tăng l


i ích c

a anh ta nhi

u hơn cùng m

t m

c thi

t
h

i làm gi

m l

i ích.
Đặ
c biêt tăng l

i nhu

n c

a anh ta 20 tri

u
đồ
ng (t


80
đế
n 100 tri

u
đồ
ng) làm tăng l

i ích c

a bà ta t

0
đế
n +5 đơn v

trên tr

c
đứ
ng. Trong khi gi

m l

i nhu

n c

a bà c

ũ
ng 20 tri

u
đồ
ng (t

0
đế
n 20 tri

u
đồ
ng) ch

làm gi

m l

i nhu

n c

a bà ta 0,25 đơn v

(t

-4
đế
n -4,25). A là

ng
ườ
i ch

u chơi. Anh ta nh

n th

c r
õ
ràng thi

t h

i l

n c
ũ
ng s

không làm cho
m

i vi

c tr

nên x

u hơn so v


i t
ì
nh c

nh hi

n t

i, nhưng m

t kho

n l

i nhu

n
l

n l

i r

t đáng giá. Anh ta dám m

o hi

m
để

thu
đượ
c l

i nhu

n cao.
Ta nh

n th

y ng
ườ
i K v

m

t tài chính r

t sung túc, l

i là nhà kinh
doanh mà m

t 60 tri

u
đồ
ng ho


c đ
ượ
c 60 tri

u
đồ
ng c
ũ
ng cho là chuy

n
th
ườ
ng t
ì
nh. Ni

m vui do
đượ
c 60 tri

u
đồ
ng và n

i đau do m

t 60 tri

u

đồ
ng
c
ũ
ng b

ng nhau v
ì

đườ
ng l

i ích c

a ông ta tr

thành m

t
đườ
ng th

ng nên
ông ta có th

s

d

ng m


t cách hi

u qu

giá tr

d

toán như là m

t tiêu chu

n
quy
ế
t
đị
nh trong khi T và A l

i s

d

ng tiêu chu

n l

i ích. K s


hành
độ
ng khi
giá tr

d

đoán dương, T s

yêu c

u m

t giá tr

d

đoán cao
đố
i v

i k
ế
t qu

,
c
ò
n A có th


hành
độ
ng trong tr
ườ
ng h

p giá tr

d

đoán âm.
4.4. Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh
4.4.1. Cơ s

cây quy
ế
t
đị
nh
Cây quy
ế
t
đị
nh là mô h
ì
nh

đồ
h

a v

quá tr
ì
nh ra quy
ế
t
đị
nh. V

i mô
h
ì
nh này, s

d

ng l
ý
thuy
ế
t xác su

t vào vi

c phân tích nh


ng quy
ế
t
đị
nh ph

c
t

p bao g

m:
* Nhi

u đơn v

c

n l

a ch

n.
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L


p: Th

ng kê - 43B
20
* Nhi

u y
ế
u t

chưa bi
ế
t nhưng có th

bi

u hi

n thông qua m

t lo

t xác
su

t riêng r

ho

c phân ph


i xác su

t liên t

c.
Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh là công c

r

t h

u ích trong vi

c ra các quy
ế
t
đị
nh liên quan
đế
n
đầ
u tư,
đế
n k
ế

t qu

thu
đượ
c, vi

c bán các tài s

n v

t ch

t,
qu

n l
ý
d

án, chương tr
ì
nh nhân s

và chi
ế
n l
ượ
c s

n ph


m m

i.
Thí d

v

cây quy
ế
t đinh: M

d

ch v

khu b
ã
i t

m thiên nhiên

vùng
núi có cơ s

du l

ch và ngh

ngơi.

Ta s

d

ng cây quy
ế
t
đị
nh
để
giúp giám
đố
c khu d

ch v

này quy
ế
t
đị
nh
xem dơn v

c

a ông s

ho

t

độ
ng như th
ế
nào trong mùa hè t

i.
Trên cơ s

kinh nghi

m c

a nh

ng năm tr
ướ
c đây ông ta tin r

ng phân
ph

i xác su

t c

a l
ượ
ng n
ướ
c mưa và l


i nhu

n thu
đượ
c có th

tóm t

t trong
b

ng d
ướ
i đây:
Phân ph

i l
ượ
ng mưa và l

i nhu

n c

a khu b
ã
i t

m

L
ượ
ng n
ướ
c
mưa (mm)
L

i nhu

n
(1.000đ)
Xác su

t
xu

t hi

n
Trên 40
120.000
0,4
20-40
40.000
0,2
D
ướ
i 20
-40.000

0,4

G

n đây ông giám
đố
c
đã
nh

n
đượ
c
đề
ngh

c

a công ty khách s

n
trong vùng xem thuê khu b
ã
i t

m trong mùa hè và tr

45.000 ngàn
đồ
ng l


i
nhu

n. Ông ta c
ũ
ng đang xem xét vi

c thuê các thiét b

bơm n
ướ
c t

gi
ế
ng lên.
N
ế
u thuê các thi
ế
t b

này th
ì
khu b
ã
i t

m có kh


năng
đầ
y
đủ
, b

t k

l
ượ
ng
n
ướ
c mưa ít. N
ế
u quy
ế
t
đị
nh s

d

ng n
ướ
c nhân t

o b


sung n
ướ
c mưa t


nhiên, l

i nhu

n c

a ông ta trong c

mùa hè 120 tri

u
đồ
ng, chưa tr

chi phí
thuê và v

n hành thi
ế
t b

bơm n
ướ
c. Chi phí thuê kho


ng 12 tri

u
đồ
ng m

t
mùa không k

s

d

ng nhi

u hay ít. Chi phí s

d

ng cho máy bơm là 10 tri

u
đồ
ng n
ế
u mưa l

n hơn 40cm, 50 tri

u

đồ
ng n
ế
u mưa trong kho

ng t

20-4-
cm; 90 tri

u
đồ
ng n
ế
u mưa ít hơn 20cm.
Đ
Ò
án môn h

c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
21
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
22
H
ì
nh d
ướ
i 11.3 tr
ì
nh bày v

n
đề
c

a ông giám
đố
c khu b
ã
i t

m d
ướ
i
d


ng m

t cây quy
ế
t
đị
nh.











H
ì
nh 11.3: Cây quy
ế
t
đị
nh c

a ông giám
đố
c khu b
ã

i t

m

4.4.2. Nguyên t

c phân tích cây quy
ế
t
đị
nh
Có hai nguyên t

c th

c hi

n:
Th

nh

t, n
ế
u phân tích đi

m nút kh

năng có th


x

y ra (v
ò
ng tr
ò
n) ta
tính các giá tr

d

đoán t

i đi

m nút b

ng cáh nhân xác su

t trên m

i nhánh b

t
đầ
u t

đi

m nút


y v

i m

c l

i nhu

n ghi c

t

n cùng c

a nhánh. Sau đó c

ng
t

t c

các k
ế
t qu

tính
đượ
c c


a nhánh b

t ngu

n t

nút này.
Th

hai, n
ế
u phân tích nút quy
ế
t
đị
nh (h
ì
nh vuông) th
ì
ta
đặ
t vào h
ì
nh
vuông con s

giá tr

d


đoán l

n nh

t trong t

t c

các giá tr

cra các cành b

t
ngu

n t

nút này. B

ng cách

y, ta ch

n
đượ
c cành có k
ế
t qu

d


đoán t

t
nh

t và lo

i b

các cành có giá tr

d

đoán nh

hơn. Ta đánh d

u vào nh

ng
cành này b

ng hai g

ch nh


để
t



ý
r

ng chúng b

lo

i b

.
Cho thuê
45.000
> 40cm
120.000
0,4
20-40cm
40.000
0,2
< 20cm
-40.000
0,4
> 40cm
98.000
0,4
20-40cm
58.000
0,2
< 20cm

18.000
0,4



T

ho

t
độ
ng không
bơm n
ướ
c
T

ho

t
độ
ng
cã b
ơm n
ướ
c
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
23
V

n
đề
quy
ế
t
đị
nh c

a ông Giám
đố
c khu b
ã
i t

m
đượ
c minh h

a

h

ì
nh 11.4










H
ì
nh 11.4. Phân tích cây quy
ế
t
đị
nh c

a Giám
đố
c khu b
ã
i t

m.
Như v

y, quy

ế
t
đị
nh t

i ưu c

a ông ta là
độ
c l

p m

khi d

ch v

b
ã
i t

m
và có thuê thi
ế
t b

bơm n
ướ
c.
5. KINH

TẾ

THỊ

TRƯỜNG

CẦN

NHỮNG
QUY
ĐỊNH
KHOA
HỌC

ĐỂ
THU
HÚT
VỐN

ĐẦU
TƯ.
5.1.
Đố
i v

i doanh nghi

p
Vi


c t
ì
m v

n có th

do nhu c

u c

a m

t công ty mu

n m

r

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t, và c
ũ
ng có th



để
l

p m

t công ty m

i nh

m tri

n khai m

t d


án m

i. Tr
ướ
c khi mang m

t d

án m

i m

không b


o
đả
m thành công
đế
n
nhà
đầ
u tư
để
t
ì
m v

n th
ì
c

n lưu
ý
nh

ng đi

m g
ì
? Tr
ướ
c tiên là b


n nên h

i
xem nhà
đầ
u tư có quan tâm
đế
n ngành ngh

c
ũ
ng như
đị
a bàn c

a b

n ho

t
độ
ng không? T

đó nhà qu

n tr

đưa ra quy
ế
t

đị
nh đúng
đắ
n, đưa d

án c

a
công ty m
ì
nh
đế
n đúng v

i nhà
đầ
u tư có
đủ
ti

m l

c và quan tâm
đế
n d

án
c

a m

ì
nh ch

không ph

i là cách m

ng m

t d

án “k

thu

t th

p
đế
n m

t nhà
đầ
u tư chuêyên v

k

thu

t cao”, c

ũ
ng như đem m

t d

án
đầ
u tư

Trung
Qu

c
đế
n vi
ế
ng m

t nhà
đầ
u tư chuyên v



n
Độ
.
Đã
m


o hi

m b

v

n vào d

án c

a ban d
ĩ
nhiên nhà
đầ
u tư c

n tin
t
ưở
ng vào nh

ng nhà qu

n tr

, qu

n l
ý
doanh nghi


p. Nh

ng nhà qu

n tr

c

n
Cho thuê
45.000
> 40cm
120.000
0,4
20-40cm
40.000
0,2
< 20cm
-40.000
0,4
> 40cm
98.000
0,4
20-40cm
58.000
0,2
< 20cm
18.000
0,4




T

ho

t
độ
ng không
bơm n
ướ
c
T

ho

t
độ
ng
cã b
ơm n
ướ
c
58.000
40.000
8.000
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
24
n

m
đượ
c nh

ng cơ h

i khoa h

c
để
phân tích m

t cách r
õ
ràng và ngh

thu

t
để

đưa ra nh

ng quy
ế
t sách thuy
ế
t ph

c nhà
đầ
u tư,
đầ
u tư vào đơn v

là có
hi

u qu

cao, d

án c

a b

n ph

i mang
đầ
y tính thuy

ế
t ph

c.
5.2. Chính sách
đầ
u tư c

a Vi

t Nam
*
Đã
t

t hơn nhưng chưa
đủ
:
Theo s

li

u kh

o sát,
đế
n 80% các doanh nghi

p


Vi

t Nam
đã
lên k
ế

ho

ch m

r

ng kinh doanh trong ba năm t

i. Vi

c có nhi

u doanh nghi

p
mu

n m

r

ng kinh doanh là do h


nh
ì
n th

y th

tr
ườ
ng Vi

t Nam có nhi

u
tri

n v

ng phát tri

n và c

m th

y an tâm khi
đầ
u tư vào n
ướ
c có n

n chính tr




n
đị
nh.
Đồ
ng th

i hơn m

t n

a s

nhà
đầ
u tư c
ò
n ho

t
độ
ng kinh doanh


Vi

t Nam gi


đây
đã
thu

n l

i hơn tr
ướ
c. K
ế
t qu

cho th

y n

l

c c

i thi

n
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c

a Vi


t Nam
đã

đượ
c nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ghi nh

n.
Nhưng d
ướ
i m

t các nhà
đầ
u tư Vi

t Nam v

n là nơi có
độ
r

i ro cao do chính
sách và lu

t l


thi
ế
u

n
đị
nh, hay thay
đổ
i b

t ng

. Tuy môi tr
ườ
ng
đã
t

t hơn
tr
ướ
c nhưng v

n chưa sánh b

ng m

t s


n
ướ
c ASEAN khác và Trung Qu

c,
do v

y
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam v

n r

t nh

so v

i các n
ướ
c trong khu
v

c.
V

n

đề

đặ
t ra là Vi

t Nam c

n làm g
ì

để
có th

thuy
ế
t ph

c nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài l

a ch

n Vi

t Nam.
* C

ò
n nhi

u rào c

n
Rào c

n l

n nh

t
đố
i v

i nhà
đầ
u tư là:
Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam hi

n v


n c
ò
n h

n ch
ế
các doanh
nghi

p n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào nhi

u l
ĩ
nh v

c như nh

p kh

u, d

ch v

v


n t

i
n

i
đị
a, tài chính - ngân hàng, b

o hi

m, vi

n thông, qu

ng cáo.
Bên c

nh đó c
ò
n có m

t s

b

t h

p l
ý

trong quy
đị
nh b

t bu

c v

t

l


n

i
đị
a hóa trong m

t s

ngành công nghi

p ô tô, xe máy, đi

n t

, xóa b

gi


y
phép xin nh

p kh

u.
B

lu

t lao
độ
ng hi

n nay quy
đị
nh ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng ph

i k
ý
h


p
đồ
ng lao
độ
ng vô th

i h

n
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng có h

p
đồ
ng lao
độ
ng
đượ
c
Đ
Ò
án môn h


c
SV: Mai Văn Hùng - L

p: Th

ng kê - 43B
25
gia h

n l

n th

hai tr

đi. Quy
đị
nh này
đã
làm cho m

t s

doanh nghi

p lo
l

ng trong vi


c thuê lao
độ
ng.
Theo Lu

t
đấ
t đai hi

n nay, th

i h

n thuê
đấ
t
đố
i v

i nhà
đầ
u tư

Vi

t
Nam th
ườ
ng là 50 năm, trong tr
ườ

ng h

p
đặ
c bi

t có th

kéo dài
đế
n 70 năm.
Tuy nhiên
đố
i v

i nhà
đầ
u tư khi th

c hi

n
đầ
u tư gi

i phóng m

t b

ng và xây

d

ng cơ s

h

t

ng th
ườ
ng kéo dài, có khi
đế
n 5-10 năm. Do v

y, th

i gian
th

c hi

n kinh doanh gi

m. Hơn n

a, các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

ũ
ng chưa
đượ
c chuy

n nh
ượ
ng, cho thuê l

i, th
ế
ch

p ho

c dùng
đấ
t thuê
để
góp v

n
đầ
u tư. H

n ch
ế
này c
ũ
ng góp ph


n làm cho môi tr
ườ
ng
đầ
u tư

Vi

t Nam
kém h

p d

n.
V
ì
v

y, v

n
đề

đặ
t ra cho
Đả
ng và Chính ph

Nhà n

ướ
c ta là ph

i s

m
đưa ra quy
ế
t
đị
nh: rà soát và thay
đổ
i các quy
đị
nh, lu

t l

đang c

n tr

vi

c
thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Nâng cao năng l


c và hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a các
cơ quan th

c thi pháp lu

t; xây d

ng hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t, ch
ế

độ


pháp.
Đả
ng, Chính ph

và Nhà n
ướ
c ta th

c hi

n t

t
đượ
c nh

ng đi

u này th
ì

n
ướ
c ta s

là tâm đi

m thu hút
đầ

u tư n
ướ
c ngoài. N
ướ
c ta s

ti
ế
n nhanh
để
tr


thành m

t n
ướ
c công nghi

p hóa và hi

n
đạ
i hóa.


×