Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Ngành thủy sản Việt Nam với cơ hội hội nhập EU docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.9 MB, 38 trang )



L

i M


Đầ
u

Th

y s

n
đã
và đang tr

thành m

t ngành đem l

i hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h



i cao cho
đấ
t
n
ướ
c là c
ũ
ng là m

t ngành m

i
đượ
c quan tâm phát tri

n trong th

i gian g

n đây nhưng nó
đã

ch

ng t


đượ
c v


trí c

a m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
qu

c dân và tr

thành m

t ngành kinh t
ế
m
ũ
i
nh

n c

a
đấ
t n
ướ
c. Th


y s

n là m

t trong nh

ng m

t hàng xu

t kh

u ch

l

c c

a Vi

t Nam,
hàng năm mang l

i cho
đấ
t n
ướ
c g

n 2 t


USD. Năm 2001, 2002 th

y s

n là m

t m

t hàng
đứ
ng th

ba v

xu

t kh

u, ch


đứ
ng sau d

u thô và d

t may.V

i vi


c tham gia vào th

tr
ườ
ng
th
ế
gi

i, ngành th

y s

n Vi

t Nam
đã
xác l

p
đượ
c v

trí có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế

n l
ượ
c, s

n ph

m
th

y s

n Vi

t Nam
đã
có m

t t

i 60 n
ướ
c trên th
ế
gi

i và
đế
n năm 2003 là 75 n
ướ
c. Trong đó

xu

t kh

u tr

c ti
ế
p t

i 22 n
ướ
c, m

t s

s

n ph

m
đã
có uy tín t

i m

t s

th


tr
ườ
ng quan
tr

ng.
Vi

t Nam
đã
tr

thành m

t trong nh

ng c
ườ
ng qu

c trên th
ế
gi

i v

xu

t kh


u th

y
s

n. Th

y s

n Vi

t Nam có nhi

u ti

m năng và cơ h

i
để
phát tri

n: v

v

trí
đị
a l
ý
và đi


u
ki

n t

nhiên ưu
đã
i cùng v

i nh

ng chính sách h

p l
ý
c

a Chính ph

và s

năng
độ
ng sáng
t

o c

a hàng ngàn đơn v


s

n xu

t kinh doanh th

y s

n, hàng tri

u lao
độ
ng trong ngh

cá,
trong nh

ng năm qua, ngành th

y s

n Vi

t nam
đã
th

c s


có m

t ch


đứ
ng ngày m

t v

ng
ch

c trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, góp ph

n vào tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
trong n
ướ
c, gi


i quy
ế
t công ăn
vi

c làm và làm
đổ
i m

i
đờ
i s

ng nhân dân cho các t

nh ven bi

n. Nhưng s

phát tri

n c

a
ngành th

y s

n l


i g

n li

n v

i nh

ng th

tr
ườ
ng khó tính như: M

, Nh

t B

n, EU mà không
quan tâm
đế
n nh

ng th

tr
ườ
ng khác trong khu v


c. Sau v

ki

n cá tra, cá basa th

t b

i và
c
ũ
ng như v

ki

n tôm g

n đây
đố
i v

i th

tr
ườ
ng M

th
ì
v


n
đề
th

tr
ườ
ng nên
đượ
c quan tâm
xem xét m

t cách đúng m

c hơn. Có nhi

u th

tr
ườ
ng cho th

y s

n c

a n
ướ
c ta thâm nh


p:
Trung Qu

c và
đặ
c khu kinh t
ế
H

ng Kông có nhi

u ti

m năng cho th

y s

n n
ướ
c ta. Nhu
c

u tiêu dùng th

y s

n

đây l


n và đang tăng nhanh v

i ch

ng lo

i và s

n ph

m đa d

ng, t


các s

n ph

m có giá tr

r

t cao như cá s

ng cho
đế
n các lo

i có giá tr


th

p như cá khô. V

i
1,3 t

dân cùng m

t n

n kinh t
ế
phát tri

n v
ượ
t b

c trong nh

ng năm g

n đây,
đờ
i s

ng v


t
ch

t c

a ng
ườ
i dân cho nhu c

u ngày m

t tăng. Theo nghiên c

u, trong b

a ăn c

a ng
ườ
i dân
Trung Qu

c ngày càng có xu h
ướ
ng tiêu dùng các s

n ph

m th


y s

n. Trung Qu

c không
đò
i
h

i cao v

an toàn ch

t l
ượ
ng và v

sinh th

c ph

m như EU, M

. Trung Qu

c
đượ
c coi là
m


t th

tr
ườ
ng d

tính, th

tr
ườ
ng này châp nh

n tiêu th

c

nh

ng s

n ph

m xu

t kh

u đi EU
b

tr


l

i do bao b
ì
hư. Hơn n

a ngoài nhu c

u nh

p kh

u
để
đáp

ng cho nhu c

u tiêu dùng
trong n
ướ
c, Trung Qu

c c
ò
n có nhu c

u nh


p kh

u
để
tái xu

t. Có th

nói đây là m

t thu

n
l

i căn b

n cho các doanh nghi

p nuôi tr

ng và ch
ế
bi
ế
n th

y s

n c


a Vi

t Nam.
Đố
i v

i th


tr
ườ
ng Trung Qu

c khi chúng ta thâm nh

p r

t nhi

u thu

n l

i mà
đặ
c bi

t là
đố

i v

i ngành
th

y s

n c

a n
ướ
c ta: chúng ta có th

khai thác m

i quan h

kinh t
ế
lâu dài c

a hai n
ướ
c,
đườ
ng biên gi

i chung gi

a hai qu


c gia, kinh nghi

m phát tri

n th

y s

n V

y đâu ph

i th


tr
ườ
ng th

y s

n s

n c

a Vi

t Nam ch


giành cho M

, Nh

t B

n, EU. Trong nh

ng năm qua
kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c ngày m

t tăng- năm sau

cao hơn năm tr
ướ
c. Ngành th

y s

n đ
ã
xác đ

nh Trung Qu

c là th

tr
ườ
ng ti

m năng c

n khai
thác c

a th

y s

n Vi

t Nam c


n ph

i phát tri

n.
Để
hi

u r
õ
hơn v

nh

ng b
ướ
c phát tri

n c

a
ngành th

y s

n trong th

i gian qua, v


th

tr
ườ
ng Trung Qu

c c
ũ
ng như ti

m năng l

n c

a
th

tr
ườ
ng này đ

i v

i ngành th

y s

n Vi

t Nam – Em đ

ã
ch

n đ

tài này đ

vi
ế
t đ

án môn
h

c.
Trong quá tr
ì
nh t
ì
m hi

u và vi
ế
t đ

án, có r

t nhi

u v


n d

em không hi

u, c
ũ
ng như
không bi
ế
t cách gi

i quy
ế
t nh

ng v
ướ
ng m

c. Em xin g

i l

i c

m ơn c

a m
ì

nh t

i T.S Phan
T

Uyên – Ng
ườ
i đ
ã
giúp em gi

i quy
ế
t nh

ng v
ướ
ng m

c, hi

u r
õ
hơn v

nh

ng v

n đ


liên
quan đ
ế
n đ

tài mà m
ì
nh đ
ã
ch

n và hoàn thành t

t hơn đ

án môn h

c Kinh T
ế
Thương M

i.




1
Hà N


i Ngày 19/4/2004.













M

c l

c

Chương I: Nh

ng v

n đ

cơ b

n v


xu

t kh

u th

y s

n sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.

I.Khái quát chung v

xu

t kh

u hàng hóa.
1.Khái ni

m v

xu

t kh


u.
2. Ich l

i c

a xu

t kh

u.
3. Nhi

m v

c

a xu

t kh

u.
II. H

at đ

ng xu

t kh


u c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam.
1.N

i dung c

a h

at đ

ng xu

t kh
ẩu thủy sản.

2.T

ch

c qu

n lí ho


t
độ
ng xu

t kh

u th

y s

n.
III. Th

tr
ườ
ng Trung Qu

c và các nhân t



nh h
ưở
ng t

i vi

c xu

t kh


u th

y s

n
sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
1. Th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
a.
Đặ
c đi

m v

kinh t
ế
.
b.

Đặ
c đi

m v

chính tr

.
c.
Đặ
c đi

m v

lu

t pháp.
d.
Đặ
c đi

m v

văn hóa con ng
ườ
i.
2. Th

tr
ườ

ng th

y s

n Trung Qu

c.
a. T
ì
nh h
ì
nh khai thác và nuôi tr

ng th

y s

n Trung Qu

c.
b. T
ì
nh h
ì
nh ch
ế
bi
ế
n xu


t kh

u th

y s

n Trung Qu

c.
c. T
ì
nh h
ì
nh xu

t nh

p kh

u th

y s

n Trung Qu

c.
d. Nhu c

u, th


hi
ế
u tiêu dùng th

y s

n Trung Qu

c.
e. H

th

ng phân ph

i th

y s

n Trung Qu

c.
f. Quy ch
ế
qu

n lí nh

p kh


u th

y s

n vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
3. Nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng xu

t kh

u th


y s

n vào th

tr
ườ
ng
Trung Qu

c.
a. Nh

ng nhân t

thu

n l

i.
b. Nh

ng nhân t

b

t l

i.


Chương II: Th

c tr

ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng Trung
Qu

c.
I. T

ng quan v

ngành th

y s


n Vi

t Nam.
1. T
ì
nh h
ì
nh phát tri

n c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam.
a. Ti

m năng phát tri

n ngành th

y s

n Vi

t Nam.



2
b. Nh

ng đóng góp cua ngành th

y s

n Vi

t Nam trong nh

ng năm qua
đố
i
v

i n

n kinh t
ế
qu

c dân.
2. K
ế
t qu

xu


t kh

u ngành th

y s

n Vi

t Nam trong nh

ng năm v

a qua.
a. Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam.
b. Kim ng


ch xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam.
c. Cơ c

u hàng xu

t kh

u.
d. Giá hàng th

y s

n xu

t kh

u.
I. Th

c tr


ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c trong th

i
gian qua.
1. Kim ng

ch xu

t kh

u.
2. Cơ c


u hàng th

y s

n xu

t kh

u.
3. Phương th

c xu

t kh

u.
4. Kh

năng c

nh tranh c

a hàng th

y s

n.
5. Ho

t

độ
ng h

tr

c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam trong vi

c thúc
đẩ
y xu

t
kh

u vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
6. S


tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
chính sách hi

n t

i c

a Vi

t Nam
đố
i v

i xu

t kh

u
th

y s

n vào th


tr
ườ
ng Trung Qu

c.
II. Nh

ng k
ế
t lu

n rút ra qua nghiên c

u xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th


tr
ườ
ng Trung Qu


c.
1. Thành t

u
đạ
t
đượ
c.
2. Nh

ng v

n
đề
c
ò
n t

n t

i và nguyên nhân c

a nh

ng v

n
đề
đó.


Chương III: M

t s

bi

n pháp ch

y
ế
u thúc
đẩ
y xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam
sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.


I. Phương h
ướ
ng phát tri

n c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam trong th

i gian t

i.
II. Bi

n pháp thúc
đẩ
y xu

t kh

u th

y s


n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
a. Tăng c
ườ
ng công tác nghiên c

u th

tr
ườ
ng.
b. Tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng xúc ti
ế
n xu

t kh


u vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
c. Bi

n pháp nâng cao tính c

nh tranh m

t hàng th

y s

n.
d. Hoàn thi

n phương th

c xu

t kh

u hàng th

y s


n.
e. Nâng cao tr
ì
nh
độ
cho
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng trong ngành th

y s

n.
f. Gi

i pháp h

tr

t

phía nhà n
ướ
c
đố
i v


i các doanh nghi

p xu

t kh

u.












Chương I: Nh

ng v

n đ

cơ b

n v

xu


t kh

u hàng hóa sang th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.

I Khái quát chung v

xu

t kh

u hàng hóa.
1. Khái nI

m v

xu

t kh

u.
Xu

t kh


u là ho

t đ

ng đưa các hàng hóa d

ch v

t

qu

c gia này sang qu

c gia khác.


3
- D
ướ
i góc đ

kinh doanh th
ì
xu

t kh

u là bán các hàng hóa d


ch v

.
- D
ướ
i góc đ

phi kinh doanh như làm quà t

ng ho

c vi

n tr

không hoàn l

i th
ì
ho

t
đ

ng đó l

i là vi

c lưu chuy


n hàng hóa và d

ch v

qua biên gi

i qu

c gia.
Có hai h
ì
nh th

c xu

t kh

u: Xu

t kh

u tr

c ti
ế
p và xu

t kh


u gián ti
ế
p, nh

ng h
ì
nh th

c
này s

đ
ượ
c các Công ty s

d

ng đ

làm công c

thâm nh

p th

tr
ườ
ng qu

c t

ế
.
a. Xu

t kh

u tr

c ti
ế
p.
Xu

t kh

u tr

c ti
ế
p là ho

t đ

ng bán hàng tr

c ti
ế
p c

a m


t công ty cho các khách hàng
c

a m
ì
nh

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài.
Để
thâm nh

p th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
thông qua xu

t kh


u tr

c ti
ế
p các Công ty th
ườ
ng s

d

ng
hai h
ì
nh th

c.
-
Đạ
i di

n bán hàng: Là h
ì
nh th

c bán hàng không mang danh ngh
ĩ
a c

a m
ì

nh mà l

y
danh ngh
ĩ
a c

a ng
ườ
i

y thác nh

m nh

n lương và m

t ph

n hoa h

ng trên cơ s

giá tr

hàng
hóa bán đ
ượ
c. Trên th


c t
ế
, đ

i di

n bán hàng h

at đ

ng như là nhân viên bán hàng c

a Công
ty

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài. Công ty s

k
ý
h

p đ

ng tr


c ti
ế
p v

i khách hàng

th

tr
ườ
ng
n
ướ
c đó.
-
Đạ
i l
ý
phân ph

i: Là ng
ườ
i mua hàng hóa c

a Công ty đ

bán theo kênh tIêu th




khu
v

c mà công ty phân đ

nh. Công ty kh

ng ch
ế
ph

m vi phân ph

i, kênh phân ph

i

th


tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài.
Đạ
i l
ý
phân ph


i ch

p nh

n toàn b

r

i ro liên quan đ
ế
n vi

c bán hàng
hóa

th

tr
ườ
ng n
ướ
c đ
ã
phân đ

nh và thu l

i nhu


n thông qua chênh l

ch gi

a giá mua và
giá bán.
b. Xu

t kh

u gián ti
ế
p: Là h
ì
nh th

c bán hàng hóa, d

ch v

c

a Công ty ra n
ướ
c ngoài
thông qua trung gian ( thông qua ng
ườ
i th

ba ).

Các trung gian mua bán ch

y
ế
u c

a kinh doanh xu

t kh

u là đ

i l
ý
, Công ty qu

n lí xu

t
nh

p kh

u, Công ty kinh doanh xu

t nh

p kh

u. Các trung gian mua bán hàng hóa này không

chi
ế
m h

u hàng hóa c

a công ty nhưng tr

giúp Công ty xu

t kh

u hàng hóa sang th

tr
ườ
ng
n
ướ
c ngoài.
-
Đạ
i lí ( Agent ): Là các cá nhân hay t

ch

c đ

i di


n cho nhà xu

t kh

u th

c hi

n m

t
hay m

t s

ho

t đ

ng nào đó

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài.
Đạ
i lí ch


th

c hi

n m

t công vi

c nào đó đ

nh

n thù lao.
Đạ
i lí không chi
ế
m h

u và s

h

u
hàng hóa.
Đạ
i lí là ng
ườ
i thi
ế

t l

p quan h

h

p đ

ng gi

a công ty và khách hàng

th

tr
ườ
ng
n
ướ
c ngoài.
- Công ty qu

n l
ý
xu

t kh

u ( Export Management Company ): Là các công ty nh


n

y thác và qu

n lí công tác xu

t kh

u hàng hóa.
Công ty qu

n lí xu

t nh

p kh

u hàng hóa là h

at đ

ng trên danh ngh
ĩ
a c

a công ty xu

t kh

u

nên là nhà xu

t kh

u gián ti
ế
p. Công ty qu

n lí xu

t kh

u đơn thu

n làm các th

t

c xu

t kh

u
và thu phí xu

t kh

u. B

n ch


t c

a công ty xu

t kh

u là làm các d

ch v

qu

n lí và thu đ
ượ
c
m

t kho

n thù lao nh

t đ

nh t

các h

at đ


ng đó.
- Công ty kinh doanh xu

t kh

u ( Export Tranding Company ): Là Công ty ho

t đ

ng
như nhà phân ph

i đ

c l

p có ch

c năng k
ế
t n

i các khách hàng ngoài n
ướ
c v

i các công ty
trong n
ướ
c đ


đưa hàng hóa ra n
ướ
c ngoài tIêu th

.
Ngoài vi

c th

c hi

n các ho

t đ

ng liên quan tr

c ti
ế
p đ
ế
n xu

t kh

u. Các công ty này c
ò
n
cung


ng các d

ch v

xu

t nh

p kh

u và thương m

i đ

i lưu. Thi
ế
t l

p và m

r

ng các kênh
phân ph

i, tài tr

cho các d


án thương m

i và đ

u tư, th

m chí tr

c ti
ế
p th

c hi

n s

n xu

t
đ

b

tr

m

t công đo

n nào đó cho các s


n ph

m ( ví d

: bao gói, in

n… ).
B

n ch

t c

a công ty kinh doanh xu

t nh

p kh

u là th

c hi

n các d

ch v

xu


t nh

p
kh

u nh

m k
ế
t n

i các khách hàng n
ướ
c ngoài v

i công ty xu

t kh

u. Tuy nhiên, các công ty
kinh doanh d

ch v

xu

t kh

u này có nhi


u v

n, m

i quan h

và cơ s

v

t ch

t t

t nên có th


làm các d

ch v

b

tr

cho ho

t đ

ng xu


t kh

u c

a công ty xu

t kh

u. Công ty kinh doanh
xu

t kh

u có kinh nghi

m chuyên sâu v

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài, có các chuyên gia chuyên
làm d

ch v

xu


t kh

u. Các công ty kinh doanh xu

t kh

u có ngu

n thu t

các d

ch v

xu

t


4
kh

u và t

b

chi phí cho ho

t đ


ng c

a m
ì
nh. Các công ty này có th

cung c

p các chuyên
gia xu

t kh

u cho các công ty xu

t kh

u.
-
Đạ
i lí v

n t

i: Là các Công ty th

c hi

n d


ch v

thuê v

n chuy

n và nh

ng ho

t
đ

ng có liên quan đ
ế
n xu

t nh

p kh

u hàng hóa như khai báo h

i quan, áp bi

u thu
ế
quan,
th


c hi

n giao nh

n và chuyên tr

b

o hi

m.
Các đ

i lí v

n t

i c
ũ
ng th

c hi

n các nghi

p v

xu


t kh

u và phát tri

n nhi

u lo

i h
ì
nh
d

ch v

giao nh

n hàng hóa đ
ế
n t

n tay ng
ườ
i nh

n. Khi các công ty xu

t kh

u thông qua các

đ

i lí v

n t

i hay các công ty chuy

n phát hàng th
ì
các đ

i lí và các công ty đó c
ũ
ng làm các
d

ch v

xu

t nh

p kh

u liên quan đ
ế
n hàng hóa đó. B

n ch


t c

a các đ

i lí v

n t

i h

at đ

ng
như các công ty kinh doanh d

ch v

giao nh

n v

n chuy

n và d

ch v

xu


t nh

p kh

u, th

m
chí c

d

ch v

bao gói hàng hóa cho phù h

p v

i phương th

c v

n chuy

n, mua b

o hi

m
hàng hóa cho ho


t đ

ng c

a h

.
2. ích l

i c

a xu

t kh

u.
a. Xu

t kh

u t

o ngu

n v

n ch

y
ế

u cho nh

p kh

u ph

c v

công nghI

p hóa – hi

n
đ

i hóa đ

t n
ướ
c.
Công nghi

p hóa đ

t n
ướ
c theo nh

ng b
ướ

c đi thích h

p là t

t y
ế
u đ

kh

c ph

c t
ì
nh
tr

ng nghèo và ch

m phát tri

n

n
ướ
c ta.
Để
công nghi

p hóa đ


t n
ướ
c trong m

t th

i gian
ng

n đ
ò
i h

i ph

i có m

t s

v

n r

t l

n đ

nh


p kh

u máy móc và thi
ế
t b

công ngh

ti
ế
n
ti
ế
n.
Ngu

n v

n đ

nh

p kh

u có th

đ
ượ
c h
ì

nh thành t

các ngu

n như :
Đầ
u tư n
ướ
c
ngoài, vay, vi

n tr

, thu hút t

h

at đ

ng du l

ch, d

ch v

thu ngo

i t

, xu


t kh

u s

c lao
đ

ng…
Các ngu

n v

n như đ

u tư n
ướ
c ngoài, vay, vi

n tr

… tuy quan tr

ng nhưng r

i c
ũ
ng
ph


i tr

b

ng cách này hay cách khác

th

i k

sau này. Ngu

n v

n quan tr

ng đ

nh

p kh

u
cho đ

t n
ướ
c là xu

t kh


u. Xu

t kh

u quy
ế
t đ

nh quy mô và t

c đ

tăng tr
ưở
ng c

a nh

p
kh

u.

n
ướ
c ta th

i k


1986- 1990 ngu

n thu v

xu

t kh

u đ

m b

o trên 55% nhu c

u ngo

i t

cho
nh

p kh

u. Tương t

th

i k

1991 – 1995 và 1996 – 2000 là 75.3% và 84.5%. Trong tương

lai ngu

n v

n bên ngoài s

tăng lên, nhưng m

i cơ h

i đ

u tư và vay n

c

a n
ướ
c ngoài và
các t

ch

c qu

c t
ế
ch

thu


n l

i kinh các ch

đ

u tư và ng
ườ
i cho vay th

y đ
ượ
c kh

năng
xu

t kh

u – ngu

n v

n duy nh

t đ

tr


n

thành hI

n th

c.
b. Xu

t kh

u đóng góp vào chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, thúc đ

y s

n xu

t phát tri

n.
Cơ c


u s

n xu

t và tiêu dùng trên th
ế
gi

i đ
ã
và đang thay đ

i vô cùng m

nh m

. Đó
là thành qu

c

a cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

hi


n đ

i. S

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa phù h

p v

i xu h
ướ
ng phát tri

n c

a kinh t
ế

th
ế
gi

i là t

t
y
ế
u đ

i v

i n
ướ
c ta.
Có hai cách nh
ì
n nh

n v

tác đ

ng c

a xu

t kh


u đ

i v

i s

n xu

t và chuy

n d

ch cơ
c

u kinh t
ế
.
- M

t là: Xu

t kh

u ch

là vi

c tiêu th


nh

ng s

n ph

m th

a do cung v
ượ
t quá nhu
c

u n

i đ

a. Trong tr
ườ
ng h

p n

n kinh t
ế
c
ò
n l

c h


u như n
ướ
c ta s

n xu

t v

cơ b

n c
ò
n
chưa đ

tiêu dùng. N
ế
u ch

th

đ

ng v

s

“ th


a ra ” c

a s

n xu

t th
ì
xu

t kh

u v

n c

nh


bé tăng tr
ưở
ng ch

m ch

p s

n xu

t và s


thay đ

i cơ c

u kinh t
ế
s

r

t ch

m ch

p.
- Hai là: Coi th

tr
ườ
ng mà đ

c bi

t là th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i là h
ướ
ng quan tr

ng đ

t


ch

c s

n xu

t. Quan đi

m th

hai chính là xu

t phát t

nhu c

u th

tr

ườ
ng th
ế
gi

i đ

t

ch

c
s

n xu

t. Đi

u đó có tác đ

ng tích c

c đ
ế
n chuy

n d

ch cơ c


u kinh t
ế
, thúc đ

y s

n xu

t phát
tri

n, s

tác đ

ng này đ
ế
n s

n xu

t th

hi

n

:
+ Xu


t kh

u t

o đi

u ki

n cho các ngành khác có cơ h

i đ

phát tri

n thu

n l

i: Ch

ng
h

n khi phát tri

n ngành d

t may xu

t kh


u s

t

o cơ h

i cho vi

c phát tri

n ngành s

n xu

t
nguyên li

u như bông hay thu

c nhu

m. S

phát tri

n c

a ngành công nghi


p ch
ế
bi
ế
n th

c


5
ph

m xu

t kh

u, d

u th

c v

t, chè… có th

kéo theo s

phát tri

n c


a ngành công nghi

p ch
ế

t

o thi
ế
t b

ph

c v

cho nó.
Xu

t kh

u t

o kh

năng m

r

ng th


tr
ườ
ng tiêu th

, góp ph

n cho s

n xu

t phát tri

n


n đ

nh.
Xu

t kh

u t

o đi

u ki

n m


r

ng kh

năng cung c

p đ

u vào cho s

n xu

t, nâng cao
năng l

c s

n xu

t trong n
ướ
c.
Xu

t kh

u t

o ra nhi


u ti

n đ

kinh t
ế
– k

thu

t nh

m c

i t

o và nâng cao năng l

c
s

n xu

t trong n
ướ
c. Đi

u này mu

n nói đ

ế
n xu

t kh

u là phương ti

n quan tr

ng t

o ra v

n
và k

thu

t, công ngh

t

th
ế
gi

i bên ngoài vào Vi

t Nam, nh


m hi

n đ

i hóa n

n kinh t
ế
đ

t
n
ướ
c – T

o ra m

t năng l

c s

n xu

t m

i.
Thông qua xu

t kh


u, hàng hóa c

a ta s

tham gia vào cu

c c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng
th
ế
gi

i v

giá c

và ch

t l
ượ
ng. Cu

c c

nh tranh này đ

ò
i h

i chúng ta ph

i t

ch

c l

is

n
xu

t và h
ì
nh thành cơ c

u s

n xu

t luôn thích nghi đ
ượ
c v

i th


tr
ườ
ng.
Xu

t kh

u c
ò
n đ
ò
i h

i các doanh nghi

p ph

i luôn đ

i m

i và hoàn thi

n công vi

c
qu

n tr


s

n xu

t – kinh doanh, thúc đ

y s

n xu

t và m

r

ng th

tr
ườ
ng.
c. Xu

t kh

u có tác đ

ng tích c

c đ
ế
n gi


i quy
ế
t công ăn vi

c làm và c

i thi

n đ

i
s

ng nhân dân.
Tác đ

ng c

a xu

t kh

u đ
ế
n đ

i s

ng bao g


m nhI

u m

t. Tr
ướ
c h
ế
t s

n xu

t hàng
xu

t kh

u là nơi thu hút hàng tri

u lao đ

ng vào làm vi

c – có thu nh

p không th

p. Xu


t
kh

u c
ò
n t

o ra ngu

n v

n đ

nh

p kh

u v

t ph

m tiêu dùng thi
ế
t y
ế
u ph

c v

cu


c s

ng và
đáp

ng ngày m

t phong phú hơn nhu c

u tIêu dùng c

a nhân dân.
d. Xu

t kh

u là cơ s

đ

m

r

ng và thúc đ

y các quan h

kinh t

ế
đ

i ng
ọạ
i c

a n
ướ
c
ta.
Xu

t kh

u và quan h

kinh t
ế
đ

i ngo

i có tác đ

ng qua l

i ph

thu


c l

n nhau. Có th


ho

t đ

ng xu

t kh

u có s

m hơn ho

t đ

ng kinh t
ế
đ

i ngo

i khác và t

o đi


u ki

n thúc đ

y
các quan h

này phát tri

n. Ch

ng h

n xu

t kh

u và công nghi

p s

n xu

t hàng xu

t kh

u
thúc đ


y quan h

tín d

ng, đ

u tư và m

r

ng v

n t

i qu

c t
ế
. M

t khác chính các quan h


kinh t
ế
đ

i ngo

i trên l


i t

o ti

n đ

cho m

r

ng xu

t kh

u.
3. Nhi

m v

c

a xu

t kh

u.
Xu

t phát t


m

c tiêu chung c

a xu

t kh

u là xu

t kh

u đ

nh

p kh

u đáp

ng nhu
c

u c

a n

n kinh t
ế

. Nhu c

u c

a n

n kinh t
ế
đa d

ng: ph

c v

cho công nghi

p hóa đ

t n
ướ
c,
cho tiêu dùng, cho xu

t kh

u và t

o thêm công ăn vi

c làm.

Xu

t kh

u là đ

nh

p kh

u do đó th

tr
ườ
ng xu

t kh

u ph

i g

n v

i th

tr
ườ
ng nh


p
kh

u. Ph

i xu

t phát t

nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng đ

xác đ

nh phương h
ướ
ng t

ch

c ngu

n

nh

p kh

u hàng thích h

p.
Để
th

c hi

n t

t m

c tiêu trên, ho

t đ

ng xu

t kh

u c

n h
ườ
ng vào th


c hi

n các m

c tiêu
sau:
- Ph

i ra s

c khai thác có hi

u qu

m

i ngu

n l

c c

a đ

t n
ướ
c ( đ

t đai, tài nguyên thiên
nhiên, cơ s


v

t ch

t, nâng cao năng l

c s

n xu

t hàng hóa xu

t kh

u đ

tăng nhanh kh

i
l
ượ
ng và kim ng

ch xu

t kh

u.
- T


o ra nh

ng m

t hàng ( nhóm hàng ) xu

t kh

u ch

l

c đáp

ng nh

ng đ
ò
i h

i c

a th


tr
ườ
ng th
ế

gi

i và c

a khách hàng v

ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng có s

c h

p d

n và kh

năng
c

nh tranh cao.

II. Ho

t đ


ng xu

t kh

u th

y s

n c

a ngành th

y s

n VI

tNam.

1. N

i dung c

a ho

t đ

ng xu

t kh


u th

y s

n.
- Ti
ế
n hành nghiên c

u th

tr
ườ
ng xu

t kh

u th

y s

n: Các doanh nghi

p xu

t kh

u th


y
s

n ti
ế
n hành nghiên c

u th

tr
ườ
ng mà m
ì
nh có
ý
đ

nh thâm nh

p. Nghiên c

u, phân tích m

i
m

t c

a th


tr
ườ
ng: Kinh t
ế
, chính tr

, văn hóa, th

hi
ế
u tiêu dùng v

m

t hàng th

y s

n.


6
- Ti
ế
n hành l

a ch

n m


t hàng xu

t kh

u phù h

p v

i th

tr
ườ
ng mà doanh nghi

p mu

n
thâm nh

p v
ì
m

i th

tr
ườ
ng có đ

c đi


m riêng v

nhu c

u s

n ph

m – Th

c hi

n cung c

p
s

n ph

m th

y s

n theo nhu c

u c

a th


tr
ườ
ng.
- L

a ch

n b

n hàng kinh doanh.
- L

a ch

n phương th

c giao d

ch.
- Ti
ế
n hành đàm phán và k
ý
k
ế
t h

p đ

ng.

- Th

c hi

n h

p đ

ng xu

t kh

u, giao hàng và thanh tóan.

2. T

ch

c qu

n lí ho

t đ

ng xu

t kh

u th


y s

n.
Hi

n nay th

y s

n đang là m

t ngành m
ũ
i nh

n c

a kinh t
ế
đ

t n
ướ
c. Chúng ta đ
ã
xác
đ

nh r
õ

vai tr
ò
c

a ngành th

y s

n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. Nó đ
ượ
c coi như là s

t

ng
h

p c

a b

ph

n công nghi


p và nông nghi

p – có vai tr
ò
trong quá tr
ì
nh tái s

n xu

t m


r

ng.
Ngành th

y s

n đang ti
ế
n hành xây d

ng m

t b

máy tinh gi


m g

n nh

nhưng đ

t hi

u
qu

cao v

i h

th

ng cơ ch
ế
chính sách ngày càng hoàn thi

n đ

tái t

o m

t m


t b

ng thông
thoáng t

trung ương t

i đ

a phương, đưa công tác qu

n lí nhà n
ướ
c đi vào chi

u sâu, phù
h

p v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, tăng kh

năng h


i nh

p c

a ngành.
Đố
i v

i h

at đ

ng xu

t kh

u, ngành th

y s

n ti
ế
n hành qu

n l
ý
thông qua lu

t th


y s

n
m

i ban hành – Ti
ế
n hành

n đ

nh môi tr
ườ
ng kinh doanh th

y s

n, t

o hành lang pháp l
ý

cho h

at đ

ng đ

u tư kinh doanh, ki


m soát ho

t đ

ng kinh doanh t

khai thác, nuôi tr

ng
đ
ế
n ch
ế
bi
ế
n thương m

i. Ti
ế
p t

c th

c hi

n m

t cách đ

ng b


các Lu

t như Lu

t doanh
nghi

p, Lu

t đ

u tư n
ướ
c ngoài, Lu

t thương m

i…

III. Th

tr
ườ
ng Trung Qu

c và các nhân t




nh h
ưở
ng t

i vi

c xu

t kh

u th

y s

n sang
th

tr
ườ
ngTrung Qu

c.
1. Th

tr
ườ
ngTrung Qu

c.
a.

Đặ
c đI

m v

kinh t
ế
.
Trung qu

c đang h
ò
an thi

n h

th

ng th

ch
ế
kInh t
ế
th

tr
ườ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a. Trung
qu

c là m

t n
ướ
c l

n có nhI

u khu v

c hành chính có nh

ng đ

c đi

m r

t khác nhau v

ti


m
năng và nhu c

u, m

i khu v

c có th
ế
m

nh riêng. Trung qu

c là là thành viên c

a WTO và
nhi

u t

ch

c qu

c t
ế
.
Trung Qu


c ưu tiên phát tri

n các đ

c khu kinh t
ế
và sau này các đ

c khu kinh t
ế
đ
ượ
c
phát tri

n thành nh

ng trung tâm thương m

i l

n, các cơ s

gia công xu

t kh

u tiên ti
ế
n,

nh

ng khu sinh ho

t có ch

t l
ượ
ng cao v

i đ

y đ

ti

n nghi ph

c v

, nh

ng trung tâm thông
tin qu

c t
ế
l

n.

Trung Qu

c ti
ế
n hành m

c

a các c

a kh

u kinh t
ế
.Trung Qu

c r

t chú tr

ng đ
ế
n vi

c
phát tri

n các ho

t đ


ng biên m

u. Chính ph

Trung Qu

c ti
ế
n hành đ

i m

i b

máy t

ch

c
ngo

i thương ngày càng g

n nh

, gi

m b


t r
ườ
m rà trong th

t

c hành chính, giúp cho ho

t
đ

ng xu

t kh

u thu

n l

i. Ti
ế
n hành đưa quy

n t

ch

kinh doanh xu

ng đ


a phương và th

c
hi

n ch
ế
đ

khoán ngo

i thương.
Ti
ế
n hành c

i cách th

ch
ế
k
ế
ho

ch ngo

i thương t

ch

ế
đ

hai chi

u sang ch
ế
đ

m

t
chi

u là chính. Chính ph

th

c hi

n ch
ế
đ

buông l

ng quan h

tài v


ngo

i thương, tách r

i
s

bó bu

c tài chính gi

a trung ương v

i đ

a phương. Trung Qu

c th

c hi

n ch
ế
đ

phân ph

i
l


i l

i nhu

n ngo

i thương v

i bi

n pháp khóan r

ng, đưa m

c khoán thu ngo

i t

xu

t kh

u
cho toàn b

doanh nghi

p ng

ai thương các c


p, các lo

i h
ì
nh n

p l

i nhu

n và ngo

i t

theo
h

s

cơ b

n, đ

ng th

i khóan doanh s

cho các xí nghi


p.

b.
Đặ
c đi

m v

chính tr

.
Trung Qu

c là n
ướ
c đi theo th

ch
ế
kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Th


c hi

n lí thuy
ế
t 3 nhân
t

: Lí lu

n ch

ngh
ĩ
a Mác – Lê nin, Tư t
ưở
ng Mao Tr

ch Đông, đ
ườ
ng l

i
Đặ
ng Ti

u B
ì
nh.



7
Trung Qu

c th

c hi

n ch

chương đa phương hóa, đa d

ng hóa các m

i quan h

kinh t
ế
đ

i
gno

i và ch

đ

ng h

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Tham gia vào r

t nhi

u các t

ch

c kinh t
ế

chính tr

trên th
ế
gi

i, ngày càng m

r

ng và kh


ng đ

nh vai t
ò
c

a m

t n
ướ
c đông dân nh

t
trên th
ế
gi

i.
c.
Đặ
c đi

m và lu

t pháp.
Trung Qu

c s

d


ng công c

v

thu
ế
, chính sách tr

c

p xu

t kh

u, h

tr

v

tài chính,
chính sách t

giá h

i đoái, h

tr


xúc ti
ế
n thương m

i.
Đố
i v

i công c

thu
ế
, Trung Qu

c áp
d

ng như là m

t ông c

đ

b

o h

s

n xu


t trong n
ướ
c.
d.
Đặ
c đi

m v

văn hóa con ng
ườ
i.
Ng
ườ
i tiêu dùng Trung Qu

c ưa nh

ng s

n ph

m nh

p ngo

i có công ngh

cao, m


c
dù ng
ườ
i Trung Qu

c r

t coi tr

ng hàng xu

t trong n
ướ
c. Hàng nh

p kh

u v

n đ
ượ
c ưa thích
hơn và h

v

n ch

n mua hàng nh


p kh

u n
ế
u có kh

năng, nh

t là nh

ng m

t hàng có công
ngh

cao.
Nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng Trung Qu

c khá đa d

ng và đ

ượ
c xem là th

tr
ườ
ng khá d


tính do các t

ng l

p dân cư khác nhau, có thu nh

p khác nhau. Đây là th

tr
ườ
ng đ

c trưng
b

i s

t

n t

i c


a các lo

i hàng hóa có quy cách và ch

t l
ượ
ng khác nhau xa đ
ế
n m

c mà gIá
c

chênh l

ch nhau hàng ch

c th

m chí hàng trăm l

n.
Các doanh nhân Trung Qu

c th
ì
thích làm “ biên m

u ” v

ì
theo h
ì
nh th

c này h

đ
ượ
c
h
ò
an thu
ế
giá tr

gia tăng t

i 50%.

2. Th

tr
ườ
ng th

y s

n Trung Qu


c.

a. T
ì
nh h
ì
nh khai thác và nuôi tr

ng th

y s

n Trung Qu

c.

Sau khi c

i cách m

c

a trong v
ò
ng 20 năm, t

1979 – 1999 giá tr

s


n xu

t c

a ngành
h

i s

n trung qu

cb
ì
nh quân m

i năm tăng 22,25%. Năm 1979 giá tr

s

n xu

t c

a ngành h

i
s

n ch


chi
ế
m 0,7% GDP nhưng đ
ế
n năm 1999 đ
ã
tăng lên đ
ế
n 2,4% bao g

m c

h

i s

n đánh
b

t và nuôi tr

ng. T

ng s

n l
ượ
ng h

i s


n c

a Trung Qu

c năm 1999 là hơn 40 tri

u t

n-
đ

ng đ

u th
ế
gi

i.
N

m

khu v

c Đông Nam á, v

i hơn 18.000 km ti
ế
p giáp v


i bi

n thái b
ì
nh dương và
hơn 500 h
ò
n đ

o l

n nh

: Trung Qu

c là n
ướ
c có ti

m năng phát tri

n th

y s

n hi

n đ


i nh

t
nh
ì
th
ế
gi

i. Bên c

nh đó l

i là m

t n
ướ
c đông dân nh

t th
ế
gi

i, Trung Qu

c không th


không l


y phát tri

n th

y s

n làm ch

d

a cho hàng t

con ng
ườ
i. Trong v
ò
ng 10 năm qua
nh

đ

u tư có tr

ng đi

m – Trung Qu

c đ
ã
chi

ế
m g

n 30% t

ng s

n l
ượ
ng khai thác và nuôi
tr

ng th

y s

n toàn c

u. Tr

thành n
ướ
c nuôi tr

ng th

y s

n l


n nh

t th
ế
gi

i.
Hơn n

a trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n ngh

cá c

a m
ì
nh Trung Qu

c đ
ã
kh

ng đ

nh chi

ế
n
l
ượ
c phát tri

n “ đi ra bên ngoài ”. Trung Qu

c đ
ã
k
ý
nhi

u hi

p đ

nh h

p tác v

ngh

cá v

i
các n
ướ
c. Ch


ng h

n theo h

p đ

nh ngh

cá đ
ã
k
ý
v

i Myamar n
ướ
c này cho phep tàu đánh
cá c

a Trung Qu

c vào khai thác trong vùng bi

n c

a Myamar. Phương châm c

a Trung
Qu


c là: Lúc đ

u h

đóng góp cho đ

i tác, giúp đ

đ

i tác r

iv

sau th

c hi

n hai bên cùng
có l

i. H

cho r

ng m

c tiêu c


a ngành th

y s

n Trung Qu

c là không nh

ng ph

i b

o v


s

d

ng h

p lí tài nguyên mà ph

i c
ò
n thông qua s

h

p tác b

ì
nh đ

ng cùng có l

i, m

ra
vi

c s

d

ng tài nguyên ngh

cá c

a các n
ướ
c khác và công h

i.

S

n l
ượ
ng th


y s

n Trung Qu

c giai đo

n 1990 – 2000.
( ĐVT : 1000 t

n )
Trong đó
Năm
S

n l
ượ
ng
Khai thác
Nuôi tr

ng
1990
14.602
6.650
7.952


8
1991
19.620

7.360
12.260
1992
19.625
8.310
11.315
1993
24.261
9.280
14.981
1994
27.957
10.860
17.097
1995
32.567
12.550
20.017
1996
36.377
14.170
22.207
1997
39.739
15.710
24.029
1998
44.301
17.230
27.071

1999
47.284
17.240
30.044
2000
41.520
16.980
24.540
Ngu

n: FAO, Report, FAO Rome 7/ 2002.


Để
b

o v

ngu

n l

i h

i s

n Trung Qu

c đ
ã

th

c hi

n theo k
ế
ho

ch là m

c tăng tr
ưở
ng
s

n lương khai thác b

ng 0. M

c dù là qu

c gia khai thác h

i s

n s

1 th
ế
gi


i nhưng n
ướ
c
này đ
ã
không tăng s

n l
ượ
ng t

năm 2000.


Trung Qu

c chính ph

thi hành l

nh c

m khai thác h

i s

n t

i khu v


c bi

n Đông
m

c dù khu v

c này là ngư tr
ườ
ng khai thác h

i s

n r

t quan tr

ng c

a Trung Qu

c, t

p trung

các t

nh Qu


ng Đông, Qu

ng Tây và H

i Nam, s

n l
ượ
ng khai thác hàng năm chi
ế
m 1/3
s

n l
ượ
ng khai thác toàn qu

c.
Để
b

o v

ngu

n l

i h

i s


n Chính Ph

n
ướ
c này c
ò
n ti
ế
n
hành ngưng khai thác

t

ng vùng bi

n vào t

ng th

i gian thích h

p trong năm.

a. T
ì
nh h
ì
nh ch
ế

bi
ế
n xu

t kh

u th

y s

n Trung Qu

c.

Trung Qu

c đang n

i lên như th

tr
ườ
ng th

y s

n l

n nh


t châu á, v

a nh

p đ

tiêu
th

trong n
ướ
c, v

a đ

tái xu

t. Tuy phát tri

n th

y s

n nhanh chóng nhưng Trung Qu

c v

n
chưa đ


m b

o đ
ượ
c nhu c

u v

cá mà v

n ph

i nh

p kh

u v
ì
dân đông và m

c tiêu dùng b
ì
nh
quân cao hơn so v

i th
ế
gi

i. Năm 1999 Trung Qu


c nh

p kh

u 1,35 tri

u t

n th

y s

n và xu
h
ướ
ng nh

p kh

u th

y s

n Trung Qu

c v

n tiêp t


c gia tăng.
Để
cân đ

i Trung Qu

c r

t quan
tâm đ
ế
n vI

c phát trI

n xu

t kh

u th

y s

n.
Nhưng ch

t l
ượ
ng h


i s

n Trung Qu

c th
ì
l

i có v

n đ

( l
ượ
ng vi sinh v

t ho

c l
ượ
ng
thu

c kháng sinh v
ượ
t m

c qui đ

nh ) nên khi xu


t kh

u th
ườ
ng b

n
ướ
c ngoài t

ch

i nh

n
hàng. M

t s

xí nghi

p ch
ế
bi
ế
n h

i s


n tuy đ
ã
đ
ượ
c c

p gi

y ch

ng nh

n đ

t tiêu chu

n
HACCP ( Hazard Analysic and Critical Control Pint ) nhưng s

n ph

m xu

t kh

u c

a h

v


n
không phù h

p v

i yêu c

u c

a n
ướ
c nh

p kh

u b

i v
ì
tiêu chu

n nh

p kh

u h

i s


n c

a
nh

ng n
ướ
c đó ( Nh

t b

n, Hàn Qu

c, M

, EU ) đ

u tương đ

i cao.
Theo các chuyên gia nguyên nhân ch

y
ế
u c

a t
ì
nh tr


ng này là do môi tr
ườ
ng nuôi b

t
h

i s

n. C

th

là n
ướ
c b

n sinh ho

t

các thành ph

, n
ướ
c b

n công nghi

p đ

ã
làm cho các
vùng n
ướ
c c

n h

i b

ô nhi

m. Qua xét nghi

m ng
ườ
i ta phát hi

n trong n
ướ
c bi

n

nh

ng
vùng c

n h


i Trung Qu

c th
ườ
ng có ch

t đ

m vô cơ và ph

t phát ho

t tính. Hơn n

a trong
n
ướ
c bi

n

vùng v

nh và vùng c

n h

i Trung Qu


c c
ò
n nhi

u sinh v

t có h

i. Ngoài ra trong
quá tr
ì
nh nuôi h

i s

n th

c ăn dùng cho tôm, cá ch

t b

n do tôm, cá bài ti
ế
t ra, các lo

i thu

c
hóa h


c c
ũ
ng làm cho các vùng n
ướ
c nuôi h

i s

n b

ô nhi

m. Theo đánh gIá sơ b

, m

i tu

n
đ

ng v

t nhuy

n th

th
ườ
ng th


i ra 6 – 8 t

n ch

t b

n.

nhi

u nơi t

i Trung Qu

c, các h

nuôi cá l

ng, v
ì
mu

n tranh th

s

d

ng nhi


u m

t
n
ướ
c, đ
ã
b

trí l

ng cá dày đ

c và s

l
ượ
ng cá nuôi trong l

ng c
ũ
ng nhi

u, khi
ế
n cho m

t



9
n
ướ
c b

ô nhi

m nghiêm tr

ng, ch

t l
ượ
ng n
ướ
c kém. Khi m

t l

ng cá có b

nh th
ì
r

t d


truy


n sang l

ng khác. Vi

c nuôi th

y s

n trong l

ng v

i m

t đ

cao, c
ũ
ng làm cho s

lưu
thông d
ò
ng ch

y

nh


ng vùng n
ướ
c nuôi th

y s

n b



nh h
ưở
ng khi
ế
n cho môi tr
ườ
ng nuôi
tr

ng h

i s

n càng b

ô nhi

m, tu

n hoàn năng l

ượ
ng b

c

n tr

, t

c đ

sinh tr
ưở
ng c

a h

i s

n
ch

m và h

i s

n sinh b

nh.
Vi


c đánh b

t h

i s

n quá m

c c
ũ
ng là nguyên nhân

nh h
ưở
ng đ
ế
n s

phát tri

n kinh t
ế
bi

n
v
ì
nó làm thay đ


i cơ c

u ch

ng lo

i h

i s

n, phá ho

i h

th

ng sinh thái, s

l
ượ
ng sinh v

t
không thu

c đ

i t
ượ
ng đánh b


t tăng nhanh.

b. T
ì
nh h
ì
nh xu

t nh

p kh

u th

y s

n Trung Qu

c.

Theo tài li

u c

a FAO, t

năm 1995 đ
ế
n năm 1997 nhu c


u th
ế
gi

i v

th

y s

n tăng 14
tri

u t

n, nhưng t

năm 1997 s

n l
ượ
ng đánh b

t h

i s

n không tăng n


a. Trong tương lai,
bi

n là ngu

n cung c

p th

c ph

m ch

y
ế
u cho nhân lo

i và ngành nuôi h

i s

n là ngành quan
tr

ng. Toàn c

u hóa kinh t
ế
th
ế

gi

i và t

do hóa thương m

i là xu th
ế
t

t y
ế
u c

a quá tr
ì
nh
phát tri

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Sau khi gia nh

p WTO Trung Qu

c ph


i th

c hi

n nh

ng quy đ

nh
c

a t

ch

c này đ

ng th

i tham gia xây dung nh

ng quy t

c m

i v

mua bán th


y s

n qu

c
t
ế
, phát huy hơn n

a vai tr
ò
tích c

c c

a m
ì
nh trong vi

c phát tri

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. R

i đây

nh

ng tranh ch

p v

thương m

i liên quan đ
ế
n các quy t

c c

a WTO và tiêu chu

n v


phương pháp ch
ế
bi
ế
n và s

n xu

t PPM, s

càng thêm gay g


t. Tháng 7/1997 EU căn c

vào
báo cáo c

a t

ch

c y t
ế
th
ế
gi

i quy
ế
t đ

nh c

m nh

p kh

u cá qu

t c


a Trung Qu

c. S

n
l
ượ
ng cáqu

t c

a Trung qu

c chi
ế
m 80% tăng s

n l
ượ
ng cá qu

t c

a th
ế
gi

i. Vi

c làm này

c

a EU đ
ã
gây thi

t h

i cho cho các nhà nh

p kh

u và tiêu dùng châu âu. M

c dù nh

ng lí do
mà EU đưa ra chưa xác đáng, nhưng lúc đó Trung qu

c chưa ra nh

p WTO nên v

n đ

đ
ã

không đ
ượ

c gi

i quy
ế
t m

t cách đúng đ

n. Qua nhi

u l

n bàn b

c m
ã
i đ
ế
n năm 1999, EU m

i
c

đoàn đi

u tra sang Trung Qu

c và sau đó m

i khôi ph


c vi

c nh

p kh

u l

i cá qu

t t


Trung Qu

c. Đi

u đó ch

ng t

, m

c dù tiêu chu

n PPM chưa th

t h


p lí, nhưng nó đ
ã
đ
ượ
c
các n
ướ
c phát tri

n th

a nh

n nên Trung Qu

c v

n ph

i coi tr

ng.

Xu

t nh

p kh

u Trung Qu


c giai đo

n 1995 – 2000.

Xu

t kh

u
Nh

p kh

u
Năm
S

n lư

ng
( Tri

u t

n )
Giá tr


( T


USD)
S

n lư

ng
( tri

u t

n )
Giá tr


( T

USD )
1995
0,739
0,329
1,340
0,96
1996
0,802
0,305
1,387
1,20
1997
0,922

0,314
1,513
1,21
1998
1,003
2,810
1,141
1,02
1999
1,348
3,140
1,309
1,29
2000
1,534
3,830
2,520
1,85
Ngu

n: Song Shuyi – Ch

t

ch Kingdom. Group – H

i th

o qu


c t
ế
v

th

y s

n.

Sau khi ra nh

p WTO, Trung qu

c s

không c
ò
n b

phân bi

t đ

i x

, nh

ng rào c


n hành
chính mà m

t s

n
ướ
c dung lên trong quan h

thương m

i v

i Trung Qu

c s

b

d

b

, chi
phí trong vi

c mua bán th

y s


n s

gi

m b

t. Trung qu

c s

có đi

u ki

n nh

p kh

u k

thu

t
nuôi, b

t và ch
ế
bi
ế
n th


y s

n tiên ti
ế
n c

a n
ướ
c ngoài, nâng cao năng su

t lao đ

ng trong
ngành th

y s

n, tăng c
ườ
ng năng l

c c

nh tranh.



10
b. Nhu c


u, th

hi
ế
u tiêu dùng th

y s

n Trung Qu

c.

V

I 1,3 t

dân, có nhu c

u đa d

ng v

các m

t hàng th

y s

n như tôm ,cá tươi s


ng,
vi bóng cá, bào ngư, trai ng

c, h

i sâm, bông thùa, m

c khô.
Đặ
c bi

t là cá
ướ
p mu

i đ
ượ
c
tiêu th

r

t m

nh

các t

nh giáp biên gi


i.
Trung Qu

c có nhu c

u nh

p kh

u l

n v
ì
th

tr
ườ
ng này v

a nh

p đ

tiêu dùng trong
n
ướ
c, v

a nh


p đ

tái xu

t. Các thành ph

l

n có nhu c

u nh

p kh

u nhi

u tôm hùm, tôm sú,
cá ng

, m

c… đi theo chính sách nh

p đ

tái xu

t Trung Qu


c có nhu c

u nh

p nhi

u nguyên
li

u thô.

d. Quy ch
ế
qu

n l
ý
xu

t nh

p kh

u th

y s

n Trung Qu

c.

Trung Qu

c m

i đây đ
ã
đưa ra m

t lo

t các quy đ

nh m

i, áp d

ng t

30/6 v

ghi nh
ã
n,
bao gói và ch

ng nh

n v

ki


m kê hàng hóa, ki

m d

ch ( Nh
ã
n ph

i ghi r
õ
tên thông th
ườ
ng,
phương th

c khai thác, hàng nh

p kh

u s

b

tr

l

i ho


c tiêu h

y n
ế
u không trùng kh

p v

i
gi

y ch

ng nh

n ) gây nhi

u khó khăn đ

i v

i vi

c xu

t kh

u hàng th

y s


n c

a ta nh

t là v

i
hàng ti

u ng

ch.
Theo hi

p đ

nh khung đ
ã
k
ý
k
ế
t v

khu v

c m

u d


ch t

do Asean – Trung qu

c t


1/7/2003 n
ướ
c này s

h

m

c thu
ế
nh

p kh

u các m

t hàng th

y s

n thu


c chương 3.
Đố
i v

i
hàng th

y s

n xu

t kh

u c

a Vi

t Nam vào Trung Qu

c, Trung Qu

c s

th

c hi

n vi

c c


t
gi

m thu
ế
quan kho

ng 25% so v

i tr
ướ
c đây.

3. Nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng t

i vi

c xu

t kh


u th

y s

n vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c.
a. Nh

ng nhân t

thu

n l

i.

- V

đ

c đi

m th

tr

ườ
ng Trung qu

c: Trung qu

c là m

t th

tr
ườ
ng l

n, dân s

chi
ế
m
1/5 dân s

th
ế
gi

i. Đây là m

t th

tr
ườ

ng đ

y ti

m năng cho xu

t kh

u th

y s

n Vi

t
nam. Kinh t
ế
Trung qu

c đang trên đà tăng tr
ưở
ng m

nh. Nhu c

u v

th

y s


n c

a Trung
Qu

c tăng cao v

i ch

t l
ượ
ng t

th

p lên đ
ế
n cao. Theo d
õ
i m

y năm g

n đây các nhà
quan sát th

tr
ườ
ng cho th


y trong b

a ăn c

a ng
ườ
i Trung qu

c đang nghiêng v

tiêu
dùng h

i s

n, m

c tiêu dùng b
ì
nh quân đ

u ng
ườ
i năm 1998 là 18 kg, năm 2000 là 23 kg,
năm 2001 lên kho

ng 25- 30 kg. Đây chính là m

t cánh c


a m

r

ng cho th

y s

n Vi

t
nam thâm nh

p d

hơn vào th

tr
ườ
ng Trung qu

c. T

ng l

p giàu đ
ò
i h


i h

i s

n ph

i có
“ch

t l
ượ
ng cao” b

i h

sính hàng nh

p kh

u hơn hàng s

n xu

t trong n
ướ
c. C
ò
n l

i đa s



ng
ườ
i dân trung qu

c có thu nh

p trung b
ì
nh l

i ch

c

n hàng th

y s

n

m

c b
ì
nh dân,
h
ò
an toàn không kh


t khe v

ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, h

thích ăn hàng khô mu

i.
Đặ
c bi

t là
vài t

nh giáp biên gi

i có m

t hàng cá
ướ
p mu


i có hương v

đ

c bi

t mà ch

có ng
ườ
i
trung qu

c ưa dùng.
N

m b

t đ
ượ
c nhu c

u

y, nhanh chóng s

n xu

t nh


ng m

t hàng thích

ng cho tong
đ

i t
ượ
ng tiêu dùng thâm nh

p sâu hơn n

a th

tr
ườ
ng Trung qu

c, do v

y mà giá tr

hàng
th

y s

n Vi


t Nam vào Trung qu

c trong nh

ng năm g

n đây luôn đ

t m

c tăng năm sau
cao hơn năm tr
ướ
c.
- V

v

trí đ

a lí: Vi

t Nam là n
ướ
c có chung biên gi

i v

i Trung qu


c nên có quan h


buôn bán t

lâu đ

i, vi

c n

m b

t và hI

u đ

c tính và nhu c

u c

a ng
ườ
i Trung qu

c tr


nên d


dàng hơn. VI

t nam có th

v

n chuy

n th

y s

n c

đ
ườ
ng b

và đ
ườ
ng bi

n v

i
th

i gian và qu
ã
ng đ

ườ
ng ng

n.
Vi

t nam có nhi

u c

a kh

u kinh t
ế
v

i trung qu

c như : Tân thanh ( L

ng sơn ), Móng
cái ( Qu

ng ninh )… mà đ

c bi

t đ

i v


i ngành th

y s

n th
ì
c

a kh

u Móng cái là m

t
c

a kh

u quan tr

ng: th

nh

t đây là m

t c

a kh


u mà hàng hóa lưu chuy

n v

i t

c đ


l

n, th

hai Qu

ng ninh là m

t t

nh có ti

m năng th

y s

n đ

ng th

hai trong vùng đ


ng
b

ng Sông H

ng. S

n l
ượ
ng th

y s

n c

a vùng đ

t đ
ượ
c 25.000 – 30.000 t

n/ năm, trong


11
đó 80% t

khai thác. Qu


ng ninh là m

t th

tr
ườ
ng th

y s

n sôi đ

ng, th

y s

n khai thác
đ
ượ
c t

p trung đ

xu

t kh

u, c

chính ng


ch, ti

u ng

ch và l

u qua biên gi

i, hàng năm
thu v

38 – 40 tri

u USD. Đi

u thu

n l

i n

a là khi giao lưu buôn bán n
ế
u m

t n
ướ
c có
c


ng bi

n th
ì
chi phí th

p hơn so v

i nh

ng n
ướ
c không có c

ng bi

n- Vi

t nam l

i có
c

ng H

i ph
ò
ng g


n Trung Qu

c.
- V

quan h

kinh t
ế
: Tháng 11/2002 các n
ướ
c Asean và Trung Qu

c đ
ã
k
ý
k
ế
t v

i
nhau hi

p đ

nh khung v

h


p tác kinh t
ế
toàn di

n gi

a Asean – Trung qu

c vào năm
2010 theo đó “ Chương tr
ì
nh thu ho

ch s

m ” đ
ã
đ
ượ
c k
ý
k
ế
t. Theo ti
ế
n tr
ì
nh này k

t



ngày 1/1/2004 Vi

t nam và Trung qu

c s

c

t gi

m thu
ế
nh

p kh

u v

i l

tr
ì
nh c

t gi

m
kéo dài d


n d

n đ
ế
n năm 2008. H

u h
ế
t các m

t hàng tham gia vào chương tr
ì
nh này là
các m

t hàng nông s

n, rau qu

, th

y s

n. T

năm 2002 hàng hóa xu

t kh


u t

Vi

t nam
vào Trung Qu

c s

đ
ượ
c h
ưở
ng ưu đ
ã
i c

th

thu
ế
su

t trung b
ì
nh gi

m 25% so v

i tr

ướ
c
đây. Tháng 3/2002 phía Trung qu

c đ
ã
chính th

c thông báo cho B

Thương M

i Vi

t
Nam v

vi

c Trung Qu

c cho h
ưở
ng ưu đ
ã
i t

i hu

qu


c ( MFN ) đ

i v

i thu
ế
su

t hàng
nh

p kh

u vào Trung qu

c theo chu

n m

c c

a t

ch

c thương m

i th
ế

gi

i ( WTO ).

c. Nh

ng nhân t

b

t l

i.
V

phía Trung Qu

c:

Đứ
ng tr
ướ
c ch

t l
ượ
ng th

y s


n c

a m
ì
nh c
ò
n kém nên Trung Qu

c c

n có m

t th

i
gian quá đ

. M

y năm nay b

nông nghi

p Trung Qu

c đ
ã
có nh

ng quy đ


nh v

b

o v


tài nguyên th

y s

n, nhưng chưa có h

th

ng pháp lu

t hoàn ch

nh v

xu

t nh

p kh

u
th


y s

n.
Trong v
ò
ng 5 năm ( 2001- 2005 ) nhu c

u tiêu dùng th

y s

n c

a Trung Qu

c có th


v
ượ
t EU nhưng ch

đ

ng sau M

và Nh

t. Đây là nh


ng cơ h

i l

n cho ngành th

y s

n
n
ướ
c ta. Tuy nhiên c
ũ
ng ph

i th

y th

tr
ườ
ng này không ph

i là không có nh

ng tr

ng


i.
Theo các doanh nghi

p Vi

t Nam cho bi
ế
t tr

ng

i l

n nh

t trong vi

c giao thương v

i
Trung Qu

c hi

n nay là đàm phán, buôn bán. Ng
ườ
i Trung Qu

c có thói quen m


c c

r

t
nhi

u do v

y “ giá chót ” th

c t
ế
m

i là giá kh

i đi

m đ

đàm phán, đi

u này đ
ò
i h

i các
chuyên viên đàm phán c


a ta ph

i r

t nh

n n

i, ph

i xác đ

nh đ
ượ
c đ

i tác có ph

i là
ng
ườ
i quy
ế
t đ

nh cu

i cùng không.
Trung Qu


c qu

n ngo

i t

r

t ch

t nên s

l
ượ
ng các công ty Vi

t Nam đ
ượ
c phép
thanh toán b

ng USD r

t h

n ch
ế
và h

u h

ế
t là Trung Qu

c chưa th

c hi

n ph

bi
ế
n theo
thông l

qu

c t
ế
b

ng L/ C. Xét v

m

c đ

an toàn trong thương m

i th
ì

vi

c thanh toán
theo đ
ườ
ng bi

n có nhi

u r

i ro. Hơn n

a m

c thu
ế
đánh vào m

t hàng h

i s

n nh

p kh

u
th
ườ

ng cao hơn th

tr
ườ
ng M

, Nh

t và các n
ướ
c châu á khác.
Tr

ng

i là v

y nhưng không ph

i là không có các cách đ

v
ượ
t qua. V

n đ


nghiên c


u k

các đ

i tác, hi

u bi
ế
t c

n k

môi tr
ườ
ng kinh doanh t
ì
m phương th

c

ng
x

h

p lí s

giành th

ng l


i. Vi

c chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng Trung Qu

c ph

i t

n nhi

u công
s

c, th

i gian đ

t
ì
m các đ


i tác đáng tin c

y cho doanh nghi

p, nên doanh nghi

p th

y
s

n Vi

t Nam đang có nhI

u n

l

c trong vi

c ti
ế
p c

n, l

a ch

n nh


ng công ty, t

p đoàn
l

n có đ

uy tín và năng l

c thương m

i đ

thi
ế
t l

p quan h

mua bán lâu dài.
V

phía Vi

t Nam:

Đố
i v


i chúng ta tr

ng

i l

n nh

t là th

t

c h

i quan t

i các khu v

c c

a
kh

u. Cho đ
ế
n nay chúng ta v

n c
ò
n l


n c

n v

quy ch
ế
và chính sách, không thông
thoáng linh ho

t như phía Trung Qu

c. Trung Qu

c không quan tâm đ
ế
chính ng

ch và
ti

u ng

ch, mi

n có l

i là làm. H

s

ã
n sàng đưa cơ ch
ế
vào ch

khó khăn, ví d

hàng hóa
qua c

a kh

u B

c Luân ch

u th
ế
100% th
ì
qua b

ng đ
ườ
ng sông ch

50%.
M

c dù QĐ 53 dù có t


o cơ ch
ế
thông thoáng nhưng l

i không có văn b

n h
ướ
ng d

n,
nên hàng nào sang đ
ượ
c Trung Qu

c th
ì
sang có khi c
ò
n b

giam gi

b

t ch

t. Vi


c thông
quan c

a ta c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
, trong khi Trung Qu

c xu

t hàng đi b

t k

ch

nào đi đ
ượ
c.


12
Chính sách thu
ế
c


a ta c
ò
n l

ng c

ng do đi

u hành, nên có lúc phía Trung Qu

c ép gIá do
hàng b



, khi
ế
n cho phía doanh nghi

p Vi

t Nam t

phá giá c

a nhau.

Chương II: Th


c tr

ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng Trung
Qu

c.

I.T

ng quan v

th

y s

n Vi


t Nam.
1. T
ì
nh h
ì
nh phát tri

n c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam.

a. Ti

m năng c

a ngành th

y s

n vi

t Nam.
* Ti


m năng v

tài nguyên:
+ Đi

u ki

n t

nhIên: Vi

t nam có b

bi

n dài 3260 km, 12 đ

m, phá, 112 c

a sông,
l

ch, trong đó 47 c

a có đ

t

1,6 – 3,0 m đ


đưa tàu cá có công su

t 140cv ra vào khi có
th

y tri

u. H

th

ng 4000 h
ò
n đ

o, đ

c bi

t 2 qu

n đ

o hoàng sa và Tr
ườ
ng sa có th

xây
dung đ

ượ
c các cơ s

h

t

ng khai thác xa b

, nuôi tr

ng th

y s

n và b

o v

an ninh t


qu

c.
Bi

n Vi

t nam bao g


m: (1) vùng n

i th

y và l
ã
nh h

i r

ng 226000 km
2
,(2) vùng bi

n
đ

c quy

n kinh t
ế
r

ng 1000.000 km
2
. Có nhi

u v
ũ

ng, v

nh kín gió cho tàu thuy

n trú đ

u
và đ

nuôi h

i s

n. Các đ

o B

ch long v
ĩ
, L
ý
sơn, Phú qu
ý
, Côn đ

o,Phú qu

c, H
ò
n

khoai, Th

chu…thu

c nh

ng ngư tr
ườ
ng l

n r

t thu

n l

i cho khai thác h

i s

n.
Căn c

vào đ

c đI

m đ

a h

ì
nh va khí t
ượ
ng th

y văn, có th

chia vùng bi

n và gi

i ven
bI

n thành 3 vùng: Vùng v

nh b

c b

, Vùng bi

n mi

n trung, Vùng bi

n nam b

.


Vùng V

nh b

c b

:

-
Đượ
c xác đ

nh t

v
ĩ
tuy
ế
n 17
0
N tr

lên v

i di

n tích 88.675 km
2
( ph


n bi

n c

a vi

t
nam

phía tây kinh tuy
ế
n 108
0
03

13
’’
), vùng v

nh b

c b

ti
ế
p nh

n phù sa c

a h


th

ng
sông H

ng, sông thái B
ì
nh và các sông b

c trung b

, bao b

c 3 phía b

ng đ

t li

n, có
th

m l

c đ

a ph

ng hơi l

ò
ng ch

o, đáy là bùn cát, đ

sâu d
ướ
I 10m, r

t thu

n ti

n cho
ngh

khai thác b

ng l
ướ
i kéo.
- V

nh ch

u

nh h
ưở
ng m


nh c

a gió mùa đông b

c. Khi có gió mùa đông b

c, nhi

t
đ

không khí và n
ướ
c bi

n h

th

p, bi

n th
ườ
ng có sang l

n cá chuy

n ra khơi xa nhưng
tàu thuy


n l

i không ra khơi đ
ượ
c. T

tháng 6 – 10 th
ườ
ng có b
ã
o và áp th

p nhi

t đ

i,

nh h
ưở
ng x

u đ
ế
n nuôi tr

ng th

y s


n và khai thác h

i s

n. S

ngày ra khơi b
ì
nh quân
hàng năm ch

đ

t kho

ng 240 ngày.
- Ch
ế
đ

th

y tri

u: nh

t tri

u thu


n nh

t v

i bIên đ

3.2 – 3.6 m. th

y tri

u lên đưa n
ướ
c
bi

n l

n sâu vào các c

a sông t

o nên h

n
ướ
c l

v


i h

sinh thái đa d

ng, giàu dinh
d
ưỡ
ng, ngu

n n
ướ
c c
ũ
ng đ
ượ
c thay đ

i th
ườ
ng xuyên r

t thu

n l

i cho nuôi th

y s

n

n
ướ
c m

n, l

.
- Tính ch

t gió mùa: Gió mùa đông b

c t

tháng 10 – tháng 3 làm th

i ti
ế
t khô, l

nh

nh
h
ưở
ng đ
ế
n nuôi tr

ng th


y s

n. Trong th

i gian giao chuy

n gi

a gió đông b

c và gió tây
nam th
ì
gIó êm( GIó y
ế
u ),thu

n l

i cho khai thác đ

c bi

t là ngh

l
ướ
i vây và mành.
Vùng bi


n mi

n trung.
-
Đặ
c đi

m: Th

m l

c đ

a vùng bi

n mi

n trung là h

p và d

c, ch

t đáy là bùn cát
tr

n l

n v


s
ò
, sâu đ

t ng

t ( cách b

30 – 50 h

i lí đ
ã
có đ

sâu 600 – 700 m ), do đó
không thu

n l

i cho ngh

khai thác cá đáy. Nh

ng ngh

khai thác cá n

i như mành chà,
mành đèn, l
ướ

i rê… là ngh

truy

n th

ng c

a ngư dân.


13
- Ch
ế
đ

th

y tri

u: Có c

nh

t tri

u và bán nh

t tri


u không đ

u.

ninh thu

n và b
ì
nh
thu

n ch

có ch
ế
đ

bán nh

t tri

u, biên đ

k

n
ướ
c c
ườ
ng t


1.2 – 2.2 m, k

n
ướ
c kém t


0.5 – 1.0 m.
- Vùng này nhi

u đ

m phá có th

t

n d

ng m

t n
ướ
c đ

nuôi h

y s

n m


n, l

d

ng
l

ng, bè r

t t

t. Sông th
ườ
ng ng

n và đ

ra bi

n v

i t

c đ

khá l

n.
- Ch


u

nh h
ưở
ng c

a nhi

u cơn b
ã
o ho

c áp th

p nhi

t đ

i hàng năm. Mưa, gió, l
ũ

l

n nhi

u khi tràn vào đ

t li


n, c

a sông g

y ng

p úng, phá v

các c

ng đ

p c

a các ao
đ

m nuôi tôm. Tuy nhiên n
ướ
c mưa thoát nhanh, n
ướ
c bi

n tràn vào 4- 5 ngày sau mưa
b
ã
o nên đ

m


n c

a n
ướ
c bi

n khá

n đ

nh thu

n l

i cho nuôi tôm và tr

ng rau câu.
- B

bi

n nhi

u b
ã
i cát dài đ

m

n c


a n
ướ
c bi

n r

t cao, thu

n l

i cho nuôi luân
trùng làm th

c ăn cho

u trùng tôm.
- Vùng bi

n có nhi

u r

n san hô, là m

t trong nh

ng h

sinh thái có năng su


t sinh
h

c cao nh

t, ngoài ra có nhi

u lo

i tôm, cua có giá tr

kinh t
ế
cao.

vùng này có nh

ng b
ã
i bi

n t

t

Nam phú qu
ý
, nam Côn
Đả

o. Nguyên nhân t

o
thành nh

ng ngư tr
ườ
ng này là do hai d
ò
ng h

i lưu nóng l

nh k
ế
t h

p v

i các d
ò
ng ch

y
t

o nên các vùng n
ướ
c tr


i

ngoài khơi, các ngu

n th

c ăn sơ c

p t

đáy bi

n đ
ượ
c đ

y
nên vùng n
ướ
c trên m

t thu hút các đàn cá n

i qu

n t

. Th

i gian ra khơi có nhi


u giông,
b
ã
o nên ch

kho

ng 240 ngày/năm
Vùng bi

n Nam B

:
- Th

m l

c đ

a

đây ít d

c, đáy bùn cát, đ

sâu trung b
ì
nh d
ướ

i 10 m, r

t thu

n l

i
cho ngh

l
ướ
i kéo.
- Nhi

t đ



n đ

nh r

t ít b
ã
o v
ì
v

y có th


khai thác trên bi

n quanh năm.
- Ch
ế
đ

th

y tri

u: có s

khách bi

t gi

a bi

n phía tây và bi

n phía đông, BI

n phía
đông có th

y tri

u th


t th
ườ
ng ch

y
ế
u là bán nh

t tri

u, biên đ

2.5 – 3.0 m. Vùng v

nh
thái lan có ch
ế
đ

nh

t tri

u l

n đ
ượ
c t

n d


ng đ

thay n
ướ
c

các đ

m nuôi tôm.
- Vùng bi

n nam b

là ngư tr
ườ
ng chính c

a ngh

cá n
ướ
c ta.
+
Đặ
c đi

m môi tr
ườ
ng và ti


m năng ngu

n l

i.
Di

n tích vùng ven bi

n và vùng bi

n c

a đ

t n
ướ
c ta g

p 3 l

n di

n tích đ

t li

n.
Tr


i dài trên 13 v
ĩ
đ

, vùng ven bi

n và bi

n Vi

t nam đ
ượ
c chia thành 4 khu v

c môi
tr
ườ
ng:
Môi tr
ườ
ng n
ướ
c m

n xa b

.
- Là vùng n
ướ

c ngoài khơi thu

c vùng đ

c quy

n kinh t
ế
. Vùng bi

n ti
ế
p giáp v

i
Thái B
ì
nh Dương

phía Đông và phía Nam, đ

ng th

i ti
ế
p giáp v

i 2 l

c đ


a âu - á nên
ch
ế
đ

khí h

u v

a mang tính ch

t bi

n v

a mang tính ch

t l

c đ

a. Ngoài khơi l

i có 3
tr
ũ
ng sâu đi

n h

ì
nh: Tr
ũ
ng b

c Hoàng Sa, tr
ũ
ng á kinh tuy
ế
n kéo dài t

ngang đà n

ng v


phía nam, tr
ũ
ng Palawan. Vùng l
ò
ng ch

o n
ướ
c sâu n

m

trung tâm bi


n đông.Vùng
qu

n đ

o Tr
ườ
ng Sa và Hoàng sa. T

t c

các vùng trên t

o nên m

t l

i th
ế
cho ngành


14
th

y s

n n
ướ
c ta có th

ế
m

nh trong khai thác. B

i v

y th

y s

n Vi

t nam ph

i có h
ướ
ng
đ

u tư v

tàu thuy

n đ

khaI thác có hI

u qu


hơn n

a ngu

n tài nguyên này.
- Xét v

ngu

n l

i h

i s

n có th

li

t kê 3 lo

i chính là cá n

i ngoài khơi, cá đáy bi

n
sâu và cá r

n san hô:
Cá n


i ngoài khơi g

m nh

ng loài cá có kích th
ướ
c l

n ho

c v

a, s

ng

nh

ng vùng
n
ướ
c sâu, di đ

ng xa, đi

n h
ì
nh cho đ


i t
ượ
ng đánh b

t cá là cá thu, cá ng

, h

cá chu

n
và ch

vào g

n b

sinh s

n ki
ế
m ăn, chúng s

ng t

p trung thành đàn

t

ng n

ướ
c trên.
Cá đáy bi

n sâu, đi

n h
ì
nh là cá chào mào, cá bàn chân, cá đèn l

ng, cá mú làn
kho

ng 1.432 loài, chi
ế
m 69% t

ng s

loài. M

t s

loài trong nhóm này là đ

i t
ượ
ng quan
tr


ng c

a ngh

kéo đáy. Tuy nhiên giá tr

kinh t
ế
c

a chúng không cao.
Cá r

n san hô có kho

ng 340 loài, chi
ế
m 16,6% t

ng s

loài, kích th
ướ
c th
ườ
ng nh


và v


a, màu s

c r

c r

.
Môi tr
ườ
ng n
ướ
c m

n g

n b

:
Là vùng sinh thái quan tr

ng nh

t đ

i v

i các loài th

y sinh v


t v
ì
có ngu

n th

c ăn
cao nh

t do các c

a sông l

ch đem phù sa và các lo

i ch

t vô cơ, h

u cơ h
ò
a tan làm th

c
ăn t

t cho các loài sinh v

t b


c th

p đ

r

i chúng tr

thành th

c ăn cho tôm cá.

vùng
Đông nam b

và tây Nam B

có s

n l
ượ
ng khai thác cao nh

t, có kh

năng đ

t 67% t

ng

s

n l
ượ
ng khai thác c

a c

n
ướ
c.
V

nh B

c b

v

i trên 3.000 h
ò
n đ

o nên nhi

u b
ã
i tri

u quanh đ


o có th

nuôi các loài
nhuy

n th

có giá tr

cao như: trai ng

c, v

m, h

u sông, h

u bi

n, bào ngư, s
ò
huy
ế
t…
Ngu

n l

i h


i s

n
ướ
c tính: 75 loài tôm, 25 loài m

c, 7 loài b

ch tu

c, 653 loài t

o
bi

n có giá tr

kinh t
ế
cao, 90 loài rong kinh t
ế
, 289 loài san hô và 2.100 loài cá ( trong đó
có trên 130 loài cá có giá tr

kinh t
ế
cao ).
Cá bi


n Vi

t nam r

t đa d

ng, phân b

theo mùa v

r
õ
ràng nhưng s

l
ượ
ng loài trong
m

t gi

ng không nhi

u, s

l
ượ
ng cá th

trong m


t loài không l

n. Đa s

cá bi

n phân b


r

ng r
ã
i

vùng bi

n lân c

n và vùng bi

n thu

c khu v

c nhi

t đ


i và c

n nhi

t đ

i, ch


y
ế
u s

ng sát đáy bùn vùng bi

n mi

n trung. Thành ph

n cá tàng đáy r

t phong phú, m

i
m

l
ướ
i kéo đáy trên d
ướ

i 30 loài khác nhau g

m c

cá đáy và cá n

i nhưng ch

y
ế
u v

n
là cá n

i.
Theo s

li

u d

báo v

ngu

n l

i th
ì

n
ế
u tính c

hai môi tr
ườ
ng n
ướ
c m

n, tr

l
ượ
ng
t

ng c

ng là 4.180.000 t

n, có th

cho phép khai thác 1,6 – 1,7 tri

u t

n h

i s


n/ năm,
trong đó cá đáy856.000 t

n ( 51,5% ), cá n

i nh

684.000 t

n ( 41,2% ), cá n

i đ

i dương
120.000 – 150.000 t

n ( 7,3% ). S

n l
ượ
ng h

i s

n cho phép khai thác trên tong vùng bi

n
là: V


nh b

c b

16,3%, bi

n Trung b

14,3%, vùng g
ò
n

i 0,15%, bi

n Đông nam B


49,7%, cá n

i đ

i dương 7,35%.
Môi tr
ườ
ng n
ướ
c l

:
Là vùng n

ướ
c c

a sông, ven bi

n và r

ng ng

p m

n, đ

m phá, nơi có s

pha tr

n
n
ướ
c bi

n và n
ướ
c ng

t t

các d
ò

ng sông đ

ra. Ph

thu

c vào mùa (mùa mưa, mùa khô)
và th

y tri

u, n

ng đ

mu

i c

a môi tr
ườ
ng n
ướ
c l

luôn thay đ

i, đi

u đó thích h


p v

i
nh

ng loài sinh v

t th

y sinh có kh

năng thích nghi, trong đó có nhi

u lo

i th

y s

n có


15
giá tr

kinh t
ế
cao như tôm he, tôm nương, tôm t


o, cá đ

i, cá v
ượ
c, cá tráp, cá trai, cua
bi

n, rau câu.
T

ng di

n tích ti

m năng n
ướ
c l

trên toàn qu

c là 621.009 ha, bao g

m 84.652 ha


các t

nh phía b

c, 39.745 ha


các

nh b

c trung b

, 33.622 ha

các t

nh nam trung b

,
25510 ha

các t

nh Đông nam b

và 437.480 ha

các t

nh Tây nam b

.
R

ng ng


p m

n là m

t b

ph

n quan tr

ng c

a vùng sinh thái n
ướ
c l

có ngu

n th

c
ăn chính t

th

m th

c v


t cho các loài đ

ng v

t th

y sinh, là nơi nuôi d
ưỡ
ng chính cho

u
trùng c

a gi

ng tôm he. Trong r

ng ng

p m

n n
ướ
c ta c
ũ
ng như

khu v

c Đông nam á

nói chung có kho

ng 230 loài gIáp xác, 211 loài thân m

m,hàng trăm loài các và đ

ng v

t
không xương khác.
Theo
ướ
c tính, có kho

ng 390.000 ha m

t n
ướ
c l

có th

nuôi tr

ng th

y s

n, trong đó
có 290.440 ha đang đ

ượ
c s

d

ng nuôi qu

ng canh. Các đ

i t
ượ
ng nuôi vùng n
ướ
c l


tô, v

m, s
ò
, cua, rong câu, cá rô phi…Tôm là lo

i th

y s

n đ
ượ
c quan tâm nh


t, đ

c bi

t
là tôm sú, k
ế
đ
ế
n là tôm he, tôm b

c th

và tôm nương. Di

n tích nuôi tôm năm 1998 đ

t
255.000 ha, chi
ế
m 39% tI

m năng nuôi tr

ng th

y s

n vùng tri


u.
Môi tr
ườ
ng n
ướ
c ng

t:
Bao g

m các ao h

, sông su

i, ru

ng, h

ch

a t

nhIên trong đ

t li

n.
Nuôi cá ao h

n

ướ
c ng

t là ngh

nuôi truy

n th

ng g

n v

i các h

gia đ
ì
nh. Theo
th

ng kê chưa đ

y đ

, t

i năm 1998 đ
ã
có 82.700 ha di


n tích ao h

đ
ã
đ
ượ
c đ

nuôi
tr

ng th

y s

n, chi
ế
m 70% ti

m năng ao h

nh

và t

p trung


Đồ
ng b


ng Sông H

ng,
Đồ
ng b

ng sông C

u Long.
Nuôi th

y s

n ru

ng tr
ũ
ng c
ũ
ng là ngh

nuôi lâu đ

i,tr

thành t

p quán


nhi

u đ

a
phương mà h
ì
nh th

c nuôi ph

bi
ế
n là 1 v

lúa + 1 v

tôm/cá ho

c v

a c

y lúa v

a nuôi
tôm cá.
Đế
n nay dI


n tích ru

ng tr
ũ
ng đưa vào nuôi tr

ng th

y s

n đ

t năng su

t 154 –
200 kg/ ha, chi
ế
m 19,5% trên t

ng di

n tích. Nuôi cá l

ng bè trên sông và h

ch

a là
d


ng nuôi công nghi

p trên các lo

i m

t n
ướ
c l

n như h

, sông.

phía b

c và mi

n Trung
ch

y
ế
u nuôi cá tr

m c

, quy mô l

ng nuôi kho


ng 12- 24 m
3
, năng su

t 450 – 600 kg/
l

ng.

phía nam nuôi cá basa, lóc, b

ng t
ượ
ng là chính, quy mô l

ng nuôi 100 – 150 m
3
/
bè năng su

t b
ì
nh quân 15 – 20 t

n/bè. Hi

n nay, toàn qu

c có kho


ng 16.000 l

ng nuôi
cá, trong đó 12.000 l
ò
ng nuôi cá

sông.
Đã
s

d

ng 98.980 ha h

nuôi, tuy nhiên không
có gi

ng th

b

xung, năng su

t b
ì
nh quân ch

đ


t 9 – 12 kg/ ha.
+ Các vùng kinh t
ế
th

y s

n:
Căn c

vào phân vùng kinh t
ế
chung c

a c

n
ướ
c, ngành th

y s

n đ
ượ
c chia thành 7
vùng sinh thái các c

m kinh t
ế

đó là:
Vùng đ

ng b

ng Sông H

ng: Trong vùng có ti

m năng th

y s

n bao g

m 10 t

nh mà
đ

c bi

t trong đó là H

i Ph
ò
ng và Qu

ng Ninh. S


n l
ượ
ng th

y s

n năm 2001: 213.184
t

n ( 8,75% s

n l
ượ
ng th

y s

n c

a c

n
ướ
c ). Riêng v

xu

t kh

u, nh


ng năm g

n đây
đ

t kho

ng 80 – 85 tri

u USD. N
ế
u tính c

các doanh nghi

p trung ương đóng trong
vùng th
ì
s

n l
ượ
ng đ

t kho

ng 90 – 95 tri

u USD.



16
Trung tâm c

a vùng là H

i Ph
ò
ng có s

n l
ượ
ng th

y s

n cao nh

t, nh

ng năm g

n đây
đ

t trên 40 ngàn t

n/ năm, có 3 nhà máy ch
ế

bi
ế
n th

y s

n xu

t kh

u, nhi

u cơ s

ch
ế

bi
ế
n n

i đ

a, giá tr

xu

t kh

u nh


ng năm g

n đây đ

t kho

ng 20 – 25 trI

u USD. Đây
c
ũ
ng là đ

u m

i thu gom và đưa hàng đi các nơi: Xu

t kh

u b

ng đ
ườ
ng bi

n, chuy

n lên
Hà n


i, t

i qu

ng ninh, sang Trung Qu

c.
Qu

ng ninh là t

nh có ti

m năng th

hai trong vùng. S

n l
ượ
ng th

y s

n 25.000 –
30.000 t

n/ năm. Đây là m

t th


tr
ườ
ng th

y s

n sôi đ

ng v
ì
hàng th

y s

n đ
ượ
c t

p trung
đ

xu

t kh

u, c

chính ng


ch và ti

u ng

ch và l

u qua biên gi

i Vi

t Trung, hàng năm thu
v

38- 40 trI

u USD.
Hà n

i là trung tâm tiêu th

n

i đ

a, v

i m

c dân th
ườ

ng trú và khách v
ã
ng lai kho

ng
trên 5 tri

u ng
ườ
i, Hà n

i th
ườ
ng xuyên tiêu th

100.000 t

n th

y s

n/ năm.
Vùng B

c Trung B

: Bao g

m các t


nh t

Thanh hóa đ
ế
n Th

a Thiên Hu
ế
. S

n l
ượ
ng
th

y s

n trong vùng không l

n: kho

ng 175.000 t

n ( b

ng 7,2% so v

i c

n

ướ
c ). S

n
l
ượ
ng khai thác g

p 4 l

n s

n l
ượ
ng nuôi tr

ng. Xu

t kh

u đ
ượ
c 80 – 90 tri

u USD/ năm
( 5% so v

i c

n

ướ
c ). Tr

ng đi

m kinh t
ế
c

a vùng là Thanh hóa, Ngh

an, Th

a Thiên
Hu
ế
. Thanh hóa có s

n l
ượ
ng 52.000 t

n ( 29% so v

i toàn vùng ), trong đó khai thác
chi
ế
m t

i 70%. Có s


n l
ượ
ng l

n nh

t, thanh hóa đ
ã
tong đ

t kIm ng

ch xu

t kh

u cao
nh

t vùng: 8,5 tri

u USD ( năm 1997 ), nay đ

ng hàng th

hai: 20 trI

u USD. Ngh


an có
s

n l
ượ
ng đ

ng th

ba: 42.000 t

n, xu

t kh

u đ
ượ
c 12- 14 tri

u USD. Đi

m đ

c bi

t c

a
ngh


an là có c

đ
ườ
ng bi

n và đ
ườ
ng sông thông thương ra qu

c t
ế
. Th

a thiên hu
ế

s

n l
ượ
ng 16.600 t

n, xu

t kh

u đ
ượ
c 10 – 12 tri


u USD. Có nhu c

u tiêu th

th

y s

n
ngày m

t tăng v
ì
là m

t đI

m sáng trong b

n đ

du l

ch Vi

t Nam.
Vùng duyên h

i Nam Trung B


: Bao g

m 7 t

nh t

Qu

ng Nam, Đà N

ng đ
ế
n B
ì
nh
Thu

n. S

n l
ượ
ng th

y s

n kho

ng hơn 300.000 t


n ( 21,1% so v

i s

n l
ượ
ng c

a toàn
ngành ) trong đó khai thác là ch

y
ế
u, nuôi tr

ng ch

đ

t kho

ng 20.000 t

n. Xu

t kh

u
th


y s

n hàng năm đ

t 240 – 250 tri

u USD, n
ế
u tính c

doanh nghi

p trung ương trong
vùng th
ì
lên t

i 260 – 270 trI

u USD.
Trung tâm kinh t
ế
c

a vùng là Đà n

ng, Khánh h
ò
a, B
ì

nh thu

n. Đà n

ng có dân s

hơn
2 tri

u ng
ườ
i, tiêu th

kho

ng 40.000 t

n th

y s

n /năm. S

n l
ượ
ng th

y s

n hàng năm đ


t
30 ngàn t

n, có khu công nghi

p ch
ế
bi
ế
n v

i 12 nhà máy đông l

nh, xu

t kh

u đ
ượ
c 30 –
35 tri

u USD/ năm. Khánh h
ò
a có s

n l
ượ
ng đ


ng th

hai trong vùng: 65 ngàn t

n, t

i
đây có t

i 18 nhà máy đông l

nh, xu

t kh

u hàng năm đ

t 120 – 130 tri

u USD. B
ì
nh
thu

n có s

n l
ượ
ng cao nh


t: g

n 132.000 t

n, có 5 nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

y s

n xu

t kh

u,
hàng năm đ

t 30 – 35 tri

u USD. Ngoài xu

t kh

u và tiêu th

t


i ch

th
ì
th

y s

n vùng
này đ
ượ
c chuy

n lên TP. H

Chí Minh, lên Tây Nguyên và t

i vùng Đông Nam B

.
Vùng Đông Nam B

: Bao g

m 6 t

nh là TP H

Chí Minh , Bà R


a – V
ũ
ng Tàu…S

n
l
ượ
ng th

y s

n trong vùng ít, kho

ng 215 ngàn t

n ( 8,9% so v

i c

n
ướ
c ). Là đ

u m

i
xu

t kh


u th

y s

n l

n, m

i năm kho

ng 230 – 240 tri

u USD.
Tr

ng đi

m kinh t
ế
c

a vùng là Bà R

a – V
ũ
ng Tàu, nơi có s

n l
ượ
ng khá cao:

140.000 t

n ( 73,2% so v

i c

vùng ) và có 10 nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

y s

n xu

t kh

u , m

i
năm thu x

p x

60 – 65 trI

u USD. TP H

Chí Minh là trung tâm công ngh


ch
ế
bi
ế
n th

y
s

n, tiêu th

và xu

t kh

u th

y s

n. Hàng năm,TP H

Chí Minh thu hút t

các t

nh khác
300.000 t

n th


y s

n đ

cung c

p cho nhu c

u t

i ch

và đ

xu

t kh

u. Theo s

li

u chưa
đ

y đ

TP H


Chí Minh có 46 nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

y s

n v

i t

ng công su

t 240 t

n/


17
ngày ( b

ng 30% t

ng công su

t c

p đông c


a toàn ngành ). Hàng năm các doanh nghi

p

TP H

Chí Minh xu

t kh

u đ

t trên 160 tri

u USD, các doanh nghi

p thu

c b

Th

y
S

n đ

t 110 – 120 tri

u USD. Các cơ s


ch
ế
bi
ế
n n
ướ
c m

m t

i đây c
ũ
ng s

n xu

t đ
ượ
c
18 tri

u lít m

i năm, ngoài rac
ò
n s

n xu


t b

t cá đ

t 700 t

n/ năm.
Vùng
Đồ
ng B

ng Sông C

u Long: Bao g

m 12 t

nh, trong đó có 7 t

nh ven bi

n- là
vùng th

y s

n tr

ng tâm c


a c

n
ướ
c. S

n l
ượ
ng hàng năm c

a vùng đ

t 1200 ngàn t

n (
53% so v

i c

n
ướ
c ), trong đó khai thác đ

t 830 ngàn t

n, chi
ế
m 48% so v

i t


ng s

n
lương khai thác c

n
ướ
c. V

xu

t kh

u hàng năm vùng đ

t kho

ng 52% - 53% t

ng giá tr


xu

t kh

u c

a toàn ngành ( 920 – 930 tri


u USD năm 1999 ). Trong vùng đ
ã
h
ì
nh thành
h

th

ng các xí nghi

p ch
ế
bi
ế
n xu

t kh

u.
Mi

n núi va trung du b

c b

: G

m 12 t


nh, không có th
ế
m

nh v

th

y s

n, nuôi ch


đ

t 62,9 t

n/ năm. Th
ế
m

nh c

a cùng là nuôi th

y s

n


h

ch

a, nuôi cá n
ướ
c ch

y.
Tây nguyên: Bao g

m 4 t

nh, th
ế
m

nh c

a vùng là nuôi cá h

ch

a, t

n d

ng sông
su


i đ

u ngu

n đ

k
ế
t h

p nuôi th

y s

n v

i lâm nghI

p và du l

ch.
* Ti

m năng con ng
ườ
i:
Vi

t Nam thu


c nh

ng n
ướ
c đông dân trên th
ế
gi

i. Có kho

ng 75% dân s

s

ng


nông thôn, trong đó dân cư s

ng

ven bi

n có nh

p đ

tăng tr
ưở
ng cao hơn so v


i b
ì
nh
quân chung c

a c

n
ướ
c ( kho

ng 2,2% ).
Dân cư Vi

t Nam nói chung là tr

đó là m

t l

i th
ế
.
Đặ
c bi

t v

i dân cư vùng ven

bi

n, do t

l

sinh đ

cao, đ

i s

ng th

p kém, tu

i th

không cao nên t

tr

ng s

c tr


trong ngành th

y s


n ngày m

t l

n. Tuy nhiên hi

n nay l

i th
ế
này v

n chưa phát huy t

t
v
ì
tr
ì
nh đ

văn hóa c
ũ
ng như tr
ì
nh đ

chuyên môn c


a l

c l
ượ
ng lao đ

ng này c
ò
n th

p.
S

h

và s

nhân kh

u lao đ

ng trong ngành th

y s

n v

n tăng đ

u qua các năm.

S

bi
ế
n đ

ng dân s

và lao đ

ng trong ngành th

y s

n Vi

t Nam giai đo

n 1995 – 2000.
S

h

TS
1995
1996
1997
1998
1999
2000

Nhân kh

u
(Ngàn ngư

i )
267.941
282.098
293.464
301.925
337.640
339.613
Lao đ

ng
(Ngàn ng
ườ
i)
462,9
509,8
558,4
659,2
719,4
659,2
Ngu

n: Niên giám th

ng kê và s


li

u t

báo cáo c

a ngành th

y s

n.
Như v

y v

i tr

ng thái dân s

như trên Vi

t Nam có kh

năng cung c

p đ

s

c lao

đ

ng d

i dào cho m

i ngành s

n xu

t c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân, trong đó có th

y s

n đ


đ

y m

nh s


n xu

t và tiêu th

s

n ph

m c

a ngành th

y s

n t

o ra.

b. Nh

ng đóng góp c

a ngành th

y s

n Vi

t Nam trong nh


ng năm qua đ

i v

i n

n
kinh t
ế
qu

c dân.
* K
ế
t qu

ho

t đ

ng s

n xu

t kinh doanh c

a ngành qua các năm:
N
ế

u tính t

th

p niên 90 cho t

i nay, ngành th

y s

n v

n ti
ế
p b
ướ
c không ng

ng,
nh
ì
n chung s

n l
ượ
ng tăng đ

u qua các năm.
Đặ
c bi


t trong l
ĩ
nh v

c nuôi tr

ng có m

c
tăng tr
ưở
ng cao hơn so v

i đánh b

t là phù h

p chung v

i t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t c


a ngh




18
th
ế
gi

i v
ì
m

t khi ngu

n tài nguyên bi

n ngày càng c

n ki

t th
ì
nuôi tr

ng là h
ướ
ng đi
đ

ượ
c khuy
ế
n cáo đ

u tư phát tri

n.

S

n l
ượ
ng th

y s

n Vi

t nam giai đo

n 1991 – 2001.
Trong đó
Năm
T

ng s


Khai thác

Nuôi tr

ng
1990
890,6
728,5
162,1
1991
969,2
801,1
168,1
1992
1.016,0
843,1
172,9
1993
1.100,0
911,9
188,1
1994
1.456,0
1.120,9
344,1
1995
1.584,4
1.195,3
389,1
1996
1.701,0
1.287,0

423,0
1997
1.730,4
1.315,8
414,6
1998
1.728,0
1.357,0
425,8
1999
2.006,8
1.526,0
480,8
2000
1.150,5
1.660,9
589,6
2001
2.434,6
1.724,7
709,9
Ngu

n: Niên giám th

ng kê năm 2001.

Làm phép so sánh , có th

th


y t

c đ

tăng s

n l
ượ
ng th

y s

n b
ì
nh quân hàng năm


giai đo

n 1990 – 2001 là 4,94%. S

n lương th

y s

n Vi

t Nam năm 2002
ướ

c đ

t 2.410.900
t

n, tăng 5,4% so v

i năm 2001.
Cùng v

i vi

c gia tăng s

n l
ượ
ng qua các năm, kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n c
ũ
ng tăng
lên nhanh chóng. B

ì
nh quân hàng năm

giai đo

n 1991 – 1995 tăng đ
ượ
c 28%,

giai đo

n
1995 – 1998 là 18,7% và giai đo

n 1998 – 2001 là 28,5%. T

c đ

tăng tr
ưở
ng xu

t kh

u th

y
s

n như v


y tăng nhanh hơn so v

i t

c đ

tăng tr
ưở
ng c

a toàn ngành. Năm 2002, xu

t kh

u
th

y s

n đ

t 2.014 tri

u USD, tăng 13,3% so v

i năm 2001, ba tháng đ

u năm 2003 xu


t
kh

u đ

t 434,5 tri

u USD tăng 41,1% so v

i cùng k

năm 2002.
Theo th

ng kê c

a B

Th

y S

n, trong năm 2003 v

a qua hàng th

y s

n c


a Vi

t
Nam đ
ã
xu

t sang 75 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

, trong đó n

i lên là 4 th

tr
ườ
ng chính là M

,
Trung Qu

c, Nh

t B

n, EU- chi
ế

m t

i

kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n toàn qu

c.
Năm 2003 ngành th

y s

n đ
ã
th

c hi

n đ
ượ
c m


c tiêu đ

ra, gi



n đ

nh, bèn v

ng
c

a xu

t kh

u th

y s

n. Th

c hi

n đ
ượ
c m


t ph

n c

a k
ế
ho

ch 5 năm phát tri

n xu

t kh

u
th

y s

n 2001 – 2005. Góp ph

n vào chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
ngành th


y s

n nói riêng và
cơ c

u trong nông nghi

p nói chung.
Đẫ
gi

i quy
ế
t đ
ượ
c m

t ph

n v

n đ

th

tr
ườ
ng.




Xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam giai đo

n 1991 – 2003.


19
Ngu

n: B

th

y s

n và T

ng c


c th

ng kê.

T

đây n
ế
u tính m

c giá tr

xu

t kh

u b
ì
nh quân cho m

t lao đ

ng trong ngành th

y s

n
th
ì
ch


tiêu này c
ũ
ng đ

u tăng.

Xu

t kh

u th

y s

n tính b
ì
nh quân trên 1 lao đ

ng.

1995
1998
1999
2000
2001
Kim ng

ch XK ( tri


u USD)
621,4
858,7
973,6
1.478,5
1.777,6
Lao đ

ng ( ngh
ì
n ng
ườ
i )
462,9
602,4
659,2
719,4
791,3
Kim ng

ch XK/ 1 LĐ (USD)
1.342,4
1.425,5
1.476,9
2.005,2
2.246,4
Ngu

n: Niên giám th


ng kê 2001 và báo cáo c

a B

th

y s

n.


Đố
i v

i ngân sách nhà n
ướ
c hàng năm ngành th

y s

n đ
ã
đóng góp m

t ph

n đáng
k

: năm 1999 là 1076 t


đ

ng, năm 2000 là 1280 t

đ

ng và năm 2002 là 1400 t

đ

ng, năm
2003 là 1525 t

đ

ng.
Ngoài l

i ích kinh t
ế
, Ngành th

y s

n c
ò
n có đóng góp to l

n đ


i v

i x
ã
h

i, đó là gi

i
quy
ế
t công ăn vi

c làm cho hàng tri

u lao đ

ng

c

ba l
ĩ
nh v

c khai thác, nuôi tr

ng và ch
ế


bi
ế
n. Th

c t
ế
cho th

y nh

ng năm g

n đây lao đ

ng th

y s

n v

n liên t

c gia tăng đ

c bi

t
trong hai l
ĩ

nh v

c nuôi tr

ng và ch
ế
bi
ế
n.






T

c đ

tăng tr
ưở
ng lao đ

ng trong ngành th

y s

n Vi

t Nam 1990 – 2000.

Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Năm
Kim ng

ch xu

t kh

u
( Tri

u USD )
T

c đ

tăng
tr
ưở

ng ( % )
1991
285,4

1992
307,3
101,7
1993
427,2
139,1
1994
551,2
129,0
1995
621,4
112,7
1996
696,5
112,1
1997
776,4
111,5
1998
858,7
110,6
1999
971,0
113,1
2000
1.475,0

159,9
2001
1.777,6
120,5
2002
2.014,0
133,3
2003
2.240,0
111,2


20
T

ng s


( N. Ng
ườ
i)
286,3
319,6
350,9
382,0
421,3
462,9
509,8
558,4
602,4

659,2
719,4
T

c đ

tăng
tr
ưở
ng (% )
100,0
105,8
108,3
108,8
102,8
109,8
110,1
109,5
107,8
109,4
109,1
(Ngu

n: S

li

u th

ng kê nông – lâm nghi


p th

y s

n Vi

t nam 1975 – 2000 và niên giám
th

ng kê 2000.)

Nh

phát tri

n th

y s

n, đ

i s

ng c

a các h

gia đ
ì

nh ngày m

t khá lên, m

t t

l


không nh

đ
ã
đ

i đ

i tr

nên giàu có. Theo s

li

u đi

u tra c

a B

th


y s

n th
ì


nông thôn,
s

h

làm th

y s

n có thu nh

p cao hơn h

n so v

i s

h

không làm th

y s


n :

Chênh l

ch thu nh

p gi

a h

có làm th

y s

n và không làm th

y s

n t

i ba vùng.
Thu nh

p
b
ì
nh quân 1 h


H



có làm th

y s

n
H

không
làm th

y s

n
Chênh l

ch
Mi

n b

c
2.273.000
1.550.000
723.000
Mi

n Trung
1.470.000

1.208.000
262.000
Mi

n nam
3.140.000
2.075.000
1.065.000
Ngu

n: B

th

y s

n.

2. K
ế
t qu

xu

t kh

u c

a Vi


t nam trong nh

ng năm v

a qua.
a. Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u c

a th

y s

n Vi

t Nam.
Tr
ướ
c đây th

y s

n Vi


t nam v

i m

t l
ượ
ng ít

i, ch

t l
ượ
ng th

p, ch

có m

t l

i nh


ra th

tr
ườ
ng th
ế
gi


i, đó là m

i quan h

v

i th

tr
ườ
ng H

ng Kông và Singapore.
Hi

n nay hàng th

y s

n Vi

t nam đ
ã
có m

t

hơn 60 n
ướ

c và vùng l
ã
nh th

, trong
đó có nh

ng th

tr
ườ
ng l

n và khó tính như EU và M

. T

ng b
ướ
c th

y s

n Vi

t Nam đ
ã

t


o đ
ượ
c m

t ch

đ

ng v

ng ch

c trên th

tr
ườ
ng Nh

t B

n và các n
ướ
c trong khu v

c.
T

đó gi

m b


t nh

ng khó khăn khi có bi
ế
n đ

ng trên nh

ng th

tr
ườ
ng này. T

i nay, có
t

i trên 30% t

tr

ng hàng xu

t kh

u th

y s


n Vi

t Nam đi vào th

tr
ườ
ng M

. Kho

ng
trên 20% đi vào th

tr
ườ
ng Nh

t B

n. Ph

n c
ò
n l

i ( kho

ng 40% ) phân b

t


I các th


tr
ườ
ng Châu á và kh

i EU.
- V

th

tr
ườ
ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam đ
ã
xác đ

nh 4 th


tr
ườ
ng chính là M

,
EU, Nh

t B

n, Trung Qu

c - H

ng Kông:
+ Th

tr
ườ
ng M

: Đây là m

t th

tr
ườ
ng có s

c mua l


n v

i nh

ng đ

c s

n có giá tr


càng cao càng d

bán,nhưng ph

i đ

t tiêu chu

n HACCP và ph

i đ

m b

o các đi

u ki


n
đ
ã
cam k
ế
t. Năm 1999, hàng th

y s

n vào th

tr
ườ
ng M

m

i ch

đ

t 130 tri

uUSD, năm
2000 lên 310 tri

u USD, tăng 2,32 l

n, năm 2001 là 500 trI


u USD tăng so v

i năm 1999
là 3,85 l

n và năm 2002 là 600 tri

u USD tăng so v

i năm 1999 là 4,62 l

n. Th

tr
ườ
ng
M

t

năm 2001 – 2002 chi
ế
m ngôi đ

u b

ng v

i t


tr

ng chi
ế
m kho

ng 32% t

ng kim
ng

ch xu

t kh

u th

y s

n hàng năm c

a Vi

t Nam. Năm 2003 xu

t kh

u th

y s


n c

a
Vi

t Nam vào th

tr
ườ
ng M

tăng 26,64% so v

i năm 2002 và chi
ế
m t

tr

ng kho

ng
38% t

ng kim ng

ch xu

t kh


u th

y s

n.
+ Th

tr
ườ
ng Nh

t B

n: Hai mươi năm qua Nh

t B

n v

n là th

tr
ườ
ng nh

p kh

u th


y
s

n v

i kh

i l
ượ
ng l

n t

Vi

t Nam, b

i v

y d
ã
có 150 doanh nghi

p VI

t Nam xu

t kh

u

th

y s

n sang th

tr
ườ
ng này. Kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng
Nh

t B

n năm 1999 đ


t 353 trI

u USD, năm 2000 đ

t 469 tri

u USD, năm 2001 đ

t 471
tri

u USD, năm 2002 đ

t 500 tri

u USD, chI
ế
m t

tr

ng 27%.Năm 2003 xu

t kh

u vào


21

th

tr
ườ
ng này tăng 6% so v

i năm 2002 và chi
ế
m t

tr

ng 26,4% kim ng

ch xu

t kh

u
th

y s

n Vi

t Nam.
+ Th

tr
ườ

ng EU có 15 thành viên v

i 337 tri

u dân. GDP hơn 9.000 t

USD/năm,
tiêu th

m

nh các m

t hàng th

y s

n có ch

t l
ượ
ng cao. Hàng th

y s

n Vi

t Nam xu

t

kh

u vào th

tr
ườ
ng EU nh

ng năm 90 x
ế
p vào danh sách II, đ
ế
n năm 2000 đưa lên danh
sách I. Th

tr
ườ
ng EU không ph

i là đ

ng nh

t mà là c

a nh

ng n
ướ
c khác bi


t, trên th

c
t
ế
các nhóm dân cư, các vùng đ

a l
ý
có nh

ng nét đ

c trưng

m th

c khác nhau. Do đó
kim ng

ch xu

t kh

u th

y s

n c


a Vi

t Nam vào th

tr
ườ
ng này ch



n đ

nh trong kho

ng
80 – 100 tri

u USD. Năm 2003 xu

t kh

u vào EU tăng 60% nhưng ch

chi
ế
m t

tr


ng
trên 5,5%

B

ng1. Cơ c

u xu

t kh

u th

y s

n Vi

t nam phân b

theo th

tr
ườ
ng( % )

Th

trư

ng

1997
2000
2001
2002
Nh

t B

n
50
33
26
27
EU
10
7
6
3
M


5
21
28
32
Trung qu

c
14
20

18
15
Các nư

c khác
21
19
22
23
T

ng
100
100
100
100
Ngu

n: B

Th

y S

n.

Trung Qu

c và H


ng Công là hai th

tr
ườ
ng có nhi

u ti

m năng. Do v

trí g

n Vi

t
Nam, nhu c

u tiêu dùng th

y s

n l

n và đang tăng nhanh v

i nhi

u ch

ng lo


i s

n ph

m đa
d

ng, t

các s

n ph

m có giá tr

r

t cao như các loài cá s

ng cho đ
ế
n các lo

i s

n ph

m th


p
như cá khô. Nh

ng n
ướ
c này không đ
ò
i h

I cao v

ch

t l
ượ
ng và v

sinh an toàn th

c ph

m
như EU, M

. Vi

c Trung Qu

c ra nh


p WTO c
ũ
ng t

o đi

u ki

n cho hàng th

y s

n c

a ta đi
nhanh vào th

tr
ườ
ng này do Vi

t Nam đ
ượ
c h
ưở
ng thu
ế
su

t như thành viên c


a WTO. Đây
là cơ h

i cho các doanh nghi

p v

a và nh

tI
ế
p c

n, song gIá th
ườ
ng th

p và b

ép giá quá
n

ng nên nhi

u khi có khách hàng, có hàng mà các doanh nghi

p Vi

t Nam v


n không th


bán đ
ượ
c hàng. Hơn n

a Thái Lan, Hông Công, Singapore, Đài Loan có công ngh

ch
ế
bi
ế
n
khác cao nên h

ch


ý
đ

nh nh

p th

y s

n


d

ng nguyên li

u ho

c sơ ch
ế
nên t

tr

ng
hàng tinh ch
ế


khu v

c này c
ò
n th

p.
Đố
i v

i m


t s

th

tr
ườ
ng như Indonesia, Philippines (và thêm c

b

c phi ) kh

i l
ượ
ng
và kim ng

ch th

y s

n c

a ta c
ò
n th

p, các m

t hàng không đa d


ng. Nguyên nhân là do kh


năng cung c

p và nhu c

u tiêu th

c

a Vi

t Nam và các n
ướ
c này tương đ

i gi

ng nhau.
Các n
ướ
c châu á là th

tr
ườ
ng r

t quan tr


ng, chI
ế
m g

n 30% t

ng kim ng

ch xu

t
kh

u c

a ta. Tuy nhiên

nh

ng th

tr
ườ
ng này c
ò
n t

n t


i m

t ngh

ch lí là m

c dù không xa
v

m

t đ

a l
ý
nhưng kh

năng bán s

n ph

m th

y s

n Vi

t Nam

đây c

ò
n y
ế
u. N
ế
u ch

u khó
đi sâu t
ì
m t
ò
i khách hàng là các nhà phân ph

i cho th

tr
ườ
ng b

n đ

a th
ì
vi

c nâng cao t


tr


ng các s

n ph

m giá tr

gia tăng, các s

n ph

m ch
ế
bi
ế
n đóng gói nh

bán

các siêu th


không ph

i là quá khó khăn.
Nghiên c

u v

th


tr
ườ
ng xu

t kh

u th

y s

n cho th

y h

u h
ế
t các doanh nghi

p Vi

t
Nam đ

u cùng lúc xu

t qua nhi

u th


tr
ườ
ng, nh

t là M

, Nh

t, EU, sau đó là th

tr
ườ
ng
Trung Qu

c, ch

có m

t s

ít các doanh nghi

p chuyên xu

t sang th

tr
ườ
ng khác: K

ế
t qu


kh

o sát 132 doanh nghi

p ch
ế
bi
ế
n và xu

t kh

u th

y s

n cho th

y.
Cơ c

u th

tr
ườ
ng xu


t kh

u th

y s

n c

a m

t s

doanh nghi

p đ
ượ
c ch

n kh

o sát.



22

b. Kim ng

ch xu


t th

y s

n Vi

t nam
Hàng th

y s

n c

a Vi

t Nam đ
ã
có m

t

trên 60 qu

c gia và FAO x
ế
p th

15 trong
các c

ườ
ng qu

c xu

t kh

u th

y s

n, là nhà xu

t kh

u tôm đ

ng v

trí th

3 vào th

tr
ườ
ng
Nh

t B


n, đ

ng th

5 vào th

tr
ườ
ng M

. Năm 2002 xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t Nam g

p r

t
nhi

u khó khăn: quí I ch


đ

t 323,218 tri

u USD, tương đương 90,88% so v

i cùng k

năm
2001. Sáu tháng đ

u năm kim ng

ch đ

t 816 tri

u123, tương đương 98% so v

i cùng k

năm
2001. Năm 2003 kim ng

ch xu

t kh

u th


y s

n c

a Vi

t Nam đ
ã
hoàn thành v
ượ
t m

c theo
k
ế
ho

ch đ

ra: giá tr

đ

t 2,24 t

USD.

Ngu


n: B

thương m

i.
c. Cơ c

u hàng th

y s

n xu

t kh

u .
- Năm 2001 v

cơ c

u m

t hàng xu

t kh

u trong 6 tháng đ

u năm: th


y s

n khác
40,1%, cá các lo

i 28,28%. Tôm đông l

nh chi
ế
m 20,85%. M

c đông l

nh 5,62%. S

li

u
ướ
c th

c hi

n 7 tháng như sau: th

y s

n khác 39,41%, các các lo

i 28,26%. Tôm đông

l

nh chi
ế
m 20,82%, M

c đông chi
ế
m 20,82%.

Các m

t hàng th

y s

n xu

t kh

u (1996- 2001 ).
Năm

đông l

nh
M

c
đông l


nh
Tôm
đông l

nh
M

c
khô
Th

y s

n
khác
1996
29,7
20,2
51,1
5,9
15,2
1997
81,0
40,0
68,2
6,4
41,4
1998
69,7

60,8
431,2
9,4
59,8
1999
89,9
73,9
225,6
11,6
83,6
2000
127,9
89,7
301,5
19,8
117,4
Th

trư

ng
M


Nh

t
EU
C


ba
th

trư

ng
Trung
Qu

c
Các th

trư

ng
khác
S

doanh nghi

p
125
128
130
125
35
28
T

tr


ng ( %)
94,7
96,9
98,4
94,7
26,5
21,2
Năm
Giá tr

kim ng

ch XK th

y s

n Vi

t Nam
( tri

u USD )
T

c đ

tăng tr
ưở
ng

1991
285
6,3
1992
307,5
7,89
1993
427,2
38,93
1994
551
28,98
1995
621,4
12,78
1996
697
12,17
1997
728
12,2
1998
858,6
9,72
1999
971
14,80
2000
1.475
1,68

2001
1.75
19,3


23
2001
141,3
100,1
398,7
21,5
168,3
Ngu

n: B

th

y s

n.



d. Giá hàng th

y s

n xu


t kh

u.
Nh
ì
n chung th

p ch

b

ng 70% m

c gá s

n ph

m cùng lo

i c

a Thái Lan và Indonesia
nhưng v

n không c

nh tranh n

i v


i hàng c

a các n
ướ
c xu

t kh

u khác. Tuy Vi

t Nam có
nhi

u l

i th
ế
c

nh tranh trong xu

t kh

u: tài nguyên th

y s

n phong phú, đi

u ki


n khí
h

u đ

t đai thu

n l

i, giá lao đ

ng r

… nhưng tr
ì
nh đ

khoa h

c và công ngh

th

p, cơ s


h

t


ng y
ế
u kém và thi
ế
u kinh nghi

m trong qu

n l
ý
khi
ế
n cho l

i th
ế
so sánh trong xu

t
kh

u th

y s

n gi

m sút nhi


u và không đ

t đ
ượ
c hi

u qu

mong mu

n v
ì
giá th

p.
Xu h
ướ
ng tăng giá qu

c t
ế
hàng th

y s

n trong th

i gian t

i v


n ti
ế
p t

c do kh

năng
cung không th

a m
ã
n c

u, do tăng chi phí và tăng gIá lao đ

ng, thay đ

i cơ c

u d

ng s

n
ph

m th

y s


n theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng hàng th

y s

n ăn li

n và các hàng th

y s

n cao
c

p khác… T

nh

n đ

nh này, xét trên các đ

c thù xu


t kh

u c

a Vi

t nam v

cơ c

u d

ng
s

n ph

m xu

t kh

u, v

gIá xu

t kh

u so v

i giá c


trung b
ì
nh c

a th
ế
gi

i và v

các
tương quan khác cho th

y ta có th

c

i th
ịê
n giá xu

t kh

u c

a hàng th

y s


n t

m

c th

p
hi

n nay và nâng m

c giá trung b
ì
nh hàng xu

t kh

u hàng th

y s

n lên t

i thi

u b

ng
75%- 85% m


c giá xu

t kh

u th

y s

n c

a các n
ướ
c trong khu v

c. Tuy nhiên, vi

c tăng
giá s

n ph

m

đây v

n ph

i đ

m b


o hàng th

y s

n vi

t nam có s

c c

nh tranh đ

chi
ế
m
l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
khi chúng ta mu

n tăng kim ng


ch xu

t kh

u th

y s

n hàng năm
20%. V
ì
v

y, trong chi
ế
n l
ượ
c v

giá c

vi

c áp d

ng chi
ế
n l
ượ
c tăng giá hay gi


m giá đi
li

n v

i nh

ng gi

i pháp khác nhau v

s

n xu

t, ch
ế
bi
ế
n và có quan h

m

t thi
ế
t v

i d


ng
s

n ph

m xu

t kh

u, nhu c

u th

hi
ế
u c

a th

tr
ườ
ng nh

p kh

u. Ch

ng h

n, đ


i v

i nh

ng
th

y s

n xu

t kh

u ph

bI
ế
n, mu

n tăng s

l
ượ
ng xu

t kh

u th
ì

vi

c ph

n đ

u đ

có giá c


th

p v

n có tính c

nh tranh m

nh nh

t, trong khi đ

i v

i nh

ng lo

i th


y s

n cao c

p và
quí hi
ế
m chưa ch

c giá c

th

p đ
ã
là hay v
ì
đ

c đI

m tâm lí c

a ng
ườ
i tiêu th

thu


c ph

n
th

tr
ườ
ng này th
ì
giá c

cao l

i làm tăng giá tr

c

a ng
ườ
i tiêu th

chúng(!).
Y
ế
u t

quy
ế
t đ


nh đ

nâng m

c giá xu

t kh

u th

y s

n c

a Vi

t nam th

i gian t

i là
thay đ

i cơ c

u hàng xu

t kh

u. Vi


c nâng t

tr

ng hàng ch
ế
bi
ế
n sâu như đ

h

p th

y
s

n và th

y s

n ăn li

n trong t

ng hàng xu

t kh


u th

y s

n, c
ũ
ng như vi

c áp d

ng thành
t

u khoa h

c k

thu

t m

i đ

có kh

năng xu

t kh

u các lo


i th

y s

n s

ng giá tr

cao…
là h
ướ
ng lâu dài; c
ò
n d

ng s

n ph

m sơ ch
ế
khó có th

tăng giá, tr

phi cung c

p không
đáp


ng đ
ượ
c nhu c

u.



24
I.Th

c tr

ng xu

t kh

u th

y s

n Vi

t Nam sang th

tr
ườ
ng Trung qu


c
Trong th

i gian qua.

1. Kim ng

ch xu

t kh

u.
- S

m

r

ng nhanh chóng c

a th

tr
ườ
ng th

y s

n Trung qu


c – m

t th

tr
ườ
ng đ

y
ti

m năng ( năm 1996 Trung qu

c đ
ã
nh

p kh

u kho

ng 150 tri

u USD hàng th

y s

n, m

c

tăng nh

p kh

u trung b
ì
nh trong nh

ng năm qua đ

t kho

ng 24%). Kim ng

ch xu

t kh

u vào
th

tr
ườ
ng Trung Qu

c năm 1999 là 99 tri

u USD, năm 2000 là 213 tri

u USD, năm 2001 là

279 tri

u USD, năm 2002 đ

t 314 tri

u USD chi
ế
m 15,7%.
- Năm 2003 trái v

i k

v

ng c

a nhi

u ng
ườ
i, xu

t kh

u sang Trung Qu

c, Đài Loan,
H


ng Kông gi

m m

nh chưa t

ng th

y. Tương

ng v

i ba th

tr
ườ
ng trên là - 71,5%,-23%, -
41,1% và ch

chi
ế
m 9,9% trong t

ng kim ng

ch xu

t kh

u so v


i năm 2002.T

tr

ng xu

t
kh

u vào th

tr
ườ
ng này gi

m t

16,25% năm 2002 xu

ng c
ò
n x

p x

7% năm 20003.Tuy
năm 2003 xu

t kh


u th

y s

n Vi

t Nam vào Trung Qu

c gi

m m

nh nhưng giá tr

hàng th

y
s

n Vi

t Nam vào Trung Qu

c nh

ng năm g

n đây luôn đ


t

m

c năm sau cao hơn năm
tr
ướ
c.
- V

s

l
ượ
ng các doanh nghi

p đ

t chân thâm nh

p vào th

tr
ườ
ng Trung Qu

c c
ũ
ng
ngày càng tăng. N

ế
u năm 1998 m

i có 52 doanh nghi

p Vi

t Nam xu

t kh

u vào th

tr
ườ
ng
Trung Qu

c th
ì
đ
ế
n năm 2000 &2001 th
ì
con s

đó là 90, đ

ng đ


u là các công ty th

y đ

c
s

n. Công ty xu

t kh

u th

y s

n II – Qu

ng ninh và các công ty xu

t kh

u th

y s

n

các t

nh

phía b

c g

n g
ũ
i v

i Trung Qu

c.
Đế
n năm 2003 s

l
ượ
ng doanh nghi

p m

r

ng khai thác
th

tr
ườ
ng này đ
ã
tăng lên đáng k


.

3. Cơ c

u hàng th

y s

n xu

t kh

u.

Các ngành hàng th

y s

n c

a Vi

t Nam xu

t kh

u chia làm 3 nhóm: Lo

i đang có kh



năng c

nh tranh cao, lo

i có th
ế
c

nh tranh đ
ượ
c và lo

i ít có kh

năng c

nh tranh.
- Trong nhóm đ

u g

m tôm, nhuy

n th

chân đ

u, nhuy


n th

hai m

nh v

, cua, gh

,
cá đáy, cá n
ướ
c ng

t th

t tr

ng ít xương và các s

n ph

m dân t

c truy

n th

ng như n
ướ

c
m

m, bánh ph

ng tôm.
- Nhóm ngành th

hai hi

n Vi

t Nam v

n chưa có ưu th
ế
c

nh tranh nhưng trong
tương lai có th

phát tri

n xu

t kh

u đ
ượ
c n

ế
u có công ngh

khai thác và ch
ế
bi
ế
n t

t. Đi đ

u
trong nhóm này là cá ng

, đ

c bi

t là cá ng

vây vàng và cá ng

m

t to.
-

nhóm cu

i bao g


m các lo

i cá bi

n nh

như cá thu, cá h

ng, cá má b

c, cá n

c…
kh

năng c

nh tranh kém v
ì
kích c

nh

d

b

coi là cá t


p. Ngoài ra nhuy

n th

hai m

nh v


như cua,

c, s
ò
c
ũ
ng thu

c lo

i này.
Trong cơ c

u m

t hàng tuy có s

đa d

ng hóa s


n ph

m nhưng hi

n nay tôm v

n là
m

t hàng xu

t kh

u ch

l

c, có s

c c

nh tranh cao nh

t. Tôm nuôi ngày càng đóng vai tr
ò

quan tr

ng trong t


ng giá tr

hàng th

y s

n xu

t kh

u . T

tr

ng các lo

i nhuy

n th

trong
hàng th

y s

n ngày m

t gia tăng.
T


tr

ng c

a các lo

i hàng khô th

p d

n, t

tr

ng các m

t hàng đông l

nh, sơ ch
ế
tuy
có gi

m nhưng v

n c
ò
n chi
ế
m t


l

cao.Nguyên nhân là do nhi

u nhà buôn l

n nh

p kh

u
hàng sơ ch
ế
giá th

p đ

d

tr

, tái ch
ế
theo t

p quán

m th


c c

a t

ng n
ướ
c.T

tr

ng hàng
ch
ế
bi
ế
n tinh, tươi s

ng gói nh

, ăn li

n ngày m

t gia tăng v
ì
các nhà máy ch
ế
bi
ế
n đ

ã
b

t
m

nh đ
ượ
c v

i th

tr
ườ
ng và ch

u khó đ

u tư mua s

m các dây chuy

n c

p đông hi

n đ

i. Giá
bán cao c


a các m

t hàng này đ
ã
góp ph

n kích thích các nhà s

n xu

t.
Trong tương lai đ

ng tr
ướ
c đi

u ki

n c

nh tranh gay g

t trên th

tr
ườ
ng th


y s

n th
ế

gi

i, ngành th

y s

n Vi

t Nam ph

i c

i ti
ế
n công ngh

ch
ế
bi
ế
n, m

r

ng hơn n


a ch

ng lo

i
hàng, nâng cao t

tr

ng các m

t hàng th

y s

n ch
ế
bi
ế
n tinh, ch

t l
ượ
ng cao trong cơ c

u
hàng xu

t

×