Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Vai trò của tiết kiệm vật tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 32 trang )

Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
L

i nói
đầ
u

Trong th

i k

k
ế
ho

ch hoá t

p chung vi

c s



n xuât kinh doanh c

a
doanh nghi

p ch

y
ế
u th

c hi

n theo ch

th

, k
ế
ho

ch c

a nhà n
ướ
c. Nhà
n
ướ
c chi v


t tư
đế
n t

n x
ưở
ng
để
các doanh nghi

p ti
ế
n hành s

n xu

t. Th

i
đó chưa có c

nh tranh s

n ph

m s

n xu


t ra
đượ
c nhà n
ướ
c phân ph

i và s


d

ng. Do đó y
ế
u t

ti
ế
t ki

m v

t tư chưa
đượ
c các doanh nghi

p chú tr

ng
nhi


u. Tuy r

ng th

i đó chính ph


đã

đặ
t ra m

t s

m

c,
đị
nh m

c tiêu dùng
v

t tư nhưng chưa có h
ì
nh th

c r
õ
ràng

để
khuy
ế
n khích các doanh nghi

p và
công nhân ti
ế
n hành s

n xu

t ti
ế
t ki

m.
Khi mà n

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c
đã
chuy


n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, y
ế
u
t

c

nh tranh
đượ
c
đẩ
y m

nh và kh

c li

t hơn. M

i m

t doanh nghi


p s

n
xu

t mu

n t

n t

i th
ì
ngày càng ph

i phát tri

n và ph

i có cách th

c, k
ế

ho

ch, chi
ế
n l
ựơ

c r
õ
ràng
để
có th

c

nh tranh
đượ
c v

i các doanh nghi

p
khác.
Đặ
c bi

t hi

n nay
đấ
t n
ướ
c đang trong th

i k

h


i nh

p v

i khu v

c và
th
ế
gi

i. Th

tr
ườ
ng
đượ
c m

r

ng hơn
đố
i v

i các doanh nghi

p trong n
ướ

c
đồ
ng th

i th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng ph

i m

r

ng
để
các doanh nghi

p n
ướ
c
ngoài vào s

n xu

t và kinh doanh. Khi đó các doanh nghi


p vi

t nam s

ph

i
c

nh tranh kh

c li

t hơn
để
t

n t

i và phát tri

n. Trong đi

u ki

n đó
để
t


n t

i
và c

ch tranh
đượ
c th
ì
m

i doanh nghi

p c

n ph

i có m

t chi
ế
n l
ượ
c, k
ế

ho

ch r
õ

ràng cho doanh nghi

p m
ì
nh. Y
ế
u t



nh h
ưở
ng nhi

u nh

t
đế
n
c

nh tranh là giá và ch

t l
ượ
ng c

a hàng hoá, các d

ch v


đi kèm… Trong các
y
ế
u t

đó th
ì
giá c

là có

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n c

nh tranh s

n ph

m hàng hoá
c

a doanh nghi


p. Thông th
ườ
ng trong gía tr

c

a s

n ph

m th
ì
giá tr

v

t tư
th
ườ
ng chi
ế
m t

70%-80%. Do đó bi

n pháp t

t nh


t
để
gi

m giá thành s

n
ph

m là th

c hi

n ti
ế
t ki

m v

t tư t

ngay khâu
đầ
u vào c

a s

n xu

t . Ti

ế
t
ki

m v

t tư là yêu c

u c

n thi
ế
t và c

p bách
đố
i v

i m

i doanh nghiêp s

n
xu

t trong đi

u ki

n kinh doanh hi


n nay, khi mà nguyên v

t li

u…
để
s

n
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
xu

t s

n ph

m ngày m


t
đắ
t và khan hi
ế
m, nh

ng nguyên v

t li

u qu
ý
hi
ế
m
ngày càng c

n ki

t.
Đó c
ũ
ng là l
ý
do chính
để
em nghiên c

u
đề

tài này. Em xin chân thành
c

m ơn TS. Nguy

n Văn Tu

n
đã
giúp
đỡ
em th

c hi

n
đề
tài này. Tuy nhiên
đây là m

t
đề
tài tương
đố
i r

ng nên không tránh kh

i nh


ng h

n ch
ế
. Em r

t
mong nh

n
đượ
c s

đóng góp c

a các th

y, các cô nh

m hoàn thi

n và nâng
cao ki
ế
n th

c trong th

i gian t


i.




















Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN

VĂN

NG –TM43B


Chương I:
Cơ s

l
ý
lu

n v

ti
ế
t ki

m v

t tư c

a doanh nghi

p trong
ho

t
độ
ng kinh doanh


1. Các khái ni

m cơ b

n v

v

t tư và ti
ế
t ki

m v

t tư
1.1. V

t tư
1.1.1. Khái ni

m
V

t tư là b

ph

n cơ b


n trong toàn b

tư li

u s

n xuát c

a x
ã
h

i,bao
g

m nguyên li

u, v

t li

u, nhiên li

u, năng l
ượ
ng và thi
ế
t b

máy móc.

1.1.2. Phân lo

i v

t tư-k

thu

t
· theo công d

ng kinh t
ế
có:
+Nguyên v

t li

u:
đượ
c dùng m

t l

n trong quá tr
ì
nh s

n xu


t và
giá tr


đượ
c chuy

n toàn b

vào s

n ph

m.
+ Thi
ế
t b

máy móc:
đượ
c s

d

ng nhi

u l

n trong quá tr
ì

nh s

n
xu

t và giá tr


đượ
c chuy

n d

n vào s

n ph

m làm ra
· Theo s


đồ
ng nh

t v

quy tr
ì
nh công ngh


là căn c

và quy tr
ì
nh
công ngh

s

n xu

t các lo

i s

n ph

m là v

t tư k

thu

t
để
phân thành các lo

i
khác nhau. Theo cách phân lo


i này t

t c

các v

t tư có quy tr
ì
nh công ngh


s

n xuât gi

ng nhau ho

c g

n như gi

ng nhau
đượ
c x
ế
p cùng m

t lo

i b


t k



đượ
c s

n xu

t

đâu và do đơn v

nào s

n xu

t.
· Theo ngu

n cung

ng là phương pháp phân lo

i d

a vào ngu

n v


t
tư k

thu

t
để
cung

ng cho n

kinh t
ế
qu

c dân.
+V

t tư k

thu

t s

n xu

t trong n
ướ
c

+V

t tư k

thu

t nh

p kh

u
· Theo
đố
i t
ượ
ng cung

ng
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B

+ Cung

ng cho s

n xu

t
+ Cung

ng cho xây d

ng
· Theo c

p qu

n l
ý
là căn c

vào ch
ế

độ
phân ph

i và các c

p qu


n l
ý

v

t tư k

thu

t
để
phân lo

i.
+ V

t tư k

thu

t do nhà n
ướ
c th

ng nh

t qu

n l
ý

.
+ V

t tư k

thu

t không do nhà n
ướ
c th

ng nh

t qu

n l
ý
.
1.2.
Đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư là l
ượ
ng v

t tư hao phí l


n nh

t cho phép
để

s

n xu

t ra m

t đơn v

s

n ph

m theo quy cách, k
ế
t c

u, ch

t l
ượ
ng, quy tr
ì
nh
công ngh


nh

t
đị
nh, trong nh

ng đi

u ki

n t

ch

c và k

thu

t nh

t
đị
nh.
Vi

c xây d

ng
đị
nh m


c tiêu dùng v

t tư tiên ti
ế
n và đưa
đị
nh m

c đó
vào áp d

ng trong s

n xu

t là bi

n pháp quan tr

ng nhát
để
th

c hành ti
ế
t
ki

m v


t tư có cơ s

ch

t ch

vi

c s

d

ng v

t tư.
Đị
ch m

c tiêu dùng v

t tư
c
ò
n là căn c


để
ti
ế

n hành k
ế
ho

ch hoá cung

ng và s

d

ng v

t tư, t

o ti

n
đề
cho vi

c h

ch toán kinh t
ế
và thúc
đẩ
y phong trào thi đua lao
độ
ng s


n xu

t
và th

c hành ti
ế
t ki

m trong xí nghi

p, phân x
ưở
ng.
1.3. Ti
ế
t ki

m v

t tư có ngh
ĩ
a là s

d

ng h

p l
ý

v

t tư có s

n, tiêu dùng có
căn c

kinh t
ế

để
s

n xu

t ra nhi

u s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng t

t, là b

o

đả
m
s

n xu

t s

n ph

m v

i chi phí v

t ch

t ít nh

t mà
đạ
t
đượ
c hi

u qu

nhi

u
nh


t.
Trong s

n xu

t chi phí v

t tư th
ườ
ng chi
ế
m t

i 70% - 80% giá thành s

n
ph

m công nghi

p. Riêng các xí nghi

p công nghi

p qu

c doanh, n
ế
u s


d

ng
ti
ế
t ki

m và gi

m 1% chi phí v

t tư, h

ng năm c
ũ
ng làm l

i cho Nhà n
ướ
c
hàng trăm tri

u
đồ
ng, v
ì
v

y s


d

ng ti
ế
t ki

m v

t tư là bi

n pháp cơ b

n
để

h

giá thành s

n ph

m, tăng tích lu

x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. Hơn n

a, v

i kh

i
l
ượ
ng v

t tư nhât
đị
nh, ph

n
đấ
u h

th

p
đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư cho đơn v



s

n ph

m không nh

ng gi

m chi phí s

n xu

t, mà c
ò
n b

o
đả
m s

n xu

t kh

i
l
ượ
ng s


n ph

m nhi

u hơn, tăng thêm c

a c

i v

t ch

t cho x
ã
h

i.
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B

2. Vai tr
ò
c

a ti
ế
t ki

m v

t tư trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a
doanh nghi

p.
2.1. Gi

m chi phí trong quá tr
ì
nh s


n xu

t s

n ph

m t

đó gi

m chí phí trên
m

t đơn v

s

n ph

m, gi

m giá thành s

n ph

m t

đó t

o cho doanh nghi


p
nhi

u l

i nhu

n hơn và tăng kh

năng c

nh tranh c

a doanh nghi

p.
Đây là m

t trong nh

ng vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng c

a vi

c ti

ế
t ki

m v

t
tư.V

t tư là m

t trong nh

ng y
ế
u t


đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t c

a m


i
doanh nghi

p. Trong s

n xu

t giá tr

c

a v

t tư th
ườ
ng chi
ế
m t

70%-80% giá
tr

c

a s

n ph

m, do đó khi ta ti
ế

t ki

m
đượ
c dù ch

là m

t l
ượ
ng r

t nh

v

t
tư s

d

ng
để
s

n xu

t ra m

t đơn v


s

n ph

m th
ì
t

ng l
ượ
ng v

t tư ta ti
ế
t
ki

m
đượ
c r

t l

n, khi đó giá c

c

a s


n ph

m s

gi

m đi r

t nhi

u.
Đấ
t n
ướ
c
ta m

i ti
ế
n hành
đổ
i m

i c

i cách n

n kinh t
ế
t


t

p chung quan liêu (th

i k


mà h

u h
ế
t v

t tư s

d

ng

các doanh nghi

p là do nhà n
ướ
c c

p phát, nhà
n
ướ
c bao tiêu s


n ph

m
đầ
u ra cho doanh nghi

p). Do đó, các doanh nghi

p
s

n xu

t ch

chú
ý

đế
n s

l
ượ
ng s

n ph

m s


n xu

t ra chưa chú
ý

đế
n ch

t
l
ượ
ng c

a s

n ph

m nhi

u và s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m trên th


tr
ườ
ng.
Khi
đấ
t n
ướ
c chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng các thu

n l

i đó c

a doanh
nghi

p b

m


t đi, m

i doanh nghi

p ph

i t
ì
m cho m
ì
nh m

t h
ướ
ng đi
để
có th


đứ
ng v

ng trên th

tr
ườ
ng. Do m

i chuy


n
đổ
i n

n kinh t
ế
nên m

t trong các
phương pháp
để
c

nh tranh hi

u qu

th

c hi

n ti
ế
t ki

m v

t tư ngay


khâu
s

n xu

t s

n ph

m.
2.2. Làm tăng quy mô s

n xu

t t

đó t

o ra nhi

u s

n ph

m hơn cho x
ã
h

i.
Th


c hi

n ti
ế
t ki

m v

t tư t

đó ta có th

gi

m chi phí
đầ
u vào, s

d

ng
nh

ng kho

n
đã
ti
ế

t ki

m
đượ
c đó
để
tăng thêm qu


đầ
u tư tái m

r

ng s

n
xu

t c

a doanh nghi

p t

đó t

o nhi

u s


n ph

m hơn cho doanh nghi

p và x
ã

h

i.
2.3. Góp ph

n nâng cao công xu

t c

a máy móc thi
ế
t b

.
Trong quá tr
ì
nh c

nh tranh gay g

t như hi


n nay m

i doanh nghi

p mu

n
t

n t

i
đựơ
c th
ì
ph

i luôn chú tâm
đế
n thi
ế
t b

máy móc, không ng

ng nâng
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th

ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
cao năng xu

t c

a máy
để
ti
ế
t ki

m v

t tư, t

n d

ng t

i đa kh

năng kh


u hao
c

a máy móc, thi
ế
t b

.
2.4. Thúc
đẩ
y khoa h

c k

thu

t phát tri

n, thúc
đẩ
y áp d

ng khoa h

c k


thu

t m


i.
Mu

n ti
ế
t ki

m v

t tư có hi

u qu

th
ì
doanh nghi

p không ch


đặ
t ra các
đị
nh m

c và ch

tiêu tiêu dùng v


t tư, nâng cao kh

năng qu

n l
ý
c

a t

ng
phân x
ưở
ng t

ng doanh nghi

p mà c
ò
n ph

i không ng

ng thúc
đẩ
y áp d

ng
khoa h


c k

thu

t m

i và s

n xu

t. Ngày nay, khoa h

c k

thu

t không ng

ng
phát tri

n và vi

c áp d

ng các công ngh

m

i vào trong s


n xu

t s

n ph

m là
vô cùng quan tr

ng và là y
ế
u t

s

ng c
ò
n c

a doanh nghi

p. S

d

ng công
ngh

m


i không nh

ng ti
ế
t ki

m
đượ
c v

t tư mà c
ò
n tăng kh

năng s

n xu

t
s

n ph

m c

a doanh nghi

p,
đồ

ng th

i nâng cao ch

t l
ượ
ng, ki

u dáng c

a
s

n ph

m, t

o s

đa d

ng trong s

n ph

m.
2.5. Tăng kh

năng c


nh tranh

c

p
độ
s

n ph

m, Doanh nghi

p, toàn n

n
kinh t
ế
qu

c dân.
Ti
ế
t ki

m v

t tư s

làm gi


m chi phí trên m

t đơn v

s

n ph

m t

đó giá
m

i đơn v

s

n ph

m c

a doanh nghi

p s

gi

m như v

y s


nâng cao kh

năng
c

nh tranh c

a s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng.
3. Nh

ng bi

n pháp cơ b

n nh

m s

d

ng h


p l
ý
và ti
ế
t ki

m v

t tư.
Hi

n nay
đấ
t n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, n

n công nghi

p n

ng chưa l

n m

nh, cơ
s


nguyên li

u nông nghi

p chưa phát tri

n v

ng ch

c, nhi

u lo

i v

t tư c
ò
n
ph

i nh

p c

a n
ướ
c ngoài; do đó, vi


c ph

n
đấ
u s

d

ng ti
ế
t kiêm v

t tư, tích
c

c dùng nguyên v

t li

u trong n
ướ
c thay th
ế
hàng nh

p, v

a b

o

đả
m hi

u
qu

kinh t
ế
nhi

u m

t, v


ý
ngh
ĩ
a chính tr

to l

n.
Trong xí nghi

p s

n xu

t, m


i ng
ườ
i lao
độ
ng
đề
u có trách nhi

m s

d

ng
ti
ế
t ki

m v

t tư, xí nghi

p ph

i tri

t
để
th


c hành ti
ế
t ki

m trong m

i khâu: d


tr

, b

o qu

n, s

dung v

t tư. Trong đó, v

n
đề
quan tr

ng nh

t là không
ng


ng ph

n
đấ
u
đạ
t và gi

m m

c tiêu dùng v

t tư trong s

n xu

t, s

dung
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN


NG –TM43B
t

ng h

p nguyên, v

t li

u và tích c

c s

d

ng nguyên, v

t li

u thay th
ế
cho
lo

i v

t tư khan hi
ế
m, nh


p c

a n
ướ
c ngoài.
3.1. H

th

p tr

ng l
ượ
ng th

c c

a s

n ph

m, hay là nâng cao hi

u qu

s


d


ng nguyên, v

t li

u chính trên cơ s

b

o
đả
m tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m
Do tính ch

t công ngh

và tính năng s

d


ng v

t li

u có khác nhau, cho
nên bi

n pháp h

th

p
đị
nh m

c tiêu dùng nguyên, v

t li

u ph

i v

n d

ng c


th


, thích h

p v

i đi

u ki

n th

c t
ế
.
Đố
i v

i các lo

i v

t tư c

u thành th

c th

s

n ph


m, t

o thành h
ì
nh thái
nh

t
đị
nh ( như máy móc, chi ti
ế
t máy,
đồ
dùng b

ng g

…) th
ì
ph

i coi tr

ng
gi

m b

t tr


ng l
ượ
ng th

c c

a s

n ph

m, làm cho s

n ph

m có kh

i l
ượ
ng
nh

hơn, gi

m b

ph

n không c

n thi

ế
t, h
ì
nh d

ng g

n hơn trên cơ s

b

o
đả
m tiêu chu

n k

thu

t s

n ph

m. Mu

n v

y, c

n nghiên c


u hoàn thi

n thi
ế
t
k
ế
, thay
đổ
i k
ế
t c

u s

n ph

m ho

c c

i ti
ế
n phương pháp công ngh

.
Đố
i v


i các quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n hóa th

c ph

m, v

n
đề
quan tr

ng là tăng
hi

u qu

s

d

ng nguyên li

u, t

c là tăng l

ượ
ng nguyên li

u có ích trong t

ng
đơn v

s

n ph

m. Trong tr
ườ
ng h

p này mu

n nâng cao hi

u qu

s

d

ng
nguyên li

u ph


i coi tr

ng th

c hi

n t

t quy tr
ì
nh công ngh

, b

o
đả
m ch

t
l
ượ
ng nguyên li

u đưa vào ch
ế
bi
ế
n và quy
đị

nh ph

i ch
ế
nguyên li

u, th

c
hi

n t

t quy ph

m s

d

ng máy móc, thi
ế
t b

và hoàn thi

n h

th

ng máy

móc, thi
ế
t b

s

n xu

t…
Không nh

ng
đố
i v

i các lo

i nguyên li

u, v

t li

u chính mà ngay c

các
lo

i v


t li

u ph

, nhiên li

u,
độ
ng l

c, vi

c áp d

ng nh

ng bi

n pháp t

ch

c-
k

thu

t trên đây c
ũ
ng có tác d


ng l

n b

o
đả
m s

d

ng ti
ế
t ki

m các lo

i v

t
tư đó.
3.2. Không ng

ng gi

m b

t l
ượ
ng ph

ế
li

u sinh ra, tích c

c t

n d

ng ph
ế
li

u,
s

d

ng t

ng h

p nguyên, v

t li

u.
Trong quá tr
ì
nh s


d

ng v

t tư, l
ượ
ng ph
ế
li

u sinh ra càng nhi

u th
ì
m

c
tiêu dùng v

t tư cho đơn v

s

n ph

m càng cao, l
ã
ng phí v


t tư càng nhi

u. Do
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
đó, ph

i ph

n
đấ
u h

n ch
ế
t

i m

c th


p nh

t l
ượ
ng ph
ế
li

u sinh ra, nh

t là
l
ượ
ng ph
ế
li

u do các nguyên nhân t

ch

c và qu

n l
ý
gây ra. V

v


n
đề
này,
ph

i coi tr

ng các bi

n pháp như th

c hiên t

t quy tr
ì
nh công ngh

, áp d

ng
thao tác tiên ti
ế
n, b

o
đả
m
độ
chính xác c


a máy móc, cung

ng các lo

i v

t
tư đúng yêu c

u, gi

m th

p t

l

s

n ph

m h

ng.
Ph
ế
li

u sinh ra
đượ

c phân ra nhi

u lo

i, nói chung ph

i tích c

c thu h

i
và t

n d

ng. Ph
ế
li

u c
ò
n s

d

ng
đượ
c, như dùng
để
ch

ế
t

o ngay lo

i s

n
ph

m đó (như phôi ti

n, bào v

t gia công kim lo

i màu, thu h

i
để
đúc các
phôi ph

m đó); ho

c dùng
để
s

n xu


t các m

t hàng khác (như v

i v

n
để

may qu

n áo tr

em; s

t v

n làm b

n l

,
đồ
chơi tr

em…)
Trong nhi

u ngành công nghi


p c

n nghiên c

u t

ng h

p s

d

ng
nguyên, v

t li

u, t

c là s

d

ng s

l
ượ
ng ch


t có ích khác nhau c
ò
n l

i trong
nguyên, v

t li

u
để
s

n xu

t ra nhi

u lo

i s

n ph

m khác nhau. Đó là con
đườ
ng s

d

ng nguyên, v


t li

u h

p l
ý
và ti
ế
t ki

m nh

t.
3.3. S

d

ng v

t li

u thay th
ế
trên cơ s

b

o
đả

m ch

t l
ượ
ng s

n ph

m v

i
hi

u qu

kinh t
ế
cao.
Vi

c s

dung v

t li

u thay th
ế
là m


t h
ướ
ng quan tr

ng
để
s

d

ng h

p l
ý

và ti
ế
t ki

m v

t tư, gi

i quy
ế
t
đượ
c khó khăn trong nhi

u tr

ừơ
ng h

p thi
ế
u v

t tư.
Trong th

c t
ế
s

n xu

t chúng ta có kh

năng thay th
ế
lo

i v

t li

u đang
dùng trong các tr
ườ
ng h


p như sau:
- Thay lo

i v

t li

u ph

i nh

p c

a n
ướ
c ngoài b

ng lo

i s

n có trong n
ướ
c.
- Thay lo

i v

t li


u hi

n có,
đắ
t ti

n b

ng lo

i d

có, r

ti

n.
- Thay lo

i v

t li

u có ch

t l
ượ
ng t


t b

ng lo

i ch

t l
ượ
ng kém hơn mà
v

n b

o
đả
m tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng s

n ph

m.
- Thay lo

i nguyên, v


t li

u v

n là lương th

c b

ng lo

i không ph

i là
lương th

c
để
dành nguyên liêu đó cho nhu c

u c

n hơn.
- Thay lo

i v

t li

u t


t, nguyên ch

t b

ng lo

i ph
ế
li

u c

a xí nghi

p
khác th

i b

, vv…
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN


NG –TM43B
Trong v

n
đề
này c

n n

m v

ng tính năng c

a v

t li

u
đượ
c thay th
ế
;
nghiên c

u vi

c thay th
ế
v


t li

u ngay trong thi
ế
t k
ế
s

n ph

m và
đồ
ng th

i
ph

i c

i ti
ế
n quy tr
ì
nh công ngh

, c

i ti
ế

n máy móc thi
ế
t b

… cho phù h

p
đi

u ki

n m

i.
3.4. Tăng c
ườ
ng công tác t

ch

c qu

n l
ý
s

d

ng v


t tư
Đi đôi v

i các bi

n pháp t

ch

c k

thu

t ph

i r

t coi tr

ng áp d

ng các
bi

n pháp t

ch

c và qu


n l
ý
, như tăng c
ườ
ng công tác ki

m tra và h

ch toán
v

t tư, th

c hi

n t

t các ch
ế

độ
qu

n l
ý
v

t tư, ch
ế


độ
trách nhi

m v

t ch

t và
khuy
ế
n khích l

i ích v

t ch

t…
Chương II
Th

c tr

ng ti
ế
t ki

m v

t tư trong ho


t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh c

a các doanh nghi

p

A. Nh

ng
đặ
c trưng cơ b

n c

a kinh t
ế
Vi

t Nam trong th

i k

h


i nh

p.
1. Vi

t Nam và h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

1.1. N

n kinh t
ế
Vi

t Nam khi tham gia h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế

N

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta là m

t n

n kinh t
ế
m

quy mô nh

, do đó ch

u
nhi

u s

c ép t


bên ngoài. Hi

n nay vi

t nam
đã
ti
ế
n hành m

r

ng và quan
h

thương m

i v

i các n
ướ
c.
Đế
n naty, Vi

t Nam
đã
k
ý

k
ế
t trên 70 hi

p
đị
nh
thương m

i song phương, trong đo, đáng chú
ý
là hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t-
M

k
ý
năm 2001. Vi

t Nam
đã
l


n l
ượ
t tham gia vào nhiêu t

ch

c kinh t
ế
,
thương m

i qu

c t
ế
.
B
ướ
c phát tri

n có ính
độ
t phá c

a quá tr
ì
nh này là Vi

t Nam chính th


c
gia nh

p ASEAN ngày 25/7/1995và tham gia các cơ ch
ế
liên k
ế
t ASEAN
trong các l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư s

h

u trí tu

, công ngh

thông tin…Tháng11/1998
Vi

t Nam tr

thành thành viên chính th

c c


a di
ế
n đàn H

p tác kinh t
ế
châu
A thái b
ì
nh dương (APEC), Kh

i kinh t
ế
khu v

c l

n nh

t th
ế
gi

i, chi
ế
m hơn
Đ
Ò
án ki

nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
80% kim ng

ch buôn bán, g

n 2/3
đầ
u tư và hơn 50% vi

n tr

n
ướ
c ngoài t

i
Vi

t Nam. Tháng 12/1994 Vi

t Nam g


i đơn xin gia nh

p t

ch

c Hi

p
đị
nh
chung v

Thương m

i và Thu
ế
quan(GATT). Ti

n thân c

a T

ch

c thương
m

i th
ế

Gi

i (WTO), m

t t

ch

c thương m

i toàn c

u v

i 145 thành viên,
hi

n ki

m soát trên 90% t

ng giá tr

thương m

i giao d

ch th
ế
gi


i. Cho
đế
n
nay Vi

t Nam
đã
ti
ế
n hành chu

n b

giai đo

n đàm phán th

c ch

t v

m

c

a
th

tr

ườ
ng v

i các n
ướ
c thành viên WTO.
Đầ
u năm 2002 Vi

t Nam cùng v

i
các n
ướ
c ASEAN ti
ế
n hành đàm phán v

i Trung Qu

c v

thành l

p khu v

c
m

u d


ch t

do ASEAN-Trung Qu

c…

Đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i” là m

t ch


trương sáng su

t c


a
Đạ
i h

i VIII
Đả
ng ta, th

hi

n t

m nh
ì
n chi
ế
n l
ượ
c, tư
duy khoa h

c phù h

p v

i nhu c

u c


a
đấ
t n
ướ
c và th

c ti

n c

a th

i
đạ
i.
M

i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t : Nhi

u th
ế
k

tr

ướ
c, nh

ng ti
ế
n b

trong k

thu

t
hàng h

i và công ngh

đóng t

u, khai phá
đườ
ng giao thông, nh

ng b
ướ
c
phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng hàng hóa
đã
t

o đi

u ki

n m

mang giao lưu buôn
bán gi

a các qu

c gia. Tr

i qua quá tr
ì
nh phát tri

n lâu dài, quan h

kinh t
ế

qu


c t
ế
ngày càng tr

nên ph

bi
ế
n, bao quát nhi

u l
ĩ
nh v

c v

i nhi

u h
ì
nh
th

c.
Đặ
c bi

t vài ch


c năm g

n đây, xu

t hi

n nh

ng nhân t

kinh t
ế
- k


thu

t r

t m

i d

n
đế
n b
ướ
c phát tri

n nh


y v

t là toàn c

u hóa các quan h


kinh t
ế
. Đó là :
· L

c l
ượ
ng s

n xu

t vươn m

nh ra ngoài biên gi

i qu

c gia cùng nhi

u
công ngh


hi

n
đạ
i, nh

t là cu

c cách m

ng thông tin
đã
t

o nên cu

c cách
m

ng thông tin liên hoàn toàn c

u; nh

ng ti
ế
n b

m

i trong giao thông v


n t

i
đã
rút ng

n th

i gian giao ti
ế
p gi

a các vùng l
ã
nh th

biên gi

i Nhưng đi

u
ki

n v

t ch

t có tính quy
ế

t
đị
nh đó làm cho các ho

t
độ
ng kinh t
ế
lan t

a kh

p
toàn c

u.
· S

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
v

a ph

c


p trên di

n r

ng, v

a phát
tri

n theo chi

u sâu. Các quan h

thương m

i, các d
ò
ng v

n
đầ
u tư, các ho

t
độ
ng d

ch v

phát tri


n r

ng kh

p chưa t

ng có gi

a các n
ướ
c.
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
· M

c
độ
liên k
ế

t th

ng nh

t c

a th

t
ườ
ng th
ế
gi

i
đượ
c tăng c
ườ
ng :
không c
ò
n hi

n t
ượ
ng tách r

i th

tr

ườ
ng XHCN ( khu v

c I) v

i th

tr
ườ
ng
TBCN ( khu v

c II) ; các c
ườ
ng qu

c công nghi

p không c
ò
n phân chia th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i thành nh


ng vùng

nh h
ưở
ng r
õ
r

t c

a riêng t

ng n
ướ
c ; các
công ty đa qu

c gia phát tri

n nhanh chong, trong cùng m

t lúc, th

m nh

p th


tr

ườ
ng nhi

u n
ướ
c; quy mô và t

c
độ
chu chuy

n v

n, hàng hóa, d

ch v

, lao
độ
ng, công ngh

tăng lên r

t nhanh, di

n ra
đồ
ng th

i trên c


ba c

p : qu

c
gia, khu v

c, toàn c

u.
Đúng như nh

n
đị
nh c

a Mác-Ănghen trong Tuyên ngôn c

a
Đả
ng C

ng
S

n: “
Đạ
i công nghi


p t

o ra th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Thay cho t
ì
nh tr

ng cô l

p
tr
ướ
c kia c

a các
đị
a phương và dân t

c t

cung t

c


p, ta th

y phát tri

n
nh

ng quan h

ph

bi
ế
n, s

ph

th
ượ
c ph

bi
ế
n gi

a các dân t

c”. Ho


c như
m

i suy t
ưở
ng khác c

a các nhà kinh đi

n cho r

ng: Giá r

c

a s

n ph

m là
nh

ng tr

ng pháo b

n th

ng v


n l
ý
tr
ườ
ng thành c

a các qu

c gia.
1.2. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c


a Vi

t
Nam
· B

c tranh toàn c

u hóa và h

i nh

p qu

c t
ế
c

c k

đa d

ng và ph

c
t

p. Do đó, hi


n có t
ì
nh h
ì
nh là trên th
ế
gi

i c
ũ
ng như trong m

t n
ướ
c, th

m
chí trong cùng m

t tr
ườ
ng
đạ
i h

c, m

t cơ quan nghiên c

u l

ý
lu

n, đang có
nh

ng quan ni

m và nh
ì
n nh

n khác nhau, th

m chí
đố
i l

p nhau v

toàn c

u
hóa và h

i nh

p qu

c té, th


hi

n

r

t nhi

u tài li

u nghiên c

u và sách báo
xu

t b

n, m

c d

u h

u như không m

t ai ph

nh


n trên th

c t
ế
có s

tông t

i
c

a xu th
ế
toàn c

u hóa và ho

t
độ
ng h

i nh

p qu

c t
ế
.
Trong b


i c

nh đó,
đố
i v

i n
ướ
c ta, đi

u d

c bi
ế
t quan tr

ng là ph

i xu

t
ph

t t

l

i ích và đi

u ki


n c

th

c

a n
ướ
c ta, ch


độ
ng xem xét nh

n bi
ế
t xu
th
ế
di

n bi
ế
n c

a kinh t
ế
th
ế

gi

i, t

m
ì
nh nh
ì
n nh

n nh

ng g
ì
là th

i cơ, l

i
th
ế
có th

và c

n tranh th

, nh

ng g

ì
là thách th

c c

n
đố
i phó, là tiêu c

c
c

n ph
ò
ng h

n,
để

độ
c l

p xác
đị
nh thái
độ
, ch

trương, phương án h


i nh

p
m

t cách thích h

p, nh

n m

c tiêu: đi đôi v

i khai thác t

i đa m

i ti

m năng
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN


NG –TM43B
n

i l

c, c

n ra s

c tanh th

các ngu

n ngo

i l

c như là nh

ng ngu

n l

c b


sung r

t quan tr


ng cho phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i, t

o cho n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
v

th
ế
có l

i trong phân công lao
độ
ng qu

c t
ế

trên cơ s

gi

v

ng
độ
c l

p t


ch


đị
nh h
ướ
ng XHCN, b

o
đả
m an ninh qu

c gia và b

n s

c dân t


c.
N
ế
u ch

h

n ch
ế
trong ngu

n l

c h

n h

p hi

n có th
ì
không th


đẩ
y nhanh
nh

p

đọ
ph

t tri

n kinh tê, khoong th

gi

i quy
ế
t s

m nh

ng v

n
đề
x
ã
h

i b

c
xúc nhhuw vi

c l


m, xóa đói gi

m nghèo Th

m chí nguy cơ t

t h

u xa hơn
s

tr

thành hi

n th

c nghi

t ng
ã
, ph

t sinh nhi

u v

n
đề
kinh t

ế
x
ã
h

i r

t
ph

c t

p. Ai c
ũ
ng bi
ế
t trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, r

t d

i dào thi
ế

t b

, b

t tư và
nhi

u ngu

n v

n
đầ
u tư. Nhưng không h

i nh

p qu

c t
ế
,
đứ
ng ngoài quan h

n
đa phương, song phương th
ì
vi


c t

n d

ng các ngu

n v

t ch

t đó nh

t
đọ
nh
g

p nhi

u khó khăn, h

n ch
ế
m ph

i tr

giá cao hơn: n

l


n khó vay, khó tr

,
th

m chó không tr


đượ
c, h

u h

a s

r

t l

n.
·
Đố
i v

i n
ướ
c ta, xu

t phát t


nhi

m v

trung tâm là
đẩ
y m

nh công
nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa, h

i nh

p qu

c t
ế
s

t

o đi


u ki

n thu hút nh

ng
ngu

n v

t ch

t như v

n, thi
ế
t b

, v

t li

u mà n
ướ
c ta r

t thi
ế
u và r

t c


n;
nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

, nh

ng ki
ế
n th

c hi

n
đạ
i v

qu

n l
ý
kinh
t

ế
c

n n

m b

t và v

n d

ng ; nh

ng th

tr
ườ
ng m

i c

n thâm nh

p
để
tăng
nhanh xu

t kh


u, ph

c v

m

c tiêu thay th
ế
nh

p kh

u m

t các có hi

u qu

;
nh

ng
đố
i tác m

i c

n thu hút nh

m th


c hi

n t

t hơn ch

trương đa phương
hóa, ch

ng v

th
ế

độ
c quy

n c

a b

t k

ai trên b

t c

l
ĩ

nh v

c nào c

a n

n
kinh t
ế
n
ướ
c ta.
Th

c tr

ng kinh t
ế
n
ướ
c ta cho th

y: ti

m l

c kinh t
ế
r


t l

n, phong phú và
đa d

ng, bao g

m nhi

u l
ĩ
nh v

c, tr

i r

ng kh

p các vùng l
ã
nh th

. Nhưng
th

c tr

ng tr
ướ

c m

t c
ũ
ng cho th

y:
để
khai thác nhanh nh

ng ti

m l

c đó,
trong không ít tr
ườ
ng h

p, r

t cân s

tác
độ
ng tích c

c, có hi

u qu


c

a các
ngu

n kinh t
ế
bên ngoài như là nh

ng nhân t

không th

thi
ế
u
để
khai thác,
phát huy n

i l

c. Nói cách khác, phát huy n

i l

c là chính, nhưng ph

i k


p
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
th

i t

n d

ng các ngo

i l

c; k
ế
t h

p n


i l

c v

i ngo

i l

c thành s

c m

nh
t

ng h

p ti
ế
n quân m

nh vào công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa.
M


t khác, thách th

c c

n
đố
i phó không ph

i nh

: làm th
ế
nào gi

v

ng
đượ
c ch

quy

n qu

c gia và
đị
nh h
ướ
ng XHCN trong su


t quá tr
ì
nh h

i nh

p
qu

c t
ế
? Làm th
ế
nào không
để
x

y ra thua thi

t, thâm chí th

t b

i trên thương
tr
ườ
ng n

i
đị

a và qu

c t
ế
do kh

năng c

nh tranh quá y
ế
u; không
để
x

y ra sơ
h

, thua l
ý
. Không b


độ
ng tr
ướ
c nh

ng bi
ế
n

độ
ng l

n x

y ra lơ là, m

t c

nh
giác tr
ướ
c nh

ng âm mưu, th

đo

n c

a các th
ế
l

c thù
đị
ch
·
Để
t


n d

ng có hi

u qu

m

i th

i cơ thu

n l

i,
đồ
ng th

i
đố
i phó thành
công v

i các lo

i thách th

c, b


o
đả
m nguyên t

c b
ì
nh
đẳ
ng, các bên cùng có
l

i, đi

u quy
ế
t
đị
nh là:
- Ch


độ
ng h

i nh

p qu

c t
ế

b

ng m

t chương tr
ì
nh t

ng th

v

i
nh

ng n

i dung và l

tr
ì
nh h

p l
ý
; không b


độ
ng, lôi cu


n ch

y theo, nhưng
không do d

, b

l

th

i cơ, th

m chí ph

i bi
ế
t s

d

ng h

i nh

p qu

c t
ế

làm
độ
ng l

c thúc
đẩ
y s

phát tri

n ti
ế
n b

c

a n

n kinh t
ế
. Th

c t
ế
v

qua cho
th

y : doanh nghi


p nào ch

p nh

n c

ch tranh, k

c

c

nh tranh qu

c t
ế
, ra
s

c c

i ti
ế
n qu

n l
ý
và công ngh


th
ì
không nh

ng làm ch

th

tr
ườ
ng n

i
đị
a
mà c
ò
n
đứ
ng v

ng trên thương tr
ườ
ng qu

c t
ế
. Không ít ti
ế
n b


trong nông
nghi

p, công nghi

p, d

ch v


đề
u là k
ế
t qu

c

a s

k
ế
t h

p nhân t

bên trong
v

i nhân t


bên ngoài
Chương tr
ì
nh h

i nh

p ph

i phù h

p v

i chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i , ph


i đáp

ng yêu c

u c

a nh

ng
đị
nh ch
ế
kinh t
ế

qu

c t
ế
mà n
ướ
c ta cam k
ế
t
- Tích c

c chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hóa
hi

n
đạ
i hóa , hi

n
đạ
i hóa v

i ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

ngày càng cao , nh


m
khai thác t

i đa m

i ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c , t

o ra nh

ng chuy

n bi
ế
n to
l

n v

cơ c

u lao
độ

ng, ngành ngh

, vùng l
ã
nh th

, v

hi

n
đạ
i hóa t

ng b
ướ
c
n

n kinh t
ế
qu

c dân theo h
ướ
ng kinh t
ế
tri th

c, g


n ch

t th

tr
ườ
ng trong
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
n
ướ
c v

i th

tr
ườ
ng qu


c t
ế
, tham gia ngày càng nhi

u vào phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
m

t cách có l

i nh

t
- Kiên tr
ì
đương l

i
đỏ
i m

i , đưa
đổ
i m

i lên b

ướ
c phát tri

n cao
hơn là xây d

ng nhanh th

ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN : c

ng c


vai tr
ò
ch



đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c đi đôi v

i t

o đi

u ki

n cho các thành
ph

n kinh t
ế
khác cùng phát tri

n ; c

i ti
ế
n ch
ế

độ

phân ph

i , k
ế
t h

p tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
v

i gi

i quy
ế
t các nhu c

u x
ã
h

i ; xây d

ng quy ho

ch, k
ế


ho

ch kinh t
ế
; k
ế
t h

p “cung”; v

i “c

u”, coi “c

u” là đi

m xu

t phát , là
đố
i t
ượ
ng c

a “cung”; l

y ch

t l
ượ

ng và hi

u qu

làm tiêu chu

n hàng
đầ
u ;
k

p th

i đi

u ch

nh b

sung các chính sách thương m

i , tài chính, ngân hàng ;
tăng c
ườ
ng và
đổ
i m

i ch


c năng qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c.
- Nâng cao không ng

ng kh

năng c

nh tranh trên c

ba m

t : s

n
ph

m hàng hóa ( ch

t l
ượ
ng, giá c


) : doanh nghi

p (năng l

c công ngh

,
tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh ); t

ng th

n

n kinh t

ế
( kinh
t
ế
v
ĩ


n
đị
nh, phát tri

n nhanh và b

n v

ng ; h

th

ng pháp lu

t, chính
sách hoàn ch

nh, thông thoáng, môi tr
ườ
ng h

p d


n, s

tín nhi

m qu

c t
ế
).
- Ra s

c xây d

ng doanh nghi

p, công ty, nh

t là doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c thành nh

ng đơn v

m

nh v


công nghi

p, gi

i v

qu

n l
ý
, năng
độ
ng,
sáng t

o trong làm ăn. Mu

n v

y, v

i thái
độ
nh
ì
n th

ng vào s


th

t, c

n kiêm
quy
ế
t, kh

n trương ti
ế
n hành c

i cách,
đổ
i m

i h

th

ng doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c d

a trên tư duy m


i v

vai tr
ò
, v

trí và trách nhi

m c

a doanh nghi

p
Nhà n
ướ
c, v

cơ ch
ế
qu

n l
ý
, ch

không ch

d

ng l


i

s

p x
ế
p gi

n đơn,
thu

n túy v

s

l
ượ
ng nhi

u ít.
- G

p rút đào t

o m

t
độ
i ng

ũ
cán b

ngang t

m nhi

m v

v

c

hai
m

t nghi

p v

và ph

m ch

t
đạ
o
đứ
c.
D


a trên m

c tiêu, ch

trương chung, k
ế
t h

p ch

t ch

v

i ho

t
độ
ng
c

a các ngành kinh t
ế
v

i các ngành văn hóa, an ninh, qu

c ph
ò

ng, h
ì
nh thành
s

c m

nh t

ng h

p c

a c

n
ướ
c
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B

- K
ế
t h

p ch

t ch

chính tr


đố
i ngo

i v

i kinh t
ế

đố
i ngo

i, nh

m
nâng cao v

th
ế
c


a n
ướ
c ta trên chính tr
ườ
ng qu

c t
ế
,
đồ
ng th

i t

o th
ế

đứ
ng
v

ng ch

c, có l

i th
ế
kinh t
ế

n
ướ
c ta trên thương tr
ườ
ng t
ò
an c

u và khu v

c.
· Trên th

c t
ế
, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
h

i nh

p qu

c t

ế
t

lâu, n
ế
u k

t


khi n
ướ
c ta tham gia H

i
đồ
ng tương tr

kinh t
ế
c

a các n
ướ
c XHCN (SEV)
và nh

ng ho

t

độ
ng tích c

c, đa d

ng c

a n
ướ
c ta m

y năm g

n đây trên l
ĩ
nh
v

c quan tr

ng này.
Th

c t
ế
c
ũ
ng cho th

y nh


ng g
ì
n
ướ
c ta thu nh

n
đượ
c t

h

i nh

p
qu

c t
ế
,
đã
góp ph

n x

ng đáng v

i nh


ng thành t

u kinh t
ế
to l

n, có
ý

ngh
ĩ
a r

t quan tr

ng c

a th

i gian qua.
Nh

ng g
ì

đã
th

c hi


n,
đã
giành
đượ
c ch

ng minh r

ng :
Đả
ng ta,
Nhà n
ướ
c và nhân dân ta có
đủ
b

n l
ĩ
nh và kh

năng khai thác nh

ng g
ì
l

i
th
ế

c

a h

i nh

p qu

c t
ế
,
đồ
ng th

i
đố
i phó thành công v

i nhi

u lo

i thách
th

c ph

c t

p. Th


c t
ế
v

a qua v

c

hai m

t “
đượ
c” và “chưa
đượ
c”
đề
u là
nh

ng kinh nghi

m, bài h

c b

ích giúp chúng ta m

nh d


n chuy

n qua b
ướ
c
phát tri

n m

i c

a h

i nh

p qu

c t
ế
.
B. Nh

ng l

i th
ế
và b

t l


i c

a doanh nghi

p trong c

nh tranh và nâng
cao kh

năng c

nh tranh s

n ph

m c

a doanh nghi

p
Trong th

i k

h

i nh

p cu


n

n kinh t
ế
, c

nh tranh trên thương tr
ườ
ng
di

n ra vô cùng gay g

t và kh

c li

t, do đó
đẩ
y m

nh kh

năng c

nh tranh c

a
doanh nghi


p trong th

i k

này là vô cùng quan tr

ng và c

p thi
ế
t.
Đặ
c bi

t
trong v

n
đề
c

nh tranh v

s

n ph

m khi ng
ườ
i tiêu dùng đang có xu th

ế
tin
t
ưở
ng vào nh
ã
n hi

u s

n ph

m.
Khi h

i nh

p n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

i th
ế
gi

i th


tr
ườ
ng
đượ
c m

r

ng,
các doanh nghi

p n
ướ
c ngoài s

tăng c
ườ
ng
đầ
u tư công ngh

vào Vi

t Nam
hơn n

a do đó doanh nghi

p s


có đi

u ki

n ti
ế
p súc v

i th

tr
ườ
ng r

ng l

n
trên th
ế
gi

i và nâng cao kh

năng công ngh

s

n xu


t s

n ph

m c

a m
ì
nh.
H

i nh

p c
ũ
ng
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c m

r

ng th

tr

ườ
ng trong n
ướ
c cho các
doanh nghi

p n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam s

n xu

t và kinh doanh. Khi đó m

c
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
độ

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng s

cao hơn r

t nhi

u, ng
ườ
i tiêu dùng trong nươc
do ti
ế
p c

n v

i nhi

u s

n ph

m v

i m


u m
ã
khác nhau do đó yêu c

u v

m

u
m
ã
và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a h

là cao hơn. Khi đó
để

đứ
ng v


ng trên th


tr
ườ
ng n

i
đị
a và th
ế
gi

i doanh nghi

p không ch

không ng

ng nâng cao ch

t
l
ượ
ng c

a s

n ph


m, mà c
ò
n ph

i có cách th

c s

n xu

t, qu

n l
ý

để
gi

m giá
thành c

a s

n ph

m, nâng cao uy tín, ti
ế
ng tăm c

a doanh nghi


p, s

n ph

m
c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng n

i
đị
a và th
ế
gi

i.
C. Ti
ế
t ki

m
để
c


nh tranh
Trong xu th
ế
h

i nh

p v

i th

tr
ườ
ng khu v

c và th
ế
gi

i, hàng hóa
đò
i h

i
nh

ng tiêu chu

n khá kh


c khe v

m

u m
ã
, ch

ng lo

i, chi
ế
n l
ượ
c và giá
thành. Nh

ng năm g

n đây, nhi

u ngành công nghi

p trong n
ướ
c nói chung,
Thành ph

H


Chí Minh nói riêng
đầ
u tư khá nhi

u thi
ế
t b

máy móc hi

n
đạ
i
thu

c th
ế
h

m

i. Song, trong đó c
ũ
ng có không ít nh

ng nhà máy, cơ s

s


n
xu

t c
ò
n đang s

d

ng nh

ng thi
ế
t b

“c

l

”. Ngành Nh

a c
ũ
ng không thoát
kh

i v

n
đề

này. S

n ph

m nh

a hi

n nay đa d

ng, phong phú h

p d

n
đượ
c
ng
ườ
i tiêu dùng, nhưng giá thành v

n chưa đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

nh tranh

n
ế
u chúng ta b
ướ
c vào h

i nh

p. V

n
đề

đặ
t ra là làm sao có giá thành h

p
d

n mà không ph

i t

n th

t nhi

u ti

n cho

đầ
u tư công ngh

m

i trong ngành
Nh

a.
M

i đây, Ti
ế
n s

Nguy

n Th
ế
B

o cùng các
đồ
ng s

là k

sư Nguy

n Th



Ng

c Th

, K

sư Trương Quang V
ũ
thu

c S

Khoa h

c công ngh

và Môi
tr
ườ
ng Thành ph

H

Chí Minh
đã
tri

n khai

đề
tài “Ki

m soát năng l
ượ
ng và
các bi

n pháp ti
ế
t ki

m năng l
ượ
ng trong các nhà máy trên
đị
a bàn Thành ph


H

Chí Minh”. V
ì
là chương tr
ì
nh đi

m nên các nhà khoa h

c ch


th

c hi

n
trong ba nhà máy s

n xu

t c

a ngành Nh

a và
đã
cho th

y k
ế
t qu

đáng ph

n
kh

i, n
ế
u chúng ta bi

ế
t th

c hi

n ti
ế
t ki

m năng l
ượ
ng. K

sư Nguy

n Th
ế

B

o cho bi
ế
t : “Th

c t
ế
hi

n nay, các doanh nghi


p s

n xu

t c

g

ng
đầ
u tư
thi
ế
t b

, công ngh

m

i nh

m tăng năng xu

t , v

i xu h
ướ
ng ti
ế
n t


i vi

c qu

n
l
ý
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m theo tiêu chu

n qu

c t
ế
ISO. Nhưng m

t khác, l

i
Đ
Ò
án ki

nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
chưa quan tâm đúng m

c vi

c qu

n l
ý
các ngu

n nguyên li

u
đầ
u vào, nh

t là
v

n
đề

năng l
ượ
ng, làm gi

m đi kh

năng c

nh tranh c

a s

n ph

m
đồ
ng th

i
gây l
ã
ng phí tài nguyên ”.
Đề
tài trên ch

th

c hi

n trong ph


m vi ba nhà
máy và

m

t đi

u ki

n h

n ch
ế
, k

c

th

i gian c
ũ
ng như kinh phí, nhưng
nh

ng nhà khoa h

c
đã
kh


ng
đị
nh m

t s

bi

n pháp ti
ế
t ki

m có th

áp d

ng
đượ
c cho các nhà máy Nh

a. Th

c t
ế
cho th

y, h

u h

ế
t ngu

n năng l
ượ
ng ch


y
ế
u dùng
để
cung c

p các quy tr
ì
nh công ngh

là ngu

n đi

n t

l
ướ
i đi

n qu


c
gia và ngu

n n
ướ
c làm ngu

i khuôn, n
ế
u không mua t

ngu

n n
ướ
c thành
ph

th
ì
doanh nghi

p t

khai thác, b

t bu

c ph


i dùng bơm và như v

y l

i
tăng chi phí s

d

ng đi

n. Tuy nhiên, h

u h
ế
t các ngu

n n
ướ
c này, các nhà
máy chưa có k
ế
ho

ch thu h

i. Trong s

d


ng đi

n, theo k
ế
t qu

đo đ
ượ
c ch
ế

độ
t

i hi

n th

i, cùng v

i nh

ng ch

ng t

c

a nhà máy cung c


p cho th

y, các
độ
ng cơ ho

t
độ
ng

ch
ế

độ
non t

i, kho

ng 60%, đi

u này làm gi

m hi

u su

t
c

a

độ
ng cơ, gây l
ã
ng phí năng l
ượ
ng. Hi

n nay, các nhà máy s

n xu

t trong
ngành Nh

a s

d

ng công ngh

ép phun và công ngh

ép đùn, mà các l

ai
máy này
đề
u có b

ph


n sinh nhi

t
để
nung keo
đế
n tr

ng thái nóng ch

y
để

ép kéo t

o ra s

n ph

m. Các v
ò
ng gia nhi

t này có nhi

t
độ
khá cao, trên
200

0
C, nhưng l

i
để
tr

n gây m

t nhi

t r

t nhi

u. Đi

u này d

n
đế
n t

n th

t
đi

n năng dùng
để

gia nhi

t cho đi

n tr

bù vào ph

n nhi

t b

m

t đi,
đồ
ng
th

i làm cho môi tr
ườ
ng làm vi

c nóng hơn, ph

i dùng nhi

u qu

t gió hơn

để

gi

i nhi

t nên vi

c s

d

ng đi

n nhi

u hơn. T

vi

c ki

m toán năng l
ượ
ng thí
đi

m

m


t s

nhà máy cho th

y, ti

m năng ti
ế
t ki

m năng l
ượ
ng r

t l

n, n
ế
u
các đi

u ki

n kinh t
ế
, k

thu


t cho phép th
ì
nhi

u nhà máy s

n xu

t trong
ngành Nh

a ti
ế
t ki

m
đượ
c m

t kho

n năng l
ượ
ng t

20 - 40%.
Tuy nhiên, vi

c ti
ế

t ki

m năng l
ượ
ng trong ngành Nh

a v

m

t k

thu

t
nên chia làm 2 ph

n đó là ti
ế
t ki

m v

m

t k

thu

t và ti

ế
t ki

m v

các bi

n
pháp qu

n l
ý
. Trong qu

n l
ý
, c

n có c

n b

chuyên trách qu

n l
ý
năng l
ượ
ng,
đị

nh m

c su

t tiêu hao năng l
ượ
ng, tránh th

i gian máy ch

y không t

i, d

ng
máy không l
ý
do, tuyên truy

n nâng cao
ý
th

c ti
ế
t ki

m năng l
ượ
ng Trong

Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
bi

n pháp k

thu

t, c

n b

trí h

th

ng dây d

n h


p l
ý
, nh

t là vi

c cân b

ng
t

i

3 pha các nhánh c

a h

th

ng đi

n trong nhà máy. Bi

n pháp này khá
đơn gi

n nhưng có kh

năng ti
ế

t ki

m
đượ
c 3% t

ng l
ượ
ng đi

n tiêu th

c

a
nhánh đó. Khi d
ò
ng đi

n 3 pha không cân b

ng, chúng có th

phân tích thành
3 thành ph

n th

t


là th

t

thu

n, th

t

ngh

ch và th

t

không. Thành
ph

n th

t

ngh

ch và th

t

không có th


gây nên t

n th

t trong h

th

ng
phân ph

i, ít nh

t c
ũ
ng trên
đườ
ng dây truy

n t

i. Bên c

nh đó, d
ò
ng th

t



không trên dây trung tính có th

gây hư h

ng thi
ế
t b

, gây m

t an toàn cho
ng
ườ
i v

n hành. Vi

c b

c b

o ôn nh

ng nơi có nhi

t
độ
cao gây th


t thoát
nhi

t ra môi tr
ườ
ng xung quanh như
đầ
u l
ò
nung keo c

a nhà máy ép phun,
đầ
u l
ò
c

a máy th

i, b

c n
ò
ng xi lanh gia nhi

t có th

ti
ế
t ki


m
đượ
c 10%
t

ng năng l
ượ
ng tiêu th

.
Đã
có doanh nghi

p s

d

ng công ngh

máy ép đùn
ch

y b

ng
độ
ng cơ VS, thay
đổ
i t


c
độ
b

ng kh

p n

i t

có hi

u su

t truy

n
độ
ng th

p, gây t

n th

t l

n (m

t hi


u su

t qua kh

p n

i t

nên s

v
ò
ng quay
c

a puli ch

c
ò
n t

i đa 1.200 v
ò
ng/phút so v

i s

v
ò

ng quay trên tr

c
độ
ng cơ
là 1.460 v
ò
ng/phút, t

n th

t năng l
ượ
ng qua kh

p n

i t

bi
ế
n thành nhi

t), khi
đượ
c thay th
ế
b

ng

độ
ng cơ th
ườ
ng (
độ
ng cơ l

ng sóc) và b

Inverter
để
thay
đổ
i t

c
độ
vô c

p,
đồ
ng th

i ti
ế
t ki

m đi

n năng hơn 20% t


ng năng l
ượ
ng
tiêu th

. Trong khi đó, m

c dù máy ch

ch

y 80-85% công su

t. T

i m

t
doanh nghi

p, các nhà khoa h

c
đã
th

nghi

m trên m


t máy th

i s

d

ng
độ
ng cơ VS công su

t 15 HP. Sau khi b

c b

o ôn ph

n
đầ
u l
ò
(nơi có nhi

t
độ

t

125
0

C-200
0
C nên gây th

t thoát nhi

t r

t l

n, gây hao phí năng l
ượ
ng đi

n),
thay th
ế

độ
ng cơ VS b

ng
độ
ng cơ th
ườ
ng và l

p Inverter, th
ì
s


li

u thu th

p
đượ
c trong v
ò
ng m

t tháng so sánh v

i tr
ướ
c khi th

c hi

n
đã
ti
ế
t ki

m
kho

ng 26% và th


i gian hoàn v

n cho vi

c c

i ti
ế
n trong v
ò
ng 11 tháng,

ng
v

i giá đi

n như hi

n nay, n
ế
u giá đi

n tăng, th

i gian hoàn thành c
ò
n ng

n

hơn.
V

i đi

u ki

n ngu

n năng l
ượ
ng hi

n nay c
ũ
ng như s

khan hi
ế
m, thi
ế
u
h

t năng l
ượ
ng trong tương lai, thi
ế
t ngh
ĩ

, l
ã
nh
đạ
o các nhà máy s

n xu

t
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
trong ngành Nh

a nói riêng và nh

ng ngành công nghi

p khác nói chung, c

n

có s

quan tâm đúng m

c v

vi

c ti
ế
t ki

m năng l
ượ
ng trong s

n xu

t. Đây là
m

t trong nh

ng y
ế
u t

thúc
đẩ
y tính c


nh tranh c

a giá thành s

n ph

m trên
th

tr
ườ
ng n

i
đị
a và th
ế
gi

i,
đồ
ng th

i c
ò
n đóng góp vào vi

c b


o v

môi
tr
ườ
ng c

a chúng ta trong xu h
ướ
ng phát tri

n b

n v

ng.
D. H

s

s

d

ng v

t tư hi

n nay


Vi

t Nam.
Trong quá tr
ì
nh s

d

ng v

t tư

khâu s

n su

t ra s

n ph

m c

a doanh
nghi

p th
ì
h


s

s

d

ng v

t tư
đượ
c đánh giá b

i các ch

tiêu sau:
1. Đánh giá tr
ì
nh
độ
hoàn thành k
ế
ho

ch s

d

ng v

t tư

1.1. T

l

hoàn thành k
ế
ho

ch t

ng kh

i l
ượ
ng dùng v

t tư, là ch

tiêu so
sánh gi

a kh

i l
ượ
ng v

t tư th

c t

ế

đã
s

d

ng(M1) v

i t

ng kh

i l
ượ
ng v

t
tư h

n t tư. T

ng kh

i l
ượ
ng v

t tư th


c t
ế

đã
dùng xác
đị
nh b

ng công th

c:
m

c k
ế
ho

ch(Mn) trong th

i k

đó, ch

tiêu này tính riêng cho t

ng lo

i v

t


M1 = M2 + M3 – M4
Trong đó:
M1: L
ượ
ng v

t tư th

c t
ế

đã
dùng trong k


M2: L
ượ
ng v

t tư c
ò
n l

i
đầ
u k


M3: L

ượ
ng v

t tư nh

n trong k


M4: L
ượ
ng v

t tư c
ò
n l

i cu

i k


Ch

tiêu l
ượ
ng v

t tư th

c t

ế
dùng có th

cao hay th

p không nh

ng do
tr
ì
nh
độ
s

d

ng ti
ế
t ki

m hay l
ã
ng phí v

t tư, mà c
ò
n ph

thu


c

m

c hoàn
thành k
ế
ho

ch s

n xu

t s

n ph

m v
ượ
t hay h

t m

c k
ế
ho

ch. Do đó, ph

i

xét
đế
n ch

tiêu hoàn thành
đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư.
1.2. T

l

hoàn thành
đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư (I
m
) là ch

tiêu so sánh gi

a
m


c tiêu dùng v

t tư th

c t
ế
cho đơn v

s

n ph

m (m
1
) v

i
đị
nh m

c tiêu
dùng v

t tư (m
n
) mà xí nghi

p giao cho phân x
ưở
ng. Ch


tiêu này nêu lên
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
tr
ì
nh
độ
ch

p hành
đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư, t
ì
nh h
ì

nh s

d

ng ti
ế
t ki

m hay
l
ã
ng phí v

t tư c

a phân x
ưở
ng trong m

i th

i k

.
I
m
= m
1
*100/ m
n

1.3. Các ch

tiêu s

d

ng nguyên li

u, v

t li

u th
ườ
ng dùng
để
đánh giá tr
ì
nh
độ
l

i d

ng nguyên li

u, v

t tư trong phân x
ưở

ng g

m có các ch

tiêu sâu đây:
1.3.1. H

s

thành ph

m (hay là h

s

s

d

ng có hi

u qu

nguyên v

t
li

u)(K
t

) là ch

tiêu ph

n ánh hi

u qu

thu
đượ
c b

ng thành ph

m (Q
t
) trên
l
ượ
ng đơn v

tiêu dùng nguyên v

t li

u chính (M). H

s

K

t
này càng cao bi

u
hi

n kh

i l
ượ
ng s

n ph

m
đượ
c s

n xu

t ra trên đơn v

nguyên v

t li

u càng
nhi

u

Công th

c t
ì
nh h

s

này là: K
t
=Q
t
/ M
1.3.2. H

s

ph
ế
li

u (K
p
) là ch

tiêu ph

n ánh l
ượ
ng ph

ế
li

u sinh ra (P
1
) v

i
kh

i l
ượ
ng nguyên, v

t li

u b

vào ch
ế
bi
ế
n ra thành ph

m(M). H

s

K
p

càng
cao l

i càng ch

ng t

vi

c s

d

ng nguyên, v

t li

u càng nhi

u l
ã
ng phí.
Công th

c tính h

s

này là: K
p

= P
1
/ M
Gi

a hai h

s

trên có quan h

l

n nhau, v

i cùng kh

i l
ượ
ng nguyên
v

t li

u tiêu dùng (M), h

s

thành ph


m càng l

n th
ì
h

s

ph
ế
li

u càng nh


tương

ng.
Do đó, ta c
ò
n có th

tính
đượ
c các h

s

trên như sau:
K

p
=1 - K
t
ho

c là K
t
=1 - K
p
1.3.3. H

s

s

dung ph
ế
li

u (K
lp
) là ch

tiêu ph

n ánh tr
ì
nh
độ
s


d

ng l
ượ
ng
ph
ế
li

u sinh ra dùng l

i làm v

t li

u ho

c
để
s

n xu

t m

t hàng khác, là t

s



gi

a l
ượ
ng ph
ế
li

u
đượ
c thu h

i, l

i d

ng (L
p
) v

i l
ưọ
ng ph
ế
li

u sinh ra (P
1
).

Công th

c tính h

s

này là: K
lp
= L
p
/P
1

Để
đánh giá tr
ì
nh
độ
th

c hi

n k
ế
ho

ch, ta có th


đố

i chi
ế
u ch

tiêu
th

c t
ế
trên đây v

i m

c quy
đị
nh trong k
ế
ho

ch.
2. Các ch

tiêu cơ b

n trong th

ng kê cung

ng v


t tư
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
Do
đặ
c đi

m c

a
đố
i t
ượ
ng chi ph

i, do
ý
ngh
ĩ
a n


i dung kinh t
ế
c

a
đố
i
t
ượ
ng ph

n ánh, nên trong th

ng kê cung

ng v

t tư k

thu

t có nhi

u lo

i ch


tiêu khác nhau, ph


bi
ế
n là dùng các ch

tiêu kh

i l
ượ
ng và ch

tiêu ch

t
l
ượ
ng, ch

tiêu hi

n v

t và ch

tiêu giá tr

: Ch

tiêu kh


i l
ượ
ng bi

u hi

n quy
mô c

a v

t tư k

thu

t
đượ
c cung

ng; ch

tiêu ch

t l
ượ
ng nói r
õ
tr
ì
nh

độ
ch

t
l
ượ
ng, hi

u q

a c

a cung

ng v

t tư k

thu

t. Ch

tiêu hi

n v

t nêu lên quy
mô cung ưng v

t tư k


thu

t bi

u hi

n b

ng h
ì
nh thái t

nhiên hay hi

n v

t
quy
ướ
c c

a v

t tư k

thu

t. Các ch


tiêu trên có quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau
ph

n ánh nhi

u m

t ho

t
độ
ng cung

ng v

t tư k

thu

t trong th

i gian và

không gian c

th


đượ
c t

p h

p thành h

th

ng ch

tiêu th

ng kê cung

ng
v

t tư k

thu

t. H

th


ng ch

tiêu th

ng kê cung ưng v

t tư k

thu

t ph

n ánh
m

t cách c

th

,
đầ
y
đủ
, k

p th

i và sâu s


c toàn b

ho

t
độ
ng cung

ng v

t tư
k

thu

t c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân. H

th

ng ch

tiêu th


ng kê cung

ng v

t tư
k

thu

t ph

i phù h

p v

i ch

tiêu k
ế
ho

ch cung

ng v

t tư k

thu


t v

tên
g

i, n

i dung,
ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
và phương pháp xác
đị
nh, làm cơ s

xây d

ng
và ki

m tra t
ì
nh h
ì
nh th

c hi


n k
ế
ho

ch cung

ng. Ngoài ra,
để
có th

ti
ế
n
hành nghiên c

u và phân tích m

t cách toàn di

n sâu s

c các hi

n t
ượ
ng và
quá tr
ì
nh cung


ng. Th

ng kê c
ò
n s

d

ng m

t s

các ch

tiêu khác có liên
quan.
Quá tr
ì
nh phân ph

i, lưu thông v

t tư k

thu

t trong n

n kinh t
ế

qu

c dân
th
ườ
ng di

n ra qua nhi

u l

n cung

ng, s

d

ng v

t tư k

thu

t. Xét trên giác
độ
n

n kinh t
ế
qu


c dân, t

ng m

c cung

ng và t

ng m

c s

d

ng v

t tư k


thu

t trong t

ng th

i k

nh


t
đị
nh có th

nh

t trí v

i nhau. Tuy nhiên,
đố
i v

i
t

ng ngành ho

c t

ng đơn v

cơ s

, th
ì
m

c cung úng và m

c s


d

ng không
hoàn toàn nh

t trí, v
ì
có m

t b

ph

n v

t tư k

thu

t c
ò
n lưu l

i d
ướ
i h
ì
nh
th


c d

tr


để

đả
m b

o cho quá tr
ì
nh s

n xu

t và xây d

ng kh

i b

gián đo

n.
Do đó, th

ng kê cung


ng v

t tư k

thu

t không nh

ng nghiên c

u t
ì
nh h
ì
ng
cung

ng, t
ì
nh h
ì
nh nh

p v

t tư k

thu

t mà c

ò
n nghiên c

u t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
và d

tr

v


t tư
đã

đượ
c cung

ng. Trong th

ng kê ch

t l
ượ
ng v

t tư cung

ng
đượ
c đánh giá qua m

t s

phương pháp sau:
2.1. So sánh t

tr

ng các lo

i ph


m c

p.
Căn c

tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng, ng
ườ
i ta chia m

t lo

i v

t tư ra nhiêu lo

i
ph

m c

p th

hi


n s

khác bi

t v

ch

t l
ượ
ng c

a nguyên v

t li

u. Do đó, v

t
tư có ch

t l
ượ
ng t

t chi
ế
m t


tr

ng l

n trong t

ng s

cung

ng, th

hi

n ch

t
l
ượ
ng lo

i v

t tư cung

ng đó là t

t. V
ì
v


y trong phân tích có th

tính t


tr

ng c

a t

ng lo

i ph

m c

p và so sánh gi

a th

c t
ế
và k
ế
ho

ch, gi


a các
th

i k

và các khu v

c
để
nghiên c

u ch

t l
ượ
ng c

a v

t tư
2.2. H

s

ph

m c

p
H


s

ph

m c

p là m

t ch

tiêu tương
đố
i tính b

ng công th

c b
ì
nh quân
s

h

c gia quy

n. H

s


ph

m c

p càng nh

th

hi

n ch

t l
ượ
ng v

t tư càng
t

t.
Công th

c tính h

s

ph

m c


p:
H=å c*q/ å q
Trong đó:
H: H

s

ph

m c

p
c : Ph

m c

p v

t tư
q: L
ượ
ng v

t tư
đã
cung c

p.
2.3. Giá b
ì

nh quân ph

m c

p.
Đây là m

t ch

tiêu b
ì
nh quân
đượ
c tính b

ng công th

c b
ì
nh quân s

h

c
gia quy

n, trong đó l
ượ
ng bi
ế

n là l
ượ
ng t

ng lo

i ph

m c

p và quy

n s


l
ượ
ng t

ng lo

i ph

m c

p v

t tư
đã
cung c


p. Giá b
ì
nh quân ph

m c

p càng
l

n, th

hi

n ch

t l
ượ
ng v

t tư càng t

t, ch

ng t

đơn v

, tr


m
đã
cung

ng
ph

n l

n v

t tư ph

m c

p, ch

t l
ượ
ng b

o
đả
m.
Giá b
ì
nh quân ph

m c


p tính theo công th

c :
K = å P*q/ å q
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
Trong đó
K: Giá b
ì
nh quân ph

m c

p
P: Giá b
ì
nh t

ng lo


i ph

m c

p
q: Tr

ng v

t tư t

ng lo

i ph

m c

p
H

s

lo

i là m

t ch

tiêu tương
đố

i ph

n ánh ch

t l
ượ
ng c

a v

t tư
đượ
c
cung

ng,
đượ
c tính b

ng cách so sánh gi

a t

ng tr

giá c

a các lo

i v


t tư
cung

ng v

i t

ng tr

giá các lo

i v

t tư đó tính theo giá c

a lo

i v

t tư t

t
nh

t. H

s

đó luôn luôn nh


hơn 1 và càng ti
ế
n g

n 1 th
ì
ch

t l
ượ
ng v

t tư
càng t

t. H

s

đó
đượ
c tính theo chông th

c:
D = å p*q/ å p
A
*q
E: H


s

lo

i
p: Giá c

các lo

i ph

m c

p
p
A
: Giá lo

i v

t tư t

t nh

t
q: L
ượ
ng v

t tư các lo


i ph

m c

p











Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B



Chương III
Phương h
ướ
ng và các gi

i pháp
để
nâng cao kh

năng
ti
ế
t ki

m v

t tư c

a doanh nghi

p
A.
Đị
nh h
ướ
ng lâu dài cho ti
ế
t ki


m v

t tư
1.1. Ph

i xây d

ng
đượ
c các
đị
nh m

c tiêu dùng v

t tư trong vi

c s

n xu

t s

n
ph

m. Đây là m

t công vi


c h
ế
t s

c khó khăn và
đò
i h

i không ch

doanh
nghi

p mà c

nhà n
ướ
c cùng ph

i cùng nhau xây d

ng.
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t s


n ph

m vi

c
đị
nh ra các
đị
ch m

c tiêu dùng
v

t tư là vô cùng quan tr

ng. Xây d

ng
đị
nh m

c th
ì
ta m

i có th

xây d

ng

đượ
c k
ế
ho

ch, chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n s

n ph

m, nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a s

n
ph

m, h

giá thành s


n ph

m t

đó nâng cao kh

năng c

nh tranh c

a doanh
nghi

p trong th

i k

m

i.
- Công tác đ

nh m

c ph

i đưa ra
đượ
c các
đị

nh m

c kinh t
ế
k

thu

t tiên
ti
ế
n
để
gi

m chi phí v

t tư.
- Nhà n
ướ
c ph

i ti
ế
n hành sây d

ng h

th


ng hoàn ch

nh các m

c, các
tiêu chu

n hao phí
để
đáp

ng yêu c

u qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
qu

c dân.T

ng
b
ướ
c hoàn ch


nh h

th

ng m

c t

phân x
ưở
ng
đế
n xí nghi

p,
đế
n ngành trong
toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân.
- T

ch


c, đánh giá t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n m

c trên t

t c

các m

t.
+ T

ch

c th

c hi

n s

n xu

t theo các m


c
đã

đề
ra
+ Ph

bi
ế
n kinh nghi

m th

c hi

n các m

c trong n

kinh t
ế
qu

c
dân
+ Xây d

ng hoàn thi


n ch
ế

độ
qu

n l
ý
m

c tiêu dùng v

t tư
1.2 . Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t ph

i d

a vào ti
ế
n b

k

thu


t và công ngh


trong quá tr
ì
nh gia công ch
ế
bi
ế
n. Tr
ì
nh
độ
cơ khí hoá và t


độ
ng hoá cao
c
ũ
ng như công ngh

hi

n
đạ
i s

góp ph


n làm gi

m m

c tiêu hao nguyên li

u
Đ
Ò
án ki
nh tÕ th
ương m

i
N
GUYỄN
VĂN

NG –TM43B
cho m

t đơn v

s

n ph

m. Qua đó góp ph


n s

d

ng h

p l
ý
và ti
ế
t ki

m
nguyên li

u.
Qúa tr
ì
nh ch
ế
t

o ra s

n ph

m t

nguyên v


t li

u
đế
n thành ph

m cu

i
cùng ph

i tr

i qua nhi

u giai đo

n công ngh

. Do đó, tính ch

t cu

i cùng c

a
s

n ph


m ph

thu

c vào công ngh

ch
ế
to

ra s

n ph

m đó. Kh

năng th

c
hi

n m

t phương pháp công ngh


đố
i v

i lo


i v

t li

u
đã
cho
để

đạ
t
đượ
c tính
ch

t mong mu

n
đượ
c g

i là tính công ngh

. Nguyên v

t li

u truy


n th

ng
đang ngày m

t c

n ki

t do đó c

n ph

i có các nguyên v

t li

u m

i thay th
ế
.
Do đó
đò
i h

i ph

i không ng


ng t
ì
m hi

u nghiên c

u
để
có các công ngh


phù h

p v

i nguyên v

t li

u m

i. Trên th

c t
ế
hi

n nay cho th

y có r


t nhi

u
s

n ph

m
đượ
c ch
ế
t

o ra v

i chi phí nguyên v

t li

u là r

t ít ( ví d

: s

n su

t
ô tô nguyên v


t li

u ch

chi
ế
m kho

ng 15% giá thành s

n ph

m ) ph

n ch


y
ế
u là giá thành ch
ế
t

o.
1.3. Không ng

ng nâng cao kh

năng tay ngh


làm vi

c cho cán b

công nhân
viên,
đồ
ng th

i có ch
ế

độ
th
ưở
ng ph

t h

p l
ý
trong s

n xu

t và qu

n l
ý

.
Để

khuy
ế
n khích ti
ế
t ki

m v

t tư và h

n ch
ế
l
ã
ng phí v

t tư.
Ng
ườ
i công nhân là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p s


d

ng nguyên v

t li

u và công
ngh


để
t

o ra s

n ph

m. Do đó ti
ế
t ki

m v

t tư ph

i b

t ngu

n ngày t


khâu
s

n xu

t s

n ph

m. M

t khác đây c
ũ
ng chính là khâu s

d

ng nhi

u v

t tư
nh

t, t

máy móc
đế
n nguyên v


t li

u năng l
ượ
ng… Ta có th

th
ưở
ng t

1-
5% ho

c cao hơn l
ượ
ng giá tr

v

t tư mà ng
ườ
i công nhân ti
ế
t ki

m
đượ
c.
Như v


y h

s

có nhi

u
ý
th

c hơn trong vi

c ti
ế
t ki

m v

t tư v
ì
đi

u đó g

n
li

n v


i l

i ích v

t ch

t c

a h

. H
ì
nh ph

t c
ũ
ng là m

t bi

n pháp có th

nâng
cao
ý
th

c ti
ế
t ki


m v

t tư c

a công nhân. Ph

t có th

b

ng kinh t
ế
ho

c hành
chính tu

theo m

c
độ
vi ph

m. Đi

u đó có th

răn đe, h


n ch
ế
vi

c s

d

ng
v

t tư tu

ti

n l
ã
ng phí c

a công nhân.
Đi cùng v

i ch
ế

độ
th
ưở
ng ph


t th
ì
doanh nghi

p c
ũ
ng c

n ph

i nâng cao
năng l

c tay ngh

c

a cán b

qu

n l
ý
phân x
ưở
ng, tăng c
ườ
ng thanh tra, ki

m

×