CHƯƠNG I:
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
CHUNG
I. M
ỘT
SỐ
VẤN
ĐỀ
VỀ
CƠ
CẤU
ĐẦU
TƯ
I.1. Khái ni
ệ
m
Tr
ướ
c khi đi
đế
n khái ni
ệ
m cơ c
ấ
u
đầ
u tư, cơ c
ấ
u kinh t
ế
, c
ầ
n làm r
õ
n
ộ
i
dung c
ủ
a thu
ậ
t ng
ữ
”cơ c
ấ
u”. Cơ c
ấ
u hay k
ế
t c
ấ
u là m
ộ
t ph
ạ
m trù tri
ế
t h
ọ
c
ph
ả
n ánh c
ấ
u trúc bên trong c
ủ
a m
ộ
t
đố
i t
ượ
ng nào đó, k
ể
c
ả
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t
l
ượ
ng, là t
ậ
p h
ợ
p nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
cơ b
ả
n, tương
đố
i
ổ
n
đị
nh gi
ữ
a các y
ế
u
t
ố
c
ấ
u thành nên
đố
i t
ượ
ng đó, trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.
Cơ c
ấ
u c
ủ
a m
ộ
t
đố
i t
ượ
ng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng hai
đặ
c trưng chính. Đó
là các b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành nên
đố
i t
ượ
ng và m
ố
i quan h
ệ
gi
ũ
a các b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u
thành đó.
Cơ c
ấ
u c
ủ
a m
ộ
t
đố
i t
ượ
ng quy
ế
t
đị
nh tính ch
ấ
t hay năng l
ự
c c
ủ
a nó
nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t ch
ứ
c năng hay m
ụ
c tiêu nào đó mà
đố
i t
ượ
ng c
ầ
n
đạ
t
đế
n. V
ớ
i cơ c
ấ
u xác
đị
nh, th
ì
đố
i t
ượ
ng có nh
ữ
ng tính ch
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh hay có
m
ộ
t năng l
ự
c và h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh. Hay nói m
ộ
t cách khác, c
ấ
u trúc c
ủ
a
đố
i
t
ượ
ng xác
đị
nh tính ch
ấ
t và năng l
ự
c c
ủ
a nó.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng khuy
ế
t t
ậ
t
do cơ c
ấ
u hay t
ạ
o ra m
ộ
t năng l
ự
c m
ớ
i và tính ch
ấ
t m
ớ
i c
ủ
a đ
ố
i t
ượ
ng b
ắ
t
bu
ộ
c ph
ả
i thay
đổ
i c
ấ
u trúc c
ủ
a nó.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư là cơ c
ấ
u các y
ế
u t
ố
c
ấ
u thành
đầ
u tư như cơ c
ấ
u v
ề
v
ố
n,
ngu
ồ
n v
ố
n, cơ c
ấ
u huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n . .quan h
ệ
h
ữ
u cơ, tương tác
qua l
ạ
i gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n trong không gian và th
ờ
i gian, v
ậ
n
độ
ng theo h
ướ
ng
h
ì
nh thành m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
và t
ạ
o ra nh
ữ
ng ti
ề
m l
ự
c l
ớ
n hơn v
ề
m
ọ
i
m
ặ
t kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i.
Đị
nh ngh
ĩ
a trên
đã
nêu
đượ
c nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a cơ c
ấ
u
đầ
u tư.
I.2. Phân lo
ạ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư
Có th
ể
có nhi
ề
u cách phân lo
ạ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư khác nhau khi nghiên c
ứ
u
v
ề
đầ
u tư. Song d
ướ
i đây ch
ỉ
tr
ì
nh bày m
ộ
t s
ố
cơ c
ấ
u chính th
ườ
ng hay s
ử
d
ụ
ng.
I.2.1. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư theo ngu
ồ
n v
ố
n.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư theo ngu
ồ
n v
ố
n hay cơ c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư th
ể
hi
ệ
n
quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ngu
ồ
n v
ố
n trong t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i hay ngu
ồ
n
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Cùng v
ớ
i s
ự
gia tăng c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i, cơ
c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n ngày càng đa d
ạ
ng hơn, phù h
ợ
p v
ớ
i cơ ch
ế
xóa b
ỏ
bao c
ấ
p
trong
đầ
u tư, phù h
ợ
p v
ớ
i chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n và
chính sách huy
độ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c cho
đầ
u tư phát tri
ể
n.
Ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c bao g
ồ
m:
Ngu
ồ
n v
ố
n Nhà n
ướ
c
+ Ngu
ồ
n v
ố
n ngân sách nhà n
ướ
c
+ V
ố
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
2
+ Ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
Ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
khu v
ự
c tư nhân
+ Ph
ầ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a dân cư
+ Ph
ầ
n tích l
ũ
y c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p dân doanh
Th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
Ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài bao g
ồ
m:
Tài tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c (ODF)
+ Vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c (ODA)
+ Các h
ì
nh th
ứ
c tài tr
ợ
phát tri
ể
n khác
Ngu
ồ
n tín d
ụ
ng t
ừ
các ngân hàng thương m
ạ
i
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
Ngu
ồ
n huy
độ
ng qua th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n qu
ố
c t
ế
Trong đó ngu
ồ
n chi c
ủ
a Nhà n
ướ
c cho
đầ
u tư có m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia. Ngu
ồ
n v
ố
n này
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho các d
ự
án k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i, qu
ố
c ph
ò
ng, an
ninh, h
ỗ
tr
ợ
cho các d
ự
án c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v
ự
c c
ầ
n s
ự
tham
gia c
ủ
a nhà n
ướ
c, chi cho công tác l
ậ
p và th
ự
c hi
ệ
n quy ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
phát
tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i vùng, l
ã
nh th
ổ
, quy ho
ạ
ch xây d
ự
ng đô th
ị
và nông thôn.
Cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i và m
ở
c
ử
a, tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a
nhà n
ướ
c ngày càng có tác d
ụ
ng tích c
ự
c trong vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh
t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hóa- hi
ệ
n
đạ
i hóa, th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
, phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i và có v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong chính sách
đầ
u tư c
ủ
a
Chính ph
ủ
.
Các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c- thành ph
ầ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong n
ề
n
kinh t
ế
- v
ẫ
n n
ắ
m gi
ữ
m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n r
ấ
t l
ớ
n. Th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương ti
ế
p
t
ụ
c
đổ
i m
ớ
i doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
đọ
ng c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
này ngày càng
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh, tích l
ũ
y c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ngày
càng gia tăng và đóng góp đáng k
ể
vào t
ổ
ng quy mô v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i.
Nh
ì
n t
ổ
ng quan th
ì
ngu
ồ
n v
ố
n ti
ề
m năng trong dân cư không ph
ả
i là
nh
ỏ
. Nó bao g
ồ
m ph
ầ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a dân cư, ph
ầ
n tích l
ũ
y c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p dân doanh, các h
ợ
p tác x
ã
. Theo đánh giá, khu v
ự
c kinh t
ế
ngoài nhà
n
ướ
c v
ẫ
n s
ở
h
ữ
u m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n ti
ề
m năng r
ấ
t l
ớ
n mà chưa
đượ
c huy
độ
ng
tri
ệ
t
để
, t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i d
ạ
ng vàng, ngo
ạ
i t
ệ
, ti
ề
n m
ặ
t. . . do ngu
ồ
n thu nh
ậ
p gia
tăng, do thói quen tích l
ũ
y. .
Th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n là kênh b
ổ
sung các ngu
ồ
n v
ố
n trung và dài h
ạ
n cho các
ch
ủ
đầ
u tư. Nó như m
ộ
t trung tâm thu gom m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a c
ủ
a
t
ừ
ng h
ộ
ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, các t
ổ
ch
ứ
c tài chính chính
ph
ủ
trung ương và chính quy
ề
n
đị
a phương t
ạ
o thành m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n kh
ổ
ng l
ồ
cho n
ề
n kinh t
ế
. Th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong s
ự
nghi
ệ
p phát
tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
3
Ngoài ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c, c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài,
đượ
c
hi
ể
u là d
ò
ng lưu chuy
ể
n v
ố
n qu
ố
c t
ế
. D
ò
ng v
ố
n này di
ễ
n ra d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh
th
ứ
c, m
ỗ
i h
ì
nh th
ứ
c có
đặ
c đi
ể
m, m
ụ
c tiêu và phương th
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n khác
nhau.
Tài tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c (ch
ủ
y
ế
u là ODA) bao g
ồ
m các kho
ả
n vi
ệ
n
tr
ợ
không hoàn l
ạ
i, vi
ệ
n tr
ợ
có hoàn l
ạ
i, ho
ặ
c tín d
ụ
ng ưu
đã
i c
ủ
a các chính
ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c liên chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c phi chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c
Liên h
ợ
p qu
ố
c, các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
dành cho các n
ướ
c đang phát
tri
ể
n, v
ớ
i m
ụ
c tiêu tr
ợ
giúp các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
Khác v
ớ
i ngu
ồ
n v
ố
n ODA, ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng không có nhi
ề
u đi
ề
u
ki
ệ
n ưu
đã
i nhưng nó l
ạ
i có ưu đi
ể
m r
õ
ràng là không g
ắ
n v
ớ
i các ràng bu
ộ
c
v
ề
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i.
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng không ch
ỉ
đố
i v
ớ
i
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n mà c
ò
n
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n.
Đầ
u
tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh di chuy
ể
n v
ố
n qu
ố
c t
ế
, trong đó ng
ườ
i
ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n
đồ
ng th
ờ
i là ng
ườ
i tr
ự
c ti
ế
p qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n. Ngu
ồ
n v
ố
n FDI
đã
đóng góp ph
ầ
n b
ổ
sung v
ố
n quan trong cho
đầ
u tư phát tri
ể
n, tăng c
ườ
ng ti
ề
m l
ự
c v
ề
m
ọ
i m
ặ
t. Ngu
ồ
n v
ố
n này có tác d
ụ
ng
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
ở
các n
ướ
c
ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư.
Th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n qu
ố
c t
ế
đã
t
ạ
o nên v
ẻ
đa d
ạ
ng v
ề
các ngu
ồ
n v
ố
n cho m
ỗ
i
qu
ố
c gia và làm tăng kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n lưu chuy
ể
n trên ph
ạ
m vi toàn c
ầ
u.
Trên ph
ạ
m vi m
ộ
t qu
ố
c gia, m
ộ
t cơ c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n h
ợ
p l
ý
là cơ c
ấ
u
ph
ả
n ánh kh
ả
năng huy
độ
ng t
ố
i đa m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c x
ã
h
ộ
i cho
đầ
u tư phát
tri
ể
n, ph
ả
n ánh kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
cao m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư, là cơ
c
ấ
u thay
đổ
i theo h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
ngân sách
nhà n
ướ
c., tăng t
ỷ
tr
ọ
ng ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng ưu
đã
i và ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a dân cư.
I.2.2. Cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư
Cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư th
ể
hi
ệ
n quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a t
ừ
ng lo
ạ
i v
ố
n trong t
ổ
ng
v
ố
n
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i, v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a doanh nghi
ệ
p hay c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án.
Trên th
ự
c t
ế
có m
ộ
t s
ố
cơ c
ấ
u
đầ
u tư quan tr
ọ
ng c
ầ
n
đượ
c chú
ý
xem
xét như cơ c
ấ
u v
ố
n xây l
ắ
p và v
ố
n máy móc thi
ế
t b
ị
trong t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư, cơ
c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n, v
ố
n
đầ
u tư cho công tác nghiên c
ứ
u khoa
h
ọ
c công ngh
ệ
và môi tr
ườ
ng, v
ố
n
đầ
u tư cho đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c, nh
ữ
ng
chi phí t
ạ
o ra rài s
ả
n lưu
độ
ng và nh
ữ
ng chi phí khác như chi phí giành cho
qu
ả
ng cáo, ti
ế
p th
ị
. . Cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư theo quá tr
ì
nh l
ậ
p và th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án như chi phí chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư, chi phí chu
ẩ
n b
ị
th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư, chi phí th
ự
c
hi
ệ
n
đầ
u tư. . . .
I.2.3. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo ngành
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo ngành là cơ c
ấ
u th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư cho
t
ừ
ng ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân c
ũ
ng như trong t
ừ
ng ti
ể
u ngành. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
4
theo ngành th
ể
hi
ệ
n vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách ưu tiên phát tri
ể
n, chính sách
đầ
u tư
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng ngành trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh.
Trong b
ố
i c
ả
nh đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
hi
ệ
n
đạ
i th
ì
trong quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hóa c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, mu
ố
n
đạ
t tăng tr
ưở
ng cao và
cơ c
ấ
u kinh t
ế
ti
ế
n b
ộ
, phù h
ợ
p th
ì
ph
ả
i phát tri
ể
n cân
đố
i các ngành trong n
ề
n
kinh t
ế
qu
ố
c dân, bao g
ồ
m công nghi
ệ
p, nông nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
.
Tuy nhiên,
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n có s
ự
h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a các nhân t
ố
phát
tri
ể
n như: v
ố
n, lao
độ
ng, k
ỹ
thu
ậ
t, khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, th
ị
tr
ườ
ng. . .Th
ự
c t
ế
đó không cho phép phát tri
ể
n cân
đố
i, mà ưu tiên
đầ
u tư phát tri
ể
n các ngành,
nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c có tác d
ụ
ng như “
đầ
u tàu” lôi kéo toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
phát
tri
ể
n. Trong nh
ữ
ng th
ờ
i đi
ể
m nh
ấ
t
đị
nh, các l
ĩ
nh v
ự
c ph
ả
i
đượ
c ch
ọ
n l
ọ
c
để
t
ậ
p trung ngu
ồ
n l
ự
c c
ò
n khan hi
ế
m c
ủ
a qu
ố
c gia cho vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
. Trong hi
ệ
n t
ạ
i và trong tương lai các ngành này có tác
độ
ng thúc
đẩ
y các
ngành khác t
ạ
o đà cho tăng tr
ưở
ng chung, t
ạ
o s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u theo
h
ướ
ng tích c
ự
c.
I.2.4. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo
đị
a phương
vùng l
ã
nh th
ổ
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư theo
đị
a phương vùng l
ã
nh th
ổ
là cơ c
ấ
u
đầ
u tư v
ố
n theo
không gian. Nó ph
ả
n ánh t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n l
ự
c
đị
a phương và vi
ệ
c
phát huy l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh c
ủ
a t
ừ
ng vùng.
Khi
đầ
u tư phát tri
ể
n vùng c
ầ
n chú
ý
xem xét các
đặ
c đi
ể
m x
ã
h
ộ
i, các
đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên nh
ằ
m m
ụ
c đích
đả
m b
ả
o s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch
đồ
ng b
ộ
, cân
đố
i gi
ữ
a các vùng
đồ
ng th
ờ
i phát huy
đượ
c l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a
t
ừ
ng vùng.
Tuy nhiên vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ộ
t s
ố
vùng kinh t
ế
tr
ọ
ng đi
ể
m là c
ầ
n thi
ế
t
nh
ằ
m t
ạ
o th
ế
và l
ự
c trong phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
nói chung. Bên c
ạ
nh vi
ệ
c xây
d
ự
ng các vùng kinh t
ế
tr
ọ
ng đi
ể
m trong cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ầ
n coi tr
ọ
ng các quy
ho
ạ
ch phát tri
ể
n vùng và
đị
a phương trong c
ả
n
ướ
c. Đó là m
ộ
t trong các y
ế
u
t
ố
đả
m b
ả
o s
ự
phát tri
ể
n toàn di
ệ
n gi
ữ
a các vùng mi
ề
n,
đả
m b
ả
o h
ì
nh thành
m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư và cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
, có hi
ệ
u qu
ả
.
I.3.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a cơ c
ấ
u
đầ
u tư
I.3.1. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư mang tính khách quan.
Trong n
ề
n kinh t
ế
, cơ c
ấ
u
đầ
u tư
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo các chi
ế
n l
ượ
c k
ế
ho
ạ
ch
đã
đượ
c ho
ạ
ch
đị
nh tr
ướ
c. Nhưng không v
ì
th
ế
mà cơ c
ấ
u
đầ
u tư m
ấ
t đi
tính khách quan c
ủ
a nó. M
ọ
i s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng
đề
u ho
ạ
t
độ
ng theo các quy
lu
ậ
t khách quan. Và trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, cơ c
ấ
u
đầ
u tư không ng
ừ
ng v
ậ
n
độ
ng, không ng
ừ
ng phát tri
ể
n theo nh
ữ
ng quy lu
ậ
t khách quan. Quá tr
ì
nh h
ì
nh
thành và bi
ế
n
đổ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư
ở
các n
ướ
c
đề
u tuân theo nhưng quy lu
ậ
t
chung. M
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
ph
ả
i ph
ả
n ánh
đượ
c s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a các quy
lu
ậ
t phát tri
ể
n khách quan.
Vai tr
ò
c
ủ
a y
ế
u t
ố
ch
ủ
quan là: thông qua nh
ậ
n th
ứ
c ngày càng sâu s
ắ
c
nh
ữ
ng quy lu
ậ
t đó mà ng
ườ
i ta phân tích đánh giá d
ự
báo nh
ữ
ng xu th
ế
phát
tri
ể
n khác nhau, đôi khi c
ò
n mâu thu
ẫ
n nhau,
để
t
ì
m ra nh
ữ
ng phương án đi
ề
u
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
5
ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u có hi
ệ
u l
ự
c cao nh
ấ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
M
ọ
i
ý
đị
nh ch
ủ
quan nóng v
ộ
i hay b
ả
o th
ủ
trong vi
ệ
c t
ạ
o ra s
ự
thay
đổ
i cơ c
ấ
u
c
ầ
n thi
ế
t, th
ườ
ng d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng tai h
ọ
a không nh
ỏ
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c.
I.3.2. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư mang tính l
ị
ch s
ử
và x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh.
Nh
ữ
ng b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư xác l
ậ
p
đượ
c m
ố
i quan
h
ệ
h
ữ
u cơ, tương tác qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau theo không gian và th
ờ
i gian. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i
v
ề
s
ố
l
ượ
ng th
ì
có th
ể
chung cho m
ọ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t, nhưng khác nhau v
ề
n
ộ
i
dung, cách th
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n các n
ộ
i dung m
ố
i quan h
ệ
đó. S
ự
khác nhau đó là
do các quy lu
ậ
t kinh t
ế
đặ
c thù c
ủ
a m
ỗ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t, tr
ướ
c h
ế
t là
quy lu
ậ
t kinh t
ế
cơ b
ả
n c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
ấ
y quy
đị
nh. Ngay trong các
h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i gi
ố
ng nhau t
ồ
n t
ạ
i
ở
các n
ướ
c khác nhau v
ẫ
n có s
ự
khác nhau trong h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư. Do
đặ
c đi
ể
m riêng c
ủ
a quá tr
ì
nh
l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n c
ủ
a các đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên, kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i. nh
ữ
ng xu th
ế
thay
đổ
i cơ c
ấ
u chung s
ẽ
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua h
ì
nh thái
đặ
c thù trong t
ừ
ng giai
đo
ạ
n l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y cơ c
ấ
u
đầ
u tư luôn luôn thay
đổ
i
trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. S
ự
thay
đổ
i đó g
ắ
n v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
đổ
i, phát tri
ể
n không ng
ừ
ng c
ủ
a b
ả
n thân các y
ế
u
t
ố
, b
ộ
ph
ậ
n trong ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư và c
ủ
a nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a chúng.
I.4. M
ộ
t s
ố
nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư ch
ị
u s
ự
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a nhi
ề
u nhân t
ố
, có nhân t
ố
thu
ộ
c
n
ộ
i t
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
, có nhân t
ố
tác
độ
ng t
ừ
bên ngoài, có nhân t
ố
tích c
ự
c thúc
đẩ
y phát tri
ể
n, song c
ũ
ng có nhân t
ố
k
ì
m h
ã
m, h
ạ
n ch
ế
s
ự
phát tri
ể
n. Có th
ể
hân chia nh
ữ
ng nhân t
ố
ch
ủ
y
ế
u ch
ủ
y
ế
u
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Nhóm th
ứ
nh
ấ
t, g
ồ
m nh
ữ
ng nhân t
ố
trong n
ộ
i b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
, bao g
ồ
m:
nhân t
ố
th
ị
tr
ườ
ng và nhu c
ầ
u tiêu dùng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, quan đi
ể
m chi
ế
n l
ượ
c, m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c trong m
ỗ
i giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh, cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
có th
ể
ả
nh h
ưở
ng
đế
n
vi
ệ
c h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư.
Tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i nói
đế
n nhân t
ố
th
ị
tr
ườ
ng, nhu c
ầ
u tiêu dùng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, v
ớ
i tính cách là “
độ
ng cơ thúc
đẩ
y bên trong c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, là cái ti
ề
n
đề
c
ủ
a nó”. Trong n
ề
n kinh t
ế
, nhu c
ầ
u
đượ
c ph
ả
n
ả
nh thông qua th
ị
tr
ườ
ng. Nhu
c
ầ
u là y
ế
u t
ố
mang tính ch
ủ
quan, song khi
đượ
c ph
ả
n ánh thông qua th
ị
tr
ườ
ng, nó tr
ở
thành
đò
i h
ỏ
i khách quan, quy
ế
t
đị
nh tr
ự
c ti
ế
p
đế
n vi
ệ
c tr
ả
l
ờ
i
câu h
ỏ
i: s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t bao nhiêu? và s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào? c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p. Tác
độ
ng đó c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đế
n vi
ệ
c h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư
vào các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c có tính ch
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p. Trong quá tr
ì
nh xây d
ự
ng
cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
, các y
ế
u t
ố
th
ị
tr
ườ
ng v
ì
th
ế
luôn
đượ
c coi tr
ọ
ng, tránh
tr
ườ
ng h
ợ
p m
ấ
t cân
đố
i cung c
ầ
u
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư và s
ả
n
xu
ấ
t.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
6
Tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n
đã
đạ
t
đượ
c c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ũ
ng là nhân t
ố
ả
nh
h
ưở
ng r
ấ
t m
ạ
nh t
ớ
i s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
đầ
u tư, t
ớ
i nh
ữ
ng b
ướ
c đi và
độ
dài
c
ủ
a quá tr
ì
nh xây d
ự
ng m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
,
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao.
Tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t (bao g
ồ
m tư li
ệ
u lao
độ
ng và
ng
ườ
i lao
độ
ng)
ở
các qu
ố
c gia khác nhau có m
ứ
c
độ
phát tri
ể
n khác nhau,
trong đó c
ầ
n nh
ấ
n m
ạ
nh vai tr
ò
c
ủ
a con ng
ườ
i và khoa h
ọ
c –công ngh
ệ
.
Khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
là thành t
ự
u c
ủ
a văn minh nhân lo
ạ
i nhưng hi
ệ
u
qu
ả
s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
l
ạ
i tùy thu
ộ
c vào đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c. N
ế
u bi
ế
t
l
ự
a ch
ọ
n nh
ữ
ng công ngh
ệ
phù h
ợ
p v
ớ
i ti
ề
m năng ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c,
tr
ì
nh
độ
v
ậ
n d
ụ
ng qu
ả
n l
ý
. . . th
ì
s
ẽ
t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c m
ạ
nh m
ẽ
cho s
ự
h
ì
nh
thành m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
. Mu
ố
n v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i có chính sách khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
đúng
đắ
n, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n khuy
ế
n khích sáng t
ạ
o,
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
,
đồ
ng th
ờ
i tăng c
ườ
ng h
ợ
p tác, chuy
ể
n giao khoa h
ọ
c công ngh
ệ
tiên ti
ế
n. Khi khoa h
ọ
c công ngh
ệ
tr
ở
thành l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p, th
ì
con ng
ườ
i ngày càng t
ỏ
r
õ
vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh
đố
i v
ớ
i s
ự
h
ì
nh thành
cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n.
Trong các giai đo
ạ
n phát tri
ể
n nh
ấ
t
đị
nh, quan đi
ể
m chi
ế
n l
ượ
c, m
ụ
c
tiêu,
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c ph
ả
n ánh tính k
ế
ho
ạ
ch khách quan c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ộ
t trong nh
ữ
ng tác d
ụ
ng c
ủ
a công tác k
ế
ho
ạ
ch hóa là góp ph
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh và h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng xu h
ướ
ng
đầ
u tư b
ấ
t h
ợ
p
l
ý
, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u
đầ
u tư theo h
ướ
ng ngày càng h
ợ
p l
ý
hơn.
Nhóm th
ứ
hai, là nhóm nhân t
ố
tác
độ
ng t
ừ
bên ngoài như xu th
ế
chính
tr
ị
, x
ã
h
ộ
i, và kinh t
ế
c
ủ
a khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. M
ỗ
i qu
ố
c gia
đề
u có nh
ữ
ng ưu
th
ế
riêng v
ề
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i, đi
ề
u ki
ệ
n
đị
a l
ý
, tài nguyên thiên nhiên, lao
độ
ng, v
ố
n. . . . t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho quá tr
ì
nh
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
khác
nhau đó
đò
i h
ỏ
i b
ấ
t c
ứ
n
ề
n kinh t
ế
nào c
ũ
ng ph
ả
i có s
ự
trao
đổ
i v
ớ
i bên ngoài
ở
m
ứ
c
độ
và ph
ạ
m vi khác nhau. S
ự
tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i d
ướ
i
nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c s
ẽ
gia tăng s
ự
thích
ứ
ng và phù h
ợ
p v
ề
cơ c
ấ
u c
ủ
a
đầ
u tư v
ớ
i
bên ngoài. Trong xu th
ế
qu
ố
c t
ế
hóa l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và th
ờ
i
đạ
i bùng n
ổ
thông tin, các thành t
ự
u c
ủ
a cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t cho phép các nhà
đầ
u tư n
ắ
m b
ắ
t nhanh nh
ạ
y thông tin, t
ì
m hi
ể
u th
ị
tr
ườ
ng và xác
đị
nh chi
ế
n
l
ượ
c cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
để
nâng cao năng l
ự
c c
ạ
nh tranh nh
ằ
m ch
ủ
độ
ng h
ộ
i
nh
ậ
p.
ở
n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a nh
ữ
ng n
ướ
c nh
ỏ
, kh
ả
năng đa d
ạ
ng hóa
đầ
u tư và
ph
ứ
c t
ạ
p hóa cơ c
ấ
u
đầ
u tư có h
ạ
n, v
ì
v
ậ
y m
ứ
c
độ
ph
ụ
thu
ộ
c bên ngoài c
ủ
a
các n
ướ
c nay có cao hơn so v
ớ
i các n
ướ
c l
ớ
n.
Tóm l
ạ
i, các nhân t
ố
tác
độ
ng
đế
n cơ c
ấ
u
đầ
u tư t
ạ
o thành m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
ph
ứ
c t
ạ
p,
đò
i h
ỏ
i khi phân tích ph
ả
i có m
ộ
t quan đi
ể
m t
ổ
ng h
ợ
p,
đồ
ng b
ộ
.
Nh
ữ
ng đi
ề
u nêu trên ch
ỉ
là m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
nói lên m
ứ
c
độ
và cơ ch
ế
tác
độ
ng
khác nhau c
ủ
a các nhân t
ố
đố
i v
ớ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
. S
ự
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các nhân
t
ố
ch
ỉ
th
ể
hi
ệ
n
đố
i v
ớ
i các lo
ạ
i h
ì
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ụ
th
ể
, và tùy thu
ộ
c vào
t
ừ
ng lo
ạ
i h
ì
nh cơ c
ấ
u mà các tác
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng nhân t
ố
này c
ũ
ng khác nhau.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
7
I.5. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
I.5.1. Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư
Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u có
ý
ngh
ĩ
a khái quát. Đó là s
ự
thay
đổ
i cơ c
ấ
u do
thay
đổ
i các chính sách và các bi
ế
n
độ
ng v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i gây ra. Nó có th
ể
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách ch
ủ
độ
ng, có
ý
th
ứ
c, ho
ặ
c x
ả
y ra do đi
ề
u ki
ệ
n khách quan,
có th
ể
không theo ho
ặ
c ng
ượ
c l
ạ
i v
ớ
i d
ự
ki
ế
n.
Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a như sau: S
ự
thay
đổ
i c
ủ
a
cơ c
ấ
u
đầ
u tư t
ừ
m
ứ
c
độ
này sang m
ứ
c
độ
khác, phù h
ợ
p v
ớ
i môi tr
ườ
ng và
m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n g
ọ
i là chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư. S
ự
thay
đổ
i không ch
ỉ
bao g
ồ
m thay
đổ
i v
ề
v
ị
trí ưu tiên mà c
ò
n là s
ự
thay
đổ
i v
ề
ch
ấ
t trong n
ộ
i b
ộ
cơ c
ấ
u và các chính sách áp d
ụ
ng. V
ề
th
ự
c ch
ấ
t, chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư là
s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u v
ố
n, ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u huy
độ
ng và
s
ử
d
ụ
ng các lo
ạ
i v
ố
n và ngu
ồ
n v
ố
n. . . .phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu
đã
xác
đị
nh c
ủ
a
toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
, ngành,
đị
a phương và các cơ s
ở
trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
phát
tri
ể
n.
ở
t
ầ
m dài h
ạ
n, chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u liên quan
đế
n nh
ữ
ng thay đ
ổ
i tương
đố
i quan tr
ọ
ng
ở
các y
ế
u t
ố
c
ấ
u thành
đầ
u tư như ngu
ồ
n v
ố
n, v
ố
n, huy
độ
ng
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư .
ở
t
ầ
m trung h
ạ
n, th
ườ
ng t
ậ
p trung vào nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
như vai tr
ò
c
ủ
a
ngu
ồ
n v
ố
n ngân sách nhà n
ướ
c, m
ứ
c
độ
t
ậ
p trung
đầ
u tư vào các ngành, l
ĩ
nh
v
ự
c, . .v
ớ
i m
ụ
c tiêu huy
độ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c nh
ằ
m đưa ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư
h
ướ
ng t
ớ
i cân b
ằ
ng cao hơn v
ề
cơ c
ấ
u .
ở
t
ầ
m ng
ắ
n h
ạ
n, th
ườ
ng liên quan
đế
n nh
ữ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh tr
ướ
c tác
độ
ng
c
ủ
a nh
ữ
ng cú s
ố
c bên ngoài. Nh
ữ
ng can thi
ệ
p cho ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
hơn trong th
ờ
i gian ng
ắ
n.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c phát tri
ể
n m
ộ
t cách cân
đố
i, h
ợ
p l
ý
là m
ộ
t quy lu
ậ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a công tác k
ế
ho
ạ
ch c
ủ
a m
ộ
t
qu
ố
c gia là ph
ả
i làm cho cơ c
ấ
u
đầ
u tư chuy
ể
n t
ừ
tr
ạ
ng thái cân
đố
i h
ợ
p l
ý
này
sang tr
ạ
ng thái cân
đố
i h
ợ
p l
ý
khác cao hơn c
ả
v
ề
l
ượ
ng và v
ề
ch
ấ
t. S
ự
cân
đố
i trong cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đượ
c duy tr
ì
và chu
ẩ
n b
ị
cho vi
ệ
c phá
v
ỡ
s
ự
cân
đố
i đó, t
ừ
đó xác l
ậ
p s
ự
cân
đố
i m
ớ
i
ở
giai đo
ạ
n sau. Vi
ệ
c
đả
m b
ả
o
tính cân
đố
i
độ
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách ch
ủ
độ
ng và
th
ườ
ng xuyên.
I.5.2. Cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
Quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia, ngành hay
đị
a
phương
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ự
a trên k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư nh
ằ
m h
ướ
ng t
ớ
i vi
ệ
c xây
d
ự
ng m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
là cơ c
ấ
u
đầ
u tư phù h
ợ
p v
ớ
i các quy lu
ậ
t khách
quan, các đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, l
ị
ch s
ử
c
ụ
th
ể
trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n phát
tri
ể
n, phù h
ợ
p và ph
ụ
c v
ụ
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a t
ừ
ng cơ s
ở
,
ngành, vùng và toàn n
ề
n kinh t
ế
, có tác
độ
ng tích c
ự
c
đế
n vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
8
kinh t
ế
theo h
ướ
ng ngày càng h
ợ
p l
ý
hơn, khai thác và s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
các
ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ướ
c, đáp úng yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p, phù h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
kinh t
ế
,
chính tr
ị
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
Trên ph
ạ
m vi m
ộ
t qu
ố
c gia, m
ộ
t cơ c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n h
ợ
p l
ý
là cơ c
ấ
u
ph
ả
n ánh kh
ả
năng huy
độ
ng t
ố
i đa m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c x
ã
h
ộ
i cho
đầ
u tư phát
tri
ể
n, ph
ả
n ánh kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
cao m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư, là cơ
c
ấ
u thay
đổ
i theo h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
ngân
sách, tăng t
ỷ
tr
ọ
ng ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng ưu
đã
i và ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a dân cư.
M
ộ
t cơ c
ấ
u v
ố
n h
ợ
p l
ý
là cơ c
ấ
u mà v
ố
n
đầ
u tư
đượ
c ưu tiên cho b
ộ
ph
ậ
n quan tr
ọ
ng nh
ấ
t, phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u, và m
ụ
c tiêu
đầ
u tư và nó th
ườ
ng
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng khá cao.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo ngành h
ợ
p l
ý
trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i
đã
d
ị
ch chuy
ể
n theo h
ướ
ng
đầ
u tư m
ạ
nh cho công nghi
ệ
p, ưu tiên cho nông
nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
.
M
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo
đị
a phương vùng l
ã
nh th
ổ
đượ
c xem
là h
ợ
p l
ý
n
ế
u nó phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, phát
huy l
ợ
i th
ế
s
ẵ
n có c
ủ
a vùng trong khi v
ẫ
n
đả
m b
ả
o h
ỗ
tr
ợ
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n
l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n chung c
ủ
a các vùng khác,
đả
m b
ả
o s
ự
phát tri
ể
n th
ố
ng
nh
ấ
t và nh
ữ
ng cân
đố
i l
ớ
n trong ph
ạ
m vi qu
ố
c gia và gi
ữ
a các ngành.
II. CƠ
CẤU
KINH
TẾ
VÀ
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
II.1. Cơ c
ấ
u kinh t
ế
II.1.1. Khái ni
ệ
m
Cơ c
ấ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân là t
ổ
ng th
ể
nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
các b
ộ
ph
ậ
n h
ợ
p thành n
ề
n kinh t
ế
: các l
ĩ
nh v
ự
c (s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i, trao
đổ
i,
tiêu dùng), các ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân (công nghi
ệ
p, nông nghi
ệ
p, giao thông
v
ậ
n t
ả
i , y t
ế
, giáo d
ụ
c. . .), các thành ph
ầ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ( kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
tư nhân, cá th
ể
ti
ể
u ch
ủ
, n
ướ
c ngoài . . .), các vùng kinh t
ế
.
Phân tích quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, C.Mác nh
ấ
n m
ạ
nh: ”cơ
c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i là toàn b
ộ
nh
ữ
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i m
ộ
t quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a các l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t”. “Do t
ổ
ch
ứ
c
quá tr
ì
nh lao
độ
ng và phát tri
ể
n k
ỹ
thu
ậ
t m
ộ
t cách m
ạ
nh m
ẽ
làm
đả
o l
ộ
n toàn
b
ộ
cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i”. Mác c
ò
n phân tích cơ c
ấ
u kinh t
ế
ở
c
ả
hai m
ặ
t
ch
ấ
t l
ượ
ng và s
ố
l
ượ
ng, “cơ c
ấ
u là m
ộ
t s
ự
phân chia v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng và m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
v
ề
s
ố
l
ượ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i”
M
ộ
t cách khái quát, có th
ể
hi
ể
u cơ c
ấ
u kinh t
ế
là m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các
b
ộ
ph
ậ
n h
ợ
p thành m
ộ
t t
ổ
ng th
ể
kinh t
ế
, các b
ộ
ph
ậ
n này có nh
ữ
ng m
ố
i liên
h
ệ
h
ữ
u cơ, nh
ữ
ng tác
độ
ng qua l
ạ
i c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng, các quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
đượ
c h
ì
nh thành trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh, chúng
luôn v
ậ
n
độ
ng và h
ướ
ng vào nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
9
II.1.2. Nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u kinh t
ế
Có th
ể
phân chia nh
ữ
ng nhân t
ố
ch
ủ
y
ế
u
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
h
ì
nh thành
cơ c
ấ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân thành 3 nhóm:
Nhóm th
ứ
nh
ấ
t, g
ồ
m nh
ữ
ng nhân t
ố
đị
a l
ý
- t
ự
nhiên như tài nguyên
khoáng s
ả
n, ngu
ồ
n n
ướ
c, ngu
ồ
n năng l
ượ
ng,
đấ
t đai, khí h
ậ
u. Thiên nhiên là
đi
ề
u ki
ệ
n chung c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t,
đồ
ng th
ờ
i như là nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và tư
li
ệ
u tiêu dùng.
ả
nh h
ưở
ng r
õ
r
ệ
t c
ủ
a nh
ữ
ng nhân t
ố
đị
a l
ý
- t
ự
nhiên
đế
n s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u kinh t
ế
là t
ấ
t y
ế
u.
Nhóm th
ứ
hai, là nhóm nh
ữ
ng nhân t
ố
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i bên trong
đấ
t
n
ướ
c
ả
nh h
ưở
ng
đế
n cơ c
ấ
u kinh t
ế
như cung-c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng, tr
ì
nh
độ
phát
tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Nhóm th
ứ
ba, là nhóm nh
ữ
ng nhân t
ố
bên ngoài. Đó là quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i và phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
.
II.2. M
ộ
t s
ố
cơ c
ấ
u kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u
D
ướ
i các giác
độ
khác nhau, cơ c
ấ
u kinh t
ế
đượ
c phân thành nhi
ề
u lo
ạ
i:
- Xét d
ướ
i giác
độ
phân công lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t- Cơ c
ấ
u ngành
- Xét d
ướ
i giác
độ
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i theo l
ã
nh th
ổ
- Cơ
c
ấ
u vùng
- Xét ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
theo quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u- Cơ c
ấ
u thành
ph
ầ
n kinh t
ế
* Cơ c
ấ
u ngành kinh t
ế
:
Liên h
ợ
p qu
ố
c
đã
ban hành “H
ướ
ng d
ẫ
n phân lo
ạ
i ngành theo
tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
đố
i v
ớ
i toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
” . Theo đó
có th
ể
g
ộ
p các ngành phân lo
ạ
i thành 3 khu v
ự
c:
+ Khu v
ự
c I là nông nghi
ệ
p
+ Khu v
ự
c II là công nghi
ệ
p
+ Khu v
ự
c III là d
ị
ch v
ụ
Trong quá t
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, các ngành có m
ố
i liên h
ệ
tác
độ
ng qua
l
ạ
i thúc
đẩ
y l
ẫ
n nhau cùng phát tri
ể
n. M
ố
i liên h
ệ
gi
ữ
a các ngành không ch
ỉ
bi
ể
u hi
ệ
n v
ề
m
ặ
t
đị
nh tính mà c
ò
n
đượ
c tính toán thông qua t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a các
ngành, th
ườ
ng
đượ
c g
ọ
i là cơ c
ấ
u ngành. Như v
ậ
y cơ c
ấ
u ngành là m
ố
i quan
h
ệ
t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a các ngành trong toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, m
ố
i quan h
ệ
này
bao hàm c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng. Chúng th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
độ
ng và
h
ướ
ng vào nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu nh
ấ
t
đị
nh. Cơ c
ấ
u ngành là b
ộ
ph
ậ
n r
ấ
t quan tr
ọ
ng
trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
. S
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a nó có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Cơ c
ấ
u l
ã
nh th
ổ
:
N
ế
u cơ c
ấ
u ngành
đượ
c h
ì
nh thành t
ừ
chuyên môn hóa s
ả
n xu
ấ
t
th
ì
cơ c
ấ
u l
ã
nh th
ổ
h
ì
nh thành t
ừ
vi
ệ
c b
ố
trí s
ả
n xu
ấ
t theo không gian
đị
a l
ý
.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
10
M
ỗ
i vùng l
ã
nh th
ổ
là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n t
ổ
h
ợ
p c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, do đó, s
ự
khác nhau v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên, kinh t
ế
, ngu
ồ
n lao
độ
ng, k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng và
các đi
ề
u ki
ệ
n x
ã
h
ộ
i khác t
ạ
o cho m
ỗ
i vùng có nh
ữ
ng
đặ
c thù nh
ũ
ng th
ế
m
ạ
nh
riêng. Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
l
ã
nh th
ổ
trên cơ s
ở
khai thác tri
ệ
t
để
các l
ợ
i
th
ế
, ti
ề
m năng c
ủ
a t
ừ
ng vùng, liên k
ế
t h
ỗ
tr
ợ
nhau cùng phát tri
ể
n. Vi
ệ
c
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u l
ã
nh th
ổ
đả
m b
ả
o h
ì
nh thành và phát tri
ể
n có hi
ệ
u qu
ả
các
ngành, các thành ph
ầ
n kinh t
ế
phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng vùng nh
ằ
m khai
thác có hi
ệ
u qu
ả
th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a t
ừ
ng vùng.
Cơ c
ấ
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
:
Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u v
ề
tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a l
ị
ch s
ử
, ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u c
ũ
ng
xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c m
ớ
i. S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
ph
ả
i d
ự
a trên nguyên t
ắ
c huy
độ
ng t
ố
i đa ngu
ồ
n l
ự
c và
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao trong
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Cơ c
ấ
u ngành, cơ c
ấ
u l
ã
nh th
ổ
và cơ c
ấ
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
là ba b
ộ
ph
ậ
n h
ợ
p thành cơ c
ấ
u c
ủ
a t
ổ
ng th
ể
kinh t
ế
. Trong đó, cơ c
ấ
u ngành có vai tr
ò
quan t
ọ
ng nh
ấ
t, nó tr
ự
c ti
ế
p gi
ả
i quy
ế
t m
ố
i quan h
ệ
cung – c
ầ
u,
đả
m b
ả
o s
ự
phát tri
ể
n cân
đố
i c
ủ
a c
ả
n
ề
n kinh t
ế
.
II.3. Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Không ch
ỉ
có các n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
c h
ậ
u, kém phát tri
ể
n m
ớ
i có s
ự
đi
ề
u
ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
. Ngày nay, chính các n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p phát tri
ể
n
c
ũ
ng ph
ả
i th
ườ
ng xuyên đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
để
ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n.
Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
, d
ẫ
n
đế
n s
ự
tăng tr
ưở
ng khác nhau gi
ữ
a chúng và làm thay
đổ
i m
ố
i quan h
ệ
tương
quan gi
ữ
a chúng so v
ớ
i m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m tr
ướ
c đó.
S
ự
thay
đổ
i này là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh:
- Xu
ấ
t hi
ệ
n thêm nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
kinh t
ế
m
ớ
i hay m
ấ
t đi m
ộ
t s
ố
y
ế
u
t
ố
kinh t
ế
đã
có, t
ứ
c là có s
ự
thay
đổ
i v
ề
s
ố
l
ượ
ng các b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
- Tăng tr
ưở
ng v
ớ
i nh
ị
p
độ
khác nhau gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n trong n
ề
n
kinh t
ế
đã
d
ẫ
n t
ớ
i thay
đổ
i cơ c
ấ
u. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này s
ự
đi
ề
u
ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n không
đồ
ng
đề
u
gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n sau m
ỗ
i giai đo
ạ
n.
- Thay
đổ
i trong m
ố
i quan h
ệ
tác
độ
ng qua l
ạ
i gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n.
S
ự
thay
đổ
i này bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng s
ố
l
ượ
ng các y
ế
u t
ố
kinh t
ế
có
liên quan và m
ứ
c
độ
tác
độ
ng qua l
ạ
i gi
ữ
a chúng. Và khi m
ộ
t y
ế
u
t
ố
c
ấ
u thành n
ề
n kinh t
ế
ra
đờ
i hay phát tri
ể
n, do có m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các y
ế
u t
ố
khác c
ò
n l
ạ
i, nó có th
ể
tác
độ
ng thúc
đẩ
y hay k
ì
m
h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n các y
ế
u t
ố
có liên quan v
ớ
i nó.
S
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n d
ẫ
n
đế
n thay
đổ
i cơ c
ấ
u trong m
ỗ
i n
ề
n
kinh t
ế
. Cho nên chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
x
ả
y ra như là k
ế
t qu
ả
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
11
c
ủ
a quá tr
ì
nh phát tri
ể
n. Đó là quy lu
ậ
t t
ấ
t y
ế
u t
ừ
xưa
đế
n nay
trong h
ầ
u h
ế
t m
ọ
i n
ề
n kinh t
ế
.
III.VAI
TRÒ
CỦA
CƠ
CẤU
ĐẦU
TƯ
ĐỐI
VỚI
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
.
M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
đầ
u tư và cơ c
ấ
u kinh t
ế
là m
ố
i quan h
ệ
tác
độ
ng qua
l
ạ
i. Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư có
ả
nh h
ưở
ng quan tr
ọ
ng
đế
n
đổ
i m
ớ
i cơ
c
ấ
u kinh t
ế
.
Đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư
để
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
trên cơ s
ở
s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a y
ế
u t
ố
đầ
u tư và có tính
đế
n nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng khác. M
ặ
t
khác, s
ự
thay
đổ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n n
ề
n kinh t
ế
s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh
s
ự
thay
đổ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư hi
ệ
n t
ạ
i. M
ố
i quan h
ệ
đó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông
qua sơ
đồ
sau:
Sơ
đồ
1: M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
đầ
u tư và cơ c
ấ
u kinh t
ế
Các nhân tố chủ quan
Cơ chế và chính sách KT của N
2
Huy động
vốn
Phân bổ
vốn
Đầu tư
-
Nguồn
vốn trong
nước
-
Nguồn
vố
n
ngoài nước
-
Kế hoạch
quy hoạch
của N
2
-
Điều kiện
lựa chọn
-
Quyền sử
dụng vốn
- Ph
ỏp luật
- C
ừ sở vật
chất.
- C
ụ
ng
nghệ kỹ
thuật.
- é
iều kiện
kh
ỏ
c
Cơ
cấu
kinh
tế
Các nhân tố khách quan
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
12
*
Đầ
u tư h
ợ
p l
ý
làm chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng th
ự
c hi
ệ
n
đúng chi
ế
n l
ượ
c, quy ho
ạ
ch, k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Quy ho
ạ
ch
phát tri
ể
n t
ậ
p trung gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i có tính ch
ấ
t liên
ngành, liên vùng , t
ỉ
nh,
đặ
c bi
ệ
t là xác
đị
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
, cơ c
ấ
u
đầ
u tư, xây
d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng, qu
ả
n l
ý
. . Vi
ệ
c xây d
ự
ng các k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n, quy
ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i h
ợ
p l
ý
s
ẽ
gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t các v
ấ
n
đề
cơ
c
ấ
u kinh t
ế
,
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư. Yêu c
ầ
u chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
không ch
ỉ
là
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a b
ả
n thân s
ự
phát tri
ể
n n
ộ
i t
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
mà c
ò
n là
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a
xu h
ướ
ng qu
ố
c t
ế
hóa
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
đang di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
hi
ệ
n nay. Các
qu
ố
c gia ngày càng tham gia nhi
ề
u vào quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
.
Để
h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và tham gia tích c
ự
c vào quá tr
ì
nh liên k
ế
t kinh t
ế
gi
ữ
a các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i,
đò
i h
ỏ
i qu
ố
c gia ph
ả
i thay
đổ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
trong n
ướ
c cho phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
. Cơ c
ấ
u kinh t
ế
g
ồ
m cơ c
ấ
u ngành, cơ c
ấ
u vùng l
ã
nh th
ổ
, cơ c
ấ
u thành ph
ầ
n, M
ỗ
i cơ c
ấ
u s
ẽ
xác
đị
nh v
ị
trí, vai tr
ò
c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành và m
ố
i quan h
ệ
h
ữ
u cơ gi
ữ
a
các b
ộ
ph
ậ
n đó trong t
ổ
ng th
ể
n
ề
n kinh t
ế
. Quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u s
ẽ
làm thay
đổ
i v
ị
trí và vai tr
ò
c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n khác nhau. S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ
c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n chung, phù h
ợ
p
v
ớ
i quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư.
Ng
ượ
c l
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư l
ạ
i góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo theo h
ướ
ng th
ự
c hi
ệ
n đúng chi
ế
n l
ượ
c, quy ho
ạ
ch
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. V
ì
:
- Thông qua ho
ạ
t
đọ
ng
đầ
u tư, nhi
ề
u ngành, nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n.
-
Đầ
u tư giúp phát tri
ể
n nhanh chóng tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
ở
nhi
ề
u ngành kinh t
ế
, góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng
ở
các ngành này
đồ
ng th
ờ
i làm tăng t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
.
- M
ộ
t s
ố
ngành
đượ
c kích thích b
ở
i
đầ
u tư nhưng nhi
ề
u ngành
không
đượ
c chú
ý
đế
n, ngày càng mai m
ộ
t, t
ừ
đó d
ẫ
n
đế
n xóa s
ổ
M
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n dài h
ạ
n c
ủ
a các n
ướ
c dang phát
tri
ể
n là tăng tr
ưở
ng,
đạ
t
đượ
c cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
, hi
ệ
u qu
ả
. Kinh nghi
ệ
m
cho
đế
n nay cho th
ấ
y nh
ữ
ng n
ướ
c có chính sách
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u s
ẽ
t
ạ
o đà
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu. Chính sách
đầ
u tư không ch
ỉ
là vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n mà c
ò
n là vi
ệ
c phân b
ổ
các ngu
ồ
n v
ố
n sao cho
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
l
ớ
n nh
ấ
t.
Để
mô t
ả
tác
độ
ng c
ủ
a
đầ
u tư
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch, ng
ườ
i ta
đã
mô h
ì
nh hóa theo l
ượ
c
đồ
kh
ố
i sau:
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
13
t=1: Ngành Nông nghi
ệ
p
t=2: Ngành Công nghi
ệ
p
t=3: Ngành D
ị
ch v
ụ
Xu
ấ
t phát đi
ể
m t
ừ
m
ộ
t m
ố
c th
ờ
i gian T=1
Tương
ứ
ng v
ớ
i m
ố
c th
ờ
i gian này các hàm s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
đượ
c xây d
ự
ng,
ch
ủ
y
ế
u là hàm s
ả
n xu
ấ
t mô t
ả
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng c
ủ
a 3 ngành v
ớ
i
các y
ế
u t
ố
đầ
u tư (v
ố
n K) và các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t (lao
độ
ng L, khoa h
ọ
c công
ngh
ệ
T).
Giai đo
ạ
n T=1
Kh
ố
i M H
ình kinh tÕ lượ
ng xác đ
Þnh chỉ
tiêu
Kinh tÕ vĩ
mô.
TÝnh
GDP
Kh
ố
i M H
ì
nh phân b
ổ
v
ố
n
Đầ
u tư t
ố
i ưu v
ớ
i
hàm m
ụ
c tiêu là GDP(I
1,
I
2
,I
3
) à max
V
ố
n
đầ
u tư I
1
(T),I
2
(T),I
3
(T)
(t
ố
i ưu c
ủ
a 3 ngành nông nghi
ệ
p, công nghi
ệp, dÞch
v
ụ
).
Mô h
ình T=T+1 TÝnh t
ài s
ả
n c
ố
đ
Þnh
K
i
(T+1).
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
14
Y
1
(T)=α
1
K
1
(T)
β
L
1
(T)
1-
β
e
dT
Y
2
(T)= α
2
K
2
(T)
c
L
2
(T)
1-c
e
eT
Y
3
(T)= α
3
K
3
(T)
y
L
3
(T)
1-y
e
fT
Y
1
(T): Giá tr
ị
gia tăng nông nghi
ệ
p.
Y
2
(T): Giá tr
ị
gia tăng công nghi
ệ
p.
Y
3
(T): Giá tr
ị
gia tăng ngành d
ị
ch v
ụ
.
GDP(T)=Y
1
(T)+Y
2
(T)+Y
3
(T)
T
ồ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c n
ộ
i.
I
(T)
=GDP
(T)
+FDI
(T)
+ODA
(T)
Mô h
ì
nh t
ố
i phân b
ổ
VĐT có d
ạ
ng như sau:
Hàm m
ụ
c tiêu: c
ự
c
đạ
i hoá GDP
(T)
Theo Ngu
ồ
n v
ố
n I
1
(T);I
2
(T);I
3
(T).
N
ộ
i dung các ràng bu
ộ
c chính:
Y
1
(T)=α
1
K
1
(T)
β
L
1
(T)
1-
β
e
dT
Y
2
(T)= α
2
K
2
(T)
c
L
2
(T)
1-c
e
eT
Y
3
(T)= α
3
K
3
(T)
y
L
3
(T)
1-y
e
fT
K
i
(T+1)=(1- q
i
)K
i
(T)+I
i
(T)
GDP(T+1)=Y
1
(T+1)+Y
2
(T+1)+Y
3
(T+1)
Ràng bu
ộ
c v
ề
v
ố
n:
I
1
(T)+I
2
(T)+I
3
(T) <= I(T)
Ràng bu
ộ
c v
ề
lao
độ
ng:
L
1
(T+1)+L
2
(T+1)+L
3
(T+1) <= L(T+1)
- Đi
ề
u ki
ệ
n không âm c
ủ
a các bi
ế
n.
Quy tr
ì
nh
đồ
ng hoá s
ẽ
đượ
c thoàn thi
ệ
n qua quan h
ệ
t
ừ
VĐT năm Tà
Tài s
ả
n c
ố
đị
nh năm (T+1) (
đồ
ng hoá c
ụ
b
ộ
).
Trong mô h
ì
nh trên ch
ỉ
đề
c
ậ
p
đế
n 3 ngành. Song trên th
ự
c t
ế
v
ớ
i s
ố
li
ệ
u
đầ
y
đủ
, ng
ườ
i ta có th
ể
nghiên c
ứ
u s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nhi
ề
u ngành hơn và
như v
ậ
y s
ẽ
làm tăng l
ượ
ng bi
ế
n trong mô h
ì
nh. Tuy nhiên
ở
t
ầ
m dài h
ạ
n, các
ngành g
ộ
p l
ớ
n cho k
ế
t qu
ả
ổ
n
đị
nh hơn.
K
ế
t qu
ả
c
ủ
a
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
là s
ự
thay
đổ
i s
ố
l
ượ
ng c
ũ
ng
như ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a các ngành trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân theo h
ướ
ng xu
ấ
t
hi
ệ
n nhi
ề
u ngành m
ớ
i, gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ữ
ng ngành không phù h
ợ
p, tăng t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ữ
ng ngành l
ợ
i th
ế
, là s
ự
thay
đổ
i m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
15
m
ộ
t ngành, c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
theo xu h
ướ
ng ngày càng h
ợ
p l
ý
hơn, s
ử
d
ụ
ng các
ngu
ồ
n l
ự
c ngày càng hi
ệ
u qu
ả
hơn, là vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i
cho t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n c
ũ
ng như toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
* S
ự
h
ì
nh thành và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n, th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . . .s
ẽ
m
ở
ra kh
ả
năng to l
ớ
n trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư thông qua các ngu
ồ
n, lưu thông các ngu
ồ
n v
ố
n và chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư trong n
ề
n kinh t
ế
, gi
ữ
a các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng khác nhau.
Ngu
ồ
n huy
độ
ng v
ố
n t
ừ
n
ướ
c ngoài, v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a nhân dân và c
ủ
a m
ọ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong n
ướ
c đa d
ạ
ng, ngoài ra c
ò
n có
đầ
u tư t
ừ
ngân sách
nhà nu
ớ
c dành cho các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c then ch
ố
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. B
ứ
c
tranh v
ề
đầ
u tư và cơ c
ấ
u
đầ
u tư gi
ữ
a các ngành và trong n
ộ
i b
ộ
m
ỗ
i ngành tr
ở
nên s
ố
ng
độ
ng và có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
M
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng công vi
ệ
c l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư dành cho vi
ệ
c l
ậ
p các
cân
đố
i trong ngành và xác
đị
nh các v
ấ
n
đề
ưu tiên t
ứ
c là gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
đầ
u tư c
ầ
n phân b
ổ
gi
ữ
a các ngành như th
ế
nào
để
m
ỗ
i ngành có th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c nhưng nhu c
ầ
u ưu tiên cao nh
ấ
t.
Đầ
u tư t
ạ
o ra s
ự
cân
đố
i trên ph
ạ
m vi
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, gi
ữ
a các ngành, vùng. Th
ự
c hi
ệ
n cân
đố
i này r
ấ
t
khó khăn do có s
ự
thay
đổ
i trong các h
ệ
s
ố
k
ỹ
thu
ậ
t (t
ỷ
l
ệ
đầ
u vào/
đầ
u ra),
trong cơ c
ấ
u nhu c
ầ
u. C
ầ
n có s
ự
ki
ể
m tra liên t
ụ
c
để
b
ả
o
đả
m r
ằ
ng các cân
đố
i ngành
đã
th
ể
hi
ệ
n trong th
ự
c t
ế
. M
ặ
t khác c
ũ
ng c
ầ
n c
ố
g
ắ
ng không ch
ỉ
nh
ằ
m có
đượ
c s
ự
v
ữ
ng ch
ắ
c c
ủ
a các ngành mà đưa ra các m
ố
i liên h
ệ
ch
ủ
y
ế
u
gi
ữ
a các d
ự
án.
V
ượ
t lên trên các v
ấ
n
đề
cân
đố
i ngành, vùng kinh t
ế
, v
ấ
n
đề
ưu tiên
đầ
u tư gi
ữ
a các ngành là
đặ
c bi
ệ
t khó khăn. V
ì
v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i
ngành, vùng l
ạ
i liên quan
đế
n l
ợ
i ích c
ủ
a nh
ữ
ng nhóm ng
ườ
i khác nhau trong
x
ã
h
ộ
i. V
ì
v
ậ
y các nhà
đầ
u tư, ho
ạ
ch
đị
nh chính sách c
ầ
n có s
ự
cân nh
ắ
c c
ẩ
n
th
ậ
n trong vi
ệ
c ưu tiên phát tri
ể
n m
ỗ
i ngành, m
ỗ
i vùng l
ã
nh th
ổ
.
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư có m
ộ
t
ả
nh h
ưở
ng m
ạ
nh m
ẽ
và tr
ự
c ti
ế
p
đố
i v
ớ
i quá
tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
. S
ự
h
ì
nh thành m
ộ
t cơ c
ấ
u
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
t
ạ
o
ra ti
ề
n
đề
cho vi
ệ
c xác l
ậ
p m
ộ
t cơ c
ấ
u kinh t
ế
hi
ệ
u qu
ả
, phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
16
CHƯƠNG 2:
THỰC
TRẠNG
CỦA
CƠ
CẤU
ĐẦU
TƯ VÀ
TÁC
ĐỘNG
CỦA
NÓ
VỚI
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
Ở
V
IỆT
NAM
Qua hơn m
ườ
i năm
đổ
i m
ớ
i, n
ướ
c ta
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành t
ự
u trong
phát tri
ể
n kinh t
ế
,
đạ
t
đượ
c s
ự
ổ
n
đị
nh và t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao, trong đó
là nh
ờ
quá tr
ì
nh đa d
ạ
ng hoá, đa phương hoá và phát tri
ể
n kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i,
nh
ấ
t là v
ề
thương m
ạ
i (hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
). Thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài và các ngu
ồ
n v
ố
n phát tri
ể
n chính th
ứ
c (ODA).
Do ti
ế
p thu công ngh
ệ
, k
ĩ
thu
ậ
t m
ớ
i kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
, ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i và qua c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
và nay trên n
ộ
i
đị
a,
m
ộ
t s
ố
ngành, doanh nghi
ệ
p
đã
xóa s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
, b
ắ
t
đầ
u có s
ứ
c
c
ạ
nh tranh v
ớ
i hàng nh
ậ
p và m
ở
r
ộ
ng d
ầ
n th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u (d
ệ
t may, da
gi
ầ
y, n
ướ
c gi
ả
i khát…). Vi
ệ
c tăng c
ườ
ng kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n tiêu dùng các
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
v
ớ
i ch
ủ
ng lo
ạ
i đa d
ạ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t hơn
đã
góp ph
ầ
n
c
ả
i thi
ệ
n m
ộ
t b
ướ
c đáng k
ể
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nhân dân. Nh
ữ
ng kinh nghi
ệ
m thành
công b
ướ
c
đầ
u v
ề
nâng cao năng l
ự
c c
ạ
nh tranh, hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh, hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong đI
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a nên kinh t
ế
c
ò
n
nhi
ề
u khó khăn, l
ạ
i ph
ả
i
đố
i m
ặ
t v
ớ
i cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
trong khu v
ự
c
là r
ấ
t đáng trân tr
ọ
ng, c
ầ
n
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c t
ổ
ng k
ế
t, đúc rút kinh nghi
ệ
m và ph
ổ
bi
ế
n trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
Tuy nhiên so sánh v
ớ
i các n
ướ
c, trên t
ổ
ng th
ể
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta v
ẫ
n
đang
ở
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n th
ấ
p kém , c
ò
n th
ấ
p xa so v
ớ
i các n
ướ
c đang phát
tri
ể
n khác trong khu v
ự
c. Trong n
ề
n kinh t
ế
, tr
ừ
m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p trong
m
ộ
t s
ố
ngành
đượ
c trang b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i c
ạ
nh tranh
đượ
c trên th
ị
tr
ườ
ng
trong và ngoài n
ướ
c, c
ò
n l
ạ
i ph
ổ
bi
ế
n là có công ngh
ệ
, máy móc thi
ế
t b
ị
l
ạ
c
h
ậ
u, năng xu
ấ
t lao
độ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng th
ấ
p, kh
ả
năng c
ạ
nh tranh kém hơn nhi
ề
u
so v
ớ
i hàng hoá các n
ướ
c. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô có
đượ
c
đổ
i m
ớ
i nhưng
đang trong quá tr
ì
nh đi
ề
u ch
ỉ
nh, chưa hoàn thi
ệ
n, tính c
ạ
nh tranh trong n
ề
n
kinh t
ế
c
ò
n r
ấ
t y
ế
u. S
ự
phân b
ổ
ngu
ồ
n l
ự
c
đầ
u tư chưa b
ả
o
đả
m phát huy cao
các ti
ề
m năng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, mà có su h
ướ
ng t
ậ
p trung vào các ngành
đượ
c
b
ả
o h
ộ
cao hay
đượ
c nhà n
ướ
c h
ỗ
tr
ợ
b
ằ
ng các chính sách khác trong n
ướ
c.
Đây chính là nh
ữ
ng thách th
ứ
c, khó khăn c
ủ
a n
ướ
c ta. Như v
ậ
y
đứ
ng tr
ướ
c
nguy cơ n
ề
n kinh t
ế
kém hi
ệ
u qu
ả
và s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ò
n y
ế
u. Tích lu
ỹ
n
ộ
i b
ộ
và s
ứ
c mua trong n
ướ
c c
ò
n th
ấ
p. Cơ c
ấ
u kinh t
ế
chuy
ể
n d
ị
ch ch
ậ
m theo
h
ướ
ng CNH -HĐH g
ắ
n s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t
h
ợ
p l
ý
, t
ì
nh tr
ạ
ng bao c
ấ
p và b
ả
o h
ộ
c
ò
n n
ặ
ng.
Đầ
u tư c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ò
n th
ấ
t
thoát và l
ã
ng phí. Nh
ị
p
độ
thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
n
ướ
c ngoài gi
ả
m m
ạ
nh.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây gi
ả
m sút, năm 2000 tuy
đã
phát tri
ể
n
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
17
lên nhưng c
ò
n th
ấ
p hơn m
ứ
c b
ì
nh quân c
ủ
a nh
ữ
ng năm c
ủ
a th
ậ
p k
ỉ
90… th
ì
vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư trong giai đo
ạ
n m
ớ
i là m
ộ
t yêu c
ầ
u c
ấ
p bách nh
ằ
m
thúc
đẩ
y nh
ị
p
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p và th
ự
c hi
ệ
n
thành công chi
ế
n l
ượ
c CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.
Để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta ph
ả
i nghiên c
ứ
u, n
ắ
m r
õ
th
ự
c tr
ạ
ng cơ c
ấ
u
đầ
u tư n
ướ
c ta và tác
độ
ng c
ủ
a nó v
ớ
i d
ị
ch chuy
ể
n cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Chúng ta có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n th
ự
c tr
ạ
ng cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ta theo các
h
ướ
ng sau:
I. CƠ
CẤU
ĐẦU
TƯ THEO
NGUỒN
VỐN
,
VỐN
:
Huy
độ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c cho
đầ
u tư phát tri
ể
n nh
ữ
ng năm qua,
đặ
c bi
ệ
t
là t
ừ
năm 2001
đế
n 2003 tăng khá. T
ỷ
l
ệ
huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư so v
ớ
i GDP
tăng t
ừ
34% năm 2001 lên 35,8% năm 2003.
T
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư
đượ
c huy
độ
ng và dưa vào n
ề
n kinh t
ế
3 năm qua, tính
theo năm 2000 vào kho
ả
ng 526,5 ngh
ì
n t
ỷ
đồ
ng
đạ
t 62,5% k
ế
ho
ạ
ch 5 năm
đề
ra .
Trong đó:
T
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư
%
I. Ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c:
+ Ngân sách nhà n
ướ
c.
+ V
ố
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư c
ủ
a nhà n
ướ
c
+ V
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
+ V
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a khu v
ự
c tư nhân và dân cư
II. Ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài:
+
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
+ Ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng khác
80,5%
22,5%
15,7%
17%
25,3%
17,8%
4,7%
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
18
T o n g vo n d au tu
Ngan sach
nha nuoc,
22.50%
Nguon huy
dong k hac ,
4.70%
Dau tu truc
tiep,
17.80%
V on dau tu
doan tu
nhan va khu
dan c u,
25.30%
V on tin
dung dau tu
nha nuoc,
15.70%
V on dau tu
doanh
nghiep nha
nuoc
17.00%
Ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c
đã
đượ
c khai thác khá hơn, chi
ế
m trên 70% so
v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư, v
ượ
t d
ự
ki
ế
n k
ế
ho
ạ
ch (60%) do s
ự
đóng góp:
V
ố
n ngân sách nhà n
ướ
c:
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n trong 3 năm (2001-2003)
đạ
t
trên 18 ngh
ì
n t
ỷ
đồ
ng (theo giá năm 2000). Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây quy mô
t
ổ
ng thu c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c không ng
ừ
ng gia tăng nh
ờ
m
ở
r
ộ
ng nhi
ề
u
ngu
ồ
n thu khác nhau (huy
độ
ng qua thu
ế
, phí và l
ệ
phí, bán tài nguyên, bán
hay cho thuê tài s
ả
n thu
ộ
c nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
…). Đi cùng v
ớ
i s
ự
m
ở
r
ộ
ng quy
mô ngân sách, m
ứ
c chi cho
đầ
u tư phát tri
ể
n t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c c
ũ
ng ra
tăng đáng k
ể
, tăng t
ừ
m
ứ
c 2,3% GDP năm 1991 lên 6,1% GDP năm 1996.
T
ậ
p trung hơn cho l
ĩ
nh v
ự
c xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i trong đó
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p và nông thôn kho
ả
ng 25%, công nghi
ệ
p
7,9% giao thông v
ậ
n t
ả
i và bưu chính vi
ễ
n thông 28.7% khoa h
ọ
c công ngh
ệ
,
giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o, y t
ế
, văn hoá, th
ể
thao 21.1%, các ngành khác 17,3%
V
ố
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a nhà n
ướ
c: tr
ướ
c năm 1990 v
ố
n tín
d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a nhà n
ướ
c chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng như m
ộ
t công c
ụ
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n kinh t
ế
th
ì
trong giai đo
ạ
n 1991-2000, ngu
ồ
n v
ố
n này
đã
có m
ứ
c tăng tr
ưở
ng đáng k
ể
và b
ắ
t
đầ
u có v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong chính
sách
đầ
u tư c
ủ
a chính ph
ủ
. Giai đo
ạ
n 1991-1995: ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư
phát tri
ể
n c
ủ
a nhà n
ướ
c m
ớ
i chi
ế
m 5,6% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i th
ì
giai
đo
ạ
n 1996 -1999
đã
chi
ế
m 14,5% và năm 2000-2003 ngu
ồ
n v
ố
n này
đạ
t
15,7% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i. Ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a
nhà n
ướ
c
đầ
u tư vào ngành công nghi
ệ
p trên 60% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư (g
ầ
n 55%
s
ố
d
ự
án)
đã
góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng vào vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
đầ
u tư, cơ c
ấ
u
kinh t
ế
.
Ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c: tích lu
ỹ
c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ngày càng gia tăng và đóng góp đáng k
ể
vào t
ổ
ng quy mô
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
19
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i. Năm 2000, t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u t
ạ
i các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là 173,857 t
ỷ
đồ
ng. Trong giai đo
ạ
n 1991-1995, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là 11,7% g
ấ
p 1,5 l
ầ
n t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c
ủ
a nên kinh t
ế
. T
ừ
năm 1998 tr
ở
l
ạ
i đây (2001) t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ch
ậ
m l
ạ
i nhưng v
ẫ
n chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n trong GDP c
ủ
a toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
, n
ộ
p ngân sách chi
ế
m 40% t
ổ
ng
thu c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c, t
ạ
o vi
ệ
c làm cho trên 1,9 tri
ệ
u ng
ườ
i. M
ộ
t s
ố
s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c có đóng góp ch
ủ
y
ế
u vào cân
đố
i hàng hoá
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
như: xi măng, d
ầ
u khí, bưu chính vi
ễ
n thông
Ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
khu v
ự
c tư nhân và dân cư: ngu
ồ
n v
ố
n trong dân cư
không ph
ả
i là nh
ỏ
x
ấ
p x
ỉ
80% t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng c
ủ
a toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng, t
ừ
khu v
ự
c dân cư có th
ể
huy
độ
ng
đượ
c hàng ngàn t
ỷ
đồ
ng và
hàng ch
ụ
c tri
ệ
u USD ch
ỉ
trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n. V
ớ
i kho
ả
ng 15 tri
ệ
u h
ộ
gia
đì
nh đóng góp kho
ả
ng 1/3 GDP, trong giai đo
ạ
n 1996-2000 ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a khu
v
ự
c dân cư chi
ế
m kho
ả
ng 15% GDP. Đóng góp c
ủ
a khu v
ự
c dân doanh tương
đố
i: ch
ỉ
riêng 8 tháng
đầ
u năm 2001 có kho
ả
ng 11 ngàn doanh nghi
ệ
p m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p v
ớ
i s
ố
v
ố
n 13000 t
ỷ
đồ
ng. Ngu
ồ
n v
ố
n này
đượ
c
đầ
u tư trong
các l
ĩ
nh v
ự
c: kinh doanh thương m
ạ
i, d
ị
ch v
ụ
, s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và ti
ể
u
th
ủ
công nghi
ệ
p .
Bên c
ạ
nh đó, chúng ta luôn luôn coi tr
ọ
ng vi
ệ
c thu hút ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
bên ngoài
đặ
c bi
ệ
t là vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c (ODA) và
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài (FDI) chi
ế
m kho
ả
ng 30% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n, coi đó là y
ế
u
t
ố
quan tr
ọ
ng, góp ph
ầ
n tăng thêm ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n, t
ạ
o ra cơ c
ấ
u
h
ợ
p l
ý
để
thúc
đẩ
y vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Ba năm qua ngu
ồ
n v
ố
n ODA gi
ả
i ngân
đượ
c 4,6 t
ỷ
USD, ngu
ồ
n
v
ố
n FDI th
ự
c hi
ệ
n
đạ
t 7,5 t
ỷ
USD.
K
ể
t
ừ
khi ban hành Lu
ậ
t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đế
n h
ế
t qu
ý
I/2001 c
ả
n
ướ
c
đã
thu hút
đượ
c 3426 d
ự
án FDI v
ớ
i t
ổ
ng v
ố
n đăng k
ý
(k
ể
c
ả
tăng v
ố
n ) 45,21
t
ỷ
USD, v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
đạ
t trên 20t
ỷ
USD (k
ể
c
ả
các d
ự
án h
ế
t h
ạ
n và gi
ả
i th
ể
)
t
ừ
năm 1991-2000, FDI chi
ế
m t
ừ
20-30% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i. Đây là
m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c quan tr
ọ
ng đóng góp đang k
ể
vào tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta. T
ỷ
l
ệ
đóng góp c
ủ
a khu v
ự
c có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
vào GDP, tăng nhanh qua các năm, t
ừ
2,5% năm 1992 lên 11,7% năm 1999
và 17,8% năm 2000.
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v
ớ
i nh
ữ
ng th
ế
m
ạ
nh v
ề
v
ố
n,
công ngh
ệ
đã
góp ph
ầ
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng CNH-HĐH.
Nhi
ề
u ngành ngh
ề
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n như: l
ắ
p ráp ô tô, xe máy, ti vi, máy gi
ặ
t,
đi
ề
u hoà nhi
ệ
t
độ
, máy thu băng,
đầ
u video, t
ổ
ng đài đi
ệ
n tho
ạ
i…
Trong ngành công nghi
ệ
p nói riêng và toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam nói
chung ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
FDI
đã
góp ph
ầ
n nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
, đưa ra
nh
ữ
ng mô h
ì
nh qu
ả
n l
ý
tiên ti
ế
n, phương th
ứ
c kinh doanh hi
ệ
n
đạ
i và là
độ
ng
l
ự
c quan tr
ọ
ng bu
ộ
c các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng, h
ì
nh th
ứ
c… c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m
để
c
ạ
nh tranh, t
ồ
n t
ạ
i trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng góp ph
ầ
n m
ở
r
ộ
ng,đa d
ạ
ng hoá và đa
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
20
phương hoá các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n tăng c
ườ
ng, c
ủ
ng
c
ố
và t
ạ
o ra nh
ữ
ng th
ế
và l
ự
c m
ớ
i cho n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong ti
ế
n tr
ì
nh h
ộ
i
nh
ậ
p n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c xem xét k
ế
t qu
ả
FDI theo ngành kinh t
ế
t
ừ
năm 1988
đế
n h
ế
t qu
ý
I/2001 không k
ể
33 d
ự
án
đã
h
ế
t h
ạ
n v
ớ
i s
ố
v
ố
n
đầ
u
tư 316,4 tri
ệ
u USD và 668 d
ự
án gi
ả
i th
ể
tr
ướ
c th
ờ
i h
ạ
n v
ớ
i s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
đăng k
ý
là 36,565 t
ỷ
USD. V
ố
n FDI ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung vào l
ĩ
nh v
ự
c công
nghi
ệ
p và xây d
ự
ng v
ớ
i 1712 d
ự
án (chi
ế
m 63% t
ổ
ng s
ố
d
ự
án), t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u
tư 20.267,7 tri
ệ
u USD (chi
ế
m 55.4 % t
ổ
ng v
ố
n FDI ).
Đứ
ng th
ứ
hai là l
ĩ
nh
v
ự
c d
ị
ch v
ụ
có 663 d
ự
án( chi
ế
m 23,2% s
ố
d
ự
án) v
ớ
i v
ố
n
đầ
u tư là 14.037
tri
ệ
u USD ( chi
ế
m 38,4 % t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư ) l
ĩ
nh v
ự
c nông - lâm - ngư
nghi
ệ
p có s
ố
d
ự
án và v
ố
n
đầ
u tư nh
ỏ
nh
ấ
t v
ớ
i 380 d
ự
án( chi
ế
m 13,8 % s
ố
d
ự
án) v
ố
n
đầ
u tư đăng k
ý
đạ
t 2.260,359 tri
ệ
u USD (chi
ế
m 6,2%). Th
ự
c t
ế
ho
ạ
t
độ
ng FDI cho th
ấ
y d
ò
ng v
ố
n
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam nh
ữ
ng năm qua ch
ủ
y
ế
u
t
ậ
p trung vào nh
ữ
ng ngành d
ễ
thu l
ợ
i nhu
ậ
n, th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n ng
ắ
n, có th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
trong n
ướ
c l
ớ
n và nh
ữ
ng ngành trong n
ướ
c có ti
ề
m năng
nhưng chưa
đượ
c khai thác như các ngành s
ả
n xu
ấ
t ch
ấ
t t
ẩ
y r
ử
a,ngành may
m
ặ
c, gi
ầ
y dép, hàng đI
ệ
n t
ử
dân d
ụ
ng, khách s
ạ
n, văn ph
ò
ng cho thuê
đầ
u
tư vào ngành công ngh
ệ
cao không nhi
ề
u, nh
ấ
t là
đầ
u tư chi
ề
u sâu và chuy
ể
n
giao công ngh
ệ
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
.
Trong b
ố
i c
ả
nh bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i th
ờ
i gian
qua, Vi
ệ
t Nam
đã
tích c
ự
c c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư nh
ằ
m thu hút nhi
ề
u
hơn n
ữ
a v
ố
n FDI. Tuy nhiên trong t
ổ
ng th
ể
cân
đố
i chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
,
Vi
ệ
t Nam xác
đị
nh r
õ
vai tr
ò
c
ủ
a v
ố
n trong n
ướ
c là ch
ủ
đạ
o.
Cùng v
ớ
i FDI,ngu
ồ
n v
ố
n ODA th
ự
c hi
ệ
n c
ũ
ng có nhi
ề
u ti
ế
n b
ộ
. Năm
1993-2000: Vi
ệ
t Nam
đã
t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c 8 h
ộ
i ngh
ị
các nhà tài tr
ợ
v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n cam k
ế
t là 17,54 t
ỷ
USD. V
ớ
i quy mô tài tr
ợ
khác nhau, hi
ệ
n nay
ở
Vi
ệ
t
Nam có nhi
ề
u hơn 45
đố
i tác h
ợ
p tác phát tri
ể
n song phương và hơn 350 t
ổ
ch
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
và phi chính ph
ủ
đang ho
ạ
t
độ
ng.
T
ì
nh h
ì
nh cam k
ế
t ODA giai đo
ạ
n 1993-2000.
Đơn v
ị
:
Năm
1993
94
95
96
97
98
99
2000
T
ổ
ng s
ố
M
ứ
c
v
ố
n cam
k
ế
t
1,81
1,94
2,26
2,43
2,4
2,2
2,1
2,4
17,54
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
21
Tinh hinh cam ket vien tro ODA
2.26
2.4
2.1
2.2
2.4
2.43
1.81
1.94
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
N93
N94
N95
N96
N97
N98
N99
N2000
Nam
Ty USD
Ngu
ồ
n: V
ụ
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i và
đầ
u tư.
Để
s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA
đã
cam k
ế
t. chính ph
ủ
Vi
ệ
t nam
đã
k
ý
k
ế
t
v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
các đi
ề
u
ướ
c qu
ố
c t
ế
v
ề
ODA.Tính t
ừ
năm 1993 t
ớ
i h
ế
t
năm 2000, t
ổ
ng giá tr
ị
các đi
ề
u
ướ
c qu
ố
c t
ế
đã
k
ý
k
ế
t là 12,6 t
ỷ
USD b
ằ
ng
71,8% so v
ớ
i t
ổ
ng ODA
đã
cam k
ế
t trong giai đo
ạ
n này.
Nghiên c
ứ
u quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ngu
ồ
n v
ố
n trong t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư
x
ã
h
ộ
i
đã
cho th
ấ
y cơ c
ấ
u
đầ
u tư này đ
ã
b
ướ
c
đầ
u t
ỏ
ra phù h
ợ
p và ngày càng
h
ợ
p l
ý
, tích c
ự
c hơn.
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t hơn
để
t
ậ
p trung vào
đầ
u tư cho
nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n trong nông nghi
ệ
p và nông thôn, xoá đói gi
ả
m
nghèo, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c, phát tri
ể
n KH – CN,
đặ
c bi
ệ
t là
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng… K
ế
t qu
ả
là
đã
h
ì
nh thành các khu kinh t
ế
tr
ọ
ng
đi
ể
m, nhi
ề
u khu công nghi
ệ
p, nhi
ề
u khu ch
ế
xu
ấ
t, các ngành công nghi
ệ
p then
ch
ố
t c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, hà t
ầ
ng giao thông v
ậ
n t
ả
i…H
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i
đã
đượ
c chú
tr
ọ
ng
đầ
u tư và c
ả
i thi
ệ
n đáng k
ể
t
ạ
o ra ti
ề
n
đề
,
đẩ
y m
ạ
nh t
ố
c
độ
phát tri
ể
n
c
ủ
a các ngành kinh t
ế
.
Cùng v
ớ
i vi
ệ
c gi
ữ
v
ữ
ng môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô
ổ
n
đị
nh, gi
ả
m chi phí
đầ
u tư, gi
ả
i quy
ế
t các v
ướ
ng m
ắ
c c
ụ
th
ể
cho nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c
ngoài. Trong 3 năm qua Vi
ệ
t Nam
đã
ban hành hàng lo
ạ
t các cơ ch
ế
chính
sách mang tính khuy
ế
n khích cao, t
ừ
ng b
ướ
c h
ạ
n ch
ế
và xoá b
ỏ
các rào c
ả
n,
đã
t
ạ
o ra nhi
ề
u kh
ả
năng huy
độ
ng t
ố
t hơn ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
khu v
ự
c dân cư, t
ừ
DNNN, t
ừ
tín d
ụ
ng Nhà n
ướ
c và t
ừ
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Do đó các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n
đượ
c huy
độ
ng khá nên trong 3 năm qua năng l
ự
c nhi
ề
u
ngành kinh t
ế
phát tri
ể
n đáng k
ể
: công su
ấ
t đi
ệ
n ban ngành tăng 3.393 MW,
s
ả
n l
ượ
ng khai thác than s
ạ
ch tăng 3,4 tri
ệ
u t
ấ
n, s
ả
n xu
ấ
t phân hoá h
ọ
c tăng
450 ngh
ì
n t
ấ
n…
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
22
Tóm l
ạ
i, trong nh
ữ
ng năm qua ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư huy
độ
ng hàng năm
không ng
ừ
ng tăng. Hàng năm v
ố
n
đầ
u tư ph
ả
i tr
ả
toàn x
ã
h
ộ
i tăng kho
ả
ng
18% nh
ờ
đó t
ỷ
l
ệ
v
ố
n
đầ
u tư so v
ớ
i GDP không ng
ừ
ng tăng… Ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u
tư
đã
có tác
độ
ng thu hút
đượ
c các ngu
ồ
n khác, Trong đi
ề
u ki
ệ
n, chính ph
ủ
đã
th
ự
c thi nhi
ề
u cơ ch
ế
để
tăng c
ườ
ng thu hút
đầ
u tư khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân
trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài, huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n công trái giáo d
ụ
c, trái phi
ế
u
chính ph
ủ
, trái phi
ế
u đô th
ị
, trái phi
ế
u công tr
ì
nh… góp ph
ầ
n tăng nhanh t
ổ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư, thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri
ể
n.
Tuy nhiên, bên c
ạ
nh nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c, vi
ệ
c tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n
ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư c
ũ
ng c
ò
n m
ộ
t s
ố
t
ồ
n t
ạ
i nh
ấ
t
đị
nh gây
ả
nh h
ưở
ng
đế
n hi
ệ
u
qu
ả
đầ
u tư:
Th
ứ
nh
ấ
t, chưa huy
độ
ng h
ế
t ti
ề
m năng các ngu
ồ
n v
ố
n cho
đầ
u tư phát
tri
ể
n các n
ề
n kinh t
ế
.
Nhi
ề
u B
ộ
, ngành và
đị
a phương chưa chú tr
ọ
ng huy
độ
ng các ngu
ồ
n
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong và ngoài n
ướ
c mà ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n
trông ch
ờ
,
ỷ
l
ạ
i vào ngu
ồ
n v
ố
n do NSNN c
ấ
p, chưa
đủ
s
ứ
c thu hút
đượ
c nhi
ề
u
các ngu
ồ
n v
ố
n khác tham gia
đầ
u tư,
đặ
c bi
ệ
t là khu v
ự
c tư nhân nên
đã
h
ạ
n
ch
ế
r
ấ
t l
ớ
n v
ề
quy mô
đầ
u tư, nh
ấ
t là
đầ
u tư các công tr
ì
nh cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng có
kh
ả
năng thu h
ồ
i v
ố
n.
Vi
ệ
c thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
,
chưa ph
ụ
c h
ồ
i
đượ
c t
ố
c
độ
huy
độ
ng cao như nh
ữ
ng năm tr
ướ
c đây. H
ầ
u h
ế
t
các d
ự
án
đượ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép g
ầ
n đây
đề
u có quy mô nh
ỏ
, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
tuy
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n nhi
ề
u nhưng m
ứ
c
độ
c
ạ
nh tranh so v
ớ
i các n
ướ
c trong khu
v
ự
c chưa cao và c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p như: chính sách thay
đổ
i liên t
ụ
c và khó d
ự
báo tr
ướ
c, có t
ì
nh tr
ạ
ng c
ạ
nh tranh chưa h
ợ
p l
ý
trong vi
ệ
c thu hút v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài gi
ữ
a các
đị
a phương.
Kh
ố
i l
ượ
ng gi
ả
i ngân v
ố
n ODA
đạ
t th
ấ
p so v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch, hàng năm ch
ỉ
đạ
t kho
ả
ng 80 – 90% m
ứ
c
đề
ra. Sau 10 năm kêu g
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n ODA,
đế
n
nay m
ớ
i gi
ả
i ngân
đượ
c 13,5 t
ỷ
USD trên t
ổ
ng s
ố
25 t
ỷ
USD cam k
ế
t, t
ỷ
l
ệ
gi
ả
i ngân gi
ả
m d
ầ
n qua các năm, kh
ố
i l
ượ
ng gi
ả
i ngân c
ò
n th
ấ
p do nhi
ề
u
nguyên nhân, trong đó ch
ủ
y
ế
u là nguyên nhân ch
ủ
quan như ch
ậ
m gi
ả
i phóng
m
ặ
t b
ằ
ng, các B
ộ
, ngành và
đị
a phương b
ố
trí không
đủ
v
ố
n
đố
i
ứ
ng, năng l
ự
c
c
ủ
a các ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án ODA c
ò
n th
ấ
p, th
ủ
t
ụ
c chưa hài hoà trong và ngoài
n
ướ
c…
Th
ứ
hai, b
ố
trí
đầ
u tư c
ò
n giàn tr
ả
i:
Nh
ì
n chung, b
ố
trí v
ố
n
đầ
u tư c
ò
n giàn tr
ả
i, phân tán th
ể
hi
ệ
n
ở
h
ầ
u h
ế
t
các ngu
ồ
n v
ố
n,
đặ
c bi
ệ
t là ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư thu
ộ
c NSNN. Nh
ữ
ng năm g
ầ
n
đây
đã
có ti
ế
n b
ộ
b
ướ
c
đầ
u (t
ậ
p trung hơn cho các d
ự
án nhóm A). Tuy nhiên,
nhi
ề
u B
ộ
, ngành và
đị
a phương v
ẫ
n c
ò
n t
ì
nh tr
ạ
ng b
ố
trí v
ố
n chưa t
ậ
p trung,
ch
ủ
y
ế
u là
đố
i v
ớ
i các công tr
ì
nh, d
ự
án nhóm B và C. S
ố
công tr
ì
nh d
ự
án
đầ
u tư t
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n NSNN năm sau nhi
ề
u hơn năm tr
ướ
c. Năm 2001 kho
ả
ng
7.000 d
ự
án, năm 2002 hơn 8.000 d
ự
án, năm 2003 là 10.500 d
ự
án (tăng
kho
ả
ng 2.500 d
ự
án so v
ớ
i năm 2002).
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
23
Nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng trên là:
V
ề
trách nhi
ệ
m c
ủ
a các B
ộ
, ngành và
đị
a phương: Nhu c
ầ
u
đầ
u tư c
ò
n
có kho
ả
ng cách r
ấ
t l
ớ
n so v
ớ
i kh
ả
năng cân
đố
i c
ủ
a NSNN, khi b
ố
trí c
ụ
th
ể
b
ị
căng kéo b
ở
i có quá nhi
ề
u m
ụ
c tiêu. Tuy nhiên, khi xem xét
để
quy
ế
t
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư m
ớ
i chưa nghiêm ch
ỉ
nh ch
ấ
p hành đúng các quy
ế
t
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư
m
ớ
i chưa nghiêm ch
ỉ
nh ch
ấ
p hành đúng các xem xét k
ỹ
, th
ì
hi
ệ
u qu
ả
và tính
kh
ả
thi th
ấ
p. Trên th
ự
c t
ế
, s
ố
l
ượ
ng d
ự
án các B
ộ
, ngành và
đị
a phương phê
duy
ệ
t
đã
không h
ợ
p pháp v
ớ
i kh
ả
năng cân
đố
i ngân sách. Ngoài ra, trong
vi
ệ
c b
ố
trí, phân b
ồ
v
ố
n
đầ
u tư cho các d
ự
án, không lo
ạ
i tr
ừ
các tr
ườ
ng h
ợ
p
do n
ể
nang, do quan ni
ệ
m “ v
ố
n ngân sách là ph
ả
i chia
đề
u gi
ữ
a các huy
ệ
n,
x
ã
, d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng
đầ
u tư phân tán, giàn tr
ả
i c
ò
n ti
ế
p di
ễ
n.
V
ề
trách nhi
ệ
m c
ủ
a các cơ quan qu
ả
n l
ý
: C
ò
n buông l
ỏ
ng trong công
tác qu
ả
n l
ý
đầ
u tư và xây d
ự
ng vi
ệ
c phân c
ấ
p qu
ả
n l
ý
trong
đầ
u tư và xây
d
ự
ng cho các B
ộ
, ngành và
đị
a phương
đã
th
ự
c hi
ệ
n tương
đố
i m
ạ
nh. Tuy
nhiên cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
và xây d
ự
ng hi
ệ
n t
ạ
i thi
ế
u các ch
ế
tài, nh
ữ
ng quy
đị
nh
c
ụ
th
ể
(k
ể
c
ả
bi
ệ
n pháp hành chính) nh
ằ
m ki
ể
m soát và h
ạ
n ch
ế
đượ
c vi
ệ
c phê
duy
ệ
t d
ự
án
đầ
u tư tràn lam, kém hi
ệ
u qu
ả
.
Công tác giám sát, đánh giá
đầ
u tư chưa đáp
ứ
ng
đượ
c các yêu c
ầ
u theo
quy
đị
nh, m
ộ
t m
ặ
t do
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
chưa
đượ
c chu
ẩ
n b
ị
chu đáo, cán b
ộ
nghi
ệ
p v
ụ
c
ò
n thi
ế
u kinh nghi
ệ
m, năng l
ự
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, chưa có h
ệ
th
ố
ng
thông tin ph
ụ
c v
ụ
ho
ạ
t
độ
ng giám sát. M
ặ
t khác, l
ã
nh
đạ
o
ở
m
ộ
t s
ố
B
ộ
, ngành
và
đị
a phương c
ũ
ng chưa nh
ậ
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
đượ
c v
ị
trí, vai tr
ò
c
ủ
a công tác
giám sát, đánh giá
đầ
u tư trong qu
ả
n l
ý
đầ
u tư nói chung.
Th
ứ
3: L
ã
ng phí, th
ấ
t thoát trong NVĐT c
ò
n l
ớ
n.
L
ã
ng phí, th
ấ
t thoát trong
đầ
u tư và xây d
ự
ng v
ẫ
n c
ò
n là v
ấ
n
đề
n
ỗ
i c
ộ
m
hi
ệ
n nay. C
ò
n có nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n tiêu c
ự
c trong qu
ả
n l
ý
đầ
u tư và thi công
công tr
ì
nh. Ch
ấ
t l
ượ
ng
ở
m
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh c
ò
n th
ấ
p, gây l
ã
ng phí và kém hi
ệ
u
qu
ả
trong
đầ
u tư.
Theo k
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra năm 2002 c
ủ
a 995 DA, v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
20.736 t
ỷ
đồ
ng, phát hi
ệ
n sai ph
ạ
m v
ề
tài chính và *** v
ố
n
đầ
u tư là 1.151 t
ỷ
đồ
ng, b
ằ
ng kho
ả
ng 5,5% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư các công tr
ì
nh
đượ
c ki
ể
m tra. Riêng
17 công tr
ì
nh do thanh tra Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n ki
ể
m tra, phát hi
ệ
n sai ph
ạ
m v
ề
tài chính chi
ế
m kho
ả
ng 13%. Đó là chưa k
ể
t
ớ
i các l
ã
ng phí l
ớ
n do ch
ậ
m tri
ể
n
khai công tr
ì
nh và nh
ấ
t là do sai sót trong ch
ủ
trương
đầ
u tư mà hi
ệ
n chưa có
cách đánh giá th
ố
ng nh
ấ
t. năm 2003, thanh tra Nhà n
ướ
c ti
ế
p t
ụ
c thanh tra
m
ộ
t s
ố
d
ự
án, công tr
ì
nh
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n v
ớ
i s
ố
v
ố
n 8.235 t
ỷ
đồ
ng.
Qua ki
ể
m tra
đã
phát hi
ệ
n t
ổ
ng s
ố
sai ph
ạ
m v
ề
tài chính là 1.235 t
ỷ
đồ
ng,
chi
ế
m trên 14% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n.
Nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng l
ã
ng phí th
ấ
t thoát trong
đầ
u tư có nhi
ề
u,
th
ể
hi
ệ
n
ở
t
ấ
t c
ả
các khâu trong quá tr
ì
nh
đầ
u tư, h
ệ
th
ố
ng chính sách, pháp
lu
ậ
t v
ề
qu
ả
n l
ý
đầ
u tư và xây d
ự
ng, qu
ả
n l
ý
đấ
t đai chưa
đồ
ng b
ộ
, chưa xây
d
ự
ng r
õ
vai tr
ò
đạ
i di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a Nhà n
ướ
c, phân công, phân c
ấ
p chưa
r
õ
ràng.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
24
Ngay t
ừ
khâu tính toán, xác
đị
nh t
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư cho d
ự
án chưa
quan tâm sâu s
ắ
c t
ớ
i vi
ệ
c ti
ế
t ki
ệ
m v
ố
n
đầ
u tư, nhi
ề
u d
ự
án thi
ế
t k
ế
phô
trương h
ì
nh th
ứ
c. S
ử
d
ụ
ng đơn giá,
đị
nh m
ứ
c không theo quy
đị
nh làm phát
tri
ể
n kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n
đầ
u tư, phát tri
ể
n d
ự
án công tr
ì
nh.
C
ò
n nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n tiêu c
ự
c trong qu
ả
n l
ý
và thi công công tr
ì
nh,
nhi
ề
u d
ự
án không làm đúng thi
ế
t k
ế
, ch
ủ
đầ
u tư và bên thi công m
ố
c n
ố
i,
tho
ả
thu
ậ
n khai phát tri
ể
n s
ố
l
ượ
ng, đi
ề
u ch
ỉ
nh d
ự
án rút ti
ề
n và v
ậ
t tư c
ủ
a
công tr
ì
nh.
Ngoài ra, tr
ì
nh
độ
năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
, đi
ề
u hành c
ủ
a các ch
ủ
đầ
u tư, c
ủ
a
ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án, c
ò
n t/c tư v
ấ
n c
ò
n y
ế
u kém c
ũ
ng là nguyên nhân gây l
ã
ng
phí, th
ấ
t thoát v
ố
n
đầ
u tư.
Th
ứ
4: T
ì
nh h
ì
nh n
ợ
đọ
ng trong
đầ
u tư và xây d
ự
ng c
ò
n là v
ấ
n
đề
b
ứ
c
xúc.
N
ợ
đọ
ng trong
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n đang là v
ấ
n
đề
b
ứ
c xúc hi
ệ
n nay
v
ượ
t quá kh
ả
năng cân
đố
i c
ủ
a ngân sách, chưa
đượ
c x
ử
l
ý
d
ứ
t đi
ể
m. Do
nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau, t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n v
ượ
t k
ế
ho
ạ
ch v
ố
n
đầ
u tư
xây d
ự
ng cơ b
ả
n c
ủ
a cán b
ộ
, ngành và
đị
a phương v
ẫ
n ti
ế
p di
ễ
n và có xu
h
ướ
ng tăng (sau khi rà soát l
ạ
i, s
ố
n
ợ
v
ẫ
n c
ò
n trên 5 ngh
ì
n t
ỉ
đồ
ng. Trung
ương kho
ả
ng 2 ngh
ì
n t
ỉ
đồ
ng,
đị
a phương kho
ả
ng 3 ngh
ì
n t
ỷ
đồ
ng).
Nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
đọ
ng
Kh
ả
năng cân
đố
i v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n h
ẹ
p,
ch
ỉ
đáp
ứ
ng
đượ
c t
ừ
40 - 50% nhu c
ầ
u; do s
ự
c
ấ
p bách ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng c
ủ
a các
đị
a phương. M
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh, d
ự
án thu
ộ
c các
ngành thu
ỷ
l
ợ
i, giao thông ph
ả
i kh
ẩ
n trương thi công ngay tr
ướ
c mùa mưa l
ũ
,
ph
ả
i vay m
ượ
n ho
ặ
c
ứ
ng tr
ướ
c v
ố
n
để
thi công.
Do
đặ
c thù c
ủ
a các công tr
ì
nh, d
ự
án thu
ộ
c h
ạ
t
ầ
ng giao thông, thu
ỷ
l
ợ
i,
bên A, cơ quan c
ấ
p phát v
ố
n, cơ quan ki
ể
m tra toán khó ki
ể
m tra, ki
ể
m soát
v
ề
kh
ố
i l
ượ
ng thi công, đơn giá và
đị
nh m
ứ
c trong d
ự
toán
đượ
c duy
ệ
t, nên
nhi
ề
u nhà th
ầ
u tích c
ự
c
ứ
ng tr
ướ
c v
ố
n
để
thi công.
Các b
ộ
ngành, các t
ỉ
nh, thành ph
ố
c
ò
n buông l
ỏ
ng trong công tác qu
ả
n
l
ý
đầ
u tư và xây d
ự
ng, cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
đầ
u tư và xây d
ự
ng hi
ệ
n hành c
ò
n thi
ế
u
nh
ữ
ng ch
ế
tài, bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
nh
ằ
m ki
ể
m soát và h
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c phê duy
ệ
t d
ự
án
đầ
u tư tràn lan như hi
ệ
n nay.
Nhi
ề
u B
ộ
, ngành và
đị
a phương c
ò
n tư t
ưở
ng n
ể
nang, d
ễ
dàng
đố
i v
ớ
i
các ch
ủ
đầ
u tư trong vi
ệ
c vay m
ượ
n v
ố
n, cho phép các nhà th
ầ
u
ứ
ng tr
ướ
c
v
ố
n
để
thi công các công tr
ì
nh, d
ự
án. Trong quá tr
ì
nh đi
ề
u hành k
ế
ho
ạ
ch,
phát hi
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n v
ượ
t v
ố
n, các cơ quan qu
ả
n l
ý
chưa k
ị
p th
ờ
i can thi
ệ
p
để
có bi
ệ
n pháp x
ử
l
ý
.
Th
ứ
5: Các cơ ch
ế
chính sách trong l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ò
n ch
ậ
m
đượ
c s
ử
a
đổ
i b
ổ
xung và hoàn ch
ỉ
nh, chưa đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i yêu c
ầ
u th
ự
c t
ế
c
ủ
a công tác qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n nay.
Cơ ch
ế
tín d
ụ
ng
đầ
u tư ưu
đã
i c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p.
Đố
i t
ượ
ng cho vay dàn
tr
ả
i, m
ở
r
ộ
ng quá m
ứ
c, l
ã
i su
ấ
t cho vay th
ấ
p, kéo dài th
ờ
i gian tr
ả
n
ợ
, khoanh
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư
25
n
ợ
, dùng ngân sách
để
tr
ả
n
ợ
vay. Hi
ệ
n nay t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t trong
tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c, gây ph
ứ
c t
ạ
p trong qu
ả
n l
ý
,
đồ
ng
th
ờ
i d
ễ
phát sinh tiêu c
ự
c. V
ề
h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng, ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n là cho vay theo
d
ự
án, h
ì
nh th
ứ
c h
ỗ
tr
ợ
l
ã
i su
ấ
t sau
đầ
u tư m
ớ
i
đượ
c áp d
ụ
ng.
Tóm l
ạ
i: Quy mô l
ớ
n có tăng và ngu
ồ
n huy
độ
ng
đã
đượ
c đa d
ạ
ng hoá
song ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư v
ẫ
n chưa
đủ
s
ứ
c
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng phát huy l
ợ
i th
ế
so sánh, phát tri
ể
n kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p.
II. CƠ
CẤU
ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN
THEO NGÀNH
Cơ c
ấ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n theo ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i
m
ớ
i
đã
d
ị
ch chuy
ể
n theo h
ướ
ng:
đầ
u tư m
ạ
nh cho công nghi
ệ
p, ưu tiên cho
nông nghi
ệ
p nông thôn, phát tri
ể
n h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
c
ũ
ng như các l
ĩ
nh v
ự
c x
ã
h
ộ
i.
Trong 3 năm qua tuy v
ẫ
n t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u cho ngành công nghi
ệ
p, chi
ế
m
kho
ả
ng 43,5% v
ố
n
đầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i, v
ớ
i m
ứ
c phát tri
ể
n b
ì
nh quân 11%
nhưng
đã
gia phát tri
ể
n
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v
ự
c nông lâm nghi
ệ
p - thu
ỷ
s
ả
n, tăng
b
ì
nh quân là 13,2%/năm.
Đầ
u tư cho l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
, giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o, y t
ế
văn hoá tăng 15,2%/năm nên t
ỷ
tr
ọ
ng v
ố
n
đầ
u tư cho các l
ĩ
nh
v
ự
c này
đã
đạ
t tương
ứ
ng là 12,7% và 8,1%, ngoài ra c
ò
n
đầ
u tư cho h
ạ
t
ầ
ng
giao thông v
ậ
n t
ả
i và thông tin liên l
ạ
c 8,2%, các ngành khác kho
ả
ng 20,7%.
Cơ c
ấ
u t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n theo nhóm ngành kinh t
ế
trong th
ờ
i gian qua
(%)
Cơ c
ấ
u
Năm
T
ổ
ng s
ố
Nông lâm
nghi
ệ
p - thu
ỷ
s
ả
n
Công nghi
ệ
p
- xây d
ự
ng
D
ị
ch v
ụ
1986
100,00
38,06
28,88
33,06
1987
100,00
40,56
28,36
31,08
1988
100,00
46,30
23,96
29,74