Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Những vấn đề về cơ cấu đầu tư tại Việt Nam và việc thiết lập lại cơ cấu đầu tư tại Việt Nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.45 MB, 57 trang )



CHƯƠNG I:
NHỮNG

VẤN

ĐỀ



LUẬN
CHUNG

I. M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ

VỀ

CẤU

ĐẦU


I.1. Khái ni



m
Tr
ướ
c khi đi
đế
n khái ni

m cơ c

u
đầ
u tư, cơ c

u kinh t
ế
, c

n làm r
õ
n

i
dung c

a thu

t ng

”cơ c


u”. Cơ c

u hay k
ế
t c

u là m

t ph

m trù tri
ế
t h

c
ph

n ánh c

u trúc bên trong c

a m

t
đố
i t
ượ
ng nào đó, k


c

s

l
ượ
ng và ch

t
l
ượ
ng, là t

p h

p nh

ng m

i quan h

cơ b

n, tương
đố
i

n
đị
nh gi


a các y
ế
u
t

c

u thành nên
đố
i t
ượ
ng đó, trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
Cơ c

u c

a m

t
đố
i t

ượ
ng
đượ
c th

hi

n b

ng hai
đặ
c trưng chính. Đó
là các b

ph

n c

u thành nên
đố
i t
ượ
ng và m

i quan h

gi
ũ
a các b


ph

n c

u
thành đó.
Cơ c

u c

a m

t
đố
i t
ượ
ng quy
ế
t
đị
nh tính ch

t hay năng l

c c

a nó
nh

m th


c hi

n m

t ch

c năng hay m

c tiêu nào đó mà
đố
i t
ượ
ng c

n
đạ
t
đế
n. V

i cơ c

u xác
đị
nh, th
ì

đố
i t

ượ
ng có nh

ng tính ch

t nh

t
đị
nh hay có
m

t năng l

c và h

n ch
ế
nh

t
đị
nh. Hay nói m

t cách khác, c

u trúc c

a
đố

i
t
ượ
ng xác
đị
nh tính ch

t và năng l

c c

a nó.
Để
kh

c ph

c nh

ng khuy
ế
t t

t
do cơ c

u hay t

o ra m


t năng l

c m

i và tính ch

t m

i c

a đ

i t
ượ
ng b

t
bu

c ph

i thay
đổ
i c

u trúc c

a nó.
Cơ c


u
đầ
u tư là cơ c

u các y
ế
u t

c

u thành
đầ
u tư như cơ c

u v

v

n,
ngu

n v

n, cơ c

u huy
độ
ng và s

d


ng v

n . .quan h

h

u cơ, tương tác
qua l

i gi

a các b

ph

n trong không gian và th

i gian, v

n
độ
ng theo h
ướ
ng
h
ì
nh thành m

t cơ c


u
đầ
u tư h

p l
ý
và t

o ra nh

ng ti

m l

c l

n hơn v

m

i
m

t kinh t
ế
-x
ã
h


i.
Đị
nh ngh
ĩ
a trên
đã
nêu
đượ
c nh

ng n

i dung cơ b

n c

a cơ c

u
đầ
u tư.
I.2. Phân lo

i cơ c

u
đầ
u tư
Có th


có nhi

u cách phân lo

i cơ c

u
đầ
u tư khác nhau khi nghiên c

u
v


đầ
u tư. Song d
ướ
i đây ch

tr
ì
nh bày m

t s

cơ c

u chính th
ườ
ng hay s



d

ng.
I.2.1. Cơ c

u
đầ
u tư theo ngu

n v

n.
Cơ c

u
đầ
u tư theo ngu

n v

n hay cơ c

u ngu

n v

n
đầ

u tư th

hi

n
quan h

t

l

c

a t

ng lo

i ngu

n v

n trong t

ng v

n
đầ
u tư x
ã
h


i hay ngu

n
v

n
đầ
u tư c

a doanh nghi

p. Cùng v

i s

gia tăng c

a v

n
đầ
u tư x
ã
h

i, cơ
c

u ngu


n v

n ngày càng đa d

ng hơn, phù h

p v

i cơ ch
ế
xóa b

bao c

p
trong
đầ
u tư, phù h

p v

i chính sách phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph


n và
chính sách huy
độ
ng m

i ngu

n l

c cho
đầ
u tư phát tri

n.
Ngu

n v

n trong n
ướ
c bao g

m:
Ngu

n v

n Nhà n
ướ
c

+ Ngu

n v

n ngân sách nhà n
ướ
c
+ V

n tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a Nhà n
ướ
c
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

2


+ Ngu


n v

n
đầ
u tư t

doanh nghi

p nhà n
ướ
c
Ngu

n v

n t

khu v

c tư nhân
+ Ph

n ti
ế
t ki

m c

a dân cư
+ Ph


n tích l
ũ
y c

a các doanh nghi

p dân doanh
Th

tr
ườ
ng v

n

Ngu

n v

n n
ướ
c ngoài bao g

m:
Tài tr

phát tri

n chính th


c (ODF)
+ Vi

n tr

phát tri

n chính th

c (ODA)
+ Các h
ì
nh th

c tài tr

phát tri

n khác
Ngu

n tín d

ng t

các ngân hàng thương m

i


Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
Ngu

n huy
độ
ng qua th

tr
ườ
ng v

n qu

c t
ế


Trong đó ngu

n chi c

a Nhà n
ướ

c cho
đầ
u tư có m

t vai tr
ò
quan tr

ng
trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a m

i qu

c gia. Ngu

n v


n này
đượ
c s

d

ng cho các d

án k
ế
t c

u h

t

ng kinh t
ế
-x
ã
h

i, qu

c ph
ò
ng, an
ninh, h


tr

cho các d

án c

a doanh nghi

p
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c c

n s

tham
gia c

a nhà n
ướ
c, chi cho công tác l

p và th

c hi

n quy ho


ch t

ng th

phát
tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i vùng, l
ã
nh th

, quy ho

ch xây d

ng đô th

và nông thôn.
Cùng v

i quá tr
ì
nh

đổ
i m

i và m

c

a, tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a
nhà n
ướ
c ngày càng có tác d

ng tích c

c trong vi

c chuy

n d

ch cơ c


u kinh
t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i hóa, th

c hi

n m

c tiêu tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
, phát tri

n x
ã
h

i và có v


trí quan tr

ng trong chính sách
đầ
u tư c

a
Chính ph

.
Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c- thành ph

n gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n
kinh t
ế
- v


n n

m gi

m

t kh

i l
ượ
ng v

n r

t l

n. Th

c hi

n ch

trương ti
ế
p
t

c
đổ

i m

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c, hi

u qu

ho

t
đọ
ng c

a khu v

c kinh t
ế

này ngày càng
đượ
c kh

ng
đị
nh, tích l
ũ
y c


a doanh nghi

p nhà n
ướ
c ngày
càng gia tăng và đóng góp đáng k

vào t

ng quy mô v

n
đầ
u tư c

a toàn x
ã

h

i.
Nh
ì
n t

ng quan th
ì
ngu


n v

n ti

m năng trong dân cư không ph

i là
nh

. Nó bao g

m ph

n ti
ế
t ki

m c

a dân cư, ph

n tích l
ũ
y c

a các doanh
nghi

p dân doanh, các h


p tác x
ã
. Theo đánh giá, khu v

c kinh t
ế
ngoài nhà
n
ướ
c v

n s

h

u m

t l
ượ
ng v

n ti

m năng r

t l

n mà chưa
đượ
c huy

độ
ng
tri

t
để
, t

n t

i d
ướ
i d

ng vàng, ngo

i t

, ti

n m

t. . . do ngu

n thu nh

p gia
tăng, do thói quen tích l
ũ
y. .

Th

tr
ườ
ng v

n là kênh b

sung các ngu

n v

n trung và dài h

n cho các
ch


đầ
u tư. Nó như m

t trung tâm thu gom m

i ngu

n v

n ti
ế
t ki


m c

a c

a
t

ng h

ngu

n v

n nhàn r

i c

a các doanh nghi

p, các t

ch

c tài chính chính
ph

trung ương và chính quy

n

đị
a phương t

o thành m

t ngu

n v

n kh

ng l


cho n

n kinh t
ế
. Th

tr
ườ
ng v

n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr


ng trong s

nghi

p phát
tri

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c có n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

3




Ngoài ngu

n v

n trong n
ướ
c, c
ò
n t

n t

i ngu

n v

n n
ướ
c ngoài,
đượ
c
hi

u là d
ò
ng lưu chuy

n v


n qu

c t
ế
. D
ò
ng v

n này di

n ra d
ướ
i nhi

u h
ì
nh
th

c, m

i h
ì
nh th

c có
đặ
c đi

m, m


c tiêu và phương th

c th

c hi

n khác
nhau.
Tài tr

phát tri

n chính th

c (ch

y
ế
u là ODA) bao g

m các kho

n vi

n
tr

không hoàn l


i, vi

n tr

có hoàn l

i, ho

c tín d

ng ưu
đã
i c

a các chính
ph

, các t

ch

c liên chính ph

, các t

ch

c phi chính ph

, các t


ch

c thu

c
Liên h

p qu

c, các t

ch

c tài chính qu

c t
ế
dành cho các n
ướ
c đang phát
tri

n, v

i m

c tiêu tr

giúp các n

ướ
c đang phát tri

n.
Khác v

i ngu

n v

n ODA, ngu

n v

n tín d

ng không có nhi

u đi

u
ki

n ưu
đã
i nhưng nó l

i có ưu đi

m r

õ
ràng là không g

n v

i các ràng bu

c
v

chính tr

, x
ã
h

i.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đóng vai tr
ò
quan tr

ng không ch



đố
i v

i
các n
ướ
c đang phát tri

n mà c
ò
n
đố
i v

i các n
ướ
c công nghi

p phát tri

n.
Đầ
u
tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài là m

t lo

i h
ì
nh di chuy

n v

n qu

c t
ế
, trong đó ng
ườ
i
ch

s

h

u v

n
đồ
ng th

i là ng

ườ
i tr

c ti
ế
p qu

n l
ý
và đi

u hành ho

t
độ
ng
s

d

ng v

n. Ngu

n v

n FDI
đã
đóng góp ph


n b

sung v

n quan trong cho
đầ
u tư phát tri

n, tăng c
ườ
ng ti

m l

c v

m

i m

t. Ngu

n v

n này có tác d

ng
c

c k


quan tr

ng
đố
i v

i quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế


các n
ướ
c
ti
ế
p nh

n
đầ
u tư.
Th


tr
ườ
ng v

n qu

c t
ế

đã
t

o nên v

đa d

ng v

các ngu

n v

n cho m

i
qu

c gia và làm tăng kh


i l
ượ
ng v

n lưu chuy

n trên ph

m vi toàn c

u.
Trên ph

m vi m

t qu

c gia, m

t cơ c

u ngu

n v

n h

p l
ý
là cơ c


u
ph

n ánh kh

năng huy
độ
ng t

i đa m

i ngu

n l

c x
ã
h

i cho
đầ
u tư phát
tri

n, ph

n ánh kh

năng s


d

ng hi

u qu

cao m

i ngu

n v

n
đầ
u tư, là cơ
c

u thay
đổ
i theo h
ướ
ng gi

m d

n t

tr


ng c

a ngu

n v

n
đầ
u tư t

ngân sách
nhà n
ướ
c., tăng t

tr

ng ngu

n v

n tín d

ng ưu
đã
i và ngu

n v

n c


a dân cư.
I.2.2. Cơ c

u v

n
đầ
u tư
Cơ c

u v

n
đầ
u tư th

hi

n quan h

t

l

gi

a t

ng lo


i v

n trong t

ng
v

n
đầ
u tư x
ã
h

i, v

n
đầ
u tư c

a doanh nghi

p hay c

a m

t d

án.
Trên th


c t
ế
có m

t s

cơ c

u
đầ
u tư quan tr

ng c

n
đượ
c chú
ý
xem
xét như cơ c

u v

n xây l

p và v

n máy móc thi
ế

t b

trong t

ng v

n
đầ
u tư, cơ
c

u v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n, v

n
đầ
u tư cho công tác nghiên c

u khoa
h

c công ngh


và môi tr
ườ
ng, v

n
đầ
u tư cho đào t

o ngu

n nhân l

c, nh

ng
chi phí t

o ra rài s

n lưu
độ
ng và nh

ng chi phí khác như chi phí giành cho
qu

ng cáo, ti
ế
p th


. . Cơ c

u v

n
đầ
u tư theo quá tr
ì
nh l

p và th

c hi

n d


án như chi phí chu

n b


đầ
u tư, chi phí chu

n b

th

c hi


n
đầ
u tư, chi phí th

c
hi

n
đầ
u tư. . . .
I.2.3. Cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo ngành
Cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo ngành là cơ c

u th

c hi


n
đầ
u tư cho
t

ng ngành kinh t
ế
qu

c dân c
ũ
ng như trong t

ng ti

u ngành. Cơ c

u
đầ
u tư
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

4


theo ngành th


hi

n vi

c th

c hi

n chính sách ưu tiên phát tri

n, chính sách
đầ
u tư
đố
i v

i t

ng ngành trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh.
Trong b


i c

nh đi

u ki

n kinh t
ế
qu

c t
ế
hi

n
đạ
i th
ì
trong quá tr
ì
nh
công nghi

p hóa c

a các n
ướ
c đang phát tri


n, mu

n
đạ
t tăng tr
ưở
ng cao và
cơ c

u kinh t
ế
ti
ế
n b

, phù h

p th
ì
ph

i phát tri

n cân
đố
i các ngành trong n

n
kinh t
ế

qu

c dân, bao g

m công nghi

p, nông nghi

p và d

ch v

.
Tuy nhiên,

các n
ướ
c phát tri

n có s

h

n ch
ế
c

a các nhân t

phát

tri

n như: v

n, lao
độ
ng, k

thu

t, khoa h

c công ngh

, th

tr
ườ
ng. . .Th

c t
ế

đó không cho phép phát tri

n cân
đố
i, mà ưu tiên
đầ
u tư phát tri


n các ngành,
nh

ng l
ĩ
nh v

c có tác d

ng như “
đầ
u tàu” lôi kéo toàn b

n

n kinh t
ế
phát
tri

n. Trong nh

ng th

i đi

m nh

t

đị
nh, các l
ĩ
nh v

c ph

i
đượ
c ch

n l

c
để

t

p trung ngu

n l

c c
ò
n khan hi
ế
m c

a qu


c gia cho vi

c s

d

ng có hi

u qu


. Trong hi

n t

i và trong tương lai các ngành này có tác
độ
ng thúc
đẩ
y các
ngành khác t

o đà cho tăng tr
ưở
ng chung, t

o s

chuy


n d

ch cơ c

u theo
h
ướ
ng tích c

c.
I.2.4. Cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo
đị
a phương
vùng l
ã
nh th


Cơ c

u
đầ
u tư theo
đị

a phương vùng l
ã
nh th

là cơ c

u
đầ
u tư v

n theo
không gian. Nó ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng ngu

n l

c
đị
a phương và vi

c

phát huy l

i th
ế
c

nh tranh c

a t

ng vùng.
Khi
đầ
u tư phát tri

n vùng c

n chú
ý
xem xét các
đặ
c đi

m x
ã
h

i, các
đi


u ki

n kinh t
ế
, đi

u ki

n t

nhiên nh

m m

c đích
đả
m b

o s

chuy

n d

ch
đồ
ng b

, cân
đố

i gi

a các vùng
đồ
ng th

i phát huy
đượ
c l

i th
ế
so sánh c

a
t

ng vùng.
Tuy nhiên vi

c xây d

ng m

t s

vùng kinh t
ế
tr


ng đi

m là c

n thi
ế
t
nh

m t

o th
ế
và l

c trong phát tri

n n

n kinh t
ế
nói chung. Bên c

nh vi

c xây
d

ng các vùng kinh t
ế

tr

ng đi

m trong cơ c

u
đầ
u tư c

n coi tr

ng các quy
ho

ch phát tri

n vùng và
đị
a phương trong c

n
ướ
c. Đó là m

t trong các y
ế
u
t



đả
m b

o s

phát tri

n toàn di

n gi

a các vùng mi

n,
đả
m b

o h
ì
nh thành
m

t cơ c

u
đầ
u tư và cơ c

u kinh t

ế
h

p l
ý
, có hi

u qu

.
I.3.
Đặ
c đi

m c

a cơ c

u
đầ
u tư
I.3.1. Cơ c

u
đầ
u tư mang tính khách quan.
Trong n

n kinh t
ế

, cơ c

u
đầ
u tư
đượ
c th

c hi

n theo các chi
ế
n l
ượ
c k
ế

ho

ch
đã

đượ
c ho

ch
đị
nh tr
ướ
c. Nhưng không v

ì
th
ế
mà cơ c

u
đầ
u tư m

t đi
tính khách quan c

a nó. M

i s

v

t hi

n t
ượ
ng
đề
u ho

t
độ
ng theo các quy
lu


t khách quan. Và trong quá tr
ì
nh s

n xu

t, cơ c

u
đầ
u tư không ng

ng v

n
độ
ng, không ng

ng phát tri

n theo nh

ng quy lu

t khách quan. Quá tr
ì
nh h
ì
nh

thành và bi
ế
n
đổ
i cơ c

u
đầ
u tư

các n
ướ
c
đề
u tuân theo nhưng quy lu

t
chung. M

t cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
ph

i ph


n ánh
đượ
c s

tác
độ
ng c

a các quy
lu

t phát tri

n khách quan.
Vai tr
ò
c

a y
ế
u t

ch

quan là: thông qua nh

n th

c ngày càng sâu s


c
nh

ng quy lu

t đó mà ng
ườ
i ta phân tích đánh giá d

báo nh

ng xu th
ế
phát
tri

n khác nhau, đôi khi c
ò
n mâu thu

n nhau,
để
t
ì
m ra nh

ng phương án đi

u

Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

5


ch

nh cơ c

u có hi

u l

c cao nh

t trong nh

ng đi

u ki

n c

th

c


a
đấ
t n
ướ
c.
M

i
ý

đị
nh ch

quan nóng v

i hay b

o th

trong vi

c t

o ra s

thay
đổ
i cơ c

u

c

n thi
ế
t, th
ườ
ng d

n
đế
n nh

ng tai h

a không nh

cho s

phát tri

n c

a
đấ
t
n
ướ
c.

I.3.2. Cơ c


u
đầ
u tư mang tính l

ch s

và x
ã
h

i nh

t
đị
nh.
Nh

ng b

ph

n c

u thành c

a ho

t
độ

ng
đầ
u tư xác l

p
đượ
c m

i quan
h

h

u cơ, tương tác qua l

i l

n nhau theo không gian và th

i gian. S

t

n t

i
v

s


l
ượ
ng th
ì
có th

chung cho m

i n

n s

n xu

t, nhưng khác nhau v

n

i
dung, cách th

c th

c hi

n các n

i dung m

i quan h


đó. S

khác nhau đó là
do các quy lu

t kinh t
ế

đặ
c thù c

a m

i phương th

c s

n xu

t, tr
ướ
c h
ế
t là
quy lu

t kinh t
ế
cơ b


n c

a phương th

c s

n xu

t

y quy
đị
nh. Ngay trong các
h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i gi

ng nhau t

n t

i


các n
ướ
c khác nhau v

n có s


khác nhau trong h
ì
nh thành cơ c

u
đầ
u tư. Do
đặ
c đi

m riêng c

a quá tr
ì
nh
l

ch s

phát tri

n c


a các đi

u ki

n t

nhiên, kinh t
ế
, x
ã
h

i. nh

ng xu th
ế

thay
đổ
i cơ c

u chung s


đượ
c th

hi

n qua h

ì
nh thái
đặ
c thù trong t

ng giai
đo

n l

ch s

phát tri

n c

a m

i n
ướ
c. V
ì
v

y cơ c

u
đầ
u tư luôn luôn thay
đổ

i
trong t

ng giai đo

n phù h

p v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. S


thay
đổ
i đó g


n v

i s

bi
ế
n
đổ
i, phát tri

n không ng

ng c

a b

n thân các y
ế
u
t

, b

ph

n trong ho

t
độ
ng

đầ
u tư và c

a nh

ng m

i quan h

gi

a chúng.
I.4. M

t s

nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n s

h
ì
nh thành cơ c


u
đầ
u tư.
Cơ c

u
đầ
u tư ch

u s



nh h
ưở
ng c

a nhi

u nhân t

, có nhân t

thu

c
n

i t


i n

n kinh t
ế
, có nhân t

tác
độ
ng t

bên ngoài, có nhân t

tích c

c thúc
đẩ
y phát tri

n, song c
ũ
ng có nhân t

k
ì
m h
ã
m, h

n ch
ế

s

phát tri

n. Có th


hân chia nh

ng nhân t

ch

y
ế
u ch

y
ế
u

nh h
ưở
ng
đế
n s

h
ì
nh thành cơ c


u
đầ
u tư c

a n

n kinh t
ế
.
Nhóm th

nh

t, g

m nh

ng nhân t

trong n

i b

n

n kinh t
ế
, bao g


m:
nhân t

th

tr
ườ
ng và nhu c

u tiêu dùng c

a x
ã
h

i, tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s


n xu

t, quan đi

m chi
ế
n l
ượ
c, m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c trong m

i giai đo

n nh


t
đị
nh, cơ ch
ế
qu

n l
ý
có th



nh h
ưở
ng
đế
n
vi

c h
ì
nh thành cơ c

u
đầ
u tư.
Tr
ướ
c h
ế

t ph

i nói
đế
n nhân t

th

tr
ườ
ng, nhu c

u tiêu dùng c

a x
ã

h

i, v

i tính cách là “
độ
ng cơ thúc
đẩ
y bên trong c

a s

n xu


t, là cái ti

n
đề

c

a nó”. Trong n

n kinh t
ế
, nhu c

u
đượ
c ph

n

nh thông qua th

tr
ườ
ng. Nhu
c

u là y
ế
u t


mang tính ch

quan, song khi
đượ
c ph

n ánh thông qua th


tr
ườ
ng, nó tr

thành
đò
i h

i khách quan, quy
ế
t
đị
nh tr

c ti
ế
p
đế
n vi


c tr

l

i
câu h

i: s

n xu

t cái g
ì
? s

n xu

t bao nhiêu? và s

n xu

t như th
ế
nào? c

a các
doanh nghi

p. Tác
độ

ng đó c

a th

tr
ườ
ng
đế
n vi

c h
ì
nh thành cơ c

u
đầ
u tư
vào các ngành, các l
ĩ
nh v

c có tính ch

t tr

c ti
ế
p. Trong quá tr
ì
nh xây d


ng
cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
, các y
ế
u t

th

tr
ườ
ng v
ì
th
ế
luôn
đượ
c coi tr

ng, tránh
tr
ườ
ng h


p m

t cân
đố
i cung c

u

nh h
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng
đầ
u tư và s

n
xu

t.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư


6


Tr
ì
nh
độ
phát tri

n
đã

đạ
t
đượ
c c

a n

n kinh t
ế
c
ũ
ng là nhân t



nh
h
ưở

ng r

t m

nh t

i s

h
ì
nh thành cơ c

u
đầ
u tư, t

i nh

ng b
ướ
c đi và
độ
dài
c

a quá tr
ì
nh xây d

ng m


t cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
,
đạ
t hi

u qu

cao.
Tr
ì
nh
độ
phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu


t (bao g

m tư li

u lao
độ
ng và
ng
ườ
i lao
độ
ng)

các qu

c gia khác nhau có m

c
độ
phát tri

n khác nhau,
trong đó c

n nh

n m

nh vai tr
ò

c

a con ng
ườ
i và khoa h

c –công ngh

.
Khoa h

c và công ngh

là thành t

u c

a văn minh nhân lo

i nhưng hi

u
qu

s

d

ng công ngh


l

i tùy thu

c vào đi

u ki

n c

a t

ng n
ướ
c. N
ế
u bi
ế
t
l

a ch

n nh

ng công ngh

phù h

p v


i ti

m năng ngu

n l

c c

a
đấ
t n
ướ
c,
tr
ì
nh
độ
v

n d

ng qu

n l
ý
. . . th
ì
s


t

o ra
độ
ng l

c m

nh m

cho s

h
ì
nh
thành m

t cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
. Mu

n v

y c


n ph

i có chính sách khoa h

c
công ngh

đúng
đắ
n, t

o đi

u ki

n khuy
ế
n khích sáng t

o,

ng d

ng khoa h

c
công ngh

,

đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng h

p tác, chuy

n giao khoa h

c công ngh


tiên ti
ế
n. Khi khoa h

c công ngh

tr

thành l

c l
ượ
ng s

n xu


t tr

c ti
ế
p, th
ì

con ng
ườ
i ngày càng t

r
õ
vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a m
ì
nh
đố
i v

i s

h

ì
nh thành
cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n.
Trong các giai đo

n phát tri

n nh

t
đị
nh, quan đi

m chi
ế
n l
ượ
c, m

c
tiêu,
đị
nh h
ướ

ng phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c ph

n ánh tính k
ế

ho

ch khách quan c

a n

n kinh t
ế
. M

t trong nh


ng tác d

ng c

a công tác k
ế

ho

ch hóa là góp ph

n đi

u ch

nh và h

n ch
ế
nh

ng xu h
ướ
ng
đầ
u tư b

t h


p
l
ý
, đi

u ch

nh cơ c

u
đầ
u tư theo h
ướ
ng ngày càng h

p l
ý
hơn.

Nhóm th

hai, là nhóm nhân t

tác
độ
ng t

bên ngoài như xu th
ế
chính

tr

, x
ã
h

i, và kinh t
ế
c

a khu v

c và th
ế
gi

i. M

i qu

c gia
đề
u có nh

ng ưu
th
ế
riêng v

chính tr


, x
ã
h

i, đi

u ki

n
đị
a l
ý
, tài nguyên thiên nhiên, lao
độ
ng, v

n. . . . t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho quá tr
ì
nh

đầ
u tư s

n xu

t. S

khác
nhau đó
đò
i h

i b

t c

n

n kinh t
ế
nào c
ũ
ng ph

i có s

trao
đổ
i v


i bên ngoài

m

c
độ
và ph

m vi khác nhau. S

tham gia vào th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i d
ướ
i
nhi

u h
ì
nh th

c s

gia tăng s


thích

ng và phù h

p v

cơ c

u c

a
đầ
u tư v

i
bên ngoài. Trong xu th
ế
qu

c t
ế
hóa l

c l
ượ
ng s

n xu


t và th

i
đạ
i bùng n


thông tin, các thành t

u c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t cho phép các nhà
đầ
u tư n

m b

t nhanh nh

y thông tin, t
ì
m hi


u th

tr
ườ
ng và xác
đị
nh chi
ế
n
l
ượ
c cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý

để
nâng cao năng l

c c

nh tranh nh

m ch



độ
ng h

i
nh

p.

n

n kinh t
ế
c

a nh

ng n
ướ
c nh

, kh

năng đa d

ng hóa
đầ
u tư và
ph


c t

p hóa cơ c

u
đầ
u tư có h

n, v
ì
v

y m

c
độ
ph

thu

c bên ngoài c

a
các n
ướ
c nay có cao hơn so v

i các n
ướ
c l


n.
Tóm l

i, các nhân t

tác
độ
ng
đế
n cơ c

u
đầ
u tư t

o thành m

t h

th

ng
ph

c t

p,
đò
i h


i khi phân tích ph

i có m

t quan đi

m t

ng h

p,
đồ
ng b

.
Nh

ng đi

u nêu trên ch

là m

t ph

n nh

nói lên m


c
độ
và cơ ch
ế
tác
độ
ng
khác nhau c

a các nhân t


đố
i v

i cơ c

u kinh t
ế
. S



nh h
ưở
ng c

a các nhân
t


ch

th

hi

n
đố
i v

i các lo

i h
ì
nh cơ c

u kinh t
ế
c

th

, và tùy thu

c vào
t

ng lo

i h

ì
nh cơ c

u mà các tác
độ
ng c

a nh

ng nhân t

này c
ũ
ng khác nhau.

Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

7



I.5. Cơ c

u
đầ
u tư h


p l
ý

I.5.1. Chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư
Chuy

n d

ch cơ c

u có
ý
ngh
ĩ
a khái quát. Đó là s

thay
đổ
i cơ c

u do
thay

đổ
i các chính sách và các bi
ế
n
độ
ng v

m

t x
ã
h

i gây ra. Nó có th


đượ
c
th

c hi

n m

t cách ch


độ
ng, có
ý

th

c, ho

c x

y ra do đi

u ki

n khách quan,
có th

không theo ho

c ng
ượ
c l

i v

i d

ki
ế
n.
Chuy

n d


ch cơ c

u
đầ
u tư
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a như sau: S

thay
đổ
i c

a
cơ c

u
đầ
u tư t

m

c
độ
này sang m

c

độ
khác, phù h

p v

i môi tr
ườ
ng và
m

c tiêu phát tri

n g

i là chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư. S

thay
đổ
i không ch


bao g


m thay
đổ
i v

v

trí ưu tiên mà c
ò
n là s

thay
đổ
i v

ch

t trong n

i b


cơ c

u và các chính sách áp d

ng. V

th


c ch

t, chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư là
s

đi

u ch

nh cơ c

u v

n, ngu

n v

n
đầ
u tư, đi

u ch


nh cơ c

u huy
độ
ng và
s

d

ng các lo

i v

n và ngu

n v

n. . . .phù h

p v

i m

c tiêu
đã
xác
đị
nh c


a
toàn b

n

n kinh t
ế
, ngành,
đị
a phương và các cơ s

trong t

ng th

i k

phát
tri

n.

t

m dài h

n, chuy

n d


ch cơ c

u liên quan
đế
n nh

ng thay đ

i tương
đố
i quan tr

ng

các y
ế
u t

c

u thành
đầ
u tư như ngu

n v

n, v

n, huy
độ

ng
và s

d

ng v

n
đầ
u tư .

t

m trung h

n, th
ườ
ng t

p trung vào nh

ng v

n
đề
như vai tr
ò
c

a

ngu

n v

n ngân sách nhà n
ướ
c, m

c
độ
t

p trung
đầ
u tư vào các ngành, l
ĩ
nh
v

c, . .v

i m

c tiêu huy
độ
ng các ngu

n l

c nh


m đưa ho

t
độ
ng
đầ
u tư
h
ướ
ng t

i cân b

ng cao hơn v

cơ c

u .

t

m ng

n h

n, th
ườ
ng liên quan
đế

n nh

ng đi

u ch

nh tr
ướ
c tác
độ
ng
c

a nh

ng cú s

c bên ngoài. Nh

ng can thi

p cho ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n

đạ
t hi

u qu

hơn trong th

i gian ng

n.
Cơ c

u
đầ
u tư c

n ph

i
đượ
c t

ch

c phát tri

n m

t cách cân
đố

i, h

p l
ý

là m

t quy lu

t c

a n

n kinh t
ế
. Và nhi

m v

c

a công tác k
ế
ho

ch c

a m

t

qu

c gia là ph

i làm cho cơ c

u
đầ
u tư chuy

n t

tr

ng thái cân
đố
i h

p l
ý
này
sang tr

ng thái cân
đố
i h

p l
ý
khác cao hơn c


v

l
ượ
ng và v

ch

t. S

cân
đố
i trong cơ c

u
đầ
u tư c

a n

n kinh t
ế

đượ
c duy tr
ì
và chu

n b


cho vi

c phá
v

s

cân
đố
i đó, t

đó xác l

p s

cân
đố
i m

i

giai đo

n sau. Vi

c
đả
m b


o
tính cân
đố
i
độ
ng c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư
đượ
c th

c hi

n m

t cách ch


độ
ng và
th
ườ
ng xuyên.


I.5.2. Cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý

Quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư c

a m

t qu

c gia, ngành hay
đị
a
phương
đượ

c th

c hi

n d

a trên k
ế
ho

ch
đầ
u tư nh

m h
ướ
ng t

i vi

c xây
d

ng m

t cơ c

u
đầ
u tư h


p l
ý
.
Cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
là cơ c

u
đầ
u tư phù h

p v

i các quy lu

t khách
quan, các đi

u ki

n kinh t
ế
x

ã
h

i, l

ch s

c

th

trong t

ng giai đo

n phát
tri

n, phù h

p và ph

c v

chi
ế
n l
ượ
c phát tri


n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a t

ng cơ s

,
ngành, vùng và toàn n

n kinh t
ế
, có tác
độ
ng tích c

c
đế
n vi

c
đổ
i m

i cơ c


u
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

8


kinh t
ế
theo h
ướ
ng ngày càng h

p l
ý
hơn, khai thác và s

d

ng h

p l
ý
các
ngu

n l


c trong n
ướ
c, đáp úng yêu c

u h

i nh

p, phù h

p v

i xu th
ế
kinh t
ế
,
chính tr

c

a th
ế
gi

i và khu v

c.


Trên ph

m vi m

t qu

c gia, m

t cơ c

u ngu

n v

n h

p l
ý
là cơ c

u
ph

n ánh kh

năng huy
độ
ng t

i đa m


i ngu

n l

c x
ã
h

i cho
đầ
u tư phát
tri

n, ph

n ánh kh

năng s

d

ng hi

u qu

cao m

i ngu


n v

n
đầ
u tư, là cơ
c

u thay
đổ
i theo h
ướ
ng gi

m d

n t

tr

ng c

a ngu

n v

n
đầ
u tư t

ngân

sách, tăng t

tr

ng ngu

n v

n tín d

ng ưu
đã
i và ngu

n v

n c

a dân cư.
M

t cơ c

u v

n h

p l
ý
là cơ c


u mà v

n
đầ
u tư
đượ
c ưu tiên cho b


ph

n quan tr

ng nh

t, phù h

p v

i yêu c

u, và m

c tiêu
đầ
u tư và nó th
ườ
ng
chi

ế
m t

tr

ng khá cao.
Cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo ngành h

p l
ý
trong th

i k


đổ
i m

i
đã

d

ch chuy


n theo h
ướ
ng
đầ
u tư m

nh cho công nghi

p, ưu tiên cho nông
nghi

p và d

ch v

.
M

t cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo
đị
a phương vùng l
ã
nh th



đượ
c xem
là h

p l
ý
n
ế
u nó phù h

p v

i yêu c

u chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, phát
huy l


i th
ế
s

n có c

a vùng trong khi v

n
đả
m b

o h

tr

, t

o đi

u ki

n thu

n
l

i cho s


phát tri

n chung c

a các vùng khác,
đả
m b

o s

phát tri

n th

ng
nh

t và nh

ng cân
đố
i l

n trong ph

m vi qu

c gia và gi

a các ngành.

II. CƠ
CẤU
KINH
TẾ

CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ

II.1. Cơ c

u kinh t
ế

II.1.1. Khái ni

m
Cơ c

u c

a n

n kinh t
ế
qu


c dân là t

ng th

nh

ng m

i quan h

gi

a
các b

ph

n h

p thành n

n kinh t
ế
: các l
ĩ
nh v

c (s


n xu

t, phân ph

i, trao
đổ
i,
tiêu dùng), các ngành kinh t
ế
qu

c dân (công nghi

p, nông nghi

p, giao thông
v

n t

i , y t
ế
, giáo d

c. . .), các thành ph

n kinh t
ế
x
ã

h

i ( kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
tư nhân, cá th

ti

u ch

, n
ướ
c ngoài . . .), các vùng kinh t
ế
.
Phân tích quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, C.Mác nh

n m


nh: ”cơ
c

u kinh t
ế
c

a x
ã
h

i là toàn b

nh

ng quan h

s

n xu

t phù h

p v

i m

t quá
tr
ì

nh phát tri

n nh

t
đị
nh c

a các l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

t ch

t”. “Do t

ch

c
quá tr
ì
nh lao
độ
ng và phát tri


n k

thu

t m

t cách m

nh m

làm
đả
o l

n toàn
b

cơ c

u kinh t
ế
c

a x
ã
h

i”. Mác c
ò

n phân tích cơ c

u kinh t
ế


c

hai m

t
ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng, “cơ c

u là m

t s

phân chia v

ch

t l

ượ
ng và m

t t


l

v

s

l
ượ
ng c

a nh

ng quá tr
ì
nh s

n xu

t x
ã
h

i”
M


t cách khái quát, có th

hi

u cơ c

u kinh t
ế
là m

i quan h

gi

a các
b

ph

n h

p thành m

t t

ng th

kinh t
ế

, các b

ph

n này có nh

ng m

i liên
h

h

u cơ, nh

ng tác
độ
ng qua l

i c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l

ượ
ng, các quan h


t

l


đượ
c h
ì
nh thành trong nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
- x
ã
h

i nh

t
đị
nh, chúng
luôn v


n
độ
ng và h
ướ
ng vào nh

ng m

c tiêu c

th

.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

9


II.1.2. Nh

ng nhân t



nh h
ưở

ng
đế
n s

h
ì
nh thành cơ c

u kinh t
ế

Có th

phân chia nh

ng nhân t

ch

y
ế
u

nh h
ưở
ng
đế
n s

h

ì
nh thành
cơ c

u c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân thành 3 nhóm:
Nhóm th

nh

t, g

m nh

ng nhân t


đị
a l
ý
- t

nhiên như tài nguyên

khoáng s

n, ngu

n n
ướ
c, ngu

n năng l
ượ
ng,
đấ
t đai, khí h

u. Thiên nhiên là
đi

u ki

n chung c

a s

n xu

t,
đồ
ng th

i như là nh


ng tư li

u s

n xu

t và tư
li

u tiêu dùng.

nh h
ưở
ng r
õ
r

t c

a nh

ng nhân t


đị
a l
ý
- t


nhiên
đế
n s


h
ì
nh thành cơ c

u kinh t
ế
là t

t y
ế
u.
Nhóm th

hai, là nhóm nh

ng nhân t

kinh t
ế
- x
ã
h

i bên trong
đấ

t
n
ướ
c

nh h
ưở
ng
đế
n cơ c

u kinh t
ế
như cung-c

u th

tr
ườ
ng, tr
ì
nh
độ
phát
tri

n l

c l
ượ

ng s

n xu

t, quan h

s

n xu

t, tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
Nhóm th

ba, là nhóm nh

ng nhân t

bên ngoài. Đó là quan h


kinh t
ế

đố
i ngo

i và phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
.
II.2. M

t s

cơ c

u kinh t
ế
ch

y
ế
u
D
ướ
i các giác

độ
khác nhau, cơ c

u kinh t
ế

đượ
c phân thành nhi

u lo

i:
- Xét d
ướ
i giác
độ
phân công lao
độ
ng s

n xu

t- Cơ c

u ngành
- Xét d
ướ
i giác
độ
ho


t
độ
ng kinh t
ế
– x
ã
h

i theo l
ã
nh th

- Cơ
c

u vùng
- Xét ho

t
độ
ng kinh t
ế
theo quan h

s

h

u- Cơ c


u thành
ph

n kinh t
ế

* Cơ c

u ngành kinh t
ế
:
Liên h

p qu

c
đã
ban hành “H
ướ
ng d

n phân lo

i ngành theo
tiêu chu

n qu

c t

ế

đố
i v

i toàn b

ho

t
độ
ng các ho

t
độ
ng kinh t
ế
” . Theo đó
có th

g

p các ngành phân lo

i thành 3 khu v

c:
+ Khu v

c I là nông nghi


p
+ Khu v

c II là công nghi

p
+ Khu v

c III là d

ch v


Trong quá t
ì
nh s

n xu

t, các ngành có m

i liên h

tác
độ
ng qua
l

i thúc

đẩ
y l

n nhau cùng phát tri

n. M

i liên h

gi

a các ngành không ch


bi

u hi

n v

m

t
đị
nh tính mà c
ò
n
đượ
c tính toán thông qua t


l

gi

a các
ngành, th
ườ
ng
đượ
c g

i là cơ c

u ngành. Như v

y cơ c

u ngành là m

i quan
h

t

l

gi

a các ngành trong toàn b


n

n kinh t
ế
qu

c dân, m

i quan h

này
bao hàm c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. Chúng th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
độ
ng và

h
ướ
ng vào nh

ng m

c tiêu nh

t
đị
nh. Cơ c

u ngành là b

ph

n r

t quan tr

ng
trong cơ c

u kinh t
ế
. S

bi
ế
n

độ
ng c

a nó có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n s

bi
ế
n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
.
Cơ c

u l
ã

nh th

:
N
ế
u cơ c

u ngành
đượ
c h
ì
nh thành t

chuyên môn hóa s

n xu

t
th
ì
cơ c

u l
ã
nh th

h
ì
nh thành t


vi

c b

trí s

n xu

t theo không gian
đị
a l
ý
.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

10


M

i vùng l
ã
nh th

là m

t b


ph

n t

h

p c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân, do đó, s


khác nhau v

đi

u ki

n t

nhiên, kinh t
ế
, ngu


n lao
độ
ng, k
ế
t c

u h

t

ng và
các đi

u ki

n x
ã
h

i khác t

o cho m

i vùng có nh

ng
đặ
c thù nh
ũ
ng th

ế
m

nh
riêng. Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
l
ã
nh th

trên cơ s

khai thác tri

t
để
các l

i
th
ế
, ti

m năng c


a t

ng vùng, liên k
ế
t h

tr

nhau cùng phát tri

n. Vi

c
chuy

n d

ch cơ c

u l
ã
nh th


đả
m b

o h
ì

nh thành và phát tri

n có hi

u qu

các
ngành, các thành ph

n kinh t
ế
phù h

p v

i
đặ
c đi

m c

a t

ng vùng nh

m khai
thác có hi

u qu


th
ế
m

nh c

a t

ng vùng.
Cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
:
Các thành ph

n kinh t
ế

đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

ch
ế

độ

s

h

u v


li

u s

n xu

t. Cùng v

i quá tr
ì
nh phát tri

n c

a l

ch s

, ch
ế

độ
s


h

u c
ũ
ng
xu

t hi

n nh

ng h
ì
nh th

c m

i. S

chuy

n d

ch cơ c

u thành ph

n kinh t
ế


ph

i d

a trên nguyên t

c huy
độ
ng t

i đa ngu

n l

c và
đạ
t hi

u qu

cao trong
ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh.
Cơ c

u ngành, cơ c

u l
ã
nh th

và cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
là ba b


ph

n h

p thành cơ c

u c

a t

ng th


kinh t
ế
. Trong đó, cơ c

u ngành có vai tr
ò

quan t

ng nh

t, nó tr

c ti
ế
p gi

i quy
ế
t m

i quan h

cung – c

u,
đả
m b

o s



phát tri

n cân
đố
i c

a c

n

n kinh t
ế
.


II.3. Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
Không ch

có các n


n kinh t
ế
l

c h

u, kém phát tri

n m

i có s

đi

u
ch

nh cơ c

u kinh t
ế
. Ngày nay, chính các n

n kinh t
ế
công nghi

p phát tri

n

c
ũ
ng ph

i th
ườ
ng xuyên đi

u ch

nh cơ c

u kinh t
ế

để
ti
ế
p t

c phát tri

n.
Chuy

n d

ch cơ c

u là quá tr

ì
nh phát tri

n c

a các b

ph

n kinh t
ế
, d

n
đế
n s

tăng tr
ưở
ng khác nhau gi

a chúng và làm thay
đổ
i m

i quan h

tương
quan gi


a chúng so v

i m

t th

i đi

m tr
ướ
c đó.
S

thay
đổ
i này là k
ế
t qu

c

a quá tr
ì
nh:
- Xu

t hi

n thêm nh


ng y
ế
u t

kinh t
ế
m

i hay m

t đi m

t s

y
ế
u
t

kinh t
ế

đã
có, t

c là có s

thay
đổ
i v


s

l
ượ
ng các b

ph

n
c

a n

n kinh t
ế
.
- Tăng tr
ưở
ng v

i nh

p
độ
khác nhau gi

a các b

ph


n trong n

n
kinh t
ế

đã
d

n t

i thay
đổ
i cơ c

u. Trong tr
ườ
ng h

p này s

đi

u
ch

nh cơ c

u kinh t

ế
là k
ế
t qu

c

a s

phát tri

n không
đồ
ng
đề
u
gi

a các b

ph

n sau m

i giai đo

n.
- Thay
đổ
i trong m


i quan h

tác
độ
ng qua l

i gi

a các b

ph

n.
S

thay
đổ
i này bi

u hi

n b

ng s

l
ượ
ng các y
ế

u t

kinh t
ế

liên quan và m

c
độ
tác
độ
ng qua l

i gi

a chúng. Và khi m

t y
ế
u
t

c

u thành n

n kinh t
ế
ra
đờ

i hay phát tri

n, do có m

i quan h


v

i các y
ế
u t

khác c
ò
n l

i, nó có th

tác
độ
ng thúc
đẩ
y hay k
ì
m
h
ã
m s


phát tri

n các y
ế
u t

có liên quan v

i nó.
S

tăng tr
ưở
ng c

a các b

ph

n d

n
đế
n thay
đổ
i cơ c

u trong m

i n


n
kinh t
ế
. Cho nên chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
x

y ra như là k
ế
t qu


Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

11


c

a quá tr

ì
nh phát tri

n. Đó là quy lu

t t

t y
ế
u t

xưa
đế
n nay
trong h

u h
ế
t m

i n

n kinh t
ế
.

III.VAI
TRÒ

CỦA


CẤU

ĐẦU

ĐỐI

VỚI

CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ
.
M

i quan h

gi

a
đầ
u tư và cơ c

u kinh t
ế
là m


i quan h

tác
độ
ng qua
l

i. Chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư có

nh h
ưở
ng quan tr

ng
đế
n
đổ
i m

i cơ
c


u kinh t
ế
.
Đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư
để

đổ
i m

i cơ c

u kinh t
ế
trên cơ s

s

tác
độ
ng c

a y
ế
u t



đầ
u tư và có tính
đế
n nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng khác. M

t
khác, s

thay
đổ
i và phát tri

n c

a các b

ph

n n


n kinh t
ế
s

quy
ế
t
đị
nh
s

thay
đổ
i cơ c

u
đầ
u tư hi

n t

i. M

i quan h

đó
đượ
c th

hi


n thông
qua sơ
đồ
sau:


đồ
1: M

i quan h

gi

a
đầ
u tư và cơ c

u kinh t
ế




Các nhân tố chủ quan

Cơ chế và chính sách KT của N
2
Huy động
vốn


Phân bổ
vốn

Đầu tư

-
Nguồn
vốn trong
nước

-
Nguồn
vố
n
ngoài nước


-
Kế hoạch
quy hoạch
của N
2
-
Điều kiện
lựa chọn

-
Quyền sử
dụng vốn


- Ph
ỏp luật

- C
ừ sở vật
chất.

- C

ng
nghệ kỹ
thuật.

- é
iều kiện
kh

c



cấu


kinh

tế



Các nhân tố khách quan

Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

12


*
Đầ
u tư h

p l
ý
làm chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng th

c hi


n
đúng chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch, k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Quy ho

ch
phát tri

n t

p trung gi

i quy
ế

t nh

ng v

n
đề
kinh t
ế
x
ã
h

i có tính ch

t liên
ngành, liên vùng , t

nh,
đặ
c bi

t là xác
đị
nh cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u

đầ
u tư, xây
d

ng k
ế
t c

u h

t

ng, qu

n l
ý
. . Vi

c xây d

ng các k
ế
ho

ch phát tri

n, quy
ho

ch t


ng th

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i h

p l
ý
s

gi

i quy
ế
t t

t các v

n
đề

c


u kinh t
ế
,
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư. Yêu c

u chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
không ch



đò
i h

i c

a b

n thân s


phát tri

n n

i t

i n

n kinh t
ế
mà c
ò
n là
đò
i h

i c

a
xu h
ướ
ng qu

c t
ế
hóa
đờ
i s


ng kinh t
ế
đang di

n ra m

nh m

hi

n nay. Các
qu

c gia ngày càng tham gia nhi

u vào quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
.
Để
h

i nh

p kinh t

ế
th
ế
gi

i và tham gia tích c

c vào quá tr
ì
nh liên k
ế
t kinh t
ế

gi

a các qu

c gia trên th
ế
gi

i,
đò
i h

i qu

c gia ph


i thay
đổ
i cơ c

u kinh t
ế

trong n
ướ
c cho phù h

p v

i s

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
. Cơ c

u kinh t
ế

g

m cơ c


u ngành, cơ c

u vùng l
ã
nh th

, cơ c

u thành ph

n, M

i cơ c

u s


xác
đị
nh v

trí, vai tr
ò
c

a các b

ph

n c


u thành và m

i quan h

h

u cơ gi

a
các b

ph

n đó trong t

ng th

n

n kinh t
ế
. Quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c


u s


làm thay
đổ
i v

trí và vai tr
ò
c

a các b

ph

n khác nhau. S

chuy

n d

ch cơ
c

u kinh t
ế
c

a m


i qu

c gia phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n chung, phù h

p
v

i quy ho

ch phát tri

n s

t

o đi

u ki

n thu


n l

i cho ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
Ng
ượ
c l

i ho

t
độ
ng
đầ
u tư l

i góp ph

n thúc
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh chuy


n
d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo theo h
ướ
ng th

c hi

n đúng chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. V
ì

:
- Thông qua ho

t
đọ
ng
đầ
u tư, nhi

u ngành, nhi

u l
ĩ
nh v

c kinh t
ế

m

i xu

t hi

n.
-
Đầ
u tư giúp phát tri

n nhanh chóng tr

ì
nh
độ
k

thu

t công ngh




nhi

u ngành kinh t
ế
, góp ph

n thúc
đẩ
y tăng năng su

t lao
độ
ng


các ngành này
đồ
ng th


i làm tăng t

tr

ng c

a nó trong n

n kinh t
ế
.
- M

t s

ngành
đượ
c kích thích b

i
đầ
u tư nhưng nhi

u ngành
không
đượ
c chú
ý


đế
n, ngày càng mai m

t, t

đó d

n
đế
n xóa s



M

t trong nh

ng m

c tiêu phát tri

n dài h

n c

a các n
ướ
c dang phát
tri


n là tăng tr
ưở
ng,
đạ
t
đượ
c cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, hi

u qu

. Kinh nghi

m
cho
đế
n nay cho th

y nh

ng n
ướ
c có chính sách

đầ
u tư h

p l
ý
trong th

i k


đầ
u s

t

o đà
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu. Chính sách
đầ
u tư không ch

là vi

c huy
độ
ng v


n mà c
ò
n là vi

c phân b

các ngu

n v

n sao cho
đạ
t hi

u qu

kinh t
ế

l

n nh

t.
Để
mô t

tác
độ

ng c

a
đầ
u tư
đố
i v

i quá tr
ì
nh chuy

n d

ch, ng
ườ
i ta
đã
mô h
ì
nh hóa theo l
ượ
c
đồ
kh

i sau:
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ

u tư

13


t=1: Ngành Nông nghi

p
t=2: Ngành Công nghi

p
t=3: Ngành D

ch v


Xu

t phát đi

m t

m

t m

c th

i gian T=1
Tương


ng v

i m

c th

i gian này các hàm s

n xu

t s


đượ
c xây d

ng,
ch

y
ế
u là hàm s

n xu

t mô t

m


i quan h

gi

a tăng tr
ưở
ng c

a 3 ngành v

i
các y
ế
u t


đầ
u tư (v

n K) và các y
ế
u t

s

n xu

t (lao
độ
ng L, khoa h


c công
ngh

T).
Giai đo

n T=1
Kh

i M H
ình kinh tÕ lượ
ng xác đ
Þnh chỉ
tiêu
Kinh tÕ vĩ
mô.
TÝnh
GDP
Kh

i M H
ì
nh phân b

v

n
Đầ
u tư t


i ưu v

i
hàm m

c tiêu là GDP(I
1,
I
2
,I
3
) à max
V

n
đầ
u tư I
1
(T),I
2
(T),I
3
(T)
(t

i ưu c

a 3 ngành nông nghi


p, công nghi
ệp, dÞch
v

).
Mô h
ình T=T+1 TÝnh t
ài s

n c

đ
Þnh
K
i
(T+1).
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

14


Y
1
(T)=α
1
K
1

(T)
β
L
1
(T)
1-
β
e
dT
Y
2
(T)= α
2
K
2
(T)
c
L
2
(T)
1-c
e
eT
Y
3
(T)= α
3
K
3
(T)

y
L
3
(T)
1-y
e
fT
Y
1
(T): Giá tr

gia tăng nông nghi

p.
Y
2
(T): Giá tr

gia tăng công nghi

p.
Y
3
(T): Giá tr

gia tăng ngành d

ch v

.

GDP(T)=Y
1
(T)+Y
2
(T)+Y
3
(T)
T

ng s

n ph

m qu

c n

i.
I
(T)
=GDP
(T)
+FDI
(T)
+ODA
(T)
Mô h
ì
nh t


i phân b

VĐT có d

ng như sau:
Hàm m

c tiêu: c

c
đạ
i hoá GDP
(T)

Theo Ngu

n v

n I
1
(T);I
2
(T);I
3
(T).
N

i dung các ràng bu

c chính:

Y
1
(T)=α
1
K
1
(T)
β
L
1
(T)
1-
β
e
dT
Y
2
(T)= α
2
K
2
(T)
c
L
2
(T)
1-c
e
eT
Y

3
(T)= α
3
K
3
(T)
y
L
3
(T)
1-y
e
fT
K
i
(T+1)=(1- q
i
)K
i
(T)+I
i
(T)
GDP(T+1)=Y
1
(T+1)+Y
2
(T+1)+Y
3
(T+1)
Ràng bu


c v

v

n:
I
1
(T)+I
2
(T)+I
3
(T) <= I(T)
Ràng bu

c v

lao
độ
ng:
L
1
(T+1)+L
2
(T+1)+L
3
(T+1) <= L(T+1)
- Đi

u ki


n không âm c

a các bi
ế
n.
Quy tr
ì
nh
đồ
ng hoá s


đượ
c thoàn thi

n qua quan h

t

VĐT năm Tà
Tài s

n c


đị
nh năm (T+1) (
đồ
ng hoá c


b

).
Trong mô h
ì
nh trên ch


đề
c

p
đế
n 3 ngành. Song trên th

c t
ế
v

i s


li

u
đầ
y
đủ
, ng

ườ
i ta có th

nghiên c

u s

phát tri

n c

a nhi

u ngành hơn và
như v

y s

làm tăng l
ượ
ng bi
ế
n trong mô h
ì
nh. Tuy nhiên

t

m dài h


n, các
ngành g

p l

n cho k
ế
t qu



n
đị
nh hơn.
K
ế
t qu

c

a
đầ
u tư
đổ
i m

i cơ c

u kinh t
ế

là s

thay
đổ
i s

l
ượ
ng c
ũ
ng
như ch

t l
ượ
ng c

a các ngành trong n

n kinh t
ế
qu

c dân theo h
ướ
ng xu

t
hi


n nhi

u ngành m

i, gi

m t

tr

ng nh

ng ngành không phù h

p, tăng t


tr

ng nh

ng ngành l

i th
ế
, là s

thay
đổ
i m


i quan h

gi

a các b

ph

n c

a
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

15


m

t ngành, c

a n

n kinh t
ế
theo xu h
ướ

ng ngày càng h

p l
ý
hơn, s

d

ng các
ngu

n l

c ngày càng hi

u qu

hơn, là vi

c nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
-x
ã
h

i

cho t

ng b

ph

n c
ũ
ng như toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân.
* S

h
ì
nh thành và m

r

ng th

tr
ườ
ng v


n, th

tr
ườ
ng ti

n t

, th


tr
ườ
ng ch

ng khoán . . .s

m

ra kh

năng to l

n trong vi

c huy
độ
ng v


n
đầ
u tư thông qua các ngu

n, lưu thông các ngu

n v

n và chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư trong n

n kinh t
ế
, gi

a các ngành, các l
ĩ
nh v

c ho

t
độ

ng khác nhau.
Ngu

n huy
độ
ng v

n t

n
ướ
c ngoài, v

n
đầ
u tư c

a nhân dân và c

a m

i
thành ph

n kinh t
ế
trong n
ướ
c đa d


ng, ngoài ra c
ò
n có
đầ
u tư t

ngân sách
nhà nu

c dành cho các ngành, các l
ĩ
nh v

c then ch

t c

a n

n kinh t
ế
. B

c
tranh v


đầ
u tư và cơ c


u
đầ
u tư gi

a các ngành và trong n

i b

m

i ngành tr


nên s

ng
độ
ng và có hi

u qu

hơn.
M

t kh

i l
ượ
ng công vi


c l

p k
ế
ho

ch
đầ
u tư dành cho vi

c l

p các
cân
đố
i trong ngành và xác
đị
nh các v

n
đề
ưu tiên t

c là gi

i quy
ế
t v

n

đề

đầ
u tư c

n phân b

gi

a các ngành như th
ế
nào
để
m

i ngành có th

đáp

ng
đượ
c nhưng nhu c

u ưu tiên cao nh

t.
Đầ
u tư t

o ra s


cân
đố
i trên ph

m vi
c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân, gi

a các ngành, vùng. Th

c hi

n cân
đố
i này r

t
khó khăn do có s

thay
đổ
i trong các h


s

k

thu

t (t

l


đầ
u vào/
đầ
u ra),
trong cơ c

u nhu c

u. C

n có s

ki

m tra liên t

c
để

b

o
đả
m r

ng các cân
đố
i ngành
đã
th

hi

n trong th

c t
ế
. M

t khác c
ũ
ng c

n c

g

ng không ch



nh

m có
đượ
c s

v

ng ch

c c

a các ngành mà đưa ra các m

i liên h

ch

y
ế
u
gi

a các d

án.
V
ượ
t lên trên các v


n
đề
cân
đố
i ngành, vùng kinh t
ế
, v

n
đề
ưu tiên
đầ
u tư gi

a các ngành là
đặ
c bi

t khó khăn. V
ì
v

i s

phát tri

n c

a m


i
ngành, vùng l

i liên quan
đế
n l

i ích c

a nh

ng nhóm ng
ườ
i khác nhau trong
x
ã
h

i. V
ì
v

y các nhà
đầ
u tư, ho

ch
đị
nh chính sách c


n có s

cân nh

c c

n
th

n trong vi

c ưu tiên phát tri

n m

i ngành, m

i vùng l
ã
nh th

.
Cơ c

u
đầ
u tư có m

t


nh h
ưở
ng m

nh m

và tr

c ti
ế
p
đố
i v

i quá
tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
. S

h
ì

nh thành m

t cơ c

u
đầ
u tư h

p l
ý
t

o
ra ti

n
đề
cho vi

c xác l

p m

t cơ c

u kinh t
ế
hi

u qu


, phù h

p v

i s

phát
tri

n c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân.












Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

16






CHƯƠNG 2:
THỰC

TRẠNG

CỦA

CẤU

ĐẦU
TƯ VÀ
TÁC
ĐỘNG

CỦA

VỚI


CHUYỂN

DỊCH

CẤU

KINH
TẾ


V
IỆT
NAM

Qua hơn m
ườ
i năm
đổ
i m

i, n
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c nhi


u thành t

u trong
phát tri

n kinh t
ế
,
đạ
t
đượ
c s



n
đị
nh và t

c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao, trong đó
là nh

quá tr
ì
nh đa d


ng hoá, đa phương hoá và phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i,
nh

t là v

thương m

i (hàng hoá và d

ch v

). Thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài và các ngu


n v

n phát tri

n chính th

c (ODA).
Do ti
ế
p thu công ngh

, k
ĩ
thu

t m

i kinh nghi

m qu

n l
ý
, ti
ế
p c

n th



tr
ườ
ng th
ế
gi

i và qua c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
và nay trên n

i
đị
a,
m

t s

ngành, doanh nghi

p
đã
xóa s


phát tri

n m

nh m

, b

t
đầ
u có s

c
c

nh tranh v

i hàng nh

p và m

r

ng d

n th

tr
ườ

ng xu

t kh

u (d

t may, da
gi

y, n
ướ
c gi

i khát…). Vi

c tăng c
ườ
ng kh

năng ti
ế
p c

n tiêu dùng các
hàng hoá và d

ch v

v


i ch

ng lo

i đa d

ng và ch

t l
ượ
ng t

t hơn
đã
góp ph

n
c

i thi

n m

t b
ướ
c đáng k


đờ
i s


ng c

a nhân dân. Nh

ng kinh nghi

m thành
công b
ướ
c
đầ
u v

nâng cao năng l

c c

nh tranh, hi

u qu

s

n xu

t kinh
doanh, hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh trong đI

u ki

n c

a nên kinh t
ế
c
ò
n
nhi

u khó khăn, l

i ph

i
đố
i m

t v

i cu


c kh

ng ho

ng kinh t
ế
trong khu v

c
là r

t đáng trân tr

ng, c

n
đượ
c ti
ế
p t

c t

ng k
ế
t, đúc rút kinh nghi

m và ph



bi
ế
n trong th

i gian t

i.
Tuy nhiên so sánh v

i các n
ướ
c, trên t

ng th

n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

n
đang

tr
ì
nh
độ

phát tri

n th

p kém , c
ò
n th

p xa so v

i các n
ướ
c đang phát
tri

n khác trong khu v

c. Trong n

n kinh t
ế
, tr

m

t s

doanh nghi

p trong

m

t s

ngành
đượ
c trang b

k

thu

t m

i c

nh tranh
đượ
c trên th

tr
ườ
ng
trong và ngoài n
ướ
c, c
ò
n l

i ph


bi
ế
n là có công ngh

, máy móc thi
ế
t b

l

c
h

u, năng xu

t lao
độ
ng ch

t l
ượ
ng th

p, kh

năng c

nh tranh kém hơn nhi


u
so v

i hàng hoá các n
ướ
c. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô có
đượ
c
đổ
i m

i nhưng
đang trong quá tr
ì
nh đi

u ch

nh, chưa hoàn thi

n, tính c

nh tranh trong n


n
kinh t
ế
c
ò
n r

t y
ế
u. S

phân b

ngu

n l

c
đầ
u tư chưa b

o
đả
m phát huy cao
các ti

m năng c

a n


n kinh t
ế
, mà có su h
ướ
ng t

p trung vào các ngành
đượ
c
b

o h

cao hay
đượ
c nhà n
ướ
c h

tr

b

ng các chính sách khác trong n
ướ
c.
Đây chính là nh

ng thách th


c, khó khăn c

a n
ướ
c ta. Như v

y
đứ
ng tr
ướ
c
nguy cơ n

n kinh t
ế
kém hi

u qu

và s

c c

nh tranh c
ò
n y
ế
u. Tích lu

n


i b


và s

c mua trong n
ướ
c c
ò
n th

p. Cơ c

u kinh t
ế
chuy

n d

ch ch

m theo
h
ướ
ng CNH -HĐH g

n s

n xu


t v

i th

tr
ườ
ng, cơ c

u
đầ
u tư c
ò
n nhi

u b

t
h

p l
ý
, t
ì
nh tr

ng bao c

p và b


o h

c
ò
n n

ng.
Đầ
u tư c

a nhà n
ướ
c c
ò
n th

t
thoát và l
ã
ng phí. Nh

p
độ
thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p t


n
ướ
c ngoài gi

m m

nh.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nh

ng năm g

n đây gi

m sút, năm 2000 tuy
đã
phát tri

n
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

17



lên nhưng c
ò
n th

p hơn m

c b
ì
nh quân c

a nh

ng năm c

a th

p k

90… th
ì

vi

c
đổ
i m

i cơ c


u
đầ
u tư trong giai đo

n m

i là m

t yêu c

u c

p bách nh

m
thúc
đẩ
y nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, đáp

ng yêu c

u h


i nh

p và th

c hi

n
thành công chi
ế
n l
ượ
c CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta ph


i nghiên c

u, n

m r
õ
th

c tr

ng cơ c

u
đầ
u tư n
ướ
c ta và tác
độ
ng c

a nó v

i d

ch chuy

n cơ c

u kinh t

ế
.
Chúng ta có th

ti
ế
p c

n th

c tr

ng cơ c

u
đầ
u tư c

a n
ướ
c ta theo các
h
ướ
ng sau:
I. CƠ
CẤU

ĐẦU
TƯ THEO
NGUỒN


VỐN
,
VỐN
:
Huy
độ
ng các ngu

n l

c cho
đầ
u tư phát tri

n nh

ng năm qua,
đặ
c bi

t
là t

năm 2001
đế
n 2003 tăng khá. T

l


huy
độ
ng v

n
đầ
u tư so v

i GDP
tăng t

34% năm 2001 lên 35,8% năm 2003.
T

ng v

n
đầ
u tư
đượ
c huy
độ
ng và dưa vào n

n kinh t
ế
3 năm qua, tính
theo năm 2000 vào kho

ng 526,5 ngh

ì
n t


đồ
ng
đạ
t 62,5% k
ế
ho

ch 5 năm
đề
ra .
Trong đó:

T

ng v

n
đầ
u tư
%

I. Ngu

n v

n trong n

ướ
c:
+ Ngân sách nhà n
ướ
c.
+ V

n tín d

ng
đầ
u tư c

a nhà n
ướ
c
+ V

n
đầ
u tư c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c
+ V

n

đầ
u tư c

a khu v

c tư nhân và dân cư


II. Ngu

n v

n n
ướ
c ngoài:
+
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p
+ Ngu

n v

n huy
độ
ng khác


80,5%
22,5%
15,7%
17%
25,3%



17,8%
4,7%


Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

18


T o n g vo n d au tu
Ngan sach
nha nuoc,
22.50%
Nguon huy
dong k hac ,
4.70%
Dau tu truc
tiep,
17.80%

V on dau tu
doan tu
nhan va khu
dan c u,
25.30%
V on tin
dung dau tu
nha nuoc,
15.70%
V on dau tu
doanh
nghiep nha
nuoc
17.00%

Ngu

n v

n trong n
ướ
c
đã

đượ
c khai thác khá hơn, chi
ế
m trên 70% so
v


i t

ng s

v

n
đầ
u tư, v
ượ
t d

ki
ế
n k
ế
ho

ch (60%) do s

đóng góp:
V

n ngân sách nhà n
ướ
c:
ướ
c th

c hi


n trong 3 năm (2001-2003)
đạ
t
trên 18 ngh
ì
n t


đồ
ng (theo giá năm 2000). Trong nh

ng năm g

n đây quy mô
t

ng thu c

a ngân sách nhà n
ướ
c không ng

ng gia tăng nh

m

r

ng nhi


u
ngu

n thu khác nhau (huy
độ
ng qua thu
ế
, phí và l

phí, bán tài nguyên, bán
hay cho thuê tài s

n thu

c nhà n
ướ
c qu

n l
ý
…). Đi cùng v

i s

m

r

ng quy

mô ngân sách, m

c chi cho
đầ
u tư phát tri

n t

ngân sách nhà n
ướ
c c
ũ
ng ra
tăng đáng k

, tăng t

m

c 2,3% GDP năm 1991 lên 6,1% GDP năm 1996.
T

p trung hơn cho l
ĩ
nh v

c xây d

ng k
ế

t c

u h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i trong đó
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c nông nghi

p và nông thôn kho

ng 25%, công nghi

p
7,9% giao thông v

n t

i và bưu chính vi


n thông 28.7% khoa h

c công ngh

,
giáo d

c và đào t

o, y t
ế
, văn hoá, th

thao 21.1%, các ngành khác 17,3%
V

n tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a nhà n
ướ
c: tr
ướ
c năm 1990 v


n tín
d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a nhà n
ướ
c chưa
đượ
c s

d

ng như m

t công c


qu

n l
ý
và đi

u ti

ế
t n

n kinh t
ế
th
ì
trong giai đo

n 1991-2000, ngu

n v

n này
đã
có m

c tăng tr
ưở
ng đáng k

và b

t
đầ
u có v

trí quan tr

ng trong chính

sách
đầ
u tư c

a chính ph

. Giai đo

n 1991-1995: ngu

n v

n tín d

ng
đầ
u tư
phát tri

n c

a nhà n
ướ
c m

i chi
ế
m 5,6% t

ng v


n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i th
ì
giai
đo

n 1996 -1999
đã
chi
ế
m 14,5% và năm 2000-2003 ngu

n v

n này
đạ
t
15,7% t

ng v

n
đầ
u tư toàn x

ã
h

i. Ngu

n v

n tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a
nhà n
ướ
c
đầ
u tư vào ngành công nghi

p trên 60% t

ng v

n
đầ
u tư (g


n 55%
s

d

án)
đã
góp ph

n quan tr

ng vào vi

c chuy

n d

ch cơ c

u
đầ
u tư, cơ c

u
kinh t
ế
.
Ngu

n v


n
đầ
u tư t

doanh nghi

p nhà n
ướ
c: tích lu

c

a các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c ngày càng gia tăng và đóng góp đáng k

vào t

ng quy mô
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

19



v

n
đầ
u tư c

a toàn x
ã
h

i. Năm 2000, t

ng ngu

n v

n ch

s

h

u t

i các
doanh nghi

p nhà n
ướ

c là 173,857 t


đồ
ng. Trong giai đo

n 1991-1995, t

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c là 11,7% g

p 1,5 l

n t

c
độ
tăng tr
ưở

ng b
ì
nh quân c

a nên kinh t
ế
. T

năm 1998 tr

l

i đây (2001) t

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c ch

m l

i nhưng v


n chi
ế
m t


tr

ng l

n trong GDP c

a toàn b

n

n kinh t
ế
, n

p ngân sách chi
ế
m 40% t

ng
thu c

a ngân sách nhà n
ướ
c, t


o vi

c làm cho trên 1,9 tri

u ng
ườ
i. M

t s

s

n
ph

m c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c có đóng góp ch

y
ế
u vào cân
đố
i hàng hoá
c


a n

n kinh t
ế
như: xi măng, d

u khí, bưu chính vi

n thông
Ngu

n v

n t

khu v

c tư nhân và dân cư: ngu

n v

n trong dân cư
không ph

i là nh

x

p x


80% t

ng ngu

n v

n huy
độ
ng c

a toàn b

h

th

ng
ngân hàng, t

khu v

c dân cư có th

huy
độ
ng
đượ
c hàng ngàn t



đồ
ng và
hàng ch

c tri

u USD ch

trong m

t th

i gian ng

n. V

i kho

ng 15 tri

u h

gia
đì
nh đóng góp kho

ng 1/3 GDP, trong giai đo

n 1996-2000 ti
ế

t ki

m c

a khu
v

c dân cư chi
ế
m kho

ng 15% GDP. Đóng góp c

a khu v

c dân doanh tương
đố
i: ch

riêng 8 tháng
đầ
u năm 2001 có kho

ng 11 ngàn doanh nghi

p m

i
đượ
c thành l


p v

i s

v

n 13000 t


đồ
ng. Ngu

n v

n này
đượ
c
đầ
u tư trong
các l
ĩ
nh v

c: kinh doanh thương m

i, d

ch v


, s

n xu

t nông nghi

p và ti

u
th

công nghi

p .
Bên c

nh đó, chúng ta luôn luôn coi tr

ng vi

c thu hút ngu

n v

n t


bên ngoài
đặ
c bi


t là vi

n tr

phát tri

n chính th

c (ODA) và
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài (FDI) chi
ế
m kho

ng 30% t

ng v

n
đầ
u tư phát tri


n, coi đó là y
ế
u
t

quan tr

ng, góp ph

n tăng thêm ngu

n v

n
đầ
u tư phát tri

n, t

o ra cơ c

u
h

p l
ý

để
thúc
đẩ

y vi

c th

c hi

n các m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Ba năm qua ngu

n v

n ODA gi

i ngân
đượ

c 4,6 t

USD, ngu

n
v

n FDI th

c hi

n
đạ
t 7,5 t

USD.
K

t

khi ban hành Lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đế
n h
ế

t qu
ý
I/2001 c

n
ướ
c
đã
thu hút
đượ
c 3426 d

án FDI v

i t

ng v

n đăng k
ý
(k

c

tăng v

n ) 45,21
t

USD, v


n th

c hi

n
đạ
t trên 20t

USD (k

c

các d

án h
ế
t h

n và gi

i th

)
t

năm 1991-2000, FDI chi
ế
m t


20-30% t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i. Đây là
m

t trong nh

ng ngu

n l

c quan tr

ng đóng góp đang k

vào tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c


a n
ướ
c ta. T

l

đóng góp c

a khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
vào GDP, tăng nhanh qua các năm, t

2,5% năm 1992 lên 11,7% năm 1999
và 17,8% năm 2000.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v


i nh

ng th
ế
m

nh v

v

n,
công ngh


đã
góp ph

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng CNH-HĐH.
Nhi


u ngành ngh

m

i xu

t hi

n như: l

p ráp ô tô, xe máy, ti vi, máy gi

t,
đi

u hoà nhi

t
độ
, máy thu băng,
đầ
u video, t

ng đài đi

n tho

i…
Trong ngành công nghi


p nói riêng và toàn b

n

n kinh t
ế
Vi

t Nam nói
chung ngu

n v

n t

FDI
đã
góp ph

n nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

, đưa ra
nh

ng mô h
ì

nh qu

n l
ý
tiên ti
ế
n, phương th

c kinh doanh hi

n
đạ
i và là
độ
ng
l

c quan tr

ng bu

c các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c ph

i
đổ
i m


i công ngh

, nâng
cao ch

t l
ượ
ng, h
ì
nh th

c… c

a s

n ph

m
để
c

nh tranh, t

n t

i trong cơ ch
ế

th


tr
ườ
ng.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng góp ph

n m

r

ng,đa d

ng hoá và đa
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

20


phương hoá các ho

t
độ

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i, t

o đi

u ki

n tăng c
ườ
ng, c

ng
c

và t

o ra nh

ng th
ế
và l

c m

i cho n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong ti
ế
n tr
ì
nh h

i
nh

p n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c xem xét k
ế
t qu

FDI theo ngành kinh t
ế


t

năm 1988
đế
n h
ế
t qu
ý
I/2001 không k

33 d

án
đã
h
ế
t h

n v

i s

v

n
đầ
u
tư 316,4 tri


u USD và 668 d

án gi

i th

tr
ướ
c th

i h

n v

i s

v

n
đầ
u tư
đăng k
ý
là 36,565 t

USD. V

n FDI ch

y

ế
u t

p trung vào l
ĩ
nh v

c công
nghi

p và xây d

ng v

i 1712 d

án (chi
ế
m 63% t

ng s

d

án), t

ng v

n
đầ

u
tư 20.267,7 tri

u USD (chi
ế
m 55.4 % t

ng v

n FDI ).
Đứ
ng th

hai là l
ĩ
nh
v

c d

ch v

có 663 d

án( chi
ế
m 23,2% s

d


án) v

i v

n
đầ
u tư là 14.037
tri

u USD ( chi
ế
m 38,4 % t

ng s

v

n
đầ
u tư ) l
ĩ
nh v

c nông - lâm - ngư
nghi

p có s

d


án và v

n
đầ
u tư nh

nh

t v

i 380 d

án( chi
ế
m 13,8 % s

d


án) v

n
đầ
u tư đăng k
ý

đạ
t 2.260,359 tri

u USD (chi

ế
m 6,2%). Th

c t
ế
ho

t
độ
ng FDI cho th

y d
ò
ng v

n
đầ
u tư vào Vi

t Nam nh

ng năm qua ch

y
ế
u
t

p trung vào nh


ng ngành d

thu l

i nhu

n, th

i gian thu h

i v

n ng

n, có th


tr
ườ
ng tiêu th

trong n
ướ
c l

n và nh

ng ngành trong n
ướ
c có ti


m năng
nhưng chưa
đượ
c khai thác như các ngành s

n xu

t ch

t t

y r

a,ngành may
m

c, gi

y dép, hàng đI

n t

dân d

ng, khách s

n, văn ph
ò
ng cho thuê

đầ
u
tư vào ngành công ngh

cao không nhi

u, nh

t là
đầ
u tư chi

u sâu và chuy

n
giao công ngh

c
ò
n h

n ch
ế
.
Trong b

i c

nh bi
ế

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i th

i gian
qua, Vi

t Nam
đã
tích c

c c

i thi

n môi tr
ườ
ng

đầ
u tư nh

m thu hút nhi

u
hơn n

a v

n FDI. Tuy nhiên trong t

ng th

cân
đố
i chung c

a n

n kinh t
ế
,
Vi

t Nam xác
đị
nh r
õ
vai tr

ò
c

a v

n trong n
ướ
c là ch


đạ
o.
Cùng v

i FDI,ngu

n v

n ODA th

c hi

n c
ũ
ng có nhi

u ti
ế
n b


. Năm
1993-2000: Vi

t Nam
đã
t

ch

c
đượ
c 8 h

i ngh

các nhà tài tr

v

i t

ng s


v

n cam k
ế
t là 17,54 t


USD. V

i quy mô tài tr

khác nhau, hi

n nay

Vi

t
Nam có nhi

u hơn 45
đố
i tác h

p tác phát tri

n song phương và hơn 350 t


ch

c t

ch

c qu


c t
ế
và phi chính ph

đang ho

t
độ
ng.

T
ì
nh h
ì
nh cam k
ế
t ODA giai đo

n 1993-2000.
Đơn v

:
Năm
1993
94
95
96
97
98
99

2000
T

ng s


M

c
v

n cam
k
ế
t
1,81

1,94

2,26

2,43

2,4

2,2

2,1

2,4


17,54



Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

21


Tinh hinh cam ket vien tro ODA
2.26
2.4
2.1
2.2
2.4
2.43
1.81
1.94
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
N93

N94
N95
N96
N97
N98
N99
N2000
Nam
Ty USD


Ngu

n: V

kinh t
ế

đố
i ngo

i và
đầ
u tư.

Để
s

d


ng ngu

n v

n ODA
đã
cam k
ế
t. chính ph

Vi

t nam
đã
k
ý
k
ế
t
v

i các nhà tài tr

các đi

u
ướ
c qu

c t

ế
v

ODA.Tính t

năm 1993 t

i h
ế
t
năm 2000, t

ng giá tr

các đi

u
ướ
c qu

c t
ế

đã
k
ý
k
ế
t là 12,6 t


USD b

ng
71,8% so v

i t

ng ODA
đã
cam k
ế
t trong giai đo

n này.
Nghiên c

u quan h

t

l

c

a t

ng lo

i ngu


n v

n trong t

ng v

n
đầ
u tư
x
ã
h

i
đã
cho th

y cơ c

u
đầ
u tư này đ
ã
b
ướ
c
đầ
u t

ra phù h


p và ngày càng
h

p l
ý
, tích c

c hơn.
đã
t

o đi

u ki

n t

t hơn
để
t

p trung vào
đầ
u tư cho
nh

ng m

c tiêu phát tri


n trong nông nghi

p và nông thôn, xoá đói gi

m
nghèo, nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c, phát tri

n KH – CN,
đặ
c bi

t là
xây d

ng cơ s

h

t

ng… K

ế
t qu


đã
h
ì
nh thành các khu kinh t
ế
tr

ng
đi

m, nhi

u khu công nghi

p, nhi

u khu ch
ế
xu

t, các ngành công nghi

p then
ch

t c


a
đấ
t n
ướ
c, hà t

ng giao thông v

n t

i…H

t

ng x
ã
h

i
đã

đượ
c chú
tr

ng
đầ
u tư và c


i thi

n đáng k

t

o ra ti

n
đề
,
đẩ
y m

nh t

c
độ
phát tri

n
c

a các ngành kinh t
ế
.
Cùng v

i vi


c gi

v

ng môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ


n
đị
nh, gi

m chi phí
đầ
u tư, gi

i quy
ế
t các v
ướ
ng m

c c

th


cho nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c
ngoài. Trong 3 năm qua Vi

t Nam
đã
ban hành hàng lo

t các cơ ch
ế
chính
sách mang tính khuy
ế
n khích cao, t

ng b
ướ
c h

n ch
ế
và xoá b

các rào c


n,
đã
t

o ra nhi

u kh

năng huy
độ
ng t

t hơn ngu

n v

n t

khu v

c dân cư, t


DNNN, t

tín d

ng Nhà n
ướ
c và t



đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Do đó các ngu

n v

n
đầ
u tư phát tri

n
đượ
c huy
độ
ng khá nên trong 3 năm qua năng l

c nhi

u
ngành kinh t
ế
phát tri

n đáng k

: công su


t đi

n ban ngành tăng 3.393 MW,
s

n l
ượ
ng khai thác than s

ch tăng 3,4 tri

u t

n, s

n xu

t phân hoá h

c tăng
450 ngh
ì
n t

n…
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư


22


Tóm l

i, trong nh

ng năm qua ngu

n v

n
đầ
u tư huy
độ
ng hàng năm
không ng

ng tăng. Hàng năm v

n
đầ
u tư ph

i tr

toàn x
ã
h


i tăng kho

ng
18% nh

đó t

l

v

n
đầ
u tư so v

i GDP không ng

ng tăng… Ngu

n v

n
đầ
u

đã
có tác
độ
ng thu hút
đượ

c các ngu

n khác, Trong đi

u ki

n, chính ph


đã

th

c thi nhi

u cơ ch
ế

để
tăng c
ườ
ng thu hút
đầ
u tư khu v

c kinh t
ế
tư nhân
trong n
ướ

c và n
ướ
c ngoài, huy
độ
ng ngu

n v

n công trái giáo d

c, trái phi
ế
u
chính ph

, trái phi
ế
u đô th

, trái phi
ế
u công tr
ì
nh… góp ph

n tăng nhanh t

ng
ngu


n v

n
đầ
u tư, thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n.
Tuy nhiên, bên c

nh nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c, vi

c tri

n khai th

c hi


n
ngu

n v

n
đầ
u tư c
ũ
ng c
ò
n m

t s

t

n t

i nh

t
đị
nh gây

nh h
ưở
ng
đế

n hi

u
qu


đầ
u tư:
Th

nh

t, chưa huy
độ
ng h
ế
t ti

m năng các ngu

n v

n cho
đầ
u tư phát
tri

n các n

n kinh t

ế
.
Nhi

u B

, ngành và
đị
a phương chưa chú tr

ng huy
độ
ng các ngu

n
v

n
đầ
u tư c

a các thành ph

n kinh t
ế
trong và ngoài n
ướ
c mà ch

y

ế
u v

n
trông ch

,

l

i vào ngu

n v

n do NSNN c

p, chưa
đủ
s

c thu hút
đượ
c nhi

u
các ngu

n v

n khác tham gia

đầ
u tư,
đặ
c bi

t là khu v

c tư nhân nên
đã
h

n
ch
ế
r

t l

n v

quy mô
đầ
u tư, nh

t là
đầ
u tư các công tr
ì
nh cơ s


h

t

ng có
kh

năng thu h

i v

n.
Vi

c thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v

n c
ò
n nhi


u h

n ch
ế
,
chưa ph

c h

i
đượ
c t

c
độ
huy
độ
ng cao như nh

ng năm tr
ướ
c đây. H

u h
ế
t
các d

án
đượ

c c

p gi

y phép g

n đây
đề
u có quy mô nh

, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
tuy
đượ
c c

i thi

n nhi

u nhưng m

c
độ
c

nh tranh so v


i các n
ướ
c trong khu
v

c chưa cao và c
ò
n nhi

u b

t c

p như: chính sách thay
đổ
i liên t

c và khó d


báo tr
ướ
c, có t
ì
nh tr

ng c

nh tranh chưa h


p l
ý
trong vi

c thu hút v

n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài gi

a các
đị
a phương.
Kh

i l
ượ
ng gi

i ngân v

n ODA
đạ
t th

p so v


i k
ế
ho

ch, hàng năm ch


đạ
t kho

ng 80 – 90% m

c
đề
ra. Sau 10 năm kêu g

i ngu

n v

n ODA,
đế
n
nay m

i gi

i ngân
đượ

c 13,5 t

USD trên t

ng s

25 t

USD cam k
ế
t, t

l


gi

i ngân gi

m d

n qua các năm, kh

i l
ượ
ng gi

i ngân c
ò
n th


p do nhi

u
nguyên nhân, trong đó ch

y
ế
u là nguyên nhân ch

quan như ch

m gi

i phóng
m

t b

ng, các B

, ngành và
đị
a phương b

trí không
đủ
v

n

đố
i

ng, năng l

c
c

a các ban qu

n l
ý
d

án ODA c
ò
n th

p, th

t

c chưa hài hoà trong và ngoài
n
ướ
c…
Th

hai, b


trí
đầ
u tư c
ò
n giàn tr

i:
Nh
ì
n chung, b

trí v

n
đầ
u tư c
ò
n giàn tr

i, phân tán th

hi

n

h

u h
ế
t

các ngu

n v

n,
đặ
c bi

t là ngu

n v

n
đầ
u tư thu

c NSNN. Nh

ng năm g

n
đây
đã
có ti
ế
n b

b
ướ
c

đầ
u (t

p trung hơn cho các d

án nhóm A). Tuy nhiên,
nhi

u B

, ngành và
đị
a phương v

n c
ò
n t
ì
nh tr

ng b

trí v

n chưa t

p trung,
ch

y

ế
u là
đố
i v

i các công tr
ì
nh, d

án nhóm B và C. S

công tr
ì
nh d

án
đầ
u tư t

ngu

n v

n NSNN năm sau nhi

u hơn năm tr
ướ
c. Năm 2001 kho

ng

7.000 d

án, năm 2002 hơn 8.000 d

án, năm 2003 là 10.500 d

án (tăng
kho

ng 2.500 d

án so v

i năm 2002).
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

23


Nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng trên là:
V


trách nhi

m c

a các B

, ngành và
đị
a phương: Nhu c

u
đầ
u tư c
ò
n
có kho

ng cách r

t l

n so v

i kh

năng cân
đố
i c


a NSNN, khi b

trí c

th

b


căng kéo b

i có quá nhi

u m

c tiêu. Tuy nhiên, khi xem xét
để
quy
ế
t
đị
nh d


án
đầ
u tư m

i chưa nghiêm ch


nh ch

p hành đúng các quy
ế
t
đị
nh d

án
đầ
u tư
m

i chưa nghiêm ch

nh ch

p hành đúng các xem xét k

, th
ì
hi

u qu

và tính
kh

thi th


p. Trên th

c t
ế
, s

l
ượ
ng d

án các B

, ngành và
đị
a phương phê
duy

t
đã
không h

p pháp v

i kh

năng cân
đố
i ngân sách. Ngoài ra, trong
vi


c b

trí, phân b

v

n
đầ
u tư cho các d

án, không lo

i tr

các tr
ườ
ng h

p
do n

nang, do quan ni

m “ v

n ngân sách là ph

i chia
đề
u gi


a các huy

n,
x
ã
, d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng
đầ
u tư phân tán, giàn tr

i c
ò
n ti
ế
p di

n.
V

trách nhi

m c


a các cơ quan qu

n l
ý
: C
ò
n buông l

ng trong công
tác qu

n l
ý

đầ
u tư và xây d

ng vi

c phân c

p qu

n l
ý
trong
đầ
u tư và xây
d


ng cho các B

, ngành và
đị
a phương
đã
th

c hi

n tương
đố
i m

nh. Tuy
nhiên cơ ch
ế
qu

n l
ý
và xây d

ng hi

n t

i thi
ế

u các ch
ế
tài, nh

ng quy
đị
nh
c

th

(k

c

bi

n pháp hành chính) nh

m ki

m soát và h

n ch
ế

đượ
c vi

c phê

duy

t d

án
đầ
u tư tràn lam, kém hi

u qu

.
Công tác giám sát, đánh giá
đầ
u tư chưa đáp

ng
đượ
c các yêu c

u theo
quy
đị
nh, m

t m

t do
độ
i ng
ũ

cán b

chưa
đượ
c chu

n b

chu đáo, cán b


nghi

p v

c
ò
n thi
ế
u kinh nghi

m, năng l

c c
ò
n h

n ch
ế
, chưa có h


th

ng
thông tin ph

c v

ho

t
độ
ng giám sát. M

t khác, l
ã
nh
đạ
o

m

t s

B

, ngành

đị
a phương c

ũ
ng chưa nh

n th

c
đầ
y
đủ

đượ
c v

trí, vai tr
ò
c

a công tác
giám sát, đánh giá
đầ
u tư trong qu

n l
ý

đầ
u tư nói chung.
Th

3: L

ã
ng phí, th

t thoát trong NVĐT c
ò
n l

n.
L
ã
ng phí, th

t thoát trong
đầ
u tư và xây d

ng v

n c
ò
n là v

n
đề
n

i c

m
hi


n nay. C
ò
n có nh

ng bi

u hi

n tiêu c

c trong qu

n l
ý

đầ
u tư và thi công
công tr
ì
nh. Ch

t l
ượ
ng

m

t s


công tr
ì
nh c
ò
n th

p, gây l
ã
ng phí và kém hi

u
qu

trong
đầ
u tư.
Theo k
ế
t qu

đi

u tra năm 2002 c

a 995 DA, v

i t

ng s


v

n
đầ
u tư
20.736 t


đồ
ng, phát hi

n sai ph

m v

tài chính và *** v

n
đầ
u tư là 1.151 t


đồ
ng, b

ng kho

ng 5,5% t

ng v


n
đầ
u tư các công tr
ì
nh
đượ
c ki

m tra. Riêng
17 công tr
ì
nh do thanh tra Nhà n
ướ
c th

c hi

n ki

m tra, phát hi

n sai ph

m v


tài chính chi
ế
m kho


ng 13%. Đó là chưa k

t

i các l
ã
ng phí l

n do ch

m tri

n
khai công tr
ì
nh và nh

t là do sai sót trong ch

trương
đầ
u tư mà hi

n chưa có
cách đánh giá th

ng nh

t. năm 2003, thanh tra Nhà n

ướ
c ti
ế
p t

c thanh tra
m

t s

d

án, công tr
ì
nh
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n v

i s

v

n 8.235 t


đồ

ng.
Qua ki

m tra
đã
phát hi

n t

ng s

sai ph

m v

tài chính là 1.235 t


đồ
ng,
chi
ế
m trên 14% t

ng s

v

n.
Nguyên nhân c


a t
ì
nh tr

ng l
ã
ng phí th

t thoát trong
đầ
u tư có nhi

u,
th

hi

n

t

t c

các khâu trong quá tr
ì
nh
đầ
u tư, h


th

ng chính sách, pháp
lu

t v

qu

n l
ý

đầ
u tư và xây d

ng, qu

n l
ý

đấ
t đai chưa
đồ
ng b

, chưa xây
d

ng r
õ

vai tr
ò

đạ
i di

n ch

s

h

u c

a Nhà n
ướ
c, phân công, phân c

p chưa
r
õ
ràng.
Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

24



Ngay t

khâu tính toán, xác
đị
nh t

ng m

c v

n
đầ
u tư cho d

án chưa
quan tâm sâu s

c t

i vi

c ti
ế
t ki

m v

n
đầ
u tư, nhi


u d

án thi
ế
t k
ế
phô
trương h
ì
nh th

c. S

d

ng đơn giá,
đị
nh m

c không theo quy
đị
nh làm phát
tri

n kh

i l
ượ
ng v


n
đầ
u tư, phát tri

n d

án công tr
ì
nh.
C
ò
n nh

ng bi

u hi

n tiêu c

c trong qu

n l
ý
và thi công công tr
ì
nh,
nhi

u d


án không làm đúng thi
ế
t k
ế
, ch


đầ
u tư và bên thi công m

c n

i,
tho

thu

n khai phát tri

n s

l
ượ
ng, đi

u ch

nh d


án rút ti

n và v

t tư c

a
công tr
ì
nh.
Ngoài ra, tr
ì
nh
độ
năng l

c qu

n l
ý
, đi

u hành c

a các ch


đầ
u tư, c


a
ban qu

n l
ý
d

án, c
ò
n t/c tư v

n c
ò
n y
ế
u kém c
ũ
ng là nguyên nhân gây l
ã
ng
phí, th

t thoát v

n
đầ
u tư.
Th

4: T

ì
nh h
ì
nh n


đọ
ng trong
đầ
u tư và xây d

ng c
ò
n là v

n
đề
b

c
xúc.
N


đọ
ng trong
đầ
u tư xây d

ng cơ b


n đang là v

n
đề
b

c xúc hi

n nay
v
ượ
t quá kh

năng cân
đố
i c

a ngân sách, chưa
đượ
c x

l
ý
d

t đi

m. Do
nhi


u nguyên nhân khác nhau, t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n v
ượ
t k
ế
ho

ch v

n
đầ
u tư
xây d

ng cơ b

n c

a cán b

, ngành và
đị

a phương v

n ti
ế
p di

n và có xu
h
ướ
ng tăng (sau khi rà soát l

i, s

n

v

n c
ò
n trên 5 ngh
ì
n t


đồ
ng. Trung
ương kho

ng 2 ngh
ì

n t


đồ
ng,
đị
a phương kho

ng 3 ngh
ì
n t


đồ
ng).
Nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng n


đọ
ng
Kh

năng cân
đố

i v

n
đầ
u tư t

ngân sách Nhà n
ướ
c c
ò
n r

t h

n h

p,
ch

đáp

ng
đượ
c t

40 - 50% nhu c

u; do s

c


p bách ph

i th

c hi

n m

t s


m

c tiêu quan tr

ng c

a các
đị
a phương. M

t s

công tr
ì
nh, d

án thu


c các
ngành thu

l

i, giao thông ph

i kh

n trương thi công ngay tr
ướ
c mùa mưa l
ũ
,
ph

i vay m
ượ
n ho

c

ng tr
ướ
c v

n
để
thi công.
Do

đặ
c thù c

a các công tr
ì
nh, d

án thu

c h

t

ng giao thông, thu

l

i,
bên A, cơ quan c

p phát v

n, cơ quan ki

m tra toán khó ki

m tra, ki

m soát
v


kh

i l
ượ
ng thi công, đơn giá và
đị
nh m

c trong d

toán
đượ
c duy

t, nên
nhi

u nhà th

u tích c

c

ng tr
ướ
c v

n
để

thi công.
Các b

ngành, các t

nh, thành ph

c
ò
n buông l

ng trong công tác qu

n
l
ý

đầ
u tư và xây d

ng, cơ ch
ế
qu

n l
ý

đầ
u tư và xây d


ng hi

n hành c
ò
n thi
ế
u
nh

ng ch
ế
tài, bi

n pháp c

th

nh

m ki

m soát và h

n ch
ế
vi

c phê duy

t d



án
đầ
u tư tràn lan như hi

n nay.
Nhi

u B

, ngành và
đị
a phương c
ò
n tư t
ưở
ng n

nang, d

dàng
đố
i v

i
các ch


đầ

u tư trong vi

c vay m
ượ
n v

n, cho phép các nhà th

u

ng tr
ướ
c
v

n
để
thi công các công tr
ì
nh, d

án. Trong quá tr
ì
nh đi

u hành k
ế
ho

ch,

phát hi

n th

c hi

n v
ượ
t v

n, các cơ quan qu

n l
ý
chưa k

p th

i can thi

p
để

có bi

n pháp x

l
ý
.

Th

5: Các cơ ch
ế
chính sách trong l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư phát tri

n c
ò
n ch

m
đượ
c s

a
đổ
i b

xung và hoàn ch

nh, chưa đáp

ng k


p th

i yêu c

u th

c t
ế

c

a công tác qu

n l
ý
hi

n nay.
Cơ ch
ế
tín d

ng
đầ
u tư ưu
đã
i c
ò
n nhi


u b

t c

p.
Đố
i t
ượ
ng cho vay dàn
tr

i, m

r

ng quá m

c, l
ã
i su

t cho vay th

p, kéo dài th

i gian tr

n

, khoanh

Nhãm 7
-
Kinh tÕ đầ
u tư

25


n

, dùng ngân sách
để
tr

n

vay. Hi

n nay t

n t

i nhi

u m

c l
ã
i su


t trong
tín d

ng
đầ
u tư phát tri

n c

a Nhà n
ướ
c, gây ph

c t

p trong qu

n l
ý
,
đồ
ng
th

i d

phát sinh tiêu c

c. V


h
ì
nh th

c tín d

ng, ch

y
ế
u v

n là cho vay theo
d

án, h
ì
nh th

c h

tr

l
ã
i su

t sau
đầ
u tư m


i
đượ
c áp d

ng.
Tóm l

i: Quy mô l

n có tăng và ngu

n huy
độ
ng
đã

đượ
c đa d

ng hoá
song ho

t
độ
ng
đầ
u tư v

n chưa

đủ
s

c
để
đi

u ch

nh cơ c

u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng phát huy l

i th
ế
so sánh, phát tri

n kh

năng c

nh tranh c

a n


n kinh
t
ế
, đáp

ng yêu c

u h

i nh

p.
II. CƠ
CẤU

ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN
THEO NGÀNH
Cơ c

u
đầ
u tư phát tri

n theo ngành kinh t
ế
qu

c dân trong th


i k


đổ
i
m

i
đã
d

ch chuy

n theo h
ướ
ng:
đầ
u tư m

nh cho công nghi

p, ưu tiên cho
nông nghi

p nông thôn, phát tri

n h

t


ng cơ s

c
ũ
ng như các l
ĩ
nh v

c x
ã
h

i.
Trong 3 năm qua tuy v

n t

p trung ch

y
ế
u cho ngành công nghi

p, chi
ế
m
kho

ng 43,5% v


n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i, v

i m

c phát tri

n b
ì
nh quân 11%
nhưng
đã
gia phát tri

n
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c nông lâm nghi

p - thu


s

n, tăng
b
ì
nh quân là 13,2%/năm.
Đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c khoa h

c - công ngh

, giáo d

c
đào t

o, y t
ế
văn hoá tăng 15,2%/năm nên t

tr

ng v

n
đầ

u tư cho các l
ĩ
nh
v

c này
đã

đạ
t tương

ng là 12,7% và 8,1%, ngoài ra c
ò
n
đầ
u tư cho h

t

ng
giao thông v

n t

i và thông tin liên l

c 8,2%, các ngành khác kho

ng 20,7%.















Cơ c

u t

ng v

n
đầ
u tư phát tri

n theo nhóm ngành kinh t
ế
trong th

i gian qua
(%)
Cơ c


u
Năm
T

ng s


Nông lâm
nghi

p - thu


s

n
Công nghi

p
- xây d

ng
D

ch v


1986
100,00

38,06
28,88
33,06
1987
100,00
40,56
28,36
31,08
1988
100,00
46,30
23,96
29,74

×