Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
1
L
ờ
i m
ở
đầ
u
S
ả
n xu
ấ
t l
à ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ơ b
ả
n c
ủ
a con ng
ư
ờ
i. M
ọ
i x
ã
h
ộ
i mu
ố
n t
ồ
n t
ạ
i v
à phát
tri
ể
n ph
ả
i duy tr
ì
s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n, mu
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t có hi
ệ
u
qu
ả
và phát tri
ể
n nhanh chóng th
ì
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i ti
ế
t ki
ệ
m. Có th
ể
nói, hi
ệ
n
nay n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n nhanh chóng, nó
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t
kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n
đầ
u tư l
ớ
n và đang ngày càng tr
ở
nên c
ấ
p thi
ế
t hơn.
Tuy nhiên, t
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v
ố
n
đặ
c bi
ệ
t là ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c cho n
ề
n
kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam đang c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng c
ủ
a nó. M
ộ
t
trong nh
ữ
ng nguyên nhân gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng trên la do kh
ả
năng tích lu
ỹ
, ti
ế
t ki
ệ
m v
ố
n
trong n
ướ
c đang c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u kém, t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư trong nhi
ề
u l
ĩ
nh
v
ự
c
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à trong
đ
ầ
u t
ư xây d
ự
ng c
ơ b
ả
n hi
ệ
u qu
ả
ch
ưa cao, t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t tho
át
l
ã
ng phí c
ò
n l
ớ
n và di
ễ
n ra khá ph
ổ
bi
ế
n . . . Do đó v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay,
v
ấ
n
đề
ti
ế
t ki
ệ
m đang càng tr
ở
nên r
ấ
t c
ấ
p thi
ế
t.
Trong bài vi
ế
t này, do kh
ả
năng nghiên c
ứ
u h
ạ
n ch
ế
nên chúng tôi
đề
c
ậ
p
đế
n
c
ác ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m trong n
ư
ớ
c. Trong
đ
ề
t
ài này chúng tôi xin tr
ì
nh b
ày nh
ữ
ng v
ấ
n
đ
ề
liên quan
đế
n kh
ẩ
u hi
ệ
u “ Ti
ế
t ki
ệ
m là qu
ố
c sách “.
N
ộ
i dung c
ủ
a bài vi
ế
t bao g
ồ
m 3 chương :
Chương 1: Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u: “ ti
ế
t ki
ệ
m là qu
ố
c sách “
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
v
ấ
n
đ
ề
th
ự
c h
ành ti
ế
t ki
ệ
m
ở
Vi
ệ
t Nam
trong th
ờ
i gian qua
Chương 3: M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ti
ế
t ki
ệ
m
ở
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
2
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian t
ớ
i
Chương 1
Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u
: “ ti
ế
t ki
ệ
m l
à qu
ố
c s
ách “
1.1. Khái ni
ệ
m v
ề
ti
ế
t ki
ệ
m
Khi nói v
ề
ti
ế
t ki
ệ
m th
ì
m
ỗ
i nhà kinh t
ế
l
ạ
i đưa ra khái ni
ệ
m khác nhau. Nhà
kinh t
ế
h
ọ
c c
ổ
đi
ể
n Adam Smith trong tác ph
ẩ
m “ C
ủ
a c
ả
i c
ủ
a các dân t
ộ
c “ cho r
ằ
ng:
“ Ti
ế
t ki
ệ
m là nguyên nhân tr
ự
c ti
ế
p gia tăng v
ố
n. Lao đ
ộ
ng t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m đ
ể
tích
lu
ỹ
cho qu
á tr
ì
nh t
ăng ti
ế
t ki
ệ
m. Nh
ưng dù có t
ạ
o ra bao nhi
êu chăng n
ữ
a, nh
ưng
không có ti
ế
t ki
ệ
m th
ì
v
ố
n không bao gi
ờ
tăng lên “
Sang đ
ế
n th
ế
k
ỷ
19, C.Mác đ
ã
ch
ứ
ng minh r
ằ
ng: Trong m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
v
ớ
i hai
khu v
ự
c, khu v
ự
c I s
ả
n xu
ấ
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và khu v
ự
c II s
ả
n xu
ấ
t tư li
ệ
u tiêu dùng.
Để
đ
ả
m b
ả
o gia t
ăng ngu
ồ
n l
ự
c cho s
ả
n xu
ấ
t, gia t
ăng quy mô đ
ầ
u t
ư, m
ộ
t m
ặ
t ph
ả
i
tăng c
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
ở
khu v
ự
c I, đ
ồ
ng th
ờ
i ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng tiêt ki
ệ
m tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
ở
c
ả
hai khu v
ự
c. M
ặ
t khác, ph
ả
i tăng c
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t tư li
ệ
u tiêu dùng
ở
khu v
ự
c II, th
ự
c hành ti
ế
t ki
ệ
m tiêu dùng trong sinh ho
ạ
t
ở
c
ả
hai khu v
ự
c. Như v
ậ
y,
con đ
ườ
ng cơ b
ả
n và quan tr
ọ
ng v
ề
lâu dài đ
ể
táI s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng là phát tri
ể
n s
ả
n
xu
ấ
t v
à th
ự
c h
ành ti
ế
t ki
ệ
m
ở
c
ả
trong s
ả
n xu
ấ
t v
à tiêu dùng.
Đúc k
ế
t quan đi
ể
m c
ủ
a các nhà kinh t
ế
h
ọ
c khác nhau, H
ồ
Chí Minh đ
ã
v
ậ
n
d
ụ
ng vào đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a n
ướ
c ta và đưa ra khái ni
ệ
m v
ề
ti
ế
t ki
ệ
m: “ Ti
ế
t ki
ệ
m là
m
ộ
t quy lu
ậ
t, m
ộ
t phương pháp c
ủ
a m
ộ
t ch
ế
đ
ộ
kinh t
ế
, không ph
ả
i ch
ỉ
ti
ế
t ki
ệ
m khi
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
3
đ
ấ
t n
ư
ớ
c c
ò
n ngh
èo, mà ngay c
ả
khi gi
àu có và càng giàu có càng ph
ả
i th
ự
c h
ành ti
ế
t
ki
ệ
m “. Bác luôn nh
ấ
n m
ạ
nh “ tăng gia s
ả
n xu
ấ
t và th
ự
c hành ti
ế
t ki
ệ
m là 2 v
ấ
n đ
ề
m
ấ
u ch
ố
t đ
ể
xây d
ự
ng, phát tri
ể
n kinh t
ế
, phát tri
ể
n văn hoá x
ã
h
ộ
i, đ
ể
c
ả
i thi
ệ
n đ
ờ
i
s
ố
ng nhân dân “. Tư t
ưở
ng quan đi
ể
m c
ủ
a Bác là “ làm ra nhi
ề
u, chi dùng nhi
ề
u.
Không c
ầ
n th
ì
không chi dùng. Đó là t
ấ
t c
ả
chính sách kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta “. Ti
ế
t ki
ệ
m
-
theo Bác “ c
ố
t
đ
ể
gi
úp vào tăng gia s
ả
n xu
ấ
t, m
à tăng gia s
ả
n x
u
ấ
t l
à đ
ể
d
ầ
n d
ầ
n n
âng
cao m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a b
ộ
đ
ộ
i, cán b
ộ
và nhân dân! “
Như v
ậ
y, ti
ế
t ki
ệ
m là s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n l
ự
c tài chính, lao đ
ộ
ng và các ngu
ồ
n l
ự
c
khác
ở
m
ứ
c th
ấ
p hơn đ
ị
nh m
ứ
c, tiêu chu
ẩ
n, ch
ế
đ
ộ
quy đ
ị
nh nhưng v
ẫ
n đ
ạ
t đ
ượ
c m
ụ
c
ti
êu xác đ
ị
nh ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng
đúng đ
ị
nh m
ứ
c nh
ưng đ
ạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao h
ơn m
ụ
c ti
êu đ
ã
xác đ
ị
nh ( Pháp l
ệ
nh c
ủ
a UBTVQH s
ố
02/1998/PL - UBTVQH10 )
1.2. B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ti
ế
t ki
ệ
m
Ti
ế
t ki
ệ
m trong m
ọ
i th
ờ
i
đi
ể
m r
ấ
t d
ễ
b
ị
hi
ể
u sai l
ệ
ch, ch
úng ta c
ầ
n ph
ả
i t
ì
m hi
ể
u
c
ặ
n k
ẽ
và đúng đ
ắ
n b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ti
ế
t ki
ệ
m đ
ể
trong quá tr
ì
nh th
ự
c hành và v
ậ
n d
ụ
ng
trong th
ự
c ti
ễ
n có th
ể
đúng h
ướ
ng.
Ti
ế
t ki
ệ
m là v
ớ
i chi phí th
ấ
p nh
ấ
t đ
ể
đ
ạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t. Ti
ế
t ki
ệ
m không có
ngh
ĩ
a l
à b
ủ
n x
ỉ
n “ kh
ông ph
ả
i xem
đ
ồ
ng ti
ề
n to b
ằ
ng c
ái n
ố
ng, g
ặ
p vi
ệ
c
đáng làm
không làm, đáng tiêu không tiêu. Ti
ế
t ki
ệ
m ph
ả
i đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách toàn di
ệ
n,
hoàn ch
ỉ
nh bao g
ồ
m c
ả
ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a ri
êng, ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a c
ông. N
ế
u kh
ông bi
ế
t ti
ế
t
ki
ệ
m c
ủ
a riêng th
ì
không th
ể
ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a công đ
ượ
c. Nhưng n
ế
u ch
ỉ
lo ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a
riêng mà phung phí c
ủ
a công là không đúng. Ti
ế
t ki
ệ
m không ch
ỉ
lao đ
ộ
ng và ti
ề
n mà
c
ả
th
ờ
i gi
ờ
“, H
ồ
Chí Minh đ
ã
t
ừ
ng nói: “ Chúng ta c
ầ
n có s
ự
tính toán cân nh
ắ
c th
ậ
n
tr
ọ
ng, khi nào không nên tiêu xài th
ì
m
ộ
t h
ạ
t g
ạ
o, m
ộ
t đ
ồ
ng xu c
ũ
ng không nên tiêu,
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
4
nh
ưng vi
ệ
c
đáng làm v
ì
ích n
ư
ớ
c,
đ
ồ
ng b
ào th
ì
ti
êu bao nhiêu, t
ố
n bao nhi
êu chúng ta
c
ũ
ng s
ẵ
n sàng th
ự
c hi
ệ
n “.
Trong th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n nay, v
ớ
i ch
ủ
trương “ kích c
ầ
u “ c
ủ
a Nhà n
ướ
c, tuy nhiên
chúng ta ph
ả
i xem xét và kh
ẳ
ng đ
ị
nh r
ằ
ng không có s
ự
mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a vi
ệ
c khuy
ế
n
kh
ích tiêu dùng và th
ự
c h
ành ti
ế
t ki
ệ
m. Ti
ế
t ki
ệ
m v
à kích c
ầ
u l
à hai v
ấ
n
đ
ề
g
ắ
n b
ó v
ớ
i
nhau nhưng hoàn toàn khác nhau. Ti
ế
t ki
ệ
m không có ngh
ĩ
a là chi ít mà chi đúng và
chi có hi
ệ
u qu
ả
. Th
ự
c hành ti
ế
t ki
ệ
m đ
ồ
ng th
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c không ch
ấ
p nh
ậ
n vi
ệ
c tiêu
dùng xa hoa, l
ã
ng phí, c
ầ
n tiêu 1 mà tiêu 3, c
ầ
n tiêu 3 l
ạ
i tiêu 7. B
ả
n thân t
ừ
ng ng
ườ
i
lao đ
ộ
ng, t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p đ
ượ
c Nhà n
ướ
c ta khuy
ế
n khích tiêu dùng đ
ể
thúc đ
ẩ
y
s
ả
n xu
ấ
t b
ở
i ti
êu dùng là m
ộ
t kh
âu trong v
ò
ng tr
ò
n kh
ép kín: s
ả
n xu
ấ
t
- lưu thông -
phân ph
ố
i - tiêu dùng. Đây chính là b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ti
ế
t ki
ệ
m. Chúng ta hi
ể
u và bi
ế
t k
ế
t
h
ợ
p hai v
ấ
n đ
ề
“ kích c
ầ
u “ và ti
ế
t ki
ệ
m đ
ể
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t. Như v
ậ
y m
ớ
i có th
ể
phát tri
ể
n kinh t
ế
đ
ượ
c.
1.3. Các ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m
1.3.1. Ti
ế
t ki
ệ
m trong khu v
ự
c Nh
à n
ư
ớ
c
- Ti
ế
t ki
ệ
m trong thu chi ngân sách Nhà n
ướ
c ( NSNN ) :
Kho
ả
n này c
ò
n đ
ượ
c g
ọ
i là v
ố
n ngân sách chi cho phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Ti
ế
t
ki
ệ
m c
ủ
a ng
ân sách đ
ư
ợ
c x
ác đ
ị
nh b
ằ
ng thu ng
ân sách tr
ừ
đi chi th
ư
ờ
ng xuy
ên. Ti
ế
t
ki
ệ
m c
ủ
a ngân sách ph
ụ
thu
ộ
c vào 3 y
ế
u t
ố
: Thu, chi ngân sách và ch
ấ
t l
ượ
ng đ
ầ
u tư
c
ủ
a chính ph
ủ
. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p b
ộ
i chi ngân sách, Nhà n
ướ
c s
ẽ
ph
ả
i đi vay ho
ặ
c xin
vi
ệ
n tr
ợ
đ
ể
bù đ
ắ
p vào kho
ả
n thi
ế
u h
ụ
t đó.
Ở
n
ướ
c ta, ph
ầ
n bù đ
ắ
p cho thâm h
ụ
t ngân
sách ch
ủ
y
ế
u đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng các kho
ả
n vay ODA và vay trong dân. Hai kênh
n
ày s
ẽ
đ
ư
ợ
c b
àn đ
ế
n trong t
ừ
ng ph
ầ
n ri
êng bi
ệ
t. V
ì
th
ế
, ph
ầ
n v
ố
n t
ừ
NSNN
ở
đây ch
ủ
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
5
y
ế
u
đ
ư
ợ
c hi
ể
u l
à ph
ầ
n t
ích lu
ỹ
t
ừ
ngu
ồ
n thu trong n
ư
ớ
c c
ủ
a ng
ân sách, sau khi đ
ã
chi
tr
ả
cho các kho
ả
n chi th
ườ
ng xuyên, d
ự
ph
ò
ng ho
ặ
c tr
ả
n
ợ
.
- Tích lu
ỹ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c ( DNNN ) :
Để
ti
ế
n h
ành đ
ầ
u t
ư s
ả
n xu
ấ
t, nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p Nh
à n
ư
ớ
c t
ự
đ
ầ
u t
ư b
ằ
ng v
ố
n
huy đ
ộ
ng t
ừ
ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n b
ổ
sung vào ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, bên
c
ạ
nh các ngu
ồ
n v
ố
n khác như vay tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
dân cư, vay n
ướ
c ngoài ho
ặ
c nh
ậ
n t
ừ
NSNN.
Để
tránh trùng l
ặ
p v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n khác, ph
ầ
n này c
ũ
ng ch
ỉ
phân tích sâu
vào ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a b
ả
n thân các doanh nghi
ệ
p này mà thôi.
1.3.2.
Ti
ế
t ki
ệ
m trong khu v
ự
c tư nhân
- Tích lu
ỹ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p tư nhân ( DNTN ):
M
ặ
c d
ù là m
ộ
t khu v
ự
c kinh t
ế
t
ương đ
ố
i non tr
ẻ
so v
ớ
i khu v
ự
c Nh
à n
ư
ớ
c,
nhưng khu v
ự
c tư nhân Vi
ệ
t Nam đang ch
ứ
ng t
ỏ
m
ộ
t s
ứ
c vươn lên m
ạ
nh m
ẽ
và đ
ầ
y
h
ứ
a h
ẹ
n trong tương lai. Khu v
ự
c tư nhân c
ủ
a Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay bao g
ồ
m nông dân,
các doanh nghi
ệ
p h
ộ
gia đ
ì
nh, DNTN v
ừ
a và nh
ỏ
( SMEs ) và các doanh nghi
ệ
p có
v
ố
n đ
ầ
u tư n
ướ
c ngoài tương đ
ố
i l
ớ
n.
-
Ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư :
Ngu
ồ
n v
ố
n trong dân luôn là m
ộ
t ngu
ồ
n r
ấ
t l
ớ
n, và có nhi
ề
u kh
ả
năng tăng
c
ườ
ng huy đ
ộ
ng đ
ể
phát tri
ể
n kinh t
ế
. Cơ s
ở
ch
ủ
y
ế
u đ
ể
huy đ
ộ
ng ngu
ồ
n v
ố
n này
chính là ti
ế
t ki
ệ
m trong dân cư. N
ế
u các kênh huy đ
ộ
ng v
ố
n ho
ạ
t đ
ộ
ng có hi
ệ
u qu
ả
th
ì
đ
ạ
i b
ộ
ph
ậ
n ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m trong dân đó s
ẽ
s
ẵ
n sàng tích tr
ữ
ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m đó d
ướ
i
d
ạ
ng mua v
àng, ngo
ạ
i t
ệ
ho
ặ
c c
ác tài s
ả
n c
ó giá tr
ị
, thay v
ì
g
ử
i ch
úng vào ngân hàng
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
6
hay c
ác kênh huy đ
ộ
ng t
ài chính khác. Đó s
ẽ
l
à m
ộ
t s
ự
l
ã
ng ph
í ngu
ồ
n l
ự
c r
ấ
t l
ớ
n
đ
ố
i
v
ớ
i m
ộ
t đ
ấ
t n
ướ
c c
ò
n đang r
ấ
t khát v
ố
n đ
ầ
u tư như chúng ta. Có đ
ượ
c v
ố
n huy đ
ộ
ng
r
ồ
i , n
ế
u mu
ố
n bi
ế
n chúng thành v
ố
n đ
ầ
u tư th
ự
c hi
ệ
n, đ
ò
i h
ỏ
i ngân hàng và các t
ổ
choc tín d
ụ
ng ph
ả
i có nh
ữ
ng chính sách cho vay h
ấ
p d
ẫ
n, môi tr
ườ
ng đ
ầ
u tư thu
ậ
n l
ợ
i
đ
ủ
s
ứ
c khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p vay v
ố
n đ
ể
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t. V
ì
th
ế
, tăng
c
ư
ờ
ng thu h
út v
ố
n trong d
ân mà không có các bi
ệ
n ph
áp khuy
ế
n kh
ích đ
ầ
u t
ư th
ì
s
ẽ
d
ẫ
n đ
ế
n t
ì
nh tr
ạ
ng
ứ
đ
ọ
ng trong ngân hàng như t
ì
nh h
ì
nh c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong nh
ữ
ng
năm 1996 - 1997.
1.4. Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c v
ề
v
ấ
n đ
ề
: “ ti
ế
t ki
ệ
m là qu
ố
c sách “
- Thái Lan: Năm 1997, Thái Lan đang đ
ắ
m ch
ì
m trong cu
ộ
c kh
ủ
ng
ho
ả
ng tài chính, th
ế
gi
ớ
i đ
ã
đ
ượ
c ch
ứ
ng ki
ế
n h
ì
nh
ả
nh c
ả
m đ
ộ
ng ng
ườ
i dân Thái l
ũ
l
ượ
t đi quyên góp đ
ể
c
ứ
u ngân kh
ố
n
ướ
c nhà. Có l
ẽ
c
ũ
ng t
ừ
kinh nghi
ệ
m đó, lúc này
đang có ngày càng nhi
ề
u nhà nghiên c
ứ
u, phân tích kinh t
ế
Thái Lan lên ti
ế
ng kêu g
ọ
i
Ch
ính ph
ủ
th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
tr
ương ti
ế
t ki
ệ
m
đ
ể
gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng kh
ó khăn kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a đ
ấ
t n
ướ
c.
Có đi
ề
u, ti
ế
t ki
ệ
m
ở
đây không theo ngh
ĩ
a thông th
ườ
ng, mà ph
ả
i là s
ự
k
ế
t h
ợ
p
v
ậ
n đ
ộ
ng c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c tâm l
ý
, x
ã
h
ộ
i, hành chính . . . thông qua c
ả
khu v
ự
c
Nh
à n
ư
ớ
c l
ẫ
n khu v
ự
c t
ư nhân. Theo báo Matichon, m
ộ
t t
ờ
b
áo l
ớ
n c
ó uy tín
ở
Th
ái
Lan, ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m dù ch
ỉ
là ph
ầ
n c
ủ
a thu nh
ậ
p c
ò
n dư l
ạ
i sau khi chi tiêu nhưng
có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a b
ộ
m
áy kinh t
ế
ở
c
ấ
p v
ĩ
m
ô c
ũ
ng nh
ư trong
ổ
n đ
ị
nh kinh t
ế
c
ủ
a các cá nhân, các t
ổ
ch
ứ
c tư nhân. T
ờ
báo vi
ế
t:
ở
c
ấ
p v
ĩ
mô, n
ế
u
ngành kinh t
ế
nào không đ
ủ
ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m cho đ
ầ
u tư theo mong mu
ố
n c
ủ
a ngành
m
ì
nh th
ì
s
ẽ
ph
ả
i l
ệ
thu
ộ
c vào đ
ầ
u tư t
ừ
bên ngoài m
ộ
t cách tri
ề
n miên. Do v
ậ
y, ti
ề
n
ti
ế
t ki
ệ
m tr
ở
thành v
ấ
n đ
ề
đ
ặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng đ
ố
i v
ớ
i m
ọ
i n
ề
n kinh t
ế
. Các nhà l
ã
nh
đ
ạ
o kinh t
ế
c
ầ
n ph
ả
i x
ây d
ự
ng
đi
ề
u ki
ệ
n v
à môi tr
ư
ờ
ng thu h
út thích h
ợ
p
đ
ể
h
ạ
n ch
ế
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
7
vi
ệ
c x
ả
y ra t
ì
nh tr
ạ
ng qu
á nóng đ
ồ
ng th
ờ
i
đ
ầ
u t
ư
ở
m
ứ
c th
ích h
ợ
p v
ớ
i l
ư
ợ
ng ti
ề
n ti
ế
t
ki
ệ
m theo t
ố
c đ
ộ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
h
ợ
p t
ì
nh h
ợ
p l
ý
.
Đố
i v
ớ
i vi
ệ
c g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m t
ừ
khu v
ự
c tư nhân, h
ệ
th
ố
ng đi
ề
u hành t
ố
t c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c, t
ứ
c là m
ứ
c đ
ộ
minh b
ạ
ch, công b
ằ
ng trong làm vi
ệ
c ( ng
ườ
i l
ã
nh đ
ạ
o không
tham nh
ũ
ng c
ủ
a c
ông ty và c
ủ
a c
ác c
ổ
đông ) c
ũ
ng g
óp ph
ầ
n t
ạ
o ra ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m (
bao g
ồ
m c
ả
ph
ầ
n dư c
ủ
a s
ố
l
ã
i t
ừ
phân chia l
ợ
i nhu
ậ
n mà c
ổ
đông đ
ượ
c h
ưở
ng ) m
ộ
t
cách có hi
ệ
u qu
ả
.
Đố
i v
ớ
i khu v
ự
c Nhà n
ướ
c, ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m bao g
ồ
m ph
ầ
n thu nh
ậ
p th
ự
c s
ự
c
ò
n l
ạ
i sau khi chi ti
êu s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n khi c
ông tác đi
ề
u h
ành ho
ạ
t
đ
ộ
ng t
ố
t. Ti
ề
n NSNN
không b
ị
bi
ể
n th
ủ
d
ẫ
n t
ớ
i chi tiêu h
ợ
p l
ý
vào các d
ự
án đúng đ
ắ
n. Nói tóm l
ạ
i là ph
ả
i
có t
ầ
m nh
ì
n tài chính trong khu v
ự
c Nhà n
ướ
c đ
ể
t
ạ
o ra đ
ượ
c s
ố
dư ti
ế
t ki
ệ
m.
Do v
ậ
y, cách hi
ể
u coi ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m ch
ỉ
là v
ấ
n đ
ề
kinh t
ế
có th
ể
gi
ả
i quy
ế
t
đ
ơn thu
ầ
n
b
ằ
ng bi
ệ
n ph
áp kinh t
ế
nh
ư t
ỷ
l
ệ
l
ã
i su
ấ
t l
à cách hi
ể
u sai. Ph
ả
i huy
đ
ộ
ng t
ấ
t
c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c tâm l
ý
, x
ã
h
ộ
i, hành chính . . . thông qua khu v
ự
c Nhà n
ướ
c, khu v
ự
c
tư nhân và nhân dân th
ì
m
ớ
i có th
ể
gi
ả
i quy
ế
t đ
ượ
c v
ấ
n đ
ề
ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m ng
ắ
n h
ạ
n
c
ũ
ng như dài h
ạ
n. M
ộ
t ví d
ụ
khác v
ề
vi
ệ
c không ch
ỉ
dùng bi
ệ
n pháp kinh t
ế
mà ph
ả
i
k
ế
t h
ợ
p nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c đ
ể
gi
ả
i quy
ế
t khó khăn là s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a
v
à nh
ỏ
. T
ờ
b
áo vi
ế
t: nh
ì
n chung, ng
ư
ờ
i ta quan ni
ệ
m r
ằ
ng bi
ệ
n ph
áp ti
ề
n t
ệ
l
à s
ự
ủ
ng
h
ộ
quan tr
ọ
ng đ
ố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. Nhưng th
ự
c ra ti
ề
n t
ệ
m
ớ
i ch
ỉ
là bi
ệ
n
pháp c
ầ
n ch
ứ
ch
ưa đ
ủ
. T
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n c
ủ
a c
ác doanh nghi
ệ
p v
ừ
a v
à nh
ỏ
ở
Th
ái
Lan tuy đ
ã
đ
ượ
c đáp
ứ
ng trong giai đo
ạ
n x
ả
y ra kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
nhưng c
ò
n có
nh
ữ
ng đi
ề
u khác bi
ế
n doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
tr
ở
thành m
ạ
ch máu kinh t
ế
. Đó là kinh
nghi
ệ
m và tr
ì
nh đ
ộ
kinh doanh, bao g
ồ
m t
ừ
v
ạ
ch k
ế
ho
ạ
ch, đánh giá t
ì
nh h
ì
nh và tri
ể
n
v
ọ
ng lưu thông ti
ề
n m
ặ
t, tính kh
ả
thi c
ủ
a k
ế
ho
ạ
ch, cho t
ớ
i v
ấ
n đ
ề
tài chính, k
ế
toán.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
8
-
Chilê và Singapore: Hai qu
ố
c gia r
ấ
t th
ành công trong v
ấ
n
đ
ề
ti
ề
n g
ử
i
ti
ế
t ki
ệ
m. Chilê s
ử
d
ụ
ng h
ệ
th
ố
ng ti
ế
t ki
ệ
m b
ắ
t bu
ộ
c, đ
ò
i h
ỏ
i trích ti
ề
n thu nh
ậ
p c
ủ
a
m
ọ
i cá nhân lao đ
ộ
ng đ
ể
thành l
ậ
p ngân qu
ỹ
. Bi
ệ
n pháp này đ
ã
tr
ở
thành ki
ể
u m
ẫ
u
đ
ượ
c áp d
ụ
ng
ở
kh
ắ
p th
ế
gi
ớ
i. Singapore c
ũ
ng áp d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c tương t
ự
đ
ể
t
ạ
o ngân
qu
ỹ
và đem đi đ
ầ
u tư kh
ắ
p th
ế
gi
ớ
i. Đi
ề
u này t
ạ
o ra ngân qu
ỹ
ổ
n đ
ị
nh cho đ
ờ
i s
ố
ng
nh
ân dân lúc đang làm vi
ệ
c c
ũ
ng nh
ư khi v
ề
h
ưu.
T
ừ
nh
ữ
ng n
ộ
i dung nêu trên, vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
đ
ể
làm
cơ s
ở
sinh s
ố
ng cho không ít ng
ườ
i lao đ
ộ
ng c
ầ
n ph
ả
i bao g
ồ
m các bi
ệ
n pháp toàn
di
ệ
n, ch
ứ
không đơn thu
ầ
n h
ỗ
tr
ợ
v
ề
ti
ề
n t
ệ
. Ngh
ĩ
a là, ph
ả
i quan tâm đào t
ạ
o, h
ướ
ng
d
ẫ
n v
ề
ho
ạ
ch
đ
ị
nh kinh doanh, h
ệ
th
ố
ng k
ế
to
án, tài chính cho doanh nghi
ệ
p.
Đ
ặ
c bi
ệ
t,
các nhà kinh doanh này ph
ả
i thay đ
ổ
i cách nh
ì
n và t
ậ
p quán đ
ể
có kh
ả
năng t
ồ
n t
ạ
i lâu
dài trong th
ế
gi
ớ
i kinh doanh hi
ệ
n đ
ạ
i.
Đã
qua r
ồ
i th
ờ
i ch
ộ
p gi
ậ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ằ
ng cách
l
ừ
a g
ạ
t ho
ặ
c ép bu
ộ
c ng
ườ
i tiêu dùng, t
ổ
ch
ứ
c lao đ
ộ
ng thi
ế
u hi
ệ
u qu
ả
, qu
ả
n l
ý
kém
c
ỏ
i c
ủ
a m
ọ
i doanh nghi
ệ
p, dù
ở
quy mô nào. N
ế
u như các khó khăn kinh t
ế
có th
ể
gi
ả
i
quy
ế
t thu
ầ
n tu
ý
b
ằ
ng c
ác bi
ệ
n ph
áp kinh t
ế
th
ì
kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
c
ủ
a t
ấ
t c
ả
c
ác
qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i đ
ề
u đ
ã
d
ễ
dàng đ
ượ
c tháo g
ỡ
và các nhà kinh t
ế
h
ọ
c s
ẽ
là th
ầ
n
t
ượ
ng c
ủ
a đông đ
ả
o công chúng. Nhưng trên th
ự
c t
ế
, các kho khăn kinh t
ế
đan xen t
ừ
nhi
ề
u góc đ
ộ
và m
ọ
i bi
ệ
n pháp gi
ả
i quy
ế
t đ
ề
u là li
ề
u thu
ố
c đ
ắ
ng
ở
m
ứ
c đ
ộ
nh
ấ
t đ
ị
nh.
T
ứ
c là, s
ẽ
ph
ả
i có ng
ườ
i m
ấ
t vi
ệ
c làm, có ng
ườ
i b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i, m
ấ
t mát đ
ị
a v
ị
trong
doanh nghi
ệ
p v
à n
ế
u kh
ông gi
ả
i quy
ế
t d
ứ
t
đi
ể
m th
ì
c
ò
n c
ó th
ể
k
éo theo nh
ữ
ng ph
át
sinh nghiêm tr
ọ
ng khác.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
9
Ch
ương 2
Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
v
ấ
n
đ
ề
th
ự
c h
ành ti
ế
t ki
ệ
m
ở
Vi
ệ
t Nam trong
th
ờ
i gian qua
2.1. Ti
ế
t ki
ệ
m trong khu v
ự
c Nhà n
ướ
c
2.1.1. Ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a NSNN
Như đ
ã
nói
ở
trên, v
ố
n NSNN đư
ợ
c huy đ
ộ
ng nh
ờ
ti
ế
t ki
ệ
m chênh l
ệ
ch gi
ữ
a thu
và chi c
ủ
a ngân sách qu
ố
c gia. T
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t đ
ộ
ng ngân sách có th
ể
th
ấ
y r
õ
qua b
ả
ng
sau:
Tóm t
ắ
t ho
ạ
t đ
ộ
ng ngân sách, giai đo
ạ
n 1996 - 2003
Ch
ỉ
ti
êu
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Th
ự
c t
ính ( t
ỷ
đ
ồ
ng )
T
ổ
ng ngu
ồ
n thu và vi
ệ
n tr
ợ
21
30.7
42.1
53.4
62.4
66.3
68.6
69.5
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
10
Thu t
ừ
thu
ế
5.5
11.4
16.8
23.4
28.1
28.1
32.1
33.9
Đóng góp c
ủ
a DNNN
11.9
15.3
20.6
21.9
25.9
27.6
27.3
27.3
Ngu
ồ
n thu ngoài thu
ế
khác
2.8
3
3.5
6.5
6.9
8
7.3
6.4
Vi
ệ
n tr
ợ
0.8
1
1.2
1.6
1.5
2.6
1.9
1.9
T
ổ
ng chi
22.9
36.9
43.9
54.6
62.9
40.8
72.5
74.5
Chi th
ườ
ng xuyên
15.5
25.6
31.1
39.6
44.6
49.4
49.5
48.5
Chi đ
ầ
u t
ư ( không k
ể
cho vay l
ạ
i )
6.4
9.6
11.7
12.1
15.6
19.5
19.8
23
Tr
ả
l
ã
i
1
1.7
1.1
2.9
2.7
1.9
2
2.5
D
ự
ph
ò
ng
0
0
0
0
0
0
1.2
0.5
Cán cân chung ( cơ s
ở
ti
ề
n m
ặ
t )
-1.9
-6.2
-1.8
-1.2
-0.5
-4.5
-3.9
-5
T
ỷ
l
ệ
ph
ầ
n tr
ăm trong GDP
T
ổ
ng ngu
ồ
n thu và vi
ệ
n tr
ợ
19
22.5
24.7
23.9
22.9
21.1
19
17.8
Thu t
ừ
thu
ế
5
8.3
9 9
10.5
10.3
9
8.9
8.7
Đóng góp c
ủ
a DNNN
10.8
11.2
12.1
9.8
9.5
8.8
7.5
7
Ngu
ồ
n thu ngo
ài thu
ế
kh
ác
2.5
2.2
2.1
2.9
2.5
2.6
2
1.6
Vi
ệ
n tr
ợ
0.8
0.7
0.7
0.7
0.6
0.8
0.5
0.5
T
ổ
ng chi
20.7
27.1
25.8
24.4
23.1
22.6
20.1
19.1
Chi th
ườ
ng xuyên
14
18.8
18.3
17.8
16.4
15.7
13.7
12.4
Chi đ
ầ
u tư ( không k
ể
cho vay l
ạ
i )
5.8
7
6.9
5.4
5.7
6.2
5.5
5.9
Tr
ả
l
ã
i
1
1.3
0.6
1.3
1
0.6
0.6
0.6
D
ự
ph
ò
ng
0
0
0
0
0
0
0.3
0.1
Cán cân chung ( sơ s
ở
ti
ề
n m
ặ
t )
-1.7
-4.6
-1.1
-0.5
-0.2
-1.4
-1.1
-1.3
Ghi chú: GDP ( ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng )
111
137
170
229
272
314
362
391
Ngu
ồ
n: Ngân hàng Th
ế
gi
ớ
i. S
ố
li
ệ
u c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê.
Qua b
ả
ng trên, có th
ể
th
ấ
y t
ỷ
tr
ọ
ng thu ngân sách đ
ã
gi
ả
m liên t
ụ
c t
ừ
k
ể
t
ừ
năm
1999. M
ặ
c dù so v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch mà chính ph
ủ
đ
ặ
t ra th
ì
con s
ố
đ
ạ
t đ
ượ
c nêu trên g
ầ
n
s
át, nhưng vi
ệ
c
đưa ra các con s
ố
k
ế
ho
ạ
ch th
ấ
p v
ề
m
ụ
c ti
êu thu ngân sách c
ũ
ng k
éo
theo s
ự
s
ụ
t gi
ả
m tương
ứ
ng trong các kho
ả
n chi. Tuy v
ậ
y, chi cho đ
ầ
u tư v
ẫ
n đ
ượ
c
duy tr
ì
ở
kho
ả
ng trên d
ướ
i 5.5% ngân sách hàng năm, trong đó t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào
chi cho h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
trong nông nghi
ệ
p. M
ứ
c thâm h
ụ
t ngân sách v
ẫ
n d
ừ
ng
ở
m
ứ
c
tương đ
ố
i
ổ
n đ
ị
nh, kho
ả
ng d
ướ
i 1.5% GDP.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
11
T
ỷ
tr
ọ
ng thu ngân sách gi
ả
m g
ầ
n m
ộ
t ph
ầ
n tư so v
ớ
i năm 2000, theo đánh giá
c
ủ
a các chuyên gia Ngân hàng Th
ế
gi
ớ
i, ch
ủ
y
ế
u b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
s
ự
gi
ả
m sút ngu
ồ
n thu
t
ừ
thu
ế
thu nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p và thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Thu thu
ế
doanh nghi
ệ
p gi
ả
m là do
ho
ạ
t đ
ộ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các DNNN, trong khi các DNTN ti
ế
p t
ụ
c g
ặ
p nhi
ề
u khó
kh
ăn trong nh
ữ
ng n
ăm k
ể
t
ừ
n
ăm 2001 tr
ở
l
ạ
i
đây. C
ò
n
doanh thu thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
gi
ả
m là do s
ự
chuy
ể
n h
ướ
ng cơ c
ấ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u theo h
ướ
ng h
ạ
n ch
ế
nh
ậ
p hàng tiêu
dùng, đ
ồ
ng th
ờ
i t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u trong GDP c
ũ
ng gi
ả
m d
ầ
n trong nh
ữ
ng năm qua.
Đi
ề
u này cho th
ấ
y, đ
ể
gi
ữ
v
ữ
ng ngu
ồ
n thu cho ngân sách th
ì
vi
ệ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng
thu
ế
, nh
ấ
t là thành công c
ủ
a thu
ế
VAT s
ẽ
đóng vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng.
Trong khi ngu
ồ
n thu ngân sách gi
ả
m m
ạ
nh t
ừ
23% GDP năm 2000 xu
ố
ng d
ướ
i
m
ứ
c 18% năm 2003, chính ph
ủ
đ
ã
theo đu
ổ
i m
ộ
t chính sách th
ậ
n tr
ọ
ng, không cho
phép s
ự
gi
ả
m sút ngu
ồ
n thu ngân sách gây ra s
ự
b
ấ
t
ổ
n đ
ị
nh v
ề
ngân sách qu
ố
c gia,
mà đ
ã
có s
ự
c
ắ
t gi
ả
m chi tiêu m
ộ
t cách tương
ứ
ng. Tuy nhiên, ph
ầ
n l
ớ
n s
ự
c
ắ
t gi
ả
m là
c
ác kho
ả
n chi cho d
ị
ch v
ụ
kinh t
ế
v
à chi hành chính. C
ò
n chi
đ
ầ
u t
ư xây d
ự
ng c
ơ b
ả
n
v
ẫ
n đ
ượ
c duy tr
ì
và có s
ự
gia tăng chút ít.
Năm 2002 - 2003 c
ũ
ng là giai đo
ạ
n chính ph
ủ
m
ở
r
ộ
ng h
ì
nh th
ứ
c đ
ầ
u tư tín
d
ụ
ng Nhà n
ướ
c - m
ộ
t lo
ạ
i ưu đ
ã
i tài chính c
ủ
a chính ph
ủ
đ
ố
i v
ớ
i các d
ự
án đ
ầ
u tư.
M
ặ
c d
ù lo
ạ
i t
ài tr
ợ
n
ày ho
ạ
t
đ
ộ
ng tr
ên nguyên t
ắ
c t
ự
b
ù đ
ắ
p nh
ưng ngân sách v
ẫ
n ph
ả
i
tr
ợ
c
ấ
p ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t huy đ
ộ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c cho vay và l
ã
i su
ấ
t cho vay
ưu đ
ã
i m
à các t
ổ
ch
ứ
c n
ày áp d
ụ
ng theo
đ
ị
a ch
ỉ
m
à Nhà n
ư
ớ
c h
ư
ớ
ng d
ẫ
n. N
ế
u nh
ữ
ng
năm tr
ướ
c 1998, t
ỷ
tr
ọ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng Nhà n
ướ
c trong t
ổ
ng
v
ố
n đ
ầ
u tư x
ã
h
ộ
i đ
ề
u ch
ỉ
gi
ữ
ở
m
ứ
c khiêm t
ố
n d
ướ
i 10% th
ì
t
ừ
năm 1998 đ
ế
n nay, t
ỷ
tr
ọ
ng này đ
ã
không ng
ừ
ng tăng lên.
Đế
n năm 2002, ngu
ồ
n đ
ầ
u tư này đ
ã
chi
ế
m đ
ế
n
hơn 15% t
ổ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư x
ã
h
ộ
i. V
ì
th
ế
, vi
ệ
c tăng m
ạ
nh các lo
ạ
i h
ì
nh cho vay này s
ẽ
á
p đ
ặ
t m
ộ
t g
ánh n
ặ
ng
đáng k
ể
l
ên ngân sách trong nh
ữ
ng n
ăm ti
ế
p theo.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
12
Tóm l
ạ
i, có th
ể
nêu m
ộ
t s
ố
đi
ể
m chính như sau v
ề
th
ự
c tr
ạ
ng công tác huy đ
ộ
ng
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư qua NSNN:
- V
ố
n đ
ầ
u tư t
ừ
NSNN đ
ã
và đang đóng m
ộ
t vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng
trong vi
ệ
c
đ
ầ
u t
ư vào các l
ĩ
nh v
ự
c mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i cao, nh
ưng kh
ả
năng thu h
ồ
i v
ố
n th
ấ
p khi
ế
n các nhà đ
ầ
u tư tư nhân không th
ấ
y h
ấ
p ( như đ
ầ
u tư vào
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, xoá đói gi
ả
m nghèo
ở
nông thôn ). Trong nh
ữ
ng năm qua đ
ã
có s
ự
chuy
ể
n h
ướ
ng m
ạ
nh v
ề
đ
ị
nh h
ướ
ng đ
ầ
u tư công c
ộ
ng. Nh
ờ
đó, đ
ã
có tác đ
ộ
ng tích c
ự
c
đ
ế
n vi
ệ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u đ
ầ
u tư nói chung và cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
- Công tác thu chi ngân sách chưa th
ậ
t v
ữ
ng ch
ắ
c, khi
ế
n cho ngu
ồ
n đ
ầ
u tư
t
ừ
ti
ế
t ki
ệ
m ngân sách c
ũ
ng chưa b
ề
n v
ữ
ng. Vi
ệ
c ch
ố
ng buôn l
ậ
u, ch
ố
ng th
ấ
t thu thu
ế
cho Nhà n
ướ
c c
ũ
ng chưa có nhi
ề
u chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c. Ngân sách th
ườ
ng xuyên
căng th
ẳ
ng, v
ố
n đ
ầ
u tư qu
ố
c gia chưa đ
ượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
, v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u sơ h
ở
, gây
th
ấ
t tho
át l
ã
ng ph
í.
2.1.2. Tích lu
ỹ
c
ủ
a c
ác DNNN
Như đ
ã
nói
ở
trên, ngu
ồ
n v
ố
n đ
ầ
u tư c
ủ
a các DNNN ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào ph
ầ
n l
ợ
i
nhu
ậ
n
đ
ể
l
ạ
i, b
ổ
sung th
êm vào ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh ( t
ái đ
ầ
u t
ư ) c
ủ
a c
ác doanh
nghi
ệ
p. Hi
ệ
n nay, thành ph
ầ
n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c v
ẫ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đ
ạ
o trong n
ề
n kinh
t
ế
. S
ố
l
ư
ợ
ng c
ác doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh c
ò
n nhi
ề
u, t
ài s
ả
n c
ủ
a th
ành ph
ầ
n kinh t
ế
này v
ẫ
n chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n trong t
ổ
ng tài s
ả
n qu
ố
c gia. Ho
ạ
t đ
ộ
ng kinh doanh c
ủ
a
chúng v
ẫ
n nh
ậ
n đ
ượ
c nhi
ề
u s
ự
ưu đ
ã
i c
ủ
a chính ph
ủ
v
ề
c
ấ
p phát v
ố
n, cho vay ưu đ
ã
i,
ưu đ
ã
i v
ề
thu
ế
. . . Đáng ti
ế
c, ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này l
ạ
i r
ấ
t kém hi
ệ
u
qu
ả
, do đó ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này đ
ể
b
ổ
sung vào ngu
ồ
n v
ố
n đ
ầ
u tư toàn
x
ã
h
ộ
i ch
ưa tương x
ứ
ng v
ớ
i t
ầ
m v
óc c
ủ
a ch
úng.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
13
T
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c
ủ
a c
ác DNNN y
ế
u k
ém
Lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p
Y
ế
u kém
Không hi
ệ
u qu
ả
S
ố
l
ượ
ng DNNN
711
1989
S
ố
lao đ
ộ
ng ( ngh
ì
n ng
ườ
i )
183
583
T
ổ
ng n
ợ
( ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng )
19.5
42.5
N
ợ
ngân hàng ( ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng )
14
29
V
ố
n Nh
à n
ư
ớ
c ( ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng )
10.2
52.5
L
ợ
i nhu
ậ
n trư
ớ
c thu
ế
( ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng )
-0.25
5
Ngu
ồ
n: B
ộ
Tài chính và Ban
Đổ
i m
ớ
i Qu
ả
n l
ý
Doanh nghi
ệ
p Trung ương
T
ừ
b
ả
ng tr
ên có th
ể
th
ấ
y, c
ác DNNN “ y
ế
u k
ém nh
ấ
t “ v
à “ ho
ạ
t
đ
ộ
ng kh
ông có
hi
ệ
u qu
ả
“ đ
ượ
c phân lo
ạ
i trên cơ s
ở
t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n và n
ợ
, l
ầ
n l
ượ
t có m
ứ
c n
ợ
g
ầ
n
20 ngh
ì
n t
ỷ
và 43 ngh
ì
n t
ỷ
đ
ồ
ng ( tương
ứ
ng v
ớ
i kho
ả
ng 1400 và 3000 tri
ệ
u đôla ) vào
cu
ố
i năm 2001.
S
ự
k
ém c
ỏ
i trong ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a c
ác DNNN nói chung đ
ã
l
àm gi
ả
m s
ứ
c m
ạ
nh
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
xét v
ề
ba khía c
ạ
nh. Th
ứ
nh
ấ
t, nó gây ra s
ự
phân b
ổ
sai, không hi
ệ
u
qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c v
ố
n c
ò
n r
ấ
t khan hi
ế
m c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. N
ế
u khu v
ự
c tư nhân nói chung
ho
ạ
t đ
ộ
ng hi
ệ
u qu
ả
hơn các DNNN th
ì
vi
ệ
c nâng đ
ỡ
các DNNN này b
ằ
ng ngân sách
qu
ố
c gia đ
ã
làm l
ã
ng phí ngu
ồ
n l
ự
c x
ã
h
ộ
i mà đáng l
ẽ
ph
ả
i h
ướ
ng sang ph
ụ
c v
ụ
các
DNTN. Th
ứ
hai, n
ế
u c
ác ngân hàng qu
ố
c doanh b
ị
ép ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c ch
o các DNNN
thua l
ỗ
này vay th
ì
s
ẽ
làm tăng l
ượ
ng v
ố
n khê đ
ọ
ng, và nguy hi
ể
m hơn có th
ể
làm m
ấ
t
kh
ả
năng chi tr
ả
c
ủ
a các ngân hàng. Th
ứ
ba, nh
ữ
ng v
ấ
n đ
ề
nêu trên n
ế
u không đ
ượ
c
gi
ả
i quy
ế
t tri
ệ
t đ
ể
th
ì
s
ẽ
ngày càng làm tăng thêm chi phí cho các cu
ộ
c c
ả
i cách ngân
hàng và DNNN. Theo
ướ
c tính, n
ế
u không có các chính sách thích h
ợ
p, chi phí cho
vi
ệ
c c
ơ c
ấ
u l
ạ
i h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng ( xoá các kho
ả
n n
ợ
kh
ông có kh
ả
n
ăng thanh toán
c
ủ
a các DNNN và tái c
ấ
p v
ố
n cho các ngân hàng ) có th
ể
s
ẽ
tăng thêm hàng năm 1-
2% GDP, trong khi m
ứ
c d
ự
ki
ế
n hi
ệ
n nay đ
ã
vào kho
ả
ng 8 - 10% GDP.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
14
Như v
ậ
y, t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t đ
ộ
ng bi quan c
ủ
a đa s
ố
các DNNN cho th
ấ
y không th
ể
d
ự
ki
ế
n g
ì
nhi
ề
u v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n do các DNNN này t
ự
đ
ầ
u tư trong th
ờ
i gian t
ớ
i so v
ớ
i
nh
ữ
ng g
ì
h
ọ
đ
ã
làm đ
ượ
c trong nh
ữ
ng năm qua, n
ế
u không mu
ố
n nói là t
ì
nh h
ì
nh c
ò
n
có th
ể
x
ấ
u hơn n
ữ
a. C
ả
i cách m
ạ
nh khu v
ự
c này theo h
ướ
ng s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i DNNN, xúc
ti
ế
n c
ổ
ph
ầ
n ho
á, kiên quy
ế
t s
át nh
ậ
p ho
ặ
c gi
ả
i th
ể
nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p l
àm ăn kém
hi
ệ
u qu
ả
là h
ướ
ng đi c
ầ
n thi
ế
t đ
ể
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a chúng, gi
ả
m gánh
n
ặ
ng tài chính cho ngân sách qu
ố
c gia, đ
ồ
ng th
ờ
i t
ừ
ng b
ướ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n đ
ể
các
doanh nghi
ệ
p có đ
ượ
c tích lu
ỹ
th
ự
c s
ự
t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n do k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a chính h
ọ
.
2.2.
Ti
ế
t ki
ệ
m trong khu v
ự
c tư nhân
2.2.1. Tích lu
ỹ
c
ủ
a các DNTN
T
ỷ
tr
ọ
ng
đóng góp c
ủ
a khu v
ự
c t
ư nhân trong GDP năm 2000 vào kho
ả
ng 51%,
trong đó riêng khu v
ự
c tư nhân trong n
ướ
c ( không k
ể
khu v
ự
c tư nhân n
ướ
c ngoài ) là
41% ( xem b
ả
ng d
ướ
i ). Trong giai đo
ạ
n 1999 - 2002, tuy g
ặ
p nhi
ề
u tr
ở
ng
ạ
i nhưng
khu v
ự
c tư nhân Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n tăng tr
ưở
ng 9% m
ộ
t năm, ch
ỉ
kém khu v
ự
c Nhà n
ướ
c
có 1%.
T
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a khu v
ự
c t
ư nhân trong GDP năm 2000 ( % )
T
ổ
ng GDP
GDP c
ủ
a ngành ch
ế
t
ạ
o
Khu v
ự
c Nhà nư
ớ
c
C
ác doanh nghi
ệ
p Nhà nư
ớ
c
49
54
Khu v
ự
c t
ư nhân
Khu v
ự
c đ
ầ
u tư nư
ớ
c ngoài
10
18
Khu v
ự
c
đ
ầ
u t
ư trong n
ư
ớ
c
41
28
trong
đó:
Các doanh nghi
ệ
p gia đ
ì
nh
34
18
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
15
DNTN v
ừ
a và nh
ỏ
7
10
Ngu
ồ
n: Ni
ên giám Th
ố
ng k
ê, 2003.
Khu v
ự
c tư nhân đang t
ạ
o ra g
ầ
n m
ộ
t n
ử
a GDP trong các ngành ch
ế
t
ạ
o, trong
đó khu v
ự
c tư nhân v
ẫ
n chi
ế
m ưu th
ế
, và t
ỷ
tr
ọ
ng này c
ò
n ti
ế
p t
ụ
c gia tăng. Các doanh
nghi
ệ
p gia đ
ì
nh và DNTN v
ừ
a và nh
ỏ
chi
ế
m 28% GDP c
ủ
a ngành công nghi
ệ
p ch
ế
t
ạ
o.
Ti
ế
p t
ụ
c nh
ữ
ng c
ả
i cách trong vi
ệ
c khuy
ế
n khích đ
ầ
u tư tư nhân t
ừ
nh
ữ
ng năm
tr
ướ
c, năm 1999, chính ph
ủ
đ
ã
ti
ế
n hành các bi
ệ
n pháp như:
. Cho phép các công ty tư nhân Vi
ệ
t Nam góp quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng đ
ấ
t c
ủ
a m
ì
nh d
ướ
i
d
ạ
ng v
ố
n s
ở
h
ữ
u trong c
ác liên doanh, khi h
ọ
đ
ã
tr
ả
đ
ầ
y
đ
ủ
ti
ề
n thu
ê đ
ấ
t.
. Thành l
ậ
p Di
ễ
n đàn Khu v
ự
c Tư nhân và g
ặ
p g
ỡ
hàng qu
ý
đ
ể
trao đ
ổ
i các v
ấ
n
đ
ề
liên quan đ
ế
n quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a khu v
ự
c tư nhân trong n
ướ
c và ngoài n
ướ
c.
.
Thành l
ậ
p Ban Ch
ỉ
đ
ạ
o x
ây d
ự
ng chi
ế
n l
ư
ợ
c 5 n
ăm phát tri
ể
n khu v
ự
c t
ư nhân.
. Công b
ố
danh sách các khuy
ế
n khích m
ớ
i dành cho các nhà đ
ầ
u tư n
ướ
c
ngoài.
.
Thông qua Lu
ậ
t Doanh nghi
ệ
p, b
ã
i b
ỏ
s
ự
h
ạ
n ch
ế
c
ó tính ch
ấ
t ph
ân bi
ệ
t v
ề
quy
ề
n thành l
ậ
p doanh nghi
ệ
p và ti
ế
n hành kinh doanh c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t pháp nhân ho
ặ
c
th
ể
nhân nào, đơn gi
ả
n hoá đáng k
ể
các quy đ
ị
nh th
ủ
t
ụ
c v
ề
đăng k
ý
, t
ạ
o cơ s
ở
pháp l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t cho t
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p, k
ể
c
ả
doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá.
.
Công b
ố
c
ụ
th
ể
v
ề
ch
ương tr
ì
nh h
ành đ
ộ
ng v
ề
khu v
ự
c t
ư nhân theo K
ế
ho
ạ
ch
Myazawa. Ch
ương tr
ì
nh này không ch
ỉ
đ
ề
c
ậ
p đ
ế
n các v
ấ
n đ
ề
gi
ả
m b
ớ
t khó khăn
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
16
trong qu
á tr
ì
nh l
ậ
p DNTN v
à t
ạ
o s
ân chơi b
ì
nh
đ
ẳ
ng, m
à c
ò
n n
êu lên các đ
ị
nh ch
ế
t
ín
d
ụ
ng và các cơ quan h
ỗ
tr
ợ
cho khu v
ự
c tư nhân.
Tuy nhiên, các doanh nhân đ
ề
u cho r
ằ
ng, chính sách m
ớ
i c
ò
n chưa đ
ượ
c t
ự
do
hoá đ
ầ
y đ
ủ
và qua tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các chính sách hi
ệ
n hành c
ò
n r
ấ
t ch
ậ
m ch
ạ
p. M
ộ
t s
ố
đ
i
ể
m c
ụ
th
ể
v
ề
nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i n
ày là:
. V
ề
s
ự
tham gia c
ủ
a khu v
ự
c tư nhân. Lu
ậ
t Doanh nghi
ệ
p v
ẫ
n chưa c
ủ
ng c
ố
thêm tính ch
ấ
t t
ự
do hoá.
.
V
ề
khu
ôn kh
ổ
ph
áp l
ý
c
ủ
a khu v
ự
c t
ư nhân. V
ẫ
n ch
ưa có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
khuôn kh
ổ
pháp l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t dành cho toàn b
ộ
các doanh nghi
ệ
p tư nhân.
. Chính sách đ
ấ
t đai. V
ẫ
n có s
ự
phân bi
ệ
t v
ề
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng đ
ấ
t. Quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng đ
ố
i v
ớ
i đ
ấ
t thuê và các b
ấ
t đ
ộ
ng s
ả
n khác s
ẽ
không đ
ượ
c chuy
ể
n nh
ượ
ng n
ế
u
kh
ông đ
ư
ợ
c s
ự
đ
ồ
ng
ý
c
ủ
a ch
ính ph
ủ
tron
g t
ừ
ng tr
ư
ờ
ng h
ợ
p. Ch
ưa có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
pháp l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t v
ề
đăng k
ý
đ
ấ
t đai. Do đó, d
ễ
gây ra s
ự
tranh ch
ấ
p v
ề
đ
ấ
t đai và
gây khó khăn cho t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khi mu
ố
n xác đ
ị
nh ch
ủ
s
ở
h
ữ
u đích th
ự
c có quy
ề
n
s
ử
d
ụ
ng đ
ấ
t.
. Kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n y
ế
u đ
ố
i v
ớ
i các ngu
ồ
n nh
ậ
p kh
ẩ
u và m
ạ
ng l
ướ
i xu
ấ
t
kh
ẩ
u. V
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u, th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan đ
ố
i v
ớ
i hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ò
n r
ấ
t r
ườ
m rà. V
ề
nh
ậ
p
kh
ẩ
u, c
ác công ty b
ị
h
ạ
n ch
ế
quy
ề
n nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ác m
ặ
t h
àng không đăng k
ý
trong gi
ấ
y
phép, và đ
ể
xin đ
ượ
c các gi
ấ
y phép kinh doanh m
ớ
i có li
ệ
t kê m
ặ
t hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u
thích h
ợ
p th
ì
r
ấ
t khó khăn. Th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan đ
ố
i v
ớ
i hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ũ
ng t
ố
n th
ờ
i
gian và chi phí không kém, nhi
ề
u m
ặ
t hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ẫ
n ch
ị
u h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a các hàng
rào phi thu
ế
quan.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
17
.
Kh
ả
n
ăng ti
ế
p c
ậ
n ngu
ồ
n t
ín d
ụ
ng c
ò
n h
ạ
n ch
ế
.
M
ộ
t nguy
ên nhân chính là
các DNTN g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn trong vi
ệ
c tho
ả
m
ã
n các yêu c
ầ
u th
ế
ch
ấ
p.
. Các t
ổ
ch
ứ
c h
ỗ
tr
ợ
th
ị
tr
ườ
ng kém. Do đó, DNTN thi
ế
u nh
ữ
ng kênh quan
tr
ọ
ng đ
ể
trao đ
ổ
i, thu th
ậ
p thông tin. Các d
ị
ch v
ụ
h
ỗ
tr
ợ
kinh doanh c
ũ
ng c
ò
n h
ạ
n ch
ế
,
do
đó chưa tranh th
ủ
đ
ư
ợ
c kinh nghi
ệ
m v
à tr
ì
nh
đ
ộ
th
ự
c hi
ệ
n c
ác công vi
ệ
c chuy
ên
môn c
ủ
a nh
ữ
ng chuyên gia gi
ỏ
i.
T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i trên đây đang t
ừ
ng b
ướ
c đ
ượ
c chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam tích
c
ự
c t
ì
m cách tháo g
ỡ
. M
ặ
c dù đây không ph
ả
i là công vi
ệ
c m
ộ
t s
ớ
m m
ộ
t chi
ề
u, nhưng
v
ớ
i tri
ể
n v
ọ
ng ng
ày m
ộ
t thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a khu v
ự
c t
ư nhân, có th
ể
d
ự
ki
ế
n t
ỷ
tr
ọ
ng v
ố
n
đ
ầ
u tư c
ủ
a DNTN trong t
ổ
ng v
ố
n đ
ầ
u tư x
ã
h
ộ
i trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i s
ẽ
gia tăng m
ạ
nh
m
ẽ
.
2.2.2. Ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư
Ở
n
ướ
c ta, ng
ườ
i dân có ti
ề
n th
ườ
ng đưa vào nh
ữ
ng cách s
ử
d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u sau:
- Mua ngo
ạ
i t
ệ
, vàng c
ấ
t tr
ữ
. Cách làm này th
ườ
ng đ
ượ
c áp d
ụ
ng khi có s
ự
bi
ế
n đ
ộ
ng cao v
ề
t
ỷ
giá ho
ặ
c t
ỷ
l
ệ
l
ạ
m phát.
-
Đầ
u tư kinh doanh, k
ể
c
ả
vi
ệ
c mua đ
ấ
t đai, xây d
ự
ng khách s
ạ
n. . . Đây
là hi
ệ
n t
ư
ợ
ng ph
ổ
bi
ế
n t
rong các năm 1989 - 1996. Theo m
ộ
t th
ố
ng k
ê c
ủ
a c
ác chuyên
gia tài chính, đ
ế
n cu
ố
i năm 1996, v
ố
n c
ủ
a dân đ
ầ
u tư vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh là 4.350
t
ỷ
đ
ồ
ng.
- Mua c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n, ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n
hay c
ác công ty tài chính c
ổ
ph
ầ
n.
H
ì
nh th
ứ
c n
ày hi
ệ
n nay ch
ưa ph
ổ
bi
ế
n, do s
ố
l
ư
ợ
ng
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
18
c
ác công ty c
ổ
ph
ầ
n
ở
n
ư
ớ
c ta c
ò
n
ít, th
ị
tr
ư
ờ
ng ch
ứ
ng kho
án chưa thành l
ậ
p. Ph
ổ
bi
ế
n
nh
ấ
t là vi
ệ
c các cán b
ộ
công nhân viên ch
ứ
c trong các DNNN đ
ứ
ng ra mua c
ổ
ph
ầ
n
khi các doanh nghi
ệ
p này đ
ượ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá.
- Mua trái phi
ế
u Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c. H
ì
nh th
ứ
c này m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
n
ướ
c
ta t
ừ
n
ăm 1992 đ
ế
n nay. Do l
ã
i su
ấ
t cao h
ơn nhi
ề
u so v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ng
ân hàng cùng k
ỳ
h
ạ
n, l
ạ
i là cách đ
ả
m b
ả
o nh
ấ
t nên h
ì
nh th
ứ
c trái phi
ế
u Kho b
ạ
c đ
ã
h
ấ
p d
ẫ
n đ
ượ
c r
ấ
t
nhi
ề
u t
ầ
ng l
ớ
p dân cư trong nh
ữ
ng năm qua.
- G
ử
i ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m thông qua h
ệ
th
ố
ng ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
Đâ
y là h
ì
nh th
ứ
c
đ
ư
ợ
c ng
ư
ờ
i d
ân l
ự
a ch
ọ
n nhi
ề
u nh
ấ
t v
à c
ũ
ng l
à kênh thu hút đ
ư
ợ
c
kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n nhàn r
ỗ
i c
ủ
a dân cư l
ớ
n nh
ấ
t.
- Hùn v
ố
n kinh doanh ho
ặ
c cho nhau vay trên th
ị
tr
ườ
ng phi chính th
ứ
c
d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c như chơi b
ụ
i, chơi h
ọ
. . .
- Gi
ữ
ti
ề
n m
ặ
t trong nhà cho ti
ệ
n vi
ệ
c chi tiêu s
ử
d
ụ
ng. Khác v
ớ
i các n
ướ
c
khác, h
ì
nh th
ứ
c này c
ũ
ng tương đ
ố
i ph
ổ
bi
ế
n
ở
n
ướ
c ta, nh
ấ
t là khi t
ỷ
l
ệ
giao d
ị
ch
b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t trong n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n r
ấ
t cao như hi
ệ
n nay.
C
ơ c
ấ
u s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a d
ân cư đ
ư
ợ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
n
ét thông qua k
ế
t
qu
ả
Đi
ề
u tra M
ứ
c s
ố
ng Dân cư v
ừ
a đ
ượ
c T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i Ngân hàng
Th
ế
gi
ớ
i th
ự
c hi
ệ
n trong n
ăm 2001 - 2002, như b
ả
ng d
ư
ớ
i
đây.
Ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m, theo h
ì
nh th
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a khu v
ự
c thành th
ị
- nông thôn
( Đơn v
ị
: ph
ầ
n trăm )
Chung
Khu v
ự
c
Thành th
ị
Nông thôn
T
ổ
ng s
ố
100
100
100
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
19
S
ổ
ti
ế
t ki
ệ
m ngân hàng qu
ố
c doanh
14.2
17.8
9.31
S
ổ
ti
ế
t ki
ệ
m c
ác ngân hàng khác,
4.29
7.1
0.46
HTX t
ín d
ụ
ng, tín phi
ế
u, k
ỳ
phi
ế
u
Đô
la M
ỹ
v
à ngo
ạ
i t
ệ
kh
ác
2.26
3.83
0.13
C
ổ
phi
ế
u, c
ổ
ph
ầ
n, góp h
ọ
3.2
3.09
3.35
Ti
ề
n m
ặ
t
26.27
23.71
29.76
Vàng, b
ạ
c, kim lo
ạ
i qu
ý
và đá qu
ý
khác
28.82
26.35
32.17
Đồ
trang s
ứ
c
18.65
15.84
22.46
Thóc g
ạ
o, s
ả
n ph
ẩ
m cây tr
ồ
ng khác
0.22
0.06
0.44
Các h
ì
nh th
ứ
c khác
2.09
2.22
1.92
Ngu
ồ
n:
Đi
ề
u tra M
ứ
c s
ố
ng D
ân cư l
ầ
n II, n
ăm 2001 - 2002.
Qua b
ả
ng trên, có th
ể
th
ấ
y h
ì
nh th
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m ph
ổ
bi
ế
n nh
ấ
t hi
ệ
n nay là tích tr
ữ
vàng b
ạ
c, đá qu
ý
chi
ế
m 28.82% các h
ì
nh th
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m. Sau đó là h
ì
nh th
ứ
c gi
ữ
ti
ề
n
m
ặ
t chi
ế
m 26.27%, h
ì
nh th
ứ
c th
ứ
ba là đ
ồ
trang s
ứ
c chi
ế
m 18.65%. N
ế
u tính g
ộ
p các
h
ì
nh th
ứ
c n
ày, c
ộ
ng v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c gi
ữ
ngo
ạ
i t
ệ
m
ạ
nh th
ì
c
ó đ
ế
n 76% ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m
c
ủ
a dân cư v
ẫ
n t
ồ
n đ
ọ
ng trong khu v
ự
c dân cư, và không đ
ượ
c huy đ
ộ
ng vào ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t. C
ò
n n
ế
u gi
ả
đ
ị
nh l
ượ
ng ti
ề
n m
ặ
t mà cá nhân gi
ữ
s
ẽ
đ
ượ
c huy đ
ộ
ng vào các
ho
ạ
t đ
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a h
ọ
th
ì
t
ỷ
l
ệ
v
ố
n “ n
ằ
m ch
ế
t “ trong dân c
ũ
ng vào
kho
ả
ng 50% t
ổ
ng ti
ế
t ki
ệ
m dân cư. Nh
ữ
ng con s
ố
này tuy m
ớ
i ch
ỉ
là sơ b
ộ
, nhưng nó
c
ũ
ng t
ương x
ứ
ng v
ớ
i
ư
ớ
c t
ính c
ủ
a nhi
ề
u
chuyên gia ngân hàng cho r
ằ
ng c
ó đ
ế
n 60%
ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a dân cư v
ẫ
n t
ồ
n đ
ọ
ng trong khu v
ự
c này.
Tính đ
ế
n nay, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng m
ớ
i ch
ỉ
huy đ
ộ
ng đ
ượ
c 18.5% ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a
dân cư. T
ố
c đ
ộ
tăng b
ì
nh quân hàng năm c
ủ
a v
ố
n huy đ
ộ
ng qua h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
v
à các t
ổ
ch
ứ
c t
ài chính giai đo
ạ
n 1996
- 2001 là 37,1%, trong đó huy đ
ộ
ng b
ằ
ng n
ộ
i
t
ệ
tăng 50.9%, b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
tăng 22.95%. Tuy nhiên, trong năm 2003, xu h
ướ
ng này
đ
ã
đ
ả
o ng
ượ
c. V
ố
n huy đ
ộ
ng b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
đ
ã
tăng nhanh hơn v
ố
n huy đ
ộ
ng b
ằ
ng n
ộ
i
t
ệ
. T
ạ
i hai thành ph
ố
l
ớ
n là Hà N
ộ
i và TP.H
ồ
Chí Minh, t
ố
c đ
ộ
tăng v
ố
n huy đ
ộ
ng
b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
đ
ã
g
ấ
p t
ừ
1.5 đ
ế
n 2 l
ầ
n t
ố
c đ
ộ
tăng v
ố
n huy đ
ộ
ng b
ằ
ng n
ộ
i t
ệ
. Nguyên
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
20
nh
ân chính là do t
ỷ
gi
á trong năm qua đ
ã
ổ
n
đ
ị
nh. T
ỷ
tr
ọ
ng v
ố
n t
ín d
ụ
ng trong t
ổ
ng
v
ố
n đ
ầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i năm 1995 chi
ế
m 8.3%, năm 2000 là 10.6%, năm 2001 là 9.9%
và năm 2002 là 10.5%.
2.3. Đánh giá chung và nguyên nhân
2.3.1.
V
ề
m
ặ
t đ
ượ
c
Ho
ạ
t đ
ộ
ng huy đ
ộ
ng v
ố
n có nhi
ề
u ti
ế
n b
ộ
, l
ượ
ng v
ố
n huy đ
ộ
ng đ
ượ
c trong
dân cư ngày càng tăng v
ớ
i m
ạ
ng l
ướ
i các kênh huy đ
ộ
ng ngày càng m
ở
r
ộ
ng.
Trong v
ò
ng m
ộ
t th
ậ
p k
ỷ
qua, h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng thương m
ạ
i v
à các t
ổ
ch
ứ
c t
ín d
ụ
ng
Vi
ệ
t Nam đ
ã
có b
ướ
c phát tri
ể
n khá, bao g
ồ
m 4 ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh (
Ngân hàng Ngo
ạ
i thương, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghi
ệ
p và Phát
tri
ể
n Nông thôn và Ngân hàng
Đầ
u tư Phát tri
ể
n ), gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đ
ạ
o trong ho
ạ
t đ
ộ
ng
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
. Ngoài ra c
ò
n có nhi
ề
u ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng ngoài
qu
ố
c doanh nh
ư 33 ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n
đô th
ị
, 21 ng
ân hàng thương m
ạ
i
c
ổ
ph
ầ
n nông thôn, 2 công ty tài chính c
ổ
ph
ầ
n, 23 chi nhánh ngân hàng n
ướ
c ngoài, 4
ngân hàng liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài, 40 văn ph
ò
ng đ
ạ
i di
ệ
n các ngân hàng n
ướ
c
ngoài và trên 950 Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân. Tuy nhiên, do tâm l
ý
ng
ườ
i dân v
ẫ
n tin
t
ưở
ng vào các ngân hàng qu
ố
c doanh hơn nên h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c
doanh chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n nh
ấ
t trong v
ố
n huy
đ
ộ
ng t
ừ
d
ân cư. T
ố
c
đ
ộ
t
ăng v
ố
n huy
đ
ộ
ng c
ủ
a các ngân hàng này đ
ạ
t 18% - 19% trong năm 1999 so v
ớ
i năm 1998, m
ộ
t t
ố
c
đ
ộ
t
ăng nhanh nh
ấ
t trong th
ờ
i gian tr
ở
l
ạ
i
đây.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng kênh huy đ
ộ
ng tr
ự
c ti
ế
p truy
ề
n th
ố
ng đó, chính ph
ủ
c
ũ
ng đ
ã
h
ì
nh thành nh
ữ
ng kênh huy đ
ộ
ng m
ớ
i r
ấ
t có tri
ể
n v
ọ
ng như phát hành trái phi
ế
u Kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c hay cho phép m
ộ
t s
ố
t
ổ
ng công ty huy đ
ộ
ng v
ố
n thông qua phát hành
tr
ái phi
ế
u, k
ỳ
phi
ế
u ( v
í d
ụ
, T
ổ
ng c
ông ty Vàng b
ạ
c
Đá qu
ý
Vi
ệ
t Nam
đ
ã
huy
đ
ộ
ng k
ỳ
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
21
phi
ế
u b
ằ
ng v
àng đ
ạ
t k
ế
t qu
ả
t
ố
t ). Tuy nhi
ên, th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y trong n
ăm 1999, k
ể
c
ả
kh
ố
i l
ượ
ng trái phi
ế
u do Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c tr
ự
c ti
ế
p bán l
ẻ
và kh
ố
i l
ượ
ng công trái
mà ng
ườ
i dân mua th
ì
t
ổ
ng giá tr
ị
c
ủ
a hai lo
ạ
i này ch
ỉ
m
ớ
i b
ằ
ng 50% kh
ố
i l
ượ
ng trái
phi
ế
u Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c bán l
ẻ
trong năm 1998, l
ạ
i di
ễ
n ra không th
ườ
ng xuyên, nên
kênh huy đ
ộ
ng v
ố
n qua các h
ì
nh th
ứ
c phát hành công trái, trái phi
ế
u này trong nh
ữ
ng
n
ăm g
ầ
n
đây chưa ph
ả
i l
à kênh ch
ủ
l
ự
c, m
à g
ử
i ti
ề
n v
ào ngân hàng v
ẫ
n l
à h
ì
nh th
ứ
c
chính, ngoài vi
ệ
c c
ấ
t tr
ữ
tài s
ả
n, hàng hoá c
ủ
a ng
ườ
i dân. T
ừ
tháng 11 năm 1998,
T
ổ
ng c
ụ
c Bưu đi
ệ
n đ
ã
khai thác d
ị
ch v
ụ
ti
ế
t ki
ệ
m qua Bưu đi
ệ
n. Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a
nhi
ề
u qu
ố
c gia như Đài Loan, Nh
ậ
t B
ả
n cho th
ấ
y đây là m
ộ
t kênh huy đ
ộ
ng v
ố
n r
ấ
t
quan tr
ọ
ng, b
ở
i đ
ặ
c thù ngành Bưu đi
ệ
n là có chi nhánh vươn ra kh
ắ
p m
ọ
i mi
ề
n đ
ấ
t
n
ư
ớ
c, v
ì
th
ế
chi ph
í huy đ
ộ
ng v
ố
n c
ủ
a ng
ành s
ẽ
th
ấ
p h
ơn r
ấ
t nhi
ề
u so v
ớ
i nh
ữ
ng k
ênh
huy đ
ộ
ng truy
ề
n th
ố
ng khác. Trong th
ờ
i gian sau đ
ạ
i chi
ế
n Th
ế
gi
ớ
i L
ầ
n th
ứ
2, chính
ti
ế
t ki
ệ
m qua Bưu đi
ệ
n là kênh huy đ
ộ
ng v
ố
n dân cư quan tr
ọ
ng nh
ấ
t, góp ph
ầ
n làm
nên s
ự
th
ầ
n k
ỳ
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n.
H
ì
nh th
ứ
c huy đ
ộ
ng v
ố
n ngày càng đa d
ạ
ng, phong phú v
ớ
i công ngh
ệ
tiên
ti
ế
n. Trong th
ờ
i gian qua, ngành ngân hàng đ
ã
m
ở
ra nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c thu hút ti
ề
n g
ử
i
c
ủ
a ng
ườ
i dân như cho phép g
ử
i ti
ề
n m
ộ
t nơi và rút ti
ề
n nhi
ề
u nơi, phát hành th
ẻ
đi
ệ
n
t
ử
, séc cá nhân đ
ể
thanh toán thay cho vi
ệ
c ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n m
ặ
t, huy đ
ộ
ng c
ả
ti
ề
n
g
ử
i b
ằ
ng đ
ồ
ng n
ộ
i t
ệ
và ngo
ạ
i t
ệ
, ng
ườ
i dân có th
ể
m
ở
tài kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m b
ằ
ng ngo
ạ
i
t
ệ
v
à đ
ư
ợ
c r
út ra b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
. . . Th
áng 4 năm 1998, l
ầ
n
đ
ầ
u ti
ên, ngân hàng đ
ã
th
í
đi
ể
m cho ra đ
ờ
i h
ì
nh th
ứ
c “ trái phi
ế
u Ngân hàng trung ương và dài h
ạ
n “, đ
ã
thu đ
ượ
c
k
ế
t qu
ả
kh
ả
quan. Ch
ỉ
sau 25 ng
ày đ
ã
hu
y đ
ộ
ng
đ
ư
ợ
c 1.100 t
ỷ
đ
ồ
ng, v
ư
ợ
t k
ế
ho
ạ
ch
100 t
ỷ
.
Cùng v
ớ
i vi
ệ
c đa d
ạ
ng hoá h
ì
nh th
ứ
c huy đ
ộ
ng, ngành ngân hàng c
ũ
ng đ
ã
có
nhi
ề
u c
ả
i ti
ế
n v
ề
th
ủ
t
ụ
c g
ử
i và rút ti
ề
n, t
ừ
ng b
ướ
c máy tính hoá các công đo
ạ
n khác
nhau trong nghi
ệ
p v
ụ
ng
ân hàng, đ
ả
m b
ả
o nhanh, g
ọ
n, ch
ính xác, đa d
ạ
ng ho
á các
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
22
h
ì
nh th
ứ
c ph
ụ
c v
ụ
nh
ư giúp g
ử
i ti
ề
n v
à chi tr
ả
t
ạ
i nh
à . . . Nh
ờ
đó, uy tín c
ủ
a ng
ành đ
ã
đ
ượ
c nâng cao.
Chính sách huy đ
ộ
ng luôn đ
ả
m b
ả
o l
ã
i su
ấ
t th
ự
c dương cho ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n.
Trong th
ờ
i gian qua, Ngân hàng Nhà n
ướ
c đ
ã
có chính sách l
ã
i su
ấ
t tích c
ự
c, đ
ả
m b
ả
o
l
ã
i su
ấ
t th
ự
c lu
ôn dương đ
ể
t
ạ
o t
âm l
ý
y
ên tâm cho ng
ư
ờ
i g
ử
i ti
ề
n, khuy
ế
n kh
ích h
ọ
g
ử
i ti
ề
n vào ngân hàng. Đi
ề
u này có th
ể
đ
ượ
c ch
ứ
ng t
ỏ
qua b
ả
ng sau:
L
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i ngân hàng, giai đo
ạ
n 1996 - 2003
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
L
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i ( % )
20.4
20.4
20.4
20.4
10.8
7.8
11.7
8.4
T
ố
c đ
ộ
l
ạ
m phát ( % )
17.5
5.2
14.4
12.7
4.5
3.6
9.2
1.5
L
ã
i su
ấ
t th
ự
c ( % )
2.9
15.2
6
7.7
6.3
4.2
2.5
7.2
Ngu
ồ
n: Ngân hàng Nhà n
ướ
c.
2.3.2. V
ề
m
ặ
t chưa đ
ượ
c
Ti
ề
m l
ự
c v
ố
n trong dân c
ò
n l
ớ
n, mà ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính
chưa huy đ
ộ
ng đ
ượ
c. Như đ
ã
sơ b
ộ
ướ
c tính
ở
trên, t
ỷ
l
ệ
v
ố
n nhàn r
ỗ
i c
ủ
a dân cư
đ
ượ
c huy đ
ộ
ng qua h
ệ
th
ố
ng ngân hàng và các h
ì
nh th
ứ
c phát hành k
ỳ
phi
ế
u, trái
phi
ế
u c
ủ
a chính ph
ủ
v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t khiêm t
ố
n ( chi
ế
m chưa đ
ế
n 20% t
ổ
ng m
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m
c
ủ
a dân cư ). Đó là chưa k
ể
m
ộ
t l
ượ
ng ki
ề
u h
ố
i khá l
ớ
n hàng năm v
ẫ
n đ
ượ
c ki
ề
u bào
ta
ở
n
ư
ớ
c ngo
ài g
ử
i v
ề
cho th
ân nhân trong n
ư
ớ
c. Theo m
ộ
t
ư
ớ
c t
ính không chính
th
ứ
c, con s
ố
này hàng năm có th
ể
lên t
ớ
i 1 t
ỷ
đôla, trong đó l
ượ
ng ki
ề
u h
ố
i chuy
ể
n v
ề
n
ướ
c năm 1999 đ
ã
tăng t
ừ
1,5 đ
ế
n 1,8 l
ầ
n so v
ớ
i năm 1988.
V
ố
n dân cư huy đ
ộ
ng đ
ượ
c ch
ủ
y
ế
u là v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n. Năm 1996, trong t
ổ
ng
s
ố
d
ư ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m tr
ị
gi
á 7.500 t
ỷ
đ
ồ
ng th
ì
c
ó đ
ế
n
90% là ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m ng
ắ
n
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
23
h
ạ
n. C
ò
n theo c
ác chuyên gia Ngân hàng Th
ế
gi
ớ
i
ư
ớ
c t
ính th
ì
trong t
ổ
ng ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t
ki
ệ
m, trung b
ì
nh có đ
ế
n 70% - 80% là lo
ạ
i ti
ế
t ki
ệ
m ng
ắ
n h
ạ
n ( d
ướ
i 1 năm ) và không
th
ờ
i h
ạ
n.
Các trung gian tài chính c
ò
n g
ặ
p khó khăn và m
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c huy đ
ộ
ng
chưa phát huy đ
ư
ợ
c hi
ệ
u qu
ả
.
Như đ
ã
ph
ân tích
ở
ph
ầ
n tr
ên, mu
ố
n thu h
út đ
ư
ợ
c v
ố
n
nhàn r
ỗ
i trong dân cư, không nh
ữ
ng ngân hàng c
ầ
n có m
ộ
t chính sách huy đ
ộ
ng ti
ề
n
g
ử
i h
ấ
p d
ẫ
n, mà c
ầ
n có kh
ả
năng cho vay đ
ượ
c. Tuy v
ậ
y, m
ộ
t hi
ệ
n tư
ợ
ng n
ổ
i c
ộ
m
trong th
ờ
i gian qua là nhi
ề
u lúc ngân hàng g
ặ
p t
ì
nh tr
ạ
ng “
ứ
đ
ọ
ng v
ố
n “ không cho
vay đ
ượ
c. Đi
ề
u đó đ
ã
khi
ế
n nhi
ề
u ngân hàng thương m
ạ
i và t
ổ
choc tín d
ụ
ng ph
ả
i x
ử
l
ý
b
ằ
ng c
ách dùng v
ố
n
ứ
đ
ọ
ng mua l
ạ
i c
ông trái mà nhân dân bán ra đ
ể
h
ư
ở
ng ch
ênh
l
ệ
ch v
ề
l
ã
i su
ấ
t. Th
ự
c t
ế
này đ
ã
làm m
ấ
t tác d
ụ
ng th
ự
c s
ự
c
ủ
a công trái xây d
ự
ng đ
ấ
t
n
ướ
c, c
ò
n v
ố
n dân cư v
ẫ
n không huy đ
ộ
ng đ
ượ
c thêm vào các kênh tín d
ụ
ng chính
th
ứ
c c
ủ
a đ
ấ
t n
ướ
c.
2.3.3. Nguyên nhân c
ủ
a nh
ữ
ng m
ặ
t chưa đ
ượ
c
T
ì
nh h
ì
nh trên do nhi
ề
u nguyên nhân gây ra. Có nh
ữ
ng nguyên nhân mang tính
khách quan, và có nhi
ề
u nguyên nhân mang tính ch
ủ
quan v
ề
m
ặ
t cơ ch
ế
, chính sách,
môi tr
ườ
ng đ
ầ
u tư c
ũ
ng như nh
ữ
ng y
ế
u kém c
ủ
a b
ả
n thân h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
V
ề
nguyên nhân khách quan
- Tr
ì
nh đ
ộ
phát tri
ể
n c
ủ
a đ
ấ
t n
ướ
c và m
ứ
c đ
ộ
ti
ề
n t
ệ
hoá n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n
th
ấ
p. M
ặ
c dù 10 năm qua, n
ướ
c ta đ
ã
có nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
nhưng nh
ì
n
t
ổ
ng th
ể
, chúng ta chưa thoát ra kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u. Thu nh
ậ
p qu
ố
c dân
tính theo đ
ầ
u ng
ườ
i c
ò
n th
ấ
p, t
ỷ
l
ệ
đói nghèo cao và n
ề
n kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n d
ự
a vào
n
ông nghi
ệ
p.
Ở
nhi
ề
u n
ơi, đ
ặ
c bi
ệ
t l
à các vùng sâu, vùng xa v
ẫ
n c
ò
n t
ì
nh tr
ạ
ng trao
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
24
đ
ổ
i b
ằ
ng hi
ệ
n v
ậ
t. C
ò
n ph
ổ
bi
ế
n l
à ng
ư
ờ
i d
ân v
ẫ
n c
ò
n th
ói quen trao giao d
ị
ch ch
ính
b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t. Nh
ữ
ng phương ti
ệ
n thanh toán hi
ệ
n đ
ạ
i như séc, th
ẻ
đi
ệ
n t
ử
v
ẫ
n c
ò
n xa
l
ạ
. Đi
ề
u này đ
ã
h
ạ
n ch
ế
t
ố
c đ
ộ
chu chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
trong lưu thông, gây tâm l
ý
thích d
ự
tr
ữ
ti
ề
n m
ặ
t trong dân cư thay v
ì
g
ử
i vào ngân hàng hay các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
-
Cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t k
ém hi
ệ
u qu
ả
, kh
ông đ
ủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
. Nguy
ên
nhân này có th
ể
gây ra nhi
ề
u h
ậ
u qu
ả
khác nhau, nhưng ch
ủ
y
ế
u là s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t y
ế
u
kém, m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p đ
ã
không khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p vay v
ố
n đ
ầ
u tư,
gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng
ứ
đ
ọ
ng v
ố
n trong ngân hàng không cho vay đ
ượ
c.
-
Vi
ệ
t Nam ch
ưa có th
ị
tr
ư
ờ
ng ch
ứ
ng kho
án, và các h
ì
nh th
ứ
c trung gian
tài chính phi ngân hàng chưa phát tri
ể
n. Đây là nh
ữ
ng kênh quan tr
ọ
ng đ
ể
ng
ườ
i có
nhu c
ầ
u vay ho
ặ
c đ
ầ
u tư v
ố
n nhàn r
ỗ
i c
ủ
a m
ì
nh g
ặ
p g
ỡ
nhau, tránh đ
ượ
c nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c phi
ề
n hà gây chi phí giao d
ị
ch l
ớ
n. Thi
ế
u v
ắ
ng m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng và nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c tài
chính như v
ậ
y, ng
ườ
i dân m
ấ
t đi nh
ữ
ng cơ h
ộ
i có th
ể
tr
ự
c ti
ế
p b
ỏ
ti
ề
n đ
ầ
u tư vào
nh
ữ
ng d
ự
án hay doanh nghi
ệ
p c
ó tri
ể
n v
ọ
ng.
- Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
khu v
ự
c c
ũ
ng đ
ã
góp ph
ầ
n làm các doanh
nghi
ệ
p điêu đ
ứ
ng, không c
ò
n kh
ả
năng sinh l
ờ
i, ch
ứ
chưa nói g
ì
đ
ế
n vi
ệ
c đ
ầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Tính đ
ế
n cu
ố
i năm 1997, n
ợ
quá h
ạ
n đ
ã
lên đ
ế
n 12,3% t
ổ
ng tín d
ụ
ng so
v
ớ
i 6% n
ăm 1994. Con s
ố
n
ày trong năm 1998 c
ò
n cao h
ơn n
ữ
a,
đ
ạ
t 13%.
- M
ộ
t l
ý
do kh
ông kém ph
ầ
n quan tr
ọ
ng l
à cơ h
ộ
i
đ
ầ
u t
ư c
ủ
a d
ân cư r
ấ
t
th
ấ
p, s
ứ
c mua th
ấ
p nên kh
ả
năng phát tri
ể
n khó khăn.
V
ề
nguyên nhân ch
ủ
quan
Đ
Ò t
à
i: Cơ s
ở
lý luậ
n v
à cơ s
ở
th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a kh
ẩ
u hi
ệ
u “ TiÕt kiệ
m l
à qu
ố
c s
ách”
25
-
Ch
ấ
t l
ư
ợ
ng h
ệ
th
ố
ng t
ài chính ngân hàng c
ủ
a n
ư
ớ
c ta c
ò
n th
ấ
p, ch
ưa theo
k
ị
p yêu c
ầ
u hi
ệ
n đ
ạ
i hoá, do đó đ
ã
gây nhi
ề
u phi
ề
n toái cho nhân dân trong vi
ệ
c g
ử
i
và rút ti
ề
n. M
ặ
c dù đ
ã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng trong vi
ệ
c phát tri
ể
n m
ạ
ng l
ướ
i thu hút v
ố
n
nhàn r
ỗ
i c
ủ
a dân cư, nhưng so v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a m
ộ
t s
ố
qu
ố
c gia hơn 75 tri
ệ
u dân hi
ệ
n
nay th
ì
con s
ố
đó c
ò
n th
ấ
p c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng. Theo Ngân hàng Th
ế
gi
ớ
i
đ
ánh giá th
ì
n
ư
ớ
c ta, b
ì
nh qu
ân 30.000 ng
ư
ờ
i c
ó m
ộ
t chi nh
ánh ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
,
trong khi con s
ố
này
ở
Indonesia là 22.000,
ở
Thái Lan là 12.000,
ở
Hàn Qu
ố
c và Đài
Loan là 5.500 ng
ườ
i và
ở
Nh
ậ
t B
ả
n là 2.200 ng
ườ
i. Ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân
hàng c
ũ
ng c
ò
n r
ấ
t y
ế
u kém. M
ứ
c đ
ộ
tin h
ọ
c hoá chưa cao, tr
ì
nh đ
ộ
c
ủ
a cán b
ộ
ngân
hàng c
ò
n non kém, nh
ấ
t là trong khâu th
ẩ
m đ
ị
nh, đánh giá và qu
ả
n l
ý
v
ố
n vay. V
ì
th
ế
,
nhi
ề
u ng
ân hàng đ
ã
đ
ể
th
ấ
t tho
át kh
ố
i l
ư
ợ
ng v
ố
n r
ấ
t l
ớ
n c
ủ
a Nh
à n
ư
ớ
c, g
ây m
ấ
t uy t
ín
cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng nói chung. Sau nh
ữ
ng t
ì
nh hu
ố
ng như v
ậ
y, ngân hàng l
ạ
i có
xu h
ướ
ng chuy
ể
n sang m
ộ
t thái c
ự
c khác là th
ắ
t ch
ặ
t quá m
ứ
c vi
ệ
c cho vay, khi
ế
n
nhi
ề
u d
ự
án có kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ũ
ng không th
ể
ti
ế
p c
ậ
n đ
ượ
c v
ố
n tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân
hàng. Tr
ì
nh đ
ộ
c
ủ
a cán b
ộ
ngân hàng đ
ã
v
ậ
y, nhưng c
ủ
a cán b
ộ
các Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân
d
ân c
ò
n b
ấ
t c
ậ
p h
ơn n
ữ
a. Nhi
ề
u c
án b
ộ
m
ớ
i ch
ỉ
qua
đào t
ạ
o ng
ắ
n h
ạ
n v
ề
nghi
ệ
p v
ị
cho
vay và huy đ
ộ
ng trong kho
ả
ng 45 ngày, m
ộ
t s
ố
khác m
ớ
i đ
ượ
c h
ướ
ng d
ẫ
n theo ki
ể
u “
c
ầ
m tay ch
ỉ
vi
ệ
c “ t
ừ
10 đ
ế
n 15 ngày.
- Môi tr
ườ
ng đ
ầ
u tư chưa thông thoáng, nhi
ề
u chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c
ch
ưa đ
ồ
ng b
ộ
ho
ặ
c th
ự
c hi
ệ
n thi
ế
u nh
ấ
t qu
án. T
ì
nh h
ì
nh
đ
ầ
u t
ư tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a d
ân cư b
ị
ch
ữ
ng l
ạ
i, c
ũ
ng như hi
ệ
n t
ượ
ng các nhà đ
ầ
u tư trong n
ướ
c t
ỏ
ra ng
ầ
n ng
ạ
i không
mu
ố
n
đ
ầ
u t
ư c
ũ
ng m
ộ
t
ph
ầ
n c
ó nguyên nhân t
ừ
c
ác chính sách đ
ộ
ng vi
ên, khuy
ế
n
khích đ
ầ
u tư c
ủ
a Nhà n
ướ
c c
ò
n chưa đ
ủ
h
ấ
p d
ẫ
n, chưa th
ự
c s
ự
t
ạ
o d
ự
ng m
ộ
t sân chơi
b
ì
nh đ
ẳ
ng gi
ữ
a DNTN và DNNN. V
ấ
n đ
ề
này đ
ã
đ
ượ
c phân tích k
ỹ
ở
trên. Chính sách
c
ủ
a Nhà n
ướ
c chưa có đ
ộ
ổ
đ
ị
nh cao c
ũ
ng là m
ộ
t nguyên nhân khi
ế
n ng
ườ
i dân có
tâm l
ý
thích tích tr
ữ
ti
ề
n m
ặ
t và tài s
ả
n có giá tr
ị
hơn là g
ử
i ti
ề
n vào ngân hàng hay b
ỏ
v
ố
n
đ
ầ
u t
ư vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.