Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

khẩu hiệu " Tiết kiệm là quốc sách" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 37 trang )

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

1


L


i m


đầ
u


S

n xu

t l
à ho

t
đ

ng c
ơ b

n c

a con ng
ư

i. M

i x
ã
h


i mu

n t

n t

i v
à phát
tri

n ph

i duy tr
ì
s

n xu

t. Nhưng trong nh

ng đi

u ki

n, mu

n cho s

n xu


t có hi

u
qu

và phát tri

n nhanh chóng th
ì
s

n xu

t ph

i g

n li

n v

i ti
ế
t ki

m. Có th

nói, hi


n
nay n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh phát tri

n nhanh chóng, nó
đò
i h

i m

t
kh

i l
ượ
ng v

n
đầ
u tư l

n và đang ngày càng tr


nên c

p thi
ế
t hơn.

Tuy nhiên, t
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n
đặ
c bi

t là ngu

n v

n trong n
ướ
c cho n

n
kinh t
ế
Vi


t Nam đang c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
chưa tương x

ng v

i ti

m năng c

a nó. M

t
trong nh

ng nguyên nhân gây ra t
ì
nh tr

ng trên la do kh

năng tích lu


, ti
ế
t ki

m v

n
trong n
ướ
c đang c
ò
n nhi

u y
ế
u kém, t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n
đầ
u tư trong nhi

u l

ĩ
nh
v

c
đ

c bi

t l
à trong
đ

u t
ư xây d

ng c
ơ b

n hi

u qu

ch
ưa cao, t
ì
nh tr

ng th


t tho
át
l
ã
ng phí c
ò
n l

n và di

n ra khá ph

bi
ế
n . . . Do đó v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay,
v

n
đề
ti

ế
t ki

m đang càng tr

nên r

t c

p thi
ế
t.

Trong bài vi
ế
t này, do kh

năng nghiên c

u h

n ch
ế
nên chúng tôi
đề
c

p
đế
n

c
ác ngu

n ti
ế
t ki

m trong n
ư

c. Trong
đ

t
ài này chúng tôi xin tr
ì
nh b
ày nh

ng v

n
đ


liên quan
đế
n kh

u hi


u “ Ti
ế
t ki

m là qu

c sách “.

N

i dung c

a bài vi
ế
t bao g

m 3 chương :
Chương 1: Cơ s

l
ý
lu

n c

a kh

u hi


u: “ ti
ế
t ki

m là qu

c sách “

Chương 2: Th

c tr

ng v

v

n
đ

th

c h
ành ti
ế
t ki

m

Vi


t Nam

trong th

i gian qua
Chương 3: M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

ti
ế
t ki

m


Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ

n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

2
Vi

t Nam trong th

i gian t

i




Chương 1
Cơ s

l
ý
lu

n c

a kh

u hi

u
: “ ti
ế
t ki

m l
à qu

c s
ách “


1.1. Khái ni

m v


ti
ế
t ki

m

Khi nói v

ti
ế
t ki

m th
ì
m

i nhà kinh t
ế
l

i đưa ra khái ni

m khác nhau. Nhà
kinh t
ế
h

c c

đi


n Adam Smith trong tác ph

m “ C

a c

i c

a các dân t

c “ cho r

ng:
“ Ti
ế
t ki

m là nguyên nhân tr

c ti
ế
p gia tăng v

n. Lao đ

ng t

o ra s


n ph

m đ

tích
lu

cho qu
á tr
ì
nh t
ăng ti
ế
t ki

m. Nh
ưng dù có t

o ra bao nhi
êu chăng n

a, nh
ưng
không có ti
ế
t ki

m th
ì
v


n không bao gi

tăng lên “

Sang đ
ế
n th
ế
k

19, C.Mác đ
ã
ch

ng minh r

ng: Trong m

t n

n kinh t
ế
v

i hai
khu v

c, khu v


c I s

n xu

t tư li

u s

n xu

t và khu v

c II s

n xu

t tư li

u tiêu dùng.
Để

đ

m b

o gia t
ăng ngu

n l


c cho s

n xu

t, gia t
ăng quy mô đ

u t
ư, m

t m

t ph

i
tăng c
ườ
ng s

n xu

t tư li

u s

n xu

t

khu v


c I, đ

ng th

i ph

i s

d

ng tiêt ki

m tư
li

u s

n xu

t

c

hai khu v

c. M

t khác, ph


i tăng c
ườ
ng s

n xu

t tư li

u tiêu dùng


khu v

c II, th

c hành ti
ế
t ki

m tiêu dùng trong sinh ho

t

c

hai khu v

c. Như v

y,

con đ
ườ
ng cơ b

n và quan tr

ng v

lâu dài đ

táI s

n xu

t m

r

ng là phát tri

n s

n
xu

t v
à th

c h
ành ti

ế
t ki

m

c

trong s

n xu

t v
à tiêu dùng.

Đúc k
ế
t quan đi

m c

a các nhà kinh t
ế
h

c khác nhau, H

Chí Minh đ
ã
v


n
d

ng vào đi

u ki

n c

th

c

a n
ướ
c ta và đưa ra khái ni

m v

ti
ế
t ki

m: “ Ti
ế
t ki

m là
m


t quy lu

t, m

t phương pháp c

a m

t ch
ế
đ

kinh t
ế
, không ph

i ch

ti
ế
t ki

m khi
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v

à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

3
đ

t n
ư

c c
ò
n ngh
èo, mà ngay c


khi gi
àu có và càng giàu có càng ph

i th

c h
ành ti
ế
t
ki

m “. Bác luôn nh

n m

nh “ tăng gia s

n xu

t và th

c hành ti
ế
t ki

m là 2 v

n đ



m

u ch

t đ

xây d

ng, phát tri

n kinh t
ế
, phát tri

n văn hoá x
ã
h

i, đ

c

i thi

n đ

i
s

ng nhân dân “. Tư t

ưở
ng quan đi

m c

a Bác là “ làm ra nhi

u, chi dùng nhi

u.
Không c

n th
ì
không chi dùng. Đó là t

t c

chính sách kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta “. Ti
ế
t ki

m
-

theo Bác “ c

t
đ

gi
úp vào tăng gia s

n xu

t, m
à tăng gia s

n x
u

t l
à đ

d

n d

n n
âng
cao m

c s

ng c


a b

đ

i, cán b

và nhân dân! “

Như v

y, ti
ế
t ki

m là s

d

ng ngu

n l

c tài chính, lao đ

ng và các ngu

n l

c

khác

m

c th

p hơn đ

nh m

c, tiêu chu

n, ch
ế
đ

quy đ

nh nhưng v

n đ

t đ
ượ
c m

c
ti
êu xác đ


nh ho

c s

d

ng
đúng đ

nh m

c nh
ưng đ

t hi

u qu

cao h
ơn m

c ti
êu đ
ã

xác đ

nh ( Pháp l

nh c


a UBTVQH s

02/1998/PL - UBTVQH10 )

1.2. B

n ch

t c

a ti
ế
t ki

m

Ti
ế
t ki

m trong m

i th

i
đi

m r


t d

b

hi

u sai l

ch, ch
úng ta c

n ph

i t
ì
m hi

u
c

n k

và đúng đ

n b

n ch

t c


a ti
ế
t ki

m đ

trong quá tr
ì
nh th

c hành và v

n d

ng
trong th

c ti

n có th

đúng h
ướ
ng.

Ti
ế
t ki

m là v


i chi phí th

p nh

t đ

đ

t hi

u qu

cao nh

t. Ti
ế
t ki

m không có
ngh
ĩ
a l
à b

n x

n “ kh
ông ph


i xem
đ

ng ti

n to b

ng c
ái n

ng, g

p vi

c
đáng làm
không làm, đáng tiêu không tiêu. Ti
ế
t ki

m ph

i đ
ượ
c th

c hi

n m


t cách toàn di

n,
hoàn ch

nh bao g

m c

ti
ế
t ki

m c

a ri
êng, ti
ế
t ki

m c

a c
ông. N
ế
u kh
ông bi
ế
t ti
ế

t
ki

m c

a riêng th
ì
không th

ti
ế
t ki

m c

a công đ
ượ
c. Nhưng n
ế
u ch

lo ti
ế
t ki

m c

a
riêng mà phung phí c


a công là không đúng. Ti
ế
t ki

m không ch

lao đ

ng và ti

n mà
c

th

i gi

“, H

Chí Minh đ
ã
t

ng nói: “ Chúng ta c

n có s

tính toán cân nh

c th


n
tr

ng, khi nào không nên tiêu xài th
ì
m

t h

t g

o, m

t đ

ng xu c
ũ
ng không nên tiêu,
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th


c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

4
nh
ưng vi

c
đáng làm v
ì

ích n
ư

c,
đ

ng b

ào th
ì
ti
êu bao nhiêu, t

n bao nhi
êu chúng ta
c
ũ
ng s

n sàng th

c hi

n “.

Trong th

i đi

m hi

n nay, v

i ch

trương “ kích c

u “ c


a Nhà n
ướ
c, tuy nhiên
chúng ta ph

i xem xét và kh

ng đ

nh r

ng không có s

mâu thu

n gi

a vi

c khuy
ế
n
kh
ích tiêu dùng và th

c h
ành ti
ế
t ki


m. Ti
ế
t ki

m v
à kích c

u l
à hai v

n
đ

g

n b
ó v

i
nhau nhưng hoàn toàn khác nhau. Ti
ế
t ki

m không có ngh
ĩ
a là chi ít mà chi đúng và
chi có hi

u qu


. Th

c hành ti
ế
t ki

m đ

ng th

i v

i vi

c không ch

p nh

n vi

c tiêu
dùng xa hoa, l
ã
ng phí, c

n tiêu 1 mà tiêu 3, c

n tiêu 3 l


i tiêu 7. B

n thân t

ng ng
ườ
i
lao đ

ng, t

ng doanh nghi

p đ
ượ
c Nhà n
ướ
c ta khuy
ế
n khích tiêu dùng đ

thúc đ

y
s

n xu

t b


i ti
êu dùng là m

t kh
âu trong v
ò
ng tr
ò
n kh
ép kín: s

n xu

t
- lưu thông -
phân ph

i - tiêu dùng. Đây chính là b

n ch

t c

a ti
ế
t ki

m. Chúng ta hi

u và bi

ế
t k
ế
t
h

p hai v

n đ

“ kích c

u “ và ti
ế
t ki

m đ

phát tri

n s

n xu

t. Như v

y m

i có th



phát tri

n kinh t
ế
đ
ượ
c.

1.3. Các ngu

n ti
ế
t ki

m

1.3.1. Ti
ế
t ki

m trong khu v

c Nh
à n
ư

c



- Ti
ế
t ki

m trong thu chi ngân sách Nhà n
ướ
c ( NSNN ) :

Kho

n này c
ò
n đ
ượ
c g

i là v

n ngân sách chi cho phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Ti
ế
t
ki


m c

a ng
ân sách đ
ư

c x
ác đ

nh b

ng thu ng
ân sách tr


đi chi th
ư

ng xuy
ên. Ti
ế
t
ki

m c

a ngân sách ph

thu


c vào 3 y
ế
u t

: Thu, chi ngân sách và ch

t l
ượ
ng đ

u tư
c

a chính ph

. Trong tr
ườ
ng h

p b

i chi ngân sách, Nhà n
ướ
c s

ph

i đi vay ho


c xin
vi

n tr

đ

bù đ

p vào kho

n thi
ế
u h

t đó.

n
ướ
c ta, ph

n bù đ

p cho thâm h

t ngân
sách ch

y
ế

u đ
ượ
c th

c hi

n b

ng các kho

n vay ODA và vay trong dân. Hai kênh
n
ày s


đ
ư

c b
àn đ
ế
n trong t

ng ph

n ri
êng bi

t. V
ì

th
ế
, ph

n v

n t

NSNN


đây ch


Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh


u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

5
y
ế
u
đ
ư

c hi

u l
à ph

n t
ích lu

t

ngu

n thu trong n

ư

c c

a ng
ân sách, sau khi đ
ã
chi
tr

cho các kho

n chi th
ườ
ng xuyên, d

ph
ò
ng ho

c tr

n

.

- Tích lu

c


a các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ( DNNN ) :

Để
ti
ế
n h
ành đ

u t
ư s

n xu

t, nhi

u doanh nghi

p Nh
à n
ư

c t


đ


u t
ư b

ng v

n
huy đ

ng t

ph

n l

i nhu

n b

sung vào ngu

n v

n kinh doanh c

a doanh nghi

p, bên
c

nh các ngu


n v

n khác như vay tr

c ti
ế
p t

dân cư, vay n
ướ
c ngoài ho

c nh

n t


NSNN.
Để
tránh trùng l

p v

i các ngu

n v

n khác, ph


n này c
ũ
ng ch

phân tích sâu
vào ngu

n ti
ế
t ki

m c

a b

n thân các doanh nghi

p này mà thôi.

1.3.2.
Ti
ế
t ki

m trong khu v

c tư nhân

- Tích lu


c

a các doanh nghi

p tư nhân ( DNTN ):

M

c d
ù là m

t khu v

c kinh t
ế
t
ương đ

i non tr

so v

i khu v

c Nh
à n
ư

c,
nhưng khu v


c tư nhân Vi

t Nam đang ch

ng t

m

t s

c vươn lên m

nh m

và đ

y
h

a h

n trong tương lai. Khu v

c tư nhân c

a Vi

t Nam hi


n nay bao g

m nông dân,
các doanh nghi

p h

gia đ
ì
nh, DNTN v

a và nh

( SMEs ) và các doanh nghi

p có
v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài tương đ

i l

n.

-
Ti

ế
t ki

m c

a các t

ng l

p dân cư :

Ngu

n v

n trong dân luôn là m

t ngu

n r

t l

n, và có nhi

u kh

năng tăng
c
ườ

ng huy đ

ng đ

phát tri

n kinh t
ế
. Cơ s

ch

y
ế
u đ

huy đ

ng ngu

n v

n này
chính là ti
ế
t ki

m trong dân cư. N
ế
u các kênh huy đ


ng v

n ho

t đ

ng có hi

u qu

th
ì

đ

i b

ph

n ngu

n ti
ế
t ki

m trong dân đó s

s


n sàng tích tr

ngu

n ti
ế
t ki

m đó d
ướ
i
d

ng mua v
àng, ngo

i t

ho

c c
ác tài s

n c
ó giá tr

, thay v
ì
g


i ch
úng vào ngân hàng
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

6
hay c

ác kênh huy đ

ng t
ài chính khác. Đó s

l
à m

t s

l
ã
ng ph
í ngu

n l

c r

t l

n
đ

i
v

i m

t đ


t n
ướ
c c
ò
n đang r

t khát v

n đ

u tư như chúng ta. Có đ
ượ
c v

n huy đ

ng
r

i , n
ế
u mu

n bi
ế
n chúng thành v

n đ


u tư th

c hi

n, đ
ò
i h

i ngân hàng và các t


choc tín d

ng ph

i có nh

ng chính sách cho vay h

p d

n, môi tr
ườ
ng đ

u tư thu

n l

i

đ

s

c khuy
ế
n khích các doanh nghi

p vay v

n đ

m

r

ng s

n xu

t. V
ì
th
ế
, tăng
c
ư

ng thu h
út v


n trong d
ân mà không có các bi

n ph
áp khuy
ế
n kh
ích đ

u t
ư th
ì
s


d

n đ
ế
n t
ì
nh tr

ng

đ

ng trong ngân hàng như t
ì

nh h
ì
nh c

a Vi

t Nam trong nh

ng
năm 1996 - 1997.

1.4. Kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c v

v

n đ

: “ ti
ế
t ki


m là qu

c sách “

- Thái Lan: Năm 1997, Thái Lan đang đ

m ch
ì
m trong cu

c kh

ng
ho

ng tài chính, th
ế
gi

i đ
ã
đ
ượ
c ch

ng ki
ế
n h
ì

nh

nh c

m đ

ng ng
ườ
i dân Thái l
ũ

l
ượ
t đi quyên góp đ

c

u ngân kh

n
ướ
c nhà. Có l

c
ũ
ng t

kinh nghi

m đó, lúc này

đang có ngày càng nhi

u nhà nghiên c

u, phân tích kinh t
ế
Thái Lan lên ti
ế
ng kêu g

i
Ch
ính ph

th

c hi

n ch

tr
ương ti
ế
t ki

m
đ

gi


i quy
ế
t nh

ng kh
ó khăn kinh t
ế

- x
ã

h

i c

a đ

t n
ướ
c.

Có đi

u, ti
ế
t ki

m

đây không theo ngh

ĩ
a thông th
ườ
ng, mà ph

i là s

k
ế
t h

p
v

n đ

ng c

a t

t c

các l
ĩ
nh v

c tâm l
ý
, x
ã

h

i, hành chính . . . thông qua c

khu v

c
Nh
à n
ư

c l

n khu v

c t
ư nhân. Theo báo Matichon, m

t t

b
áo l

n c
ó uy tín

Th
ái
Lan, ti


n g

i ti
ế
t ki

m dù ch

là ph

n c

a thu nh

p c
ò
n dư l

i sau khi chi tiêu nhưng
có vai tr
ò
quan tr

ng trong ho

t
đ

ng c


a b

m
áy kinh t
ế


c

p v
ĩ
m
ô c
ũ
ng nh
ư trong

n đ

nh kinh t
ế
c

a các cá nhân, các t

ch

c tư nhân. T

báo vi

ế
t:

c

p v
ĩ
mô, n
ế
u
ngành kinh t
ế
nào không đ

ti

n ti
ế
t ki

m cho đ

u tư theo mong mu

n c

a ngành
m
ì
nh th

ì
s

ph

i l

thu

c vào đ

u tư t

bên ngoài m

t cách tri

n miên. Do v

y, ti

n
ti
ế
t ki

m tr

thành v


n đ

đ

c bi

t quan tr

ng đ

i v

i m

i n

n kinh t
ế
. Các nhà l
ã
nh
đ

o kinh t
ế
c

n ph

i x

ây d

ng
đi

u ki

n v
à môi tr
ư

ng thu h
út thích h

p
đ

h

n ch
ế

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s


th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

7
vi

c x

y ra t
ì
nh tr

ng qu
á nóng đ


ng th

i
đ

u t
ư

m

c th
ích h

p v

i l
ư

ng ti

n ti
ế
t
ki

m theo t

c đ

tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
h

p t
ì
nh h

p l
ý
.

Đố
i v

i vi

c g

i ti
ế
t ki

m t

khu v

c tư nhân, h


th

ng đi

u hành t

t c

a các t


ch

c, t

c là m

c đ

minh b

ch, công b

ng trong làm vi

c ( ng
ườ
i l
ã
nh đ


o không
tham nh
ũ
ng c

a c
ông ty và c

a c
ác c


đông ) c
ũ
ng g
óp ph

n t

o ra ti

n g

i ti
ế
t ki

m (
bao g


m c

ph

n dư c

a s

l
ã
i t

phân chia l

i nhu

n mà c

đông đ
ượ
c h
ưở
ng ) m

t
cách có hi

u qu


.

Đố
i v

i khu v

c Nhà n
ướ
c, ti

n g

i ti
ế
t ki

m bao g

m ph

n thu nh

p th

c s


c
ò

n l

i sau khi chi ti
êu s

xu

t hi

n khi c
ông tác đi

u h
ành ho

t
đ

ng t

t. Ti

n NSNN

không b

bi

n th


d

n t

i chi tiêu h

p l
ý
vào các d

án đúng đ

n. Nói tóm l

i là ph

i
có t

m nh
ì
n tài chính trong khu v

c Nhà n
ướ
c đ

t

o ra đ

ượ
c s

dư ti
ế
t ki

m.

Do v

y, cách hi

u coi ti

n g

i ti
ế
t ki

m ch

là v

n đ

kinh t
ế
có th


gi

i quy
ế
t
đ
ơn thu

n
b

ng bi

n ph
áp kinh t
ế
nh
ư t

l

l
ã
i su

t l
à cách hi

u sai. Ph


i huy
đ

ng t

t
c

các l
ĩ
nh v

c tâm l
ý
, x
ã
h

i, hành chính . . . thông qua khu v

c Nhà n
ướ
c, khu v

c
tư nhân và nhân dân th
ì
m


i có th

gi

i quy
ế
t đ
ượ
c v

n đ

ti

n g

i ti
ế
t ki

m ng

n h

n
c
ũ
ng như dài h

n. M


t ví d

khác v

vi

c không ch

dùng bi

n pháp kinh t
ế
mà ph

i
k
ế
t h

p nhi

u l
ĩ
nh v

c đ

gi


i quy
ế
t khó khăn là s



ng h

c

a các doanh nghi

p v

a
v
à nh

. T

b
áo vi
ế
t: nh
ì
n chung, ng
ư

i ta quan ni


m r

ng bi

n ph
áp ti

n t

l
à s



ng
h

quan tr

ng đ

i v

i doanh nghi

p v

a và nh

. Nhưng th


c ra ti

n t

m

i ch

là bi

n
pháp c

n ch

ch
ưa đ

. T
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n c

a c

ác doanh nghi

p v

a v
à nh



Th
ái
Lan tuy đ
ã
đ
ượ
c đáp

ng trong giai đo

n x

y ra kh

ng ho

ng kinh t
ế
nhưng c
ò
n có

nh

ng đi

u khác bi
ế
n doanh nghi

p nh

tr

thành m

ch máu kinh t
ế
. Đó là kinh
nghi

m và tr
ì
nh đ

kinh doanh, bao g

m t

v

ch k

ế
ho

ch, đánh giá t
ì
nh h
ì
nh và tri

n
v

ng lưu thông ti

n m

t, tính kh

thi c

a k
ế
ho

ch, cho t

i v

n đ


tài chính, k
ế
toán.

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”


8
-
Chilê và Singapore: Hai qu

c gia r

t th
ành công trong v

n
đ

ti

n g

i
ti
ế
t ki

m. Chilê s

d

ng h

th

ng ti

ế
t ki

m b

t bu

c, đ
ò
i h

i trích ti

n thu nh

p c

a
m

i cá nhân lao đ

ng đ

thành l

p ngân qu

. Bi


n pháp này đ
ã
tr

thành ki

u m

u
đ
ượ
c áp d

ng

kh

p th
ế
gi

i. Singapore c
ũ
ng áp d

ng h
ì
nh th

c tương t


đ

t

o ngân
qu

và đem đi đ

u tư kh

p th
ế
gi

i. Đi

u này t

o ra ngân qu



n đ

nh cho đ

i s


ng
nh
ân dân lúc đang làm vi

c c
ũ
ng nh
ư khi v

h
ưu.

T

nh

ng n

i dung nêu trên, vi

c h

tr

các doanh nghi

p v

a và nh


đ

làm
cơ s

sinh s

ng cho không ít ng
ườ
i lao đ

ng c

n ph

i bao g

m các bi

n pháp toàn
di

n, ch

không đơn thu

n h

tr


v

ti

n t

. Ngh
ĩ
a là, ph

i quan tâm đào t

o, h
ướ
ng
d

n v

ho

ch
đ

nh kinh doanh, h

th

ng k
ế

to
án, tài chính cho doanh nghi

p.
Đ

c bi

t,
các nhà kinh doanh này ph

i thay đ

i cách nh
ì
n và t

p quán đ

có kh

năng t

n t

i lâu
dài trong th
ế
gi


i kinh doanh hi

n đ

i.
Đã
qua r

i th

i ch

p gi

t l

i nhu

n b

ng cách
l

a g

t ho

c ép bu

c ng

ườ
i tiêu dùng, t

ch

c lao đ

ng thi
ế
u hi

u qu

, qu

n l
ý
kém
c

i c

a m

i doanh nghi

p, dù

quy mô nào. N
ế

u như các khó khăn kinh t
ế
có th

gi

i
quy
ế
t thu

n tu
ý
b

ng c
ác bi

n ph
áp kinh t
ế
th
ì
kh

ng ho

ng kinh t
ế
c


a t

t c

c
ác
qu

c gia trên th
ế
gi

i đ

u đ
ã
d

dàng đ
ượ
c tháo g

và các nhà kinh t
ế
h

c s

là th


n
t
ượ
ng c

a đông đ

o công chúng. Nhưng trên th

c t
ế
, các kho khăn kinh t
ế
đan xen t


nhi

u góc đ

và m

i bi

n pháp gi

i quy
ế
t đ


u là li

u thu

c đ

ng

m

c đ

nh

t đ

nh.
T

c là, s

ph

i có ng
ườ
i m

t vi


c làm, có ng
ườ
i b

thi

t h

i, m

t mát đ

a v

trong
doanh nghi

p v
à n
ế
u kh
ông gi

i quy
ế
t d

t
đi


m th
ì
c
ò
n c
ó th

k
éo theo nh

ng ph
át
sinh nghiêm tr

ng khác.





Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th


c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

9








Ch
ương 2
Th

c tr


ng v

v

n
đ

th

c h
ành ti
ế
t ki

m

Vi

t Nam trong
th

i gian qua



2.1. Ti
ế
t ki


m trong khu v

c Nhà n
ướ
c

2.1.1. Ti
ế
t ki

m c

a NSNN

Như đ
ã
nói

trên, v

n NSNN đư

c huy đ

ng nh

ti
ế
t ki


m chênh l

ch gi

a thu
và chi c

a ngân sách qu

c gia. T
ì
nh h
ì
nh ho

t đ

ng ngân sách có th

th

y r
õ
qua b

ng
sau:


Tóm t


t ho

t đ

ng ngân sách, giai đo

n 1996 - 2003


Ch

ti
êu



1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003

Th

c t
ính ( t



đ

ng )

T

ng ngu

n thu và vi

n tr




21
30.7
42.1
53.4
62.4
66.3
68.6
69.5
Đ
Ò t
à
i: Cơ s


lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

10

Thu t

thu
ế




5.5
11.4
16.8
23.4
28.1
28.1
32.1
33.9

Đóng góp c

a DNNN

11.9
15.3
20.6
21.9
25.9
27.6
27.3
27.3

Ngu

n thu ngoài thu
ế
khác

2.8
3

3.5
6.5
6.9
8
7.3
6.4

Vi

n tr





0.8
1
1.2
1.6
1.5
2.6
1.9
1.9
T

ng chi





22.9
36.9
43.9
54.6
62.9
40.8
72.5
74.5

Chi th
ườ
ng xuyên


15.5
25.6
31.1
39.6
44.6
49.4
49.5
48.5

Chi đ

u t
ư ( không k

cho vay l


i )

6.4
9.6
11.7
12.1
15.6
19.5
19.8
23

Tr

l
ã
i




1
1.7
1.1
2.9
2.7
1.9
2
2.5

D


ph
ò
ng


0
0
0
0
0
0
1.2
0.5
Cán cân chung ( cơ s

ti

n m

t )

-1.9
-6.2
-1.8
-1.2
-0.5
-4.5
-3.9
-5




T

l

ph

n tr
ăm trong GDP
T

ng ngu

n thu và vi

n tr




19
22.5
24.7
23.9
22.9
21.1
19
17.8


Thu t

thu
ế



5
8.3
9 9
10.5
10.3
9
8.9
8.7

Đóng góp c

a DNNN

10.8
11.2
12.1
9.8
9.5
8.8
7.5
7


Ngu

n thu ngo
ài thu
ế
kh
ác

2.5
2.2
2.1
2.9
2.5
2.6
2
1.6

Vi

n tr





0.8
0.7
0.7
0.7
0.6

0.8
0.5
0.5
T

ng chi




20.7
27.1
25.8
24.4
23.1
22.6
20.1
19.1

Chi th
ườ
ng xuyên


14
18.8
18.3
17.8
16.4
15.7

13.7
12.4

Chi đ

u tư ( không k

cho vay l

i )
5.8
7
6.9
5.4
5.7
6.2
5.5
5.9

Tr

l
ã
i



1
1.3
0.6

1.3
1
0.6
0.6
0.6

D

ph
ò
ng


0
0
0
0
0
0
0.3
0.1
Cán cân chung ( sơ s

ti

n m

t )

-1.7

-4.6
-1.1
-0.5
-0.2
-1.4
-1.1
-1.3
Ghi chú: GDP ( ngh
ì
n t


đ

ng )


111
137
170
229
272
314
362
391
Ngu

n: Ngân hàng Th
ế
gi


i. S

li

u c

a T

ng c

c Th

ng kê.

Qua b

ng trên, có th

th

y t

tr

ng thu ngân sách đ
ã
gi

m liên t


c t

k

t

năm
1999. M

c dù so v

i k
ế
ho

ch mà chính ph

đ

t ra th
ì
con s

đ

t đ
ượ
c nêu trên g


n
s
át, nhưng vi

c
đưa ra các con s

k
ế
ho

ch th

p v

m

c ti
êu thu ngân sách c
ũ
ng k
éo
theo s

s

t gi

m tương


ng trong các kho

n chi. Tuy v

y, chi cho đ

u tư v

n đ
ượ
c
duy tr
ì


kho

ng trên d
ướ
i 5.5% ngân sách hàng năm, trong đó t

p trung ch

y
ế
u vào
chi cho h

t


ng cơ s

trong nông nghi

p. M

c thâm h

t ngân sách v

n d

ng

m

c
tương đ

i

n đ

nh, kho

ng d
ướ
i 1.5% GDP.
Đ
Ò t

à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

11

T

tr


ng thu ngân sách gi

m g

n m

t ph

n tư so v

i năm 2000, theo đánh giá
c

a các chuyên gia Ngân hàng Th
ế
gi

i, ch

y
ế
u b

t ngu

n t

s

gi


m sút ngu

n thu
t

thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p và thu
ế
nh

p kh

u. Thu thu
ế
doanh nghi

p gi

m là do
ho

t đ

ng kém hi


u qu

c

a các DNNN, trong khi các DNTN ti
ế
p t

c g

p nhi

u khó
kh
ăn trong nh

ng n
ăm k

t

n
ăm 2001 tr

l

i
đây. C
ò

n
doanh thu thu
ế
nh

p kh

u
gi

m là do s

chuy

n h
ướ
ng cơ c

u nh

p kh

u theo h
ướ
ng h

n ch
ế
nh


p hàng tiêu
dùng, đ

ng th

i t

tr

ng nh

p kh

u trong GDP c
ũ
ng gi

m d

n trong nh

ng năm qua.
Đi

u này cho th

y, đ

gi


v

ng ngu

n thu cho ngân sách th
ì
vi

c c

i cách h

th

ng
thu
ế
, nh

t là thành công c

a thu
ế
VAT s

đóng vai tr
ò
c

c k


quan tr

ng.

Trong khi ngu

n thu ngân sách gi

m m

nh t

23% GDP năm 2000 xu

ng d
ướ
i
m

c 18% năm 2003, chính ph

đ
ã
theo đu

i m

t chính sách th


n tr

ng, không cho
phép s

gi

m sút ngu

n thu ngân sách gây ra s

b

t

n đ

nh v

ngân sách qu

c gia,
mà đ
ã
có s

c

t gi


m chi tiêu m

t cách tương

ng. Tuy nhiên, ph

n l

n s

c

t gi

m là
c
ác kho

n chi cho d

ch v

kinh t
ế
v
à chi hành chính. C
ò
n chi
đ


u t
ư xây d

ng c
ơ b

n
v

n đ
ượ
c duy tr
ì
và có s

gia tăng chút ít.

Năm 2002 - 2003 c
ũ
ng là giai đo

n chính ph

m

r

ng h
ì
nh th


c đ

u tư tín
d

ng Nhà n
ướ
c - m

t lo

i ưu đ
ã
i tài chính c

a chính ph

đ

i v

i các d

án đ

u tư.
M

c d

ù lo

i t
ài tr

n
ày ho

t
đ

ng tr
ên nguyên t

c t

b
ù đ

p nh
ưng ngân sách v

n ph

i
tr

c

p ph


n chênh l

ch gi

a l
ã
i su

t huy đ

ng c

a t

ch

c cho vay và l
ã
i su

t cho vay
ưu đ
ã
i m
à các t

ch

c n

ày áp d

ng theo
đ

a ch

m
à Nhà n
ư

c h
ư

ng d

n. N
ế
u nh

ng
năm tr
ướ
c 1998, t

tr

ng v

n đ


u tư b

ng h
ì
nh th

c tín d

ng Nhà n
ướ
c trong t

ng
v

n đ

u tư x
ã
h

i đ

u ch

gi




m

c khiêm t

n d
ướ
i 10% th
ì
t

năm 1998 đ
ế
n nay, t


tr

ng này đ
ã
không ng

ng tăng lên.
Đế
n năm 2002, ngu

n đ

u tư này đ
ã
chi

ế
m đ
ế
n
hơn 15% t

ng v

n đ

u tư x
ã
h

i. V
ì
th
ế
, vi

c tăng m

nh các lo

i h
ì
nh cho vay này s


á

p đ

t m

t g
ánh n

ng
đáng k

l
ên ngân sách trong nh

ng n
ăm ti
ế
p theo.

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti


n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

12

Tóm l

i, có th

nêu m

t s

đi

m chính như sau v

th


c tr

ng công tác huy đ

ng
và s

d

ng v

n đ

u tư qua NSNN:

- V

n đ

u tư t

NSNN đ
ã
và đang đóng m

t vai tr
ò
h
ế
t s


c quan tr

ng
trong vi

c
đ

u t
ư vào các l
ĩ
nh v

c mang l

i hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i cao, nh
ưng kh



năng thu h

i v

n th

p khi
ế
n các nhà đ

u tư tư nhân không th

y h

p ( như đ

u tư vào
cơ s

h

t

ng, xoá đói gi

m nghèo

nông thôn ). Trong nh

ng năm qua đ

ã
có s


chuy

n h
ướ
ng m

nh v

đ

nh h
ướ
ng đ

u tư công c

ng. Nh

đó, đ
ã
có tác đ

ng tích c

c
đ

ế
n vi

c đi

u ch

nh cơ c

u đ

u tư nói chung và cơ c

u kinh t
ế
.

- Công tác thu chi ngân sách chưa th

t v

ng ch

c, khi
ế
n cho ngu

n đ

u tư

t

ti
ế
t ki

m ngân sách c
ũ
ng chưa b

n v

ng. Vi

c ch

ng buôn l

u, ch

ng th

t thu thu
ế

cho Nhà n
ướ
c c
ũ
ng chưa có nhi


u chuy

n bi
ế
n tích c

c. Ngân sách th
ườ
ng xuyên
căng th

ng, v

n đ

u tư qu

c gia chưa đ
ượ
c qu

n l
ý
ch

t ch

, v


n c
ò
n nhi

u sơ h

, gây
th

t tho
át l
ã
ng ph
í.

2.1.2. Tích lu

c

a c
ác DNNN

Như đ
ã
nói

trên, ngu

n v


n đ

u tư c

a các DNNN ch

y
ế
u d

a vào ph

n l

i
nhu

n
đ

l

i, b

sung th
êm vào ngu

n v

n kinh doanh ( t

ái đ

u t
ư ) c

a c
ác doanh
nghi

p. Hi

n nay, thành ph

n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c v

n gi

vai tr
ò
ch

đ

o trong n

n kinh

t
ế
. S

l
ư

ng c
ác doanh nghi

p qu

c doanh c
ò
n nhi

u, t
ài s

n c

a th
ành ph

n kinh t
ế

này v

n chi

ế
m m

t t

tr

ng l

n trong t

ng tài s

n qu

c gia. Ho

t đ

ng kinh doanh c

a
chúng v

n nh

n đ
ượ
c nhi


u s

ưu đ
ã
i c

a chính ph

v

c

p phát v

n, cho vay ưu đ
ã
i,
ưu đ
ã
i v

thu
ế
. . . Đáng ti
ế
c, ho

t đ

ng c


a các doanh nghi

p này l

i r

t kém hi

u
qu

, do đó ti
ế
t ki

m c

a các doanh nghi

p này đ

b

sung vào ngu

n v

n đ


u tư toàn
x
ã
h

i ch
ưa tương x

ng v

i t

m v
óc c

a ch
úng.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti


n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

13

T
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c

a c
ác DNNN y
ế
u k
ém

Lo


i doanh nghi

p


Y
ế
u kém

Không hi

u qu


S

l
ượ
ng DNNN


711

1989

S

lao đ

ng ( ngh

ì
n ng
ườ
i )

183

583

T

ng n

( ngh
ì
n t

đ

ng )

19.5

42.5

N

ngân hàng ( ngh
ì
n t


đ

ng )
14

29

V

n Nh
à n
ư

c ( ngh
ì
n t


đ

ng )

10.2

52.5

L

i nhu


n trư

c thu
ế
( ngh
ì
n t

đ

ng )
-0.25

5

Ngu

n: B

Tài chính và Ban
Đổ
i m

i Qu

n l
ý
Doanh nghi


p Trung ương

T

b

ng tr
ên có th

th

y, c
ác DNNN “ y
ế
u k
ém nh

t “ v
à “ ho

t
đ

ng kh
ông có
hi

u qu

“ đ

ượ
c phân lo

i trên cơ s

t

su

t l

i nhu

n và n

, l

n l
ượ
t có m

c n

g

n
20 ngh
ì
n t


và 43 ngh
ì
n t

đ

ng ( tương

ng v

i kho

ng 1400 và 3000 tri

u đôla ) vào
cu

i năm 2001.

S

k
ém c

i trong ho

t
đ

ng c


a c
ác DNNN nói chung đ
ã
l
àm gi

m s

c m

nh
c

a n

n kinh t
ế
xét v

ba khía c

nh. Th

nh

t, nó gây ra s

phân b


sai, không hi

u
qu

các ngu

n l

c v

n c
ò
n r

t khan hi
ế
m c

a x
ã
h

i. N
ế
u khu v

c tư nhân nói chung
ho


t đ

ng hi

u qu

hơn các DNNN th
ì
vi

c nâng đ

các DNNN này b

ng ngân sách
qu

c gia đ
ã
làm l
ã
ng phí ngu

n l

c x
ã
h

i mà đáng l


ph

i h
ướ
ng sang ph

c v

các
DNTN. Th

hai, n
ế
u c
ác ngân hàng qu

c doanh b


ép ph

i ti
ế
p t

c ch
o các DNNN
thua l


này vay th
ì
s

làm tăng l
ượ
ng v

n khê đ

ng, và nguy hi

m hơn có th

làm m

t
kh

năng chi tr

c

a các ngân hàng. Th

ba, nh

ng v

n đ


nêu trên n
ế
u không đ
ượ
c
gi

i quy
ế
t tri

t đ

th
ì
s

ngày càng làm tăng thêm chi phí cho các cu

c c

i cách ngân
hàng và DNNN. Theo
ướ
c tính, n
ế
u không có các chính sách thích h

p, chi phí cho

vi

c c
ơ c

u l

i h

th

ng ng
ân hàng ( xoá các kho

n n

kh
ông có kh

n
ăng thanh toán
c

a các DNNN và tái c

p v

n cho các ngân hàng ) có th

s


tăng thêm hàng năm 1-
2% GDP, trong khi m

c d

ki
ế
n hi

n nay đ
ã
vào kho

ng 8 - 10% GDP.
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c


a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

14

Như v

y, t
ì
nh h
ì
nh ho

t đ

ng bi quan c

a đa s

các DNNN cho th

y không th



d

ki
ế
n g
ì
nhi

u v

ngu

n v

n do các DNNN này t

đ

u tư trong th

i gian t

i so v

i
nh

ng g

ì
h

đ
ã
làm đ
ượ
c trong nh

ng năm qua, n
ế
u không mu

n nói là t
ì
nh h
ì
nh c
ò
n
có th

x

u hơn n

a. C

i cách m


nh khu v

c này theo h
ướ
ng s

p x
ế
p l

i DNNN, xúc
ti
ế
n c

ph

n ho
á, kiên quy
ế
t s
át nh

p ho

c gi

i th

nh


ng doanh nghi

p l
àm ăn kém
hi

u qu

là h
ướ
ng đi c

n thi
ế
t đ

nâng cao hi

u qu

ho

t đ

ng c

a chúng, gi

m gánh

n

ng tài chính cho ngân sách qu

c gia, đ

ng th

i t

ng b
ướ
c t

o đi

u ki

n đ

các
doanh nghi

p có đ
ượ
c tích lu

th

c s


t

l

i nhu

n do k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh
hi

u qu

c

a chính h

.

2.2.
Ti
ế
t ki


m trong khu v

c tư nhân

2.2.1. Tích lu

c

a các DNTN

T

tr

ng
đóng góp c

a khu v

c t
ư nhân trong GDP năm 2000 vào kho

ng 51%,
trong đó riêng khu v

c tư nhân trong n
ướ
c ( không k


khu v

c tư nhân n
ướ
c ngoài ) là
41% ( xem b

ng d
ướ
i ). Trong giai đo

n 1999 - 2002, tuy g

p nhi

u tr

ng

i nhưng
khu v

c tư nhân Vi

t Nam v

n tăng tr
ưở
ng 9% m


t năm, ch

kém khu v

c Nhà n
ướ
c
có 1%.

T

tr

ng c

a khu v

c t
ư nhân trong GDP năm 2000 ( % )







T

ng GDP
GDP c


a ngành ch
ế
t

o
Khu v

c Nhà nư

c









C
ác doanh nghi

p Nhà nư

c

49

54



Khu v

c t
ư nhân









Khu v

c đ

u tư nư

c ngoài

10

18



Khu v


c
đ

u t
ư trong n
ư

c



41

28


trong
đó:
Các doanh nghi

p gia đ
ì
nh

34

18



Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

15




DNTN v

a và nh




7

10


Ngu

n: Ni
ên giám Th

ng k
ê, 2003.

Khu v

c tư nhân đang t

o ra g

n m

t n


a GDP trong các ngành ch
ế
t

o, trong
đó khu v

c tư nhân v

n chi
ế
m ưu th
ế
, và t

tr

ng này c
ò
n ti
ế
p t

c gia tăng. Các doanh
nghi

p gia đ
ì
nh và DNTN v


a và nh

chi
ế
m 28% GDP c

a ngành công nghi

p ch
ế

t

o.

Ti
ế
p t

c nh

ng c

i cách trong vi

c khuy
ế
n khích đ

u tư tư nhân t


nh

ng năm
tr
ướ
c, năm 1999, chính ph

đ
ã
ti
ế
n hành các bi

n pháp như:

. Cho phép các công ty tư nhân Vi

t Nam góp quy

n s

d

ng đ

t c

a m
ì

nh d
ướ
i
d

ng v

n s

h

u trong c
ác liên doanh, khi h


đ
ã
tr


đ

y
đ

ti

n thu
ê đ


t.


. Thành l

p Di

n đàn Khu v

c Tư nhân và g

p g

hàng qu
ý
đ

trao đ

i các v

n
đ

liên quan đ
ế
n quy

n l


i c

a khu v

c tư nhân trong n
ướ
c và ngoài n
ướ
c.

.
Thành l

p Ban Ch


đ

o x
ây d

ng chi
ế
n l
ư

c 5 n
ăm phát tri

n khu v


c t
ư nhân.

. Công b

danh sách các khuy
ế
n khích m

i dành cho các nhà đ

u tư n
ướ
c
ngoài.

.
Thông qua Lu

t Doanh nghi

p, b
ã
i b

s

h


n ch
ế
c
ó tính ch

t ph
ân bi

t v


quy

n thành l

p doanh nghi

p và ti
ế
n hành kinh doanh c

a b

t k

m

t pháp nhân ho

c

th

nhân nào, đơn gi

n hoá đáng k

các quy đ

nh th

t

c v

đăng k
ý
, t

o cơ s

pháp l
ý

th

ng nh

t cho t

t c


các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p, k

c

doanh nghi

p c

ph

n hoá.

.
Công b

c

th

v

ch
ương tr

ì
nh h
ành đ

ng v

khu v

c t
ư nhân theo K
ế
ho

ch
Myazawa. Ch
ương tr
ì
nh này không ch

đ

c

p đ
ế
n các v

n đ

gi


m b

t khó khăn
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”


16
trong qu
á tr
ì
nh l

p DNTN v
à t

o s
ân chơi b
ì
nh
đ

ng, m
à c
ò
n n
êu lên các đ

nh ch
ế
t
ín
d

ng và các cơ quan h

tr


cho khu v

c tư nhân.

Tuy nhiên, các doanh nhân đ

u cho r

ng, chính sách m

i c
ò
n chưa đ
ượ
c t

do
hoá đ

y đ

và qua tr
ì
nh th

c hi

n các chính sách hi


n hành c
ò
n r

t ch

m ch

p. M

t s


đ
i

m c

th

v

nh

ng tr

ng

i n
ày là:


. V

s

tham gia c

a khu v

c tư nhân. Lu

t Doanh nghi

p v

n chưa c

ng c


thêm tính ch

t t

do hoá.

.
V

khu

ôn kh

ph
áp l
ý
c

a khu v

c t
ư nhân. V

n ch
ưa có m

t h

th

ng
khuôn kh

pháp l
ý
th

ng nh

t dành cho toàn b


các doanh nghi

p tư nhân.

. Chính sách đ

t đai. V

n có s

phân bi

t v

quy

n s

d

ng đ

t. Quy

n s


d

ng đ


i v

i đ

t thuê và các b

t đ

ng s

n khác s

không đ
ượ
c chuy

n nh
ượ
ng n
ế
u
kh
ông đ
ư

c s


đ


ng
ý
c

a ch
ính ph

tron
g t

ng tr
ư

ng h

p. Ch
ưa có m

t h

th

ng
pháp l
ý
th

ng nh


t v

đăng k
ý
đ

t đai. Do đó, d

gây ra s

tranh ch

p v

đ

t đai và
gây khó khăn cho t

ch

c tín d

ng khi mu

n xác đ

nh ch

s


h

u đích th

c có quy

n
s

d

ng đ

t.

. Kh

năng ti
ế
p c

n y
ế
u đ

i v

i các ngu


n nh

p kh

u và m

ng l
ướ
i xu

t
kh

u. V

xu

t kh

u, th

t

c h

i quan đ

i v

i hàng xu


t kh

u c
ò
n r

t r
ườ
m rà. V

nh

p
kh

u, c
ác công ty b

h

n ch
ế
quy

n nh

p kh

u c

ác m

t h
àng không đăng k
ý
trong gi

y
phép, và đ

xin đ
ượ
c các gi

y phép kinh doanh m

i có li

t kê m

t hàng nh

p kh

u
thích h

p th
ì
r


t khó khăn. Th

t

c h

i quan đ

i v

i hàng nh

p kh

u c
ũ
ng t

n th

i
gian và chi phí không kém, nhi

u m

t hàng nh

p kh


u v

n ch

u h

n ch
ế
c

a các hàng
rào phi thu
ế
quan.

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c


a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

17
.
Kh

n
ăng ti
ế
p c

n ngu

n t
ín d

ng c
ò
n h

n ch

ế
.
M

t nguy
ên nhân chính là
các DNTN g

p r

t nhi

u khó khăn trong vi

c tho

m
ã
n các yêu c

u th
ế
ch

p.

. Các t

ch


c h

tr

th

tr
ườ
ng kém. Do đó, DNTN thi
ế
u nh

ng kênh quan
tr

ng đ

trao đ

i, thu th

p thông tin. Các d

ch v

h

tr

kinh doanh c

ũ
ng c
ò
n h

n ch
ế
,
do
đó chưa tranh th


đ
ư

c kinh nghi

m v
à tr
ì
nh
đ

th

c hi

n c
ác công vi


c chuy
ên
môn c

a nh

ng chuyên gia gi

i.

T

t c

nh

ng tr

ng

i trên đây đang t

ng b
ướ
c đ
ượ
c chính ph

Vi


t Nam tích
c

c t
ì
m cách tháo g

. M

c dù đây không ph

i là công vi

c m

t s

m m

t chi

u, nhưng
v

i tri

n v

ng ng
ày m


t thu

n l

i c

a khu v

c t
ư nhân, có th

d

ki
ế
n t

tr

ng v

n
đ

u tư c

a DNTN trong t

ng v


n đ

u tư x
ã
h

i trong nh

ng năm t

i s

gia tăng m

nh
m

.

2.2.2. Ti
ế
t ki

m c

a các t

ng l


p dân cư


n
ướ
c ta, ng
ườ
i dân có ti

n th
ườ
ng đưa vào nh

ng cách s

d

ng ch

y
ế
u sau:

- Mua ngo

i t

, vàng c

t tr


. Cách làm này th
ườ
ng đ
ượ
c áp d

ng khi có s


bi
ế
n đ

ng cao v

t

giá ho

c t

l

l

m phát.

-
Đầ

u tư kinh doanh, k

c

vi

c mua đ

t đai, xây d

ng khách s

n. . . Đây
là hi

n t
ư

ng ph

bi
ế
n t
rong các năm 1989 - 1996. Theo m

t th

ng k
ê c


a c
ác chuyên
gia tài chính, đ
ế
n cu

i năm 1996, v

n c

a dân đ

u tư vào s

n xu

t kinh doanh là 4.350
t

đ

ng.

- Mua c

phi
ế
u c

a các công ty c


ph

n, ngân hàng thương m

i c

ph

n
hay c
ác công ty tài chính c

ph

n.
H
ì
nh th

c n
ày hi

n nay ch
ưa ph

bi
ế
n, do s


l
ư

ng
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”


18
c
ác công ty c

ph

n

n
ư

c ta c
ò
n
ít, th

tr
ư

ng ch

ng kho
án chưa thành l

p. Ph

bi
ế
n
nh


t là vi

c các cán b

công nhân viên ch

c trong các DNNN đ

ng ra mua c

ph

n
khi các doanh nghi

p này đ
ượ
c c

ph

n hoá.

- Mua trái phi
ế
u Kho b

c Nhà n
ướ

c. H
ì
nh th

c này m

i xu

t hi

n

n
ướ
c
ta t

n
ăm 1992 đ
ế
n nay. Do l
ã
i su

t cao h
ơn nhi

u so v

i l

ã
i su

t ng
ân hàng cùng k


h

n, l

i là cách đ

m b

o nh

t nên h
ì
nh th

c trái phi
ế
u Kho b

c đ
ã
h

p d


n đ
ượ
c r

t
nhi

u t

ng l

p dân cư trong nh

ng năm qua.

- G

i ti

n ti
ế
t ki

m thông qua h

th

ng ngân hàng và các t


ch

c tín d

ng.
Đâ
y là h
ì
nh th

c
đ
ư

c ng
ư

i d
ân l

a ch

n nhi

u nh

t v
à c
ũ
ng l

à kênh thu hút đ
ư

c
kh

i l
ượ
ng ti

n nhàn r

i c

a dân cư l

n nh

t.

- Hùn v

n kinh doanh ho

c cho nhau vay trên th

tr
ườ
ng phi chính th


c
d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c như chơi b

i, chơi h

. . .

- Gi

ti

n m

t trong nhà cho ti

n vi

c chi tiêu s

d

ng. Khác v


i các n
ướ
c
khác, h
ì
nh th

c này c
ũ
ng tương đ

i ph

bi
ế
n

n
ướ
c ta, nh

t là khi t

l

giao d

ch
b


ng ti

n m

t trong n

n kinh t
ế
c
ò
n r

t cao như hi

n nay.

C
ơ c

u s

d

ng ngu

n ti
ế
t ki


m c

a d
ân cư đ
ư

c th

hi

n r
õ
n
ét thông qua k
ế
t
qu

Đi

u tra M

c s

ng Dân cư v

a đ
ượ
c T


ng c

c Th

ng kê k
ế
t h

p v

i Ngân hàng
Th
ế
gi

i th

c hi

n trong n
ăm 2001 - 2002, như b

ng d
ư

i
đây.

Ti


n ti
ế
t ki

m, theo h
ì
nh th

c ti
ế
t ki

m c

a khu v

c thành th

- nông thôn
( Đơn v

: ph

n trăm )





Chung



Khu v

c








Thành th


Nông thôn
T

ng s






100

100


100

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

19
S


ti
ế
t ki

m ngân hàng qu

c doanh

14.2

17.8

9.31

S

ti
ế
t ki

m c
ác ngân hàng khác,

4.29

7.1

0.46


HTX t
ín d

ng, tín phi
ế
u, k

phi
ế
u







Đô
la M

v
à ngo

i t

kh
ác


2.26


3.83

0.13

C

phi
ế
u, c

ph

n, góp h




3.2

3.09

3.35

Ti

n m

t





26.27

23.71

29.76

Vàng, b

c, kim lo

i qu
ý
và đá qu
ý

khác

28.82

26.35

32.17

Đồ
trang s

c




18.65

15.84

22.46

Thóc g

o, s

n ph

m cây tr

ng khác

0.22

0.06

0.44

Các h
ì
nh th

c khác




2.09

2.22

1.92

Ngu

n:
Đi

u tra M

c s

ng D
ân cư l

n II, n
ăm 2001 - 2002.

Qua b

ng trên, có th

th


y h
ì
nh th

c ti
ế
t ki

m ph

bi
ế
n nh

t hi

n nay là tích tr


vàng b

c, đá qu
ý
chi
ế
m 28.82% các h
ì
nh th

c ti

ế
t ki

m. Sau đó là h
ì
nh th

c gi

ti

n
m

t chi
ế
m 26.27%, h
ì
nh th

c th

ba là đ

trang s

c chi
ế
m 18.65%. N
ế

u tính g

p các
h
ì
nh th

c n
ày, c

ng v

i h
ì
nh th

c gi

ngo

i t

m

nh th
ì
c
ó đ
ế
n 76% ngu


n ti
ế
t ki

m
c

a dân cư v

n t

n đ

ng trong khu v

c dân cư, và không đ
ượ
c huy đ

ng vào ph

c v


s

n xu

t. C

ò
n n
ế
u gi

đ

nh l
ượ
ng ti

n m

t mà cá nhân gi

s

đ
ượ
c huy đ

ng vào các
ho

t đ

ng s

n xu


t kinh doanh c

a h

th
ì
t

l

v

n “ n

m ch
ế
t “ trong dân c
ũ
ng vào
kho

ng 50% t

ng ti
ế
t ki

m dân cư. Nh

ng con s


này tuy m

i ch

là sơ b

, nhưng nó
c
ũ
ng t
ương x

ng v

i
ư

c t
ính c

a nhi

u
chuyên gia ngân hàng cho r

ng c
ó đ
ế
n 60%

ti
ế
t ki

m c

a dân cư v

n t

n đ

ng trong khu v

c này.

Tính đ
ế
n nay, h

th

ng ngân hàng m

i ch

huy đ

ng đ
ượ

c 18.5% ti
ế
t ki

m c

a
dân cư. T

c đ

tăng b
ì
nh quân hàng năm c

a v

n huy đ

ng qua h

th

ng ngân hàng
v
à các t

ch

c t

ài chính giai đo

n 1996
- 2001 là 37,1%, trong đó huy đ

ng b

ng n

i
t

tăng 50.9%, b

ng ngo

i t

tăng 22.95%. Tuy nhiên, trong năm 2003, xu h
ướ
ng này
đ
ã
đ

o ng
ượ
c. V

n huy đ


ng b

ng ngo

i t

đ
ã
tăng nhanh hơn v

n huy đ

ng b

ng n

i
t

. T

i hai thành ph

l

n là Hà N

i và TP.H


Chí Minh, t

c đ

tăng v

n huy đ

ng
b

ng ngo

i t

đ
ã
g

p t

1.5 đ
ế
n 2 l

n t

c đ

tăng v


n huy đ

ng b

ng n

i t

. Nguyên
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ

m l
à qu

c s
ách”

20
nh
ân chính là do t

gi
á trong năm qua đ
ã


n
đ

nh. T

tr

ng v

n t
ín d

ng trong t

ng

v

n đ

u tư toàn x
ã
h

i năm 1995 chi
ế
m 8.3%, năm 2000 là 10.6%, năm 2001 là 9.9%
và năm 2002 là 10.5%.

2.3. Đánh giá chung và nguyên nhân

2.3.1.
V

m

t đ
ượ
c

Ho

t đ

ng huy đ


ng v

n có nhi

u ti
ế
n b

, l
ượ
ng v

n huy đ

ng đ
ượ
c trong
dân cư ngày càng tăng v

i m

ng l
ướ
i các kênh huy đ

ng ngày càng m

r

ng.

Trong v
ò
ng m

t th

p k

qua, h

th

ng ng
ân hàng thương m

i v
à các t

ch

c t
ín d

ng
Vi

t Nam đ
ã
có b
ướ

c phát tri

n khá, bao g

m 4 ngân hàng thương m

i qu

c doanh (
Ngân hàng Ngo

i thương, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghi

p và Phát
tri

n Nông thôn và Ngân hàng
Đầ
u tư Phát tri

n ), gi

vai tr
ò
ch

đ

o trong ho


t đ

ng
kinh doanh ti

n t

. Ngoài ra c
ò
n có nhi

u ngân hàng và các t

ch

c tín d

ng ngoài
qu

c doanh nh
ư 33 ngân hàng thương m

i c

ph

n
đô th


, 21 ng
ân hàng thương m

i
c

ph

n nông thôn, 2 công ty tài chính c

ph

n, 23 chi nhánh ngân hàng n
ướ
c ngoài, 4
ngân hàng liên doanh v

i n
ướ
c ngoài, 40 văn ph
ò
ng đ

i di

n các ngân hàng n
ướ
c
ngoài và trên 950 Qu


tín d

ng nhân dân. Tuy nhiên, do tâm l
ý
ng
ườ
i dân v

n tin
t
ưở
ng vào các ngân hàng qu

c doanh hơn nên h

th

ng ngân hàng thương m

i qu

c
doanh chi
ế
m t

tr

ng l


n nh

t trong v

n huy
đ

ng t

d
ân cư. T

c
đ

t
ăng v

n huy
đ

ng c

a các ngân hàng này đ

t 18% - 19% trong năm 1999 so v

i năm 1998, m

t t


c
đ

t
ăng nhanh nh

t trong th

i gian tr

l

i
đây.

Bên c

nh nh

ng kênh huy đ

ng tr

c ti
ế
p truy

n th


ng đó, chính ph

c
ũ
ng đ
ã

h
ì
nh thành nh

ng kênh huy đ

ng m

i r

t có tri

n v

ng như phát hành trái phi
ế
u Kho
b

c Nhà n
ướ
c hay cho phép m


t s

t

ng công ty huy đ

ng v

n thông qua phát hành
tr
ái phi
ế
u, k

phi
ế
u ( v
í d

, T

ng c
ông ty Vàng b

c
Đá qu
ý
Vi

t Nam

đ
ã
huy
đ

ng k


Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu


c s
ách”

21
phi
ế
u b

ng v
àng đ

t k
ế
t qu

t

t ). Tuy nhi
ên, th

c t
ế
cho th

y trong n
ăm 1999, k

c



kh

i l
ượ
ng trái phi
ế
u do Kho b

c Nhà n
ướ
c tr

c ti
ế
p bán l

và kh

i l
ượ
ng công trái
mà ng
ườ
i dân mua th
ì
t

ng giá tr


c

a hai lo

i này ch

m

i b

ng 50% kh

i l
ượ
ng trái
phi
ế
u Kho b

c Nhà n
ướ
c bán l

trong năm 1998, l

i di

n ra không th
ườ
ng xuyên, nên

kênh huy đ

ng v

n qua các h
ì
nh th

c phát hành công trái, trái phi
ế
u này trong nh

ng
n
ăm g

n
đây chưa ph

i l
à kênh ch

l

c, m
à g

i ti

n v

ào ngân hàng v

n l
à h
ì
nh th

c
chính, ngoài vi

c c

t tr

tài s

n, hàng hoá c

a ng
ườ
i dân. T

tháng 11 năm 1998,
T

ng c

c Bưu đi

n đ

ã
khai thác d

ch v

ti
ế
t ki

m qua Bưu đi

n. Kinh nghi

m c

a
nhi

u qu

c gia như Đài Loan, Nh

t B

n cho th

y đây là m

t kênh huy đ


ng v

n r

t
quan tr

ng, b

i đ

c thù ngành Bưu đi

n là có chi nhánh vươn ra kh

p m

i mi

n đ

t
n
ư

c, v
ì
th
ế
chi ph

í huy đ

ng v

n c

a ng
ành s

th

p h
ơn r

t nhi

u so v

i nh

ng k
ênh
huy đ

ng truy

n th

ng khác. Trong th


i gian sau đ

i chi
ế
n Th
ế
gi

i L

n th

2, chính
ti
ế
t ki

m qua Bưu đi

n là kênh huy đ

ng v

n dân cư quan tr

ng nh

t, góp ph

n làm

nên s

th

n k

c

a Nh

t B

n.

H
ì
nh th

c huy đ

ng v

n ngày càng đa d

ng, phong phú v

i công ngh

tiên
ti

ế
n. Trong th

i gian qua, ngành ngân hàng đ
ã
m

ra nhi

u h
ì
nh th

c thu hút ti

n g

i
c

a ng
ườ
i dân như cho phép g

i ti

n m

t nơi và rút ti


n nhi

u nơi, phát hành th

đi

n
t

, séc cá nhân đ

thanh toán thay cho vi

c ph

i s

d

ng ti

n m

t, huy đ

ng c

ti

n

g

i b

ng đ

ng n

i t

và ngo

i t

, ng
ườ
i dân có th

m

tài kho

n ti
ế
t ki

m b

ng ngo


i
t

v
à đ
ư

c r
út ra b

ng ngo

i t

. . . Th
áng 4 năm 1998, l

n
đ

u ti
ên, ngân hàng đ
ã
th
í
đi

m cho ra đ

i h

ì
nh th

c “ trái phi
ế
u Ngân hàng trung ương và dài h

n “, đ
ã
thu đ
ượ
c
k
ế
t qu

kh

quan. Ch

sau 25 ng
ày đ
ã
hu
y đ

ng
đ
ư


c 1.100 t


đ

ng, v
ư

t k
ế
ho

ch
100 t

.

Cùng v

i vi

c đa d

ng hoá h
ì
nh th

c huy đ

ng, ngành ngân hàng c

ũ
ng đ
ã

nhi

u c

i ti
ế
n v

th

t

c g

i và rút ti

n, t

ng b
ướ
c máy tính hoá các công đo

n khác
nhau trong nghi

p v


ng
ân hàng, đ

m b

o nhanh, g

n, ch
ính xác, đa d

ng ho
á các
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh


u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

22
h
ì
nh th

c ph

c v

nh
ư giúp g

i ti

n v
à chi tr

t

i nh
à . . . Nh



đó, uy tín c

a ng
ành đ
ã

đ
ượ
c nâng cao.

Chính sách huy đ

ng luôn đ

m b

o l
ã
i su

t th

c dương cho ng
ườ
i g

i ti


n.
Trong th

i gian qua, Ngân hàng Nhà n
ướ
c đ
ã
có chính sách l
ã
i su

t tích c

c, đ

m b

o
l
ã
i su

t th

c lu
ôn dương đ

t

o t

âm l
ý
y
ên tâm cho ng
ư

i g

i ti

n, khuy
ế
n kh
ích h


g

i ti

n vào ngân hàng. Đi

u này có th

đ
ượ
c ch

ng t


qua b

ng sau:

L
ã
i su

t ti

n g

i ngân hàng, giai đo

n 1996 - 2003




1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
L
ã
i su


t ti

n g

i ( % )
20.4
20.4
20.4
20.4
10.8
7.8
11.7
8.4
T

c đ

l

m phát ( % )
17.5
5.2
14.4
12.7
4.5
3.6
9.2
1.5
L

ã
i su

t th

c ( % )

2.9
15.2
6
7.7
6.3
4.2
2.5
7.2
Ngu

n: Ngân hàng Nhà n
ướ
c.

2.3.2. V

m

t chưa đ
ượ
c

Ti


m l

c v

n trong dân c
ò
n l

n, mà ngân hàng và các t

ch

c tài chính
chưa huy đ

ng đ
ượ
c. Như đ
ã
sơ b


ướ
c tính

trên, t

l


v

n nhàn r

i c

a dân cư
đ
ượ
c huy đ

ng qua h

th

ng ngân hàng và các h
ì
nh th

c phát hành k

phi
ế
u, trái
phi
ế
u c

a chính ph


v

n c
ò
n r

t khiêm t

n ( chi
ế
m chưa đ
ế
n 20% t

ng m

c ti
ế
t ki

m
c

a dân cư ). Đó là chưa k

m

t l
ượ
ng ki


u h

i khá l

n hàng năm v

n đ
ượ
c ki

u bào
ta

n
ư

c ngo
ài g

i v

cho th
ân nhân trong n
ư

c. Theo m

t
ư


c t
ính không chính
th

c, con s

này hàng năm có th

lên t

i 1 t

đôla, trong đó l
ượ
ng ki

u h

i chuy

n v


n
ướ
c năm 1999 đ
ã
tăng t


1,5 đ
ế
n 1,8 l

n so v

i năm 1988.

V

n dân cư huy đ

ng đ
ượ
c ch

y
ế
u là v

n ng

n h

n. Năm 1996, trong t

ng
s

d

ư ti

n g

i ti
ế
t ki

m tr

gi
á 7.500 t


đ

ng th
ì
c
ó đ
ế
n
90% là ti

n g

i ti
ế
t ki


m ng

n
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

23

h

n. C
ò
n theo c
ác chuyên gia Ngân hàng Th
ế
gi

i
ư

c t
ính th
ì
trong t

ng ti

n g

i ti
ế
t
ki

m, trung b
ì
nh có đ
ế

n 70% - 80% là lo

i ti
ế
t ki

m ng

n h

n ( d
ướ
i 1 năm ) và không
th

i h

n.

Các trung gian tài chính c
ò
n g

p khó khăn và m

t s

h
ì
nh th


c huy đ

ng
chưa phát huy đ
ư

c hi

u qu

.
Như đ
ã
ph
ân tích

ph

n tr
ên, mu

n thu h
út đ
ư

c v

n
nhàn r


i trong dân cư, không nh

ng ngân hàng c

n có m

t chính sách huy đ

ng ti

n
g

i h

p d

n, mà c

n có kh

năng cho vay đ
ượ
c. Tuy v

y, m

t hi


n tư

ng n

i c

m
trong th

i gian qua là nhi

u lúc ngân hàng g

p t
ì
nh tr

ng “

đ

ng v

n “ không cho
vay đ
ượ
c. Đi

u đó đ
ã

khi
ế
n nhi

u ngân hàng thương m

i và t

choc tín d

ng ph

i x


l
ý
b

ng c
ách dùng v

n


đ

ng mua l

i c

ông trái mà nhân dân bán ra đ

h
ư

ng ch
ênh
l

ch v

l
ã
i su

t. Th

c t
ế
này đ
ã
làm m

t tác d

ng th

c s

c


a công trái xây d

ng đ

t
n
ướ
c, c
ò
n v

n dân cư v

n không huy đ

ng đ
ượ
c thêm vào các kênh tín d

ng chính
th

c c

a đ

t n
ướ
c.


2.3.3. Nguyên nhân c

a nh

ng m

t chưa đ
ượ
c

T
ì
nh h
ì
nh trên do nhi

u nguyên nhân gây ra. Có nh

ng nguyên nhân mang tính
khách quan, và có nhi

u nguyên nhân mang tính ch

quan v

m

t cơ ch
ế

, chính sách,
môi tr
ườ
ng đ

u tư c
ũ
ng như nh

ng y
ế
u kém c

a b

n thân h

th

ng ngân hàng.

V

nguyên nhân khách quan

- Tr
ì
nh đ

phát tri


n c

a đ

t n
ướ
c và m

c đ

ti

n t

hoá n

n kinh t
ế
c
ò
n
th

p. M

c dù 10 năm qua, n
ướ
c ta đ
ã

có nh

ng b
ướ
c phát tri

n m

nh m

nhưng nh
ì
n
t

ng th

, chúng ta chưa thoát ra kh

i t
ì
nh tr

ng nghèo nàn l

c h

u. Thu nh

p qu


c dân
tính theo đ

u ng
ườ
i c
ò
n th

p, t

l

đói nghèo cao và n

n kinh t
ế
ch

y
ế
u v

n d

a vào
n
ông nghi


p.

nhi

u n
ơi, đ

c bi

t l
à các vùng sâu, vùng xa v

n c
ò
n t
ì
nh tr

ng trao
Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th


c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu

c s
ách”

24
đ

i b

ng hi

n v

t. C
ò
n ph

bi
ế

n l
à ng
ư

i d
ân v

n c
ò
n th
ói quen trao giao d

ch ch
ính
b

ng ti

n m

t. Nh

ng phương ti

n thanh toán hi

n đ

i như séc, th


đi

n t

v

n c
ò
n xa
l

. Đi

u này đ
ã
h

n ch
ế
t

c đ

chu chuy

n ti

n t

trong lưu thông, gây tâm l

ý
thích d


tr

ti

n m

t trong dân cư thay v
ì
g

i vào ngân hàng hay các t

ch

c tín d

ng.

-
Cơ c

u s

n xu

t k

ém hi

u qu

, kh
ông đ

s

c c

nh tranh qu

c t
ế
. Nguy
ên
nhân này có th

gây ra nhi

u h

u qu

khác nhau, nhưng ch

y
ế
u là s


c s

n xu

t y
ế
u
kém, m

c l

i nhu

n th

p đ
ã
không khuy
ế
n khích các doanh nghi

p vay v

n đ

u tư,
gây ra t
ì
nh tr


ng

đ

ng v

n trong ngân hàng không cho vay đ
ượ
c.

-
Vi

t Nam ch
ưa có th

tr
ư

ng ch

ng kho
án, và các h
ì
nh th

c trung gian
tài chính phi ngân hàng chưa phát tri


n. Đây là nh

ng kênh quan tr

ng đ

ng
ườ
i có
nhu c

u vay ho

c đ

u tư v

n nhàn r

i c

a m
ì
nh g

p g

nhau, tránh đ
ượ
c nh


ng th


t

c phi

n hà gây chi phí giao d

ch l

n. Thi
ế
u v

ng m

t th

tr
ườ
ng và nh

ng t

ch

c tài
chính như v


y, ng
ườ
i dân m

t đi nh

ng cơ h

i có th

tr

c ti
ế
p b

ti

n đ

u tư vào
nh

ng d


án hay doanh nghi

p c

ó tri

n v

ng.


- Cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
khu v

c c
ũ
ng đ
ã
góp ph

n làm các doanh
nghi

p điêu đ

ng, không c
ò

n kh

năng sinh l

i, ch

chưa nói g
ì
đ
ế
n vi

c đ

u tư m


r

ng s

n xu

t. Tính đ
ế
n cu

i năm 1997, n

quá h


n đ
ã
lên đ
ế
n 12,3% t

ng tín d

ng so
v

i 6% n
ăm 1994. Con s

n
ày trong năm 1998 c
ò
n cao h
ơn n

a,
đ

t 13%.


- M

t l

ý
do kh
ông kém ph

n quan tr

ng l
à cơ h

i
đ

u t
ư c

a d
ân cư r

t
th

p, s

c mua th

p nên kh

năng phát tri

n khó khăn.


V

nguyên nhân ch

quan

Đ
Ò t
à
i: Cơ s

lý luậ
n v
à cơ s

th

c ti

n c

a kh

u hi

u “ TiÕt kiệ
m l
à qu


c s
ách”

25
-
Ch

t l
ư

ng h

th

ng t
ài chính ngân hàng c

a n
ư

c ta c
ò
n th

p, ch
ưa theo
k

p yêu c


u hi

n đ

i hoá, do đó đ
ã
gây nhi

u phi

n toái cho nhân dân trong vi

c g

i
và rút ti

n. M

c dù đ
ã
có nhi

u c

g

ng trong vi

c phát tri


n m

ng l
ướ
i thu hút v

n
nhàn r

i c

a dân cư, nhưng so v

i yêu c

u c

a m

t s

qu

c gia hơn 75 tri

u dân hi

n
nay th

ì
con s

đó c
ò
n th

p c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. Theo Ngân hàng Th
ế
gi

i
đ
ánh giá th
ì
n
ư


c ta, b
ì
nh qu
ân 30.000 ng
ư

i c
ó m

t chi nh
ánh ngân hàng ph

c v

,
trong khi con s

này

Indonesia là 22.000,

Thái Lan là 12.000,

Hàn Qu

c và Đài
Loan là 5.500 ng
ườ
i và


Nh

t B

n là 2.200 ng
ườ
i. Ch

t l
ượ
ng c

a h

th

ng ngân
hàng c
ũ
ng c
ò
n r

t y
ế
u kém. M

c đ

tin h


c hoá chưa cao, tr
ì
nh đ

c

a cán b

ngân
hàng c
ò
n non kém, nh

t là trong khâu th

m đ

nh, đánh giá và qu

n l
ý
v

n vay. V
ì
th
ế
,
nhi


u ng
ân hàng đ
ã

đ

th

t tho
át kh

i l
ư

ng v

n r

t l

n c

a Nh
à n
ư

c, g
ây m


t uy t
ín
cho h

th

ng ngân hàng nói chung. Sau nh

ng t
ì
nh hu

ng như v

y, ngân hàng l

i có
xu h
ướ
ng chuy

n sang m

t thái c

c khác là th

t ch

t quá m


c vi

c cho vay, khi
ế
n
nhi

u d

án có kh

năng sinh l

i c
ũ
ng không th

ti
ế
p c

n đ
ượ
c v

n tín d

ng c


a ngân
hàng. Tr
ì
nh đ

c

a cán b

ngân hàng đ
ã
v

y, nhưng c

a cán b

các Qu

tín d

ng nhân
d
ân c
ò
n b

t c

p h

ơn n

a. Nhi

u c
án b

m

i ch

qua
đào t

o ng

n h

n v

nghi

p v

cho
vay và huy đ

ng trong kho

ng 45 ngày, m


t s

khác m

i đ
ượ
c h
ướ
ng d

n theo ki

u “
c

m tay ch

vi

c “ t

10 đ
ế
n 15 ngày.

- Môi tr
ườ
ng đ


u tư chưa thông thoáng, nhi

u chính sách c

a Nhà n
ướ
c
ch
ưa đ

ng b

ho

c th

c hi

n thi
ế
u nh

t qu
án. T
ì
nh h
ì
nh
đ


u t
ư tr

c ti
ế
p c

a d
ân cư b


ch

ng l

i, c
ũ
ng như hi

n t
ượ
ng các nhà đ

u tư trong n
ướ
c t

ra ng

n ng


i không
mu

n
đ

u t
ư c
ũ
ng m

t
ph

n c
ó nguyên nhân t

c
ác chính sách đ

ng vi
ên, khuy
ế
n
khích đ

u tư c

a Nhà n

ướ
c c
ò
n chưa đ

h

p d

n, chưa th

c s

t

o d

ng m

t sân chơi
b
ì
nh đ

ng gi

a DNTN và DNNN. V

n đ


này đ
ã
đ
ượ
c phân tích k



trên. Chính sách
c

a Nhà n
ướ
c chưa có đ



đ

nh cao c
ũ
ng là m

t nguyên nhân khi
ế
n ng
ườ
i dân có
tâm l
ý

thích tích tr

ti

n m

t và tài s

n có giá tr

hơn là g

i ti

n vào ngân hàng hay b


v

n
đ

u t
ư vào s

n xu

t kinh doanh.


×