Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Vấn đề Quản lí nhà nước đối với FDI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.43 MB, 63 trang )



1
A. L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Vi

t Nam xác l

p quan h

qu

c t
ế
trong
đầ
u tư là m

t t

t y
ế
u khách quan, là
đò
i h


i b

c xúc c

a
đấ
t n
ướ
c. Sau bao nhiêu năm
đấ
u tranh ch

ng Pháp r

i
ch

ng M
ĩ
, cho
đế
n khi gi

i phóng hoàn toàn Mi

n Nam, th

ng nh

t

đấ
t n
ướ
c
v

cơ b

n n

n kinh t
ế
Vi

t Nam v

n là m

t n

n kinh t
ế
nghèo nàn, l

c h

u, s

n
xu


t nh

, manh mún,
đờ
i s

ng nhân dân vô cùng khó khăn , thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i vào lo

i th

p nh

t th
ế
gi

i. Vi

t Nam đang r

t c


n nhi

u th

cho vi

c
khôi ph

c và phát tri

n kinh t
ế
, c

i thi

n
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Để

thoát
kh

i t
ì
nh tr

ng khó khăn, t

n d

ng th
ế
m

nh c

a h

p tác qu

c t
ế

đố
i v

i s

phát

tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Nhà n
ướ
c Vi

t Nam c
ũ
ng
đã

nh

n th

c
đượ
c s

c

n thi
ế
t ph

i m

c

a n

n kinh t
ế
và t

sau
đạ
i h

i
Đả

ng
C

ng S

n Vi

t Nam l

n th

VI (1986) chính sách m

c

a c

a Vi

t Nam
đượ
c
th

c hi

n. Năm 1987, lu

t
đầ

u tư n
ướ
c ngoài c

a Vi

t Nam ra
đờ
i .
Trong th

i gian g

n đây, ho

t
độ
ng FDI vào Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng
thành công đáng k


. Trong
đề
án này, em không đi sâu vào nghiên c

u nh

ng
thành công
đạ
t
đượ
c hay nh

ng t

n t

i c

a ho

t
độ
ng FDI t

i Vi

t Nam trong
nh


ng năm qua nói chung mà ch

nghiên c

u m

t khía c

nh c

a ho

t
độ
ng FDI .
Đó là v

n
đề
Qu

n lí nhà n
ướ
c
đố
i v

i FDI. Đây là m

t y

ế
u t

r

t quan tr

ng
quy
ế
t
đị
nh
đế
n hi

u qu

c

a FDI. Trong th

i gian qua, vi

c th

c hi

n vai tr
ò


qu

n lí nhà n
ướ
c v

i FDI
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

nh

t
đị
nh, tuy nhiên v

n
c
ò
n m


t s

t

n t

i .
Đề
án này có th

có nh

ng thi
ế
u xót, em r

t mong các th

y cô giáo và các
b

n sinh viên cho
ý
ki
ế
n
để
em có th

s


a ch

a, b

sung nh

m hoàn thi

n
đề
tài.
Em xin chân thành c

m ơn cô giáo Đinh Đào Ánh Thu


đã
h
ướ
ng d

n em
hoàn thành
đề
tài !

Sinh viên : Nguy

n Thu


Thương
L

p:
Đầ
u tư 43A









2




Chương I
N
HỮNG

VẤN

ĐỀ

LUẬN

CHUNG
VỀ

QUẢN


NHÀ
NƯỚC

ĐỐI

VỚI

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU

TRỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI

I. Ho

t
độ

ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ( FDI)
1. Khái ni

m và tính t

t khách quan c

a FDI
1.1. Khái ni

m

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là h
ì
nh th


c
đầ
u tư trong đó ng
ườ
i b

v

n
đầ
u
tư và ng
ườ
i s

d

ng v

n là m

t ch

th

. Có ngh
ĩ
a là các doanh nghi


p, các cá
nhân ng
ườ
i n
ướ
c ngoài ( các ch


đầ
u tư ) tr

c ti
ế
p tham gia vào quá tr
ì
nh qu

n
lí, s

d

ng v

n
đầ
u tư và v

n hành các k
ế

t qu


đầ
u tư nh

m thu h

i
đủ
v

n b

ra.
1.2 Tính t

t y
ế
u khách quan c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Trong l

ch s

th
ế
gi

i,
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
t

ng xu

t hi

n ngay t

th

i ti

n
tư b

n. Các công ty c


a Anh, Hà Lan, Tây Ban Nha, B

Đào Nha là nh

ng công
ty đi
đầ
u trong l
ĩ
nh v

c này d
ướ
i h
ì
nh th

c
đầ
u tư v

n vào các n
ướ
c châu Á
để

khai thác
đồ
n đi


n và cùng v

i ngành khai thác
đồ
n đi

n là nh

ng ngành khai
thác khoáng s

n nh

m cung c

p nguyên li

u cho các ngành công nghi

p

chính
qu

c.
Trong th
ế
k


XIX, do quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung tư b

n tăng lên m

nh m

,
các n
ướ
c công nghi

p phát tri

n lúc b

y gi


đã
tích lu


đượ
c nh


ng kho

n tư
b

n kh

ng l

, đó là ti

n
đề
quan tr

ng
đầ
u tiên cho vi

c xu

t kh

u tư b

n. Theo
nh

n

đị
nh c

a Lênin trong tác ph

m “ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c, giai đo

n t

t cùng c

a
ch

ngh
ĩ
a tư b

n” th
ì
vi


c xu

t kh

u nói chung
đã
tr

thành
đặ
c trưng cơ b

n c

a
s

phát tri

n m

i nh

t v

kinh t
ế
th

i k



đế
qu

c ch

nghi
ã
”. Ti

n
đề
c

a vi

c
xu

t kh

u tư b

n là “tư b

n th

a” xu


t hi

n trong các n
ướ
c tiên ti
ế
n. Nhưng th

c
ch

t c

a v

n
đề
đó là mn

t hi

n t
ượ
ng kinh t
ế
mang tính t

t y
ế
u khách quan, khi

mà quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung
đã

đạ
t
đế
n m

t m

c
độ
nh

t
đị
nh s

xu

t hi

n
nhu c


u
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài. Đó chính là quá tr
ì
nh phát tri

n c

a s

c s

n xu

t
x
ã
h

i
đế
n
đọ
đac v
ượ
t ra kh


i khuôn kh

ch

t h

p c

a m

t qu

c gia, h
ì
nh thành
lên quy mô s

n xu

t trên ph

m vi qu

c t
ế
. Thông th
ườ
ng, n

n kinh t

ế


các n
ướ
c
công nghi

p
đã
phát tri

n, vi

c
đầ
u tư

trong n
ướ
c không c
ò
n n

a.
Để
tăng
thêm l

i nhu


n, các nhà tư b

n

các n
ướ
c tiên ti
ế
n
đã
th

c hi

n
đầ
u tư ra n
ướ
c
ngoài, thương là vào các n
ướ
c l

c h

u hơn v
ì



đó các y
ế
u t


đầ
u vào c

a s

n
xu

t c
ò
n r

hơn nên l

i nhu

n thu
đượ
c th
ườ
ng cao hơn. Ch

ng h

n như vào th


i
đi

m
đầ
u th
ế
k

XX, l

i nhu

n thu
đượ
c t

các ho

t
độ
ng
đầ
u tư

n
ướ
c ngoài



3
ướ
c tính kho

ng 5% trong m

t năm, cao hơn
đầ
u tư

trong các n
ướ
c tiên ti
ế
n.
S

d
ĩ
như v

y là v
ì
trong các n
ướ
c c
ò
n l


c h

u, tư b

n v

n c
ò
n ít, giá
đấ
t đai
tương
đố
i th

p, tiên công h

và nguyên li

u r

. M

t khác, các công ty tư b

n l

n
đang c


n ngu

n nguyên li

u và các tài nguyên thiên nhiên khác,
đả
m b

o cung
c

p

n
đị
nh và đáng tin c

y cho vi

c s

n xu

t c

a h

. Đi

u này v


a t

o đi

u ki

n
cho các công ty l

n thu
đượ
c l

i nhu

n cao, v

a giúp h

gi

v

ng v

trí
độ
c
quy


n.
Theo Lênin th
ì
“xu

t kh

u tư b

n” là m

t trong năm
đặ
c đi

m kinh t
ế
c

a
ch

ngh
ĩ
a tư b

n, thông qua xu

t kh


u tư b

n, các n
ướ
c tư b

n th

c hi

n viêc
bóc l

t
đố
i v

i các n
ướ
c l

c h

u và th
ườ
ng là thu

c
đị

a c

a nó. Nhưng c
ũ
ng
chính Lênin khi đưa ra “chính sách kinh t
ế
m

i”
đã
nói r

ng: nh

ng ng
ườ
i C

ng
s

n ph

i biêt l

i d

ng nh


ng thành t

u kinh t
ế
và khoa h

c k

thu

t c

a Ch


nh
ĩ
a Tư b

n thông qua h
ì
nh th

c “ tư b

n nhà n
ướ
c”. Theo quan đi

m này nhi


u
n
ướ
c
đã
“ch

p nh

n” ph

n nào s

bóc l

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
để
phát tri

n kinh
t

ế
, như th
ế
có th

c
ò
n nhanh hơn là t

thân v

n
độ
ng hay đi vay v

n
đẻ
mua l

i
nh

ng k

thu

t c

a các n
ướ

c công nghi

p phát tri

n. M

t khác, m

c
độ
“bóc l

t”
c

a các n
ướ
c tư b

n c
ò
n ph

thu

c vào đi

u ki

n kinh t

ế
, chính tr

c

a n
ướ
c ti
ế
p
nh

n
đầ
u tư tư b

n. N
ế
u như tr
ướ
c đây, ho

t
độ
ng xu

t kh

u tư b


n c

a các n
ướ
c
đế
qu

c ch

ph

i tuân theo pháp lu

t c

a chính h

th
ì
ngày nay các n
ướ
c ti
ế
p
nh

n
đầ
u tư

đã
là các qu

c gia
độ
c l

p có ch

quy

n, ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài ph

i tuân theo pháp lu

t, s


qu

n l
ý
c

a chính ph

s

t

i và thông l


qu

c t
ế
. N
ế
u các chính ph

c

a n
ướ
c s

t


i không ph

m nh

ng sai l

m trong
qu

n l
ý
v
ĩ
môt th
ì
có th

h

n ch
ế

đượ
c nh

ng thi

t h


i c

a ho

t d

ng thu hút đàu
tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
Mu

n th

c hi

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào m


t n
ướ
c nào đó, n
ướ
c
nh

n
đầ
u tư ph

i có các đi

u ki

n t

i thi

u như: cơ s

h

t

ng
đủ

đả
m b


o các
đi

u ki

n c

n thi
ế
t cho ho

t
độ
ng s

n xu

t và h
ì
nh thành m

t s

ngành d

ch v


ph


tr

ph

c v

cho nhu c

u s

n xu

t và
đờ
i s

ng. Chính v
ì
vây, các n
ướ
c phát
tri

n th
ườ
ng ch

n n
ướ

c nào có đi

u ki

n kinh t
ế
tương
đố
i phát tri

n hơn
để

đầ
u
tư tr
ướ
c. C
ò
n khi ph

i đ

u tư vào các n
ướ
c l

c h

u, chưa có nh


ng đi

u ki

n t

i
thi

u cho vi

c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ì
các n
ướ
c đi
đầ
u tư c
ũ
ng ph


i dành
m

t ph

n v

n cho vi

c xây d

ng h

th

ng cơ s

h

t

ng và m

t s

l
ĩ
nh v

c d


ch
v

khác

m

c t

i thi

u
đủ
đáp

ng yêu c

u c

a s

n xu

t và m

t ph

n nào đó
cho cu


c s

ng sinh ho

t c

a b

n thân nh

ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài đang s

ng và làm
vi

c

đó.
Sau m

i chu k

kinh t
ế
, n


n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c côngnhi

p phát tri

n l

i rơi
vào m

t cu

c suy thoái kinh t
ế
. Chính lúc này,
để
v
ượ
t qua giai đo

n kh

ng
ho


n và t

o nh

ng đi

u ki

n phát tri

n,
đò
i h

i ph

i
đổ
i m

i tư b

n c


đị
nh.
Thông qua ho


t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, các n
ướ
c công nghi

p có th




4
chuy

n các máy móc, thi
ế
t b

c

n thay th
ế

, sang các n
ướ
c kém phát tri

n hơn và
s

thu h

i m

t ph

n giá tr


để

đắ
p nh

ng kho

n chi phí kh

ng l

cho vi

c

mua các thi
ế
t b

máy móc m

i. Nh

ng thành t

u khoa h

c k

thu

t ngày càng
phát tri

n m

nh m

và nhanh chóng đi vào áp d

ng trong s

n xu

t và

đờ
i s

ng,
các chu k

kinh t
ế
ngày càng rút ng

n l

i. V
ì
v

y, yêu c

u
đổ
i m

i máy móc,
thi
ế
t b

ngày càng c

p bách hơn. Ngày nay, b


t k
ì
trung tâm k

thu

t tiên ti
ế
n
nào c
ũ
ng c

n ph

i có th

tr
ườ
ng tiêu th

công ngh

lo

i hai, có như v

y m


i
đả
m
b

o th
ườ
ng xuyên
đổ
i m

i k

thu

t- công ngh

m

i.
Nguyên t

c l

i th
ế
so sánh cho phép ho

t
độ

ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài l

i d

ng
đượ
c nh

ng ưu th
ế
tương
đố
i c

a m

i n
ướ
c, đem l

i l

i ích cho c

hai bên: bên
đầ

u tư và bên ti
ế
p nh

n
đầ
u tư. Nh

ng thu

n l

i v

k

thu

t c

a các công ty cho
phép nó so sánh v

i các công ty con c

a nó ơ nh

ng v

trí khác nhau do vi


c t

n
d

ng tư b

n chuy

n d

ch c
ũ
ng như chuy

n giao công ngh

s

n xu

t c

a n
ướ
c
ngoài t

i nh


ng nơi mà giá thành th

p.
Xu th
ế
qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, k
ế
t qu

c

a quá tr
ì
nh phân công
lao

độ
ng x
ã
h

i m

r

ng trên ph

m vi toàn th
ế
gi

i
đã
lôi kéo t

t c

các n
ướ
c và
các vùng l
ã
nh th

t


ng b
ướ
c hoà nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Trong xu th
ế
đó,
chính sách bi

t l

p đóng c

a là không th

t

n t

i v
ì
chính sách này k

ì
m h
ã
m quá
tr
ì
nh phát tri

n c

a x
ã
h

i. M

t qu

c gia hay vùng l
ã
nh th

khó tách bi

t kh

i
th
ế
gi


i v
ì
nh

ng thành t

u khoa h

c k

thu

t
đã
lôi kéo con ng
ườ
i

kh

p nơi
trên th
ế
gi

i xích l

i g


n nhau hơn và d
ướ
i tác
độ
ng c

a qu

c t
ế
hoá khác bu

c
các n
ướ
c ph

i m

c

a v

i bên ngoài. V
ì
v

y,
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m

t
trong nh

ng h
ì
nh th

c kinh doanh qu

c t
ế
h

u hi

u nh

t hi

n nay,
đã
và đang
tr


thành ph

c

p như m

t phương th

c ti
ế
n t

o.
Ngày nay, vi

c huy
độ
ng v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào m


t qu

c gia
ho

c m

t vùng l
ã
nh th


đã
và đang tr

thành phương th

c h

u hi

u nh

t, m

t
y
ế
u t


quan tr

ng b

c nh

t trong cơ c

u ngân sách phát tri

n c

a m

t qu

c gia,
m

t h
ì
nh th

c quan tr

ng và ph

bi
ế
n trong m


i quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
.
Đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài s


đắ
p s

thi
ế
u h

t v


v

n, công ngh

và lao
độ
ng gi

a
các n
ướ
c đang phát tri

n và các n
ướ
c phát tri

n. M

t n
ướ
c đang phát tri

n s


khai thác ti

m năng v


n có c

a m
ì
nh m

t cách có hi

u q

a hơn khi nh

n d
ượ
c
ngu

n v

n và công ngh

t

các n
ướ
c phát tri

n thông qua vi

c liên doanh, h


p
doanh và các d

ng
đầ
u tư BOT,BT,BTO… M

t khác, các n
ướ
c phát tri

n s

thu
đượ
c l

i nhu

n cao hơn khi b

v

n
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài- nơi có chi phí
đầ

u vào
th

p hơn trong n
ướ
c.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ò
n góp ph

n c

i thi

n m

i
quan h

chính tr

gi


a các qu

c gia, các quan h

v

h

p tác thương m

i, v

n
đề

môi tr
ườ
ng, các quan h

văn hoá x
ã
h

i khác, t

o lên ti
ế
ng nói chung gi

a các

c

ng
đồ
ng và khu v

c. Như vây,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m

t y
ế
u t

khách
quan.


5
2. Vai tr
ò
c

a FDI

đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n.
2.1 Các tác
độ
ng:
- Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
:
M

c tiêu cơ b

n trong thu hút FDI c

a n
ướ
c ch

nhà là thúc
đẩ
y tăng tr
ưở

ng
kinh t
ế
. M

c tiêu này
đượ
c th

c hi

n thông qua tác
độ
ng tích c

c c

a FDI
đế
n
các y
ế
u t

quan tr

ng quy
ế
t
đị

nh t

c
độ
tăng tr
ưở
ng: B

sung ngu

n v

n trong
n
ướ
c và c

i thi

n cán cân thanh toán qu

c t
ế
; ti
ế
p nh

n chuy

n giao công ngh



hi

n
đạ
i, k

x

o chuyên môn và phát tri

n kh

năng công ngh

n

i
đị
a; phát
tri

n ngu

n nhân l

c và t

o vi


c làm; thúc
đẩ
y xu

t nh

p kh

u và ti
ế
p c

n v

i th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i; t

o liên k
ế
t gi


a các ngành công nghi

p.
- V

n
đầ
u tư và cán cân thanh toán qu

c t
ế
.
FDI là m

t trong nh

ng ngu

n quan tr

ng
để

đắ
p s

thi
ế
u h


t v

v

n
ngo

i tê c

a các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư
đặ
c bi

t là
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n.
H


u h
ế
t cac n
ướ
c đang phát tri

n
đề
u rơi vào cái “v
ò
ng lu

n qu

n” đó là:
Thu nh

p th

p d

n đên ti
ế
t ki

m th

p, v
ì
v


y
đầ
u tư th

p r

i h

u qu

l

i là thu
nh

p th

p. T
ì
nh tr

ng lu

n qu

n này chính là “đi

m nút” khó khăn nh


t mà các
n
ướ
c này ph

i v
ượ
t qua
để
h

i nh

p vào qu


đạ
o tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
hi

n
đạ
i.
Nhi

u n
ướ

c lâm vào t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

c

a s

nghèo đói b

i l

không l

a ch

n và
t

o ra
đượ
c đi

m
độ
t phá chính xác m


t m

t xích c

a “v
ò
ng lu

n qu

n” này. Tr


ng

i l

n nh

t
để
th

c hi

n đi

u đó
đố

i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n đó là v

n
đầ
u tư k

thu

t. V

n
đầ
u tư là cơ s


để
t

o ra công ăn vi

c làm trong n
ướ
c,
đổ

i
m

i công ngh

, k

thu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng… T

đó t

o ti

n
đề
tăng thu
nh

p, tăng tích l
ũ
y cho s

phát tri


n c

a x
ã
h

i. Tuy nhiên,
để
t

o v

n cho n

n
kinh t
ế
n
ế
u ch

trông ch

vào tích l
ũ
y n

i b

th

ì
h

u qu

khó tránh kh

i s

là t

t
h

u trong s

phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i. Do đó v

n n
ướ
c ngoài s


là m

t “cú
hích”
để
góp ph

n
độ
t pá cái v
ò
ng lu

n qu

n đó.
Đặ
c bi

t FDI là m

t ngu

n
quan tr

ng
để
kh


c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n mà không gây n

cho n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. Hơn n

a luông v

n này có l

i thé hơn
đố
i v

i v


n vay

ch

: Th

i h

n
tr

n

v

n vay th
ườ
ng c


đị
nh và dôi khi quá ng

n so v

i m

t s

d


án
đầ
u tư,
c
ò
n th

i h

n c

a FDI th
ì
th
ườ
ng linh ho

t hơn.
Theo mô h
ì
nh l
ý
thuy
ế
t “ hai l

h

ng” c


a Cherery và Strout, có hai c

n tr


chính cho s

tăng tr
ưở
ng c

a m

t qu

c gia đó là: (1) Ti
ế
t ki

m không
đủ
đáp

ng cho nhu c

u
đầ
u tư
đượ

c g

i là: “ l

h

ng ti
ế
t ki

m”. (2) Thu nh

p c

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u không
đủ
đáp

ng nhu c

u ngo


i t

cho ho

t
độ
ng nh

p kh

u
đượ
c g

i là: “ l

h

ng thương m

i”. H

u h
ế
t

các n
ướ
c đang phát tri


n hai l


h

ng trên r

t l

n, v
ì
v

y FDI c
ò
n là m

t ngu

n quan tr

ng không ch


để
b

sung
ngu


n v

n nói chung mà c

s

thi
ế
u h

t v

ngo

i t

nói riêng b

i v
ì
FDI góp
ph

n nh

m tăng kh

năng c

nh tranh và m


r

ng kh

năng xu

t kh

u c

a n
ướ
c


6
nh

n
đầ
u tư, thu m

t ph

n l

i nhu

n t


các công ty n
ướ
c ngoài, thu ngo

i t

t


các ho

t d

ng d

ch v

ph

c v

cho FDI.
- Chuy

n giao và phát tri

n công ngh

:

FDI
đượ
c coi là ngu

n quan tr

ng
để
phát tri

n kh

năng công ngh

c

a
n
ướ
c ch

nhà. Vai tr
ò
này
đượ
c th

hi

n qua hai khía c


nh chính là chuy

n giao
công ngh

s

n có t

bên ngoài vào và phát tri

n kh

năng công ngh

c

a các cơ
s

nghiên c

u,

ng d

ng c

a n

ướ
c ch

nhà. Đây là nh

ng m

c tiêu quan tr

ng
đượ
c n
ướ
c ch

nhà mong
đợ
i t

các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Chuy

n giao công ngh

thông qua FDI th
ườ

ng
đượ
c th

c hi

n ch

y
ế
u b

i
các TNCs, d
ướ
i các h
ì
nh th

c: Chuy

n giao trong n

i b

gi

a các chi nhánh c

a

m

t TNCs và chuy

n giao gi

a các chi nhánh c

a các TNCs. Nh

ng năm g

n
đây, các h
ì
nh th

c này th
ườ
ng đan xen nhau v

i các
đặ
c đi

m r

t đa d

ng.

Ph

n l

n công ngh


đượ
c chuy

n giao gi

a các chi nhánh c

a TNCs sang
n
ướ
c đang phát tri

n

h
ì
nh th

c 100% v

n n
ướ
c ngoài và doanh nghi


p liên
doanh có ph

n l

n v

n nu

c ngoài, d
ướ
i các h

ng m

c ch

y
ế
u như nh

ng ti
ế
n
b

công ngh

, s


n ph

m công ngh

, công ngh

thi
ế
t k
ế
và xây d

ng, k

thu

t
ki

m tra ch

t l
ượ
ng, công ngh

qu

n l
ý

, công ngh

marketting.
Nh
ì
n chung, các TNCs rât h

n ch
ế
chuy

n giao nh

ng công ngh

m

i có
tính c

ch tranh cao cho các chi nhánh c

a chúng

n
ướ
c ngoài v
ì
s


l

bí m

t
ho

c m

t b

n quy

n công ngh

do vi

c b

t tr
ướ
c, c

i bi
ế
n ho

c nhái l

i công

ngh

c

a các công ty n
ướ
c ch

nhà. M

t khác, do n
ướ
c ch

nhà c
ò
n chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u s

d

ng công ngh

c


a các TNCs.
Bên c

nh chuy

n giao công ngh

s

n có, thông qua FDI các TNCs c
ò
n góp
ph

n tích c

c
đố
i v

i tăng c
ườ
ng năng l

c nghiên c

u và phát tri

n công ngh



c

a n
ướ
c ch

nhà. Các k
ế
t qu

cho th

y ph

n l

n các ho

t
độ
ng R&D c

a các
chi nhánh TNCs

n
ướ
c ngoài là c


i bi
ế
n công ngh

cho phù h

p v

i đi

u ki

n
s

d

ng c

a
đị
a phương. Dù vây, các ho

t
độ
ng c

i ti
ế
n công ngh


c

a các
doanh nghi

p ĐTNN
đã
t

o ra nhi

u m

i quan h

liên k
ế
t cung c

p d

ch v

công
ngh

t

các cơ s


nghiên c

u,

ng d

ng công ngh

trong n
ướ
c. Nh

đó
đã
gián
ti
ế
p tăng c
ườ
ng năng l

c phát tri

n công ngh


đị
a phương. M


t khác, trong qúa
tr
ì
nh s

d

ng công ngh

n
ướ
c ngoài, các nhà
đầ
u tư và phát tri

n công ngh


n
ướ
c ngoài, các nhà
đầ
u tư và phát tri

n công ngh

trong n
ướ
c h


c
đượ
c cách
thi
ế
t k
ế
, ch
ế
t

o…công ngh

ngu

n, sau đó c

i bi
ế
n cho phù h

p v

i đi

u ki

n
s


d

ng c

a
đị
a phương và bi
ế
n chúng thành công ngh

c

a minh. Nh


nh

ng tác
độ
ng tích c

c trên, kh

năng công ngh

c

a n
ướ
c ch


nhà
đượ
c tăng
c
ườ
ng, v
ì
th
ế
nâng cao năng su

t các thành t

, nh

đó thúc
đẩ
y
đượ
c tăng
tr
ưở
ng.
- Phát tri

n ngu

n nhân l


c và t

o vi

c làm


7
Ngu

n nhân l

c có

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i các ho

t
độ
ng s

n xuát, các v


n
đè x
ã
h

i và m

c
độ
tiêu dùng c

a dân cư. Vi

c c

i thi

n ch

t l
ượ
ng cu

c sông
thông qua
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v


c: s

c kho

, dinh d
ưỡ
ng, giáo d

c, đào t

o ngh


nghi

p và k

năng qu

n l
ý
s

tăng hi

u qu

s

d


ng ngu

n nhân l

c, nâng cao
đượ
c năng su

t lao
độ
ng và các y
ế
u t

s

n xu

t khác, nh

đó thúc
đẩ
y tăng
tr
ưở
ng.
Ngoài ra, t

o vi


c làm không ch

tăng thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n
góp ph

n tích c

c gi

i quy
ế
t các v

n
đề
x
ã
h

i. Đây là các y
ế

u t



nh h
ưở
ng
rât l

n d
ế
n t

c
độ
tăng tr
ưở
ng.
FDI

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n cơ h


i t

o ra công vi

c làm thông qua vi

c cung
c

p vi

c làm trong các h
ã
ng có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. FDI c
ò
n t

o ra nh

ng cơ
h

i vi


c làm trong nh

ng t

ch

c khác khi các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mua hang
háo d

ch v

e t

các nhà s

n xu

t trong n
ướ
c, ho

c thuê h

thông qua các h

p

đông gia công ch
ế
bi
ế
n. Th

c ti

n

m

t s

n
ướ
c cho th

y FDI
đã
đóng góp tích
c

c t

o ra vi

c làm trong các ngành s

d


ng nhi

u lao
đọ
ng như ngành may
m

c, đi

n t

, ch
ế
bi
ế
n.
Thông qua kho

n tr

giúp tài chính ho

c m

các l

p đào t

o d


y ngh

, FDI
c
ò
n góp ph

n quan tr

ng
đố
i vơí phát tri

n giáo d

c c

a n
ướ
c ch

nhà trong các
l
ĩ
nh v

c giáo d

c

đạ
i cương, d

y ngh

, nâng cao năng l

c qu

n l
ý
. Nhi

u nhà
ĐTNN
đã
đóng góp vào qu

phát tri

n giáo d

c ph

thông, cung c

p m

t s



thi
ế
t bi
ế
t gi

ng d

y cho các cơ s

giáo d

c c

a n
ướ
c ch

nhà, t

ch

c các
chương tr
ì
nh ph

c


p kiém th

c có b

n cho ng
ườ
i lao
độ
ng b

n
đị
a làm vi

c
trong d

án (trong đó có nhi

u lao
độ
ng
đượ
c đi đào t

o

n
ướ
c ngoài).

FDI nâng cao năng l

c qu

n l
ý
c

a n
ướ
c ch

nhà theo nhi

u h
ì
nh th

c như
các khoá h

c chính quy, không chính quy, và hoc thông qua làm.
Tóm lai, FDI đem l

i l

i ích v

t


o công ăn vi

c làm. Đât là m

t tác d

ng
kép: t

o thêm vi

c làm c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là tăng thêm thu nh

p cho ng
ườ
i lao đông,
t

đó t

o đi

u ki

n tăng tích lu


trong n
ướ
c. Tuy nhiên, s

đóng góp c

a FDI
đỗ
i
v

i vi

c làm trong các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư ph

thu

c r

t nhi

u vào chính sách và
kh


năng k

thu

t c

a n
ướ
c đó.
- Thúc
đẩ
y xu

t nh

p kh

u và ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng th
ế
gi


i
Xu

t nh

p kh

u có m

i quan h

nhân qu

v

i tăng tr
ưỏ
ng kinh té. M

i quan
h

này
đượ
c th

hi

n


các khía c

nh” xu

t nh

p kh

u cho phép khai thác l

i th
ế

so sánh, hi

u qu

kinh t
ế
theo quy mô, th

c hi

n chuyên môn hoá s

n xu

t; nh


p
kh

u b

sugn các hàng hoá, d

ch v

khan hi
ế
m cho s

n xu

t và tiêu dùng; xu

t
nh

p kh

u c
ò
n t

o ra các tác
độ
ng ngo


i

ng như thúc
đẩ
y trao
đổ
i thông tin
d

ch v

, tăng c
ườ
ng ki
ế
n th

c marketting cho các doanh nghi

p n

i
đị
a và lôi
kéo h

vào m

ng l
ướ

i phân ph

i toàn c

u. T

t c

các y
ế
u t

này s


đẩ
y nhanh
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng.


8
Thông qua FDI, các n
ướ
c đang phát tri


n có th

ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i b

i vi, h

u h
ế
t các ho

t
độ
ng FDI
đề

u do các công ty xuyên qu

c gia th

c
hi

n, mà các công ty này có l

i th
ế
trong vi

c ti
ế
p c

n v

i khách hàng b

ng
nh

ng h

p
đồ
ng dài h


n d

a trên cơ s

thanh th
ế
và uy tín c

a h

v

ch

t l
ượ
ng,
ki

u dáng s

n ph

m và giao hàng đúng h

n.
- Liên k
ế
t các ngành công nghi


p
Liên k
ế
t gi

a các ngành công nghi

p
đượ
c bi

u hi

n ch

y
ế
u qua t

tr

ng
giá tr

hàng hoá (tư li

u s

n xu


t, nguyên v

t li

u
đầ
u vào), d

ch v

trao
đổ
i tr

c
ti
ế
p t

các công ty n
ướ
c ngoài

n
ướ
c ch

nhà. Vi

c h

ì
nh thành các liên k
ế
t này
là cơ s

quan tr

ng
để
chu

en giao công ngh

, phát tri

n ngu

n nhân l

c và
thúc
đẩ
y xu

t nh

p kh

u c


a n
ướ
c ch

nhà.
C

th

: Qua các ho

t
độ
ng cung

ng nguyên v

t li

u, d

ch v

cho các công
ty n
ướ
c ngoài s

n xu


t hàng xu

t kh

u, các doanh nghi

p n

i
đị
a phát tri

n năng
l

c s

n xu

t c

a m
ì
nh (m

r

ng s


n xu

t, b

t ch
ướ
c quy tr
ì
nh s

n xu

t và m

u
m
ã
hàng hoá…). Sau m

t th

i gian nhât
đị
nh các doanh nghi

p trong n
ướ
c có
th


t

xu

t nh

p kh

u
đượ
c.
- Các tác
độ
ng quan tr

ng khác
Ngoài nh

ng tác
độ
ng k

trên, FDI c
ò
n tác
độ
ng đáng k


đế

n các y
ế
u t



nh
h
ưở
ng
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
như: ch

t l
ượ
ng môi tr
ườ
ng, c

nh tranh và
độ
c
quy

n, chuy


n d

ch cơ c

u n

n kinh t
ế
, h

i nh

p khu v

c và qu

c t
ế
.
M

c dù ch

t th

i c

a các công ty n
ướ
c ngoài, nh


t là trong các ngành khai
thác và ch
ế
t

o, là m

t trong nh

ng nguyên nhân quan tr

ng gây nên t
ì
nh tr

ng ô
nhi

m môi tr
ườ
ng tr

m tr

ng

các n
ướ
c đang phát tri


n tuy nhiên có nhi

u
nghiên c

u cho th

y các TNCs r

t chú tr

ng và tích c

c b

o v

môi tr
ườ
ng hơn
các công ty n

i
đị
a. B

i v
ì
, quy tr

ì
nh s

n xu

t c

a h

th
ườ
ng
đượ
c tiêu chu

n
hoá cao nên d

đáp

ng
đượ
c các tiêu chu

n b

o v

môi tr
ườ

ng c

a n
ướ
c ch


nhà. Hơn n

a, các TNCs th
ườ
ng có ti

m l

c tài chính l

n do đó có đi

u ki

n
thu

n l

i trong x

l
ý

các ch

t th

i và tham gia góp qu

, h

tr

tài chính cho các
ho

t
độ
ng b

o v

môi tr
ườ
ng.
FDI tác
độ
ng m

nh
đế
n c


nh tranh và
độ
c quy

n thông qua vi

c thêm vào
các
đố
i th

c

nh tranh ho

c s

d

ng s

c m

nh c

a m
ì
nh
đẻ
kh


ng ch
ế
th

ph

n


n
ướ
c ch

nhà. T

thúc
đẩ
y c

nh tranh, FDI góp ph

n làm cho n

n kinh t
ế
ho

t
độ

ng có hi

u qu

hơn, nh

đó
đẩ
y nhanh t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Nh

có FDI, cơ c

u n

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ch


nhà chuy

n d

ch nhanh chóng
theo chi

u hưóng tăng nhanh t

tr

ng các ngành công nghi

p d

ch v

và gi

m t


tr

ng các ngành nôngnghi

p, khai thác trong GDP.
FDI là m


t trong nh

ng h
ì
nh th

c quan tr

ng c

a các ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i
ngo

i và nó có liên quan ch

t ch


đế
n t

t c


các ho

t
độ
ng kinh t
ế
, chính tr

, văn


9
hoá- x
ã
h

i c

a các qu

c gia, do đó s

phát tri

n c

a l
ĩ
nh v


c này thúc
đẩ
y s


hoà nh

p khu vu

c và qu

c t
ế
c

a n
ướ
c ch

nhà.
2.2 Các tác
độ
ng
đặ
c bi

t
Bên c


nh tác
độ
ng
đế
n ác y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, FDI c
ò
n tác
độ
ng
đế
n các khía c

nh quan tr

ng khác c

a
đờ

i s

ng văn hoá, x
ã
h

i và chính
tr

c

a n

oc ch

nhà.
- Văn hoá - x
ã
h

i
Văn hoá- x
ã
h

i là l
ĩ
nh v

c r


t nh

y c

m và mang
đậ
m b

n s

c c

a m

i qu

c
gia. Khi ti
ế
p nh

n FDI, có ngh
ĩ
a là n
ướ
c ch

nhà
đã

m

c

a giao lưu v

i n

n
văn hoá các dân t

c trên th
ế
gi

i. ĐTNN tác
độ
ng m

nh vào m

i quan h

gi

a
gi

g
ì

n b

n s

c c

a dân t

c và it
ế
p nh

n n

n văn hoá bên ngoài

các m

t quan
tr

ng như:
đổ
i m

i tư duy; thái
độ

đạ
o

đứ
c ngh

nghi

p; l

i s

ng, t

p quán;
giao ti
ế
p

ng x

; b
ì
nh
đẳ
ng gi

i và các v

n
đề
x
ã

h

i.
Ch

t l
ượ
ng c

a tư duy là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

phát tri

n c

a x
ã
h

i.
Đổ
i m


i
tư duy t

c là
đổ
i m

i cách ngh
ĩ
, cách làm. FDI tác
độ
ng rât tích c

c vào quá
tr
ì
nh này thông qua tr

c ti
ế
p đào t

o các nhà qu

n l
ý
b

n

đị
a có ki
ế
n th

c kinh
doanh hi

n
đạ
i, nh

ng lao
độ
ng làm vi

c trong các công ty n
ướ
c ngoài, ti
ế
p xúc
v

i công ngh

hi

n
đạ
i và gián ti

ế
p t

o ra trong x
ã
h

i, nh

t là th
ế
h

tr

, m

t l

i
ngh
ĩ
m

i có hi

u qu

c


a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Thái
độ

đạ
o
đứ
c ngh

nghi

p có

nh h
ưở
ng r

t l

on đén hành vi và ch

t

l
ượ
ng lao
độ
ng c

a m

i cá nhân. Do ho

t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh gay
g

t, nh

ng ng
ườ
i làm vi

c trong cac d

án ĐTNN ph

i có thái

độ
nghjiêm túc
v

i công vi

c và
đả
m b

o uy tín cao
đố
i v

i khách hàng. Nh

đó, góp ph

n
quan tr

ng h
ì
nh thành nên phong cách kinh doanh có văn hoá.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
làm thay

đổ
i đáng k

l

i s

ng, t

p quán c

a các t

ng
l

p dân cư theo ki

u hi

n
đạ
i, tiêu dùng công nghi

p. Tác phong công nghi

p
đã

bu


c ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i ti
ế
t ki

m th

i gian cho gia
đì
nh và sinh ho

t cá nhân
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài tác
độ
ng tích c

c
đế
n văn hoá giao ti
ế
p,


ng x



n
ướ
c
ch

nhà. Nh

ng ng
ườ
i làm vi

c trong khu v

c ĐTNN ho

c có quan h

v

i các
công ty n
ướ
c ngàoi th
ườ
ng có phong cách giao ti

ế
p l

ch s

và thái
độ


ng x


hoà nh
ã
, tôn tr

ng
đồ
ng nghi

p và khách hàng. Phong cách này d

n
đầ
n lan to


ra các cá nhân trong toàn x
ã
h


i.
- Ch

quy

n an ninh qu

c gia
ĐTNN ch

y
ế
u
đượ
c th

c hi

n b

i TNCs có ti

m l

c m

nh v

tài chính,

khoa h

c công ngh

và m

ng l
ướ
i phân ph

i trên ph

m vi toàn c

u. Do đó, khi
ti
ế
p nh

n ĐTNN các n
ướ
c đang phát tri

n r

t lo ng

i tr
ướ
c s


c m

nh c

a các


10
công ty này có th

can thi

p vào ch

quy

n l
ã
nh th

, đe do


đế
n an ninh chính
tr

và làm l
ũ

ng đo

n n

n kinh t
ế
c

a m
ì
nh.
V

m

t l
ý
thuy
ế
t, ĐTNN có đe do

đên an ninh kinh t
ế
c

a n
ướ
c ch

nhà

thông qua thao túng m

t s

ngành s

n xu

t quan tr

ng, nh

ng hàng hoá thi
ế
t y
ế
u
ho

c
đẩ
y m

nh
đầ
u cơ, buôn l

u, rút chuy

n v


n đi nơi khác… V
ì
m

c tiêu theo
đu

i l

i nhu

n cao, nên không lo

i tr

m

t s

TNCs có th

can thi

p m

t cách
gián ti
ế
p vào các v


n
đề
chính tr

c

a n
ướ
c ch

nhà. Do đó,
đả
m b

o tôn tr

ng
ch

quy

n l
ã
nh th

là nguyên t

c quan tr


ng hàng
đầ
u trong các chính sách, lu

t
pháp thu hút ĐTNN c

a n
ướ
c ch

nhà. Hơn n

a, m

c dù có ti

m l

c m

nh
nhưng các TNCs là nh

ng nhà kinh doanh và tài s

n l

a b


phân tán

nhi

u
n
ướ
c, trong khi đó n
ướ
c ch

nhà l

i có quân
độ
i và các s

c m

nh c

n thi
ế
t
để

đả
m b

o ch


quy

n qu

c gia.
Tuy có nh

ng đóng góp tích c

c không th

ph

nh

n
đố
i v

i nh

ng n
ướ
c
đang phát tri

n như
đã
k


trên nhưng ĐTNN v

n c
ò
n nh

ng h

n ch
ế
: chuy

n
giao công ngh

c
ũ
, công ngh

không phù h

p v

i đi

u ki

n c


a các n
ướ
c đang
phát tri

n, giá c


đắ
t hơn th

c t
ế
; s

n xu

t và qu

ng cáo s

n ph

m

nh h
ưở
ng
tiêu c


c
đố
i v

i s

c kh

e con ng
ườ
i như ( r
ượ
u, bia, n
ướ
c gi

i khát có ga, thu

c
lá, th

c ph

m s

d

ng nhi

u hoá chât…); xúc ph


m nhân ph

m ng
ườ
i lao
độ
ng,
khai thác c

n ki

t s

c lao
độ
ng c

a ng
ườ
i làm thuê; làm tăng kho

ng cách gi

u
nghèo gi

a các các nhân, gi

a các vùng.

II.Qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài
1. Qu

n l
ý
nhà n
ướ

c
đố
i v

i ho

t
độ
ng
đầ
u tư nói chung
1.1. Khái ni

m.
Qu

n lí
đầ
u tư là s

tác
độ
ng liên t

c, có t

ch

c,
đị

nh h
ướ
ng m

c tiêu vào
quá tr
ì
nh
đầ
u tư và các y
ế
u t


đầ
u tư b

ng m

t h

th

ng
đồ
ng b

các bi

n pháp

kinh t
ế
- x
ã
h

i , t

ch

c k
ĩ
thu

t và các bi

n pháp khác nh

m
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

,
hi

u qu



đầ
u tư, hi

u qu

kinh t
ế
– x
ã
h

i cao nh

t trong đi

u ki

n c

th

xác
đị
nh và trên cơ s

v

n d


ng sáng t

o nh

ng quy lu

t khách quan vf quy lu

t
đặ
c
thù c

a
đầ
u tư.
1.2. S

c

n thi
ế
t ph

i có s

qu

n lí c


a nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng
đầ
u
tư nói chung và các d

án nói riêng.
·
Đố
i v

i các d

án dân l

p :
-
Đầ
u ra c


a các d

án là s

n ph

m, d

ch v

và ch

t th

i các lo

i .V

i
đầ
u
ra là ch

t th

i , r

t có h

i cho s


c kho

c

a c

ng
đồ
ng, nhà n
ướ
c không th

b


qua. Ngay c

nh

ng s

n ph

m ho

c d

ch v



đượ
c t

o ra t

d

án c
ũ
ng không
đương nhiên là có l

i cho c

ng
đồ
ng mà v

n có th

có h

i. V
ì
v

y, nhà n
ướ
c



11
ph

i qu

n lí d

án dân l

p
để
ngăn ng

a các

nh h
ưở
ng tiêu c

c c

a
đầ
u ra do
d

án gây nên.
-

Đầ
u vào c

a d

án là các y
ế
u t

mà s

ho

t
độ
ng d

án s

s

d

ng : tài
nguyên, lao
độ
ng, máy móc, thi
ế
t b


. Vi

c s

d

ng các
đầ
u vào đó c

a d

án s



nh h
ưở
ng
đế
n c

ng
đồ
ng v

nhi

u m


t. V
ì
v

y, nhà n
ướ
c c

n ph

i qu

n lí các
d

án dân l

p
để
cân
đố
i các ngu

n l

c trong n

n kinh t
ế
, tránh r


i lo

n, th

a
thi
ế
u trong n

n kinh t
ế
.
- Các
đặ
c tính c

a m

i công tr
ì
nh do d

án t

o ra, ch

tiêu ki
ế
n trúc, k

ế
t
c

u,
đị
a đi

m phân b

… có
ý
ngh
ĩ
a chính tr

, kinh t
ế
, x
ã
h

i, qu

c ph
ò
ng, an
ninh… r

t sâu s


c. V
ì
v

y, nhà n
ướ
c c

ng ph

i qu

n lí các d

án dân l

p trên các
m

t quy ho

ch , xây d

ng …
- Nhà n
ướ
c qu

n lí d


án dân l

p
để
ngăn ng

a các hi

n t
ượ
ng áp b

c, bóc
l

t, b

t công x

y ra trong l
ò
ng d

án tư nhân.
·
Đố
i v

i d


án qu

c gia
D

án nhà n
ướ
c là nh

ng d

án s

d

ng v

n nhà n
ướ
c b

ra ho

c coi nhu
nhà n
ướ
c b

ra. Chính v

ì
th
ế
, m

i d

án qu

c gia
đề
u có m

t ban qu

n l
ý
d

án
kèm theo. Các ban này có th

là lâm th

i t

n t

i cùng d


án n
ế
u là d

án l

n,
quan tr

ng, kéo dài nhi

u năm. Ban này c
ũ
ng có th

th
ườ
ng nhi

m t

n t

i ngay
c

khi không có d

án nào ho


c cùng lúc qu

n l
ý
nhi

u d

án. Nhưng s

qu

n l
ý

c

a các ban qu

n l
ý
d

án chưa ph

i là t

t c

s


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
đố
i v

i d


án qu

c gia mà các ban qu

n l
ý
này v

n ph

i ch

u s


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c b

i
hai l
ý
do sau:
- Ban qu

n l
ý
d

án ch

chuyên qu

n v

i tư cách là ch


đầ

u tư. H

là ng
ườ
i
đạ
i di

n cho nhà n
ướ
c v

m

t v

n
đầ
u tư, có s

m

ng làm cho v

n đó s

m bi
ế
n
thành m


c tiêu
đầ
u tư. Cho nên các

nh h
ưở
ng khác c

a d

án không
đượ
c h


quan tâm ho

c không có trách nhi

m và không
đủ
kh

năng quan tâm. Do đó,
n
ế
u không có s

qu


n l
ý
c

a nhà n
ướ
c v

i các ban qu

n l
ý
này th
ì
các d

án
qu

c gia trong khi đeo đu

i các m

c đích chuyên ngành có th

làm t

n h


i đén
qu

c gia

các m

t h

không l
ườ
ng h
ế
t
đượ
c ho

c không quan tâm.
- B

n thân các ban qu

n l
ý
d

án c
ũ
ng không th


c hi

n tr

n v

n trong trách
nhi

m
đạ
i di

n s

h

u v

n. T

đó, s

d

ng v

n sai m

c đích, kém hi


u qu

,
th

m chí chi
ế
m công vi tư.
2. Qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t đ

ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n

ướ
c ngoài
2.1. Vai tr
ò
c

a qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

i FDI
Môi tr
ườ
ng qu

c t
ế
là như nhau v

i m

i qu

c gia. Như v

y, cơ h


i và kh


năng huy
độ
ng v

n n
ướ
c ngoài
để
phát tri

n kinh t
ế
là nhu nhau. Nhưng th

c t
ế

vi

c huy
độ
ng v

n ph

thu


c có tính quy
ế
t
đị
nh vào vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c
đố
i v

i n

n kinh t
ế
nói chung,
đặ
c bi

t v


i ho

t
độ
ng FDI. Vai tr
ò
đó tr
ướ
c
h
ế
t th

hi

n

kh

năng t

o d

ng môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d


n. S

h

p d

n c

a


12
môi tr
ườ
ng
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chính là s



n đ

nh chính tr


,

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, môi tr
ườ
ng pháp l
ý
an toàn, các th

t

c hành chính đơn gi

n,
cơ s

h

t

ng kinh t
ế
– x
ã

h

i phát tri

n và có nh

ng
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư kinh doanh có hi

u qu

và an toàn.
Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
h
ế
t s


c quan tr

ng trong vi

c huy
độ
ng và s

d

ng có
hi

u qu

ngu

n v

n FDI. Ch

có nhà n
ướ
c v

i quy

n l

c và ch


c năng c

a m
ì
nh
m

i có kh

năng t

o l

p
đượ
c môi tr
ườ
ng
đầ
u tư mang tính c

nh tranh cao so
v

i các n
ướ
c trong khu v

c và th

ế
gi

i
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. Vai tr
ò
qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i FDI
đượ
c th

hi


n thông qua vai tr
ò
c

a
nhà n
ướ
c trong vi

c h
ì
nh thành phát tri

n và hoàn thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư cho
s

v

n
độ
ng có hi

u qu


FDI.
v

n
đị
nh chính tr

và môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô cho s

v

n
độ
ng v

n FDI:
Các nhà
đầ
u tư ch

có th

s


n sàng b

v

n vào kinh doanh t

i m

t qu

c gia


đó có s



n
đị
nh chính tr



n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô.


n
đị
nh chính tr


đi

u ki

n tr
ướ
c tiên
đả
m b

o an toàn cho s

v

n
độ
ng c

a các hành vi kinh t
ế
.
V
ì
v


y

n
đị
nh chính tr

là yêu c

u
đặ
t ra
đầ
u tiên
đố
i v

icác nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài khi l

a ch

n m

t n
ướ

c là
đị
a bàn
đầ
u tư. FDI là ho

t
độ
ng
đầ
u tư tư nhân.
Nhưng ho

t
độ
ng
đầ
u tư dù trong n
ướ
c hay n
ướ
c ngoài
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c h



tr

d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau. Ho

t
độ
ng này hơn n

a c
ò
n t

o
đự
oc s


đả
m b

o, h


tr

, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cua các t

ch

c kinh t
ế
và t

ch

c qu

c
t
ế
. Nhà n
ướ
c có vai tr

ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c l

a ch

n , th

c thi chính sách kinh
t
ế
và chương tr
ì
nh
đố
i ngo

i theo h
ướ
ng m

r

ng các quan h


song phương và
đa phương v

i các n
ướ
c và các t

ch

c qu

c t
ế
c
ũ
ng như
đả
m b

o uy tín c

a các
qu

c gia trong c

ng
đồ
ng qu


c t
ế
. Quan h


đố
i ngo

i c

a nhà n
ướ
c như chi
ế
c
ch
ì
a khoá m

c

a cho nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ì
m ki
ế
m cơ h


i
để

đầ
u tư c
ũ
ng
như
để

đả
m b

o an toàn và h

tr

cho ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a h

.
M


t qu

c gia kém phát tri

n

giai đo

n
đầ
u c

u quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế

th
ườ
ng ph

i đương
đầ
u v

i nh


ng khó khăn và th

thách là cán cân thương m

i
và cán cân thanh toán qu

c t
ế
luôn trong t
ì
nh tr

ng thâm h

t n

ng n

, mâu thu

n
gi

a kh

năng thanh kho

n th


p và nhu c

u
đầ
u tư l

n , m

t cân
đố
i gi

a thu chi
ngân sách.

đây th

hi

n vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong vi

c gi

i quy

ế
t nh

ng v

n
đề
l

m phát, chính sách tài khoá, ti

n t

, t

giá h

i đoái và xây d

ng, c

ng c

h


th

ng tài chính v


ng m

nh, t

o l

p cân
đố
i cung c

u trong ba l
ĩ
nh v

c trên
để


n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô t

o thu

n l


i cho ho

t
độ
ng kinh doanh có hi

u qu

c

a nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c, duy tr
ì
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và tăng tr
ưở
ng
xu

t kh


u cao,

n
đị
nh trên cơ s

đó
đả
m b

o s



n
đị
nh các cân
đố
i v
ĩ
mô.
v T

o l

p môi tr
ườ
ng pháp l
ý


đả
m b

o và khuy
ế
n khích FDI
đị
nh h
ướ
ng
theo ch

trương
đườ
ng l

i phát tri

n kinh t
ế
c

a
Đả
ng trong đi

u ki

n kinh t

ế
-
x
ã
h

i c

a Vi

t Nam, phù h

p v

i thông l

và lu

t pháp qu

c t
ế
:


13
Cơ ch
ế
qu


n l
ý
kinh t
ế
hi

n nay

n
ướ
c ta là cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý

c

a nhà n
ướ
c b

ng pháp lu


t, k
ế
ho

ch và các công c

qu

n l
ý
khác. Nhà n
ướ
c
đóng m

t vai tr
ò
đi

u hành kinh t
ế
v
ĩ
mô (
đị
nh h
ướ
ng, đi


u ti
ế
t, h

tr

) nh

m
phát huy các m

t tích c

c ngăn ng

a các m

t tiêu c

c c

a ho

t
độ
ng FDI. Các
nhà
đầ
u tư n
ướ

c ngoài, các công ty n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng

Vi

t Nam mang tư
cách pháp nhân Vi

t Nam ph

i tuân th

pháp lu

t Vi

t Nam. Do v

y, các
đị
nh
h
ướ
ng kinh t
ế

quan tr

ng
đố
i v

i ho

t
độ
ng FDI
để
ph

c v

cho s

nghi

p công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, phát tri

n kinh t

ế
c

a
đấ
t n
ướ
c c

n
đượ
c th

hi

n thông
qua các quy
ế
t
đị
nh c

a lu

t pháp, chính sách c

a nhà n
ướ
c. Khi lu


t pháp, chính
sách
đượ
c xây d

ng đúng
đắ
n, phù h

p, công tác ch


đạ
o đi

u hành th

c thi
nghiêm túc th
ì
s


đạ
t
đượ
c các
đị
nh h
ướ

ng và m

c tiêu qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
đố
i
v

i ho

t
độ
ng FDI. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u nh

ng
đị
nh h

ướ
ng và m

c tiêu qu

n l
ý
không
đượ
c th

c hi

n
đầ
y
đủ
th
ì
tr
ướ
c h
ế
t là do s

chưa hoàn ch

nh trong ch
ế


đị
nh
pháp lu

t, chính sách và trong công tác đi

u hành th

c hi

n các ch
ế

đị
nh
đượ
c
ban hành.
H

th

ng pháp lu

t càng hoàn ch

nh, phù h

p v


i các thông l

c

a khu v

c
và qu

c t
ế
, không có s

phân bi

t gi

a các doanh nghi

p trong hay ngoài n
ướ
c,
công tác qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ

c ngày càng đơn gi

n t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
các nhà
đầ
u tư th
ì
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư càng có tính c

nh tranh cao và càng có kh


năng h

p d


n các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
v Xây d

ng và phát tri

n cơ s

h

t

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i và
đả
m b

o an toàn
cho s

v


n
độ
ng c

a FDI:
Cơ s

h

t

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i là m

t trong nh

ng y
ế
u t

cơ b

n

nh h

ưở
ng
đế
n hi

u qu

kinh doanh c

a nhà
đầ
u tư, là cơ s

h
ì
nh thành các ch

tiêu kinh t
ế
-
k

thu

t c

a các d

án
đầ

u tư. Cơ s

h

t

ng kinh t
ế
– x
ã
h

i phát tri

n t

o đi

u
ki

n cung c

p các d

ch v

thông tin
để
m


r

ng quan h

thương m

i, giao lưu
hàng hoá, gi

m chi phí s

n xu

t
đầ
u vào, h

giá thành s

n ph

m, tăng l

i nhu

n
cho nhà
đầ
u tư. V

ì
v

y, đây là y
ế
u t

tác
độ
ng m

nh m

vào s

quy
ế
t
đị
nh c

a
nhà
đầ
u tư khi l

a ch

n
đị

a đi

m
đầ
u tư.
Đố
i v

i qu

c gia đang phát tri

n, tr
ì
nh
độ
cơ s

h

t

ng kinh t
ế
– x
ã
h

i yêu
kém. V

ì
v

y vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c là h
ế
t s

c quan tr

ng trong vi

c huy
độ
ng và
phân b

các ngu

n v

n t

p trung
đầ

u tư
để
phát tri

n cơ s

h

t

ng kinh t
ế
– x
ã

h

i.
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư là ho

t
độ
ng mang tính r


i ro và

ch

ng m

c nh

t
đị
nh có
tính m

o hi

m, càng r

i ro và m

o hi

m hơn, khi
đầ
u tư

n
ướ
c ngoài. V
ì
v


y,
m

t
đấ
t n
ướ
c có s


đả
m b

o cao v

tr

t t

an toàn x
ã
h

i s

làm cho các nhà
đầ
u
tư yên tâm v


s

an toàn tính m

ng và tài s

n c

a m
ì
nh khi b

v

n kinh doanh


m

t qu

c gia khác.


14
Nhà n
ướ
c v


i vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c xây d

ng m

t tri
ế
t l
ý
kinh doanh
hi

n
đạ
i, ti
ế
n ti
ế
n mang b

n s

c văn hoá Vi

t Nam, th


m nhu

n tư t
ưở
ng c

a
đả
ng:” Vi

t Nam mu

n là b

n và là
đố
i tác tin c

y c

a các n
ướ
c trong c

ng
đồ
ng
qu


c t
ế
, ph

n
đấ
u v
ì
hoà b
ì
nh,
độ
c l

p và phát tri

n.
2.2. Ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

i FDI
v D


báo
Ch

c năng d

báo
đượ
c th

hi

n trên cơ s

các thông tin chính xác và các
k
ế
t lu

n khoa h

c. D

báo là đi

u ki

n không th

thi
ế

u trong vi

c xây d

ng và
th

c hi

n công tác qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i các d

án FDI và các doanh nghi

p
có v

n
đầ
u tư n
ướ

c ngoài. Có th

nói n
ế
u thi
ế
u ch

c năng d

báo, công tác qu

n
l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho

t
độ
ng FDI s

không mang
đầ
y

đủ
tính ch

t c

a m

t ho

t
độ
ng qu

n l
ý
khoa h

c c
ũ
ng nhu không th

th

c hi

n có hi

u qu

các m


c tiêu
qu

n l
ý
. Ho

t
độ
ng d

báo bao g

m d

báo t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng hàng hoá, d

ch
v

, lao

độ
ng, th

tr
ườ
ng v

n trong và ngoài n
ướ
c, xu h
ướ
ng phát tri

n, t
ì
nh h
ì
nh
c

nh tranh trong khu v

c và th
ế
gi

i, chính sách thương m

i c


a các chính ph



Để
ti
ế
n hành t

t ch

c năng d

báo c

n s

d

ng các công c

d

báo khác nhau
và nên ti
ế
n hành d

báo t


nh

ng ngu

n thông tin khác nhau.
v
Đị
nh h
ướ
ng
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c lo

i tr

vai tr
ò

c

a k
ế
ho

ch
hoá mà trái l

i r

t c

n s


đị
nh h
ướ
ng và đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c thông qua các
công c


, chi
ế
n l
ượ
c, m

c tiêu, chương tr
ì
nh, k
ế
ho

ch, qui ho

ch. Ch

c năng
đị
nh h
ướ
ng c

a nhà n
ướ
c tr
ướ
c h
ế
t th


hi

n

vi

c xác
đị
nh đúng
đắ
n chi
ế
n l
ượ
c
phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c, t

đó xác
đị
nh phương h

ướ
ng, nhi

m v

k
ế

ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i trong t

ng th

i k

. Trên cơ s

chi
ế
n l
ượ

c phát
tri

n dài h

n và k
ế
ho

ch trong t

ng th

i k

xây d

ng các phương án, m

c tiêu,
chương tr
ì
nh hành
độ
ng qu

c gia, qui ho

ch và k
ế

ho

ch phát tri

n t

ng th

n

n
kinh t
ế
. T

đó ti
ế
n hành qui ho

ch thu hút các ngu

n v

n cho vi

c th

c hi

n các

phương án, m

c tiêu, chương tr
ì
nh qu

c gia. Công tác
đị
nh h
ướ
ng c

a nhà n
ướ
c
v

i FDI ph

i
đượ
c c

th

hoá b

ng vi

c xây d


ng danh m

c các d

án kêu g

i
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, xác
đị
nh các l
ĩ
nh v

c ưu tiên,
đị
a đi

m ưu tiên FDI.
Để

đạ
t
đượ

c m

c tiêu
đị
nh h
ướ
ng thu hút FDI vào các l
ĩ
nh v

c ưu tiên,
đị
a bàn ưu
tiên th

c hi

n m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
, nhà n
ướ
c c

n v

n d


ng các công c


kinh t
ế

để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
v B

o h

và h

tr


Nhà n
ướ
c là ch

th


qu

n l
ý
cao nh

t là ng
ườ
i
đạ
i di

n cho quy

n l

i c

a c


c

ng
đồ
ng qu

c gia. V
ì
v


y ch

có nhà n
ướ
c m

i có
đủ
tư cách, s

c m

nh, ti

m
l

c
để
b

o v

cho quy

n l

i chính đáng c


a các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài và c

a các nhân ng
ườ
i n
ướ
c ngoài. Ch

c năng b

o h

c

a nhà n
ướ
c
đượ
c th

c hi


n tr
ướ
c h
ế
t

vi

c b

o h

quy

n s

h

u tài s

n và l

i nhu

n h

p



15
pháp c

a nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. B

i v
ì
s

h

u là ngu

n g

c là
độ
ng l

c m

nh
m

thúc
đẩ

y s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng bên c

nh ch


c năng b

o h

nhà n
ướ
c c
ò
n có
ch

c năng h

tr

cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p có
v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. M

c dù các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đề
u là các nhà kinh
doanh có kinh nghi

m nhưng khi h

kinh doanh

m

t qu

c gia khác v

n c

n có
s


h

tr

c

a n
ướ
c ch

nhà. Khi ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh, th

c hi

n
chuy

n giao công ngh

nhà
đầ
u tư n
ướ

c ngoài c

n có s

h

tr

c

a nhà n
ướ
c v


th

tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m, th

tr
ườ
ng v


n, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.
v T

ch

c và đi

u hành
Để
th

c hi

n t

t ch

c năng này ph

i xây d

ng th


ng nh

t t

ch

c b

máy
qu

n l
ý
thích h

p trên cơ s

ph

i h

p nh

p nhàng, ăn kh

p và t

i ưu các ch

c

năng qu

n l
ý
c

a các b

ph

n trong b

máy qu

n l
ý
ho

t
độ
ng FDI.
Đồ
ng th

i
c

n có s

ph


i h

p t

t nh

t trong h

th

ng các cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c trong
vi

c ban hành các qui ph

m pháp lu

t đi

u ch

nh các ho


t
độ
ng c

a các d

án và
các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh

m b

o v

l

i ích, b

o h

s

n xu


t
trong n
ướ
c và khuy
ế
n khích ho

t
độ
ng FDI.
v Ki

m tra và giám sát
Căn c

vào ch
ế

độ
, chính sách, k
ế
ho

ch và các qui
đị
nh c

a pháp lu


t, các
cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c ki

m tra phát hi

n nh

ng sai sót, l

ch l

c trong quá
tr
ì
nh đàm phán tri

n khai và th

c hi

n d

án
đầ

u tư
để
có bi

n pháp đưa các ho

t
độ
ng này v

n
độ
ng theo qui
đị
nh th

ng nh

t. Ho

t
độ
ng ki

m tra, giám sát c
ò
n
là công c

ph


n h

i thông tin quan tr

ng
để
chính ph

đánh giá hi

u qu

và m

c
độ
h

p l
ý
c

a nh

ng chính sách, qui
đị
nh
đã


đượ
c ban hành. Ngoài ra ho

t
độ
ng
ki

m tra, thanh tra giám sát c
ò
n nh

m t

o đi

u ki

n giúp
đỡ
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài tháo g

nh

ng khó khăn trong khi tri


n khai và đưa d

án vào ho

t
độ
ng.
Các ch

c năng cơ b

n c

a qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v


đầ
u tư n
ướ
c ngoài không t

n
t


i
độ
c l

p mà tác
độ
ng qua l

i l

n nhau. Ch

có th

qu

n l
ý
t

t các ho

t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài khi các ch


c năng qu

n l
ý

đượ
c th

c hi

n m

t cách
đồ
ng b


và thu

n nh

t.
2.3. N

i dung c

a qu

n l

ý
nhà n
ướ
c v

i FDI
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu, th

c hi

n vai tr
ò
, ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c trong
vi


c
đị
nh h
ướ
ng, t

o d

ng môi tr
ườ
ng, đi

u ti
ế
t h

tr

và ki

m tra ki

m soát các
ho

t
độ
ng FDI, n

i dung qu


n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i FDI bao g

m nh

ng đi

m
ch

y
ế
u sau:
v Xây d

ng và hoàn thi

n h

th

ng lu


t và các văn b

n pháp lu

t liên quan
đế
n FDI bao g

m s

a
đổ
i, b

sung lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam các văn
b

n h
ướ

ng d

n th

c hi

n c
ũ
ng như các văn b

n pháp qui các
để
đi

u ch

nh b

ng


16
pháp lu

t các quan h


đầ
u tư n
ướ

c ngoài t

i Vi

t Nam nh

m
đị
nh h
ướ
ng FDI
theo m

c tiêuu
đề
ra.
v Xây d

ng quy ho

ch theo t

ng ngành, t

ng s

n ph

m, t


ng
đị
a phương
trong đó có quy ho

ch thu hút FDI đương nhiên ph

i d

trên qui ho

ch t

ng th


phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. T

đó xác đinh danh m

c các d


án ưu tiên kêu g

i
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, ban hành các
đị
nh m

c kinh t
ế
k
ĩ
thu

t, chu

n m

c
đầ
u
tư.
v V

n

độ
ng h
ướ
ng d

n các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c trong vi

c xây
d

ng d

án
đầ
u tư, l

p h

sơ d

án, đàm phán, kí k
ế
t h

p
đồ

ng, th

m
đị
nh và
c

p gi

y phép.
v Qu

n lí các d

án
đầ
u tư sau khi c

p gi

y phép
- Đi

u ch

nh, x

l
ý
các v


n
đề
c

th

phát sinh trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng,
gi

i quy
ế
t nh

ng ách t

c c

a các doanh nghi

p có v

n
đầ

u tư nư

c ngoài.
- Ki

m tra, ki

m soát vi

c tuân th

theo pháp lu

t c

a các c

p các, các
nghành có liên quan
đế
n ho

t
độ
ng
đầ
u tư, ki

m tra ki


m soát và x

l
ý
nh

ng vi
ph

m c

a các doanh nghi

p trong vi

c th

c hi

n theo qui
đị
nh c

a nhà n
ướ
c v


gi


y phép
đầ
u tư, các cam k
ế
t c

a các nhà
đầ
u tư.
v Đào t

o
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng Vi

t Nam đáp

ng nhu c

u c

a quá tr
ì
nh h

p

tác
đầ
u tư t


độ
i ng
ũ
cán b

làm công tác qu

n l
ý

đầ
u tư

các cơ quan qu

n l
ý

nhà n
ướ
c v


đầ
u tư

đế
n
độ
i ng
ũ
các nhà qu

n l
ý
kinh t
ế
tham gia trong các
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng k


thu

t đáp

ng nhu c

u s

n xu

t kinh doanh c

a khu v

c này.
Cán b

qu

n l
ý
là khâu tr

ng tâm c

a ho

t
độ
ng qu


l
ý
, có vai tr
ò
c

c k
ì

quan tr

ng trong qu

n l
ý
v


đầ
u tư. M

c tiêu
đặ
t ra
đố
i v

i FDI, ch


trương,
đườ
ng l

i, chính sách c

a
đả
ng và nhà n
ướ
c, các quan h

pháp lu

t có liên quan
đên khu v

c FDI có
đượ
c th

c hi

n hay không ph

thu

c vào năng l

c t


ch

c,
đi

u hành, tr
ì
nh
độ
hi

u bi
ế
t v

lu

t pháp, kh

năng v

n d

ng sáng t

o và tâm
huy
ế
t c


a
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v


đầ
u tư. V
ì
v

y,
độ
i ng
ũ
cán b


này c


n
đượ
c tuy

n ch

n phù h

p v

i yêu c

u và th
ườ
ng xuyên
đượ
c đào t

o
để

nâng cao tr
ì
nh
độ
, ki
ế
n th

c chuyên môn và ph


m ch

t
đạ
o
đứ
c, tinh th

n t


hào, t

c
ườ
ng dan t

c, dám hi sinh l

i ích cá nhân v
ì
s

phát tri

n c

a
đấ

t n
ướ
c.
2.4. H

th

ng t

ch

c qu

n l
ý
ho

t
độ
ng FDI
· Qu

c h

i: là cơ quan quy

n l

c cao nh


t, có trách nhi

m phê chu

n và
ban hành h

th

ng lu

t pháp có liên quan
đế
n
đầ
u tư, quy
ế
t
đị
nh
đườ
ng l

i,
chi
ế
n l
ượ
c và các ch


trương
đầ
u tư.
· Chính ph

: có trách nhi

m qu

n l
ý
toàn di

n và th

ng nh

t l
ĩ
nh v

c
đầ
u
tư.
· Các b

:



17
- B

k
ế
ho

ch
đầ
u tư:
+ Tr
ì
nh Chính ph

các d

lu

t, pháp l

nh, văn b

n qui ph

m có liên quan
đế
n
đầ
u tư.
+ Xác

đị
nh phương h
ướ
ng và cơ c

u v

n
đầ
u tư
để

đả
m b

o s

cân
đố
i gi

a
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài.
+ C


p gi

y phép
đầ
u tư và h
ướ
ng d

n v

i các d

án có v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.
+ Qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

vi


c l

p, ki

m tra,xét duy

t các d

án quy ho

ch,
phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i.
- B

xây d

ng:
+ Th

c hi

n ch


c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

xây d

ng, nghiên c

u các cơ
ch
ế
, chính sách v

qu

n l
ý
xây d

ng, qui ho

ch đô th

và nông thôn.
+ Ban hành các tiêu chu


n qui ph

m, qui chu

n xây d

ng.
+ Theo d
õ
i, ki

m tra ch

t l
ượ
ng các công tr
ì
nh
- B

tài chính:
+ Nghiên c

u cơ ch
ế
, chính sách qu

n l
ý

nhà n
ướ
c v

ti

n t

, tín d

ng ngân
hàng trong
đầ
u tư và xây d

ng.
+ Giám sát các t

ch

c tín d

ng và các t

ch

c tài chính th

c hi


n các nhi

m
v

, huy
độ
ng v

n, cho vay v

n, b

o l
ã
nh vay, b

o l
ã
nh thanh toán, b

o l
ã
nh th

c
hi

n h


p
độ
ng, b

o l
ã
nh d

th

u.
- Các b

có liên quan:
+ Các b

qu

n l
ý
ngành v


đấ
t đai, tài nguyên, công ngh

, môi tr
ườ
ng,
thương m


i, b

o t

n b

o tàng di tích di s

n văn hoá, qu

c ph
ò
ng, an ninh, ph
ò
ng
cháy ch

a cháy… Có trách nhi

m xem xét và có
ý
ki
ế
n b

ng văn b

n v


các v

n
đề
có liên quan
đế
n d

án.
3. Kinh nghi

m qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

i FDI c

a m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi


i
3.1. Thái Lan
Thái Lan là m

t trong nh

ng n
ướ
c có nhi

u đi

m tương
đồ
ng v

i Vi

t Nam
v

đi

u ki

n t

nhiên (
đấ

t đai, khí h

u, tài nguyên…), v

x
ã
h

i (m

t s

t

p
quán, nhan văn, dân s

đông và ph

n l

n s

ng

nông thôn, dung l
ượ
ng th



tr
ườ
ng ti

m năng l

n…) và v

tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
(có ưu th
ế
phát tri

n
m

t nên nông nghi

p nhi

t
đớ
i, công nghi


p c
ò
n

tr
ì
nh
độ
phát tri

n th

p…).
Nh

ng th

p niên g

n đây, n

n kinh t
ế
Thái Lan
đã

đạ
t n
đượ

c s

phát tri

n
thu

c lo

i nhanh trong khu v

c. Trong s

phát tri

n đó có s

đóng góp đáng k


c

a
đầ
u tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
c

a Thái Lan có h

c
gi


đã
cho r

ng:” n
ế
u không có ngu

n
đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài trong 20 năm
qua, Thái Lan không th

xây d

ng
đượ
c m

t n

n t

ng kinh t
ế
v

ng m

nh như
hi

n nay”[17,381].


18
Chúng ta c

ũ
ng th

a nh

n r

ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m

t trong
nh

ng y
ế
u t

góp ph

n thúc
đẩ
y n


n kinh t
ế
Thái Lan tr

thành nh

ng “ngôi
sao” m

i c

a khu v

c Đông Á. Chính ph

Thái Lan
đã
r

t khéo léo trong vi

c
k
ế
t h

p
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v

i chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá c

a t

ng
th

i k
ì
.
Để
có th

tri

n khai các d

án

đầ
u tư nhanh, thu

n l

i và có hi

u qu

,
Chính ph

Thái Lan
đã
có chính sách khuy
ế
n khích m

nh các ngu

n v

n tron
n
ướ
c cùng tham gia đâu tư v

i các d

án có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. T

l

v

n
trong n
ướ
c trong các d

án này lên t

i 71,7% (th

i k
ì
1960-1985) và 71,6%
(th

i k
ì
1986-1995)[47,134]. V

chính sách ti

ế
p nh

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài c

a Thái Lan
đượ
c đánh giá là m

t trong nh

ng chính sách khá thông
thoáng và có s

c h

p d

n các nhà
đầ
u tư.

3.2. Trung Qu

c
Sau 20 năm (1979-1999) th

c hi

n chính sách c

i cách m

c

a, kinh t
ế

Trung Qu

c
đã
d

t
đự
oc nhi

u thành t

u to l


n, thu hút s

chú
ý
c

a nhi

u
ngwofi trên th
ế
gi

i. Th

i k

1979-1994 t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân
9,3%/năm; t


ng kim ng

ch xu

t nh

p kh

u tăng b
ì
nh quân 16,2%/năm; S

n
l
ượ
ng các s

n ph

m ch

y
ế
u c
ũ
ng
đề
u tăng v

i t


c
độ
nhanh. Cho d
ế
n nay,
tưong

ng v

i các th

i k

, n

n kinh t
ế
Trung Qu

c v

n d

n
đầ
u th
ế
gi


i v

t

c
độ
tăng tr
ưở
ng. V

th
ế


nh h
ưở
ng c

a Trung Qu

c đang ngày càng nâng lên
r
õ
r

t. Nhi

u nhà kinh t
ế
nh


n
đị
nh r

ng, t

nay
đế
n h
ế
t th

p niên
đầ
u th
ế
k


XXI v

n là th

i k

phát tri

n m


nh m

c

a kinh t
ế
Trung Qu

c. M

t trong
nh

ng y
ế
u t

chi ph

i m

nh m

s

phát tri

n kinh t
ế
Trung Qu


c 20 năm qua là
s

thành công trong vi

c thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Đố
i v

i Trung Qu

c,
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th

c s

tr


thành
độ
ng l

c c

a s

phát tri

n và chính nó
đã

làm
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi

p hoá.
N
ế
u
đế
n năm 1991, Trung Qu

c ch



đứ
ng th

13 trên th
ế
gi

i và th

3 trong
các n
ướ
c đang phát tri

n v

thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ì
ch

2 năm sau
(1993) Trung Qu


c
đã

đứ
ng th

2 trên th
ế
gi

i ( sau M

) và
đứ
ng
đầ
u các n
ướ
c
đang phát tri

n v

l
ĩ
nh v

c này. Năm 1993 v


n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đăng
kí vào Trung Qu

c là 111,436 t

USD, trong đó v

n th

c hi

n là 33, 767 t


USD. Đây là m

t k

l

c chưa t


ng có trên th
ế
gi

i. N
ế
u l
ượ
ng v

n
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p th

c hi

n

Trung Qu

c tính
đế
n năm 1992
đạ
t m


c 50,9 t

USD th
ì

đế
n
năm 1998
đã
lên t

i 259,858 t

USD. Như vây, trong th

i k

20 năm (1979-
1998) tính b
ì
nh quân

Trung Qu

c m

i năm có t

i g


n 13 t

USD v

n
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p t

n
ướ
c ngoài
đượ
c th

c hi

n ( b

ng 11,8 l

n v

n
đầ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài th

c hi

n b
ì
nh quân trong th

i k
ì
1988-1999 t

i Vi

t Nam).
Nói
đế
n s

thành công c

a Trung Qu


c trong nh

ng th

p niên g

n đây c
ũ
ng
có ngh
ĩ
a là nói
đế
n s

thành công trong vi

c qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v


đầ
u tư tr

c

ti
ế
p n
ướ
c ngoài và vi

c th

c hi

n chính sách c

i cách m

c

a c

a h

. Vi

c m




19
c


a v

i bên ngoài
đượ
c Trung Qu

c xác
đị
nh “ là m

t qu

c sách cơ b

n lâu
dài”, nên h

ch

trương “ ra s

c nâng cao m

c
độ
m

c

a v


i bên ngoài”, “ tích
c

c l

i d

ng v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài m

t cách hi

u qu

”… Th

c t
ế
cho
th


y, nh

có chính sách m

c

a h

p l
ý
nên vi

c thu hút và s

d

ng
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài c

a Trung Qu


c rât hi

u qu

.
M

t s

ch

trương, bi

n pháp l

n mà Trung Qu

c đang s

d

ng
đố
i v

i
đầ
u
tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài hi

n nay theo h
ướ
ng sau:
- Tăng c
ườ
ng c

i cách th

ch
ế
kinh t
ế
trong n
ướ
c phù h

p v

i t

c
độ
m



c

a
đố
i ngo

i, t

o đi

u ki

n c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các doanh nghi

p trong
n
ướ
c v

i các doanh nghi


p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- L

p qui ho

ch ngành ngh

và vùng l
ã
nh th


đố
i v

i
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c
ngoài.
- Tăng c
ườ
ng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. Đa
d

ng hoá các h
ì
nh th

c

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
- Có chính sách tho

đáng
để
m

r

ng vi

c thu hút các nhà
đầ
u tư ng
ườ
i
Hoa

n
ướ
c ngoài chuy

n v


n v


đầ
u tư t

i Trung Qu

c. M

r

ng
đị
a bàn ho

t
độ
ng, t

o môi tr
ườ
ng kinh doanh thu

n l

i, s

d


ng các chính sách ưu
đã
i phù
h

p v

i yêu c

u phát tri

n c

a t

ng th

i k

.



















20
Chương II
T
HỰC

TRẠ
NG
VỀ

QUẢN


NHÀ
NƯỚC

ĐỐI

VỚI

HOẠT


ĐỘNG

ĐẦU

TRỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI

I. Th

c tr

ng v

ho

t
độ
ng FDI t

i Vi

t Nam trong th

i gian
qua.
1. Th


c tr

ng thu hút FDI
Đế
n h
ế
t năm 2003
đã
co 4986 d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c c

p
giây phép
đầ
u tư vào Vi

t Nam, v


i t

ng s

v

n đăng k
ý
là 44.533 tri

u USD.
Tính b
ì
nh quân m

i năm Vi

t Nam c

p phép cho 311 d

án v

i m

c binh quân 1
d

án 2.783,3 tri


u USD v

n đăng k
ý
.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam trong 16 năm qua bi

u hi

n khá
r
õ
nét c

a m

t
độ
ng thái thi
ế
u


n
đị
nh: T

khi b

t
đầ
u tri

n khai (1988) v

n
đông theo xu h
ướ
ng tăng nhanh
đế
n 1995, 1996 ( c

v

s

d

án c
ũ
ng như v


n
đăng k
ý
). Nhưng b

t
đầ
u t

năm 1997,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi

t
Nam l

i v

n
độ
ng theo xu h
ướ
ng gi


m d

n, cho
đế
n năm 1999 là năm có l
ượ
ng
v

n FDI đăng k
ý


m

c th

p nh

t k

t

năm 1992.
Đế
n năm 2000, năm 2001
t
ì
nh h
ì

nh FDI vào Vi

t Nam tuy
đã
có s

chuy

n bi
ế
n theo chi

u h
ướ
ng t

t hơn,
nhưng sang năm 2002 th
ì
chi

u h
ướ
ng đó không nh

ng không
đượ
c duy tr
ì


l

i di

n bi
ế
n x

u đi m

t cách khá r
õ
. Năm 2002 tuy là năm
đạ
t
đỉ
nh cao v

s


l
ượ
ng d

án nhưng l

i là
đạ
t đi


m “c

c ti

u” v

l
ượ
ng v

n
đầ
u tư. V
ì
v

y đây
c
ũ
ng là năm có qui mô b
ì
nh quân c

a d

án

m


c c

c ti

u k

t

tr
ướ
c t

i nay.
V

n FDI đăng k
ý

đầ
u tư vào Vi

t Nam năm 2002 b

ng 49,55% m

c b
ì
nh
quân c


a c

th

i k
ý
16 năm (1998-2003) và ch

b

ng 16,2% c

a năm có m

c
v

n đăng k
ý
cao nh

t ( 1996). N
ế
u theo s

l
ượ
ng v

n đăng k

ý
th
ì
qui mô d

án
b
ì
nh quân c

a th

i k

1998-2003 là hơn 8,93 tri

u USD /1 d

án. M

c dù đây
c
ũ
ng ch

thu

c lo

i qui mô trung b

ì
nh nhưng l

i có v

n
đề
r

t đáng quan tâm là
qui mô b
ì
nh quan d

án theo v

n đăng k
ý
c

a nhi

u năm v

n

m

c th


p hơn,
đặ
c bi

t qui mô b
ì
nh quân c

a các d

án
đượ
c phê duy

t năm 2002 l

i nh

đi
m

t cách
độ
t ng

t (1,99 tri

u USD/ 1d

án). V


qui mô c

a các d

án FDI năm
2002, b

ng 22,35% qui mô b
ì
nh quân c

a th

i k

1988-2003 và ch

b

ng 7,6%
m

c b
ì
nh quân c

a năm cao nh

t (1996).

Năm 2003 t
ì
nh h
ì
nh
đã
có chuy

n bi
ế
n kh

quan hơn năm 2002 (tuy s

d


án có gi

m đi, nhưng s

v

n
đầ
u tư
đã
tăng lên), nhưng c
ũ
ng chưa

đạ
t
đượ
c m

c
như năm 2001 (năm 2003 so v

i năm 2001 tuy có s

d

án
đầ
u tư b

ng
123,51%; nhưng do t

ng s

v

n đăng k
ý
ch

b

ng 61,93% nên quy mô b

ì
nh
quân c

a m

t d

án c
ũ
ng ch

b

ng 50,14%).


21
Quan sát b

c tranh t

ng th

v

m

c
độ

h

p d

n c

a các ngành
đố
i v

i FDI
c

a c

th

i k
ì
1988-2003 ta th

y: Công nghi

p v

n là l
ĩ
nh v

c thu hút FDI nhi


u
nh

t (chi
ế
m 56,8% t

ng l
ượ
ng v

n đăng k
ý
, 66,8% t

ng s

d

án), trong đó ch


y
ế
u là công nghi

p n

ng (chi

ế
m 22,2% v

n đăng k
ý
và 27,6% s

d

án). Ti
ế
p
đế
n là d

ch v

(chi
ế
m 36,2% t

ng s

v

n đăng k
ý
và 19,4% s

d


án) và th

p
nh

t là nông-lâm nghi

p, thu

s

n (Xem b

ng 1)
B

ng 1: FDI t

i Vi

t Nam 1988-2003 theo ngành kinh t
ế
(Các d

án
c
ò
n hi


u l

c)
Ngành
S

d

án
V

n
đầ
u tư (USD)
% t

ng
v

n
% t

ng
d

án
V

n th


c hi

n
(USD)
% v

n
th

c
hi

n
1.Công nghi

p
2.849
22.983.233.183
56,8
66,8
16.212.762.451
68
D

u khí
29
1.931.109.730
4,8
0,7
4.552.178.963

19
CN nh


1.155
6.050.109.730
14,9
27,1
2.712.071.794
11
CN n

ng
1.177
8.981.951.724
22,2
27,6
5.462.140.476
23
CN th

c ph

m
209
2.540.121.426
6,3
4,9
1.547.295.061
6

Xây d

ng
279
3.479.417.082
8,6
6,5
1.939.076.157
8
2. Nông lâm
nghi

p
586
2.860.016.748
7,1
13,7
1.528.314.192
6
Nông lâm
nghi

p
492
2.600.812.095
6,4
11,5
1.403.801.769
6
Thu


s

n
94
259.204.653
0,6
2,2
124.512.423
1
3. D

ch v


829
14.655.682.435
36,2
19,4
6.274.054.931
26
GTVT Bưu
chính
115
2.585.280.396
6,4
2,7
1.036.128.951
4
Kh/s


n-Du l

ch
143
3.283.535.635
8,1
3,4
2.007.161.210
8
Tài chính-ngân
hàng
47
606.050.000
1,5
1,1
599.934.640
2
VH- Y t
ế
– Giáo
d

c
145
626.366.412
1,5
3,4
227.525.006
1

XD khu đô th


m

i
3
2.466.674.000
6,1
0,1
6.294.598
0,03
XD văn ph
ò
ng
căn h


99
3.460.501.161
8,5
2,3
1.598.424.136
7
XD h

t

ng
KCN, KCX

19
895.625.046
2,2
0,4
521.225.700
2
D

ch v

khác
258
731.649.785
1,8
6,1
277.360.690
1
T

ng s


4.264
40.498.932.366
100
100
24.015.131.574
100
Ngu


n: C

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài – B

K
ế
ho

ch và
đầ
u tư.

So sánh FDI vào các l
ĩ
nh v

c ta th

y:


22
V

qui mụ b


nh quõn c

a d

ỏn th

cỏc d

ỏn

u t vo l

nh v

c d

ch v


th

ng cú qui mụ l

n hn, ti

p

n l cỏc d

ỏn thu


c l

nh v

c cụng nghi

p, c
ũ
n
cỏc d

ỏn trong l

nh v

c nụng nghi

p th

ng cú quy mụ nh

hn c

.

66.82%
13.74%
19.44%
56.75%

7.06%
36.19%
67.51%
6.36%
26.13%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Số dự án
Vốn đầu t
Vốn thực hiện
Cơ cấu FDI tại VN 1988-2003 theo ngành
(Các dự án còn hiệu lực)
Dịch vụ
Nông lâm nghiệp, thuỷ
sản
Công nghiệp


V

ti


n

th

c hi

n d

ỏn cho th

y: cỏc d

ỏn thu

c l

nh v

c cụng nghi

p
cú ti

n

th

c hi


n nhanh nh

t, ti

p

n l cỏc d

ỏn thu

c l

nh v

c d

ch v

v
ch

m nh

t l cỏc d

ỏn thu

c l

nh v


c nụng nghi

p .
V



a bn

u t:

c i

m tng

i n

i b

t v cú l

c

ng gi

ng m

t s



n

c ang phỏt tri

n khỏc l cỏc d

ỏn

u t n

c ngoi v

n gth

ng t

p trung
ch

y

u vo m

t s



a bn cú i


u ki

n thu

n l

i v

k

t c

u h

t

ng vmụi
tr
ũ
ng kinh t

x
ó
h

i. M

c

chờnh l


ch gi

a cỏc vựng v

thu hỳt v

n

u t
tr

c ti

p n

c ngoi l tng

i l

n v

ng thu

n v

i m

c thu


n l

i c

a cỏc
y

u t

kinh t

- x
ó
h

i v c s

h

t

ng.
N

u tớnh theo s

v

n


u t c
ũ
n hi

u l

c c

a c

th

i k

1988-2003, th

ch


sỏu

a phng cú i

u ki

n thu

n l

i hn

ó
chi

m t

i 70,95% t

ng s

v

n

u
t n

c ngoi vo Vi

t Nam [TP. H

Chớ Minh v

i s

v

n ng k
ý
10.734 tri


u
USD (chi

m 24,1% t

ng s

v

n ng k
ý
c

a c

n

c) s

li

u tng

ng c

a cỏc

a phng ti

p theo nh sau: H N


i: 7.578,9 (17,02%);

ng Nai: 6.422,7
(14,42%); B

nh Dng 3.357,4 (7,54%); B R

a V

ng Tu: 2.051,4 (4,61%);
v H

i Ph
ũ
ng: 1.453,8(3,26%)
V

cỏc h

nh th

c

u t: Vo th

i k




u Vi

t Nam th

c thi chớnh sỏch kờu
g

i

u t tr

c ti

p n

c ngoi, liờn doanh l h

nh th

c

c cỏc nh

u t s


d

ng ph


bi

n nh

t. H

nh th

c ny th

ng chi

m t

i kho

ng 40% s

d

ỏn v


23
59% v

n đăng k
ý
. S


d
ĩ
như v

y là do th

i k


đầ
u, các th

t

c
để
tri

n khai th

c
hi

n d

án c
ò
n
đò
i h


i nhi

u gi

y t

, l

i ph

i thông qua nhi

u khâu, nhi

u n

c,
và r

t ph

c t

p, trong khi đó ng
ườ
i n
ướ
c ngoài c
ò

n ít hi

u bi
ế
t v

các đi

u ki

n
kinh t
ế
- x
ã
h

i và phát lu

t c

a Vi

t Nam, h

th
ườ
ng g

p khó khăn trong giao

d

ch, quan h

cùng m

t lúc v

i khá nhi

u cơ quan ch

c năng c

a Vi

t Nam
để


đượ
c
đầ
y
đủ
các đi

u ki

n tri


n khai xây d

ng cơ b

n c
ũ
ng như t

ch

c th

c
hi

n d

án
đầ
u tư. Tronghoàn c

nh như v

y, đa s

các nhà
đầ
u tư thích l


a ch

n
h
ì
nh th

c liên doanh
để

đố
i tác bên Vi

t Nam
đứ
ng ra lo các th

t

c pháp l
ý
cho
s

ho

t
độ
ng c


a doanh nghi

p hi

u qu

hơn.
Sau m

t th

i gian ho

t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng đâu tư

Vi

t Nam, các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
đặ
c bi

t là các nhà

đầ
u tư châu á có đi

u ki

n
để
hi

u bi
ế
t
hơn v

pháp lu

t, chính sách, phong t

c t

p quán và cách th

c ho

t
độ
ng kinh
doanh

Vi


t Nam. S

am hi

u c

a các nhà
đầ
u tư
đượ
c nâng lên trong đi

u ki

n
các th

t

c c

p phép c

a Vi

t Nam đang t

ng b
ướ

c
đượ
c c

i ti
ế
n theo h
ướ
ng
ngày càng đơn gi

n hơn tr
ướ
c, và cùng v

i s

xu

t hi

n nh

ng t

ch

c tư v

n

giúp các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th

c hi

n cac th

t

c tri

n khai, t

ch

c s

n xu

t
kinh doanh c

a các d

án tương
đố
i có hi


u qu

. V
ì
v

y, nhu c

u có
đố
i tác có
đố
i tác Vi

t Nam
để
ti
ế
n hành th

t

c,
đố
i v

i nhà
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
đã
gi

m đi
m

t cách đáng k

. Không nh

ng th
ế
, khi tham gia liên doanh do kh

năng c

a
phía Vi

t Nam th
ườ
ng y
ế
u c

v

v


n đóng góp l

n cán b

qu

n l
ý
, m

t khác
nhi

u nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không mu

n chia s

quy

n đi

u hành doanh nghi

p
v


i bên VI

t Nam nên h

th

y không c

n thi
ế
t ph

i có
đố
i tác Vi

t Nam trong
ho

t
độ
ng
đầ
u tư. Do đó, s

d

án
đầ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam
theo h
ì
nh th

c liên daonh
đã
gi

m xu

ng (ch

c
ò
n 26,99% s

d

án và 44,97%
v


n
đầ
u tư),
đồ
ng th

i h
ì
nh th

c doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài đang ngày
càng có xu h
ướ
ng tăng lên c

tuy

t
đố
i l

n tương
đố
i. N

ế
u th

i k


đầ
u ch


g

n 10% s

d

án và v

n đăng k
ý
ho

t
độ
ng theo h
ì
nh th

c doanh nghi


p 100%
v

n n
ướ
c ngoài th
ì

đế
n nay con s

đó
đã
tăng lên t

i 69,21% s

d

án và
42,10% v

n đăng k
ý
.
H
ì
nh th

c h


p
đồ
ng h

p tác kinh doanh
đế
n nay ch

chi
ế
m 3,66% s

d

án
và 9,54% s

v

n
đầ
u tư, ch

y
ế
u trong các l
ĩ
nh v


c thăm d
ò
, khai thác d

u khí
và d

ch v

vi

n thông, in

n và phát hành báo chí.
T

năm 1993, Vi

t Nam b

t
đầ
u áp d

ng h
ì
nh th

c “h


p
đồ
ng xây d

ng-
kinh doanh- chuy

n giao (BOT), cho
đế
n nay h
ì
nh th

c
đầ
u tư này c
ũ
ng ch


chi
ế
m 0,14% s

d

án và 3,38 v

n
đầ

u tư.
V

các
đố
i tác n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào Vi

t Nam th

i k

1988 – 2003: N
ế
u
tính theo các d

án FDI c
ò
n hi

u l

c th
ì

đế

n nay hi

n c
ò
n 64 n
ướ
c và vùng l
ã
nh


24
th

có các d

án
đầ
u tư đang ho

t
độ
ng t

i Vi

t Nam. Trong s

đó, có b


y n
ướ
c
có t

ng s

v

n
đầ
u tư đăng k
ý

đã

đượ
c c

p phép
đầ
u tư vào Vi

t Nam trên 2
t

USD là: Xinhgapo, Đài Loan, Nh

t B


n, Hàn Qu

c, H

ng Kông, Pháp,
British Virgin Islands. T

ng s

v

n
đầ
u tư c

a b

y
đố
i tác này
đã
chi
ế
m t

i
71,43% t

ng l
ượ

ng v

n FDI đăng k
ý

đầ
u tư vào Vi

t Nam (trong đó Xinhgapo
chi
ế
m 18,18%, Đài Loan chi
ế
m 14,54%, Nh

t B

n chi
ế
m 11,04%, Hàn Qu

c
chi
ế
m 9,97%, Hông Kông chi
ế
m 7,43%, Pháp chi
ế
m 5,22%, British Virgin
Islands chi

ế
m 5,05%). N
ế
u theo t

ng m

c
đầ
u tư trên 1t

USD th
ì
có thêm năm
n
ướ
c: Hà Lan, Thái Lan, Vương qu

c Anh, Hoa K

, Malaixia (trong đó Hà Lan
chi
ế
m 4,35%, Thái Lan chi
ế
m 3,47%, Vương qu

c Anh chi
ế
m 2,91%, Hoa K



chi
ế
m 2,81%, và Malaixia chi
ế
m 2,73%). Như v

y n
ế
u ch

tính riêng 12 n
ướ
c có
v

n
đầ
u tư trên 1 t

USD trên đây
đã
chi
ế
m t

i 87,7% t

ng s


v

n
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam.
S

li

u trên cho th

y
đã
có nhi

u nhà
đầ
u tư xu


t phát t

các n
ướ
c tương
đố
i
phát tri

n có d

án
đầ
u tư t

i Vi

t Nam. Tuy nhiên, trong các doanh nghi

p có
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

Vi


t Nam hi

n nay th
ì
s

có m

t c

a các nhà
đầ
u tư
thu

c các t

p đoàn kinh t
ế
l

n chưa nhi

u. Đây chính là m

t trong nh

ng ch



báo quan tr

ng khi chúng ta th

c thi các chính sách có liên quan
đế
n vi

c c

i
thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c

a Vi

t Nam.
2. T
ì
nh h
ì
nh th

c hi


n c

a các d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i Vi

t
Nam

Đế
n h
ế
t năm 2003, có 1.200 d

án sau m

t th

i gian tri


n khai s

n xu

t
kinh doanh có hi

u qu


đã

đề
ngh

Chính ph

Vi

t Nam c

p phép tăng v

n, m


r

ng s


n xu

t. T

ng s

v

n
đã

đượ
c phê duy

t tăng thêm là 8,825 tri

u USD
(b

ng 19,82% t

ng s

v

n đăng k
ý
và b


ng 24,07% s

d

án
đượ
c c

p gi

y
phép).
T

ng s

v

n c

a các d

án h
ế
t th

i h

n th


c hi

n h

p
đồ
ng 628 tri

u USD
(b

ng 1,46% t

ng s

v

n đăng k
ý
); s

v

n thu

c các d

án
đã
gi


i th

là 9.974
tri

u USD (b

ng 23,2% t

ng s

v

n đăng k
ý
).
Đế
n h
ế
t năm 2003 t

ng s

v

n
đã
th


c hi

n b

ng 53,58% c

a t

ng s

v

n
đăng k
ý
. Trong đi

u ki

n c

a m

t n

n kinh t
ế
kém phát tri

n, k

ế
t c

u h

t

ng l

c
h

u, ccác ngu

n l

c c
ũ
ng như chính sách
đố
i v

i
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ò
n nhi


u
bi
ế
n
độ
ng, th

tr
ườ
ng phát tri

n chưa
đầ
y
đủ
……. th
ì
t

l

v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p

n
ướ
c ngoài th

c hi

n
đượ
c

m

c như v

y là không th

p. V

t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng, các d

án trong l
ĩ

nh v

c thăm d
ò
, khai thác d

u khí theo h
ì
nh th

c h

p
đồ
ng phân chia s

n ph

m và d

ch v

vi

n thông theo h
ì
nh th

c h


p
đồ
ng h

p tác


25
kinh doanh là nh

ng d

án ho

t
độ
ng
đạ
t k
ế
t qu

t

t nh

t. S

d
ĩ

như v

y là nh


các d

án lo

i này, các nhà
đầ
u tư không ph

i m

t nhi

u th

i gian gi

i quy
ế
t các
th

t

c
đấ

t đai, xây d

ng,… c
ò
n v

năng l

c th
ì
h

u h
ế
t các d

án lo

i này
đề
u
do các nhà
đầ
u tư là các công ty xuyên qu

c gia có th
ế
m

nh v


tài chính và
công ngh

. V

lo

i h
ì
nh doanh nghi

p, các d

án H

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh
có ti
ế
n
độ
th

c hi

n nhanh hơn c


, ti
ế
p
đế
n là các doanh nghi

p liên doanh, c
ò
n
các doanh nghi

p thu

c các h
ì
nh th

c BOT và các doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c
ngoài có ti
ế
n
độ
th


c hi

n ch

m nh

t .

×