1
A. L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Vi
ệ
t Nam xác l
ậ
p quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
trong
đầ
u tư là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan, là
đò
i h
ỏ
i b
ứ
c xúc c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Sau bao nhiêu năm
đấ
u tranh ch
ố
ng Pháp r
ồ
i
ch
ố
ng M
ĩ
, cho
đế
n khi gi
ả
i phóng hoàn toàn Mi
ề
n Nam, th
ố
ng nh
ấ
t
đấ
t n
ướ
c
v
ề
cơ b
ả
n n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n là m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
nghèo nàn, l
ạ
c h
ậ
u, s
ả
n
xu
ấ
t nh
ỏ
, manh mún,
đờ
i s
ố
ng nhân dân vô cùng khó khăn , thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i vào lo
ạ
i th
ấ
p nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i. Vi
ệ
t Nam đang r
ấ
t c
ầ
n nhi
ề
u th
ứ
cho vi
ệ
c
khôi ph
ụ
c và phát tri
ể
n kinh t
ế
, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Để
thoát
kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng khó khăn, t
ậ
n d
ụ
ng th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
đố
i v
ớ
i s
ự
phát
tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t. Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c s
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
và t
ừ
sau
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng
C
ộ
ng S
ả
n Vi
ệ
t Nam l
ầ
n th
ứ
VI (1986) chính sách m
ở
c
ử
a c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n. Năm 1987, lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ủ
a Vi
ệ
t Nam ra
đờ
i .
Trong th
ờ
i gian g
ầ
n đây, ho
ạ
t
độ
ng FDI vào Vi
ệ
t Nam
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
thành công đáng k
ể
. Trong
đề
án này, em không đi sâu vào nghiên c
ứ
u nh
ữ
ng
thành công
đạ
t
đượ
c hay nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng FDI t
ạ
i Vi
ệ
t Nam trong
nh
ữ
ng năm qua nói chung mà ch
ỉ
nghiên c
ứ
u m
ộ
t khía c
ạ
nh c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng FDI .
Đó là v
ấ
n
đề
Qu
ả
n lí nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i FDI. Đây là m
ộ
t y
ế
u t
ố
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
quy
ế
t
đị
nh
đế
n hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a FDI. Trong th
ờ
i gian qua, vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
qu
ả
n lí nhà n
ướ
c v
ớ
i FDI
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh, tuy nhiên v
ẫ
n
c
ò
n m
ộ
t s
ố
t
ồ
n t
ạ
i .
Đề
án này có th
ể
có nh
ữ
ng thi
ế
u xót, em r
ấ
t mong các th
ầ
y cô giáo và các
b
ạ
n sinh viên cho
ý
ki
ế
n
để
em có th
ể
s
ử
a ch
ữ
a, b
ổ
sung nh
ằ
m hoàn thi
ệ
n
đề
tài.
Em xin chân thành c
ả
m ơn cô giáo Đinh Đào Ánh Thu
ỷ
đã
h
ướ
ng d
ẫ
n em
hoàn thành
đề
tài !
Sinh viên : Nguy
ễ
n Thu
ỳ
Thương
L
ớ
p:
Đầ
u tư 43A
2
Chương I
N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
LÍ
LUẬN
CHUNG
VỀ
QUẢN
LÝ
NHÀ
NƯỚC
ĐỐI
VỚI
HOẠT
ĐỘNG
ĐẦU
TƯ
TRỰC
TIẾP
NƯỚC
NGOÀI
I. Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ( FDI)
1. Khái ni
ệ
m và tính t
ấ
t khách quan c
ủ
a FDI
1.1. Khái ni
ệ
m
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư trong đó ng
ườ
i b
ỏ
v
ố
n
đầ
u
tư và ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n là m
ộ
t ch
ủ
th
ể
. Có ngh
ĩ
a là các doanh nghi
ệ
p, các cá
nhân ng
ườ
i n
ướ
c ngoài ( các ch
ủ
đầ
u tư ) tr
ự
c ti
ế
p tham gia vào quá tr
ì
nh qu
ả
n
lí, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư và v
ậ
n hành các k
ế
t qu
ả
đầ
u tư nh
ằ
m thu h
ồ
i
đủ
v
ố
n b
ỏ
ra.
1.2 Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan c
ủ
a
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
Trong l
ị
ch s
ử
th
ế
gi
ớ
i,
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
t
ừ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n ngay t
ừ
th
ờ
i ti
ề
n
tư b
ả
n. Các công ty c
ủ
a Anh, Hà Lan, Tây Ban Nha, B
ồ
Đào Nha là nh
ữ
ng công
ty đi
đầ
u trong l
ĩ
nh v
ự
c này d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư v
ố
n vào các n
ướ
c châu Á
để
khai thác
đồ
n đi
ề
n và cùng v
ớ
i ngành khai thác
đồ
n đi
ề
n là nh
ữ
ng ngành khai
thác khoáng s
ả
n nh
ằ
m cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u cho các ngành công nghi
ệ
p
ở
chính
qu
ố
c.
Trong th
ế
k
ỷ
XIX, do quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung tư b
ả
n tăng lên m
ạ
nh m
ẽ
,
các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n lúc b
ấ
y gi
ờ
đã
tích lu
ỹ
đượ
c nh
ữ
ng kho
ả
n tư
b
ả
n kh
ổ
ng l
ồ
, đó là ti
ề
n
đề
quan tr
ọ
ng
đầ
u tiên cho vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n. Theo
nh
ậ
n
đị
nh c
ủ
a Lênin trong tác ph
ẩ
m “ch
ủ
ngh
ĩ
a
đế
qu
ố
c, giai đo
ạ
n t
ộ
t cùng c
ủ
a
ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n” th
ì
vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u nói chung
đã
tr
ở
thành
đặ
c trưng cơ b
ả
n c
ủ
a
s
ự
phát tri
ể
n m
ớ
i nh
ấ
t v
ề
kinh t
ế
th
ờ
i k
ỳ
“
đế
qu
ố
c ch
ủ
nghi
ã
”. Ti
ề
n
đề
c
ủ
a vi
ệ
c
xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n là “tư b
ả
n th
ừ
a” xu
ấ
t hi
ệ
n trong các n
ướ
c tiên ti
ế
n. Nhưng th
ự
c
ch
ấ
t c
ủ
a v
ấ
n
đề
đó là mn
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng kinh t
ế
mang tính t
ấ
t y
ế
u khách quan, khi
mà quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung
đã
đạ
t
đế
n m
ộ
t m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n
nhu c
ầ
u
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài. Đó chính là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
x
ã
h
ộ
i
đế
n
đọ
đac v
ượ
t ra kh
ỏ
i khuôn kh
ổ
ch
ậ
t h
ẹ
p c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia, h
ì
nh thành
lên quy mô s
ả
n xu
ấ
t trên ph
ạ
m vi qu
ố
c t
ế
. Thông th
ườ
ng, n
ề
n kinh t
ế
ở
các n
ướ
c
công nghi
ệ
p
đã
phát tri
ể
n, vi
ệ
c
đầ
u tư
ở
trong n
ướ
c không c
ò
n n
ữ
a.
Để
tăng
thêm l
ợ
i nhu
ậ
n, các nhà tư b
ả
n
ở
các n
ướ
c tiên ti
ế
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư ra n
ướ
c
ngoài, thương là vào các n
ướ
c l
ạ
c h
ậ
u hơn v
ì
ở
đó các y
ế
u t
ố
đầ
u vào c
ủ
a s
ả
n
xu
ấ
t c
ò
n r
ẻ
hơn nên l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c th
ườ
ng cao hơn. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như vào th
ờ
i
đi
ể
m
đầ
u th
ế
k
ỷ
XX, l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c t
ừ
các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư
ở
n
ướ
c ngoài
3
ướ
c tính kho
ả
ng 5% trong m
ộ
t năm, cao hơn
đầ
u tư
ở
trong các n
ướ
c tiên ti
ế
n.
S
ở
d
ĩ
như v
ậ
y là v
ì
trong các n
ướ
c c
ò
n l
ạ
c h
ậ
u, tư b
ả
n v
ẫ
n c
ò
n ít, giá
đấ
t đai
tương
đố
i th
ấ
p, tiên công h
ạ
và nguyên li
ệ
u r
ẻ
. M
ặ
t khác, các công ty tư b
ả
n l
ớ
n
đang c
ầ
n ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u và các tài nguyên thiên nhiên khác,
đả
m b
ả
o cung
c
ấ
p
ổ
n
đị
nh và đáng tin c
ậ
y cho vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a h
ọ
. Đi
ề
u này v
ừ
a t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho các công ty l
ớ
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao, v
ừ
a giúp h
ọ
gi
ữ
v
ữ
ng v
ị
trí
độ
c
quy
ề
n.
Theo Lênin th
ì
“xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n” là m
ộ
t trong năm
đặ
c đi
ể
m kinh t
ế
c
ủ
a
ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, thông qua xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n, các n
ướ
c tư b
ả
n th
ự
c hi
ệ
n viêc
bóc l
ộ
t
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c l
ạ
c h
ậ
u và th
ườ
ng là thu
ộ
c
đị
a c
ủ
a nó. Nhưng c
ũ
ng
chính Lênin khi đưa ra “chính sách kinh t
ế
m
ớ
i”
đã
nói r
ằ
ng: nh
ữ
ng ng
ườ
i C
ộ
ng
s
ả
n ph
ả
i biêt l
ợ
i d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u kinh t
ế
và khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a Ch
ủ
nh
ĩ
a Tư b
ả
n thông qua h
ì
nh th
ứ
c “ tư b
ả
n nhà n
ướ
c”. Theo quan đi
ể
m này nhi
ề
u
n
ướ
c
đã
“ch
ấ
p nh
ậ
n” ph
ầ
n nào s
ự
bóc l
ộ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
để
phát tri
ể
n kinh
t
ế
, như th
ế
có th
ể
c
ò
n nhanh hơn là t
ự
thân v
ậ
n
độ
ng hay đi vay v
ố
n
đẻ
mua l
ạ
i
nh
ữ
ng k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n. M
ặ
t khác, m
ứ
c
độ
“bóc l
ộ
t”
c
ủ
a các n
ướ
c tư b
ả
n c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, chính tr
ị
c
ủ
a n
ướ
c ti
ế
p
nh
ậ
n
đầ
u tư tư b
ả
n. N
ế
u như tr
ướ
c đây, ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n c
ủ
a các n
ướ
c
đế
qu
ố
c ch
ỉ
ph
ả
i tuân theo pháp lu
ậ
t c
ủ
a chính h
ọ
th
ì
ngày nay các n
ướ
c ti
ế
p
nh
ậ
n
đầ
u tư
đã
là các qu
ố
c gia
độ
c l
ậ
p có ch
ủ
quy
ề
n, ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài ph
ả
i tuân theo pháp lu
ậ
t, s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a chính ph
ủ
s
ở
t
ạ
i và thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
. N
ế
u các chính ph
ủ
c
ủ
a n
ướ
c s
ở
t
ạ
i không ph
ạ
m nh
ữ
ng sai l
ầ
m trong
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
môt th
ì
có th
ể
h
ạ
n ch
ế
đượ
c nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i c
ủ
a ho
ạ
t d
ộ
ng thu hút đàu
tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào m
ộ
t n
ướ
c nào đó, n
ướ
c
nh
ậ
n
đầ
u tư ph
ả
i có các đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
i thi
ể
u như: cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đủ
đả
m b
ả
o các
đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t và h
ì
nh thành m
ộ
t s
ố
ngành d
ị
ch v
ụ
ph
ụ
tr
ợ
ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng. Chính v
ì
vây, các n
ướ
c phát
tri
ể
n th
ườ
ng ch
ọ
n n
ướ
c nào có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
tương
đố
i phát tri
ể
n hơn
để
đầ
u
tư tr
ướ
c. C
ò
n khi ph
ả
i đ
ầ
u tư vào các n
ướ
c l
ạ
c h
ậ
u, chưa có nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
i
thi
ể
u cho vi
ệ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ì
các n
ướ
c đi
đầ
u tư c
ũ
ng ph
ả
i dành
m
ộ
t ph
ầ
n v
ố
n cho vi
ệ
c xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng và m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c d
ị
ch
v
ụ
khác
ở
m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u
đủ
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và m
ộ
t ph
ầ
n nào đó
cho cu
ộ
c s
ố
ng sinh ho
ạ
t c
ủ
a b
ả
n thân nh
ữ
ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài đang s
ố
ng và làm
vi
ệ
c
ở
đó.
Sau m
ỗ
i chu k
ỳ
kinh t
ế
, n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c côngnhi
ệ
p phát tri
ể
n l
ạ
i rơi
vào m
ộ
t cu
ộ
c suy thoái kinh t
ế
. Chính lúc này,
để
v
ượ
t qua giai đo
ạ
n kh
ủ
ng
ho
ả
n và t
ạ
o nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n,
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i tư b
ả
n c
ố
đị
nh.
Thông qua ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, các n
ướ
c công nghi
ệ
p có th
ể
4
chuy
ể
n các máy móc, thi
ế
t b
ị
c
ầ
n thay th
ế
, sang các n
ướ
c kém phát tri
ể
n hơn và
s
ẽ
thu h
ồ
i m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
để
bù
đắ
p nh
ữ
ng kho
ả
n chi phí kh
ổ
ng l
ồ
cho vi
ệ
c
mua các thi
ế
t b
ị
máy móc m
ớ
i. Nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t ngày càng
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
và nhanh chóng đi vào áp d
ụ
ng trong s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng,
các chu k
ỳ
kinh t
ế
ngày càng rút ng
ắ
n l
ạ
i. V
ì
v
ậ
y, yêu c
ầ
u
đổ
i m
ớ
i máy móc,
thi
ế
t b
ị
ngày càng c
ấ
p bách hơn. Ngày nay, b
ấ
t k
ì
trung tâm k
ỹ
thu
ậ
t tiên ti
ế
n
nào c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i có th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
công ngh
ệ
lo
ạ
i hai, có như v
ậ
y m
ớ
i
đả
m
b
ả
o th
ườ
ng xuyên
đổ
i m
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t- công ngh
ệ
m
ớ
i.
Nguyên t
ắ
c l
ợ
i th
ế
so sánh cho phép ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài l
ợ
i d
ụ
ng
đượ
c nh
ữ
ng ưu th
ế
tương
đố
i c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c, đem l
ạ
i l
ợ
i ích cho c
ả
hai bên: bên
đầ
u tư và bên ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư. Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a các công ty cho
phép nó so sánh v
ớ
i các công ty con c
ủ
a nó ơ nh
ữ
ng v
ị
trí khác nhau do vi
ệ
c t
ậ
n
d
ụ
ng tư b
ả
n chuy
ể
n d
ị
ch c
ũ
ng như chuy
ể
n giao công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a n
ướ
c
ngoài t
ớ
i nh
ữ
ng nơi mà giá thành th
ấ
p.
Xu th
ế
qu
ố
c t
ế
hoá
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, k
ế
t qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh phân công
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i m
ở
r
ộ
ng trên ph
ạ
m vi toàn th
ế
gi
ớ
i
đã
lôi kéo t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c và
các vùng l
ã
nh th
ổ
t
ừ
ng b
ướ
c hoà nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i. Trong xu th
ế
đó,
chính sách bi
ệ
t l
ậ
p đóng c
ử
a là không th
ể
t
ồ
n t
ạ
i v
ì
chính sách này k
ì
m h
ã
m quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. M
ộ
t qu
ố
c gia hay vùng l
ã
nh th
ổ
khó tách bi
ệ
t kh
ỏ
i
th
ế
gi
ớ
i v
ì
nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
đã
lôi kéo con ng
ườ
i
ở
kh
ắ
p nơi
trên th
ế
gi
ớ
i xích l
ạ
i g
ầ
n nhau hơn và d
ướ
i tác
độ
ng c
ủ
a qu
ố
c t
ế
hoá khác bu
ộ
c
các n
ướ
c ph
ả
i m
ở
c
ủ
a v
ớ
i bên ngoài. V
ì
v
ậ
y,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m
ộ
t
trong nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c kinh doanh qu
ố
c t
ế
h
ữ
u hi
ệ
u nh
ấ
t hi
ệ
n nay,
đã
và đang
tr
ở
thành ph
ổ
c
ậ
p như m
ộ
t phương th
ứ
c ti
ế
n t
ạ
o.
Ngày nay, vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào m
ộ
t qu
ố
c gia
ho
ặ
c m
ộ
t vùng l
ã
nh th
ổ
đã
và đang tr
ở
thành phương th
ứ
c h
ữ
u hi
ệ
u nh
ấ
t, m
ộ
t
y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t trong cơ c
ấ
u ngân sách phát tri
ể
n c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia,
m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c quan tr
ọ
ng và ph
ổ
bi
ế
n trong m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
Đầ
u tư
tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài s
ẽ
bù
đắ
p s
ự
thi
ế
u h
ụ
t v
ề
v
ố
n, công ngh
ệ
và lao
độ
ng gi
ữ
a
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n và các n
ướ
c phát tri
ể
n. M
ộ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n s
ẽ
khai thác ti
ề
m năng v
ố
n có c
ủ
a m
ì
nh m
ộ
t cách có hi
ệ
u q
ủ
a hơn khi nh
ậ
n d
ượ
c
ngu
ồ
n v
ố
n và công ngh
ệ
t
ừ
các n
ướ
c phát tri
ể
n thông qua vi
ệ
c liên doanh, h
ợ
p
doanh và các d
ạ
ng
đầ
u tư BOT,BT,BTO… M
ặ
t khác, các n
ướ
c phát tri
ể
n s
ẽ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn khi b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài- nơi có chi phí
đầ
u vào
th
ấ
p hơn trong n
ướ
c.
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ò
n góp ph
ầ
n c
ả
i thi
ệ
n m
ố
i
quan h
ệ
chính tr
ị
gi
ữ
a các qu
ố
c gia, các quan h
ệ
v
ề
h
ợ
p tác thương m
ạ
i, v
ấ
n
đề
môi tr
ườ
ng, các quan h
ệ
văn hoá x
ã
h
ộ
i khác, t
ạ
o lên ti
ế
ng nói chung gi
ữ
a các
c
ộ
ng
đồ
ng và khu v
ự
c. Như vây,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m
ộ
t y
ế
u t
ố
khách
quan.
5
2. Vai tr
ò
c
ủ
a FDI
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
2.1 Các tác
độ
ng:
- Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
:
M
ụ
c tiêu cơ b
ả
n trong thu hút FDI c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà là thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
. M
ụ
c tiêu này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua tác
độ
ng tích c
ự
c c
ủ
a FDI
đế
n
các y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng quy
ế
t
đị
nh t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng: B
ổ
sung ngu
ồ
n v
ố
n trong
n
ướ
c và c
ả
i thi
ệ
n cán cân thanh toán qu
ố
c t
ế
; ti
ế
p nh
ậ
n chuy
ể
n giao công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, k
ỹ
x
ả
o chuyên môn và phát tri
ể
n kh
ả
năng công ngh
ệ
n
ộ
i
đị
a; phát
tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và t
ạ
o vi
ệ
c làm; thúc
đẩ
y xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i; t
ạ
o liên k
ế
t gi
ữ
a các ngành công nghi
ệ
p.
- V
ố
n
đầ
u tư và cán cân thanh toán qu
ố
c t
ế
.
FDI là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n quan tr
ọ
ng
để
bù
đắ
p s
ự
thi
ế
u h
ụ
t v
ề
v
ố
n
ngo
ạ
i tê c
ủ
a các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
H
ầ
u h
ế
t cac n
ướ
c đang phát tri
ể
n
đề
u rơi vào cái “v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n” đó là:
Thu nh
ậ
p th
ấ
p d
ẫ
n đên ti
ế
t ki
ệ
m th
ấ
p, v
ì
v
ậ
y
đầ
u tư th
ấ
p r
ồ
i h
ậ
u qu
ả
l
ạ
i là thu
nh
ậ
p th
ấ
p. T
ì
nh tr
ạ
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n này chính là “đi
ể
m nút” khó khăn nh
ấ
t mà các
n
ướ
c này ph
ả
i v
ượ
t qua
để
h
ộ
i nh
ậ
p vào qu
ỹ
đạ
o tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i.
Nhi
ề
u n
ướ
c lâm vào t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
c
ủ
a s
ự
nghèo đói b
ở
i l
ẽ
không l
ự
a ch
ọ
n và
t
ạ
o ra
đượ
c đi
ể
m
độ
t phá chính xác m
ộ
t m
ắ
t xích c
ủ
a “v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n” này. Tr
ở
ng
ạ
i l
ớ
n nh
ấ
t
để
th
ự
c hi
ệ
n đi
ề
u đó
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n đó là v
ố
n
đầ
u tư k
ỹ
thu
ậ
t. V
ố
n
đầ
u tư là cơ s
ở
để
t
ạ
o ra công ăn vi
ệ
c làm trong n
ướ
c,
đổ
i
m
ớ
i công ngh
ệ
, k
ỹ
thu
ậ
t, tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng… T
ừ
đó t
ạ
o ti
ề
n
đề
tăng thu
nh
ậ
p, tăng tích l
ũ
y cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Tuy nhiên,
để
t
ạ
o v
ố
n cho n
ề
n
kinh t
ế
n
ế
u ch
ỉ
trông ch
ờ
vào tích l
ũ
y n
ộ
i b
ộ
th
ì
h
ậ
u qu
ả
khó tránh kh
ỏ
i s
ẽ
là t
ụ
t
h
ậ
u trong s
ự
phát tri
ể
n chung c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i. Do đó v
ố
n n
ướ
c ngoài s
ẽ
là m
ộ
t “cú
hích”
để
góp ph
ầ
n
độ
t pá cái v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n đó.
Đặ
c bi
ệ
t FDI là m
ộ
t ngu
ồ
n
quan tr
ọ
ng
để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n mà không gây n
ợ
cho n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư. Hơn n
ữ
a luông v
ố
n này có l
ợ
i thé hơn
đố
i v
ớ
i v
ố
n vay
ở
ch
ỗ
: Th
ờ
i h
ạ
n
tr
ả
n
ợ
v
ố
n vay th
ườ
ng c
ố
đị
nh và dôi khi quá ng
ắ
n so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
d
ự
án
đầ
u tư,
c
ò
n th
ờ
i h
ạ
n c
ủ
a FDI th
ì
th
ườ
ng linh ho
ạ
t hơn.
Theo mô h
ì
nh l
ý
thuy
ế
t “ hai l
ỗ
h
ổ
ng” c
ủ
a Cherery và Strout, có hai c
ả
n tr
ở
chính cho s
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia đó là: (1) Ti
ế
t ki
ệ
m không
đủ
đáp
ứ
ng cho nhu c
ầ
u
đầ
u tư
đượ
c g
ọ
i là: “ l
ỗ
h
ổ
ng ti
ế
t ki
ệ
m”. (2) Thu nh
ậ
p c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u không
đủ
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u ngo
ạ
i t
ệ
cho ho
ạ
t
độ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u
đượ
c g
ọ
i là: “ l
ỗ
h
ổ
ng thương m
ạ
i”. H
ầ
u h
ế
t
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n hai l
ỗ
h
ổ
ng trên r
ấ
t l
ớ
n, v
ì
v
ậ
y FDI c
ò
n là m
ộ
t ngu
ồ
n quan tr
ọ
ng không ch
ỉ
để
b
ổ
sung
ngu
ồ
n v
ố
n nói chung mà c
ả
s
ự
thi
ế
u h
ụ
t v
ề
ngo
ạ
i t
ệ
nói riêng b
ở
i v
ì
FDI góp
ph
ầ
n nh
ằ
m tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh và m
ở
r
ộ
ng kh
ả
năng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c
6
nh
ậ
n
đầ
u tư, thu m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
các công ty n
ướ
c ngoài, thu ngo
ạ
i t
ệ
t
ừ
các ho
ạ
t d
ộ
ng d
ị
ch v
ụ
ph
ụ
c v
ụ
cho FDI.
- Chuy
ể
n giao và phát tri
ể
n công ngh
ệ
:
FDI
đượ
c coi là ngu
ồ
n quan tr
ọ
ng
để
phát tri
ể
n kh
ả
năng công ngh
ệ
c
ủ
a
n
ướ
c ch
ủ
nhà. Vai tr
ò
này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua hai khía c
ạ
nh chính là chuy
ể
n giao
công ngh
ệ
s
ẵ
n có t
ừ
bên ngoài vào và phát tri
ể
n kh
ả
năng công ngh
ệ
c
ủ
a các cơ
s
ở
nghiên c
ứ
u,
ứ
ng d
ụ
ng c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Đây là nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng
đượ
c n
ướ
c ch
ủ
nhà mong
đợ
i t
ừ
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Chuy
ể
n giao công ngh
ệ
thông qua FDI th
ườ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u b
ở
i
các TNCs, d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c: Chuy
ể
n giao trong n
ộ
i b
ộ
gi
ữ
a các chi nhánh c
ủ
a
m
ộ
t TNCs và chuy
ể
n giao gi
ữ
a các chi nhánh c
ủ
a các TNCs. Nh
ữ
ng năm g
ầ
n
đây, các h
ì
nh th
ứ
c này th
ườ
ng đan xen nhau v
ớ
i các
đặ
c đi
ể
m r
ấ
t đa d
ạ
ng.
Ph
ầ
n l
ớ
n công ngh
ệ
đượ
c chuy
ể
n giao gi
ữ
a các chi nhánh c
ủ
a TNCs sang
n
ướ
c đang phát tri
ể
n
ở
h
ì
nh th
ứ
c 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài và doanh nghi
ệ
p liên
doanh có ph
ầ
n l
ớ
n v
ố
n nu
ớ
c ngoài, d
ướ
i các h
ạ
ng m
ụ
c ch
ủ
y
ế
u như nh
ữ
ng ti
ế
n
b
ộ
công ngh
ệ
, s
ả
n ph
ẩ
m công ngh
ệ
, công ngh
ệ
thi
ế
t k
ế
và xây d
ự
ng, k
ỹ
thu
ậ
t
ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng, công ngh
ệ
qu
ả
n l
ý
, công ngh
ệ
marketting.
Nh
ì
n chung, các TNCs rât h
ạ
n ch
ế
chuy
ể
n giao nh
ữ
ng công ngh
ệ
m
ớ
i có
tính c
ạ
ch tranh cao cho các chi nhánh c
ủ
a chúng
ở
n
ướ
c ngoài v
ì
s
ợ
l
ộ
bí m
ậ
t
ho
ặ
c m
ấ
t b
ả
n quy
ề
n công ngh
ệ
do vi
ệ
c b
ắ
t tr
ướ
c, c
ả
i bi
ế
n ho
ặ
c nhái l
ạ
i công
ngh
ệ
c
ủ
a các công ty n
ướ
c ch
ủ
nhà. M
ặ
t khác, do n
ướ
c ch
ủ
nhà c
ò
n chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
c
ủ
a các TNCs.
Bên c
ạ
nh chuy
ể
n giao công ngh
ệ
s
ẵ
n có, thông qua FDI các TNCs c
ò
n góp
ph
ầ
n tích c
ự
c
đố
i v
ớ
i tăng c
ườ
ng năng l
ự
c nghiên c
ứ
u và phát tri
ể
n công ngh
ệ
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Các k
ế
t qu
ả
cho th
ấ
y ph
ầ
n l
ớ
n các ho
ạ
t
độ
ng R&D c
ủ
a các
chi nhánh TNCs
ở
n
ướ
c ngoài là c
ả
i bi
ế
n công ngh
ệ
cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a
đị
a phương. Dù vây, các ho
ạ
t
độ
ng c
ả
i ti
ế
n công ngh
ệ
c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p ĐTNN
đã
t
ạ
o ra nhi
ề
u m
ố
i quan h
ệ
liên k
ế
t cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
công
ngh
ệ
t
ừ
các cơ s
ỏ
nghiên c
ứ
u,
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
trong n
ướ
c. Nh
ờ
đó
đã
gián
ti
ế
p tăng c
ườ
ng năng l
ự
c phát tri
ể
n công ngh
ệ
đị
a phương. M
ặ
t khác, trong qúa
tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
n
ướ
c ngoài, các nhà
đầ
u tư và phát tri
ể
n công ngh
ệ
n
ướ
c ngoài, các nhà
đầ
u tư và phát tri
ể
n công ngh
ệ
trong n
ướ
c h
ọ
c
đượ
c cách
thi
ế
t k
ế
, ch
ế
t
ạ
o…công ngh
ệ
ngu
ồ
n, sau đó c
ả
i bi
ế
n cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a
đị
a phương và bi
ế
n chúng thành công ngh
ệ
c
ủ
a minh. Nh
ờ
có
nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c trên, kh
ả
năng công ngh
ệ
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà
đượ
c tăng
c
ườ
ng, v
ì
th
ế
nâng cao năng su
ấ
t các thành t
ố
, nh
ờ
đó thúc
đẩ
y
đượ
c tăng
tr
ưở
ng.
- Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và t
ạ
o vi
ệ
c làm
7
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c có
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xuát, các v
ấ
n
đè x
ã
h
ộ
i và m
ứ
c
độ
tiêu dùng c
ủ
a dân cư. Vi
ệ
c c
ả
i thi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c sông
thông qua
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v
ự
c: s
ứ
c kho
ẻ
, dinh d
ưỡ
ng, giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o ngh
ề
nghi
ệ
p và k
ỹ
năng qu
ả
n l
ý
s
ẽ
tăng hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c, nâng cao
đượ
c năng su
ấ
t lao
độ
ng và các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t khác, nh
ờ
đó thúc
đẩ
y tăng
tr
ưở
ng.
Ngoài ra, t
ạ
o vi
ệ
c làm không ch
ỉ
tăng thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n
góp ph
ầ
n tích c
ự
c gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i. Đây là các y
ế
u t
ố
có
ả
nh h
ưở
ng
rât l
ớ
n d
ế
n t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng.
FDI
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n cơ h
ộ
i t
ạ
o ra công vi
ệ
c làm thông qua vi
ệ
c cung
c
ấ
p vi
ệ
c làm trong các h
ã
ng có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. FDI c
ò
n t
ạ
o ra nh
ữ
ng cơ
h
ộ
i vi
ệ
c làm trong nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c khác khi các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mua hang
háo d
ị
ch v
ụ
e t
ừ
các nhà s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c, ho
ạ
c thuê h
ọ
thông qua các h
ợ
p
đông gia công ch
ế
bi
ế
n. Th
ự
c ti
ễ
n
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c cho th
ấ
y FDI
đã
đóng góp tích
c
ự
c t
ạ
o ra vi
ẹ
c làm trong các ngành s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
đọ
ng như ngành may
m
ặ
c, đi
ệ
n t
ử
, ch
ế
bi
ế
n.
Thông qua kho
ả
n tr
ợ
giúp tài chính ho
ặ
c m
ở
các l
ớ
p đào t
ạ
o d
ạ
y ngh
ề
, FDI
c
ò
n góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng
đố
i vơí phát tri
ể
n giáo d
ụ
c c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà trong các
l
ĩ
nh v
ự
c giáo d
ụ
c
đạ
i cương, d
ạ
y ngh
ề
, nâng cao năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
. Nhi
ề
u nhà
ĐTNN
đã
đóng góp vào qu
ỹ
phát tri
ể
n giáo d
ụ
c ph
ổ
thông, cung c
ấ
p m
ộ
t s
ố
thi
ế
t bi
ế
t gi
ả
ng d
ạ
y cho các cơ s
ở
giáo d
ụ
c c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà, t
ổ
ch
ứ
c các
chương tr
ì
nh ph
ổ
c
ậ
p kiém th
ứ
c có b
ả
n cho ng
ườ
i lao
độ
ng b
ả
n
đị
a làm vi
ệ
c
trong d
ự
án (trong đó có nhi
ề
u lao
độ
ng
đượ
c đi đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ngoài).
FDI nâng cao năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà theo nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c như
các khoá h
ọ
c chính quy, không chính quy, và hoc thông qua làm.
Tóm lai, FDI đem l
ạ
i l
ợ
i ích v
ề
t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm. Đât là m
ọ
t tác d
ộ
ng
kép: t
ạ
o thêm vi
ệ
c làm c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là tăng thêm thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao đông,
t
ừ
đó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n tăng tích lu
ỹ
trong n
ướ
c. Tuy nhiên, s
ự
đóng góp c
ủ
a FDI
đỗ
i
v
ớ
i vi
ệ
c làm trong các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào chính sách và
kh
ả
năng k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a n
ướ
c đó.
- Thúc
đẩ
y xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i
Xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u có m
ố
i quan h
ệ
nhân qu
ả
v
ớ
i tăng tr
ưỏ
ng kinh té. M
ố
i quan
h
ệ
này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
các khía c
ạ
nh” xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u cho phép khai thác l
ợ
i th
ế
so sánh, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
theo quy mô, th
ự
c hi
ệ
n chuyên môn hoá s
ả
n xu
ấ
t; nh
ậ
p
kh
ẩ
u b
ổ
sugn các hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
khan hi
ế
m cho s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng; xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ò
n t
ạ
o ra các tác
độ
ng ngo
ạ
i
ứ
ng như thúc
đẩ
y trao
đổ
i thông tin
d
ị
ch v
ụ
, tăng c
ườ
ng ki
ế
n th
ứ
c marketting cho các doanh nghi
ệ
p n
ộ
i
đị
a và lôi
kéo h
ọ
vào m
ạ
ng l
ướ
i phân ph
ố
i toàn c
ầ
u. T
ấ
t c
ả
các y
ế
u t
ố
này s
ẽ
đẩ
y nhanh
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng.
8
Thông qua FDI, các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i b
ở
i vi, h
ầ
u h
ế
t các ho
ạ
t
độ
ng FDI
đề
u do các công ty xuyên qu
ố
c gia th
ự
c
hi
ệ
n, mà các công ty này có l
ợ
i th
ế
trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i khách hàng b
ằ
ng
nh
ữ
ng h
ợ
p
đồ
ng dài h
ạ
n d
ự
a trên cơ s
ở
thanh th
ế
và uy tín c
ủ
a h
ọ
v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng,
ki
ể
u dáng s
ả
n ph
ẩ
m và giao hàng đúng h
ẹ
n.
- Liên k
ế
t các ngành công nghi
ệ
p
Liên k
ế
t gi
ữ
a các ngành công nghi
ệ
p
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u qua t
ỷ
tr
ọ
ng
giá tr
ị
hàng hoá (tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, nguyên v
ậ
t li
ệ
u
đầ
u vào), d
ị
ch v
ụ
trao
đổ
i tr
ự
c
ti
ế
p t
ừ
các công ty n
ướ
c ngoài
ở
n
ướ
c ch
ủ
nhà. Vi
ệ
c h
ì
nh thành các liên k
ế
t này
là cơ s
ở
quan tr
ọ
ng
để
chu
ỷ
en giao công ngh
ệ
, phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và
thúc
đẩ
y xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà.
C
ụ
th
ể
: Qua các ho
ạ
t
độ
ng cung
ứ
ng nguyên v
ậ
t li
ệ
u, d
ị
ch v
ụ
cho các công
ty n
ướ
c ngoài s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, các doanh nghi
ệ
p n
ộ
i
đị
a phát tri
ể
n năng
l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a m
ì
nh (m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t, b
ắ
t ch
ướ
c quy tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và m
ẫ
u
m
ã
hàng hoá…). Sau m
ộ
t th
ờ
i gian nhât
đị
nh các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c có
th
ể
t
ự
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đượ
c.
- Các tác
độ
ng quan tr
ọ
ng khác
Ngoài nh
ữ
ng tác
độ
ng k
ể
trên, FDI c
ò
n tác
độ
ng đáng k
ể
đế
n các y
ế
u t
ố
ả
nh
h
ưở
ng
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
như: ch
ấ
t l
ượ
ng môi tr
ườ
ng, c
ạ
nh tranh và
độ
c
quy
ể
n, chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u n
ề
n kinh t
ế
, h
ộ
i nh
ậ
p khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
.
M
ặ
c dù ch
ấ
t th
ả
i c
ủ
a các công ty n
ướ
c ngoài, nh
ấ
t là trong các ngành khai
thác và ch
ế
t
ạ
o, là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân quan tr
ọ
ng gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng ô
nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n tuy nhiên có nhi
ề
u
nghiên c
ứ
u cho th
ấ
y các TNCs r
ấ
t chú tr
ọ
ng và tích c
ự
c b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng hơn
các công ty n
ộ
i
đị
a. B
ở
i v
ì
, quy tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a h
ọ
th
ườ
ng
đượ
c tiêu chu
ẩ
n
hoá cao nên d
ễ
đáp
ứ
ng
đượ
c các tiêu chu
ẩ
n b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Hơn n
ữ
a, các TNCs th
ườ
ng có ti
ề
m l
ự
c tài chính l
ớ
n do đó có đi
ề
u ki
ệ
n
thu
ậ
n l
ợ
i trong x
ử
l
ý
các ch
ấ
t th
ả
i và tham gia góp qu
ỹ
, h
ỗ
tr
ợ
tài chính cho các
ho
ạ
t
độ
ng b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng.
FDI tác
độ
ng m
ạ
nh
đế
n c
ạ
nh tranh và
độ
c quy
ề
n thông qua vi
ệ
c thêm vào
các
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a m
ì
nh
đẻ
kh
ố
ng ch
ế
th
ị
ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ch
ủ
nhà. T
ừ
thúc
đẩ
y c
ạ
nh tranh, FDI góp ph
ầ
n làm cho n
ề
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
hơn, nh
ờ
đó
đẩ
y nhanh t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Nh
ờ
có FDI, cơ c
ấ
u n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà chuy
ể
n d
ị
ch nhanh chóng
theo chi
ề
u hưóng tăng nhanh t
ỷ
tr
ọ
ng các ngành công nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
và gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng các ngành nôngnghi
ệ
p, khai thác trong GDP.
FDI là m
ộ
t trong nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c quan tr
ọ
ng c
ủ
a các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i
ngo
ạ
i và nó có liên quan ch
ặ
t ch
ẽ
đế
n t
ấ
t c
ả
các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, chính tr
ị
, văn
9
hoá- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a các qu
ố
c gia, do đó s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ĩ
nh v
ự
c này thúc
đẩ
y s
ự
hoà nh
ậ
p khu vu
ẹ
c và qu
ố
c t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà.
2.2 Các tác
độ
ng
đặ
c bi
ệ
t
Bên c
ạ
nh tác
độ
ng
đế
n ác y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, FDI c
ò
n tác
độ
ng
đế
n các khía c
ạ
nh quan tr
ọ
ng khác c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng văn hoá, x
ã
h
ộ
i và chính
tr
ị
c
ủ
a n
ứ
oc ch
ủ
nhà.
- Văn hoá - x
ã
h
ộ
i
Văn hoá- x
ã
h
ộ
i là l
ĩ
nh v
ự
c r
ấ
t nh
ạ
y c
ả
m và mang
đậ
m b
ả
n s
ắ
c c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c
gia. Khi ti
ế
p nh
ậ
n FDI, có ngh
ĩ
a là n
ướ
c ch
ủ
nhà
đã
m
ở
c
ủ
a giao lưu v
ớ
i n
ề
n
văn hoá các dân t
ộ
c trên th
ế
gi
ớ
i. ĐTNN tác
độ
ng m
ạ
nh vào m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
gi
ữ
g
ì
n b
ả
n s
ắ
c c
ủ
a dân t
ộ
c và it
ế
p nh
ậ
n n
ề
n văn hoá bên ngoài
ở
các m
ặ
t quan
tr
ọ
ng như:
đổ
i m
ớ
i tư duy; thái
độ
và
đạ
o
đứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p; l
ố
i s
ố
ng, t
ậ
p quán;
giao ti
ế
p
ứ
ng x
ử
; b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i và các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i.
Ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a tư duy là y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Đổ
i m
ớ
i
tư duy t
ứ
c là
đổ
i m
ớ
i cách ngh
ĩ
, cách làm. FDI tác
độ
ng rât tích c
ự
c vào quá
tr
ì
nh này thông qua tr
ự
c ti
ế
p đào t
ạ
o các nhà qu
ả
n l
ý
b
ả
n
đị
a có ki
ế
n th
ứ
c kinh
doanh hi
ệ
n
đạ
i, nh
ữ
ng lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong các công ty n
ướ
c ngoài, ti
ế
p xúc
v
ớ
i công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i và gián ti
ế
p t
ạ
o ra trong x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là th
ế
h
ệ
tr
ẻ
, m
ộ
t l
ố
i
ngh
ĩ
m
ớ
i có hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Thái
độ
và
đạ
o
đứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ứ
on đén hành vi và ch
ấ
t
l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i cá nhân. Do ho
ạ
t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh gay
g
ắ
t, nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong cac d
ự
án ĐTNN ph
ả
i có thái
độ
nghjiêm túc
v
ớ
i công vi
ệ
c và
đả
m b
ả
o uy tín cao
đố
i v
ớ
i khách hàng. Nh
ờ
đó, góp ph
ầ
n
quan tr
ọ
ng h
ì
nh thành nên phong cách kinh doanh có văn hoá.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
làm thay
đổ
i đáng k
ể
l
ố
i s
ố
ng, t
ậ
p quán c
ủ
a các t
ầ
ng
l
ớ
p dân cư theo ki
ể
u hi
ệ
n
đạ
i, tiêu dùng công nghi
ệ
p. Tác phong công nghi
ệ
p
đã
bu
ộ
c ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i ti
ế
t ki
ệ
m th
ờ
i gian cho gia
đì
nh và sinh ho
ạ
t cá nhân
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài tác
độ
ng tích c
ự
c
đế
n văn hoá giao ti
ế
p,
ứ
ng x
ử
ở
n
ướ
c
ch
ủ
nhà. Nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong khu v
ự
c ĐTNN ho
ặ
c có quan h
ệ
v
ớ
i các
công ty n
ướ
c ngàoi th
ườ
ng có phong cách giao ti
ế
p l
ị
ch s
ự
và thái
độ
ứ
ng x
ử
hoà nh
ã
, tôn tr
ọ
ng
đồ
ng nghi
ệ
p và khách hàng. Phong cách này d
ầ
n
đầ
n lan to
ả
ra các cá nhân trong toàn x
ã
h
ộ
i.
- Ch
ủ
quy
ề
n an ninh qu
ố
c gia
ĐTNN ch
ủ
y
ế
u
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i TNCs có ti
ề
m l
ự
c m
ạ
nh v
ề
tài chính,
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và m
ạ
ng l
ướ
i phân ph
ố
i trên ph
ạ
m vi toàn c
ầ
u. Do đó, khi
ti
ế
p nh
ậ
n ĐTNN các n
ướ
c đang phát tri
ể
n r
ấ
t lo ng
ạ
i tr
ướ
c s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a các
10
công ty này có th
ẻ
can thi
ệ
p vào ch
ủ
quy
ề
n l
ã
nh th
ổ
, đe do
ạ
đế
n an ninh chính
tr
ị
và làm l
ũ
ng đo
ạ
n n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh.
V
ề
m
ặ
t l
ý
thuy
ế
t, ĐTNN có đe do
ạ
đên an ninh kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà
thông qua thao túng m
ộ
t s
ố
ngành s
ả
n xu
ấ
t quan tr
ọ
ng, nh
ữ
ng hàng hoá thi
ế
t y
ế
u
ho
ặ
c
đẩ
y m
ạ
nh
đầ
u cơ, buôn l
ậ
u, rút chuy
ể
n v
ố
n đi nơi khác… V
ì
m
ụ
c tiêu theo
đu
ổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cao, nên không lo
ạ
i tr
ừ
m
ộ
t s
ố
TNCs có th
ể
can thi
ệ
p m
ộ
t cách
gián ti
ế
p vào các v
ấ
n
đề
chính tr
ị
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Do đó,
đả
m b
ả
o tôn tr
ọ
ng
ch
ủ
quy
ề
n l
ã
nh th
ổ
là nguyên t
ắ
c quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u trong các chính sách, lu
ậ
t
pháp thu hút ĐTNN c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Hơn n
ữ
a, m
ặ
c dù có ti
ề
m l
ự
c m
ạ
nh
nhưng các TNCs là nh
ữ
ng nhà kinh doanh và tài s
ả
n l
ị
a b
ị
phân tán
ở
nhi
ề
u
n
ướ
c, trong khi đó n
ướ
c ch
ủ
nhà l
ạ
i có quân
độ
i và các s
ứ
c m
ạ
nh c
ầ
n thi
ế
t
để
đả
m b
ả
o ch
ủ
quy
ề
n qu
ố
c gia.
Tuy có nh
ữ
ng đóng góp tích c
ự
c không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng n
ướ
c
đang phát tri
ể
n như
đã
k
ể
trên nhưng ĐTNN v
ẫ
n c
ò
n nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
: chuy
ể
n
giao công ngh
ệ
c
ũ
, công ngh
ệ
không phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a các n
ướ
c đang
phát tri
ể
n, giá c
ả
đắ
t hơn th
ự
c t
ế
; s
ả
n xu
ấ
t và qu
ả
ng cáo s
ả
n ph
ẩ
m
ả
nh h
ưở
ng
tiêu c
ự
c
đố
i v
ớ
i s
ứ
c kh
ỏ
e con ng
ườ
i như ( r
ượ
u, bia, n
ướ
c gi
ả
i khát có ga, thu
ố
c
lá, th
ự
c ph
ẩ
m s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u hoá chât…); xúc ph
ạ
m nhân ph
ẩ
m ng
ườ
i lao
độ
ng,
khai thác c
ạ
n ki
ệ
t s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i làm thuê; làm tăng kho
ả
ng cách gi
ầ
u
nghèo gi
ữ
a các các nhân, gi
ữ
a các vùng.
II.Qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài
1. Qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư nói chung
1.1. Khái ni
ệ
m.
Qu
ả
n lí
đầ
u tư là s
ự
tác
độ
ng liên t
ụ
c, có t
ổ
ch
ứ
c,
đị
nh h
ướ
ng m
ụ
c tiêu vào
quá tr
ì
nh
đầ
u tư và các y
ế
u t
ố
đầ
u tư b
ằ
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
đồ
ng b
ộ
các bi
ệ
n pháp
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i , t
ổ
ch
ứ
c k
ĩ
thu
ậ
t và các bi
ệ
n pháp khác nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu
ả
,
hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i cao nh
ấ
t trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
xác
đị
nh và trên cơ s
ở
v
ậ
n d
ụ
ng sáng t
ạ
o nh
ữ
ng quy lu
ậ
t khách quan vf quy lu
ậ
t
đặ
c
thù c
ủ
a
đầ
u tư.
1.2. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i có s
ự
qu
ả
n lí c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u
tư nói chung và các d
ự
án nói riêng.
·
Đố
i v
ớ
i các d
ự
án dân l
ậ
p :
-
Đầ
u ra c
ủ
a các d
ự
án là s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch v
ụ
và ch
ấ
t th
ả
i các lo
ạ
i .V
ớ
i
đầ
u
ra là ch
ấ
t th
ả
i , r
ấ
t có h
ạ
i cho s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng, nhà n
ướ
c không th
ể
b
ỏ
qua. Ngay c
ả
nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c d
ị
ch v
ụ
đượ
c t
ạ
o ra t
ừ
d
ự
án c
ũ
ng không
đương nhiên là có l
ợ
i cho c
ộ
ng
đồ
ng mà v
ẫ
n có th
ể
có h
ạ
i. V
ì
v
ậ
y, nhà n
ướ
c
11
ph
ả
i qu
ả
n lí d
ự
án dân l
ậ
p
để
ngăn ng
ừ
a các
ả
nh h
ưở
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a
đầ
u ra do
d
ự
án gây nên.
-
Đầ
u vào c
ủ
a d
ự
án là các y
ế
u t
ố
mà s
ự
ho
ạ
t
độ
ng d
ự
án s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng : tài
nguyên, lao
độ
ng, máy móc, thi
ế
t b
ị
. Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các
đầ
u vào đó c
ủ
a d
ự
án s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n c
ộ
ng
đồ
ng v
ề
nhi
ề
u m
ặ
t. V
ì
v
ậ
y, nhà n
ướ
c c
ầ
n ph
ả
i qu
ả
n lí các
d
ự
án dân l
ậ
p
để
cân
đố
i các ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ề
n kinh t
ế
, tránh r
ố
i lo
ạ
n, th
ừ
a
thi
ế
u trong n
ề
n kinh t
ế
.
- Các
đặ
c tính c
ủ
a m
ỗ
i công tr
ì
nh do d
ự
án t
ạ
o ra, ch
ỉ
tiêu ki
ế
n trúc, k
ế
t
c
ấ
u,
đị
a đi
ể
m phân b
ố
… có
ý
ngh
ĩ
a chính tr
ị
, kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i, qu
ố
c ph
ò
ng, an
ninh… r
ấ
t sâu s
ắ
c. V
ì
v
ậ
y, nhà n
ướ
c c
ủ
ng ph
ả
i qu
ả
n lí các d
ự
án dân l
ậ
p trên các
m
ặ
t quy ho
ạ
ch , xây d
ự
ng …
- Nhà n
ướ
c qu
ả
n lí d
ự
án dân l
ậ
p
để
ngăn ng
ừ
a các hi
ệ
n t
ượ
ng áp b
ứ
c, bóc
l
ộ
t, b
ấ
t công x
ả
y ra trong l
ò
ng d
ự
án tư nhân.
·
Đố
i v
ớ
i d
ự
án qu
ố
c gia
D
ự
án nhà n
ướ
c là nh
ữ
ng d
ự
án s
ử
d
ụ
ng v
ố
n nhà n
ướ
c b
ỏ
ra ho
ặ
c coi nhu
nhà n
ướ
c b
ỏ
ra. Chính v
ì
th
ế
, m
ọ
i d
ự
án qu
ố
c gia
đề
u có m
ộ
t ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án
kèm theo. Các ban này có th
ể
là lâm th
ờ
i t
ồ
n t
ạ
i cùng d
ự
án n
ế
u là d
ự
án l
ớ
n,
quan tr
ọ
ng, kéo dài nhi
ề
u năm. Ban này c
ũ
ng có th
ể
th
ườ
ng nhi
ệ
m t
ồ
n t
ạ
i ngay
c
ả
khi không có d
ự
án nào ho
ặ
c cùng lúc qu
ả
n l
ý
nhi
ề
u d
ự
án. Nhưng s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án chưa ph
ả
i là t
ấ
t c
ả
s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i d
ự
án qu
ố
c gia mà các ban qu
ả
n l
ý
này v
ẫ
n ph
ả
i ch
ị
u s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c b
ở
i
hai l
ý
do sau:
- Ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án ch
ỉ
chuyên qu
ả
n v
ớ
i tư cách là ch
ủ
đầ
u tư. H
ọ
là ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n cho nhà n
ướ
c v
ề
m
ặ
t v
ố
n
đầ
u tư, có s
ứ
m
ạ
ng làm cho v
ố
n đó s
ớ
m bi
ế
n
thành m
ụ
c tiêu
đầ
u tư. Cho nên các
ả
nh h
ưở
ng khác c
ủ
a d
ự
án không
đượ
c h
ọ
quan tâm ho
ặ
c không có trách nhi
ệ
m và không
đủ
kh
ả
năng quan tâm. Do đó,
n
ế
u không có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i các ban qu
ả
n l
ý
này th
ì
các d
ự
án
qu
ố
c gia trong khi đeo đu
ổ
i các m
ụ
c đích chuyên ngành có th
ể
làm t
ổ
n h
ạ
i đén
qu
ố
c gia
ở
các m
ặ
t h
ọ
không l
ườ
ng h
ế
t
đượ
c ho
ặ
c không quan tâm.
- B
ả
n thân các ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án c
ũ
ng không th
ự
c hi
ệ
n tr
ọ
n v
ẹ
n trong trách
nhi
ệ
m
đạ
i di
ệ
n s
ở
h
ữ
u v
ố
n. T
ừ
đó, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n sai m
ụ
c đích, kém hi
ệ
u qu
ả
,
th
ậ
m chí chi
ế
m công vi tư.
2. Qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t đ
ộ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
2.1. Vai tr
ò
c
ủ
a qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ớ
i FDI
Môi tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
là như nhau v
ớ
i m
ỗ
i qu
ố
c gia. Như v
ậ
y, cơ h
ộ
i và kh
ả
năng huy
độ
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
là nhu nhau. Nhưng th
ự
c t
ế
vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n ph
ụ
thu
ộ
c có tính quy
ế
t
đị
nh vào vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà
n
ướ
c
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
nói chung,
đặ
c bi
ệ
t v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng FDI. Vai tr
ò
đó tr
ướ
c
h
ế
t th
ể
hi
ệ
n
ở
kh
ả
năng t
ạ
o d
ự
ng môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n. S
ự
h
ấ
p d
ẫ
n c
ủ
a
12
môi tr
ườ
ng
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chính là s
ự
ổ
n đ
ị
nh chính tr
ị
,
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, môi tr
ườ
ng pháp l
ý
an toàn, các th
ủ
t
ụ
c hành chính đơn gi
ả
n,
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n và có nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
và an toàn.
Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng có
hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n FDI. Ch
ỉ
có nhà n
ướ
c v
ớ
i quy
ề
n l
ự
c và ch
ứ
c năng c
ủ
a m
ì
nh
m
ớ
i có kh
ả
năng t
ạ
o l
ậ
p
đượ
c môi tr
ườ
ng
đầ
u tư mang tính c
ạ
nh tranh cao so
v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. Vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i FDI
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua vai tr
ò
c
ủ
a
nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c h
ì
nh thành phát tri
ể
n và hoàn thi
ệ
n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư cho
s
ự
v
ậ
n
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
FDI.
v
Ổ
n
đị
nh chính tr
ị
và môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô cho s
ự
v
ậ
n
độ
ng v
ố
n FDI:
Các nhà
đầ
u tư ch
ỉ
có th
ể
s
ẵ
n sàng b
ỏ
v
ố
n vào kinh doanh t
ạ
i m
ộ
t qu
ố
c gia
mà
ở
đó có s
ự
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
và
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô.
Ổ
n
đị
nh chính tr
ị
là
đi
ề
u ki
ệ
n tr
ướ
c tiên
đả
m b
ả
o an toàn cho s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a các hành vi kinh t
ế
.
V
ì
v
ậ
y
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
là yêu c
ầ
u
đặ
t ra
đầ
u tiên
đố
i v
ớ
icác nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài khi l
ự
a ch
ọ
n m
ộ
t n
ướ
c là
đị
a bàn
đầ
u tư. FDI là ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tư nhân.
Nhưng ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư dù trong n
ướ
c hay n
ướ
c ngoài
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c h
ỗ
tr
ợ
d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau. Ho
ạ
t
độ
ng này hơn n
ữ
a c
ò
n t
ạ
o
đự
oc s
ự
đả
m b
ả
o, h
ỗ
tr
ợ
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cua các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
và t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c
t
ế
. Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n , th
ự
c thi chính sách kinh
t
ế
và chương tr
ì
nh
đố
i ngo
ạ
i theo h
ướ
ng m
ở
r
ộ
ng các quan h
ệ
song phương và
đa phương v
ớ
i các n
ướ
c và các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng như
đả
m b
ả
o uy tín c
ủ
a các
qu
ố
c gia trong c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
. Quan h
ệ
đố
i ngo
ạ
i c
ủ
a nhà n
ướ
c như chi
ế
c
ch
ì
a khoá m
ở
c
ử
a cho nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ì
m ki
ế
m cơ h
ộ
i
để
đầ
u tư c
ũ
ng
như
để
đả
m b
ả
o an toàn và h
ỗ
tr
ợ
cho ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư c
ủ
a h
ọ
.
M
ộ
t qu
ố
c gia kém phát tri
ể
n
ở
giai đo
ạ
n
đầ
u c
ả
u quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ườ
ng ph
ả
i đương
đầ
u v
ớ
i nh
ữ
ng khó khăn và th
ử
thách là cán cân thương m
ạ
i
và cán cân thanh toán qu
ố
c t
ế
luôn trong t
ì
nh tr
ạ
ng thâm h
ụ
t n
ặ
ng n
ề
, mâu thu
ẫ
n
gi
ữ
a kh
ả
năng thanh kho
ả
n th
ấ
p và nhu c
ầ
u
đầ
u tư l
ớ
n , m
ấ
t cân
đố
i gi
ữ
a thu chi
ngân sách.
Ở
đây th
ể
hi
ệ
n vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
l
ạ
m phát, chính sách tài khoá, ti
ề
n t
ệ
, t
ỉ
giá h
ố
i đoái và xây d
ự
ng, c
ủ
ng c
ố
h
ệ
th
ố
ng tài chính v
ữ
ng m
ạ
nh, t
ạ
o l
ậ
p cân
đố
i cung c
ầ
u trong ba l
ĩ
nh v
ự
c trên
để
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c, duy tr
ì
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và tăng tr
ưở
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u cao,
ổ
n
đị
nh trên cơ s
ở
đó
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh các cân
đố
i v
ĩ
mô.
v T
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng pháp l
ý
đả
m b
ả
o và khuy
ế
n khích FDI
đị
nh h
ướ
ng
theo ch
ủ
trương
đườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
Đả
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
-
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam, phù h
ợ
p v
ớ
i thông l
ệ
và lu
ậ
t pháp qu
ố
c t
ế
:
13
Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta là cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c b
ằ
ng pháp lu
ậ
t, k
ế
ho
ạ
ch và các công c
ụ
qu
ả
n l
ý
khác. Nhà n
ướ
c
đóng m
ộ
t vai tr
ò
đi
ề
u hành kinh t
ế
v
ĩ
mô (
đị
nh h
ướ
ng, đi
ề
u ti
ế
t, h
ỗ
tr
ợ
) nh
ằ
m
phát huy các m
ặ
t tích c
ự
c ngăn ng
ừ
a các m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng FDI. Các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, các công ty n
ướ
c ngoài ho
ạ
t
độ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam mang tư
cách pháp nhân Vi
ệ
t Nam ph
ả
i tuân th
ủ
pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam. Do v
ậ
y, các
đị
nh
h
ướ
ng kinh t
ế
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng FDI
để
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c c
ầ
n
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông
qua các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a lu
ậ
t pháp, chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c. Khi lu
ậ
t pháp, chính
sách
đượ
c xây d
ự
ng đúng
đắ
n, phù h
ợ
p, công tác ch
ỉ
đạ
o đi
ề
u hành th
ự
c thi
nghiêm túc th
ì
s
ẽ
đạ
t
đượ
c các
đị
nh h
ướ
ng và m
ụ
c tiêu qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i
v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng FDI. Ng
ượ
c l
ạ
i, n
ế
u nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng và m
ụ
c tiêu qu
ả
n l
ý
không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
th
ì
tr
ướ
c h
ế
t là do s
ự
chưa hoàn ch
ỉ
nh trong ch
ế
đị
nh
pháp lu
ậ
t, chính sách và trong công tác đi
ề
u hành th
ự
c hi
ệ
n các ch
ế
đị
nh
đượ
c
ban hành.
H
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t càng hoàn ch
ỉ
nh, phù h
ợ
p v
ớ
i các thông l
ệ
c
ủ
a khu v
ự
c
và qu
ố
c t
ế
, không có s
ự
phân bi
ệ
t gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p trong hay ngoài n
ướ
c,
công tác qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c ngày càng đơn gi
ả
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho
các nhà
đầ
u tư th
ì
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư càng có tính c
ạ
nh tranh cao và càng có kh
ả
năng h
ấ
p d
ẫ
n các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
v Xây d
ự
ng và phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i và
đả
m b
ả
o an toàn
cho s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a FDI:
Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n
ả
nh h
ưở
ng
đế
n hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh c
ủ
a nhà
đầ
u tư, là cơ s
ở
h
ì
nh thành các ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
-
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a các d
ự
án
đầ
u tư. Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
thông tin
để
m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
thương m
ạ
i, giao lưu
hàng hoá, gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t
đầ
u vào, h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m, tăng l
ợ
i nhu
ậ
n
cho nhà
đầ
u tư. V
ì
v
ậ
y, đây là y
ế
u t
ố
tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
vào s
ự
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a
nhà
đầ
u tư khi l
ự
a ch
ọ
n
đị
a đi
ể
m
đầ
u tư.
Đố
i v
ớ
i qu
ố
c gia đang phát tri
ể
n, tr
ì
nh
độ
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i yêu
kém. V
ì
v
ậ
y vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c là h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c huy
độ
ng và
phân b
ổ
các ngu
ồ
n v
ố
n t
ậ
p trung
đầ
u tư
để
phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i.
Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư là ho
ạ
t
độ
ng mang tính r
ủ
i ro và
ở
ch
ừ
ng m
ự
c nh
ấ
t
đị
nh có
tính m
ạ
o hi
ể
m, càng r
ủ
i ro và m
ạ
o hi
ể
m hơn, khi
đầ
u tư
ở
n
ướ
c ngoài. V
ì
v
ậ
y,
m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c có s
ự
đả
m b
ả
o cao v
ề
tr
ậ
t t
ự
an toàn x
ã
h
ộ
i s
ẽ
làm cho các nhà
đầ
u
tư yên tâm v
ề
s
ự
an toàn tính m
ạ
ng và tài s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh khi b
ỏ
v
ố
n kinh doanh
ở
m
ộ
t qu
ố
c gia khác.
14
Nhà n
ướ
c v
ớ
i vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ộ
t tri
ế
t l
ý
kinh doanh
hi
ệ
n
đạ
i, ti
ế
n ti
ế
n mang b
ả
n s
ắ
c văn hoá Vi
ệ
t Nam, th
ấ
m nhu
ầ
n tư t
ưở
ng c
ủ
a
đả
ng:” Vi
ệ
t Nam mu
ố
n là b
ạ
n và là
đố
i tác tin c
ậ
y c
ủ
a các n
ướ
c trong c
ộ
ng
đồ
ng
qu
ố
c t
ế
, ph
ấ
n
đấ
u v
ì
hoà b
ì
nh,
độ
c l
ậ
p và phát tri
ể
n.
2.2. Ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ớ
i FDI
v D
ự
báo
Ch
ứ
c năng d
ự
báo
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trên cơ s
ở
các thông tin chính xác và các
k
ế
t lu
ậ
n khoa h
ọ
c. D
ự
báo là đi
ề
u ki
ệ
n không th
ể
thi
ế
u trong vi
ệ
c xây d
ự
ng và
th
ự
c hi
ệ
n công tác qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i các d
ự
án FDI và các doanh nghi
ệ
p
có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Có th
ể
nói n
ế
u thi
ế
u ch
ứ
c năng d
ự
báo, công tác qu
ả
n
l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng FDI s
ẽ
không mang
đầ
y
đủ
tính ch
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
khoa h
ọ
c c
ũ
ng nhu không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n có hi
ệ
u qu
ả
các m
ụ
c tiêu
qu
ả
n l
ý
. Ho
ạ
t
độ
ng d
ự
báo bao g
ồ
m d
ự
báo t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá, d
ị
ch
v
ụ
, lao
độ
ng, th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c, xu h
ướ
ng phát tri
ể
n, t
ì
nh h
ì
nh
c
ạ
nh tranh trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i, chính sách thương m
ạ
i c
ủ
a các chính ph
ủ
…
Để
ti
ế
n hành t
ố
t ch
ứ
c năng d
ự
báo c
ầ
n s
ử
d
ụ
ng các công c
ụ
d
ự
báo khác nhau
và nên ti
ế
n hành d
ự
báo t
ừ
nh
ữ
ng ngu
ồ
n thông tin khác nhau.
v
Đị
nh h
ướ
ng
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng không
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i vi
ệ
c lo
ạ
i tr
ừ
vai tr
ò
c
ủ
a k
ế
ho
ạ
ch
hoá mà trái l
ạ
i r
ấ
t c
ầ
n s
ự
đị
nh h
ướ
ng và đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a nhà n
ướ
c thông qua các
công c
ụ
, chi
ế
n l
ượ
c, m
ụ
c tiêu, chương tr
ì
nh, k
ế
ho
ạ
ch, qui ho
ạ
ch. Ch
ứ
c năng
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c tr
ướ
c h
ế
t th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c xác
đị
nh đúng
đắ
n chi
ế
n l
ượ
c
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, t
ừ
đó xác
đị
nh phương h
ướ
ng, nhi
ệ
m v
ụ
k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
. Trên cơ s
ở
chi
ế
n l
ượ
c phát
tri
ể
n dài h
ạ
n và k
ế
ho
ạ
ch trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
xây d
ự
ng các phương án, m
ụ
c tiêu,
chương tr
ì
nh hành
độ
ng qu
ố
c gia, qui ho
ạ
ch và k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n t
ổ
ng th
ể
n
ề
n
kinh t
ế
. T
ừ
đó ti
ế
n hành qui ho
ạ
ch thu hút các ngu
ồ
n v
ố
n cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các
phương án, m
ụ
c tiêu, chương tr
ì
nh qu
ố
c gia. Công tác
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c
v
ớ
i FDI ph
ả
i
đượ
c c
ụ
th
ể
hoá b
ằ
ng vi
ệ
c xây d
ự
ng danh m
ụ
c các d
ự
án kêu g
ọ
i
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, xác
đị
nh các l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên,
đị
a đi
ể
m ưu tiên FDI.
Để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu
đị
nh h
ướ
ng thu hút FDI vào các l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên,
đị
a bàn ưu
tiên th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
, nhà n
ướ
c c
ầ
n v
ậ
n d
ụ
ng các công c
ụ
kinh t
ế
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
v B
ả
o h
ộ
và h
ỗ
tr
ợ
Nhà n
ướ
c là ch
ủ
th
ể
qu
ả
n l
ý
cao nh
ấ
t là ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n cho quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a c
ả
c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c gia. V
ì
v
ậ
y ch
ỉ
có nhà n
ướ
c m
ớ
i có
đủ
tư cách, s
ứ
c m
ạ
nh, ti
ề
m
l
ự
c
để
b
ả
o v
ệ
cho quy
ề
n l
ợ
i chính đáng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài và c
ủ
a các nhân ng
ườ
i n
ướ
c ngoài. Ch
ứ
c năng b
ả
o h
ộ
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n tr
ướ
c h
ế
t
ở
vi
ệ
c b
ả
o h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n và l
ợ
i nhu
ậ
n h
ợ
p
15
pháp c
ủ
a nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. B
ở
i v
ì
s
ở
h
ữ
u là ngu
ồ
n g
ố
c là
độ
ng l
ự
c m
ạ
nh
m
ẽ
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng bên c
ạ
nh ch
ứ
c năng b
ả
o h
ộ
nhà n
ướ
c c
ò
n có
ch
ứ
c năng h
ỗ
tr
ợ
cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p có
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. M
ặ
c dù các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đề
u là các nhà kinh
doanh có kinh nghi
ệ
m nhưng khi h
ọ
kinh doanh
ở
m
ộ
t qu
ố
c gia khác v
ẫ
n c
ầ
n có
s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a n
ướ
c ch
ủ
nhà. Khi ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, th
ự
c hi
ệ
n
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ầ
n có s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n, th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng.
v T
ổ
ch
ứ
c và đi
ề
u hành
Để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t ch
ứ
c năng này ph
ả
i xây d
ự
ng th
ố
ng nh
ấ
t t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy
qu
ả
n l
ý
thích h
ợ
p trên cơ s
ở
ph
ố
i h
ợ
p nh
ị
p nhàng, ăn kh
ớ
p và t
ố
i ưu các ch
ứ
c
năng qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n trong b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng FDI.
Đồ
ng th
ờ
i
c
ầ
n có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p t
ố
t nh
ấ
t trong h
ệ
th
ố
ng các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c trong
vi
ệ
c ban hành các qui ph
ạ
m pháp lu
ậ
t đi
ề
u ch
ỉ
nh các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các d
ự
án và
các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh
ằ
m b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích, b
ả
o h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
trong n
ướ
c và khuy
ế
n khích ho
ạ
t
độ
ng FDI.
v Ki
ể
m tra và giám sát
Căn c
ứ
vào ch
ế
độ
, chính sách, k
ế
ho
ạ
ch và các qui
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t, các
cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c ki
ể
m tra phát hi
ệ
n nh
ữ
ng sai sót, l
ệ
ch l
ạ
c trong quá
tr
ì
nh đàm phán tri
ể
n khai và th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án
đầ
u tư
để
có bi
ệ
n pháp đưa các ho
ạ
t
độ
ng này v
ậ
n
độ
ng theo qui
đị
nh th
ố
ng nh
ấ
t. Ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m tra, giám sát c
ò
n
là công c
ụ
ph
ả
n h
ồ
i thông tin quan tr
ọ
ng
để
chính ph
ủ
đánh giá hi
ệ
u qu
ả
và m
ứ
c
độ
h
ợ
p l
ý
c
ủ
a nh
ữ
ng chính sách, qui
đị
nh
đã
đượ
c ban hành. Ngoài ra ho
ạ
t
độ
ng
ki
ể
m tra, thanh tra giám sát c
ò
n nh
ằ
m t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n giúp
đỡ
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài tháo g
ỡ
nh
ữ
ng khó khăn trong khi tri
ể
n khai và đưa d
ự
án vào ho
ạ
t
độ
ng.
Các ch
ứ
c năng cơ b
ả
n c
ủ
a qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không t
ồ
n
t
ạ
i
độ
c l
ậ
p mà tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau. Ch
ỉ
có th
ể
qu
ả
n l
ý
t
ố
t các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài khi các ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách
đồ
ng b
ộ
và thu
ầ
n nh
ấ
t.
2.3. N
ộ
i dung c
ủ
a qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ớ
i FDI
Để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu, th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
, ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c trong
vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng, t
ạ
o d
ự
ng môi tr
ườ
ng, đi
ề
u ti
ế
t h
ỗ
tr
ợ
và ki
ể
m tra ki
ể
m soát các
ho
ạ
t
độ
ng FDI, n
ộ
i dung qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i FDI bao g
ồ
m nh
ữ
ng đi
ể
m
ch
ủ
y
ế
u sau:
v Xây d
ự
ng và hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t và các văn b
ả
n pháp lu
ậ
t liên quan
đế
n FDI bao g
ồ
m s
ử
a
đổ
i, b
ổ
sung lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam các văn
b
ả
n h
ướ
ng d
ẫ
n th
ự
c hi
ệ
n c
ũ
ng như các văn b
ả
n pháp qui các
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh b
ằ
ng
16
pháp lu
ậ
t các quan h
ệ
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam nh
ằ
m
đị
nh h
ướ
ng FDI
theo m
ụ
c tiêuu
đề
ra.
v Xây d
ự
ng quy ho
ạ
ch theo t
ừ
ng ngành, t
ừ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, t
ừ
ng
đị
a phương
trong đó có quy ho
ạ
ch thu hút FDI đương nhiên ph
ả
i d
ự
trên qui ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c. T
ừ
đó xác đinh danh m
ụ
c các d
ự
án ưu tiên kêu g
ọ
i
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, ban hành các
đị
nh m
ứ
c kinh t
ế
k
ĩ
thu
ậ
t, chu
ẩ
n m
ự
c
đầ
u
tư.
v V
ậ
n
độ
ng h
ướ
ng d
ẫ
n các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c trong vi
ệ
c xây
d
ự
ng d
ự
án
đầ
u tư, l
ậ
p h
ồ
sơ d
ự
án, đàm phán, kí k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng, th
ẩ
m
đị
nh và
c
ấ
p gi
ấ
y phép.
v Qu
ả
n lí các d
ự
án
đầ
u tư sau khi c
ấ
p gi
ấ
y phép
- Đi
ề
u ch
ỉ
nh, x
ử
l
ý
các v
ấ
n
đề
c
ụ
th
ể
phát sinh trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng,
gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng ách t
ắ
c c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư nư
ớ
c ngoài.
- Ki
ể
m tra, ki
ể
m soát vi
ệ
c tuân th
ủ
theo pháp lu
ậ
t c
ủ
a các c
ấ
p các, các
nghành có liên quan
đế
n ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư, ki
ể
m tra ki
ể
m soát và x
ử
l
ý
nh
ữ
ng vi
ph
ạ
m c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n theo qui
đị
nh c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
gi
ấ
y phép
đầ
u tư, các cam k
ế
t c
ủ
a các nhà
đầ
u tư.
v Đào t
ạ
o
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh h
ợ
p
tác
đầ
u tư t
ừ
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
làm công tác qu
ả
n l
ý
đầ
u tư
ở
các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
đầ
u tư
đế
n
độ
i ng
ũ
các nhà qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
tham gia trong các
doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a khu v
ự
c này.
Cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
là khâu tr
ọ
ng tâm c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
l
ý
, có vai tr
ò
c
ự
c k
ì
quan tr
ọ
ng trong qu
ả
n l
ý
v
ề
đầ
u tư. M
ụ
c tiêu
đặ
t ra
đố
i v
ớ
i FDI, ch
ủ
trương,
đườ
ng l
ố
i, chính sách c
ủ
a
đả
ng và nhà n
ướ
c, các quan h
ệ
pháp lu
ậ
t có liên quan
đên khu v
ự
c FDI có
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n hay không ph
ụ
thu
ộ
c vào năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c,
đi
ề
u hành, tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
lu
ậ
t pháp, kh
ả
năng v
ậ
n d
ụ
ng sáng t
ạ
o và tâm
huy
ế
t c
ủ
a
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
đầ
u tư. V
ì
v
ậ
y,
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
này c
ầ
n
đượ
c tuy
ể
n ch
ọ
n phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u và th
ườ
ng xuyên
đượ
c đào t
ạ
o
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
, ki
ế
n th
ứ
c chuyên môn và ph
ẩ
m ch
ấ
t
đạ
o
đứ
c, tinh th
ầ
n t
ự
hào, t
ự
c
ườ
ng dan t
ộ
c, dám hi sinh l
ợ
i ích cá nhân v
ì
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
2.4. H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng FDI
· Qu
ố
c h
ộ
i: là cơ quan quy
ề
n l
ự
c cao nh
ấ
t, có trách nhi
ệ
m phê chu
ẩ
n và
ban hành h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp có liên quan
đế
n
đầ
u tư, quy
ế
t
đị
nh
đườ
ng l
ố
i,
chi
ế
n l
ượ
c và các ch
ủ
trương
đầ
u tư.
· Chính ph
ủ
: có trách nhi
ệ
m qu
ả
n l
ý
toàn di
ệ
n và th
ố
ng nh
ấ
t l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u
tư.
· Các b
ộ
:
17
- B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư:
+ Tr
ì
nh Chính ph
ủ
các d
ự
lu
ậ
t, pháp l
ệ
nh, văn b
ả
n qui ph
ạ
m có liên quan
đế
n
đầ
u tư.
+ Xác
đị
nh phương h
ướ
ng và cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư
để
đả
m b
ả
o s
ự
cân
đố
i gi
ữ
a
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài.
+ C
ấ
p gi
ấ
y phép
đầ
u tư và h
ướ
ng d
ẫ
n v
ớ
i các d
ự
án có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.
+ Qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
vi
ệ
c l
ậ
p, ki
ể
m tra,xét duy
ệ
t các d
ự
án quy ho
ạ
ch,
phát tri
ể
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i.
- B
ộ
xây d
ự
ng:
+ Th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
xây d
ự
ng, nghiên c
ứ
u các cơ
ch
ế
, chính sách v
ề
qu
ả
n l
ý
xây d
ự
ng, qui ho
ạ
ch đô th
ị
và nông thôn.
+ Ban hành các tiêu chu
ẩ
n qui ph
ạ
m, qui chu
ẩ
n xây d
ự
ng.
+ Theo d
õ
i, ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng các công tr
ì
nh
- B
ộ
tài chính:
+ Nghiên c
ứ
u cơ ch
ế
, chính sách qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
ti
ề
n t
ệ
, tín d
ụ
ng ngân
hàng trong
đầ
u tư và xây d
ự
ng.
+ Giám sát các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính th
ự
c hi
ệ
n các nhi
ệ
m
v
ụ
, huy
độ
ng v
ố
n, cho vay v
ố
n, b
ả
o l
ã
nh vay, b
ả
o l
ã
nh thanh toán, b
ả
o l
ã
nh th
ự
c
hi
ệ
n h
ợ
p
độ
ng, b
ả
o l
ã
nh d
ự
th
ầ
u.
- Các b
ộ
có liên quan:
+ Các b
ộ
qu
ả
n l
ý
ngành v
ề
đấ
t đai, tài nguyên, công ngh
ệ
, môi tr
ườ
ng,
thương m
ạ
i, b
ả
o t
ồ
n b
ả
o tàng di tích di s
ả
n văn hoá, qu
ố
c ph
ò
ng, an ninh, ph
ò
ng
cháy ch
ữ
a cháy… Có trách nhi
ệ
m xem xét và có
ý
ki
ế
n b
ằ
ng văn b
ả
n v
ề
các v
ấ
n
đề
có liên quan
đế
n d
ự
án.
3. Kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ớ
i FDI c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
3.1. Thái Lan
Thái Lan là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c có nhi
ề
u đi
ể
m tương
đồ
ng v
ớ
i Vi
ệ
t Nam
v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên (
đấ
t đai, khí h
ậ
u, tài nguyên…), v
ề
x
ã
h
ộ
i (m
ộ
t s
ố
t
ậ
p
quán, nhan văn, dân s
ố
đông và ph
ầ
n l
ớ
n s
ố
ng
ở
nông thôn, dung l
ượ
ng th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
m năng l
ớ
n…) và v
ề
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
(có ưu th
ế
phát tri
ể
n
m
ộ
t nên nông nghi
ệ
p nhi
ệ
t
đớ
i, công nghi
ệ
p c
ò
n
ở
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n th
ấ
p…).
Nh
ữ
ng th
ậ
p niên g
ầ
n đây, n
ề
n kinh t
ế
Thái Lan
đã
đạ
t n
đượ
c s
ự
phát tri
ể
n
thu
ộ
c lo
ạ
i nhanh trong khu v
ự
c. Trong s
ự
phát tri
ể
n đó có s
ự
đóng góp đáng k
ể
c
ủ
a
đầ
u tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a Thái Lan có h
ọ
c
gi
ả
đã
cho r
ằ
ng:” n
ế
u không có ngu
ồ
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong 20 năm
qua, Thái Lan không th
ể
xây d
ự
ng
đượ
c m
ộ
t n
ề
n t
ả
ng kinh t
ế
v
ữ
ng m
ạ
nh như
hi
ệ
n nay”[17,381].
18
Chúng ta c
ũ
ng th
ừ
a nh
ậ
n r
ằ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m
ộ
t trong
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
Thái Lan tr
ở
thành nh
ữ
ng “ngôi
sao” m
ớ
i c
ủ
a khu v
ự
c Đông Á. Chính ph
ủ
Thái Lan
đã
r
ấ
t khéo léo trong vi
ệ
c
k
ế
t h
ợ
p
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c công nghi
ệ
p hoá c
ủ
a t
ừ
ng
th
ờ
i k
ì
.
Để
có th
ể
tri
ể
n khai các d
ự
án
đầ
u tư nhanh, thu
ậ
n l
ợ
i và có hi
ệ
u qu
ả
,
Chính ph
ủ
Thái Lan
đã
có chính sách khuy
ế
n khích m
ạ
nh các ngu
ồ
n v
ố
n tron
n
ướ
c cùng tham gia đâu tư v
ớ
i các d
ự
án có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. T
ỷ
l
ệ
v
ố
n
trong n
ướ
c trong các d
ự
án này lên t
ớ
i 71,7% (th
ờ
i k
ì
1960-1985) và 71,6%
(th
ờ
i k
ì
1986-1995)[47,134]. V
ề
chính sách ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài c
ủ
a Thái Lan
đượ
c đánh giá là m
ộ
t trong nh
ữ
ng chính sách khá thông
thoáng và có s
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n các nhà
đầ
u tư.
3.2. Trung Qu
ố
c
Sau 20 năm (1979-1999) th
ự
c hi
ệ
n chính sách c
ả
i cách m
ở
c
ử
a, kinh t
ế
Trung Qu
ố
c
đã
d
ạ
t
đự
oc nhi
ề
u thành t
ự
u to l
ớ
n, thu hút s
ự
chú
ý
c
ủ
a nhi
ề
u
ngwofi trên th
ế
gi
ớ
i. Th
ờ
i k
ỳ
1979-1994 t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân
9,3%/năm; t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u tăng b
ì
nh quân 16,2%/năm; S
ả
n
l
ượ
ng các s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
y
ế
u c
ũ
ng
đề
u tăng v
ớ
i t
ố
c
độ
nhanh. Cho d
ế
n nay,
tưong
ứ
ng v
ớ
i các th
ờ
i k
ỳ
, n
ề
n kinh t
ế
Trung Qu
ố
c v
ẫ
n d
ẫ
n
đầ
u th
ế
gi
ớ
i v
ề
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng. V
ị
th
ế
và
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a Trung Qu
ố
c đang ngày càng nâng lên
r
õ
r
ệ
t. Nhi
ề
u nhà kinh t
ế
nh
ậ
n
đị
nh r
ằ
ng, t
ừ
nay
đế
n h
ế
t th
ậ
p niên
đầ
u th
ế
k
ỷ
XXI v
ẫ
n là th
ờ
i k
ỳ
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a kinh t
ế
Trung Qu
ố
c. M
ộ
t trong
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
chi ph
ố
i m
ạ
nh m
ẽ
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
Trung Qu
ố
c 20 năm qua là
s
ự
thành công trong vi
ệ
c thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Đố
i v
ớ
i Trung Qu
ố
c,
đầ
u tư
tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ự
c s
ự
tr
ở
thành
độ
ng l
ự
c c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n và chính nó
đã
làm
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá.
N
ế
u
đế
n năm 1991, Trung Qu
ố
c ch
ỉ
đứ
ng th
ứ
13 trên th
ế
gi
ớ
i và th
ứ
3 trong
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n v
ề
thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ì
ch
ỉ
2 năm sau
(1993) Trung Qu
ố
c
đã
đứ
ng th
ứ
2 trên th
ế
gi
ớ
i ( sau M
ỹ
) và
đứ
ng
đầ
u các n
ướ
c
đang phát tri
ể
n v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c này. Năm 1993 v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đăng
kí vào Trung Qu
ố
c là 111,436 t
ỷ
USD, trong đó v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n là 33, 767 t
ỷ
USD. Đây là m
ộ
t k
ỷ
l
ụ
c chưa t
ừ
ng có trên th
ế
gi
ớ
i. N
ế
u l
ượ
ng v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p th
ự
c hi
ệ
n
ở
Trung Qu
ố
c tính
đế
n năm 1992
đạ
t m
ứ
c 50,9 t
ỷ
USD th
ì
đế
n
năm 1998
đã
lên t
ớ
i 259,858 t
ỷ
USD. Như vây, trong th
ờ
i k
ỳ
20 năm (1979-
1998) tính b
ì
nh quân
ở
Trung Qu
ố
c m
ỗ
i năm có t
ớ
i g
ầ
n 13 t
ỷ
USD v
ố
n
đầ
u tư
tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
n
ướ
c ngoài
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ( b
ằ
ng 11,8 l
ầ
n v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài th
ự
c hi
ệ
n b
ì
nh quân trong th
ờ
i k
ì
1988-1999 t
ạ
i Vi
ệ
t Nam).
Nói
đế
n s
ự
thành công c
ủ
a Trung Qu
ố
c trong nh
ữ
ng th
ậ
p niên g
ầ
n đây c
ũ
ng
có ngh
ĩ
a là nói
đế
n s
ự
thành công trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài và vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách c
ả
i cách m
ở
c
ử
a c
ủ
a h
ọ
. Vi
ệ
c m
ở
19
c
ử
a v
ớ
i bên ngoài
đượ
c Trung Qu
ố
c xác
đị
nh “ là m
ộ
t qu
ố
c sách cơ b
ả
n lâu
dài”, nên h
ọ
ch
ủ
trương “ ra s
ứ
c nâng cao m
ứ
c
độ
m
ở
c
ử
a v
ớ
i bên ngoài”, “ tích
c
ự
c l
ợ
i d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
”… Th
ự
c t
ế
cho
th
ấ
y, nh
ờ
có chính sách m
ở
c
ử
a h
ợ
p l
ý
nên vi
ệ
c thu hút và s
ử
d
ụ
ng
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ủ
a Trung Qu
ố
c rât hi
ệ
u qu
ả
.
M
ộ
t s
ố
ch
ủ
trương, bi
ệ
n pháp l
ớ
n mà Trung Qu
ố
c đang s
ử
d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i
đầ
u
tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài hi
ệ
n nay theo h
ướ
ng sau:
- Tăng c
ườ
ng c
ả
i cách th
ể
ch
ế
kinh t
ế
trong n
ướ
c phù h
ợ
p v
ớ
i t
ố
c
độ
m
ở
c
ử
a
đố
i ngo
ạ
i, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p trong
n
ướ
c v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- L
ậ
p qui ho
ạ
ch ngành ngh
ề
và vùng l
ã
nh th
ổ
đố
i v
ớ
i
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài.
- Tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. Đa
d
ạ
ng hoá các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
- Có chính sách tho
ả
đáng
để
m
ở
r
ộ
ng vi
ệ
c thu hút các nhà
đầ
u tư ng
ườ
i
Hoa
ở
n
ướ
c ngoài chuy
ể
n v
ố
n v
ề
đầ
u tư t
ạ
i Trung Qu
ố
c. M
ở
r
ộ
ng
đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng, t
ạ
o môi tr
ườ
ng kinh doanh thu
ậ
n l
ợ
i, s
ử
d
ụ
ng các chính sách ưu
đã
i phù
h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
20
Chương II
T
HỰC
TRẠ
NG
VỀ
QUẢN
LÝ
NHÀ
NƯỚC
ĐỐI
VỚI
HOẠT
ĐỘNG
ĐẦU
TƯ
TRỰC
TIẾP
NƯỚC
NGOÀI
I. Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
ho
ạ
t
độ
ng FDI t
ạ
i Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian
qua.
1. Th
ự
c tr
ạ
ng thu hút FDI
Đế
n h
ế
t năm 2003
đã
co 4986 d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c c
ấ
p
giây phép
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam, v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
là 44.533 tri
ệ
u USD.
Tính b
ì
nh quân m
ỗ
i năm Vi
ệ
t Nam c
ấ
p phép cho 311 d
ự
án v
ớ
i m
ứ
c binh quân 1
d
ự
án 2.783,3 tri
ệ
u USD v
ố
n đăng k
ý
.
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam trong 16 năm qua bi
ể
u hi
ệ
n khá
r
õ
nét c
ủ
a m
ộ
t
độ
ng thái thi
ế
u
ổ
n
đị
nh: T
ừ
khi b
ắ
t
đầ
u tri
ể
n khai (1988) v
ậ
n
đông theo xu h
ướ
ng tăng nhanh
đế
n 1995, 1996 ( c
ả
v
ề
s
ố
d
ự
án c
ũ
ng như v
ố
n
đăng k
ý
). Nhưng b
ắ
t
đầ
u t
ừ
năm 1997,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t
Nam l
ạ
i v
ậ
n
độ
ng theo xu h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n, cho
đế
n năm 1999 là năm có l
ượ
ng
v
ố
n FDI đăng k
ý
ở
m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t k
ể
t
ừ
năm 1992.
Đế
n năm 2000, năm 2001
t
ì
nh h
ì
nh FDI vào Vi
ệ
t Nam tuy
đã
có s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n theo chi
ề
u h
ướ
ng t
ố
t hơn,
nhưng sang năm 2002 th
ì
chi
ề
u h
ướ
ng đó không nh
ữ
ng không
đượ
c duy tr
ì
mà
l
ạ
i di
ễ
n bi
ế
n x
ấ
u đi m
ộ
t cách khá r
õ
. Năm 2002 tuy là năm
đạ
t
đỉ
nh cao v
ề
s
ố
l
ượ
ng d
ự
án nhưng l
ạ
i là
đạ
t đi
ể
m “c
ự
c ti
ể
u” v
ề
l
ượ
ng v
ố
n
đầ
u tư. V
ì
v
ậ
y đây
c
ũ
ng là năm có qui mô b
ì
nh quân c
ủ
a d
ự
án
ở
m
ứ
c c
ự
c ti
ể
u k
ể
t
ừ
tr
ướ
c t
ớ
i nay.
V
ố
n FDI đăng k
ý
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam năm 2002 b
ằ
ng 49,55% m
ứ
c b
ì
nh
quân c
ủ
a c
ả
th
ờ
i k
ý
16 năm (1998-2003) và ch
ỉ
b
ằ
ng 16,2% c
ủ
a năm có m
ứ
c
v
ố
n đăng k
ý
cao nh
ấ
t ( 1996). N
ế
u theo s
ố
l
ượ
ng v
ố
n đăng k
ý
th
ì
qui mô d
ự
án
b
ì
nh quân c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
1998-2003 là hơn 8,93 tri
ệ
u USD /1 d
ự
án. M
ặ
c dù đây
c
ũ
ng ch
ỉ
thu
ộ
c lo
ạ
i qui mô trung b
ì
nh nhưng l
ạ
i có v
ấ
n
đề
r
ấ
t đáng quan tâm là
qui mô b
ì
nh quan d
ự
án theo v
ố
n đăng k
ý
c
ủ
a nhi
ề
u năm v
ẫ
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p hơn,
đặ
c bi
ệ
t qui mô b
ì
nh quân c
ủ
a các d
ự
án
đượ
c phê duy
ệ
t năm 2002 l
ạ
i nh
ỏ
đi
m
ộ
t cách
độ
t ng
ộ
t (1,99 tri
ệ
u USD/ 1d
ự
án). V
ề
qui mô c
ủ
a các d
ự
án FDI năm
2002, b
ằ
ng 22,35% qui mô b
ì
nh quân c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
1988-2003 và ch
ỉ
b
ằ
ng 7,6%
m
ứ
c b
ì
nh quân c
ủ
a năm cao nh
ấ
t (1996).
Năm 2003 t
ì
nh h
ì
nh
đã
có chuy
ể
n bi
ế
n kh
ả
quan hơn năm 2002 (tuy s
ố
d
ự
án có gi
ả
m đi, nhưng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư
đã
tăng lên), nhưng c
ũ
ng chưa
đạ
t
đượ
c m
ứ
c
như năm 2001 (năm 2003 so v
ớ
i năm 2001 tuy có s
ố
d
ự
án
đầ
u tư b
ằ
ng
123,51%; nhưng do t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
ch
ỉ
b
ằ
ng 61,93% nên quy mô b
ì
nh
quân c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án c
ũ
ng ch
ỉ
b
ằ
ng 50,14%).
21
Quan sát b
ứ
c tranh t
ổ
ng th
ể
v
ề
m
ứ
c
độ
h
ấ
p d
ẫ
n c
ủ
a các ngành
đố
i v
ớ
i FDI
c
ủ
a c
ả
th
ờ
i k
ì
1988-2003 ta th
ấ
y: Công nghi
ệ
p v
ẫ
n là l
ĩ
nh v
ự
c thu hút FDI nhi
ề
u
nh
ấ
t (chi
ế
m 56,8% t
ổ
ng l
ượ
ng v
ố
n đăng k
ý
, 66,8% t
ổ
ng s
ố
d
ự
án), trong đó ch
ủ
y
ế
u là công nghi
ệ
p n
ặ
ng (chi
ế
m 22,2% v
ố
n đăng k
ý
và 27,6% s
ố
d
ự
án). Ti
ế
p
đế
n là d
ị
ch v
ụ
(chi
ế
m 36,2% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
và 19,4% s
ố
d
ự
án) và th
ấ
p
nh
ấ
t là nông-lâm nghi
ệ
p, thu
ỷ
s
ả
n (Xem b
ả
ng 1)
B
ả
ng 1: FDI t
ạ
i Vi
ệ
t Nam 1988-2003 theo ngành kinh t
ế
(Các d
ự
án
c
ò
n hi
ệ
u l
ự
c)
Ngành
S
ố
d
ự
án
V
ố
n
đầ
u tư (USD)
% t
ổ
ng
v
ố
n
% t
ổ
ng
d
ự
án
V
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
(USD)
% v
ố
n
th
ự
c
hi
ệ
n
1.Công nghi
ệ
p
2.849
22.983.233.183
56,8
66,8
16.212.762.451
68
D
ầ
u khí
29
1.931.109.730
4,8
0,7
4.552.178.963
19
CN nh
ẹ
1.155
6.050.109.730
14,9
27,1
2.712.071.794
11
CN n
ặ
ng
1.177
8.981.951.724
22,2
27,6
5.462.140.476
23
CN th
ự
c ph
ẩ
m
209
2.540.121.426
6,3
4,9
1.547.295.061
6
Xây d
ự
ng
279
3.479.417.082
8,6
6,5
1.939.076.157
8
2. Nông lâm
nghi
ệ
p
586
2.860.016.748
7,1
13,7
1.528.314.192
6
Nông lâm
nghi
ệ
p
492
2.600.812.095
6,4
11,5
1.403.801.769
6
Thu
ỷ
s
ả
n
94
259.204.653
0,6
2,2
124.512.423
1
3. D
ị
ch v
ụ
829
14.655.682.435
36,2
19,4
6.274.054.931
26
GTVT Bưu
chính
115
2.585.280.396
6,4
2,7
1.036.128.951
4
Kh/s
ạ
n-Du l
ị
ch
143
3.283.535.635
8,1
3,4
2.007.161.210
8
Tài chính-ngân
hàng
47
606.050.000
1,5
1,1
599.934.640
2
VH- Y t
ế
– Giáo
d
ụ
c
145
626.366.412
1,5
3,4
227.525.006
1
XD khu đô th
ị
m
ớ
i
3
2.466.674.000
6,1
0,1
6.294.598
0,03
XD văn ph
ò
ng
căn h
ộ
99
3.460.501.161
8,5
2,3
1.598.424.136
7
XD h
ạ
t
ầ
ng
KCN, KCX
19
895.625.046
2,2
0,4
521.225.700
2
D
ị
ch v
ụ
khác
258
731.649.785
1,8
6,1
277.360.690
1
T
ổ
ng s
ố
4.264
40.498.932.366
100
100
24.015.131.574
100
Ngu
ồ
n: C
ụ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài – B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư.
So sánh FDI vào các l
ĩ
nh v
ự
c ta th
ấ
y:
22
V
qui mụ b
ỡ
nh quõn c
a d
ỏn th
ỡ
cỏc d
ỏn
u t vo l
nh v
c d
ch v
th
ng cú qui mụ l
n hn, ti
p
n l cỏc d
ỏn thu
c l
nh v
c cụng nghi
p, c
ũ
n
cỏc d
ỏn trong l
nh v
c nụng nghi
p th
ng cú quy mụ nh
hn c
.
66.82%
13.74%
19.44%
56.75%
7.06%
36.19%
67.51%
6.36%
26.13%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Số dự án
Vốn đầu t
Vốn thực hiện
Cơ cấu FDI tại VN 1988-2003 theo ngành
(Các dự án còn hiệu lực)
Dịch vụ
Nông lâm nghiệp, thuỷ
sản
Công nghiệp
V
ti
n
th
c hi
n d
ỏn cho th
y: cỏc d
ỏn thu
c l
nh v
c cụng nghi
p
cú ti
n
th
c hi
n nhanh nh
t, ti
p
n l cỏc d
ỏn thu
c l
nh v
c d
ch v
v
ch
m nh
t l cỏc d
ỏn thu
c l
nh v
c nụng nghi
p .
V
a bn
u t:
c i
m tng
i n
i b
t v cú l
c
ng gi
ng m
t s
n
c ang phỏt tri
n khỏc l cỏc d
ỏn
u t n
c ngoi v
n gth
ng t
p trung
ch
y
u vo m
t s
a bn cú i
u ki
n thu
n l
i v
k
t c
u h
t
ng vmụi
tr
ũ
ng kinh t
x
ó
h
i. M
c
chờnh l
ch gi
a cỏc vựng v
thu hỳt v
n
u t
tr
c ti
p n
c ngoi l tng
i l
n v
ng thu
n v
i m
c thu
n l
i c
a cỏc
y
u t
kinh t
- x
ó
h
i v c s
h
t
ng.
N
u tớnh theo s
v
n
u t c
ũ
n hi
u l
c c
a c
th
i k
ỡ
1988-2003, th
ỡ
ch
sỏu
a phng cú i
u ki
n thu
n l
i hn
ó
chi
m t
i 70,95% t
ng s
v
n
u
t n
c ngoi vo Vi
t Nam [TP. H
Chớ Minh v
i s
v
n ng k
ý
10.734 tri
u
USD (chi
m 24,1% t
ng s
v
n ng k
ý
c
a c
n
c) s
li
u tng
ng c
a cỏc
a phng ti
p theo nh sau: H N
i: 7.578,9 (17,02%);
ng Nai: 6.422,7
(14,42%); B
ỡ
nh Dng 3.357,4 (7,54%); B R
a V
ng Tu: 2.051,4 (4,61%);
v H
i Ph
ũ
ng: 1.453,8(3,26%)
V
cỏc h
ỡ
nh th
c
u t: Vo th
i k
ỡ
u Vi
t Nam th
c thi chớnh sỏch kờu
g
i
u t tr
c ti
p n
c ngoi, liờn doanh l h
ỡ
nh th
c
c cỏc nh
u t s
d
ng ph
bi
n nh
t. H
ỡ
nh th
c ny th
ng chi
m t
i kho
ng 40% s
d
ỏn v
23
59% v
ố
n đăng k
ý
. S
ở
d
ĩ
như v
ậ
y là do th
ờ
i k
ỳ
đầ
u, các th
ủ
t
ụ
c
để
tri
ể
n khai th
ự
c
hi
ệ
n d
ự
án c
ò
n
đò
i h
ỏ
i nhi
ề
u gi
ấ
y t
ờ
, l
ạ
i ph
ả
i thông qua nhi
ề
u khâu, nhi
ề
u n
ấ
c,
và r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p, trong khi đó ng
ườ
i n
ướ
c ngoài c
ò
n ít hi
ể
u bi
ế
t v
ề
các đi
ề
u ki
ệ
n
kinh t
ế
- x
ã
h
ọ
i và phát lu
ậ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam, h
ọ
th
ườ
ng g
ặ
p khó khăn trong giao
d
ị
ch, quan h
ệ
cùng m
ộ
t lúc v
ớ
i khá nhi
ề
u cơ quan ch
ứ
c năng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
để
có
đượ
c
đầ
y
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n tri
ể
n khai xây d
ự
ng cơ b
ả
n c
ũ
ng như t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c
hi
ệ
n d
ự
án
đầ
u tư. Tronghoàn c
ả
nh như v
ậ
y, đa s
ố
các nhà
đầ
u tư thích l
ụ
a ch
ọ
n
h
ì
nh th
ứ
c liên doanh
để
đố
i tác bên Vi
ệ
t Nam
đứ
ng ra lo các th
ủ
t
ụ
c pháp l
ý
cho
s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Sau m
ộ
t th
ờ
i gian ho
ạ
t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng đâu tư
ở
Vi
ệ
t Nam, các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
đặ
c bi
ệ
t là các nhà
đầ
u tư châu á có đi
ề
u ki
ệ
n
để
hi
ể
u bi
ế
t
hơn v
ề
pháp lu
ậ
t, chính sách, phong t
ụ
c t
ậ
p quán và cách th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh
ở
Vi
ệ
t Nam. S
ự
am hi
ể
u c
ủ
a các nhà
đầ
u tư
đượ
c nâng lên trong đi
ề
u ki
ệ
n
các th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p phép c
ủ
a Vi
ệ
t Nam đang t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c c
ả
i ti
ế
n theo h
ướ
ng
ngày càng đơn gi
ả
n hơn tr
ướ
c, và cùng v
ớ
i s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c tư v
ấ
n
giúp các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ự
c hi
ệ
n cac th
ủ
t
ụ
c tri
ể
n khai, t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh c
ủ
a các d
ự
án tương
đố
i có hi
ệ
u qu
ả
. V
ì
v
ậ
y, nhu c
ầ
u có
đố
i tác có
đố
i tác Vi
ệ
t Nam
để
ti
ế
n hành th
ủ
t
ụ
c,
đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
gi
ả
m đi
m
ộ
t cách đáng k
ể
. Không nh
ữ
ng th
ế
, khi tham gia liên doanh do kh
ả
năng c
ủ
a
phía Vi
ệ
t Nam th
ườ
ng y
ế
u c
ả
v
ề
v
ố
n đóng góp l
ẫ
n cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
, m
ặ
t khác
nhi
ề
u nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không mu
ố
n chia s
ẻ
quy
ề
n đi
ề
u hành doanh nghi
ệ
p
v
ớ
i bên VI
ệ
t Nam nên h
ọ
th
ấ
y không c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i có
đố
i tác Vi
ệ
t Nam trong
ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư. Do đó, s
ố
d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam
theo h
ì
nh th
ứ
c liên daonh
đã
gi
ả
m xu
ố
ng (ch
ỉ
c
ò
n 26,99% s
ố
d
ự
án và 44,97%
v
ố
n
đầ
u tư),
đồ
ng th
ờ
i h
ì
nh th
ứ
c doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài đang ngày
càng có xu h
ướ
ng tăng lên c
ả
tuy
ệ
t
đố
i l
ẫ
n tương
đố
i. N
ế
u th
ờ
i k
ỳ
đầ
u ch
ỉ
có
g
ầ
n 10% s
ố
d
ự
án và v
ố
n đăng k
ý
ho
ạ
t
độ
ng theo h
ì
nh th
ứ
c doanh nghi
ệ
p 100%
v
ố
n n
ướ
c ngoài th
ì
đế
n nay con s
ố
đó
đã
tăng lên t
ớ
i 69,21% s
ố
d
ự
án và
42,10% v
ố
n đăng k
ý
.
H
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh
đế
n nay ch
ỉ
chi
ế
m 3,66% s
ố
d
ự
án
và 9,54% s
ố
v
ố
n
đầ
u tư, ch
ủ
y
ế
u trong các l
ĩ
nh v
ự
c thăm d
ò
, khai thác d
ầ
u khí
và d
ị
ch v
ụ
vi
ễ
n thông, in
ấ
n và phát hành báo chí.
T
ừ
năm 1993, Vi
ệ
t Nam b
ắ
t
đầ
u áp d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c “h
ợ
p
đồ
ng xây d
ự
ng-
kinh doanh- chuy
ể
n giao (BOT), cho
đế
n nay h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư này c
ũ
ng ch
ỉ
chi
ế
m 0,14% s
ố
d
ự
án và 3,38 v
ố
n
đầ
u tư.
V
ề
các
đố
i tác n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam th
ờ
i k
ỳ
1988 – 2003: N
ế
u
tính theo các d
ự
án FDI c
ò
n hi
ệ
u l
ự
c th
ì
đế
n nay hi
ệ
n c
ò
n 64 n
ướ
c và vùng l
ã
nh
24
th
ổ
có các d
ự
án
đầ
u tư đang ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Trong s
ố
đó, có b
ả
y n
ướ
c
có t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư đăng k
ý
và
đã
đượ
c c
ấ
p phép
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam trên 2
t
ỷ
USD là: Xinhgapo, Đài Loan, Nh
ậ
t B
ả
n, Hàn Qu
ố
c, H
ồ
ng Kông, Pháp,
British Virgin Islands. T
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a b
ả
y
đố
i tác này
đã
chi
ế
m t
ớ
i
71,43% t
ổ
ng l
ượ
ng v
ố
n FDI đăng k
ý
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam (trong đó Xinhgapo
chi
ế
m 18,18%, Đài Loan chi
ế
m 14,54%, Nh
ậ
t B
ả
n chi
ế
m 11,04%, Hàn Qu
ố
c
chi
ế
m 9,97%, Hông Kông chi
ế
m 7,43%, Pháp chi
ế
m 5,22%, British Virgin
Islands chi
ế
m 5,05%). N
ế
u theo t
ổ
ng m
ứ
c
đầ
u tư trên 1t
ỷ
USD th
ì
có thêm năm
n
ướ
c: Hà Lan, Thái Lan, Vương qu
ố
c Anh, Hoa K
ỳ
, Malaixia (trong đó Hà Lan
chi
ế
m 4,35%, Thái Lan chi
ế
m 3,47%, Vương qu
ố
c Anh chi
ế
m 2,91%, Hoa K
ỳ
chi
ế
m 2,81%, và Malaixia chi
ế
m 2,73%). Như v
ậ
y n
ế
u ch
ỉ
tính riêng 12 n
ướ
c có
v
ố
n
đầ
u tư trên 1 t
ỷ
USD trên đây
đã
chi
ế
m t
ớ
i 87,7% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
S
ố
li
ệ
u trên cho th
ấ
y
đã
có nhi
ề
u nhà
đầ
u tư xu
ấ
t phát t
ừ
các n
ướ
c tương
đố
i
phát tri
ể
n có d
ự
án
đầ
u tư t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên, trong các doanh nghi
ệ
p có
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay th
ì
s
ự
có m
ặ
t c
ủ
a các nhà
đầ
u tư
thu
ộ
c các t
ậ
p đoàn kinh t
ế
l
ớ
n chưa nhi
ề
u. Đây chính là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ch
ỉ
báo quan tr
ọ
ng khi chúng ta th
ự
c thi các chính sách có liên quan
đế
n vi
ệ
c c
ả
i
thi
ệ
n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
2. T
ì
nh h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n c
ủ
a các d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t
Nam
Đế
n h
ế
t năm 2003, có 1.200 d
ự
án sau m
ộ
t th
ờ
i gian tri
ể
n khai s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
đã
đề
ngh
ị
Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam c
ấ
p phép tăng v
ố
n, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t. T
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đã
đượ
c phê duy
ệ
t tăng thêm là 8,825 tri
ệ
u USD
(b
ằ
ng 19,82% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
và b
ằ
ng 24,07% s
ố
d
ự
án
đượ
c c
ấ
p gi
ấ
y
phép).
T
ổ
ng s
ố
v
ố
n c
ủ
a các d
ự
án h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng 628 tri
ệ
u USD
(b
ằ
ng 1,46% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
); s
ố
v
ố
n thu
ộ
c các d
ự
án
đã
gi
ả
i th
ể
là 9.974
tri
ệ
u USD (b
ằ
ng 23,2% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
).
Đế
n h
ế
t năm 2003 t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng 53,58% c
ủ
a t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đăng k
ý
. Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
kém phát tri
ể
n, k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng l
ạ
c
h
ậ
u, ccác ngu
ồ
n l
ự
c c
ũ
ng như chính sách
đố
i v
ớ
i
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ò
n nhi
ề
u
bi
ế
n
độ
ng, th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n chưa
đầ
y
đủ
……. th
ì
t
ỷ
l
ệ
v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c
ở
m
ứ
c như v
ậ
y là không th
ấ
p. V
ề
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, các d
ự
án trong l
ĩ
nh v
ự
c thăm d
ò
, khai thác d
ầ
u khí theo h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng phân chia s
ả
n ph
ẩ
m và d
ị
ch v
ụ
vi
ễ
n thông theo h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác
25
kinh doanh là nh
ữ
ng d
ự
án ho
ạ
t
độ
ng
đạ
t k
ế
t qu
ả
t
ố
t nh
ấ
t. S
ở
d
ĩ
như v
ậ
y là nh
ờ
các d
ự
án lo
ạ
i này, các nhà
đầ
u tư không ph
ả
i m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian gi
ả
i quy
ế
t các
th
ủ
t
ụ
c
đấ
t đai, xây d
ự
ng,… c
ò
n v
ề
năng l
ự
c th
ì
h
ầ
u h
ế
t các d
ự
án lo
ạ
i này
đề
u
do các nhà
đầ
u tư là các công ty xuyên qu
ố
c gia có th
ế
m
ạ
nh v
ề
tài chính và
công ngh
ệ
. V
ề
lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p, các d
ự
án H
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh
có ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n nhanh hơn c
ả
, ti
ế
p
đế
n là các doanh nghi
ệ
p liên doanh, c
ò
n
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c các h
ì
nh th
ứ
c BOT và các doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c
ngoài có ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n ch
ậ
m nh
ấ
t .