Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAGNEVIST SCHERING AG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.3 KB, 3 trang )

MAGNEVIST
SCHERING AG
c/o ZUELLIG
dung dịch tiêm : lọ 10 ml, hộp 1 lọ.
THÀNH PHẦN
<="">
cho 1 ml

Acide gadopentetique ở dạng muối dimeglumine 469 mg

CHỈ ĐỊNH
<="">
Chụp hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của sọ và tủy sống.
Chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể.
Chỉ định giới hạn "chụp hình ảnh cộng hưởng từ" toàn cơ thể ở trẻ em dưới 2
tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
<="">
Chưa có chống chỉ định.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
<="">
Thận trọng khi sử dụng trong một số trường hợp :
- Bệnh nhân có tạng dị ứng vì các bệnh nhân này dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.
- Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang. Cho đến nay, không thấy có
tình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cản
quang. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt trầm trọng, cần loại Magnevist ra
khỏi cơ thể bằng thủ thuật lọc máu.
- Phụ nữ có thai.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
<="">
Thỉnh thoảng : buồn nôn, nôn, phản ứng da và niêm mạc dạng dị ứng. Bệnh


nhân tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn các bệnh nhân khác.
Hiếm : phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc (cần cấp cứu), nên đề phòng bằng
cách chuẩn bị sẵn dụng cụ cấp cứu khi làm thủ thuật.
Rất hiếm : cảm giác nóng nhẹ hoặc đau tại nơi tiêm có thể xảy ra khi tiêm tĩnh
mạch hoặc chích thuốc cản quang.
Hiếm : tình trạng co giật xảy ra sau khi tiêm thuốc. Nhức đầu thoáng qua, giãn
mạch, chóng mạch, ớn lạnh và ngất xỉu.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
<="">
0,2 ml Magnevist / kg cân nặng. Trên lâm sàng, nếu nghi ngờ có tổn thương,
dù rằng chụp cộng hưởng từ cho hình ảnh cản quang bình thường, cần tiêm
thêm 0,2 ml hoặc thậm chí 0,4 ml Magnevist / kg trong vòng 30 phút sau khi
chụp có thể giúp gia tăng chẩn đoán.

×