Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỈNH NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.68 KB, 199 trang )

1
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
TS. GVC. Nguyễn Khắc Hoàn
Khoa Quản trị Kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Quản trị doanh nghiệp là một môn học cốt yếu trong
chương trình đào tạo các ngành kinh tế, quản trị kinh
doanh. Môn học này sẽ cung cấp cho người học những
kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp. Trên
cơ sở đó người học vận dụng vào trong thực tiễn hoạt động
sản xuất kinh doanh để khởi sự kinh doanh, quản lý, điều
hành doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
3
Nội dung môn học là một cách tiếp cận mới về cung cách tổ
chức điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnh
tranh của nền kinh tế thị trường. Nội dung chương trình đề
cập đến hầu hết những vấn đề mà một nhà quản trị cần phải
thấu hiểu khi tiến hành các hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Tổng quan về DN, các lọai hình DN và kinh doanh
- Quản lý, điều hành doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp
- Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp
- Quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp bao gồm lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹ
thuật và vốn kinh doanh
- Hạch toán kết quả và hiệu quả kinh doanh
4


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Khắc Hoàn, ĐHKT HUẾ, 2002
2. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, NXB Thống kê, 2001
3. Quản trị doanh nghiệp, Lê Văn Tâm, ĐH KTQD Hà Nội, NXB
thống kê, 2000
4. Tìm hiểu những qui định về hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB
thống kê Hà NộI, 1999
5. Luật doanh nghiệp. NXB Chính trị quốc gia Hà nội ,1999
6. Contemporary Business. Louis E. Boone, David L. Kurtz, The
Dryden Press International Edition, 1990
5
Doanh nghiệp Y sản xuất một loại sản phẩm với 3 mẫu mã A, B và
C. Giá bán đơn vị tương ứng với ba mẫu mã trên là 10.000 đồng,
15.000 đồng và 20.000 đồng. Trong quí III và IV năm 2004 Doanh
nghiệp có 3 khách hàng đặt mua hàng của doanh nghiệp trong năm
2005 như sau:
Đơn hàng 1:
200 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 3
300 sản phẩm B, “ “ “ 4
100 sản phẩm C, “ “ “ 8
Đơn hàng 2:
50 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 1
200 sản phẩm B, “ “ 2
100 sản phẩm C, “ “ 11
Đơn hàng 3:
100 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 6
150 sản phẩm B, “ “ “ 7
300 sản phẩm C, “ “ “ 12
1. Hãy xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005.
Hãy dự tính doanh thu của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005

6
Chương I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Khái niệm về doanh nghiệp
- Tổ chức kinh tế
Hạch toán kinh tế (hiệu quả kinh tế)
Tiết kiệm
Xử lý các quan hệ kinh tế
- Có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định. (điều kiện )
- Được đăng ký kinh doanh theo quy đinh của pháp luật
(tư cách pháp nhân)
- Mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(luật doanh nghiệp áp dụng từ 01-01-2000)
7
Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt
- Tổ chức chặt chẽ:
Triết lý kinh doanh và văn hóa công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý khoa học
Bộ máy quản lý
Điều lệ, qui chế hoạt động
Nội qui, qui định nội bộ
Phân công hiệp tác lao động
Chi phối bởi pháp luật
-Tính hệ thống
Đầu vào (inputs); Quá trình (process); Đầu ra (output)
Chịu tác động mạnh mẽ bởi môi trường kinh doanh
Môi trường vĩ mô: Kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã
hội,tự nhiên )
Môi trường vi mô: Khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung
cấp, nhà phân phối, chính quyền địa phuơng )
8

Đầu vào
-Vốn
-Nhân lực
-Khoa học, kỹ thuật
-Máy móc thiết bị
-Nguyên vật liệu
-Đất đai
-Thông tin
Quá trình
-TCSX, Cbiến
-Quản lý điều hành
Đầu ra
- Sp hàng hóa,
-Dịch vụ
- Tiêu thụ
-Lợi nhuận
Môi trường kinh doanh (KT, CT, XH,TN, KHKT,PL )
Môi trường kinh doanh (KH, BH, ĐTCT, )
Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt
9
- Kinh doanh là việc thực hiện một, môt số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoạc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi
- Là hoạt động được một hoặc một nhóm người thực hiện với
mục đích tạo ra lợi nhuận
- Là sản xuất hoặc mua hàng hoá và dịch vụ để bán cho
khách hàng
- Kinh doanh là kinh doanh
KINH DOANH

10
Quản trị doanh nghiệp
- Hệ thống các cách thức tác động nhằm duy trì và phát
triển doanh nghiệp, xử lý mối quan hệ với môi trường
kinh doanh để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
- Quản trị doanh nghiệp vừa là khoa học vừa là nghệ
thuật
- Quản trị DN là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo
điều khiển và kiểm tra, kiểm soát trong DN, nhằm dạt
được mục tiêu của DN
11
Nội dung của QTDN
1. Xác định cơ cấu tổ chức quản lý DN
(bộ máy, chức năng, nguyên tắc, phương pháp quản lý DN)
2. Hoạch định chiến lược và xây dựng kế hoạch kinh doanh
3. Quản trị các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của
DN (lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹ thuật, công
nghệ, vốn kinh doanh)
4. Quản trị marketing
5. Quản trị kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
(Doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận)
12
Các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp
1. Sản xuất (nguyên liệu, kỹ thuật, công nghệ, mặt bằng, nhà
xưởng )
2. Tài chính (nguồn vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn, phân
tích các quyết định đầu tư )
3. Nhân sự (xác định nhu cầu lao động, tuyển dụng, bố trí sử dụng,
đào tạo, đánh giá, đãi ngộ, các quyền lợi của lao động )
4. Marketing (tìm hiểu thị trường đầu vào và đầu ra, ký kết các hợp

đồng kinh tế, xúc tiến quảng cáo, xây dựng thương hiệu )
13
Triết lý kinh doanh
- Khách hàng là thượng đế, khách hàng bao giờ cũng có lý.
- Nên bán cái mà thị trường cần, hơn là bán cái mà mình có
- Chất lượng sản phẩm - sự sống còn của doanh nghiệp.
Một vài quan niệm thông thường
- Cuộc sống chỉ chấp nhận lợi ích, nhưng không chấp nhận
sự ích kỷ
- Cuộc sống bao giờ cũng có lối thoát
- Đi buôn có bạn, đi bán có phường
- Có chí làm quan, có gan làm giầu
14
Triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là tư tưởng chủ đạo cơ bản của mỗi doanh nghiệp
để bảo đảm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, phát triển và trường
tồn.
Ví dụ:
- Triết lý kinh doanh của công ty điện khíMitsushita: “tinh thần xí
nghiệp phục vụ đất nước”. “quán triệt kinh doanh là đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng”.
- Công ty Honda: “không mô phỏng, kiên trì sáng tạo độc đáo”, “dùng
con mắt sáng của thế giới mà nhìn vào vấn đề”
- IBM : “thực hiện triệt để nhất yêu cầu của người tiêu dùng”
- Bạch Thái Bưởi (doanh nhân nổi tiếng Việt nam đầu thế kXX):
“ Chỉ dân giầu thì nước mới giầu được”
Câu hỏi: 1. Hãy giải thích cơ sở triết học, tâm lý và sự cần thiết của
triết lý kinh doanh của doanh nghiệp?
2. Nếu là chủ một doanh nghiệp bạn cần xây dựng cho doanh
nghiệp triết lý kinh doanh cơ bản nào?

15
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN
- Sản xuất kinh doanh không tách rời nhau
Nghiên cứu TT- Chọn Sphẩm hàng hóa - Thiết kế SPhẩm - Chuẩn bị
các yếu tố SX - TCSX - Tạo SPhẩm - Tiêu thụ - Điều tra sau tiêu
thụ.
- Căn cứ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
thị trường
- Mục tiêu lợi nhuận gắn liền với mục tiêu xã hội
- Chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển
16
II. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Cơ sở hình thành các loại hình doanh nghiệp
- Nền kinh tế tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu
sản xuất và tương ứng vơí nó là những thành phần kinh tế khác
nhau
- Yêu cầu của các qui luật kinh tế (qui luật quan hệ sản xuất phải
phù hợp với tính chất và trình độ phát triến của lực lượng sản
xuât; qui luật tăng năng suất lao động; qui luật cung-cầu-giá
cả );
- Những đòi hỏi khách quan của nhu cầu xã hội (vốn, cạnh tranh,
san sẻ rủi ro …).
- Chính sách của Đảng và nhà nước về sự phát triển nền kinh tế
đa thành phần
17
2. Các loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
 Doanh nghiệp nhà nước là một đơn vị kinh tế do nhà
nước quản lý, đầu tư vốn, tư liệu sản xuất, tuyển dụng lao
động để tién hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp

với cơ chế thị trường định hướng XHCN.
 Doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế quốc dân.
18
Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã)
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những ngươì lao động
có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức
lập ra theo qui định của pháp luật để phát huy sức mạnh của
tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu
quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải
thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước
(luật Hợp tác xã có hiệu lực từ ngaỳ 01/01/1997)
Ba nguyên tắc cơ bản
Tự nguyện
Cùng có lợi
Quản lý dân chủ
19
Doanh nghiệp tư nhân
 Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
 Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết
định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử
dụng lơị nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
20
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TY
1. Khái niệm về công ty
Công ty được hiểu là sự liên kết của nhiều người để tiến
hành một công việc gì đó vì mục đích kiếm lời.
“Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá
nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành một mục
đích chung nào đó” ( F. Kuebler; J. Simon - Đức)
Công ty có ba đặc điểm cơ bản:
- Sự liên kết của nhiều thành viên (cá nhân, pháp nhân)
- Liên kết thông qua một sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ,
qui chế…)
- Có mục đích chung (mục đích kinh doanh nhằm kiếm lời)
21
2. Phân loại công ty
1. Công ty đối nhân:
Sự liên kết dựa trên sự tin cậy của các thành viên
về nhân thân, sự góp vốn chỉ là thứ yếu. Không có
sự tách biệt về tài sản cá nhân thành viên và tài sản
công ty. Các thành viên hoặc ít nhất một thành viên
phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của
công ty.
22
2. Công ty đối vốn
Không quan tâm đến tư cách cá nhân của các thành viên
công ty mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp của các thành
viên vào công ty
Công ty là pháp nhân có tài sản tách biệt với tài sản của
các thành viên công ty
Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng
tài sản của công ty, thành viên chỉ chịu trách nhiệm bằng

phần vốn tham gia vào công ty
Thành viên công ty dễ dàng thay đổi
Các qui định bắt buộc của pháp luật nhiều hơn so với
công ty đối nhân
23
Đặc điểm của công ty đối vốn
 Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn
 Số lượng thành viên nhiều, không cần quen biết
nhau, nhiều người không cần hiểu biết kinh
doanh
 Ưu thế trong lĩnh vực huy động vốn trong xã hội
 Sẵn sàng đầu tư vào khu vực có rủi ro cao
 Nhất thiết phải có điều lệ hoạt động cũng như
qui định vốn pháp định, vốn tối thiểu
 Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi pháp luật
 Công ty đối vốn có hai loại là công ty cổ phần và
công ty TNHH
24
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
 Cổ đông chỉ chíu trach nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản
1 Điều 58 của luật doanh nghiệp
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lượng tối đa
 Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng
theo quy định của pháp luật về chứng khoán

 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
25
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là
DN trong đó:
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã cam kết góp vào công ty
Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại Điều 32 của luật doanh nghiệp;
 Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành
viên không vượt quá năm mươi.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát
hành cổ phiếu, công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

×