Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

KẾ HOACH MỞ QUÁN CÀ PHÊ 8 SINH VIÊN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.63 KB, 38 trang )

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
Môn :LẬP KẾ HOẠCH TRONG KINH DOANH
KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ
CÔNG TY TNHH CÀ PHÊ 8 SINH VIÊN
Giảng viên hướng dẫn : Th.s NGUYỄN THÀNH TÍN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN HẬU
LỚP : QTKD08
MSSV : 4109028CTT
TP.CẦN THƠ ,tháng 11 năm 2011
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
1
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
I. MÔ TẢ QUÁN 5
II. MỤC TIÊU CỦA QUÁN 5
III. SẢN PHẨM 6
1. Các loại sản phẩm của quán 6
2. Định vị dịch vụ 7
3. Sản phẩm tương lai 8
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 8
1. Thị trường tổng quan 8
2. Phân khúc thị trường 9
3.Thị trường trọng tâm 9
4.Đặc điểm khách hàng 10
5.Đối thủ cạnh tranh 10
6. Nhà cung cấp 10
7. Các yếu tố vĩ mô 10


8. Phân tích SWOT 11
V.HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 11
1. Tiếp thị 11
1.1 Chiến lược về giá 11
1.2 Chiến lược Marketing 14
1.3 Chiến lược phân phối 14
2. Hoạch định nhân sự 15
2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự 15
2.2 Nghĩa vụ 15
2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo, khen thưởng 15
2.3.1 Nhu cầu nhân viên 15
2.3.2 Lương nhân viên 16
2.3.3 Đào tạo và khen thưởng 16
VI. TRANG THIẾT BỊ, MÔ HÌNH XÂY DỰNG,ĐỊA ĐIỂM 16
1.Trang thiết bị đầu tư ban đầu 16
2. Mô hình xây dựng 19
3. Địa điểm xây dựng 20
VII. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 20
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn 20
2. Hoạt động kinh doanh 21
3. Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án 25
3.1 Thông số đầu vào của dự án 25
3.2 Thông số độ nhạy của dự án 27
4. Kết quả kinh doanh của quán 32
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
2
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
5.Kế hoạch trả nợ vốn vay 34
6.Số tiền phải trả ngân hàng binh quân /tháng 34
VIII. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 35

1. Ngân lưu qua các năm 35
2. Hiện giá thuần 35
3. Suất thu hồi nội bộ 35
4. Chỉ số lợi nhuận 35
5. Thời gian hoàn vốn 36
IX. RỦI RO KHI ĐẦU TƯ 37
1. Rủi ro từ thiên nhiên 37
2. Rủi ro về văn hóa -đạo đức 37
3. Rủi ro từ mô trường kinh tế 37
4.Rủi ro từ chính nội bộ của quán 37
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội 37
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
3
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
LỜI MỞ ĐẦU
Tuy hiện nay trên Khu Vòng Xoay Bãi Cát ,Đại Lộ Lê Lợi ,Quận
Ninh Kiều , Tp Cần Thơ có nhiều quán cà phê nhưng vẫn không đủ nhu cầu
cho tất cả các thành phần xã hội vì chúng có giá khoảng 16.000dồng trở lên
. Đối với sinh viên thì đó là “xa sỉ “ khó có thể chấp nhận dược !!!. Vì thế
tôi quyết định thành lập một dự án Quán Cà Phê nhằm phục vụ cho “những
tương lai của đất nước và những thành phần có thu nhập thấp .
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
4
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
I. MÔ TẢ TỔNG QUAN
 Tên quán :” CÀ PHÊ 8 SINH VIÊN “
 Tên pháp lý: Công ty TNHH MTV Cà Phê 8 Sinh Viên
 Địa điểm : 56, Khu Vòng Xoay Bãi Cát, Đại Lộ Lê Lợi ,Q.Ninh
Kiều , TP Cần Thơ.
 Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát

 Vị trí trong ngành : Quán Cà Phê
II. MỤC TIÊU CỦA QUÁN
o Đạt được lợi nhuận ngay từ năm dầu hoạt động
o Tạo tâm lý thư giảm cho khách hàng
o Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các
đối tượng khác .
o Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
o Đạt uy tín với các đối tượng liên quan : Nhà cung cấp , khách
hàng …………
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
5
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
III. SẢN PHẨM
1. Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm :
I. CÀ PHÊ
II. TRÀ-
YAOURT-
SIRÔ
III. NƯỚC
DINH DƯỠNG
IV. SINH TỐ -
NƯƠC ÉP
Cà phê Trà lipton Chanh Sinh tố Dâu
Cà phê đá Trà lipton sữa Chanh dây Sinh tố bơ
Cà phê sữa nóng Trà lài Chanh muối Sinh tố dừa
Cà phê sữa đá Trà đào Vam vắt Sinh tố sapôchê
Cà phê rum Trà dâu Cam vắt mật
ong
Sinh tố cà chua
Cà phê sữa rum Trà cam Tắc ép Sinh tố cà rốt

Cà phê capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu
Cà phê capuchino đá Trà gừng La hán quả Nước ép thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa Nước ép táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa Nước ép cam
Cacao Nóng Yaourt chanh Coktail Nước ép nho
Cacao đá Yaourt cam Sting dâu Nước ép cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Number One Nước ép cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Twister
Chocolate đá Sirô sữa Pepsi
Sirô sữa dâu Coca cola
Sirô sữa chanh 7 up
Sirô sữa cam Trà xanh
Sirô sữa bạc

Dr.Thanh
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
6
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
2. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí
nào so với đối thủ , quán chúng tôi cũng thế , dựa vào khả năng cạnh
tranh và khả năng phát huy thế mạnh của doanh nghiệp tiến hành định vị
dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sỏ đồ sau.

Nhóm góc lề đường Quán Cà Phê 8Sinh Viên
Nhóm góc quán trà sữa Nhóm dành cho người cho thu
nhập cao
Sơ đồ 1: xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị
trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được

xem là có cung cách phục vụ rất tốà giá rất cao nên đáp ứng cho ít khách hàng .
Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cahchs phục vụ tốt , giá cao nhưng lkợi
thế với các món trà sữa nên đáp ứng được 1 phần khách hàng chủ yếu là sinh viên
con nhà giàu . Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường , lợi thế là chi phí thấp ,
giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nghèo và những người có thu
nhập thấp .
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
7
Cung cách phục vụ
(Tốt)
Giá
(Thấp)
Giá
(Cao)
Cung cách phục vụ
(Xấu)
D
CB
A
A B
C D
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Dựa vào những thuận lợi có sẵn về địa điểm , nhân viên , khả năng giao tiếp
tốt và chiến lược giá tôi sẽ tạo ra mối quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng ,
nhà cung cấp công với sự đoàn kết tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ
sẽ , và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán
nhóm (A),(C)và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ .
3. Sản phẩm tương lai
Ngoài những sản phẩm trên . Hàng tháng quán tôi sẽ có
những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được

những thỏa mãn như mong muốn .
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường tổng quan
- Đáp ứng cho khách hàng ở Q.Ninh Kiều là chủ yếu , thông
qua các cuộc tiếp xúc với người dân Ninh kiều tôi được biết
đa số những người ở đây có nhu cầu uôings cà phê đẻ thư
giản .
- Do đó , nhu cầu cần có quán cà phê giá cả thích hợp và trang
trí đẹp là rất cần thiết , theo nghiên cứu thì ở Q.Ninh kiều có
khoảng 450 quán cà phê lớn và rất nhiều quán cà phê nhỏ và
vừa .
- Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến
quán cà phê giảm đi nhưng trong thời gian gần đây thì khách
hàng đến quán cà phê đã tang trở lại.
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng .
 Tất cả điều trên cho thấy nhu cầu để có quán cà phê để thư giản sẽ tăng.
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
8
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
2.Phân khúc thị trường .
Theo hình thức ở cá quán cà phê tôi phân khúc thị trường theo cách
sau:
Hình thức
Quán
Tiêu chí
Quán cà phê dành
cho người có thu
nhập cao
Quán cà phê dành

cho người có thu
nhập trung bình
Quán cà phê
dành cho người
có thu nhập thấp
Số lượng người
uống
Chiếm phần ít chủ
yếu là khách
Vip(khoảng 20%)
Chiếm đa số chủ
yếu là học sinh,
sinh viên, người
có thu nhập trung
bình (50%)
Chiếm tương đối
, chủ yếu là công
nhân , sinh
viên… (30%)
Qui mô quán cà
phê
Lớn , rất sang
trọng
Tương đói lớn
cũng khá sang
trọng
Rất nhỏ
tiêu chuẩn nước
uống
Ngon Tương đối ngon Mức độ vừa

Trung thành Không cao lắm Cao cao
Tình trạng khách
hàng
Không thường
xuyên (Khoảng 3-
4lần /tháng)
Thường
xuyên(Khoảng 4-
5lần/tháng)
Thường xuyên
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp
Dựa vào nhhững tiêu chí hình thức quán ta có thể mở ra
những quán Cà Phê thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
3. Thị trường trọng tâm
Công nhân viên, học sinh , sinh viên là khách hàng chỉu yếu của tôi vì
đây là tầng lớp có nhu cầu uống cà phê rất lớn .
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
9
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
4. Đặc điểm khách hàng
Do khác hàng chính chủ yếu của tôi là công nhân viên, học sinh ,
sinh viên, nên họ có cách sống đơn giản dễ gàn gũi . Khi đến quán điều
mà họ quan tâm nhất đó là hình thức phục vụ và không gian thoải mái
hay không……….ngoài ra , theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với
khách hàng tôi được biết khi đến quán cà phê họ cân nhắc những điều
sau:
- Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi hay không.
- Mức giá có phù hợp không.
- Có phục vụ nhanh không .
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ hay không .

- Thức uống có ngon không .

5. Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù mở ra quán cà phê có nhiều điều kiện kháh quan cũng như
chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không pghải là chuyện dễ vì
không chỉ có quán cà phê của mình mà còn co các dối thủ chạn tranh ,
họ cũng muốn đạt được những gì họ muốn , do đó tôi phải làm tốt hơn
đối thủ thì mới thju hút được khách hàng .
Hiện nay ở Ninh Kiều ,đường Lê Lợi là có nhiều quán cà phê , đó
là những đối thủ mà chúng tôi phải đối mạt , họ đã có mối quan hệ bền
lâu với khách hàng trong vùng khá lâu . Dù rằng họ có những thuận lợi
đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cách phục vụ . Ngay từ đầu
thành lập quán cà phê tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ đẻ làm hài lòng khách
hàng ở mức cao nhất , đặt biệt là khâu mà đối thủ đang yếu.
6. Nhà Cung cấp
Theo quan niệm của chúng tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo nên thành công của quán , việc tao ra quan hệ tốt
với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to
lớn cho quán cà phê của chúng tôi , nhưng đẻ tìm nhà cung cấp tốt
về chất lượng , giá hợp lý là điều không dễ . Qua quá trình tìm kiếm
và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : cà phê
TRUNG NGUYÊN , VINAMIKL, và các công ty nước giải khát
khác ……
7. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay , việc mở ra các loại
hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước
khuyến khích cho nên với loại hình kinh doanh quán cà phê
thì việc đăng ký sẽ dễ dàng .
- Thị trường kinh doanh quán cà phê tương lai sẽ phát triển cao
và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
10
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
8. Phân tích SWOT
Ma trận SWOT O:
- Có khách hàng tiềm
năng (sinh viên) (O1)
- Tìm nguồn nguyên liệu
cung cấp tốt (O2)
- Mật độ dân cư cao , dân
số đông (O3)
- Số lượng quán có chất
lượng phục vụ tốt còn
thấp (O4)
T:
- Cạnh tranh với các quán
cũ (T1)
S:
-Sản phẩm đa dạng ,
chất lượng pha chế cao
(S1)
- Không gian phục vụ
thoáng nát, ngăn nắp
…(S2)
- Ưu thế giao tiếp (S3)
- Địa điểm thuận lợi
(S4)
-Giá hợp lý (S5)
- Người quản lý có
năng lực và có quyết

tâm (S6)
- Nhân viên nhiệt tình
vui vẻ , hoạt bát(S7)
- Có phục vụ trực tiếp
bóng đá (S8)
- Bàn ghế mới lạ , thiết
kế độc đáo (S9)
SO:
-Thu hút khách hàng
tiềm năng
(S1,S2,S3,S4,S5,S6,S7,S
8,S9,O1)
-Nguồn nguyên liệu ổn
định (S6,O2)
- Số lượng khách hàng
đến quán
đông(S1,S2,S3,S4,S5,S6,
S7,S7,S9,O3,O4)
ST:
-Theo dõi tình hình biến
động của thị trường và
giành thắng lợi trong cạnh
tranh(S6,S3,S2,S4,T1)
W:
-Quán thành lập chưa
có nhiều khách quen
thuộc (W1)
- Chưa có nhiều kinh
nghiệm(W2)
- Địa điểm thuê mướn

(W3)
WO:
-Huy động nguồn vốn
(O1,O2,O3,,O5,W2)
WT:
-Học hởi kinh nghiệm
(W1,T1)
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
11
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
* Diễn giải ma trận SWOT
-SO:
Chúng tôi phát huy những điểm mạnh dể nắm bắt cơ hội với
sản phẩm chất lượng , giá hộp lý ,không gian buôn bán và giao thông
thuận lợi cộng voié khả năng tiếp thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình và
vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng
-ST:
Dựa vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị ,
nhân viên vui vẻ nhiệt tình tạo ra sức mạnh cạnh tranh.
-WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và quán tôi cũng
thế , do đó tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan
về khách hàng , nhà cung cấp làm tăng tính khả thi của dự án , để coa thẻ
huy đông vốn ngân hàng , tìm các đối tác đầu tư.
-WT:
Trong thời bưởi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh
doanh luôn sôi động trong việc cạnh tranh với các quán khách nhau là cơ
hội đẻ cho quán trưởng thành hơntrong làm ăn và có thêm kinh nghiệm.
V.HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
1. Tiếp thị

1.1 Chiến lược về giá
Quán chúng tôi cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng với nhiều chủng
loại và nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người
có thu nhâọ thấp đến người có thu nhập cao .
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I.CÀ PHÊ
Cà phê Ly 10.000
Cà phê đá Ly 10.000
Cà phê sữa nóng Ly 12.000
Cà phê sữa đá Ly 12.000
Cà phê rum Ly 15.000
Cà phê sữa rum Ly 15.000
Cà phê capuchino Ly 20.000
Cà phê capuchino đá Ly 20.000
Bạc xỉu Ly 12.000
Bạc xỉu đá Ly 12.000
Cacao Nóng Ly 15.000
Cacao đá Ly 15.000
Sữa tươi Ly 12.000
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
12
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Chocolate Ly 15.000
Chocolate đá Ly 15.000
III. TRÀ-YAOURT- SIRÔ
Trà lipton Ly 10.000
Trà lipton sữa Ly 10.000
Trà lài Ly 10.000
Trà đào Ly 10.000
Trà dâu Ly 10.000

Trà cam Ly 10.000
Trà chanh dây Ly 10.000
Trà gừng Ly 10.000
Trà bí đao Ly 10.000
Yaourt đá Ly 10.000
Yaourt chanh Ly 12.000
Yaourt cam Ly 12.000
Yaourt dâu Ly 12.000
Yaourt bạc hà Ly 12.000
Sirô sữa Ly 10.000
Sirô sữa dâu Ly 12.000
Sirô sữa chanh Ly 12.000
Sirô sữa cam Ly 12.000
Sirô sữa bạc hà Ly 12.000
III. NƯỚC DINH DƯỠNG
Chanh Ly 13.000
Chanh dây Ly 13.000
Chanh muối Ly 13.000
Vam vắt Ly 15.000
Cam vắt mật ong Ly 15.000
Tắc ép Ly 12.000
Dừa Ly 10.000
La hán quả Ly 10.000
Sâm dứa Ly 12.000
Sâm dứa sữa Ly 14.000
Coktail Ly 12.000
Sting dâu Chai 10.000
Number One Chai 10.000
Twister Chai 10.000
Pepsi Lon 10.000

Coca cola Lon 10.000
7 up Chai 10.000
Trà xanh Chai 12.000
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
13
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Dr.Thanh Chai 12.000
IV. SINH TỐ - NƯƠC ÉP
Sinh tố Dâu Ly 15.000
Sinh tố bơ Ly 15.000
Sinh tố dừa Ly 15.000
Sinh tố sapôchê Ly 12.000
Sinh tố cà chua Ly 12.000
Sinh tố cà rốt Ly 12.000
Nước ép dâu Ly 15.000
Nước ép thơm Ly 12.000
Nước ép táo Ly 15.000
Nước ép cam Ly 15.000
Nước ép nho Ly 15.000
Nước ép cà chua Ly 12.000
Nước ép cà rốt Ly 12.000
1.2 Chiến lược Marketing
Phát tờ rơicho cá trườn ĐH, TCCN,cá công ty và các người trung
niên ở khu vực đó và ở khu nã tư đên xanh đèn đỏ , trước của các trung
tâm thương mại lớn .(1000 tờ phát trong tháng đầu , sau đó cân nhắc có
tiếp tục hay không ).Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly , nhưng không cộng
gộp với nhau.
Quảng cáo thông qua các hình thúc chủ yếu treo băng gôn ở
các tuyến đường chính .
Trong tuân khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50%

trong ngày đầu và 30% các ngay tiếp theo trong tháng cho tất cả các sản
phẩm .
1.3 Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán cà phê nên chủ yếu là bán trực tiếp cho người
tiêu dung không thông qua kênh trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:

Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
14
Quán cà phê 8 sinh viên
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang về
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
2. Hoạch định nhân sự
2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự
2.2 Nghĩa vụ
- Chủ quán : là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của
quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của
nhân viên
- Kế toán: thoe dõi ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán
và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của
quán , báo cáo thuế.
- Pha chế :là người pha chế thức uống
- Thu ngân :là người trực tiếp tính chi phí , thu tiền…
- Phục vụ: giới thiệu Manu và phục vụ khách hàng
- Lao công ; là người rửa ly, don dẹo vệ sinh
- Bảo vệ : là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo, khen thưởng
2.3.1 Nhu cầu nhân viên
- Quản lý : 1 người , trình độ cao đẳng ngành QTKD

- Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên ngành kế toán
- Thu ngân : 2 người , trình độ THPT hiểu biết về vi tinh
- Pha chế : 4 người, có bằng chuyên ngành
- Phục vụ: 15 người , có kinh nghiệm phục vụ thông quan sự
kiểm tra của chủ quán
- Lao công ; 2 người
- Bảo vệ :6 người , nam tuổi từ 18-35, có sức khỏe tốt
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
15
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
THU NGÂN PHỤC VỤ CA1,2 LAO CÔNG BẢO VỆPHA CHẾ
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
2.3.2 Lương nhân viên
Chỉ tiêu Số lượng Tiền Lương
(Triệu đồng )
Thành tiền
(Triệu đồng )
Quản lý 1 7 7
Kế toán 1 2 2
Thu ngân 1 1.5 3
Pha chế 4 2 8
Phục vụ 15 1.2 18
Lao công 2 1.4 2.8
Bảo vệ 6 1.2 7.2
Tổng 30 48
2.3.3 Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán co trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên
của mình quen với công việc, đặt biệt là nhâ viên phục vụ và
quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản

thân người chủ cũng cần phải học hỏi về kiến thức chuyên
ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khên thưởng : ngoại trừ những đợt thưởng lương vào dịp lễ ,
tết , tặng lịch , áo , nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng
nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Nhằm kích thích sự nhiệt tình
phấn khởi của nhân viên để họ làm tốt công việc .
VI.TRANG THIẾT BỊ, MÔ HÌNH XAY DỰNG , ĐỊA ĐIỂM
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu
BẢNG TÍNH GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
QUÁN CÀ PHÊ 8 SINH VIÊN
ĐVT:NGÀN ĐỒNG
STT HẠNG MỤC ĐẦU

SL ĐVT GIÁ THÀNH
TIỀN
GHI
CHÚ
1 Bàn mây tròn 50 Cái 450 22.500
Giá do
siêu thi
2 Ghế mây lưng, đen
tráng
200 Cái 300 60.000
3 Bàn gỗ kiếng
vuông thấp
25 Cái 420 10.500
4 Niệm ngồi 100 Cái 37 3.700
5 Đế lót ly bàn gỗ
(hiệu:Cty Chân
300 Cái 3.65 1.095

Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
16
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Minh)
CO.OP
MARK
CUNG
CẤP
6 Gạt tàn thuốc
(TA58)
30 Cái 19.3 579
7 Mâm Inox bưng
nươc cho nhân
viên (304-36)
10 Cái 100.9 1.009
8 Ly nhỏ uống trà
đá cho khách
(Lucky LG-36-
213,75ml)
300 Ly 5.5 1.650
9 Ly nhỏ uống cà
phê sữa nóng
(Lucky LG-36-
203,50ml)
45 Ly 7.6 570
10 Ly uống cà phê đá
(Ocean Nyork
B07811,320ml)
150 Ly 22 3.300
11 Ly uống cam vắt

uống sinh tố
(Ocean
pils.B00910,
300ml)
150 Cái 10.6 1.590
12 Fin pha cà phê 50 Cái 5.6 280
13 Ly pha chế 4 Cái 17 68
14 Muỗng nhỏ 75 Cái 1.8 135
15 Muỗng cà phê đá
và cà phê sữa bàng
Inox
200 Cái 4.8 960
16 Cây khuấy
nước(cam,cà phê,
nước khác…)
100 Cái 1.2 120
17 Bình thủy tinh lớn
châm trà đá
(LUMINARC,1,3lí
t )
5 Cái 63 315
18 Fin lớn pha cà phê
bằng Inox
2 Cái 60 120 Giá do
điện máy
chợ lớn
(Cao
Phong)
19 Tấm lượt pha cà
phê

2 Cái 25 50
20 Bình thủy rạng
đông
2 Cái 147 294
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
17
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
cung cấp 21 Nồi lớn nấu nước
sôi
1 Cái 500 500
22 Bình chứa cà phê
pha sẵn
1 Cái 120 120
23 Kệ lớn đựng ly
bằng Inox
2 Cái 600 1.200
24 Các laoị chai lọ
đựng một số thứ
khác
1 Bộ 1.000 1.000
25 Dù gỗ che ngắ thời
trang
16 Cái 1.490 23.840 Cty Nhựt
Minh
cung cấp
26 Dàn Amply (hiêu
pioneer VSX-817-
S,công suất 360W)
1 Cái 8.390 8.390
Giá do

điện máy
chợ lớn
(Cao
Phong)
cung cấp
27 Đầu đĩa đa năng 1 Cái 1.900 1.900
28 Tivi 40 inch (sam
sung)
1 Cái 9.990 9.990
29 Tivi 32 inch (sam
sung)
3 Cái 5.990 17.970
30 Máy quay sinh
tố(SANYO)
2 Cái 950 1.900
31 Tủ đông đá để
kem , trái cây ,
dừa lạnh, yaourt,
đồ dùng lạnh khác
1 Cái 8.500 8.500
32 Máy điều hòa
SAMSUNG
2 Cái 7.300 14.600
33 Dàn loa (mỹ ,
500W/cặp)
2 Cặp 3.500 7.000
34 Cáp truyền hình 1 Bộ 600 600
35 Tiền lắp đặt
Internet+ Bộ phát
sóng Wifi

1 Bộ 1.500 1.500
Giá dự
trù
36 Điện , đèn , nước ,
tiền công
1 Bộ 35.000 35.000
37 Đồng phục nhân
viên
30 Bộ 400 12.000
38 May tính tiền điện
tử CASIO TK-
T200(có két tiền)
1 Cái 6.970 6.970
39 Máy vi tính 2 Cái 10.000 20.000 Giá do
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
18
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
công ty Á
Châu
cung cấp
40 1 tủ quầy Bar tính
tiền và để đàn
nhạc
1 Bộ 4.000 4.000
Giá dự
trù
41 Trang trí nội thất
và sửa chữa quán ,
trang trí cây cảnh
1 Lần 300.000 300.000

42 Chi phí bảng hiệu
hộp đèn
1 Bộ 20.000 20.000
43 Chi phí PANO vải
quảng cáo
3 Tấm 1.500 4.500
44 Chi phí đặt cọc 2
tháng thuê mặt
bằng
2 Tháng 40.000 80.000
Giá do
chủ đất
đề nghị
45 Chi phí hỗ trợ bồi
thường xây dựng
cho chủ đất
1 Lần 60.000 60.000
TỔNG 750.315
2. Mô hình xây dựng
- QUÁN cà phê gồm có 1 tàng trệt , 1 lầu, 1 bãi giữ xe bên
cạnh và 1 sân thượng.
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
19
QUẦY BAR
HANG CÂY KIẺNG
HỒ
NƯỚ
C
HANG CÂY KIẺNG
KHU GIỨU XE CHO KHÁCH

C

N
G
V
À
O
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
- Tầng trệt 25bàn mây tròn , có 3 tivi, chủ yếu phục vụ
khách hàng có nhu cầu xem truyền hình bóng đá
- Tầng 1: gầm 25 bang gỗ kiếng và có phòng Bar chủ yéu
phục vụ khách truy cập Wifi và khách thích sôi động
- Sân thượng 25 bàn mây tròn , có không gian thoáng mát
.từ đó có thể ngắm cảnh nhận nhịp thành phố và nhìn
toàn cảnh CẦU CẦN THƠ
3. Địa điểm xây dựng
Quán tạo lạc tại số 56, Khu Vòng Xoay Bãi Cát, Đại Lộ Lê Lợi
,Q.Ninh Kiều , TP Cần Thơ.là nơi tập chung vui chơi giải trí đông đúc ,
cách sân vân dộng cần thơ khaong 700m. quán nằm ngay mặt tiền nhưng
với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và
yên tĩnh cách biẹt với không khí ồn ào của bên ngoài rất hợp cho những
ai yeu thich ngắm cảnh trời đêm và nghe những ca khúc du dương đầy
lãng mạng.
VII.HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn
TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN
ĐẦU
750.315.000
VAY NGÂN HÀNG 200.000.000
VỐN TỰ CÓ 600.000.000

DỰ PHÒNG 49.685.000
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
20
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
2. Hoạt động kinh doanh
BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỰ ÁN ĐÀU TƯ :QUÁN CÀ PHÊ 8 SINH VIÊN
Số lượng bàn 75 Bàn
Tổng số ly/bàn/giờ 1.5 Ly/bàn/giờ
Giờ hoạt động /ngày 16 Giờ/ngày(từ 8h đến
23h và những đêm có
đá bóng)
Tổng số ly bán/ ngày: 1.800 Ly/ngày
Công suất năm hoạt động đầu tiên là 40%
Số lượng bán bình
quân:
720 Ly/ngày
Giá bán bình quân
trên ly;:
12.000 Đ/ly
Doanh thu bình quân
trên ngày :
8.640.000 Đ/ngày
Số lượng nhân viên
quán:
21 Người
Lương trung bình 1.371.429 Đ / người /tháng
Tổng lương quỹ
lương/ tháng
28.800.000 Đ /tháng

Lương bình quân
trên /ngày
960.000 Đ /ngày
Lương tính / 1 ly
nước:
1.333 Đ /ly/ngày
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
21
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Chi phí điện cho
quán
4.000.000 Đ /tháng
Chi phí điện /ly nước: 185 đ/ly/ngày
Tiền ăn cho nhân
viên
8.750 Đ / người /buổi
Chi phí ăn cho nhân
viên :
292 Đ / ly/ngày
Phí nước sạch cho
quán
2.000.000 Đ /tháng
Chi phí nước sạch/ ly: 93 Đ /ly / ngày
Giá thuê mặt bằng 40.000.000 Đ /tháng
Tiền thuê mặt bằng
hàng năm :
480.000.000 Đ /năm
Chi phí cho người
trực tiếp quản lý
7.000.000 Đ /tháng

Chi phí cho thu ngân
kế toán
5.000.000 Đ /tháng
Chi phí thuê bảo vệ,
dẫn xe cho khách
7.200.000 Đ /tháng
Chi phí quản lý cho 1
năm:
230.400.000 Đ /năm
Lãi vay trung hạn 1.25% Tháng
Lãi vay hàng năm: 15.00% Năm
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
22
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Nhân viên
bàn
15 Người lương 18.000.000 Đồng/tháng
Lao công 2 Người lương 2.800.000 Đồng/tháng
Pha chế 4 Người lương 8.000.000 Đồng/tháng
Nhân viên
quản lý
1 Người lương 7.000.000 Đồng/tháng
Nhân viên thu
ngân
2 Người lương 3.000.000 Đồng/tháng
Nhân viên kế
toán
1 Người lương 2.000.000 Đồng/tháng
Nhân viên
bảo vệ xe

6 Người lương 7.200.000 Đồng/tháng
TỔNG 21 Người Lương/tháng 48.000.000 Đ/tháng/
Lương bình
quân :
2.285.714 Đ
/thang/người
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 1 NGÀY
Lương nhân viên 1.333 Đ/ly/ngày =960.000 đ/ ngày
Điện 185 Đ/ly/ngày =133.333 đ/ ngày
Nước 93 Đ/ly/ngày =66.667 đ/ ngày
Nguyên liệu 3.000 Đ/ly/ngày =2.160.000 đ/ ngày
Tiền ăn nhân
viên
292 Đ/ly/ngày =210.000 đ/ ngày
Chi phí mặt bằng 1.333.333Đ/ngày =1.333.333 đ/ ngày
Chi phí quản lý 640.000Đ/ngày =640.000 đ/ ngày
Chi phí lãi vay
ngân hàng
83.333Đ/ngày =83.333 đ/ ngày
Thuế 455.775Đ/ngày =455.775 đ/ ngày
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
23
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
TỔNG CỘNG CHI PHÍ / NGÀY 6.042.442 Đ /ngày
DOANH THU
NGÀY ĐẠT
40% 8.640.000 Đ /ngày
LỢI NHUẬN
ĐẠT /NGÀY
= 2.597.558 Đ /ngày

LỢI NHUẬN
ĐẠT/ THÁNG
= 77.926.750 Đ /tháng
LỢI NHUẬN
ĐẠT /NĂM
= 935.121.000 Đ/ NĂM
Tỷ suất LỢI NHUẬN/DOANH THU/ NGÀY:30.1%
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
24
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH GV:ThS. NGUYỄN THÀNH TÍN
3. Thông số đầu tư vào và độ nhạy của dự án
3.1 Thông số đầu vào của dự án
I. NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ
(VNĐ)
TỶ TRỌNG
1. Tổng vốn đầu tư 750.315.000 100%
2. Nguồn vốn đầu tư 755.315.000 100%
- Vốn tự có 600.000.000 80.0%
- Vốn vay TCTD khác - 0.0%
- Vốn vay VIB 200.000.000 26.7%
3 Khả năng tăng giảm vốn đầu tư 0%
4 Nhu cầu vốn lưu động 5% Doanh thu
- Vốn tự có 100% Nhu cầu
VLĐ
- Vốn vay TCTD 0% Nhu cầu
VLĐ
- Vốn vay VIB 0% Nhu cầu
VLĐ
5 Kế hoạch giải ngân
5.1 Năm thứ nhất 800.000.000 Đồng

- Vốn tự có 600.000.000 Đồng
- Vốn vay TCTD khác - Đồng
5.2 Năm thứ 2 - Đồng
- Vốn tụ có - Đồng
- Vốn vay TCTD khác - Đồng
- Vốn vay VIB - Đồng
II. NHÓM THÔNG SỐ VỀ CHẾ ĐỘ
THUẾ , CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1 THUẾ TNDN 28% Năm
2 Lãi vay vốn
- Lãi trung dài hạn huy đọng khác 0.0% Năm
- Lãi trung dài hạn của ngân hàng 6.00% Năm
- Tỷ suất LN/VCSH 25% Năm
3 Lãi suất chiết khấu 21.6% Năm
4 Thời gian trả nợ trung hạn
- Nguồn vay huy động khác : 0 Năm
- Vay ngân hàng 3 Năm
5 Hình thức trả nợ trung dài hạn 1
- Trả nợ gốc bình quân ,lãi giảm dần
theo số dư
1
- Trả nợ gốc +lãi bình quân 2
- Trả nợ gốc theo tỷ lệ % 3
Kế hoạch mở quán cà phê 8 sinh viên
25

×