Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Quản lý dự án: Mở quán cà phê ATG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.06 KB, 25 trang )

Quản lý dự án:
Mở quán cà phê ATG
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
- Tên đầy đủ: Café ATG
- Đăng ký kinh doanh: Kinh doanh cá thể tiểu chủ.
- Trụ sở: 01 Trần Đại Nghĩa, F.Bách Khoa, Q. Hai Bà Trưng
1.Mục tiêu:
• Thu lợi nhuận:
 Đạt được trên 100 - 150 khách hàng trong 1 ngày.
 Doanh thu trong tháng khoảng 80 triệu.
 Khách hàng thân thiết trên 100 khách.
 Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
* Yêu cầu:
• Cung cấp cho khách hàng không gian rộng rãi thân thiện để trao đổi,
gặp gỡ và hội họp.
• Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
• Mới lạ và độc đáo.
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình.
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hang
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,
…..
1
2. Lý do ra đời của dự án:
* Nguồn hình thành dự án:
Quận Hai Bà Trưng số dân 378000 người , diện tích 9.62 km
2
với


mật độ
39293 người/km
2
. Quận Hai Bà Trưng hiện có 20 phường: Nguyễn Du, Lê
Đại Hành, Bùi Thị Xuân, Phố Huế, Ngô Thì Nhậm, Phạm Đình Hổ, Đồng
Nhân, Đống Mác, Bạch Đằng, Thanh Lương, Thanh Nhàn, Cầu Dền, Bách
Khoa, Quỳnh Lôi, Bạch Mai, Quỳnh Mai, Vĩnh Tuy, Minh Khai, Trương
Định, Đồng Tâm.
Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học , kí túc xá và khu trọ của
sinh viên.
Đường Trần Đại Nghĩa là đường có các trường đại học tập trung bao
gồm trường đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội , trường Bách Khoa Hà Nội ,
trường đại học Xây dựng và một số trường đại học,cao đẳng khác gần đấy.
Như vậy xét về mật độ dân số, mức sống của người dân cũng như lưu
lượng người qua lại khu vực này, đây chính là một thị trường tiềm năng để
mở cửa hàng kinh doanh café bóng đá.
• Hà Nội đang bội thực quán café.
Với 1 từ key “ Quán café ở Hà Nội” trên thanh công cụ tìm kiếm Google
chúng ta có kết quả không dưới 70 cái Tên, với những hình ảnh và những lời
bình luận, nhận xét của cư dân mạng. Tất nhiên những quán café được kể đến
ở đây là những quán đã có tiếng tăm, có một lượng khách hàng thân thết xác
định. Còn chưa kể đến những quán café mới nổi, bắt đầu xâm nhập thị trường
và có lượng khách nhất định như café Mộc, Bobby café vị trí đẹp lúc nào
cũng đông khách. Hà Nội thời điểm này đang thực sự bội thực các quán café.
• Hà Nội cũng đang thiếu trầm trọng các quán café có phong cách độc
đáo.
2
Tại thời điểm hiện tại, thị trường các quán café gần như đã bão hòa. Tuy
nhiên, có thể nhận thấy một điều café thì nhiều nhưng quán café độc đáo, ý
tưởng thú vị thì chưa nhiều. Định hình trong tâm trí khách hàng bây giờ quán

café không chỉ đơn thuần là đến nhâm nhi một tách cà phê ngon, rẻ và nhìn
cuộc sống mà công việc bận rộn, nhanh và gấp, họ đến với quán café như
một không gian gặp gỡ trò truyện, trao đổi hợp đồng mua bán…. Và tất nhiên
để đáp ứng nhu cầu ấy quán phải có nội thất, không gian đẹp, wifi, phong
cách phục vụ tốt, đồ uống ngon, nhiều sự lựa chọn. Hơn thế nữa, để khách
hàng đến với mình, quán cần tìm ra hướng đi riêng, phù hợp với xu thế và đặc
điểm của tình hình hiện tại.
*Động lực kinh doanh:
- Kinh doanh quán café có thể nói là siêu lợi nhuận, thu lời và quay vòng
vốn nhanh, đầu tư ban đầu không lớn, hoàn toàn phù hợp cho những sinh viên
đam mê kinh doanh muốn thực sự bắt tay vào làm việc và tiếp xúc với môi
trường kinh doanh thực thụ.
- Cơ sở vật chất kinh doanh café nếu không lời chúng ta có thể dễ dàng
chuyển hướng sang rất nhiều phương án kinh doanh khác hoặc sang nhượng
lại.
- Khả năng của nhóm dự án.
3. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án:
Do đây là dự án có quy mô nhỏ, yêu cầu kỹ thuật đơn giản nên được thực
hiện quản lý dự án theo mô hình chủ đầu tư tự thực hiện.
*Mô hình tổ chức quản lý của dự án:
Có bộ máy đủ năng lực
3
Chủ đầu tư
II. QUẢN LÝ PHẠM VI:
- Quy mô vốn đầu tư ban đầu: 690.000.000 VNĐ.
- Thời gian thực hiện dự án là 25 ngày.
- Quy mô quán: Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
• Tầng trệt: giữ xe
• Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có
nhu cầu xem truyền hình, đá bóng.

• Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
• Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát.
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại dịch vụ.
- Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh: cà phê, đồ uống. Đặc biệt là café
riêng của quán: Kinh doanh café bóng đá.
- Quy mô nhân sự: 30 (quản lý, kế toán, thu ngân, pha chế, phục vụ, lao
công, bảo vệ, kĩ thuật)
- Phạm vi thị trường: Địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đối tác:
• Đại lý Café Trung Nguyên : 215 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội
Điện thoại : 04.3565282
• Đại lý nước ngọt Cocacola : 112 Láng Hạ Hà Nội
Điện thoại : 04.3112113
• Đại lý cung cấp hoa quả An Toàn : 454 Đường Láng Hà Nội
Điện thoại : 04.3551885
• Đại lý cung cấp nước đá Sạch : 656 Trường Chinh Hà Nội
Điện thoại : 04.3656546
Phân tách công việc của dự án theo mã
4
Tự thực hiên

hiệu
Tên công việc
Công việc
trước
a Tìm và thuê mặt bằng -
b Mua sắm trang thiết bị -
c Tuyển nhân viên -
d Thuê thiết kế không gian a
e Lắp đặt điện, nước a

f Sửa chữa quán d,e
g Trang trí nội thất b,f
h Lắp đặt thiết bị g
i Marketing f
j May đồng phục c
k Khai trương h,i,j
III. Quản lý thời gian
1. Dự tính thời gian cho dự án
Thời gian thực hiện: 25 ngày
Ngày bắt đầu: 1/11/2010

hiệu
Tên công việc
Thời gian
thực hiện
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
kết thúc
a Tìm và thuê mặt bằng 4 1/11/2010 4/11/2010
b Mua sắm trang thiết bị 6 1/11/2010 6/11/2010
c Tuyển nhân viên 4 1/11/2010 4/11/2010
d
Thuê thiết kế không
gian
3 5/11/2010 7/11/2010
e Lắp đặt điện, nước 1 5/11/2010 5/11/2010
f Sửa chữa quán 10 8/11/2010 17/11/2010
g Trang trí nội thất 5 18/11/2010 22/11/2010
h Lắp đặt thiết bị 1 23/11/2010 24/11/2010

i Marketing 7 18/11/2010 24/11/2010
j May đồng phục 15 5/11/2010 19/11/2010
k Khai trương 1 25/11/2010 25/11/2010
2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án
Sơ đồ AOA:
5
Đường găng: a – d – f – i – k = 25 ngày
Thời gian dự trữ các công việc của dự án

hiệu Tên công việc ES EF LF LS
tgdtt
p
tgdtt
d
a Tìm và thuê mặt bằng 0 4 4 0 0 0
b Mua sắm trang thiết bị 0 6 7 1 1 11
c Tuyển nhân viên 0 4 9 5 5 0
d Thuê thiết kế không gian 4 7 7 4 0 0
e Lắp đặt điện, nước 4 5 7 6 2 2
f Sửa chữa quán 7 17 17 7 0 0
g Trang trí nội thất 17 22 23 18 1 0
h Lắp đặt thiết bị 22 23 24 23 1 1
i Marketing 17 24 24 17 0 0
j May đồng phục 4 19 24 9 5 5
k Khai trương 24 25 25 24 0 0
IV. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
1. Dự toán chi phí các công việc dự án
Việc xác định chi phí chi tiết căn cứ vào hệ thống công việc, khoản mục,
các chi tiết nguyên vật liệu cần sử dụng cho dự án.
a(4)

c(4)
j(15)
b(6)
e(1)
d(3) f(10) g(5)
h(1)
k(1)
i(7)
6
Bảng: Dự toán chi phí cho các công việc dự án
Tổng dự toán chi: 690.000.000 VNĐ
Mã hiệu Tên công việc
Dự toán chi
(VNĐ)
a Tìm và thuê mặt bằng 240.000.000
b Mua sắm trang thiết bị 230.000.000
c Tuyển nhân viên 2.000.000
d Thuê thiết kế không gian 20.000.000
e Lắp đặt điện, nước 35.000.000
f Sửa chữa quán 69.000.000
g Trang trí nội thất 35.000.000
h Lắp đặt thiết bị 2.000.000
i Marketing 25.000.000
j May đồng phục 12.000.000
k Khai trương 20.000.000
Chi phí gián tiếp của dự án là: 75.000.000 VNĐ
* Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí thực hiện dự án:
Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn có sự đánh đổi giữa thời gian và chi phí.
Nếu tăng thêm giờ làm việc, tăng số lượng lao động và máy móc thiết bị thì
tiến độ thực hiện các công việc dự án có thể được đẩy nhanh hay rút ngắn.

Bảng: thời gian và chi phí dự kiến

hiệu
Tên công việc
Thời gian
Chi phí (VNĐ)
a Tìm và thuê mặt bằng 4 240.000.000
b Mua sắm trang thiết bị 6 230.000.000
c Tuyển nhân viên 4 2.000.000
d Thuê thiết kế không gian 3 20.000.000
e Lắp đặt điện, nước 1 35.000.000
f Sửa chữa quán 10 69.000.000
g Trang trí nội thất 5 35.000.000
h Lắp đặt thiết bị 1 2.000.000
i Marketing 7 25.000.000
j May đồng phục 15 12.000.000
k Khai trương 1 20.000.000
7
* Phương pháp thực hiện kế hoạch chi phí cực tiểu
Kế hoạch chi phí cực tiểu là phương pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện
những công việc lựa chọn, sao cho chi phí tăng thêm cực tiểu, do đó, giảm
tổng chi phí và rút ngắn hợp lý độ dài thời gian thực hiện dự án.
Bảng: Phương án bình thường và đẩy nhanh

hiệu
Công việc
Chương trình bình
thường
Chương trình đẩy
nhanh

Thời
gian
Chi phí
Thời
gian
Chi phí
a Tìm và thuê mặt bằng 4 240.000.000 2 260.000.000
b Mua sắm trang thiết bị 6 230.000.000 3 239.000.000
c Tuyển nhân viên 4 2.000.000 2 3.000.000
d Thuê thiết kế không gian 3 20.000.000 2 25.000.000
e Lắp đặt điện, nước 1 35.000.000 1 35.000.000
f Sửa chữa quán 10 69.000.000 7 81.000.000
g Trang trí nội thất 5 35.000.000 4 40.000.000
h Lắp đặt thiết bị 1 2.000.000 1 2.000.000
i Marketing 7 25.000.000 4 31.000.000
j May đồng phục 15 12.000.000 13 15.000.000
k Khai trương 1 20.000.000 1 20.000.000
Tổng 690.000.000 751.000.000
8
Bảng: Chi phí biên của các công việc
Công
việc
Chương trình bình
thường
Chương trình đẩy
nhanh
Chi phí
biên
Thời
gian

có thể
đẩy
Thời
gian
thực
tế đẩy
Chi phí
tăng thêm
Thời
gian
Chi phí
Thời
gian
Chi phí
Đường găng: a – d – f – i – k = 25 ngày
a
4
240.000.000 2 260.000.000
1.000.000 2 2 2.000.000
d
3
20.000.000 2 25.000.000
5.000.000 1 0 0
f
10
69.000.000 7 81.000.000
4.000.000 3 0 0
i 7 25.000.000
4 31.000.000
2.000.000 3 0 0

k 1 20.000.000
1 20.000.000
0 0 0 0
Đường d2: a – d – f – g – h – k = 24 ngày
g 5 35.000.000 4 40.000.000
5.000.000 1 0 0
h 1 2.000.000 1 2.000.000
0 0 0 0
Biết chi phí gián tiếp là 3.000.000VNĐ/ngày
Chương trình đẩy nhanh 1:
Đường găng của dự án là: a – d – f – i – k = 25 ngày
a(4)
c(4)
j(15)
b(6)
e(1)
d(3) f(10) g(5)
h(1)
k(1)
i(7)
9
Đường gần găng của dự án là: a – d – f – g – h – k = 24 ngày
+ Giảm công việc (a): 2 ngày
Đường găng mới của dự án: a – d – f – i – k = 23 ngày
Đường gần găng của dự án: a – d – f – g – h – k = 22 ngày
Kết luận: + Thời gian thực hiện dự án rút ngắn được 2 ngày

thời gian
thực hiện dự án còn là 23 ngày.
+ Chi phí trực tiếp: 690.000.000 + 2.000.000 = 692.000.000 VNĐ

+Chi phí gián tiếp: 23 * 3.000.000 = 69.000.000VNĐ

Tổng chi phí = 761.000.000
Chương trình điều chỉnh 2:
Đường găng: a – d – f – g – h – k = 17 ngày
Xây dựng chương trình điều chỉnh 2 phải xuất phát từ chương trình đẩy
nhanh của dự án. Chi phí tiết kiệm được bằng cách kéo dài thời gian thực hiện
của các công việc không găng bằng cách tác động đến thời gian dự trữ tự do
của các công việc này.
a(2)
c(2)
j(13)
b(3)
e(1)
d(2)
f(7)
g(4)
h(1)
k(1)
i(4)
10

×