Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Phuong phap giai nhanh BT ruou pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.21 KB, 7 trang )

Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
Ngời gửi: Nguyễn Hải Quỳnh.
Nơi công tác: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang.
Chức vụ: Phó trởng phòng
Hớng dẫn học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm
phần rợu ( Phần i)
Để giải nhanh bài tập hoá học phần rợu yêu cầu học sinh phải xác định nhiệm
vụ cần giải quyết đối với mỗi thể loại bài tập, qua mỗi dạng bài cần rút ra những
phơng pháp đặc trng cho mỗi thể loại, dự đoán các khả năng phụ có thể xảy ra.
Nắm rõ tính chất hoá học của rợu. Khi giải bài tập phần rợu lu ý áp dụng công thức
tổng quát phù hợp mà đề bài yêu cầu, áp dụng các định luật bảo toàn khối lợng, bảo
toàn nguyên tố, các suy luận logic.
+ Viết công thức chung các loại rợu: C
n
H
2n+2-m-2a
(OH)
m
Từ công thức chung ta có thể viết các công thức của các loại rợu:
- Rợu no, đơn chức, mạch hở: C
n
H
2n+1
OH với n

1
- Nếu no, đơn chức bậc 1: C
n
H
2n+1
CH


2
OH với n

0
- Rợu không no đơn chức, mạch hở: C
n
H
2n+1-2a
OH
Nếu rợu no, mạch hở: C
n
H
2n+2-m
(OH)
m

( n

1, m

n (vì 1 nguyên tử C không chứa quá 1 nhóm -OH).
Ví dụ 1: Công thức phân tử của một rợu A là: C
n
H
m
O
x
. Để A phải là rợu no thì m
phải có giá trị:
a. m=2n b. m=2n+2 c. m=2n-1 d. m=2n+1

Giải: áp dụng công thức của các loại rợu ==> đáp án đúng: b
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rợu no X mạch hở cần 3,5 mol O
2
. CTCT thu
gọn của X là:
a. C
2
H
4
(OH)
2
b. C
3
H
5
(OH)
3
c. C
2
H
5
OH d. C
4
H
9
OH
Giải: Gọi công thức của rợu no là: C
n
H
2n+2-m

(OH)
m
C
n
H
2n+2-m
(OH)
m
+
3 1
2
n m+
O
2

to

n CO
2
+ n+1 H
2
O
1 mol 3,5 mol
==>
3 1
2
n m+
= 3,5 ==> 3n - m = 6; m = 3n 6 (*)
Mặt khác ta có 1


m

n

1

3n - 6

n

7/3

n

3
Chọn n = 3 thay vào (*) đợc m = 3
Đáp án: b.
+ Nếu tách nớc từ 1 phân tử rợu tạo ra anken, ta suy ra rợu ban đầu là rợu no,
đơn chức (C
n
H
2n+1
OH). Ngợc lại với trờng hợp hiđrat hoá.
Ví dụ1: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu A,B liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng khi bị
khử nớc hoàn toàn thu đợc 2 anken. Cho biết khối lợng X là 5,978 gam, khối lợng 2
anken là 4 gam. CTPT của 2 rợu là:
a. CH
3
OH; C
2

H
5
OH b. C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH
c. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH d. C
4
H
9
OH; C
5
H
11
OH
Giải: Vì tách nớc hỗn hợp X thu đợc 2 anken ==> hỗn hợp X gồm 2 rợu no, đơn
chức gọi công thức trung bình của 2 rơu là: C

n
H
2
n
+1
OH
C
n
H
2
n
+1
OH
2 4
H SO

C
n
H
2
n
Email: ĐT: 0915035115
1
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
14
n
+ 18 (g) 14
n
(g)
5,978 (g) 4(g)

==>
n
= 2,6
đáp án: c
Ví dụ 2: Cho m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở bậc một tác dụng với Na d
thu đợc 4,48 lít H
2
(đktc).Còn khi tách nớc nội phân tử từ m gam ancol đó thu đợc
22,4 gam một anken phân nhánh.Hãy xác định công thức cấu tạo của ancol:
a. (CH
3
)
2
CHCH
2
OH b. (CH
3
)
2
CH CH
2
CH
2
OH
c. (CH
3
)
2
CHOH d. Kết quả khác
Giải: Vì ancol no, đơn chức, mạch hở bậc một tác dụng với Na nên số mol rợu

gấp đôi số mol H
2
; n
rợu
= 2x
4, 48
22, 4
= 0,4 mol
n
anken
= n
rợu _
= 0,4 mol ==> M
anken
= 22,4/0,4 = 56
Gọi công thức phân tử của anken là: C
n
H
2n
==> 14n = 56 ; n = 4
Đáp án: a
+ Nếu tách nớc từ 1 phân tử rợu đơn chức A ta thu đợc chất hữu cơ B
- Nếu d
B/A
> 1 ==> B là ete
- Nếu d
B/A
< 1 ==> B là hiđrocacbon không no.
Ví dụ: Đun rợu no, đơn chức, mạch hở X với dung dịch H
2

SO
4
đặc ở điều kiện
thích hợp thu đợc chất hữu cơ Y.
Trờng hợp 1: d
Y/X
= 0,7. CTPT của X là:
a. CH
3
OH b. C
2
H
5
OH c. C
3
H
7
OH d. C
4
H
9
OH
Trờng hợp 2: d
Y/X
= 1,6087. CTPT của X là:
a. CH
3
OH b. C
2
H

5
OH c. C
3
H
7
OH d. C
4
H
9
OH
* Trờng hợp 1:
Giải: Vì d
Y/X
= 0,7 vậy tách nớc thu đợc anken:
CTPT của X có dạng: C
n
H
2n+1
OH, ta có:
C
n
H
2n+1
OH
2 4
H SO

C
n
H

2n
+ H
2
O
Có d
Y/X
= 0,7 ==> n = 3. Đáp án đúng là c.
* Trờng hợp 2:
Nếu d
Y/X
= 1,6087. vậy tách nớc thu đợc ete:
Công thức ete: (C
n
H
2n+1
)
2
O
28 18
1,6087
14 18
n
n
+
=
+
==> n = 2. Đáp án đúng là b.
+ Dựa theo phơng trình phản ứng cháy:
Nếu đốt cháy một rợu thu đợc số mol H
2

O lớn hơn số mol CO
2
=> Rợu cho là r-
ợu no, mạch hở, đơn chức hoặc đa chức có công thức: C
n
H
2n+2-m
(OH)
m
(với n

1, m

n) hoặc C
n
H
2n+2
O
m
.
Nếu rợu no, mạch hở thì tổng mol rợu bằng tổng số mol nớc trừ tổng số mol
CO
2
Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 10,6g hỗn hợp 2 rợu đơn chức, đồng đẳng liên tiếp
thu đợc 11,2 lit CO
2
(đktc) và 12,6g H
2
O. CTPT 2 rợu là:
Email: ĐT: 0915035115

2
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
a. CH
3
OH và C
2
H
5
OH b. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
c. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH d. C
4
H
9
OH và C

5
H
11
OH
Hớng dẫn:
Số mol CO
2
= 0,5 mol
Số mol H
2
O = 0,7 mol
nH
2
O > nCO
2
. ==> Rợu no => Số mol hỗn hợp rợu = 0,7 - 0,5 = 0,2 (mol)
==>
M
=
10,6
53
0,2
=
. Vậy CTPT 2 rợu là C
2
H
5
OH và C
3
H

7
OH.
Đáp án: b.
+ Khi tách nớc từ hỗn hợp rợu đơn chức tạo thành hỗn hợp ete: Từ n rợu ta thu
đợc
.( 1)
2
n n +
ete.
m
ete
= m
rợu
- m
H
2
O
n

H
2
O = 1/2
n

hỗn hợp rợu
Ví dụ 1: Đun hỗn hợp 4 rợu no đơn chức với H
2
SO
4
đậm đặc ở nhiệt độ 140

0
C thì
số ete tối đa thu đợc là:
a. 10 b. 12 c. 15 d. 20
Giải: Giả sử có các rợu AOH, BOH, COH, DOH thì các ete thu đợc là:
AOA, BOB, COC, DOD, AOB, AOC, AOD, BOC, BOD, COD.
Hoặc áp dụng công thức:
.( 1)
2
n n +
=
4.5
2
= 10 ete.
Đáp án: a.
Ví dụ 2: Một hỗn hợp 2 rợu đơn chức có khối lợng 28,09 gam.
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Na d thu đợc 5,936 lít khí (đktc).
Nếu cho hỗn hợp trên đun với H
2
SO
4
đậm đặc ở nhiệt độ 140
0
C thì lợng ete thu
đợc tối đa là bao nhiêu gam?
a. 22,5 g b. 24,8 g c. 23,32 g d. 22,78 g
Giải: n
H
2
= 5,936 /22,4 = 0,265 mol

==> Tổng số mol hỗn hợp rợu là: 0,265x2= 0,53 mol
Khi tách nớc tạo ete số mol nớc là:0,53/2 = 0,265 mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng:
m
ete
= m
hỗn hợp rợu
- m
nớc
= 28,09 - 0,265x18 = 23,32 gam
Đáp án: c.
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp 3 rợu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp thu đợc 4,48 lit CO
2
(đktc). Tách nớc m gam hỗn hợp thu đợc hỗn hợp các
anken. Đốt cháy hoàn toàn các anken thu đợc a gam H
2
O. Giá trị của a là:
a. 1,8g b. 3,6g c. 4,8g d. Không xác định đợc
Giải:
Số mol CO
2
khi đốt anken = Số mol khi đốt hỗn hợp rợu
Số mol H
2
O khi tách rợu = Số mol CO
2
khi đốt = 0,2 (mol)
==> Khối lợng H
2

O = 3,6 gam.
Đáp án: b.
Ví dụ 4: Đun 41,4g hỗn hợp gồm 3 rợu no, đơn chức mạch hở với H
2
SO
4
đặc ở
140
o
C thu đợc 33,3g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là:
a. 0,075 b. 0,15 c. 0,3 d. Kết quả khác
Giải:
Email: ĐT: 0915035115
3
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
Số mol hỗn hợp ete = Số mol nớc
===> Khối lợng H
2
O = Khối lợng hỗn hợp rợu - Khối lợng hỗn hợp ete
= 41,4 - 33,3 = 8,1 gam
==> Số mol H
2
O = 0,45 mol = Số mol hỗn hợp ete.
mà 3 rợu tạo thành 6 ete ==> Số mol mỗi ete =
0,45
0,075
6
=
(mol)
Đáp án: a.

Ví dụ 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rợu no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu
đợc 21,6 gam nớc và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu đợc có số mol bằng nhau
và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của hai rợu là:
a. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. b. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
c. C
2
H
5
OH và CH
3

OH. d. Câu a đúng
Giải: n
hỗn hợp ete
= n
nớc
= 21,6/18 = 1,2 Vậy số mol mỗi ete = 0,4 mol
==> Gọi công thức 2 rợu là: C
n
H
2n+1
OH và C
m
H
2m+1
OH
Công thức của 3 ete là (C
n
H
2n+1
)
2
O; ( C
m
H
2m+1
)
2
O; C
n
H

2n+1
OC
m
H
2m+1
==> n+m = 3
Đáp án: c.
Một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần rợu
Câu 1: Đun nóng rợu X với H
2
SO
4
đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu đợc một olefin
duy nhất. Công thức tổng quát của X là:
a. C
n
H
2n+1
CH
2
OH b. C
n
H
2n+1
OH
c. RCH
2
OH d. C
n
H

2n+2
O
Câu 2:Sản phẩm chính của phản ứng tách nớc ở điều kiện 180
0
C với H
2
SO
4
đậm
đặc của (CH
3
)
2
CHCH(OH)CH
3
?
a. 2MetylButen-1 b. 3MetylButen-1
c. 2MetylButen-2 d. 3MetylButen-2
Câu 3: Anken sau CH
3
-CH(CH
3
)-CH=CH
2
là sản phẩm loại nớc của rợu nào dới
đây?
a. 2- MetylButanol-1 b. 2- MetylButanol-2
c. 2,2ĐimetylPropanol-1 d. 3-MetylButanol-1
Câu 4: Đun hỗn hợp 6 rợu no đơn chức với H
2

SO
4
đậm đặc ở nhiệt độ 140
0
C thì số
ete thu đợc là:
a. 10 b. 21 c. 15 d. 20
Câu 5: Trong các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C
7
H
8
O có bao nhiêu
đồng phân vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH :
a. 1 b.2 c. 3 d. 4
Câu 6: Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rợu mạch hở, dù số nguyên tử
cacbon tăng, số mol CO
2
luôn bằng số mol nớc. Dãy đồng đẳng của rợu trên là:
a.Rợu no
b. Rợu đơn chức cha no chứa một liên kết đôi
c. Rợu cha no chứa một liên kết đôi
d. Kết quả khác
Câu 7: X là ankanol. dx/o
2
= 2,3125. biết rằng X tác dụng CuO (t
0
) cho sản phẩm là
xeton. X là:
a. Rợu n-butylic b. Rợu isobutylic
c. Rợu isoamylic d. Rợu secbutylic

Email: ĐT: 0915035115
4
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
Câu 8: Cho Glixerol tác dụng với HCl thu đợc sản phẩm B chứa 32,1% Clo. CTCT
của B là:
a. CH
2
OCl-CH
2
OH-CH
2
Cl
b. CH
2
Cl-CHOH-CH
2
OH
c. CH
2
OH-CH
2
Cl-CH
2
OH
d. b và c đều đúng
Câu 9: Rợu etylic đợc điều chế trực tiếp từ:
a. Etilen b. Etanal c. Etylclorua d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Công thức phân tử của một rợu A là: C
n
H

m
O
3
. Để A phải là rợu no chỉ chứa
nhóm chức rợu thì điều kiện của m, n là:
a. m=2n, n=3 b. m=2n+2, n

3 c. m=2n-1 d. m=2n+1, n

3
Câu 11: Đốt cháy 23 gam một hợp chất hữu cơ A thu đợc 44 gam CO
2
và 27 gam n-
ớc.A tác dụng với Na giải phóng H
2
.CTCT của A là:
a. CH
3
OH b. CH
3
- CH
2
OH
c. CH
3
- O- CH
3
d. C
3
H

7
OH
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 3 rợu đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt
cháy m gam hỗn hợp X thu đợc 4,4 gam CO
2
và 2,7 gam H
2
O. Công thức tổng quát
của 3 rợu này là:
a. C
n
H
2n-3
OH b. C
n
H
2n-1
OH
c. C
n
H
n+1
OH d. C
n
H
2n+1
OH
Giá trị của m là:
a. 2,3 gam b. 2,5 gam
c. 1,6 gam d. 3 gam

Câu 13: 140 gam một hỗn hợp X gồm C
2
H
5
OH và C
6
H
6
. lấy 1/10 hỗn hợp cho tác
dụng với Na d thu đợc 1,12 lít H
2
(đktc). % rợu trong hỗn hợp là:
a. 32,5 % b. 8,325 %
c.32,85 % d. 3,285 %
Câu 14: Cho 1 lít cồn etylic 92
0
tác dụng với Na d. ( etylic có d = 0,8 g/ml). thể tích
H
2
(ĐKTC) tạo ra là:
a. 22,4 lít b. 228,98 lít
c. 289,8 lít d. 822,98 lít
Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu no đơn chức A,B liên tiếp trong dãy đồng đẳng
khi bị khử nớc hoàn toàn thu đợc 2 anken. Cho biết khối lợng X là 10,6 gam, khối
lợng 2 anken là 7 gam. CTPT của 2 rợu là:
a. CH
3
OH; C
2
H

5
OH b. C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH
c. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH d. C
4
H
9
OH; C
5
H
11
OH
Câu 16: Một hỗn hợp gồm 2 rợu no đơn chức A, B đồng đẳng kế tiếp. m gam hỗn
hợp này tác dụng hết với Na d thu đợc 5,6 lít H
2

(đktc). Khử nớc m gam hỗn hợp thu
đợc 14,13 gam hỗn hợp 3 ete và hỗn hợp X gồm 2 rợu d và nớc. Cho X phản ứng
với Na d thu đợc 3,08 lít H
2
(đktc).
1, Công thức của 2 rợu là:
a. CH
3
OH; C
2
H
5
OH b. C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH
c. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH d. C

4
H
9
OH; C
5
H
11
OH
2, Giá trị của m là:
a. 15,6 gam c. 18,18 gam
c. 20,2 gam d. 18,4 gam
Email: ĐT: 0915035115
5
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
Câu 17: Khi thực hiện phản ứng tách nớc đối với rợu( ancol) X, chỉ thu đợc một an
ken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lợng chất X thu đợc 5,6 lít CO
2
(đktc) và 5,4
gam nớc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
a. 5 b. 4 c. 3 d. 2
Câu 18: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có axit sunfuric đặc làm xúc
tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu đợc 11 gam este. Hiệu suất
của phản ứng este hoá là:
a. 55% b. 50% c. 62,5% d. 75%
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X( phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là
C
7
H
8
O

2
, tác dụng đợc với Na và NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na d, số
mol H
2
thu đợc bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng đợc với NaOH
theo tỉ lệ số mol 1:1. công thức cấu tạo thu gọn của X là:
a. C
6
H
5
CH(OH)
2
b. HOC
6
H
4
CH
2
OH
c. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
d. CH
3
OC

6
H
4
OH
Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rợu no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu
đợc 21,6 gam nớc và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu đợc có số mol bằng nhau
và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của hai rợu là:
a. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. b. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
c. C
2

H
5
OH và CH
3
OH. d. Câu a đúng
Câu 21: Đun nóng hỗn hợp hai rợu mạch hở với H
2
SO
4
đặc đợc hỗn hợp các ete.
Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ:
n
X
: n
O2
: n
CO2
: n
H2O
= 0,25 : 1,375 : 1 : 1
Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rợu:
a. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. b. C

3
H
7
OH và CH
2
= CH- CH
2
OH.
c. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH. d. CH
3
OH và CH
2
= CH- CH
2
OH
Câu 22: Một ete R
1
-O-R
2
đợc điều chế từ sự khử nớc hỗn hợp hai rợu R
1
OH và

R
2
OH. Đốt cháy 0,1 mol ete thu đợc 13,2 gam CO
2
. Xác định công thức phân tử
của hai rợu biết: R
2
=R
1
+ 14.
a. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. b. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
c. CH
3
OH và C

2
H
5
OH. d. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
Câu 23: Cho m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở bậc một tác dụng với Na d
thu đợc 4,48 lít H
2
(đktc).Còn khi tách nớc nội phân tử từ m gam ancol đó thu đợc
22,4 gam một anken phân nhánh.Hãy xác định công thức cấu tạo của ancol:
a. (CH
3
)
2
CHCH
2
OH b. (CH
3
)
2
CH CH
2
CH

2
OH
c. (CH
3
)
2
CHOH d. Kết quả khác
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ M mạch hở chứa C,H,O và chỉ chứa một loại nhóm
chức. Khi đốt cháy một lợng M thu đợc số mol nớc gấp đôi số mol CO
2
, còn khi
cho M tác dụng với Na d cho số mol H
2
bằng 1/2 số mol M tham gia phản
ứng.Công thức cấu tạo phù hợp của M là:
a. C
3
H
7
OH. b . C
2
H
5
OH.
c. CH
3
OH. d. C
4
H
9

OH.
Câu 25: Cho một lợng hỗn hợp A gồm một rợu no đơn chức và một rợu no hai chức
tác dụng với Na d thu đợc 0,616 lít H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn một lợng gấp đôi
A thu đợc 7,92 gam CO
2
và 4,5 gam H
2
O. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của
hai rợu:
a. CH
3
OH và C
2
H
4
(OH)
2
b. C
2
H
5
OH và C
2
H
4
(OH)
2
c. C

2
H
5
OH và C
3
H
6
(OH)
2
d. C
3
H
7
OH và C
2
H
4
(OH)
2
Câu 26: Khi phân tích rợu A đơn chức thì ta có m
c
+ m
H
= 3,5m
O
.
Email: ĐT: 0915035115
6
Nguyễn Hải Quỳnh: Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên Hà Giang
Công thức phân tử của A là:

a. C
2
H
5
OH b. C
3
H
7
OH
c. CH
3
OH d. C
4
H
7
OH
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam hợp chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít
O
2
(đktc). Sản phẩm thu đợc chỉ gồm CO
2
và H
2
O có
m CO
2
- m H
2
O = 5,9 gam.M
A

< M
glucozơ
.A chứa nhân thơm, tác dụng với Na,NaOH.
CTCT thu gọn của A là:
a. CH
3
C
6
H
4
OH b. CH
3
OC
6
H
4
OH
c. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
d. Kết quả khác
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn rợu A no đơn chức thu đợc số mol H
2
O bằng số mol O
2

đem đốt. CTPT (A) là công thức nào sau đây ?
a. CH
3
OH b. C
2
H
5
OH
c. C
3
H
7
OH d. C
4
H
9
OH
Câu 29: đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rợu no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng
nhau. Tính số mol mỗi ete?
a. 0,1 b. 0,2 c. 0,3 d. Kết quả khác
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rợu no X mạch hở cần 3,5 mol O
2
. CTCT thu

gọn của X là:
a. C
2
H
4
(OH)
2
b. C
3
H
5
(OH)
3
c. C
2
H
5
OH d. C
4
H
9
OH

Email: ĐT: 0915035115
7

×