ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH Ở VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Ngày nay
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a con ng
ườ
i ngày càng cao, h
ọ
không nh
ữ
ng có
nhu c
ầ
u
đầ
y
đủ
v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t mà c
ò
n có nhu c
ầ
u
đượ
c tho
ả
m
ã
n v
ề
tinh th
ầ
n như
vui chơi, gi
ả
i trí và du l
ị
ch. Do đó, du l
ị
ch là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngành có tri
ể
n
v
ọ
ng.
Ngành du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam ra
đờ
i mu
ộ
n hơn so v
ớ
i các n
ướ
c khác trên
th
ế
gi
ớ
i nhưng vai tr
ò
c
ủ
a nó th
ì
không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n. Du l
ị
ch là m
ộ
t ngành
“công nghi
ệ
p không có
ố
ng khói”, mang l
ạ
i thu nh
ậ
p GDP l
ớ
n cho n
ề
n kinh
t
ế
, gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm cho hàng v
ạ
n lao
độ
ng, góp ph
ầ
n truy
ề
n bá
h
ì
nh
ả
nh Vi
ệ
t Nam ra toàn th
ế
gi
ớ
i. Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c đi
ề
u này,
Đả
ng và nhà
n
ướ
c
đã
đưa ra m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng ngành du l
ị
ch thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i
nh
ọ
n.
Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u v
ề
du l
ị
ch tr
ở
nên c
ấ
p thi
ế
t, nó giúp chúng ta có m
ộ
t
cái nh
ì
n
đầ
y
đủ
, chính xác v
ề
du l
ị
ch. Đi
ề
u này có
ý
ngh
ĩ
a c
ả
v
ề
phương di
ệ
n
lí lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n. Nó giúp du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u m
ớ
i,
kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, nhanh chóng đưa du l
ị
ch phát tri
ể
n đúng v
ớ
i
ti
ề
m năng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, nhanh chóng h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i du l
ị
ch khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
Báo cáo th
ự
c t
ậ
p c
ủ
a em
đề
c
ậ
p
đế
n nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c cơ b
ả
n v
ề
du
l
ị
ch, "Th
ự
c tr
ạ
ng và gi
ả
i pháp phát tri
ể
n du l
ị
ch
ở
Vi
ệ
t Nam". Do s
ự
h
ạ
n
ch
ế
v
ề
ki
ế
n th
ứ
c và th
ờ
i gian nên không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sót, em mong
nh
ậ
n
đượ
c s
ự
đóng góp ch
ỉ
b
ả
o c
ủ
a các th
ầ
y cô giáo.
CHƯƠNG I
TĂNG
TRƯỞNG
VÀ PHÁT
TRIỂN
NGÀNH DU
LỊCH
LÀ
TẤT
YẾU
KHÁCH QUAN TRONG
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRUỜNG
1) Khái ni
ệ
m v
ề
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
1.1) Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là s
ự
gia tăng v
ề
l
ượ
ng k
ế
t qu
ả
đầ
u ra ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh (th
ườ
ng là năm, qu
ý
).
Gi
ả
s
ử
k
ế
t qu
ả
đầ
u ra c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia
đượ
c k
ý
hi
ệ
u
là Y: Yo là k
ế
t qu
ả
đầ
u ra c
ủ
a năm 0, Yn là k
ế
t qu
ả
đầ
u ra c
ủ
a năm n. Khi đó
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a năm n so v
ớ
i năm 0
đượ
c bi
ể
u th
ị
b
ằ
ng m
ứ
c
tăng tr
ưở
ng tuy
ệ
t
đố
i ho
ặ
c t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng như sau:
M
ứ
c tăng tr
ưở
ng tuy
ệ
t
đố
i:
D Yn = Y
n
- Y
0
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng:
g =
Error!
=
Error!
1.2) Phát tri
ể
n kinh t
ế
1.2.1) khái ni
ệ
m:
Phát tri
ể
n kinh t
ế
là quá tr
ì
nh thay
đổ
i theo h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
v
ề
m
ọ
i m
ặ
t
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia trong b
ố
i c
ả
nh n
ề
n kinh t
ế
đang tăng tr
ưở
ng.
1.2.2) N
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a phát tri
ể
n kinh t
ế
Th
ứ
nh
ấ
t, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
dài h
ạ
n, Đây là đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t
để
t
ạ
o ra nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
v
ề
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n thu
nh
ậ
p th
ấ
p.
Th
ứ
hai, cơ c
ấ
u kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i thay
đổ
i theo h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
. Xu
h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a quá tr
ì
nh thay
đổ
i này
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c đang phát tri
ể
n, đang
ho
ặ
c chưa tr
ả
i qua quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá th
ể
hi
ệ
n
ở
quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch
cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá và đô th
ị
hoá; đó không đơn thu
ầ
n
là s
ự
giă tăng v
ề
quy mô, mà c
ò
n bao hàm vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng ch
ủ
ng lo
ạ
i và nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra; ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
ngày càng gia tăng hi
ệ
u qu
ả
và năng l
ự
c c
ạ
nh tranh, t
ạ
o cơ s
ở
cho
vi
ệ
c
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
x
ã
h
ộ
i m
ộ
t cách sâu r
ộ
ng.
Th
ứ
ba, nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i ch
ủ
y
ế
u ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
độ
ng
l
ự
c n
ộ
i t
ạ
i.
Đế
n l
ượ
t m
ì
nh k
ế
t qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
kinh t
ế
đạ
t
đượ
c l
ạ
i làm
gia tăng không ng
ừ
ng năng l
ự
c n
ộ
i sinh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
(th
ể
hi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng ti
ế
n
b
ộ
v
ề
công ngh
ệ
, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c và ngu
ồ
n v
ố
n trong
n
ướ
c…).
Th
ứ
tư,
đạ
t
đượ
c s
ự
c
ả
i thi
ệ
n sâu r
ộ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a m
ọ
i
thành viên trong x
ã
h
ộ
i như là hàng
đầ
u và là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n.
Đương nhiên m
ộ
t k
ế
t qu
ả
như th
ế
không ch
ỉ
là s
ự
ra tăng thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ngươi, m
ộ
t s
ố
b
ì
nh quân có th
ể
che l
ấ
p
đằ
ng sau nó s
ự
phân ph
ố
i b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng, n
ạ
n đói nghèo, th
ấ
t nghi
ệ
p và nh
ữ
ng th
ụ
h
ưở
ng khác v
ề
giáo d
ụ
c, y t
ế
,
văn hoá…
1.2.3) M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
Ở
nh
ữ
ng
n
ướ
c đang phát tri
ể
n,
đặ
c bi
ệ
t là nh
ữ
ng n
ướ
c đang phát tri
ể
n có m
ứ
c thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i th
ấ
p, n
ế
u không
đạ
t
đượ
c m
ứ
c tăng tr
ưở
ng tương
đố
i cao
và liên t
ụ
c trong nhi
ề
u năm, th
ì
khó có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
để
c
ả
i thi
ệ
n m
ọ
i m
ặ
t
c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i.
Tuy nhiên tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
ch
ỉ
là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n, không ph
ả
i là đi
ề
u
ki
ệ
n
đủ
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
. Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i
nh
ữ
ng phương th
ứ
c khác nhau và do đó có th
ể
d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
khác
nhau. N
ế
u phương th
ứ
c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
không g
ắ
n v
ớ
i s
ự
thúc
đẩ
y cơ c
ấ
u
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i theo h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
, không làm gia tăng, mà th
ậ
m chí c
ò
n làm
xói m
ò
n năng l
ự
c n
ộ
i sinh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, s
ẽ
không th
ể
t
ạ
o ra s
ự
phát tri
ể
n
kinh t
ế
. N
ế
u phương th
ứ
c tăng trương kinh t
ế
ch
ỉ
đem l
ạ
i l
ợ
i ích kinh t
ế
cho
nhóm dân cư này, cho vùng này, mà không ho
ặ
c đem l
ạ
i l
ợ
i ích không đáng
k
ể
cho nhóm dân cư khác, vùng khác th
ì
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
như v
ậ
y s
ẽ
khoét
sâu vào b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h
ộ
i. Nh
ữ
ng phương th
ứ
c tăng tr
ưở
ng như v
ậ
y, r
ố
t
c
ụ
c, c
ũ
ng ch
ỉ
là k
ế
t qu
ả
ng
ắ
n h
ạ
n, không nh
ữ
ng không thúc
đẩ
y
đượ
c phát
tri
ể
n, mà b
ả
n thân nó c
ũ
ng khó có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i
đượ
c lâu dài.
2) Các ch
ỉ
tiêu tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
2.1) T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong n
ướ
c (GDP) và t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c
dân (GNP)
Các ch
ỉ
tiêu GDP và GNP thông qua s
ử
d
ụ
ng th
ướ
c đo ti
ề
n t
ệ
có th
ể
t
ổ
ng h
ợ
p
đượ
c k
ế
t qu
ả
đầ
u ra h
ế
t s
ứ
c phong phú và đa d
ạ
ng v
ề
ch
ủ
ng lo
ạ
i,
m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Nh
ờ
đó cung c
ấ
p m
ộ
t công
c
ụ
h
ữ
u hi
ệ
u cho vi
ệ
c đánh giá s
ự
tăng tr
ưở
ng, phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c
gia.
2.1.1) T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong n
ướ
c (GDP)
T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong n
ướ
c (GDP) là giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
cu
ố
i cùng
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra b
ở
i các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t trong
l
ã
nh th
ổ
kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh.
Ba phương pháp đo l
ườ
ng t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m thu nh
ậ
p trong n
ướ
c:
Th
ứ
nh
ấ
t, phương pháp s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n g
ọ
i là phương pháp giá tr
ị
gia
tăng. Theo phương pháp này GDP t
ổ
ng h
ợ
p giá tr
ị
gia tăng c
ủ
a m
ọ
i doanh
nghi
ệ
p trong n
ề
n kinh t
ế
. Giá tr
ị
gia tăng
đượ
c tính b
ằ
ng cách l
ấ
y giá tr
ị
t
ổ
ng
s
ả
n l
ượ
ng tr
ừ
đi giá tr
ị
c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
mua ngoài
đã
đượ
c
s
ử
d
ụ
ng h
ế
t trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Th
ứ
hai, phương pháp thu nh
ậ
p đo l
ườ
ng GDP trên cơ s
ở
thu nh
ậ
p
t
ạ
o ra trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ch
ứ
không ph
ả
i là giá tr
ị
c
ủ
a b
ả
n thân
hàng hoá.
GDP= w + i + R +Pr +Te
Trong đó: w là thu nh
ậ
p t
ừ
ti
ề
n công, ti
ề
n lương
i là ti
ề
n l
ã
i nh
ậ
n
đượ
c t
ừ
cho doanh nghi
ệ
p vay ti
ề
n
R là thuê
đấ
t đai, tài s
ả
n
Pr là l
ợ
i nhu
ậ
n
Te là thu
ế
gián thu mà chính ph
ủ
nh
ậ
n
đượ
c
Th
ứ
ba, phương pháp chi tiêu s
ử
d
ụ
ng các thông tin t
ừ
lu
ồ
ng chi tiêu
để
mua hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
cu
ố
i cùng. V
ì
t
ổ
ng giá tr
ị
hàng hoá bán ra ph
ả
i
b
ằ
ng t
ổ
ng s
ố
ti
ề
n
đượ
c chi ra
để
mua chúng, nên t
ổ
ng chi tiêu
để
mua hàng
hoá và d
ị
ch v
ụ
cu
ố
i cùng ph
ả
i b
ằ
ng GDP
GDP= C +I +G +X - M
Trong đó: C là các kho
ả
n chi tiêu c
ủ
a các h
ộ
gia
đì
nh v
ề
hàng hoá và
d
ị
ch v
ụ
I là t
ổ
ng
đầ
u tư c
ủ
a khu v
ự
c tư nhân
G là chi tiêu c
ủ
a chính ph
ủ
v
ề
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
X – M là xu
ấ
t kh
ẩ
u r
ò
ng
2.1.2) T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân (GNP)
T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân đo l
ườ
ng toàn b
ộ
thu nh
ậ
p hay giá tr
ị
s
ả
n
xu
ấ
t mà các công dân c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia t
ạ
o ra trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh,
không k
ể
trong hay ngoài ph
ạ
m vi l
ã
nh th
ổ
qu
ố
c gia.
GNP= GDP + thu nh
ậ
p r
ò
ng nh
ậ
n
đượ
c t
ừ
n
ướ
c ngoài
2.2) Các ch
ỉ
tiêu tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
M
ứ
c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
tuy
ệ
t
đố
i:
DGDP
n
= GDP
n
- GDP
0
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
:
g =
Error!
=
Error!
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân hàng năm c
ủ
a m
ộ
t giai đo
ạ
n:
g =
GDPo
GDPoGDPn
n
-
- 1
2.3) Các ch
ỉ
tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
Để
ph
ả
n ánh n
ộ
i dung khác nhau c
ủ
a khái ni
ệ
m phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ầ
n
ph
ả
i có các nhóm ch
ỉ
tiêu khác nhau:
- Nhóm ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
: t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
hàng năm hay b
ì
nh quân năm c
ủ
a m
ộ
t giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh.
- Nhóm các ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh s
ự
bi
ế
n
đổ
i v
ề
cơ c
ấ
u kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i:
ch
ỉ
s
ố
c
ớ
c
ấ
u kinh t
ế
theo ngành trong GDP; ch
ỉ
s
ố
cơ c
ấ
u v
ề
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương; t
ỷ
l
ệ
dân cư s
ố
ng trong khu v
ự
c thành th
ị
trong t
ổ
ng s
ố
dân; t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong các ngành công ngh
ịê
p, nông nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
…
- Nhóm ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng g
ồ
m:
Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i và t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i.
Các ch
ỉ
s
ố
v
ề
dinh d
ưỡ
ng: s
ố
calo b
ì
nh quân/ ng
ườ
i/ năm.
Các ch
ỉ
s
ố
v
ề
giáo d
ụ
c: t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i bi
ế
t ch
ữ
, s
ố
năm đi h
ọ
c b
ì
nh
quân… Các ch
ỉ
s
ố
này ph
ả
n ánh tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n giáo d
ụ
c c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia
và m
ứ
c
độ
h
ưở
ng th
ụ
d
ị
ch v
ụ
giáo d
ụ
c c
ủ
a dân cư.
Các ch
ỉ
s
ố
v
ề
y t
ế
: t
ỷ
l
ệ
tr
ẻ
em trong các
độ
tu
ổ
i, s
ố
bác s
ĩ
trên m
ộ
t
ngh
ì
n dân… Các ch
ỉ
s
ố
này ph
ả
n ánh tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n y t
ế
c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia
và m
ứ
c
độ
h
ưở
ng th
ụ
các d
ị
ch v
ụ
y t
ế
c
ủ
a dân cư.
Các ch
ỉ
s
ố
ph
ả
n ánh v
ề
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i và nghèo đói: t
ỷ
l
ệ
nghèo
đói và kho
ả
ng cách nghèo đói, ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ớ
i, ch
ỉ
s
ố
ph
ả
n ánh công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. Ngoài ra, có th
ể
có các ch
ỉ
tiêu khác như các
ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh s
ử
d
ụ
ng n
ướ
c s
ạ
ch hay các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh
t
ế
x
ã
h
ộ
i khác…
- Ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n con ng
ườ
i (HDI), ch
ỉ
s
ố
này
đượ
c t
ổ
ng h
ợ
p t
ừ
ba ch
ỉ
s
ố
: thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i, m
ứ
c
độ
ph
ổ
c
ậ
p giáo d
ụ
c, tu
ổ
i th
ọ
trung b
ì
nh. Như v
ậ
y HDI không ch
ỉ
ph
ả
n ánh m
ứ
c s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t, mà c
ò
n đo
l
ườ
ng c
ả
m
ứ
c s
ố
ng tinh th
ầ
n c
ủ
a dân cư. HDI đo l
ườ
ng chính xác hơn ch
ấ
t
l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a dân cư.
3) Khái ni
ệ
m v
ề
du l
ị
ch và các lo
ạ
i h
ì
nh du l
ị
ch
3.1) Khái ni
ệ
m v
ề
du l
ị
ch
Ngày nay, du l
ị
ch
đã
tr
ở
thành m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ph
ổ
bi
ế
n
không ch
ỉ
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n mà c
ò
n
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, trong đó
có Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên, cho
đế
n nay, không ch
ỉ
ở
n
ướ
c ta, nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
n
ộ
i
dung du l
ị
ch v
ẫ
n chưa th
ố
ng nh
ấ
t.
Do hoàn c
ả
nh khác nhau, d
ướ
i m
ỗ
i góc
độ
nghiên c
ứ
u khác nhau,
m
ỗ
i ng
ườ
i có m
ộ
t cách hi
ể
u v
ề
du l
ị
ch khác nhau. Do v
ậ
y có bao nhiêu tác
gi
ả
nghiên c
ứ
u v
ề
du l
ị
ch th
ì
có b
ấ
y nhiêu
đị
nh ngh
ĩ
a.
D
ướ
i con m
ắ
t c
ủ
a Guer Freuler th
ì
“du l
ị
ch v
ớ
i
ý
ngh
ĩ
a hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a
t
ừ
này là m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i chúng ta, d
ự
a trên s
ự
tăng tr
ưở
ng v
ề
nhu
c
ầ
u khôi ph
ụ
c s
ứ
c kho
ẻ
và s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng xung quanh, d
ự
a vào
s
ự
phát sinh, phát tri
ể
n t
ì
nh c
ả
m
đố
i v
ớ
i v
ẻ
đẹ
p thiên nhiên”.
Kaspar cho r
ằ
ng du l
ị
ch không ch
ỉ
là hi
ệ
n t
ượ
ng di chuy
ể
n c
ủ
a cư dân
mà ph
ả
i là t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng g
ì
có liên quan
đế
n s
ự
di chuy
ể
n đó. Chúng ta c
ũ
ng
th
ấ
y
ý
t
ưở
ng này trong quan đi
ể
m c
ủ
a Hienziker và Kraff “du l
ị
ch là t
ổ
ng h
ợ
p
các m
ố
i quan h
ệ
và hi
ệ
n t
ượ
ng b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
các cu
ộ
c hành tr
ì
nh và lưu trú
t
ạ
m th
ờ
i c
ủ
a các cá nhân t
ạ
i nh
ữ
ng nơi không ph
ả
i là nơi
ở
và nơi làm vi
ệ
c
th
ườ
ng xuyên c
ủ
a h
ọ
”. (V
ề
sau
đị
nh ngh
ĩ
a này
đượ
c hi
ệ
p h
ộ
i các chuyên gia
khoa h
ọ
c v
ề
du l
ị
ch th
ừ
a nh
ậ
n)
Theo các nhà kinh t
ế
, du l
ị
ch không ch
ỉ
là m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng x
ã
h
ộ
i đơn
thu
ầ
n mà nó ph
ả
i g
ắ
n ch
ặ
t v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
. Nhà kinh t
ế
h
ọ
c Picara-
Edmod đưa ra
đị
nh ngh
ĩ
a: “du l
ị
ch là vi
ệ
c t
ổ
ng hoà vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c và ch
ứ
c năng
c
ủ
a nó không ch
ỉ
v
ề
phương di
ệ
n khách v
ã
ng lai mà chính v
ề
phương di
ệ
n giá
tr
ị
do khách ch
ỉ
ra và c
ủ
a nh
ữ
ng khách v
ã
ng lai mang
đế
n v
ớ
i m
ộ
t túi ti
ề
n
đầ
y, tiêu dùng tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c gián ti
ế
p cho các chi phí c
ủ
a h
ọ
nh
ằ
m tho
ả
m
ã
n
nhu c
ầ
u hi
ể
u bi
ế
t và gi
ả
i trí.”
Khác v
ớ
i quan đi
ể
m trên, các h
ọ
c gi
ả
biên so
ạ
n bách khoa toàn thư
Vi
ệ
t Nam
đã
tách hai n
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a du l
ị
ch thành hai ph
ầ
n riêng bi
ệ
t.
Theo các chuyên gia này, ngh
ĩ
a th
ứ
nh
ấ
t c
ủ
a t
ừ
này là “m
ộ
t d
ạ
ng ngh
ỉ
d
ưỡ
ng
s
ứ
c tham quan tích c
ự
c c
ủ
a con ng
ườ
i ngoài nơi cư trú v
ớ
i m
ụ
c đích: ngh
ỉ
ngơi, gi
ả
i trí, xem danh lam th
ắ
ng c
ả
nh…”. Theo
đị
nh ngh
ĩ
a th
ứ
hai, du l
ị
ch
đượ
c coi là “m
ộ
t ngành kinh doanh t
ổ
ng h
ợ
p có hi
ệ
u qu
ả
cao v
ề
nhi
ề
u m
ặ
t
nâng cao hi
ể
u bi
ế
t v
ề
thiên nhiên, truy
ề
n thông l
ị
ch s
ử
và văn hoá dân t
ộ
c, t
ừ
đó góp ph
ầ
n làm tăng thêm t
ì
nh yêu
đấ
t n
ướ
c,
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i n
ướ
c ngoài là
t
ì
nh h
ữ
u ngh
ị
v
ớ
i dân t
ộ
c m
ì
nh, v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, du l
ị
ch là l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh
mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
r
ấ
t l
ớ
n; có th
ể
coi là h
ì
nh th
ứ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá và d
ị
ch
v
ụ
t
ạ
i ch
ỗ
.
Để
tránh s
ự
hi
ể
u l
ầ
m và không
đầ
y
đủ
v
ề
du l
ị
ch, chúng ta tách du l
ị
ch
thành hai ph
ầ
n
để
đị
nh ngh
ĩ
a nó. Du l
ị
ch có th
ể
đượ
c hi
ể
u là:
- S
ự
di chuy
ể
n và lưu trú qua đêm t
ạ
m th
ờ
i trong th
ờ
i gian r
ả
nh r
ỗ
i
c
ủ
a cá nhân hay t
ậ
p th
ể
ngoài nơi cư trú nh
ằ
m m
ụ
c đích ph
ụ
c h
ồ
i s
ứ
c kho
ẻ
,
nâng cao t
ạ
i ch
ỗ
nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
th
ế
gi
ớ
i xung quanh, có ho
ặ
c không kèm theo
vi
ệ
c tiêu th
ụ
m
ộ
t s
ố
giá tr
ị
t
ự
nhiên, kinh t
ế
, văn hoá và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a các cơ s
ở
chuyên cung
ứ
ng.
- M
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh các d
ị
ch v
ụ
nh
ằ
m tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u n
ả
y
sinh trong quá tr
ì
nh di chuy
ể
n và lưu trú qua đêm t
ạ
m th
ờ
i trong th
ờ
i gian
r
ả
nh r
ỗ
i c
ủ
a cá nhân hay t
ậ
p th
ể
ngoài nơi cư trú v
ớ
i m
ụ
c đích ph
ụ
c h
ồ
i s
ứ
c
kho
ẻ
, nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c t
ạ
i ch
ỗ
v
ề
th
ế
gi
ớ
i xung quanh.
3.2) Các lo
ạ
i h
ì
nh du l
ị
ch
Ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch có th
ể
phân nhóm theo các nhóm khác nhau tu
ỳ
thu
ộ
c tiêu chí đưa ra. Hi
ệ
n nay đa s
ố
các chuyên gia v
ề
du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam
phân chia các lo
ạ
i h
ì
nh du l
ị
ch theo các tiêu chí cơ b
ả
n d
ướ
i đây.
3.2.1) Phân chia theo môi tr
ườ
ng tài nguyên
- Du l
ị
ch thiên nhiên
- Du l
ị
ch văn hoá
3.2.2) Phân lo
ạ
i theo m
ụ
c đích chuy
ế
n đi
- Du l
ị
ch tham quan
- Du l
ị
ch gi
ả
i trí
- Du l
ị
ch ngh
ỉ
d
ưỡ
ng
- Du l
ị
ch khám phá
- Du l
ị
ch th
ể
thao
- Du l
ị
ch l
ễ
h
ộ
i
- Du l
ị
ch tôn giáo
- Du l
ị
ch nghiên c
ứ
u (h
ọ
c t
ậ
p)
- Du l
ị
ch h
ộ
i ngh
ị
- Du l
ị
ch th
ể
thao k
ế
t h
ợ
p
- Du l
ị
ch ch
ữ
a b
ệ
nh
- Du l
ị
ch thăm thân
- Du l
ị
ch kinh doanh
3.2.3) Phân lo
ạ
i theo l
ã
nh th
ổ
ho
ạ
t
độ
ng
- Du l
ị
ch qu
ố
c t
ế
- Du l
ị
ch n
ộ
i
đị
a
- Du l
ị
ch qu
ố
c gia
3.2.4) Phân lo
ạ
i theo
đặ
c đi
ể
m
đị
a l
ý
c
ủ
a đi
ể
m du l
ị
ch
- Du l
ị
ch mi
ề
n bi
ể
n
- Du l
ị
ch núi
- Du l
ị
ch đô th
ị
- Du l
ị
ch thôn quê
3.2.5) Phân lo
ạ
i theo phương ti
ệ
n giao thông
- Du l
ị
ch xe
đạ
p
- Du l
ị
ch ô tô
- Du l
ị
ch b
ằ
ng tàu ho
ả
- Du l
ị
ch b
ằ
ng tàu thu
ỷ
- Du l
ị
ch máy bay
3.2.6) Phân lo
ạ
i theo lo
ạ
i h
ì
nh lưu trú
- Khách s
ạ
n
- Nhà tr
ọ
thanh niên
- Camping
- Bungaloue
- Làng du l
ị
ch
3.2.7) Phân lo
ạ
i theo l
ứ
a tu
ổ
i du l
ị
ch
- Du l
ị
ch thi
ế
u niên
- Du l
ị
ch thanh niên
- Du l
ị
ch trung niên
- Du l
ị
ch ng
ườ
i cao tu
ổ
i
3.2.8) Phân lo
ạ
i theo
độ
dài chuy
ế
n đi
- Du l
ị
ch ng
ắ
n ngày
- Du l
ị
ch dài ngày
3.2.9) Phân lo
ạ
i theo h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c
- Du l
ị
ch t
ậ
p th
ể
- Du l
ị
ch cá th
ể
- Du l
ị
ch gia
đì
nh
3.2.10) Phân lo
ạ
i theo phương thưc h
ợ
p
đồ
ng
- Du l
ị
ch tr
ọ
n gói
- Du l
ị
ch t
ừ
ng ph
ầ
n
4) V
ị
trí, vai tr
ò
c
ủ
a ngành du l
ị
ch và h
ệ
th
ố
ng các ngành c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
Xu h
ướ
ng mang tính quy lu
ậ
t c
ủ
a cơ c
ấ
u kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i ch
ỉ
ra r
ằ
ng t
ỉ
tr
ọ
ng nông nghi
ệ
p t
ừ
chi
ế
m v
ị
th
ế
quan tr
ọ
ng
đã
d
ầ
n nh
ườ
ng cho công nghi
ệ
p
và cu
ố
i cùng vai tr
ò
c
ủ
a kinh t
ế
d
ị
ch v
ụ
s
ẽ
chi
ế
m vai tr
ò
th
ố
ng soái. Hi
ệ
n nay
ở
các n
ướ
c có thu nh
ậ
p th
ấ
p, các n
ướ
c Nam Á, châu Phi nông nghi
ệ
p v
ẫ
n c
ò
n
chi
ế
m trên 30% GNP, công nghi
ệ
p kho
ả
ng 35%. Trong khi đó các n
ướ
c có
thu nh
ậ
p cao như Hoa K
ỳ
, Nh
ậ
t B
ả
n,
Đứ
c, Italia…trên 70% GNP do nhóm
ngành d
ị
ch v
ụ
đem l
ạ
i, nông nghi
ệ
p ch
ỉ
đóng kho
ả
n 3-5% t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
qu
ố
c dân.
Vai tr
ò
c
ủ
a du l
ị
ch trong ngành d
ị
ch v
ụ
c
ũ
ng ngày càng r
õ
nét. Theo
h
ộ
i
đồ
ng du l
ị
ch và l
ữ
hành th
ế
gi
ớ
i, năm 1994 du l
ị
ch qu
ố
c t
ế
trên toàn th
ế
gi
ớ
i
đã
chi
ế
m 6% GNP, t
ứ
c là có doanh thu g
ầ
n 4000 t
ỷ
đô la, v
ượ
t trên công
nghi
ệ
p ô tô, thép, đi
ệ
n t
ử
và nông nghi
ệ
p. Du l
ị
ch thu hút trên 200 tri
ệ
u lao
độ
ng chi
ế
m hơn 12% lao
độ
ng trên th
ế
gi
ớ
i.
Ở
Vi
ệ
t Nam xu h
ướ
ng chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ũ
ng
đã
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
qua các năm: Năm 2001, nông nghi
ệ
p chi
ế
m 23,24% GDP, công
nghi
ệ
p chi
ế
m 57,91% GDP, d
ị
ch v
ụ
chi
ế
m 38,63% GDP. Năm 2005, nông
nghi
ệ
p chi
ế
m 21,76% GDP, công nghi
ệ
p chi
ế
m 60,41% GDP, d
ị
ch v
ụ
chi
ế
m
38,15% GDP. V
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân hàng năm th
ì
du l
ị
ch đóng
góp l
ớ
n cho n
ề
n kinh t
ế
. Du l
ị
ch
đã
n
ộ
p hàng ngàn t
ỷ
đồ
ng vào ngân sách nhà
n
ướ
c. Ngoài ra cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a du l
ị
ch c
ũ
ng d
ễ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho
các ngành kinh t
ế
khác cùng phát tri
ể
n. V
ớ
i nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i, nh
ữ
ng m
ặ
t tích
c
ự
c mà phát tri
ể
n du l
ị
ch đem l
ạ
i th
ì
du l
ị
ch th
ự
c s
ự
có kh
ả
năng làm thay
đổ
i
b
ộ
m
ặ
t kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta.
5) Vai tr
ò
c
ủ
a ngành du l
ị
ch
đố
i v
ớ
i tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n
kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
Trong l
ị
ch s
ử
nhân lo
ạ
i, du l
ị
ch
đã
đượ
c ghi nh
ậ
n như là m
ộ
t s
ở
thích,
m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng ngh
ỉ
ngơi tích c
ự
c c
ủ
a con ng
ườ
i. Ngày nay, du l
ị
ch
đã
tr
ở
thành m
ộ
t nhu c
ầ
u không th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong
đờ
i s
ố
ng văn hóa, x
ã
h
ộ
i
ở
các
n
ướ
c. V
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, du l
ị
ch
đã
tr
ở
thành m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n. M
ạ
ng l
ướ
i du l
ị
ch
đã
đượ
c
thi
ế
t l
ậ
p
ở
h
ầ
u h
ế
t các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i. Các l
ợ
i ích kinh t
ế
mang l
ạ
i t
ừ
du l
ị
ch là đi
ề
u không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n, thông qua vi
ệ
c tiêu dùng c
ủ
a du khách
đố
i
v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a du l
ị
ch. Nhu c
ầ
u c
ủ
a du khách bên c
ạ
nh vi
ệ
c tiêu dùng
các hàng hoá thông th
ườ
ng c
ò
n có nh
ữ
ng nhu c
ầ
u tiêu dùng
đặ
c bi
ệ
t: nhu c
ầ
u
nâng cao ki
ế
n th
ứ
c, h
ọ
c h
ỏ
i, v
ã
n c
ả
nh, ch
ữ
a b
ệ
nh, ngh
ỉ
ngơi, thư gi
ã
n…
S
ự
khác bi
ệ
t gi
ữ
a tiêu dùng d
ị
ch v
ụ
du l
ị
ch và tiêu dùng các hàng hoá
khác là tiêu dùng các s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch x
ả
y ra cùng lúc, cùng nơi v
ớ
i vi
ệ
c s
ả
n
xu
ấ
t ra chúng. Đây c
ũ
ng là l
ý
do làm cho s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch mang tính
đặ
c thù
mà không th
ể
so sánh giá c
ả
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch này v
ớ
i giá c
ả
c
ủ
a s
ả
n
ph
ẩ
m du l
ị
ch kia m
ộ
t cách tu
ỳ
ti
ệ
n
đượ
c. S
ự
tác
độ
ng qua l
ạ
i c
ủ
a quá tr
ì
nh
tiêu dùng và cung
ứ
ng s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch tác
độ
ng lên l
ĩ
nh v
ự
c phân ph
ố
i lưu
thông và do v
ậ
y
ả
nh h
ưở
ng
đế
n các khâu c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Bên c
ạ
nh đó, vi
ệ
c phát tri
ể
n du l
ị
ch s
ẽ
kéo theo s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các ngành
kinh t
ế
khác, v
ì
s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch mang tính liên ngành có quan b
ệ
đế
n nhi
ề
u
l
ĩ
nh v
ự
c khác trong n
ề
n kinh t
ế
. Khi m
ộ
t khu v
ự
c nào đó tr
ở
thành đi
ể
m du
l
ị
ch, du khách
ở
m
ọ
i nơi
đổ
v
ề
s
ẽ
làm cho nhu c
ầ
u v
ề
m
ọ
i hàng hoá d
ị
ch v
ụ
tăng lên đáng k
ể
. Xu
ấ
t phát t
ừ
nhu c
ầ
u này c
ủ
a du khách mà ngành kinh t
ế
du
l
ị
ch không ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh thông qua m
ố
i quan h
ệ
liên
ngành trong n
ề
n kinh t
ế
,
đồ
ng th
ờ
i làm bi
ế
n
đổ
i cơ c
ấ
u ngành trong n
ề
n kinh
t
ế
qu
ố
c dân. Hơn n
ữ
a, các hàng hoá, v
ậ
t tư cho du l
ị
ch
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có ch
ấ
t
l
ượ
ng cao, phong phú v
ề
ch
ủ
ng lo
ạ
i, h
ì
nh th
ứ
c
đẹ
p, h
ấ
p d
ẫ
n. Do đó nó
đò
i h
ỏ
i
các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i không ng
ừ
ng sáng t
ạ
o c
ả
i ti
ế
n, phát tri
ể
n các lo
ạ
i hàng
hoá.
Để
làm
đượ
c đi
ề
u này, các doanh nghi
ệ
p b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i
đầ
u tư trang thi
ế
t
b
ị
hi
ệ
n
đạ
i, tuy
ể
n ch
ọ
n và s
ử
d
ụ
ng công nhân có tay ngh
ề
cao đáp
ứ
ng
đượ
c
nhu c
ầ
u c
ủ
a du khách.
Trên b
ì
nh di
ệ
n chung, ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch có tác d
ụ
ng làm bi
ế
n
đổ
i cán
cân thu chi c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Du khách qu
ố
c t
ế
mang ngo
ạ
i t
ệ
vào
đấ
t n
ướ
c có
đị
a
đi
ể
m du l
ị
ch, làm tăng thêm ngu
ồ
n thu ngo
ạ
i t
ệ
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c đó. Ng
ượ
c l
ạ
i,
ph
ầ
n chi ngo
ạ
i t
ệ
s
ẽ
tăng lên
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng qu
ố
c gia có nhi
ề
u ng
ườ
i đi du l
ị
ch
ở
n
ướ
c ngoài. Trong ph
ạ
m vi m
ộ
t qu
ố
c gia, ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch làm xáo tr
ộ
n
ho
ạ
t
độ
ng luân chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
, hàng hoá, đi
ề
u hoà ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
vùng kinh t
ế
phát tri
ể
n sang vùng kinh t
ế
kém phát tri
ể
n hơn, kích thích s
ự
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
ở
các vùng sâu, vùng xa…
M
ộ
t l
ợ
i ích khác mà ngành du l
ị
ch đem l
ạ
i là góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
vi
ệ
c làm. B
ở
i các ngành d
ị
ch v
ụ
liên quan
đế
n du l
ị
ch
đề
u c
ầ
n m
ộ
t l
ượ
ng
l
ớ
n lao
độ
ng. Du l
ị
ch
đã
t
ạ
o ra ngu
ồ
n thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng, gi
ả
i quy
ế
t
các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i.
Du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian qua c
ũ
ng
đã
đóng góp r
ấ
t nhi
ề
u cho
s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng hơn
14%/năm g
ầ
n g
ấ
p hai l
ầ
n t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
.
6) Kinh nghi
ệ
m phát tri
ể
n du l
ị
ch
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c và c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam
Du l
ị
ch là m
ộ
t ngành có đ
ị
nh h
ướ
ng tài nguyên r
õ
r
ệ
t, đi
ề
u này có
ngh
ĩ
a là tài nguyên và môi tr
ườ
ng là nhân t
ố
cơ b
ả
n
để
t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m du
l
ị
ch. Trong các đi
ề
u ki
ệ
n
đặ
c trưng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n du l
ị
ch, các chuyên
gia nghiên c
ứ
u v
ề
du l
ị
ch
đề
u kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng tài nguyên du l
ị
ch là y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh và quan tr
ọ
ng nh
ấ
t. Nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
đi
ề
u này nhi
ề
u n
ướ
c
đã
đưa ra
nh
ữ
ng chính sách nh
ằ
m b
ả
o v
ệ
các tài nguyên du l
ị
ch, trong đó b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng là m
ộ
t y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng.
Trung Qu
ố
c là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c
đã
đạ
t
đượ
c thành t
ự
u l
ớ
n trong
vi
ệ
c b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng
để
phát tri
ể
n du l
ị
ch. T
ừ
năm 1997, chính ph
ủ
Trung
Qu
ố
c
đã
7 năm li
ề
n t
ổ
ch
ứ
c to
ạ
đàm trong th
ờ
i gian h
ọ
p qu
ố
c h
ộ
i
để
nghe báo
cáo v
ề
môi tr
ườ
ng. Qua đó chính ph
ủ
Trung Qu
ố
c có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
để
c
ả
i t
ạ
o và b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng. Các cơ ch
ế
chính sách v
ề
b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p, tăng v
ố
n
đầ
u tư b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng, khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i
dân b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng. V
ớ
i s
ự
c
ố
g
ắ
ng c
ủ
a chính ph
ủ
, c
ủ
a toàn dân Trung
Qu
ố
c n
ạ
n ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng
đã
đượ
c ki
ể
m soát to
ạ
thu
ậ
n l
ợ
i cho du l
ị
ch
phát tri
ể
n m
ộ
t cách b
ề
n v
ữ
ng. Chính ph
ủ
Trung Qu
ố
c không ng
ừ
ng tăng v
ố
n
đầ
u tư vào b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng, t
ừ
năm 1996
đế
n năm 2000, Trung Qu
ố
c
đã
chi
360 t
ỉ
nhân dân t
ệ
. Nh
ờ
đó Trung Qu
ố
c
đã
xây d
ự
ng và b
ả
o v
ệ
hơn 1227 khu
b
ả
o t
ồ
n thiên nhiên, hàng tri
ệ
u hecta r
ừ
ng v
ớ
i nhi
ề
u ch
ủ
ng lo
ạ
i
độ
ng th
ự
c v
ậ
t
phong phú r
ấ
t phù h
ợ
cho phát tri
ể
n du l
ị
ch sinh thái- m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh du l
ị
ch có
xu th
ế
tăng trong th
ờ
i gian g
ầ
n đây.
Để
b
ả
o v
ệ
s
ự
phong phú c
ủ
a sinh v
ậ
t,
Trung Qu
ố
c là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c tham gia k
ý
k
ế
t r
ấ
t s
ớ
m “công
ướ
c tính
đa d
ạ
ng sinh v
ậ
t”.
Đồ
ng th
ờ
i chính ph
ủ
Trung Qu
ố
c t
ậ
p trung s
ử
a
đổ
i và đưa
ra lu
ậ
t m
ở
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
trong vi
ệ
c b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng. Tính
đế
n nay,
đã
có 6 b
ộ
lu
ậ
t, hơn 30
đạ
o lu
ậ
t v
ề
b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng
đã
đượ
c ban hành, do
đó môi tr
ườ
ng Trung Qu
ố
c
đã
đượ
c ki
ể
m soát và c
ả
i t
ạ
o đáng k
ể
.
Môi tr
ườ
ng không ch
ỉ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
phát tri
ể
n du l
ị
ch mà nó c
ò
n
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a con ng
ườ
i, do đó vi
ệ
c b
ả
o
v
ệ
môi tr
ườ
ng
đượ
c nhi
ề
u n
ướ
c quan tâm như Singapo, Nh
ậ
t B
ả
n… Nh
ờ
đó,
du l
ị
ch
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c này
đã
phát tri
ể
n m
ạ
nh, đóng góp l
ớ
n vào s
ự
phát tri
ể
n
kinh t
ế
nói chung.
B
ở
i v
ị
trí, vai tr
ò
c
ủ
a du l
ị
ch đem l
ạ
i không ch
ỉ
v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
mà c
ò
n
v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i, văn hoá, môi tr
ườ
ng…là r
ấ
t l
ớ
n nên trong nh
ữ
ng năm qua du
l
ị
ch
đã
đượ
c
Đả
ng và nhà n
ướ
c quan tâm phát tri
ể
n. Tr
ả
i qua hơn 40 năm
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n,
đặ
c bi
ệ
t trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i,
đượ
c s
ự
quan tâm
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng và nhà n
ướ
c, các c
ấ
p, các ngành, s
ự
h
ưở
ng
ứ
ng c
ủ
a nhân
dân, s
ự
giúp
đỡ
, h
ỗ
tr
ợ
qu
ố
c t
ế
và n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a toàn ngành, du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng phát tri
ể
n v
ượ
t b
ậ
c, nhanh chóng thu h
ẹ
p kho
ả
ng cách v
ớ
i du l
ị
ch
các n
ướ
c trong khu v
ự
c, tr
ở
thành ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng trong chi
ế
n l
ượ
c
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. Tuy nhiên du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam c
ò
n có nh
ữ
ng khó
khăn, h
ạ
n ch
ế
c
ả
v
ề
ch
ủ
quan l
ẫ
n khách quan, nên phát tri
ể
n chưa
ổ
n
đị
nh,
thi
ế
u b
ề
n v
ữ
ng, hi
ệ
u qu
ả
chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng du l
ị
ch to l
ớ
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Hơn 40 năm phát tri
ể
n và
đổ
i m
ớ
i ngành du l
ị
ch
đã
cho nh
ữ
ng kinh
nghi
ệ
m qu
ý
báu:
M
ộ
t là: t
ừ
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n c
ủ
a
Đả
ng vi
ệ
c quán tri
ệ
t
đầ
y
đủ
vai
tr
ò
và tác d
ụ
ng nhi
ề
u m
ặ
t c
ủ
a du l
ị
ch, c
ũ
ng như nh
ữ
ng m
ặ
t trái, nh
ữ
ng hi
ệ
n
t
ượ
ng tiêu c
ự
c có th
ể
phát sinh và đi li
ề
n v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch
ở
m
ọ
i c
ấ
p, m
ọ
i
ngành hi
ệ
n nay là r
ấ
t c
ấ
p thi
ế
t c
ả
v
ề
m
ặ
t l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n. Trong t
ì
nh h
ì
nh
th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay v
ớ
i xu th
ế
toàn c
ầ
u hoá, khu v
ự
c hoá và x
ã
h
ộ
i hoá du l
ị
ch,
quan h
ệ
v
ề
m
ọ
i m
ặ
t gi
ữ
a các n
ướ
c v
ừ
a h
ợ
p tác, v
ừ
a
đấ
u tranh và c
ạ
nh tranh
tr
ì
phát tri
ể
n du l
ị
ch là h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c, y
ế
u t
ố
góp ph
ầ
n tr
ự
c ti
ế
p vào s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, xây d
ự
ng và b
ả
o v
ệ
t
ổ
qu
ố
c, th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p
hoá và hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Hai là: du l
ị
ch ch
ỉ
phát tri
ể
n nhanh, b
ề
n v
ữ
ng khi có m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c
qu
ố
c gia v
ề
phát tri
ể
n du l
ị
ch và
đượ
c c
ụ
th
ể
hoá b
ằ
ng chương tr
ì
nh hành
độ
ng qu
ố
c gia. C
ầ
n có m
ộ
t s
ự
ch
ỉ
đạ
o t
ậ
p trung th
ố
ng nh
ấ
t, đúng h
ướ
ng và
nhanh chóng t
ừ
c
ấ
p cao trong b
ộ
máy l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đế
n các
c
ấ
p th
ừ
a hành
ở
các b
ộ
, ngành trung ương và
đị
a phương, t
ạ
o môi tr
ườ
ng cho
du l
ị
ch phát tri
ể
n đúng h
ướ
ng và hi
ệ
u qu
ả
.
Ba là: qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
du l
ị
ch c
ầ
n tăng c
ườ
ng trên t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh
v
ự
c: cơ ch
ế
chính sách ưu tiên phát tri
ể
n, phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
đấ
t n
ướ
c và
h
ợ
p v
ớ
i thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
và xu th
ế
phát tri
ể
n du l
ị
ch th
ế
gi
ớ
i; ph
ả
i đâu tư ban
đ
ầ
u b
ằ
ng ngân sách nhà n
ướ
c và huy
độ
ng nhi
ề
u ngu
ồ
n v
ố
n khác; có b
ộ
máy
t
ổ
ch
ứ
c tương
ứ
ng nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
,
đả
m b
ả
o
ổ
n
đị
nh, quan tâm đào t
ạ
o
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c du l
ị
ch và giáo d
ụ
c du l
ị
ch toàn dân; ph
ố
i h
ợ
p
đồ
ng
b
ộ
, th
ườ
ng xuyên liên ngành,
đị
a phương
ở
t
ấ
t c
ả
ho
ạ
t
độ
ng liên quan
đế
n du
l
ị
ch trong va ngoài n
ướ
c.
B
ố
n là: ngành du l
ị
ch ph
ả
i đi
đầ
u làm n
ò
ng c
ố
t trong nghiên c
ứ
u, tri
ể
n
khai chi
ế
n l
ượ
c, quy ho
ạ
ch, k
ế
ho
ạ
ch, cơ ch
ế
, chính sách phát tri
ể
n du l
ị
ch và
th
ể
ch
ế
hoá thành các lu
ậ
t l
ệ
, bi
ệ
n pháp và chương tr
ì
nh c
ụ
th
ể
. Th
ườ
ng xuyên
nghiên c
ứ
u thông tin, kinh nghi
ệ
m phát tri
ể
n du l
ị
ch th
ế
gi
ớ
i, t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c
ti
ễ
n k
ị
p th
ờ
i
để
phát huy th
ế
m
ạ
nh và ti
ề
m năng to l
ớ
n v
ề
du l
ị
ch c
ủ
a các
ngành, các
đị
a phương.
CHƯƠNG II
THỰC
TRẠNG
PHÁT
TRIỂN
NGÀNH DU
LỊCH
Ở
NƯỚC
TA
TRONG
THỜI
GIAN QUA
1) S
ự
c
ầ
n thi
ế
t phát tri
ể
n du l
ị
ch
ở
n
ướ
c ta
Tr
ả
i qua hai cu
ộ
c chi
ế
n tranh
đấ
t n
ướ
c ta
đã
b
ị
tàn phá n
ặ
ng n
ề
, n
ề
n
kinh t
ế
suy s
ụ
p, dân ta nghèo kh
ổ
, các n
ướ
c c
ò
n e dè trong quan h
ệ
v
ớ
i ta.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó n
ướ
c ta c
ầ
n phát tri
ể
n kinh t
ế
, kh
ẳ
ng
đị
nh v
ị
th
ế
trên
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a m
ỗ
i
ngành trong đó có ngành du l
ị
ch.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
xác
đị
nh “du l
ị
ch là m
ộ
t ngành kinh t
ế
t
ổ
ng h
ợ
p
quan tr
ọ
ng mang n
ộ
i dung văn hoá sâu s
ắ
c, có tính liên ngành, liên vùng và x
ã
h
ộ
i hoá cao; phát tri
ể
n du l
ị
ch nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tham quan, gi
ả
i trí, ngh
ỉ
d
ưỡ
ng c
ủ
a nhân dân và khách du l
ị
ch qu
ố
c t
ế
, góp ph
ầ
n nâng cao dân trí, t
ạ
o
vi
ệ
c làm và phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c” (Trích pháp l
ệ
nh du l
ị
ch
2/1999) và coi “phát tri
ể
n du l
ị
ch là m
ộ
t h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c quan tr
ọ
ng trong
đườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i nh
ằ
m góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá,
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c” (Trích ch
ỉ
th
ị
46/CTTW ban bí thư trung ương
đả
ng
khoá VII, 10/1994) và “phát tri
ể
n du l
ị
ch th
ự
c s
ự
tr
ở
thành m
ộ
t ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n” (Trích văn ki
ệ
n
đạ
i h
ộ
i
đả
ng khoá IX)
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a du l
ị
ch
đế
n kinh t
ế
: Du l
ị
ch
đã
đóng góp r
ấ
t l
ớ
n vào s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. T
ì
nh
đế
n th
ờ
i đi
ể
m này, ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch
đã
mang l
ạ
i doanh thu hàng t
ỉ
USD và n
ộ
p vào ngân sách nhà n
ướ
c hàng ngàn t
ỉ
đồ
ng. Hàng năm các ngành c
ố
g
ắ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá
để
thu ngo
ạ
i t
ệ
v
ề
cho
đấ
t n
ướ
c và du l
ị
ch là ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t. B
ở
i du l
ị
ch
là m
ộ
t ngành “xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ạ
i ch
ỗ
” nh
ữ
ng hàng hoá công nghi
ệ
p, tiêu dùng…
đượ
c trao
đổ
i qua con
đườ
ng du l
ị
ch, các hàng hoá
đượ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u mà không
ph
ả
i ch
ị
u hàng rào thu
ế
quan m
ậ
u d
ị
ch qu
ố
c t
ế
. M
ặ
t khác, du l
ị
ch c
ò
n là
ngành “xu
ấ
t kh
ẩ
u vô h
ì
nh” hàng hoá du l
ị
ch. Đó là c
ả
nh quan thiên nhiên, khí
h
ậ
u, giá tr
ị
c
ủ
a di tích l
ị
ch s
ử
, văn hoá…
Quy lu
ậ
t có tính ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
trên th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay c
ũ
ng như
ở
Vi
ệ
t Nam là giá tr
ị
ngành d
ị
ch v
ụ
ngày càng
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng cao trong t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i và trong s
ố
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm.
Để
đi t
ì
m hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a
đồ
ng v
ố
n th
ì
du l
ị
ch là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh h
ấ
p
d
ẫ
n so v
ớ
i nhi
ề
u ngành kinh t
ế
khác. Du l
ị
ch đem l
ạ
i t
ỷ
xu
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cao, v
ì
v
ố
n
đầ
u tư vào du l
ị
ch tương
đố
i ít so v
ớ
i ngành công nghi
ệ
p n
ặ
ng, giao
thông v
ậ
n t
ả
i mà kh
ả
năng thu h
ồ
i v
ố
n l
ạ
i nhanh, k
ỹ
thu
ậ
t không ph
ứ
c t
ạ
p.
Chính
đặ
c đi
ể
m này r
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh n
ướ
c ta- m
ộ
t n
ướ
c c
ò
n nghèo
nàn, l
ạ
c h
ậ
u, thi
ế
u v
ố
n
đầ
u tư, s
ự
c
ầ
n thi
ế
t hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
đi
ề
u đó có
ý
ngh
ĩ
a to l
ớ
n. Du l
ị
ch là c
ầ
u nói giao lưu kinh t
ế
có quan h
ệ
ch
ặ
t
ch
ẽ
v
ớ
i chính sách m
ở
c
ử
u c
ủ
a
đả
ng và nhà n
ướ
c do đó phát tri
ể
n du l
ị
ch là
vi
ệ
c c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta.
Ngoài nh
ữ
ng l
ợ
i ích v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
mà du l
ị
ch đem l
ạ
i, du l
ị
ch c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i. Du l
ị
ch có vai tr
ò
gi
ữ
g
ì
n, ph
ụ
c h
ồ
i s
ứ
c kho
ẻ
và tăng
c
ườ
ng s
ứ
c s
ố
ng cho ng
ườ
i dân. Trong m
ộ
t ch
ừ
ng m
ự
c nào đó du l
ị
ch có tác
d
ụ
ng h
ạ
n ch
ế
b
ệ
nh t
ậ
t, kéo dài tu
ổ
i th
ọ
và kh
ả
năng lao
độ
ng c
ủ
a con ng
ườ
i.
M
ặ
t khác qua nh
ữ
ng chuy
ế
n du l
ị
ch m
ọ
i ngư
ờ
i có đi
ề
u ki
ệ
n ti
ế
p xúc v
ớ
i nhau,
g
ầ
n g
ũ
i nhau hơn nh
ờ
đó m
ọ
i ng
ườ
i hi
ể
u nhau hơn và làm tăng thêm t
ì
nh
đoàn k
ế
t trong c
ộ
ng
đồ
ng.
Bên c
ạ
nh đó do tác
độ
ng c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t th
ì
hàng lo
ạ
t máy móc
đã
đượ
c t
ạ
o ra thay th
ế
con ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t do đó d
ẫ
n
đế
n m
ộ
t l
ượ
ng ng
ườ
i b
ị
th
ấ
t nghi
ệ
p và gây s
ứ
c ép lên n
ề
n
kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Nhưng nh
ờ
có s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a du l
ị
ch và d
ị
ch v
ụ
mà
m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n nh
ữ
ng ng
ườ
i này
đã
có công ăn vi
ệ
c làm, có thu nh
ậ
p
ổ
n
đị
nh.
Chính du l
ị
ch
đã
góp ph
ầ
n làm gi
ả
m gánh n
ặ
ng cho n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a d
ấ
t n
ướ
c,
góp ph
ầ
n đưa n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c nhà phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh và nhanh chóng.
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a du l
ị
ch
đế
n văn hoá: m
ộ
t trong nh
ữ
ng ch
ứ
c năng c
ủ
a
du l
ị
ch là giao lưu văn hoá gi
ữ
a các c
ộ
ng
đồ
ng. Khi đi du l
ị
ch, du khách luôn
mu
ố
n
đượ
c xâm nh
ậ
p vào các ho
ạ
t
độ
ng văn hoá c
ủ
a
đị
a phương qua đó du
khách có thêm nh
ữ
ng hi
ể
u bi
ế
t m
ớ
i. Du l
ị
ch c
ò
n góp ph
ầ
n cho vi
ệ
c ph
ụ
c h
ồ
i
và phát tri
ể
n văn hóa dân t
ộ
c. Nhu c
ầ
u v
ề
nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c văn hoá trong
chuy
ế
n đi c
ủ
a du khách thúc
đẩ
y các nhà cung
ứ
ng chú
ý
, y
ể
m tr
ợ
cho vi
ệ
c
khôi ph
ụ
c, duy tr
ì
, các di tích, l
ễ
h
ộ
i, s
ả
n ph
ẩ
m làng ngh
ề
… Du l
ị
ch
đã
góp
ph
ầ
n đưa h
ì
nh
ả
nh
đấ
t n
ướ
c ta
đế
n v
ớ
i b
ạ
n bè qu
ố
c t
ế
đồ
ng th
ờ
i giúp chúng ta
có cái nh
ì
n r
ộ
ng hơn bên ngoài mà qua đó ta làm cho cu
ộ
c s
ố
ng tinh th
ầ
n tr
ở
nên phong phú và
đầ
y
đủ
hơn.
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a du l
ị
ch
đế
n môi tr
ườ
ng: m
ụ
c đích ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a du
khách khi đi du l
ị
ch là
đượ
c ti
ế
p xúc,
đắ
m m
ì
nh trong thiên nhiên,
đượ
c c
ả
m
nh
ậ
n m
ộ
t cách tr
ự
c giác s
ự
hùng v
ĩ
, trong lành, tươi mát và nên thơ c
ủ
a các
c
ả
nh quan thiên nhiên. Nó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho h
ọ
hi
ể
u bi
ế
t sâu s
ắ
c hơn v
ề
t
ự
nhiên, th
ấ
y
đượ
c giá tr
ị
c
ủ
a thiên nhiên
đố
i v
ớ
i
đờ
i s
ố
ng con ng
ườ
i. Đi
ề
u này
có ngh
ĩ
a là b
ằ
ng th
ự
c ti
ễ
n phong phú, du l
ị
ch s
ẽ
góp ph
ầ
n r
ấ
t tích c
ự
c vào s
ự
nghi
ệ
p giáo d
ụ
c môi tr
ườ
ng, m
ộ
t v
ấ
n
đề
toàn th
ế
gi
ớ
i đang h
ế
t s
ứ
c quan tâm.
Nhu c
ầ
u du l
ị
ch ngh
ỉ
ngơi t
ạ
i nh
ữ
ng khu v
ự
c có nhi
ề
u c
ả
nh quan thiên
nhiên
đã
kích thích vi
ệ
c tôn t
ạ
o, b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng.
Để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u du
l
ị
ch ph
ả
i dành nh
ữ
ng kho
ả
ng
đấ
t đai có môi tr
ườ
ng ít b
ị
xâm ph
ạ
m, xây d
ự
ng
các công viên bao quanh thành ph
ố
, thi hành các bi
ệ
n pháp b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng, b
ả
o v
ệ
ngu
ồ
n n
ướ
c, không khí nh
ằ
m t
ạ
o nên môi tr
ườ
ng s
ố
ng phù
h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a du khách.
Để
gia tăng thu nh
ậ
p t
ừ
du khách ph
ả
i có
chính sách maketing, chính sách tu b
ổ
b
ả
o v
ệ
t
ự
nhiên
để
đi
ể
m du l
ị
ch ngày
càng h
ấ
p d
ẫ
n.
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a du l
ị
ch
đế
n an ninh, chính tr
ị
: tr
ướ
c h
ế
t c
ầ
n kh
ẳ
ng
đị
nh du l
ị
ch là chi
ế
c c
ầ
u n
ố
i hoà b
ì
nh gi
ữ
a các dân t
ộ
c trên th
ế
gi
ớ
i. Ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch giúp cho các dân t
ộ
c xích l
ạ
i g
ầ
n nhau hơn, hi
ể
u hơn v
ề
giá tr
ị
văn hoá c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c b
ạ
n.
Ngoài nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c mà du l
ị
ch đem l
ạ
i th
ì
c
ò
n có nh
ữ
ng tác
độ
ng tiêu c
ự
c t
ừ
du l
ị
ch. Do đó chúng ta c
ầ
n ph
ả
i nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
để
có h
ướ
ng
phát tri
ể
n đúng
đắ
n. V
ớ
i nh
ữ
ng g
ì
du l
ị
ch đem l
ạ
i cho kinh t
ế
, x
ã
hôi, văn hoá,
môi tr
ườ
ng… th
ì
vi
ệ
c phát tri
ể
n du l
ị
ch
ở
n
ướ
c ta là đi
ề
u r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
ph
ụ
c
v
ụ
cho s
ự
xây d
ự
ng và phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c “dân giàu,
n
ướ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i công b
ằ
ng, dân ch
ủ
, văn minh”.
2) Ti
ề
m năng phát tri
ể
n du l
ị
ch
ở
n
ướ
c ta
Vi
ệ
t Nam n
ằ
m trên bán
đả
o Đông Dương, g
ầ
n trung tâm Đông Nam
Á, v
ừ
a có biên gi
ớ
i l
ụ
c
đị
a, v
ừ
a có h
ả
i gi
ớ
i r
ộ
ng l
ớ
n, là c
ử
a ng
õ
đi ra Thái
B
ì
nh Dương c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c và c
ủ
a vùng Đông Nam Á. N
ướ
c ta n
ằ
m
ở
vành
đai nhi
ệ
t
đớ
i b
ắ
c bán c
ầ
u, đúng vào khu v
ự
c gió mùa Đông Nam Á, do đó,
mang l
ạ
i
đặ
c trưng khí h
ậ
u nhi
ệ
t
đớ
i gió mùa Châu Á. Nh
ờ
đó mà Vi
ệ
t Nam
có h
ệ
th
ố
ng
độ
ng th
ự
c v
ậ
t phong phú, đa d
ạ
ng. Vi
ệ
t Nam c
ò
n có nh
ữ
ng danh
th
ắ
ng
đã
đượ
c UNESCO công nh
ậ
n là di s
ả
n văn hóa th
ế
gi
ớ
i như v
ị
nh H
ạ
Long, ph
ố
c
ổ
H
ộ
i An, c
ố
đô Hu
ế
, thánh
đị
a M
ỹ
Sơn, v
ườ
n qu
ố
c gia Phong
Nha- K
ẻ
B
ả
ng ngoài ra c
ò
n có di s
ả
n văn hoá th
ế
gi
ớ
i phi v
ậ
t th
ể
là nh
ã
nh
ạ
c
Hu
ế
. Chúng ta c
ò
n thu hút du khách n
ướ
c ngoài b
ằ
ng hàng lo
ạ
t các đi
ể
m du
l
ị
ch sinh thái kéo dài kh
ắ
p ba mi
ề
n t
ổ
qu
ố
c: B
ả
n G
ố
c, M
ẫ
u Sơn, Sa Pa, Thác
Mơ, h
ồ
Ba B
ể
, v
ườ
n qu
ố
c gia Ba V
ì
, Mai Châu, Tam C
ố
c- Bích
Độ
ng, Cát
Tiên, khu ng
ậ
p n
ướ
c Văn Long, Bà Nà,
Đồ
ng Tháp M
ườ
i,
đị
a
đạ
o C
ủ
Chi, U
Minh… Hi
ệ
n nay, du l
ị
ch sinh thái đang
đượ
c nhi
ề
u du khách quan tâm nên
đây là đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t
để
du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam khai thác ti
ề
m năng s
ẵ
n có. M
ặ
t khác
l
ã
nh th
ổ
n
ướ
c ta kéo dài t
ừ
B
ắ
c vào Nam ti
ế
p giáp v
ớ
i bi
ể
n c
ũ
ng t
ạ
o cho
chúng ta nh
ữ
ng b
ã
i bi
ể
n cát m
ị
n và
đẹ
p như Trà C
ổ
, B
ã
i Cháy,
Đồ
Sơn, S
ầ
m
Sơn, Nha Trang, V
ũ
ng Tàu…
Ngoài nh
ữ
ng th
ắ
nh c
ả
nh tươi
đẹ
p, Vi
ệ
t Nam c
ò
n có r
ấ
t nhi
ề
u các làng
ngh
ề
, l
ễ
h
ộ
i truyên th
ố
ng. Ti
ề
m năng phát tri
ể
n du l
ị
ch làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng
c
ủ
a n
ướ
c ta r
ấ
t l
ớ
n, m
ỗ
i làng ngh
ề
g
ắ
n v
ớ
i m
ộ
t vùng văn hoá, h
ệ
th
ố
ng di tích
và truy
ề
n th
ố
ng riêng, v
ớ
i cung cách sáng t
ạ
o s
ả
n ph
ẩ
m riêng c
ủ
a m
ì
nh. Du
kh
ả
o h
ế
t các làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng, du khách có th
ể
th
ấ
y r
õ
b
ả
n s
ắ
c c
ũ
ng
như
đặ
c trưng c
ủ
a b
ộ
m
ặ
t nông thôn Vi
ệ
t Nam. Hi
ệ
n nay, c
ả
n
ướ
c
đã
có hơn
2000 làng ngh
ề
th
ủ
công thu
ộ
c 11 nhóm ngh
ề
chính như: cói, sơn mài, mây
tre đan, g
ố
m s
ứ
, thêu ren, d
ệ
t, g
ỗ
, đá, gi
ấ
y, tranh dân gian. Đi d
ọ
c Vi
ệ
t Nam
du khách có th
ể
th
ấ
y nhi
ề
u vùng quê mà m
ậ
t
độ
làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng dày
đặ
c r
ả
i t
ừ
b
ắ
c vào nam. Nh
ữ
ng cái nôi c
ủ
a làng ngh
ề
là Hà Nôi, Hà Tây, H
ả
i
Dương, Hưng Yên, B
ắ
c Ninh, Th
ừ
a Thiên Hu
ế
… Th
ự
c t
ế
, hi
ệ
n nay du khách
mu
ố
n
đế
n t
ậ
n làng ngh
ề
nh
ì
n c
ả
nh cây đa, b
ế
n n
ướ
c, sân
đì
nh, thăm các di
tích c
ủ
a m
ộ
t làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng Vi
ệ
t Nam, t
ì
m hi
ể
u các v
ị
t
ổ
làng ngh
ề
ho
ặ
c các danh nhân văn hoá. Làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng Vi
ệ
t Nam ch
ứ
a
đự
ng
ti
ề
m năng d
ồ
i dào v
ề
du l
ị
ch c
ò
n b
ở
i v
ì
du khách mu
ố
n
đế
n t
ậ
n nơi xem các
công đo
ạ
n ngh
ệ
nhân làm ra s
ả
n ph
ẩ
m và c
ũ
ng mu
ố
n t
ậ
n tay tham gia làm s
ả
n
ph
ẩ
m theo trí t
ưở
ng t
ượ
ng c
ủ
a riêng m
ì
nh. T
ì
m hi
ể
u v
ề
văn hoá và truy
ề
n
th
ố
ng làng ngh
ề
là đi
ề
u mà du khách trong và ngoài n
ướ
c quan tâm.
Vi
ệ
t Nam c
ò
n có các tài nguyên có giá tr
ị
l
ị
ch s
ử
, các tài nguyên có
giá tr
ị
văn hoá thu hút khách du l
ị
ch v
ớ
i m
ụ
c đích tham quan, nghiên c
ứ
u. V
ớ
i
l
ị
ch s
ử
hơn 4000 năm d
ự
ng n
ướ
c và gi
ữ
n
ướ
c, Vi
ệ
t Nam
đã
t
ạ
o d
ự
ng
đượ
c
m
ộ
t n
ề
n văn hoá phong phú và
độ
c đáo. Không nh
ữ
ng v
ậ
y 54 dân t
ộ
c anh em
cùng chung s
ố
ng trên m
ộ
t m
ả
nh
đấ
t, l
ạ
i có bao phong t
ụ
c, t
ậ
p quán, l
ễ
h
ộ
i
khác nhau t
ạ
o nên s
ự
đa d
ạ
ng cho s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam.
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, Vi
ệ
t Nam
đã
và đang xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t
ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, không ng
ừ
ng nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ph
ụ
c v
ụ
.
Đặ
c
bi
ệ
t con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam thân thi
ệ
n, hi
ế
u khách
đã
t
ạ
o s
ự
tho
ả
i mái cho du
khách.
Chính t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ti
ề
m năng trên là m
ộ
t n
ề
n t
ả
ng
để
du l
ị
ch Vi
ệ
t
Nam phát tri
ể
n, h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i. Nhưng v
ấ
n
đề
là chúng ta
t
ậ
n d
ụ
ng nh
ữ
ng ti
ề
m năng đó như th
ế
nào nó ph
ụ
thu
ộ
c vào cách làm c
ủ
a
chúng ta.
3) Thành t
ự
u ngành du l
ị
ch n
ướ
c ta
đạ
t
đượ
c trong th
ờ
i gian
qua
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a ngành du l
ị
ch
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
qu
ố
c dân và vi
ệ
c đánh giá đúng các ti
ề
m năng
để
phát tri
ể
n du l
ị
ch,
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian qua
đã
đưa ra nh
ữ
ng chính sách h
ỗ
tr
ợ
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngành du l
ị
ch. Trong th
ờ
i gian qua du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng thành t
ự
u và nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
v
ữ
ng ch
ắ
c.
Ngay t
ừ
nh
ữ
ng năm m
ớ
i thành l
ậ
p, trong đi
ề
u ki
ệ
n chi
ế
n tranh, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t c
ò
n thi
ế
u th
ố
n,
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
c
ò
n ít, tr
ì
nh
độ
nghi
ệ
p v
ụ
h
ạ
n ch
ế
,
ngành du l
ị
ch
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u ph
ụ
c v
ụ
các đoàn khách
c
ủ
a
đả
ng, nhà n
ướ
c và các đoàn khách qu
ố
c t
ế
.
Sau ngày th
ố
ng nh
ấ
t
đấ
t n
ướ
c năm 1975, ph
ạ
m vi m
ở
r
ộ
ng trên toàn
qu
ố
c, tăng c
ườ
ng phát tri
ể
n nhân l
ự
c, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ĩ
thu
ậ
t d
ầ
n
đượ
c c
ả
i
thi
ệ
n, đa d
ạ
ng hoá h
ì
nh th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng, t
ừ
ng b
ướ
c du l
ị
ch kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c v
ị
trí, vai tr
ò
c
ủ
a m
ộ
t ngành kinh t
ế
t
ổ
ng h
ợ
p. Nh
ờ
v
ậ
y mà ngành du l
ị
ch có th
ể
nhanh chóng thích nghi
đượ
c và phát tri
ể
n m
ộ
t cách năng
độ
ng trong quá
tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i cơ ch
ế
c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
có s
ự
quan tâm
và quy
ế
t tâm đưa ngành du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam phát tri
ể
n thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i
nh
ọ
n. T
ừ
nh
ữ
ng
đề
xu
ấ
t c
ủ
a ngành, ban ch
ỉ
đạ
o nhà n
ướ
c v
ề
du l
ị
ch
đượ
c
thành l
ậ
p do m
ộ
t phó th
ủ
t
ướ
ng làm tr
ưở
ng ban.
Đồ
ng th
ờ
i th
ủ
t
ướ
ng chính
ph
ủ
c
ũ
ng phê duy
ệ
t “chương tr
ì
nh hành
độ
ng qu
ố
c gia v
ề
du l
ị
ch” và tri
ể
n
khai khá hi
ệ
u qu
ả
t
ừ
năm 2000
đế
n nay. M
ộ
t lo
ạ
t các văn b
ả
n pháp l
ý
như:
pháp l
ệ
nh du l
ị
ch, các ngh
ị
đị
nh h
ướ
ng d
ẫ
n thi hành và g
ầ
n đây nh
ấ
t là lu
ậ
t du
l
ị
ch
đượ
c thông qua và đưa vào th
ự
c hi
ệ
n. Bên c
ạ
nh đó ngành c
ò
n ti
ế
n hành
nghiên c
ứ
u, xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c và quy ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
phát tri
ể
n du l
ị
ch
đấ
t
n
ướ
c, các vùng du l
ị
ch tr
ọ
ng đi
ể
m, và hơn 50 t
ỉ
nh, thành ph
ố
. Nh
ờ
vào s
ự
đồ
ng b
ộ
v
ề
cơ ch
ế
chính sách, môi tr
ườ
ng pháp lu
ậ
t
đã
tăng c
ườ
ng ngu
ồ
n l
ự
c
đầ
u tư phát tri
ể
n du l
ị
ch, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, nhân l
ự
c và nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c x
ã
h
ộ
i
đố
i v
ớ
i du l
ị
ch.
Nh
ữ
ng thành t
ự
u c
ủ
a ngành du l
ị
ch trong th
ờ
i gian qua
đã
đượ
c ph
ả
n
ánh ph
ầ
n nào qua nh
ữ
ng con s
ố
. S
ố
l
ượ
ng khách du l
ị
ch vào Vi
ệ
t Nam ngày
càng tăng, doanh thu v
ề
du l
ị
ch, thu nh
ậ
p x
ã
h
ộ
i t
ừ
du l
ị
ch và n
ộ
p vào ngân
sách nhà n
ướ
c có m
ứ
c tăng tr
ưở
ng cao, không thua kém các ngành kinh t
ế
hàng
đầ
u
đấ
t n
ướ
c. T
ừ
năm 1996
đế
n 2005, l
ượ
t khách qu
ố
c t
ế
đã
tăng hơn
500 ngàn l
ượ
t ng
ườ
i lên 3,33 tri
ệ
u l
ượ
t ng
ườ
i, tăng 7,8 l
ầ
n. Khách du l
ị
ch n
ộ
i
đ
ị
a tăng t
ừ
1,5 tri
ệ
u l
ượ
t ng
ườ
i lên 11,7 tri
ệ
u l
ượ
t ng
ườ
i, tăng g
ấ
p 8 l
ầ
n. Thu
nh
ậ
p x
ã
h
ộ
i t
ừ
du l
ị
ch tăng nhanh, năm 2001
đạ
t 20500 t
ỷ
đồ
ng, so v
ớ
i năm
1991 g
ấ
p kho
ả
ng 9,4 l
ầ
n. Ho
ạ
t d
ộ
ng du l
ị
ch
đã
t
ạ
o 22 v
ạ
n lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
và hàng v
ạ
n lao
độ
ng gián ti
ế
p gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c ph
ầ
n nào n
ạ
n th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta. Theo s
ố
li
ệ
u m
ớ
i nh
ấ
t, trong sáu tháng
đầ
u năm 2006 ngành du l
ị
ch
Vi
ệ
t Nam
đã
đón nh
ậ
n hơn 1,8 tri
ệ
u l
ượ
t khách du l
ị
ch qu
ố
c t
ế
. Ngành du l
ị
ch
Vi
ệ
t Nam đang r
ấ
t tin t
ưở
ng vào m
ụ
c tiêu đón 3,5 tri
ệ
u lư
ợ
t khách qu
ố
c t
ế
trong năm nay tr
ở
thành hi
ệ
n th
ự
c.
Trong 5 năm qua, v
ớ
i ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c h
ỗ
tr
ợ
phát
tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng lên t
ớ
i 2141 t
ỷ
đồ
ng
đã
góp ph
ầ
n không nh
ỏ
khuy
ế
n khích
các
đị
a phương thu hút
đầ
u tư du l
ị
ch d
ự
a trên l
ợ
i th
ế
t
ừ
ng vùng. Nh
ì
n chung,
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng có b
ướ
c chuy
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
. Hi
ệ
n nay, c
ả
n
ướ
c có hơn 5900 cơ s
ở
lưu trú v
ớ
i hơn 120 ngh
ì
n ph
ò
ng. Phương ti
ệ
n v
ậ
n chuy
ể
n như
đườ
ng b
ộ
,
đườ
ng thu
ỷ
,
đườ
ng s
ắ
t,
đườ
ng không
đượ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá. Nhi
ề
u khu du l
ị
ch,
sân gôn, công viên chuyên
đề
và cơ s
ở
vui chơi
đượ
c đưa vào ho
ạ
t
độ
ng và
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n đón hàng tri
ệ
u khách m
ỗ
i năm. T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a du l
ị
ch
đạ
t
b
ì
nh quân hơn 11%/năm c
ả
v
ề
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, s
ố
l
ượ
ng du khách.
Bên c
ạ
nh vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
ngân sách
nhà n
ướ
c, ngành du l
ị
ch c
ò
n t
ậ
n d
ụ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài nh
ằ
m huy
độ
ng thêm ngu
ồ
n l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngành. Năm 2006, n
ướ
c ta
đã
có
thêm hai d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong l
ĩ
nh v
ự
c khách s
ạ
n v
ớ
i t
ổ
ng
s
ố
v
ố
n
đầ
u tư kho
ả
ng hơn 2 tri
ệ
u USD, d
ự
án b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA do EU
tài tr
ợ
là 11,8 tri
ệ
u USD c
ũ
ng là tín hi
ệ
u h
ứ
a h
ẹ
n c
ả
i thi
ệ
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng và
nâng cao năng l
ự
c c
ủ
a ngành du l
ị
ch trong th
ờ
i gian t
ớ
i. Do ngu
ồ
n v
ố
n có h
ạ
n
nên ngành du l
ị
ch ưu tiên
đầ
u tư phát tri
ể
n các khu du l
ị
ch t
ổ
ng h
ợ
p qu
ố
c gia
và khu du l
ị
ch chuyên
đề
.
Đồ
ng th
ờ
i ngành có k
ế
ho
ạ
ch
đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n
du l
ị
ch
đố
i v
ớ
i các
đị
a bàn du l
ị
ch tr
ọ
ng đi
ể
m như: Hà N
ộ
i, Qu
ả
ng Ninh,
Ngh
ệ
An, Hu
ế
…và các tuy
ế
n du l
ị
ch qu
ố
c gia,
đầ
u tư phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng
m
ộ
t s
ố
đị
a đi
ể
m: H
ạ
Long, Nha Trang, Đà L
ạ
t, H
ộ
i An, Sa Pa…Vi
ệ
c
đầ
u tư
c
ủ
a ngành trong th
ờ
i gian qua
đã
có chi
ề
u sâu, có tr
ọ
ng đi
ể
m. H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c ki
ệ
n toàn m
ộ
t b
ướ
c,
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
tăng v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t
l
ượ
ng. Công tác đào t
ạ
o và b
ồ
i d
ưỡ
ng nhân l
ự
c
đượ
c
đổ
i m
ớ
i v
ề
cơ s
ở
, tr
ườ
ng
l
ớ
p, gi
ả
ng d
ạ
y, th
ự
c hành,
độ
i ng
ũ
giáo viên, chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh và
phương pháp đào t
ạ
o cùng v
ớ
i vi
ệ
c chú tr
ọ
ng nghiên c
ứ
u,
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c.
Nhi
ề
u
đề
tài khoa h
ọ
c c
ấ
p nhà n
ướ
c, c
ấ
p ngành
đượ
c tri
ể
n khai, t
ậ
p trung vào
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a ngành mang tính th
ự
c ti
ễ
n cao. Nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
trên
l
ĩ
nh v
ự
c này
đã
giúp đào t
ạ
o cho ngành 230 ngh
ì
n lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p có tr
ì
nh
độ
chuyên môn và kho
ả
ng 500 ngh
ì
n lao
độ
ng gián ti
ế
p trên các l
ĩ
nh v
ự
c.
Đồ
ng th
ờ
i ngành du l
ị
ch không ng
ừ
ng m
ở
mang giao lưu v
ớ
i các n
ướ
c
trên th
ế
gi
ớ
i nh
ằ
m tăng t
ì
nh đoàn k
ế
t, h
ợ
p tác, h
ữ
u ngh
ị
, xúc ti
ế
n thương
m
ạ
i… nâng cao v
ị
trí c
ủ
a n
ướ
c ta trên tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
. Hi
ệ
n nay, du l
ị
ch Vi
ệ
t
Nam quan h
ệ
b
ạ
n hàng v
ớ
i hơn 1000 h
ã
ng du l
ị
ch. Trong đó có nh
ữ
ng h
ã
ng
l
ớ
n c
ủ
a hơn 60 n
ướ
c, hi
ệ
p h
ộ
i du l
ị
ch Châu Á- Thái B
ì
nh Dương. N
ướ
c ta
c
ũ
ng
đã
k
ý
hi
ệ
p
đị
nh h
ợ
p tác du l
ị
ch v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c, ch
ủ
độ
ng tham gia h
ợ
p
tác du l
ị
ch ti
ể
u vùng, liên khu v
ự
c…
M
ặ
c dù nh
ữ
ng thành t
ự
u mà ngành du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam
đã
đạ
t
đượ
c là
đáng k
ể
, song nó
đã
th
ự
c s
ự
tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng du l
ị
ch c
ủ
a n
ướ
c ta
chưa? Ngành du l
ị
ch c
ầ
n ph
ả
i có nh
ữ
ng b
ướ
c đi, cách làm phù h
ợ
p
để
kh
ắ
c
ph
ụ
c nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
,
để
du l
ị
ch th
ự
c s
ự
tr
ở
thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n.
4) H
ạ
n ch
ế
c
ủ
a ngành du l
ị
ch Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian qua
M
ộ
t v
ấ
n
đề
đặ
t ra làm đau
đầ
u các nhà l
ã
nh
đạ
o không ch
ỉ
ở
trong
ngành du l
ị
ch là hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t. Có l
ẽ
đây là m
ộ
t rào c
ả
n l
ớ
n
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam nói chung và ngành du l
ị
ch Vi
ệ
t
Nam nói riêng. Chúng ta chưa có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng văn b
ả
n quy ph
ạ
m pháp lu
ậ
t
hoàn ch
ỉ
nh, th
ố
ng nh
ấ
t đi
ề
u ch
ỉ
nh vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c, kinh doanh, trách nhi
ệ
m,
quy
ề
n h
ạ
n, ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a các cơ quan, t
ổ
ch
ứ
c,
đị
a phương, cá nhân tham gia
kinh doanh du l
ị
ch c
ũ
ng như khách du l
ị
ch.
Bên c
ạ
nh đó, ngu
ồ
n nhân l
ự
c đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng quy
ế
t
đị
nh
đế
n
s
ự
phát tri
ể
n th
ì
cho
đế
n nay, chúng ta v
ẫ
n chưa đào t
ạ
o
đượ
c
độ
i ng
ũ
nhân
viên du l
ị
ch (lái xe, ti
ế
p viên, h
ướ
ng d
ẫ
n viên…) có nghi
ệ
p v
ụ
, có văn hoá,
bi
ế
t ngo
ạ
i ng
ữ
đủ
để
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng đang ngày càng tăng.
Ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch ngày càng đa d
ạ
ng hoá v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch, lo
ạ
i h
ì
nh du
l
ị
ch và ch
ấ
t l
ượ
ng các s
ả
n ph
ẩ
m du l
ị
ch. Đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng
ph
ả
i không ng
ừ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
nghi
ệ
p v
ụ
. Nh
ữ
ng ng
ườ
i làm công tác
qu
ả
n l
ý
trong ngành du l
ị
ch có tr
ì
nh
độ
không
đồ
ng
đề
u, m
ộ
t s
ố
chưa qua đào
t
ạ
o v
ề
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p du l
ị
ch. Tuy ti
ề
m năng du l
ị
ch r
ấ
t l
ớ
n nhưng h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
đào t
ạ
o du l
ị
ch c
ò
n quá ít. Đi
ể
n h
ì
nh như
ở
Hà N
ộ
i- m
ộ
t trung
tâm văn hoá- chính tr
ị
l
ớ
n c
ủ
a c
ả
n
ướ
c c
ũ
ng ch
ỉ
có vài tr
ườ
ng đào t
ạ
o du l
ị
ch
là trung h
ọ
c nghi
ệ
p v
ụ
du l
ị
ch, khoa du l
ị
ch tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c khoa h
ọ
c x
ã
h
ộ
i và
nhân văn, khoa du l
ị
ch tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c văn hoá, khoa du l
ị
ch vi
ệ
n
đạ
i h
ọ
c m
ở
Hà N
ộ
i.
Trong khi ngu
ồ
n nhân l
ự
c có chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
c
ò
n thi
ế
u th
ì
s
ự
s
ắ
p x
ế
p b
ộ
máy cán b
ộ
không h
ợ
p l
ý
, r
ườ
m rà gây ra l
ã
ng phí r
ấ
t nhi
ề
u nhân
l
ự
c. Do đó, ki
ệ
n toàn s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
là m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i
quy
ế
t ngay.
So v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và các n
ướ
c trong khu v
ự
c như Thái
Lan, Indonesia th
ì
chúng ta đi sau các n
ướ
c này
đế
n g
ầ
n hai th
ậ
p k
ỷ
v
ề
l
ĩ
nh
v
ự
c du l
ị
ch.
Đầ
u tư v
ề
du l
ị
ch c
ủ
a chính ph
ủ
tuy đang c
ả
i thi
ệ
n nhưng chưa
tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng du l
ị
ch c
ủ
a n
ướ
c ta. M
ộ
t năm, chính ph
ủ
Thái Lan