ĐỀ TÀI
Phát triển nguồn nhân lực thông
qua công tác đào tạo nghề xây
dựng tại địa bàn tỉnh Nam Định
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Vân Thùy Anh
Họ tên sinh viên :
1
M
ỤC
LỤC
L
ờ
i nói
đầ
u…………………………………………………………3
Chương I: khái quát chung v
ề
t
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
thông qua giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o
ở
Vi
ệ
t Nam…………………………… 5
I. M
ộ
t s
ố
lu
ậ
n gi
ả
i l
ý
thuy
ế
t v
ề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông
qua giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o………………………………………………… 5
1.1. Các khái ni
ệ
m……………………………………………… 5
1.2. M
ụ
c tiêu và vai tr
ò
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c……………….5
1.3. Các phương pháp đào t
ạ
o và phát tri
ể
n………………………6
II. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a công tác đào t
ạ
o phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay…………………………………………………………7
2.1. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i công nghi
ệ
p hoá -
hi
ệ
n
đạ
i hóa, phát tri
ể
n kinh t
ế
……………………………….7
2.1.1. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i phát tri
ể
n
đồ
ng b
ộ
c
ả
v
ề
m
ặ
t ch
ấ
t l
ượ
ng và m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng………………………………7
2.1.2. M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá và phát tri
ể
n ngu
ồ
n
nhân l
ự
c………………………………………………………7
2.1.3.
Đặ
c trưng c
ủ
a vi
ệ
c
đầ
u tư vào nhân l
ự
c khác h
ẳ
n so v
ớ
i các lo
ạ
i
đầ
u tư khác……………………………………………………8
2.2. Nhu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo
d
ụ
c đào t
ạ
o và s
ự
đáp
ứ
ng cho th
ờ
i k
ỳ
đ
ổ
i m
ớ
i c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c……………………………………………………………8
2.3. B
ố
i c
ả
nh phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay………………………………………… 9
2.3.1. Các y
ế
u t
ố
qu
ố
c t
ế
…………………………………………… 9
2.3.2. Các y
ế
u t
ố
trong n
ướ
c…………………………………………9
Chương II: th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông
qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn t
ỉ
nh Nam
Đị
nh……….11
2
I. Gi
ớ
i thi
ệ
u chung v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c………………………….11
1.1. Th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n lao
độ
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh ………….11
1.2. T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng……….11
II. Các mô h
ì
nh đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng đang
đượ
c áp d
ụ
ng t
ạ
i
đị
a
bàn Nam
Đị
nh…………………………………………………………… 12
2.1. Mô h
ì
nh đào t
ạ
o chính quy………………………………… 12
2.1.1. M
ạ
ng l
ướ
i tr
ườ
ng…………………………………………… 12
2.1.2. Quy mô đào t
ạ
o……………………………………………….12
2.1.3. Ngành ngh
ề
đào t
ạ
o………………………………………… 13
2.1.4.
Độ
i ng
ũ
giáo viên…………………………………………… 13
2.1.5. N
ộ
i dung chương tr
ì
nh, phương pháp đào t
ạ
o và qu
ả
n l
ý
đào
t
ạ
o…………………………………………………………… 14
2.1.6. Cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t ph
ụ
c v
ụ
đào t
ạ
o……………………………… 14
2.2. Mô h
ì
nh đào t
ạ
o theo phương th
ứ
c truy
ề
n ngh
ề
…………… 15
III. M
ộ
t s
ố
đánh giá, kinh nghi
ệ
m và bài h
ọ
c rút ra t
ừ
công tác đào
t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh………………………………….15
3.1. Nh
ậ
n xét…………………………………………………… 15
3.2. Kinh nghi
ệ
m………………………………………………….15
3.3. Bài h
ọ
c……………………………………………………… 15
Chương III: M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp cho v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
thông qua công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i Nam
Đị
nh……………….17
3.1. M
ộ
t s
ố
quan đi
ể
m, gi
ả
i pháp c
ủ
a t
ỉ
nh Nam
Đị
nh………………17
3.2. M
ộ
t s
ố
ki
ế
n ngh
ị
……………………………………………… 18
K
ế
t lu
ậ
n…………………………………………………………….19
Danh m
ụ
c tài li
ệ
u tham kh
ả
o……………………………………….20
3
L
Ờ
I NÓI
ĐẦ
U
Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o là m
ộ
t v
ấ
n
đề
tr
ở
c
ấ
p c
ấ
p bách hi
ệ
n nay, mà Nhà n
ướ
c ta đang chú tr
ọ
ng phát tri
ể
n trên m
ọ
i
l
ĩ
nh v
ự
c d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau nh
ằ
m
đả
m b
ả
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c cho
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, ph
ả
i là s
ự
đả
m b
ả
o c
ả
v
ề
m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t
l
ượ
ng. Ph
ả
i
đặ
t trong s
ự
nghi
ệ
p giáo d
ụ
c đào t
ạ
o trong môi tr
ườ
ng sư ph
ạ
m
lành m
ạ
nh nhanh chóng ti
ế
p c
ậ
n tr
ì
nh
độ
trong khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
.
Các văn ki
ệ
n
đạ
i h
ộ
i IX c
ủ
a
Đả
ng
đã
ghi r
õ
nhi
ệ
m v
ụ
trong nh
ữ
ng năm
đầ
u c
ủ
a th
ế
k
ỷ
21 là c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i nâng cao
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t, văn hoá, tinh
th
ầ
n c
ủ
a nhân dân, t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng
để
đế
n năm 2020, n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành
m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p theo h
ướ
ng hi
ệ
n
đạ
i. Trong đó c
ầ
n ph
ả
i quan tâm, phát
tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng v
ì
yêu c
ầ
u nhân l
ự
c cho th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i r
ấ
t
c
ấ
p bách mà vi
ệ
c đào t
ạ
o như h
ệ
th
ố
ng hi
ệ
n nay không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c
nh
ữ
ng yêu c
ầ
u đó.
Chính v
ì
v
ậ
y tôi
đã
ch
ọ
n
đề
tài “Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua
công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn t
ỉ
nh Nam
Đị
nh ”.
Đề
tài phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c này c
ầ
n
đượ
c nghiên c
ứ
u m
ộ
t cách có
h
ệ
th
ố
ng,
đồ
ng b
ộ
, hi
ệ
n th
ự
c tiên ti
ế
n d
ự
a theo m
ộ
t cách nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
, căn c
ứ
trên th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a t
ỉ
nh Nam
Đị
nh
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i phân tích t
ì
nh h
ì
nh và tri
ể
n
v
ọ
ng c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n trong tương lai v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng nghiên c
ứ
u ch
ủ
y
ế
u là
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o.
K
ế
t c
ấ
u
đề
án g
ồ
m 3 chương đó là:
Chương I: khái quát chung v
ề
t
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
Chương II: th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua
đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn t
ỉ
nh Nam
Đị
nh.
Chương III: m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp cho v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
thông qua công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i Nam
Đị
nh.
4
Tôi xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
giúp
đỡ
ch
ỉ
b
ả
o t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a cô giáo
Nguy
ễ
n Vân Thu
ỳ
Anh . Tôi c
ũ
ng xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a
ph
ò
ng tuy
ể
n sinh tr
ườ
ng trung h
ọ
c xây d
ự
ng s
ố
2- Nam Phong –Nam
Đị
nh
đã
giúp tôi r
ấ
t nhi
ề
u trong quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u
đề
tài này.
5
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
TÌNH
HÌNH
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
THÔNG QUA GIÁO
DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO
Ở
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY
I. M
ộ
t s
ố
lu
ậ
n gi
ả
i l
ý
thuy
ế
t v
ề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông
qua giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o.
1.1. Các khái ni
ệ
m cơ b
ả
n.
Giáo d
ụ
c: là các ho
ạ
t đ
ộ
ng h
ọ
c t
ậ
p
để
chu
ẩ
n b
ị
cho con ng
ườ
i b
ướ
c vào
m
ộ
t ngh
ề
nghi
ệ
p ho
ặ
c chuy
ể
n sang m
ộ
t ngh
ề
m
ớ
i, thích h
ợ
p hơn trong tương
lai.
Đào t
ạ
o: là các ho
ạ
t
độ
ng h
ọ
c t
ậ
p nh
ằ
m giúp cho ng
ườ
i lao
độ
ng có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n có hi
ệ
u qu
ả
hơn ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh. Đó chính là quá
tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng n
ắ
m v
ữ
ng hơn v
ề
công vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh, là
nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng h
ọ
c t
ậ
p
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
, k
ỹ
năng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
để
th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
lao
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Phát tri
ể
n: là các ho
ạ
t
độ
ng h
ọ
c t
ậ
p v
ượ
t ra kh
ỏ
i ph
ạ
m vi công vi
ệ
c
tr
ướ
c m
ắ
t c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, nh
ằ
m m
ở
ra cho h
ọ
nh
ữ
ng công vi
ệ
c m
ớ
i d
ự
a
trên cơ s
ở
nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng tương lai c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
1.2. M
ụ
c tiêu và vai tr
ò
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
M
ụ
c tiêu: nh
ằ
m s
ử
d
ụ
ng t
ố
i đa ngu
ồ
n nhân l
ự
c hi
ệ
n có và nâng cao tính
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c thông qua vi
ệ
c giúp cho ng
ườ
i lao
độ
ng hi
ể
u r
õ
hơn v
ề
công vi
ệ
c, n
ắ
m v
ữ
ng hơn v
ề
ngh
ề
nghi
ệ
p c
ủ
a m
ì
nh và th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng,
nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh m
ộ
t cách t
ự
giác hơn, v
ớ
i thái
độ
t
ố
t hơn, c
ũ
ng như nâng
cao kh
ả
năng thích
ứ
ng c
ủ
a h
ọ
v
ớ
i các công vi
ệ
c trong tương lai.
Tác d
ụ
ng: đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, c
ũ
ng như
nhu c
ầ
u h
ọ
c t
ậ
p, phát tri
ể
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng. Hơn n
ữ
a đào t
ạ
o và phát tri
ể
n
là nh
ữ
ng gi
ả
i pháp có tính chi
ế
n l
ượ
c t
ạ
o ra l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
Vai tr
ò
:
·
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p:
6
- Nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, hi
ệ
u qu
ả
th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c.
- Nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c.
- Gi
ả
m b
ớ
t s
ự
giám sát v
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c đào t
ạ
o là ng
ườ
i
có kh
ả
năng t
ự
giám sát.
- Nâng cao tính
ổ
n
đị
nh và năng
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
- Duy tr
ì
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
- T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho áp d
ụ
ng ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t và qu
ả
n l
ý
vào
doanh nghi
ệ
p.
- T
ạ
o ra
đượ
c l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
·
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i lao
độ
ng:
- T
ạ
o ra
đượ
c s
ự
g
ắ
n bó gi
ữ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và doanh nghi
ệ
p.
- T
ạ
o ra tính chuyên nghi
ệ
p c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
- T
ạ
o ra s
ự
thích
ứ
ng gi
ữ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và công vi
ệ
c hi
ệ
n t
ạ
i
c
ũ
ng như tương lai.
- Đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u và nguy
ệ
n v
ọ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
- T
ạ
o cho ng
ườ
i lao
độ
ng có cách nh
ì
n, cách tư duy m
ớ
i trong
công vi
ệ
c c
ủ
a h
ọ
là cơ s
ở
để
phát huy tính sáng t
ạ
o c
ủ
a ng
ườ
i
lao
độ
ng trong công vi
ệ
c.
N
ộ
i dung:
Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c nh
ằ
m tăng c
ườ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
,
ti
ế
p t
ụ
c m
ở
r
ộ
ng quy mô các c
ấ
p, b
ậ
c h
ọ
c và tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o phù h
ợ
p v
ớ
i cơ
c
ấ
u tr
ì
nh
độ
, cơ c
ấ
u ngành ngh
ề
, cơ c
ấ
u vùng mi
ề
n c
ủ
a nhân l
ự
c. Nâng t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o
ở
các tr
ì
nh
độ
khác nhau.
Đạ
i h
ộ
i l
ầ
n th
ứ
IX c
ủ
a
Đả
ng
đã
đị
nh h
ướ
ng cho phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân
l
ự
c Vi
ệ
t Nam:
“ Ng
ườ
i lao
độ
ng có trí tu
ệ
cao, có tay ngh
ề
thành th
ạ
o, có ph
ẩ
m ch
ấ
t
t
ố
t
đẹ
p,
đượ
c đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng và phát tri
ể
n b
ở
i m
ộ
t n
ề
n giáo d
ụ
c tiên ti
ế
n
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i m
ộ
t n
ề
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i”.
7
1.3. Các phương pháp đào t
ạ
o và phát tri
ể
n.
Hi
ệ
n nay có r
ấ
t nhi
ề
u các phương pháp đào t
ạ
o và phát tri
ể
n ngu
ồ
n
nhân l
ự
c. M
ỗ
i m
ộ
t phương pháp có cách th
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n, ưu nh
ượ
c đi
ể
m riêng.
Do v
ậ
y các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng như các t
ổ
ch
ứ
c c
ầ
n l
ự
a ch
ọ
n cho m
ì
nh m
ộ
t
phương pháp t
ố
i ưu v
ừ
a
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu
đặ
t ra v
ừ
a ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c kinh
phí đào t
ạ
o. D
ướ
i đây là m
ộ
t s
ố
phương pháp
đượ
c li
ệ
t kê
để
các doanh
nghi
ệ
p l
ự
a ch
ọ
n cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ì
nh:
Đào t
ạ
o trong công vi
ệ
c: đào t
ạ
o tr
ự
c ti
ế
p t
ạ
i nơi làm vi
ệ
c ng
ườ
i h
ọ
c s
ẽ
ti
ế
p thu ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng c
ầ
n thi
ế
t cho công vi
ệ
c thông qua vi
ệ
c b
ắ
t tay tr
ự
c
ti
ế
p vào công vi
ệ
c d
ướ
i s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng lành ngh
ề
. Bao
g
ồ
m:
- Đào t
ạ
o theo ki
ể
u ch
ỉ
d
ẫ
n công vi
ệ
c.
- Đào t
ạ
o theo ki
ể
u h
ọ
c ngh
ề
.
- Kèm c
ặ
p và ch
ỉ
b
ả
o.
- Luân chuy
ể
n và thuyên chuy
ể
n công vi
ệ
c .
Đào t
ạ
o ngoài công vi
ệ
c: ng
ườ
i h
ọ
c
đượ
c tách kh
ỏ
i s
ự
th
ự
c hi
ệ
n các
công vi
ệ
c th
ự
c t
ế
. Bao g
ồ
m:
- T
ổ
ch
ứ
c các l
ớ
p c
ạ
nh doanh nghi
ệ
p.
- C
ử
đi h
ọ
c
ở
các tr
ườ
ng chính quy.
- Các bài gi
ả
ng, các h
ộ
i ngh
ị
ho
ặ
c các h
ộ
i th
ả
o.
- Đào t
ạ
o theo ki
ể
u chương tr
ì
nh hoá, v
ớ
i s
ự
tr
ợ
giúp c
ủ
a máy
tính.
- Đào t
ạ
o theo phương th
ứ
c t
ừ
xa.
- Đào t
ạ
o theo ki
ể
u ph
ò
ng thí nghi
ệ
m.
- Mô h
ì
nh hoá hành vi.
- Đào t
ạ
o k
ỹ
năng x
ử
l
ý
công văn, gi
ấ
y t
ờ
.
II. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a công tác đào t
ạ
o phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
8
2.1. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i công nghi
ệ
p hoá,
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
2.1.1. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i phát tri
ể
n
đồ
ng b
ộ
c
ả
v
ề
m
ặ
t ch
ấ
t l
ượ
ng và m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng:
- V
ề
m
ặ
t ch
ấ
t l
ượ
ng: nh
ấ
n m
ạ
nh ngu
ồ
n v
ố
n nhân l
ự
c
đượ
c t
ạ
o
ra qua quá tr
ì
nh
đầ
u tư vào ngu
ồ
n nhân l
ự
c bao g
ồ
m
đầ
u tư
vào giáo d
ụ
c và h
ọ
c t
ậ
p kinh nghi
ệ
m t
ạ
i nơi làm vi
ệ
c, s
ứ
c
kho
ẻ
và dinh d
ưỡ
ng… v
ố
n có tính b
ổ
sung l
ẫ
n nhau cao.
- V
ề
m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng: ph
ụ
thu
ộ
c ch
ủ
y
ế
u vào quy mô và t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
hàng năm.
Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c là quá tr
ì
nh t
ạ
o d
ự
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng có
k
ỹ
năng và s
ử
d
ụ
ng chúng có hi
ệ
u qu
ả
. Đây chính là s
ự
nh
ì
n nh
ậ
n d
ướ
i góc
độ
m
ộ
t doanh nghi
ệ
p, c
ò
n d
ướ
i góc
độ
là ng
ườ
i công nhân th
ì
đó là vi
ệ
c nâng
cao k
ỹ
năng, năng l
ự
c hành
độ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng nh
ằ
m nâng cao
năng su
ấ
t lao
độ
ng và thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Như v
ậ
y phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n giáo d
ụ
c, ti
ế
p
thu kinh nghi
ệ
m, tăng c
ườ
ng th
ể
l
ự
c, k
ế
ho
ạ
ch hoá dân s
ố
, tăng ngu
ồ
n v
ố
n x
ã
h
ộ
i c
ũ
ng như các quá tr
ì
nh khuy
ế
n khích ho
ặ
c t
ố
i ưu hoá s
ự
đóng góp c
ủ
a các
quá tr
ì
nh khác nhau vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t như quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng,
khuy
ế
n khích hi
ệ
u
ứ
ng lan to
ả
ki
ế
n th
ứ
c trong nhân dân.
2.1.2. M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá và phát tri
ể
n ngu
ồ
n
nhân l
ự
c.
Quá tr
ì
nh này tr
ả
i qua hai giai đo
ạ
n đó là:
· Giai đo
ạ
n chuy
ể
n d
ị
ch lao
độ
ng dư th
ừ
a t
ừ
nông nghi
ệ
p sang các
ngành công nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng và giá tr
ị
gia tăng th
ấ
p.
· Giai đo
ạ
n chuy
ể
n d
ị
ch lao
độ
ng t
ừ
các ngành công nghi
ệ
p có giá tr
ị
gia tăng th
ấ
p lên các ngành có giá tr
ị
gia tăng cao.
9
Như v
ậ
y đóng góp chính c
ủ
a phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c cho quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá là đào t
ạ
o và cung c
ấ
p
đủ
ngu
ồ
n nhân l
ự
c đáp
ứ
ng k
ỹ
năng
và s
ứ
c kho
ẻ
để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c hai giai đo
ạ
n chuy
ể
n d
ị
ch trên.
2.1.3.
Đặ
c trưng c
ủ
a vi
ệ
c
đầ
u tư vào nhân l
ự
c khác h
ẳ
n so v
ớ
i các lo
ạ
i
đầ
u tư khác.
· Không b
ị
gi
ả
m giá tr
ị
trong quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng mà ng
ượ
c l
ạ
i càng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u kh
ả
năng t
ạ
o thu nh
ậ
p và do v
ậ
y thu h
ồ
i v
ố
n
càng cao.
· Chi phí tương
đố
i cao trong khi đó kho
ả
ng th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng l
ạ
i l
ớ
n,
th
ườ
ng là kho
ả
ng th
ờ
i gian làm vi
ệ
c c
ủ
a c
ả
đờ
i ng
ườ
i.
· Các hi
ệ
u
ứ
ng gián ti
ế
p và hi
ệ
u
ứ
ng lan to
ả
c
ủ
a
đầ
u tư vào v
ố
n nhân
l
ự
c là r
ấ
t l
ớ
n.
· Không ch
ỉ
là phương ti
ệ
n
để
đạ
t thu nh
ậ
p mà c
ò
n là m
ụ
c tiêu c
ủ
a x
ã
h
ộ
i giúp con ng
ườ
i th
ưở
ng th
ứ
c cu
ộ
c s
ố
ng
đầ
y
đủ
hơn.
· Không ch
ỉ
do t
ỷ
l
ệ
thu h
ồ
i
đầ
u tư trên th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng quy
ế
t
đị
nh.
Các l
ợ
i ích có
đượ
c t
ừ
đầ
u tư vào nhân l
ự
c mang l
ạ
i n
ế
u
đượ
c
đặ
t trong
đi
ề
u ki
ệ
n
đượ
c s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
và có môi tr
ườ
ng phát tri
ể
n phù h
ợ
p và
thu
ậ
n l
ợ
i. Ng
ượ
c l
ạ
i s
ẽ
là s
ự
l
ã
ng phí
đầ
u tư, là m
ấ
t mát to l
ớ
n và đáng s
ợ
nh
ấ
t.
2.2. Nhu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o và s
ự
đáp
ứ
ng cho th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a vi
ệ
c phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i đó là: nâng cao ngu
ồ
n v
ố
n nhân l
ự
c
đố
i v
ớ
i tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
k
ế
t h
ợ
p ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng, kinh nghi
ệ
m, s
ứ
c kho
ẻ
và dinh d
ưỡ
ng.
Giáo d
ụ
c có vai tr
ò
đáng k
ể
khuy
ế
n khích s
ự
phân b
ổ
h
ợ
p l
ý
các ngu
ồ
n l
ự
c,
gi
ả
m chi phí và tăng l
ợ
i nhu
ậ
n c
ậ
n biên
đố
i v
ớ
i các thông tin v
ề
s
ả
n xu
ấ
t
(
đặ
c bi
ệ
t trong khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nhà n
ướ
c). Nâng cao tr
ì
nh
độ
giáo d
ụ
c
10
và gi
ả
m nghèo, b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng và
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô như phát tri
ể
n giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o và ti
ế
n b
ộ
công ngh
ệ
:
đổ
i m
ớ
i, sáng t
ạ
o, mô ph
ỏ
ng công ngh
ệ
làm
năng su
ấ
t tăng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i tr
ì
nh
độ
v
ố
n nhân l
ự
c
đượ
c tích lu
ỹ
t
ừ
tr
ướ
c mà
đổ
i m
ớ
i, sáng t
ạ
o, mô ph
ỏ
ng và du nh
ậ
p công ngh
ệ
, năng su
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c vào
kho
ả
ng cách gi
ữ
a tr
ì
nh
độ
, ki
ế
n th
ứ
c công ngh
ệ
bên ngoài và tr
ì
nh
độ
ngu
ồ
n
v
ố
n nhân l
ự
c trong n
ướ
c.
Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c tr
ả
i qua b
ố
n th
ờ
i k
ỳ
cơ b
ả
n sau:
· Th
ờ
i k
ỳ
ổ
n
đị
nh và khôi ph
ụ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
( nh
ữ
ng năm
1970)đây là th
ờ
i k
ỳ
t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng và phát tri
ể
n các ngành công
nghi
ệ
p nh
ẹ
c
ũ
ng như m
ộ
t s
ố
các ngành khác như: xây d
ự
ng, năng
l
ượ
ng nh
ằ
m t
ạ
o ra tích lu
ỹ
ban
đầ
u cho n
ề
n kinh t
ế
và cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
cho c
ấ
t cánh công nghi
ệ
p.
Yêu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
là m
ở
r
ộ
ng cơ h
ộ
i ti
ế
p nh
ậ
n giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c cho tr
ẻ
em. Đây là m
ụ
c tiêu c
ấ
p
thi
ế
t
để
giúp l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng dôi dư trong nông nghi
ệ
p chuy
ể
n d
ị
ch lên
khu công nghi
ệ
p và các khu v
ự
c khác có năng su
ấ
t lao
độ
ng cao hơn.
· Th
ờ
i k
ỳ
th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng phát tri
ể
n
t
ỷ
tr
ọ
ng công nghi
ệ
p trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân ( nh
ữ
ng năm cu
ố
i
1970
đầ
u 1980).
Yêu c
ầ
u phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c b
ằ
ng cách m
ở
r
ộ
ng giáo d
ụ
c trung
h
ọ
c bao g
ồ
m c
ả
nhánh ph
ổ
thông l
ẫ
n nhánh giáo d
ụ
c ngh
ề
nghi
ệ
p. Tuy nhiên
m
ụ
c tiêu ph
ổ
c
ậ
p giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c không
đượ
c lơi l
ỏ
ng mà ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c c
ủ
ng
c
ố
và nh
ấ
n m
ạ
nh tiêu đi
ể
m vào nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c
để
làm
n
ề
n t
ả
ng cho ch
ấ
t l
ượ
ng các c
ấ
p h
ọ
c ti
ế
p theo.
· Th
ờ
i k
ỳ
nh
ữ
ng năm 1990: giai đo
ạ
n có nh
ữ
ng b
ướ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh quan
tr
ọ
ng trong chi
ế
n l
ượ
c công nghi
ệ
p hoá,
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n các
ngành có giá tr
ị
gia tăng cao và có hàm l
ượ
ng v
ố
n k
ỹ
thu
ậ
t l
ớ
n.
11
Yêu c
ầ
u phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c trên cơ s
ở
ti
ế
p t
ụ
c m
ở
r
ộ
ng giáo d
ụ
c
trung h
ọ
c k
ể
c
ả
giáo d
ụ
c ngh
ề
nghi
ệ
p c
ấ
p trung h
ọ
c, cao
đẳ
ng
đồ
ng th
ờ
i m
ở
r
ộ
ng giáo d
ụ
c ngh
ề
sau trung h
ọ
c và giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c.
· Th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hoá ( cu
ố
i năm 1990
đế
n nay ): phát tri
ể
n các
ngành kinh t
ế
có hàm l
ượ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t cao, đ
ặ
c bi
ệ
t các
ngành có hàm l
ượ
ng tri th
ứ
c công ngh
ệ
cao. M
ặ
t khác t
ạ
o d
ự
ng x
ã
h
ộ
i h
ậ
u công nghi
ệ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n con ng
ườ
i toàn di
ệ
n
thông qua chính sách thi
ế
t l
ậ
p x
ã
h
ộ
i h
ọ
c t
ậ
p su
ố
t
đờ
i.
Yêu c
ầ
u phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c b
ằ
ng vi
ệ
c c
ả
i cách n
ề
n giáo d
ụ
c
đã
t
ừ
ng ph
ụ
c v
ụ
thành công cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa chuy
ể
n
đổ
i
đị
nh
h
ướ
ng c
ủ
a n
ề
n giáo d
ụ
c ph
ổ
thông theo yêu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i.
2.3. B
ố
i c
ả
nh phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
2.3.1. Các y
ế
u t
ố
qu
ố
c t
ế
:
S
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c và toàn c
ầ
u hoá . Trong
đi
ề
u ki
ệ
n công ngh
ệ
qu
ố
c t
ế
thay
đổ
i nhanh và nguy cơ kho
ả
ng cách phát
tri
ể
n ngày càng xa gi
ữ
a các n
ướ
c giàu và các n
ướ
c nghèo.
2.3.2. Các y
ế
u t
ố
trong n
ướ
c:
·
Đặ
c thù k
ế
t h
ợ
p nhi
ề
u quá tr
ì
nh kinh t
ế
trong công nghi
ệ
p hoá
ở
Vi
ệ
t Nam:
Vi
ệ
t Nam ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá t
ừ
xu
ấ
t phát đi
ể
m là m
ộ
t n
ướ
c
nông nghi
ệ
p đông dân nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u l
ạ
i ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng n
ặ
ng n
ề
sau
chi
ế
n tranh c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u vi
ệ
c ph
ả
i làm tr
ướ
c m
ắ
t
để
ổ
n
đị
nh v
ề
m
ọ
i m
ặ
t.
Nhưng quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
ở
Vi
ệ
t Nam
đượ
c ti
ế
n hành
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i
quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Công nghi
ệ
p hoá đi đôi v
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i hoá là m
ộ
t
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam khi ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá t
ừ
m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
c h
ậ
u, lao
độ
ng th
ủ
công là chính.
12
· Nhi
ệ
m v
ụ
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đế
n năm
2010:
Đố
i v
ớ
i khu v
ự
c nông nghi
ệ
p và nông thôn
đẩ
y m
ạ
nh
ứ
ng d
ụ
ng khoa
h
ọ
c công ngh
ệ
.
Đố
i v
ớ
i khu v
ự
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n các ngành s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng, áp d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
phát tri
ể
n, xây d
ự
ng ch
ọ
n l
ọ
c m
ộ
t s
ố
cơ s
ở
công nghi
ệ
p n
ặ
ng then ch
ố
t, phát tri
ể
n các ngành may m
ặ
c, gi
ầ
y da, đi
ệ
n t
ử
,
ưu tiên phát tri
ể
n các doanh nghi
ệ
p các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.
Đố
i v
ớ
i khu v
ự
c d
ị
ch v
ụ
phát tri
ể
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng d
ị
ch v
ụ
, s
ớ
m
ph
ổ
c
ậ
p s
ử
d
ụ
ng tin h
ọ
c, Internet trong n
ề
n kinh t
ế
và
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i.
V
ề
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n vùng trong đó phát tri
ể
n vai tr
ò
các vùng
độ
ng
l
ự
c có m
ứ
c tăng tr
ưở
ng cao, tích lu
ỹ
l
ớ
n
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
phát tri
ể
n
các vùng khác trên cơ s
ở
phát huy th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a t
ừ
ng vùng, liên k
ế
t v
ớ
i vùng
độ
ng l
ự
c t
ạ
o m
ứ
c tăng tr
ưở
ng khá.
· Nh
ữ
ng nét khác bi
ệ
t:
Thu
ậ
n l
ợ
i: s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c và toàn c
ầ
u hoá, t
ạ
o cơ
h
ộ
i l
ớ
n hơn cho vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng tri th
ứ
c v
ì
m
ụ
c đích phát tri
ể
n nhanh. Hi
ệ
u
ứ
ng
lan to
ả
h
ì
nh th
ứ
c l
ớ
n hơn nh
ờ
s
ự
phát tri
ể
n và bùng n
ổ
thông tin, s
ự
ra
đờ
i và
ứ
ng d
ụ
ng các công ngh
ệ
và phương th
ứ
c truy
ề
n t
ả
i thông tin hi
ệ
u qu
ả
hơn
c
ũ
ng như xu h
ướ
ng m
ở
c
ử
a và giao lưu ki
ế
n th
ứ
c gi
ữ
a các n
ướ
c l
ớ
n hơn. M
ặ
t
b
ằ
ng công ngh
ệ
và tri th
ứ
c cao hơn v
ừ
a là thách th
ứ
c song c
ũ
ng v
ừ
a là cơ h
ộ
i
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
Khó khăn: nh
ữ
ng áp l
ự
c và thách th
ứ
c l
ớ
n hơn
đố
i v
ớ
i phát tri
ể
n ngu
ồ
n
nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t phát t
ừ
s
ự
t
ụ
t h
ậ
u tương
đố
i xa hơn hi
ệ
n nay c
ủ
a Vi
ệ
t Nam so v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c. Do t
ầ
m
nh
ậ
n th
ứ
c
đố
i v
ớ
i s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đã
tr
ở
nên cao
hơn trên toàn th
ế
gi
ớ
i c
ũ
ng như do n
ề
n công ngh
ệ
và tri th
ứ
c trên th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n
nay
đã
cao hơn nhi
ề
u so v
ớ
i cách đây hơn ba th
ậ
p k
ỷ
13
CHƯƠNG II: T
HỰC
TRẠNG
CỦA
VẤN
ĐỀ
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
THÔNG QUA ĐÀO
TẠO
NGHỀ
XÂY
DỰNG
TẠI
ĐỊA
BÀN
TỈNH
NAM
ĐỊNH
I. Gi
ớ
i thi
ệ
u chung v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c
1.1. Th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n lao
độ
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh
Dân s
ố
Nam
Đị
nh hi
ệ
n nay là 3813505 ng
ườ
i, trong đó:
Dân s
ố
thành ph
ố
Nam
Đị
nh 2306363 ng
ườ
i
Huy
ệ
n M
ỹ
L
ộ
c 68693 ng
ườ
i
Huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n 130776 ng
ườ
i
Huy
ệ
n
Ý
Yên 243046 ng
ườ
i
Huy
ệ
n Ngh
ĩ
a Hưng 201283 ng
ườ
i
Huy
ệ
n Nam Tr
ự
c 203160 ng
ườ
i
Huy
ệ
n Tr
ự
c Ninh 193178 ng
ườ
i
Huy
ệ
n Xuân Tr
ườ
ng 179500 ng
ườ
i
Huy
ệ
n Giao Thu
ỷ
287506 ng
ườ
i
Trong đó s
ố
ng
ườ
i
ở
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng trong toàn t
ỉ
nh là 1054000 ng
ườ
i,
n
ữ
chi
ế
m kho
ả
ng 56%, nam chi
ế
m kho
ả
ng 44% tham gia l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng.
Đây là m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c d
ồ
i dào c
ủ
a t
ỉ
nh, xong v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân
l
ự
c th
ì
l
ạ
i chưa đáp
ứ
ng
đượ
c v
ớ
i nhu c
ầ
u
đặ
t ra c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Do v
ậ
y chưa
khai thác
đượ
c h
ế
t các ti
ề
m năng v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i
quy mô dân s
ố
và ngu
ồ
n nhân l
ự
c v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c tăng và có quy mô l
ớ
n hơn n
ữ
a
s
ẽ
đặ
t ra nh
ữ
ng thách th
ứ
c cho n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a t
ỉ
nh nhà.
14
T
ỷ
l
ệ
tăng b
ì
nh quân năm c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c qua nhi
ề
u năm
đề
u l
ớ
n
hơn t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
. Do đó c
ả
quy mô và t
ỷ
l
ệ
tăng c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c đang
t
ạ
o ra s
ứ
c ép m
ạ
nh
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i công vi
ệ
c làm. T
ỷ
l
ệ
tăng tr
ưở
ng này có ngu
ồ
n g
ố
c
ở
cơ c
ấ
u dân s
ố
tr
ẻ
và t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
nhi
ề
u
năm tr
ướ
c( s
ố
ng
ườ
i
ở
độ
tu
ổ
i 0-14 tu
ổ
i đông
đả
o) b
ướ
c vào tu
ổ
i lao
độ
ng.
Ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a t
ỉ
nh làm trong các ngành nông nghi
ệ
p và nuôi
tr
ồ
ng thu
ỷ
s
ả
n là ch
ủ
y
ế
u, m
ộ
t ph
ầ
n tham gia h
ọ
c t
ậ
p nghiên c
ứ
u
ở
các tr
ườ
ng
THCN, CĐ, ĐH trong và ngoài t
ỉ
nh.
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
, kinh nghi
ệ
m
trong t
ỉ
nh c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
do các chính sách
đã
i ng
ộ
chưa th
ự
c s
ự
đủ
s
ứ
c
để
g
ì
n gi
ữ
và thu hút nhân tài, đây là v
ấ
n
đề
mà t
ỉ
nh Nam
Đị
nh đang d
ầ
n d
ầ
n
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ừ
ng b
ướ
c.
1.2. T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng
Đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng là cơ h
ộ
i
để
giao lưu, h
ợ
p tác,
h
ọ
c t
ậ
p kinh nghi
ệ
m trong đào t
ạ
o
để
có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n đi t
ắ
t đón
đầ
u, rút ng
ắ
n
kho
ả
nh cách, tránh nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u so v
ớ
i các n
ề
n kinh t
ế
tiên ti
ế
n trên th
ế
gi
ớ
i. Có
đủ
năng l
ự
c ti
ế
p c
ậ
n, áp d
ụ
ng và làm ch
ủ
công ngh
ệ
xây d
ự
ng hi
ệ
n
đạ
i, tiên ti
ế
n, có kh
ả
năng h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
và tham gia vào n
ề
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c.
Nhu c
ầ
u xây d
ự
ng tăng nhanh
đặ
t ra nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a kh
ố
i l
ượ
ng
l
ớ
n công tr
ì
nh c
ầ
n xây d
ự
ng và v
ố
n nh
ấ
t là tr
ì
nh
độ
và s
ố
l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân
l
ự
c trong xu th
ế
c
ạ
nh tranh ngày càng gay g
ắ
t.
Nhu c
ầ
u phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t và công nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta là
r
ấ
t l
ớ
n di
ễ
n ra
đồ
ng th
ờ
i
ở
ba khu v
ự
c phát tri
ể
n chính là: khu v
ự
c đô th
ị
, khu
v
ự
c kinh t
ế
tr
ọ
ng đi
ể
m và khu v
ự
c nông thôn.
Nhu c
ầ
u phát tri
ể
n nhanh và đa d
ạ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng xây d
ự
ng t
ấ
t y
ế
u
đò
i h
ỏ
i ngu
ồ
n nhân l
ự
c tương
ứ
ng
đủ
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng,
đồ
ng th
ờ
i
phát tri
ể
n theo h
ướ
ng phân c
ấ
p s
ử
d
ụ
ng m
ạ
nh m
ẽ
.
II. Các mô h
ì
nh đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng đang
đượ
c áp d
ụ
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh
15
2.1. Mô h
ì
nh đào t
ạ
o chính quy
2.1.1. M
ạ
ng l
ướ
i tr
ườ
ng:
Hi
ệ
n nay t
ạ
i Nam
Đị
nh có r
ấ
t nhi
ề
u các tr
ườ
ng cao
đẳ
ng, trung c
ấ
p
c
ũ
ng như các trung tâm, các cơ s
ở
d
ạ
y ngh
ề
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u
h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i dân t
ạ
i
đị
a bàn và m
ở
r
ộ
ng sang m
ộ
t s
ố
đị
a bàn lân c
ậ
n.
Trong đó ngành xây d
ự
ng
đượ
c đào t
ạ
o ch
ủ
y
ế
u
ở
hai tr
ườ
ng đó là: tr
ườ
ng
trung c
ấ
p xây d
ự
ng s
ố
2 thu
ộ
c B
ộ
Xây d
ự
ng và tr
ườ
ng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
.
Đây là hai tr
ườ
ng tuy
ể
n sinh h
ọ
c sinh l
ớ
n nh
ấ
t trong t
ỉ
nh v
ề
đào t
ạ
o ngành
xây d
ự
ng hàng năm m
ỗ
i tr
ườ
ng tuy
ể
n kho
ả
ng 600 h
ọ
c sinh
để
đào t
ạ
o.
2.1.2. Quy mô đào t
ạ
o:
Quy mô giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngày càng tăng nhanh do nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i, th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hoá- hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c,
th
ờ
i k
ỳ
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đườ
ng xá và các công tr
ì
nh phúc l
ợ
i, các khu
công nghi
ệ
p…
Theo s
ố
li
ệ
u trong năm 2005 t
ỉ
nh Nam
Đị
nh đào t
ạ
o kho
ả
ng t
ừ
1800
đế
n 2000 công nhân xây d
ự
ng bao g
ồ
m các tr
ườ
ng trung c
ấ
p xây d
ự
ng s
ố
2,
tr
ườ
ng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
và m
ộ
t vài trung tâm đào t
ạ
o
ở
tuy
ế
n huy
ệ
n. Các
tr
ườ
ng này tuy
ể
n sinh t
ừ
Th
ừ
a Thiên Hu
ế
đổ
ra, và các cơ s
ở
tuy
ể
n sinh chính
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c t
ạ
i Nam
Đị
nh, Thái B
ì
nh và Ninh B
ì
nh và trong 5 năm tr
ở
l
ạ
i
đây t
ỷ
l
ệ
t
ố
t nghi
ệ
p
đạ
t t
ừ
85%
đế
n 90% trong đó khá gi
ỏ
i
đạ
t kho
ả
ng 25%
đế
n 35% c
ò
n l
ạ
i là trung b
ì
nh. S
ố
h
ọ
c sinh sau khi t
ố
t nghi
ệ
p làm t
ạ
i các công
ty xây d
ự
ng
đạ
t kho
ả
ng 30%
đế
n 50% c
ò
n l
ạ
i là làm t
ự
do kho
ả
ng 50%
đế
n
70% t
ậ
p trung
ở
mi
ề
n B
ắ
c kho
ả
ng 50%, mi
ề
n trung kho
ả
ng 15% và mi
ề
n
Nam kho
ả
ng 35%. Kinh phí đào t
ạ
o cho m
ộ
t h
ọ
c sinh theo s
ố
li
ệ
u năm 2004
là 3.8 tri
ệ
u
đồ
ng cho m
ộ
t h
ọ
c sinh, cho
đế
n nay là 4.5 tri
ệ
u
đồ
ng. Đào t
ạ
o h
ệ
công nhân xây d
ự
ng và h
ệ
trung h
ọ
c xây d
ự
ng.
Nh
ì
n chung s
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i
đượ
c đào t
ạ
o có tăng, nhưng chưa đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a ngành và không cân
đố
i gi
ữ
a các tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o như
h
ệ
công nhân hi
ệ
n nay đào t
ạ
o c
ò
n thi
ế
u r
ấ
t nhi
ề
u trong khi đó th
ị
tr
ườ
ng l
ạ
i
16
r
ấ
t c
ầ
n nhi
ề
u công nhân lành ngh
ề
và tay ngh
ề
cao l
ạ
i đang thi
ế
u m
ộ
t cách
tr
ầ
m tr
ọ
ng. Vi
ệ
c đào t
ạ
o nhân l
ự
c v
ề
các c
ấ
p tr
ì
nh
độ
, ngành ngh
ề
và vùng
mi
ề
n không h
ợ
p l
ý
, không đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng nên có t
ì
nh
tr
ạ
ng nhi
ề
u ng
ườ
i
đã
qua đào t
ạ
o không ki
ế
m
đượ
c vi
ệ
c làm ho
ặ
c làm vi
ệ
c
không đúng v
ớ
i tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
đã
qua đào t
ạ
o trong khi ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng khá
nhi
ề
u d
ạ
ng nhân l
ự
c không qua đào t
ạ
o.
2.1.3. Ngành ngh
ề
đào t
ạ
o:
Nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua, các tr
ườ
ng
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng làm cho cơ c
ấ
u
ngành ngh
ề
đào t
ạ
o sát v
ớ
i yêu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng, tuy chưa đáp
ứ
ng
đượ
c s
ự
thích
nghi, nh
ạ
y bén v
ớ
i yêu c
ầ
u th
ự
c t
ế
th
ì
chưa đáp
ứ
ng.
V
ề
trung h
ọ
c có các ngành k
ỹ
thu
ậ
t xây d
ự
ng, v
ậ
t li
ệ
u xây d
ự
ng, xây
d
ự
ng dân d
ụ
ng. M
ộ
t s
ố
ngành ngh
ề
đượ
c đào t
ạ
o do nhu c
ầ
u th
ự
c t
ế
nhưng
v
ướ
ng vào khung chung và không có giáo viên chuyên môn nên đào t
ạ
o
không đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t.
V
ề
đào t
ạ
o công nhân không chú tr
ọ
ng và phân c
ấ
p công nhân mà các
tr
ườ
ng ch
ỉ
đào t
ạ
o cung c
ấ
p công nhân g
ọ
i là th
ợ
mà x
ế
p h
ạ
ng th
ì
làm
đượ
c
các vi
ệ
c qui
đị
nh cho th
ợ
b
ậ
c 3( tr
ướ
c đây) là t
ố
i đa. Vi
ệ
c nâng b
ậ
c, nâng c
ấ
p
do doanh nghi
ệ
p công nh
ậ
n qua th
ờ
i gian công tác và các qui
đị
nh v
ề
yêu c
ầ
u
công tác hoàn thành c
ủ
a b
ậ
c lương ch
ứ
không toàn di
ệ
n theo c
ấ
p b
ậ
c th
ợ
.
S
ự
m
ấ
t cân
đố
i đó
đò
i h
ỏ
i c
ầ
n ph
ả
i có chính sách tho
ả
đáng
để
khuy
ế
n
khích lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p. Đi
ề
u này góp ph
ầ
n nhanh chóng đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u
đào t
ạ
o h
ợ
p l
ý
hơn.
2.1.4.
Độ
i ng
ũ
giáo viên:
Ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào ch
ấ
t l
ượ
ng th
ầ
y giáo.
Hi
ệ
n nay t
ỉ
nh Nam
Đị
nh đang thi
ế
u r
ấ
t nhi
ề
u các th
ầ
y giáo
đượ
c đào
t
ạ
o chính quy
ở
các tr
ườ
ng đào t
ạ
o ngành xây d
ự
ng. Và hơn n
ữ
a s
ố
giáo viên
ở
độ
tu
ổ
i 50- 60 c
ầ
n d
ầ
n d
ầ
n
đượ
c thay th
ế
nhưng h
ầ
u h
ế
t
ở
các tr
ườ
ng không
có
độ
i ng
ũ
k
ế
c
ậ
n thích h
ợ
p.
Đờ
i s
ố
ng giáo viên c
ò
n khó khăn nên chưa an
tâm nghiên c
ứ
u và t
ậ
p trung trí tu
ệ
cho gi
ả
ng d
ạ
y và đào t
ạ
o mà c
ò
n làm
17
nhi
ề
u vi
ệ
c khác nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t tăng thu nh
ậ
p cá nhân. Trong 5 năm g
ầ
n đây
các tr
ườ
ng
đã
có xu h
ướ
ng, ch
ủ
trương thu nh
ậ
n và đào t
ạ
o l
ớ
p cán b
ộ
tr
ẻ
đượ
c ưu tiên nhi
ề
u m
ặ
t như cung c
ấ
p kinh phí cho h
ọ
c t
ậ
p nâng cao tr
ì
nh
độ
,
xong v
ẫ
n không thu nh
ậ
n
đượ
c k
ế
t qu
ả
là m
ấ
y do m
ứ
c lương c
ò
n th
ấ
p và cơ
h
ộ
i th
ì
r
ấ
t ít.
Vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
th
ầ
y giáo hi
ệ
n nay d
ự
a chính vào vi
ệ
c
cho đi h
ọ
c
ở
c
ấ
p cao hơn như k
ỹ
thu
ậ
t viên s
ẽ
đưa đi h
ọ
c
đạ
i h
ọ
c t
ạ
i ch
ứ
c, là
k
ỹ
sư th
ì
nâng cao b
ằ
ng cách cho đi h
ọ
c cao h
ọ
c và sau đó là làm nghiên c
ứ
u
sinh. Nh
ữ
ng ng
ườ
i không h
ộ
i
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n đi h
ọ
c th
ì
gi
ữ
nguyên b
ằ
ng c
ấ
p và
uy tín ngh
ề
nghi
ệ
p ch
ủ
y
ế
u là
đế
m năm công tác. C
ò
n thi
ế
u h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o
l
ạ
i ng
ắ
n h
ạ
n, c
ậ
p nh
ậ
t thông tin th
ườ
ng xuyên, khi công ngh
ệ
m
ớ
i trên th
ế
gi
ớ
i và trong n
ướ
c phát tri
ể
n như v
ũ
b
ã
o làm cho nh
ữ
ng năm tích lu
ỹ
kinh
nghi
ệ
m gi
ả
m
ý
ngh
ĩ
a.
T
ì
nh h
ì
nh
độ
i ng
ũ
giáo viên
ở
các tr
ườ
ng c
ò
n r
ấ
t căng th
ẳ
ng. M
ộ
t trong
nh
ữ
ng khó khăn là trong th
ờ
i gian qua, các tr
ườ
ng không có ch
ỉ
tiêu tuy
ể
n
d
ụ
ng biên ch
ế
để
b
ổ
sung l
ự
c l
ượ
ng th
ầ
y giáo. L
ớ
p th
ầ
y có tu
ổ
i v
ẫ
n ph
ả
i
đả
m
nhi
ệ
m nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
tr
ì
trong nhi
ề
u công tác đáng l
ẽ
vi
ệ
c
ấ
y ph
ả
i
chuy
ể
n giao cho l
ớ
p k
ế
c
ậ
n.
2.1.5. N
ộ
i dung chương tr
ì
nh, phương pháp đào t
ạ
o và qu
ả
n l
ý
đào t
ạ
o
N
ộ
i dung chương tr
ì
nh và phương pháp đào t
ạ
o th
ự
c t
ế
đã
đượ
c ti
ế
n
hành soát xét t
ổ
ng th
ể
để
tăng tính th
ự
c ti
ễ
n, phù h
ợ
p v
ớ
i hi
ệ
n tr
ạ
ng phát tri
ể
n
c
ũ
ng như làm ti
ề
n
đề
cho ngu
ồ
n l
ự
c đi vào công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, tuy
chưa làm
đượ
c bao nhiêu.
Phương pháp d
ạ
y và h
ọ
c c
ả
i ti
ế
n chưa nhi
ề
u. Các phương pháp d
ạ
y h
ọ
c
c
ũ
, l
ạ
c h
ậ
u, n
ặ
ng v
ề
truy
ề
n
đạ
t ki
ế
n th
ứ
c l
ý
thuy
ế
t mà không chú
ý
đế
n vi
ệ
c
rèn luy
ệ
n cho h
ọ
c sinh phương pháp h
ọ
c t
ậ
p, cách suy ngh
ĩ
và phương pháp
ứ
ng x
ử
trong cu
ộ
c s
ố
ng, trong lao
độ
ng. Vi
ệ
c h
ọ
c c
ủ
a h
ọ
c sinh ph
ầ
n l
ớ
n là th
ụ
độ
ng, chưa có
đủ
cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t, h
ệ
th
ố
ng sách tham kh
ả
o, sách giáo khoa đáp
18
ứ
ng c
ũ
ng như h
ệ
th
ố
ng ph
ò
ng th
ự
c hành tương
ứ
ng nên t
ì
nh tr
ạ
ng h
ọ
c chay là
ch
ủ
y
ế
u. S
ố
gi
ờ
lên l
ớ
p c
ủ
a h
ọ
c sinh là nhi
ề
u.
Nói chung n
ộ
i dung chương tr
ì
nh và mô h
ì
nh đào t
ạ
o c
ò
n l
ạ
c h
ậ
u, ch
ậ
m
đượ
c c
ậ
p nh
ậ
t nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c m
ớ
i và c
ò
n tách r
ờ
i th
ự
c t
ế
nên ch
ấ
t l
ượ
ng đào
t
ạ
o th
ấ
p, không đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c lao
độ
ng và có xu h
ướ
ng ch
ấ
t
l
ượ
ng đào t
ạ
o t
ỷ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i tăng qui mô đào t
ạ
o… vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
đào t
ạ
o
chưa linh ho
ạ
t mà con c
ứ
ng nh
ắ
c. Khâu đào t
ạ
o t
ừ
các
đị
a đi
ể
m xa tr
ườ
ng s
ở
có nhi
ề
u khó khăn, thi
ế
u xót làm gi
ả
m sút k
ế
t qu
ả
h
ọ
c t
ậ
p.
2.1.6. Cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t ph
ụ
c v
ụ
đào t
ạ
o:
H
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t và kinh phí đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
cho ngành xây d
ự
ng tuy có
đượ
c
đầ
u tư và tăng đáng k
ể
, nhưng nh
ì
n chung
v
ẫ
n c
ò
n l
ạ
c h
ậ
u, ch
ậ
m
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n. S
ự
đầ
u tư cho cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a các
tr
ườ
ng chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i tăng quy mô h
ọ
c sinh
đặ
c bi
ệ
t là k
ý
túc xá,
ph
ò
ng th
ự
c hành, công c
ụ
h
ọ
c t
ậ
p, sân b
ã
i th
ự
c hành và sách giáo khoa, tài
li
ệ
u tham kh
ả
o và các đi
ề
u ki
ệ
n khác cho h
ọ
c sinh h
ọ
c t
ậ
p c
ò
n thi
ế
u nghiêm
tr
ọ
ng.
Cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t trang thi
ế
t b
ị
d
ạ
y ngh
ề
c
ò
n thi
ế
u th
ố
n, l
ạ
c h
ậ
u, thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
, trong khi chương tr
ì
nh m
ụ
c tiêu
đầ
u tư cho trang thi
ế
t b
ị
d
ạ
y ngh
ề
c
ò
n h
ạ
n h
ẹ
p, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a các tr
ườ
ng. B
ộ
Xây D
ự
ng
có
đầ
u tư cho các tr
ườ
ng trong B
ộ
nhưng l
ự
c b
ấ
t t
ò
ng tâm, chưa t
ạ
o
đượ
c m
ộ
t
t
ổ
ng th
ể
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
.
Ngu
ồ
n ngân sách
đầ
u tư cho đào t
ạ
o ngh
ề
c
ò
n th
ấ
p, chưa có kho
ả
n m
ụ
c
ngân sách giành riêng cho d
ạ
y ngh
ề
, m
ặ
t khác ngân sách
đị
a phương h
ạ
n ch
ế
ch
ỉ
đượ
c
đầ
u tư cho cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và trang thi
ế
t b
ị
d
ạ
y h
ọ
c không đáng k
ể
.
Trang b
ị
cho gi
ả
ng d
ạ
y và h
ọ
c t
ậ
p
ở
các tr
ườ
ng thu
ộ
c
đị
a phương khá là thi
ế
u
th
ố
n, l
ạ
c h
ậ
u.
2.2. Mô h
ì
nh đào t
ạ
o theo phương th
ứ
c truy
ề
n ngh
ề
Đây là m
ộ
t mô h
ì
nh đào t
ạ
o không theo m
ộ
t tr
ườ
ng l
ớ
p chính quy nào
mà ch
ỉ
là s
ự
truy
ề
n th
ụ
ngh
ề
c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i đi tr
ướ
c cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
19
mu
ố
n h
ọ
c vi
ệ
c v
ì
m
ộ
t l
ý
do nào đó không tham gia h
ọ
c t
ậ
p
ở
các tr
ườ
ng l
ớ
p
chính quy
đượ
c. Mà v
ừ
a tham gia h
ọ
c t
ậ
p v
ừ
a tr
ự
c ti
ế
p làm vi
ệ
c, sai đâu s
ử
a
đấ
y, h
ọ
c theo ki
ể
u b
ắ
t ch
ướ
c.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a phương th
ứ
c đào t
ạ
o này là: kinh phí đào t
ạ
o không cao,
không bó bu
ộ
c th
ờ
i gian h
ọ
c t
ậ
p.
Nh
ượ
c đi
ể
m : cung c
ấ
p ki
ế
n th
ứ
c không có h
ệ
th
ố
ng, bài b
ả
n. Ng
ườ
i
h
ọ
c đôi khi h
ọ
c c
ả
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
l
ạ
c h
ậ
u
III. M
ộ
t s
ố
đánh giá, kinh nghi
ệ
m và bài h
ọ
c rút ra t
ừ
công tác
đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh
3.1. Nh
ậ
n xét:
Nh
ì
n chung công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c m
ộ
t ph
ầ
n nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
ở
m
ộ
t m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh, phù
h
ợ
p v
ớ
i ti
ế
n tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên c
ò
n
r
ấ
t nhi
ề
u m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
xong t
ỉ
nh
đã
có nh
ữ
ng kh
ắ
c ph
ụ
c khó khăn
để
đạ
t
đượ
c
nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh trong xu h
ướ
ng chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. M
ặ
c dù v
ậ
y t
ỉ
nh
v
ẫ
n c
ầ
n ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c phát huy hơn n
ữ
a
để
ngày càng nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
công nhân c
ũ
ng như s
ố
l
ượ
ng.
3.2. Kinh nghi
ệ
m:
Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng ph
ả
i đáp
ứ
ng
đượ
c các m
ụ
c
tiêu c
ủ
a ngành c
ũ
ng như c
ủ
a tr
ườ
ng, đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
Thông qua đào t
ạ
o ph
ả
i thu nh
ậ
n
đượ
c nh
ữ
ng giá tr
ị
c
ủ
a ngành, ph
ấ
n
đấ
u
đạ
t tr
ì
nh
độ
tương x
ứ
ng trong khu v
ự
c c
ũ
ng như trên th
ế
gi
ớ
i thông qua
các cu
ộ
c thi tay ngh
ề
gi
ỏ
i ASEAN di
ễ
n ra hàng năm.
Không ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng đào t
ạ
o ngh
ề
không nh
ữ
ng trong t
ỉ
nh mà c
ò
n
ở
các t
ỉ
nh b
ạ
n.
3.3. Bài h
ọ
c:
Th
ố
ng nh
ấ
t trong nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
s
ự
ưu tiên phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ngành xây d
ự
ng thông qua giáo d
ụ
c đào t
ạ
o có
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i các
chính sách và ch
ủ
trương đào t
ạ
o ngh
ề
c
ủ
a t
ỉ
nh.
20
C
ầ
n ph
ả
i có s
ự
n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a c
ả
h
ọ
c sinh và giáo viên.
Đào t
ạ
o ra nh
ữ
ng công nhân có tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
th
ự
c s
ự
, bi
ế
t làm vi
ệ
c
theo đúng chuyên môn, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n t
ạ
i và trong
tương lai thông qua các chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng.
Phát tri
ể
n giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngh
ề
t
ạ
o uy tín x
ã
h
ộ
i trong con m
ắ
t c
ủ
a
ph
ụ
huynh và h
ọ
c sinh th
ể
hi
ệ
n cơ h
ộ
i vi
ệ
c làm, kh
ả
năng thăng ti
ế
n trong
ngh
ề
nghi
ệ
p và thu nh
ậ
p.
M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a ngành xây d
ự
ng v
ớ
i các ngành khác có liên quan,
đả
m b
ả
o l
ợ
i ích c
ủ
a các ngành liên quan, các ch
ủ
trương chính sách c
ủ
a t
ỉ
nh
ph
ả
i phù h
ợ
p và tho
ả
đáng, và s
ự
can thi
ệ
p là có h
ạ
n.
CHƯƠNG III: M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP CHO
VẤN
ĐỀ
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
THÔNG QUA CÔNG TÁC
ĐÀO
TẠO
NGHỀ
XÂY
DỰNG
TẠI
NAM
ĐỊNH
.
3.1. M
ộ
t s
ố
quan đi
ể
m, gi
ả
i pháp c
ủ
a t
ỉ
nh Nam
Đị
nh
Quan đi
ể
m:
Hi
ệ
n
đạ
i hoá đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng ph
ả
i g
ắ
n v
ớ
i
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n các l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a ngành xây d
ự
ng và các ngành liên
quan, g
ắ
n v
ớ
i th
ự
c t
ế
s
ử
d
ụ
ng và nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
nh
ằ
m đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i th
ự
c t
ế
s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh c
ủ
a ngành
trong giai đo
ạ
n tr
ướ
c m
ắ
t và tương lai. Ph
ấ
n
đấ
u t
ừ
ng b
ướ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng đào t
ạ
o các l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a ngành
ở
m
ọ
i c
ấ
p và h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o v
ề
n
ộ
i
dung, chương tr
ì
nh, phương pháp đào t
ạ
o và cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t, trang thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c
v
ụ
đào t
ạ
o theo tiêu chu
ẩ
n tiên ti
ế
n, ưu tiên các cơ s
ở
đào t
ạ
o tr
ọ
ng đi
ể
m.
Chu
ẩ
n hoá đào t
ạ
o: góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng nâng cao năng l
ự
c và ch
ấ
t
l
ượ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh đào t
ạ
o
để
ng
ườ
i
đượ
c đào t
ạ
o có
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n phát huy
cao nh
ấ
t năng su
ấ
t và hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng trong th
ự
c t
ế
.
Đồ
ng th
ờ
i ti
ế
n hành
chu
ẩ
n hoá t
ừ
ng b
ướ
c h
ệ
th
ố
ng đào t
ạ
o trên cơ s
ở
đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o
theo tiêu chu
ẩ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tiên ti
ế
n c
ủ
a khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i
ở
m
ọ
i c
ấ
p,
21
h
ì
nh th
ứ
c và ngành ngh
ề
đào t
ạ
o thu
ộ
c các l
ĩ
nh v
ự
c chuyên môn và qu
ả
n l
ý
c
ủ
a ngành xây d
ự
ng.
X
ã
h
ộ
i hoá đào t
ạ
o: góp ph
ầ
n m
ở
r
ộ
ng quy mô, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hóa- hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, phát huy n
ộ
i l
ự
c t
ạ
o th
ế
ch
ủ
độ
ng trong đào t
ạ
o, phát huy truy
ề
n th
ố
ng
hi
ế
u h
ọ
c, k
ĩ
năng, khéo léo, năng
độ
ng, c
ầ
n cù,
ý
th
ứ
c t
ự
ch
ủ
, ham hi
ể
u bi
ế
t
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam.
Gi
ả
i pháp :
Hoàn ch
ỉ
nh h
ệ
th
ố
ng và m
ạ
ng l
ướ
i các cơ s
ở
đào t
ạ
o nhân l
ự
c xây
d
ự
ng.
Đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o nhân l
ự
c xây d
ự
ng thích
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng xây d
ự
ng trong n
ướ
c, khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
.
Xây d
ự
ng các cơ s
ở
đào t
ạ
o tr
ọ
ng đi
ể
m và các chuyên ngành đào t
ạ
o
đ
ặ
c thù theo tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
đả
m b
ả
o nhu c
ầ
u c
ạ
nh tranh c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng và
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng xây d
ự
ng.
Đẩ
y m
ạ
nh chương tr
ì
nh h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
trong đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
xây d
ự
ng.
C
ả
i ti
ế
n cơ ch
ế
, chính sách.
Tăng ngu
ồ
n
đầ
u tư cho đào t
ạ
o.
Khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư và tham gia tr
ự
c ti
ế
p đào t
ạ
o.
L
ấ
y vi
ệ
c đào t
ạ
o làm y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
để
phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p.
3.2. M
ộ
t s
ố
ki
ế
n ngh
ị
C
ầ
n ph
ả
i xây d
ự
ng mô h
ì
nh đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng
dân d
ụ
ng và công nghi
ệ
p làm then ch
ố
t theo chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a B
ộ
Xây d
ự
ng đó
là:
“Công nhân
đượ
c đào t
ạ
o theo 4 b
ậ
c:
- Công nhân: đào t
ạ
o m
ộ
t chuyên môn h
ẹ
p, th
ờ
i gian 3
đế
n 6
tháng, c
ấ
p ch
ứ
ng ch
ỉ
ngh
ề
.
22
- Công nhân k
ĩ
thu
ậ
t: đào t
ạ
o ngh
ề
theo chương tr
ì
nh chính quy,
t
ừ
12
đế
n 24 tháng, c
ấ
p b
ằ
ng công nhân k
ĩ
thu
ậ
t chính quy.
- Công nhân lành ngh
ề
: đào t
ạ
o t
ừ
công nhân k
ĩ
thu
ậ
t
đã
qua s
ả
n
xu
ấ
t theo m
ộ
t ngh
ề
chuyên sâu, 12 tháng, c
ấ
p b
ằ
ng.
- Công nhân b
ậ
c cao: đào t
ạ
o t
ừ
công nhân lành ngh
ề
đã
qua s
ả
n
xu
ấ
t,
đượ
c b
ổ
sung ki
ế
n th
ứ
c chuyên môn và qu
ả
n lí, ngo
ạ
i
ng
ữ
, 24 tháng, c
ấ
p b
ằ
ng.
Mô h
ì
nh đào t
ạ
o trung h
ọ
c:
Vi
ệ
c đào t
ạ
o
để
tr
ở
thành k
ĩ
thu
ậ
t viên trung h
ọ
c
đượ
c thi
ế
t k
ế
theo hai
ngu
ồ
n tuy
ể
n sinh: h
ọ
c sinh t
ố
t nghi
ệ
p THCS, công nhân có tr
ì
nh
độ
THCS
theo chương tr
ì
nh đào t
ạ
o 3 năm; h
ọ
c sinh ho
ặ
c công nhân có tr
ì
nh
độ
PTTH
theo chương tr
ì
nh 2 năm. Duy tr
ì
vi
ệ
c đào t
ạ
o trung h
ọ
c cho m
ộ
t s
ố
ngành
ngh
ề
thích h
ợ
p ”.
K
ẾT
LUẬN
Công tác đào t
ạ
o ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn t
ỉ
nh Nam
Đị
nh nói riêng và
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o nói chung c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c chú tr
ọ
ng hơn n
ữ
a v
ề
m
ặ
t ch
ấ
t
l
ượ
ng đào t
ạ
o nh
ằ
m đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i
m
ớ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c: th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Để
làm
đượ
c đi
ề
u đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nh
ữ
ng chính sách v
ề
giáo d
ụ
c m
ộ
t
cách đúng
đắ
n, h
ợ
p l
ý
c
ũ
ng như các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
môi tr
ườ
ng giáo d
ụ
c, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng v
ậ
t ch
ấ
t,
độ
i ng
ũ
giáo viên có năng l
ự
c chuyên môn, k
ỹ
năng, kinh
nghi
ệ
m… bi
ế
t c
ậ
p nh
ậ
t nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c, thông tin m
ớ
i đang thay
đổ
i t
ừ
ng
ngày t
ừ
ng gi
ờ
đặ
c bi
ệ
t đó là các y
ế
u t
ố
v
ề
công ngh
ệ
.
M
ặ
c dù v
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng
đấ
t n
ướ
c ta hi
ệ
n nay công tác giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
c
ò
n g
ặ
p khó khăn v
ề
nhi
ề
u m
ặ
t, xong Nhà n
ướ
c ta v
ẫ
n không ng
ừ
ng nâng cao
phát tri
ể
n giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngang t
ầ
m v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i th
ể
hi
ệ
n qua nh
ữ
ng cu
ộ
c thi tay ngh
ề
ASEAN hay các cu
ộ
c thi
23
Olimpic…
đã
dành
đượ
c nhi
ề
u thành tích cao, xác
đị
nh v
ị
th
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
trên tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
và
đượ
c nhi
ề
u n
ướ
c bi
ế
t
đế
n. Đây là đi
ề
u mà chúng ta c
ầ
n
phát huy hơn n
ữ
a trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i.
Do th
ờ
i gian ng
ắ
n, ki
ế
n th
ứ
c có h
ạ
n
đề
án m
ớ
i ch
ỉ
đề
c
ậ
p
đượ
c m
ộ
t
cách sơ b
ộ
v
ề
t
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua công tác đào t
ạ
o
ngh
ề
xây d
ự
ng ngh
ề
xây d
ự
ng t
ạ
i
đị
a bàn Nam
Đị
nh trên cơ s
ở
đó
đề
ra
nh
ữ
ng gi
ả
i pháp ki
ế
n ngh
ị
ở
d
ạ
ng khái quát nh
ằ
m giúp công tác đào t
ạ
o phát
tri
ể
n hơn n
ữ
a.
Tôi r
ấ
t mong nh
ậ
n
đượ
c nhi
ề
u
ý
ki
ế
n đóng góp c
ủ
a các th
ầ
y cô giáo,
các b
ạ
n sinh viên v
ề
bài vi
ế
t này.
Tôi xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
giúp
đỡ
ch
ỉ
b
ả
o t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a cô giáo
Nguy
ễ
n Vân Thu
ỳ
Anh . Tôi c
ũ
ng xin chân thành c
ả
m ơn s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a
ph
ò
ng tuy
ể
n sinh tr
ườ
ng trung h
ọ
c xây d
ự
ng s
ố
2- Nam Phong –Nam
Đị
nh
đã
giúp tôi r
ấ
t nhi
ề
u trong quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u
đề
tài này.
DANH
MỤC
CÁC TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
:
1. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c thông qua giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o kinh
nghi
ệ
m Đông á - H: KHXH, 2003 – 283 tr, Lê Th
ị
Ái Lâm.
2. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c: kinh nghi
ệ
m th
ế
gi
ớ
i và th
ự
c ti
ễ
n
n
ướ
c ta. NXB: chính tr
ị
qu
ố
c gia – PTS Tr
ầ
n Văn Tùng, Lê Ái Lâm.
3. Đào t
ạ
o cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô
ở
Vi
ệ
t Nam: th
ự
c tr
ạ
ng và
gi
ả
i pháp NXB: chính tr
ị
qu
ố
c gia – PGS.TS Lê Du Phong và PTS Hoàng
Văn Hoa.
4. Nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u CNH-
HĐH
đấ
t n
ướ
c – H: CTQG; 1999- 134 tr. PTS Mai Qu
ố
c Chánh.
5. Giáo tr
ì
nh qu
ả
n tr
ị
nhân l
ự
c- H: LĐXH – ThS Nguy
ễ
n Vân
Đi
ề
m và PGS.TS Nguy
ễ
n Ng
ọ
c Quân.
6. T
ạ
p chí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i s
ố
243 ( t
ừ
16-31/7/2004) tr 17, 20, 37
và s
ố
248 ( 1-15/10/2004) tr 39, 41.
24
7. T
ạ
p chí kinh t
ế
và phát tri
ể
n:
- Chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong c
ả
i cách Minh Tr
ị
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n. TS Nguy
ễ
n Văn Du
ệ
.
- Ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t Nam tr
ướ
c yêu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá và h
ộ
i
nh
ậ
p kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i. GS Phùng Th
ế
Tr
ườ
ng, tr 21
đế
n tr 25.
8. Chi
ế
n l
ượ
c đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c ngành xây d
ự
ng
đế
n năm
2010 và t
ầ
m nh
ì
n 2020 – Hà N
ộ
i-tháng 01 năm 2002. B
ộ
Xây d
ự
ng.
9. M
ộ
t s
ố
tài li
ệ
u khác.