Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Phát triển nguồn nhân lực thông qua GD - ĐT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.62 KB, 20 trang )

Mục lục
Lời nói đầu 3
Ch ơng I : khái quát chung về tình hình phát triển nguồn nhân lực
thông qua giáo dục và đào tạo ở Việt Nam ...5
I. Một số luận giải lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực thông
qua giáo dục và đào
tạo ..5
I.1. Các khái niệm ..5
I.2. Mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực .5
I.3. Các phơng pháp đào tạo và phát triển 6
II. Sự cần thiết của công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở
Việt Nam hiện
nay 7
II.1. Phát triển nguồn nhân lực và mối quan hệ với công nghiệp hoá -
hiện đại hóa, phát triển kinh tế .7
II.1.1. Phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải phát triển đồng bộ cả về
mặt chất lợng và mặt số lợng 7
II.1.2. Mối quan hệ giữa quá trình công nghiệp hoá và phát triển nguồn
nhân lực 7
II.1.3. Đặc trng của việc đầu t vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu
t khác 8
II.2. Nhu cầu đối với vấn đề phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo
dục đào tạo và sự đáp ứng cho thời kỳ đổi mới của đất n-
ớc 8
II.3. Bối cảnh phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục đào tạo ở
Việt Nam hiện nay ..9
II.3.1. Các yếu tố quốc tế ..9
II.3.2. Các yếu tố trong nớc 9
1
Ch ơng II : thực trạng của vấn đề phát triển nguồn nhân lực thông qua
giáo dục đào tạo nghề xây dựng tại địa bàn tỉnh Nam Định .11


I. Giới thiệu chung về nguồn nhân lực .11
I.1. Thực trạng nguồn lao động tại địa bàn Nam Định .11
I.2. Tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề xây dựng .11
II. Các mô hình đào tạo nghề xây dựng đang đợc áp dụng tại địa
bàn Nam
Định ..12
II.1. Mô hình đào tạo chính quy ..12
II.1.1. Mạng lới trờng ..12
II.1.2. Quy mô đào tạo .12
II.1.3. Ngành nghề đào tạo ..13
II.1.4. Đội ngũ giáo viên ..13
II.1.5. Nội dung chơng trình, phơng pháp đào tạo và quản lý đào
tạo ..14
II.1.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ..14
II.2. Mô hình đào tạo theo phơng thức truyền nghề ..15
III. Một số đánh giá, kinh nghiệm và bài học rút ra từ công tác đào
tạo nghề xây dựng tại địa bàn Nam
Định .15
III.1. Nhận xét ...15
III.2. Kinh nghiệm .15
III.3. Bài học ..15
Ch ơng III : Một số giải pháp cho vấn đề phát triển nguồn nhân lực
thông qua công tác đào tạo nghề xây dựng tại Nam Định .17
3.1. Một số quan điểm, giải pháp của tỉnh Nam Định 17
3.2. Một số kiến nghị ..18
Kết luận .19
Danh mục tài liệu tham khảo .20
2
LờI NóI ĐầU
Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục đào tạo là một vấn đề trở

cấp cấp bách hiện nay, mà Nhà nớc ta đang chú trọng phát triển trên mọi lĩnh
vực dới nhiều hình thức khác nhau nhằm đảm bảo nguồn nhân lực cho công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, phải là sự đảm bảo cả về mặt số lợng và chất lợng.
Phải đặt trong sự nghiệp giáo dục đào tạo trong môi trờng s phạm lành mạnh
nhanh chóng tiếp cận trình độ trong khu vực và quốc tế.
Các văn kiện đại hội IX của Đảng đã ghi rõ nhiệm vụ trong những năm
đầu của thế kỷ 21 là cần thiết phải nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020, nớc ta cơ bản trở thành một
nớc công nghiệp theo hớng hiện đại. Trong đó cần phải quan tâm, phát triển
nguồn nhân lực ngành xây dựng vì yêu cầu nhân lực cho thời kỳ mới rất cấp
bách mà việc đào tạo nh hệ thống hiện nay không thể đáp ứng đợc những yêu
cầu đó.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài Phát triển nguồn nhân lực thông qua
công tác đào tạo nghề xây dựng tại địa bàn tỉnh Nam Định .
Đề tài phát triển nguồn nhân lực này cần đợc nghiên cứu một cách có hệ
thống, đồng bộ, hiện thực tiên tiến dựa theo một cách nhìn tổng thể, căn cứ trên
thực trạng của tỉnh Nam Định đồng thời với phân tích tình hình và triển vọng
của sự phát triển trong tơng lai với đối tợng nghiên cứu chủ yếu là phát triển
nguồn nhân lực thông qua giáo dục đào tạo.
Kết cấu đề án gồm 3 chơng đó là:
Chơng I: khái quát chung về tình hình phát triển nguồn nhân lực thông
qua giáo dục đào tạo ở Việt Nam hiện nay.
Chơng II: thực trạng của vấn đề phát triển nguồn nhân lực thông qua đào
tạo nghề xây dựng tại địa bàn tỉnh Nam Định.
Chơng III: một số giải pháp cho vấn đề phát triển nguồn nhân lực thông
qua công tác đào tạo nghề xây dựng tại Nam Định.
3
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo
Nguyễn Vân Thuỳ Anh . Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
phòng tuyển sinh trờng trung học xây dựng số 2- Nam Phong Nam Định đã

giúp tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
4
Ch ơng I : khái quát chung về tình hình phát triển
nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo
ở Việt Nam hiện nay
I. Một số luận giải lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực thông qua
giáo dục và đào tạo.
1.1. Các khái niệm cơ bản.
Giáo dục: là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con ngời bớc vào một
nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tơng lai.
Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngời lao động có thể
thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình
học tập làm cho ngời lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những
hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của ngời lao động để thực hiện
nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Phát triển: là các hoạt động học tập vợt ra khỏi phạm vi công việc trớc
mắt của ngời lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở
những định hớng tơng lai của tổ chức.
1.2. Mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực.
Mục tiêu: nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính
hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho ngời lao động hiểu rõ hơn về công
việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của mình một cách tự giác hơn, với thái độ tốt hơn, cũng nh nâng cao khả năng
thích ứng của họ với các công việc trong tơng lai.
Tác dụng: đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức, cũng nh nhu
cầu học tập, phát triển của ngời lao động. Hơn nữa đào tạo và phát triển là
những giải pháp có tính chiến lợc tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Vai trò:
Đối với doanh nghiệp:
- Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.

- Nâng cao chất lợng của thực hiện công việc.
5
- Giảm bớt sự giám sát vì ngời lao động đợc đào tạo là ngời có
khả năng tự giám sát.
- Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
- Duy trì và nâng cao chất lợng của nguồn nhân lực.
- Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào
doanh nghiệp.
- Tạo ra đợc lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đối với ngời lao động:
- Tạo ra đợc sự gắn bó giữa ngời lao động và doanh nghiệp.
- Tạo ra tính chuyên nghiệp của ngời lao động.
- Tạo ra sự thích ứng giữa ngời lao động và công việc hiện tại
cũng nh tơng lai.
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của ngời lao động.
- Tạo cho ngời lao động có cách nhìn, cách t duy mới trong công
việc của họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của ngời lao
động trong công việc.
Nội dung:
Phát triển nguồn nhân lực nhằm tăng cờng chất lợng và hiệu quả, tiếp tục
mở rộng quy mô các cấp, bậc học và trình độ đào tạo phù hợp với cơ cấu trình
độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền của nhân lực. Nâng tỷ lệ lao động đã
qua đào tạo ở các trình độ khác nhau.
Đại hội lần thứ IX của Đảng đã định hớng cho phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam:
Ngời lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt
đẹp, đợc đào tạo bồi dỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền
với một nền khoa học công nghệ hiện đại.
1.3. Các phơng pháp đào tạo và phát triển.
Hiện nay có rất nhiều các phơng pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân

lực. Mỗi một phơng pháp có cách thức thực hiện, u nhợc điểm riêng. Do vậy các
6
doanh nghiệp cũng nh các tổ chức cần lựa chọn cho mình một phơng pháp tối u
vừa đạt đợc các mục tiêu đặt ra vừa tiết kiệm đợc kinh phí đào tạo. Dới đây là
một số phơng pháp đợc liệt kê để các doanh nghiệp lựa chọn cho phù hợp với
điều kiện của mình:
Đào tạo trong công việc: đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc ngời học sẽ
tiếp thu kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua việc bắt tay trực
tiếp vào công việc dới sự hớng dẫn của ngời lao động lành nghề. Bao gồm:
- Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
- Đào tạo theo kiểu học nghề.
- Kèm cặp và chỉ bảo.
- Luân chuyển và thuyên chuyển công việc .
Đào tạo ngoài công việc: ngời học đợc tách khỏi sự thực hiện các công
việc thực tế. Bao gồm:
- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
- Cử đi học ở các trờng chính quy.
- Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo.
- Đào tạo theo kiểu chơng trình hoá, với sự trợ giúp của máy
tính.
- Đào tạo theo phơng thức từ xa.
- Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
- Mô hình hoá hành vi.
- Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ.
II. Sự cần thiết của công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở
Việt Nam hiện nay.
2.1. Phát triển nguồn nhân lực và mối quan hệ với công nghiệp hoá,
phát triển kinh tế.
2.1.1. Phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải phát triển đồng bộ cả về
mặt chất lợng và mặt số lợng:

7
- Về mặt chất lợng: nhấn mạnh nguồn vốn nhân lực đợc tạo ra
qua quá trình đầu t vào nguồn nhân lực bao gồm đầu t vào giáo
dục và học tập kinh nghiệm tại nơi làm việc, sức khoẻ và dinh
dỡng vốn có tính bổ sung lẫn nhau cao.
- Về mặt số lợng: phụ thuộc chủ yếu vào quy mô và tốc độ tăng
dân số hàng năm.
Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo dựng lực lợng lao động có kỹ
năng và sử dụng chúng có hiệu quả. Đây chính là sự nhìn nhận dới góc độ một
doanh nghiệp, còn dới góc độ là ngời công nhân thì đó là việc nâng cao kỹ
năng, năng lực hành động và chất lợng cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao
động và thu nhập của ngời lao động.
Nh vậy phát triển nguồn nhân lực là quá trình phát triển giáo dục, tiếp thu
kinh nghiệm, tăng cờng thể lực, kế hoạch hoá dân số, tăng nguồn vốn xã hội
cũng nh các quá trình khuyến khích hoặc tối u hoá sự đóng góp của các quá
trình khác nhau vào quá trình sản xuất nh quá trình sử dụng lao động, khuyến
khích hiệu ứng lan toả kiến thức trong nhân dân.
2.1.2. Mối quan hệ giữa quá trình công nghiệp hoá và phát triển nguồn
nhân lực.
Quá trình này trải qua hai giai đoạn đó là:
Giai đoạn chuyển dịch lao động d thừa từ nông nghiệp sang các ngành
công nghiệp sử dụng nhiều lao động và giá trị gia tăng thấp.
Giai đoạn chuyển dịch lao động từ các ngành công nghiệp có giá trị
gia tăng thấp lên các ngành có giá trị gia tăng cao.
Nh vậy đóng góp chính của phát triển nguồn nhân lực cho quá trình công
nghiệp hoá là đào tạo và cung cấp đủ nguồn nhân lực đáp ứng kỹ năng và sức
khoẻ để thực hiện đợc hai giai đoạn chuyển dịch trên.
2.1.3. Đặc trng của việc đầu t vào nhân lực khác hẳn so với các loại
đầu t khác.
8

Không bị giảm giá trị trong quá trình sử dụng mà ngợc lại càng đợc sử
dụng nhiều khả năng tạo thu nhập và do vậy thu hồi vốn càng cao.
Chi phí tơng đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, th-
ờng là khoảng thời gian làm việc của cả đời ngời.
Các hiệu ứng gián tiếp và hiệu ứng lan toả của đầu t vào vốn nhân lực
là rất lớn.
Không chỉ là phơng tiện để đạt thu nhập mà còn là mục tiêu của xã
hội giúp con ngời thởng thức cuộc sống đầy đủ hơn.
Không chỉ do tỷ lệ thu hồi đầu t trên thị trờng lao động quyết định.
Các lợi ích có đợc từ đầu t vào nhân lực mang lại nếu đợc đặt trong điều
kiện đợc sử dụng hiệu quả và có môi trờng phát triển phù hợp và thuận lợi. Ng-
ợc lại sẽ là sự lãng phí đầu t, là mất mát to lớn và đáng sợ nhất.
2.2. Nhu cầu đối với vấn đề phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo
dục đào tạo và sự đáp ứng cho thời kỳ đổi mới của đất nớc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực trong
thời kỳ đổi mới đó là: nâng cao nguồn vốn nhân lực đối với tăng trởng kinh tế
kết hợp kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, sức khoẻ và dinh dỡng. Giáo dục có
vai trò đáng kể khuyến khích sự phân bổ hợp lý các nguồn lực, giảm chi phí và
tăng lợi nhuận cận biên đối với các thông tin về sản xuất ( đặc biệt trong
khu vực sản xuất của nhà nớc). Nâng cao trình độ giáo dục và giảm nghèo, bất
bình đẳng và ổn định kinh tế vĩ mô nh phát triển giáo dục đào tạo và tiến bộ
công nghệ: đổi mới, sáng tạo, mô phỏng công nghệ làm năng suất tăng tỷ lệ
thuận với trình độ vốn nhân lực đợc tích luỹ từ trớc mà đổi mới, sáng tạo, mô
phỏng và du nhập công nghệ, năng suất phụ thuộc vào khoảng cách giữa trình
độ, kiến thức công nghệ bên ngoài và trình độ nguồn vốn nhân lực trong nớc.
Phát triển nguồn nhân lực trải qua bốn thời kỳ cơ bản sau:
Thời kỳ ổn định và khôi phục phát triển kinh tế ( những năm
1970)đây là thời kỳ tạo nền tảng và phát triển các ngành công nghiệp
nhẹ cũng nh một số các ngành khác nh: xây dựng, năng lợng nhằm
9

×