Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Đề tài " Tác động của chất lượng sản phẩm đối với sự phát triển thương hiệu của doanh nghiệp " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 46 trang )




ĐỀ TÀI

Tác động của chất lượng sản
phẩm đối với sự phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp






Giáo viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện :
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v



i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

L
ỜI
NÓI
ĐẦU


i h

i l

n th

VI c

a
Đả
ng (tháng 12 năm 1986)
đã
kh


i x
ướ
ng
đườ
ng
l

i
đổ
i m

i toàn di

n
đấ
t n
ướ
c, l

y
đổ
i m

i kinh t
ế
làm tr

ng tâm, th


c
hi

n nh

ng b
ướ
c chuy

n cơ b

n có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c trên b

n m

t có quan h


h

u cơ v


i nhau t

mô h
ì
nh kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung bao c

p sang mô
h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Để
theo k

p v

i s

thay
đổ
i đó sinh viên tr
ườ
ng
Đạ

i h

c kinh t
ế
qu

c dân
đã

đượ
c trang b

nh

ng ki
ế
n th

c, tư duy kinh t
ế
v

n hành trong cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng. Sau quá tr

ì
nh h

c t

p tích lu

ki
ế
n th

c chuyên nghành v

b

môn qu

n
tr

ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như s

b


tr

c

a nh

ng môn khoa h

c kinh t
ế
khác, cùng
v

i s

b

c thi
ế
t t

th

c t
ế
v

t
ì
nh h

ì
nh phát tri

n kinh t
ế
trong th

i gian qua có
v

n
đề
n

i c

m mà theo em là m

t sinh viên h

c chuyên nghành qu

n tr

ch

t
l
ượ
ng th


y c

n gi

i quy
ế
t đó là v

n
đề
tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đế
n
phát tri

n thương hi


u c

a các doanh nghi

p Vi

t Nam.
Để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
này tác gi

bài vi
ế
t xin đi vào làm r
õ
nh

ng v

n
đề

sau: Chương I: Cơ s


l
ý
lu

n.
I. Thương hi

u và vai tr
ò
c

a nó
đố
i v

i s

phát tri

n c

a doanh nghi

p.
1. Khái ni

m thương hi

u.

2. Các y
ế
u t

c

u thành thương hi

u.
II. Các y
ế
u t



nh h
ưở
ng
đế
n thương hi

u.
A. Các y
ế
u t

bên trong doanh nghi

p.
B. Các y

ế
u t

bên ngoài doanh nghi

p.
III. Vai tr
ò
c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i thương hi

u c

a các DN
Chương II: Cơ s

th


c ti

n.
I. Th

c tr

ng thương hi

u c

a các doanh nghi

p trong th

i gian qua.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m

đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

II. Vai tr
ò
c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i Thương hi


u c

a các doanh
nghi

p Vi

t Nam.
III. Đánh giá nh

ng t

n t

i v

thương hi

u c

a các doanh nghi

p Vi

t
Nam.
IV.
Đề
xu


t gi

i pháp và ki
ế
n ngh

liên quan
đế
n t

o d

ng m

t thương hi

u
t

t.
Trong bài vi
ế
t em không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u sót, r


t mong th

y cô
trong Khoa Qu

n tr

kinh doanh đóng góp
ý
ki
ế
n
để
bài vi
ế
t c

a em hoàn thi

n
hơn.
Hà N

i, tháng 03 năm 2004










Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN


CHƯƠNG I: CƠ
SỞ



LUẬN

I. THƯƠNG
HIỆU
VÀ VAI
TRÒ

CỦA
THƯƠNG
HIỆU

ĐỐ
I
VỚI

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA
DOANH
NGHIỆP
.
1. Khái ni


m thương hi

u.
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a c

a hi

p h

i Marketing Hoa K

th
ì
" thương hi

u" là m

t
cái tên, m

t t

ng

, m


t d

u hi

u, m

t bi

u
ượ
ng, m

t h
ì
nh v

hay t

ng h

p các
y
ế
u t

k

trên nh

m xác

đị
nh m

t s

n ph

m hay d

ch v

c

a m

t ng
ườ
i bán và
phân bi

t các s

n ph

m đó v

i
đố
i th


c

nh tranh
Theo tài li

u chuyên
đề
v

thương hi

u c

a c

c xúc ti
ế
n thương m

i, b


thương m

i th
ì
thương hi

u là m


t thu

t ng

ph

bi
ế
n trong Marketing th
ườ
ng
đượ
c s

d

ng khi
đề
c

p t

i:
1. Nh
ã
n hi

u hàng hoá: là nh

ng d


u hi

u dùng
để
phân bi

t hàng hoám
d

ch v

cùng lo

i c

a các đơn v

s

n xu

t kinh doanh khác. Nh
ã
n hi

u hàng
hoá có th

là t


ng

, h
ì
nh

nh ho

c s

k
ế
t h

p các y
ế
u t

đó
đượ
c th

hi

n
b

ng m


t hay nhi

u màu s

c. (đi

u 785 b

lu

t dân s

)
b. Tên dùng thương m

i: là tên g

i c

a t

ch

c, cá nhân dùng trong ho

t
độ
ng kinh doanh, đáp

ng

đầ
y
đủ
các đi

u ki

n sau đây:
v Là t

p h

p các ch

cái, có th

kèm theo ch

s

, phát âm
đượ
c.
v Có kh

năng phân bi

t ch

th


kinh doanh mang tên g

i đó v

i các ch


th

kinh doanh khác trong cùng l
ĩ
nh v

c kinh doanh. (đi

m 1, đi

u 14, ND 54)
c. Các ch

d

n
đị
a l
ý
: là thông tin v

ngu


n g

c
đị
a l
ý
c

a hàng hoá đáp

ng
đủ
các đi

u ki

n sau:
v Th

hi

n d
ướ
i d

ng m

t t


ng

, d

u hi

u, bi

u t
ượ
ng ho

c h
ì
nh

nh,
dùng
để
ch

m

t qu

c gia ho

c m

t vùng l

ã
nh th

,
đị
a phương thu

c m

t qu

c
gia.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s


phát tri

n thương hi

u c

a DN

v Th

hi

n trên hàng hoá, bao b
ì
hàng hoá hay gi

y t

giao d

ch liên
quan t

i vi

c mua bán hàng hoá nh

m ch


d

n r

ng hàng hoá nói trên có ngu

n
g

c t

i qu

c gia, vùng l
ã
nh th

ho

c
đị
a phương mà
đặ
c trưng v

ch

t l
ượ
ng,

uy tín, danh ti
ế
ng ho

c các
đặ
c tính khác c

a hàng hoá này có
đượ
c ch

y
ế
u là
do ngu

n g

c
đị
a l
ý
t

o nên. (đi

m 1, đi

u 10, NĐ 54)

d. Tên g

i xu

t x

hàng hoá: là tên
đị
a l
ý
c

a n
ướ
c,
đị
a phương đó v

i
đi

u ki

n nh

ng m

t hàng này có tính ch

t, ch


t l
ượ
ng
đặ
c thù d

a trên các
đi

u ki

n
đị
a l
ý

độ
c đáo và ưu vi

t bao g

m các y
ế
u t

t

nhiên, con ng
ườ

i
ho

c k
ế
t h

p c

2 y
ế
u t

đó. (đi

u 786 BLDS).
Thương hi

u
đượ
c chia m

t cách tương
đố
i ra thành nhi

u lo

i. Thương
hi


u cá bi

t là thương hi

u cho hàng hoá, d

ch v

c

th

. M

i l

i l

i có m

t
thương hi

u riêng và như th
ế
m

t doanh nghi


p s

n xu

t và kinh doanh nhi

u
lo

i hàng hoá khác nhau có th

có nhi

u thương hi

u khác nhau, ví d

: Mika,
Ông Th

, H

ng Ng

c, Redielac là nh

ng thương hi

u cá bi


t c

a Vinamilk;
Future, Dream, Super Dream, Wave là c

a Honda Thương hi

u gia
đì
nh là
thương hi

u chung cho t

t c

các hàng háo, d

ch v

c

a m

t doanh nghi

p, nó
c
ũ
ng chính là h

ì
nh t
ượ
ng c

a doanh nghi

p đó, ví d

: Vinamilk, Honda,
Yamaha, Panasonic, LG, SamSung, Biti's, Trung Nguyên, Thương hi

u
chung cho nhóm hàng, ngành hàng (đôi khi c
ò
n là thương hi

u t

p th

) là
thương hi

u cho m

t nhóm hàng hoá nào đó, nhưng do các cơ s

khác nhau s


n
xu

t ( thư

ng là trong cùng m

t khu v

c
đị
a l
ý
, g

n v

i các y
ế
u t

xu

t x

,
đị
a
l
ý

nh

t
đị
nh), ví d

: nh
ã
n l

ng Hưng Yên, v

i thi

u Thanh Hà, vang Bordaux
Thương hi

u qu

c gia là thương hi

u dùng cho các s

n ph

m, hàng hoá c

a
m


t qu

c gia nào đó ( nó th
ườ
ng găn v

i nh

ng tiêu chí nh

t
đị
nh, tu

thu

c
vào t

ng qu

c gia, t

ng giai đo

n). Trong th

c t
ế
, v


i m

t hàng hoá c

th

, có
th

t

n t

i ch

duy nh

t m

t thương hi

u, nhưng c
ũ
ng có th

t

n t


i
đồ
ng th

i
nhi

u lo

i thương hi

u (v

a có thương hi

u cá bi

t, v

a có thương hi

u gia
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ

ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

đì
nh, như Honda super dream; Yamah Sirius; ho

c v

a có thương hi

u nhóm
và thương hi

u qu


c gia như: g

o Nàng hương Thai's ).
2. Các y
ế
u t

c

u thành thương hi

u.
Ta th

y r

ng v

i c

m t

Thương hi

u th
ì

đã
có r


t nhi

u t

ch

c đưa ra
khái ni

m, nhưng theo tác gi

bài vi
ế
t m

c dù các khái ni

m đưa ra th

hi

n
d
ướ
i h
ì
nh th

c là khác nhau nhưng t


u chung l

i n

i dung c

a chúng
đề
u th


hi

n r

ng c

u t

o nên m

t thương hi

u bao g

m 2 thành ph

n:
Ø Ph


n phát âm
đượ
c: là nh

ng d

u hi

u có th

nói thành l

i, tác
độ
ng
vào thính giác ng
ườ
i nghe như tên g

i, nh
ã
n hi

u, t

ng

, đo

n nh


c
đặ
c trưng
ta có th

l

y ví d

: Khi nh

c
đế
n thương hi

u Biti's là có th

nói t

i câu nói "
nâng niu bàn chân Vi

t",
Ø Ph

n không phát âm
đượ
c: là nh


ng d

u hi

u t

o ra s

nh

n bi
ế
t
thông qua th

giác ng
ườ
i xem như h
ì
nh v

, bi

u t
ượ
ng, nét ch

, màu s

c, kích

c

. Ví d

: trong đo

n phim qu

ng cáo có màu xanh đen xu

t hi

n và có h
ì
nh

nh c

a bia th
ì
đó là qu

ng cáo c

a bia Tiger, hay qu

ng coá mà màu n

n là
màu vàng và có h

ì
nh

nh c

a m

t em bé đang ăn bánh th
ì
đó là qu

ng cáo c

a
bánh Chocopie.
Ngày nay các y
ế
u t

c

u thành nên thương hi

u
đã

đượ
c m

r


ng ra nhi

u,
theo tác gi

bài vi
ế
t b

t k

m

t
đặ
c trưng nào c

a s

n ph

m có tác
độ
ng t

i giác
quan c

a con ng

ườ
i
đề
u
đượ
c coi là m

t ph

n c

a thương hi

u. Ta có th

l

y ví
d

: ngay trong th

tr
ườ
ng cà phê ta th

y r

ng có nh


ng h
ã
ng s

n xu

t cà phê h


không qu

ng cáo m

t cách r

m r

, nhưng h

l

i có m

t cách xây d

ng và phát
tri

n thương hi


u r

t
độ
c đáo đó là rang và xay cà phê ngay t

i nơi bán hàng
mùi hương cà phê bay ra r

t thơm, đi

u đó
đã
thu hút khách hàng t

i dùng th


s

n ph

m qua đó có s

quan tâm t

i các m

t hàng c


a doanh nghi

p. H
ã
ng cà
phê Mai n

m trên
đườ
ng Lê Văn Hưu t

i thành ph

Hà N

i
đã

đượ
c r

t nhi

u
ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế

n v

i cách phát tri

n thương hi

u như trên.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c


a DN

Ta c

n ph

i phân bi

t r

ng thương hi

u có 3 c

p
độ
:
· M

t cái tên: nó ch

t

o ra m

t s

nh


n th

c trong chí nh

ng
ườ
i tiêu
dùng và do đó t

o thêm doanh thu. m

t ng
ườ
i tiêu dùng quy
ế
t
đị
nh mua s

n
ph

m nào đó th
ì
m

t danh sách các doanh nghi

p s


n xu

t s

n ph

m đó
đượ
c
đưa ra. Ví d

: khi quy
ế
t
đị
nh mua n
ướ
c gi

i khát th
ì
h

s

ngh
ĩ
r

ng có tên s


n
ph

m như: Cocacola, Pepsi, Như v

y khi thương hi

u

c

p
độ
m

t cái tên
nó s

giúp cho doanh nghi

p có cơ h

i bán
đượ
c s

n ph

m.

· M

t thương hi

u: đó là s

xác nh

n giá tr

hàng hoá
đặ
c bi

t, m

t s


đả
m b

o v

giao nh

n và m

t quá tr
ì

nh giao ti
ế
p cùng v

i giao nh

n hàng hó.
M

t thương hi

u mang l

i s

trung thành c

a ng
ườ
i tiêu dùng trong s

d

ng
hàng hoá, d

ch v

đó.
· M


t thương hi

u m

nh: là s

hi

n di

n h

u h
ì
nh c

a h
ì
nh

nh hàng
hoá đó đem l

i các cơ h

i kinh doanh và s

c m


nh
đò
n b

y cho các ho

t
độ
ng
khác. Khi
đã
tr

thành m

t thương hi

u m

nh th
ì
s

n ph

m hàng hoá c

a doanh
nghi


p
đã
đi vào tâm trí c

a ng
ườ
i s

d

ng và m

i khi quy
ế
t
đị
nh s

n ph

m do
h
ã
ng đó s

n xu

t, không ch

d


ng l

i

m

c
độ
như v

y khi khách hàng
đã
tin
t
ưở
ng vào s

n ph

m c

a công ty th
ì
m

t l

i th
ế

r

t l

n cho doanh nghi

p đó là
khách hàng s

gi

i thi

u s

n ph

m c

a công ty cho nh

ng ng
ườ
i xung quanh và
do đó doanh nghi

p có thêm cơ h

i kinh doanh.
M


c đích c

a vi

c phân
đị
nh thương hi

u có ba c

p
độ
nh

m giúp cho các
doanh nghi

p tránh
đượ
c s

nh

m l

n, tránh cho doanh nghi

p


t
ì
nh tr

ng
thương hi

u ch



m

c
độ
là m

t cái tên mà doanh nghi

p l

i cho m
ì
nh
đã

thương hi

u và thương hi


u m

nh do đó tránh
đượ
c t
ì
nh tr

ng ch

quan trong
kinh doanh. M

t cái tên s

ch

th

c s

là m

t thương hi

u khi ng
ườ
i tiêu dùng
liên t
ưở

ng
đế
n s

n ph

m và nh

ng thu

c tính c

a s

n ph

m khi h

nh

n
đượ
c
t

s

n ph

m.

Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

Tác gi

bài vi
ế

t mu

n đưa ra sâu hơn quan ni

m c

a khách hàng v

m

t
thương hi

u m

nh. M

t thương hi

u m

nh có nh

ng
đặ
c đi

m sau:
· Là nh
ã

n hi

u l

n: ng
ườ
i tiêu dùng luôn quy
đổ
i s

c m

nh và
độ
l

n v


nh

ng ch

tiêu c

th

ví d

: như m


t nh
ã
n hi

u l

n ph

i
đượ
c phân ph

i và
qu

ng cáo

kh

p nơi.
· Ch

t l
ượ
ng cao: theo suy ngh
ĩ
c

a ng

ườ
i tiêu dùng th
ì
không có nh
ã
n
hi

u m

nh nào mà ch

t l
ượ
ng s

n ph

m l

i không t

t. B

i n
ế
u nó th

c s



thương hi

u m

nh khi nó
đượ
c nhi

u ng
ườ
i bi
ế
t
đế
n và tin dùng, s

n ph

m
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng tin t
ưở
ng khi nh

ng thu

c tính c


a s

n ph

m tho

m
ã
n
nhu c

u c

a ng
ườ
i tiêu dùng.
· T

o ra s

khác bi

t: m

t thương hi

u m

nh ph


i có nh

ng
đặ
c tính mà
ng
ườ
i tiêu dùng c

m nh

n có khác v

i các nh
ã
n hi

u khác. Ta th

y r

ng b

t c


m

t s


v

t, hi

n t
ượ
ng nào n
ế
u nó ch



m

c trung b
ì
nh t

c là b
ì
nh th
ườ
ng như
bao s

v

t, hi


n t
ượ
ng khác th
ì
c
ũ
ng không th

gây
đượ
c s

chú
ý

đế
n ng
ườ
i
khác. C
ũ
ng như v

y m

t thương hi

u m

nh th

ì
c

n ph

i t

o ra
đượ
c s


khácbi

t. Ta th

y r

ng có nh

ng đo

n qu

ng cáo m

c dù r

t ng


n thôi nhưng
nh

ng h
ì
nh

nh và câu nói đó có
ý
ngh
ĩ
a th
ì
nó c
ũ
ng có th

đem l

i s

chú
ý
t

i
khách hàng và do đó khơi d

y s


t
ì
m t
ò
i c

a ng
ườ
i tiêu dùng s

n ph

m hàng
hoá đó. Ví d

có nh

ng câu nói nó mang
ý
ngh
ĩ
a v

l

ch s

nhưng l

i thi

ế
t th

c
khi qu

ng cáo s

n ph

m hay nh

ng h
ì
nh

nh s

ng
độ
ng, mang m

c đích qu

ng
cáo s

n ph

m do đó s


t

o s

thu hút v

i ng
ườ
i tiêu dùng. Ta có th

l

y ví d


trong th

c t
ế
: khi s

d

ng máy hút b

i c

a nhi


u h
ã
ng s

n xu

t th
ì

đề
u có m

t
nh
ượ
c đi

m là khó di chuy

n, k

ng k

nh và h
ã
ng máy hút b

i LAZER VAC
đã


nghiên c

u và đưa ra lo

i máy hút b

i không dây, r

t g

n nh

, có th

di chuy

n
d

dàng và hút b

i thông th
ườ
ng không làm
đượ
c do v

y
đã
t


o ra s

thu hút
chú
ý
, thu hút c

a khách hàng.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi


u c

a DN

· Kh

năng nh

n bi
ế
t b

i khách hàng: thương hi

u m

nh th
ì
ph

i có
kh

năngt

o ra nhi

u hơn nh


ng c

m nh

n v

a ng
ườ
i tiêu dùng so v

i nh
ã
n
hi

u y
ế
u hơn: " đó là nh
ã
n hi

u c

a tôi" ho

c "nó hi

u
đượ
c nhu c


u c

a tôi"
· T

o ra s

thu hút
đố
i v

i nh
ã
n hi

u: thương hi

u m

nh ph

i t

o ra
đượ
c nh

ng c


m xúc mà khi ng
ườ
i tiêu dùng nh
ì
n th

y nh
ã
n hi

u hay s

d

ng
s

n ph

m. Ví d

: khi s

d

ng s

n ph

m d


y dép Biti's ng
ườ
i tiêu dùng s


nh

ng suy ngh
ĩ
v

b
ướ
c đi c

a c

m

t dân t

c " b
ướ
c chân L

c Long Quân
xu

ng bi


n b
ướ
c ch

n Tây Sơn th

n t

c b
ướ
c chân ti
ế
n vào thiên niên k


m

i Biti's - nâng niu bàn chân Vi

t". T

o ra
đượ
c s

trung thành v

i nh
ã

n
hi

u: đây chính là m

c đích c

a t

t c

các nh
ã
n hi

u.
II. CÁC
YẾU

TỐ

ẢNH

HƯỞNG

ĐẾN
THƯƠNG
HIỆU
.
Qua đi


u tra c

a báo Sài G
ò
n ti
ế
p th

và câu l

c b

doanh nghi

p hàng
Vi

t Nam ch

t l
ượ
ng cao, cho th

y các nhân t



nh h
ưở

ng t

i thương hi

u
đượ
c
s

p x
ế
p theo th

t

như sau:
STT
Y
ế
u t


T

l

(%)
1
Uy tín c


a doanh nghi

p
33,3
2
Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
30,1
3
Đặ
c trưng hàng hoá c

a doanh nghi

p
15,9
4
Tài s

n c

a doanh nghi


p
5,4
5
Kh

năng c

nh tranh c

a doanh nghi

p
4,2
6
D

u hi

u nh

n bi
ế
t s

n ph

m
4,0

Theo tác gi


bài vi
ế
t nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n thương hi

u g

m có
nh

ng y
ế
u t

sau:
Tác
độ
ng c

a ch


t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

A. CÁC
YẾU

TỐ
BÊN TRONG DOANH
NGHIỆ
P
1. Y
ế

u t


đầ
u tiên và r

t quan tr

ng

nh h
ưở
ng
đế
n Thương hi

u đó
là Ch

t l
ượ
ng: ch

t l
ượ
ng s

n ph

m t


t và

n
đị
nh là m

t y
ế
u t

đương nhiên
cho s

t

n t

i c

a s

n ph

m và thương hi

u đó trên th

tr
ườ

ng. Tuy nhiên ta có
th

phân tích

đâyđó là v

i s

phát tri

n c

a khoa h

c k
ĩ
thu

t th
ì
đa s

các
lo

i s

n ph


m là có nh

ng công d

ng cơ b

n c

a s

n ph

m là gi

ng nhau.
Nhưng n
ế
u s

n ph

m c

a Doanh nghi

p mà không có nh

ng thu

c tính n


i b

t,
có s

khác bi

t so v

i
đố
i th

c

nh tranh th
ì
s

không thu hút đư

c khách hàng
. Doanh nghi

p ph

i t

o ra s


n ph

m có thu

c thu

c tính hay công d

ng m

i
nh

m t

o ra s

khác bi

t so v

i
đố
i thu c

nh tranh th
ì
m


i thu hút
đượ
c khách
hàng. V

v

n
đề
này s


đượ
c nêu c

th



m

c "vai tr
ò
c

a Ch

t l
ượ
ng s


n
ph

m
đố
i v

i Thương hi

u c

a các doanh nghi

p".
Khâu thi
ế
t k
ế
s

n ph

m: Thi
ế
t k
ế
s

n ph


m ph

i đánh vào tâm l
ý
khách
hàng, tho

m
ã
n
đượ
c n

i mong m

i,
ướ
c mơ sâu kín c

a khách hàng. Nh

ng
s

n ph

m tr
ò
chơi vi tính mang thương hi


u Nintedo
đã
bán
đượ
c r

t nhi

u là
do đáp

ng
đượ
c nhu c

u t
ưở
ng t
ượ
ng và n

i
ướ
c ao
đượ
c làm anh hùng, k


th


ng tr

n c

a thanh thi
ế
u niên. Nintedo do
đã
m

i nh

ng thanh thi
ế
u niên gi

i
v

l

p tr
ì
nh làm vi

c cho m
ì
nh và t


sáng t

o nh

ng tr
ò
chơi theo s

c t
ưở
ng
t
ượ
ng và mơ
ướ
c c

a thanh niên.
2. Tên, Lôgô c

a m

t Thương hi

u: là nh

ng d

u hi


u
đượ
c s

d

ng
để

t

o ra s

nh

n bi
ế
t và phân bi

t s

n ph

m gi

a các
đố
i th

c


nh tranh. Tên, lôgô
c

a m

t Thương hi

u c
ò
n th

hi

n tính cách c

a Thương hi

u đó, là y
ế
u t


quan tr

ng t

o t
ì
nh c


m gi

a khách hàng và s

n ph

m. M

t trong nh

ng cách
hi

n h

u
để
t

o tính cách là xây d

ng m

t h
ì
nh t
ượ
ng
đạ

i di

n cho thương hi

u
hàng hoá. VD: H
ì
nh t
ượ
ng ông già râu b

c Sander c

a gà rán Kentucky, ho

c
h
ì
nh t
ượ
ng chú h

c

a Hamberger Macdonald's, Đi

u đó t

o


n t
ượ
ng cho
khách hàng v

s

n ph

m c

a doanh nghi

p, có th

t

h
ì
nh

nh c

a h
ì
nh t
ượ
ng
Tác
độ

ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

đạ
i di

n cho thương hi

u mà khách hàng có th


th

y
đượ
c nh

ng
ý
t
ưở
ng kinh
doanh c

a công ty.
3. Ch

c năng c

a s

n ph

m: Ngày nay cùng v

i s

phát tri

n c


a khoa
h

c k

thu

t thông th
ườ
ng các s

n ph

m có nh

ng công d

ng cơ b

n là gi

ng
nhau.
Để
có th

thu hút
đượ
c khách hàng và

đứ
ng v

ng
đượ
c trên th

tr
ườ
ng th
ì

s

n ph

m c

n ph

i
đượ
c b

sung nh

ng ch

c năng ph


thêm, t

đó s

đem l

i
cho khách hàng m

t c

m nh

n toàn di

n v

s

n ph

m và thương hi

u đó. Ta
th

y r

ng trong r


t nhi

u cách
để
có th

giúp cho ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n và có
th

hi

u
đượ
c ch

c năng, công d

ng c

a s

n ph

m th

ì
cách t

t nh

t và h

u hi

u
nh

t đó là chính khách hàng là ng
ườ
i gi

i thi

u s

n ph

m cho công ty. Khi m

t
ng
ườ
i s

d


ng s

n ph

m c

a công ty và nh

ng l

n ti
ế
p theo sau h

v

n s

d

ng
s

n ph

m .T

c là h



đã
hi

u
đượ
c nh

ng ưu nh
ượ
c đi

m khi dùng s

n ph

m.
T

đó h

có th

gi

i thi

u cho b

n bè, như v


y ch

là m

t công r

t nh

thôi
nhưng
đã
có th

tho

m
ã
n nhu c

u khách hàng làm cho s

n ph

m ngày càng
hoàn thi

n, gi

m b


t nh

ng nh
ượ
c đi

m làm cho s

n ph

m ngày càng hoàn
thi

n, gi

m b

t nh

ng nh
ượ
c đi

m. T

đó s

n ph


m
đượ
c nhi

u khách hàng tin
dùng, thương hi

u s

n ph

m
đượ
c kh

ng
đị
nh.
4. Kh

năng chăm sóc khách hàng:

m

t b
ướ
c cao hơn s


đố

i tho

i,
quan h

gi

a khách hàng và ng
ườ
i bán hàng ph

i thân thi
ế
t như nh

ng ng
ườ
i
b

n. Qua h
ì
nh th

c
đố
i tho

i tr


thành cu

c tr
ò
chuy

n tràn
đầ
y tin c

y và có
tính thuy
ế
t ph

c. Mu

n có
đượ
c m

t Thương hi

u t

t,
đượ
c nhi

u ng

ườ
i bi
ế
t
đế
n và tin dùng th
ì
tr
ướ
c tiên ta ph

i kh

ng
đị
nh r

ng mu

n thuy
ế
t ph

c, chinh
ph

c
đượ
c m


t ai
đố
tr
ướ
c tiên ta ph

i hi

u r
õ

đượ
c ng
ườ
i đó, c
ũ
ng như v

y
mu

n xây d

ng và phát tri

n
đượ
c Thương hi

u th

ì
Doanh nghi

p nên t

ch

c
nh

ng bu

i tr
ò
chuy

n tâm s

v

i khách hàng. T

đó hi

u
đượ
c nh

ng mong
mu


n c

a khách hàng khi s

d

ng s

n ph

m. Ta có th

l

y d

n ch

ng: Công ty
liên doanh ô tô TOYOTA Gi

i phóng
đã
làm t

t đi

u này
đị

nh k

vào cu

i năm,
Công ty có làm th

câu l

c b

TOYOTA cho khách hàng mua xe c

a Doanh
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v


i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

nghi

p. Khi ti
ế
n hành làm th
ì
Công ty c

ra m

t ph

n ph

ng v

n khách hàng
trong quá tr
ì
nh ph


ng v

n s

th

y
đượ
c nh

ng s

thích cá nhân c

a khách hàng,
m

t s

thông tin cá nhân v

khách hàng như: ngày sinh,
đị
a ch

, đi

n tho


i
đ

có nh

ng h
ì
nh th

c chăm sóc khách hàng cho phù h

p , ví d

: gom nh

ng
ng
ườ
i có s

thích tương t

nhau vào m

t nhóm và có ho

t
độ
ng h


u m
ã
i cho
phù h

p, tránh t
ì
nh tr

ng ho

t
độ
ng h

u m
ã
i làm khách hàng khó ch

u.Ví d


như khách hàng thích nghe nh

c truy

n th

ng th
ì

l

i g

i vé m

i nghe nh

c tr

.
T

đó s

làm cho khách hàng khó ch

u và th

m chí có nh

ng ng
ườ
i h

cho r

ng
Công ty
đã

không chú
ý
t

i khách hàng. C
ũ
ng t

nh

ng bu

i ph

ng v

n như
v

y Công ty
đã
có th

th

y
đượ
c nh

ng th


c m

c, phi

n hà c

a khách hàng khi
s

d

ng s

n ph

m và trong th

i gian nhanh nh

t Công ty có th

tr

l

i nh

ng
phi


n hà c

a khách hàng và có m

t đi

u r

t
đặ
c bi

t ph

n nào đó
đã
làm nên
Thương hi

u TOYOTA là m

i nhân viên trong Công ty
đề
u có nh

ng quan h


thân thi

ế
t v

i khách hàng s

d

ng s

n ph

m c

a Công ty.
5. Hi

u v

nh

ng thông tin liên quan
đế
n khách hàng:
Để

đượ
c
Thương hi

u m


nh nhà kinh doanh ph

i thu

c r
õ
nh

ng thông tin v

khách
hàng c

t l
õ
i c

a m
ì
nh. T

tên h

,
đị
a ch

, ngày sinh,
đế

n
ý
thích và thói quen
mua s

m. AMAZON.Com, m

t website bán sách và hàng hoá l

n trên m

ng
Internet
đã
t

n d

ng
đượ
c h

th

ng x

l
ý
thông tin
đế

n hi

u r
õ
và nh


đượ
c t

t
c

thói quen mua s

m c

a khách hàng m

i l

n
đầ
u vào m

ng. Do v

y m

i khi

khách hàng tr

l

i
đề
u
đượ
c trào đón b

ng nh

ng món hàng theo s

thích c

a
h

.
6. Uy tín c

a Doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng: uy tín c


a Doanh nghi

p
trên th

tr
ườ
ng là y
ế
u t

quan tr

ng giúp Doanh nghi

p có
đượ
c Thương hi

u
m

nh. Khi Doanh nghi

p
đã
có uy tín trên th

tr
ườ

ng th
ì
t

c là s

n ph

m c

a
doanh nghi

p
đã

đượ
c nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n. T

c là s

n ph


m c

a
Doanh nghi

p
đã
v
ượ
t qua m

c là 1 cái tên và
đã
ti
ế
n
đế
n là m

t thương hi

u
v

i ngh
ĩ
a th

c s


. Ngoài ra khi Doanh nghi

p
đã
có uy tín trên th

tr
ườ
ng t

c là
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s


phát tri

n thương hi

u c

a DN

s

n ph

m c

a Doanh nghi

p
đượ
c nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n và s

d


ng t


đó h

s

gi

i thi
êụ
hàng hoá c

a Doanh nghi

p cho nh

ng ng
ưò
i xung quanh
(v
ì
v

y s

tăng cơ h

i kinh doanh c


a Công ty), làm cho khách hàng ti

m năng
tin vào s

n ph

m c

a Doanh nghi

p, khách hàng yên tâm s

d

ng s

n ph

m,
khi Doanh nghi

p
đã
có uy tín trên th

tr
ườ
ng s


t

o đi

u ki

n cho Doanh
nghi

p t
ì
m th

tr
ườ
ng m

i. Qua đó s

n ph

m c

a Doanh nghi

p s


đượ
c nhi


u
ng
ườ
i bi
ế
t
đế
nvà tr

thành y
ế
u t

quan tr

ng, đi sâu vào tâm trí ng
ườ
i s

d

ng
m

i khi h

quy
ế
t

đị
nhh mua s

n ph

m, t

c là ngh
ĩ
t

i s

n ph

m c

a doanh
nghi

p.
7. T
ì
nh h
ì
nh v

doanh nghi

p: kh


năng v

tài chính, ngu

n nhân l

c.
Kh

năng v

tài chính là đi

u ki

n quan tr

ng

nh h
ưở
ng t

i Thương hi

u. Ta
có th

th


y kh

năng tài chính c

a Doanh nghi

p g

n như quy
ế
t
đị
nh hoàn toàn
s

thành công c

a Doanh nghi

p. C
ũ
ng như v

y kh

năng tài chính c

a Doanh
nghi


p c
ũ
ng quy
ế
t
đị
nh trong vi

c Thương hi

u c

Doanh nghi

p có th

c s

tr


thành thương hi

u m

nh hay không. Ta có th

l


y ví d

: Khi có kh

năng tài
chính khi đó có th

ti
ế
n hành nh

ng ho

t
độ
ng qu

ng cáo, khuy
ế
n m

i, làm
cho nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng chú
ý
t


i s

n ph

m c

a Doanh nghi

p và dùng th

.
Hơn n

a khi Doanh nghi

p có kh

năng v

tài chính th
ì
s

có đi

u ki

n
để
ti

ế
n
hành ho

t
độ
ng nghiên c

u và áp d

ng nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t vào s

n
xu

t, t

đó t


o cho s

n ph

m c

a doanh nghi

p có nh

ng ch

c năng mà s

n
ph

m c

a Doanh nghi

p khác không có
đượ
c. Ngày nay nhu c

u c

a con ng
ườ

i
ngày càng càng ph

t tri

n, không ph

i ch

là ăn no m

c

m mà
đã
ti
ế
n
đế
n ăn
ngon m

c
đẹ
p, c
ũ
ng theo chi

u h
ướ

ng đó s

c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p
không nh

ng là v

giá tr

mà c
ò
n c

nh tranh v

nh

ng ch

c năng khác bi

t c

a

s

n ph

m so v

i các Doanh nghi

p khác.V

i s

phát tri

n c

a khoa h

c k


thu

t, m

t phát hi

n nào đó k

p th


i đưa s

n ph

m ra th

tr
ườ
ng s

m hơn
đố
i
th

c

nh tranh c
ũ
ng có th

làm cho

n t
ượ
ng v

s


n ph

m c

a Doanh nghi

p đi
vào tâm trí ng
ườ
i tiêu dùng. M

i khi quy
ế
t
đị
nh mua s

n ph

m hàng hoá là
ng
ườ
i tiêu dùng nh

t

i s

n ph


m c

a Doanh nghi

p. Mu

n th

c hi

n đưa
đượ
c
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s


phát tri

n thương hi

u c

a DN

khoa h

c k

thu

t vào s

n xu

t th
ì
m

t yêu c

u quan tr

ng là ph

i có kh


năng
v

tài chính
để
đưa
đượ
c ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t vào s

n xu

t. Hơn n

a ta có
th

th

y r


ng kh

năng tài chính c
ò
n giúp cho Doanh nghi

p đu

i k

p và v
ượ
t
qua
đố
i th

c

nh tranh, t

đó giúp cho h
ì
nh

nh v

s


n ph

m c

a Doanh nghi

p
đi d

n vào tâm trí khách hàng. Thương hi

u c

a Doanh nghi

p ngày càng
đượ
c
phát tri

n m

nh. Khi Doanh nghi

p có ưu th
ế
v

tài chính có nh


ng ưu
đã
i cho
khách hàng, VD: ưu
đã
i v

th

i gian thanh toán, Thu hút
đượ
c khách hàng.
Ø Kh

năng v

ngu

n nhân l

c: Theo quan đi

m Qu

n L
ý
Ch

t L
ượ

ng
chia khách hàng làm 2 lo

i : đó là khách hàng bên trong và khách hàng bên
ngoài. Khách hàng bên trong là toàn b

m

i thành viên, m

i b

ph

n t

n t

i
trong t

ch

c hay Doanh nghi

p đó có tiêu dùng s

n ph

m ho


c doanh nghi

p
cung c

p n

i b

trong t

ch

c đó. Khách hàng bên ngoài bao g

m toàn bb


nh

ng
đố
i t
ượ
ng, nh

ng t

ch


c trong x
ã
h

i có nhu c

u, d


đị
nh mua s

m,
khai thác và s

d

ng h
ì
nh

nh c

a t

ch

c.Ta th


y r

ng kh

năng c

a các thành
viên trong Doanh nghi

p là y
ế
u t

quan tr

ng t

o nên m

t Thương hi

u m

nh.
Kh

năng c

a thành viên trong Doanh nghi


p là ta mu

n nói t

i: ki
ế
n th

c, óc
phán đoán, kh

năng giao ti
ế
p, Ta có th

phân tích
để
th

y r
õ
đi

u này. Khi
m

i thành viên trong doanh nghi

p
đề

u có s

l

l

c th
ì
s

n ph

m c

a công ty s


có ch

t l
ượ
ng
đả
m b

o và

n
đị
nh. B


i khi m

i thành viên trong Doanh nghi

p
có trách nhi

m và có ki
ế
n th

c t

ng h

p th
ì
ngay t

khâu t
ì
m hi

u nhu c

u th


tr

ườ
ng
đã

đượ
c chú
ý
cho t

i, khi đưa s

n ph

m ra th

tr
ườ
ng t

t c

các thành
viên
đề
u t

p trung, t

đó h
ì

nh

nh v

công ty
đượ
c khách hàng nh

t

i. Ta th

y
r

ng kh

năng c

a nhân viên trong công ty có

nh h
ưở
ng l

n t

i Thương hi

u

c

a doanh nghi

p. Nhân viên trong công ty chính là ng
ườ
i qu

ng cáo h
ì
nh

nh
c

a doanh nghi

p t

i ng
ườ
i tiêu dùng hi

u qu

nh

t, n
ế
u b


t c

khi nào nhân
viên trong công ty nh

n th

c r
õ

đượ
c là m
ì
nh c

n gi

i thi

u v

s

n ph

m c

a
doanh nghi


p m
ì
nh đang làm t

i m

i ng
ườ
i bi
ế
t
đế
n qua đó góp ph

n làm cho
thương hi

u tr

thành thương hi

u m

nh.
Tác
độ
ng c

a ch


t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

8. H
ì
nh th

c qu

ng bá s

n ph


m t

i khách hàng: c
ũ
ng có

nh h
ưở
ng
t

i thương hi

u: h
ì
nh th

c qu

ng bá s

n ph

m t

i khách hàng s

quy
ế

t
đị
nh t

i
s

l
ượ
ng khách hàng, c
ũ
ng như lo

i khách hàng bi
ế
t
đế
n s

n ph

m c

a doanh
nghi

p. ví d

:
v Qu


ng bá trên các phương ti

n truy

n thông: ti vi, radio, báo, t

p
chí ưu th
ế
c

a các phương ti

n này là tác
độ
ng m

nh, ph

m vi

nh h
ưở
ng
r

ng l

n, phong phú

v Qu

ng cáo tr

c ti
ế
p: dùng thư tín, đi

n tho

i, e - mail, t

b
ướ
m,
h
ì
nh th

c này
đặ
c bi

t hi

u qu

v

m


t kinh t
ế
. H
ì
nh th

c qu

ng cáo này s


quy
ế
t
đị
nh lo

i khách hàng bi
ế
t
đế
n s

n ph

m c

a doanh nghi


p. T

i công ty
liên doanh ô tô TOYOTA khi bán xe là có nh

ng thông tin v

khách hàng như:
tên khách hàng,
đị
a ch

, ch

c v

, nơi làm vi

c, thông th
ườ
ng
đạ
i di

n cho
công ty mua xe là giám
đố
c doanh nghi

p v

ì
v

y m

i khi công ty liên doanh ô
tô TOYOTA có nh

ng
đợ
t khuy
ế
n m

i ho

c gi

i thi

u s

n ph

m m

i th
ườ
ng
g


i đi

n và gi

i thi

u cho khách hàng. Như v

y đ

i t
ượ
ng mà doanh nghi

p
mu

n qu

ng cáo s

n ph

m là giám
đố
c các doanh nghi

p.
v Qu


ng cáo t

i nơi công c

ng, qu

ng cáo t

i đi

m bán: s

giúp nhi

u
ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n s

n ph

m c

a doanh nghi


p,

B. CÁC
YẾU

TỐ
BÊN NGOÀI DOANH
NGHIỆP

1. Xu h
ướ
ng v

tiêu dùng s



nh h
ưở
ng l

n
đế
n Thương hi

u c

a m

t

doanh nghi

p
(1) T

ng
ườ
i tiêu dùng
đế
n ng
ườ
i b
ì
nh th
ườ
ng ( Consumer People):
khi ng
ườ
i tiêu dùng
đã
s

d

ng s

n ph

m c


a công ty th
ì
h

s

gi

i thi

u s

n
ph

m đó cho nh

ng ng
ườ
i xung quanh làm cho m

i ng
ườ
i xung quanh t
ì
m t
ò
i
và dùng th


lo

i s

n ph

m đó.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c


a DN

(2) T

s

n ph

m
đế
n tr

i nghi

m toàn di

n ( Products Total
experience): M

t vài s

n ph

m th
ì
đáp

ng nhu c


u thi
ế
t y
ế
u c

a x
ã
h

i,m

t
tr

i nghi

m toàn di

n đáp

ng
ướ
c v

ng và khát khao sâu xa c

a m

i con

ng
ườ
i. Như v

y, ta th

y r

ng mu

n s

n ph

m có
đượ
c thương hi

u m

nh th
ì

s

n ph

m đó không nh

ng ph


i tho

m
ã
n nh

ng yêu c

u thi
ế
t y
ế
u mà ng
ườ
i
tiêu dùng tin t
ưở
ng s

có trong s

n ph

m mà c
ò
n ph

i đáp


ng nh

ng
ướ
c v

ng
và khát khao sâu xa c

a m

i con ng
ườ
i.

ng d

ng quan đi

m này,các trung tâm
thương m

i
đượ
c t

ch

c
để

tr

thành v

a là nơi mua s

m, v

a là nơi gi

i trí.
Các c

a hàng
đầ
u tư nhi

u hơn vào cu

c trang trí không gian mua s

m, t

ánh
sáng, màu s

c cho
đế
n các trưng bày, ti
ế

p đón. Các siêu th

xây d

ng nh

ng nơi
vui chơi T

t c

nh

m t

o chokhách hàng c

m giác tr

n v

n, hoàn h

o và s


tho

i mái.
2.

Đố
i th

c

nh tranh:
đố
i th

c

nh tranh

đây ta mu

n nói t

i
đố
i th


c

nh tranh trong ngành và nh

ng
đố
i th


có quan tâm t

i doanh nghi

p:
Ø Th

nh

t:
đố
i th

c

nh tranh có

nh h
ưở
ng l

n t

i thương hi

u c

a
doanh nghi


p. Gi

s

trong m

t ngành s

n xu

t doanh nghi

p đang chi
ế
m th


ph

n l

n, có thương hi

u m

nh nhưng trong nghành s

n xu

t đó đang có m


t
đố
i th

có nguy cơ s

chi
ế
m d

n th

ph

n c

a doanh nghi

p và đang tăng c
ườ
ng
xây d

ng và c

ng c

thương hi


u qua đó s



nh h
ưở
ng tơí thương hi

u c

a
doanh nghi

p ho

c là
đố
i th

c

nh tranh có nh

ng hành
độ
ng không t

t làm

nh

h
ưở
ng t

i thương hi

u c

a doanh nghi

p.
Ø Th

hai: Khi doanh nghi

p đang s

n xu

t s

n ph

m m

i trên th


tr
ườ

ng chưa có
đố
i th

c

nh tranh trong nghành, nhưng có nh

ng
đố
i th

trong
ngành khác đang quan tâm t

i lo

i s

n ph

m mà doanh nghi

p đang s

n xu

t.
Hi


n t

i khi chưa có
đố
i th

c

nh tranh trong ngành th
ì
doanh nghi

p d

dàng
qu

n bá thương hi

u t

đó s

tr

thành thương hi

u m

nh n

ế
u doanh nghi

p c


g

ng phát huy l

i th
ế
nhưng n
ế
u doanh nghi

p không chú
ý
t

i th
ì
r

t có th


đố
i
th


c

nh tranh trong ngành khác chuy

n sang s

n xu

t lo

i s

n ph

m mà doanh
nghi

p đang s

n xu

t v
ì
v

y thương hi

u c


a doanh nghi

p có th

b

gi

m sút.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi


u c

a DN

3. N

n văn hoá c

a khu v

c tiêu th

s

n ph

m: phong t

c t

p quán c
ũ
ng có

nh h
ưở
ng t

i thương hi


u b

i có nh

ng khi lôgô c

a s

n ph

m hay giai đi

u
c

a đo

n qu

ng cáo không phù h

p v

i truy

n th

ng c


a
đị
a phương th
ì
c
ũ
ng
s

có th

gây ph

n c

m t

i khách hàng.
4. H

th

ng pháp lu

t: m

i qu

c gia
đề

u có nh

ng đi

u lu

t riêng mà h


th

ng pháp lu

t l

i có

nh h
ưở
ng t

i vi

c xây d

ng và phát tri

n thương hi

u.

Khi h

th

ng pháp lu

t có đưa ra đi

u lu

t cám ho

c h

n ch
ế
vi

c s

n xu

t và
kinh doanh m

t m

t hàng nào đó th
ì
thương hi


u c

a doanh nghi

p s

không
đượ
c phát tri

n m

nh, b

i ta có th

l

y ví d

: hút thu

c lá có h

i cho s

c kho

,

v
ì
v

y trên các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng, pháp lu

t Vi

t Nam quy
đị
nh
không
đượ
c qu

ng cáo, trưng bày băng Zôn qu

ng cáo thu

c lá t

i nh

ng nơi
công c


ng qua đó

nh h
ưở
ng t

i vi

c truy

n hay t

o cơ h

i ti
ế
p xúc c

a khách
hàng v

i s

n ph

m c

a doanh nghi

p.

III. VAI
TRÒ

CỦA
THƯƠNG
HIỆU

ĐỐI

VỚI

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA

DOANH
NGHIỆP
.
Sau khi t
ì
m hi

u th

u đáo khái ni

m v


thương hi

u và nh

ng y
ế
u t



nh
h
ưở
ng t

i thương hi

u, v

y ta cùng t
ì
m hi

u vai tr
ò
c

a thương hi

u

đố
i v

i s


phát tri

n c

a doanh nghi

p.
Tr
ướ
c h
ế
t thương hi

u là tài s

n qu
ý
giá c

a doanh nghi

p, là s

ghi nh


n
c

a khách hàng
đố
i v

i nh

ng l

l

c c

a doanh nghi

p.
Để

đượ
c m

t thương
hi

u th
ì
tr

ướ
c tiên m

i thành viên trong doanh nghi

p c

n ph

i t

p trung l

l

c
sao cho bi

u t
ượ
ng, lôgô c

a s

n ph

m
đượ
c khách hàng ch


p nh

n t

c là nó
c

n ph

i ch

a
đự
ng m

i l

l

c và trí tu

c

a m

i thành viên trong doanh nghi

p,
t


t c

các thành viên trong doanh nghi

p c

n ph

i
đồ
ng l
ò
ng trong vi

c t

o ra
đượ
c
s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng
đả
m b


o và

n
đị
nh. Khi m

t thương hi

u
đượ
c nhi

u
ng

i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n th
ì
nó th

c s

là m

t tài s


n qu
ý
giá c

a doanh nghi

p.
Thương hi

u giúp cho doanh nghi

p có
đượ
c l

i th
ế
c

nh tranh trong lâu
dài. Hi

n nay, các doanh nghi

p th
ườ
ng s

d


ng m

t trong nh

ng chi
ế
n l
ượ
c
c

nh tranh: c

nh tranh b

ng s

khác bi

t c

a hàng hoá và d

ch v

, c

nh tranh
b


ng giá c

, c

nh tranh b

ng h

th

ng phân ph

i, c

nh tranh b

ng
đị
nh h
ướ
ng
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s


n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

khách hàng. M

t s

công ty
đã
thành công trong vi

c áp d

ng m

t chi

ế
n l
ượ
c
th
ì
nh

n th

y r

ng l

i th
ế
c

nh tranh
đượ
c t

o ra th
ườ
ng không lâu dài. V

i s


phát tri


n c

a công ngh

th
ì
l

i th
ế
c

nh tranh
đượ
c t

o ra t

s

khác bi

t c

a
s

n ph


m ngày càng mong manh khi mà các
đố
i th

c

nh tranh s

tung ra s

n
ph

m có tinh năng tương t

trong th

i gian ng

n. V

i chi
ế
n l
ượ
c gi

m thi

u giá

thành c
ũ
ng không duy tr
ì

đượ
c l

i th
ế
c

nh tranh lâu dài v
ì
các đôí th

c

nh
tranh c
ũ
ng s

gi

m giá
để
giành l

y th


ph

n. Bên c

nh đó, khách hàng luôn
đò
i
h

i nh

ng s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng ngày càng cao nên giá c

không ph

i là y
ế
u
t

duy nh


t mà h

quan tâm, l

i th
ế
c

nh tranh
đượ
c t

o ra t

kênh phân ph

i
c
ũ
ng không th

duy tr
ì
lâu dài. V

y câu h

i
đặ

t ra cho các doanh nghi

p hi

n
nay là: li

u có chi
ế
n l
ượ
c nào có th

giúp h

t

o ra nh

ng l

i th
ế
c

nh tranh
trong th
ế
k


XXI không?. Câu tr

l

i đó là có
đượ
c thương hi

u m

nh s

mang
l

i l

i th
ế
c

nh tranh lâu dài trong môi tr
ườ
ng hi

n nay. Nh

ng l

i th

ế
c

nh
tranh m

i s

không ph

i là s

khác bi

t hoá s

n ph

m, giá c

hay h

th

ng phân
ph

i mà chính là m

c

đọ
nh

n bi
ế
t và t
ì
nh c

m c

a khách hàng
đố
i v

i thương
hi

u đó. Ta có th

l

y ví d

: năm thương hi

u hàng
đầ
u th
ế

gi

i:
Đơn v

: t

USD
Tên thương hi

u
Giá tr

tài s

n
Coca cola
69
Microsoft
65
IBM
63
General electric
52
Nokia
35
Ngu

n: s


li

u năm 2001 c

a Interbrand.
Ta c
ũ
ng s

r

t ng

c nhiên khi bi
ế
t giá tr

nh
ã
n hi

u Coca Cola chi
ế
m hơn
60% giá tr

th

tr
ườ

ng c

a công ty. giá tr

tài s

n s

sách c

a các công ty nêu
trên ch

chi
ế
m 10% giá tr

th

tr
ườ
ng, đi

u này có ngh
ĩ
a r

ng giá tr

tài s


n vô
h
ì
nh c

a công ty chi
ế
m
đế
n 90% và trong đó giá tr

thưoưng hi

u chi
ế
m ph

n
l

n. Nh

ng s

li

u trên
đã
kh


ng
đị
nh r

ng nh

ng thương hi

u m

nh
đã
mang
l

i giá tr

không l

cho nh

ng nhà
đầ
u tư.
Như v

y m

t cách khái quát nh


t thương hi

u
đã
mang l

i l

i th
ế
c

nh
tranh lâu dài cho doanh nghi

p. C

th

như sau:
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s


n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

Th

nh

t, thương hi

u làm cho khách hàng tin vào s

n ph

m c

a doanh

nghi

p. m

t s

n ph

m hàng hoá
đã
có thương hi

u m

nh th
ì
t

c là
đã

đượ
c
nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t

đế
n và s

d

ng như v

y s

n ph

m hàng hoá có ch

t
l
ượ
ng t

t.
Th

hai, d

thu hút khách hàng m

i, khi m

t s

n ph


m
đã
có thương hi

u
t

c là s

n ph

m đó s


đượ
c nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n và qua đó s

bán
đượ
c nhi


u s

n ph

m. Ví d

: khi quy
ế
t
đị
nh mua m

t hàng hoá g
ì
th
ì
ng
ườ
i tiêu
dùng s

h

i nh

ng ng
ườ
i xung quanh v

lo


i s

n ph

m đó, n
ế
u s

n ph

m có
thương hi

u m

nh s


đượ
c nhi

u ng
ườ
i s

d

ng và do đó h


s

ti
ế
p t

c gi

i
thi

u v

s

n ph

m c

a h
ã
ng cho ng
ườ
i đang có nhu c

u s

d

ng s


n ph

m.
Th

ba, thương hi

u giúp cho doanh nghi

p có kh

năng
đứ
ng v

ng trên
th

tr
ườ
ng b

i tr
ướ
c h
ế
t nó giúp cho khách hàng phân bi

t

đượ
c s

n ph

m c

a
doanh nghi

p trong vô vàn các lo

i s

n ph

m cùng lo

i trên th

tr
ườ
ng, t

đó
thu

n l

i cho vi


c khách hàng gi

i thi

u s

n ph

m cho b

n bè. Khi thương hi

u
đã
in sâu vào tâm trí khách hàng th
ì
s

giúp cho doanh nghi

p ch

ng l

i n

n
hàng gi


, hàng nhái b

i khi ng
ườ
i tiêu dùng s

d

ng m

t lo

i s

n ph

m nào đó
h

th
ườ
ng quan tâm t

i nh

ng
đặ
c đi

m c


a s

n ph

m ch

c

n 1 s

khác bi

t
nào đó th
ì
hàng hoá có th

phát hi

n ra, do đó
đả
m b

o cho s

t

n t


i lâu dài
c

a s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng.
Th

tư, khi thương hi

u c

a doanh nghi

p
đượ
c kh

ng
đị
nh s

t


o đi

u
ki

n cho doanh nghi

p m

r

ng quy mô,
đả
m b

o

n
đị
nh s

n xu

t. Ta th

y
r

ng cùng b


i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
nhu c

u c

a khách
hàng không ng

ng tăng, do đó vi

c m

r

ng quy mô s


n xu

t ho

c thay
đổ
i
công ngh

là đi

u không tránh
đượ
c, mà n
ế
u làm
đượ
c đi

u đó th
ì
c

n ph

i có
v

n

đầ
u tư, trong tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p không
đủ
v

n
để
m

r

ng quy mô
s

n xu

t và
đổ
i m

i công ngh

th
ì

c

n ph

i có v

n
đầ
u tư t

bên ngoài. Khi s

n
ph

m c

a doanh nghi

p đ
ượ
c nhi

u ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n t


đó s

giúp cho
các nhà
đầ
u tư bên ngoài yên tâm
đầ
u tư. Ho

c trong đi

u ki

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng ch

c

n có l

i th
ế
hơn

đố
i th

v

m

t v

n
đề
nào đó ta c
ũ
ng có th

chi
ế
n
th

ng
đượ
c, có khi vào nh

ng
đợ
t nguyên v

t li


u h

giá, công ty có đi

u ki

n
v

m

t tài chính s

n

m l

y cơ h

i này và mua t

đó giá thành c

a m

t đơn v


Tác
độ

ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

s

n ph

m h


hơn so v

i
đố
i th

c

nh tranh, có thương hi

u m

nh l

i t

o đi

u
ki

n thu

n l

i cho doanh nghi

p khi vay v

n, qua đó doanh nghi


p s

thu đư

c
nhi

u l

i nhu

n, tăng c
ườ
ng qu

n basanr ph

m và t

đó s

t

o đi

u ki

n trong
phát tri


n lâu dài.
Th

năm, thương hi

u giúp cho doanh nghi

p
đị
nh giá bán cao hơn
đố
i
th

c

nh tranh. Khi s

n ph

m m

i đưa ra th

tr
ườ
ng th
ì
doanh nghi


p ph

i có
chi
ế
n l
ượ
c làm sao thu hút
đượ
c khách hàng khi s

n ph

m c

a doanh nghi

p
đượ
c nhi

u khách hàng bi
ế
t
đế
n và s

d


ng có ngh
ĩ
a là khi đó nh

ng ưu đi

m
c

a s

n ph

m
đã

đượ
c khách hàng bi
ế
t
đế
n. V

i s

phát tri

n c

a kinh t

ế
th


tr
ườ
ng th
ì
ng
ườ
i tiêu d

ng không ch

tr

ti

n cho giá tr

s

n ph

m mà c
ò
n tr


ti


n cho s

hài l
ò
ng c

a m
ì
nh khi mua
đượ
c s

n ph

m có thương hi

u n

i ti
ế
ng
và hi

u
đượ
c ngu

n g


c xu

t x

c

a s

n ph

m do đó vi

c tăng giá s

n ph

m do
đó vi

c tăng hía s

n ph

m là d


đượ
c khách hàng ch

p nh


n.
Thương hi

u nh

t là tên g

i, bi

u t
ượ
ng, màu s

c
đặ
c trưng c

a s

n ph

m
s

giúp s

n ph

m đi vào t


m chí khách hàng v
ì
v

y m

i khi quy
ế
t
đị
nh mua s

n
ph

m hàng hoá là khách hàng ngh
ĩ
t

i s

n ph

m c

a doanh nghi

p.
Do là tài s


n c

a doanh nghi

p v
ì
v

y thương hi

u khi đánh giá giá tr


th

tham gia vào quá tr
ì
nh h

p tác liên doanh như m

t ngu

n v

n góp. B

i
để



đượ
c m

t thương hi

u doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i b

ra nhi

u chi phí như chi
phí thi
ế
t k
ế
, qu

ng bá nh
ã
n hi

u hàng hoá, Ta th


y r

ng khi có
đượ
c thương
hi

u m

nh th
ì
doanh nghi

p s


đượ
c nhi

u l

i th
ế
khi b
ướ
c vào b

n đàm
phán. B


i n
ế
u thi
ế
u v

n th
ì
có th

vay v

n

m

t
đị
a ch

nào đó nhưng
để

đượ
c thương hi

u không ph

i là đơn gi


n nó c

n có th

i gian
để
doanh nghi

p
có th

ng
ườ
i tiêu dùng nh

n di

n
đượ
c s

n ph

m và nh

ng h
ì
nh

nh v


s

n
ph

m in
đậ
m trong tâm trí c

a khách hàng.
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri


n thương hi

u c

a DN

CHƯƠNG II: CƠ
SỞ

THỰC

TIỄN
.
I. T
HỰC

TRẠNG
THƯƠNG
HIỆU

CỦA
CÁC DOANH
NGHIỆP

TRONG
THỜI
GIAN QUA.
Ba năm tr
ướ

c đây, m

t lo

t doanh nghi

p có ti
ế
ng trong n
ướ
c b

m

t
Thương hi

u

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài: Trung Nguyên

th

tr

ườ
ng M

, Nh

t;
Petro Vietnam; Vifon; Saigon export, Vi

t Ti
ế
n

th

tr
ườ
ng M

; Vifon

th


tr
ườ
ng Balan; Diana

Nga, Trung Qu

c; Vinataba


13 n
ướ
c; , bánh Ph

ng
tôm Sa Giang

th

tr
ườ
ng Pháp; k

o d

a b
ế
n tre; Biti' s

Trung Qu

c
Không ít m

t hàng n

i ti
ế
ng t


hàng ch

c năm nay như: n
ướ
c m

m Phú
Qu

c, m
ì
ăn li

n Vifon, Vinataba hay nh

ng m

t hàng m

i ch

n

i ti
ế
n vài năm
g

n đây như cà phê Trung Nguyên, Ch


v
ì
không đăng kí Thương hi

u

th


tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài nên
đã
b

m

t s

h
ã
ng n
ướ
c ngoài
đắ
ng kí tr
ướ

c. Ngay c


nh

ng nông s

n n

i ti
ế
n có l

i th
ế
c

a n
ướ
c ta như

o Nàng Hương c
ũ
ng b


bán trên th

tr
ườ

ng d
ướ
i Thương hi

u g

o Thái lan. Mu

n l

y l

i nh

ng Thư-
ơng hi

u
đã
m

t đó th
ì
s

ph

i t

n không ít ti


n b

c và th

i gian cho vi

c gi

i
quy
ế
t tranh ch

p.
M

t đi

u c
ũ
ng đáng chú
ý
v

v

n
đề
Thương hi


u c

a các doanh nghi

p
Vi

t Nam đó là tên Thương hi

u. Khi ch

n tên cho s

n ph

m, doanh nghi

p
không cân nh

c k

xem tên đó có b

trùng b

i tên s

n ph


m nào đó

n
ướ
c b

n
hay không, có phù h

p v

i phong t

c văn hoá c

a n
ướ
c b

n hay không Chính
v

đi

u đó mà cá Tra và cá Ba Sa khi xu

t kh

u sang M


v

i tên g

i Catfish
đã

b

hi

p h

i cá Nheo M

c
ũ
ng có tên là Catfish. Do đó gây ra s

nh

m l

n cho
ng
ườ
i tiêu dùng M

và như v


y vô h
ì
nh chung là
đượ
c ăn theo uy tín c

a cá
Nheo M

.
Do có t
ì
nh h
ì
nh tranh ch

p s

d

ng Thương hi

u mà hi

n nay các doanh
nghi

p Vi


t Nam
đã
quan tâm t

i v

n
đề
xây d

ng và b

o v

Thương hi

u. Các
doanh nghi

p
đã
b

t
đầ
u có
đầ
u tư nhân l

c và t


ch

c cho vi

c qu

n l
ý
nh
ã
n
hi

u hàng hoá. Ta có th

l

y ví d

: Công ty TNHH Trung nguyên là 1 doanh
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s


n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

nghi

p s

h

u Thương hi

u cà phê Trung Nguyên n

i ti
ế
n kh


p c

n
ướ
c, v

i
m

ng l
ướ
i kinh doanh kh

p 61 t

nh, thành, trên 400
đạ
i l
ý
chính th

c. Có
đượ
c
m

t Thương hi

u n


i ti
ế
n như hi

n nay, Trung Nguyên r

t chú tr

ng phát tri

n
và b

o v

Thương hi

u c

a chính m
ì
nh. Có th

nói Thương hi

u Trung Nguyên
là m

t tài s


n l

n ng

t mà công ty có
đượ
c. Trung Nguyên và m

t s

doanh
nghi

p Vi

t Nam khác
đã
có nh

ng bài h

c
đắ
t giá trong vi

c b

o v


Thương
hi

u. Do thi
ế
u kinh nghi

m, Trung Nguyên
đã
m

t quy

n s

d

ng nh
ã
n hi

u t

i
m

t s

n
ướ

c do chưa l

p đăng k
ý
nh
ã
n hi

u t

i qu

c gia này.
Trung Nguyên và m

t s

doanh nghi

p Vi

t Nam hi

n nay
đã
nh

n ra r

ng

để
chi
ế
m l
ĩ
nh
đượ
c th

tr
ườ
ng xu

t kh

u, c

n ph

i th

c hi

n ngay vi

c đăng k
ý

s


d

ng nh
ã
n hi

u c

a m
ì
nh t

i th

tr
ườ
ng đó. Công vi

c này c

n ph

i
đượ
c
th

c hi

n kh


n trương, song song v

i vi

c xây d

ng h
ì
nh

nh Thương hi

u
trong l
ò
ng ng
ườ
i tiêu dùng qua vi

c hoàn thi

n s

n ph

m và chu

n hoá h



th

ng nh

n diên.
Ngay trong th

tr
ườ
ng n

i
đị
a nhi

u cu

c tranh ch

p Thương hi

u
đã
x

y
ra. Nh

n th


c
đượ
c t

m quan tr

ng hi

u qu

c

a vi

c có
đượ
c m

t Thương hi

u
m

nh nên hi

n nay các doanh nghi

p
đã

chú
ý
hơn trong vi

c đăng k
ý
b

o h


Thương hi

u và qu

ng bá xây d

ng Thương hi

u c

a m
ì
nh trên các phương
ti

n truy

n thông. Trong nh


ng năm qua
đã
có nhi

u Thương hi

u
đã
kh

ng
đị
nh
đượ
c m
ì
nh trên th

trương n

i
đị
a như : Thái Tu

n, Trung Nguyên,
Vinamilk, Ch

c

n nh


c t

i nh

ng cái tên đó th
ì
ng
ườ
i tiêu dùng
đã
ngh
ĩ
ngay
t

i : S

n ph

m đó là g
ì
? Và nh

ng
đặ
c đi

m c


a nó?.
Trong th

i gian qua t

i Vi

t Nam d

n h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng thương hi

u:
cùng v

i s

xu

t ki

n ngày càng nhi

u các thương hi


u trong n
ướ
c, các doanh
nghi

p Vi

t Nam
đã
nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a thương hi

u
đố
i v

i s



phát tri

n c

a doanh nghi

p, qua đó
đã
có nh

ng
đầ
u tư cho vi

c phát tri

n
thương hi

u,
đã
bi
ế
t cách khai thác t

i đa hi

u qu

s


d

ng c

a thương hi

u. Có
s

chuy

n nh
ượ
ng thương hi

u: Do ti

m l

c v

tài chính mà m

t s

doanh
Tác
độ
ng c


a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN

nghi

p
đã
chuy

n nh

ượ
ng thương hi

u ngay trong khi xây d

ng thương hi

u.
Đa s

vi

c chuy

n nh
ượ
ng này là không thu phí. Đó là nguyên nhân thành công
c

a công ty cà phê Trung Nguyên. M

c dù không thu phí nhưng đi

u mà doanh
nghi

p này thu
đượ
c đó là ng
ườ

i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n thương hi

u cà phê Trung
Nguyên. Sau khi thành công xây d

ng thương hi

u cà phê Trung Nguyên t

i
trong n
ướ
c, Trung Nguyên
đã
thu phí chuy

n nh
ượ
ng v

i
đố
i tác Singapore là
50.000 USD.
Mua b


n quy

n thương hi

u n
ướ
c ngoài: trong th

i gian qua

Vi

t Nam
có di

n ra m

t s

doanh nghi

p mua công ngh

và thương hi

u c

a m

t s



doanh nghi

p n
ướ
c ngoài như: s

n ph

m qu

n áo may s

n Pierre Cardin c

a
công ty may thêu An Ph
ướ
c có
đượ
c nh

chuy

n giao công ngh

và thương
hi


u c

a Pierre Cardin, bia Tiger c

a nhà máy bia Hà Tây là k
ế
t qu

c

a
chuy

n giao công ngh

và thương hi

u t

Singapore.
Thương hi

u tr

thành tài s

n đem góp v

n liên doanh: Nh


giá tr


đượ
c t

ti

m năng khai thác thương m

i c

a thương hi

u mà thương hi

u
đượ
c
xác
đị
nh giá tr

và tr

thành tài s

n góp v

n liên doanh, liên k

ế
t s

n xu

t phân
ph

i s

n ph

m.
Trong th

i gian qua các doanh nghi

p Vi

t Nam
đã
d

n t
ì
m l

i thương
hi


u c

a m
ì
nh qua r

t nhi

u h
ì
nh th

c như sau:
1. Kh

i ki

n.
Đây là cách
đượ
c doanh nghi

p dùng sau khi phân tích thi

t hơn, gi

a
chi phí cho v

án, kh


năng th

ng ki

n c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng và
nh

ng l

i ích khi giành l

i
đượ
c nh
ã
n hi

u. Vinataba và Vifon
đã
r


t thành
công theo các này.
Năm 2001, nh
ã
n hi

u Vinataba
đã
b

công ty P.T.Putrabat Industri c

a
Inđônêxia đăng k
ý
t

i 12 n
ướ
c trong đó có 9 n
ướ
c ASIAN, Trung Qu

c, Hàn
Qu

cvà Nh

t B


n.
Đế
n
đầ
u tháng 3/2002, t

i Malaixia, Vinataba
đã

đượ
c cơ
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri


n thương hi

u c

a DN

quan qu

n l
ý
s

h

u công nghi

p nh

n h

sơ và đang

trong giai đo

n xét
nghi

m và chu


n b

c

p b

ng ch

ng nh

n; t

i Thái Lan và m

t s

n
ướ
c khác,
công ty trên đac
đượ
c c

p b

ng ch

ng nh

n s


h

u nh
ã
n hi

u Vinataba. Vi

c
m

t nh
ã
n hi

u t

i các n
ướ
c này,
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c m


t th

tr
ườ
ng. Doanh
nghi

p c
ò
n ph

i
đố
i m

t v

i tr
ườ
ng h

p các s

n ph

m t

các n
ướ
c này quay tr



l

i l
ũ
ng đo

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
M

c đích c

a công ty P.T.Putrabat Industri r

t r
õ
ràng: m

t là
để
bu

c

T

ng công ty thu

c lá Vi

t Nam ph

i b

ti

n ra mua l

i Thương hi

u, ho

c là
l

i d

ng gi

y ch

ng nh

n nh

ã
n hi

u hàng hoá
để
s

n xu

t m

t cách h

p pháp
trên th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài r

i "tu

n" vào Vi

t Nam nh

m chi
ế

m l
ĩ
nh th


tr
ườ
ng. Đăng k
ý
"tr

m" nh
ã
n hi

u là m

t "ngh

" c

a công ty này.
Qua phân tích v

t
ì
nh h
ì
nh và m


c đích c

a công ty
đố
i th

, Vinataba
đã

kh

i ki

n: Các b

ng ch

ng, d

li

u
đượ
c đưa ra nh

m kh

ng
đị
nh tên Vinataba

g

n li

n v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t, kinh doanh c

a t

ng công ty, th

m chí c
ò
n là tên
thương m

i ( trade name) vi
ế
t t

t c

a công ty trong giao d


ch qu

c t
ế
,
đượ
c
nhi

u h
ã
ng thu

c lá trên th
ế
gi

i bi
ế
t
đế
n.
Th

tr
ườ
ng Campuchia
đượ
c l


a ch

n
đầ
u tiên trong chi
ế
n d

ch
đò
i l

i Thương
hi

u, b

i đây là th

tr
ườ
ng ti

m năng và d

x

y ra vi ph


m t

ch

c s

n xu

t
thu

c lá r

i tu

n l

u sang Vi

t Nam.
Các b

ng ch

ng
đượ
c đưa ra, thág 9/2002, B

Thương m


i Campuchia
đã

quy
ế
t
đị
nh hu

b

d

u ch

ng nh

n đăng k
ý
nh
ã
n hi

u hàng hoá c

p cho nh
ã
n
hi


u Vinataba
đứ
ng d
ướ
i tên công ty P.T.Putrabat Industri, Vinataba giành l

i
đượ
c Thương hi

u c

a m
ì
nh trên th

tr
ườ
ng này, t

i Lào đang ch

quy
ế
t
đị
nh
c

a cơ quan qu


n l
ý
nh
ã
n hi

u c

a Lào.
Đồ
ng th

i công ty đang thương thuy
ế
t
để
mua l

i quy

n s

h

u nh
ã
n hi

u t


Pustrabat Industri nhưng ch

v

i giá mà
công ty này b

ra. Th

ng l

i trên th

tr
ườ
ng Campuchia s

là m

t đi

u ki

n
thu

n l

i

để
T

ng công ty thu

c lá Vi

t Nam giành l

i
đượ
c Thương hi

u trên
các th

tr
ườ
ng khác. Vinataba
đã
ti
ế
n hành đăng k
ý
nh
ã
n hi

u c


a m
ì
nh t

i 20
Tác
độ
ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đố
i v

i s

phát tri

n thương hi

u c

a DN


qu

c gia thu

c khu v

c châu Âu và B

c M

,
đã
chon m

t nh
ã
n hi

u m

i và
ti
ế
n hành đăng k
ý
t

i hơn 30 n
ướ

c theo Tho


ướ
c Madrid.
2. Ch


đợ
i.
Nh
ã
n hi

u Diana
đã
khá quen thu

c v

i ng
ườ
i tiêu dung trong n
ướ
c. Khi
công ty m

r

ng th


tr
ườ
ng ra n
ướ
c ngoài, n

p đơn đăng k
ý
Thương hi

u theo
Tho


ướ
c Madrid th
ì
b

t

ch

i t

i th

tr
ườ

ng Trung Qu

c và Nga. T

i Trung
Qu

c, băng v

sinh mang nh
ã
n hi

u Diana
đượ
s

n xu

t r

i tu

n l

u vào Vi

t
Nam. Trên th


tr
ườ
ng Nga, ch

đăng k
ý
nh
ã
n hi

u Diana là m

t cá nhân không
s

n xu

t kinh doanh, như v

y m

c đích c

a vi

c đăng k
ý
là t

ng ti


n,
đò
i
10.000 đô la M

cho nh
ã
n hi

u này. Theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t Nga, sau 3
năm mà ch

đăng k
ý
nh

n hi

u không ti
ế
n hành s

n xu


t th
ì
s

b

m

t quy

n s


h

u
đố
i v

i nh
ã
n hi

u. V
ì
th
ế
, tư v


n pháp lu

t
đã

đề
ngh

công ty quy
ế
t
đị
nh
ch


đợ
i m

t năm n

a ( nh
ã
n hi

u Diana đăng k
ý

đã


đượ
c 2 năm t

i Nga), sau
khi cá nhân kia không s

n xu

t, h

b

t quy

n s

h

u nh
ã
n hi

u , th
ì
công ty s


ti
ế
n hành đăng k

ý
t

i đây. Tuy nhiên, cách này c
ũ
ng khá m

o hi

m và kéo dài
th

i gian, có th


để
tu

t nhi

u th

i cơ
đẹ
p. Các doanh nghi

p c

n phân tích
đố

i
th

m

t cách k

l
ưỡ
ng r

i h
ã
y ti
ế
n hành bi

n pháp này, v
ì
d

gây ph

n

ng
ng
ượ
c, d


n
đế
n m

t th

tr
ườ
ng.
3. Chu

c l

i Thương hi

u.
Như

trên, tr
ườ
ng h

p nh
ã
n hi

u Diana, n
ế
u doanh nghi


p không ch


đợ
i
th
ì
s

ph

i tr

v

i giá 10 000 đô la M


để
mua l

i Thương hi

u c

a chính m
ì
nh.
Hay tr
ườ

ng h

p c

a công ty M

ph

m Sài G
ò
n, hàng đang bán ch

y t

i
Đứ
c th
ì

b

m

t nhà phân ph

i bên đó đăng k
ý
luôn nh
ã
n hi


u và giá ti

n chu

c là
20.000 đô la M

. Sau khi thương l
ượ
ng, cu

i cùng ti

n chu

c tho

thu

n c
ò
n
5.000 đô la m

. Các nh
ã
n hi

u d


t may c

a Vi

t Nam t

i M

c
ũ
ng đang
đượ
c
giao bán công khai trên m

ng: May Vi

t Ti
ế
n v

i giá 450 000 đô la M

, D

t
Thành Công ph

i b


ra 230 000, D

t Phong Phú v

i 30 000 đô la M

, m

t s


×