Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề tài " Chính sách Bảo hiểm Thất nghiệp của Việt Nam hiện tại và tương lai " ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.61 KB, 30 trang )





ĐỀ TÀI

Chính sách Bảo hiểm Thất nghiệp
của Việt Nam hiện tại và tương lai






Giáo viên hướng dẫn :
Họ tên sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Dương






Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L


p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
L

I M


ĐẦ
U
B

o hi

m x
ã
h

i là m

t chính sách l

n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đố

i
v

i ng
ườ
i lao
độ
ng. Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n, ch
ế

độ
BHXH không ng

ng
đượ
c b

sung, s

a
đổ
i cho phù h

p v


i t

ng th

i k

phát tri

n nh

m
đả
m b

o
quy

n l

i
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng .
Trong các ch

ế

độ
c

a h

th

ng BHXH có ch
ế

độ
b

o hi

m th

t nghi

p.
M

c đích c

a ch
ế

độ

này là tr

giúp v

m

t tài chính cho ng
ườ
i th

t nghi

p
để

h



n
đị
nh cu

c s

ng cá nhân và gia
đì
nh trong m

t ch


ng m

c nh

t
đị
nh, t


đó t

o đi

u ki

n cho h

tham gia vào th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
để
h

có nh


ng cơ
h

i m

i v

vi

c làm.
T

khi chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã

đạ

t
đượ
c
nh

ng thành t

u đáng k

.Tuy nhiên nh

ng m

t trái c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đã
b

c l

khá r

õ
,
đặ
c bi

t là t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p. Nhà n
ướ
c
đã
gi

i quy
ế
t
v

n
đề
này b

ng nhi


u bi

n pháp như chính sách dân s

, kinh t
ế
, …
M

c dù hi

n nay n
ướ
c ta chưa tri

n khai BHTN song nh

ng năm v

a
qua Nhà n
ướ
c, ngành lao
độ
ng- thương binh x
ã
h

i
đã

có nhi

u
đề
án và
đề
tài
nghiên c

u khoa h

c
đề
c

p
đế
n v

n
đề
này
để
chu

n b

tri

n khai trong

nh

ng năm s

p t

i. Đây là v

n
đề
b

c xúc và t

t y
ế
u, là trách nhi

m c

a c


Nhà n
ướ
c, ng
ườ
i lao
độ
ng và ng

ườ
i s

d

ng lao
độ
ng.

Để
tri

n khai BHTN, ph

i xây d

ng
đượ
c chính sách hay pháp l

nh v


BHTN, t

o hành trang pháp l
ý
trong quá tr
ì
nh t


ch

c th

c hi

n. Hy v

ng
r

ng BHTN s

s

m
đượ
c tri

n khai

Vi

t Nam góp ph

n gi

i quy
ế

t căn b

nh
c

h

u do cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đẻ
ra, đó là th

t nghi

p.
M

c tiêu
đề
tài là h

th

ng hóa cơ s


l
ý
lu

n , th

c ti

n Th

t nghi

p ,
các chính sách BHTN trên cơ s

t

ng h

p thông tin.
K
ế
t c

u c

a
đề
tài : Ngoài ph


n m


đầ
u và k
ế
t lu

n, n

i dung
đề
tài
g

m 3 ph

n chính :
I. M

t s

v

n
đề
v

th


t nghi

p.
II. B

o hi

m Th

t nghi

p và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
III. Chính sách B

o hi

m Th

t nghi

p c


a Vi

t Nam hi

n t

i và tương
lai.
Bài vi
ế
t c

a em c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót, mong s

ch

b

o c

a cô.
Đ
Ò
án môn h


c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Em xin chân thành c

m ơn!
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
N

I DUNG
I. M
ỘT


SỐ

VẤN

ĐỀ

VỀ

THẤT

NGHIỆP

1.Khái ni

m v

th

t nghi

p
V

n
đề
th

t nghi

p

đã

đượ
c nhi

u t

ch

c,nhi

u nhà khoa h

c bàn
lu

n.Song c
ũ
ng c
ò
n nhi

u
ý
ki
ế
n khác nhau nh

t là v


th

t nghi

p.Lu

t B

o
hi

m th

t nghi

p (vi
ế
t t

t BHTN)c

ng h
ò
a liên bang
Đứ
c
đị
nh ngh
ĩ
a: “Th


t
nghi

p là ng
ườ
i lao
độ
ng t

m th

i không có quan h

lao
độ
ng ho

c ch

th

c
hi

n công vi

c ng

n h


n”.
T

i Pháp ng
ườ
i ta cho r

ng,th

t nghi

p là không có vi

c làm, có đi

u
ki

n làm vi

c, đang đi t
ì
m vi

c làm.
Thái Lan,
đị
nh ngh
ĩ

a v

th

t nghi

p kh

ng
đị
nh: “Th

t nghi

p là không
có vi

c làm, mu

n làm vi

c, có năng l

c làm vi

c”.
Trung Qu

c
đị

nh ngh
ĩ
a v

th

t nghi

p như sau: “Th

t nghi

p là ng
ườ
i
trong tu

i lao
độ
ng (dân thành th

) có kh

năng lao
độ
ng, chưa có vi

c làm,
đang đi t
ì

m vi

c làm, đăng k
ý
t

i cơ quan gi

i quy
ế
t vi

c làm”.
Theo t

ch

c Lao
độ
ng qu

c t
ế
(ILO) ,”Th

t nghi

p là t
ì
nh tr


ng t

n t

i
m

t s

ng
ườ
i trong l

c l
ượ
ng lao
độ
ng mu

n làm vi

c nhưng không th

t
ì
m
đượ
c vi


c làm

m

c ti

n lương th

nh hành”.
H

i ngh

Th

ng kê Lao
độ
ng Qu

c t
ế
l

n th

tám năm 1954 t

i Giơnevơ
đưa ra
đị

nh ngh
ĩ
a:”Th

t nghi

p là ng
ườ
i
đã
qua m

t
độ
tu

i xác đ

nh mà trong
m

t ngành ho

c m

t tu

n xác
đị
nh, thu


c nh

ng lo

i sau đây:
- Ng
ườ
i lao
độ
ng có th

đi làm nhưng h
ế
t h

n h

p
đồ
ng ho

c b

t

m
ng

ng h


p
đồ
ng, đang không có vi

c làm và đang t
ì
m vi

c làm.
- Ng
ườ
i lao
độ
ng có th

đi làm trong m

t th

i gian xác
đị
nh và đang t
ì
m
vi

c làm có lương mà tr
ướ
c đó chưa h


có vi

c làm, ho

c v

trí hành ngh


cu

i cùng tr
ướ
c đó không ph

i là ng
ườ
i làm công ăn lương (ví d

ng
ườ
i s


d

ng lao
độ
ng ch


ng h

n ) ho

c
đã
thôi vi

c.
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
- Ng
ườ
i lao
độ
ng không có vi

c làm và có th


đi làm ngay và
đã
có s


chu

n b

cu

i cùng
để
làm m

t công vi

c m

i vào m

t ngày nh

t
đị
nh sau m

t
th


i k


đã

đượ
c xác
đị
nh.
- Ng
ườ
i ph

i ngh

vi

c t

m th

i ho

c không th

i h

n mà không có lương.
Các
đị

nh ngh
ĩ
a tuy có khác nhau v

m

c
độ
, gi

i h

n (tu

i, th

i gian m

t
vi

c) nhưng
đề
u th

ng nh

t ng
ườ
i th


t nghi

p ít nh

t ph

i có 3
đặ
c trưng:
+ Có kh

năng lao
độ
ng.
+ Đang không có vi

c làm
+ Đang đi t
ì
m vi

c làm.

Vi

t Nam, th

t nghi


p là v

n
đề
m

i n

y sinh trong th

i k

chuy

n
đồ
i
n

n kinh t
ế
cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung sang cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng.V
ì
v

y, tuy
chưa có văn b

n pháp qui v

th

t nghi

p c
ũ
ng như các v

n
đề
có liên quan
đế
n th

t nghi


p, nhưng có nhi

u công tr
ì
nh nghiên c

u nh

t
đị
nh.
Nh

ng nghiên c

u b
ướ
c
đầ
u kh

ng
đị
nh th

t nghi

p là nh

ng ng

ườ
i
không có vi

c làm, đang đi t
ì
m vi

c và s

n sàng làm vi

c.
Đị
nh ngh
ĩ
a th

t nghi

p

Vi

t Nam : “Th

t nghi

p là nh


ng ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng, có kh

năng lao
độ
ng, có nhu c

u vi

c làm, đang không có
vi

c làm”.
2. Các nguyên nhân gây th

t nghi

p
Có 3 nguyên nhân gây th

t nghi

p

- Do chu k

s

n xu

t kinh doanh thay
đổ
i:
Theo chu k

phát tri

n kinh t
ế
, sau hưng th

nh
đế
n suy thoáim kh

ng
ho

ng.

th

i k



đượ
c m

r

ng, ngu

n nhân l

c x
ã
h

i
đượ
c huy
độ
ng vào
s

n xu

t, nhu c

u v

s

c lao

độ
ng tăng nhanh nên thu hút nhi

u lao
độ
ng.Ng
ượ
c l

i th

i k

suy thoái s

n xu

t
đì
nh tr

, c

u lao
độ
ng gi

m không
nh


ng không tuy

n thêm lao
độ
ng mà c
ò
n m

t s

lao
độ
ng b

dôi dư gây nên
t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p. Theo kinh nghi

m c

a các nhà kinh t
ế
n

ế
u năng l

c s

n
xu

t x
ã
h

i gi

m 1% so v

i kh

năng , th

t nghi

p s

tăng lên 2%.
- Do s

ti
ế
n b


c

a khoa h

c k

thu

t:
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Đặ
c bi

t quá tr
ì
nh t



độ
ng hóa quá tr
ì
nh s

n xu

t.S

ti
ế
n b

c

a khoa
h

c k

thu

t, t


độ
ng hóa quá tr
ì
nh s


n xu

t s

ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí, năng
su

t lao
độ
ng tăng cao , ch

t l
ượ
ng s

n ph

m t

t hơn, giá thành l

i r

làm tăng

kh

năng c

nh tranh c

a s

n ph

m. Chính v
ì
th
ế
, các nhà s

n xu

t luôn t
ì
m
cách
đổ
i m

i công ngh

, s

d


ng nh

ng dây truy

n t


độ
ng vào s

n xu

t, máy
móc
đượ
c s

d

ng nhi

u, lao
độ
ng s

dôi dư. S

lao
độ

ng này s

b

sung vào
độ
i quân th

t nghi

p.
- S

gia tăng dân s

và nhu

n l

c là áp l

c
đố
i v

i vi

c gi

i quy

ế
t vi

c
làm. Đi

u này th
ườ
ng x

y ra
đố
i v

i các n
ướ
c có n

n kinh t
ế
kém phát tri

n
ho

c đang phát tri

n.

đây, ngu


n l

c d

i dào nhưng do kinh t
ế
h

n ch
ế
nên
không có đi

u ki

n đào t

o và s

d

ng h
ế
t ngu

n lao
độ
ng hi


n có.
3. Phân lo

i th

t nghi

p
Th

t nghi

p là m

t hi

n t
ượ
ng ph

c t

p c

n ph

i
đượ
c phân lo


i
để
hi

u
r
õ
v

nó. Căn c

vào t

ng ch

tiêu đánh giá, ta có th

chia th

t nghi

p thành
các lo

i sau:
a.Phân theo
đặ
c trưng c

a ng

ườ
i th

t nghi

p.
Th

t nghi

p là m

t gánh n

ng, nhưng gánh n

ng đó rơi vào đâu, b


ph

n dân cư nào, ngành ngh

nào…C

n bi
ế
t
đượ
c đi


u đó
để
hi

u
đượ
c
đặ
c
đi

m, tính ch

t, m

c
độ
tác h

i… c

a th

t nghi

p trong th

c t
ế

. V

i m

c đích
đó có th

dùng nh

ng tiêu th

c phân lo

i d
ướ
i đây:
- Th

t nghi

p theo gi

i tính.
- Th

t nghi

p theo l

a tu


i.
- Th

t nghi

p chia theo vùng, l
ã
nh th

.
- Th

t nghi

p chia theo ngành ngh

.
- Th

t nghi

p chia theo dân t

c, ch

ng t

c.
b. Phân lo


i theo l
ý
do th

t nghi

p .
Trong khái ni

m th

t nghi

p , c

n ph

i phân bi

t r
õ
th

t nghi

p t


nguy


n và th

t nghi

p không t

nguy

n. Nói khác đi là nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng
t

nguy

n xin thôi vi

c và nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng bu


c ph

i thôi vi

c.Trong
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng năng
độ
ng, lao
độ
ng


các nhóm, các ngành, các công
ty
đượ
c tr

ti

n công lao
độ
ng khác nhau (m

c lương không th

ng nh

t trong
các ngành ngh

, c

p b

c). Vi

c đi làm hay ngh

vi

c là quy


n c

a m

i ng
ườ
i.
Cho nên, ng
ườ
i lao
độ
ng có s

so sánh, ch

nào lương cao th
ì
làm, ch

nào
lương th

p (không phù h

p) th
ì
ngh

. V

ì
th
ế
x

y ra hi

n t
ượ
ng:
Th

t nghi

p t

nguy

n :Là lo

i th

t nghi

p mà

m

t m


c ti

n công nào
đó ng
ườ
i lao
độ
ng không mu

n làm vi

c ho

c v
ì
l
ý
do cá nhân nào đó (di
chuy

n, sinh con…).Th

t nghi

p lo

i này th
ườ
ng t


m th

i.
Th

t nghi

p không t

nguy

n là: Th

t nghi

p mà

m

c ti

n công nào đó
ng
ườ
i lao
độ
ng ch

p nh


n nhưng v

n không
đượ
c làm vi

c do kinh t
ế
suy
thoái , cung l

n hơn c

u v

lao
độ
ng…
Th

t nghi

p trá h
ì
nh (c
ò
n g

i là hi


n t
ượ
ng khi
ế
m d

ng lao
độ
ng) là hi

n
t
ượ
ng xu

t hi

n khi ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c s

d

ng d
ướ
i m


c kh

năng mà b
ì
nh
th
ườ
ng g

n v

i vi

c s

d

ng không h
ế
t th

i gian lao
độ
ng.
K
ế
t c

c c


a nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p không ph

i là v
ĩ
nh vi

n . Có
nh

ng ng
ườ
i ( b

vi

c, m

t vi

c…) sau m


t th

i gian nào đó s


đượ
c tr

l

i
làm vi

c . Nhưng c
ũ
ng có m

t s

ng
ườ
i không có kh

năng đó và h

ph

i ra
kh


i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng do không có đi

u ki

n b

n thân phù h

p v

i yêu c

u
c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng ho

c do m


t kh

năng h

ng thú làm vi

c ( hay c
ò
n có
th

có nh

ng nguyên nhân khác).
Như v

y, con s

th

t nghi

p là con s

mang tính th

i đi

m . Nó luôn

bi
ế
n
độ
ng theo th

i gian. Th

t nghi

p xu

t phát t

nhu c

u c

n vi

c làm, có
vi

c r

i l

i m

t vi


c, t

không th

t nghi

p tr

lên th

t nghi

p r

i ra kh

i tr

ng
thái đó. V
ì
th
ế
vi

c nghiên c

u d
ò

ng lưu chuy

n th

t nghi

p là r

t có
ý
ngh
ĩ
a.
c. Phân lo

i theo ngu

n g

c th

t nghi

p.
T
ì
m hi

u ngu


n g

c th

t có
ý
ngh
ĩ
a phân tích sâu s

c v

th

c tr

ng th

t
nghi

p , t

đó t
ì
m ta h
ướ
ng gi

i quy

ế
t. Có th

chia thành 4 lo

i:
Th

t nghi

p t

m th

i là lo

i th

t nghi

p phát sinh do s

di chuy

n không
ng

ng c

a ng

ườ
i lao
độ
ng gi

a các vùng, các lo

i công vi

c ho

c gi

a các
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
giai đo

n khác nhau c


a cu

c s

ng.Th

m chí trong m

t n

n kinh t
ế

đủ
vi

c
làm v

n luôn có s

chuy

n
độ
ng nào đó như m

t s

ng

ườ
i t
ì
m vi

c làm sau
khi t

t nghi

p ho

c di chuy

n ch



t

nơi này
đế
n nơi khác ; ph

n

có th


quay l


i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng sau khi sinh con…
Th

t nghi

p có tính cơ c

u : X

y ra khi có s

m

t cân
đố
i gi

a cung –
c

u lao
độ
ng ( gi


a các ngành ngh

, khu v

c…). Lo

i này g

n li

n v

i s


bi
ế
n
độ
ng cơ c

u kinh t
ế
và gây ra do s

suy thoái c

a m


t ngành nào đó ho

c
là s

thay
đổ
i công ngh

d

n
đế
n
đò
i h

i lao
độ
ng có ch

t l
ượ
ng cao hơn, ai
không đáp

ng
đượ
c s


b

sa th

i. Chính v
ì
v

y , th

t nghi

p lo

i này c
ò
n g

i
là th

t nghi

p công ngh

. Trong n

n kinh t
ế
hi


n
đạ
i, th

t nghi

p lo

i này
th
ườ
ng xuyên x

y ra. Khi s

bi
ế
n
độ
ng này là m

nh và kéo dài , n

n th

t
nghi

p tr


nên nghiêm tr

ng và chuy

n sang th

t nghi

p dài h

n. N
ế
u ti

n
lương r

t linh ho

t th
ì
s

m

t cân
đố
i trong th


tr
ườ
ng lao
độ
ng s

m

t đi khi
ti

n lương trong nh

ng khu v

c có ngu

n cung lao
độ
ng h

xu

ng, và

trong
khu v

c có m


c c

u lao
độ
ng cao tăng lên.
Th

t nghi

p do thi
ế
u c

u : Lo

i th

t nghi

p này x

y ra khi m

c c

u
chung v

lao
độ

ng gi

m xu

ng . Ngu

n g

c chính là s

suy gi

m t

ng c

u .
Lo

i này c
ò
n
đượ
c g

i là th

t nghi

p chu k


b

i

các n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
nó g

n li

n v

i th

i k

suy thoái c

a chu k

kinh doanh. D


u hi

u ch

ng t

s


xu

t hi

n c

a lo

i này là t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p x

y ra tràn lan

kh


p m

i nơi,
m

i ngh

.
Th

t nghi

p do y
ế
u t

ngoài th

tr
ườ
ng: Lo

i th

t nghi

p này c
ò
n

đượ
c
g

i theo l
ý
thuy
ế
t c

đi

n. Nó x

y ra khi ti

n lương
đượ
c

n
đị
nh không b

i
các l

c l
ượ
ng th


tr
ườ
ng và cao hơn m

c lương cân b

ng th

c t
ế
c

a th


tr
ườ
ng lao
độ
ng. V
ì
ti

n lương không ch

quan h


đế

n s

phân ph

i thu nh

p
g

n v

i k
ế
t qu

lao
độ
ng mà c
ò
n quan h

v

i m

c s

ng t

i thi


u nên nhi

u
qu

c gia ( Chính ph

ho

c công đoàn ) có quy
đị
nh c

ng nh

c v

m

c lương
t

i thi

u, s

không linh ho

t c


a ti

n lương (ng
ượ
c v

i s

năng
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng lao
độ
ng), d

n
đế
n m

t b

ph


n m

t vi

c làm ho

c khó t
ì
m vi

c làm.
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Tóm l

i, th

t nghi

p t


m th

i và th

t nghi

p cơ c

u x

y ra trong m

t b


ph

n riêng bi

t c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng ( có th


di

n ra ngay c

khi th

tr
ườ
ng
lao
độ
ng đang cân b

ng). Th

t nghi

p do thi
ế
u c

u x

y ra khi n

n kinh t
ế
đi
xu


ng, toàn b

thi tr
ườ
ng lao
độ
ng b

m

t cân b

ng. C
ò
n th

t nghi

p theo l
ý

thuy
ế
t c

đi

n do các y
ế
u t


x
ã
h

i, chính tr

tác
độ
ng. S

phân bi

t đó là then
ch

t
để
n

m b

t t
ì
nh h
ì
nh chung c

a th


tr
ườ
ng lao
độ
ng.
4. Tác
độ
ng c

a th

t nghi

p
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i.
Th

t nghi


p là m

t hi

n t
ượ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i, do tác
độ
ng c

a nhi

u y
ế
u
t

kinh t
ế
–x
ã
h

i, trong đó có nh


ng y
ế
u t

v

a là nguyên nhân v

a là k
ế
t
qu

. Ng
ượ
c l

i, th

t nghi

p có

nh h
ưở
ng
đế
n quá tr
ì

nh phát tri

n kinh t
ế
– x
ã

h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. V
ì
v

y , c

n phân tích r
õ
tác
độ
ng qua l

i gi

a các y

ế
u t


kinh t
ế
–x
ã
h

i
đố
i v

i th

t nghi

p và ng
ượ
c l

i,

nh h
ưở
ng c

a th


t nghi

p
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
–x
ã
h

i; h

n ch
ế
nh

ng tác
độ
ng
đế
n gia tăng t

l


th


t nghi

p.
a.Th

t nghi

p tác
độ
ng
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l

m phát.
Th

t nghi

p tăng có ngh
ĩ
a l

c l
ượ
ng lao

độ
ng x
ã
h

i không
đượ
c huy
độ
ng vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh tăng lên; là s

l
ã
ng phí lao
độ
ng x
ã

h

i- nhân t


cơ b

n
để
phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i. Th

t nghi

p tăng lên c
ũ
ng
có ngh
ĩ
a là n

n kinh t
ế
đang suy thoái- suy thoái do t

ng thu nh

p qu


c gia
th

c t
ế
th

p hơn ti

m năng; suy thoái do thi
ế
u v

n
đầ
u tư ( v
ì
v

n ngân sách
v

thu h

p do th

t thu thu
ế
, do ph


i h

tr

ng
ườ
i lao
độ
ng m

t vi

c làm…)
Th

t nghi

p tăng lên c
ũ
ng là nguyên nhân
đẩ
y n

n kinh t
ế

đế
n ( b


v

c) c

a
l

m phát.
M

i quan h

ngh

ch l
ý
3 chi

u gi

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
– th

t nghi

p và
l


m phát luôn luôn t

n t

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng- T

c
độ
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
(GDP) mà gi

m th
ì
t

l


th

t nghi

p s

gi

m, kéo theo t

l

l

m phát
phát c
ũ
ng gi

m. M

i quan h

này c

n
đượ
c quan tâm khi tác
độ
ng vào các

nhân t

kích thích phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i.
b.Th

t nghi

p

nh h
ưở
ng
đế
n thu nh

p và
đờ
i s

ng c

a ng

ườ
i lao
độ
ng.
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Ng
ườ
i lao
độ
ng b

th

t nghi

p, t

c m


t vi

c làm, s

m

t ngu

n thu nh

p.
Do đó,
đờ
i s

ng b

n thân ng
ườ
i lao
độ
ng và gia
đì
nh h

se khó khăn. Đi

u đó

nh h

ưở
ng
đế
n kh

năng t

đào t

o l

i
để
chuy

n
đổ
i ngh

nghi

p, tr

l

i th


tr
ườ

ng lao
độ
ng; con cái h

s

g

p khó khăn khi
đế
n tr
ườ
ng; s

c kh

e h

s


gi

m sút do thi
ế
u kinh t
ế

để
b


i d
ưỡ
ng, chăm sóc y t
ế
…Có th

nói, th

t
nghi

p “
đẩ
y” ng
ườ
i lao
độ
ng
đế
n b

n cùng,
đế
n chán n

n v

i cu


c s

ng, v

i
x
ã
h

i; d

n h


đế
n nh

ng sai ph

m đáng ti
ế
c…
c. Th

t nghi

p

nh h
ưở

ng
đế
n tr

t t

x
ã
h

i, an toàn x
ã
h

i.
Th

t nghi

p gia tăng làm tr

t t

x
ã
h

i không

n

đị
nh; hi

n t
ượ
ng b
ã
i
công, bi

u t
ì
nh
đò
i quy

n làm vi

c, quy

n s

ng…tăng lên; hi

n t
ượ
ng tiêu
c

c x

ã
h

i c
ũ
ng phát sinh nhi

u lên như tr

m c

p, c

b

c, nghi

n hút, m

i
dâm…S



ng h

c

a ng
ườ

i lao
độ
ng
đố
i v

i nhà c

m quy

n c
ũ
ng b

suy
gi

m…T

đó, có th

có nh

ng xáo tr

n v

x
ã
h


i, th

m chí d

n
đế
n bi
ế
n
độ
ng
v

chính tr

.
Th

t nghi

p là hi

n t
ượ
ng kinh t
ế
– x
ã
h


i khó khăn và nan gi

i c

a qu

c
gia, có

nh h
ưở
ng và tác
độ
ng
đế
n nhi

u m

t
đờ
i s

ng kinh t
ế
– x
ã
h


i.
Gi

i quy
ế
t t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p không ph

i “m

t s

m, m

t chi

u”,
không ch

b

ng m


t chính sách hay m

t bi

n pháp mà ph

i là m

t h

th

ng
các chính sách
đồ
ng b

, ph

i luôn coi tr

ng trong su

t quá tr
ì
nh phát tri

n
kinh t
ế

– x
ã
h

i. B

i l

, th

t nghi

p luôn t

n t

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
và tăng (gi

m) theo chu k

phát tri


n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Trong hàng lo

t các chính sách và bi

n pháp
để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng th

t
nghi


p, B

o hi

m th

t nghi

p có v

trí quan tr

ng.
II. B
ẢO
H
IỂM

THẤT

NGHIỆP

CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ


1.M

t s

khái ni

m.
1.1 .B

o hi

m x
ã
h

i
Cho
đế
n nay v

n chưa có m

t
đị
nh ngh
ĩ
a th

ng nh


t v

b

o hi

m x
ã
h

i,
nhưng có th

khái ni

m như sau: b

o hi

m x
ã
h

i là s

v

o
đả

m thay th
ế
ho

c

đắ
p m

t ph

n thu nh

p
đố
i c

i ng
ườ
i lao
độ
ng khi h

g

p ph

i nh

ng bi

ế
n
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
c

làm gi

m ho

c m

t kh

năng lao
độ
ng ho

c m


t vi

c làm, b

ng cách h
ì
nh
thành và s

d

ng m

t qu

tài chính t

p trung do s

đóng góp c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng, nh

m
đả
m b

o s

an toàn
đờ
i s

ng cho
ng
ườ
i lao
độ
ng, và gia
đì
nh h

, góp ph

n
đả
m b


o an toàn x
ã
h

i.
Vai tr
ò
c

a B

o hi

m x
ã
h

i: trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, b

o hi

m x

ã

h

i là m

t l
ĩ
nh v

c không th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng, ng
ườ
i s


d


ng lao
độ
ng nói chung, c
ò
n phía Nhà n
ướ
c đây là m

t chính sách x
ã
h

i
r

ng l

n mà qu

c gia nào c
ũ
ng ph

i có b

i v
ì
:
- Th


nh

t,
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng:
B

o hi

m x
ã
h

i giúp ng
ườ
i lao
độ
ng và gia
đì
nh h




n
đị
nh cu

c s

ng.
Khi chưa có b

o hi

m x
ã
h

i th
ì
b

n thân ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng như gia
đì
nh
h


g

p khó khăn khi x

y ra r

i ro như : tai n

n lao
độ
ng, b

nh ngh

nghi

p,

m đau hay không c
ò
n kh

năng lao
độ
ng đ


đả
m b


o cu

c s

ng…Nh


b

o hi

m x
ã
h

i s


đắ
p ph

n thu nh

p b

m

t c

a ng

ườ
i lao
độ
ng, góp ph

n

n
đị
nh cu

c s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
- Th

hai,
đố
i v

i ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng:
B

o hi

m x
ã
h

i là t

m lá ch

n giúp h

trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh
doanh, m

r

ng s


n xu

t và thu hút
đượ
c lao
độ
ng, v
ì
b

o hi

m x
ã
h

i
đả
m
b

o chi tr

nh

ng kho

n ti

n l


n khi ng
ườ
i lao
độ
ng không may g

p nh

ng
r

i ro ho

c khi h
ế
t tu

i lao
độ
ng.B

o hi

m x
ã
h

i không


nh h
ưở
ng l

n
đế
n
tài chính c

a đơn v

.
- Th

ba,
đố
i v

i Nhà n
ướ
c và x
ã
h

i:
B

o hi

m x

ã
h

i
đã
góp ph

n

n
đị
nh cu

c s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng ,
nên v

lâu dài nó góp ph

n nâng cao năng su

t lao
độ
ng v
ì

cu

c s

ng c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
đả
m b

o hơn, do đó h

quan tâm hơn trong lao
độ
ng s

n
xu

t và c

m th


y ph

n kh

i, t

đó thúc
đẩ
y x
ã
h

i ngày càng phát tri

n .
Đồ
ng
th

i
đả
m b

o an toàn x
ã
h

i và văn minh x
ã
h


i.
Ngoài ra, ngu

n qu

c

a b

o hi

m x
ã
h

i c
ò
n nhàn r

i r

t l

n, trong khi
đó nó luôn
đượ
c b

sung liên t


c, v
ì
v

y ph

n qu

nhàn r

i chưa s

d

ng
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
đượ
c

đầ
u tư
để
tăng tr
ưở
ng, nên
đã
t

o đi

u ki

n cho n

n kinh t
ế
qu

c dân
phát tri

n, gi

m b

t khó khăn v

v


n
đầ
u tư cho nhà n
ướ
c.
V
ì
v

y b

o hi

m x
ã
h

i có vai tr
ò
là g

n v

i l

i ích c

a ng
ườ
i lao

độ
ng,
ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng và Nhà n
ướ
c v

i nhau, t

o thành m

t m

i quan h


ch

t ch

, thúc
đẩ
y x

ã
h

i phát tri

n.
1.2. B

o hi

m th

t nghi

p.
a.L

ch s

h
ì
nh thành BHTN.
BHTN xu

t hi

n l

n
đầ

u

Châu Âu, trong m

t ngh

khá ph

bi
ế
n và
phát tri

n: ngh

s

n xu

t các n

t hàng th

y tinh

Th

y S
ĩ
. Ngh


này r

t c

n
th

lành ngh


đượ
c t

ch

c trong m

t ph

m vi nh

h

p kho

ng 20
đế
n 30
công nhân.

Để
gi


đượ
c nh

ng công nhân có tay ngh

cao g

n bó v

i m
ì
nh,
năm 1893 các ch

doanh nghi

p

Th

y S
ĩ

đã
l


p ra qu

doanh nghi

p
để
r
ẹơ

c

p cho nh

ng ng
ườ
i th

ph

i ngh

vi

c v
ì
l
ý
do th

i v


s

m xu

t. Sau đó,
nhi

u nghi

p đoàn

Châu Âu c
ũ
ng
đã
l

p ra qu

công đoàn
để
tr

c

p cho
đoàn viên trong nh

ng tr

ườ
ng h

p ph

i ngh

vi

c , m

t vi

c. Ti

n tr

c

p
cc
ượ
c tính vào giá thành s

n ph

m và ng
ườ
i d


ng hàng hóa ph

i gánh ch

u.
Khi th

y r
õ
vai tr
ò
và tác d

ng c

a tr

c

p ngh

vi

c, m

t vi

c
đố
i v


i công
nhân, nhi

u c

p chính quy

n
đị
a phương
đã
t

ch

c liên k
ế
t các doanh nghi

p,
các nghi

p đoàn lao
độ
ng
để
h
ì
nh thành qu


tr

c

p, th

c ch

t đó là qu


BHTN. Q
ũ
y BHTN t

nguy

n
đầ
u tiên ra
đờ
i t

i Bécnơ (Th

yS
ĩ
) vào
năm1893. Tham gia đóng góp cho qu


lúc này không ch

có gi

i ch

nà c


nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng có công vi

clàm không

n
đị
nh.
Để
tăng m

c tr

c


p
th

t nghi

p
đò
i h

i quy mô c

a qu

ph

i l

n, cho nên
đã
có s

tham gia đóng
góp c

a chính quy

n
đị
a phương và trung ương.
Năm 1900 và 1910, Nauy và Đan M


ch ban hành
Đạ
o lu

t qu

c gia v


BHTN t

nguy

n có s

h

tr

v

tài chính c

a Nhà n
ướ
c.
Năm 1911 , Vương qu

c Anh ban hành

đạ
o lu

t
đầ
u tiên v

BHTN b

t
bu

c và ti
ế
p sau đó là m

t s

n
ướ
c khác

Châu Âu như :Th

y Đi

n, C

ng
h

ò
a Liên bang
Đứ
c…
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Sau cu

c t

ng kh

ng ho

ng kinh t
ế
th
ế
gi


i (1929-1933) m

t s

n
ướ
c
Châu Âu và B

c M

ban hành các
Đạ
o lu

t v

BHXH và BHTN, ch

ng h

n :

M

năm 1935,Canađa vào năm 1939.
Sau chi
ế
n tranh th
ế

gi

i l

n th

II ,
đặ
c bi

t là sau khi có Công
ứơ
c
s

102, năm 1952 c

a T

ch

c lao
độ
ng qu

c t
ế
(ILO) th
ì
m


t lo

t n
ướ
c trên
th
ế
gi

i
đã
tri

n khai BHTN và tr

c

p th

t nghi

p. Tính
đế
n năm 1981, có 30
n
ướ
c th

c hi


n BHTN b

t bu

c và 7 n
ướ
c th

c hi

n BHTN t

nguy

n,
đế
n
năm 1992 nh

ng con s

trên là 39 và 12 n
ướ
c.

Châu Á , các n
ướ
c như
Trung Qu


c, Nh

t B

n, Hàn Qu

c,…
đề
u
đã
th

c hi

n BHTN.
b.Khái ni

m
BHTN là quá tr
ì
nh t

ch

c và s

d

ng qu


ti

n t

t

p trung – qu

b

o
hi

m th

t nghi

p -
đượ
c h
ì
nh thành do s

đóng góp c

a các bên tham gia (
ng
ườ
i lao

độ
ng, ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng và s

h

tr

c

a Nhà n
ướ
c ) nh

m
đả
m b

o

n
đị
nh

đờ
i s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng và gia
đì
nh h

khi g

p r

i ro v


vi

c làm. M

t khác, tr

c

p th

t nghi


p c

a Nhà n
ướ
c và tr

c

p thôi vi

c, tr


c

p m

t vi

c làm khác v

i vi

c h
ì
nh thành qu

b

o hi


m th

t nghi

p là m

t
quá tr
ì
nh th
ườ
ng xuyên, liên t

c, và có s

tham gia đóng góp c

a c

ng
ườ
i lao
độ
ng, ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng và s

h

tr

c

a Nhà n
ướ
c. BHTN không
nh

ng là s

đóng góp chung r

i ro m

t vi

c làm cùng tham gia đóng góp vào
qu

và t

qu


đó h

tr

tài chính cho m

b

ph

n nh

nh

ng ng
ườ
i không
may rơi vào t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p; mà c
ò
n là s

góp chung r


i ro gi

a các
doanh nghi

p v

i nhau.
c.
Đố
i t
ượ
ng và ph

m vi b

o hi

m.
Là m

t b

ph

n c

a BHXH, BHTN là b


o hi

m b

i th
ườ
ng cho ng
ườ
i
lao
độ
ng b

thi

t h

iv

thu nh

p do b

m

t vi

c làm
để
h




n
đị
nh cu

c s

ng
và có đi

u ki

n tham gia vào thi trương lao
độ
ng.
Như v

y, m

c đích c

a BHTN là tr

giúp v

m

t tài chính cho ng

ườ
i th

t
nghi

p
để
h



n
đị
nh cu

c s

ng cá nhân và gia
đì
nh trong m

t ch

ng m

c
nh

t

đị
nh, t

đó t

o đi

u ki

n cho h

tham gia vào th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
để

Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh

tÕ Lao độ
ng 44
nh

ng cơ h

i m

i v

vi

c làm. V
ì
th
ế
, m

t s

nhà kinh t
ế
h

c c
ò
n cho r

ng
BHTN là h


t nhân c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng và n

m trong chính sách kinh t
ế

x
ã
h

i c

a qu

c gia. Chính sách này tr
ướ
c h
ế
t v
ì
l


i ích c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và
ng
ườ
i c

d

ng lao
độ
ng sau n

a là v
ì
l

i ích x
ã
h

i.
BHTN c
ũ
ng là m


t lo

i h
ì
nh b

o hi

m con ng
ườ
i , song nó có m

t s


đặ
c đi

m khác như : Không có h

p
đồ
ng tr
ướ
c, ng
ườ
i tham gia và ng
ườ
i th



h
ưở
ng quy

n l

i là m

t, không có vi

c chuy

n r

i ro c

a ng

ng ng
ườ
i b

th

t
nghi

p sang nh


ng ng
ườ
i khác có kh

năng th

t nghi

p. BHTN kh

ng có d


báo chính xác v

s

l
ượ
ng và ph

m vi và có th

b

thi

t h

i v


kinh t
ế
r

t l

n ,
đặ
c bi

t là tr

ng nh

ng th

i k
ì
n

n kinh t
ế
b

kh

ng ho

ng.

M

c dù nhi

u n
ướ
c tri

n khai BHTN
độ
c l

p v

i BHXH, song
đố
i t
ượ
ng
c

a BHTN c
ũ
ng gi

ng
đố
i t
ượ
ng c


a BHXH ,đó là thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.C
ò
n
đố
i t
ượ
ng tham gia BHTN c
ũ
ng là ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s


d

ng lao
độ

ng, song
đố
i t
ượ
ng này r

ng hay h

p c
ò
n tùy thu

c vào đi

u ki

n
c

th

và quy
đị
nh c

a t

ng n
ướ
c.

Đạ
i đa s

các n
ướ
c
đề
u quy
đị
nh
đố
i t
ượ
ng
tham gia BHTN là nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng trong
độ
tu

i lao
độ
ng, có kh

năng
lao

độ
ng. Bao g

m:
- Nh

ng ng
ườ
i làm công ăn lương trong các doanh nghi

p có s

d

ng
m

t s

l
ượ
ng lao
độ
ng nh

t
đị
nh.
- Nh


ng ng
ườ
i làm vi

c theo h

p
đồ
ng lao
độ
ng v

i m

t th

i gian nh

t
đị
nh ( th
ườ
ng là m

t năm tr

lên ) trong các doanh nghi

p , các cơ quan đoàn
th


, các đơn v

hành chính s

nghi

p ( nhưng không ph

i là viên ch

c và công
ch

c).
Nh

ng công ch

c, viên ch

c Nhà n
ướ
c; nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng

độ
c l

p
không có ch

; nh

ng ng
ườ
i làm thuê theo mùa v

th
ườ
ng không thu

c
đố
i
t
ượ
ng tham gia b

o hi

m th

t nghi

p. B


i v
ì
, ho

c là h


đượ
c Nhà n
ướ
c
tuy

n d

ng, b

nhi

m lâu dài nên kh

năng th

t nghi

p th

p, ho


c là nh

ng
ng
ườ
i khó xác
đị
nh thu nh

p
để
xác
đị
nh phí b

o hi

m, th

i gian làm vi

c
ng

n, công vi

c không

n
đị

nh , th

i gian đóng phí b

o hi

m không
đủ
. V


Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
phía ng
ườ
i s

d

ng lao

độ
ng, h

c
ũ
ng có trách nhi

m đóng góp BHTN cho
ng
ườ
i lao
độ
ng mà h

s

d

ng .V
ì
r

i ro vi

c làm trong m

t ch

ng m


c nào
đó xu

t phát t

phía ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng. Như v

y ,
đố
i t
ượ
ng tham gia
BHTN h

p hơn r

t nhi

u so v

i BHXH.
- R


i ro thu

c ph

m vi BHTN là r

i ro ngh

nghi

p , r

i ro vi

c làm.
Ng
ườ
i lao
độ
ng tham gia BHTN b

m

t vi

c làm h

s



đượ
c h
ưở
ng tr

c

p
BHTN. Đi

u ki

n
để

đượ
c h
ưở
ng tr

c

p BHTN khá ch

t ch

:
+ Ng
ườ

i tham gia b

o hi

m ph

i n

p phí b

o hi

m trong m

t th

i gian
nh

t
đị
nh
+ Th

t nghi

p không ph

i do l


i c

a ng
ườ
i lao
độ
ng;
+ Ph

i đăng k
ý
th

t nghi

p, đăng k
ý
t
ì
m ki
ế
m vi

c làm t

i Cơ quan lao
độ
ng có th

m quy


n do Nhà n
ướ
c quy
đị
nh;
+ Ph

i s

n sàng làm vi

c;
+ Có s

BHTN
để
ch

ng nh

n có tham gia đóng phí BHTN
đủ
th

i
h

n quy
đị

nh.
Nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p n

c dù có đóng BHTN nhưng không
đượ
c
h
ưở
ng tr

c

p khi h

đơn phương ch

m d

t h

p
đồ

ng lao
độ
ng trái pháp lu

t ,
b

sa th

i do vi ph

m k

lu

t lao
độ
ng ho

c t

ch

i không đi làm vi

c do cơ
quan lao
độ
ng vi


c làm gi

i thi

u…
Để

đượ
c h
ưở
ng tr

c

p BHTN , ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có m

t th

i gian nh

t
đị
nh
đã

tham gia đóng góp vào qu

BHTN –
th

i gian d

b

. Vi

c
đặ
t ra th

i gian d

b

có nhi

u tác d

ng. M

t m

t nó
đả
m

b

o r

ng, ch

có nh

ng ng
ườ
i th
ườ
ng xuyên tham gia ho

t
độ
ng kinh t
ế
m

i
đượ
c xem như b

m

t thu nh

p th


c s

do b

th

t nghi

p, c
ò
n
đố
i v

i nh

ng
ng
ườ
i chưa t

ng có vi

c làm, chưa có thu nh

p , không
đượ
c coi h

là nh


ng
ng
ườ
i b

thi

t h

i v

thu nh

p. M

t khác, thông qua th

i gian d

b

, qu


BHTN có th


đả
m b


o s

đóng góp c

a m

i ng
ườ
i lao
độ
ng
đạ
t t

i m

t m

c
t

i thi

u tr
ướ
c khi x

y ra th


t nghi

p. Đi

u này s

tích c

c góp ph

n cân
đố
i
qu

tài chính BHTN.
d. Q
ũ
y BHTN và m

c tr

c

p BHTN.
Đ
Ò
án môn h

c

Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
- Q
ũ
y B

o hi

m th

t nghi

p.
Là m

t qu

tài chính
độ
c l

p t

p trung n


m ngoài ngân sách Nhà n
ướ
c.
Q
ũ
y
đượ
c h
ì
nh thành ch

y
ế
u t

ngu

n sau đây:
+ Ng
ườ
i s

d

ng đóng góp.
+ Ng
ườ
i tham gia b

o hi


m th

t nghi

p đóng góp.
+ Nhà n
ướ
c bù thi
ế
u.
Ngoài ra c
ò
n đươc b

sung b

i l
ã
i su

t
đầ
u tư đem l

i t

ph

n qu


nhàn
r

i ( v
ì
qu

BHTN th
ườ
ng
đượ
c cân
đố
i thu chi trong năm k
ế
ho

ch ). C
ũ
ng
như BHXH , ng
ườ
i tham gia b

o hi

m th

t nghi


p và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
đóng góp b

ng m

t t

l

ph

n trăm nh

t
đị
nh so v

i ti

n lương và t


ng qu


lương.
H

u h
ế
t các qu

c gia quy
đị
nh m

c đóng góp b

o hi

m th

t nghi

p trong
ho

t
độ
ng tài chính
để


đả
m b

o an toàn và ch

c ch

n cho qu

ho

t
độ
ng.
Q
ũ
y BHTN nhi

u hay ít ph

thu

c vào t

l

đóng góp c

a các bên tham
gia và s


ng
ườ
i tham gia BHTN. T

l

đóng góp c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i
s

d

ng lao
độ
ng ph

thu

c ch

y
ế

u vào t

l

th

t nghi

p, m

c h
ưở
ng và th

i
gian h
ưở
ng tr

c

p BHTN c
ũ
ng như n

i dung s

d

ng qu


.
T

l

th

t nghi

p là t

s

gi

a s

ng
ườ
i th

t nghi

p so v

i l

c l
ượ

ng lao
độ
ng. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng ph

i
đượ
c xác
đị
nh th

ng nh

t v

i n

i dung c

a
đố
i
t
ượ
ng và ph


m vi b

o hi

m. C
ò
n s

ng
ườ
i th

t nghi

p
đượ
c xác
đị
nh thông
qua đi

u tra hay d

a vào s

li

u th


ng kê nh

ng ng
ườ
i
đã
đăng k
ý
th

t
nghi

p. Nh
ì
n chung, t

l

th

t nghi

p th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
độ
ng, v

ì
th
ế
nó là
nhân t



nh h
ưở
ng l

n
đế
n t

l

đóng góp c

a các bên tham gia BHTN
c
ũ
ng như s

h

tr

c


a Nhà n
ướ
c. S

h

tr

c

a nhà n
ướ
ccho qu

BHTN là
không th

thi
ế
u, b

i v
ì
th

t nghi

p là m


t v

n
đề
mang tính x
ã
h

i r

ng l

n.
Nhà n
ướ
c không ch

ban hành chính sách , mà c
ò
n ph

i quan tâm
đế
n vi

c
th

c hi


n chính sách, b

ng cách trích m

t kho

n ngân sách đáng k

h

tr

qu


BHTN. M

c dù ch

h

tr

m

t ph

n nhưng Nhà n
ướ
c có m


t ngu

n qu

r

t
l

n
để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p , t

đó góp ph

n


n
đị
nh x
ã
h

i. M

t
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
khác, nhi

u khi doanh nghi

p g

p khó khăn trong s

n xu


t kinh doanh , lao
độ
ng b

th

t nghi

p nhi

u không h

n t

i doanh nghi

p hay ng
ườ
i lao
độ
ng mà
t

i nhà n
ướ
c, do nhà n
ướ
c thay
đổ

i chính sách kinh t
ế
, do qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng
y
ế
u kém và ti

n v

n c

p phát không k

p th

i v.v…V
ì
v

y, Nhà n
ướ
c c

ũ
ng
ph

i tham gia đóng góp vào qu

BHTN . Nhà n
ướ
c có th

tham gia theo m

t
trong hai h
ì
nh th

c sau:
+ Th

nh

t, đóng góp th
ườ
ng xuyên thông qua vi

c trích ngân sách h


tr


q
ũ
y BHTN.
+ Th

hai là, Nhà n
ướ
c ch

tham gia v

i tư cách là ng
ườ
i b

o h

khi
đóng góp c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i lao
độ
ng và ng

ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
không
đủ

đắ
p các kho

n chi ho

c khi qu

BHTN có nh

ng bi
ế
n
độ
ng l

n
do l

m phát…

M

c
độ
tham gia đóng góp vào qu

BHTN trong nh

ng năm g

n đây
c

a m

t s

n
ướ
c th

c hi

n BHTN c
ũ
ng r

t khác nhau. Có n
ướ
c quy

đị
nh
ng
ườ
i lao
độ
ng , ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng và Nhà n
ướ
c đóng góp như nhau.
Ngoài ra c
ò
n có nh

ng n
ướ
c quy
đị
nh ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng đóng g

p đôi
ng
ườ
i lao
độ
ng, nhà n
ướ
c ch

ti
ế
n hành bù thi
ế
u.
Q
ũ
y BHTN
đượ
c s

d

ng ch

y

ế
u
để
chi tr

tr

c

p BHTN . Ngoài ra nó
c
ò
n
đượ
c s

d

ng cho các ho

t
độ
ng nh

m đưa ng
ườ
i th

t nghi


p mau chóng
tr

l

i v

trí làm vi

c ( như : đào t

o và đào t

o l

i tay ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng; chi phí t
ì
m ki
ế
m và môi gi

i vi

c làm,…); Chi cho t


ch

c ho

t
độ
ng
BHTN…
- M

c tr

c

p BHTN.
V

nguyên t

c m

c tr

c

p th

t nghi


p ph

i th

p hơn thu nh

p c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng khi đang làm vi

c. Vi

c xác
đị
nh m

c tr

c

p ph

i d

a trên cơ s



đả
m b

o cho ng
ườ
i th

t nghi

p
đủ
s

ng

m

c t

i thi

u trong th

i gian không
có vi

c làm,
đồ

ng th

i sao cho h

không th

l

m d

ng
để
mu

n h
ưở
ng tr

c

p
hơn là đi làm. V
ì
v

y, h

u h
ế
t các n

ướ
c
đã
tri

n khai BHTN ,
đề
u d

a trên
nh

ng cơ s

sau đây
để
xác
đị
nh m

c tr

c

p th

t nghi

p .
Đ

Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
+ M

c lương t

i thi

u ;
+ M

c lương b
ì
nh quân cá nhân;
+ M

c lương tháng cu

i cùng tr
ướ
c khi b


th

t nghi

p.
D

a vào m

c lương nào là tùy thu

c vào đi

u ki

n c

th

, nhưng m

c
lương nào dùng
để
xác
đị
nh m

c tr


c

p th

t nghi

p c
ũ
ng là m

c lương làm
căn c

đóng phí BHTN . Theo ILO , m

c tr

c

p BHTN t

i thi

u b

ng 45%
thu nh

p tr

ướ
c khi th

t nghi

p.
- Th

i gian h
ưở
ng tr

c

p BHTN
Th

i gian h
ưở
ng tr

c

p BHTN t

i đa ph

thu

c ch


y
ế
u vào y
ế
u t

tài
chính, vào qu

b

o hi

m và th

i gian tham gia BHTN , ngoài ra c
ò
n ph


thu

c nhi

u vào các đi

u ki

n kinh t

ế
– x
ã
h

i. Trong các th

i k

mà t

l

th

t
nghi

p th

p, ng
ườ
i lao
độ
ng có kh

năng t
ì
m ki
ế

m
đượ
c vi

c làm và có nhi

u
ngành ngh

, m

c c

u v

lao
độ
ng c
ò
n có kh

năng thu hút d

hơn, th
ì
th

i h

n

h
ưở
ng tr

c

p s

h

th

p xu

ng. Ng
ượ
c l

i, vào th

i k

kh

ng ho

ng kinh t
ế
,
s


ng
ườ
i th

t nghi

p gia tăng th
ì
th

i h

n h
ưở
ng
đượ
c kéo dài, nhưng c
ũ
ng
ch

có th

kéo dài trong ph

m vi qu

BHTN có th


ch

u
đượ
c.
C

th

, ng
ườ
i lao
độ
ng th

t nghi

p
đượ
c h
ưở
ng tr

c

p th

t nghi

p trong

m

t th

i gian ng

n, sau đó có vi

c làm s

ng

ng h
ưở
ng tr

c

p v
ì
h


đã

lương. Th

i h

n h

ưở
ng tr

c

p t

i đa ph

i
đượ
c quy
đị
nh c

th

, n
ế
u quá th

i
h

n t

i đa mà ng
ườ
i th


t nghi

p chưa có vi

c làm v

n ph

i ng

ng tr

c

p và
khi đó h

có th


đượ
c tr

giúp t

phía x
ã
h

i.Nh

ì
n chung, các n
ướ
c th
ườ
ng
quy
đị
nh th

i h

n tr

c

p t

i đa t

12
đế
n 52 tu

n ( t

3 tháng
đế
n 1
năm).Th


i h

n t

m ch

t

3
đế
n 7 ngày
đầ
u th

t nghi

p không
đượ
c h
ưở
ng
tr

c

p. Đi

u này làm gi


m nh

tài chính cho qu

b

o hi

m và đơn gi

n hóa
khâu qu

n l
ý
trong tr
ườ
ng h

p th

t nghi

p ng

n ngày.
Th

t nghi


p là m

t hi

n t
ượ
ng kinh t
ế
– x
ã
h

i, là v

n
đề
nan gi

i
đố
i v

i
m

i qu

c gia.
Để
kh


c ph

c và
đẩ
y lùi hi

n t
ượ
ng th

t nghi

p các n
ướ
c
đã

nhi

u bi

n pháp và chính sách c

th

. Song BHTN v

n luôn
đượ

c coi là chính
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
sách h

u hi

u mang tính chi
ế
n l
ượ
c lâu dài. Vi

c ban hành và t

ch

c th

c

hi

n chính sách này ph

thu

c vào đi

u ki

n c

th

c

a t

ng n
ướ
c.
2 . Th

t nghi

p trong quá tr
ì
nh chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế


n
ướ
c ta
hi

n nay
Phát tri

n kinh t
ế
là nhân t

quan tr

ng
để
phát tri

n các ngành kinh t
ế

lên tr
ì

nh
độ
s

n xu

t hi

n
đạ
i , nâng cao t

c
độ
tăng tr
ưở
ng , tăng năng su

t
lao
độ
ng và hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh


n
ướ
c ta. Hàng năm n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng t

o ra kho

ng 1,3-1,45 tri

u vi

c làm , trong đó s

vi

c làm t

nông
nghi

p chi

ế
m 38%. Bên c

nh nh

ng m

t tích c

c , quá tr
ì
nh chuy

n d

ch kinh
t
ế


góc
độ
nh

t
đị
nh c
ũ
ng làm n


y sinh th

t nghi

p. Có th

xem xét v

n
đề

này

các giác
độ
sau:
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
có m

i quan h

ch

t ch

v


i
đầ
u tư và t

o thêm vi

c
làm.H

s

co gi
ã
n vi

c làm theo GDP c

a n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta giai đo

n 1991-
2000 là 0,33% , đây là con s

tương
đố

i th

p, trong khi đó Đài Loan là 0,67%
giai đo

n 1958-1972. Các n
ướ
c như: Hàn Qu

c, Thái Lan, Malaixia,
Singapore… giai đo

n
đầ
u công nghi

p hóa, cơ c

u l

i kinh t
ế
, có t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t

ế
hàng năm r

t cao và duy tr
ì

đượ
c t

l

th

t nghi

p d
ướ
i 3%(các
năm 1976-1986 tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân /năm c

a Malaixia là 15,54%,
Thái Lan 21,59%…).Có th

nói,

đả
m b

o kích thích tăng tr
ưở
ng
đầ
u tư, tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế

để
nâng cao m

c c

u lao
độ
ng,
đặ
c bi

t là c

u lao
độ
ng trong
khu v


c công nghi

p, d

ch v

là m

t trong nh

ng y
ế
u t

r

t cơ b

n
để
kh

ng
ch
ế
t

l


th

t nghi

p c

a n

n kinh t
ế
.

n
ướ
c ta , th

t nghi

p x

y ra ph

bi
ế
n
hơn

khu v

c thành th


và tr

thành v

n
đề
x
ã
h

i khá b

c xúc c

a các thành
ph

l

n.
B

ng 1: T

l

th

t nghi


p

thành th

qua các năm
Năm
1996
1998
1999
2000
2001
2002
2003
T

l


(%)
5,88
6,85
7,4
6,42
6,28
6,01
5,6
(Ngu

n : B


lao
độ
ng thương binh – x
ã
h

i )
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
- Qúa tr
ì
nh c

i cách khu v

c doanh nghi

p nhà n
ướ

c, h

p tác x
ã
, v

i vi

c
th

c hi

n các h
ì
nh th

c c

ph

n hóa, giao, khoán, bán, cho thuê, gi

i th


nh

m tăng c
ườ

ng hi

u qu

ho

t
độ
ng, kh

năng c

nh tranh,
đã
d

n
đế
n
đổ
i
m

i lao
độ
ng trong DN thu

c các ngành ngh

. Các năm 1999-2000 lao

độ
ng
th

t nghi

p trong khu v

c DN nhà n
ướ
c chi
ế
m kho

ng 7,2% t

ng s

lao
độ
ng
c

a khu v

c này, bao g

m lao
độ
ng c


a các DN b

phá s

n, gi

i th

, DN
chuy

n
đổ
i s

h

u, cơ c

u l

i.
Đồ
ng th

i , ph

n l


n h

p tác x
ã
ki

u c
ũ
chuy

n
đổ
i h
ì
nh th

c s

h

u ho

c gi

i th

và x
ã
viên m


t vi

c làm, b

sung bào
độ
i
ng
ũ
th

t nghi

p, tác
độ
ng
đế
n quan h

cung- c

u lao
độ
ng trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.

-
Để
tăng c
ườ
ng kh

năng c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, DN,
các thành ph

n kinh t
ế

đã
th

c hi

n các gi

i pháp như :

đổ
i m

i công ngh

,
nâng cao ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng, cơ c

u l

i s

n ph

m và t

ch

c l

i s

n xu


t ,
nâng cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, k
ế
t qu

d

n
đế
n bi
ế
n
độ
ng lao
độ
ng, m

t b

ph

n

b

đưa ra kh

i dây chuy

n s

n xu

t kinh doanh, tr

thành th

t nghi

p. S

li

u
kh

o sát th

tr
ườ
ng lao
độ
ng g


n đây cho th

y, t

i B
ì
nh Dương các năm g

n
đây t

l

lao
độ
ng r

i DN là 18,68%, con s

tương t

này t

i C

n Thơ :
8,97%,
Đồ
ng Nai : 12,92%, TP.HCM: 22,66%, H


i Ph
ò
ng 9,4%. Xu h
ướ
ng
th

t nghi

p này x

y ra th
ườ
ng xuyên, v

i biên
độ
cao hơn trong giai đo

n
đầ
u
tham gia m

nh m

vào quá tr
ì
nh t


do hóa thương m

i, toàn c

u hóa kinh t
ế
.
- Trong các năm phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, t

c
độ
tăng l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a n
ướ

c ta kho

ng 2,7-2,8%/năm trong khi t

c
độ
tăng vi

c làm là 2,3-
2,4%/năm.

khu v

c thành th

, v

i n

c cung lao
độ
ng cao hơn so v

i c

u lao
độ
ng là nguyên nhân c

a m


t b

ph

n lao
độ
ng không t
ì
m ki
ế
m
đượ
c vi

c
làm trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng và tr

thành th

t nghi

p. Trong đó,
đạ

i b

ph

n là
lao
độ
ng l

n
đầ
u b
ướ
c vào tu

i lao
độ
ng, chưa qua đào t

o, không có k

năng
ngh

nghi

p. Chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế
v

i xu h
ướ
ng t

t y
ế
u là thu h

p d

n
s

vi

c làm gi

n đơn và phát tri

n s

vi

c làm k


thu

t, vi

c làm có năng su

t
lao
độ
ng cao. Các ngành : công ngh

thông tin, vi

n thông, đi

n t

, du l

ch,
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L


p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
tài chính, ngân hàng, công nghi

p ch
ế
bi
ế
n…và các khu công nghi

p t

p
trung, khu ch
ế
xu

t có nhu c

u lao
độ
ng k

năng l

n, nhưng th

c t
ế

g

p khó
khăn trong tuy

n d

ng lao
độ
ng. Nguyên nhân là do t

l

lao
độ
ng qua đào
t

o chuyên môn k

thu

t c

a l

c l
ượ
ng lao
độ

ng thành th

th

p, năm2002
là34,03% (nông thôn 5,74%) và b

t c

p v

ch

t l
ượ
ng đào t

o, m

t b

ph

n
lao
độ
ng
đã
qua đào t


o chuyên môn k

thu

t không đáp

ng
đượ
c yêu c

u
c

a ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng. Do đó, đa s

lao
độ
ng th

t nghi

p trên th


tr
ườ
ng
lao
độ
ng thành th

là lao
độ
ng gi

n đơn.
Th

t nghi

p cơ c

u : chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
thúc
đẩ
y m


t b

ph

n
lao
độ
ng nông nghi

p sang khu v

c công nghi

p và d

ch v

, trong th

i gian
đổ
i ngh


đã
x

y ra t
ì

nh tr

ng th

t nghi

p cơ c

u. Lao
độ
ng th

t nghi

p do cơ
c

u thu

c lo

i này có xu h
ướ
ng t
ì
m vi

c làm m

i t


t hơn, m

c ti

n công cao
hơn trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng k

c

vi

c di chuy

n
đế
n các vùng khác và
đặ
c
bi

t là d
ò
ng di chuy


n lao
độ
ng nông thôn ra thành th

. Các năm 1990-1998
qui mô di chuy

n lao
độ
ng nông thôn- thành th

ph

m vi toàn qu

c 70-90
ngh
ì
n ng
ườ
i / năm. Di chuy

n lao
độ
ng nông thôn – thành th

có vai tr
ò
quan

tr

ng tr

ng trong cung

ng lao
độ
ng rút ra kh

i ngành nông nghi

p cho s


phát tri

n c

a các ngành ngh

có hàm l
ượ
ng k

thu

t cao, các ngành ngh

m


i
và s

phát tri

n c

a các khu v

c kinh t
ế
tư nhân, có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t, kích thích s

ho

t

độ
ng sôi
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng lao
độ
ng. Các năm qua , kho

ng hơn 22% lao
độ
ng nông thôn thay
đổ
i
ngh

, có m

c thu nh

p b
ì
nh quân tăng 30-50% so v

i các ho


t
độ
ng tr
ướ
c đó.
M

t s

khu ch
ế
su

t, khu công nghi

p t

p trung thu hút trên 70% lao
độ
ng di
chuy

n t

nông thôn
đế
n ( khu công nghi

p

Đồ
ng Nai, B
ì
nh Dương, Qu

ng
Ng
ã
i, Đà N

ng, Qu

ng Ninh,…) nhưng bên c

nh đó là t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p
cơ c

u di

n ra ph

bi

ế
n.
Th

t nghi

p t

nguy

n: bao g

m nh

ng ng
ườ
i không mu

n làm các
công vi

c có m

c lương th

p và nh

ng ng
ườ
i


n náu trong các công vi

c n

i
tr

gia
đì
nh do các m

c ti

n công th

p không
đủ
s

ng. Th

t nghi

p t

nguy

n
có khuynh h

ướ
ng gia tăng , năm 1998 kho

ng 4.8 tri

u ng
ườ
i và năm 2003 có
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
kho

ng 2,547 tri

u ng
ườ
i làm n

i tr


và 4,414 tri

u ng
ườ
i không có nhu c

u
làm vi

c chi
ế
m hơn 7% lao
độ
ng t

15 tu

i tr

lên. S

li

u đi

u tra cho th

y,
có t


i 40-50% s

lao
độ
ng này mu

n t
ì
m vi

c làm , nhưng không t
ì
m
đượ
c
vi

c làm phù h

p, đây c
ũ
ng là ngu

n cung lao
độ
ng ti

m năng cho th

tr

ườ
ng
lao
độ
ng.
Ngoài ra, trong quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
c
ò
n t

n t

i th

t
nghi

p do nguyên nhân b

t c


p c

a h

th

ng đào t

o.Đó là vi

c đào t

o theo
ngành ngh

chưa phù h

p v

i nhu c

u , tín hi

u c

a th

tr
ườ
ng lao

độ
ng.
III.CHÍNH SÁCH B
ẢO

HIỂM

THẤT

NGHIỆP

CỦA
V
IỆT
NAM
HIỆN

TẠI

TƯƠNG LAI
1.Th

c tr

ng h

tr

ng
ườ

i th

t nghi

p
M

t m

t Nhà n
ướ
c ban hành nhi

u chính sách v
ĩ
mô v

phát tri

n kinh
t
ế
nhi

u thành ph

n : chính sách
đấ
t đai, thu
ế

, tài chính ti

n t

, tín d

ng, t

p
trung phát tri

n nông nghi

p, nông thôn, phát tri

n kinh t
ế
h

gia
đì
nh, trang
tr

i h

gia
đì
nh, phát tri


n khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t…h
ướ
ng vào t

o ra
b

u không khí
đầ
u tư lành m

nh cho toàn x
ã
h

i phát tri

n kinh t
ế
, t

o m



vi

c làm, s

d

ng t

t các ti

m năng lao
độ
ng x
ã
h

i.
B

lu

t lao
độ
ng
đượ
c ban hành và có hi

u l

c thi hành t


1/1/1995
đã

quy
đị
nh c

th

nh

ng ch
ế

độ
liên quan t

i lao
độ
ng b

m

t vi

c làm bao g

m:
- Đi


u 17 quy
đị
nh: Do thay
đổ
i cơ c

u ho

c công ngh

làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng làm vi

c th
ườ
ng xuyên trong các doanh nghi

p t

1 năm tr

lên b


m


t vi

c th
ì
ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng ph

i có trách nhi

m đào t

o l

i
để
h


th

ti
ế

p t

c làm vi

c th
ì
doanh nghi

p ph

i tr

c

p m

t vi

c làm, m

i năm làm
vi

c tr

m

t tháng lương, th

p nh


t là hai tháng lương.
- Đi

u 42 quy
đị
nh:
Đố
i v

i tr
ườ
ng h

p ch

m d

t h

p
đồ
ng lao
độ
ng
đố
i
v

i ng

ườ
i lao
độ
ng đ
ã
làm vi

c th
ườ
ng xuyên trong doanh nghi

p, cơ quan t


ch

c t

m

t năm tr

lên ng
ườ
i s

d

ng lao
độ

ng có trách nhi

m tr

c

p thôi
vi

c, c

m

i năm làm vi

c là n

a tháng lương, c

ng v

i ph

c

p lương n
ế
u
có.
Đ

Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Ngh

quy
ế
t 120/HĐBT ngày 11/4/1992 c

a H

i
đồ
ng B

tr
ưở
ng v

ch



trương, phương h
ướ
ng và bi

n pháp gi

i quy
ế
t vi

c làm trong nh

ng năm ti
ế
p
theo. Trong đó, Chính ph

quy
đị
nh nh

ng bi

n pháp c

th

nh

m t


o ra
nh

ng đi

u ki

n thu

n l

i và cơ h

i có vi

c làm nhi

u hơn cho nh

ng ng
ườ
i
th

t nghi

p ho

c ngư


i
đế
n tu

i lao
độ
ng nhưng chưa t
ì
m th

y vi

c làm. Đây
là Ngh

quy
ế
t đánh d

u s

thay
đổ
i m

i căn b

n trong l
ĩ

nh v

c lao
độ
ng vi

c
làm phù h

p v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và l

n
đầ
u tiên Q
ũ
y qu

c gia v

gi

i quy

ế
t
vi

c làm
đã

đượ
c thành l

p v

i nhi

u ngu

n qu

khác nhau ( t

ngân sách nhà
n
ướ
c, t

H

p tác qu

c t

ế
và s

đóng góp c
ủă
dân), cùng v

i h

th

ng trunh
tâm xúc ti
ế
n vi

c làm c
ũ
ng ra
đờ
i và phát tri

n nhanh chóng. Ngh

quy
ế
t
120/HĐBT th

c s


tr

thành bà
đỡ
trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng giúp ng
ườ
i th

t
nghi

p

thành th

, thi
ế
u vi

c làm

nông thôn và nhóm x
ã

h

i y
ế
u th
ế
có cơ
h

i t
ì
m ki
ế
m vi

c làm trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Nh

ng chính sách và bi

n pháp th

c hi


n trong nh

ng năm qua
đã
góp
ph

n r

t quan tr

ng trong vi

c nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh,
đồ
ng
th

i t

o đi


u ki

n thu

n l

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng t
ì
m ho

c t

o vi

c làm m

i,
h
ò
a nh

p tr

l

i th


tr
ườ
ng lao
độ
ng. Tuy nhiên trong th

c t
ế
c
ò
n m

t s


l
ượ
ng khá l

n ng
ườ
i lao
độ
ng sau khi thôi vi

c h

c
ũ

ng không t
ì
m
đượ
c vi

c
làm.Do v

y đây là áp l

c r

t l

n cho x
ã
h

i.
Trên th
ế
gi

i
đã
có nhi

u n
ướ

c áp d

ng ch
ế

độ
b

o hi

m th

t nghi

p và
đạ
t
đượ
c thành t

u l

n như Trung Qu

c,Mông C

…Nh

n th


c r
õ
v

tác h

i
v

t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p và nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a nh

ng chính sách
đã
th


c
thi,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta đang chu

n b

ban hành ch
ế

độ
b

o hi

m th

t
nghi

p.
2.Chính sách b

o hi

m th


t nghi

p trong tương lai
Theo d

th

o m

i nh

t Lu

t BHXH, ch
ế

độ
b

o hi

m th

t nghi

p s


đượ
c đưa vào m


t m

c thu

c chương 1 v

BHXH b

t bu

c.
Đ
Ò
án môn h

c
Nguy
ễn ThÞ Thuỳ
Dương- L

p: Kinh
tÕ Lao độ
ng 44
Đố
i t
ượ
ng tham gia b

o hi


m th

t nghi

p s

bao g

m ng
ườ
i lao
độ
ng làm
vi

c theo h

p
đồ
ng có th

i h

n t

1 năm tr

lên ho


c theo h

p
đồ
ng lao
độ
ng
không xác
đị
nh th

i h

n.
Khi ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
đóng phí b

o hi

m th

t nghi

p
đủ

12 tháng tr

lên
và m

t vi

c 30 ngày tr

lên mà chưa có vi

c làm n
ế
u có đơn s


đượ
c c

p m

t
kho

n tr

c

p th


t nghi

p. Cùng v

i kho

n tr

c

p
đượ
c h
ưở
ng, ng
ườ
i lao
độ
ng s


đượ
c gi

i thi

u vi

c làm, đào t


o l

i ngh

phù h

p n
ế
u có yêu c

u.
Ch
ế

độ
này không áp d

ng
đố
i v

i các công ch

c nhà n
ướ
c, s

quan, quân
nhân ph


c v

quân
độ
i.
Theo ông
Đặ
ng Anh Du

, Phó V

tr
ưở
ng V

BHXH ( B

Lao
độ
ng –
Thương binh và X
ã
h

i )qua kh

o sát
ý
ki
ế

n c

a các chuyên gia và phân tích
t

l

đóng BHXH, m

c đóng BHTN
đượ
c đưa ra là 3% ti

n lương tháng c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng, trong đó doanh nghi

p s

đóng 2% c
ò
n ng
ườ
i lao
độ

ng
đóng1%.
V

m

c h
ưở
ng BHTN có hai quan đi

m, th

nh

t là t

l

h
ưở
ng c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng ph

thu


c vào th

i gian đóng qu

. Quan đi

m th

hai cho
r

ng nên quy
đị
nh s

ti

n c

th


để
chi tr

cho t

t c


nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng.
M

c này cao nh

t là ti

n lương t

i thi

u hi

n hành.Theo ông Bùi Văn R


V

chính sách lao
độ
ng vi

c làm – B


LĐ-TB-XH: v

i m

c h
ưở
ng là 60%
lương, trong kho

ng t

6
đế
n 18 tháng th
ì
t

l

đóng là 3,6%.N
ế
u ng
ườ
i s


d

ng lao
độ

ng và ng
ườ
i lao
độ
ng đóng b

ng nhau th
ì
t

l

đóng là 1,8%.N
ế
u
ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng đóng 2/3 th
ì
t

l

này s


là 2,4% và 1,2%.
Vi

c thi hành ch
ế

độ
b

o hi

m x
ã
h

i có hi

u qu

hay không c
ò
n ph


thu

c r

t nhi


u y
ế
u t

: xác
đị
nh chính xác ng
ườ
i
đượ
c h
ưở
ng, s

tham gia c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ

ng, quy mô qu

BHTN…
Hi

n nay, BHTN đang
đượ
c thí đi

m t

i TP.HCM và
Đồ
ng Nai.
3. M

t s

v

n
đề
bàn c
ã
i v

vi

c thi hành chính sách BHTN.
- Th


c hi

n th

ng kê ngu

n lao
độ
ng :
Để
có th

th

c hi

n
đượ
c công tác
gi

i quy
ế
t th

t nghi

p, t


o vi

c làm th
ì
tr
ướ
c tiên c

n thi
ế
t là ph

i n

m b

t

×