ĐỀ TÀI
Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động
ngân hàng ở Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn : Ts Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hành : Phạm Thu Hương
1
M
ỤC
LỤC
Trang
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
2
NỘ
I DUNG
P
HẦN
I: L
Ý
LUẬN
VỀ
NHỮ
NG
RỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG 3
I/ T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÁC
NGHIỆP
VỤ
TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG 3
1. Khái ni
ệ
m 3
2. Nh
ữ
ng nghi
ệ
p v
ụ
ch
ủ
y
ế
u trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng 3
II/ R
ỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG 5
1. R
ủ
i ro 5
2. R
ủ
i ro t
ồ
n t
ạ
i khách quan trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng 5
III/ N
HỮNG
RỦI
RO
ĐẶC
THÙ TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG 6
1. R
ủ
i ro tín d
ụ
ng 6
2. R
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t 8
3. R
ủ
i ro h
ố
i đoái 9
4. R
ủ
i ro thanh toán 10
5. R
ủ
i ro ngu
ồ
n v
ố
n 11
6. R
ủ
i ro ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng 12
7. R
ủ
i ro công ngh
ệ
ho
ạ
t
độ
ng 12
8. R
ủ
i ro qu
ố
c gia 13
PH
ẦN
II:
THỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
CỦA
V
IỆT
NAM
VÀ
BIỆN
PHÁP
NHẰM
HẠN
CHẾ
RỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG 14
I/ T
HỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
Ở
V
IỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN QUA 14
II/ M
ỘT
SỐ
BIỆN
PHÁP
PHÒNG
NGỪA
VÀ
HẠN
CHẾ
RỦI
RO 17
K
ẾT
LUẬN
24
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
25
2
LỜI
NÓI
ĐẦU
S
ự
ra
đờ
i ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng đánh d
ấ
u m
ộ
t b
ướ
c ngo
ặ
t trong
l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n và ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a con ng
ườ
i. Lênin
đã
coi s
ự
ra
đờ
i
ngân hàng như ”S
ự
phát minh ra l
ử
a” hay “S
ự
phát minh ra bánh xe”.
Vai tr
ò
to l
ớ
n c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh
t
ế
và x
ã
h
ộ
i
đượ
c xu
ấ
t phát t
ừ
chính nh
ữ
ng
đặ
c trưng c
ủ
a nó. Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ngân hàng là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh
đặ
c bi
ệ
t b
ở
i
hàng hoá trong quá tr
ì
nh kinh doanh là ti
ề
n t
ệ
-lo
ạ
i hàng hoá có tính
nh
ạ
y c
ả
m và s
ứ
c cu
ố
n hút
đặ
c bi
ệ
t. Chính tính
đặ
c bi
ệ
t riêng có này
c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
mà ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ngân hàng v
ừ
a là m
ộ
t lo
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, v
ừ
a là m
ộ
t l
ĩ
nh
v
ự
c mà kh
ả
năng x
ả
y ra r
ủ
i ro cao.
Nghiên c
ứ
u v
ề
r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng là m
ộ
t vi
ệ
c làm
h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t
nam. Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u này s
ẽ
cho ta th
ấ
y r
õ
đượ
c các lo
ạ
i r
ủ
i ro,
nguyên nhân xu
ấ
t hi
ệ
n r
ủ
i ro và h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nó, và
để
t
ừ
đó
đề
ra các
gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u, thi
ế
t th
ự
c nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro, gi
ả
m thi
ể
u t
ổ
n
th
ấ
t cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
trong l
ý
thuy
ế
t c
ũ
ng như th
ự
c tr
ạ
ng
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t nam, em m
ạ
nh
d
ạ
n l
ự
a ch
ọ
n
đề
tài nghiên c
ứ
u:
"Các bi
ệ
n pháp h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng
ở
Vi
ệ
t nam"
và cho r
ằ
ng vi
ệ
c t
ì
m hi
ể
u và nghiên c
ứ
u ván
đề
này là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t
đố
i
v
ớ
i m
ộ
t sinh viên khoa Ngân hàng-Tài chính c
ủ
a tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c KTQD.
M
ặ
c dù
đã
có s
ự
giúp
đỡ
h
ế
t s
ứ
c nhi
ệ
t t
ì
nh v
ề
m
ặ
t khoa h
ọ
c c
ũ
ng như
tài li
ệ
u ph
ụ
c v
ụ
bài vi
ế
t c
ủ
a cô giáo TS. Nguy
ễ
n Th
ị
B
ấ
t, nhưng do ki
ế
n
th
ứ
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
nên bài vi
ế
t c
ủ
a em s
ẽ
không th
ể
tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u
sót c
ầ
n b
ổ
sung. Em r
ấ
t mong nh
ậ
n
đượ
c s
ự
góp
ý
c
ủ
a th
ầ
y cô và các b
ạ
n
để
bài vi
ế
t
đượ
c hoàn ch
ỉ
nh hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
Sinh viên: Ph
ạ
m Thu Hương
3
P
HẦN
I
L
Ý
LUẬN
VỀ
NHỮNG
RỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
I/ T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÁC
NGHIỆP
VỤ
TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
1/ Khái ni
ệ
m
Khi nghiên c
ứ
u v
ề
ngân hàng, do có s
ự
xâm nh
ậ
p m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a các
đị
nh ch
ế
tài chính phi ngân hàng và s
ự
phát tri
ể
n đa d
ạ
ng c
ủ
a
b
ả
n thân ngành ngân hàng nên r
ấ
t khó
để
đưa ra m
ộ
t
đị
nh ngh
ĩ
a
chính xác, ng
ắ
n g
ọ
n v
ề
ngân hàng.
Ở
Vi
ệ
t Nam, lu
ậ
t các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đã
đưa ra m
ộ
t
đị
nh
ngh
ĩ
a v
ề
ngân hàng như sau: Ngân hàng là lo
ạ
i h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng và các ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh khác có liên quan. Trong đó ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng là ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
và d
ị
ch v
ụ
ngân hàng v
ớ
i n
ộ
i dung th
ườ
ng xuyên
là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i, s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n này
để
c
ấ
p tín d
ụ
ng và cung
ứ
ng các
d
ị
ch v
ụ
thanh toán.
H
ệ
th
ố
ng ngân hàng hi
ệ
n nay
đượ
c chia thành hai b
ộ
ph
ậ
n
chính: Ngân hàng Trung Ương và các ngân hàng trung gian. V
ì
s
ự
liên
đố
i m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i nhau trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
và tài chính, nhi
ề
u
t
ổ
ch
ứ
c không ph
ả
i là ngân hàng nhưng c
ũ
ng tham gia vào ho
ạ
t
độ
ng
cho vay và kinh doanh ti
ề
n t
ệ
như các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng, công ty B
ả
o
hi
ể
m, công ty Tài chính, các qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
đượ
c nhi
ề
u n
ướ
c xem như
là b
ộ
ph
ậ
n th
ứ
ba c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng .
2/ Nh
ữ
ng nghi
ệ
p v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ngân hàng
Như ph
ầ
n trên
đã
nghiên c
ứ
u, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng hi
ệ
n nay
đượ
c chia thành hai b
ộ
ph
ậ
n chính, và m
ỗ
i b
ộ
ph
ậ
n này s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n
nh
ữ
ng ch
ứ
c năng riêng có c
ủ
a nó.
Ở
t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c, Ngân hàng Trung Ương là cơ quan duy nh
ấ
t
phát hành gi
ấ
y b
ạ
c
để
đưa vào lưu hành trong n
ề
n kinh t
ế
. Nó có
4
nhi
ệ
m v
ụ
là t
ổ
ch
ứ
c in ti
ề
n và đưa kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n gi
ấ
y vào trong lưu
thông thông qua kênh c
ầ
n thi
ế
t,
đồ
ng th
ờ
i l
ự
a ch
ọ
n, tiêu hu
ỷ
các
đồ
ng ti
ề
n không
đủ
tiêu chu
ẩ
n lưu hành và đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u ti
ề
n
theo m
ệ
nh giá gi
ữ
a các vùng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c gi
ữ
a các th
ờ
i k
ỳ
khác
nhau.
Bên c
ạ
nh đó, Ngân hàng Trung Ương c
ò
n đóng vai tr
ò
là ngân
hàng c
ủ
a các ngân hàng th
ự
c hi
ệ
n. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là Ngân hàng
Trung Ương m
ở
tài kho
ả
n và qu
ả
n l
ý
ti
ề
n g
ử
i cho h
ệ
th
ố
ng các Ngân
hàng Thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác, hay Ngân hàng Trung
Ương có th
ể
cho vay
đố
i v
ớ
i các Ngân hàng Thương m
ạ
i. M
ặ
t khác,
Ngân hàng Trung Ương c
ũ
ng c
ò
n là ngân hàng c
ủ
a Nhà n
ướ
c; ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Ngân hàng Trung Ương
đặ
t d
ướ
i s
ự
ki
ể
m soát và đi
ề
u hành
c
ủ
a cơ quan Nhà n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i Ngân hàng Trung Ương c
ũ
ng th
ự
c
hi
ệ
n ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a c
ả
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng. Hơn n
ữ
a, Ngân hàng Trung Ương c
ò
n thay m
ặ
t cho
Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
quan h
ệ
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ngoài
như th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c k
ý
k
ế
t các hi
ệ
p
đị
nh v
ề
tín d
ụ
ng, ti
ề
n t
ệ
đố
i v
ớ
i
Ngân hàng Trung Ương các n
ướ
c ho
ặ
c các t
ổ
ch
ứ
c tài chính ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
mà các n
ướ
c tham gia. Ngân hàng Trung Ương c
ũ
ng có quan
h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
đố
i v
ớ
i Kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các kho
ả
n
chi tiêu cho Chính ph
ủ
.
C
ò
n v
ề
các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng trung gian, trong đó đi
ể
n
h
ì
nh là Ngân hàng Thương m
ạ
i th
ì
có th
ể
chia thành ba nhóm ho
ạ
t
độ
ng chính; đó là ho
ạ
t
độ
ng t
ậ
p trung huy
độ
ng v
ố
n, ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và các ho
ạ
t
độ
ng trung gian khác.
V
ề
ho
ạ
t
độ
ng t
ậ
p trung huy
độ
ng v
ố
n, ngân hàng có th
ể
t
ạ
o l
ậ
p
ngu
ồ
n v
ố
n thông qua ho
ạ
t
độ
ng m
ở
tài kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i cho khách
hàng, phát hành k
ỳ
phi
ế
u, trái phi
ế
u ngân hàng, ho
ặ
c đi vay các ngân
hàng khác. V
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a ngân hàng Thương m
ạ
i có th
ể
đượ
c
h
ì
nh thành t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n khác nhau như do Nhà n
ướ
c c
ấ
p, do các c
ổ
đông góp v
ố
n ho
ặ
c c
ủ
a các bên liên doanh; ngoài ra, v
ố
n ch
ủ
sơ h
ữ
u
c
ò
n có th
ể
do ngân hàng m
ở
r
ộ
ng các ho
ạ
t
độ
ng như làm d
ị
ch v
ụ
,
đạ
i
l
ý
5
V
ề
ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, Ngân hàng Thương m
ạ
i có th
ể
cho
vay. Đây ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các Ngân hàng Thương m
ạ
i và nó
c
ũ
ng ph
ả
n ánh đúng tính ch
ấ
t c
ủ
a các Ngân hàng Thương m
ạ
i là huy
độ
ng v
ố
n
để
cho vay. Bên c
ạ
nh đó, Ngân hàng Thương m
ạ
i c
ũ
ng có
th
ể
đầ
u tư kinh doanh ch
ứ
ng khoán,
đầ
u tư tài s
ả
n c
ố
đị
nh
Ngân hàng Thương m
ạ
i c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t
độ
ng trung
gian khác như làm trung gian thanh toán cho khách hàng, chuy
ể
n ti
ề
n
cho khách hàng, tư v
ấ
n, môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán
Chính v
ì
nh
ữ
ng
đặ
c trưng trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các Ngân hàng
Thương m
ạ
i như nêu trên mà nh
ữ
ng r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng
th
ườ
ng g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i các Ngân hàng Thương m
ạ
i .
II/ R
ỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
1/ R
ủ
i ro
R
ủ
i ro trong kinh doanh
đượ
c hi
ể
u là nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i trong kinh
doanh có th
ể
n
ằ
m ngoài kh
ả
năng ki
ể
m soát c
ủ
a đơn v
ị
kinh doanh.
T
ừ
đó ta có nh
ậ
n xét:
- Không
đượ
c coi t
ấ
t c
ả
các thi
ệ
t h
ạ
i trong kinh doanh là r
ủ
i ro
trong kinh doanh
- M
ứ
c
độ
r
ủ
i ro ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
th
ự
c có
c
ủ
a đơn v
ị
.
- R
ủ
i ro
đượ
c gây ra b
ở
i nhi
ề
u nguyên nhân: khách quan, ch
ủ
quan,có r
ủ
i ro b
ấ
t kh
ả
kháng và r
ủ
i ro t
ự
nhiên, nhưng dù là lo
ạ
i r
ủ
i
ro nào c
ũ
ng
đề
u có kh
ả
năng ph
ò
ng ng
ừ
a v
ớ
i các bi
ệ
n pháp có th
ể
khác nhau.
2/R
ủ
i ro t
ồ
n t
ạ
i khách quan trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, kinh doanh và r
ủ
i ro là hai ph
ạ
m
trù c
ặ
p đôi.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN
đã
làm đa d
ạ
ng hoá
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, t
ạ
o s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
6
thành ph
ầ
n này và thúc
đẩ
y s
ự
c
ạ
nh tranh l
ẫ
n nhau m
ộ
t cách lành
m
ạ
nh.
R
ủ
i ro tuy là s
ự
b
ấ
t tr
ắ
c gây thi
ệ
t h
ạ
i không mong
đợ
i song l
ạ
i
là hi
ệ
n t
ượ
ng d
ồ
ng hành v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh. R
ủ
i ro xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng đi
ể
m
y
ế
u, kém hi
ệ
u qu
ả
, m
ấ
t cân
đố
i trong phát tri
ể
n kinh t
ế
. R
ủ
i ro v
ừ
a là
nguyên nhân, v
ừ
a là h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
không có
hi
ệ
u qu
ả
. Nó t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho quá tr
ì
nh đào th
ả
i t
ự
nhiên c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p y
ế
u kém, thúc
đẩ
y s
ự
ch
ấ
n ch
ỉ
nh, thích nghi c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p, t
ạ
o xu h
ướ
ng phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh và có hi
ệ
u qu
ả
cho
n
ề
n kinh t
ế
.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a
các Ngân hàng Thương m
ạ
i c
ũ
ng không n
ằ
m ngoài s
ự
tác
độ
ng trên.
Th
ậ
m chí, v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng, h
ầ
u như không có lo
ạ
i nghi
ệ
p v
ụ
nào, không có lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
nào c
ủ
a ngân hàng là không có r
ủ
i ro b
ở
i
m
ộ
t l
ẽ
là ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng Thương m
ạ
i trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t nh
ậ
y c
ả
m, m
ọ
i bi
ế
n
độ
ng
trong n
ề
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i
đề
u nhanh chóng tác
độ
ng
đế
n ho
ạ
t
độ
ng
ngân hàng, có th
ể
gây nên nh
ữ
ng xaó tr
ộ
n b
ấ
t ng
ờ
và d
ẫ
n
đế
n hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a ngân hàng b
ị
gi
ả
m sút m
ộ
t cách nhanh chóng. Do v
ậ
y, ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i luôn ch
ứ
a
đự
ng nh
ữ
ng
r
ủ
i ro “ti
ề
m
ẩ
n”, nó có th
ể
x
ẩ
y ra b
ấ
t c
ứ
lúc nào.
Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ngân hàng là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c
đặ
c bi
ệ
t do
hàng hoá c
ủ
a nó là ti
ề
n t
ệ
-lo
ạ
i hàng hoá có tính nh
ạ
y c
ả
m và s
ứ
c
cu
ố
n hút r
ấ
t l
ớ
n; v
ì
v
ậ
y mà r
ủ
i ro trong kinh doanh ngân hàng c
ũ
ng
r
ấ
t l
ớ
n và đa d
ạ
ng.
Do v
ậ
y, nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
t
ừ
ng lo
ạ
i r
ủ
i ro,
đề
ra nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
ngăn ch
ặ
n ph
ò
ng ch
ố
ng h
ữ
u hi
ệ
u
để
h
ạ
n ch
ế
th
ấ
p nh
ấ
t r
ủ
i ro luôn là
v
ấ
n
đề
c
ấ
p bách th
ườ
ng xuyên liên t
ụ
c t
ồ
n t
ạ
i song song v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng.
7
III/ N
HỮNG
RỦI
RO
ĐẶC
THÙ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1/R
ủ
i ro tín d
ụ
ng
Nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng là nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a ngân hàng; nó
th
ườ
ng chi
ế
m ph
ầ
n l
ớ
n trong các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân
hàng c
ả
v
ề
kh
ố
i l
ượ
ng công vi
ệ
c c
ũ
ng như m
ứ
c
độ
t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i. T
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i nó là m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro c
ủ
a nghi
ệ
p v
ụ
này c
ũ
ng chi
ế
m ph
ầ
n
l
ớ
n trong t
ổ
ng m
ứ
c r
ủ
i ro c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng.
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng phát sinh trong tr
ườ
ng h
ợ
p ngân hàng không
thu
đượ
c
đầ
y
đủ
c
ả
g
ố
c và l
ã
i c
ủ
a kho
ả
n vay. Nói cách khác, “r
ủ
i ro
tín d
ụ
ng là kh
ả
năng x
ả
y ra do khách hàng không th
ự
c hi
ệ
n tr
ả
n
ợ
theo các đi
ề
u kho
ả
n
đã
th
ỏ
a thu
ậ
n trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng”.
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng là lo
ạ
i r
ủ
i ro l
ớ
n nh
ấ
t và th
ườ
ng xuyên x
ả
y ra
trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân hàng. R
ủ
i ro tín d
ụ
ng x
ả
y ra
khi bên đi vay, trong m
ộ
t giao d
ị
ch nào đó, không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c
vi
ệ
c thanh toán ti
ề
n vay theo th
ờ
i h
ạ
n và đi
ề
u ki
ệ
n trong h
ợ
p
đồ
ng
làm cho ng
ườ
i cho vay ph
ả
i gánh ch
ị
u t
ổ
n th
ấ
t tài chính.
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng có muôn h
ì
nh muôn v
ẻ
, v
ớ
i nhi
ề
u h
ì
nh thái,
cung b
ậ
c khác nhau, chúng ti
ề
m
ẩ
n trong su
ố
t quá tr
ì
nh tr
ướ
c, trong
và sau khi cho vay và bi
ể
u hi
ệ
n ra bên ngoài là món vay không thu
h
ồ
i
đượ
c, n
ợ
quá h
ạ
n, n
ợ
khó
đò
i, m
ấ
t v
ố
n
Để
xem xét th
ự
c tr
ạ
ng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng, ng
ườ
i
ta th
ườ
ng ph
ả
i xét
đế
n t
ỷ
tr
ọ
ng n
ợ
quá h
ạ
n cao hay th
ấ
p. Trong t
ỷ
tr
ọ
ng n
ợ
quá h
ạ
n, ng
ườ
i ta l
ạ
i chia ra t
ỷ
tr
ọ
ng n
ợ
quá h
ạ
n d
ướ
i sáu
tháng, n
ợ
quá h
ạ
n d
ướ
i m
ộ
t năm, n
ợ
quá h
ạ
n trên m
ộ
t năm, n
ợ
quá
h
ạ
n khó
đò
i, n
ợ
không có kh
ả
năng thu h
ồ
i Các t
ỷ
tr
ọ
ng này càng
cao th
ì
kh
ả
năng b
ả
o toàn v
ố
n tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng càng th
ấ
p.
Khi nghiên c
ứ
u v
ề
các nguyên nhân gây nên r
ủ
i ro tín d
ụ
ng,
ng
ườ
i ta
đã
đưa ra m
ộ
t s
ố
nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u sau: nguyên nhân
khách quan và nguyên nhân ch
ủ
quan.
Nguyên nhân khách quan là nguyên nhân b
ấ
t kh
ả
kháng, thông
tin không cân x
ứ
ng, s
ự
đi
ề
u khi
ể
n sai l
ệ
ch c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Nguyên nhân ch
ủ
quan là nguyên nhân t
ừ
phía ngân hàng (mà ch
ủ
8
y
ế
u là t
ừ
s
ự
y
ế
u kém c
ủ
a cán b
ộ
ngân hàng, các nhà qu
ả
n tr
ị
đi
ề
u
hành không có năng l
ự
c, thi
ế
u ki
ể
m tra giám sát), nguyên nhân t
ừ
phía khách hàng
Ngày nay, các Ngân hàng Thương m
ạ
i dù
đã
m
ở
r
ộ
ng kinh
doanh trên nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau, nhưng ho
ạ
t
độ
ng cho vay v
ẫ
n là
ngu
ồ
n cơ b
ả
n t
ạ
o nên thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng.
Đặ
c bi
ệ
t,
ở
nh
ữ
ng
n
ướ
c đang phát tri
ể
n như
ở
Vi
ệ
t Nam, ho
ạ
t
độ
ng cho vay chi
ế
m t
ớ
i
90% ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng, và v
ì
th
ế
mà r
ủ
i ro tín d
ụ
ng là v
ấ
n
đề
c
ầ
n
đượ
c quan tâm
đặ
c bi
ệ
t trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân hàng
Thương m
ạ
i
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
V
ề
b
ả
n ch
ấ
t, r
ủ
i ro tín d
ụ
ng là lo
ạ
i r
ủ
i ro đa d
ạ
ng và ph
ứ
c t
ạ
p,
và vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và ph
ò
ng ng
ừ
a nó r
ấ
t khó khăn. Lo
ạ
i r
ủ
i ro này có
th
ể
x
ả
y ra
ở
b
ấ
t c
ứ
đâu, b
ấ
t c
ứ
lúc nào. B
ấ
t c
ứ
m
ộ
t r
ủ
i ro nào đó c
ủ
a
ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ũ
ng đưa
đế
n r
ủ
i ro cho ngân hàng. Ngân hàng
không th
ể
lo
ạ
i tr
ừ
kh
ả
năng r
ủ
i ro, song n
ế
u ngân hàng có nh
ữ
ng gi
ả
i
pháp
đồ
ng b
ộ
h
ữ
u hi
ệ
u th
ì
có th
ể
ngăn ng
ừ
a r
ủ
i ro, h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa
nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i có th
ể
x
ả
y ra.
2/ R
ủ
i ro v
ề
l
ã
i su
ấ
t
R
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t là r
ủ
i ro phát sinh khi có s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a chênh
l
ệ
ch l
ã
i su
ấ
t gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t cho vay c
ủ
a ngân hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ph
ả
i tr
ả
cho vi
ệ
c đi vay, d
ẫ
n
đế
n làm gi
ả
m thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng.
R
ủ
i ro này là h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng thay
đổ
i l
ã
i su
ấ
t. Trong n
ề
n
kinh t
ế
, l
ã
i su
ấ
t là y
ế
u t
ố
r
ấ
t nh
ạ
y c
ả
m
đố
i v
ớ
i bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
; hơn n
ữ
a, nó là công c
ụ
trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách tài
chính ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a Chính ph
ủ
. V
ì
v
ậ
y, r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t là r
ủ
i ro xu
ấ
t hi
ệ
n
th
ườ
ng xuyên trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ngân hàng .
Như v
ậ
y, r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t là nh
ữ
ng tác
độ
ng do bi
ế
n
độ
ng l
ã
i su
ấ
t
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng. R
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
m
ố
i
quan h
ệ
qua l
ạ
i c
ủ
a tài s
ả
n Có, tài s
ả
n N
ợ
và các h
ợ
p
đồ
ng ngo
ạ
i
b
ả
ng.
Cơ c
ấ
u tài s
ả
n Có, tài s
ả
n N
ợ
s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh t
ì
nh tr
ạ
ng r
ủ
i ro l
ã
i
su
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng. T
ì
nh tr
ạ
ng r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c vào m
ứ
c
9
độ
cân
đố
i gi
ữ
a tài s
ả
n Có và tài s
ả
n N
ợ
mà đi
ể
n h
ì
nh là khi ngân
hàng dùng tài s
ả
n N
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n ho
ặ
c v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t thay
đổ
i
để
đầ
u tư
vào tài s
ả
n Có dài h
ạ
n hơn v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t c
ố
đị
nh. Ngân hàng s
ẽ
g
ặ
p r
ủ
i
ro khi l
ã
i su
ấ
t ng
ắ
n h
ạ
n tăng, chi phí ngân hàng tăng lên trong khi
thu nh
ậ
p
ở
tài s
ả
n Có dài h
ạ
n hơn v
ẫ
n gi
ữ
nguyên. N
ế
u chênh l
ệ
ch
thu nh
ậ
p
ở
tài s
ả
n Có không bù
đắ
p chi phí nghi
ệ
p v
ụ
kinh doanh th
ì
ngân hàng s
ẽ
b
ị
ăn m
ò
n vào v
ố
n. Ng
ượ
c l
ạ
i, khi nh
ậ
n l
ạ
i v
ố
n v
ớ
i m
ộ
t
th
ờ
i h
ạ
n và l
ã
i su
ấ
t
ấ
n
đị
nh, l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng s
ẽ
b
ị
gi
ả
m khi l
ã
i
su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng b
ị
gi
ả
m xu
ố
ng.
Ngoài ra, r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t c
ò
n có th
ể
x
ả
y ra trong nh
ữ
ng tr
ườ
ng
h
ợ
p sau đây:
- L
ạ
m phát tăng, l
ã
i su
ấ
t bu
ộ
c ph
ả
i đi
ề
u ch
ỉ
nh theo xu h
ướ
ng tăng
lên, chi phí cho ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng c
ũ
ng tăng lên, do đó làm gi
ả
m
thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng. Khi l
ạ
m phát cao th
ì
th
ườ
ng có l
ợ
i cho
ng
ườ
i vay v
ố
n và b
ấ
t l
ợ
i cho ng
ườ
i cho vay.
- R
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t c
ũ
ng có th
ể
x
ả
y ra do tr
ì
nh
độ
th
ấ
p kém, b
ị
thua
thi
ệ
t trong vi
ệ
c c
ạ
nh tranh l
ã
i su
ấ
t
ở
th
ị
tr
ườ
ng ho
ặ
c do nhi
ề
u y
ế
u t
ố
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tác
độ
ng
đế
n l
ã
i su
ấ
t như cung, c
ầ
u, y
ế
u t
ố
khác c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng Khi ngân hàng có quy
ế
t
đị
nh đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ã
i su
ấ
t theo
h
ướ
ng gi
ả
m xu
ố
ng, trong khi ti
ề
n g
ử
i có k
ỳ
h
ạ
n chưa
đế
n h
ạ
n tr
ả
, t
ứ
c
là kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i có k
ỳ
h
ạ
n l
ạ
i không gi
ả
m tương
ứ
ng, nên c
ũ
ng d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t.
3/ R
ủ
i ro h
ố
i đoái
Kinh doanh ngo
ạ
i h
ố
i là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân
hàng nh
ằ
m ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cho các nhà kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ho
ạ
t
độ
ng thu
ậ
n l
ợ
i.
R
ủ
i ro h
ố
i đoái là r
ủ
i ro xu
ấ
t hi
ệ
n trong nghi
ệ
p v
ụ
kinh doanh
ngo
ạ
i h
ố
i do s
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
t
ỷ
giá gi
ữ
a các
đồ
ng ti
ề
n.
N
ế
u t
ỷ
giá h
ố
i đoái bán ra l
ớ
n hơn t
ỷ
giá mua vào th
ì
nhà kinh
doanh có l
ã
i, ng
ượ
c l
ạ
i th
ì
b
ị
l
ỗ
.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, t
ỷ
giá luôn bi
ế
n
độ
ng, v
ớ
i bi
ế
n
đổ
i c
ủ
a t
ỷ
giá h
ố
i đoái, b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t kho
ả
n n
ợ
nào cho dù dài hay
10
ng
ắ
n,
đố
i v
ớ
i m
ộ
t
đồ
ng ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh,
đề
u có th
ể
t
ạ
o cho ngân hàng
ph
ả
i
đố
i m
ặ
t v
ớ
i r
ủ
i ro t
ỷ
giá h
ố
i đoái.
S
ự
thay
đổ
i t
ỷ
giá d
ẫ
n
đế
n s
ự
thay
đổ
i giá tr
ị
ngo
ạ
i h
ố
i, c
ụ
th
ể
:
- N
ế
u ngân hàng có dư d
ậ
t v
ề
ngoai t
ệ
nào đó, khi ngo
ạ
i t
ệ
đó
lên giá, ngân hàng s
ẽ
có l
ã
i, ng
ượ
c l
ạ
i ngân hàng s
ẽ
l
ỗ
khi ngo
ạ
i t
ệ
đó xu
ố
ng giá.
- N
ế
u ngân hàng
ở
v
ị
đo
ả
n v
ề
lo
ạ
i ngo
ạ
i t
ệ
nào đó, khi ngo
ạ
i t
ệ
đó lên giá, ngân hàng s
ẽ
l
ỗ
và ng
ượ
c l
ạ
i ngân hàng s
ẽ
có l
ã
i n
ế
u
ngo
ạ
i t
ệ
đó xu
ố
ng giá.
M
ộ
t tr
ạ
ng thái ngo
ạ
i h
ố
i dù
ở
th
ế
tr
ườ
ng hay th
ế
đo
ả
n
đề
u có
nguy cơ gây t
ổ
n th
ấ
t cho các nhà giao d
ị
ch. Dư d
ậ
t v
ề
ngo
ạ
i t
ệ
càng
l
ớ
n th
ì
r
ủ
i ro càng cao khi t
ỷ
giá gi
ả
m; ng
ượ
c l
ạ
i, đo
ả
n v
ề
ngo
ạ
i t
ệ
nào đó càng m
ạ
nh th
ì
r
ủ
i ro c
ũ
ng không ít khi t
ỷ
giá gi
ả
m.
Khi phân bi
ệ
t t
ì
nh h
ì
nh l
ã
i, l
ỗ
ngo
ạ
i h
ố
i theo v
ị
th
ế
ngo
ạ
i h
ố
i,
ng
ườ
i ta so sánh s
ố
l
ỗ
, l
ã
i th
ự
c t
ế
x
ả
y ra so v
ớ
i m
ứ
c l
ỗ
, l
ã
i d
ự
ki
ế
n,
qua đó đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng qu
ả
n l
ý
r
ủ
i ro t
ỷ
giá h
ố
i đoái c
ủ
a m
ộ
t
ngân hàng.
4/R
ủ
i ro thanh toán
R
ủ
i ro thanh toán phát sinh khi nh
ữ
ng ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n
đồ
ng th
ờ
i
có nhu c
ầ
u rút ti
ề
n g
ử
i
ở
ngân hàng ngay l
ậ
p t
ứ
c. Trong nh
ữ
ng
tr
ườ
ng h
ợ
p như v
ậ
y, ngân hàng ph
ả
i đi vay b
ổ
sung ngu
ồ
n v
ố
n thanh
toán ho
ặ
c ph
ả
i bán tài s
ả
n Có c
ủ
a m
ì
nh
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u rút ti
ề
n
c
ủ
a ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n.
M
ọ
i ngân hàng ho
ạ
t
độ
ng b
ì
nh th
ườ
ng ph
ả
i
đả
m b
ả
o
đượ
c kh
ả
năng thanh toán. Kh
ả
năng chi tr
ả
là kh
ả
năng đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u
chi tr
ả
hi
ệ
n t
ạ
i,
độ
t xu
ấ
t, và trong tương lai.
Khi ngân hàng thi
ế
u kh
ả
năng chi tr
ả
, n
ế
u không
đượ
c gi
ả
i
quy
ế
t k
ị
p th
ờ
i có th
ể
d
ẫ
n
đế
n m
ấ
t kh
ả
năng chi tr
ả
. Khi ngân hàng
th
ừ
a kh
ả
năng chi tr
ả
s
ẽ
đẫ
n
đế
n
đọ
ng v
ố
n, làm gi
ả
m kh
ả
năng sinh
l
ờ
i, thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng gi
ả
m.
R
ủ
i ro thanh toán n
ả
y sinh do nh
ữ
ng nguyên nhân sau:
- Do m
ấ
t cân b
ằ
ng gi
ữ
a ngu
ồ
n v
ố
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, ngu
ồ
n v
ố
n
dư th
ừ
a quá l
ớ
n, trong khi đó th
ị
tr
ườ
ng
đầ
u ra h
ạ
n h
ẹ
p, nên m
ộ
t s
ố
ngân hàng
đã
dùng v
ố
n huy
độ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
để
cho vay trung h
ạ
n và
11
dài h
ạ
n quá m
ứ
c, d
ẫ
n
đế
n thi
ế
u h
ụ
t kh
ả
năng chi tr
ả
t
ạ
m th
ờ
i cho
ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n.
- Khi
đế
n h
ạ
n, các kho
ả
n cho vay khó thu h
ồ
i
đượ
c, uy tín c
ủ
a
ngân hàng gi
ả
m sút, ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n và ng
ườ
i đi vay th
ườ
ng ph
ả
n
ứ
ng
tr
ướ
c nh
ữ
ng khó khăn c
ủ
a ngân hàng b
ằ
ng cách s
ử
d
ụ
ng h
ế
t h
ạ
n m
ứ
c
tín d
ụ
ng
để
đả
m b
ả
o có ti
ề
n cho nh
ữ
ng nhu c
ầ
u v
ề
sau ho
ặ
c rút h
ế
t s
ố
dư ti
ề
n g
ử
i v
ì
s
ợ
có th
ể
không rút
đượ
c.
T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng khía c
ạ
nh trên d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng r
ủ
i ro trong thanh
toán c
ủ
a ngân hàng. Các nhà chuyên môn kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng đây là lo
ạ
i
r
ủ
i ro riêng c
ủ
a ngân hàng và liên quan
đế
n s
ự
s
ố
ng c
ò
n c
ủ
a ngân
hàng. R
ủ
i ro này th
ườ
ng là h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a m
ộ
t hay nhi
ề
u lo
ạ
i r
ủ
i ro mà
ngân hàng không l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này, v
ố
n t
ự
có c
ủ
a ngân hàng không có kh
ả
năng bù
đắ
p h
ế
t t
ấ
t c
ả
các kho
ả
n m
ấ
t mát, thi
ệ
t h
ạ
i, ngân hàng d
ễ
rơi
vào t
ì
nh tr
ạ
ng v
ỡ
n
ợ
hay phá s
ả
n.
5/ R
ủ
i ro v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n
R
ủ
i ro v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n th
ườ
ng x
ẩ
y ra d
ướ
i hai h
ì
nh th
ứ
c: r
ủ
i ro
thi
ế
u v
ố
n và r
ủ
i ro th
ừ
a v
ố
n. Tr
ướ
c h
ế
t, chúng ta c
ầ
n ph
ả
i hi
ể
u r
õ
v
ề
khái ni
ệ
m th
ừ
a và thi
ế
u v
ố
n trong kinh doanh ngân hàng.
Th
ừ
a v
ố
n là t
ì
nh tr
ạ
ng v
ố
n t
ồ
n
đọ
ng
ở
qu
ỹ
nghi
ệ
p v
ụ
, bao g
ồ
m
c
ả
qu
ỹ
thanh toán ti
ề
n g
ử
i
ở
ngân hàng Nhà N
ướ
c, qu
ỹ
ti
ề
n m
ặ
t, qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
c
ủ
a ngân hàng.
Thi
ế
u v
ố
n là t
ì
nh tr
ạ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n trong các b
ộ
ph
ậ
n thanh toán
c
ủ
a ngân hàng.
R
ủ
i ro do th
ừ
a v
ố
n: Ngân hàng Thương m
ạ
i thông qua h
ì
nh
th
ứ
c “đi vay
để
cho vay” nh
ằ
m ki
ế
m l
ợ
i nhu
ậ
n, c
ò
n ngu
ồ
n v
ố
n t
ự
có
”ch
ỉ
là cái
đệ
m ch
ố
ng
đỡ
s
ự
s
ụ
t giá c
ủ
a các tài s
ả
n Có”. Khi ngu
ồ
n
v
ố
n huy
độ
ng c
ủ
a ngân hàng b
ị
ứ
đọ
ng có ngh
ĩ
a là ngân hàng không
cho vay ra
đượ
c ho
ặ
c không s
ử
d
ụ
ng h
ế
t, trong khi đó ngân hàng v
ẫ
n
ph
ả
i tr
ả
l
ã
i cho ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n, chi các chi phí nghi
ệ
p v
ụ
, các chi phí
qu
ả
n l
ý
. N
ế
u không kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng này th
ì
đế
n m
ộ
t ch
ừ
ng m
ự
c
nào đó, m
ứ
c
độ
thua l
ỗ
l
ớ
n s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c đóng c
ử
a ngân hàng.
R
ủ
i ro do thi
ế
u v
ố
n: Th
ừ
a v
ố
n
đã
gây khó khăn cho ngân hàng
th
ì
vi
ệ
c thi
ế
u v
ố
n c
ò
n t
ệ
h
ạ
i hơn nhi
ề
u. R
ủ
i ro thi
ế
u v
ố
n không th
ể
12
l
ườ
ng h
ế
t m
ứ
c
độ
c
ủ
a nó gây ra v
ì
v
ố
n c
ủ
a ngân hàng ph
ầ
n l
ớ
n là
v
ố
n huy
độ
ng (v
ố
n đi vay) c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
để
cho vay ra. N
ế
u thi
ế
u v
ố
n
trong thanh toán ngân hàng không th
ể
thanh toán cho khách hàng khi
h
ọ
có nhu c
ầ
u rút ti
ề
n. N
ế
u v
ớ
i các ngành kinh t
ế
khác th
ì
vi
ệ
c thanh
toán ch
ỉ
là m
ộ
t ph
ầ
n v
ố
n c
ủ
a đơn v
ị
và có th
ể
s
ẽ
không khó khăn
trong vi
ệ
c kh
ấ
t n
ợ
v
ớ
i khách hàng (t
ấ
t nhiên vi
ệ
c làm này không th
ể
kéo dài và th
ườ
ng xuyên), nhưng v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng, khi
m
ộ
t khách hàng b
ị
kh
ấ
t n
ợ
s
ẽ
kéo theo hàng lo
ạ
t khách hàng s
ẽ
đế
n
ngân hàng
để
rút ti
ề
n. Đi
ề
u x
ả
y ra khi đó s
ẽ
là ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân
hàng b
ị
xáo tr
ộ
n, mà kh
ả
năng cao nh
ấ
t có th
ể
x
ả
y ra đó là tuyên b
ố
m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán và phá s
ả
n. Như v
ậ
y, lo
ạ
i r
ủ
i ro này r
ấ
t
nguy hi
ể
m, khó l
ườ
ng h
ế
t
đượ
c h
ậ
u qu
ả
, th
ậ
m chí nó c
ò
n nguy hi
ể
m
hơn c
ả
lo
ạ
i r
ủ
i ro b
ấ
t kh
ả
kháng do thiên tai,
đị
ch ho
ạ
gây ra b
ở
i l
ẽ
v
ớ
i các lo
ạ
i r
ủ
i ro đó ngân hàng v
ẫ
n c
ò
n kh
ả
năng ph
ụ
c h
ồ
i v
ớ
i các
lo
ạ
i r
ủ
i ro thi
ế
u v
ố
n th
ì
kh
ả
năng x
ấ
u nh
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có
th
ể
x
ả
y ra.
6/ R
ủ
i ro ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng
M
ộ
t xu h
ướ
ng đang phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
m
ộ
t ngân hàng hi
ệ
n
đạ
i là vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng các nghi
ệ
p v
ụ
ngo
ạ
i b
ả
ng.
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a, ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng là các ho
ạ
t
độ
ng không thu
ộ
c
b
ả
ng cân
đố
i tài s
ả
n (n
ộ
i b
ả
ng), b
ở
i v
ì
các ho
ạ
t
độ
ng này không liên
quan
đế
n vi
ệ
c n
ắ
m gi
ữ
các ch
ứ
ng khoán hay gi
ấ
y nh
ậ
n n
ợ
th
ứ
c
ấ
p.
Tuy nhiên, các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng có th
ể
ả
nh h
ưở
ng
đế
n tr
ạ
ng thái
tương lai c
ủ
a b
ả
ng cân
đố
i tài s
ả
n n
ộ
i b
ả
ng b
ở
i v
ì
các ho
ạ
t
độ
ng
ngo
ạ
i b
ả
ng có th
ể
t
ạ
o ra nh
ữ
ng tài s
ả
n Có và tài s
ả
n N
ợ
b
ổ
sung cho
b
ả
ng cân
đố
i n
ộ
i b
ả
ng.
Xu
ấ
t phát t
ừ
tính ch
ấ
t c
ủ
a các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng là ngân
hàng thu
đượ
c phí trong khi không ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng
đế
n v
ố
n kinh doanh
cho nên
đã
khuy
ế
n khích phát tri
ể
n các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng ngày
càng phát tri
ể
n. Tuy nhiên, ho
ạ
t
độ
ng này c
ũ
ng ti
ề
m
ẩ
n nhi
ề
u r
ủ
i ro.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, trong tr
ườ
ng h
ợ
p công ty phát hành trái phi
ế
u phá s
ả
n th
ì
ngân hàng ph
ả
i
đứ
ng ra thanh toán toàn b
ộ
g
ố
c và l
ã
i ch
ứ
ng khoán do
công ty phát hành. Trong th
ự
c t
ế
, nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p thua l
ỗ
nghiêm
13
tr
ọ
ng trong các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng
đã
tr
ở
thành nguyên nhân chính
khi
ế
n cho ngân hàng có th
ể
phá s
ả
n.
Ngày nay, ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng r
ấ
t phong phú và đa d
ạ
ng.
Trong khi m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i b
ả
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng tích c
ự
c vào
vi
ệ
c ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t, r
ủ
i ro ngo
ạ
i h
ố
i và r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
th
ì
n
ế
u vi
ệ
c qu
ả
n tr
ị
đi
ề
u hành không hi
ệ
u qu
ả
ho
ặ
c không đánh giá
đúng
đượ
c tác d
ụ
ng c
ủ
a các nghi
ệ
p v
ụ
ngo
ạ
i b
ả
ng có th
ể
d
ẫ
n
đế
n
nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t to l
ớ
n.
7/ R
ủ
i ro công ngh
ệ
và ho
ạ
t
độ
ng
R
ủ
i ro công ngh
ệ
phát sinh khi nh
ữ
ng kho
ả
n
đầ
u tư cho phát tri
ể
n
công ngh
ệ
không t
ạ
o ra
đượ
c kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m trong chi phí như
đã
d
ự
tính. R
ủ
i ro v
ề
công ngh
ệ
có th
ể
gây nên h
ậ
u qu
ả
là kh
ả
năng c
ạ
nh
tranh c
ủ
a ngân hàng gi
ả
m xu
ố
ng đáng k
ể
và là nguyên nhân ti
ề
m
ẩ
n
c
ủ
a s
ự
phá s
ả
n ngân hàng trong tương lai.
R
ủ
i ro ho
ạ
t
độ
ng có m
ố
i liên h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i r
ủ
i ro công
ngh
ệ
và có th
ể
phát sinh b
ấ
t c
ứ
khi nào n
ế
u h
ệ
th
ố
ng công ngh
ệ
b
ị
tr
ụ
c tr
ặ
c ho
ặ
c là khi h
ệ
th
ố
ng h
ỗ
tr
ợ
bên trong ng
ừ
ng ho
ạ
t
độ
ng.
Ví d
ụ
, trong giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng, ngân
hàng có th
ể
là ng
ườ
i cho vay ho
ặ
c ng
ườ
i đi vay. Vi
ệ
c thanh toán
gi
ữ
a các ngân hàng di
ễ
n ra hàng ngày.
Thông th
ườ
ng, h
ệ
th
ố
ng máy tính c
ủ
a ngân hàng ho
ạ
t
độ
ng
hi
ệ
u qu
ả
nhưng đôi khi c
ũ
ng x
ả
y ra tr
ụ
c tr
ặ
c và do đó r
ủ
i ro có
th
ể
phát sinh. R
ủ
i ro có th
ể
x
ả
y ra khi h
ệ
th
ố
ng máy tính
đã
x
ử
lí
sai các kho
ả
n vay c
ủ
a ngân hàng
ở
m
ứ
c quá cao,
ả
nh h
ưở
ng
đế
n
kh
ả
năng thanh toán c
ủ
a ngân hàng và bu
ộ
c ngân hàng này ph
ả
i
l
ậ
p t
ứ
c vay ti
ề
n t
ừ
Ngân hàng Trung Ương
để
đả
m b
ả
o kh
ả
năng
thanh toán.
8/ R
ủ
i ro Qu
ố
c gia
Ngoài các lo
ạ
i r
ủ
i ro ngo
ạ
i h
ố
i, r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t ngo
ạ
i t
ệ
như
đã
tr
ì
nh bày
ở
trên th
ì
ngay c
ả
trong tr
ườ
ng h
ợ
p ngân hàng
đầ
u tư b
ằ
ng b
ả
n t
ệ
cho các công ty n
ướ
c ngoài có tr
ụ
s
ở
ở
n
ướ
c
14
ngoài c
ũ
ng có th
ể
ch
ị
u r
ủ
i ro
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, đó là r
ủ
i ro
Qu
ố
c gia.
R
ủ
i ro Qu
ố
c gia c
ò
n nghiêm tr
ọ
ng hơn c
ả
tr
ườ
ng h
ợ
p tín
d
ụ
ng mà ngân hàng g
ặ
p ph
ả
i khi
đầ
u tư cho các công ty n
ộ
i
đị
a.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p ngân hàng
đầ
u tư cho công ty n
ướ
c ngoài th
ì
ngay c
ả
trong tr
ườ
ng h
ợ
p công ty có kh
ả
năng và s
ẵ
n sàng hoàn
tr
ả
v
ố
n vay, nhưng c
ũ
ng có th
ể
không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c, b
ở
i v
ì
Chính ph
ủ
n
ướ
c này c
ấ
m ho
ặ
c h
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c thanh toán cho n
ướ
c
ngoài do d
ự
tr
ữ
ngo
ạ
i h
ố
i h
ạ
n h
ẹ
p ho
ặ
c v
ì
lí do chính tr
ị
.
&
15
P
HẦN
II
T
HỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH NGÂN HÀNG
VÀ
BIỆN
PHÁP
NHẰM
HẠN
CHẾ
RỦI
RO TRONG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
CỦA
V
IỆT
NAM
I/ T
HỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
NGÂN HÀNG
Ở
V
IỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN QUA
V
ớ
i chính sách và thành t
ự
u
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, ngành ngân
hàng Vi
ệ
t nam
đã
có nh
ữ
ng thay
đổ
i b
ướ
c ngo
ặ
t. Vi
ệ
t nam
đã
xây
d
ự
ng
đượ
c nh
ữ
ng cơ s
ở
quan tr
ọ
ng cho m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng ngân hàng phù h
ợ
p v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Hơn 10 năm qua, nh
ờ
tích c
ự
c
đổ
i m
ớ
i và h
ộ
i nh
ậ
p, Vi
ệ
t nam
đã
đẩ
y lùi và ki
ề
m ch
ế
đượ
c l
ạ
m phát,
ổ
n
đị
nh v
ĩ
mô, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
cao trong nhi
ề
u năm, t
ừ
ng
b
ướ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá và hi
ệ
n
đạ
i hoá,
đạ
t
đượ
c thành t
ự
u n
ổ
i b
ậ
t trong s
ự
nghi
ệ
p xoá đói gi
ả
m
nghèo,
ổ
n
đị
nh và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân.
Tuy nhiên, bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thành t
ự
u
đã
đạ
t
đượ
c c
ủ
a ngành
ngân hàng Vi
ệ
t nam trong th
ờ
i gian qua, chúng ta th
ấ
y v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n
t
ạ
i r
ấ
t nhi
ề
u nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
. Đi
ề
u này có th
ể
th
ấ
y r
õ
qua m
ộ
t s
ố
th
ự
c
tr
ạ
ng r
ủ
i ro đang t
ồ
n t
ạ
i
ở
Vi
ệ
t nam như sau:
- R
ủ
i ro v
ề
cơ ch
ế
chính sách:
+ Thay
đổ
i ch
ủ
trương đ
ườ
ng l
ố
i c
ủ
a chính ph
ủ
+ Thay
đổ
i l
ã
i su
ấ
t, t
ỷ
giá.
+ Chính sách xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
+ Chính sách thu
ế
.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n như:
V
ề
chính sách ti
ề
n t
ệ
:T
ừ
năm 1999, ngân hành nhà n
ướ
c
Vi
ệ
t nam
đã
s
ử
d
ụ
ng chính sách ti
ề
n t
ệ
th
ắ
t ch
ặ
t và m
ở
r
ộ
ng tín
d
ụ
ng trong n
ướ
c. Năm 1999 tín d
ụ
ng
đã
m
ở
r
ộ
ng ra t
ớ
i 20% và
16
đế
n n
ử
a
đầ
u nă m 2000
đã
tăng lên t
ớ
i 30%. Hơn n
ữ
a, trong v
ò
ng
12 tháng, t
ừ
tháng 6 năm 1999 t
ớ
i tháng 6 năm 2000, 60% trong
t
ổ
ng s
ố
tín d
ụ
ng tăng thêm đó là c
ủ
a khu v
ự
c phi nhà n
ướ
c.Tuy
nhiên s
ự
bùng n
ổ
v
ề
tín d
ụ
ng này
đã
đưa ngân hàng t
ớ
i hai r
ủ
i ro.
Th
ứ
nh
ấ
t, nó s
ẽ
t
ạ
o ra áp l
ự
c
đố
i v
ớ
i l
ạ
m phát, m
ặ
c dù không r
õ
ràng. Có m
ộ
t s
ố
ch
ứ
ng c
ứ
cho th
ấ
y vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng
đã
có
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh tài chính và xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a g
ạ
o và cà phê.
Th
ứ
hai, nó làm cho các ngân hàng thương m
ạ
i v
ố
n
đã
non y
ế
u
gi
ờ
càng khó khăn thêm,
đồ
ng th
ờ
i c
ò
n gây ra nh
ữ
ng khó khăn
hơn trong quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
V
ề
chính sách l
ã
i su
ấ
t. Tháng 7 v
ừ
a qua, ngân hàng nhà
n
ướ
c Vi
ệ
t nam
đã
xoá b
ỏ
chính sách l
ã
i su
ấ
t c
ố
đị
nh và đưa ra
chính sách l
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
hơn, cho phép các ngân hàng thương
m
ạ
i đưa ra m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
mà ng
ườ
i vay ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c (
0,75%/tháng ), và cho phép các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng t
ự
đưa ra m
ứ
c
l
ã
i su
ấ
t v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n ph
ầ
n chênh l
ệ
ch không
đượ
c v
ượ
t quá 0,3%
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n vay ng
ắ
n h
ạ
n và 0,5%
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n vay
trung và dài h
ạ
n. Tuy nhiên đi
ề
u này c
ũ
ng gây ra nh
ữ
ng khó khăn
cho ngân hàng trong vi
ệ
c cho vay
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng khách hàng
mang tính r
ủ
i ro cao.
Thêm n
ữ
a, chúng ta
đề
u th
ấ
y năm v
ừ
a qua l
ã
i su
ấ
t trên th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t na m gi
ả
m m
ạ
nh. Tuy nhiên đây không ph
ả
i do chính
sách gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a nhà n
ướ
c, mà trên th
ự
c t
ế
nhà n
ướ
c hoàn
toàn b
ị
độ
ng. Nguyên nhân
ở
đây chính là: do l
ã
i su
ấ
t th
ự
c b
ằ
ng
l
ã
i su
ấ
t danh ngh
ĩ
a tr
ừ
t
ỷ
l
ệ
l
ạ
m phát. Mà trong nh
ữ
ng năm v
ử
a
qua, do t
ì
nh tr
ạ
ng n
ề
n kinh t
ế
y
ế
u kém, tr
ì
tr
ệ
đã
kéo t
ỷ
l
ệ
l
ạ
m
phát xu
ố
ng, và v
ì
v
ậ
y l
ã
i su
ấ
t c
ũ
ng b
ị
gi
ả
m xu
ố
ng theo.
- R
ủ
i ro v
ề
đầ
u tư tín d
ụ
ng
ở
các Ngân hàng Thương m
ạ
i:
+ Ch
ẳ
ng h
ạ
n như m
ộ
t s
ố
v
ụ
án kinh t
ế
như v
ụ
c
ủ
a
công ty Minh Ph
ụ
ng Nh
ữ
ng v
ụ
án này
đã
gây nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
thi
ệ
t h
ạ
i n
ặ
ng n
ề
cho ngân hàng và cho n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t nam.
+ R
ủ
i ro cho vay t
ừ
c
ầ
m c
ố
, th
ế
ch
ấ
p.
+ R
ủ
i ro trong b
ả
o l
ã
nh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
17
- R
ủ
i ro trong thanh toán:
+ R
ủ
i ro do chuy
ể
n ti
ề
n b
ị
đánh c
ắ
p, l
ợ
i d
ụ
ng.
+ Ti
ề
n gi
ả
m
ạ
o, l
ừ
a
đả
o.
Bên c
ạ
nh đó, c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u r
ủ
i ro trong các nghi
ệ
p v
ụ
khác.
Nh
ì
n nh
ậ
n m
ộ
t cách khách quan, xét v
ề
t
ổ
ng th
ể
, h
ệ
th
ố
ng ngân
hàng Vi
ệ
t nam c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u khó khăn.
Trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay, ph
ầ
n l
ớ
n tài s
ả
n Có c
ủ
a ngân hàng là
ở
d
ạ
ng ti
ề
n cho vay và th
ườ
ng t
ạ
o ra t
ớ
i trên 60% t
ổ
ng thu nh
ậ
p c
ủ
a
m
ỗ
i ngân hàng (
ở
Vi
ệ
t nam trên 90%). Nh
ữ
ng r
ủ
i ro này làm cho
ngân hàng kinh doanh l
ĩ
nh v
ự
c này nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i n
ặ
ng n
ề
, có khi
d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n. L
ý
do ch
ủ
y
ế
u là các kho
ả
n ti
ề
n cho vay (chi
ế
m t
ớ
i
trên 70% tài s
ả
n có) kém “l
ỏ
ng” hơn so v
ớ
i tài s
ả
n Có khác b
ở
i
chúng th
ườ
ng không th
ể
chuy
ể
n thành ti
ề
n m
ặ
t tr
ướ
c khi các món
vay đó
đế
n h
ạ
n.
V
ề
chính sách l
ã
i su
ấ
t, có r
ấ
t nhi
ề
u v
ấ
n
đề
c
ầ
n
đượ
c xem xét.
M
ặ
c dù ngân hàng Nhà n
ướ
c
đã
đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ã
i su
ấ
t áp d
ụ
ng cho kh
ố
i
Ngân hàng Thương m
ạ
i r
ấ
t linh ho
ạ
t nhưng n
ế
u nh
ì
n vào m
ặ
t b
ằ
ng
l
ã
i su
ấ
t chung ta có th
ể
th
ấ
y n
ổ
i lên v
ấ
n
đề
không h
ợ
p lí v
ề
s
ự
chênh
l
ệ
ch gi
ữ
a hai lo
ạ
i l
ã
i su
ấ
t ch
ủ
y
ế
u
ở
Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay là l
ã
i su
ấ
t
ngân hàng, các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác và l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng c
ủ
a Kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c. Tr
ướ
c ngày 1-7-1997, ngân hàng Nhà n
ướ
c quy
đị
nh
tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a các ngân hàng t
ố
i đa là 15% năm,
l
ã
i su
ấ
t cho vay trung và dài h
ạ
n là 16,1% năm. Theo đó, l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng t
ố
i đa không quá 12%, ngh
ĩ
a là v
ớ
i s
ự
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t
huy
độ
ng và l
ã
i su
ấ
t cho vay
đả
m b
ả
o h
ợ
p l
ý
l
ã
i su
ấ
t th
ự
c dương cho
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a các Ngân hàng Thương m
ạ
i. Trong khi đó,
huy
độ
ng v
ố
n
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u chi ngân sách ho
ặ
c cho nh
ữ
ng d
ự
án l
ớ
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng b
ằ
ng bán trái phi
ế
u kho b
ạ
c v
ớ
i l
ã
i
su
ấ
t cao hơn l
ã
i su
ấ
t cùng lo
ạ
i c
ủ
a Ngân hàng Thương m
ạ
i t
ạ
i th
ờ
i
đi
ể
m đó. S
ự
chênh l
ệ
ch này
đã
t
ạ
o ra m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c c
ạ
nh tranh không
đáng có,
đồ
ng th
ờ
i nó th
ể
hi
ệ
n tính không nh
ấ
t quán trong vi
ệ
c th
ự
c
hi
ệ
n chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
18
Bên c
ạ
nh đó, nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng ti
ề
n t
ệ
và t
ỷ
giá trong th
ờ
i gian
qua
đã
t
ạ
o m
ộ
t áp l
ự
c v
ề
thanh kho
ả
n n
ộ
i t
ệ
ở
m
ộ
t s
ố
nhi
ề
u tr
ở
nên
căng th
ẳ
ng, bu
ộ
c các ngân hàng
đồ
ng lo
ạ
t ph
ả
i gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t
để
huy
độ
ng thêm ngu
ồ
n v
ố
n, và đi
ề
u đó tăng s
ứ
c “nóng” c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
và l
ã
i su
ấ
t. Hi
ệ
n nay, l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng ti
ế
t ki
ệ
m k
ỳ
h
ạ
n d
ướ
i 1 năm
b
ì
nh quân kho
ả
ng 0,85% tháng; sau khi d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c và
đả
m b
ả
o
thanh toán th
ì
l
ã
i su
ấ
t
đầ
u vào g
ầ
n 1,1%. Ph
ầ
n l
ớ
n các ngân hàng
ch
ấ
p nh
ậ
n huy
độ
ng 0,9%-1%/tháng c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là h
ọ
ch
ấ
p nh
ậ
n
hoà v
ố
n ho
ặ
c l
ỗ
n
ế
u so v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ng
ắ
n h
ạ
n là 1,2%/tháng. N
ế
u t
ì
nh
hu
ố
ng này kéo dài th
ì
đây là nguy cơ r
ủ
i ro ti
ề
m tàng
đố
i v
ớ
i kh
ả
năng t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t nam đang c
ò
n
r
ấ
t non y
ế
u. Thêm n
ữ
a, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng hi
ệ
n nay đang
ở
trong
t
ì
nh tr
ạ
ng
ứ
đọ
ng v
ố
n tr
ầ
m tr
ọ
ng, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng tín d
ụ
ng không
tương x
ứ
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng do s
ứ
c
h
ấ
p th
ụ
v
ố
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
thuyên gi
ả
m, ti
ế
n
độ
gi
ả
i ngân c
ủ
a m
ộ
t
s
ố
d
ự
án l
ớ
n ch
ậ
m, ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a dân cư ti
ế
p t
ụ
c
đổ
vào h
ệ
th
ố
ng các
Ngân hàng Thương m
ạ
i; trong khi đó, l
ã
i su
ấ
t cho vay th
ự
c t
ế
trên th
ị
tr
ườ
ng gi
ả
m m
ạ
nh.
L
ã
i su
ấ
t trên th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng không
ổ
n
đị
nh. M
ộ
t s
ố
ngân hàng đang cho vay ng
ắ
n h
ạ
n
ở
m
ứ
c 0,45%-0,475%/tháng. T
ì
nh
tr
ạ
ng
ứ
th
ừ
a v
ố
n đang
đẩ
y các Ngân hàng Thương m
ạ
i đi
đế
n tranh
giành khách m
ộ
t cách gay g
ắ
t, d
ễ
đưa các ngân hàng
đế
n ch
ỗ
đầ
u tư
m
ạ
o hi
ể
m.
Theo th
ố
ng kê năm 1999, ta có t
ố
c
độ
huy
độ
ng và cho vay n
ề
n
kinh t
ế
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng như sau:
B
ả
ng 1: T
ố
c
độ
huy
độ
ng v
ố
n và cho vay n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng NHTM Vi
ệ
t nam
Qu
ý
1
Qu
ý
2
Qu
ý
3
Tháng 10/1999
Huy
độ
ng
-
9,3
19,3
-
Choi vay n
ề
n
kinh t
ế
âm
6,0
8,5
10
19
Ngu
ồ
n: Báo cáo c
ủ
a Ngân hàng Nhà n
ướ
c, 2000.
Trên đây là m
ộ
t s
ố
đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng Vi
ệ
t nam trong th
ờ
i gian qua. Qua đó ta th
ấ
y, dù r
ằ
ng h
ệ
th
ố
ng ngân hàng đang ngày càng phát tri
ể
n và ti
ế
n b
ộ
hơn, nhưng bên
c
ạ
nh đó v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t nam.
Để
h
ạ
n ch
ế
đựơ
c nh
ữ
ng r
ủ
i ro này, chúng ta có th
ể
xem xét m
ộ
t
s
ố
bi
ệ
n pháp h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro
đượ
c tr
ì
nh bày d
ướ
i đây.
II/ CÁC
BIỆN
PHÁP
PHÒNG
NGỪA
,
HẠN
CHẾ
RỦI
RO
Sau khi phân tích các r
ủ
i ro trong h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t nam
và nh
ữ
ng nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n các lo
ạ
i r
ủ
i ro này, ta có th
ể
có m
ộ
t
s
ố
gi
ả
i pháp sau:
1/ Bi
ệ
n pháp h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
1.1/ Xây d
ự
ng chính sách tín d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
Chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a m
ộ
t Ngân hàng Thương m
ạ
i là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các bi
ệ
n pháp nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng hay thu h
ẹ
p ho
ạ
t
độ
ng cho vay
c
ủ
a nó v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n 3 m
ụ
c tiêu ch
ủ
y
ế
u là l
ợ
i nhu
ậ
n cao, s
ự
an
toàn và s
ự
lành m
ạ
nh. Đây là chính sách
để
qu
ả
n l
ý
cho vay,
đả
m b
ả
o
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a v
ố
n tín d
ụ
ng, chính sách cho vay c
ầ
n quy
đị
nh c
ụ
th
ể
trong vi
ệ
c xem xét các lo
ạ
i khách hàng có th
ể
cho vay, tiêu chu
ẩ
n
ngân hàng có th
ể
cho vay. Chính sách tín d
ụ
ng là kim ch
ỉ
nam
đả
m
b
ả
o cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng đi đúng qu
ĩ
đạ
o. Chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a
m
ộ
t ngân hàng c
ầ
n bao quát các v
ấ
n
đề
sau:
- Gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
m
ặ
t
đị
a l
ý
, l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư tín d
ụ
ng
- Th
ể
th
ứ
c cho vay
- Gi
ớ
i h
ạ
n k
ỳ
h
ạ
n n
ợ
, th
ờ
i h
ạ
n cho vay
- Tiêu chu
ẩ
n khách hàng và tài s
ả
n
đả
m b
ả
o
- M
ứ
c cho vay m
ộ
t khách hàng, m
ộ
t nhóm khách hàng
- Th
ẩ
m quy
ề
n và th
ủ
t
ụ
c thanh l
ý
thu h
ồ
i n
ợ
- Tiêu chu
ẩ
n tài chính t
ố
i thi
ể
u khách hàng c
ầ
n
20
Tu
ỳ
theo
đặ
c đi
ể
m, quy mô ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng ngân hàng
để
xây dưng chính sách tín d
ụ
ng phù h
ợ
p. Căn c
ứ
vào các ch
ế
độ
, th
ể
l
ệ
v
ề
tín d
ụ
ng mà Ngân hàng Trung Ương
đã
th
ố
ng nh
ấ
t ban hành, các
Ngân hàng Thương m
ạ
i s
ẽ
c
ụ
th
ể
hoá chính sách này trong quá tr
ì
nh
xây d
ự
ng chính sách, th
ủ
t
ụ
c cho vay phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m ho
ạ
t
độ
ng và tính ch
ấ
t khách hàng c
ủ
a m
ì
nh. Trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n,
các Ngân hàng Thương m
ạ
i c
ầ
n đúc rút kinh nghi
ệ
m, phát hi
ệ
n
nh
ữ
ng ch
ỗ
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
, chưa phù h
ợ
p
để
ki
ế
n ngh
ị
, b
ổ
sung, hoàn
ch
ỉ
nh chính sách, ch
ế
độ
.
1.2/ Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t quy tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
tín d
ụ
ng
Quy tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
tín d
ụ
ng có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng. M
ộ
t ngân hàng m
ạ
nh là m
ộ
t ngân hàng có quy
tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
tín d
ụ
ng ch
ặ
t ch
ẽ
và có hi
ệ
u qu
ả
.
Quy tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
tín d
ụ
ng chi làm 4 giai đo
ạ
n: quá tr
ì
nh th
ẩ
m
đị
nh, giám sát khách hàng vay, thu n
ợ
và d
ự
đoán
đượ
c r
ủ
i ro trong
quá tr
ì
nh cho vay.
V
ề
quá tr
ì
nh th
ẩ
m đinh: quá tr
ì
nh này
đượ
c b
ắ
t
đầ
u t
ừ
khi nh
ậ
n
đơn xin vay cho
đế
n khi phát ti
ề
n vay, trong giai đo
ạ
n này chú
ý
đế
n
m
ụ
c tiêu kinh doanh, các nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng
đã
quy
đị
nh. Đây là
giai đo
ạ
n kh
ở
i
đầ
u nên m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào vi
ệ
c xem
xét, l
ậ
p h
ồ
sơ vay v
ố
n, đánh giá tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, quy
ế
t
đị
nh cho vay
và giám sát sau khi vay. Trong quá tr
ì
nh này, các ngân hàng ph
ả
i t
ậ
p
trung đánh giá nh
ữ
ng m
ặ
t sau:
+ Năng l
ự
c pháp l
ý
c
ủ
a khách hàng: khách hàng vay v
ố
n ph
ả
i có
tư cách pháp nhân. Đây là đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t
để
ngân hàng xem xét
cho vay nh
ằ
m xác
đị
nh trách nhi
ệ
m tr
ướ
c pháp lu
ậ
t v
ề
vi
ệ
c tr
ả
n
ợ
vay cho ngân hàng.
+ Uy tín c
ủ
a ng
ườ
i vay v
ố
n: đây là y
ế
u t
ố
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng mà
ngân hàng c
ầ
n ph
ả
i đánh giá. Ph
ầ
n l
ớ
n các thông tin v
ề
khách hàng
đề
u
đã
đượ
c ngân hàng bi
ế
t
đế
n.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t khách hàng truy
ề
n
th
ố
ng, nh
ữ
ng giao d
ị
ch tr
ướ
c đó c
ủ
a ngân hàng v
ớ
i h
ọ
s
ẽ
đưa l
ạ
i m
ộ
t
l
ượ
ng thông tin v
ề
tính trung th
ự
c, các ngu
ồ
n tài chính và năng l
ự
c
c
ủ
a khách hàng, thông tin v
ề
tính nghiêm túc trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
21
ngh
ĩ
a v
ụ
tr
ả
n
ợ
, tính
ổ
n
đị
nh trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Đố
i v
ớ
i
khách hàng m
ớ
ivà ti
ề
m năng, ph
ầ
n nhi
ề
u ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
gi
ớ
i thi
ệ
u,
vào các doanh nghi
ệ
p khác có quan h
ệ
v
ớ
i khách hàng đó, và thông
báo th
ự
c tr
ạ
ng t
ừ
ngân hàng khác.
+ Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a khách hàng: khách hàng có
ti
ề
m l
ự
c tài chính m
ạ
nh là cơ s
ở
quan tr
ọ
ng
đả
m b
ả
o tính t
ự
ch
ủ
trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh,
đả
m b
ả
o kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng và
đả
m b
ả
o kh
ả
năng hoàn tr
ả
các kho
ả
n n
ợ
trong tương lai.
Đây c
ũ
ng là căn c
ứ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
ngân hàng xem xét có cho vay
hay không? M
ứ
c cho vay là bao nhiêu?
+ Đánh giá v
ề
năng l
ự
c v
ề
đi
ề
u hành s
ả
n su
ấ
t kinh doanh c
ủ
a
ban l
ã
nh
đạ
o doanh nghi
ệ
p: khi xem xét, phân tích, ngân hàng c
ầ
n
đánh giá v
ề
năng l
ự
c chuyên môn, năng l
ự
c tài chính và uy tín c
ủ
a
ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o.
Đặ
c bi
ệ
t trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay, c
ầ
n kh
ẳ
ng
đị
nh tư
cách
đạ
o
đứ
c h
ọ
như th
ế
nào? Có nh
ạ
y bén, n
ắ
m
đượ
c nh
ữ
ng cơ h
ộ
i
m
ớ
i không? Có th
ự
c hi
ệ
n các đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i trong kinh doanh
không? Có uy tín trong n
ộ
i b
ộ
và uy tín v
ớ
i các b
ạ
n hàng khác
không? Có ki
ế
n th
ứ
c, có kinh nghi
ệ
m trong qu
ả
n l
ý
không?
+ Đánh giá v
ề
tài s
ả
n
đả
m b
ả
o (c
ầ
m c
ố
, th
ế
ch
ấ
p, b
ả
o l
ã
nh ):
Đố
i v
ớ
i tài s
ả
n
đả
m b
ả
o c
ầ
n đánh giá m
ộ
t cách chính xác giá tr
ị
, xác
đị
nh hi
ệ
n tr
ạ
ng, s
ự
hoàn h
ả
o c
ủ
a tài s
ả
n
đượ
c dùng làm
đả
m b
ả
o.
Trong quá tr
ì
nh tính toán, ngân hàng c
ầ
n tính
đế
n y
ế
u t
ố
r
ủ
i ro c
ủ
a
tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, c
ầ
m c
ố
, b
ả
o l
ã
nh đó.
1.3/ Phân tán r
ủ
i ro
- Không nên t
ậ
p trung cho vay m
ộ
t vài l
ĩ
nh v
ự
c, khu v
ự
c v
ì
khi
đó ngân hàng s
ẽ
ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
, khuynh h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a các khu v
ự
c đó (v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên, t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
,
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i).
- Ngân hàng Thương m
ạ
i không nên d
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư vào m
ộ
t vài
khách hàng v
ì
n
ế
u khách hàng đó g
ặ
p khó khăn trong kinh doanh th
ì
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Ngân hàng Thương m
ạ
i. Do đó,
c
ầ
n ph
ả
i tôn tr
ọ
ng gi
ớ
i h
ạ
n an toàn. B
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t kho
ả
n vay nào v
ượ
t
22
gi
ớ
i h
ạ
n quy
đị
nh so v
ớ
i v
ố
n c
ủ
a ngân hàng
đề
u có th
ể
rơi vào tr
ạ
ng
thái r
ủ
i ro.
Ở
Vi
ệ
t nam, Lu
ậ
t t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng áp d
ụ
ng t
ừ
ngày 1/10/ 1998
có quy
đị
nh r
ằ
ng “dư n
ợ
c
ủ
a m
ộ
t khách hàng không v
ượ
t quá 15%
v
ố
n c
ủ
a ngân hàng“, và “t
ỷ
l
ệ
an toàn v
ố
n t
ố
i thi
ể
u
đượ
c xác
đị
nh
b
ằ
ng t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a v
ố
n t
ự
có so v
ớ
i tài s
ả
n Có”.
- Đa d
ạ
ng hoá ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh là nhân t
ố
h
ế
t s
ứ
c quan
tr
ọ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y bi
ế
n
độ
ng. Vi
ệ
c đa
d
ạ
ng hoá ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh s
ẽ
phân tán
đượ
c r
ủ
i ro cho các ngân
hàng.
- Cho vay h
ợ
p v
ố
n là
để
cung c
ấ
p các kho
ả
n tín d
ụ
ng l
ớ
n mà
m
ộ
t ngân hàng khó có
đủ
kh
ả
năng cho vay, khó xác
đị
nh m
ứ
c r
ủ
i ro,
m
ạ
o hi
ể
m. Vi
ệ
c các ngân hàng tham gia cho vay h
ợ
p v
ố
n s
ẽ
giúp cho
các ngân hàng có th
ể
san s
ẻ
r
ủ
i ro.
- B
ả
o hi
ể
m tín dung có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ướ
i các lo
ạ
i như b
ả
o
hi
ể
m ho
ạ
t
độ
ng cho vay, b
ả
o hi
ể
m tài s
ả
n, b
ả
o hi
ể
m ti
ề
n vay
- L
ậ
p qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng r
ủ
i ro
để
bù
đắ
p các kho
ả
n cho vay b
ị
r
ủ
i ro.
Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các qu
ỹ
khi có r
ủ
i ro như sau: (1) Qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng r
ủ
i ro
đặ
c bi
ệ
t: dùng
để
bù
đắ
p các kho
ả
n r
ủ
i ro khi ngân hàng làm ăn thua
l
ỗ
do nh
ữ
ng nguyên nhân khách quan mang l
ạ
i; (2) Qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng r
ủ
i
ro tín d
ụ
ng: dùng
để
bù
đắ
p các kho
ả
n t
ổ
n th
ấ
t r
ủ
i ro tín d
ụ
ng do
khách hàng gây nên.
1.4/ Duy tr
ì
quan h
ệ
khách hàng lâu dài
Đi
ề
u này có th
ể
gi
ả
m chi phí t
ậ
p h
ợ
p thông tin, sàng l
ọ
c thông
tin và ngân hàng tránh
đượ
c vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n
đố
i ngh
ị
ch và r
ủ
i ro
đạ
o
đứ
c t
ừ
phía khách hàng.
1.5/ Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các h
ì
nh th
ứ
c
đả
m b
ả
o tín d
ụ
ng (C
ầ
m c
ố
, Th
ế
ch
ấ
p, B
ả
o l
ã
nh )
1.6/ Chú tr
ọ
ng
đế
n ngh
ệ
thu
ậ
t cho vay
Các ngân hàng c
ầ
n ph
ả
i hi
ể
u r
õ
cho vay là m
ộ
t ngh
ệ
thu
ậ
t ch
ứ
không
ph
ả
i ch
ỉ
là m
ộ
t ngành khoa h
ọ
c đơn thu
ầ
n. Do đó, c
ầ
n ph
ả
i đưa khía
c
ạ
nh con ng
ườ
i trong các
ứ
ng x
ử
và tâm l
ý
và công tác đào t
ạ
o và tín
23
d
ụ
ng, l
ự
a ch
ọ
n và s
ử
d
ụ
ng các cán b
ộ
v
ừ
a có k
ỹ
năng x
ử
th
ế
c
ủ
a con
ng
ườ
i v
ừ
a có năng l
ự
c k
ỹ
thu
ậ
t.
Trên đây là m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp làm gi
ả
m r
ủ
i ro có tính ch
ấ
t cơ
b
ả
n. Tuy nhiên, trong t
ừ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a m
ỗ
i Ngân hàng
Thương m
ạ
i, t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đề
u có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp và sách l
ượ
c
riêng
để
h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh.
2/ Bi
ệ
n pháp làm gi
ả
m r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t có th
ể
gi
ả
m xu
ố
ng
b
ằ
ng cách v
ậ
n d
ụ
ng các phương pháp sau:
+ Cho vay v
ố
n v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t th
ả
n
ổ
i cho phép các ngân hàng có
nh
ữ
ng thay
đổ
i tương
ứ
ng trong m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho vay phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng.
+ H
ợ
p
đồ
ng k
ỳ
h
ạ
n s
ẽ
tránh
đượ
c r
ủ
i ro trong tr
ườ
ng h
ợ
p đúng
vào th
ờ
i đi
ể
m cho vay m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng gi
ả
m xu
ố
ng. Phương
pháp này cho phép phân tán r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t v
ớ
i khách hàng.
+ Các h
ợ
p
đồ
ng l
ã
i su
ấ
t tương lai gi
ố
ng như h
ợ
p
đồ
ng l
ã
i su
ấ
t
có k
ỳ
h
ạ
n nó t
ạ
o ra kh
ả
năng
ấ
n
đị
nh tr
ướ
c l
ã
i su
ấ
t cho m
ộ
t th
ờ
i h
ạ
n
trong tương lai.
Đặ
c đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a các h
ợ
p
đồ
ng l
ã
i su
ấ
t trong
tương lai là không có s
ự
thay
đổ
i l
ượ
ng ti
ề
n g
ố
c mà ch
ỉ
có các kho
ả
n
chênh l
ệ
ch l
ã
i su
ấ
t
đượ
c tr
ả
theo s
ố
l
ượ
ng ti
ề
n g
ố
c và ngày thanh
toán.
3/Các bi
ệ
n pháp làm gi
ả
m r
ủ
i ro h
ố
i đoái
R
ủ
i ro h
ố
i đoái là lo
ạ
i r
ủ
i ro bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a t
ỷ
giá h
ố
i đoái.
Để
gi
ả
m r
ủ
i ro bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a t
ỷ
giá h
ố
i đoái ng
ườ
i ta th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng
các bi
ệ
n pháp sau:
+ H
ợ
p
đồ
ng ngo
ạ
i t
ệ
k
ỳ
h
ạ
n là s
ự
k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng có th
ờ
i h
ạ
n
gi
ữ
a ngân hàng v
ớ
i khách hàng v
ề
vi
ệ
c mua hay bán m
ộ
t lo
ạ
i ngo
ạ
i
t
ệ
nào đó.
H
ợ
p
đồ
ng mua bán ngo
ạ
i t
ệ
k
ỳ
h
ạ
n nh
ằ
m tránh r
ủ
i ro v
ề
t
ỷ
giá.
Vi
ệ
c tránh nh
ữ
ng r
ủ
i ro v
ề
t
ỷ
giá
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
nh
ữ
ng kho
ả
n
ngo
ạ
i t
ệ
trong tương lai ng
ườ
i ta m
ớ
i c
ầ
n
đế
n và m
ớ
i không ph
ả
i tính
24
b
ằ
ng giá mua bán ngay th
ờ
i đi
ể
m mà t
ỷ
giá đó
đượ
c xác
đị
nh ngay
khi h
ợ
p
đồ
ng k
ỳ
h
ạ
n
đượ
c tho
ả
thu
ậ
n.
Các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng tương lai có th
ể
d
ễ
đượ
c xem xét l
ạ
i
khi c
ầ
n thi
ế
t.
+ Đa d
ạ
ng hoá ngu
ồ
n v
ố
n ngo
ạ
i t
ệ
c
ủ
a ngân hàng
Ngoài các bi
ệ
n pháp trên, ngân hàng c
ò
n có th
ể
áp d
ụ
ng bi
ệ
n
pháp l
ự
a ch
ọ
n ngo
ạ
i t
ệ
, b
ả
o hi
ể
m ngo
ạ
i t
ệ
để
gi
ả
m r
ủ
i ro h
ố
i đoái.
4/ Các bi
ệ
n pháp làm gi
ả
m r
ủ
i ro thanh toán
Để
gi
ả
m r
ủ
i ro thanh toán, ngân hàng th
ườ
ng ph
ả
i th
ự
c thi các
giái pháp sau:
+ Tính toán nhu c
ầ
u kh
ả
năng thanh toán:
để
tính toán
đượ
c kh
ả
năng thanh toán
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i đánh giá
đượ
c nhu c
ầ
u ti
ề
n ph
ả
i chi và
có th
ể
ph
ả
i chi. Mu
ố
n v
ậ
y ph
ả
i d
ự
a vào vi
ệ
c thanh toán ngu
ồ
n ti
ề
n,
chi ti
ế
t v
ề
các ngu
ồ
n ti
ề
n g
ắ
n v
ớ
i tài s
ả
n N
ợ
, tài s
ả
n Có hi
ệ
n hành.
Ngân hàng ph
ả
i d
ự
tính kh
ả
năng tăng v
ố
n trong cho vay và ti
ề
n
g
ử
i
+ Qu
ả
n l
ý
kh
ả
năng thanh toán nh
ằ
m duy tr
ì
đủ
m
ứ
c v
ố
n c
ầ
n
thi
ế
t
để
thanh toán cho các nhu c
ầ
u d
ự
tính và nhu c
ầ
u
độ
t xu
ấ
t.
Gi
ố
ng như r
ủ
i ro v
ề
l
ã
i su
ấ
t,
để
qu
ả
n l
ý
kh
ả
năng thanh toán, các
ngân hàng bu
ộ
c ph
ả
i qu
ả
n l
ý
theo t
ừ
ng lo
ạ
i ti
ề
n mà ngân hàng có
giao d
ị
ch. Hơn n
ữ
a,
để
đị
nh l
ượ
ng
đượ
c nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
trong m
ộ
t
môi tr
ườ
ng b
ấ
t
ổ
n, ngân hàng th
ườ
ng có k
ế
ho
ạ
ch d
ự
ph
ò
ng b
ấ
t tr
ắ
c,
k
ế
ho
ạ
ch này s
ẽ
tính
đế
n tr
ườ
ng h
ợ
p x
ấ
u nh
ấ
t có th
ể
x
ẩ
y ra và đưa ra
các bi
ệ
n pháp
để
đố
i phó v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh đó.
5/ Bi
ệ
n pháp làm gi
ả
m r
ủ
i ro v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n
Để
gi
ả
m r
ủ
i ro do th
ừ
a v
ố
n, ngan hàng không c
ò
n cách nào khác
là ph
ả
i tăng c
ườ
ng công tác k
ế
ho
ạ
ch hoá.
Ngân hàng c
ầ
n k
ế
t h
ợ
p t
ố
t gi
ữ
a khâu huy
độ
ng v
ố
n và khâu cho
vay luôn
đả
m b
ả
o cân
đố
i m
ớ
i mong h
ạ
n ch
ế
đưọ
c lo
ạ
i r
ủ
i ro này.
Để
gi
ả
m r
ủ
i ro do thi
ế
u v
ố
n th
ì
không th
ể
b
ằ
ng cách huy
độ
ng
v
ố
n r
ỗ
i
để
ở
qu
ỹ
thanh toán nhi
ề
u cho an toàn. C
ũ
ng như lo
ạ
i r
ủ
i ro