Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đề tài " TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC LÀM TRONG THỜI KỲ 1996 - 2000 " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 35 trang )




ĐỀ TÀI

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
VIỆC LÀM TRONG THỜI KỲ
1996 - 2000





Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :



_______________________________________________________________________________________

1



L

i nói
đầ
u
********


K
ế
t thúc vi

c th

c hiên k
ế
ho

ch 1996-2000 v

i nhi

u thành t

u
đã

đạ
t
đượ
c ,GDP
đượ
c duy tr
ì


m


c 7.0%/năm, cơ c

u kinh t
ế
đang t

ng b
ướ
c
chuy

n d

ch theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng giá tr

s

n xu

t công nghi

p và d

ch v


,
gi

m t

tr

ng giá tr

s

n xu

t nông nghi

p trong cơ c

u GDP .Bên c

nh đó
v

n
đề
vi

c làm c
ũ
ng

đượ
c chú tr

ng quan tâm gi

i quy
ế
t . Trong 5 năm qua
đã

có thêm kho

ng 6,1 tri

u lao
độ
ng
đượ
c thu hút vào làm vi

c ,b
ì
nh quân m

i
năm thu hút kho

ng hơn 1.2 tri

u lao

độ
ng .
B
ướ
c sang k
ế
ho

ch 2001- 2005 v

i d

báo hàng năm t

l

l

c l
ượ
ng lao
độ
ng s

gia tăng

m

c 0.35% và
đế

n năm 2005 t

ng l

c lương lao
độ
ng c

a c


n
ướ
c s

là 42689.9 ngàn ng
ườ
i . Và sau 5 năm l

c l
ượ
ng lao
độ
ng s

tăng thêm
4046,8 ngàn ng
ườ
i c


ng thêm s

lao
độ
ng đang th

t nghi

p có
đế
n cu

i năm
2000 kho

ng 800 ngàn ng
ườ
i và s

ng
ườ
i thi
ế
u viêc làm là kho

ng 1tri

u ng
ườ
i

th
ì
s

thu

c l

c l
ượ
ng lao
độ
ng có nhu c

u vi

c làm s

lên t

i kho

ng g

n
20tri

u ng
ườ
i . N

ế
u ph

n
đấ
u m

i năm gi

i quy
ế
t cho kho

ng 1.4 tri

u ng
ườ
i th
ì

đế
n cu

i năm 2005 s

lao
độ
ng có nhu c

u gi


i quy
ế
t vi

c làm c
ò
n r

t l

n.
V

i ch

trương c

a
Đả
ng : “Gi

i quy
ế
t vi

c làm là y
ế
u t


quy
ế
t
đị
nh
để
phát
huy nhân t

con ng
ườ
i,

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
, làm lành m

nh x
ã
h

i , đáp

ng nguy

n v


ng chính đáng và yêu c

u b

c xúc c

a nhân dân ” .
Để
làm
đượ
c
đi

u đó th
ì
ngoài các gi

i pháp c

th

c
ò
n ph

i c

n có s


n

l

c t

p trung th

ng
nh

t s

ch


đạ
o c

a
Đả
ng
đố
i v

i các c

p ,các ngành cùng toàn th

các cá nhân

và c

ng
đồ
ng
để
có th

th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu k
ế
ho

ch đ
ã
đ

t ra












_______________________________________________________________________________________

2


Chương 1

V
IỆC
LÀM VÀ
KẾ

HOẠCH

GIẢI

QUYẾT

VIỆC
LÀM
TRONG
KẾ

HOẠCH

PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
-


HỘI


1. Môt s

khái ni

m cơ b

n v

lao đ

ng và vi

c làm.
1.1 Dân s

ho

t đ

ng kinh t

ế
.
Bao g

m toàn b

nh

ng ng
ườ
i t

đ

15 tu

i tr

lên đang có vi

c làm ho

c
không có vi

c làm nhưng có nhu c

u t
ì
m vi


c làm.
Như v

y vơí khái niêm trên có th

hi

u dân s

ho

t đ

ng kinh t
ế
hay c
ò
n
g

i là l

c l
ượ
ng lao đ

ng là m

t b


ph

n c

a ngu

n lao đ

ng nó bao g

m hai
ph

n. M

t là nh

ng ng
ườ
i đ

15tu

i tr

lên đang có vi

c làm trong các l
ĩ

nh v

c
đ

i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i , bi

u hi

n c

a vi

c làm đó là t

o ra đ
ượ
c thu nh

p mà
ho


t đ

ng t

o thu nh

p này không b

pháp lu

t c

m, ngoài ra c
ò
n c

nh

ng ho

t
đ

ng cu

b

ph

n dân s


không tr

c ti
ế
p t

o ra thu nh

p nhưng l

i tr

c ti
ế
p giúp
cho ng
ườ
i thân, gia đ
ì
nh t

o thu nh

p. Hai là nh

ng ng
ườ
i đang trong đ


tu

i lao
đ

ng không có vi

c làm nhưng có nhu c

u t
ì
m vi

c làm và luôn s

n sàng làm
vi

c (như v

y ng
ượ
c v

i ph

n trên th
ì
b


ph

n dân s

này là nh

ng ng
ườ
i không
t

o ra đ
ượ
c thu nh

p nhưng luôn t
ì
m cách đ

t

o ra thu nh

p) .
Ngoài ra khi nghiên c

u v

lao đ


ng ta c
ò
n th
ườ
ng s

d

ng khái ni

m v


dân s

ho

t đông kinh t
ế
th
ườ
ng xuyên trong 12 tháng qua: là nh

ng ng
ườ
i t


đ


15 tu

i tr

lên có t

ng s

ngày làm vi

c và ngày ngày có nhu c

u làm thêm
l

n hơn ho

c b

ng 183 ngày , n
ế
u nh

hơn 183 ngày là dân s

không ho

t đ

ng

kinh t
ế
th
ườ
ng xuyên .
1.2. Dân s

không ho

t đ

ng kinh t
ế

Dân s

không ho

t đ

ng kinh t
ế
bao g

m toàn b

s

ng
ườ

i t

đ

15
tu

i
tr

lên không thu

c b

ph

n có vi

c làm và không có vi

c làm. Nh

ng ng
ườ
i
này không ho

t đông kinh t
ế
v

ì
các lí do: đang đi h

c , hi

n đang làm công vi

c
n

i tr

cho b

n thân gia đ
ì
nh,
Ngoài ra tu

theo t
ì
nh tr

ng vi

c làm, dân s

ho

t đ


ng kinh t
ế
đ
ượ
c chia
thành hai lo

i: ng
ườ
i có vi

c làm và ng
ườ
i th

t nghi

p.
1.3. Vi

c làm.

Để
hi

u r
õ
khái ni


m và b

n ch

t c

a vi

c làm ta ph

i liên h

đ
ế
n ph

m
trù lao đ

ng v
ì
gi

a chúng có m

i quan h

m

t thi

ế
t v

i nhau.
Lao đ

ng tr
ướ
c h
ế
t là m

t hành đ

ng di

n ra gi

a con ng
ườ
i v

i gi

i t


nhiên, trong lao đ

ng con ng

ườ
i đ
ã
v

n d

ng trí l

c và th

l

c cùng v

i công c


_______________________________________________________________________________________

3


tác đ

ng vào gi

i t

nhiên t


o ra s

n ph

m ph

c v

cho nhu c

u sinh ho

t, đ

i
s

ng con ng
ườ
i , lao đ

ng là m

t y
ế
u t

t


t y
ế
u không th

thi
ế
u đ
ượ
c c

a con
ng
ườ
i , nó là ho

t đ

ng r

t c

n thi
ế
t và g

n ch

t v

i l


i ích c

a con ng
ườ
i. Con
ng
ườ
i không th

s

ng khi không có lao đ

ng .
Quá tr
ì
nh lao đ

ng đ

ng th

i là quá tr
ì
nh s

d

ng s


c lao đ

ng, s

c lao
đ

ng là năng l

c c

a con ng
ườ
i nó bao g

m c

th

l

c và trí l

c , nó là y
ế
u t


tích c


c đóng vai tr
ò
trung tâm trong su

t quá tr
ì
nh lao đ

ng , là y
ế
u t

kh

i đ

u,
quy
ế
t đ

nh trong qúa tr
ì
nh s

n xu

t, s


n ph

m hàng hoá có th

đ
ượ
c ra đ

i hay
không th
ì
nó ph

i ph

thu

c vào quá tr
ì
nh s

d

ng s

c lao đ

ng .
B


n thân cá nhân m

i con ng
ườ
i trong n

n s

n xu

t x
ã
h

i đ

u chi
ế
m
nh

ng v

trí nh

t đ

nh, m

i v


trí mà ng
ườ
i lao đ

ng chi
ế
m gi

trong h

th

ng
s

n xu

t x
ã
h

i v

i tư cách là m

t s

k
ế

t h

p c

a các y
ế
u t

khác trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t đ
ượ
c g

i là ch

làm hay vi

c làm.
Như v

y vi

c làm là m


t ph

m trù t

n t

i khách quan trong n

n s

n xu

t
x
ã
h

i, ph

thu

c vào các đi

u ki

n hi

n có c

a n


n s

n xu

t . Ng
ườ
i lao đ

ng
đ
ượ
c coi là có vi

c làm khi chi
ế
m gi

m

t v

trí nh

t đ

nh trong h

th


ng s

n
xu

t c

a x
ã
h

i .Nh

có vi

c làm mà ng
ườ
i lao đ

ng m

i th

c hi

n đ
ượ
c quá
tr
ì

nh lao đ

ng t

o ra s

n ph

m cho x
ã
h

i ,cho b

n thân.
Nhưng v

i khái ni

m vi

c làm như trên th
ì
chưa đ
ượ
c coi là đ

y đ

v

ì
con
ng
ườ
i ch

có th

t

n t

i trong gia đ
ì
nh và x
ã
h

i, do đó vi

c làm đ
ượ
c hi

u theo
m

t cách hoàn ch

nh đó là ngoài ph


n ng
ườ
i lao đ

ng t

o ra cho x
ã
h

i c
ò
n ph

i
có ph

n cho b

n thân và gia đ
ì
nh nhưng đi

u c

t y
ế
u là vi


c làm đó ph

i đ
ượ
c
x
ã
h

i th

a nh

n(đ
ượ
c pháp lu

t th

a nh

n).
Như v

y m

t ho

t đ


ng đ
ượ
c coi là vi

c làm khi có nh

ng đ

c đi

m sau:
đó là nh

ng công vi

c mà ng
ườ
i lao đ

ng nh

n đ
ượ
c ti

n công, đó là nh

ng
công vi


c mà ng
ườ
i lao đ

ng thu l

i nhu

n cho b

n thân và gia đ
ì
nh, ho

t đ

ng
đó ph

i đ
ượ
c pháp lu

t th

a nh

n.
Tu


t

ng cách phân lo

i mà ta có các h
ì
nh th

c vi

c làm

đây ta ch

ti
ế
p
c

n hai h
ì
nh th

c sau:
+ Vi

c làm chính: là công vi

c mà ng
ườ

i th

c hi

n giành nhi

u th

i gian
nh

t ho

c có thu nh

p cao hơn so v

i công vi

c khác.
+ Vi

c làm ph

:là công vi

c mà ng
ườ
i th


c hi

n giành nhi

u th

i gian
nh

t sau công vi

c chính.
V

i vi

c nghiên c

u đ

c đi

m, khái ni

m và phân lo

i vi

c làm giúp cho
ta hi


u r
õ
hơn v

vi

c làm t

đó đưa ra nh

ng tiêu chí đánh giá m

t cách sâu
hơn nh

m xác đ

nh đ
ượ
c các m

c tiêu và gi

i pháp trong vi

c l

p k
ế

ho

ch vi

c
làm.
_______________________________________________________________________________________

4



2. K
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm trong k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế

x
ã

h

i.
2.1 N

i dung c

a k
ế
ho

ch vi

c làm.
K
ế
ho

ch vi

c làm d

a trên cơ s

cân đ

i gi


a kh

năng và nhu c

u c

a
ngu

n l

c lao đ

ng trong n

n kinh t
ế
và đây c
ũ
ng đ
ượ
c xem là cơ s

xây d

ng
k
ế
ho


ch vi

c làm, phương pháp này đ
ượ
c coi là phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế

x
ã
h

i hi

n t

i và trong nh

ng năm ti
ế
p theo, phương pháp này đ
ượ

c s

d

ng


nhi

u qu

c gia v
ì
các qu

c gia đ

u n

m trong t
ì
nh tr

ng m

t cân đ

i gi

a kh



năng và nhu c

u lao đ

ng . C

th

n

i dung c

a k
ế
ho

ch vi

c làm bao g

m các
n

i dung chính sau:
- ND1: Xác đ

nh nhu c


u lao đ

ng x
ã
h

i c

n có trong k
ì
k
ế
ho

ch ,đây
chính là nhu c

u v

vi

c thu hút và gi

i quy
ế
t vi

c làm trong các ngành các l
ĩ
nh

v

c c

a n

n kinh t
ế
, nhu c

u đó đo l
ườ
ng b

ng s

v

trí, s

l
ượ
ng ch

màt

ng
ngành ,t

ng l

ĩ
nh v

c có th

đ

m b

o gi

i quy
ế
t đ
ượ
c cho ng
ườ
i lao đ

ng. Nhu
c

u lao đ

ng này ph

thu

c vào các y
ế

u t

sau:
+ Quy mô, dung l
ượ
ng c

a n

n kinh t
ế
,khi n

n kinh t
ế
có quy mô, dung
l
ượ
ng l

n th
ì
s

t

o ra đ
ượ
c nhi


u vi

c làm, và ng
ượ
c l

i khi n

n kinh t
ế
có quy
mô, dung l
ượ
ng th

p s

t

o ra đ
ượ
c ít vi

c làm.
+ Năng su

t lao đ

ng, khi m


c lao đ

ng tăng, hi

u su

t s

d

ng lao đ

ng
cao th
ì
nhu c

u v

s

d

ng lao đ

ng có xu h
ướ
ng gi

m.

+ S

thay đ

i trong cơ c

u kinh t
ế
, s

thay đ

i v

cơ c

u lao đ

ng trong
các ngành, s

thay đ

i s

l
ượ
ng lao đ

ng và yêu c


u đào t

o ngh

c
ũ
ng làm
thay đ

i v

nhu c

u lao s

d

ng lao đ

ng.
+ S

c s

n xu

t c

a ng

ườ
i lao đ

ng, tr
ì
nh đ

chuyên môn k

thu

t c

a
ng
ườ
i lao đ

ng d

n đ
ế
n s

thay đ

i v

ch


t l
ượ
ng và c
ũ
ng

nh h
ưở
ng đ
ế
n nhu
c

u s

d

ng lao đ

ng.
+ Tr
ì
nh đ

phát tri

n c

a khoa h


c k

thu

t, khi tr
ì
nh đ

c

a khoa h

c k


thu

t phát tri

n s

làm thay đ

i tính ch

t s

n xu

t, thay đ


i cơ c

u lao đ

ng và
d

n đ
ế
n thay đ

i nhu c

u lao đ

ng.
Phương pháp xác đ

nh nhu c

u s

d

ng lao đ

ng trong k
ì
k

ế
ho

ch: d

a
vào m

c tiêu tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
đ
ã
đ

t ra trong k
ì
k
ế
ho

ch đ

xác đ


nh
nhu c

u s

d

ng lao đ

ng trong n

n kinh t
ế
.
- ND2: Xác đ

nh kh

năng cung c

p lao đ

ng trong n

n kinh t
ế
.
_______________________________________________________________________________________

5



Kh

năng cung c

p lao đ

ng đ
ượ
c hi

u là t

ng s

b

ph

n dân s

tham gia
ho

t đ

ng kinh t
ế
có th


cung c

p cho n

n kinh t
ế
trong th

i k
ì
k
ế
ho

ch ,kh


năng này đ
ượ
c đo l
ườ
ng b

ng s

ng
ườ
i lao đ


ng s

tham gia vào th

tr
ườ
ng lao
đ

ng trong m

t th

i gian nh

t đ

nh. Tu

t

ng đ

c đi

m c

a t

ng lo


i lao đ

ng
mà ta có th

chia thành các nhóm sau:
. Nh

ng ng
ườ
i đ
ế
n tu

i lao đ

ng đang tham gia vào th

tr
ườ
ng lao đ

ng
. Nh

ng ng
ườ
i trong tu


i lao đ

ng v

n chưa có vi

c làm và đang có nhu
c

u t
ì
m vi

c làm.
. Nh

ng ng
ườ
i quá tu

i lao đ

ng nhưng v

n c
ò
n kh

năng đ


ng và c
ũ
ng
có nhu c

u làm vi

c.
Kh

năng cung c

p lao đ

ng ph

thu

c vào các y
ế
u t

sau:
+ Quy mô dân s

, khi quy mô dân s

tăng th
ì
kh


năng cung c

p lao đ

ng
tăng
+ Cơ c

u dân s

,cơ c

u dân s

c
ũ
ng là y
ế
u t

tác đ

ng tr

c ti
ế
p đ
ế
n kh



năng cung cung c

p lao đ

ng , tu

t

ng lo

i dân s

,dân s

theo đ

tu

i theo gi

i
tính mà

nh h
ưở
ng đ
ế
n kh


năng cung c

p lao đ

ng.
+ Nh

ng quy đ

nh v

đ

tu

i lao đ

ng c

a t

ng qu

c gia mà c
ũ
ng

nh
h

ưở
ng đ
ế
n kh

năng cung c

p lao đ

ng.
Phương pháp xác đ

nh kh

năng cung c

p lao đ

ng thông qua các con s


th

ng kê k
ì
tr
ướ
c.
Nh
ì

n chung các qu

c gia đ

u có s

m

t cân đ

i v

nhu c

u và kh

năng
cung c

p lao đ

ng nhưng tu

t

ng đ

c đi

m c


a m

i n
ướ
c mà có cung- c

u v


lao đ

ng khác nhau th
ườ
ng đ

i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n th
ì
cung l

n hơn
c

u, c

ò
n đ

i v

i các n
ướ
c phát tri

n th
ì
l

i có xu h
ướ
nglà cung nh

hơn c

u.
Đố
i
v

i Vi

t nam là n
ướ
c đang phát tri


n c

ng v

i cơ c

u dân s

tr

, v
ì
v

y m

c
cung v

lao đ

ng hàng năm luôn l

n hơn m

c c

u v

lao đ


ng, đ

c trưng này
ph

n ánh nó v

a là l

i th
ế
và c
ũ
ng là khó khăn đ

phát tri

n kinh t
ế
.
- ND3: cân đ

i nhu c

u v

i kh

năng cung c


p lao đ

ng trong n

n kinh t
ế

, vi

c cân đ

i này ph

i d

a trên đ

c đi

m c

a t

ng lo

i lao đ

ng (bao g


m lao
đ

ng thành th

và lao đ

ng nông thôn.
Đố
i v

i lao đ

ng thành th

c

n xác đ

nh t


l

th

t nghi

p th


c t
ế
(th

t nghi

p h

u h
ì
nh ).
Đố
i v

i lao đ

ng nông thôn c

n
xác đ

nh ph

n trăm s

th

i gian lao đ

ng v

ì
lao đ

ng nông thôn là lo

i lao đ

ng
theo mùa v

mà Vi

t Nam là n
ướ
c nông nghi

p th
ì
vi

c xác đ

nh th

i gian lao
đ

ng th

c t

ế
c

a lao đ

ng nông thôn là r

t quan tr

ng. Cân đ

i v

lao đ

ng là
m

t trong nh

ng cân đ

i l

n c

a n

n kinh t
ế

, là m

t cân đ

i quan tr

ng trong
các cân đ

i c

a h

th

ng k
ế
ho

ch phát tri

n: cân đ

i thu chi, cân đ

i tích lu


tiêu dùng….
_______________________________________________________________________________________


6


Cân đ

i gi

a nhu c

u v

i kh

năng là m

t khâu quan tr

ng c

a k
ế
ho

ch
vi

c làm, t

vi


c cân đ

i này ta có th

xác đ

nh đ
ượ
c nhu c

u có th

đáp

ng
đ
ượ
c bao nhiêu so v

i kh

năng cung c

p t

đó xác đ

nh đ
ượ

c s

l
ượ
ng dư th

a
hay thi
ế
u h

t trong t

ng khu v

c thành th

ho

c nông thôn.
- ND4: T

vi

c cân đ

i gi

a nhu c


u v

i kh

năng ta có th

xác đ

nh
đ
ượ
c t

l

th

t nghi

p

thành th

và qu

th

i gian s

d


ng lao đ

ng

nông thôn
và đưa ra các gi

i pháp x

lí. Gi

i pháp x



đây là t

ng cách th

c, b
ướ
c đi
mang tính ch

quan c

a con ng
ườ
i nh


m th

c hi

n và s

d

ng ngu

n l

c đ

t
m

c tiêu m

t cách hi

u qu

nh

t. Trong k
ế
ho


ch vi

c làm, gi

i pháp là m

t
khâu quan tr

ng nh

t đ

có th

th

c hi

n đ
ượ
c m

c tiêu, k
ế
ho

ch đ

t ra có th


c
hi

n đ
ượ
c hay không th
ì
đ
ò
i h

i gi

i pháp như th
ế
nào đ

đ

t đ
ượ
c m

c tiêu đó
m

t cách hi

u qu


nh

t phù h

p v

i kh

năng ngu

n l

c hi

n có. M

i m

t gi

i
pháp đ
ượ
c đưa ra và th

c hi

n đ
ò

i h

i ph

i kh

c ph

c đ
ượ
c nh

ng h

n ch
ế

t

n d

ng đ
ượ
c l

i th
ế
, đi

u ki


n khách quan c

a ngu

n l

c. V

i k
ế
ho

ch vi

c
làm th
ì
gi

i pháp có th

đ
ượ
c xây d

ng trên nhi

u cơ s


thành các nhóm gi

i
pháp:
- Nhóm gi

i pháp v

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
- Nhóm gi

i pháp v

t

o vi

c làm


thành th

.
- Nhóm gi

i pháp v

t

o vi

c làm

nông thôn.
- Nhóm gi

i pháp v

cơ ch
ế
chính sách c

a nhà n
ướ
c….
2.2 Vai tr
ò
c


a vi

c làm và k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm.
2.2.1 Vai tr
ò
c

a vi

c làm
Vi

c làm có vai tr
ò
quan tr

ng trong đ

i s


ng x
ã
h

i, nó không th

thi
ế
u
đ

i v

i t

ng cá nhân và toàn b

n

n kinh t
ế
, là v

n đ

c

t l
õ
i và xuyên su


t trong
các ho

t đ

ng kinh t
ế
, có m

i quan h

m

t thi
ế
t v

i kinh t
ế
và x
ã
h

i, nó chi
ph

i toàn b

m


i ho

t đ

ng c

a cá nhân và x
ã
h

i.

Đố
i v

i t

ng cá nhân th
ì
có vi

c làm đi đôi v

i có thu nh

p đ

nuôi s


ng
b

n thân m
ì
nh, v
ì
v

y nó

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p và chi ph

i toàn b

đ

i s

ng c

a
cá nhân. Vi


c làm ngày nay g

n ch

t v

i tr
ì
nh đ

h

c v

n, tr
ì
nh đ

tay ngh

c

a
t

ng cá nhân, th

c t
ế
cho th


y nh

ng ng
ườ
i không có vi

c làm th
ườ
ng t

p trung
vào nh

ng vùng nh

t đ

nh (vùng đông dân cư khó khăn v

đi

u ki

n t

nhiên, cơ
s

h


t

ng, ), vào nh

ng nhóm ng
ườ
i nh

t đ

nh (lao đ

ng không có tr
ì
nh đ

tay
ngh

, tr
ì
nh đ

văn hoá th

p, ). Vi

c không có vi


c làm trong dài h

n c
ò
n d

n
t

i m

t cơ h

i trau d

i, n

m b

t và nâng cao tr
ì
nh đ

k
ĩ
năng ngh

nghi

p làm

hao m
ò
n và m

t đi ki
ế
n th

c, tr
ì
nh đ

v

n có.

Đố
i v

i kinh t
ế
th
ì
lao đ

ng là m

t trong nh

ng ngu


n l

c quan tr

ng, là
đ

u vào không th

thay th
ế
đ

i v

i m

t s

ngành, v
ì
v

y nó là nhân t

t

o nên
_______________________________________________________________________________________


7


tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và thu nh

p qu

c dân, n

n kinh t
ế
luôn ph

i đ

m b

o t

o
c

u và vi

c làm cho t


ng cá nhân s

giúp cho vi

c duy tr
ì
m

i quan h

hài hoà
gi

a vi

c làm và kinh t
ế
, t

c là luôn b

o đ

m cho n

n kinh t
ế
có xu h
ướ

ng phát
tri

n b

n v

ng, ng
ượ
c l

i nó c
ũ
ng duy tr
ì
l

i ích và phát huy ti

m năng c

a
ng
ườ
i lao đ

ng.

Đố
i v


i x
ã
h

i th
ì
m

i m

t cá nhân, gia đ
ì
nh là m

t y
ế
u t

c

u thành nên
x
ã
h

i, v
ì
v


y vi

c làm c
ũ
ng tác đ

ng tr

c ti
ế
p đ
ế
n x
ã
h

i, m

t m

t nó tác đ

ng
tích c

c, m

t khác nó tác đ

ng tiêu c


c. Khi m

i cá nhân trong x
ã
h

i có vi

c
làm th
ì
x
ã
h

i đó đ
ượ
c duy tr
ì
và phát tri

n do không có mâu thu

n n

i sinh
trong x
ã
h


i , không t

o ra các tiêu c

c, t

n

n trong x
ã
h

i, con ng
ườ
i đ
ượ
c d

n
hoàn thi

n v

nhân cách và trí tu

…Ng
ượ
c l


i khi n

n kinh t
ế
không đ

m b

o
đáp

ng v

vi

c làm cho ng
ườ
i lao đ

ng có th

d

n đ
ế
n nhi

u tiêu c

c trong đ


i
s

ng x
ã
h

i và

nh h
ưở
ng x

u đ
ế
n s

phát tri

n nhân cách con ng
ườ
i. Con ng
ườ
i
có nhu c

u lao đ

ng ngoài vi


c đ

m b

o nhu c

u đ

i s

ng c
ò
n đ

m b

o các nhu
c

u v

phát tri

n và t

hoàn thi

n, v
ì

v

y trong nhi

u tr
ườ
ng h

p khi không có
vi

c làm s



nh h
ưở
ng đ
ế
n l
ò
ng t

tin c

a con ng
ườ
i, s

xa lánh c


ng đ

ng và là
nguyên nhân c

a các t

n

n x
ã
h

i. Ngoài ra khi không có v

c làm trong x
ã
h

i
s

t

o ra các h

ngăn cách giàu nghèo là nguyên nhân n

y sinh ra các mâu thu


n
và nó

nh h
ưở
ng đ
ế
n t
ì
nh h
ì
nh chính tr

.
Vai tr
ò
vi

c làm đ

i v

i t

ng cá nhân, kinh t
ế
, x
ã
h


i là r

t quan tr

ng, v
ì

v

y đ

đáp

ng đ
ượ
c nhu c

u vi

c làm c

a toàn x
ã
h

i đ
ò
i h


i nhà n
ướ
c ph

i có
nh

ng chi
ế
n l
ượ
c, k
ế
ho

ch c

th

đáp

ng đ
ượ
c nhu c

u này.
2.2.2 Vai tr
ò
c


a k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm.
Vai tr
ò
c

a k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm c
ũ
ng đ
ượ
c đánh giá trên các m


t
kinh t
ế
và x
ã
h

i. Tr
ướ
c h
ế
t k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm là b

ph

n quan tr

ng
trong h


th

ng k
ế
ho

ch hoá phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i v
ì
nó đưa ra các m

c tiêu
và chính sách phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. K
ế

ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm c
ũ
ng gi

ng
các k
ế
ho

ch khác là đ

u đưa ra nh

ng tiêu chí, m

c tiêu và h

th

ng các chính
sách gi


i pháp, m

t khác, k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm khác v

i các k
ế
ho

ch
khác

ch

k
ế
ho

ch

đây v


a đ

m b

o các m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
và v

a
đ

m b

o m

c tiêu phát tri

n x
ã
h

i.

Đố
i v


i phát tri

n kinh t
ế
th
ì
k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm đ

t ra các m

c
tiêu đ

s

d

ng hi


u qu

ngu

n l

c lao đ

ng nh

m th

c hi

n m

c tiêu tăng
tr
ưở
ng. Có các m

c tiêu và h

th

ng các gi

i pháp, chính sách sau:
+ M


c tiêu v

cơ c

u lao đ

ng trong các ngành kinh t
ế
.
+ M

c tiêu v

t

l

lao đ

ng qua đào t

o.
+ M

c tiêu v

xu

t kh


u lao đ

ng ra n
ướ
c ngoài….
_______________________________________________________________________________________

8


+ Các chính sách v

khuy
ế
n khích các nhà đ

u tư n
ướ
c ngoài đ

u tư vào
trong n
ướ
c ,chính sách h

tr

phát tri

n các doanh nghi


p v

a và nh

,chính
sách phát tri

n ngành ngh

nông thôn…
+ H

th

ng các gi

i pháp th

c hi

n m

c tiêu s

d

ng vi

c làm cho tăng

tr
ưở
ng.

Đố
i v

i phát tri

n x
ã
h

i k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm đ

t ra các m

c tiêu
v


gi

i quy
ế
t vi

c làm nhưng mang tính x
ã
h

i ,m

c tiêu vi

c làm

đay đ

m b

o
s

phát tri

n trong m

i quan h

gi


a vi

c làm và x
ã
h

i :
+ M

c tiêu gi

m t

l

th

t nghi

p

thành th

, nâng qu

th

i gian s



d

ng lao đ

ng

nông thôn….
+ H

th

ng các chính sách v

t

o vi

c làm và nâng cao năng su

t lao
đ

ng …
+ Các chương tr
ì
nh m

c tiêu qu


c gia v

gi

i quy
ế
t vi

c làm


Vi

t nam tr
ướ
c khi chưa chuy

n đ

i n

n kinh t
ế
th
ì
trong x
ã
h

i không

có n

n th

t nghi

p do m

i ng
ườ
i trong x
ã
h

i đ

u đ
ượ
c nhà n
ướ
c phân ph

i vi

c
làm khi đ
ế
n tu

i lao đ


ng, v

nguyên t

c là m

i ng
ườ
i đ

u có quy

n đ
ò
i h

i
đ
ượ
c lao đ

ng và có thu nh

p mà không ph

i t
ì
m vi


c làm, k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t
vi

c làm

đây là k
ế
ho

ch ch

tiêu pháp l

nh, m

i m

c tiêu đ
ã
đ
ượ
c


n đ

nh t


tr
ướ
c, v
ì
v

y nó mang n

ng tính ch

quan v
ì
y
ế
u t

quan tr

ng là th

tr
ườ
ng đ
ã


b

b

qua.Ki

u phân ph

i trên có nhi

u ưu đi

m đó là m

i ng
ườ
i đ
ượ
c gi

i quy
ế
t
vi

c làm nhanh chóng khi đ
ế
n tu


i lao đ

ng, ng
ườ
i lao đ

ng đ

u có quy

n b
ì
nh
đ

ng như nhau, nhưng nó c
ũ
ng có nhi

u h

n ch
ế
như: l

m phát tăng, ng
ườ
i lao
đ


ng không đ
ượ
c b

trí phù h

p v

i kh

năng …d

n đ
ế
n s

c c

nh tranh c

a n

n
kinh t
ế
kém đôi khi c
ò
n có kh

năng d


n đ
ế
n kh

ng ho

ng. T

khi chuy

n xang
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng k
ế
ho

ch không c
ò
n mang n

ng tính ch


quan như tr
ướ
c
kia mà ph

i ch

p nh

n y
ế
u t

th

tr
ườ
ng và các quy lu

t th

tr
ườ
ng, trong th


tr
ườ
ng luôn có th


t nghi

p .Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t kinh t
ế


t

m v
ĩ
mô thông qua
các công c

,k
ế
ho

ch vi

c làm không v
ì
th
ế
mà m


t đi vai tr
ò
quan tr

ng c

a
m
ì
nh , k
ế
ho

ch vi

c làm tr

nên ngày càng linh ho

t v

i th

tr
ườ
ng và tr

thành
công c


quan tr

ng không th

thi
ế
u trong các công c

qu

n lí c

a nhà n
ướ
c ,
thông qua k
ế
ho

ch vi

c làm Nhà n
ướ
c th

hi

n vai tr
ò

qu

n lí,đi

u ti
ế
t c

a m
ì
nh
đ

i v

i v

n đ

vi

c làm trong n

n kinh t
ế
. Trong nh

ng năm ti
ế
p theo khi mà

v

n đ

vi

c làm ngày càng tr

thành v

n đ

b

c xúc c

a toàn x
ã
h

i th
ì
k
ế
ho

ch
vi

c làm càng tr


nên quan tr

ng và r

t c

n thi
ế
t.
2.3. M

i quan h

c

a k
ế
ho

ch vi

c làm v

i h

th

ng k
ế

ho

ch hoá
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i
_______________________________________________________________________________________

9



Đố
i v

i h

th

ng k
ế
ho

ch phát tri


n kinh t
ế
x
ã
h

i th
ì
k
ế
ho

ch vi

c làm
có m

i quan h

tr

c ti
ế
p ,g

n bó thúc đ

y l


n nhau .K
ế
ho

ch vi

c làm tr
ướ
c h
ế
t
là m

t b

ph

n trong h

th

ng k
ế
ho

ch phát tri

n ,v
ì
v


y nó có nh

ng m

c tiêu
chung v

i các k
ế
ho

ch khác và c
ũ
ng có nh

ng m

c tiêu riêng c

a m
ì
nh.

Để
th

hi

n đ

ượ
c m

i quan h

này,tr
ướ
c v

m

t kinh t
ế
k
ế
ho

ch vi

c làm
đ
ượ
c coi là k
ế
ho

ch ngu

n l


c (v
ì
lao đ

ng là y
ế
u t

ngu

n l

c c

u thành nên
tăng tr
ưở
ng) và k
ế
ho

ch ngu

n l

c nh

m th

c hi


n các m

c tiêu v

s

d

ng
hi

u qu

ngu

n l

c lao đ

ng trong n

n kinh t
ế
th

c hi

n m


c tiêu tăng tr
ưở
ng .
Trong tr
ườ
ng h

p này k
ế
ho

ch tăng tr
ưở
ng đ
ượ
c coi là m

c tiêu mà k
ế
ho

ch
vi

c làm và các k
ế
ho

ch khác ph


i th

c hi

n và ch

có th

c hi

n đ
ượ
c m

c tiêu
tăng tr
ưở
ng ch

khi th

c hi

n đ
ượ
c m

c tiêu c

a k

ế
ho

ch vi

c làm và m

c tiêu
c

a các k
ế
ho

ch khác.
V

m

t x
ã
h

i th
ì
l
ế
ho

ch vi


c làm đưa ra các m

c tiêu đ

th

c hi

n
nh

ng v

n đ

x
ã
h

i . K
ế
ho

ch vi

c làm có m

i quan h


tr

c ti
ế
p v

i các k
ế

ho

ch x
ã
h

i khác như k
ế
ho

ch dân s

, k
ế
ho

ch giáo d

c… ,v
ì
v


y trong
tr
ườ
ng h

p này k
ế
ho

ch vi

c làm cùng v

i các k
ế
ho

ch x
ã
h

i khác l

i là m

c
tiêu mà k
ế
ho


ch tăng tr
ưở
ng ph

i th

c hi

n. B

i v
ì
các v

n đ

x
ã
h

i có đ
ượ
c
gi

i quy
ế
t ch


khi d

a trên ti

n đ

cơ b

n là kinh t
ế
.






















_______________________________________________________________________________________

10









Chương 2

T
ÌNH

HÌNH

THỰC

HIỆN

VIỆC
LÀM
TRONG
THỜI


KỲ
1996 - 2000

1. M

c tiêu và phương h
ướ
ng cơ b

n c

a k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c
làm trong th

i k

1996-2000
1.1. Ch

trương và quan đi


m c

a
Đả
ng trong k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t
vi

clàm th

i k

1996- 2000
Thành t

u đ

t đ
ượ
c t

k

ế
ho

ch 1991-1995 trên các m

t kinh t
ế
x
ã
h

i là
cơ s

n

n t

ng cho b
ướ
c phát tri

n ti
ế
p theo, cho dù n

n kinh t
ế
chưa thoát ra
kh


i kh

ng ho

ng, nh

ng bi
ế
n đ

ng v

t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
chính tr

đ
ã


nh h
ưở
ng
l


n đ
ế
n quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
đ

t n
ướ
c. Đánh giá k
ế
t qu

th

c hi

n m

c
tiêu vi

c làm trong k
ế
ho

ch 1991-1995 cho th


y s

vi

c làm đ
ã
đ
ượ
c t

o thêm
x

p x

v

i s

ng
ườ
i m

i b

xung vào l

c l
ượ

ng lao đ

ng, bên c

nh đó v

n c
ò
n
m

t s

h

n ch
ế
nh

t đ

nh.Ti
ế
p thu nh

ng m

t y
ế
u kém c


a quá tr
ì
nh th

c hi

n
k
ế
ho

ch 1991-1995 do
Đả
ng ta đ

ra t


Đạ
i h

i VII th
ì

Đạ
i h

i VIII đ
ã

kh

ng
đ

nh vi

c ti
ế
p t

c coi tr

ng v

n đ

gi

i quy
ế
t vi

c làm và đ
ã
đưa ra nh

ng quan
đi


m , phương h
ướ
ng c

th

đ

gi

i quy
ế
t v

n đ

vi

c làm :”Khuy
ế
n khích m

i
thành ph

n kinh t
ế
, m

i công dân, m


i nhà đ

u tư m

mang ngành ngh

, t

o
nhi

u vi

c làm cho ng
ườ
i lao đ

ng. M

i công dân đ
ượ
c tư do hành ngh

, thuê
m
ướ
n công nhân theo pháp lu

t . Phát tri


n d

ch v

vi

c làm. Ti
ế
p t

c phân b


l

i dân cư và lao đ

ng trên đ

a bàn c

n
ướ
c, tăng dân cư trên nh

ng đ

a bàn có
tính chi

ế
n l
ượ
c v

kinh t
ế
, an ninh qu

c ph
ò
ng. M

r

ng kinh t
ế
đ

i ngo

i, đ

y
m

nh xu

t kh


u lao đ

ng. Gi

m đáng k

t

l

th

t nghi

p

thành th

và tăng
qu

th

i gian s

d

ng lao đ

ng


nông thôn…”. So v

i
Đạ
i h

i VII th
ì

Đạ
i h

i
VIII đ
ã
có nh

ng quan đi

m m

i đ

i v

i v

n đ


vi

c làm b

ng vi

c khuy
ế
n
khích các thành ph

n kinh t
ế
, m

i nhà đ

u tư và m

i công dân trong vi

c m


mang và phát tri

n các ngành ngh

nh


m t

o ra nhi

u vi

c làm t

vi

c huy đ

ng
_______________________________________________________________________________________

11


ngu

n l

c trong dân đ

gi

i quy
ế
t v


n đ

vi

c làm.
Đã
có nh

ng ch

trương v


phân b

l

i dân cư ,lao đ

ng trên đ

a bàn c

n
ướ
c, đ
ã
chú tr

ng quan tâm hơn

đ
ế
n vi

c m

r

ng quan h

đ

i ngo

i kinh t
ế
nh

m đ

y m

nh vi

c xu

t kh

u lao
đ


ng, tr
ướ
c kia vi

c xu

t kh

u lao đ

ng ch

y
ế
u ch

xang th

tr
ườ
ng các n
ướ
c x
ã

h

i ch


ngh
ĩ
a, nhưng t

khi h

th

ng này b

x

p đ



các n
ướ
c Đông âu th
ì
th


tr
ườ
ng c

a chúng ta b

thu h


p, v
ì
v

y có th

nói đó là m

t h
ướ
ng đi đúng đ

n
g

n vi

c gi

i quy
ế
t vi

c làm v

i quan h

kinh t
ế

đ

i ngo

i. V

i quan đi

m t

p
trung s

c t

o vi

c làm Đ

ng ta đ
ã
cho r

ng v

n đ

vi

c làm ph


i đ
ượ
c gi

i quy
ế
t
b

ng s

t

p trung n

l

c c

a các c

p, các ngành t

TW đ
ế
n đ

a phương, và v


n
đ

vi

c làm đ
ượ
c gi

i quy
ế
t b

ng cách huy đ

ng ,t

p trung ngu

n n

i l

c.
1.2. M

c tiêu c

a k
ế

ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm trong th

i k

1996 - 2000.
Ti
ế
p t

c phát huy nh

ng thành t

u phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i mà k

ế
ho

ch
1991-1995 đ
ã
đ

t đ
ượ
c th
ì
k
ế
ho

ch 1996-2000 đ
ã
đưa ra m

t s

m

c tiêu v


vi

c làm như sau:

. M

i năm thu hút đ
ượ
c t

1,3 – 1,4 tri

u lao đ

ng có ch

làm vi

c.
. Gi

m t

l

th

t nghi

p

thành th

xu


ng d
ướ
i 5%.
. Nâng t

l

s

d

ng th

i gian lao đ

ng

nông thôn lên 75%.
. Tăng t

l

lao đ

ng qua đào t

o lên 22 – 25%.
2 . Th


c tr

ng vi

c th

c hi

n k
ế
ho

ch gi

i quy
ế
t vi

c làm th

i k


1996-2000.
+ V

t

l


th

t nghi

p

thành th

và th

i gian s

d

ng lao đ

ng

nông
thôn.

Ch

tiêu
1996
1997
1998
1999
2000
T


l

th

t
nghi

p
5.88
6.01
6.85
7.40
6.4
T/g s

d

ng lao
độ
ng

nông
thôn
72.11
73.14
71.13
73.49
73.86


(S

li

u th

ng kê đi

u tra- năm 2000 c

a t

ng c

c th

ng kê)

Như v

y so v

i năm 1996 th
ì
xu h
ướ
ng th

t nghi


p tăng lên so v

i các
năm ti
ế
p theo b
ì
nh quân m

i năm tăng 0.13%. Riêng năm 1999 th
ì
t

l

th

t
nghi

p đ
ã
tăng cao lên đ
ế
n 7.4%, giai đo

n này do v

n c
ò

n b



nh h
ưở
ng c

a
cu

c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

trong khu v

c, kh

i l
ượ
ng v

n đ

u tư vào n


n
kinh t
ế
b

gi

m m

nh , đ

c bi

t là kh

i l
ượ
ng v

n FDI t

n
ướ
c ngoài và các
kho

n cam k
ế
t vi


n tr

cho Vi

t nam, đ

u nh

ng năm 2000 th
ì
t

l

th

t nghi

p
_______________________________________________________________________________________

12


này l

i có xu h
ướ
ng gi


i đáng k

, t

7.4%(1999) xu

ng c
ò
n 6.4%(2000) nguyên
nhân là do Vi

t nam không b



nh h
ưở
ng l

n c

a cu

c kh

ng ho

ng tài chính
ti


n t

như các n
ướ
c khác trong khu v

c và năm 2000 Chính ph

đ
ã
có nh

ng
gi

i pháp đi

u ch

nh m

nh m

cho nên n

n kinh t
ế
l


i đ
ượ
c ph

c h

i và phát
tri

n, d

báo trong nh

ng năm ti
ế
p theo v

i đà tăng tr
ưở
ng

n đ

nh t

l

th

t

nghi

p ti
ế
p t

c có xu h
ướ
ng gi

m.
T

l

th

i gian lao đ

ng

nông thôn có xu h
ướ
ng tăng

n đ

nh t



72.11%(năm 1996) lên 73.86%(năm 2000) b
ì
nh quân m

i năm tăng 0.44%, duy
ch

có năm 1998 là b

gi

m xu

ng c
ò
n 71.13% . V

i nh

ng d

u hi

u trên cho
th

y m

c tăng là không


n đ

nh , có s

tăng gi

m th

t th
ườ
ng trong khi đó m

c
tăng ch

m ch

giao đ

ng

m

c 1% , không có nh

ng đ

t bi
ế
n trong m


c tăng
hàng năm, đi

u đó ph

n ánh m

c đ

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, lao đ

ng


trong nông thôn c
ò
n di

n ra ch

m, m


c đ

u tư trong vi

c gi

i quy
ế
t vi

c làm
trong nông thôn chưa đ
ượ
c quan tâm chú tr

ng và đ

t hi

u qu

th

p.
Để
th

c
hi


n m

c tiêu tăng qu

th

i gian lao đ

ng

nông thôn đ
ế
n năm 2005 là kho

ng
80-85% th
ì
đây là vi

c làm khó đ
ò
i h

i
Đả
ng và Nhà n
ướ
c c


n t

p trung ch

đ

o
vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông thôn m

t cách m

nh m

đ

u tư đ

ng b



vào các ngành ngh

,nh

t là h

th

ng cơ s

h

t

ng đ

c bi

t là giao thông nông
thôn , ti
ế
p t

c th

c hi

n vi

c đô th


hoá nông nghi

p nông nh

m t

o ra nh

ng
b
ướ
c đ

t phá trong th

i gian t

i th
ì
m

i có th

đ

t đ
ượ
c m


c tiêu đ
ã
đ

ra
+ V

quy mô c

a l

c l
ượ
ng lao đ

ng: ti
ế
p t

c gia tăng v

i t

c đ

cao .
Tính đ
ế
n 1/7/2000 t


ng s

l

c l
ượ
ng lao đ

ng c

n
ướ
c 38.643.089ng
ườ
i so v

i
k
ế
t qu

t

i th

i đi

m đi

u tra năm 1996 th

ì
hàng năm m

c tăng b
ì
nh quân là
975.645ng
ườ
i v

i t

c đ

tăng 2.7%/năm, trong khi t

c đ

tăng dân s

b
ì
nh quân
hàng năm là 1.15%/năm .
Năm 1996 t

l

l
ượ

ng lao đ

ng chi
ế
m trong t

ng dân s

nói chung chi
ế
m
0.48%và năm 2000 th
ì
t

l

này chi
ế
m 0.5%, b
ì
nh quân m

i năm t

l

này gia
tăng 0.4%, D


ki
ế
n giai đo

n 2001-2005 th
ì
hàng năm gia tăng

m

c 0.35%,
đ
ế
n năm 2005 t

l

lao đ

ng chi
ế
m trong t

ng dân s

là 51.75% tương v

i
42.689.900ng
ườ

i.
Như v

y sau 5 năm l

c l
ượ
ng lao đ

ng s

tăng 4.046.800ng
ườ
i c

ng thêm
s

lao đ

ng th

t nghi

p cu

i năm 2000 chuy

n xang kho


ng 800.000 ng
ườ
i và
s

thi
ế
u vi

c làm kho

ng 1tri

u ng
ườ
i th
ì
s

thu

c l

c l
ượ
ng lao đ

ng có nhu
c


u v

vi

c làm s

lên t

i kho

ng g

n 20tri

u ng
ườ
i . N
ế
u ph

n đ

u m

i năm
gi

i quy
ế
t kho


ng 1.4 tri

u lao d

ng th
ì
s

lao đ

ng đ
ế
n cu

i năm 2005 có nhu
c

u vi

c làm c
ò
n r

t l

n và m

c tiêu gi


m t

l

th

t nghi

p xu

ng d
ướ
i 5% là
khó th

c hi

n . V
ì
v

y trong nh

ng năm ti
ế
p theo Chính ph

c

n ph


i th

c hi

n
_______________________________________________________________________________________

13


chính sách đ

i v

i các v

n đ

v

dân s

, lao đ

ng, vi

c làm ,nh

m gi


m m

c
cung v

lao đ

ng và các s

c ép đ

i v

i v

n đ

vi

c làm.








+ M


c c

u v

lao đ

ng trong th

i gian qua: (Đơnv

:ngh
ì
n ng
ườ
i)

Các tiêu chí
1996
1997
1998
1999
2000
T

ng s


33.978
34.352

34.801
35.679
36.205
Trong đó
Theo nhóm ngành.





Nông –Lâm- Ngư nghi

p
23.431
22.589
23.018
22.861
22.670
Công nghi

p – Xây d

ng
3.698
4.170
4.049
4.435
4.744
D


ch v


6.849
7.593
7.734
8.382
8.791
(Theo s

li

u đi

u tra 2000 – B

lao đ

ng thương binh -x
ã
h

i)

Theo các s

li

u trong bi


u trên chúng ta th

y s

ng
ườ
i có vi

c làm
th
ườ
ng xuyên tăng liên t

c trong th

i k

1996-2000, m

i năm tăng trung b
ì
nh
g

n 740 ngh
ì
n ng
ườ
i trong đó năm tăng nhi


u nh

t là năm 2000 so v

i năm
1999 là 347 ngh
ì
n ng
ườ
i. Xu h
ướ
ng thay đ

i trên ph

n nào đ
ượ
c ph

n ánh qua
s

thay đ

i cơ c

u vi

c làm
• V


i lao đ

ng trong nông –lâm –ngư nghi

p trong th

i k

này không
thay đ

i nhi

u có xu h
ướ
ng gi

m ít nhưng không đ

u, t

23431ngh
ì
n ng
ườ
i
(năm 1996) gi

m xu


ng c
ò
n 22670 (năm 2000), b
ì
nh quân hàng năm gi

m 190
ngh
ì
n ng
ườ
i
• V

i lao đ

ng trong ngành công nghi

p – xây d

ng đ
ã
có nh

ng xu
h
ướ
ng thay đ


i tích c

c s

vi

c làm đ
ã
tăng liên t

c t

3698 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm
1996) lên 4744 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 2000), b
ì
nh quân m

i năm tăng 264 ngh
ì
n
ng
ườ

i .

Đố
i v

i lao đ

ng trong ngành d

ch v

c
ũ
ng đ
ã
có nh

ng xu h
ướ
ng tăng
tích c

c như ngành công nghi

p s

lao đ

ng trong ngành ngày càng gia tăng, t



6849 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm1996) lên đ
ế
n 8791 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm2000), trung b
ì
nh
m

i năm kho

ng 486 ngh
ì
n ng
ườ
i.
_______________________________________________________________________________________

14


Nh
ì

n chung trong th

i k

1996- 2000 nhu c

u v

lao đ

ng trong các ngành
kinh t
ế
c

a đ

t n
ướ
c đ
ã
có nh

ng d

u hi

u bi
ế
n chuy


n tích c

c, nhu c

u v

lao
đ

ng trong các ngành đ

u đ
ượ
c thay đ

i theo xu h
ướ
ng chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
đ
ã
đ


t ra là tăng t

tr

ng lao đ

ng trong công nghi

p và d

ch v

, gi

m t

tr

ng
lao đ

ng trong nông nghi

p ,v

i m

c thay đ


i t

33798 ngh
ì
n lao đ

ng
(năm1996) lên 36205 ngh
ì
n lao đ

ng, hàng năm nhu c

u v

lao đ

ng trong các
ngành đ
ã
t

o ra kho

ng 557 ngh
ì
n ch

làm vi


c, nhưng xét m

t cách t

ng quát
v

nhu c

u lao đ

ng trong th

i gian qua

n
ướ
c ta v

n c
ò
n nhi

u b

t c

p, vi

c

nhu c

u trong các ngành đ

u tăng nhưng m

c tăng l

i không

n đ

nhc

th

trong
giai đo

n 1997- 1998, v

i ngành nông nghi

p s

tăng gi

m th

hi


n

ch


22589ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 1997) lên 23018 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 1998), v

i ngành
công nghi

p th
ì
nhu c

u đó l

i gi

m t

4170 (năm 1997) xu


ng 4049 (năm
1998), đi

u đó ph

n ánh cơ c

u, tr
ì
nh đ

kinh t
ế
đ

t n
ướ
c ta v

n c
ò
n mang n

ng
tính ch

t nông nghi

p , các ngành công nghi


p, d

ch v

v

n chưa đ

l

n đ


th

thúc đ

y n

n kinh t
ế
phát tri

n, s

c c

nh tranh n


n kinh t
ế
c
ò
n y
ế
u cho nên
d

b



nh h
ưở
ng, tác đ

ng x

u khi có kh

ng ho

ng kinh t
ế
di

n ra trong khu v

c,

như trong cu

c kh

ng ho

ng tài chính khu v

c di

n ra trong giai đo

n 1997-
1998 đ
ã
làm

nh h
ưở
ng đ
ế
n nhu c

u lao đ

ng trong các ngành kinh t
ế
c

a đ


t
n
ướ
c, trong nh

ng năm ti
ế
p theo d

báo kinh t
ế
đ

t n
ướ
c s

phát tri

n

n đ

nh
và không có nh

ng bi
ế
n đ


ng l

n, đó s

là đi

u ki

n đ

ta ti
ế
p t

c chuy

n d

ch
cơ c

u kinh t
ế
và cơ c

u lao đ

ng theo h
ướ

ng h

p lí ,tăng kh

năng c

nh tranh
c

a n

n kinh t
ế
trong giai đo

n h

i nh

p.
+ V

cơ c

u lao đ

ng trong các ngành:
Năm 1996
Năm1999



Ch

tiêu
S

ng
ườ
i
(ngàn ng
ườ
i)
T

l


(%)
S

ng
ườ
i
(ngànng
ườ
i)
T

l



(%)
Nông-lâm-ngư
24366.7
69.8
22725.6
63.6
Công nghi

p
3682.1
12.45
4450.2
12.45
D

ch v


6858.8
19.65
855.3
22.93

V

cơ c

u lao đ


ng trong các ngành có xu h
ướ
ng sau :
. V

i lao đ

ng nông nghi

p có m

c gi

m t

2366.7 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 1996)
xu

ng 22725.6 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 1999) như v

y trong 4 năm đ
ã

g

am đ
ượ
c
1641.1 ngh
ì
n ng
ườ
i tương đương v

i m

c gi

m là 6.2% t

69.8% xu

ng 63.6%
.
_______________________________________________________________________________________

15


. V

i lao đ


ng trong công nghi

p đ
ã
có xu h
ướ
ng tăng t

3682.1 ngh
ì
n ng
ườ
i
(năm1996) lên 4450.2 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm 1999) và trong 4năm đ
ã
tăng 768.1
ngh
ì
n ng
ườ
i và m

c tăng v

t


l

% l

i không có s

thay đ

i v
ì
t

c đ

tăng
tr
ưở
ng lao đ

ng trong ngành công nghi

p ch

tương đương v

i t

c đ

t


ng
tr
ưở
ng l

c l
ượ
ng lao đ

ng.
. V

i lao đ

ng trong ngành d

ch v

trong 4 năm qua đ
ã
tăng kho

ng 1696.5
ngh
ì
n ng
ườ
i t


6858.8 ngh
ì
n ng
ườ
i (năm1996 ) lên 8555.3 ngh
ì
n ng
ườ
i trong
năm 1999 tương đương v

i m

c tăng là 3.28% t

19.65% lên 22.93% .
Trong k
ế
ho

ch 1996- 2000 nói chung v

cơ c

u lao đ

ng đ
ã
có nh


ng thay
đ

i đáng k

, lao đ

ng trong nông nghi

p có xu h
ướ
ng gi

m m

nh, lao đ

ng
trong khu v

c công nghi

p có xu h
ướ
ng tăng nhưng t

c đ

tăng không cao , đ


i
v

i ngành d

ch v

lao đ

ng l

i có xu h
ướ
ng tăng nhanh hơn t

c đ

tăng tr
ưở
ng
lao đ

ng trong ngành công nghi

p .
Tuy trong th

i k

k

ế
ho

ch 1996-2000 do n

n kinh t
ế
b



nh h
ưở
ng c

a
kh

ng ho

ng cho nên m

t s

m

c tiêu đ

t ra đ
ã

không đ

t đ
ượ
c , trong chuy

n
d

ch cơ c

u lao đ

ng v

i đà tăng tr
ưở
ng

n đ

nh c

a n

n kinh t
ế
đ
ã
đ

ượ
c l

y l

i
t

năm 2000 th
ì
cơ c

u lao đ

ng c

a đ

t n
ướ
c v

n ti
ế
p t

c đ
ượ
c chuy


n d

ch
m

nh m

, d

báo trong nh

ng năm t

i đ

i v

i lao đ

ng trong nông nghi

p do
đ
ượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c quan tâm b


ng các chính sách phát tri

n v

khôi ph

c
làng ngh

, ngành ngh

, phát tri

n trang tr

i trong nông thôn, th
ì
b

ph

n này s


gi

m m

nh và chuy


n d

n xang các ho

t đ

ng phi nông nghi

p

nông thôn, do
đó cơ c

u c

a lao đ

ng trong nông nghi

p s

có kh

năng đ
ượ
c gi

m xu

ng c

ò
n
56 – 57% trong m

c tiêu k
ế
ho

ch đ
ã
đ

ra đ
ế
n năm 2005.

Đố
i v

i lao đ

ng trong công nghi

p th
ì
xu h
ướ
nglao đ

ng


khu v

c này
c
ũ
ng s

tăng, v

i nh

ng phương án, đ

nh h
ướ
ng phát tri

n các ngành công
nghi

p m
ũ
i nh

n, các ngành công nghi

p m

i, các chính sách phát tri


n các khu
công nghi

p ,khu ch
ế
xu

t và các chính sách phát tri

n khu v

c tư nhân, khu v

c
có v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài th
ì
t

c đ

tăng tr
ưở
ng lao đ


ng trong công nghi

p s


có xu h
ứơ
ng tăng cao và cơ c

u lao đ

ng s

đ
ượ
c chuy

n d

ch m

t cách m

nh
m

, đ

đ


t m

c tiêu cơ c

u lao đ

ng trong công nghi

p t

20 –21% vào năm
2005, đ
ò
i h

i ph

i ti
ế
p t

c quan tâm phát tri

n các ngành công nghi

p, m

t m


t
v

a quan tâm phát tri

n các ngành mà ta có th

s

d

ng đ
ượ
c các l

i th
ế
v

lao
đ

ng, m

t m

t c

n quan tâm phát tri


n các ngành có hàm l
ượ
ng khoa h

c k
ĩ

thu

t cao đ

thúc đ

y lôi kéo các ngành khác, trong th

i gian t

i khi đ

t n
ướ
c
tham gia qúa tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế

trong khu v

c đây nó c
ũ
ng v

a là cơ h

i v

a
là khó khăn đ

i v

i các ngành công nghi

p, v
ì
v

y đ
ò
i h

i các ngành c

n có
_______________________________________________________________________________________


16


nh

ng chi
ế
n l
ượ
c và b
ướ
c đi h

p lí đ

có th

c

nh tranh đ
ượ
c v

i các ngành
công nghi

p c

a các n
ướ

c trong khu v

c .

Đố
i v

i lao đ

ng trong ngành d

ch v

, trong nh

ng năm qua do s

phát
tri

n m

nh m

c

a ngành v

i t


c đ

tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân kho

ng 6.2%/năm,
tuy là ngành có t

lâu nhưng l

i m

i đ
ượ
c quan tâm phát tri

n trong nh

ng năm
g

n đây, m

c dù v

y hàng năm ngành đ
ã

gi

i quy
ế
t đ
ượ
c s

l
ượ
ng l

n lao đ

ng
,ho

t đ

ng d

ch v



n
ướ
c ta trong th

i gian qua ch


y
ế
u là ho

t đ

ng du l

ch
,khách s

n ,nhà hàng , v
ì
v

y chưa phát huy h
ế
t ti

m năng c

a ngành , trong
th

i gian t

i đ
ượ
c d


báo là r

t kh

quan trong phát tri

n kinh t
ế
và s



n đ

nh
v

t
ì
nh h
ì
nh chính tr

đ

i v

i đ


t n
ướ
c ta, ngành s

có cơ h

i đ

ti
ế
p t

c phát
tri

n.
Để
th

c hi

n đ
ượ
c m

c tiêu đ
ế
n năm 2005 t

tr


ng lao đ

ng trong ngành
d

ch v

s

là 22- 23% th
ì
ngành c

n ph

i t

n d

ng nh

ng cơ h

i đ

phát tri

n
b


ng cách đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c du l

ch ,v

n t

i, đ

u tư xây d

ng h

th

ng
cơ s

h

t

ng ,nh


m t

n d

ng nh

ng l

i th
ế
v

các h
ì
nh th

c d

ch v

mà chúng
ta đang có.
+T

l

l

c l
ượ

ng lao đ

ng qua đào t

o

Tăng gi

m b
ì
nh quân hàng năm

Ch

tiêu

1996

2000
Tuy

t
đố
i
(ng
ườ
i)
Tương
đố
i

(%)
Lao đ

ng không
có tr
ì
nh
độ

30.636.419
32.650.666
503.562
1.6
Đào t

o sơ
c

p/h

cngh


1.955.440
2.618.746
165.835
7.58
Trung h

c

chuyên nghi

p
1.342.515
1.870.136
131.905
8.64
Cao
đẳ
ng /
đạ
i
h

c
806.171
1.503.541
174.313
16.86

. V

i lao đ

ng không có tr
ì
nh đ

trong b


ng th

ng kê ta th

y chi
ế
m đ
ế
n
88.2% t

ng s

lao đ

ng c

a c

n
ướ
c ,v

i quy mô hàng năm tăng 1,6% , như v

y
t

l


lao đ

ng chưa qua đào t

o hàng năm

n
ướ
c ta tương đ

i cao và t

c đ

tăng
lao đ

ng

nhóm này r

t l

n ,s

lao đ

ng không có tr
ì
nh đ


này th
ườ
ng t

p
trung

các vùng nông thôn ,vùng sau vùng xa , nơi mà không có đi

u ki

n v


giáo d

c ,n
ế
u so sánh v

t

l

gia tăng hàng năm m

c dù t

l


này th

p nh

t song
do quy mô c

a nhóm ng
ườ
i này l

n cho nên s

l
ượ
ng lao đ

ng hàng năm không
có ngh

l

n, v
ì
v

y có th

nói hàng năm s


l
ượ
ng lao đ

ng m

i b
ướ
c vào tu

i
_______________________________________________________________________________________

17


lao đ

ng mà chưa đ
ượ
c đào t

o ngh

là r

t l

n, đây chính là s


c ép r

t l

n trong
v

n đ

gi

i quy
ế
t vi

c làm
. V

i lao đ

ng đ
ã
qua đào ta

sơ c

p ho

c h


c ngh

th
ì
t

l

này ngày càng
gia tăng, v

i s

l
ượ
ng b
ì
nh quân hàng năm tăng kho

ng 165.835 ng
ườ
i, tương
đương v

i t

l

gia tăng là 7.58%/năm .

. V

i lao đ

ng đ
ượ
c đào t

o

b

c trung h

c chuyên nghi

p, hàng năm s


lao đ

ng

b

c này tăng kho

ng 131.905ngh
ì
n ng

ườ
i v

i t

l

gia tăng kho

ng
8.64% .
. V

i lao đ

ng có tr
ì
nh đ

cao đ

ng, đ

i h

c trong nh

ng năm v

a qua lao

đ

ng

b

c này có s

c

i thi

n đáng k

, hàng năm có kho

ng 174.313 ngh
ì
n
ng
ườ
i đ
ượ
c đào t

o, vói t

l

tương đ


i cao là 16.86%/năm .Như v

y trong
nh

ng năm v

a qua lao đ

ng đ
ượ
c đào t

o

b

c cao đ

ng, đ

i h

c so v

i các
b

c khác th

ì
có m

c tăng cao nh

t, đây là nh

ng d

u hi

u cho th

y, đ

i ng
ũ
lao
đ

ng có tr
ì
nh đ

khoa h

c k
ĩ
thu


t ngày càng đ
ượ
c tăng c
ườ
ng đáp

ng cho nhu
c

u công nghi

p hoá, hi

n đ

i hoá đ

t n
ướ
c trong nh

ng năm ti
ế
p theo.
Nh
ì
n chung t

l


lao đ

ng trong th

i k

1996-2000 đ
ã
có nh

ng s

thay đ

i
đáng k

, m

c dù t

l

gia tăng lao đ

ng hàng năm trong đ

tu

i lao đ


ng c
ò
n
cao, nhưng t

l

gia tăng lao đ

ng

các b

c đ

u đ
ượ
c thay đ

i và ngày càng
tăng cao hơn, đ

c bi

t là lao đ

ng

b


c cao đ

ng và đ

i h

c, bên c

nh nh

ng
thành t

u mà chúng ta đ
ã
đ

t đ
ượ
c th
ì
v

n c
ò
n m

t s


nh

ng m

t h

n ch
ế
đó
là,n
ế
u so sánh v

i m

c tiêu c

a k
ế
ho

ch 1996- 2000 là nâng t

l

lao đ

ng qua
đào t


o lên 22-25% vào năm 2000, nhưng ch

m

i đ

t đ
ượ
c kho

ng 18.35% lao
đ

ng đ
ượ
c đào t

o trong t

ng s

lao đ

ng c

a toàn b

n

n kinh t

ế
.
Đặ
c bi

t s


phân b

đ
ã
qua đào t

o t

sơ c

p , h

c ngh

tr

lên c
ũ
ng như công nhân k
ĩ
thu


t
đ

u t

p trung

các khu v

c thành th

, và các khu đô th

tr

ng đi

m làm cho s

c
ép v

lao đ

ng và vi

c làm

các khu v


c này ngày càng b

c xúc. L

c l
ượ
ng lao
đ

ng

nông thôn tuy chi
ế
m đ
ế
n 77.44% nhưng lao đ

ng đ
ã
đ
ượ
c đào t

o t


c

p, h


c ngh

tr

lên ch

chi
ế
m 42.26% trong t

ng s

lao đ

ng đ
ã
qua đào t

o
c

a c

n
ướ
c , đây là v

n đ

c

ò
n nhi

u b

t c

p đ

i v

i vi

c thúc đ

y phát tri

n
kinh t
ế
nông thôn trong nh

ng năm ti
ế
p theo, vi

c b

xung tri


n khai m

ng l
ướ
i
đ

i ng
ũ
lao đ

ng ,cán b

khoa h

c k
ĩ
thu

t đ
ế
n t

t c

các vùng nông thôn s

g

p

r

t nhi

u khó khăn. Bên c

nh đó c

u trúc đào t

o v

lao đ

ng c

a đ

t n
ướ
c v

n
c
ò
n b

t h

p lí , năm 1996 c


u trúc đào t

o là 1-1.7-2.4 t

c là c

có 1 lao đ

ng có
tr
ì
nh đ

cao đ

ng , đ

i h

c th
ì
c

n có 1.7 lao đ

ng có tr
ì
nh đ


trung h

c và 2.4
lao đ

ng d
ã
qua đào t

o ngh


ế
n năm 2000 c

u trúc này là 1 –1.2 –1.7 trong khi
đó m

c tiêu c

a ngh

quy
ế
t Trung ương đ

ra là 1 – 4 -10 , như v

y so v


i m

c
tiêu đ
ã
đ

ra th
ì
vi

c th

c hi

n v

n chưa đ

t đ
ượ
c m

c tiêu và k
ế
t qu

th

c hi


n
_______________________________________________________________________________________

18


c
ò
n r

t khiêm t

n , đi

u đó cho th

y c
ò
n r

t nhi

u b

t h

p lí trong cơ c

u đào t


o
v

lao đ

ng c

a đ

t n
ướ
c , chính s

b

t h

p lí đó đ
ã
gây nên s

l
ã
ng phí v


ngu

n l


c và ngu

n l

c này đ
ã
không đ
ượ
c s

d

ng m

t cách hi

u qu

, nguyên
nhân c

a nh

ng h

n ch
ế
trên có th


b

t ngu

n t

vi

c ng
ườ
i lao đ

ng chưa
ý

th

c r
õ
đ
ượ
c vai tr
ò
quan tr

ng c

a vi

c đào t


o ngh

, bên c

nh đó c
ò
n ph

i k


đ
ế
n s

y
ế
u kém c

a các cơ s

đào t

o ngh

và s

th


hi

n vai tr
ò
qu

n lí c

a
Nhà n
ướ
c đ

i v

i v

n đ

đào t

o ngh

cho ng
ườ
i lao đ

ng b

ng các công c



chính sách chưa th

c s

phát huy và coi tr

ng trong v

n đ

này.
Để
th

c hi

n
đ
ượ
c m

c tiêu v

t

l

lao đ


ng trong nh

ng năm ti
ế
p theo là nâng t

l

lao đ

ng
c

a c

n
ướ
c đ
ã
qua đào t

o lên 30%, th
ì
s

ng
ườ
i có tr
ì

nh đ

sơ c

p, h

c ngh

ít
nh

t là 8 tri

u 538 ngh
ì
n ng
ườ
i, trung h

c chuyên nghi

p ít nh

t là 3 tri

u 415
ngh
ì
n ng
ườ

i và t

l

lao đ

ng qua đ

i h

c, cao đ

ng tr

lên ph

i có 854 ngh
ì
n
ng
ườ
i. Như v

y hàng năm s

l
ượ
ng lao đ

ng đ

ượ
c đào t

o ngh

ph

i tăng thêm
kho

ng 1184 ngh
ì
n ng
ườ
i v

i t

c đ

tăng là 26.7%, s

lao đ

ng t

t nghi

p trung
h


c chuyên nghi

p hàng năm c

n ph

i tăng thêm kho

ng 854 ngh
ì
n ng
ươì
và s


l
ượ
ng t

t nghi

p cao đ

ng ,đ

i h

c tr


lên c

n b

xung kho

ng 214 ngh
ì
n ng
ườ
i
th
ì
đây là nhi

m v

không nh

và r

t khó khăn đ
ò
i h

i ph

i có s

c


g

ng c

a
m

i cá nhân c

n ph

i nh

n th

c đ
ượ
c vai tr
ò
quan tr

ng c

a vi

c h

c ngh


, đào
t

o ngh

, có s

n

l

c c

a các c

p các ngành t

Trung ương đ
ế
n đ

a phương
,ph

i coi đó là nhi

m v

quan tr


ng trong phát tri

n kinh t
ế
, các ngành, các c

p
c

n th

y r
õ
vai tr
ò
, trách nhi

m trong v

n đ

này,đ

c bi

t trong th

i gian t

i Nhà

n
ướ
c c

n ph

i có nh

ng chính sách khuy
ế
n khích, đ

ng viên, h

tr

đ

i v

i t

ng
ng
ườ
i lao đ

ng, đ

i v


i các cơ s

đào t

o ngh

và nâng cao ch

t l
ượ
ng đào t

o
ngh

, ph

i có nh

ng chính sách ưu tiên, khuy
ế
n khích các nhà đ

u tư qua tâm
vào l
ĩ
nh v

c này Có như th

ế
th
ì
m

i có th

đ

t đ
ượ
c m

c tiêu đ
ã
đ

ra.
2.2. Nh

ng h

n ch
ế
c
ò
n t

n t


i .
. K
ế
ho

ch 1996 – 2000 đ
ã
đ

t ra nhi

u m

c tiêu v

gi

i quy
ế
t vi

c làm,
Đả
ng
và Nhà n
ướ
c đ
ã
có nh


ng n

l

c r

t l

n trong v

n đ

gi

i quy
ế
t vi

c làm: như
đ

u tư phát tri

n, m

r

ng s

n xu


t d

ch v

, đa d

ng hoá ngành ngh

t

đó đ
ã

t

o cơ h

i b
ì
nh đ

ng cho m

i ng
ườ
i trong vi

c t


o vi

c làm và t
ì
m ki
ế
m vi

c
làm, tuy nhiên t

l

th

t nghi

p l

i đang có xu h
ướ
ng gia tăng

thành th


nông thôn v

i m


c tiêu đ

t ra trong k
ế
ho

ch 1996 – 2000 là gi

m t

l

th

t
nghi

p xu

ng d
ướ
i 5% là chưa th

c hi

n đ
ượ
c trong khi t

l


th

t nghi

p


thành th

v

n

m

c 6.44% (năm 2000) ,đ

i v

i khu v

c nông thôn m

c tiêu đ

t
ra trong k
ế
ho


ch là nâng t

l

qu

th

i gian s

d

ng lao đ

ng

nông thôn lên
75% vào năm 2000, th
ì
m

i ch

th

c hi

n đ
ượ

c là 73.86% trong năm 2000.
Nguyên nhân không th

c hi

n đ
ượ
c các ch

tiêu trên có th

b

t ngu

n t

nhi

u
_______________________________________________________________________________________

19


nguyên nhân, tr
ướ
c h
ế
t ph


i k

đ
ế
n đó là vi

c gia tăng t

c đ

l

c l
ượ
ng lao đ

ng
nhanh hơn t

c đ

gia tăng v

vi

c làm, hàng năm t

c đ


tăng lao đ

ng kho

ng
0.4% trong khi đó t

c đ

tăng vi

c làm ch

là 0.15%, hàng năm nhu c

u vi

c làm
c

n gi

i quy
ế
t t

1.3 – 1.4 tri

u lao đ


ng trong khi ch

đáp

ng kho

ng hơn 1
tri

u ng
ườ
i, v
ì
v

y đ
ã
gây nên t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p d

c bi

t là


thành th

,
nguyên nhân th

hai có th

k

đ
ế
n đó là vi

c không đáp

ng đ
ượ
c v

nhu c

u
lao đ

ng có tr
ì
nh đ

lành ngh


cho n

n kinh t
ế
, theo th

ng kê cho th

y t

l

th

t
nghi

p th
ườ
ng t

p trung vào b

ph

n lao đ

ng chưa qua đào t


o, nguyên nhân
th

ba đó là vi

c chưa có s

ch

đ

o th

ng nh

t đ

i v

i các ngành các l
ĩ
nh v

c
có quan tâm, các ngành các c

p chưa th

c s


coi tr

ng vi

c gi

i quy
ế
t lao đ

ng
và coi đó là v

n đ

mà Nhà n
ướ
c ph

i gi

i quy
ế
t, bên c

nh đó ng
ườ
i lao đ

ng

chưa th

y r
õ
đ
ượ
c vai tr
ò
quan tr

ng c

a vi

c h

c ngh

và đào t

o ngh

, nguyên
nhân th

năm đó là vi

c t

ch


c xây d

ng và th

c hi

n k
ế
ho

ch c
ò
n y
ế
u, m

t
nguyên nhân n

a đó là các h

th

ng chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ

c nhi

u khi
không phát huy đ
ượ
c tác d

ng do trong quá tr
ì
nh th

c hi

n c
ò
n g

p nhi

u khó
khăn.
. Cơ c

u v

lao đ

ng m

c dù đ

ã
có s

thay đ

i trong k
ế
ho

ch 1996 – 2000,
nhưng v

n c
ò
n t

ra b

t h

p lí, chưa đáp

ng đ
ượ
c yêu c

u c

a n


n kinh t
ế
, s


thay đ

i v

cơ c

u lao đ

ng r

t ch

m trong khi cơ c

u kinh t
ế
thay đ

i tương đ

i
r
õ
nét. Nh


ng năm qua t

tr

ng nông nghi

p gi

m, t

tr

ng công nghi

p tăng
nhưng t

tr

ng d

ch v

trong t

ng s

n l
ượ
ng h


u như không thay đ

i ,năm 1996
nông nghi

p chi
ế
m 27.8%, công nghi

p – xây d

ng chi
ế
m 29.7% và d

ch v


42.5% trong khi đó cơ c

u v

lao đ

ng là nông nghi

p 69%, lao đ

ng công

nghi

p 10.9% và lao đ

ng d

ch v

là 20.1%, đ
ế
n năm 2000 s

n l
ượ
ng nông
nghi

p chi
ế
m 24.5%, s

n l
ượ
ng công nghi

p – xây d

ng chi
ế
m 36.7%và s


n
l
ượ
ng d

ch v

là 38.8% th
ì
lao đ

ng trong nông nghi

p là 62.6%, lao đ

ng trong
công nghi

p là 13.1%, lao đ

ng d

ch v

là 24.3%. Đi

u đó ph

n ánh t


c đ

tăng
tr
ưở
ng v

s

n l
ượ
ng và t

c đ

tăng tr
ưở
ng lao đ

ng trong các khu v

c r

t khác
bi

t. Nguyên nhân do cơ c

u đ


u tư phát tri

n ngu

n lao đ

ng và đ

u tư chuy

n
d

ch cơ c

u ngành chưa h

p lí, cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t c


a n

n kinh t
ế
v

n c
ò
n
chưa đáp

ng đ
ượ
c yêu c

u c

a phát tri

n kinh t
ế
c

ng vào đó là do cu

c kh

ng
ho


ng tài chính trong khu v

c.
.Vi

c đào t

o ngh

cho lao đ

ng trong th

i gian qua v

n c
ò
n nhi

u b

t c

p, n
ế
u
so v

i k
ế

ho

ch 1996 – 2000 là nâng t

l

lao đ

ng qua đào t

o lên 22- 25% vào
năm 2000, nhưng ch

m

i đ

t đ
ượ
c 18.35%.
Đặ
c bi

t s

phân b

l

c l

ượ
ng đ
ã

qua đào t

o t

sơ c

p/h

c ngh

tr

c
ũ
ng như t

công nhân k
ĩ
thu

t có b

ng tr


lên đ


u t

p trung

khu v

c thành th

và các khu đô th

tr

ng đi

m. L

c l
ượ
ng
_______________________________________________________________________________________

20


lao đ

ng

nông thôn tuy chi

ế
m 77.44% nhưng lao đ

ng đ
ã
qua đào t

o t


c

p h

c ngh

tr

lên ch

chi
ế
m 42.26% trong t

ng s

lao đ

ng đ
ã

qua đào t

o
c

a c

n
ướ
c. Bên c

nh đó c

u trúc đào t

o v

n c
ò
n b

t h

p lí k
ế
ho

ch 1996-
2000 c


u trúc đào t

o là 1- 1.7- 2.4, trong khi đó c

u trúc đào t

o đ
ã
th

c hi

n là
1-1.2-1.7. Nguyên nhân c

a h

n ch
ế
trên có th
ế
b

t ngu

n t

vi

c ngư


i lao
đ

ng chưa nh

n th

c r
õ
đ
ượ
c vai tr
ò
c

a vi

c đào t

o ngh

, ngoài ra c
ò
n ph

i k


đ

ế
n s

y
ế
u kém c

a các cơ s

đào t

o ngh

và vai tr
ò
qu

n lí c

a nhà n
ướ
c trong
vi

c xây d

ng, th

c hi


n các k
ế
ho

ch chương tr
ì
nh v

đào t

o ngh

và gi

i
quy
ế
t vi

c làm chưa th

t đúngvà tri

t đ

.
. Gi

i quy
ế

t vi

c làm đ
ò
i h

i kh

n trương nhưng tr
ì
nh đ

t

ch

c và qu

n lí đi

u
hành c

a chúng ta v

n c
ò
n b

c l


nhi

u khuy
ế
t đi

m , chưa theo k

p cơ ch
ế
qu

n
lí m

i, b

máy qu

n lí c
ò
n c

ng k

nh,m

i quan h


gi

a các ngành ch

c năng
chưa góp ph

n tích c

c, chưa t

o ra đ
ượ
c s

đ

ng b

khi cùng nhau gi

i quy
ế
t
m

t v

n đ


. H

th

ng cơ s

v

t ch

t c
ò
n nghèo nàn chưa đáp

ng đ

nhu c

u
đào t

o, hàng năm m

i ho

t đ

ng đ

u chông ch


t

ngân sách Nhà n
ướ
c c

p,
c

ng vào đó vi

c x
ã
h

i hoá giáo d

c trong l
ĩ
nh v

c này c
ò
n g

p nhi

u khó
khăn, v

ì
v

y vi

c th

c hi

n các ch

tiêu Nhà n
ướ
c giao n

m trong ph

m vi bó
h

p không đ

t k
ế
t qu

.
. M

t s


văn b

n pháp quy v

qu

n lí lao đ

ng và các văn b

n h
ướ
ng d

n chưa
đ
ượ
c ban hành k

p th

i d

n đ
ế
n các tiêu c

c trong quá tr
ì

nh th

c hi

n, trong th

i
gian v

a qua vi

c ho

t đ

ng l

n x

n c

a các trung tâm tư v

n v

vi

c làm và các
trung tâm d


ch v

vi

c làm do không có s

đi

u hành c

a các cơ quan qu

n lí đ
ã

gây nên nh

ng tiêu c

c

nh h
ưở
ng xâú đ
ế
n th

tr
ườ
ng lao đ


ng… H

th

ng
thông tin th

tr
ườ
ng lao đ

ng chưa đ

y đ

, chưa đáp

ng đ
ượ
c yêu c

u đ

ra



















_______________________________________________________________________________________

21























Chương 3

N
HỮNG

GIẢI
PHÁP
THỰC

HIỆN

MỤC
TIÊU
GIẢI

QUYẾT

VIỆC

LÀM TRONG
KẾ


HOẠCH
2001 – 2005.
1. Quan đi

m, ch

trương c

a
Đả
ng v

v

n đ

gi

i quy
ế
t vi

c làm trong
th

i k

k
ế
ho


ch 2001 – 2005.
K
ế
ho

ch 2001 – 2005 trong ngh

quy
ế
t Trung ương
Đả
ng IX đ
ã
đ

ra đ
ã

ch

r
õ
quan đi

m, ch

trương: “Gi

i quy

ế
t vi

c làm là y
ế
u t

quy
ế
t đ

nh đ

phát
huy nhân t

con ng
ườ
i,

n đ

nh và phát tri

n kinh t
ế
, lành m

nh x
ã

h

i, đáp

ng
nguy

n v

ng chính đáng và yêu c

u b

c xúc c

a ng
ườ
i dân.
Để
gi

i quy
ế
t v


b

n ng
ườ

i lao đ

ng đ
ượ
c làm vi

c ph

i t

o môi tr
ườ
ng và đi

u ki

n thu

n l

i đ


m

i thành ph

n kinh t
ế
đ


u tư phát tri

n r

ng r
ã
i các cơ s

s

n xu

t kinh doanh,
t

o nhi

u vi

c làm và phát tri

n th

tr
ườ
ng lao đ

ng. ”. Đây là quan đi


m , ch


trương đúng đ

n c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c r

t phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh, đi

u ki

n kinh
t
ế
c


a n
ướ
c ta khi b
ướ
c xang th
ế
k

21. Sau hơn 15 năm đ

i m

i kinh t
ế
đ

t
n
ướ
c đ
ã
đ

t đ
ượ
c nh

ng thành t

u r


c r

, b
ướ
c đ

u đ
ã
h
ì
nh thành n

n t

ng cơ
s

v

ng ch

c đ

t

o đà cho nh

ng năm ti
ế

p theo. Vi

c th

c hi

n đ
ượ
c nh

ng k
ế
t
qu

t

t trong k
ế
ho

ch 1996 – 2000 trong đi

u ki

n có nhi

u bi
ế
n đ


ng trong
khu v

c và trên th
ế
gi

i, đ
ã
là ngu

n c

v
ũ
đ

ng viên l

n đ

chúng ta ti
ế
p t

c
đưa n

n kinh t

ế
phát tri

n m

nh trong nh

ng năm t

i, Vi

t nam hi

n nay v

n
c
ò
n là n
ướ
c đang phát tri

n, nguy cơ t

t h

u v

i các n
ướ

c trong khu v

c và trên
th
ế
gi

i là r

t r
õ
ràng, v
ì
v

y đ

có th

gi

m nguy cơ đó ch

b

ng cách chúng ta
_______________________________________________________________________________________

22



ph

i phát tri

n kinh t
ế
và ph

i c

g

ng th

c hi

n b

ng đ
ượ
c các m

c tiêu mà
chúng ta đ
ã
đ

ra . Ngu


n l

c v

lao đ

ng c

a chúng ta c
ò
n d

i dào v

i đ

c đi

m
là dân s

tr

, v
ì
th
ế
trong nh

ng năm ti

ế
p theo đây v

n là m

t l

i th
ế
r

t l

n
ph

c v

cho công cu

c công nghi

p hoá hi

n đ

i hoá đ

t n
ướ

c, nhưng đ

làm
đ
ượ
c đi

u đó
Đả
ng đ
ã
ch

r
õ
là c

n ph

i đ

y m

nh chuy

n d

ch cơ c

u lao đ


ng
x
ã
h

i phù h

p v

i cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng lao đ

ng

các ngành
công nghi

p ,d

ch v


và gi

m t

tr

ng lao đ

ng trong ngành nông nghi

p, bên
c

nh đó c

n t

o môi tr
ườ
ng và đi

u ki

n thu

n l

i cho t


t c

các thành ph

n
kinh t
ế
đ

u tư phát tri

n nh

m huy đ

ng n

i l

c và thu hút ngo

i l

c cho phát
tri

n kinh t
ế
, c


n ph

i gi

i quy
ế
t đ
ượ
c các v

n đ

x
ã
h

i b

c xúc, t

o nhi

u vi

c
làm, gi

m t

l


th

t nghi

p

thành th

và thi
ế
u vi

c làm

nông thôn, đây là
nh

ng tư t
ưở
ng, quan đi

m chi
ế
n l
ượ
c đ

nh h
ướ

ng cho m

t th

i k

dài v

lao
đ

ng và vi

c làm .T

o nhi

u vi

c làm m

i là y
ế
u t

quy
ế
t đ

nh đ


phát huy nhân
t

con ng
ườ
i, đ

y m

nh và phát tri

n kinh t
ế
,

n đ

nh x
ã
h

i nh

m đáp

ng yêu
c

u b


c xúc c

a ng
ườ
i dân. C

n ph

i k
ế
t h

p ch

t ch

gi

a tăng tr
ưở
ng và vi

c
làm, t

o nhi

u ngành ngh


m

i thu hút lao đ

ng. Tăng c
ườ
ng các ho

t đ

ng h


tr

tr

c ti
ế
p gi

i quy
ế
t vi

c làm thông qua th

c hi

n có hi


u qu

chương tr
ì
nh
m

c tiêu qu

c gia v

vi

c làm, các chương tr
ì
nh xoá đói gi

m nghèo, các ho

t
đ

ng tín d

ng ưu đ
ã
i đ

t


o vi

c làm, thông tin tư v

n và gi

i thi

u vi

c làm.
Ti
ế
p t

c tăng c
ườ
ng vi

c đ

y m

nh xu

t kh

u lao đ


ng, xây d

ng và th

c
hi

n ch

t ch

cơ ch
ế
, chính sách đ

ng b

v

đào t

o ngu

n lao đ

ng đưa lao
đ

ng ra n
ướ

c ngoài. Đây là nh

ng căn c

xác đ

nh các gi

i pháp v

vi

c làm.
1.2. M

t s

ch

tiêu k
ế
ho

ch vi

c làm giai đo

n 2001 – 2005.
. Ph


n đ

u b
ì
nh quân m

c tăng GDP là 7.5%/năm.
. T

tr

ng nông – lâm –ngư nghi

p chi
ế
m: 20 – 21% GDP.
. T

tr

ng công nghi

p – xây d

ng : 38 –39% GDP.
. T

tr

ng ngành d


ch v

chi
ế
m: 41 – 42% GDP.
.
Đế
n năm 2005 ph

i t

o vi

c làm m

i và

n đ

nh vi

c làm cho 7.5 tri

u lao
đ

ng b
ì
nh quân 1.5 tri


u lao đ

ng /năm.
. Tăng t

tr

ng lao đ

ng trong s

n xu

t công nghi

p – xây d

ng lên 20 –
21%.
. Tăng t

tr

ng lao đ

ng trong ngành d

ch v


lên 22 – 23%.
. Gi

m t

tr

ng lao đ

ng trong ngành nông – lâm – ngư nghi

p xu

ng c
ò
n
56 – 57%.
. Gi

m t

l

th

t nghi

p

thành th


xu

ng c
ò
n 5.4%.
. Tăng qu

th

i gian s

d

ng lao đ

ng

nông thôn lên 80%.
_______________________________________________________________________________________

23


. Tăng t

l

lao đ


ng qua đào t

o lên 30%, trong đó đào t

o ngh

đ

t 18 –
19%.
2 .Nh

ng gi

i pháp đ

th

c hi

n m

c tiêu gi

i quy
ế
t vi

c làm.
2.1. Nhóm gi


i pháp v

thúc đ

y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
- Th

c hi

n chuy

n đ

i kinh t
ế
theo h
ướ
ng ti
ế
n b

, tích c

c b


ng cách tăng
nhanh t

tr

ng c

a các khu v

c công nghi

p, xây d

ng và d

ch v

, gi

m t

tr

ng
khu v

c nông nghi

p nh


m t

o cơ c

u c

a m

t n

n kinh t
ế
, có kh

năng t

o
thêm nhi

u vi

c làm m

i và thu hút ngày càng nhi

u l
ượ
ng lao đ

ng. Bên c


nh
đó c

n đ

y nhanh qúa tr
ì
nh đô th

hoá nông thôn làm cơ s

cho vi

c đ

y nhanh
quá tr
ì
nh chuy

n đ

i cơ c

u kinh t
ế
và phân công lao đ

ng


nông thôn, đ

làm
đ
ượ
c đi

u đó th
ì
vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c là r

t quan tr

ng c

n ph

i quan tâm chú
tr

ng đ

u tư và phát tri


n h

thông cơ s

h

t

ng trong nông thôn như :giao
thông, m

ng l
ướ
i cung c

p đi

n, h

th

ng thông tin liên l

c, các trung tâm
thương m

i, d

ch v



- C

i ti
ế
n và đ

i m

i cơ ch
ế
huy đ

ng v

n cho đ

u tư phát tri

n:
- C

n đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c huy đ


ng v

n và th
ườ
ng xuyên đi

u ch

nh l
ã
i
su

t c
ũ
ng như đơn gi

n hoá các th

t

c g

i ti

n rút ti

n ti
ế

t ki

m nh

m huy
đ

ng ngày càng nhi

u v

n .
- C

n h
ì
nh thành đ

ng b

th

tr
ườ
ng v

n và v

n hành t


t lo

i th

tr
ườ
ng này,
nh

m nhanh chóng huy đ

ng v

n và di chuy

n d

dàng gi

a các khu v

c và gi

a
các thành ph

n kinh t
ế
.
- C


i ti
ế
n cơ c

u s

d

ng ngu

n v

n đ

u tư c

a Nhà n
ướ
c theo h
ướ
ng là là ch


y
ế
u đ
ượ
c dùng đ


đ

u tư vào h

th

ng cơ s

h

t

ng t

o thu

n l

i cho các thành
ph

n kinh t
ế
khác đ

u tư phát tri

n vào các l
ĩ
nh v


c, các ngành kinh t
ế
có kh


năng t

o thêm nhi

u vi

c làm hơn . Trong nh

ng năm v

a qua v

i vi

c s

d

ng
v

n c

a nhà n

ướ
c đ

u tư vào h

th

ng cơ s

h

t

ng , đ
ã
khuy
ế
n khích đ
ượ
c s


tham gia c

a khu v

c kinh t
ế
tư nhân và khu v


c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài , nh

ng
thành ph

n kinh t
ế
này đ
ã
đóng góp l

n vào t

c đ

tăng tr
ưở
ng c

a c

n
ướ
c và
đ
ã

gi

i quy
ế
t đ
ượ
c nhi

u vi

c làm cho nên kinh t
ế
.
Để
th

c hi

n và ti
ế
p t

c phát
huy ưu đi

m nh

ng thành ph

n kinh t

ế
trên th
ì
trong nh

ng năm t

i ngu

n v

n
c

a Nhà n
ướ
c v

n đ
ượ
c coi là r

t quan tr

ng trong vi

c đ

u tư vào cơ s


h

t

ng
nhưng đ

đ

m b

o đ
ượ
c hi

u qu

s

d

ng c

n qu

n lí và giám sát t

t hơn nh

m

tránh vi

c đ

u tư sai m

c đích gây th

t thoát và l
ã
ng phí v

n. Ngoài ra c

n chú
tr

ng đ

u tư vào các vùng, các mi

n mà do khó khăn v

đi

u ki

n đ

a h

ì
nh, th

i
ti
ế
t nh

m đ

khơi d

y ti

m năng c

a các vùng, các mi

n. C

n ti
ế
p t

c đ

u tư vào
các vùng kinh t
ế
đ

ượ
c coi là tr

ng đi

m có l

i th
ế
v

m

i m

t so v

i các vùng
khác nh

m bi
ế
n nơi đây thành nh

ng trung tâm kinh t
ế
l

n c


a c

n
ướ
c.
_______________________________________________________________________________________

24


-
Để
th

c hi

n đ
ượ
c nhanh quá tr
ì
nh đô th

hoá trong nông thôn và chuy

n
d

ch cơ c

u nông nghi


p, chuy

n d

ch cơ c

u lao đ

ng th
ì
vi

c đ

u tư ngu

n v

n
t

ngân sách nhà n
ướ
c t

khu v

c nông thôn là r


t c

n thi
ế
t, v
ì
v

y trong nh

ng
năm ti
ế
p theo ngu

n v

n đ
ượ
c đ

u tư vào đây c

n ph

i có nh

ng cơ ch
ế
cho vay

thông thoáng hơn v

i nhi

u h
ì
nh th

c cho vay phù h

p, đ

c bi

t c

n tăng ngu

n
v

n trung h

n và dài h

n, do đ

c đi

m s


n xu

t kinh doanh

nông thôn v

n c
ò
n
mang tính nh

l

và manh mún cho nên h
ì
nh th

c cho vay trung h

n và dài h

n
là phù h

p nh

t.
-
Đố

i v

i ngu

n v

n t

n
ướ
c ngoài bao ngoài v

n đ

u tư tr

c ti
ế
p và v

n
ODA. V

i v

n đ

u tư tr

c ti

ế
p đ

huy đ

ng đ
ượ
c ngu

n v

n này th
ì
c

n ti
ế
p t

c
t

o nh

ng cơ ch
ế
chính sách d

dàng, t


o môi tr
ườ
ng đ

u tư h

p d

n, đ

m b

o
an toàn v

v

n cho các nhà đ

u tư n
ướ
c ngoài làm ăn có hi

u qu

và lâu dài t

i
Vi


t Nam. V

i v

n ODA th
ì
v

n đ

quan tr

ng v

n là s

d

ng có hi

u qu


th

c hi

n đ
ượ
c vi


c gi

i ngân nhanh, v
ì
v

y khi s

d

ng ngu

n v

n này c

n ph

i
có s

giám sát ch

t ch

, tránh vi

c đ


u tư sai m

c đích gây th

t thoát v

n.
-
Đố
i v

i vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, đ

th

c hi

n đ
ượ
c m


c tiêu là gi

m
t

tr

ng GDP c

a nông nghi

p c
ò
n 16% - 17%, tăng t

tr

ng GDP c

a công
nghi

p lên 40 –41% và tăng t

tr

ng c

a d


ch v

lên 42 – 43% th
ì
gi

i pháp trong
nh

ng năm t

i là:
- Trong công nghi

p: c

n tăng đ

u tư cho các ngành công nghi

p m
ũ
i nh

n có
đ

s


c c

nh tranh trong h

i nh

p qu

c t
ế
và ph

i g

n ch

t các ngành này v

i
xu

t kh

u, kêu g

i các nhà đ

u tư n
ướ
c ngoài đ


u tư vào các l
ĩ
nh v

c m

i, các
ngành mà chúng ta chưa đ

năng l

c c

nh tranh, qua đó v

i kinh nghi

m và
ngu

n v

n c

a các nhà đ

u tư n
ướ
c ngoài s


gi

i quy
ế
t đ
ượ
c bài toán khó đ

i
v

i các ngành này khi tham gia h

i nh

p kinh t
ế
.
- Trong nông nghi

p c

n hoàn thi

n quy ho

ch t

ng th


v

s

n xu

t nông
nghi

p và công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n, là cơ s

đ

xây d

ng k
ế
ho

ch đ


u tư
(đây là gi

i pháp quan tr

ng). V

n đ

u tư trong nông nghi

p trong nh

ng năm
t

i ph

i chi
ế
m đ
ế
n 25% t

ng v

n đ

u tư toàn x
ã

h

i. C

n chú tr

ng đ

u tư phát
tri

n vào các vùng ch
ế
bi
ế
n nguyên li

u, công nghi

p nông thôn và các làng
ngh

, đ

c bi

t là v

n đ


nâng cao dân trí và đào t

o ngh

cho nông dân. Ngoài ra
c

n t

o môi tr
ườ
ng đ

u tư đ

kêu g

i các nhà đ

u tư đ

u tư vào nông thôn.
- Trong d

ch v

: v

i thành công đ


t đ
ượ
c trong k
ế
ho

ch 1996 – 2000 th
ì
c


th

ngành du l

ch trong nh

ng năm t

i c

n chú tr

ng phát tri

n đa d

ng các h
ì
nh

th

c du l

ch, đ

u tư và nâng cao cơ s

h

t

ng t

i các đi

m du l

ch nh

m t

o ra
nh

ng nơi thông thoáng mà khách du l

ch c

m nh


n khi t

i Vi

t Nam, ph

i ti
ế
p

×