Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2006 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.71 KB, 24 trang )

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRONG GIAI
ĐOẠN 2006 2008
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 - 2010 CỦA HUYỆN VĂN YÊN.
1. Tóm tắt tình hình đặc điểm của huyện Văn Yên:
Văn Yên là một huyện vùng thấp của tỉnh Yên Bái được thành lập ngày 1
tháng 3 năm 1965 theo quyết định 117 – CP do hội đồng Chính phủ ban hành
ngày 16 tháng 12 năm 1964. Tính đến nay huyện có 27 xã và 1 thị trấn. Huyện
Văn Yên nằm ở toạ độ 104 độ 23’ đến 104 độ 60’ kinh đông, 21 độ35 đến 22 độ
10’ vĩ bắc. Phía tây nam giáp huyện Văn Chấn và Mù Cang Chải, phía tây Bắc
Huyện Trấn Yên. Chiều dài của huyện là 55 km, nơi rộng nhất là 35 km. Toàn
huyện có diện tích là 1.363 km2 với hơn 22.000 dân, mật độ dân số trung bình
là 19.000 người/ km2 có 11 dân tộc đang sinh sống góp công xây dựng làng bản
quê hương tươi đẹp.
Do điều kiện thời tiết ở đây là nhiệt đới gió mùa, nhiều nắng, nhiều mưa
nền nhiệt độ cao. Khí hậu mát ở vùng cao cho phép trồng nhiều dược liệu quý
và chăn nuôi gia súc như bò, dê, hươu, nai… Rừng Văn Yên thuộc rừng á nhiệt
đới và nhiệt đới núi cao với nhiều loại cây lá kim như pơmu, thông, sa mộc bên
cạnh những cây gỗ quý hiếm như nghiến tán, lát hon, chò chỉ, các loại dược liệu
như đẳng sâm, sơn tra, hà thủ ô, các loại động vật hiếm như lợn rừng, hươu,
vượn, cây hương… còn có những khu rừng cho lâm đặc sản như quế, cọ, song,
chè.
Ngành công nghiệp khai khoáng có mặt ở Văn Yên đã khai thác như;
graphit cung cấp hàng năm cho công nghiệp luyện kim, sản xuất pin đèn, bút
chì … khoảng 300- 500 tấn tinh lọc.
2. Mục tiêu tổng quát của KH 5 năm 2006 - 2010
Nội dung Kế Hoạch 5 năm 2006 - 2010
Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVI tiến hành trong bối cảnh quốc tế có
nhiều biến đổi sâu sắc. Khoa học và khoa học công nghệ có những bước tiến
nhảy vọt chưa từng thấy, nhất là công nghệ thông tin. Hội nhập và toàn cầu hoá
kinh tế quốc tế ngày càng trở thành xu thế khách quan, đây là điều kiện thuận


lợi, nhưng cũng rất khó khăn đối với những nước đang phát triển như nước ta.
Huyện Văn Yên là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Yên Bái, nằm sâu
trong nội địa của tỉnh, là một huyện nghèo về kinh tế, trình độ dân trí chưa cao,
lạc hậu về khoa học kỹ thuật, yếu về tổ chức và quản lý. Để đưa huyện Văn Yên
trở thành một huyện giàu, phát triển đòi hỏi Đảng bộ và nhân dân phải nắm bắt
thời cơ, vượt qua khó khăn, nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, chủ động
sáng tạo vươn lên trong quá trình thực hiện Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá.
3. Những định hướng chủ yếu của kế hoạch 5 năm 2006 - 2010
Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển Kinh tế – Xã hội mà Đại hội lần
thứ IX của Đảng đề ra.
Phát huy tinh thần tự lực tự cường, huy động cao độ về sức lực vật chất,
tinh thần trí tuệ của tất cả các tầng lớp nhân dân trong huyện, dưới sự lãnh đạo
của Đảng theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Đi đôi với phát huy nội lực và
tranh thủ tối đa các yếu tố bên ngoài, vượt qua những khó khăn, thách thức, phát
triển các ngành sản xuất gắn với hoàn thiện quan hệ sản xuất, đẩy mạnh Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá cải thiện rõ rệt đời sống nhân dân trong huyện, khắc
phục từng bước chống tụt hậu về kinh tế và khoa học công nghệ. Tiếp tục thực
hiện chiến lược phát triển Kinh tế – Xã hội của huyện trong chiến lược phát
triển kinh tế chung của tỉnh và của cả nước. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng
kinh tế hàng năm 11 - 15% và ở mức cao hơn.
Phát triển kinh tế thị trường với nhiều thành phần theo định hướng Xã
Hội Chủ Nghĩa, lấy kinh tế Nhà nước làm chủ đạo, kinh tế Nhà nước và kinh tế
hợp tác xã là nền tảng trong quá trình phát triển. Phát huy mọi tiềm năng của
các thành phần kinh tế, khuyến khích mọi hoạt động kinh doanh hợp pháp của
các thành phần kinh tế, phát huy tác dụng tích cực của cơ chế thị trường, hạn
chế mặt tiêu cực của nó để thực hiện công bằng và tiến bộ Xã hội. Phát triển
kinh tế thị trường gắn liền với đẩy mạnh cải cách hành chính đổi mới bộ máy
Nhà nước.
Phát triển kinh tế của huyện hội nhập với sự phát triển của tỉnh và của cả
nước. Để có nền kinh tế phát triển thì biết phát huy nội lực là yếu tố quyết định,

nhưng cần phải biết tận dụng tối đa những lợi thế bên ngoài, tạo nên một sức
mạnh tổng hợp trong chiến lược phát triển Kinh tế – Xã hội của huyện.
Coi trọng nhân tố con người, từng bước đào tạo, bồi dưỡng và phát triển
nguồn nhân lực có kiến thức về khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý tiên tiến
đủ sức tiếp thu có hiệu quả khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống.
Giữ gìn và phát huy truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu có
chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân loại trong quá trình phát triển Kinh tế
– Xã hội.
Phát triển kinh tế bền vững đảm bảo tiến bộ và công bằng Xã hội, tăng
cường bảo vệ môi trường sinh thái, từng bước thu hẹp khoảng cách về mức sống
và trình độ dân trí giữa các vùng, giữa các tầng lớp dân cư.
Phát triển kinh tế gắn liền với củng cố quốc phòng an ninh giữ vững trật
tự an toàn xã hội
Duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao và bền vững, đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế, tập trung phát triển các sản phẩm có thị trường, có sức cạnh
tranh cao. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhất là các
nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội tiếp tục xoá đói giảm nghèo, cải thiện
đời sống của nhân dân. Nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục, y tế, văn
hoá, xã hội, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, giữ vững ổn định chính trị và trật tự
an toàn xã hội. Xây dựng Đảng chính quyền và hệ thống chính trị vững mạnh.
Tăng tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế để mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Về kinh tế:
-Tc tng trng kinh t n nh hng nm mc t 11 n 15%,
phn u n nm 2010 tng trng kinh t t 11.7% tr lờn.
- C cu kinh t theo hng gim t trng nụng lõm nghip, tng t trng
cụng nghip, xõy dung v thng mi dch v n nm 2010 c cu nụng lõm
nghip gim 7% so vi nm 2005; cụng nghip xõy dng tng 5,5% so vi
nm 2005; Dch v tng 1,5% so vi nm 2005.
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi n nm 2010 tng 2.600.000 ng so
vi nm 2005,

- Bỡnh quõn lng thc u ngi n nm 2010 l 339,2 kg tng 39,1kg
so vi nm 2005.
Bng k hoch v mt s ch tiờu kinh t xó hi ch yu
ch tiờu n v
Giai on
2006 2007 2008 2009 2010
1) Tổng sản phẩm trong nớc(GDP giá
1994)
Tr.
đồng
- Tốc độ tăng trởng % 11,3 11,5 11,5 11,5 11,7
Trong đó: Nông, lâm, ng nghiệp Tr.
đồng
276.000 297.000 323.700 349.000 379.000
- Công nghiệp xây dựng Tr.
đồng
126.000 148.000 171.400 204.000 239.500
- Dịch vụ Tr.
đồng
119.500 136.000 152.400 169.000 188.000
- GDP bìnhquân đầu ngời(giá TT) N.đồng 3.900 4.350 4.850 5.400 6.100
2) Cơ cấu GDP (giá thực tế)
- Nông, lâm, ng ngiệp % 52,6 51,2 49,7 48,2 47,0
- Công nghiệp xây dựng % 20,1 21,2 22,4 23,6 24,5
- Dịch vụ % 27,3 27,6 27,9 28,2 28,5
3) Tổng vốn đầu t toàn xã hội Tr.
đồng
155.143 174.421 193.860 213.260 244.350
Trong đó:
- Vốn trong nớc Tr.

đồng
133.880 162.557 193.860 213.260 244.350
- Vốn ngoài nớc Tr.
đồng
21.263 11.864
4) Xuất, nhập khẩu Tr.
đồng
135.000 160.000 187.000 219.000 245.000
Tổng kim ngạch xuất khẩu trong địa
bàn
Tr.
đồng
83.800 105.000 120.000 135.000 152.000
Trong đó: Xuất khẩu địa phơng Tr.
đồng
83.800 105.000 120.000 135.000 152.000
Tổng kim ngạch nhập khẩu dịa phơng Tr.
đồng
30.000 40.000 52.000 67.000 80.000
Chênh lệch Xuất Nhập khẩu Tr.
đồng
75.000 80.000 83.000 85.000 95.000
% so với xuất khẩu %
5) Thu ngân sách trên địa bàn Tr.
đồng
68.623 82.348 98.818 118.580 142.296
- Trong đó: Thuế xuất nhập khẩu
- Trong đó: + Thu từ KV TW Tr.
đồng
+ Thu QD địa phơng Tr.

đồng
+ Thu ngoài quôc doanh Tr.
đồng
+ Thu từ KV có vốn ĐTNN Tr.
đồng
6) Chi ngân sách địa phơng Tr.
đồng
68.082 81.698 98.038 117.646 141.175
- Trong đó: Chi đầu t phát triển Tr.
đồng
7) Dân số trung bình Ngời 114.754 116.074 117.467 118.935 120.445
8) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,15 1,20 1,25 1,27 1,30
.
Cỏc lnh vc kinh t ch yu:
a. Sn xut nụng nghip:
Ngnh nụng lõm nghip chim t trng ln trong ton b nn kinh t.
Vỡ vy t nm 2006 2010 tip tc chuyn dch c cu kinh t ni ngnh, cõy
trng vt nuụi nõng cao giỏ tr trong sn xut nụng lõm nghip, phn u n
2010 giỏ tr sn xut ngnh nụng lõm nghip l 379 t ng chim 47% giỏ tr
ton b nn kinh t.
- Cõy lng thc: Chuyn mnh sang hng sn xut ging lỳa cú cht
lng cao nh HT1, AYT 77, chiờm hng, cõy cú ht nh ngụ gúp phn n
nh lng thc phn u n 2010.
Din tớch lỳa l 5.500 ha, nng sut c nm trờn 100 t/ha, din tớch ngụ
2010 bng 1800 ha, nng sut trờn 40 t/ha a tng sn lng lng thc cú
ht lờn 40.855 tn.
- Sn: n nh vng chc din tớch sn n 2010 bng 4000 ha trong ú
sn cụng nghip t 3000 ha; m bo canh tỏc bn vng v phỏt huy hiu qu
phc v sn lng sn c ti cung cp cho nh mỏy ch bin tinh bt sn.
- Cõy cụng nghip cõy n qu:

+ Cây dứa: Thâm canh tốt diện tích dứa hiện có, phấn đấu đưa diện tích
năm 2010 là 2.500 ha sản lượng 80.000 tấn đảm bảo nguyên liệu cho nhà máy
dứa hộp xuất khẩu hoạt động.
+ Cây mía: Diện tích mía giảm để chuyển một số diện tích sang trồng
dứa đến năm 2010, diện tích cây mía còn lại là 600 ha đủ nguyên liệu cho sản
xuất đường phục vụ tiêu dùng trong huyện và các vùng lân cận.
+ Cây chè: Cung cấp đủ sản lượng chè búp tươi cho nhà máy chế biến, ổn
định diện tích chè đến năm 2010 là 490 ha.
+ Cây ăn quả: Chủ yếu vẫn là nhãn, vải, cam, quýt. Đến năm 2010 đầu tư
cải tạo giống, thâm canh sản lượng và chất lượng sản phẩm.
- Chăm nuôi: Phấn đấu chăn nuôi trở thành hàng hoá tiêu thụ trong và
ngoài huyện. Đến năm 2010 đưa tổng đàn gia súc gia cầm lên 600.000 con. Cần
cải tiến áp dụng phương pháp chăn nuôi bán công nghiệp và tập trung để tăng
sản lượng đàn gia súc gia cầm.
- Lâm nghiệp: Tập trung bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có. Khai thác hợp
lý diện tích rừng trồng “ Khai thác đến đâu trồng ngay đến đó” đến năm 2010
chủ yếu nâng cao độ đồng cho rừng. Phấn đấu giữ vững được độ che phủ từ
62% đến 65%.
Bng k hoach v nụng, lõm, ng nghip
ch tiờu n v
Giai on 2006 2010
2006 2007 2008 2009 2010
I) Giá trị SX nông, lâm, ng nghiệp Tr. đồng
- Giá cố định năm 1994 Tr. đồng 276.000 297.000 323.700 349.000 379.000
- Giá thực tế Tr. đồng 330.00
0
350.500 385.000 420.000 460.000
- Cơ cấu giá trị sản xuất ( giá TT) % 52,6 51,2 49,7 48,2 47,0
- Bình quân lơng thực đầu ngời Kg 308,6 318,4 326,8 332,6 338,1
II) Giá trị tăng thêm

- Nông, lâm, ng nghiệp Tr. đồng 224.48
0
236.300 259.550 283.150 310.130
+ Trồng trọt Tr. đồng 70.430 75.200 80.350 89.350 90.130
+ Chăn nuôi Tr. đồng 154.050 161.100 179.200 193.900 220
III) Sản phẩm chủ yếu
A) Nông nghiệp
1) Cây lơng thực: Tổng sản lợng Tấn 35.416 36.963 38.390 39.561 40.720
Trong đó: Thóc: Tấn 27.666 27.873 28.240 28.501 28.870
Ngô: Tấn 7.750 9.090 10.150 11.060 11.850
2) Cây củ lấy bột:
a) Cây sắn: Diện tích tổng số ha 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
- Năng suất Tấn/ha 20 20 20 20 20
- Sản lợng Tấn 80.000 80.000 80..000 80.000 80.000
b) Khoai lang: Diện tích ha 400 350 300 200 100
- Năng suất Tạ/ha 60 63 65 68 70
- Sản lợng Tạ 24.000 2050 19.500 13.600 7.000
3) Cây công nghiệp
a) Cây ngắn ngày: Diện tích: ha 180 185 190 195 200
- Năng suất Tạ/ha 12,0 13,0 14,0 14,5 15,0
- Sản lợng tấn 216 241 266 283 300
b) Cây dứa:
Diện tích
ha 1.750 2.150 2.350 2.500 2.500
- Năng suất Tấn/ha 50 50 50 50 50
- Sản lợng Tấn 83.750 105.750 115.750 125.000 125.000
4) Chăn nuôi
- Đàn trâu Con 20.229 21.038 21.880 22.755 24.892
- Đàn bò Con 2.987 3.112 3.268 3.431 3.671
- Đàn lợn Con 74.845 74.845 74.845 77.365 79.356

- Tổng đàn
gia cầm
Con 520.550 520.567 530.576 530.870 540.000
B) Lâm
nghiệp
1) Rừng
trồng
Diện tích
tổng số
ha 25.000 26.000 27.000 28.000 29.000
Trong đó
trồng mới
ha 2000 2000 2000 2000 2000
- Trồng
mới quế
ha 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
- Cây
nguyên liệu
ha 600 600 600 600 600
- Cây
lâm nghiệp
khác
400 400 400 400 400
b. Cụng nghip xõy dng:
- Cụng nghip: Tp trung vo sn xut giy xut khu v sn xut tinh
bt sn ng thi xõy dng nh mỏy ch bin hoa qu xut khu cụng sut
50.000 tn nguyờn liu/ nm
+ Xõy dng nh mỏy ch bin thc n gia sỳc vo nm 2008 2010.
+ Tip tc khai thỏc qung st i Sn.
- Tiu th cụng nghip: y mnh khai thỏc cỏt, ỏ, si, sn xut gch,

vụi phc v cho xõy dng v sn xut nụng nghip. ng thi phỏt trin mt s
ngnh ngh nh sa cha, xay sỏt, ch bin nụng lõm sn ng thi to thờm
vic lm.
- Xõy dng c s h tng: Tp trung xõy dng cỏc cụng trỡnh trng im,
cụng trỡnh cp thit phc v cho sn xut phỏt trin nh giao thụng, thu li
trng hc, trm xỏ, in cho sn xut v tiờu ding. Mc tiờu n nm 2010 giỏ
tr sn xut xõy dng l: 241 t ng.
ch tiờu n v
Giai on 2006 2010
2006 2007 2008 2009 2010
1. Tổng giá trị sản xuất ( giá 1994) Tr. đồng 23.250 24.450 25.650 26.550 28.000
- Công nghiệp quốc doanh Tr. đồng
+ Trung ơng Tr. đông
+ Địa phơng Tr. đồng
- Công nghiệp ngoài quốc doanh Tr. đồng 23.250 24.450 25.650 26.550 28.000
- Công nghiệp vốn đầu t nớc ngoài Tr. đồng
2. Giá trị tăng thêm ( so vơi mốc thời
kỳ)
Tr. đồng 1.200 2.400 3.600 4.500 5.590
- Công nghiệp QD Tr. đồng
+ Trung ơng Tr. đồng
+ Địa phơng Tr. đồng
- Công nghiệp ngoài QD Tr. đồng 1.200 2.400 3.600 4.500 5.590
- Công nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài Tr. đồng
3. Sản phẩm chủ yếu
- Gạch nung 1000 viên 15.000 15.500 16.000 17.000 18.000
- Khai thác cát, sỏi m3 20.000 22.000 23.000 25.000 30.000
- Xay sát lơng thực Tấn 20.500 21.000 22.000 23.000 25.000
- Đờng mật khô Tấn 1.800 1.800 1.850 1900 1950
- Chè khô sơ chế Tấn 700 750 800 900 950

- Tinh bột sắn khô Tấn 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000
- Quần áo may mặc 1000 bộ 41 45 50 55 65
- Đũa xuất khẩu Tấn 300 300 300 300 300
- Giấy đế Tấn 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
c. Thng mi dch v:
Từng bước củng cố hệ thống thương mại như công ty TNHH, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để điều tiết thị trường, đồng thời mua hết sản
phẩm của người nông dân sản xuất ra, củng cố mạng lưới chợ nhất là các cụm
vùng để tạo điều kiện cho người dân có thể trao đổi và lưu thông hàng hoá một
cách thuận lợi.
d. Văn hoá - xã hội:
- Giáo dục:
+ Để giáo dục thật sự là quốc sách hàng đầu, chủ động đào tạo nguồn
nhân lực, bồi dưỡng thế hệ trẻ để đáp ứng được công cuộc công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất nước.
+ Củng cố, phát triển mạng lưới trường lớp ở các cấp học từ mầm non
đển PTTH. Phấn đấu đến năm 2007 phổ cập THCS 100%, số học sinh đi học
đúng độ tuổi là 98% vào năm 2010.
-Y tế: Thực hiện tốt chương trình quốc gia về y tế, đến năm 2010 tổng số
giường bệnh là 280, số giường bệnh/ vạn dân là 35, phấn đấu có 10 xã chuẩn về
y tế. Giảm các tỷ lệ mắc bệnh xã hội như xoá căn bệnh sốt rét, giảm tỷ lệ mắc
bệnh biếu cổ xuống còn 0,2%.
- Văn hoá - TDTT: Nâng cao chất lượng xây dựng đời sống văn hoá ở cơ
sở như văn hoá văn nghệ, TDTT.
- Thông tin liên lạc: Củng cố hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo thông
tin kịp thời đến người dân trong ngày.
- Lao động, giải quyết việc làm: Phấn đấu tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
1,25%. Giải quyết việc làm cho trên 3.000 lao động, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống
còn dưới 2% năm 2010 theo tiêu chí quy định tại quyết định số 1143/2000 ngày
01/01/2000 của bộ trưởng bộ lao động thương binh xã hội.

d. Tài chính – ngân hàng:
- Tài chính: Đẩy mạnh thu ngân sách trên địa bàn, phấn đấu năm 2010
tổng thu ngân sách là 43,7 tỷ đồng, tổng chi ngân sách là 141 tỷ đồng.

×