Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Đề tài : Hoạt động đầu cơ đất đai tại Việt Nam và các giải các giải pháp cần thiết docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 49 trang )




ĐỀ TÀI

Hoạt động đầu cơ đất đai tại Việt Nam
và các giải các giải pháp cần thiết







Giáo viên hướng dẫn : Gs Tskh Lê Đình Thắng
Sinh viên thực hiện :



Đ
Ò
án môn h

c

3

A. L
ỜI
NÓI
ĐẦU




T

khi th

c hi

n
đổ
i m

i, quan h


đấ
t đai

n
ướ
c ta
đã
có nh

ng bi
ế
n
đổ
i nhanh
chóng. Cùng v


i nh

ng ti
ế
n b

v

kinh t
ế
và s

tăng lên v

thu nh

p là s

tăng lên
c

a nhu c

u v

nh
à

,

đ

t

c

a d
ân cư và
đ

t
đ

s

n xu

t kinh doanh ng
ày càng
tăng, nh

t là

các đô th

. T

tr
ướ
c khi có lu


t
đấ
t đai (1993) các quan h

v


đấ
t đai
như chuy

n nh
ượ
ng, chuy

n
đổ
i
đấ
t đai
đã
xu

t hi

n nhưng b

nhà n
ướ

c c

m. Các
giao d

ch th

i k

này
đề
u là các giao d

ch ng

m và di

n ra m

t cách t

phát, không
có s

đi

u ti
ế
t c


a nhà n
ướ
c. T

khi có Lu

t
Đấ
t đai (1993) có hi

u l

c thi hành,
các quan h

chuy

n nh
ượ
ng, mua bán quy

n s

d

ng
đấ
t tr

nên sôi

độ
ng và th


tr
ườ
ng
đấ
t đai ngày càng
đượ
c
đị
nh h
ì
nh r
õ
nét hơn.
M

c d
ù v

y, th

tr
ư

ng
đ


t
đai

n
ư

c ta v

n kh
ông thoát kh

i t
ính ch

t c

a m

t
th

tr
ườ
ng ng

m b

i lu

t và các văn b


n pháp l
ý
khác chưa
đủ
s

c m

nh
để
đi

u
ti
ế
t th

tr
ườ
ng
đấ
t đai v

n
độ
ng theo quy lu

t c


a cơ ch
ế
th

th
ườ
ng v

a theo
đị
nh
h
ướ
ng c

a nhà n
ướ
c. Nh

ng b

t c

p trong qu

n l
ý

đấ
t đai

đã
t

o ra mi
ế
ng m

i béo
b

cho nh

ng k


đầ
u cơ, n

m gi


đấ
t đai. Hi

n nay ho

t
độ
ng
đầ

u cơ
đấ
t đai


n
ư

c ta
đ
ế
n ng
ư

ng b
áo
đ

ng, nh

t l
à

H
à N

i v
à Tp. H

Ch

í Minh. Đây là m

t
v

n
đề
nóng b

ng hi

n nay b

i Nhà n
ướ
c đang c

n v

n
để

đầ
u tư xây d

ng cơ s


h


t

ng th

c hi

n
đẩ
y m

nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hóa ph

n
đấ
u
đế
n năm 2020
đưa n
ướ
c ta cơ b

n tr

thành m


t n
ướ
c công nghi

p th
ì
m

t ph

n ngân sách không
nh

b

th

t thu n

m

l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai ch


y
ế
u gây ra do
đầ
u cơ
đấ
t đai (ĐCĐĐ) và
c
ác tiêu c

c trong l
ĩ
nh v

c n
ày gây ra. Hơn n

a nh

ng t
ín hi

u th

t th
ư

ng c

a th



tr
ườ
ng nhà
đấ
t

n
ướ
c ta trong th

i gian qua gây thi

t h

i không nh

cho n

n kinh
t
ế
v
à
đ

i s

ng c


a d
ân cư. Chúng ta
đ
ã
c
ó r

t nhi

u v
ăn b

n h
ư

ng d

n th

tr
ư

ng,
văn b

n pháp l
ý
nh


m kh

c ph

c
đầ
u cơ
đấ
t đai nhưng ho

t
độ
ng này không nh

ng
không gi

m mà c
ò
n gia tăng m

t cách đáng lo ng

i. Chính v
ì
v

y, chúng ta c

n

nh

n th

c r
õ
hơn nh

ng v

n
đề
xung quanh ho

t
độ
ng này, nh

n th

c đúng t

m
quan tr

ng c

a th

tr

ườ
ng b

t
độ
ng s

n (BĐS) và nh

ng h

u qu

ghê g

m c

a ho

t
độ
ng
đ

u c
ơ (HĐĐC)
đ

i v


i th

tr
ư

ng B
ĐS
đ

t
ì
m ra nh

ng bi

n ph
áp nh

m lo

i
b

ho

c h

n
đế
n m


c th

p nh

t thi

t h

i do ho

t
độ
ng này gây ra.
Đồ
ng th

i nh
ì
n
l

i nh

ng g
ì
chúng ta
đã
th


c hi

n
để
ch

ng ĐCĐĐ nhưng t

i sao l

i chưa th

c
hi

n tri

t
để
. D
ườ
ng như chưa có văn b

n pháp quy nào là li

u thu

c
đặ
c tr



đố
i v

i
ho

t
độ
ng này. ĐCĐĐ c
ũ
ng là m

t nguyên nhân thôi thúc Lu

t
Đấ
t đai s

a
đổ
i k


n
ày nh

m ch


n ch

nh ho

t
đ

ng c

a th

tr
ư

ng nh
à
đ

t

Vi

t nam
đ

ng th

i lo

i

b

nh

ng tiêu c

c
đấ
t đai và làm lành m

nh hoá th

tr
ườ
ng BĐS, đưa th

tr
ườ
ng
BĐS vào qu


đ

o ho

t
đ

ng


n
đ

nh
đ

g
óp ph

n th

c hi

n th
ành công chi
ế
n l
ư

c
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i

đế
n năm 2020. Chính v
ì
v

y, l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai hi

n nay
đang thu hút s

chú
ý
c

a đông
đả
o các t

ng l

p dân cư và b

Lu


t
Đấ
t đai s

p ra
đờ
i đang
đượ
c các
ý
ki
ế
n đóng góp qu
ý
báu c

a nhi

u t

ng l

p dân cư.
Là m

t sinh viên
đã
t

lâu quan tâm v


v

n n

n
đầ
u cơ em mu

n nghiên c

u v


v

n
ĐCĐĐ
đ

nh
ì
n nh

n ch
ính xác v

ho

t

đ

ng n
ày,
đ

ng th

i em mu

n
đóng
góp nh

ng
ý
ki
ế
n c

a m
ì
nh trong vi

c
đố
i phó v

i hi


n t
ượ
ng này.
Đ
Ò
án môn h

c

4

V
ì
nh

ng l
ý
do trên em ch

n
đề
tài “Ho

t
độ
ng
đầ
u cơ
đấ
t đai t


i Vi

t Nam và
các gi

i các gi

i pháp c

n thi
ế
t”
-
M

c đích nghiên c

u
Là m

t sinh viên năm cu

i,
đề
án môn h

c chuyên ngành không ch

là cơ h


i t

t,
là quy

n l

i c

a m

t sinh viên
đượ
c nghiên c

u,
đượ
c ôn l

i và v

n d

ng nh

ng
ki
ế
n th


c t

ng h

p
đã

đượ
c nghiên c

u t

nh

ng năm tr
ướ
c mà c
ò
n là ngh
ĩ
a v

c

a
m

t sinh viên. Đây là ngh
ĩ

a v

ph

i hoàn thành trong chương tr
ì
nh đào t

o

b

c
đạ
i h

c.
Đề
tài c

a em không ch

nh

m m

c đích th

c hi


n quy

n l

i và ngh
ĩ
a v


c

a b

n thân mà em mu

n thông qua quá tr
ì
nh nghiên c

u
đề
tài này em s

nâng
cao ki
ế
n th

c c


a m
ì
nh,
đ

ng th

i nh

m ti
ế
p c

n v

i th

c t
ế

đ

sau khi ra tr
ư

ng
không g

p nhi


u b

ng

. Hơn th
ế
n

a, l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai

n
ướ
c ta là l
ĩ
nh v

c c
ò
n b


th

ơ, chưa

đượ
c quan tâm đúng m

c và th

c t
ế

đã
n

y sinh nhi

u v

n
đề
ph

c t

p
c
ò
n đang tranh c
ã
i. N

n ĐCĐĐ hoành hành gây nên tác h


i vô cùng to l

n mà ta s


nghiên c

u trong chương I c

a
đề
tài
đã
gây nh

c nh

i cho các nhà nghiên c

u và
c
ác nhà qu

n l
ý
. L
à m

t sinh vi
ên chuyên ngành Kinh t

ế

đ

a ch
ính, tr
ư

ng
Đ

i h

c
kinh t
ế
qu

c dân Hà N

i, em mu

n nghiên c

u xem HĐĐC là nh

ng ho

t
độ

ng
như th
ế
nào? có tác h

i
đố
i v

i n

n kinh t
ế

đờ
i s

ng x
ã
h

i như th
ế
nào? th

c
tr

ng ĐCĐĐ t


i Vi

t Nam ra sao? Cơ ch
ế
, chính sách pháp lu

t c

a Nhà n
ướ
c có
liên quan và nh

ng bi

n pháp ch

ng
đầ
u cơ c

n thi
ế
t. Cu

i cùng là m

t s

ki

ế
n
ngh

c

a b

n th
ân v

gi

i ph
áp h

n ch
ế

ĐCĐĐ.
-
Đ

i t
ư

ng v
à ph

m v

i nghiên c

u.

Đ

i t
ư

ng nghi
ên c

u c

a
đ

t
ài là ho

t
đ

ng
ĐCĐĐ trên ph

m vi c

n
ư


c trong
m

i quan h

v

i th

tr
ườ
ng nhà
đấ
t. Nhưng

n
ướ
c ta th

tr
ườ
ng BĐS

Hà N

i và
Tp. H

Chí Minh di


n ra sôi
độ
ng và tr

thành tâm đi

m c

a s



nh h
ưở
ng t

i các
l
ĩ
nh v

c khác. Do v

y, HĐĐC
đấ
t đai c
ũ
ng theo gót m


nh m



hai
đị
a bàn này,
ngoài ra ta c
ũ
ng xem xét ho

t
độ
ng ĐCĐĐ

m

t s


đị
a phương khác.
Đề
tài này
c
ũ
ng nghi
ên c

u c

ác bi

n ph
áp ch

ng
ĐCĐĐ c

n thi
ế
t c

a n
ư

c ta v
à n
ư

c ngo
ài.
- Phương pháp nghiên c

u.
Nghiên c

u b

t k


m

t v

n
đề
g
ì
, hi

n t
ượ
ng t

nhiên, kinh t
ế
x
ã
h

i nào c
ũ
ng
c

n ph

i có phương pháp. Phương pháp duy v

t bi


n ch

ng và phương pháp duy
v

t l

ch s

là hai phương pháp n
ò
ng c

t trong nghiên c

u ho

t
độ
ng ĐCĐĐ t

i Vi

t
nam. C
ác phương pháp ch

ra m


i quan h

t
ác
đ

ng qua l

i gi

a ho

t
đ

ng
ĐCĐĐ
v

i các hi

n t
ượ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i khác. Ngoài ra phương pháp phân tích, t


ng h

p,
phương pháp toán, phương pháp t

ng k
ế
t th

c ti

n c
ũ
ng
đư

c s

d

ng.

- N

i dung nghiên c

u:
Đề
tài nghiên c


u chia làm thành ba chương v

i các v

n
đề
sau:

Chương I: M

t s

v

n
đề
chung v

th

tr
ườ
ng nhà
đấ
t và ho

t
độ
ng

đầ
u cơ
đấ
t
đai.
Đ
Ò
án môn h

c

5

Chương II: Th

c tr

ng
đầ
u cơ
đấ
t đai t

i Vi

t Nam.
Chương III: Quan đi

m, phương h
ướ

ng và gi

i pháp ch

y
ế
u.

Tuy nhi
ên, đây là m

t v

n
đề
ph

c t

p m

t khác do th

i gian và tr
ì
nh
độ
có h

n

c

ng th
êm ki
ế
n th

c th

c t
ế
c
ò
n h

n ch
ế
n
ên
đ

t
ài không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u
sót; em r


t mong
đượ
c s

đóng góp
ý
ki
ế
n c

a các th

y cô là gi

ng viên Trung tâm
Đào t

o
Đ

a Ch
ính và Kinh Doanh BĐS – Tr
ư

ng
Đ

i h


c Kinh t
ế
qu

c d
ân HN
và các b

n
đọ
c
để

đề
tài này
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Đề
tài này
đượ
c hoàn thành v

i s

giúp
đỡ
t


n t
ì
nh c

a GS,TSKH. Lê
Đì
nh
Th

ng – Giám
đố
c Trung tâm Đào t

o
Đị
a Chính và Kinh Doanh BĐS cùng m

t s


tài li

u tham kh

o.
B.
P
H
ẦN


N
ỘI

DUNG
CHƯƠNG I: M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ

THỊ

TRƯỜNG
NHÀ
ĐẤT

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU

ĐẤT
ĐAI
I- M

ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ

THỊ

TRƯỜNG
NHÀ
ĐẤT

I.1. VAI
TRÒ

ĐẶC

ĐIỂM

CỦA

ĐẤT
ĐAI
a. Vai tr
ò
c


a
đ

t
đai.
Như ta
đ
ã
bi
ế
t
đ

t
đai có ngu

n g

c t

t

nhi
ên, cùng v

i v
ò
ng quay c


a b
ánh xe
th

i gian th
ì
con ng
ườ
i xu

t hi

n và tác
độ
ng vào
đấ
t đai, c

i t

o
đấ
t đai và bi
ế
n
đấ
t
đai t

s


n ph

m c

a t

nhiên l

i mang trong m
ì
nh s

c lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i, t

c
c
ũ
ng l
à s

n ph

m c


a c

a x
ã
h

i.

Đấ
t đai là m

t tài nguyên thiên nhiên qu
ý
giá c

a m

i qu

c gia và nó c
ũ
ng là
y
ế
u t

mang tính quy
ế
t

đị
nh s

t

n t

i và phát tri

n c

a con ng
ườ
i và các sinh v

t
kh
ác trên trái
đ

t. C
ác Mác vi
ế
t:

Đ

t
đai là tài s


n m
ã
i m
ã
i v

i lo
ài ng
ư

i, l
à đi

u
ki

n
để
sinh t

n, là đi

u ki

n không th

thi
ế
u
đượ

c
để
s

n xu

t, là tư li

u s

n xu

t
cơ b

n trong nông, lâm nghi

p”. B

i v

y, n
ế
u không có
đấ
t đai th
ì
không có b

t k



m

t ngành s

n xu

t nào, con ng
ườ
i không th

ti
ế
n hành s

n xu

t ra c

a c

i v

t ch

t
để
duy tr
ì

cu

c s

ng và duy tr
ì
n
ò
i gi

ng
đế
n ngày nay. Tr

i qua m

t quá tr
ì
nh l

ch
s

l
âu dài con ng
ư

i chi
ế
m h


u
đ

t
đai bi
ế
n
đ

t
đai t

m

t s

n v

t t

nhi
ên thành
m

t tài s

n c

a c


ng
đồ
ng, c

a m

t qu

c gia. Lu

t
Đấ
t đai năm 1993 c

a n
ướ
c
C

ng ho
à x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi


t Nam c
ó ghi: “
Đ

t
đai là tài nguyên qu

c gia

cùng qu
ý
giá, là tư li

u s

n xu

t
đặ
c bi

t, là thành ph

n quan tr

ng hàng
đầ
u c


a
môi tr
ườ
ng s

ng, là
đị
a bàn phân b

các khu dân cư, xây d

ng các cơ s

kinh t
ế
,
văn hoá x
ã
h

i, an ninh qu

c ph
ò
ng. Tr

i qua nhi

u th
ế

h

nhân dân ta
đã
t

n bao
công s

c, xương máu m

i t

o l

p, b

o v


đượ
c v

n
đấ
t đai như ngày nay!”
R
õ
ràng,
đấ

t đai không ch

có nh

ng vai tr
ò
quan tr

ng như
đã
nêu trên mà nó
c
ò
n c
ó
ý
ngh
ĩ
a v

m

t ch
ính tr

. T
ài s

n qu
ý

gi
á

y ph

i b

o v

b

ng c

x
ương máu
và v

n
đấ
t đai mà m

t qu

c gia có đ
ượ
c th

hi

n s


c m

nh c

a qu

c gia đó, ranh
gi

i qu

c gia th

hi

n ch

quy

n c

a m

t qu

c gia.
Đấ
t đai c
ò

n là ngu

n c

a c

i,
Đ
Ò
án môn h

c

6

quy

n s

d

ng
đấ
t đai là nguyên li

u c

a th

tr

ườ
ng nhà
đấ
t, nó là tài s

n
đả
m b

o
s

an toàn v

tài chính, có th

chuy

n nh
ượ
ng qua các th
ế
h


b.
Đ

c
đi


m c

a
đ

t
đai.
Đ

t
đai có tính c


đ

nh v

tr
í, không th

di chuy

n
đư

c, t
ính c



đ

nh v

tr
í quy
ế
t
đị
nh tính gi

i h

n v

quy mô theo không gian và ch

u s

chi ph

i c

a các y
ế
u t


môi tr
ườ

ng nơi có
đấ
t. M

t khác,
đấ
t đai không gi

ng các hàng hóa khác có th

s

n
sinh qua quá tr
ì
nh s

n xu

t do đó,
đấ
t đai là có h

n. Tuy nhiên, giá tr

c

a
đấ
t đai



các v

trí khác nhau l

i không gi

ng nhau.
Đấ
t đai

đô th

có giá tr

l

n hơn


n
ông thôn và vùng sâu, vùng xa;
đ

t
đai

nh


ng n
ơi t

o ra n
gu

n l

i l

n h
ơn, các
đi

u ki

n cơ s

h

t

ng hoàn thi

n hơn s

có giá tr

l


n hơn nh

ng
đấ
t đai có đi

u
ki

n kém hơn. Chính v
ì
v

y, khi v

trí
đấ
t đai, đi

u ki

n
đấ
t đai t

ch

kém thu

n

l

i n
ế
u các đi

u ki

n xung quanh nó tr

nên t

t hơn th
ì

đấ
t đó có giá tr

hơn. V

trí
đấ
t đai ho

c đi

u ki

n
đấ

t đai không ch

tác
độ
ng
đế
n vi

c s

n xu

t, kinh doanh t

o
nên l

i th
ế
thương m

i cho m

t công ty, m

t doanh nghi

p mà nó c
ò
n có

ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i m

t qu

c gia. Ch

ng h

n, Vi

t Nam là c

a ng
õ
c

a khu v

c Đông Nam á,
ch
úng ta có bi

n, c

ó các c

ng n
ư

c s
âu thu

n l

i cho giao th
ông
đư

ng bi

n, cho
buôn bán v

i các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i, đi

u mà n

ướ
c b

n Lào
kh
ông th


đượ
c.
Đấ
t đai là m

t tài s

n không hao m
ò
n theo th

i gian và giá tr


đấ
t đai luôn có xu
h
ướ
ng tăng lên theo th

i gian.
Đấ

t
đai có tính đa d

ng phong ph
ú tu

thu

c v
ào m

c
đích s

d

ng
đ

t
đai và
phù h

p v

i t

ng vùng
đị
a l

ý
,
đố
i v

i
đấ
t đai s

d

ng vào m

c đích nông nghi

p
th
ì
tính đa d

ng phong phú c

a
đấ
t đai do kh

năng thích nghi cu

các lo


i cây, con
quy
ế
t
đị
nh và
đấ
t t

t hay x

u xét trong t

ng lo

i
đấ
t
để
làm g
ì
,
đấ
t t

t cho m

c đích
này nhưng l


i không t

t cho m

c đích khác.
Đấ
t đai m

t tư li

u s

n xu

t g

n li

n v

i ho

t
độ
ng c

a con ng
ườ
i. Con ng
ườ

i
t
ác
đ

ng v
ào
đ

t
đai nh

m thu
đư

c
s

n ph

m
đ

ph

c v

cho c
ác nhu c


u c

a
cu

c s

ng. Tác
độ
ng này có th

tr

c ti
ế
p ho

c gián ti
ế
p và làm thay
đổ
i tính ch

t
c

a
đấ
t đai có th


chuy

n
đấ
t hoang thành
đấ
t s

d

ng
đượ
c ho

c là chuy

n m

c
đích s

d

ng
đấ
t. T

t c

nh


ng tác
độ
ng đó c

a con ng
ườ
i bi
ế
n
đấ
t đai t

m

t s

n
ph

m c

a t

nhiên thành s

n ph

m c


a lao
độ
ng. Trong đi

u ki

n s

n xu

t tư b

n
ch

ngh
ĩ
a, nh

ng
đ

u t
ư vào ru

ng
đ

t c
ó liên quan

đ
ế
n c
ác quan h

kinh t
ế

– x
ã

h

i. Trong x
ã
h

i có giai c

p, các quan h

kinh t
ế
– x
ã
h

i phát tri

n ngày càng làm

các mâu thu

n trong x
ã
h

i ph
át sinh, đó là m

i quan h

gi

a ch


đ

t v
à nhà tư b

n
đ
i thuê
đấ
t, gi

a nhà tư b

n v


i công nhân
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, các quan h


đấ
t đai phong phú hơn r

t nhi

u,
quy

n s

d

ng
đấ
t
đượ
c trao

đổ
i, mua bán, chuy

n nh
ượ
ng và h
ì
nh thành m

t th


tr
ư

ng
đ

t
đai. Lúc này,
đ

t
đai
đư

c coi nh
ư là m

t h

àng hoá và là m

t h
àng hoá
đặ
c bi

t. Th

tr
ườ
ng
đấ
t đai có liên quan
đế
n nhi

u th

tr
ườ
ng khác và nh

ng bi
ế
n
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng này có

nh h
ưở
ng
đế
n n

n kinh t
ế

đờ
i s

ng dân cư.
Đ
Ò
án môn h

c

7



I.2. Khái ni


m th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n.
Th

tr
ườ
ng BĐS là t

p h

p nh

ng s

p x
ế
p
để
ng
ườ
i mua và bán hàng hoá BĐS

t
ác
độ
ng qua l

i l

n nhau
để
xác
đị
nh giá c

và s

l
ượ
ng BĐS
đượ
c th

c hi

n.
Trong đó, BĐS
đượ
c xác
đị
nh (theo đi


u 181 B

lu

t Dân s

) là các tài s

n
không di d

i
đư

c bao g

m:

+
Đấ
t đai;
+ Nhà

, công tr
ì
nh xây d

ng g

n li


n v

i
đấ
t đai, k

c

các tài s

n g

n li

n v

i
nh
à

, c
ông tr
ì
nh x
ây d

ng
đó;
+ Các tài s


n khác g

n li

n v

i
đấ
t đai;
+ Các tài s

n khác do pháp lu

t quy
đị
nh.
Tuy nhiên, không ph

i t

t c

các BĐS trên
đề
u
đượ
c tham gia giao d

ch trên th



tr
ườ
ng, hàng hoá BĐS mu

n
đượ
c giao d

ch trên th

tr
ườ
ng ph

i có
đủ
các đi

u
ki

n tham gia giao d

ch theo quy
đị
nh c

a Nhà n

ướ
c. Ch

ng h

n như,
đấ
t đai mà
ng
ư

i s

d

ng
đ

t ph

i c
ó gi

y ch

ng nh

n quy

n s


d

ng
đ

t v
à không có tranh
ch

p

n
ướ
c ta hi

n nay, quan ni

m th

tr
ườ
ng BĐS theo ngh
ĩ
a h

p chính là th


tr

ườ
ng Nhà
đấ
t v
ì
nhà,
đấ
t là BĐS
đượ
c nhi

u t

ng l

p dân cư đang r

t quan tâm.
M

t kh
ác, trong th

tr
ư

ng B
ĐS th
ì
th


tr
ư

ng nh
à
đ

t
đang h
ì
nh th
ành r
õ
n
ét và
ho

t
độ
ng r

t sôi n

i. Th

tr
ườ
ng nhà
đấ

t
đượ
c hi

u là t

p h

p các s

p x
ế
p
để
hành
vi mua v
à bán hàng hoá nhà
đ

t (th

c ch

t l
à hàng hoá quy

n s

d


ng
đ

t) c
ũ
ng
như các d

ch v

g

n li

n v

i hàng hoá đó c

a ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán
đượ
c th

c
hi

n.

Lu

t
đấ
t đai hi

n hành quy
đị
nh “
Đấ
t đai thu

c s

h

u toàn dân, do Nhà n
ướ
c
th

ng nh

t qu

n l
ý
v
à Nhà n
ư


c giao
đ

t cho c
ác t

ch

c, h

gia
đ
ì
nh v
à cá nhân
s

d

ng

n
đị
nh lâu dài” và g

n li

n v


i quy

n s

d

ng đúng m

c đích, ng
ườ
i s


d

ng c
ó các quy

n chuy

n
đ

i, chuy

n nh
ư

ng, quy


n th

a k
ế
, quy

n cho thu
ê,
quy

n th
ế
ch

p và quy

n góp v

n b

ng giá tr

quy

n s

d

ng
đấ

t
để
h

p tác kinh
doanh.

V

y, th

c ch

t hàng hoá trao
đổ
i trên th

tr
ườ
ng nhà
đấ
t là quy

n s

d

ng
đấ
t và

quy

n s

h

u nh
à

. S

l
ư

ng, ch

t l
ư

ng v
à giá c

h
àng hoá nhà,
đ

t m
à ng
ư


i
mua và ng
ườ
i bán tho

thu

n
đượ
c v

i nhau ph

thu

c vào quy mô tài s

n nhà
đấ
t,
quy mô, m

c
độ
, tính ch

t c

a các quy


n
đố
i v

i tài s

n đó.
I.3. Vai tr
ò
c

a th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n
Th

tr
ườ
ng BĐS là m

t b


ph

n trong h

th

ng
đồ
ng b

các lo

i th

tr
ườ
ng. Th


tr
ườ
ng này phát tri

n s

thúc
đẩ
y s

phát tri


n kinh t
ế
– x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c và góp
ph

n nâng cao
đờ
i s

ng dân cư. Vai tr
ò
c

a nó th

hi

n như sau:
Đ

Ò
án môn h

c

8

+ Th

tr
ườ
ng BĐS có vai tr
ò
th

c hi

n tái s

n xu

t các y
ế
u t

cho nhà
đầ
u tư kinh
doanh BĐS. Trên th


tr
ườ
ng BĐS, nhà kinh doanh BĐS và ng
ườ
i mua BĐS tác
độ
ng qua l

i l

n nhau, n
ế
u cung tho

m
ã
n c

u th
ì
quy

n s

h

u nh
à và quy

n s



d

ng
đấ
t
đượ
c chuy

n sang bên mua. Tuy nhiên, BĐS
đượ
c phép mua đi bán l

i
nhi

u l

n nên ngu

n hàng hoá cung c

p th

tr
ườ
ng luôn luôn phong phú đa d

ng

bao g

m c

c
ũ
v
à m

i.

+ Khi giao d

ch BĐS thành công th
ì
lúc đó v

n t

h
ì
nh thái hi

n v

t chuy

n sang
h
ì

nh thái giá tr

. T

c
độ
chuy

n hoá v

n như trên ph

thu

c vào nhi

u nhân t


nh
ư: th

i gian t

o ngu

n cung, nhu c

u c


a th

tr
ư

ng, kh

n
ăng thanh toán S


t

n t

i c

a các Doanh nghi

p kinh doanh BĐS hoàn toàn ph

thu

c vào t

c
độ

chu chuy


n v

n và tài năng c

a nhà kinh doanh. Ch

ng h

n, m

t Doanh nghi

p
xây d

ng nhà


để
bán, mu

n tái s

n xu

t

chu k

ti

ế
p theo th
ì
Doanh nghi

p
này ph

i bán
đượ
c nhà
để
trang tr

i các kho

n như: tr

l
ã
i ti

n vay, chi phí qu

n
l
ý
, ti

n mua nguyên v


t li

u (như cát, xi măng, s

t thép)
Để
kinh doanh thành
công nhà kinh doanh c
ũ
ng ph

i có năng l

c d

đoán xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c

a th


tr
ư


ng, t
ính toán th

i
đi

m n
ào th
ì

đ

u t
ư, tính toán nên xây d

ng lo

i nh
à nào,
v

i s

l
ượ
ng bao nhiêu?
Quá tr
ì
nh tiêu th


s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng giúp giá tr

s

n ph

m th

ng dư ti

m
tàng c

a BĐS
đượ
c gi

i phóng và đó là đi

u ki

n giúp cho nhà kinh doanh BĐS

có th

hoàn tr

l
ã
i ti

n vay, tr

lương cho công nhân
+ Th

tr
ư

ng B
ĐS như
đ
ã
n
ói là m

t b

ph

n trong h

th


ng
đ

ng b

c
ác lo

i th


tr
ườ
ng. B

i v

y, th

tr
ườ
ng này phát tri

n s

góp ph

n phát tri


n
đồ
ng b

các
lo

i th

tr
ườ
ng và đó là đi

u ki

n quan tr

ng
để
cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng phát huy tác
d

ng.


+ Th

tr
ườ
ng BĐS là c

u n

i gi

a s

n xu

t và tiêu dùng, gi

a xây d

ng BĐS và
mua bán BĐS. Các nhà kinh doanh BĐS t

ch

c s

n xu

t kinh doanh, h

s


n
xu

t ra s

n ph

m h
àng hoá v

i m

c
đích đem bán. C
ò
n ng
ư

i mua th
ì
c
ó nhu
c

u mua BĐS c

a nhà kinh doanh. V
ì
v


y, nơi gi

i quy
ế
t
đượ
c m

i quan h


cung – c

u này chính là th

tr
ườ
ng BĐS. T

i đây, ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán s


th

c hi


n hành vi mua bán. Nhà kinh doanh BĐS bán
đượ
c s

n ph

m c

a m
ì
nh
và thu
đượ
c l

i nhu

n l

i b

t
đầ
u m

t chu k

kinh doanh m


i, quá tr
ì
nh s

n xu

t
di

n ra b
ì
nh th
ườ
ng và đi

m h

n luôn là th

tr
ườ
ng BĐS.
+ Th

tr
ư

ng B
ĐS thúc
đ


y vi

c
áp d

ng khoa h

c k

thu

t,
đ

i m

i c
ông ngh

,
nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a hàng hoá BĐS, b

o v


và nâng cao hi

u qu

s

d

ng tài
nguyên
đấ
t đai – tài nguyên qu

c gia vô cùng qu
ý
giá. Do trên th

tr
ườ
ng có
nhi

u ngu

n cung hàng hoá BĐS, có nhi

u nhà cung c

p v

ì
th
ế
, luôn luôn t

n t

i
s

c

nh tranh gi

a nh

ng ng
ườ
i bán. M

t khác, c
ũ
ng có nhi

u ng
ườ
i cùng mu

n
mua m


t B
ĐS t

c l
à c
ũ
ng c
ó c

nh tranh mua. V
ì
v

y, c
ác nhà kinh doanh BĐS
ph

i không ng

ng c

i ti
ế
n m

u m
ã
và ch


t l
ượ
ng hàng hoá nh

m nâng cao s

c
c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng mang l

i nhi

u l

i nhu

n hơn.
Đ
Ò
án môn h

c

9


+ Th

tr
ườ
ng BĐS có m

i quan h

ch

t ch

v

i cơ ch
ế
, chính sách qu

n l
ý
c

a Nhà
n
ướ
c do ph

n l

n BĐS thu


c quy

n s

h

u c

a Nhà n
ướ
c. Ho

t
độ
ng c

a th


tr
ư

ng B
ĐS s

ph
át ra tín hi

u

đ

Nh
à n
ư

c th

y c

n ph

i ho
àn ch

nh, b

sung
ch

t xúc tác nào cho th

tr
ườ
ng. Ch

ng h

n, khi th


tr
ườ
ng BĐS có xu

t hi

n t
ì
nh
tr

ng
đầ
u cơ
đấ
t, tr

n thu
ế
Nhà n
ướ
c l

p t

c có bi

n pháp đi

u ch


nh b

ng
cách ra các văn b

n pháp l
ý
nh

m kh

c ph

c hi

n t
ượ
ng này làm lành m

nh hoá
th

tr
ườ
ng, tăng ngu

n thu cho ngân sách Nhà n
ướ
c. Th


tr
ườ
ng
đượ
c đi

u ch

nh
đượ
c hoàn thi

n l

i góp ph

n hoàn ch

nh h

th

ng
đồ
ng b

các lo

i th


tr
ườ
ng,
phát huy nh

ng ưu th
ế
c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Nhưng th

tr
ườ
ng BĐS phát tri

n
l
ên m

t b
ư

c m


i v
à v
ư

t qua t

m ki

m so
át c

a Nh
à n
ư

c
đ
ò
i h

i N
hà n
ư

c l

i
ph


i
đổ
i m

i công tác qu

n l
ý
.
+ BĐS th
ườ
ng là nh

ng tài s

n có giá tr

l

n, m

t khi Nhà n
ướ
c ki

m soát
đượ
c th



tr
ườ
ng BĐS th
ì
n
ế
u th

tr
ườ
ng này càng sôi
độ
ng th
ì
Nhà n
ướ
c càng thu
đượ
c
nhi

u ng
ân sách t

B
ĐS.
+ Th

tr
ư


ng B
ĐS có liên quan
đ
ế
n nhi

u ng
ành, nhi

u l
ĩ
nh v

c nh
ư: xây d

ng,
ngân hàng, môi tr
ườ
ng nên vi

c m

r

ng và phát tri

n th


tr
ườ
ng BĐS s

góp
ph

n tăng c
ườ
ng quan h

h

p tác gi

a các ngành.
Đồ
ng th

i nâng cao tr
ì
nh
độ

x
ã
h

i hoá trong s


n xu

t kinh doanh. Trên th

tr
ườ
ng m

i ch

th

tham gia có
đi

u ki

n ti
ế
p xúc và m

r

ng m

i quan h

v

i các ch


th

thu

c các ngành, các
l
ĩ
nh v

c khác.
Trong ngành kinh doanh BĐS nói chung
đ
ò
i h

i ti

n v

n l

n, s

c h

p d

n c


a
th

tr
ườ
ng cao. Th

tr
ườ
ng này phát tri

n có vai tr
ò
nâng cao năng l

c kinh
doanh, s

năng
độ
ng c

a các ch

th

tham gia th

tr
ườ

ng. Hơn n

a, ng
ườ
i qu

n
l
ý
th

tr
ườ
ng thu

c các l
ĩ
nh v

c có liên quan
đế
n th

tr
ườ
ng BĐS c
ũ
ng ph

i

không ng

ng t

nâng cao tr
ì
nh
độ
c

a m
ì
nh
để
b

t k

p v

i s

phát tri

n c

a th


tr

ườ
ng.
M

t kh
ác, th

tr
ư

ng B
ĐS phát tri

n th
ì
kh

n
ăng thu hút v

n
đ

u t
ư c

a c
ác nhà
kinh doanh trong n
ướ

c và ngoài n
ướ
c c
ũ
ng như huy
độ
ng v

n tích lu

c

a các
t

ng l

p dân cư tăng lên t

o đi

u ki

n m

r

ng quy mô s

n xu


t kinh doanh,
đổ
i
m

i c
ông ngh

, n
âng cao hi

u
qu

c

a
đ

ng v

n

+ Th

tr
ườ
ng BĐS đi


u hoà gi

i quy
ế
t m

i quan h

v

l

i ích gi

a các t

ng l

p dân
cư đó là l

i ích cá nhân, l

i ích t

p th

và l

i ích c


a toàn x
ã
h

i.
+ Th

tr
ườ
ng này phát tri

n s

góp ph

n xoá b

t
ì
nh tr

ng kinh doanh ng

m, kinh
doanh trái pháp lu

t BĐS góp ph

n vào tăng ngu


n thu ngân sách cho Nhà n
ướ
c.
I.4. Nh

ng
đặ
c đi

m cơ b

n c

a th

tr
ườ
ng BĐS
Th

tr
ườ
ng BĐS g

n li

n v

i

đặ
c đi

m c

a BĐS – là nh

ng tài s

n không th

di
d

i
đượ
c, do v

y mà th

tr
ườ
ng này mang tính ch

t không t

p trung mà tr

i r


ng
trên kh

p các vùng c

a
đấ
t n
ướ
c.

m

i
đị
a phương, m

i vùng
đị
a l
ý
BĐS l

i có
nh

ng
đ

c

đi

m ri
êng. B

i v

y, trong th

tr
ư

ng B
ĐS l

n c
ó hàng lo

t th

tr
ư

ng
nh

, m

i th


tr
ườ
ng l

i mang m

t b

n s

c riêng v

i quy mô và tr
ì
nh
độ
không
Đ
Ò
án môn h

c

10

gi

ng nhau, do
đặ
c đi


m các vùng
đị
a l
ý
là khác nhau và có s

phát tri

n không
đồ
ng
đề
u gi

a các vùng, các mi

n (đi

u này do đi

u ki

n t

nhiên và tr
ì
nh
độ
phát

tri

n kinh t
ế
, v
ăn hoá, x
ã
h

i quy
đ

nh cho m

i v
ùng, m

i
đ

a ph
ương)

nh

ng
vùng thu

n l


i hơn v

cơ s

h

t

ng, m

c thu nh

p th
ì
th

tr
ườ
ng BĐS

đó có
đ
i

u ki

n phát tri

n hơn h


n

nông thôn và mi

n núi v

quy mô và tr
ì
nh
độ
.
Các tài s

n BĐS mang
đặ
c đi

m c

a m

i vùng, ch

u s

chi ph

i b

i các đi


u
ki

n t

nhiên, t

p quán s

n xu

t và sinh ho

t c

a m

i vùng, nên th

tr
ườ
ng BĐS là
m

t th

tr
ườ
ng không hoàn h


o do không có s


đồ
ng nh

t v

thông tin và các y
ế
u
t

c

u th
ành c

a th

tr
ư

ng. C
ó nh

ng B
ĐS
đ

ã
c
ó l

ch s

t

n t

i r

t d
ài nhưng nay
m

i tham gia vào th

tr
ườ
ng, có nh

ng BĐS
đã
mua đi bán l

i nhi

u l


n, có nh

ng
b

t
độ
ng s

n
đượ
c giao d

ch trong tr

tr
ườ
ng không chính th

c, có BĐS chưa
đượ
c
đăng k
ý
, có BĐS
đã

đượ
c đăng k
ý

nhưng thông tin không chính xác d

n
đế
n
ngu

n g

c c

a BĐS là khó xác
đị
nh và vi

c
đị
nh ra giá tr

chính xác c

a BĐS là r

t
kh
ó khăn.
Ngay trong m

t v
ùng, m


t
đ

a ph
ương, ng
ư

i b
án và ng
ư

i mua B
ĐS
đ

u thi
ế
u
nh

ng thông tin v

các cu

c giao d

ch tr
ướ
c đó. V

ì
thông th
ườ
ng ch

khi ng
ườ
i ta
c

n th

c hi

n giao d

ch ng
ườ
i ta m

i quan tâm t

i nh

ng thông tin liên quan
đế
n
BĐS đó. Khác v

i các hàng hoá khác, các BĐS có giá tr


khác nhau ngay trong
cùng m

t lo

i BĐS và không ph

i ai c
ũ
ng n

m
đượ
c giá c

, do thi
ế
u thông tin nên
ng
ườ
i mua BĐS không bi
ế
t m
ì
nh mua v

i giá có h

p l

ý
hay không?
Ngay c


đ

i v

i nh

ng B
ĐS tương
đ

ng tr
ên ph

m vi c

n
ư

c th
ì
kh
ông ph

i ai
c

ũ
ng n

m
đượ
c
đầ
y
đủ
thông tin
để
th

c hi

n giao d

ch. C
ũ
ng do thi
ế
u thông tin
nên th

tr
ườ
ng b

c


n tr

s

thông su

t, b

i v
ì
ng
ườ
i mua BĐS mu

n mua r

, ng
ườ
i
bán BĐS mu

n bán
đắ
t mà tài s

n BĐS có giá tr

r

t l


n,
để
mua
đượ
c BĐS ng
ườ
i
mua bao gi

c
ũ
ng r

t th

n tr

ng, k

l
ưỡ
ng trong vi

c xem xét tính phù h

p c

a
B

ĐS v

i m

c
đích s

d

ng c

a m
ì
nh v
à kh

n
ăng tài chính c

a anh ta n

a r

i m

i
quy
ế
t
đị

nh. Mu

n th

tr
ườ
ng thông su

t th
ì
thông tin c

n ph

i r
õ
ràng, các l

c c

n
ph

i
đư

c lo

i b



đ

giao d

ch c
ó th

di

n ra nhanh ch
óng và kh

n
ăng thành công
m

i cao.
Trong th

tr
ườ
ng BĐS, cung BĐS không th

ph

n

ng nhanh chóng v


i s

thay
đổ
i c

a c

u, cung ít co gi
ã
n c
ò
n c

u th
ì
co gi
ã
n m

nh. Do vi

c t

o ngu

n cung
B
ĐS ch


u chi p
h

i b

i nhi

u nh
ân t

nh
ư: vi

c mua
đ

t, th

i gian xin c

p ph
ép xây
d

ng, s

thành công c

a chu k


kinh doanh tr
ướ
c các y
ế
u t

này s

quy
ế
t
đị
nh t

c
độ
ph

n

ng c

a cung
đố
i v

i c

u BĐS .
Trong ng


n h

n cung BĐS không tho

m
ã
n c

u nên cung – c

u không bao gi


cân b

ng mà luôn luôn có xu h
ướ
ng ti
ế
n t

i cân b

ng. Ngay c

trong tương lai th
ì

c


u l

i xu

t hi

n nh

ng
đò
i h

i m

i. C
ũ
ng chính v
ì
l
ý
do này mà th

tr
ườ
ng BĐS
ch

h


p d

n nh

ng ng
ư

i c
ó ti

m l

c t
ài chính m

nh, c
ó kh

n
ăng ch


đ

i
đ

ng
v


n phát huy tác d

ng.
Đ
Ò
án môn h

c

11

Tuy nhiên, trong ng

n h

n cung BĐS c
ũ
ng có th

tăng lên nh

chuy

n m

c đích
s

d


ng BĐS. Ví d

th
ế
này:

n
ướ
c ta s

p di

n ra Seagames 22, khi đó nhu c

u
nh
à cho thuê s

t
ăng lên r

t l

n. S

l
ư

ng ph
ò

ng cho thu
ê hi

n c
ó không th


đáp

ng
đủ
nhu c

u thuê nhà tăng lên
độ
t ng

t, do đó ng
ườ
i ta có th

chuy

n nhà


sang cho thuê nh

m có thêm thu nh


p và đáp

ng nhu c

u thuê nhà, khi Seagames
k
ế
t thúc, m

c đích s

d

ng BĐS đó l

i ch

dùng
để


, không ph

i là cho thuê n

a.
T

t nhiên vi


c chuy

n m

c đích s

d

ng này ch


đượ
c th

c hi

n khi các đi

u ki

n
để
th

c hi

n
đượ
c cho phép. Ch


ng h

n như: BĐS dùng cho ng
ườ
i n
ướ
c ngoài thuê
ph

i là BĐS th
ế
nào? quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a m

i bên ra sao? Vi

c chuy

n m

c
đích s


d

ng có phù h

p v

i quy ho

ch cho phép không?
Th

tr
ườ
ng BĐS là m

t th

tr
ườ
ng ch

u s

qu

n l
ý
ch

t ch


c

a Nhà n
ướ
c, xu

t
phát t


đấ
t đai thu

c s

h

u nhà n
ướ
c c
ò
n các lo

i h
ì
nh s

h


u khác ch

là s

h

u
bán ph

n, không
đầ
y
đủ
. Các nhà kinh doanh BĐS mu

n xây d

ng BĐS
để
bán
ph

i làm các th

t

c xin c

p phép xây d


ng, đóng thu
ế
Kinh doanh BĐS ph

i
tuân theo nh

ng quy
đị
nh riêng v
ì
các b

t
độ
ng s

n có th


đấ
t đai ho

c các tài
s

n c
ó liên quan
đ
ế

n
đ

t
đai mà
đ

t
đai là tài nguyên c

a qu

c gia v
à do Nhà n
ư

c
th

ng nh

t qu

n l
ý
,
đấ
t đai có liên quan
đế
n chính tr


, kinh t
ế
, x
ã
h

i.
Đấ
t đai và
các BĐS khác mu

n
đượ
c tham gia vào th

tr
ườ
ng BĐS ph

i là nh

ng BĐS có
đủ

các đi

u ki

n

đư

c quy
đ

nh trong lu

t.

Trong th

tr
ư

ng B
ĐS, t

ng cung
đ

t
đai dành cho các m

c
đích là c


đ

nh, ngay

c

khi vi

c c

i t

o
đấ
t làm tăng cung c

n biên trong t

ng cung.
Đố
i v

i t

ng m

c
đí
ch s

d

ng c


th

th
ì
kh
ông nh

t thi
ế
t c


đ

nh nh
ưng t

ng cung
đ

t
đai là c


đị
nh.
Ví d

:
T


ng di

n tích
đấ
t cho t

t c

các m

c đích c

a m

t
đị
a phương là: 10.000 ha
Trong
đó:
-

Đấ
t dành cho nông nghi

p là: 3.000 ha
-

Đ


t d
ành cho lâm nghi

p l
à : 1.000 ha
-
Đấ
t chuyên dùng là : 3.000 ha
-
Đấ
t khu dân cư nông thôn là : 2.000 ha
-
Đấ
t chưa s

d

ng là : 1.000 ha
Nh
ưng do vùng này có nhu c

u m

r

ng
đư

ng giao th
ông nên l


y t


đ

t n
ông
nghi

p 1.000 ha, do đó
đấ
t nông nghi

p ch

c
ò
n 2.000 ha và
đấ
t chuyên dùng tăng
lên 4.000 ha. Nhưng t

ng cung
đấ
t đai cho t

t c

các m


c đích v

n là 10.000 ha.
Trong th

tr
ườ
ng nhà
đấ
t, hàng hoá
đượ
c trao
đổ
i, mua bán trên th

tr
ườ
ng th

c
ch

t là mua bán, chuy

n nh
ượ
ng các quy

n (quy


n s

d

ng
đấ
t và quy

n s

h

u
nhà

).
M

t
đặ
c đi

m n

a c

a th

tr

ườ
ng BĐS là trong th

tr
ườ
ng này, tài s

n BĐS ch


ti
êu hao d

n d

n gi
á tr

nh
ưng nó v

n gi


đư

c h
ì
nh d
áng t


nhi
ên như: nhà c

a,
x
ưở
ng máy và có kh

u hao (ngo

i tr


đấ
t đai).
Đ
Ò
án môn h

c

12

I.5. Phân lo

i th

tr
ườ

ng b

t
độ
ng s

n
Có nhi

u cách ti
ế
p c

n nh

m phân lo

i th

tr
ườ
ng:
Ph
ân lo

i d

a trên d

u hi


u “s

h

u” và “s

d

ng” chia th

tr
ườ
ng BĐS làm 3
lo

i:
+ Th

tr
ườ
ng mua bán BĐS: Quy

n s

h

u
đượ
c chuy


n cho bên mua.
+ Th

tr
ườ
ng cho thuê BĐS: Quy

n s

h

u thu

c ch

s

h

u, quy

n chi
ế
m h

u
và quy

n s


d

ng
đư

c chuy

n cho b
ên đi thuê.
+ Th

tr
ườ
ng th
ế
ch

p và b

o hi

m BĐS: Quy

n s

h

u không thu


c ch

s

h

u,
quy

n chi
ế
m h

u, s

d

ng thu

c ch

s

h

u.
Riêng BĐS là
đấ
t đai th
ì

quy

n
đị
nh đo

t t

i cao thu

c v

Nhà n
ướ
c
- Phân lo

i theo th

t

th

i gian ng
ườ
i ta chia th

tr
ườ
ng BĐS ra làm 3 lo


i:
+ Th

tr
ườ
ng c

p I (th

tr
ườ
ng sơ c

p): Đây là th

tr
ườ
ng chuy

n nh
ượ
ng, cho
thuê ho

c giao quy

n s

d


ng
đấ
t. Th

tr
ườ
ng sơ c

p là th

tr
ườ
ng c

a Nhà
n
ướ
c v

i các t

ng l

p dân cư. Th

tr
ườ
ng này mang tính công khai và không
có giao d


ch ng

m.
Hi

n nay, qu


đấ
t qu

c gia
để
giao hay cho thuê v

cơ b

n là không c
ò
n.
Để

giao
đấ
t hay cho thuê
đấ
t Nhà n
ướ
c ph


i ti
ế
n hành thu h

i đ

t, chuy

n m

c
đích s

d

ng
đấ
t,
đầ
u tư vào
đấ
t (nh

t là huy
độ
ng nh

ng lo


i
đấ
t chưa s


d

ng).
+ Th

tr
ườ
ng c

p II: Là th

tr
ườ
ng xây d

ng các công tr
ì
nh BĐS
để
bán ho

c là
cho thuê.
+ Th


tr
ư

ng c

p III: L
à th

tr
ư

ng mua b
án l

i ho

c cho thu
ê l

i c
ác công tr
ì
nh
đã

đượ
c mua ho

c cho thuê
Th


tr
ườ
ng c

p II là th

tr
ườ
ng có s

tham gia c

a c

Nhà n
ướ
c và tư nhân. Nhà
n
ướ
c và tư nhân cùng có th

xây d

ng các công tr
ì
nh BĐS
để
bán ho


c là cho
thuê. Th

tr
ườ
ng c

p III là th

tr
ườ
ng c

a các t

ng l

p dân cư v

i nhau.
Đố
i v

i
đ

t
đai quy
đ


nh vi

c chuy

n nh
ư

ng
đ

t
đai th

c ch

t l
à mua bán quy

n
s

d

ng
đấ
t.
- Phân lo

i theo m


c đích s

d

ng BĐS chia th

tr
ườ
ng BĐS ra làm 5 lo

i:
+ BĐS nhà

dân cư.
+ BĐS thương m

i d

ch v

.
+ BĐS văn ph
ò
ng.
+ B
ĐS công nghi

p.

+ BĐS nông nghi


p.
I.6. M

t s


đặ
c đi

m c

a th

tr
ườ
ng
đấ
t đai c

a Vi

t nam
Th

tr
ườ
ng
đấ
t đai n

ướ
c ta ngoài nh

ng
đặ
c đi

m chung c

a th

tr
ườ
ng BĐS như
đ
ã
nêu c
ò
n có nh

ng
đặ
c trưng riêng như sau:
1. Th

tr
ư

ng
đ


t
đai mang n

ng t
ính t

ph
át.
Đ
Ò
án môn h

c

13

Th

tr
ườ
ng
đấ
t đai

n
ướ
c ta c
ò
n non tr


nên t

n t

i nhi

u m

t y
ế
u kém và c
ò
n
mang n

ng tính t

phát. Tính t

phát c

a th

tr
ườ
ng th

hi


n ch

y
ế
u

ch

quan h


cung
– c

u v


đ

t
đai, các quan h

chuy

n nh
ư

ng, mua b
án và kinh doanh
đ


t
đai
di

n ra t

do ho

c thi
ế
u s

qu

n l
ý
và đi

u ti
ế
t m

t cách ch

t ch

, có hi

u qu


c

a
các cơ quan qu

n l
ý
. Nguyên nhân c

a hi

n t
ượ
ng này là nhu c

u chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai, nhu c

u mua nhà là m

t nhu c

u th


c t
ế
, thi
ế
t y
ế
u và ngày càng tăng lên.
Nhưng trong su

t m

t th

i gian dài chúng ta chưa nh

n th

c đúng và
đủ
t

m quan
tr

ng c

a th

tr
ườ

ng
đấ
t đai
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i nói chung,
đố
i v

i
phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a nói riêng. V
ì
chưa
nh

n th

c
đúng và
đ

y
đ

n
ên chúng ta chưa chính th


c th

a nh

n th

tr
ư

ng
đ

t
đai, t

đó chưa có các ch

trương, chính sách, bi

n pháp c

th

và phù h

p v

i các
quan h


trên th

tr
ườ
ng
để
chúng v

n hành theo các quy lu

t c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
T

đó, các quan h

chuy

n nh
ượ
ng, mua bán quy

n s


d

ng
đấ
t đai ph

i ho

t
độ
ng
trong d
ò
ng ch

y c

a m

t th

tr
ườ
ng không chính th

c.
2. Th

tr

ư

ng
đ

t
đai nh

ng n
ăm qua bi
ế
n
đ

ng th

t th
ư

ng g
ây ra nh

ng thi

t
h

i đáng k

cho n


n kinh t
ế

đờ
i s

ng x
ã
h

i.
T

sau khi Lu

t
đấ
t đai năm (1993)
đượ
c ban hành v

i quy
đị
nh v

giao
đấ
t


n
đị
nh lâu dài cho ng
ườ
i s

d

ng và ng
ườ
i s

d

ng
đượ
c m

r

ng v

các quy

n g

n
v

i quy


n s

h

u hơn. Ngoài quy

n s

d

ng
đấ
t theo m

c đích quy
đị
nh khi
đượ
c
giao, ng
ư

i s

d

ng
đ


t
đư

c quy

n chuy

n
đ

i, chuy

n nh
ư

ng, cho thu
ê, th

a k
ế

v
à th
ế
ch

p quy

n s


d

ng
đấ
t trong th

i h

n giao
đấ
t. Sau khi Lu

t trên có hi

u
l

c thi h
ành, Nhà n
ư

c
đ
ã
c

th

ho
á các đi


u lu

t b

ng vi

c ra c
ác văn b

n ph
áp
quy, trong đó có vi

c th

a nh

n
đấ
t đai có giá và vi

c quy
đị
nh khung giá
đấ
t có
m

t vai tr

ò
vô cùng quan tr

ng trong vi

c khơi thông các quan h

chuy

n nh
ượ
ng,
mua bán quy

n s

d

ng
đấ
t (g

i t

t là chuy

n nh
ượ
ng, mua bán
đấ

t đai) các quan
h

này ngày càng sôi
độ
ng và ph

bi
ế
n; l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai tr

thành m

t l
ĩ
nh v

c
kinh doanh, th

tr
ườ
ng
đấ

t đai ngày càng h
ì
nh thành r
õ
nét.
Tuy v

y, s

b
ùng phát c

a th

tr
ư

ng
đ

t
đai

Vi

t nam ch
ính là tín hi

u b


t
th
ườ
ng gây thi

t h

i đáng k

cho n

n kinh t
ế

đờ
i s

ng x
ã
h

i. Trong 10 năm qua
có lúc th

tr
ườ
ng sôi s

c, có lúc như đóng băng l


i. Hai cơn s

t
đấ
t vào các năm
1993 – 1995 và 2000 – 2002
đã

đẩ
y giá
đấ
t lên cao. Tâm l
ý
lo s

giá nhà,
đấ
t tăng
lên s

khó khăn cho vi

c mua bán nên nhi

u ng
ườ
i mua không c

n m


c c

, không
c

n quan t
âm
đ
ế
n t
ính h

p l

c

a gi

y t

. M

t kh
ác, các nhà
đ

u t
ư, kinh doanh
BĐS
đã

huy
độ
ng v

n t

nhi

u ngu

n, ch

y
ế
u vay t

ngân hàng
để

đầ
u tư vào
kinh doanh BĐS nh

m thu l

i nhu

n, các l
ĩ
nh v


c
đầ
u tư khác b

l

n át do v

n b


thu hút vào l
ĩ
nh v

c BĐS. T

đó, ngân hàng thi
ế
u ti

n VND ph

i tăng l
ã
i su

t và
đây chính là nguyên nhân làm thoái lui

đầ
u tư, n

n kinh t
ế
lâm vào t
ì
nh tr

ng nguy
kh

n. Khi c
ơn s

t B
ĐS d

u
đi là lúc n

n kinh t
ế
ph

i g
ánh ch

u m


t h

u qu

gh
ê
g

m, nh

ng ng
ườ
i th
ế
ch

p nhà
đấ
t vào ngân hàng
để
tham gia th

tr
ườ
ng BĐS
ch

u các kho

n n


ch

ng ch

t cùng v

i nhi

u l
ĩ
nh v

c b

què qu

t.
Đ
Ò
án môn h

c

14

Các cơn s

t
đấ

t
đẩ
y giá
đấ
t lên cao
độ
t bi
ế
n nói chung không ph

i do nhu c

u s


d

ng
đấ
t c

a dân cư tăng nhanh
độ
t bi
ế
n mà ch

y
ế
u do ho


t
độ
ng
đầ
u cơ
đấ
t đai
g
ây nên. Ng
ư

i ta mua
đ

t kh
ông v
ì
m

c
đích kinh doanh mà nh

m m

c
đích ch


tăng giá tăng lên cao th

ì
bán ki
ế
m l

i ho

c là do tâm l
ý
s

ti

n m

t giá tr

mà ng
ườ
i
ta mua
đấ
t
để
gi

ti

n và coi đó là cách gi


ti

n t

t nh

t, ch

c ch

n nh

t. Nh

ng
ng
ườ
i có ti

n USD khi th

y ti

n này xu

ng giá th
ì

đồ
ng v


i v
ã

đế
n các ngân hàng
thương m

i
để

đổ
i ti

n VND và t

p trung vào mua
đấ
t. M

t khác, trong th

tr
ườ
ng
nhà
đấ
t Vi

t nam t


n t

i
đầ
y r

y nh

ng thông tin

o do gi

i
đầ
u cơ và m

t s

môi
gi

i nhà,
đấ
t tung ra
để

đẩ
y giá
đấ

t lên cao ho

c nh

m m

c đích thăm d
ò
th

tr
ườ
ng
đi

u này c
ũ
ng tác
độ
ng r

t l

n
đế
n giá
đấ
t đai trong th

i gian qua.

3. Th

tr
ườ
ng
đấ
t đai Vi

t nam ho

t
độ
ng ch

y
ế
u

các đô th

.

đô th

, ho

t
độ
ng môi gi


i nhà
đấ
t tư nhân phát tri

n tràn lan và r

t l

n x

n.
Các văn ph
ò
ng nhà
đấ
t, trung tâm nhà
đấ
t m

c lên

kh

p nơi nh

t là khi có s

t
đấ
t

th
ì
các trung tâm văn ph
ò
ng này m

c lên như n

m sau mưa. H

u h
ế
t nh

ng ho

t
độ
ng n
ày không đăng k
ý
kinh doanh, c
ũ
ng kh
ông th

c hi

n c
ác ngh

ĩ
a v

t
ài chính
v

i Nhà n
ướ
c. Riêng

Hà N

i có hàng trăm văn ph
ò
ng, trung tâm ki

u này;

Tp.
HCM có hơn 1.300 Doanh nghi

p kinh doanh nhà
đấ
t và c
ũ
ng có r

t nhi


u văn
ph
ò
ng và trung tâm ho

t
độ
ng b

t h

p pháp. Theo
ướ
c tính có trên 70% l
ượ
ng giao
d

ch trên th

tr
ườ
ng nhà
đấ
t di

n ra d
ướ
i d


ng ng

m. Khi các giao d

ch
đượ
c th

c
hi

n trong th

tr
ư

ng ng

m th
ì

đương nhiên Nhà n
ư

c ch

ng thu
đư

c thu

ế
chuy

n
nh
ượ
ng, chuy

n quy

n s

d

ng
đấ
t
S

d
ĩ
có t
ì
nh tr

ng ngang nhiên như trên là do s

buông l

ng qu


n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v

i th

tr
ườ
ng BĐS nói chung và th

tr
ườ
ng
đấ
t đai nói riêng.
I.7. Quan h

cung – c

u – giá c

trong th

tr
ườ

ng b

t
độ
ng s

n
1.
Khái ni

m chung.

1.1. Cung BĐS.
a.
Khái ni

m.
Cung h
àng hoá BĐS là toàn b

kh

i l
ượ
ng hàng hoá BĐS
đượ
c s

n sàng đưa ra
th


tr
ườ
ng BĐS trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh v

i m

t m

c giá gi

i h

n nh

t
đị
nh.
- Trong th

tr
ườ

ng BĐS,
đấ
t đai có s

l
ượ
ng b

gi

i h

n, con ng
ườ
i không th


tăng cung theo
ý
mu

n c

a m
ì
nh v
ì

đấ
t đai có ngu


n g

c t

t

nhiên, nó g

n v

i
các đi

u ki

n v

n có v


đị
a đi

m, đi

u ki

n t


nhiên. Do v

y, ngu

n cung v


lo

i
đ

t
đai này thay
đ

i d

n
đ
ế
n

nh h
ư

ng
đ
ế
n ngu


n cung v

lo

i
đ

t
đai
khác.






Giá
c


S

l
ư

ng
cung
Đư


ng cung

Đ
Ò
án môn h

c

15




H
ì
nh 1:
đư

ng t

ng cung
đ

t
đai.

Như v

y, t


ng cung
đấ
t đai là m

t d

ng cung hoàn toàn không co gi
ã
n.
- Cung BĐS không ph

i là t

t c

các BĐS hi

n có mà là l
ượ
ng BĐS có th

và s

n
sàng tham gia giao d

ch mua bán trên th

tr
ườ

ng. Cung
đấ
t đai v

i tư cách hàng
hoá không ph

i là t

t c

qu


đấ
t đai hi

n có mà ch

là nh

ng lo

i
đấ
t
đượ
c quy
đị
nh trong Lu


t
đấ
t đai ho

c Lu

t B

t
độ
ng s

n và
đượ
c s

n sàng đưa ra th


tr
ư

ng giao d

ch. Cung n
ày có th

t
ăng gi


m nh
ưng nói chung là có
đ

co gi
ã
n
tương
đố
i nh

. Khi giá c

trao
đổ
i
đấ
t đai tăng lên th
ì
ng
ườ
i ta s

n sàng
đầ
u tư
khai phá
đấ
t hoang dùng cho s


n xu

t nông nghi

p, khi giá
đấ
t xây d

ng tăng
ng
ườ
i ta t


ý
chuy

n
đổ
i m

c đích s

d

ng
đấ
t thành
đấ

t xây d

ng m

c dù r

i
ro là r

t cao và đi

u đó làm cho cung tăng.



















Để
các ngu

n BĐS tr

thành ngu

n cung trên th

tr
ườ
ng BĐS c

n có
đủ
các đi

u
ki

n sau:
- L
ượ
ng BĐS hi

n có ph

i
đạ
t

đượ
c các tiêu chu

n và yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng hi

n
t

i, có ngh
ĩ
a là nó có th

có giá tr

s

d

ng vào m

c đích nào đó mà th


tr
ườ
ng
ch

p nh

n.
- Ng
ườ
i ch

s

h

u BĐS không có m

c đích s

d

ng cho nhu c

u tiêu dùng c

a
m
ì
nh m

à có nhu c

u b
án, t

c l
à s

n s
àng chuy

n giao B
ĐS đó cho ng
ư

i kh
ác.
- Giá c


để
th

c hi

n quy

n chuy

n giao tài s


n ph

i phù h

p v

i giá m

t b

ng
chung, t

c là phù h

p v

i kh

năng thanh toán và ch

p nh

n c

a th

tr
ườ

ng.
S


l
ư

ng

Đườ
ng
cung
Giá
H
ì
nh 2:
Đườ
ng cung
đấ
t đai v

i tư cách hàng hoá
Đ
Ò
án môn h

c

16


-
Ph

i c
ó th

tr
ư

ng B
ĐS xu

t hi

n v
à l
ư

ng B
ĐS tham gia vào giao d

ch tr
ên th


tr
ườ
ng là
đượ
c th


a nh

n.
b. Các khu v

c cung BĐS.
- Khu v

c Nhà n
ướ
c.
Khu v

c này do Nhà n
ướ
c ho

c các cơ quan, Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đầ
u tư
xây d

ng BĐS b

ng ngu


n v

n ngân sách, các qu

phát tri

n nhà

c

a Nhà n
ướ
c,
v

n vay và tài tr

c

a n
ướ
c ngoài. Khu v

c này có vai tr
ò
can thi

p và đi


u ti
ế
t
tr

c ti
ế
p v
ào th

tr
ư

ng th
ông qua đi

u ti
ế
t
l
ư

ng cung, s

t

n t

i c


a khu v

c n
ày
là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t và c

n
đượ
c m

r

ng

các đô th

v
ì
nó có liên quan
đế
n m


c
tiêu chính tr

liên quan
đế
n
đờ
i s

ng x
ã
h

i c

a dân cư. Nhưng ho

t
độ
ng c

a khu
v

c Nhà n
ướ
c là kém hi

u qu


c

v

m

t kinh t
ế
và giá tr

s

d

ng tài s

n BĐS,
c
ò
n mang n

ng tính bao c

p và tính c

p phát trong xây d

ng.
-
Khu v


c tư nhân.
Ho

t
độ
ng phát tri

n BĐS c

a khu v

c này nói chung không ph

i b

ng v

n ngân
sách mà b

ng v

n do các t

ch

c, các công ty ho

c các cá nhân th


c hi

n và tuân
th

theo các quy t

c chính th

c c

a Nhà n
ướ
c v

qu

n l
ý
xây d

ng và phát tri

n
BĐS. Khu v

c này ho

t

độ
ng năng
độ
ng, có hi

u qu

cao, có vai tr
ò

đắ
p s


thi
ế
u h

t ngu

n cung mà khu v

c Nhà n
ướ
c không đáp

ng
đượ
c.


n
ướ
c ta, hi

n
nay khu v

c Nhà n
ướ
c đang thi
ế
u h

t ngu

n cung v
ì
th
ế
vi

c khuy
ế
n khích s

phát
tri

n c


a khu v

c tư nhân là r

t c

n thi
ế
t.
M

c dù Nhà n
ướ
c không tr

c ti
ế
p ki

m soát
đượ
c s

phát tri

n BĐS c

a khu
v


c tư nhân nhưng Nhà n
ướ
c v

n đi

u ti
ế
t
đượ
c ho

t
độ
ng c

a khu v

c này thông
qua các quy t

c, quy
đị
nh và tiêu chu

n trong xây d

ng
Khu v


c này ho

t
độ
ng d

a trên m

c đích chính là t

i đa hoá l

i nhu

n nên
th
ông th
ư

ng khu v

c n
ày phát tri

n B
ĐS ch

y
ế
u

đ

h
ư

ng v
ào các
đ

i t
ư

ng c
ó
thu nh

p cao. Do v

y, c

n ph

i có chính sách nh

m h

n ch
ế
vi


c phát tri

n các khu
nhà có di

n tích l

n và ch

t l
ượ
ng cao,
đồ
ng th

i khuy
ế
n khích phát tri

n các khu
nhà có di

n tích nh

, giá thành phù h

p v

i nh


ng ng
ườ
i có thu nh

p th

p thông
qua vi

c quy
đị
nh v

t

l

và m

t
độ
xây d

ng, h

s

s

d


ng đ

t, m

t b

ng xây
d

ng Ch
ính ph

c
ũ
ng c

n t

o
đi

u ki

n
đ

t

ng l


p thu nh

p th

p c
ó th

ti
ế
p c

n
v

i các khu v

c nhà

do tư nhân xây d

ng nh

m h

n ch
ế
các khu nhà

chu


t và
gi

i quy
ế
t nhi

u v

n
đề
x
ã
h

i khác.
Ho

t
độ
ng c

a khu v

c này r

t d

d


n
đế
n
độ
c quy

n v
ì
th
ế
Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t
khu v

c này c

n chú
ý
t

i vi

c t


o ra tính c

nh tranh đa c

c b

ng cách khuy
ế
n
khích nhi

u thành ph

n kinh t
ế
tham gia cung m

t lo

i BĐS nào đó như nhà

,
nh

m ch

ng
độ
c quy


n.
- Khu v

c kh
ông chính th

c.

Đây là khu v

c mà các ho

t
độ
ng xây d

ng BĐS (th
ườ
ng là nhà

) hoàn toàn
độ
c l

p v

i nh

ng khuôn kh


quy t

c c

a chính ph

. Ho

t
độ
ng c

a khu v

c này
mang tính t

phát không theo quy ho

ch, k
ế
ho

ch c

a Nhà n
ướ
c c

v


s

l
ượ
ng và
Đ
Ò
án môn h

c

17

ch

t l
ượ
ng
đề
u b

h

n ch
ế
. Đi

n h
ì

nh là các khu v

c xóm li

u, các khu nhà

chu

t
c

a dân nghèo và nh

ng ng
ườ
i lang thang không có nơi



n
đị
nh. Xu h
ướ
ng là
khu v

c này ph

i gi


m và ti
ế
n t

i xoá b

.
1.2. C

u v

h
àng hoá BĐS.
a. Khái ni

m.
C

u v

hàng hoá BĐS là toàn b

nhu c

u có kh

năng thanh toán mà x
ã
h


i
dùng
để
mua kh

i l
ượ
ng hàng hoá và d

ch v

BĐS trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh.
-
Nhu c

u tiêu dùng hàng hoá BĐS là vô cùng l

n, nhưng c

u v


hàng hoá BĐS
th
ì
c
ó s

c
ách bi

t l

n v

i nhu c

u c

v

quy m
ô và
đ

i t
ư

ng xu

t hi


n. C

u
ph

i là nhu c

u có kh

năng thanh toán t

c là ng
ườ
i mua BĐS ph

i là ng
ườ
i có
kh

năng mua và s

n sàng mua. Có nh

ng
đố
i t
ượ
ng có nhu c


u s

d

ng nhưng
không tr

thành c

u trên th

tr
ườ
ng l

i có nh

ng
đố
i t
ượ
ng không có nhu c

u
nhưng l

i có nhu c

u

đầ
u cơ ki
ế
m l

i th
ì
v

n xu

t hi

n c

u do có nhu c

u và
nhu c

u đó có kh

năng thanh toán.
-
Để
xu

t hi

n c


u hàng hoá BĐS ph

i có
đủ
các đi

u ki

n sau:
+ C
ó s

xu

t hi

n nhu c

u tiêu dùng v

m

t lo

i BĐS nào đó mà nhu c

u đó
kh
ông th


t

tho

m
ã
n b

ng các ngu

n s

n có c

a m

i ng
ườ
i dân.
+ Ph

i có các ngu

n l

c tài chính
để

đả

m b

o kh

năng thanh toán cho các nhu
c

u này. Ch

khi có các ngu

n l

c tài chính cho thanh toán th
ì
nhu c

u m

i
chuy

n thành c

u trên th

tr
ườ
ng. Tr
ì

nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, tr
ì
nh
độ

thu nh

p ng
ày càng tăng th
ì
n
hu c

u
đ

i v

i h
àng hoá BĐS ngày càng tăng

cao.

+ Ph

i có th

tr
ườ
ng BĐS
để
cung, c

u g

p nhau và c

u th

c s

tr

thành c

u
xu

t hi

n trên th


tr
ườ
ng.
b.
Các lo

i c

u v

BĐS.
-
C

u th

c t
ế
v

hàng hoá BĐS: Là nhu c

u th

c c

n mua hàng hoá BĐS
để
s



d

ng ho

c kinh doanh.
- C

u ti

m n
ăng: Là s

l
ư

ng ng
ư

i ti
êu dùng hàng hoá BĐS tương

ng v

i s


l
ượ

ng hàng hoá BĐS có
đượ
c sau khi
đã
tính
đế
n các y
ế
u t



nh h
ưở
ng
đế
n s


phát tri

n c

a BĐS trong tương lai như: v

n,
đấ
t đai, tư li

u s


n xu

t, thu nh

p
b
ì
nh qu
ân, chính tr



- C

u gi

t

o: L
à c

u sinh ra do hi

n t
ư

ng
đ


u c
ơ BĐS ch

th

i c
ơ bán ra thu
l

i. Các nhà
đầ
u tư BĐS mua nhà,
đấ
t không ph

i
để


hay
để
s

n xu

t kinh
doanh mà
đ



đ

u c
ơ bán l

i tr
ên th

tr
ư

ng. C

u gi

t

o t
ăng lên s

l

n
át th


tr
ườ
ng chính th


c và là tác nhân làm cho quan h

cung – c

u tr

lên căng th

ng
đẩ
y giá nhà
đấ
t tăng lên trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
-
C

u v


đấ
t đai cho s


n xu

t:
C

u này chi
ế
m
đạ
i b

ph

n, nó là t

ng nhu c

u m

r

ng các ho

t
độ
ng s

n xu

t

d

a v
ào m

r

ng di

n t
ích
đ

t
đai s

d

ng. Lo

i c

u n
ày th
ư

ng l
à c

u v



đ

t
Đ
Ò
án môn h

c

18

đai cho các ho

t
độ
ng s

n xu

t thu

c khu v

c I c

a x
ã
h


i bao g

m: C

u c

a
các ho

t
độ
ng s

n xu

t d

a vào
đấ
t đai như nông, lâm, ngư nghi

p, s

n xu

t v

t
li


u x
ây d

ng v
à h

m m

. C
ùng v

i s

ph
át tri

n c

a x
ã
h

i,
c

u v


đ


t
đai
d
ành cho khu v

c này gi

m xu

ng.
- C

u v


đấ
t đai cho công nghi

p, giao thông và các công tr
ì
nh công c

ng: Là c

u
đượ
c x
ã
h


i hoá và đáp

ng b

ng các chương tr
ì
nh c

a chính ph

, ít xu

t hi

n
trên th

tr
ư

ng.

-
C

u v

nhà


,
đấ
t xây d

ng nhà


đấ
t xây d

ng các công tr
ì
nh BĐS khác:
C

u v

nhà


đấ
t

có liên quan
đế
n nhau. C

u v

nhà


xu

t hi

n s

kéo
theo c

u v


đ

t x
ây d

ng nh
à

. Hai c

u n
ày g

i chung l
à c

u v


nh
à
đ

t v
à đây
l
à c

u sôi
độ
ng nh

t trên th

tr
ườ
ng BĐS.
C

u v


đấ
t xây d

ng các công tr
ì
nh BĐS khác tăng lên do khu v


c d

ch v


(Khu v

c III) ngày càng tăng v

t

tr

ng so v

i khu v

c I và II (Khu v

c công
nghi

p) cùng v

i s

phát tri

n c


a x
ã
h

i. Khu v

c này c

n
đấ
t
để
xây d

ng các
trung tâm thương m

i, các trung tâm vui chơi gi

i trí, th

d

c th

thao
1.3. Giá c

b


t
độ
ng s

n.
a. Khái ni

m giá c

BĐS.
Giá c

BĐS là s

bi

u hi

n b

ng ti

n c

a giá tr

hàng hoá BĐS
đượ
c th


a nh

n
trên th

tr
ườ
ng.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng giá c

tài s

n BĐS là giá th

tr
ườ
ng c

a BĐS đó, nó
đượ
c x

ác đ

nh l
à s

ti

n c
ó th

nh

n
đư

c t

m

t ho

c nhi

u ng
ư

i s

n s
àng và có

th

mua m

t BĐS nào đó khi tài s

n này
đượ
c đưa ra bán. Giá c

th

tr
ườ
ng g

n
ng
ườ
i kinh doanh và ng
ườ
i tiêu dùng BĐS l

i v

i nhau, giá này v

a ph

n ánh giá

tr

v

a phù h

p v

i s

c mua c

a
đồ
ng ti

n và c
ũ
ng ch

u tác
độ
ng c

a quy lu

t cung
– c

u. Giá th


tr
ườ
ng c

a BĐS c
ũ
ng là giá mua và giá bán BĐS đó và giá này ch


c
ó khi mà giao d

ch
đư

c ho
àn t

t v
à đó c
ũ
ng l
à giá t

t nh

t
đư


c
đưa ra trên th


tr
ườ
ng. Các bên giao d

ch
đề
u t

nguy

n và có thông tin hoàn h

o v

BĐS mà
m
ì
nh s

tham gia mua ho

c bán.
b. Vai tr
ò
c


a giá c

.
- Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, giá c

là y
ế
u t

trung tâm, nó là tín hi

u
c

a th

tr
ườ

ng, giá c

ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng nó cho bi
ế
t m

c
độ
khan
hi
ế
m c

a hàng hoá và thông qua đó nhà
đầ
u tư kinh doanh thay
đổ
i chi
ế
n l

ượ
c
c

a m
ì
nh v
à ng
ư

i ti
êu dùng ra quy
ế
t
đ

nh mua hay kh
ông. C
ũ
ng th
ông qua cơ
ch
ế
giá c

ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua g


p g

tác
độ
ng qua l

i l

n nhau đáp

ng
y
êu c

u s

n xu

t kinh doanh và tiêu dùng.
- Giá c

th

c hi

n hai ch

c năng sau:
+

Đi

u ti
ế
t, phân ph

i l

i thu nh

p
+ Gi
á c

là th
ướ
c đo chi phí, hi

u qu

kinh t
ế
, đi

u ti
ế
t ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh
doanh. Nhà n
ướ
c s

d

ng giá c

như m

t công c

đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng.
Đ
Ò
án môn h


c

19

2. M

i quan h

cung – c

u – giá c

.
B

t
đ

ng s

n c
ũ
ng l
à m

t h
àng hoá nên nó c
ũ
ng c
ó nh


ng thu

c t
ính là giá tr

v
à
gi
á tr

s

d

ng.
Để
th

y
đượ
c giá tr

và giá tr

s

d

ng c


a hàng hoá BĐS th
ì
c
ũ
ng
nh
ư các lo

i h
àng hoá khác là ph

i th
ông qua th

tr
ư

ng c

a n
ó mà nhân t

c

u
th
ành là cung, c

u và giá c


.
Khi cung
– c

u c
ân b

ng t

i m

t th

i
đi

m n
ào đó ta có giá cân b

ng

Theo l
ý
thuy
ế
t:

+ N
ế

u cung > c

u có ngh
ĩ
a là kh

i l
ượ
ng hàng hoá cung ra th

tr
ườ
ng v
ượ
t quá nhu
c

u c

a ng
ườ
i tiêu dùng, do đó có s

dư th

a hàng hoá này trên th

tr
ườ
ng và xu

h
ướ
ng là giá c

ph

i gi

m xu

ng.
+ N
ế
u cung < c

u có ngh
ĩ
a là kh

i l
ượ
ng hàng hoá cung

ng trên th

tr
ườ
ng không
đáp


ng
đượ
c nhu c

u c

a ng
ườ
i tiêu dùng, do đó giá c

s

có xu h
ướ
ng tăng lên
kích thích ng
ườ
i s

n xu

t tăng cung.
+ N
ế
u cung = c

u có ngh
ĩ
a là kh


i l
ượ
ng hàng hoá cung

ng v

a
đủ
nhu c

u c

a
ng
ườ
i tiêu dùng và do đó giá c

là không
đổ
i.
Giá c

lu
ôn luôn t

l

thu

n v


i c

u v
à t

l

ngh

ch v

i cung. T

c l
à, trong đi

u
ki

n các y
ế
u t

khác không
đổ
i, th
ì
m


t s

tăng lên c

a c

u hay gi

m xu

ng c

a
cung s

làm cho giá c

tăng lên; và ng
ượ
c l

i, m

t s

gi

m xu

ng c


a c

u và m

t
s

tăng lên c

a cung s

làm cho giá c

gi

m xu

ng. M

t khác, s

tăng giá c

trên
th

tr
ườ
ng s


kích thích các nhà s

n xu

t tăng cung, và h

n ch
ế
c

u làm cho c

u
gi

m xu

ng v
à ng
ư

c l

i. C

nh
ư v

y,

đ
ế
n m

t l
úc nào đó cung và c

u s

c
ân
b

ng.
S

thay
đổ
i c

a giá nhi

u hay ít c
ò
n ph

thu

c vào
độ

co gi
ã
n c

a cung và c

u
theo giá.
Đố
i v

i cung hàng hoá BĐS do ít co gi
ã
n nên m

t s

thay
đổ
i nh

trong
l
ượ
ng c

u c
ũ
ng làm cho giá c


tăng cao và cân b

ng khó x

y ra do s

thay
đổ
i c

a
cung là r

t ch

m ch

p, không theo k

p s

thay
đổ
i c

a c

u. Ng
ượ
c l


i, c

u hàng
ho
á BĐS co gi
ã
n m

nh n
ên m

t s

thay
đ

i nh

trong l
ư

ng cung c
ũ
ng l
àm cho
l
ượ
ng c


u thay
đổ
i m

nh.
Đây là m

i quan h

mang tính quy lu

t
đố
i v

i m

i hàng hoá, d

ch v

. Nhưng
th

tr
ườ
ng b

t
độ

ng s

n là m

t th

tr
ườ
ng
đặ
c bi

t nên ta c

n xem xét khía c

nh như
sau:
Trong th

tr
ư

ng c

nh tranh, quan h

cung c

u B

ĐS làm h
ì
nh th
ành giá c

c

a
n
ó,
đồ
ng th

i giá c

c
ũ
ng quay tr

l

i đi

u ti
ế
t l
ượ
ng cung, c

u trên th


tr
ườ
ng.
Do
đấ
t đai là m

t tài nguyên có h

n nên trên th

c t
ế
t

ng cung
đấ
t đai cho t

t c


các m

c đích là c


đị
nh. Nhưng cung t


ng lo

i
đấ
t đai th
ì
có th

thay
đổ
i. Trong
khi nhu c

u v

BĐS nói chung và
đấ
t đai nói riêng tăng không ng

ng do nhi

u
nguyên nhân khách quan và ch

quan d

n t

i xu th

ế
là giá c

không ng

ng tăng
lên.

P1


P2
E2





E1

D2
S
Giá
Đ
Ò
án môn h

c

20













Khi l
ượ
ng c

u BĐS tăng
đườ
ng c

u d

ch chuy

n t

D1
đế
n D2, cân b


ng chuy

n
d

ch t

Q1
đế
n Q2, do cung BĐS ít co gi
ã
n nên giá c

tăng m

nh t

P1
đế
n P2.
M

i quan h

cung – c

u BĐS ph

thu


c vào th

i gian. Trong ng

n h

n, cung
m

t lo

i B
ĐS nào đó có th

ho
àn toàn không co gi
ã
n, n
ói chung cung BĐS trong
ng

n h

n ít co gi
ã
n, v

i th

i h


n dài hơn cung BĐS co gi
ã
n m

nh hơn d

n
đế
n giá
c

tăng ít hơn trong ng

n h

n.



















Trong đó: S
SR
và S
LR
l

n l
ượ
t là
đườ
ng cung trong ng

n h

n và trong dài h

n.
Độ
co gi
ã
n c

a c

u BĐS trong dài h


n ít hơn trong ng

n h

n. Do trong ng

n
h

n, giá BĐS tăng lên nhi

u ng
ườ
i s

t

m gác l

i vi

c mua b

t
độ
ng s

n, nên c


u
gi

m m

nh. Nhưng trong dài h

n, do nhu c

u thay th
ế
, nâng c

p BĐS tăng lên mà
c

u hàng năm v

BĐS l

i tăng lên. Đây là đi

u trái ng
ượ
c h

n v

i hàng hoá thông
th

ườ
ng. H
ì
nh v

minh ho

như sau:

H
ì
nh 4: Cung trong ng

n h

n
I.
H
ÌNH
5: CUNG
TRONG
DÀI
HẠN

S


l
ượ
ng

Q1 Q2
P1

P2
E2







E1







D2

D1
S
SR
P1

P2
S


l
ượ
ng
Q1 Q2
E2






E1







D2

D1

S
LR
Giá
Giá
D
SR
D

LR
Giá
c


Trong
đ
ã:


D
SR
:
Đườ
ng c

u trong
ng

n h

n.
D
LR
:
Đườ
ng c

u trong
d

ài h

n.

Đ
Ò
án môn h

c

21













Giá cân b

ng trong th

tr
ườ

ng BĐS không ch

ph

thu

c vào s

thay
đổ
i c

a
l
ượ
ng cung và c

u mà c
ò
n ph

thu

c nhi

u vào
độ
co gi
ã
n c


a chúng. Trong dài
h

n,
độ
co gi
ã
n c

a c

cung và c

u
đề
u l

n, nên m

t s

thay
đổ
i nh

trong l
ượ
ng
cung s


l
àm thay
đ

i m

nh trong l
ư

ng c

u v
à do đó giá c

c
ân b

ng s


ít thay
đ

i
so v

i trong ng

n h


n. Tuy nhiên, l
ượ
ng BĐS c
ũ
nát, hao m
ò
n có nhu c

u thay th
ế

v
à nâng c

p l

n nên c

u BĐS trong dài h

n v

n l

n hơn trong ng

n h

n.

I.8. Quan h

gi

a th

tr
ườ
ng BĐS v

i các th

tr
ườ
ng khác.
T
h

tr
ườ
ng BĐS là m

t b

ph

n trong h

th


ng
đồ
ng b

các lo

i th

tr
ườ
ng, th


tr
ư

ng n
ày có m

i li
ên h

v

i nhi

u th

tr
ư


ng kh
ác như: th

tr
ư

ng h
àng hoá và
d

ch v

, th

tr
ườ
ng tài chính, th

tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng
M

i quan h


v

i hàng hoá d

ch v

th

hi

n

ch

th

tr
ườ
ng BĐS cung c

p BĐS
(là m

t
đầ
u vào) cho các Doanh nghi

p s

n xu


t hàng hoá. Th

tr
ườ
ng hàng hoá l

i
cung c

p tr

l

i các nguyên v

t li

u cho th

tr
ườ
ng BĐS
để

đầ
u tư phát tri

n BĐS,
m


i quan h

gi

a hai th

tr
ườ
ng này c
ò
n bi

u hi

n

ch

khi th

tr
ườ
ng sôi s

c các
nh
à
đ


u t
ư b

thu h
út nhi

u v
ào đây nên v

n d
ành cho th

tr
ư

ng h
àng hoá b

gi

m
đ
i.
Th

tr
ườ
ng tài chính bao g

m: th


tr
ườ
ng v

n, th

tr
ườ
ng ti

n t

, th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán; th

tr
ườ
ng này tho

m
ã
n nhu c


u v

v

n c

a các ch

th

trong n

n
kinh t
ế
trong đó có ch


đầ
u tư kinh doanh BĐS và nh

ng ng
ườ
i có nhu c

u v

n
để


mua BĐS. S

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng BĐS ph

thu

c r

t nhi

u vào s

phát tri

n
c

a th

tr
ư


ng t
ài chính, ng
ư

c l

i th

tr
ư

ng B
ĐS phát tri

n qu
á m

c s

g
ây t

n
h

i cho th

tr
ườ
ng tài chính. Th


tr
ườ
ng ch

ng khoán có tác d

ng cân b

ng l

i th


tr
ườ
ng và trong m

t ch

ng m

c nh

t
đị
nh th

tr
ườ

ng ch

ng khoán có tác d

ng
gh
ì
m s

bùng n

c

a th

tr
ườ
ng BĐS. N
ế
u như th

tr
ườ
ng BĐS đang trong cơn s

t
mà th

tr
ườ

ng ch

ng khoán c
ũ
ng r

t h

p d

n th
ì
ng
ườ
i ta h
ướ
ng s

chú
ý
sang c


th

tr
ư

ng ch


ng kho
án. Vi

c qu

n l
ý
t

t th

tr
ư

ng t
ài chính s

g
óp ph

n l
àm
m

nh th

tr
ườ
ng BĐS, b


i l

n
ế
u các ngân hàng và các t

ch

c tín d

ng qu

n l
ý

Đ
Ò
án môn h

c

22

giám sát ch

t ch

vi

c s


d

ng các kho

n ti

n
đã
cho các doanh nghi

p kinh doanh
BĐS vay th
ì
h

không th

s

d

ng kho

n ti

n
đã
vay
để


đầ
u cơ
đấ
t đai ki
ế
m l

i.
Th

tr
ườ
ng BĐS phát tri

n m

nh s

làm t

c
độ
chu chuy

n v

n nhanh và hi

u

qu


đồ
ng v

n s

tăng cao thúc
đẩ
y các th

tr
ườ
ng cùng phát tri

n.

II- KHÁI
NIỆM
,
ĐẶC

ĐIỂM
, PHÂN
LOẠI

HOẠT

ĐỘNG


ĐẦU
CƠ (HĐĐC)
ĐẤT
ĐAI


NƯỚC
TA.
II.1. Khái ni

m.
Ho

t
độ
ng
đầ
u cơ (HĐĐC)
đấ
t đai là ho

t
độ
ng trao
đổ
i
đấ
t đai nh


m m

c đích
ki
ế
m l

i b

ng c
ách khai thác chênh l

ch gi
á
đ

t
đai theo th

i gian ho

c theo
đ

i
t
ượ
ng mua.
Giá chênh l


ch

đây là m

c chênh l

ch gi

a giá th

tr
ườ
ng v

i giá tr

s

d

ng
th

c t
ế

đấ
t đai mang l

i.

Nh
ư v

y,
đấ
t đai tham gia HĐĐC là
đấ
t đai không
đượ
c dùng vào m

c đích tho


m
ã
n nhu c

u x
ây d

ng nh
à

ho

c ph

c v


s

n xu

t kinh doanh c

a ch
ính ng
ư

i
mua mà nó b

n

m ch

khi lên giá th
ì
bán
để
thu l

i và
đấ
t đai b

mua đi bán l

i

nhi

u l

n. Nh

ng
đấ
t đai
đượ
c mua nhưng chưa s

d

ng ngay mà ch

m

t th

i
gian m

i
đượ
c đưa vào s

d

ng và ngay c


khi giá tăng lên ng
ườ
i ta c
ũ
ng không có
nhu c

u bán th
ì

đấ
t đó không coi là
đố
i t
ượ
ng c

a HĐĐC
đấ
t đai.
V
í d

như sau:
M

t gia
đì
nh có con thi

đỗ
vào m

t tr
ườ
ng
đạ
i h

c

Tp. HCM và gia
đì
nh đó
đã

mua s

n m

t c
ăn h



g

n tr
ư


ng cho con c
ái c

a h

khi b

t
đ

u nh

p h

c s

s


d

ng
để


, trong th

i gian ch

nh


p h

c giá c


đã
tăng lên nhi

u nhưng mà h


không bán th
ì
BĐS c

a h

không coi là tài s

n b

s

d

ng vào
đầ
u cơ và
đấ

t có căn
h


đó không coi là
đ

t
đai c

a H
ĐĐC.
II.2.
Đặ
c đi

m c

a ho

t
độ
ng
đầ
u cơ.
1. Ho

t
độ
ng

đầ
u cơ
đấ
t đai là ho

t
độ
ng trái pháp lu

t.
Đâ
y là m

t ho

t
đ

ng g
ây ra nhi

u t
ác h

i cho n

n kinh t
ế
v
à

đ

i s

ng x
ã
h

i
nên các n
ướ
c trên th
ế
gi

i luôn luôn t
ì
m các bi

n pháp nh

m h

n ch
ế
t
ì
nh tr

ng này

(các tác h

i ta s

xét

ph

n sau này). Các bi

n pháp h

n ch
ế
t
ì
nh tr

ng này
đề
u
đượ
c th

ch
ế
hoá b

ng các văn b


n lu

t và d
ướ
i lu

t. HĐĐC là ho

t
độ
ng b


nghiêm c

m.
Tính ch

t trái pháp lu

t th

hi

n

ch

s


d

ng
đấ
t đai không đúng v

i m

c đích
s

d

ng
đ

t khi
đư

c giao, ho

c khi
đăng k
ý
m
à ch


đ


t
đai lên giá và bán. Vi

c
mua bán chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai di

n ra d
ướ
i h
ì
nh th

c trao tay không qua s

tham
gia c

a Nhà n
ướ
c và Nhà n
ướ
c ch

ng thu

đượ
c g
ì
t


đấ
t đai do m
ì
nh là ch

s

h

u,
ho

c là
đấ
t công bi
ế
n thành
đấ
t riêng
để
ch

th


i cơ bán thu l

i. Hơn n

a nh

ng
ng
ườ
i
đầ
u cơ v
ì
mu

n thu l

i cao nên luôn t
ì
m cách tăng giá, ph

bi
ế
n là vi

c đưa
ra các thông tin

o.
Đ

Ò
án môn h

c

23

2. Ho

t
độ
ng
đầ
u cơ
đấ
t đai (ĐCĐĐ) ph

thu

c r

t l

n vào chính sách, pháp
lu

t và công tác qu

n l
ý


đấ
t đai c

a Nhà n
ướ
c.
Do ĐCĐĐ là m

t ho

t
độ
ng phi pháp nên nh

ng ng
ườ
i
đầ
u cơ
đấ
t luôn luôn r

t
nh

y b
én v

i nh


ng th
ông tin thay
đ

i trong ch
ính sách pháp lu

t v
à nh

ng th
ông
tin qu

n l
ý

đấ
t đai c

a Nhà n
ướ
c. S

d
ĩ
như v

y là v

ì
ng
ườ
i
đầ
u cơ
đấ
t lo s


đấ
t đai
mà m
ì
nh đang n

m gi

s

b

thu h

i ho

c ch

u nh


ng r

i ro khác. Khi chính sách
pháp lu

t c

a Nhà n
ướ
c c
ò
n nhi

u k

h

, công tác qu

n l
ý

đấ
t đai c
ò
n nhi

u b

t

c

p th
ì
hi

n t
ượ
ng này phát sinh m

nh m

và nhanh chóng lan r

ng và ng
ượ
c l

i.
N
ế
u Nh
à n
ư

c th

c hi

n t


t ch
ính sách pháp lu

t
đ
ã
c
ó hi

u l

c th
ì
kh
ông có l
ý
do
g
ì
ho

t
độ
ng
đầ
u cơ không b


đẩ

y lùi, b

i l

nhi

u khi lu

t
đã
đúng và luôn
đượ
c
s

a
đổ
i, b

sung nhưng hi

n t
ượ
ng này không gi

m v
ì
th

c hi


n pháp lu

t không
đế
n
độ
c

n thi
ế
t, vi

c qu

n l
ý

đấ
t đai c
ũ
ng
đượ
c quy
đị
nh trong lu

t và các văn b

n

h
ướ
ng d

n n
ế
u làm t

t th
ì
hi

n t
ượ
ng
đầ
u cơ không th

có cơ h

i phát sinh và phát
tri

n.

3.
Ho

t
độ

ng
đầ
u cơ
đấ
t đai th
ườ
ng sôi
độ
ng khi có “s

t
đấ
t”.
Khi s

t
đ

t (s

t n
óng) là lúc c

u v
ư

t qu
á cung r

t nhi


u, ng
ư

i c
ó nhu c

u mua
đấ
t đai nhưng thông tin th

tr
ườ
ng r

t thi
ế
u h

t, h

không n

m
đượ
c giá c

th



tr
ườ
ng trong khi đó khi có s

t
đấ
t giá c

bi
ế
n
độ
ng th

t th
ườ
ng, h

không h

bi
ế
t
giá nào là giá

o, giá nào là giá th

c. L

i d


ng vào đó gi

i
đầ
u cơ thu l

i l

n, siêu
l

i nhu

n th
ì
càng kích thích cho ho

t
độ
ng này gia tăng m

nh m

c dù bi
ế
t r

ng
vi


c l
àm này là trái pháp lu

t c
ũ
ng gi

ng nh
ư buôn ma tu
ý
v

y m

c d
ù bi
ế
t r

ng l
à
vi ph

m pháp lu

t nhưng ng
ườ
i ta v


n làm v
ì
l

i nhu

n thu
đượ
c là quá l

n.
4. Ho

t
độ
ng
đầ
u cơ
đấ
t đai r

t khó b

phát hi

n.
Do ho

t
độ

ng
đầ
u cơ là ho

t
độ
ng trái pháp lu

t nên nh

ng ng
ườ
i
đầ
u cơ luôn
luôn t
ì
m cách che gi

u, vi

c phát hi

n ra hi

n t
ượ
ng này không ph

i là d


n
ế
u
kh
ông qu

n l
ý
ch

t ch


đ

t
đai. Ng
ư

i tr
ùm
đ

t kh
ông m

y khi l

di


n n
ên nhi

u
khi ph
át hi

n
đượ
c
đấ
t đai có hi

n t
ượ
ng
đầ
u cơ th
ì
c
ũ
ng khó mà t
ì
m th

y ch

c


a
m

nh
đ

t
đó. Hơn th
ế
, nhi

u khi bi
ế
t r
õ

đ

t c
ó HĐĐC mà không th

ch

ng minh
ch


đấ
t đó đang tích tr


ch

lên giá b

i v
ì
do nh

ng ng
ườ
i ĐCĐĐ luôn nh

y bén
v

i thông tin thay
đổ
i, mà các chính sách pháp lu

t ban hành không ph

i lúc nào
c
ũ
ng th

c hi

n
đượ

c ngay nên ng
ườ
i
đầ
u cơ
đấ
t có th

t

m th

i s

d

ng
đấ
t đúng
m

c đích theo ki

u ch

ng
đố
i và v

n

đả
m b

o
đượ
c m

c đích riêng c

a m
ì
nh; Khi
c
ó s

t
đ

t c
ó nhi

u m

nh
đ

t
đư

c mua

đi bán l

i nhi

u l

n v
à sau m

i l

n gi
á
đ

t
l

i tăng lên, khuy
ế
n khích hi

n t
ượ
ng
đầ
u cơ m

r


ng và nhà
đầ
u cơ
đấ
t đai t
ì
m ra
nhi

u th

đo

n tinh vi khi
ế
n vi

c phát hi

n là vô cùng khó khăn. Nói như th
ế

không có ngh
ĩ
a là HĐĐC không th

b

xoá b


mà các bi

n pháp
để

đố
i phó v

i
HĐĐC ta s

xét sau.
5. Ho

t
độ
ng
đầ
u cơ
đấ
t đai kéo theo s

h
ì
nh thành c

a m

t th


tr
ườ
ng ng

m.
Ta
đã
bi
ế
t r

ng nhà ĐCĐĐ ho

t
độ
ng nh

m m

c đích khai thác giá
đấ
t do chênh
l

ch m
à có và ho

t
đ


ng c

a h

l
à ho

t
đ

ng tr
ái pháp lu

t. Do
đó, ng
ư

i
ĐCĐĐ
Đ
Ò
án môn h

c

24

đương nhiên s

không th


cho
đấ
t đai c

a m
ì
nh tham gia vào th

tr
ườ
ng chính th

c
n
ế
u anh ta không h

p th

c hoá
đượ
c
đấ
t đai m
ì
nh đang chi
ế
m h


u. Khi giao d

ch
tr
ên th

tr
ư

ng ch
ính th

c anh ta s

b

ph
át hi

n v
à công lao b

y l
âu c

a anh ta tr


thành công d
ã

tràng. Chính v
ì
th
ế
, mà ng
ườ
i ta giao d

ch d
ướ
i m

t th

tr
ườ
ng ng

m
không có s

ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c. Nhà
đầ
u cơ s


d

dàng thuy
ế
t ph

c ng
ườ
i
mua trong đi

u ki

n thông tin th

tr
ườ
ng là r

t thi
ế
u và t
ì
nh tr

ng khan hi
ế
m
đấ

t đai
là ph

bi
ế
n, lúc đó ng
ườ
i mua không c

n quan tâm
đế
n tính h

p pháp c

a gi

y t


nh
à,
đ

t
ho

c l
à b


nh

ng k


đ

u c
ơ
đ

t l

a g

t.


n
ư

c ta, th

tr
ư

ng ng

m c
ò

n h
ì
nh th
ành do s

qu

n l
ý
thi
ế
u khoa h

c trong
l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai và BĐS b

i l

trong m

t th

i gian dài chúng ta chưa chính th


c
th

a nh

n th

tr
ườ
ng
đấ
t đai trong khi các quan h

mua bán, chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai
là m

t nhu c

u th

c t
ế
và ngày m


t tăng nên các quan h

mua bán, chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai ph

i ho

t
độ
ng d
ướ
i d
ò
ng ch

y c

a m

t th

tr
ườ
ng ng


m. Đó là nguyên
nhân khi
ế
n cho ng
ườ
i có nhu c

u s

d

ng
đấ
t đai mu

n mua
đấ
t ph

i th

c hi

n
mua
đấ
t trong th

tr
ườ

ng không chính th

c này và đây là đi

u ki

n cho gi

i
đầ
u
th

c hi

n vi

c trao
đổ
i
đấ
t đai trong th

tr
ườ
ng ng

m m

t cách d


dàng.
II.3. Phân lo

i
đầ
u cơ
đấ
t đai.
Căn c

vào m

c đích,
đố
i t
ượ
ng, phương th

c và ph

m vi ho

t
độ
ng có th

chia
HĐĐC ra làm 4 lo


i nh
ư sau:
1- Mua
đấ
t (nhà) d

tr

khi có l

i th
ì
bán;
2- L

n chi
ế
m
đấ
t công đem bán trao tay
để
ki
ế
m l

i;
3- Mua
đ

t

đ
ã
b

l

n chi
ế
m, chia l
ô, c

t th

a, thay
đ

i di

n m

o c

a th

a
đ

t v
à
ch


th

i cơ
để
thu l

i.
4
- Mua
đ

t r

i
đ

u t
ư xây d

ng nh
à đ


đó ch

th

i c
ơ bán ra.

Trong 4 lo

i trên tính ch

t tinh khôn c

a ho

t
độ
ng

m

c
độ
khác nhau. Lo

i 1
mang tính nghi

p dư, lo

i 2, 3 và lo

i 4 mang tính chuyên nghi

p cao, th

hi


n


ch

: c
ó m

c
đích duy nh

t v
à r
õ
r
àng là thu l

i c
ó ngu

n v

n l

n, c
ó phương th

c
ho


t
độ
ng đa d

ng và tinh khôn, ho

t
độ
ng liên t

c

quy mô l

n. Bai lo

i này gây
h

u qu

tai h

i cho
đờ
i s

ng kinh t
ế

– x
ã
h

i.
III- NGUYÊN NHÂN
CỦA

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU

ĐẤT
ĐAI.
III.1.
Đấ
t đai là l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư siêu l

i nhu

n.
Tr

ướ
c h
ế
t, ng
ườ
i
đầ
u cơ
đấ
t đai hy v

ng giá
đấ
t s

tăng cao trong m

t chu k


nh

t
đ

nh v
à s


đem l


i cho h

m

t kho

n l

i nhu

n do ch
ênh l

ch gi
á t

o ra, v
à
kho

n l

i nhu

n này s

th

p hơn n

ế
u như
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c khác.

n
ướ
c ta do lu

t pháp c
ò
n chưa hoàn ch

nh và th

trư

ng BĐS c
ò
n

m

c sơ
khai chưa có b


dày l

ch s

phát tri

n nên c
ò
n nhi

u đi

m c
ò
n h

n ch
ế
. Trong c

nh
tranh t

i, tranh sáng này ng
ườ
i ta th

y r

ng

đầ
u tư vào BĐS ít r

i ro và cho thu l

i
l

n. M

t khác, v

i các nguyên nhân
đã
nêu

nh

ng ph

n tr
ướ
c th
ì
ta th

y r

ng
ng

ư

i
ĐCĐĐ t
ì
m c
ách thu l

i b

ng vi

c g
ăm gi


đ

t
đai ch

t
ăng giá. Vi

c
đ

u t
ư
Đ

Ò
án môn h

c

25

vào l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai ngay c

trên th

tr
ườ
ng chính th

c c
ũ
ng cho thu l

i r

t l

n,

trong khi đó
đấ
t đai sinh l

i do
đầ
u cơ c
ò
n l

n hơn nhi

u v
ì
không có s

ki

m soát
c

a Nhà n
ướ
c và đi

u đó càng làm gia tăng HĐĐC
đấ
t đai.
III.2. Nhà
đầ

u cơ hy v

ng
đấ
t đai
đượ
c chuy

n m

c đích s

d

ng t

lo

i
đấ
t
có giá tr

th

p sang
đấ
t có giá tr

cao.

Giá
đấ
t đai ph

thu

c r

t l

n vào m

c đích s

d

ng
đấ
t, do v

y n
ế
u
đượ
c chuy

n
m

c đích s


d

ng
đấ
t t

lo

i
đấ
t có giá tr

th

p sang lo

i
đấ
t có giá tr

cao, trong
khi ngh
ĩ
a v

tài chính th

p (Hi


n nay
đấ
t đô th

t

i các
đị
a phương, giá tính ti

n s


d

ng
đấ
t
đố
i v

i
đấ
t

ch

b

ng kho


ng 10 – 30% giá
đấ
t th

c t
ế
chuy

n nh
ượ
ng),
v
à do v

y
ng
ư

i s

d

ng
đ

t s

thu
đư


c m

t kho

n ch
ênh l

ch kh
á l

n m
à không
ph

i m

t nhi

u chi phí
đầ
u tư. Chính v
ì
v

y, r

t nhi

u h


gia
đì
nh
đượ
c giao
đấ
t
nông nghi

p, lâm nghi

p m

c dù không có nhu c

u s

d

ng nhưng v

n n

m gi


đấ
t, cho ng
ườ

i khác thuê l

i
để
ch

th

i cơ chuy

n m

c đích s

d

ng
đấ
t, ho

c là
đư

c
đề
n bù.
III.3. Chính sách, pháp lu

t
đấ

t đai c
ò
n ch

m so v

i s

phát tri

n sinh
độ
ng
c

a th

c ti

n.
M

c dù kh

năng chuy

n
đổ
i thành ti


n m

t c

a
đấ
t đai (tính thanh kho

n) th

p,
do không ph

i ai c
ũ
ng
đủ
kh

năng tài chính
để
mua
đượ
c tài s

n có giá tr

l

n như

đấ
t đai m

t cách d

dàng. Khi mua
đấ
t đai l

i ph

i ch

u s

ràng bu

c r

t l

n v


tr
ì
nh t

, th


t

c do Nh
à n
ư

c ban h
ành. Song

Vi

t nam, vi

c qu

n l
ý

đ

t
đai c
ò
n
nhi

u b

t c


p trong th

i gian v

a qua th
ì
vi

c mua đi, bán l

i
đấ
t đai c
ũ
ng r

t d


d
àng v
ì
ch

y
ế
u l
à mua bán trao tay, không thông qua cơ quan đăng k
ý
, kh

ông th

c
hi

n các th

t

c theo quy
đị
nh c

a lu

t pháp. M

t khác, vi

c
đầ
u tư vào
đấ
t đai v

n
ch

a
đự

ng nhi

u r

i ro b

i giá
đấ
t ph

thu

c r

t nhi

u vào t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh
t
ế
– x
ã
h

i, chính sách c


a Nhà n
ướ
c v


đấ
t đai và quy ho

ch c

a Nhà n
ướ
c, nhưng
do vi

c mua bán trong th

tr
ườ
ng ng

m di

n ra trong m

t th

i gian dài mà không b



ng
ăn ch

n, x

l
ý
k

p th

i v
à nghiêm minh khi
ế
n ng
ư

i ta l

m t
ư

ng r

ng vi

c kinh
doanh, n


m gi


đấ
t đai có
độ
r

i ro th

p. V
ì
th
ế
mà l
ĩ
nh v

c
đấ
t đai càng tr

nên
h

p d

n và đôi khi ng
ườ
i ta quên đi vai tr

ò
c

a Nhà n
ướ
c.
III.4. Do buông l

ng qu

n l
ý

đấ
t đai.
- Do chưa chú
ý
đúng m

c t

i th

tr
ườ
ng BĐS và chưa chính th

c th

a nh


n v


m

t ph
áp l
ý

đ

i v

i th

tr
ư

ng B
ĐS nên Nhà n
ư

c ch
ưa có khung pháp l
ý
r
õ

ràng cho th


tr
ườ
ng BĐS nói chung và th

tr
ườ
ng
đấ
t đai nói riêng ho

t
độ
ng và
do đó, Nhà n
ư

c h

u nh
ư không qu

n l
ý

đư

c ho

t

đ

ng c

a c
ác t

ch

c, c
á
nhân tham gia vào th

tr
ườ
ng
đấ
t đai và BĐS. Vi

c qu

n l
ý
các lo

i
đấ
t công
g


n như b

b

ng

và đó là nguyên nhân c

a
đầ
u cơ
đấ
t đai lo

i 2 phát sinh và
phát tri

n.

- Công tác qu

n l
ý
, s

d

ng
đ


t
đai chưa
đư

c coi tr

ng
đúng m

c, th

c hi

n
chưa t

t, nh

t là
đố
i v

i
đấ
t

cho dân cư t

i các đô th


. Trong khi dân cư đô th


Đ
Ò
án môn h

c

26

tăng nhanh, thu nh

p và s

c mua c

a dân cư
đượ
c nâng cao làm cho c

u v


đấ
t

v
ượ
t quá cung. Đi


u này làm cho kinh doanh
đấ
t đai có l

i nhu

n cao và do
đó
khuy
ế
n kh
ích ho

t
đ

ng
ĐCĐĐ. Hi

n t
ư

ng
ĐCĐĐ di

n ra r

t ph


bi
ế
n v
à
đa d

ng song các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c l

i h

u như chưa quan tâm và chưa
c
ó bi

n pháp k

p th

i
để
ngăn ch

n.
- Thông tin v


th

tr
ườ
ng nói chung và th

tr
ườ
ng
đấ
t đai nói riêng là thi
ế
u nên
nh

ng ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t r

t khó ti
ế
p c


n
đượ
c v

i thông tin c

n thi
ế
t và chính
xác. Đây chính là đi

u ki

n cho các thông tin sai l

ch do ng
ườ
i môi gi

i và
ng
ườ
i ĐCĐĐ phát huy tác d

ng.
- Vi

c qu

n l

ý
th

tr
ư

ng ti

n t

, t
ín d

ng c
ò
n nhi

u b

t c

p, trong
đó đáng chú
ý

là m

t s

ngân hàng và t


ch

c tín d

ng chưa qu

n l
ý
và giám sát ch

t ch

vi

c
s

d

ng các kho

n ti

n cho các Doanh nghi

p kinh doanh BĐS vay, nên h


dùng v


n vay
đ

u t
ư
đ


ĐCĐĐ thu l

i.

III.5. Các bi

n ph
áp x

ph

t vi ph

m h
ành chính th

c hi

n ch
ưa kiên quy
ế

t
và th
ườ
ng xuyên.
Như
đã
nói, ho

t
độ
ng ĐCĐĐ di

n ra ph

bi
ế
n và đa d

ng song các cơ quan
qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c l

i h

u như chưa có bi


n pháp nào k

p th

i và c

n thi
ế
t
để
ngăn
ch

n k

p th

i t
ì
nh tr

ng này. Các bi

n pháp hành chính c

a Nhà n
ướ
c trong vi


c x


l
ý
các tr
ườ
ng h

p s

d

ng
đấ
t sai m

c đích (t


ý
chuy

n
đổ
i m

c đích s

d


ng
đấ
t), chuy

n nh
ư

ng tr
ái pháp lu

t, s

d

ng
đ

t l
ã
ng ph
í chưa th

c hi

n nghi
êm
túc, th
ườ
ng xuyên d


n
đế
n hi

u l

c qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c c
ò
n kém hi

u qu

.
III.6. Các công c

tài chính chưa h

p l
ý
và linh ho

t.
Đi


u này th

hi

n

ch

, các công c

tài chính chưa th

c s

góp ph

n vào vi

c
đi

u ti
ế
t thu nh

p t

vi


c s

d

ng
đấ
t, n

m gi

, chuy

n nh
ượ
ng
đấ
t đai m

t cách
công b

ng, linh ho

t v
à h

p l
ý
.


M

t s

c
ơ quan, đơn v

m

c d
ù không có
ý

đ

nh
ĐCĐĐ
đ

sinh l

i do
pháp lu

t
kh
ông cho phép mua bán, chuy

n nh
ượ

ng ho

c cho thuê l

i, nhưng do không ph

i
th

c hi

n ngh
ĩ
a v

t
ài chính v

i Nh
à n
ư

c ho

c chi tr



m


c th

p, trong khi bi

n
pháp x

l
ý
hành chính là không kiên quy
ế
t, nên h

v

n n

m gi


đấ
t đai v

i m

t s


l
ượ

ng l

n mà n
ế
u
để
không r

t l
ã
ng phí ho

c s

d

ng vào m

c đích cho thuê ki
ế
m
l

i mà Nhà n
ướ
c không đi

u ti
ế
t

đượ
c. N
ế
u như h

b

x

ph

t th
ì
ti

n cho thuê
c
ũ
ng v

n đem l

i cho h

m

t kho

n l


i sau khi
đã
n

p ph

t.
IV- ƯU
ĐIỂM

CỦA

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU

ĐẤT
ĐAI.
Ho

t
độ
ng ĐCĐĐ h

u như ch

ng có nh


ng tác d

ng nào ch

toàn gây tác h

i
cho n

n kinh t
ế

đờ
i s

ng x
ã
h

i. Ho

t
độ
ng này xu

t hi

n có tác d

ng làm cho

h

th

ng lu

t pháp và các cơ ch
ế
chính sách c

a Nhà n
ướ
c ph

i thay
đổ
i cho phù
h

p v

i s

thay
đổ
i c

a th

c ti


n. Lu

t và văn b

n d
ướ
i lu

t luôn luôn h
ướ
ng vào
vi

c qu

n l
ý
t

t ngu

n t
ài nguyên
đ

t
đai và h

n ch

ế
nh

ng ti
êu c

c trong l
ĩ
nh v

c
này trong đó có ho

t
độ
ng ĐCĐĐ. Ho

t
độ
ng này là ngu

n thông tin ph

n h

i cho

×