ĐỀ TÀI
Cơ cấu tổ chức quản lý trong các doanh
nghiệp ở Việt Nam theo hướng đổi mới
Giáo viên hướng dẫn : Hồ Bích Vân
Sinh viên thực hiện :
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
1
LỜI
MỞ
ĐẦU
"H
ã
y cho chúng tôi m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nh
ữ
ng ng
ườ
i cách m
ạ
ng, chúng tôi s
ẽ
đả
o
l
ộ
n c
ả
n
ướ
c Nga". Câu nói b
ấ
t h
ủ
ấ
y c
ủ
a V.I. Lênin cho chúng ta hi
ể
u r
õ
t
ổ
ch
ứ
c
và vai tr
ò
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. Ng
ườ
i c
ò
n nói: "Trong cu
ộ
c
đấ
u tranh giành chính quy
ề
n,
giai c
ấ
p vô s
ả
n không có v
ũ
khí nào khác hơn là t
ổ
ch
ứ
c". Khi giai c
ấ
p
đã
n
ắ
m
chính quy
ề
n r
ồ
i, ng
ườ
i c
ò
n nói: "L
ĩ
nh v
ự
c tr
ọ
ng y
ế
u nh
ấ
t và khó khăn nh
ấ
t c
ủ
a
cu
ộ
c cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a là nhi
ệ
m v
ụ
t
ổ
ch
ứ
c". Th
ự
c hi
ệ
n di hu
ấ
n c
ủ
a
Lênin, nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam h
ế
t s
ứ
c coi tr
ọ
ng công tác t
ổ
ch
ứ
c. Khi
Đả
ng
đã
có
đườ
ng l
ố
i chính tr
ị
đúng
đắ
n th
ì
công tác t
ổ
ch
ứ
c và cán b
ộ
là m
ộ
t
nhân t
ố
quan tr
ọ
ng quy
ế
t
đị
nh s
ự
thành công c
ủ
a nhi
ệ
m v
ụ
cách m
ạ
ng. Th
ự
c
hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ộ
t ngành hay m
ộ
t cơ quan b
ấ
t k
ỳ
nào trong h
ệ
th
ố
ng chính
tr
ị
c
ủ
a chúng ta c
ũ
ng
đò
i h
ỏ
i có m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c thích h
ợ
p. Th
ắ
ng l
ợ
i c
ủ
a
cách m
ạ
ng n
ướ
c ta là minh ch
ứ
ng cho vai tr
ò
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
S
ắ
p x
ế
p,
đổ
i m
ớ
i, phát tri
ể
n và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng các doanh
nghi
ệ
p là v
ấ
n
đề
r
ấ
t h
ệ
tr
ọ
ng trong
đườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n kinh t
ế
,
đồ
ng th
ờ
i, r
ấ
t
nh
ạ
y c
ả
m v
ề
chính tr
ị
, liên quan t
ớ
i s
ự
ổ
n
đị
nh và phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y, qu
ả
n l
ý
các doanh nghi
ệ
p có hi
ệ
u qu
ả
là m
ộ
t công vi
ệ
c h
ế
t s
ứ
c
quan tr
ọ
ng, mà trong ph
ạ
m vi nghiên c
ứ
u các Doanh nghi
ệ
p công tác t
ổ
ch
ứ
c
đóng m
ộ
t vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i s
ự
thành b
ạ
i c
ủ
a Doanh nghi
ệ
p. Căn c
ứ
vào
m
ụ
c tiêu c
ủ
a Doanh nghi
ệ
p và s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng trong m
ỗ
i th
ờ
i k
ỳ
,
các nhà qu
ả
n tr
ị
c
ấ
p cao th
ườ
ng đưa ra nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh v
ề
t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m t
ạ
o ra
m
ộ
t cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a nhi
ệ
m v
ụ
.
T
ổ
ch
ứ
c là nguyên nhân c
ủ
a nh
ữ
ng nguyên nhân. T
ổ
ch
ứ
c là m
ộ
t v
ấ
n
đề
h
ế
t
s
ứ
c ph
ứ
c t
ạ
p và quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
đườ
ng l
ố
i, ch
ủ
trương c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c nói chung và c
ủ
a các Doanh nghi
ệ
p nói riêng,
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đượ
c
đố
i x
ử
như m
ộ
t ngành khoa h
ọ
c, ngh
ĩ
a là ph
ả
i
đượ
c nghiên c
ứ
u và h
ọ
c t
ậ
p.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
2
Đượ
c s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a cô H
ồ
Bích Vân, trong
đề
tài này em chú
tâm nghiên c
ứ
u m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
v
ề
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
trong các doanh
nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam theo h
ướ
ng
đổ
i m
ớ
i. V
ớ
i k
ế
t c
ấ
u n
ộ
i dung
đề
tài như sau:
Chương I: T
ổ
ng quan v
ề
công tác t
ổ
ch
ứ
c
Chương II: Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
Chương III: M
ộ
t s
ố
ý
ki
ế
n nh
ằ
m hoàn thi
ệ
n cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c trong doanh
nghi
ệ
p theo h
ướ
ng
đổ
i m
ớ
i
Nhưng do đây là đ
ề
tài
ở
t
ầ
m v
ĩ
mô, tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t và phương pháp tr
ì
nh
bày c
ủ
a b
ả
n thân c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
nên ch
ắ
c ch
ắ
n không tránh kh
ỏ
i thi
ế
u sót.
Em kính mong
đượ
c s
ự
đóng góp
ý
ki
ế
n c
ủ
a Cô giáo
để
đề
tài c
ủ
a em
đượ
c hoàn
thi
ệ
n hơn.
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
3
CHƯƠNG I:
T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÔNG TÁC
TỔ
CHỨC
1. Khái ni
ệ
m v
ề
t
ổ
ch
ứ
c
1.1
Đị
nh ngh
ĩ
a
Có nhi
ề
u
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v
ề
"T
ổ
ch
ứ
c", m
ộ
t
đị
nh ngh
ĩ
a có
ý
ngh
ĩ
a tri
ế
t
h
ọ
c sâu s
ắ
c: "T
ổ
ch
ứ
c, nói r
ộ
ng, là cơ c
ấ
u t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a s
ự
v
ậ
t. S
ự
v
ậ
t không th
ể
t
ồ
n t
ạ
i mà không có m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c liên k
ế
t nh
ấ
t
đị
nh các y
ế
u t
ố
thu
ộ
c n
ộ
i dung.
T
ổ
ch
ứ
c v
ì
v
ậ
y là thu
ộ
c tính c
ủ
a b
ả
n thân các s
ự
v
ậ
t".
Đị
nh ngh
ĩ
a này bao quát
c
ả
ph
ầ
n t
ự
nhiên và x
ã
h
ộ
i loài ng
ườ
i. Thái dương h
ệ
là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c, t
ổ
ch
ứ
c này
liên k
ế
t m
ặ
t tr
ờ
i và các thiên th
ể
có quan h
ệ
v
ớ
i nó, trong đó có trái
đấ
t. B
ả
n thân
trái
đấ
t c
ũ
ng là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c, cơ c
ấ
u phù h
ợ
p v
ớ
i v
ị
trí c
ủ
a nó trong thái dương
h
ệ
. Gi
ớ
i sinh v
ậ
t c
ũ
ng có m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c ch
ặ
t ch
ẽ
b
ả
o
đả
m s
ự
sinh t
ồ
n và thích nghi
v
ớ
i môi tr
ườ
ng
để
không ng
ừ
ng phát tri
ể
n. T
ừ
khi xu
ấ
t hi
ệ
n loài ng
ườ
i, t
ổ
ch
ứ
c
x
ã
h
ộ
i loài ng
ườ
i c
ũ
ng
đồ
ng th
ờ
i xu
ấ
t hi
ệ
n. T
ổ
ch
ứ
c
ấ
y không ng
ừ
ng hoàn thi
ệ
n
và phát tri
ể
n cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nhân lo
ạ
i. Theo ngh
ĩ
a h
ẹ
p đó, t
ổ
ch
ứ
c là
m
ộ
t t
ậ
p th
ể
c
ủ
a con ng
ườ
i t
ậ
p h
ợ
p nhau l
ạ
i
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
chung
ho
ặ
c nh
ằ
m
đạ
t t
ớ
i m
ộ
t m
ụ
c tiêu xác
đị
nh c
ủ
a t
ậ
p th
ể
đó.
M
ặ
t khác, theo Chester I. Barnard th
ì
t
ổ
ch
ứ
c là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng hay n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a hai hay nhi
ề
u ng
ườ
i
đượ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i nhau m
ộ
t cách có
ý
th
ứ
c. Nói cách khác, khi ng
ườ
i ta cùng nhau h
ợ
p tác và tho
ả
thu
ậ
n m
ộ
t cách
chính th
ứ
c
để
ph
ố
i h
ợ
p nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a h
ọ
nh
ằ
m hoàn thành nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu
chung th
ì
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c s
ẽ
đượ
c h
ì
nh thành.
1.2 Nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m chung c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c :
Theo các nhà tâm l
ý
h
ọ
c t
ổ
ch
ứ
c th
ì
có 4
đặ
c đi
ể
m chung
đố
i v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các t
ổ
ch
ứ
c là:
Th
ứ
nh
ấ
t, k
ế
t h
ợ
p các n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a các thành viên : Như chúng ta th
ườ
ng
th
ấ
y, khi các cá nhân cùng nhau tham gia và ph
ố
i h
ợ
p nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t hay
trí tu
ệ
c
ủ
a h
ọ
th
ì
nhi
ề
u công vi
ệ
c ph
ứ
c t
ạ
p và v
ĩ
đạ
i có th
ể
đượ
c hoàn thành.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
4
Ch
ẳ
ng h
ạ
n , vi
ệ
c xây d
ự
ng các Kim t
ự
tháp, vi
ệ
c đưa con ng
ườ
i lên m
ặ
t trăng là
nh
ữ
ng công vi
ệ
c v
ượ
t xa trí thông minh và kh
ả
năng c
ủ
a b
ấ
t c
ứ
cá nhân nào. S
ự
k
ế
t h
ợ
p n
ỗ
l
ự
c nhân lên đóng góp c
ủ
a m
ỗ
i cá nhân.
Th
ứ
hai, có m
ụ
c đích chung : S
ự
k
ế
t h
ợ
p các n
ỗ
l
ự
c không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c n
ế
u nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia không nh
ấ
t trí cùng nhau ph
ấ
n
đấ
u cho nh
ữ
ng
quy
ề
n l
ợ
i chung nào đó. M
ộ
t m
ụ
c tiêu chung đem l
ạ
i cho các thành viên c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c m
ộ
t tiêu đi
ể
m
để
t
ậ
p h
ợ
p nhau l
ạ
i.
Th
ứ
ba, phân công lao
độ
ng : B
ằ
ng cách phân chia m
ộ
t cách h
ệ
th
ố
ng các
nhi
ệ
m v
ụ
ph
ứ
c t
ạ
p thành nh
ữ
ng công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
, m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c có th
ể
s
ử
d
ụ
ng
ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a nó m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
. Phân công lao
độ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho các thành viên c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tr
ở
nên tài gi
ỏ
i hơn do chuyên sâu vào m
ộ
t công
vi
ệ
c c
ụ
th
ể
.
Th
ứ
tư, h
ệ
th
ố
ng th
ứ
b
ậ
c quy
ề
n l
ự
c : Các nhà l
ý
thuy
ế
t v
ề
t
ổ
ch
ứ
c
đị
nh
ngh
ĩ
a quy
ề
n l
ự
c là quy
ề
n ra quy
ế
t
đị
nh và đi
ề
u khi
ể
n hành
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i khác. N
ế
u không có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng th
ứ
b
ậ
c quy
ề
n l
ự
c r
õ
ràng th
ì
s
ự
ph
ố
i
h
ợ
p nh
ữ
ng c
ố
g
ắ
ng c
ủ
a các thành viên s
ẽ
r
ấ
t khó khăn. M
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ể
u
hi
ệ
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng th
ứ
b
ậ
c là h
ệ
th
ố
ng ra m
ệ
nh l
ệ
nh và s
ự
ph
ụ
c tùng.
Nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m trên đây là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
xác
đị
nh s
ự
hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c.
1.3 Phân lo
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c
Các t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c thành l
ậ
p nh
ằ
m theo đu
ổ
i nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu nào đó và có th
ể
phân lo
ạ
i các t
ổ
ch
ứ
c theo m
ụ
c đích c
ủ
a chúng. Cách phân lo
ạ
i này cho phép gi
ả
i
thích vai tr
ò
c
ủ
a m
ỗ
i lo
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c mà chúng
đả
m nhi
ệ
m trong x
ã
h
ộ
i.
Các t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh mưu l
ợ
i : Là các t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng v
ớ
i m
ụ
c đích
t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n trong đi
ề
u ki
ệ
n pháp lu
ậ
t cho phép và x
ã
h
ộ
i có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. Lo
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c này không th
ể
t
ồ
n t
ạ
i
đượ
c n
ế
u không t
ạ
o ra
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n
thông qua con
đườ
ng s
ả
n xu
ấ
t ra s
ả
n ph
ẩ
m hay d
ị
ch v
ụ
tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Các t
ổ
ch
ứ
c cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
phi l
ợ
i nhu
ậ
n : Các t
ổ
ch
ứ
c này th
ườ
ng cung
c
ấ
p m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
nào đó, cho m
ộ
t khu v
ự
c nào đó c
ủ
a x
ã
h
ộ
i không v
ì
m
ụ
c
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
5
đích t
ì
m l
ợ
i nhu
ậ
n. Các ngu
ồ
n ngân qu
ỹ
ph
ụ
c v
ụ
cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a lo
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c
này ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào s
ự
hi
ế
n t
ặ
ng, tr
ợ
c
ấ
p, tài tr
ợ
mang tính t
ừ
thi
ệ
n hay nhân
đạ
o
Các t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng v
ì
quy
ề
n l
ợ
i chung c
ủ
a t
ậ
p th
ể
: Nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c này
đượ
c thành l
ậ
p nh
ằ
m b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i h
ợ
p pháp cho các thành viên c
ủ
a nó.
Nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c lo
ạ
i này bao g
ồ
m các nghi
ệ
p đoàn, các hi
ệ
p h
ộ
i, các t
ổ
ch
ứ
c
chính tr
ị
Các t
ổ
ch
ứ
c cung
ứ
ng các d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng : Nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c lo
ạ
i này
đượ
c
thành l
ậ
p nh
ằ
m cung c
ấ
p cho x
ã
h
ộ
i nh
ữ
ng d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng, m
ụ
c tiêu c
ủ
a
chúng là
đả
m b
ả
o cho s
ự
an toàn hay các l
ợ
i ích chung c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i.
2. M
ộ
t s
ố
quy lu
ậ
t cơ b
ả
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
2.1 Quy lu
ậ
t m
ụ
c tiêu r
õ
ràng và tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, t
ừ
ng con ng
ườ
i hay t
ừ
ng t
ậ
p th
ể
l
ớ
n, nh
ỏ
đề
u xác
đị
nh cho m
ì
nh m
ộ
t m
ụ
c tiêu ti
ế
n t
ớ
i. T
ừ
m
ụ
c tiêu
ấ
y,
đị
nh h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c phù h
ợ
p
để
th
ự
c hi
ệ
n có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t m
ụ
c tiêu đó. V
ì
v
ậ
y, t
ổ
ch
ứ
c là công c
ụ
th
ự
c hi
ệ
n
m
ụ
c tiêu. M
ụ
c tiêu càng r
õ
ràng th
ì
thi
ế
t k
ế
t
ổ
ch
ứ
c càng thu
ậ
n l
ợ
i và vi
ệ
c v
ậ
n
hành t
ổ
ch
ứ
c
đạ
t
đế
n m
ụ
c tiêu s
ẽ
thu
ậ
n bu
ồ
m xuôi gió và
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t.
Quy lu
ậ
t này
đượ
c xem là quan tr
ọ
ng nh
ấ
t.Tuy nhiên, vi
ệ
c xác
đị
nh m
ụ
c tiêu l
ạ
i
chính là v
ấ
n
đề
nan gi
ả
i nh
ấ
t c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
t
ổ
ch
ứ
c nào. M
ụ
c tiêu là cái đích ph
ả
i
đạ
t t
ớ
i c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, m
ụ
c tiêu quy
đị
nh quy mô và c
ấ
u trúc c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. Khi xác
đị
nh m
ụ
c tiêu, ng
ườ
i ta th
ườ
ng dùng "cây m
ụ
c tiêu"
để
xác
đị
nh và phân lo
ạ
i
thành m
ụ
c tiêu tr
ướ
c m
ắ
t hay lâu dài, m
ụ
c tiêu c
ủ
a qu
ố
c gia, c
ủ
a ngành hay
đị
a
phương…
Trong các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i xác
đị
nh m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a m
ì
nh, và
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c ng
ườ
i ta th
ườ
ng phân chia thành t
ừ
ng giai đo
ạ
n
dài, ng
ắ
n khác nhau và xác
đị
nh m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
. N
ế
u m
ụ
c tiêu c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng là
m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c th
ì
c
ũ
ng có th
ể
coi m
ụ
c tiêu c
ủ
a các đơn v
ị
c
ấ
u thành là m
ụ
c
tiêu c
ụ
th
ể
. Và trong tr
ườ
ng h
ợ
p này, m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng c
ò
n là
m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng l
ớ
n hơn. Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c b
ắ
t
đầ
u t
ừ
vi
ệ
c xác
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
6
đị
nh m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c và m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
c
ũ
ng như m
ụ
c tiêu c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng và
m
ụ
c tiêu c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p thành.
Xác
đị
nh m
ụ
c tiêu là công vi
ệ
c khó khăn, ph
ứ
c t
ạ
p
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c ph
ả
i t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c ti
ễ
n, rút kinh nghi
ệ
m l
ị
ch s
ử
và d
ự
báo chính
xác tương lai th
ì
m
ớ
i có th
ể
xác
đị
nh m
ụ
c tiêu
đượ
c đúng
đắ
n. Ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o
t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p thành ph
ả
i hi
ể
u sâu s
ắ
c m
ụ
c tiêu c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
để
xác
đị
nh m
ụ
c tiêu
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c m
ì
nh phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng, góp ph
ầ
n b
ả
o
đả
m
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t. S
ố
l
ượ
ng m
ụ
c tiêu càng ít
càng t
ố
t và càng ít càng khó
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i xác
đị
nh m
ụ
c tiêu, ho
ạ
ch
đị
nh
đườ
ng
l
ố
i. T
ổ
ch
ứ
c có nhi
ề
u m
ụ
c tiêu th
ườ
ng đ
ạ
t hi
ệ
u qu
ả
kém. Khi xác
đị
nh m
ụ
c tiêu,
ng
ườ
i ta xây d
ự
ng "cây m
ụ
c tiêu" và ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n m
ụ
c tiêu ưu tiên trong s
ố
nhi
ề
u m
ụ
c tiêu và t
ố
t hơn n
ữ
a là x
ế
p h
ạ
ng m
ụ
c tiêu ưu tiên. Vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n m
ụ
c
tiêu ưu tiên là kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng đa m
ụ
c tiêu c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. B
ằ
ng kinh nghi
ệ
m
th
ự
c ti
ễ
n ng
ườ
i ta th
ấ
y r
ằ
ng t
ổ
ch
ứ
c cơ s
ở
ch
ỉ
nên có không quá ba m
ụ
c tiêu.
Khi xác
đị
nh m
ụ
c tiêu, ng
ườ
i ta r
ấ
t chú
ý
t
ớ
i tính kh
ả
thi c
ủ
a vi
ệ
c xác
đị
nh
đó. Nh
ữ
ng công tr
ì
nh nghiên c
ứ
u c
ủ
a David Meclelland
đã
phát hi
ệ
n r
ằ
ng nh
ữ
ng
cá nhân có thành tích cao th
ườ
ng do
đặ
t ra nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu v
ừ
a m
ứ
c khó nhưng
có th
ể
n
ắ
m b
ắ
t và đi
ề
u khi
ể
n
đượ
c. V
ừ
a m
ứ
c khó khăn có ngh
ĩ
a là
đò
i h
ỏ
i cá
nhân ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c ph
ả
i ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t căng th
ẳ
ng m
ớ
i
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu. Theo
ng
ườ
i phương Tây th
ườ
ng nói m
ụ
c tiêu t
ố
t là m
ụ
c tiêu SMART, SMART là t
ừ
vi
ế
t t
ắ
t năm ch
ữ
đầ
u c
ủ
a năm t
ừ
ch
ỉ
nhân t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong xác
đị
nh m
ụ
c
tiêu: S (Specific)
đặ
c thù, M (Measurable) đo
đạ
c
đượ
c, A (Attainable) kh
ả
thi, R
(Relevant) thích h
ợ
p và T(Trackable) theo d
õ
i
đượ
c.
Khi
đã
xác
đị
nh
đượ
c m
ụ
c tiêu, ph
ả
i h
ì
nh thành t
ổ
ch
ứ
c
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu. Quy lu
ậ
t này c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
đò
i h
ỏ
i t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c thi
ế
t k
ế
thành công, nhưng
khi v
ậ
n hành th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu
đò
i h
ỏ
i có hi
ệ
u qu
ả
.
Để
xác
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c ph
ả
i xác
đị
nh
đượ
c ba y
ế
u t
ố
: Y
ế
u t
ố
đầ
u vào, y
ế
u t
ố
qu
ả
n l
ý
v
ậ
n hành và
y
ế
u t
ố
k
ế
t qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. S
ự
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a y
ế
u t
ố
k
ế
t qu
ả
và y
ế
u t
ố
đầ
u vào
là hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, hi
ệ
u qu
ả
đó
đượ
c
đả
m b
ả
o b
ằ
ng y
ế
u t
ố
qu
ả
n l
ý
, v
ậ
n
hành c
ủ
a ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o t
ổ
ch
ứ
c.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
7
2.2 Quy lu
ậ
t h
ệ
th
ố
ng
Nói
đế
n t
ổ
ch
ứ
c là nói
đế
n h
ệ
th
ố
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, v
ì
t
ổ
ch
ứ
c bao gi
ờ
c
ũ
ng
đượ
c
đặ
t vào h
ệ
th
ố
ng c
ủ
a nó. S
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c là h
ệ
th
ố
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Khi thi
ế
t k
ế
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c bao gi
ờ
ta c
ũ
ng thi
ế
t k
ế
c
ấ
u trúc c
ủ
a nó, t
ứ
c là xây d
ự
ng
nó thành h
ệ
th
ố
ng và l
ạ
i
đặ
t nó vào h
ệ
th
ố
ng l
ớ
n hơn bao trùm lên nó. B
ả
n thân
t
ổ
ch
ứ
c mang tính h
ệ
th
ố
ng. S
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tu
ỳ
thu
ộ
c
ở
s
ự
liên k
ế
t gi
ữ
a
các t
ổ
ch
ứ
c thành viên tr
ậ
t t
ự
hay h
ỗ
n lo
ạ
n, đi
ề
u khi
ể
n
đượ
c hay không đi
ề
u
khi
ể
n
đượ
c.
H
ệ
th
ố
ng là m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p g
ồ
m các ph
ầ
n t
ử
liên k
ế
t v
ớ
i nhau trong nh
ữ
ng m
ố
i
liên h
ệ
nh
ấ
t
đị
nh v
ớ
i nh
ữ
ng tính ch
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh. C
ố
t l
õ
i c
ủ
a quan đi
ể
m h
ệ
th
ố
ng
khi xem xét m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c là phát hi
ệ
n và phân tích các m
ố
i quan h
ệ
và tính ch
ấ
t
c
ủ
a các m
ố
i quan h
ệ
đó gi
ữ
a các y
ế
u t
ố
hay các ch
ứ
c năng c
ủ
a
đố
i t
ượ
ng. Các
m
ố
i quan h
ệ
này bu
ộ
c các y
ế
u t
ố
, các b
ộ
ph
ậ
n l
ạ
i v
ớ
i nhau trong m
ộ
t c
ấ
u trúc,
chúng t
ạ
o nên s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a b
ộ
ph
ậ
n và toàn th
ể
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c hay c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng. Quan đi
ể
m h
ệ
th
ố
ng này
đượ
c các nhà kinh đi
ể
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mac -
Lênin nêu lên thành lu
ậ
n đi
ể
m khoa h
ọ
c trong h
ọ
c thuy
ế
t duy v
ậ
t bi
ệ
n ch
ứ
ng v
ề
s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i và m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a chúng. L
ý
thuy
ế
t h
ệ
th
ố
ng
đã
t
ạ
o ra kh
ả
năng cho con ng
ườ
i mô t
ả
, phân tích, x
ử
l
ý
các m
ố
i quan h
ệ
đa d
ạ
ng gi
ữ
a các
đố
i t
ượ
ng ph
ứ
c t
ạ
p c
ủ
a th
ự
c ti
ễ
n, c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c.
Quan h
ệ
cơ b
ả
n nh
ấ
t xác
đị
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c là quan h
ệ
vào
- ra c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c. Xem xét quan h
ệ
vào ra là xem xét ch
ứ
c năng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c,
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là xét h
ệ
th
ố
ng trong tr
ạ
ng thái m
ở
,
trong s
ự
tương tác c
ủ
a môi tr
ườ
ng, ch
ứ
không ph
ả
i là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng khép kín. V
ề
m
ặ
t th
ự
c ti
ễ
n, quan h
ệ
vào ra là căn c
ứ
ch
ủ
y
ế
u
để
xem xét kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng
và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c và c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng. Quy lu
ậ
t h
ệ
th
ố
ng không ch
ỉ
cho ta
th
ấ
y c
ấ
u trúc c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, mà c
ò
n ch
ỉ
cho ta cách qu
ả
n l
ý
hay đi
ề
u khi
ể
n t
ổ
ch
ứ
c
ho
ặ
c h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c. Qúa tr
ì
nh đi
ề
u khi
ể
n là quá tr
ì
nh tác
độ
ng lên h
ệ
th
ố
ng
để
bi
ế
n cái vào thành cái ra theo m
ụ
c tiêu thi
ế
t k
ế
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
8
Trong h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c c
ầ
n quy
đị
nh r
õ
quy
ề
n h
ạ
n trách nhi
ệ
m và m
ố
i quan
h
ệ
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c cùng c
ấ
p và các c
ấ
p trong h
ệ
th
ố
ng, Trong h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c
th
ườ
ng b
ắ
t
đầ
u t
ừ
t
ổ
ch
ứ
c cơ s
ở
, dù nh
ỏ
th
ì
t
ổ
ch
ứ
c cơ s
ở
c
ũ
ng mang
đầ
y
đủ
tính
ch
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c. Khi tính đi
ề
u khi
ể
n
đượ
c c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c v
ượ
t quá kh
ả
năng
qu
ả
n l
ý
th
ì
ph
ả
i phân c
ấ
p và thành l
ậ
p b
ộ
ph
ậ
n trung gian. Do nhu c
ầ
u phát tri
ể
n
mà các b
ậ
c trong t
ổ
ch
ứ
c thay
đổ
i. S
ự
thay
đổ
i s
ẽ
b
ớ
t khó khăn khi ta quy
đị
nh r
õ
ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a t
ừ
ng c
ấ
p, quy
ề
n h
ạ
n, trách nhi
ệ
m c
ủ
a cán b
ộ
l
ã
nh đ
ạ
o
và qu
ả
n t
ừ
ng c
ấ
p. Các t
ổ
ch
ứ
c cùng c
ấ
p t
ạ
o nên cơ c
ấ
u h
ệ
th
ố
ng ngang, các t
ổ
ch
ứ
c trong h
ệ
th
ố
ng ngang c
ầ
n có ch
ứ
c năng nhi
ệ
m v
ụ
r
õ
ràng th
ì
m
ớ
i không
trùng l
ặ
p gây l
ã
ng phí và làm gi
ả
m s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. Ngoài ra, c
ầ
n quy
đị
nh
quan h
ệ
gi
ữ
a các t
ổ
ch
ứ
c
đồ
ng c
ấ
p v
ớ
i nhau
để
phát huy s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a
t
ổ
ch
ứ
c, h
ệ
th
ố
ng này ví như dây truy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t trong công nghi
ệ
p. Trong h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
, phân công trong h
ệ
th
ố
ng
đồ
ng c
ấ
p càng r
õ
ràng th
ì
hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n
l
ý
càng cao.
Phân công và quy
đị
nh r
õ
quy
ề
n h
ạ
n, trách nhi
ệ
m c
ủ
a các c
ấ
p trong h
ệ
th
ố
ng
c
ò
n quan tr
ọ
ng hơn, đi
ề
u này s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh h
ệ
th
ố
ng ho
ạ
t
độ
ng nh
ị
p nhàng hay
r
ố
i lo
ạ
n. N
ế
u không quy
đị
nh r
õ
th
ì
s
ẽ
x
ả
y ra hi
ệ
n t
ượ
ng c
ấ
p d
ướ
i l
ạ
m quy
ề
n
ho
ặ
c c
ấ
p trên bao bi
ệ
n. trong h
ệ
th
ố
ng, khi x
ả
y ra hi
ệ
n t
ượ
ng r
ố
i lo
ạ
n ch
ứ
c năng
th
ì
ph
ầ
n l
ớ
n là do hi
ệ
n t
ượ
ng "v
ừ
a đá bóng, v
ừ
a th
ổ
i c
ò
i", ng
ườ
i ra quy
ế
t
đị
nh
đồ
ng th
ờ
i l
ạ
i là ng
ườ
i th
ự
c hi
ệ
n quy
ế
t
đị
nh.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng trên, không
cho phép ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o h
ệ
th
ố
ng l
ạ
i kiêm l
ã
nh
đạ
o t
ổ
ch
ứ
c c
ấ
u thành ho
ặ
c đi
ề
u
khi
ể
n b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành hay nhân viên trong t
ổ
ch
ứ
c.
2.3 Quy lu
ậ
t c
ấ
u trúc
đồ
ng nh
ấ
t và
đặ
c thù c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
T
ổ
ch
ứ
c là h
ệ
th
ố
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p thành và l
ạ
i là t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
l
ớ
n hơn.
Để
có th
ể
t
ậ
p h
ợ
p l
ạ
i trong h
ệ
th
ố
ng, yêu c
ầ
u các t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p thành
ph
ả
i có c
ấ
u trúc
đồ
ng nh
ấ
t, s
ự
đồ
ng nh
ấ
t đó là đi
ề
u ki
ệ
n h
ì
nh thành m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng. M
ộ
t h
ệ
th
ố
ng đa ch
ứ
c năng có th
ể
có nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c có ch
ứ
c năng khác
nhau, nhưng c
ầ
n mang tính
đồ
ng nh
ấ
t, ít nh
ấ
t là
đồ
ng nh
ấ
t v
ề
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
.
Ở
th
ờ
i k
ỳ
thay
đổ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
th
ườ
ng th
ấ
y s
ự
h
ợ
p nh
ấ
t các t
ổ
ch
ứ
c không h
ợ
p
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
9
nh
ấ
t ho
ặ
c chia tách các t
ổ
ch
ứ
c
đặ
c thù. Tính
đặ
c thù c
ũ
ng t
ạ
o nên s
ắ
c thái c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. Vi
ệ
c tách, nh
ậ
p quá nhi
ề
u và th
ườ
ng xuyên
đổ
i
tên làm cho các t
ổ
ch
ứ
c m
ấ
t c
ả
truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a m
ì
nh, m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c khoa h
ọ
c
n
ằ
m
ở
vùng giao thoa c
ủ
a nhi
ề
u môn khoa h
ọ
c khác nhau không th
ể
ghép vào
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c khoa h
ọ
c nào mà ph
ả
i l
ậ
p ra m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c riêng mang tính
đặ
c thù
c
ủ
a ngành khoa h
ọ
c giao thoa đó. Đây là quy lu
ậ
t h
ế
t s
ứ
c kh
ắ
c nghi
ệ
t. Tuy
nhiên, xác
đị
nh tính
đồ
ng nh
ấ
t không ph
ả
i lúc nào c
ũ
ng làm
đượ
c, nh
ấ
t là khi h
ệ
th
ố
ng c
ò
n ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c khác.
2.4 Quy lu
ậ
t vân
độ
ng không ng
ừ
ng và v
ậ
n
độ
ng theo quy tr
ì
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
B
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nào sau khi k
ý
quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p ho
ặ
c gi
ấ
y phép hành
ngh
ề
, nó b
ắ
t
đầ
u ho
ạ
t
độ
ng, ho
ạ
t
độ
ng liên t
ụ
c, ho
ạ
t
độ
ng không ng
ừ
ng. Khi t
ổ
ch
ứ
c ng
ừ
ng ho
ạ
t
độ
ng là t
ổ
ch
ứ
c b
ị
phá s
ả
n hay gi
ả
i th
ể
. Ho
ạ
t
độ
ng là đi
ề
u ki
ệ
n
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, t
ổ
ch
ứ
c c
ũ
ng như cơ th
ể
s
ố
ng, s
ự
v
ậ
n
độ
ng là l
ẽ
s
ố
ng c
ủ
a nó.
V
ậ
n
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c không ch
ỉ
liên t
ụ
c mà c
ò
n v
ậ
n
độ
ng toàn th
ể
t
ừ
nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p thành
đế
n h
ệ
th
ố
ng. T
ổ
ch
ứ
c
đượ
c thi
ế
t k
ế
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu, quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu là quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, n
ế
u t
ổ
ch
ứ
c
không v
ậ
n
độ
ng th
ì
không có cách g
ì
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu. Nói quy lu
ậ
t
độ
ng
không ng
ừ
ng là m
ớ
i ch
ỉ
nói m
ộ
t v
ế
, c
ò
n v
ế
th
ứ
hai là v
ậ
n
độ
ng theo quy tr
ì
nh
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, quy tr
ì
nh
đượ
c quy
đị
nh c
ụ
th
ể
trong đi
ề
u l
ệ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Tuy v
ậ
n
độ
ng không ng
ừ
ng nhưng b
ộ
máy t
ổ
ch
ứ
c không ph
ả
i là
độ
ng cơ v
ĩ
nh
c
ử
u, mà nó c
ũ
ng c
ầ
n năng l
ượ
ng
để
ho
ạ
t
độ
ng. Ngu
ồ
n năng l
ượ
ng đó chính là
các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a cơ quan qu
ả
n l
ý
, s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a b
ộ
máy l
ã
nh
đạ
o và qu
ả
n l
ý
là
các quy
ế
t
đị
nh, vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c và th
ự
c hi
ệ
n các quy
ế
t
đị
nh là nhi
ệ
m v
ụ
chính c
ủ
a
nó. Đó chính là năng l
ượ
ng mà l
ã
nh
đạ
o c
ấ
p cho b
ộ
máy t
ổ
ch
ứ
c. Do đó, c
ầ
n ban
hành và th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
chu
ẩ
n b
ị
và thông qua các quy
ế
t
đị
nh. Tuân th
ủ
quy
lu
ậ
t khách quan này, khi thi
ế
t k
ế
t
ổ
ch
ứ
c, ngoài thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng, c
ò
n ph
ả
i xác
đị
nh cơ ch
ế
v
ậ
n hành c
ủ
a b
ộ
máy t
ổ
ch
ứ
c, b
ả
o
đả
m cho t
ổ
ch
ứ
c v
ậ
n
độ
ng không
ng
ừ
ng và đúng theo quy tr
ì
nh
đã
xác
đị
nh. Tuy nhiên, trong quá tr
ì
nh v
ậ
n hành
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
10
c
ầ
n có đi
ề
u ch
ỉ
nh, b
ằ
ng các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a c
ấ
p trên hay c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o t
ổ
ch
ứ
c,
b
ả
o
đả
m cho t
ổ
ch
ứ
c v
ậ
n
độ
ng không ng
ừ
ng và đúng quy tr
ì
nh,
đồ
ng th
ờ
i b
ả
o
đả
m cho t
ổ
ch
ứ
c t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh.
2.5 Quy lu
ậ
t t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
Quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng th
ự
c hiên m
ụ
c tiêu, m
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c ti
ế
n hành trong môi
tr
ườ
ng riêng c
ủ
a m
ì
nh. Môi tr
ườ
ng
ấ
y luôn thay
đổ
i, nên b
ả
n thân t
ổ
ch
ứ
c ph
ả
i
t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh
để
t
ạ
o ra nh
ữ
ng cân b
ằ
ng m
ớ
i phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a môi
tr
ườ
ng, nh
ằ
m
đạ
t m
ụ
c tiêu m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t. V
ì
v
ậ
y, t
ổ
ch
ứ
c nào bi
ế
t t
ự
điêu ch
ỉ
nh là t
ổ
ch
ứ
c linh ho
ạ
t và có s
ứ
c s
ố
ng.
Để
cho t
ổ
ch
ứ
c t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh
đượ
c, khi thi
ế
t k
ế
đã
ph
ả
i lưu
ý
t
ạ
o hành lang cho t
ổ
ch
ứ
c t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh ngay
trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu. Nh
ữ
ng cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
, ch
ế
độ
, chính sách c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c, c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n và cho phép t
ổ
ch
ứ
c t
ự
đi
ề
u
ch
ỉ
nh. Tuy nhiên, không đi
ề
u ch
ỉ
nh h
ộ
t
ổ
ch
ứ
c, mà tr
ướ
c h
ế
t và c
ầ
n thi
ế
t là t
ổ
ch
ứ
c t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh. Quy lu
ậ
t t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh thích h
ợ
p m
ọ
i lo
ạ
i h
ì
nh, m
ọ
i c
ấ
p t
ổ
ch
ứ
c khác nhau. Đi
ề
u c
ầ
n lưu
ý
là c
ầ
n làm r
õ
quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a m
ỗ
i c
ấ
p trong gi
ớ
i
h
ạ
n cho phép t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh mà ta quen g
ọ
i là "hành lang" h
ợ
p l
ý
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
trong quá tr
ì
nh đi
ề
u ch
ỉ
nh.
3. T
ổ
ch
ứ
c là m
ộ
t khâu quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n th
ắ
ng l
ợ
i
đườ
ng l
ố
i, chính sách c
ủ
a
Đả
ng
V.I. Lênin, ng
ườ
i th
ầ
y c
ủ
a cách m
ạ
ng vô s
ả
n,
đã
t
ừ
ng nói: Trong cu
ộ
c chi
ế
n
tranh giành chính quy
ề
n, giai c
ầ
p vô s
ả
n không có v
ũ
khí nào khác hơn là t
ổ
ch
ứ
c. Và khi
đã
có chính quy
ề
n, l
ĩ
nh v
ự
c tr
ọ
ng y
ế
u nh
ấ
t và khó khăn nh
ấ
t c
ủ
a
cu
ộ
c cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a là nhi
ệ
m v
ụ
t
ổ
ch
ứ
c. Có lúc trong quá tr
ì
nh
l
ã
nh
đạ
o cách m
ạ
ng Nga, Ng
ườ
i
đã
nêu v
ấ
n
đề
m
ộ
t cách gay g
ắ
t: Toàn b
ộ
nhi
ệ
m
v
ụ
c
ủ
a
Đả
ng c
ầ
m quy
ề
n là …t
ổ
ch
ứ
c, t
ổ
ch
ứ
c và t
ổ
ch
ứ
c.
Tr
ướ
c đó nhi
ề
u th
ậ
p k
ỷ
, Các Mác
đã
ch
ỉ
r
õ
: Tư t
ưở
ng căn b
ả
n không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c cái g
ì
h
ế
t. Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c tư t
ưở
ng c
ầ
n có nh
ữ
ng con
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng l
ự
c l
ượ
ng th
ự
c ti
ễ
n. "Nh
ữ
ng con ng
ườ
i th
ự
c hi
ệ
n l
ự
c l
ượ
ng th
ự
c
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
11
ti
ễ
n"
ở
đây chính là t
ổ
ch
ứ
c và t
ổ
ch
ứ
c vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n. Rút kinh nghi
ệ
m không
thành công c
ủ
a các nhà yêu n
ướ
c ti
ề
n b
ố
i và ti
ế
p thu ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác - Lênin,
l
ã
nh t
ụ
H
ồ
Chí Minh
đã
b
ắ
t
đầ
u s
ự
nghi
ệ
p l
ã
nh
đạ
o cách m
ạ
ng Vi
ệ
t Nam b
ằ
ng
vi
ệ
c
để
r
ấ
t nhi
ề
u tâm chí và ti
ế
n hành m
ộ
t cách r
ấ
t c
ụ
th
ể
, công phu vi
ệ
c xây
d
ự
ng t
ổ
ch
ứ
c
Đả
ng cách m
ạ
ng và các t
ổ
ch
ứ
c qu
ầ
n chúng xung quanh
Đả
ng. Khi
Đả
ng
đã
c
ầ
m quy
ề
n, Ng
ườ
i l
ạ
i
đầ
u tư nhi
ề
u công s
ứ
c ch
ỉ
đạ
o xây d
ự
ng chính
quy
ề
n cách m
ạ
ng th
ự
c s
ự
là công b
ộ
c c
ủ
a dân, xây d
ự
ng l
ự
c l
ượ
ng v
ũ
trang th
ự
c
s
ự
t
ừ
nhân dân mà ra, v
ì
nhân dân mà ph
ụ
c v
ụ
. Trong di chúc
để
l
ạ
i cho toàn
Đả
ng, toàn dân Ng
ườ
i
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh:
Đả
ng ta
đã
đoàn k
ế
t, t
ổ
ch
ứ
c và l
ã
nh
đạ
o
nhân dân ta hăng hái
đấ
u tranh ti
ế
n t
ừ
th
ắ
ng l
ợ
i này
đế
n th
ắ
ng l
ợ
i khác.
Sau hơn n
ử
a th
ế
k
ỷ
l
ã
nh
đạ
o thành công cách m
ạ
ng Vi
ệ
t Nam, năm 1982,
Đạ
i h
ộ
i toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
V c
ủ
a
Đả
ng C
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh: T
ổ
ch
ứ
c là m
ộ
t khâu quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n th
ắ
ng l
ợ
i
đườ
ng l
ố
i, chính
sách c
ủ
a
Đả
ng.
Đả
ng ta không nh
ữ
ng
đã
th
ể
hi
ệ
n b
ả
n l
ĩ
nh
độ
c l
ậ
p, t
ự
ch
ủ
, sáng
t
ạ
o trong vi
ệ
c
đề
ra
đườ
ng l
ố
i cách m
ạ
ng, mà c
ò
n c
ả
trong t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n, nên
đã
nhân s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a dân t
ộ
c ta lên g
ấ
p nhi
ề
u l
ầ
n, chi
ế
n th
ắ
ng các k
ẻ
thù hùng
m
ạ
nh và tàn b
ạ
o nh
ấ
t th
ờ
i
đạ
i.
Mu
ố
n cho tư t
ưở
ng,
đườ
ng l
ố
i, chính sách
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n, ph
ả
i có t
ổ
ch
ứ
c,
ph
ả
i t
ổ
ch
ứ
c con ng
ườ
i l
ạ
i v
ớ
i nh
ữ
ng phương ti
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh, ch
ỉ
đạ
o m
ọ
i ng
ườ
i
hành
độ
ng theo đúng nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu, phương h
ướ
ng do tư t
ưở
ng đó xác
đị
nh.
Chính trên
ý
ngh
ĩ
a
ấ
y, chúng ta nói: Khi
Đả
ng
đã
có
đườ
ng l
ố
i, nhi
ệ
m v
ụ
chính
tr
ị
đúng
đắ
n th
ì
công tác t
ổ
ch
ứ
c, cán b
ộ
và công tác qu
ả
n l
ý
b
ả
o
đả
m th
ự
c hi
ệ
n
th
ắ
ng l
ợ
i
đườ
ng l
ố
i, nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
.
Đườ
ng l
ố
i nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
và công tác
t
ổ
ch
ứ
c, qu
ả
n l
ý
có m
ố
i liên h
ệ
h
ữ
u cơ, không th
ể
tách r
ờ
i nhau.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thành công, th
ắ
ng l
ợ
i v
ĩ
đạ
i đó, chúng ta c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u
kém:
Đấ
t n
ướ
c c
ò
n nghèo nàn, kém phát tri
ể
n; chưa c
ầ
n ki
ệ
m trong s
ả
n xu
ấ
t, tiêu
dùng và d
ồ
n công s
ứ
c cho
đầ
u tư phát tri
ể
n; qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i
c
ò
n b
ộ
c l
ộ
nhi
ề
u non y
ế
u; h
ệ
th
ố
ng chính tr
ị
c
ò
n nhi
ề
u nh
ượ
c đi
ể
m; t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy c
ò
n c
ồ
ng k
ề
nh…
1. Khái ni
ệ
m cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
12
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c là t
ổ
ng h
ợ
p các b
ộ
ph
ậ
n có m
ố
i liên h
ệ
và ph
ụ
thu
ộ
c l
ẫ
n
nhau,
đượ
c chuyên môn hoá, có nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
, quy
ề
n h
ạ
n và trách nhi
ệ
m nh
ấ
t
đị
nh,
đượ
c b
ố
trí theo nh
ữ
ng c
ấ
p, nh
ữ
ng khâu khác nhau nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c và ti
ế
n t
ớ
i nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu
đã
xác
đị
nh.
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các m
ố
i liên h
ệ
ho
ạ
t
độ
ng chính th
ứ
c bao
g
ồ
m nhi
ề
u công vi
ệ
c riêng l
ẻ
, c
ũ
ng như nh
ữ
ng công vi
ệ
c t
ậ
p th
ể
. S
ự
phân chia
công vi
ệ
c thành nh
ữ
ng ph
ầ
n vi
ệ
c c
ụ
th
ể
nh
ằ
m xác
đị
nh ai s
ẽ
làm công vi
ệ
c g
ì
và
s
ự
k
ế
t h
ợ
p nhi
ề
u công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
nh
ằ
m ch
ỉ
r
õ
cho m
ọ
i ng
ườ
i th
ấ
y h
ọ
c
ũ
ng ph
ả
i
cùng nhau làm vi
ệ
c như th
ế
nào. Cơ c
ấ
u c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c giúp cho nhân viên cùng
làm vi
ệ
c v
ớ
i nhau m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
b
ở
i:
- Phân b
ổ
ngu
ồ
n nhân l
ự
c và các ngu
ồ
n l
ự
c khác cho t
ừ
ng công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
- Xác
đị
nh r
õ
trách nhi
ệ
m và cách th
ứ
c th
ể
hi
ệ
n vai tr
ò
c
ủ
a m
ỗ
i thành viên
theo quy ch
ế
c
ủ
a b
ả
n mô t
ả
công vi
ệ
c, sơ
đồ
t
ổ
ch
ứ
c và h
ệ
th
ồ
ng phân c
ấ
p quy
ề
n
h
ạ
n trong t
ổ
ch
ứ
c.
- Làm cho nhân viên hi
ể
u nh
ữ
ng k
ỳ
v
ọ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
đố
i v
ớ
i h
ọ
thông qua
các quy t
ắ
c, quy tr
ì
nh làm vi
ệ
c và nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n v
ề
thành tích m
ỗ
i công vi
ệ
c.
- Xác
đị
nh quy ch
ế
thu th
ậ
p, x
ử
l
ý
thông tin
để
ra quy
ế
t
đị
nh và quy
ế
t các
v
ấ
n
đề
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
2. Nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
2.1 Tính t
ố
i ưu: cơ c
ấ
u ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
ph
ả
i b
ả
o
đả
m m
ố
i quan h
ệ
t
ố
t
nh
ấ
t gi
ữ
a các khâu và các c
ấ
p qu
ả
n l
ý
ph
ả
i
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p nên nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
h
ợ
p l
ý
v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng c
ấ
p qu
ả
n l
ý
ít nh
ấ
t trong h
ệ
th
ố
ng nh
ờ
đó cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
qu
ả
n l
ý
s
ẽ
mang tính năng
độ
ng cao, luôn luôn đi sát và ph
ụ
c v
ụ
m
ụ
c đích
đề
ra
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng.
2.2 Tính linh ho
ạ
t: cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ph
ả
i có kh
ả
năng thích
ứ
ng linh
ho
ạ
t v
ớ
i b
ấ
t k
ỳ
t
ì
nh hu
ố
ng nào x
ả
y ra trong h
ệ
th
ố
ng c
ũ
ng như ngoài môi tr
ườ
ng.
2.3 Tính tin c
ậ
y: cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính chính xác c
ủ
a t
ấ
t
c
ả
các thông tin
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong h
ệ
th
ố
ng nh
ờ
đó
đả
m b
ả
o s
ự
ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i
các ho
ạ
t
độ
ng và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các b
ộ
ph
ậ
n h
ệ
th
ố
ng.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
13
2.4 Tính kinh t
ế
: cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng chi phí qu
ả
n l
ý
đạ
t
hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t. tiêu chu
ẩ
n xem xét yêu c
ầ
u này là m
ố
i tương quan gi
ữ
a chi
phí d
ự
đị
nh b
ỏ
ra và k
ế
t qu
ả
s
ẽ
thu v
ề
.
2.5 Tính bí m
ậ
t:
đò
i h
ỏ
i gi
ữ
g
ì
n n
ộ
i dung ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i phân h
ệ
và c
ủ
a
c
ả
h
ệ
th
ố
ng, ch
ố
ng s
ự
r
ò
r
ỉ
thông tin cho các h
ệ
th
ố
ng ngoài, s
ự
th
ườ
ng xuyên
theo d
õ
i c
ủ
a các h
ệ
th
ố
ng khác.
3. Nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c t
ổ
ch
ứ
c
3.1 Nguyên t
ắ
c xác
đị
nh theo ch
ứ
c năng
M
ộ
t v
ị
trí công tác hay m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a càng r
õ
ràng theo các
k
ế
t qu
ả
mong
đợ
i, các ho
ạ
t
độ
ng c
ầ
n ti
ế
n hành, các quy
ề
n h
ạ
n
đượ
c giao và các
m
ố
i liên h
ệ
thông tin v
ớ
i các v
ị
trí công tác hay b
ộ
ph
ậ
n khác, th
ì
nh
ữ
ng ng
ườ
i
ch
ị
u trách nhi
ệ
m càng có th
ể
đóng góp x
ứ
ng đáng hơn cho vi
ệ
c hoàn thành m
ụ
c
tiêu c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Đây là nguyên t
ắ
c cơ b
ả
n chi ph
ố
i quá tr
ì
nh chuyên môn hoá và h
ợ
p nhóm
các ho
ạ
t
độ
ng
để
h
ì
nh thành nên các b
ộ
ph
ậ
n và phân h
ệ
c
ủ
a cơ c
ấ
u. Vi
ệ
c coi
nh
ẹ
nguyên t
ắ
c này d
ễ
d
ẫ
n
đế
n nguy cơ v
ề
s
ự
l
ẫ
n l
ộ
n không bi
ế
t ai s
ẽ
ph
ả
i làm
vi
ệ
c g
ì
. Đây là nguyên t
ắ
c đơn gi
ả
n v
ề
m
ặ
t nh
ậ
n th
ứ
c nhưng th
ườ
ng r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p
khi v
ậ
n d
ụ
ng.
Để
xác
đị
nh m
ộ
t v
ị
trí công tác hay m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n cùng t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng
y
ế
u t
ố
liên quan
đế
n nó, trong h
ầ
u h
ế
t các tr
ườ
ng h
ợ
p
đề
u c
ầ
n
đế
n tính nh
ẫ
n n
ạ
i,
trí thông minh c
ủ
a nh
ữ
ng nhà t
ổ
ch
ứ
c, và tính r
õ
ràng c
ủ
a các k
ế
ho
ạ
ch.
3.2 Nguyên t
ắ
c giao quy
ề
n theo k
ế
t qu
ả
mong mu
ố
n
Vi
ệ
c giao quy
ề
n là
để
trang b
ị
cho ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
m
ộ
t công c
ụ
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu, và do đó quy
ề
n
đượ
c giao cho t
ừ
ng ng
ườ
i c
ầ
n ph
ả
i tương x
ứ
ng v
ớ
i nhi
ệ
m
v
ụ
,
đả
m b
ả
o cho h
ọ
kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n các k
ế
t qu
ả
mong mu
ố
n.
3.3 Nguyên t
ắ
c b
ậ
c thang
Tuy
ế
n quy
ề
n h
ạ
n t
ừ
ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
cao nh
ấ
t trong t
ổ
ch
ứ
c
đế
n m
ỗ
i v
ị
trí bên
d
ướ
i càng r
õ
ràng, th
ì
các v
ị
trí ch
ị
u trách nhi
ệ
m ra quy
ế
t
đị
nh s
ẽ
càng r
õ
ràng và
các quá tr
ì
nh thông tin trong t
ổ
ch
ứ
c s
ẽ
càng có hi
ệ
u qu
ả
.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
14
Vi
ệ
c nh
ậ
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
nguyên t
ắ
c b
ậ
c thang là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t cho vi
ệ
c phân
đị
nh quy
ề
n h
ạ
n m
ộ
t cách đúng
đắ
n, b
ở
i v
ì
c
ấ
p d
ướ
i ph
ả
i bi
ế
t ai giao quy
ề
n cho
h
ọ
và nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
v
ượ
t quá ph
ạ
m vi quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a h
ọ
ph
ả
i tr
ì
nh cho ai.
3.4 Nguyên t
ắ
c tương x
ứ
ng gi
ữ
a quy
ề
n h
ạ
n và trách nhi
ệ
m
Do quy
ề
n h
ạ
n là m
ộ
t quy
ề
n c
ụ
th
ể
để
ti
ế
n hành nh
ữ
ng công vi
ệ
c
đượ
c giao
và trách nhi
ệ
m là ngh
ĩ
a v
ụ
ph
ả
i hoàn thành chúng, v
ề
m
ặ
t logic đi
ề
u đó d
ẫ
n
đế
n
yêu c
ầ
u quy
ề
n h
ạ
n ph
ả
i tương x
ứ
ng v
ớ
i trách nhi
ệ
m. Trách nhi
ệ
m v
ề
các hành
độ
ng không th
ể
l
ớ
n hơn trách nhi
ệ
m n
ằ
m trong quy
ề
n h
ạ
n
đượ
c giao phó, c
ũ
ng
không th
ể
nh
ỏ
hơn.
Trong th
ự
c t
ế
ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
th
ườ
ng c
ố
b
ắ
t c
ấ
p d
ướ
i ph
ả
i có trách nhi
ệ
m v
ề
các công vi
ệ
c mà h
ọ
không có
đủ
quy
ề
n h
ạ
n c
ầ
n thi
ế
t. Đi
ề
u này có th
ể
làm cho
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các công vi
ệ
c m
ấ
t đi tính kh
ả
thi. Ng
ượ
c l
ạ
i, đôi khi quy
ề
n h
ạ
n
đượ
c giao
đủ
, nhưng ng
ườ
i
đượ
c u
ỷ
quy
ề
n l
ạ
i không có trách nhi
ệ
m ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng đúng
đắ
n quy
ề
n h
ạ
n đó. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này h
ậ
u qu
ả
th
ậ
t là tai h
ạ
i,
quy
ề
n h
ạ
n s
ẽ
b
ị
l
ạ
m d
ụ
ng
để
mưu c
ầ
u nh
ữ
ng l
ợ
i ích riêng.
3.5 Nguyên t
ắ
c v
ề
tính tuy
ệ
t
đố
i trong trách nhi
ệ
m
C
ấ
p d
ướ
i ph
ả
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
tr
ướ
c c
ấ
p trên
tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a m
ì
nh, m
ộ
t khi h
ọ
đã
ch
ấ
p nh
ậ
n s
ự
phân công và quy
ề
n h
ạ
n th
ự
c thi
công vi
ệ
c, c
ò
n c
ấ
p trên không th
ể
l
ẩ
n tránh trách nhi
ệ
m v
ề
các ho
ạ
t
độ
ng
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i c
ấ
p d
ướ
i c
ủ
a m
ì
nh tr
ướ
c t
ổ
ch
ứ
c.
3.6 Nguyên t
ắ
c th
ố
ng nh
ấ
t m
ệ
nh l
ệ
nh
M
ố
i quan h
ệ
tr
ì
nh báo c
ủ
a t
ừ
ng c
ấ
p d
ướ
i lên m
ộ
t c
ấ
p trên duy nh
ấ
t càng
hoàn h
ả
o, th
ị
mâu thu
ẫ
n trong các ch
ỉ
th
ị
s
ẽ
càng ít và
ý
th
ứ
c trách nhi
ệ
m cá
nhân tr
ướ
c các k
ế
t qu
ả
cu
ố
i cùng càng l
ớ
n.
M
ặ
c dù có kh
ả
năng m
ộ
t c
ấ
p d
ướ
i nh
ậ
n
đượ
c s
ự
u
ỷ
quy
ề
n c
ủ
a nhi
ề
u c
ấ
p trên,
nh
ữ
ng khó khăn th
ự
c ti
ễ
n trong vi
ệ
c ph
ả
i ph
ụ
c v
ụ
nhi
ề
u "ông ch
ủ
" là đi
ề
u không
tránh kh
ỏ
i. Ngh
ĩ
a v
ụ
cơ b
ả
n mang tính cá nhân, và quy
ề
n h
ạ
n
đượ
c giao b
ở
i
nhi
ề
u ng
ườ
i cho m
ộ
t ng
ườ
i r
ấ
t có th
ể
s
ẽ
d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n c
ả
v
ề
quy
ề
n
h
ạ
n l
ẫ
n trách nhi
ệ
m.
3.7 Nguyên t
ắ
c quy
ề
n h
ạ
n theo c
ấ
p b
ậ
c
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
15
Vi
ệ
c duy tr
ì
s
ự
phân quy
ề
n
đã
đị
nh
đò
i h
ỏ
i các quy
ế
t
đị
nh trong ph
ạ
m vi
quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a ai ph
ả
i
đượ
c chính ng
ườ
i đó đưa ra ch
ứ
không
đượ
c
đẩ
y lên c
ấ
p
trên.
T
ừ
nguyên t
ắ
c này có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng n
ế
u ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
mong mu
ố
n giao phó
quy
ề
n h
ạ
n m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
, h
ọ
ph
ả
i
đả
m b
ả
o r
ằ
ng vi
ệ
c u
ỷ
quy
ề
n là r
õ
ràng
đố
i v
ớ
i c
ấ
p d
ướ
i. H
ọ
c
ũ
ng nên tránh l
ò
ng ham mu
ố
n ra các quy
ế
t
đị
nh thay cho
c
ấ
p d
ướ
i.
Đây là m
ộ
t nguyên t
ắ
c r
ấ
t khó v
ậ
n d
ụ
ng trong th
ự
c t
ế
. S
ẽ
d
ễ
dàng hơn n
ế
u
nh
ữ
ng nhà qu
ả
n l
ý
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c quy lu
ậ
t l
ợ
i th
ế
tương
đố
i c
ủ
a qu
ả
n l
ý
tương
đồ
ng v
ớ
i quy lu
ậ
t l
ợ
i th
ế
so sánh v
ề
kinh t
ế
trong m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các qu
ố
c gia.
C
ủ
a c
ả
i c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c s
ẽ
đượ
c tăng thêm n
ế
u h
ọ
xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n
xu
ấ
t có hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p và nh
ậ
p kh
ẩ
u nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t kém hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t,
ngay c
ả
khi h
ọ
có th
ể
s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u r
ẻ
hơn nhi
ề
u so v
ớ
i các
n
ướ
c khác. Tương t
ự
ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
tăng thêm s
ự
đóng góp c
ủ
a m
ì
nh cho t
ổ
ch
ứ
c
n
ế
u h
ọ
ch
ỉ
t
ậ
p trung vào nh
ữ
ng công vi
ệ
c góp ích nhi
ề
u nh
ấ
t cho các m
ụ
c tiêu
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c và giao cho c
ấ
p d
ướ
i nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
c
ò
n l
ạ
i, ngay c
ả
khi h
ọ
có kh
ả
năng làm t
ố
t các nhi
ệ
m v
ụ
đó hơn nhi
ề
u so v
ớ
i c
ấ
p d
ướ
i.
3.8 Nguyên t
ắ
c qu
ả
n l
ý
s
ự
thay
đổ
i
Đả
m b
ả
o tính linh ho
ạ
t c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c c
ầ
n đưa vào trong cơ c
ấ
u các bi
ệ
n pháp
và k
ỹ
thu
ậ
t d
ự
đoán và ph
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng s
ự
thay
đổ
i. T
ổ
ch
ứ
c nào
đượ
c xây
d
ự
ng c
ứ
ng nh
ắ
c, v
ớ
i các th
ủ
t
ụ
c quá ph
ứ
c t
ạ
p hay v
ớ
i các tuy
ế
n phân chia b
ộ
ph
ậ
n quá v
ữ
ng ch
ắ
c,
đề
u có nguy cơ không có kh
ả
năng đáp
ứ
ng
đượ
c tr
ướ
c
thách th
ứ
c c
ủ
a nh
ữ
ng thay
đổ
i v
ề
kinh t
ế
, chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i, công ngh
ệ
và sinh
thái.
3.9 Nguyên t
ắ
c cân b
ằ
ng
Đây là nguyên t
ắ
c cho m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c c
ũ
ng như cho m
ọ
i ch
ứ
c năng
c
ủ
a nhà qu
ả
n l
ý
. Vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng các nguyên t
ắ
c hay bi
ệ
n pháp ph
ả
i cân
đố
i, căn
c
ứ
vào toàn b
ộ
k
ế
t qu
ả
c
ủ
a cơ c
ấ
u trong vi
ệ
c đáp
ứ
ng các m
ụ
c tiêu c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, tính phi hi
ệ
u do t
ầ
m qu
ả
n l
ý
quá r
ộ
ng ph
ả
i
đố
i tr
ọ
ng v
ớ
i tính phi hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a các kênh thông tin quá dài. Nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i do có quá nhi
ề
u ngu
ồ
n m
ệ
nh
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
16
l
ệ
nh ph
ả
i
đố
i tr
ọ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các chuyên và tính th
ố
ng
nh
ấ
t trong vi
ệ
c giao quy
ề
n h
ạ
n ch
ứ
c năng cho các b
ộ
ph
ậ
n tham mưu và ph
ụ
c
v
ụ
. Vi
ệ
c h
ạ
n ch
ế
chuyên môn hoá theo ch
ứ
c năng trong khi phân chia b
ộ
ph
ậ
n
ph
ả
i
đố
i tr
ọ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng ưu đi
ể
m c
ủ
a vi
ệ
c l
ậ
p ra các b
ộ
ph
ậ
n ch
ị
u trách nhi
ệ
m
v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n theo s
ả
n ph
ẩ
m, khách hàng hay
đị
a dư.
4 Nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
Khi xây d
ự
ng cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
ta c
ầ
n quan tâm t
ớ
i nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh
h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p và gián ti
ế
p c
ủ
a vi
ệ
c h
ì
nh thành, phát tri
ể
n và hoàn thi
ệ
n cơ c
ấ
u
t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
Có th
ể
quy thành hai nhóm nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p:
4.1 Nhóm các nhân t
ố
thu
ộ
c
đố
i t
ượ
ng qu
ả
n l
ý
¨ T
ì
nh tr
ạ
ng và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
¨ Tính ch
ấ
t và
đặ
c đi
ể
m s
ả
n xu
ấ
t: Ch
ủ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m, quy mô s
ả
n xu
ấ
t,
lo
ạ
i h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
4.2 Nhóm nhân t
ố
thu
ộ
c l
ĩ
nh v
ự
c qu
ả
n l
ý
¨ Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u t
ồ
n t
ạ
i trong doanh nghi
ệ
p.
¨ M
ứ
c
độ
chuyên môn hoá và t
ậ
p trung hoá các ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n tr
ị
.
¨ Tr
ì
nh
độ
cơ gi
ớ
i hoá và t
ự
độ
ng hoá các ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
, tr
ì
nh
độ
ki
ế
n
th
ứ
c tay ngh
ề
c
ủ
a cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
, hi
ệ
u su
ấ
t lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
.
¨ Quan h
ệ
ph
ụ
thu
ộ
c gi
ữ
a s
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i b
ị
l
ã
nh
đạ
o, kh
ả
năng ki
ể
m tra
c
ủ
a ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ấ
p d
ướ
i.
¨ Chính sách
đã
i ng
ộ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
…
5 Nh
ữ
ng thành ph
ầ
n cơ b
ả
n c
ủ
a cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
5.1 Chuyên môn hoá
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
17
Chuyên môn hoá là quá tr
ì
nh nh
ậ
n di
ệ
n nh
ữ
ng công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
và phân
công các cá nhân hay nhóm làm vi
ệ
c
đã
đượ
c hu
ấ
n luy
ệ
n thích h
ợ
p
đả
m nhi
ệ
m
chúng. Do đó trong t
ổ
ch
ứ
c, m
ộ
t cá hay m
ộ
t nhóm làm vi
ệ
c có th
ể
chuyên sâu
vào m
ộ
t công vi
ệ
c hay công đo
ạ
n nào đó trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. Ta nghiên c
ứ
u
s
ự
chuyên môn hoá theo chi
ề
u d
ọ
c và chuyên môn hoá theo chi
ề
u ngang c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c:
5.1.1 Chuyên môn hoá chi
ề
u d
ọ
c
Đố
i v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c l
ớ
n, ng
ườ
i ta tách bi
ệ
t r
õ
ràng v
ề
khía c
ạ
nh quy
ề
n h
ạ
n
và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a các c
ấ
p b
ậ
c t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i. Vi
ệ
c tách bi
ệ
t này chính là
chuyên môn hoá chi
ề
u d
ọ
c. Hơn th
ế
n
ữ
a phân khoa lao
độ
ng có th
ứ
b
ậ
c là
để
phân b
ổ
quy
ề
n h
ạ
n chính th
ứ
c và thi
ế
t l
ậ
p b
ộ
ph
ậ
n
để
ra các quy
ế
t
đị
nh quan
tr
ọ
ng.
S
ự
phân b
ổ
quy
ề
n h
ạ
n chính th
ứ
c là căn c
ứ
để
xác
đị
nh trách nhi
ệ
m
đặ
c
trưng cho các nhà qu
ả
n l
ý
. Nh
ữ
ng nhà qu
ả
n l
ý
chóp bu ho
ặ
c các chuyên viên
đi
ề
u hành c
ấ
p cao l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch chi
ế
n l
ượ
c t
ổ
ng th
ể
cho t
ổ
ch
ứ
c và lên k
ế
ho
ạ
ch
dài h
ạ
n. H
ọ
c
ũ
ng là ng
ườ
i đưa ra quy
ế
t
đị
nh cu
ố
i cùng cho các tranh ch
ấ
p bên
trong t
ổ
ch
ứ
c và c
ố
g
ắ
ng súc ti
ế
n, c
ả
i ti
ế
n t
ổ
ch
ứ
c và làm các công vi
ệ
c khác
tương t
ự
. Các nhà qu
ả
n l
ý
c
ấ
p trung gian h
ướ
ng d
ẫ
n ho
ạ
t
độ
ng hàng ngày c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c, h
ì
nh thành chính sách và c
ụ
th
ể
hoá các quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n l
ý
c
ấ
p cao thành
các công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
. Các nhà qu
ả
n l
ý
c
ấ
p th
ấ
p giám sát ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nhân viên
c
ấ
p d
ướ
i
để
đả
m b
ả
o th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c
đã
đượ
c đưa ra b
ở
i b
ộ
ph
ậ
n qu
ả
n l
ý
chóp bu và b
ả
o
đả
m s
ự
ăn kh
ớ
p v
ớ
i các chính sách c
ủ
a b
ộ
ph
ậ
n qu
ả
n l
ý
trung
gian.
Trong h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
, các cá nhân tuân theo các ch
ỉ
d
ẫ
n c
ủ
a ng
ườ
i giám
sát trên l
ĩ
nh v
ự
c trách nhi
ệ
m
đã
đượ
c v
ạ
ch r
õ
trong sơ
đồ
t
ổ
ch
ứ
c. L
ý
thuy
ế
t
qu
ả
n l
ý
truy
ề
n th
ố
ng cho r
ằ
ng m
ỗ
i cá nhân ch
ỉ
có m
ộ
t th
ủ
tr
ưở
ng, m
ỗ
i đơn v
ị
có
m
ộ
t ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o. Đây là tính tr
ự
c tuy
ế
n c
ủ
a cơ c
ấ
u, đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là
th
ố
ng nh
ấ
t m
ệ
nh l
ệ
nh. Th
ố
ng nh
ấ
t m
ệ
nh l
ệ
nh là c
ầ
n thi
ế
t
để
tránh s
ự
r
ố
i lo
ạ
n,
để
g
ắ
n trách nhi
ệ
m v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ụ
th
ể
, và
để
cung c
ấ
p nh
ữ
ng kênh thông tin r
õ
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
18
ràng trong t
ổ
ch
ứ
c. N
ế
u không như v
ậ
y, khi có s
ự
c
ố
x
ả
y ra, các nhà qu
ả
n l
ý
s
ẽ
c
ố
g
ắ
ng tr
ố
n tránh trách nhi
ệ
m và
đổ
l
ỗ
i cho ng
ườ
i khác.
S
ố
l
ượ
ng các cá nhân mà m
ộ
t nhà qu
ả
n l
ý
có th
ể
giám sát tr
ự
c ti
ế
p r
õ
ràng
là có gi
ớ
i h
ạ
n. Do v
ậ
y, chuyên môn hoá chi
ề
u d
ọ
c c
ầ
n ph
ả
i lưu
ý
khía c
ạ
nh này.
Các t
ổ
ch
ứ
c có xu h
ướ
ng m
ở
r
ộ
ng quy mô ki
ể
m soát, đơn gi
ả
n v
ì
h
ọ
mu
ố
n gi
ả
m
chi phí cho nhân s
ự
làm qu
ả
n l
ý
. Cho
đế
n nay các nghiên c
ứ
u c
ũ
ng không đưa ra
m
ộ
t con s
ố
t
ố
i đa ho
ặ
c t
ố
i thi
ể
u nào v
ề
quy mô ki
ể
m soát c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i mà ch
ỉ
g
ợ
i
ý
m
ộ
t vài m
ứ
c trung b
ì
nh. Tuy nhiên, m
ứ
c ki
ể
m soát có th
ể
r
ộ
ng n
ế
u:
· Nhi
ệ
m v
ụ
tương
đố
i đơn gi
ả
n
· Nhân viên có kinh nghi
ệ
m và
đượ
c đào t
ạ
o t
ố
t
· Nhi
ệ
m v
ụ
có th
ể
hoàn thành
đượ
c mà không c
ầ
n c
ố
g
ắ
ng t
ậ
p th
ể
.
5.1.2 Chuyên môn hoá theo chi
ề
u ngang
Chuyên môn hoá theo chi
ề
u ngang chính là s
ự
tách bi
ệ
t r
õ
ràng v
ề
quy
ề
n
h
ạ
n, trách nhi
ệ
m và m
ố
i quan h
ệ
c
ủ
a các ph
ò
ng ban, các phân h
ệ
cùng c
ấ
p trong
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c. S
ự
tách bi
ệ
t r
õ
ràng
để
tránh s
ự
trùng l
ặ
p gây l
ã
ng phí và làm gi
ả
m
s
ứ
c manh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. N
ế
u có s
ự
trùng l
ặ
p ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
th
ì
đó chính là
ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a mâu thu
ẫ
n, làm
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i tính h
ệ
th
ố
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c và có
nguy cơ làm suy y
ế
u, th
ậ
m chí tan r
ã
t
ổ
ch
ứ
c. Ngoài vi
ệ
c quy
đị
nh r
õ
trách
nhi
ệ
m, quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a các phân h
ệ
đồ
ng c
ấ
p, c
ầ
n quy
đị
nh quan h
ệ
gi
ữ
a các phân
h
ệ
để
phát huy s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c. Tóm l
ạ
i, trong h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
,
phân công trong h
ệ
th
ố
ng
đồ
ng c
ấ
p càng r
õ
ràng th
ì
hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
càng cao.
Chuyên môn hoá theo chi
ề
u ngang s
ẽ
thi
ế
t l
ậ
p ra h
ệ
th
ố
ng các ph
ò
ng ban
trong t
ổ
ch
ứ
c,
đố
i v
ớ
i các mô h
ì
nh cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c khác nhau th
ì
có các h
ệ
thông
ph
ò
ng ban khác nhau. Ví d
ụ
, trong mô h
ì
nh cơ c
ấ
u theo ch
ứ
c năng th
ì
s
ẽ
t
ạ
o ra
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các ph
ò
ng ban có các ch
ứ
c năng
đặ
c thù; trong mô h
ì
nh cơ c
ấ
u
theo quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t th
ì
nó t
ạ
o ra m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các ph
ò
ng ban có các nhi
ệ
m v
ụ
khác nhau mà nó t
ạ
o thành m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t;…
5.2 Tiêu chu
ẩ
n hoá
Tiêu chu
ẩ
n hoá là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n các th
ủ
t
ụ
c c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c mà theo các
nhân viên có th
ể
hoàn thành công vi
ệ
c c
ủ
a h
ọ
theo m
ộ
t cách th
ứ
c th
ố
ng nh
ấ
t và
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
19
thích h
ợ
p. Quy tr
ì
nh này tác
độ
ng vào m
ỗ
i nhân viên như m
ộ
t cơ mà các công
vi
ệ
c không
đượ
c tiêu chu
ẩ
n hóa th
ì
t
ổ
ch
ứ
c không th
ể
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu c
ủ
a
nó
Các tiêu chu
ẩ
n cho phép các nhà qu
ả
n l
ý
đo l
ườ
ng thành tích c
ủ
a nhân
viên.
Đồ
ng th
ờ
i, cùng v
ớ
i b
ả
n mô t
ả
công vi
ệ
c, các tiêu chu
ẩ
n công vi
ệ
c là cơ s
ở
để
tuy
ể
n ch
ọ
n nhân viên c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
5.3 S
ự
ph
ố
i h
ợ
p
Ph
ố
i h
ợ
p là nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c chính th
ứ
c và phi chính th
ứ
c
để
liên k
ế
t nh
ữ
ng
ho
ạ
t
độ
ng do các nhóm riêng r
ẽ
trong t
ổ
ch
ứ
c
đả
m nhi
ệ
m. Trong các t
ổ
ch
ứ
c
quan liêu, các quy
đị
nh, quy ch
ế
c
ủ
a nó
đã
đủ
để
liên k
ế
t các ho
ạ
t
độ
ng này. C
ò
n
trong nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c có c
ấ
u trúc l
ỏ
ng l
ẻ
o
đò
i h
ỏ
i có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p m
ộ
t cách linh
ho
ạ
t trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ủ
a toàn công ty,
đò
i h
ỏ
i s
ự
s
ẵ
n l
ò
ng
chia x
ẻ
trách nhi
ệ
m và s
ự
truy
ề
n thông m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
gi
ữ
a các thành viên
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Ph
ố
i h
ợ
p nh
ằ
m m
ụ
c đích sau:
F Xây d
ự
ng nh
ữ
ng lu
ồ
ng thông tin hàng ngang và hàng d
ọ
c sao cho không
b
ị
t
ắ
c ngh
ẽ
n (thông tin gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n, ph
ò
ng ban, thông tin gi
ữ
a các
c
ấ
p qu
ả
n l
ý
, thông tin ch
ỉ
đạ
o và thông tin ph
ả
n h
ồ
i).
F Th
ố
ng nh
ấ
t m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n.
F Xây d
ự
ng các m
ố
i liên h
ệ
công tác gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
và trong m
ỗ
i b
ộ
ph
ậ
n riêng l
ẻ
.
F Duy tr
ì
m
ố
i quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i các cơ s
ở
bên ngoài
có liên h
ệ
tr
ự
c ti
ế
p hay gián ti
ế
p.
F Liên l
ạ
c v
ớ
i các cơ quan qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô, v
ớ
i các cơ quan l
ậ
p pháp l
ậ
p
quy.
5.4 Quy
ề
n l
ự
c
Quy
ề
n l
ự
c là quy
ề
n ra quy
ế
t
đị
nh và đi
ề
u khi
ể
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i
khác. M
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c th
ườ
ng có nh
ữ
ng cách th
ứ
c phân b
ổ
quy
ề
n l
ự
c khác nhau.
Trong nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c phi t
ậ
p trung, m
ộ
t s
ố
quy
ề
n ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c u
ỷ
quy
ề
n
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
20
cho c
ấ
p d
ướ
i và ng
ượ
c l
ạ
i, trong nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c t
ậ
p quy
ề
n th
ì
quy
ề
n ra quy
ế
t
đị
nh
đượ
c t
ậ
p trung vào các nhà qu
ả
n l
ý
cao c
ấ
p.
Ngày nay, các doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng k
ế
t h
ợ
p hai khuynh h
ướ
ng này b
ằ
ng
cách t
ậ
p trung m
ộ
t s
ố
ch
ứ
c năng nào đó, đông th
ờ
i c
ũ
ng ti
ế
n hành phân tán m
ộ
t
s
ố
ch
ứ
c năng khác.
6. Các mô h
ì
nh cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c mà các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
nay th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng
6.1 Cơ c
ấ
u đơn gi
ả
n ki
ể
u doanh nghi
ệ
p cá nhân
Đây là c
ấ
u trúc đơn gi
ả
n nh
ấ
t. M
ọ
i vi
ệ
c nói chung ph
ụ
thu
ộ
c vào ng
ườ
i ch
ủ
doanh nghi
ệ
p. Ng
ườ
i ch
ủ
doanh nghi
ệ
p quy
ế
t
đị
nh và làm m
ọ
i công vi
ệ
c qu
ả
n
l
ý
. Nh
ữ
ng ng
ườ
i nhân công
đượ
c tuy
ể
n
để
th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
c
ụ
th
ể
.
Không có ho
ặ
c r
ấ
t ít c
ấ
u trúc các ph
ò
ng ban r
õ
ràng. Đó là nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c linh
ho
ạ
t. Các công ty buôn bán th
ườ
ng có c
ấ
u trúc linh ho
ạ
t này.
6.2 Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c theo ch
ứ
c năng
T
ổ
ch
ứ
c theo ch
ứ
c năng là h
ì
nh th
ứ
c phân chia b
ộ
ph
ậ
n trong đó các cá
nhân chuyên trách v
ề
nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c ch
ứ
c năng khác nhau như marketing,
nghiên c
ứ
u và phát tri
ể
n, s
ả
n xu
ấ
t, tài chính, qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n nhân l
ự
c…,
đượ
c
h
ợ
p nhóm trong cùng m
ộ
t đơn v
ị
cơ c
ấ
u.
Sơ
đồ
1: Sơ
đồ
cơ c
ấ
u ch
ứ
c năng cho m
ộ
t h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t
Ưu đi
ể
m:
· Hi
ệ
u qu
ả
tác nghi
ệ
p cao n
ế
u nhiêm v
ụ
có tính l
ặ
p đi l
ặ
p l
ạ
i hàng ngày.
T
ổ
ng giám
đố
c
Phã tổ
ng
giám
đố
c
s
ả
n xu
ấ
t
Phã tổ
ng
giám
đố
c
marketing
Phã tổ
ng
giám
đố
c
tà
i chÝnh
Phã tổ
ng
giám
đố
c
nhân s
ự
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
21
· Phát huy
đầ
y
đủ
hơn nh
ữ
ng ưu th
ế
c
ủ
a chuyên môn hoá ngành ngh
ề
.
· Gi
ữ
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh và uy tín c
ủ
a các ch
ứ
c năng ch
ủ
y
ế
u.
· Đơn gi
ả
n hóa vi
ệ
c đào t
ạ
o.
· Chú tr
ọ
ng hơn
đế
n tiêu chu
ẩ
n ngh
ề
nghi
ệ
p và tư cách nhân viên.
· T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho ki
ể
m tra ch
ặ
t ch
ẽ
c
ủ
a c
ấ
p cao nh
ấ
t.
Nh
ượ
c đi
ể
m:
§ Th
ườ
ng d
ẫ
n đ
ề
n mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các đơn v
ị
ch
ứ
c năng khi
đề
ra các ch
ỉ
tiêu và chi
ế
n l
ượ
c.
§ Thi
ế
u s
ự
ph
ố
i h
ợ
p hành
độ
ng giưa các ph
ò
ng ban ch
ứ
c năng.
§ Chuyên môn hoá quá m
ứ
c và t
ạ
o ra cách nh
ì
n quá h
ạ
n h
ẹ
p
ở
các cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
.
§ H
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c phát tri
ể
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
chung.
§
Đổ
trách nhi
ệ
m v
ề
v
ấ
n
đề
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu chung c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c cho c
ấ
p
l
ã
nh
đạ
o cao nh
ấ
t.
§ Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c theo ch
ứ
c năng tương
đố
i d
ễ
hi
ể
u và
đượ
c h
ầ
u h
ế
t các
t
ổ
ch
ứ
c s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t giai đo
ạ
n phát tri
ể
n nào đó, khi t
ổ
ch
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c có quy mô v
ừ
a và nh
ỏ
, ho
ạ
t
độ
ng trong m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c, đơn s
ả
n
ph
ẩ
m, đơn th
ị
tr
ườ
ng.
6.3 Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c theo s
ả
n ph
ẩ
m
Vi
ệ
c h
ợ
p nhóm các ho
ạ
t
độ
ng và
độ
i ng
ũ
nhân s
ự
theo s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c tuy
ế
n
s
ả
n ph
ẩ
m
đã
t
ừ
lâu có vai tr
ò
ngày càng gia tăng trong các t
ổ
ch
ứ
c quy mô l
ớ
n
v
ớ
i nhi
ề
u dây chuy
ề
n công ngh
ệ
. Ví d
ụ
, h
ã
ng Procter và Gamble
đã
t
ừ
ng s
ử
d
ụ
ng mô h
ì
nh này m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
trong nhi
ề
u năm.
Ưu đi
ể
m:
· Vi
ệ
c quy
đị
nh trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i các m
ụ
c tiêu cu
ố
i cùng tương
đố
i d
ễ
dàng.
· Vi
ệ
c ph
ố
i h
ợ
p hành
độ
ng giưa các ph
ò
ng ban ch
ứ
c năng v
ì
m
ụ
c tiêu cu
ố
i
cùng có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
22
· T
ạ
o kh
ả
năng t
ố
t hơn cho vi
ệ
c phát tri
ể
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
chung.
· Các
đề
xu
ấ
t
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
d
ễ
đượ
c quan tâm.
· Có kh
ả
năng l
ớ
n hơn là khách hàng s
ẽ
đượ
c tính t
ớ
i khi
đề
ra quy
ế
t
đị
nh.
Sơ
đồ
2: Sơ
đồ
cơ c
ấ
u theo s
ả
n ph
ẩ
m
Nh
ượ
c đi
ể
m
§ S
ự
tranh giành ngu
ồ
n l
ự
c gi
ữ
a các tuy
ế
n s
ả
n ph
ẩ
m có th
ể
d
ẫ
n
đế
n ph
ả
n
hi
ệ
u qu
ả
.
§ C
ầ
n nhi
ề
u ng
ườ
i có năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
chung.
§ Có xu th
ế
làm cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
h
ỗ
tr
ợ
t
ậ
p chung tr
ở
nên
khó khăn.
§ Làm n
ả
y sinh khó khăn
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c ki
ể
m soát c
ủ
a c
ấ
p qu
ả
n cao nh
ấ
t.
T
ổ
ng giám
đố
c
Phã tổ
ng
giám
đố
c
tà
i chÝnh
Phã tổ
ng
giám
đố
c
marketing
Phã tổ
ng
giám
đố
c
s
ả
n xu
ấ
t
Phã tổ
ng
giám
đố
c
nhân s
ự
Giám
đố
c
khu v
ự
c
phương ti
ệ
n
v
ậ
n t
ả
i
Giám
đố
c
khu v
ự
c
đ
Ìn chỉ
thÞ
Giám
đố
c
khu v
ự
c
d
ụ
ng c
ụ
công nghi
ệ
p
Giám
đố
c
khu v
ự
c
đo l
ườ
ng
đi
ệ
n t
ử
K
ỹ
thu
ậ
t
S
ả
n xu
ấ
t
S
ả
n xu
ấ
t
KÕ to
án
Bán hàng
K
ỹ
thu
ậ
t
KÕ to
án
Bán hàng
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
23
6.4 Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c theo đia dư
Vi
ệ
c phân chia b
ộ
ph
ậ
n d
ự
a vào l
ã
nh th
ổ
là m
ộ
t phương th
ứ
c khá ph
ổ
bi
ế
n
ở
các t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng trên ph
ạ
m vi
đị
a l
ý
r
ộ
ng. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này, đi
ề
u
quan tr
ọ
ng là các ho
ạ
t
độ
ng trong m
ộ
t khu v
ự
c hay
đị
a dư nh
ấ
t
đị
nh
đượ
c h
ợ
p
nhóm và giao cho m
ộ
t ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
. Các doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng mô h
ì
nh
phân chia theo đia dư khi c
ầ
n ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng gi
ố
ng nhau
ở
các khu v
ự
c
đị
a l
ý
khác nhau.
Sơ
đồ
3: Sơ
đồ
cơ c
ấ
u theo
đị
a dư
Ưu đi
ể
m:
· Chú
ý
đế
n nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng và nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
đị
a phương.
· Có th
ể
ph
ố
i h
ợ
p hành
độ
ng c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n ch
ứ
c năng và h
ướ
ng các
ho
ạ
t
độ
ng này vào các th
ị
tr
ườ
ng c
ụ
th
ể
.
· T
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các ngu
ồ
n l
ự
c và ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i
đị
a
phương.
T
ổ
ng giám
đố
c
P.TGĐ
Marketing
P.TGĐ
Nhân s
ự
P.TGĐ
Tài
chÝnh
Giám
đố
c khu
v
ự
c M.B
ắ
c
Giám
đố
c khu
v
ự
c M.Trung
Giám
đố
c khu
v
ự
c M.Nam
K
ỹ
thu
ậ
t
S
ả
n xu
ấ
t
Nhân s
ự
KÕ to
án
Bán hàng
Đ
Ò
ÁN MÔN
HỌC
KHOA: KHOA
HỌC
QUẢN
L
ý.
24
· Có
đượ
c thông tin t
ố
t hơn v
ề
th
ị
tr
ườ
ng
· T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
để
đào t
ạ
o các cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
chung.
Nh
ượ
c đi
ể
m:
§ Khó duy tr
ì
ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c t
ế
trên di
ệ
n r
ộ
ng c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c m
ộ
t cách nh
ấ
t
quán.
§
Đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nhi
ề
u cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
hơn.
§ Công vi
ệ
c có th
ể
b
ị
trùng l
ặ
p.
§ Khó duy tr
ì
vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh và ki
ể
m tra m
ộ
t cách t
ậ
p trung.
6.5 Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c theo
đố
i t
ượ
ng khách hàng
Nh
ữ
ng nhu c
ầ
u mang
đặ
c trưng riêng c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m
và d
ị
ch v
ụ
đã
d
ẫ
n nhi
ề
u nhà cung
ứ
ng
đế
n v
ớ
i s
ự
ph
ậ
n chia b
ộ
ph
ậ
n d
ự
a trên cơ
s
ở
khách hàng.Ví d
ụ
, m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có th
ể
có m
ộ
t chi nhánh bán hàng công
nghi
ệ
p và m
ộ
t chi nhánh bán hàng tiêu dùng. H
ì
nh d
ướ
i minh ho
ạ
m
ộ
t cách ph
ậ
n
T
ổ
ng giám
đố
c
Phã TG
Đ
tà
i chÝnh
Phã TG
Đ
kinh doanh
Phã TG
Đ
nhân s
ự
Giám
đố
c
phân ph
ố
i
s
ả
n ph
ẩ
m
Qu
ản lý
bán l
ẻ
Qu
ản lý
giao dÞch
v
ớ
i cơ quan
nhà n
ướ
c
Qu
ản lý
bán buôn
Giám
đố
c
nghiên c
ứ
u
thÞ trườ
ng