ĐỀ TÀI
Vai trò của kiểm toán độc lập trong
việc kiểm tra,kiểm soát các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay
Giáo viên hướng dẫn : Gs Ts Nguyễn Quang Quỳnh
Họ tên sinh viên :
A. L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Ch
ỉ
cách đây vài năm, khi nói
đế
n ki
ể
m toán nhi
ề
u ng
ườ
i kh"ng bi
ế
t
đấ
y là ngh
ề
g
ì
và làm vi
ệ
c g
ì
.Nhưng trong m
ộ
t vài năm tr
ở
l
ạ
i đây nhi
ề
u
ng
ườ
i
đã
coi ngh
ề
ki
ể
m toán như m
ộ
t ngh
ề
có "giá" trong x
ã
h
ộ
i.Đi
ề
u đó
ch
ứ
ng t
ỏ
s
ự
phát tri
ể
n v
ượ
t b
ậ
c c
ủ
a ngành ngh
ề
này hi
ệ
n nay,
đặ
c bi
ệ
t là các
c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.Khi t
ì
m hi
ể
u v
ề
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p em t
ự
đặ
t ra câu
h
ỏ
i: ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p v
ừ
a là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p nhưng l
ạ
i có kh năng cung
c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
xác minh và bày t
ỏ
ý
ki
ế
n th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p khác.T
ạ
i sao ki
ể
m toán l
ạ
i có vai tr
ò
đó? vai tr
ò
này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
như th
ế
nào,d
ự
a trên các qui
đị
nh pháp l
ý
nào trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c
ta? Chính v
ì
v
ậ
y em
đã
ch
ọ
n
đề
tài cho
đề
án mon h
ọ
c c
ủ
a m
ì
nh là:
Vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các
doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
D
ự
a trên ki
ế
n th
ứ
c
đã
đượ
c h
ọ
c trong m"n h
ọ
c L
ý
thuy
ế
t ki
ể
m toán
cùng v
ớ
i vi
ệ
c t
ự
nghiên c
ứ
u thêm trong các tài li
ệ
u chuyên ngành,các văn bn
pháp qui nhà n
ướ
c
đã
ban hành c
ũ
ng như s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a giáo
viên h
ướ
ng d
ẫ
n,em th
ự
c hi
ệ
n bài vi
ế
t này
để
nh"m tr l
ờ
i các câu h
ỏ
i
đã
đặ
t ra
c
ũ
ng như th
ự
c hi
ệ
n ngu
ỵê
n v
ọ
ng
đượ
c trang b
ị
k
ĩ
hn v
ề
các ki
ế
n th
ứ
c c
ủ
a b
ộ
m"n m
ì
nh đang theo h
ọ
c.
Bài vi
ế
t c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u sai sót do s
ự
h
ạ
n h
ẹ
p v
ề
ki
ế
n th
ứ
c và th
ờ
i gian
nghiên c
ứ
u nên em r
ấ
t mong s
ự
nh
ậ
n xét đánh giá c
ủ
a các th
ầ
y c".Em xin
chân thành cm n s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n nhi
ệ
t t
ì
nh mang tính
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a GS.TS
Nguy
ễ
n Quang Quynh
đã
giúp em hoàn thành
đề
án này.
Đề
án g
ồ
m ba ph
ầ
n:
I. C s
ở
lí lu
ậ
n chung.
II. Vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
III. Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và khó khăn c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,
ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay và m
ộ
t s
ố
gii pháp nâng cao
vai tr
ò
này.
B. N
ỘI
DUNG
I.C s
ở
lí lu
ậ
n chung:
1. C s
ở
lí lu
ậ
n v
ề
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p:
Có nhi
ề
u khái ni
ệ
m v
ề
ki
ể
m toán nhưng n
ộ
i dung c
ủ
a chúng khá th
ố
ng
nh
ấ
t.M
ộ
t trong nh
ữ
ng khái ni
ệ
m đó là khái ni
ệ
m do Alvin A.Arens đưa ra
"Ki
ể
m toán là quá tr
ì
nh mà theo đó m
ộ
t cá nhân
độ
c l
ậ
p,có quy
ề
n thu th
ậ
p và
đánh giá các b"ng ch
ứ
ng v
ề
các th"ng tin s
ố
l
ượ
ng có liên quan
đế
n m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
c
ụ
th
ể
nh"m m
ụ
c đích xác
đị
nh và báo cáo m
ứ
c
độ
phù h
ợ
p gi
ữ
a
các th"ng tin s
ố
l
ượ
ng đó v
ớ
i các chu
ẩ
n m
ự
c
đã
đượ
c xây d
ự
ng".
Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p là m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh ki
ể
m toán
đượ
c phân theo ch
ủ
th
ể
ki
ể
m
toán (ngoài ra c
ò
n có ki
ể
m toán nhà n
ướ
c và ki
ể
m toán n
ộ
i b
ộ
).Ki
ể
m toán
độ
c
l
ậ
p là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh d
ị
ch v
ụ
ki
ể
m toán và tư v
ấ
n theo yêu c
ầ
u c
ủ
a
khách hàng .Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p là ho
ạ
t
độ
ng
đặ
c trưng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.Đây là lo
ạ
i h
ì
nh d
ị
ch v
ụ
đượ
c pháp lu
ậ
t th
ừ
a nh
ậ
n và bo h
ộ
,
đượ
c qun
l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
b
ở
i các hi
ệ
p h
ộ
i chuyên ngành v
ề
k
ế
toán.Quan h
ệ
gi
ữ
a ch
ủ
th
ể
và
khách th
ể
ki
ể
m toán là quan h
ệ
mua bán d
ị
ch v
ụ
,đn v
ị
kinh t
ế
đượ
c ki
ể
m toán
phi tr phí d
ị
ch v
ụ
cho ki
ể
m toán viên theo ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán - đây là đi
ể
m
khác bi
ệ
t gi
ữ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p v
ớ
i ki
ể
m toán nhà n
ướ
c và ki
ể
m toán n
ộ
i b
ộ
.
Các ki
ể
m toán viên
độ
c l
ậ
p là
độ
i ng
ũ
hành ngh
ề
chuyên nghi
ệ
p có k
ĩ
năng
ngh
ề
nghi
ệ
p và
đạ
o
đứ
c và phi tri qua k
ì
thi qu
ố
c gia
để
đạ
t ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m
toán viên
độ
c l
ậ
p theo qui
đị
nh.Khách th
ể
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p bao g
ồ
m: các
doanh nghi
ệ
p và xí nghi
ệ
p tư,các doanh nghi
ệ
p có 100% v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài,các h
ợ
p tác x
ã
và doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n,các chưng tr
ì
nh d
ự
án có v
ố
n
đầ
u tư ngoài ngân sách nhà n
ướ
c.Ngoài ra có m
ộ
t khách th
ể
t
ự
nguy
ệ
n v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng ngày càng tăng
ở
n
ướ
c ta:đó là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u trong l
ĩ
nh v
ự
c ki
ể
m toán báo cáo tài chính.Ngoài
ra theo yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng,ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p c
ò
n có th
ể
ki
ể
m toán ho
ạ
t
độ
ng,ki
ể
m toán tuân th
ủ
ho
ặ
c ti
ế
n hành các d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n tài chính k
ế
toán
như tư v
ấ
n v
ề
thu
ế
,tư v
ấ
n v
ề
đầ
u tư,l
ậ
p báo cáo tài chính,cung c
ấ
p các ph
ầ
n
m
ề
m k
ế
toán
C
ũ
ng như ki
ể
m toán nói chung ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p có hai ch
ứ
c năng.Ch
ứ
c
năng xác minh tính trung th
ự
c h
ợ
p l
ý
,h
ợ
p pháp c
ủ
a các nghi
ệ
p v
ụ
ho
ặ
c vi
ệ
c
l
ậ
p các bng khai tài chính.Sn ph
ẩ
m c
ủ
a ch
ứ
c năng này là "báo cáo ki
ể
m
toán".Ch
ứ
c năng th
ứ
hai là bày t
ỏ
ý
ki
ế
n,
đượ
c hi
ể
u r
ộ
ng v
ớ
i
ý
ngh
ĩ
a c v
ề
kh
ố
i
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng th"ng tin.Ch
ứ
c năng này th
ể
hi
ệ
n c
ũ
ng khác nhau gi
ữ
a
các khách th
ể
ki
ể
m toán,các c s
ở
pháp l
ý
,kinh t
ế
khác nhau.Sn ph
ẩ
m c
ủ
a ch
ứ
c
năng này là "thư qun l
ý
".V
ớ
i bn ch
ấ
t và ch
ứ
c năng này ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p phi
th
ự
c hi
ệ
n m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m tra,ki
ể
m soát nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
liên quan
đế
n th
ự
c
tr
ạ
ng tài sn,các nghi
ệ
p v
ụ
tài chính và s
ự
phn ánh c
ủ
a nó trên s
ổ
sách k
ế
toán
cùng hi
ệ
u qu
đạ
t
đượ
c.Nói cách khác doanh nghi
ệ
p chính là các khách th
ể
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p và ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
ki
ể
m tra
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p theo nhu c
ầ
u t
ự
nguy
ệ
n c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p đó.
2.C s
ở
lí lu
ậ
n v
ề
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
Để
hi
ể
u c s
ở
lí lu
ậ
n c
ủ
a ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
nay tr
ướ
c h
ế
t ta c
ầ
n hi
ể
u ki
ể
m tra,ki
ể
m soát là g
ì
?
Đầ
u tiên ta có th
ể
kh
ẳ
ng
đị
nh ki
ể
m tra,ki
ể
m soát là m
ộ
t ch
ứ
c năng c
ủ
a qun l
ý
.Nó kh"ng phi là m
ộ
t
pha,m
ộ
t giai đo
ạ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh qun l
ý
mà nó g
ắ
n v
ớ
i m
ọ
i pha c
ủ
a quá tr
ì
nh
đó.N
ế
u quá tr
ì
nh qun l
ý
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trên c t
ầ
m vi m" và v
ĩ
m" th
ì
ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát c
ũ
ng g
ắ
n v
ớ
i m
ỗ
i ph
ạ
m vi đó.Tuy nhiên v
ớ
i
ý
ni
ệ
m ki
ể
m soát là
vi
ệ
c xem xét n
ắ
m l
ấ
y và đi
ề
u hành
đố
i t
ượ
ng qun l
ý
th
ì
ki
ể
m soát th
ườ
ng t
ồ
n
t
ạ
i ph
ổ
bi
ế
n hn
ở
t
ầ
m vi m".Trong khi đó ki
ể
m tra th
ườ
ng
đượ
c hi
ể
u là vi
ệ
c
xem xét m
ộ
t v
ấ
n
đề
c
ụ
th
ể
theo th
ứ
b
ậ
c(t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i).V
ớ
i quan ni
ệ
m đó
ki
ể
m tra
đượ
c t
ồ
n t
ạ
i ph
ổ
bi
ế
n hn
ở
t
ầ
m v
ĩ
m".Tr
ở
l
ạ
i v
ớ
i
đề
tài là vi
ệ
c ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay ta l
ầ
n l
ượ
t làm r
õ
nh
ữ
ng c
s
ở
lí lu
ậ
n c
ủ
a nó b"ng cách tr l
ờ
i các câu h
ỏ
i.Câu h
ỏ
i
đầ
u tiên là t
ạ
i sao c
ầ
n
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay?V
ớ
i b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t qu
ố
c
gia nào th
ì
vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng trong
n
ề
n kinh t
ế
c
ũ
ng h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng.Trong n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam - m
ộ
t n
ướ
c
đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i t
ừ
m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
ph
ổ
bi
ế
n là sn xu
ấ
t nh
ỏ
th
ì
nhi
ệ
m
v
ụ
này càng có
ý
ngh
ĩ
a c
ấ
p thi
ế
t và lâu dài.V
ì
theo Lênin "sn xu
ấ
t nh
ỏ
hàng
ngày,hàng gi
ờ
đẻ
ra ch
ủ
ngh
ĩ
a tư bn và giai c
ấ
p tư sn trên qui m" l
ớ
n.Sn xu
ấ
t
nh
ỏ
trong ch
ủ
ngh
ĩ
a tư bn hay trong ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
đề
u có lu"n t
ì
m cách
tr
ố
n tránh s
ự
ki
ể
m soát c
ủ
a nhà n
ướ
c".
Để
đm bo n
ề
n kinh t
ế
lu"n theo đúng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ì
s
ự
đa d
ạ
ng c
ủ
a các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u d
ẫ
n
đế
n
s
ự
đa d
ạ
ng các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
đò
i h
ỏ
i phi có các bi
ệ
n pháp và c"ng c
ụ
ki
ể
m soát tài chính ch
ặ
t ch
ẽ
để
đưa n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam đi theo đúng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.Câu h
ỏ
i th
ứ
hai là vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh
nghi
ệ
p b
ị
chi ph
ố
i b
ở
i nh
ữ
ng nhân t
ố
nào?Nhân t
ố
đầ
u tiên là phân c
ấ
p qun lí
chi ph
ố
i cách th
ứ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát.Xét
ở
t
ầ
m v
ĩ
m",nhà n
ướ
c là ch
ủ
th
ể
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và kinh phí t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c; là ch
ủ
th
ể
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát gián ti
ế
p
đố
i v
ớ
i m
ọ
i doanh
nghi
ệ
p khác ho
ạ
t
độ
ng b"ng ngân sách riêng c
ủ
a m
ì
nh.Xét
ở
t
ầ
m vi m",ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát di
ễ
n ra
ở
nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p.Nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p này m
ộ
t m
ặ
t
ch
ị
u s
ự
ki
ể
m tra tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c gián ti
ế
p c
ủ
a nhà n
ướ
c m
ặ
t khác phi ti
ế
n hành
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát bn thân doanh nghi
ệ
p m
ì
nh.Nhân t
ố
th
ứ
hai là h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u chi ph
ố
i ch
ủ
th
ể
ki
ể
m tra ki
ể
m soát.Ch
ủ
th
ể
ki
ể
m tra có th
ể
khác nhau v
ớ
i
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c và các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u tư
nhân.Nhân t
ố
th
ứ
ba là lo
ạ
i h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng chi ph
ố
i h
ướ
ng ki
ể
m tra,ki
ể
m
soát.
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh m
ụ
c tiêu là l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát h
ướ
ng t
ớ
i vi
ệ
c đánh giá hi
ệ
u qu s
ử
d
ụ
ng v
ố
n,lao
độ
ng,tài
nguyên.Ngoài ra c
ò
n nhi
ề
u nhân t
ố
chi ph
ố
i n
ữ
a nhưng ta ch
ỉ
xem xét nh
ữ
ng
nhân t
ố
chính trên.
Như v
ậ
y có th
ể
nói ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p v
ừ
a là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p v
ừ
a có
vai tr
ò
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.V
ấ
n
đề
này
s
ẽ
đượ
c làm r
õ
hn trong nh
ữ
ng ph
ầ
n sau c
ủ
a bài.
II. Vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
1.Vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p đang có s
ự
đổ
i m
ớ
i trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng:
Theo lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam "doanh nghi
ệ
p là t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
đượ
c
thành l
ậ
p nh"m m
ụ
c đích th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh,ngh
ĩ
a là th
ự
c
hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
ho
ặ
c t
ấ
t c các c"ng đo
ạ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh
đầ
u tư t
ừ
sn xu
ấ
t
đế
n tiêu
th
ụ
sn ph
ẩ
m và th
ự
c hi
ệ
n d
ị
ch v
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng nh"m m
ụ
c đích sinh
l
ờ
i".Doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam có th
ể
phân lo
ạ
i theo các tiêu th
ứ
c nh
ấ
t
đị
nh.Căn c
ứ
vào ph
ạ
m vi trách nhi
ệ
m tài sn c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i k
ế
t qu kinh
doanh có th
ể
chia doanh nghi
ệ
p thành doanh nghi
ệ
p ch
ị
u trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n
và doanh nghi
ệ
p ch
ị
u trách nhi
ệ
m v" h
ạ
n.Căn c
ứ
vào h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u tài sn
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p có th
ể
chia thành doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c,doanh nghi
ệ
p tư
nhân,c"ng ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n,c"ng ty c
ổ
ph
ầ
n,c"ng ty có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài Căn c
ứ
vào qui m" có th
ể
chia thành doanh nghi
ệ
p l
ớ
n,doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
.Như v
ậ
y là các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam r
ấ
t đa d
ạ
ng
đò
i
h
ỏ
i m
ộ
t s
ự
qun l
ý
khoa h
ọ
c,h
ệ
th
ố
ng
để
đưa t
ấ
t c các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p
này đi theo đúng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p
đượ
c quan tâm ngay t
ừ
th
ờ
i k
ỳ
b
ắ
t
đầ
u
xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c.Trong th
ờ
i k
ỳ
c ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung,c"ng tác ki
ể
m
tra,b
ộ
máy ki
ể
m tra c
ũ
ng
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c phù h
ợ
p v
ớ
i nh
ữ
ng qui ch
ế
đó: Nhà
n
ướ
c v
ớ
i tư cách là ng
ườ
i qun l
ý
v
ĩ
m"
đồ
ng th
ờ
i là ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u n
ắ
m trong
tay toàn b
ộ
c"ng tác ki
ể
m tra nói chung,ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u th"ng qua t
ự
ki
ể
m tra c
ủ
a k
ế
toán.Ki
ể
m tra c
ủ
a Nhà n
ướ
c ch
ủ
y
ế
u th
ự
c
hi
ệ
n th"ng qua xét duy
ệ
t hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch,xét duy
ệ
t quy
ế
t toán và thanh
tra theo v
ụ
vi
ệ
c.T
ừ
khi chuy
ể
n
đổ
i n
ề
n kinh t
ế
theo c ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng vi
ệ
c ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát doanh nghi
ệ
p
đã
có nhi
ề
u thay
đổ
i.N
ế
u như tr
ướ
c đây doanh
nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng theo k
ế
ho
ạ
ch,pháp l
ệ
nh th
ì
hi
ệ
n nay các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p b
ị
chi ph
ố
i b
ở
i các qui lu
ậ
t cung c
ầ
u,do đó hi
ệ
n nay vi
ệ
c ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p là h
ướ
ng t
ớ
i vi
ệ
c doanh nghi
ệ
p có ch
ấ
p hành
pháp lu
ậ
t trong ho
ạ
t
độ
ng sn xu
ấ
t kinh doanh c
ũ
ng như các pháp lu
ậ
t v
ề
qun
l
ý
,v
ề
thu
ế
do Nhà n
ướ
c qui
đị
nh hay kh"ng.T
ừ
đó d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c tr
ướ
c đây
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát doanh nghi
ệ
p là ki
ể
m tra,ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p và th
ườ
ng
xuyên,toàn di
ệ
n th
ì
hi
ệ
n nay phưng pháp đó tr
ở
thành s
ự
phi
ề
n hà cho doanh
nghi
ệ
p.R
õ
ràng
đổ
i m
ớ
i c"ng tác ki
ể
m tra,ki
ể
m soát là m
ộ
t yêu c
ầ
u khách
quan và c
ầ
n thi
ế
t nhưng v
ấ
n
đề
đặ
t ra là phi
đổ
i m
ớ
i như th
ế
nào? Phưng
châm nh
ấ
t quán trong
đổ
i m
ớ
i c"ng tác ki
ể
m tra,ki
ể
m soát doanh nghi
ệ
p là
đm bo m
ộ
t hành lang pháp l
ý
cho s
ự
c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng và lành m
ạ
nh gi
ữ
a
các doanh nghi
ệ
p bo v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a Nhà n
ướ
c và x
ã
h
ộ
i.
Đồ
ng th
ờ
i
đổ
i m
ớ
i
c"ng tác ki
ể
m tra,ki
ể
m soát c
ũ
ng phi gim thi
ể
u s
ự
phi
ề
n hà cho các doanh
nghi
ệ
p b
ị
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát,kh"ng làm nh h
ưở
ng t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng sn xu
ấ
t kinh
doanh b
ì
nh th
ườ
ng đúng pháp lu
ậ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p đó.B
ấ
t k
ì
doanh nghi
ệ
p
nào trong c ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đề
u có tính
độ
c l
ậ
p trong ho
ạ
t
độ
ng sn xu
ấ
t kinh
doanh.Tính
độ
c l
ậ
p
ở
đây kh"ng ch
ỉ
th
ể
hi
ệ
n quy
ề
n mà c
ò
n là trách nhi
ệ
m c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng sn xu
ấ
t kinh doanh mà pháp lu
ậ
t
kh"ng c
ấ
m và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c pháp lu
ậ
t v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh.Do
đó
để
gim thi
ể
u r
ủ
i ro th"ng tin,r
ủ
i ro pháp l
ý
th
ì
t
ấ
t y
ế
u doanh nghi
ệ
p phi t
ự
hoàn thi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m tra,ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
.M
ặ
t khác doanh
nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong c ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng phi ch
ị
u c ch
ế
giám sát,ki
ể
m tra c
ủ
a
m
ộ
t ch
ủ
th
ể
đặ
c bi
ệ
t là nhà n
ướ
c và nhi
ề
u
đố
i t
ượ
ng khác n
ữ
a như ngân
hàng,
đố
i tác,khách hàng,ch
ủ
n
ợ
,ng
ườ
i lao
độ
ng và c
ủ
a bn thân các doanh
nghi
ệ
p.Trong cu
ố
n sách Lênin bàn v
ề
ki
ể
m kê,ki
ể
m soát có cho r"ng trong
th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i c
ầ
n khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p "c
ứ
bu"n bán đi,c
ứ
làm giàu
đi nhưng phi trung th
ự
c,phi n
ộ
p nh
ữ
ng báo cáo xác th
ự
c và chính xác kh"ng
đượ
c phép có s
ự
vi ph
ạ
m nào các
đạ
o lu
ậ
t".
Tóm l
ạ
i trong c ch
ế
m
ớ
i c
ầ
n ki
ể
m tra tính tin c
ậ
y trong các báo cáo tài chính
mà các doanh nghi
ệ
p l
ậ
p.M
ộ
t nhu c
ầ
u m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n là c
ầ
n h
ì
nh thành m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c có
đủ
tính
độ
c l
ậ
p,khách quan
để
th
ự
c hi
ệ
n c"ng tác ki
ể
m tra sau đó
cung c
ấ
p s
ự
đm bo v
ề
tính tin c
ậ
y c
ủ
a các báo cáo do doanh nghi
ệ
p đưa ra
cho Nhà n
ướ
c,cho các bên quan tâm và bn thân các doanh nghi
ệ
p.Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p ra
đờ
i
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u này.
2.Vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
2.1.S
ự
h
ì
nh thành c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t yêu c
ầ
u c
ầ
n thi
ế
t
khách quan:
Vi
ệ
t Nam,ki
ể
m toán mà
đặ
c bi
ệ
t là ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p xu
ấ
t hi
ệ
n và phát
tri
ể
n cùng s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,ngày càng có vai tr
ò
và
đóng góp đáng k
ể
cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.Có nhi
ề
u ng
ườ
i cho r"ng ki
ể
m
toán
ở
n
ướ
c ta xu
ấ
t phát t
ừ
nhu c
ầ
u pháp l
ý
b
ắ
t bu
ộ
c ch
ứ
kh"ng phi t
ấ
t y
ế
u là
sn ph
ẩ
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.Trong lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
ở
Vi
ệ
t Nam
qui
đị
nh " Báo cáo tài chính hàng năm c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài phi
đượ
c m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m toán h
ợ
p pháp
ở
Vi
ệ
t Nam ki
ể
m
tra,xác nh
ậ
n tr
ướ
c khi n
ộ
p cho SCCI( b
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư )và c quan
thu
ế
".Theo th"ng tư s
ố
73TC/TCDN ngày 12/11/1996 báo cáo tài chính c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p phi
đượ
c ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p ho
ặ
c ki
ể
m toán n
ộ
i b
ộ
xác nh
ậ
n
tr
ướ
c khi c"ng b
ố
.Ho
ặ
c theo qui
đị
nh c
ủ
a u
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán nhà n
ướ
c th
ì
báo cáo tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p đăng kí t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi
đượ
c ki
ể
m toán xác nh
ậ
n.
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n
hoá,bán,khoán,cho thuê c
ũ
ng phi có ki
ể
m toán xác nh
ậ
n báo cáo tài chính.
Các pháp l
ý
yêu c
ầ
u các doanh nghi
ệ
p phi
đượ
c ki
ể
m toán
đã
d
ẫ
n
đế
n s
ự
hi
ể
u
l
ầ
m r"ng c s
ở
ra
đờ
i ho
ặ
c s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán trong n
ề
n kinh
t
ế
là do các qui
đị
nh pháp l
ý
.Trên th
ế
gi
ớ
i các n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
phát
tri
ể
n,c
ũ
ng nhi
ề
u ng
ườ
i cho r"ng ki
ể
m toán t
ồ
n t
ạ
i là do chính các qui
đị
nh
pháp l
ý
b
ắ
t bu
ộ
c.Nhưng nhi
ề
u c"ng tr
ì
nh nghiên c
ứ
u,kho sát th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y
ki
ể
m toán t
ồ
n t
ạ
i đ
ộ
c l
ậ
p và có tr
ướ
c khi các qui
đị
nh pháp l
ý
yêu c
ầ
u các báo
cáo tài chính doanh nghi
ệ
p phi
đượ
c ki
ể
m toán xác nh
ậ
n.N
ướ
c M
ỹ
ho
ạ
t
độ
ng
ki
ể
m toán có tr
ướ
c khi các chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán ra
đờ
i.Như v
ậ
y nhu c
ầ
u v
ề
ki
ể
m toán do th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o ra.
Các nghiên c
ứ
u cho th
ấ
y r"ng nhu c
ầ
u ki
ể
m toán xu
ấ
t hi
ệ
n khi có s
ự
tách bi
ệ
t gi
ữ
a quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và quy
ề
n qun l
ý
,quy
ề
n khai thác kinh doanh các
tài sn,ti
ề
n v
ố
n t
ừ
h
ì
nh th
ứ
c nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c đn gin khi các thưng gia đưa các
tài sn c
ủ
a m
ì
nh cho ng
ườ
i khác qun l
ý
kinh doanh cho
đế
n các h
ì
nh th
ứ
c ph
ứ
c
t
ạ
p,hoàn thi
ệ
n hn là h
ì
nh thái các c"ng ty c
ổ
ph
ầ
n-trong đó các c
ổ
đ"ng kh"ng
tr
ự
c ti
ế
p qun l
ý
đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a c"ng ty mà do m
ộ
t nhóm các qun l
ý
đạ
i di
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng qun l
ý
kinh doanh.Khi đó ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u có
nh
ữ
ng nghi ng
ạ
i v
ề
vi
ệ
c các báo cáo tài chính do ng
ườ
i qun l
ý
l
ậ
p kh"ng phn
ánh trung th
ự
c v
ề
t
ì
nh h
ì
nh tài chính và k
ế
t qu kinh doanh ho
ặ
c ít ra thi
ế
u tính
khách quan.Trong th
ự
c t
ế
h
ầ
u như kh"ng phi m
ọ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u,c
ổ
đ"ng có đi
ề
u
ki
ệ
n và kh năng soát xét các s
ổ
sách k
ế
toán và báo cáo tài chính c
ủ
a c"ng
ty.Khi đó các ch
ủ
s
ở
hưu c
ầ
n các gii pháp
để
có c s
ở
tin t
ưở
ng các báo cáo tài
chính do nhà qun l
ý
l
ậ
p ra là phù h
ợ
p v
ớ
i nguyên t
ắ
c k
ế
toán chung và bo v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a ng
ườ
i qun l
ý
.Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p ra
đờ
i c
ũ
ng như m
ộ
t gii pháp
đm bo cho ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u v
ề
s
ự
tin c
ậ
y c
ủ
a nh
ữ
ng th"ng tin do nhà qun l
ý
cung
c
ấ
p.
Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p h
ì
nh thành và phát tri
ể
n
ở
mi
ề
n nam Vi
ệ
t Nam t
ừ
tr
ướ
c năm 1976 có văn ph
ò
ng c
ủ
a các c"ng ty hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i như Arthur
Andersen,SGV Sau khi
đấ
t n
ướ
c th
ố
ng nh
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng văn ph
ò
ng
này kh"ng c
ò
n phù h
ợ
p trong n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hóa t
ậ
p trung lúc b
ấ
y
gi
ờ
.Vi
ệ
c ki
ể
m tra th"ng tin th
ờ
i k
ì
này mang tính tuân th
ủ
là ch
ủ
y
ế
u.Các
th"ng tin này là c s
ở
đánh giá m
ứ
c
độ
hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch và xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch cho giai đo
ạ
n ti
ế
p theo.M
ặ
t khác trong giai đo
ạ
n này kh"ng m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
nào
đượ
c xem là
độ
c l
ậ
p
để
th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
ch
ứ
c năng c
ủ
a ki
ể
m
toán.V
ì
v
ậ
y th
ờ
i k
ì
này kh"ng xu
ấ
t hi
ệ
n nhu c
ầ
u ki
ể
m toán.
Sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p đa d
ạ
ng
đã
đượ
c
thành l
ậ
p và phát tri
ể
n m
ạ
nh có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
.
Đồ
ng th
ờ
i các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c chuy
ể
n sang h
ạ
ch toán kinh
doanh
độ
c l
ậ
p.V
ớ
i s
ự
chuy
ể
n
đổ
i này
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n
để
h
ì
nh
thành ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.Xét v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n khách quan,do có s
ự
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài vào Vi
ệ
t Nam t
ấ
t y
ế
u phát sinh nhu c
ầ
u v
ề
ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán c
ũ
ng
như nhu c
ầ
u tư v
ấ
n c
ủ
a các c"ng ty có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.Đâylà th"ng l
ệ
và yêu c
ầ
u c
ủ
a c"ng ty m
ẹ
.V
ề
phía Nhà n
ướ
c c
ũ
ng c
ầ
n phi có th"ng tin đáng
tin c
ậ
y
để
đánh giá th
ự
c tr
ạ
ng
đầ
u tư c
ũ
ng như th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng qun l
ý
nhà n
ướ
c trong khi kh"ng th
ể
áp d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c duy
ệ
t quy
ế
t toán như
đố
i v
ớ
i
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.Xét v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n ch
ủ
quan,khi tính ch
ủ
độ
ng kinh
doanh trong c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
đượ
c phát huy các doanh nghi
ệ
p h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p theo đó các yêu c
ầ
u th"ng tin k
ế
toán trung th
ự
c và đáng tin c
ậ
y là h
ế
t
s
ứ
c quan tr
ọ
ng.Các th"ng tin này kh"ng ch
ỉ
ph
ụ
c c
ụ
cho m
ộ
t
đố
i t
ượ
ng nhà
n
ướ
c mà c
ò
n ph
ụ
c v
ụ
cho nhi
ề
u
đố
i t
ượ
ng khác như ngân hàng v
ớ
i tư cách
ng
ườ
i cho vay,
đố
i tác kinh doanh,khách hàng,ch
ủ
n
ợ
c
ũ
ng như chính nhu
c
ầ
u qun l
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
T
ừ
các đi
ề
u ki
ệ
n khách quan và ch
ủ
quan trên,ngày 13/5/1991 theo gi
ấ
y
phép s
ố
957/PPLT c
ủ
a th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
,b
ộ
tài chính
đã
k
ý
quy
ế
t
đị
nh
thành l
ậ
p hai c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đầ
u tiên thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c có tên
giao d
ị
ch là Vaco và ASC(nay
đổ
i thành AASC).Ti
ế
p đó hàng lo
ạ
t các c"ng
ty ki
ể
m toán thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
đã
ra
đờ
i.Ta có th
ể
k
ế
t lu
ậ
n r"ng
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan.
2.2.Vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qun l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c:
M
ộ
t câu h
ỏ
i
đặ
t ra là v
ậ
y ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p có vai tr
ò
g
ì
trong vi
ệ
c ki
ể
m
tra, ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay?Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p chính
là m
ộ
t c"ng c
ụ
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài;c"ng c
ụ
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát gián ti
ế
p c
ủ
a nhà
n
ướ
c
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và kinh phí l
ấ
y t
ừ
ngân sách nhà
n
ướ
c.V
ì
k
ế
t qu ki
ể
m toán các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài có tính
pháp l
ý
cao và
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
n
ộ
p cho các c quan ch
ứ
c năng nhà n
ướ
c,
trong khi k
ế
t qu c
ủ
a ki
ể
m toán các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c
l
ậ
p ch
ỉ
là tài li
ệ
u tham kho nh"m gim b
ớ
t c"ng vi
ệ
c cho ki
ể
m toán nhà
n
ướ
c.Ngoài ra ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p là c"ng c
ụ
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a bn thân doanh nghi
ệ
p đó,c"ng c
ụ
gián ti
ế
p
c
ủ
a nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c,cá nhân s
ử
d
ụ
ng k
ế
t qu đó
để
ra quy
ế
t
đị
nh kinh doanh c
ủ
a
m
ì
nh.
Để
làm r
õ
hn vai tr
ò
này c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p ta xem xét t
ớ
i vai tr
ò
c
ủ
a
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qun l
ý
c
ủ
a nhà
n
ướ
c.Trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá theo c ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qun l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c,th"ng tin tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
kh"ng ch
ỉ
để
báo cáo cho c quan qun l
ý
nhà n
ướ
c
để
t
ổ
ng h
ợ
p,đánh giá c
ũ
ng
như ki
ể
m tra và xét duy
ệ
t mà nay các th"ng tin này c
ầ
n cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
đọ
c,nh
ữ
ng
đố
i t
ượ
ng quan tâm,khai thác s
ử
d
ụ
ng cho các quy
đị
nh kinh t
ế
:
+ Nh
ữ
ng ng
ườ
i cho vay c
ầ
n th"ng tin tài chính đáng tin c
ậ
y v
ề
doanh
nghi
ệ
p
để
ra quy
ế
t
đị
nh cho vay.
+ C quan qun l
ý
nhà n
ướ
c c
ũ
ng c
ầ
n s
ự
đm bo ch
ắ
c ch
ắ
n k
ế
t qu ho
ạ
t
độ
ng
do các doanh nghi
ệ
p ch
ị
u thu
ế
kê khai là đúng
đắ
n
để
làm c s
ở
tính thu
ế
và
đị
nh giá k
ế
t qu ho
ạ
t
độ
ng trong doanh nghi
ệ
p.
+ Các nhà
đầ
u tư c
ầ
n th"ng tin v
ề
doanh nghi
ệ
p ti
ề
m năng
để
cho nh
ữ
ng
quy
đị
nh t
ố
t nh
ấ
t.
+ Th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n c
ầ
n th"ng tin chính xác do các c"ng ty đăng kí trên s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán cung c
ấ
p và coi đó là đi
ề
u ki
ệ
n c bn ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.V
ì
t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a c"ng ty chính là c s
ở
để
đị
nh giá c
ổ
phi
ế
u.
Tuy t
ừ
nh
ữ
ng góc
độ
khác nhau nhưng m
ọ
i t
ổ
ch
ứ
c,cá nhân
đề
u mu
ố
n
có th"ng tin có
độ
chính xác cao,tin c
ậ
y và trung th
ự
c.Tuy nhiên trong n
ề
n
kinh t
ế
th"ng tin các doanh nghi
ệ
p có chính sách và m
ụ
c tiêu kinh doanh khác
nhau.Các th"ng tin tài chính mà h
ọ
l
ậ
p nên nh"m ph
ụ
c v
ụ
cho m
ụ
c đích đó và
do v
ậ
y có th
ể
nh
ữ
ng th"ng tin này s
ẽ
kh"ng phn ánh đúng t
ì
nh h
ì
nh tài chính
trong doanh nghi
ệ
p.M
ặ
t khác có th
ể
do h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p mà các báo
cáo tài chính do b
ộ
ph
ậ
n k
ế
toán trong doanh nghi
ệ
p l
ậ
p kh"ng phù h
ợ
p
nguyên t
ắ
c,chu
ẩ
n m
ự
c chung.R
ủ
i ro v
ề
s
ử
d
ụ
ng th"ng tin tài chính kh"ng phn
ánh đúng t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p s
ẽ
r
ấ
t l
ớ
n và khó l
ườ
ng
đượ
c.Ki
ể
m toán cung c
ấ
p cho ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng k
ế
t qu ki
ể
m toán s
ự
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
nh
ữ
ng th"ng tin tài chính h
ọ
đượ
c cung c
ấ
p có
đượ
c l
ậ
p trên c s
ở
các chu
ẩ
n
m
ự
c,có phù h
ợ
p qui
đị
nh pháp l
ý
liên quan hay kh"ng,các th"ng tin đó có
trung th
ự
c h
ợ
p l
ý
hay kh"ng.
Lu
ậ
t pháp yêu c
ầ
u
để
yên l
ò
ng ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng th
ì
các báo cáo tài chính
phi
đượ
c ki
ể
m toán và ch
ỉ
có các th"ng tin
đượ
c ki
ể
m toán m
ớ
i là căn c
ứ
tin
c
ậ
y cho vi
ệ
c
đề
ra các quy
ế
t đ
ị
nh hi
ệ
u qu và h
ợ
p l
ý
.Báo cáo tài chính g
ử
i lên
c quan thu
ế
b
ắ
t bu
ộ
c phi có báo cáo ki
ể
m toán kèm theo m
ặ
c dù k
ế
t qu tính
thu
ế
c
ủ
a c quan thu
ế
và các ch
ỉ
tiêu v
ề
thu
ế
phn ánh trong các báo cáo tài
chính
đượ
c ki
ể
m toán nhi
ề
u khi kh"ng th
ố
ng nh
ấ
t (do phưng pháp tính khác
nhau).Nhưng báo cáo ki
ể
m toán v
ẫ
n là m
ộ
t c s
ở
quan tr
ọ
ng cho c quan thu
ế
d
ự
a vào đó xác
đị
nh các ch
ỉ
tiêu tính thu
ế
theo qui
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh.Các c quan
ch
ứ
c năng khác như c quan th
ố
ng kê,b
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư,b
ộ
tài chính c
ũ
ng
đề
u s
ử
d
ụ
ng các báo cáo tài chính
đượ
c ki
ể
m toán
để
t
ổ
ng h
ợ
p,phân tích các
ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
theo ch
ứ
c năng c
ủ
a m
ì
nh.Các t
ổ
ch
ứ
c tài tr
ợ
đề
u có yêu c
ầ
u v
ề
ki
ể
m toán
đố
i v
ớ
i đn v
ị
có nhu c
ầ
u vay v
ố
n ho
ặ
c th
ụ
h
ưở
ng nh
ữ
ng khon vi
ệ
n
tr
ợ
.Các h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng dài h
ạ
n h
ầ
u h
ế
t
đề
u có n
ộ
i dung yêu c
ầ
u hàng năm
đn v
ị
vay v
ố
n phi xu
ấ
t tr
ì
nh cho ngân hàng báo cáo tài chính
đượ
c ki
ể
m toán
xác nh
ậ
n.Vi
ệ
c qui
đị
nh mang tính pháp l
ý
b
ắ
t bu
ộ
c v
ớ
i các th"ng tin tài chính
tr
ướ
c khi c"ng b
ố
phi
đượ
c ki
ể
m toán th
ể
hi
ệ
n r
õ
vai tr
ò
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát
các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
.Ki
ể
m toán góp ph
ầ
n tăng m
ứ
c
độ
tin c
ậ
y c
ủ
a các th"ng tin tài
chính góp ph
ầ
n lành m
ạ
nh hóa quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
.
Bên c
ạ
nh m
ụ
c tiêu đưa ra
ý
ki
ế
n v
ề
báo cáo tài chính,ki
ể
m toán viên
th"ng qua quá tr
ì
nh ki
ể
m toán có th
ể
đưa ra nh
ữ
ng ki
ế
n ngh
ị
giúp doanh
nghi
ệ
p hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a h
ọ
,nâng cao hi
ệ
u qu h
ợ
p tác
qun l
ý
nói riêng c
ũ
ng như ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nói chung.Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh vai tr
ò
là c"ng c
ụ
ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.Th"ng
qua ch
ứ
c năng tư v
ấ
n ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p s
ẽ
giúp doanh nghi
ệ
p nh
ữ
ng l
ờ
i
khuyên v
ề
thu
ế
,v
ề
tr
ì
nh t
ự
l
ậ
p báo cáo tài chính ,cung c
ấ
p cho doanh nghi
ệ
p
các ph
ầ
n m
ề
m k
ế
toán đây chính là vai tr
ò
h
ướ
ng d
ẫ
n nghi
ệ
p v
ụ
và c
ủ
ng c
ố
n
ề
n
ế
p ho
ạ
t
độ
ng tài chính.
Trong quan h
ệ
kinh t
ế
,ki
ể
m toán giúp các doanh nghi
ệ
p có ti
ế
ng nói
chung là s
ự
tin c
ậ
y l
ẫ
n nhau,th
ẳ
ng th
ắ
n trung th
ự
c tr
ì
nh bày v
ề
t
ì
nh h
ì
nh tài
chính c
ủ
a m
ì
nh.Đây là m
ộ
t y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng đánh giá l
ự
a ch
ọ
n
đố
i tác kinh
doanh.
Đặ
c bi
ệ
t trong quan h
ệ
h
ợ
p tác kinh doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài th
ì
các
đố
i
tác này coi ki
ể
m toán là m
ộ
t qui tr
ì
nh kh"ng th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a h
ọ
c
ũ
ng như các c"ng ty
đị
nh h
ợ
p tác liên doanh v
ớ
i h
ọ
.
ý
ki
ế
n khách quan
c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán có uy tín lu"n đáng tin c
ậ
y
đố
i v
ớ
i các
đố
i tác n
ướ
c
ngoài.Chính nh
ờ
v
ậ
y ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đã
đóng m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong
vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng h
ợ
p tác
đố
i ngo
ạ
i,tr
ợ
giúp tư v
ấ
n cho ng
ườ
i n
ướ
c ngoài và các
t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
bi
ế
t v
ề
pháp lu
ậ
t,chính sách tài chính k
ế
toán c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
ho
ặ
c giúp ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam hi
ể
u bi
ế
t th"ng l
ệ
chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
.Đó là quá
tr
ì
nh làm rút ng
ắ
n ti
ế
n tr
ì
nh m
ở
c
ủ
a h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam nói chung.
Nh
ữ
ng phân tích trên
đã
m
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a làm r
õ
hn vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay-
c
ũ
ng chính là ch
ủ
đề
c
ủ
a
đề
án.Nhưng
để
hi
ể
u
đượ
c v
ớ
i vai tr
ò
như v
ậ
y ki
ể
m
toán
độ
c l
ậ
p
đã
làm
đượ
c g
ì
và có v
ị
trí th
ế
nào
ở
Vi
ệ
t Nam ta c
ầ
n đánh giá
th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
2.3.Th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
2.3.1.C s
ở
pháp l
ý
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
Ki
ể
m toán c
ũ
ng
đượ
c xem như m
ộ
t ngành ngh
ề
cùng v
ớ
i các ngành
ngh
ề
khác,mà trong t
ấ
t c m
ọ
i ngành ngh
ề
đề
u phi có các quy t
ắ
c chu
ẩ
n m
ự
c
nh"m đi
ề
u ti
ế
t hành vi c
ủ
a các thành viên trong ngh
ề
theo m
ộ
t h
ướ
ng nh
ấ
t
đị
nh nh"m đm bo uy tín ngh
ề
nghi
ệ
p nói chung và
để
ki
ể
m soát ch
ấ
t l
ượ
ng
các thành viên nói riêng.
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay,ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đượ
c ho
ạ
t
độ
ng d
ự
a trên h
ệ
th
ố
ng chính sách k
ế
toán và h
ệ
th
ố
ng chính sách
ki
ể
m toán.
*) H
ệ
th
ố
ng chính sách k
ế
toán làm c s
ở
pháp lu
ậ
t cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p:
Khi xác minh s
ự
đúng sai c
ủ
a các báo cáo tài chính th
ì
m
ộ
t c s
ở
quan
tr
ọ
ng c
ủ
a các ki
ể
m toán viên d
ự
a vào
để
đánh giá chính là h
ệ
th
ố
ng chính
sách k
ế
toán.Các văn bn chính v
ề
k
ế
toán
đã
đượ
c ban hành g
ồ
m:
+ Pháp l
ệ
nh k
ế
toán và th
ố
ng kê ban hành 20/5/1998.
+ Đi
ề
u l
ệ
t
ổ
ch
ứ
c k
ế
toán nhà n
ướ
c ban hành theo ngh
ị
đị
nh 25/HĐBT
ngày 18/3/89.
+ Đi
ề
u l
ệ
k
ế
toán tr
ưở
ng xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh ban hành theo ngh
ị
đị
nh
26/HĐBT ngày 18/3/89.
+ Quy
ế
t
đị
nh1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 c
ủ
a b
ộ
tài chính v
ề
vi
ệ
c ban hành"ch
ế
độ
k
ế
toán doanh nghi
ệ
p".
+ Chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam sau 3
đợ
t ban hành:
- Quy
ế
t
đị
nh 149/2001/ QĐ-BTC-ngày 31/12/2001.
- Quy
ế
t
đị
nh 165/2002/QĐ-BTC-ngày 31/12/2002.
- Quy
ế
t
đị
nh 234/2003/QĐ-BTC-ngày 30/12/2003.
đế
n nay
đã
ban hành 16 chu
ẩ
n m
ự
c k
ế
toán.
K
ể
t
ừ
sau khi " ch
ế
độ
ki
ể
m toán tài chính doanh nghi
ệ
p"
đượ
c ban hành
đã
có ng
ườ
i th"ng tư h
ướ
ng d
ẫ
n s
ử
a
đổ
i, b
ổ
sung ch
ế
độ
k
ế
toán ra
đờ
i,m
ộ
t ph
ầ
n
do các ch
ế
độ
tài chính thay
đổ
i ch
ậ
m trong khi đó ch
ế
độ
k
ế
toán
đượ
c xây
d
ự
ng tr
ướ
c theo ki
ể
u "đón
đầ
u" nên kh"ng phù h
ợ
p.V
ề
nguyên t
ắ
c c ch
ế
tài
chính và lu
ậ
t thu
ế
phi
đượ
c xác l
ậ
p tr
ướ
c và các quy
đị
nh v
ề
k
ế
toán phi tuân
th
ủ
lu
ậ
t thu
ế
và ch
ế
độ
tài chính.Trên th
ự
c t
ế
nhi
ề
u lúc gi
ữ
a lu
ậ
t thu
ế
và ch
ế
độ
tài chính và ch
ế
độ
k
ế
toán chưa th
ố
ng nh
ấ
t gây khó khăn cho vi
ệ
c ki
ể
m
toán báo cáo tài chính doanh nghi
ệ
p làm gim giá tr
ị
pháp l
ý
c
ủ
a nh
ữ
ng báo
cáo ki
ể
m toán và vi
ệ
c
đị
nh giá ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán c
ũ
ng g
ặ
p khó
khăn.
Đặ
c bi
ệ
t là ngày 17/6/2003 t
ạ
i k
ỳ
h
ọ
p th
ứ
ba Qu
ố
c h
ộ
i n
ướ
c C
ộ
ng hoà x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam khoá IX
đã
th"ng qua Lu
ậ
t k
ế
toán và chính th
ứ
c ban
hành t
ừ
1/1/2004.Lu
ậ
t này g
ồ
m 7 chưng trong đó có 64 đi
ề
u bao g
ồ
m nh
ữ
ng
quy
đị
nh v
ề
các v
ấ
n
đề
liên quan
đế
n c"ng tác k
ế
toán,đó là c s
ở
pháp l
ý
quan
tr
ọ
ng nh
ấ
t đm bo cho ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
trong
tưng lai,kh
ẳ
ng
đị
nh k
ế
toán và ki
ể
m toán
đã
đượ
c chính th
ứ
c
đượ
c pháp lu
ậ
t
Vi
ệ
t Nam c"ng nh
ậ
n là m
ộ
t ngh
ề
đượ
c bo h
ộ
và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
phát tri
ể
n
ngang t
ầ
m th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
*) H
ệ
th
ố
ng chính sách v
ề
ki
ể
m toán làm c s
ở
pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m
toán
độ
c l
ậ
p.
Tính pháp l
ý
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán là s
ự
th
ừ
a nh
ậ
n c
ủ
a c"ng chúng c
ũ
ng
như s
ự
th
ừ
a nh
ậ
n v
ề
m
ặ
t pháp lu
ậ
t v
ớ
i vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng k
ế
t qu ki
ể
m toán.Tính
pháp l
ý
yêu c
ầ
u v
ề
ngh
ĩ
a v
ụ
và trách nhi
ệ
m c
ủ
a ki
ể
m toán viên và vi
ệ
c tuân
th
ủ
nh
ữ
ng qui
đị
nh pháp l
ý
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán.Chính sách v
ề
ki
ể
m toán
do nhà n
ướ
c ban hành nh
ì
n chung là có s
ự
tách bi
ệ
t cho hai ch
ủ
th
ể
chính là
ki
ể
m toán nhà n
ướ
c và ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.Trong đó nh
ữ
ng văn bn chính
đượ
c
ban hành ch
ủ
y
ế
u dành cho
đố
i t
ượ
ng là ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p bao g
ồ
m:
+ Ngh
ị
đị
nh 07/CP ngày 29/1/1997 c
ủ
a chính ph
ủ
ban hành"quy ch
ế
ki
ể
m
toán
độ
c l
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
Qu
ố
c dân".
+ Th"ng tư 22/TC/CĐKT ngày 19/3/1994 c
ủ
a B
ộ
tài chính h
ướ
ng d
ẫ
n th
ự
c
hi
ệ
n"quy ch
ế
ki
ể
m toán đ
ộ
c l
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân".
+ Th"ng tư s
ố
107/2000/TT-BTC ngày 25/10/2000 c
ủ
a b
ộ
tài chính h
ướ
ng
d
ẫ
n đăng k
ý
hành ngh
ề
ki
ể
m toán( thay th
ế
th"ng tư 04/TC/CĐKT ngày
12/01/1999)
+ Các qui
đị
nhc
ủ
a b
ộ
tài chính v
ề
vi
ệ
c ban hành và c"ng b
ố
các chu
ẩ
n m
ự
c
ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam.
Đế
n nay sau 4
đợ
t ban hành:
-
Đợ
t 1 ngày 27/9/1999 c"ng 4 chu
ẩ
n m
ự
c
đầ
u tiên.
-
Đợ
t 2 ngày 29/12/2000 c"ng b
ố
6 chu
ẩ
n m
ự
c ti
ế
p theo.
-
Đợ
t 3 ngày 21/12/2001 c"ng b
ố
6 chu
ẩ
n m
ự
c ti
ế
p theo.
-
Đợ
t 4 ngày 14/3/2003 c"ng b
ố
5 chu
ẩ
n m
ự
c ti
ế
p theo.
đế
n nay Vi
ệ
t Nam
đã
có 21chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán.
Theo đánh giá t
ổ
ng k
ế
t 10 năm ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p 1991-2001 c
ủ
a
B
ộ
tài chính v
ề
c bn h
ệ
th
ố
ng pháp l
ý
do Nhà n
ướ
c ban hành
đã
t
ạ
o c s
ở
pháp
l
ý
cho vi
ệ
c thành l
ậ
p và ho
ạ
t
độ
ng các t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p,vi
ệ
c h
ì
nh
thành
độ
i ng
ũ
ki
ể
m toán viên,t
ạ
o m"i tr
ườ
ng lành m
ạ
nh cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng
c
ũ
ng như t
ừ
ng b
ướ
c m
ở
c
ử
a h
ộ
i nh
ậ
p v
ề
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.Tuy nhiên trong
đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
như hi
ệ
n nay c
ò
n nhi
ề
u đi
ể
m
b
ấ
t c
ậ
p:
+ Khu"n kh
ổ
pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p hi
ệ
n nay ch
ỉ
g
ồ
m ngh
ị
đị
nh c
ủ
a Chính ph
ủ
và các văn bn c
ủ
a B
ộ
tài chính chưa tưng x
ứ
ng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n và ti
ề
m năng c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p hi
ệ
n nay và chưa
đồ
ng b
ộ
so
v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng văn bn pháp lu
ậ
t khác như Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t
Nam,Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p,Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c,Lu
ậ
t thu
ế
,Pháp l
ệ
nh v
ề
ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính,kh
ứ
ng khoán.
+ Tính bao quát c
ủ
a các h
ệ
th
ố
ng chính sách làm c s
ở
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m
toán báo cáo tài chính cu doanh nghi
ệ
p c
ò
n h
ạ
n ch
ế
: nhi
ề
u n
ộ
i dung c
ầ
n thi
ế
t
chưa
đượ
c
đề
c
ậ
p,m
ộ
t s
ố
n
ộ
i dung
đã
đề
c
ậ
p nhưng chưa r
õ
ràng,thi
ế
u tính
pháp l
ý
.Ch
ẳ
ng h
ạ
n ngh
ị
đị
nh 07/CP ch
ỉ
đề
c
ậ
p t
ớ
i ki
ể
m toán viên hn là các t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p và kh"ng
đề
c
ậ
p
đế
n vai tr
ò
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c ki
ể
m
toán.
+ Các chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán v
ẫ
n
đượ
c liên t
ụ
c b
ổ
sung nhưng do xây d
ự
ng
d
ự
a trên các chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
ph
ổ
bi
ế
n và ch
ỉ
nh s
ử
a cho phù h
ợ
p v
ớ
i Vi
ệ
t
Nam nên chưa có tính
đồ
ng b
ộ
,có nh
ữ
ng qui
đị
nh khó hi
ể
u ho
ặ
c khó áp d
ụ
ng
v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c t
ế
.
+ Trong các văn bn pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành v
ấ
n
đề
tri
ể
n khai d
ị
ch v
ụ
bo hi
ể
m
ngh
ề
nghi
ệ
p,th
ự
c hi
ệ
n trách nhi
ệ
m v
ậ
t ch
ấ
t
đố
i v
ớ
i k
ế
t qu ki
ể
m toán
đượ
c
thi
ế
t l
ậ
p và ho
ạ
t
độ
ng trong h
ộ
i ngh
ề
nghi
ệ
p ki
ể
m toán chưa
đượ
c qui
đị
nh.
Chưa hoà nh
ậ
p v
ớ
i th"ng l
ệ
qu
ố
c t
ế
làm h
ạ
n ch
ế
ch
ấ
t l
ượ
ng ki
ể
m toán
ở
Vi
ệ
t
Nam.
+ Chưa có qui
đị
nh pháp l
ý
làm c s
ở
x
ử
l
ý
các v
ấ
n
đề
phát sinh hi
ệ
n nay
như:m
ộ
t ki
ể
m toán viên có ch
ứ
ng ch
ỉ
làm cho nhi
ề
u c"ng ty ki
ể
m toán ho
ặ
c
v
ừ
a làm
ở
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a làm
ở
c"ng ty ki
ể
m toán,c"ng ch
ứ
c nhà n
ướ
c v
ẫ
n
đăng k
ý
hành ngh
ề
ki
ể
m toán
ở
m
ộ
t s
ố
c"ng ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n
+ M
ộ
t s
ố
qui
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t c
ò
n thi
ế
u hi
ệ
u l
ự
c như qui
đị
nh v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n
thành l
ậ
p c"ng ty ki
ể
m toán trong ngh
ị
đị
nh 07/CP là phi có ít nh
ấ
t 5 ng
ườ
i có
ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m toán viên có th
ể
thành l
ậ
p c"ng ty.Nhưng trong Lu
ậ
t doanh
nghi
ệ
p l
ạ
i qui
đị
nh ch
ỉ
c
ầ
n m
ộ
t ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u có ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m toán viên
có th
ể
thành l
ậ
p c"ng ty
Để
h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng b
ấ
t c
ậ
p trên b
ộ
tài chính
đã
kh"ng ng
ừ
ng nghiên c
ứ
u
để
k
ị
p
th
ờ
i ban hành nh
ữ
ng văn bn pháp l
ý
m
ớ
i
để
ngày càng hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng
pháp l
ý
làm c s
ở
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.Trong đi
ề
u ki
ệ
n nh
ữ
ng văn
bn pháp l
ý
đã
đượ
c ban hành trên ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán n
ướ
c ta
đã
kh"ng
ng
ừ
ng phát tri
ể
n và hoàn thi
ệ
n v
ề
m
ọ
i m
ặ
t.
Để
có m
ộ
t cái nh
ì
n v
ề
ngành ngh
ề
này ta cùng đi
ể
m l
ạ
i m
ộ
t s
ố
m
ặ
t trong ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
nay.
2.3.2.T
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay:
Tr
ướ
c h
ế
t là ta đi
ể
m qua v
ề
t
ì
nh h
ì
nh s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a các c"ng ty
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p t
ạ
i Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.Ngoài doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài b
ắ
t bu
ộ
c phi ki
ể
m toán theo lu
ậ
t
đị
nh,nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán c
ũ
ng có nh
ữ
ng thay
đổ
i đáng k
ể
.
Đặ
c bi
ệ
t t
ừ
sâu khi lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p cho phép thành l
ậ
p c"ng ty ki
ể
m toán ch
ỉ
c
ầ
n ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u có ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m toán
đã
làm s
ố
l
ượ
ng các c"ng ty ki
ể
m toán tăng
lên nhanh chóng.S
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán nh
ỏ
(qui m" t
ừ
1-25
ng
ườ
i) này
đã
phát huy tính năng
độ
ng cao c
ủ
a b
ộ
máy ki
ể
m toán,thích
ứ
ng
nhu c
ầ
u ki
ể
m toán và tư v
ấ
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
.T
ừ
5/1995 m
ớ
i
có hai c"ng ty ki
ể
m toán
đầ
u tiên do b
ộ
tài chính thành l
ậ
p
đế
n nay
đã
có trên
50 c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p t
ạ
i Vi
ệ
t Nam,trong đó có 7 c"ng ty ki
ể
m toán
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c,5 c"ng ty 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài c
ò
n l
ạ
i là c"ng ty trách
nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n,liên doanh,c
ổ
ph
ầ
n.Qui m" c
ủ
a các c"ng ty này càng ngày
càng tăng,nhi
ề
u c"ng ty có chi nhánh và văn ph
ò
ng
đạ
i di
ệ
n t
ạ
i nhi
ề
u t
ỉ
nh,
thành ph
ố
:Hà N
ộ
i,H
ồ
Chí Minh,Đà N
ẵ
ng,Hi Ph
ò
ng,Qung Ninh,C
ầ
n Th,
Đồ
ng
Nai,Thanh Hoá,V
ũ
ng Tàu,Nha Trang T
ổ
ng doanh thu cung c
ấ
p v
ề
d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán,ki
ể
m toán c
ũ
ng tăng đáng k
ể
.C
ụ
th
ể
là năm 1997
đạ
t là 144t
ỷ
đồ
ng,năm 1998
đạ
t 232,7 t
ỷ
đồ
ng,năm 1999
đạ
t 278,02 t
ỷ
đồ
ng,năm 2000
đạ
t
281,7 t
ỷ
đồ
ng,năm 2001
đạ
t g
ầ
n 300 t
ỷ
đồ
ng,năm 2002
đạ
t trên 310 t
ỷ
đồ
ng.V
ì
th
ế
s
ố
l
ượ
ng ki
ể
m toán viên c
ũ
ng tăng lên nhanh chóng.Hai c"ng ty
đầ
u tiên ch
ỉ
có 13 ng
ườ
i th
ì
t
ớ
i nay t
ổ
ng s
ố
nhân viên chuyên nghi
ệ
p trong
các c"ng ty ki
ể
m toán là hn 1800 ng
ườ
i trong đó có hn 500 ng
ườ
i có ch
ứ
ng
ch
ỉ
ki
ể
m toán viên do b
ộ
tài chính c
ấ
p.S
ố
nhân viên chuyên nghi
ệ
p có 100%
có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c nhưng t
ỉ
l
ệ
nhân viên có ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m toán viên
độ
c l
ậ
p
kh"ng
đề
u gi
ữ
a các c"ng ty.Ch
ấ
t l
ượ
ng các ki
ể
m toán viên c
ủ
a các c"ng ty
ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam năng cao r
õ
r
ệ
t trong 10 năm qua,
đặ
c bi
ệ
t
ở
các c"ng ty
là doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c nh
ờ
s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a d
ự
án EURO-TAPVIET ( d
ự
án
k
ế
toán,ki
ể
m toán do liên minh châu Âu tài tr
ợ
)và h
ợ
p tác v
ớ
i doanh nghi
ệ
p
có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.Các c"ng ty ki
ể
m toán 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài có
chưng tr
ì
nh đào t
ạ
o ki
ể
m toán viên mang tính chuyên nghi
ệ
p cao.Ngoài ra các
c"ng ty ki
ể
m toán l
ớ
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam như Vaco,AASC,AFC c
ũ
ng có b
ộ
ph
ậ
n
đào t
ạ
o riêng,xây d
ự
ng
đượ
c chưng tr
ì
nh đào t
ạ
o c bn tr
ợ
l
ý
ki
ể
m toán năm
th
ứ
1,2,3 c
ũ
ng như các chưng tr
ì
nh b
ồ
i d
ưỡ
ng th
ườ
ng xuyên,c
ậ
p nh
ậ
t ki
ế
n
th
ứ
c cho ki
ể
m toán viên.Các c"ng ty này c
ũ
ng c
ử
nhân viên c
ủ
a m
ì
nh đi đào
t
ạ
o c bo
ở
n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như theo h
ọ
c chưng tr
ì
nh đào t
ạ
o theo tiêu chu
ẩ
n
qu
ố
c t
ế
do vi
ệ
n k
ế
toán c"ng ch
ứ
ng Anh qu
ố
c ACCA th
ự
c hi
ệ
n t
ạ
i Vi
ệ
t
Nam.C
ò
n các c"ng ty nh
ỏ
h
ầ
u như kh"ng có b
ộ
ph
ậ
n đào t
ạ
o c
ủ
a c"ng ty.Vi
ệ
c
đào t
ạ
o
đượ
c ti
ế
n hành th"ng qua kèm c
ặ
p nhân viên th
ự
c t
ế
ho
ặ
c c
ử
nhân
viên đi đào t
ạ
o n
ướ
c ngoài sau đó truy
ề
n l
ạ
i kinh nghi
ệ
m và tài li
ệ
u cho các
nhân viên khác trong c"ng ty.Trong 10 năm qua tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ki
ể
m toán viên
đã
có nhi
ề
u ti
ế
n b
ộ
v
ượ
t b
ậ
c nhưng chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i
khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i.Ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ki
ể
m toán viên n
ướ
c ngoài c
ũ
ng r
ấ
t
đáng quan tâm v
ì
ch
ứ
ng ch
ỉ
c
ủ
a h
ọ
do nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c khác nhau c
ấ
p.V
ì
v
ậ
y b
ộ
tài chính
đã
t
ổ
ch
ứ
c các k
ỳ
sát h
ạ
ch
đố
i v
ớ
i các ki
ể
m toán viên ng
ườ
i n
ướ
c
ngoài đang th
ự
c hi
ệ
n k
ý
các báo cáo ki
ể
m toán
ở
Vi
ệ
t Nam v
ề
m
ứ
c
độ
am
hi
ể
u pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam và ti
ế
n hành c
ấ
p ch
ứ
ng ch
ỉ
ki
ể
m toán viên
độ
c l
ậ
p
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.Xét v
ề
t
ì
nh h
ì
nh khách hàng c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán Vi
ệ
t
Nam c
ũ
ng có s
ự
khác bi
ệ
t.Các c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p có 100% v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài h
ầ
u như ch
ỉ
ph
ụ
c v
ụ
khách hàng có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.C
ũ
ng
do lu
ậ
t pháp Vi
ệ
t Nam chưa cho phép các c"ng ty ki
ể
m toán n
ướ
c ngoài ki
ể
m
toán các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam.Các c"ng ty ki
ể
m toán là c"ng ty trách
nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n ch
ủ
y
ế
u ph
ụ
c v
ụ
khách hàng là doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài có qui m" nh
ỏ
và các c"ng ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n,c"ng ty c
ổ
ph
ầ
n
c"ng ty tư nhân.C"ng ty ki
ể
m toán là doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là có lo
ạ
i h
ì
nh
khách hàng đa d
ạ
ng nh
ấ
t: khách hàng là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c chi
ế
m
42,95%, doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài 43,04%, c"ng ty trách nhi
ệ
m
h
ữ
u h
ạ
n,c
ổ
ph
ầ
n,tư nhân chi
ế
m 14,01%( s
ố
li
ệ
u t
ổ
ng h
ợ
p t
ừ
báo cáo t
ổ
ng k
ế
t
10 năm ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p).S
ự
khác bi
ệ
t v
ề
giá phí ki
ể
m toán,danh
ti
ế
ng c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán c
ũ
ng phn ánh s
ự
khác bi
ệ
t v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng các
c"ng ty.Các c"ng ty ki
ể
m toán n
ướ
c ngoài
đượ
c đánh giá cao hn các c"ng ty
ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam.Đi
ề
u này c
ũ
ng d
ễ
hi
ể
u v
ì
các c"ng ty này hn h
ẳ
n các
c"ng ty Vi
ệ
t Nam v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ki
ể
m toán viên,v
ề
các trang thi
ế
t b
ị
( phưng
ti
ệ
n đi l
ạ
i,máy tính xách tay,đi
ệ
n tho
ạ
i di
độ
ng ),v
ề
h
ệ
th
ố
ng soát xét ch
ấ
t
l
ượ
ng
S
ự
gia tăng ngày càng nhi
ề
u các c"ng ty ki
ể
m toán làm th
ị
tr
ườ
ng ki
ể
m toán
s"i
độ
ng.Đây là tín hi
ệ
u đáng m
ừ
ng nhưng
để
ki
ể
m soát ch
ấ
t l
ượ
ng ki
ể
m
toán,h
ướ
ng ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam h
ộ
i nh
ậ
p và có c h
ộ
i c
ạ
nh tranh v
ớ
i các c"ng
ty ki
ể
m toán trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i th
ì
c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u vi
ệ
c phi làm.M
ộ
t
trong nh
ữ
ng vi
ệ
c phi làm ngay chính là ki
ể
m soát ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m
toán c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
2.3.3.Yêu c
ầ
u v
ề
ki
ể
m soát ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t
Nam:
Bn thân c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c c
ũ
ng là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p,c
ũ
ng ho
ạ
t
độ
ng d
ự
a
trên m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n.Kh"ng nh
ữ
ng th
ế
k
ế
t qu ki
ể
m toán l
ạ
i có nh h
ưở
ng
m
ạ
nh m
ẽ
gián ti
ế
p,ho
ặ
c tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng sn xu
ấ
t kinh doanh c
ũ
ng như
c"ng tác qun l
ý
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
đượ
c ki
ể
m toán.Nói cách khác c"ng ty
ki
ể
m toán là c"ng c
ụ
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c gián ti
ế
p các doanh
nghi
ệ
p v
ì
v
ậ
y c
ũ
ng c
ầ
n có c ch
ế
ki
ể
m tra,ki
ể
m soát chính các c"ng ty ki
ể
m
toán
độ
c l
ậ
p này.
Có r
ấ
t nhi
ề
u nhân t
ố
nh h
ưở
ng t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p. Xét các
nhân t
ố
ch
ủ
quan,ta th
ấ
y r"ng ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng báo cáo ki
ể
m toán kh"ng tr
ự
c
ti
ế
p tr ti
ề
n cho các c"ng ty ki
ể
m toán nên ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a báo cáo ki
ể
m toán
ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào
đạ
o
đứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p c
ủ
a ki
ể
m toán viên.Hi
ệ
n nay do s
ự
c
ạ
nh tranh kh"ng lành m
ạ
nh gi
ữ
a các c"ng ty ki
ể
m toán b"ng cách h
ạ
giá phí
và bn thân các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng th
ườ
ng dùng tiêu chu
ẩ
n giá phí th
ấ
p nh
ấ
t
để
l
ự
a ch
ọ
n c"ng ty ki
ể
m toán
đã
gián ti
ế
p nh h
ưở
ng t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng báo cáo
ki
ể
m toán.Giá phí b
ị
c
ắ
t gim
để
đm bo có l
ợ
i nhu
ậ
n kinh doanh các c"ng ty
ki
ể
m toán bu
ộ
c phi c
ắ
t gim th
ờ
i gian ki
ể
m toán,c
ắ
t gim th
ủ
t
ụ
c ki
ể
m toán,s
ố
l
ượ
ng b"ng ch
ứ
ng ki
ể
m toán c
ũ
ng b
ị
thu h
ẹ
p k
ế
t qu này d
ẫ
n t
ớ
i r
ủ
i ro ki
ể
m
toán cao.M
ộ
t s
ố
c"ng ty nh
ỏ
kh"ng
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n đào t
ạ
o nhân viên m
ộ
t cách
có t
ổ
ch
ứ
c d
ẫ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ki
ể
m toán viên kh"ng
đượ
c đm bo,bn l
ĩ
nh
ngh
ề
nghi
ệ
p chưa cao làm tính
độ
c l
ậ
p ki
ể
m toán b
ị
nh h
ưở
ng đ"i khi vi ph
ạ
m
t
ớ
i
đạ
o
đứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p.Bên c
ạ
nh các y
ế
u t
ố
ch
ủ
quan trên c
ò
n có các y
ế
u t
ố
khách quan như sau:
+T
ổ
ch
ứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p ki
ể
m toán
ở
Vi
ệ
t Nam chưa phát tri
ể
n m
ạ
nh,chưa đm
bo vai tr
ò
h
ướ
ng d
ẫ
n,qun l
ý
,ki
ể
m soát ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán.Vai tr
ò
này do B
ộ
tài chính đm nh
ậ
n.Trong khi đó B
ộ
tài chính c
ũ
ng qun l
ý
các c"ng ty ki
ể
m
toán
độ
c l
ậ
p là doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c t
ạ
o ra nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
s
ự
kh"ng b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các c"ng ty ki
ể
m toán thu
ộ
c B
ộ
tài chính và các c"ng ty ki
ể
m toán
khác.
+Trong ba năm g
ầ
n đây B
ộ
tài chính
đã
ti
ế
n hành ki
ể
m tra ho
ạ
t
độ
ng ngh
ề
nghi
ệ
p c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán trong vi
ệ
c tuân th
ủ
qui ch
ế
ki
ể
m toán trong
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân( ngh
ị
đị
nh 07/CP)Nhưng ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m tra ch
ủ
y
ế
u
trên các m
ặ
t: t
ổ
ch
ứ
c tuy
ể
n d
ụ
ng,đào t
ạ
o nhân viên,k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng,quá tr
ì
nh
ki
ể
m soát,h
ồ
s làm vi
ệ
c,báo cáo ki
ể
m toán C
ò
n vi
ệ
c soát xét ch
ấ
t l
ượ
ng
ki
ể
m toán do các c"ng ty t
ự
ti
ế
n hành th"ng qua qui
đị
nh riêng c
ủ
a t
ừ
ng c"ng
ty.Các c"ng ty có v
ố
n n
ướ
c ngoài có c ch
ế
t
ự
soát xét tuân theo c"ng ty m
ẹ
nên r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
.Lu"n có ng
ườ
i giám sát c"ng vi
ệ
c trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n c
ủ
a
ki
ể
m toán t
ừ
giai đo
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
,giai đo
ạ
n ti
ế
n hành cu
ộ
c ki
ể
m toán
đế
n giai
đo
ạ
n l
ậ
p báo cáo ki
ể
m toán.Trong khi đó các c"ng ty ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam th
ì
ch
ỉ
tr
ừ
Vaco có qui tr
ì
nh soát xét t
ừ
trên xu
ố
ng theo th
ứ
b
ậ
c ki
ể
m toán theo
bi
ể
u m
ẫ
u c
ò
n l
ạ
i các c"ng ty khác th
ì
kh"ng xây d
ự
ng cho m
ì
nh m
ộ
t qui tr
ì
nh
ki
ể
m toán chu
ẩ
n.Vi
ệ
c ra
đờ
i các c"ng ty ki
ể
m toán ch
ỉ
có m
ộ
t ng
ườ
i có ch
ứ
ng
ch
ỉ
k
ế
toán d
ẫ
n
đế
n thi
ế
u các c
ấ
p b
ậ
c soát xét trong m
ộ
t c"ng ty ki
ể
m
toán.Duy tr
ì
qui
đị
nh các c"ng ty ki
ể
m toán n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam chưa
đượ
c ki
ể
m toán các c"ng ty các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam t
ạ
o ra s
ự
bo h
ộ
đố
i
v
ớ
i các c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p Vi
ệ
t Nam làm h
ạ
n ch
ế
c
ạ
nh tranh-m
ộ
t
độ
ng
l
ự
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ki
ể
m toán.
T
ấ
t c các t
ồ
n t
ạ
i ch
ủ
quan và khách quan trên
đã
làm cho ch
ấ
t l
ượ
ng ki
ể
m
toán Vi
ệ
t Nam chưa có s
ự
ki
ể
m soát ch
ặ
t ch
ẽ
và đáp
ứ
ng vai tr
ò
ki
ể
m tra
ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.V
ì
v
ậ
y bn thân các c"ng ty
c
ũ
ng như nhà n
ướ
c c
ầ
n n
ỗ
l
ự
c hn n
ữ
a
để
ngày càng c
ủ
ng c
ố
ni
ề
m tin cho
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng báo cáo tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam nói chung.Bài
h
ọ
c v
ề
s
ự
s
ụ
p
đổ
các t
ậ
p đoàn kinh t
ế
M
ỹ
như Enron,Worldcom liên quan
đế
n c"ng ty ki
ể
m toán hàng
đầ
u Arthur Andersen
đã
làm nhi
ề
u n
ướ
c phi nh
ì
n
l
ạ
i v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán,ki
ể
m toán c
ủ
a n
ướ
c m
ì
nh trong
đó có Vi
ệ
t Nam.
III. Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và khó khăn c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán trong vi
ệ
c ki
ể
m
tra,ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay và m
ộ
t s
ố
gii pháp
để
nâng
cao vai tr
ò
này:
1.Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và khó khăn c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i:
Trong m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
như hi
ệ
n nay, ngày càng
ny sinh nhi
ề
u m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
ph
ứ
c t
ạ
p. Nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
ph
ứ
c t
ạ
p này
t
ạ
o ra nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và c
ũ
ng
đồ
ng th
ờ
i gây khó khăn cho ki
ể
m toán hi
ệ
n
nay.Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và khó khăn nay
đã
đượ
c nêu trong t
ừ
ng ph
ầ
n c
ủ
a bài
vi
ế
t nhưng d
ướ
i đây là m
ộ
t s
ố
nh
ữ
ng đi
ể
m chính nh h
ưở
ng t
ớ
i vai tr
ò
c
ủ
a
ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p trong vi
ệ
c ki
ể
m tra ki
ể
m soát các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam
hi
ệ
n nay,
Xét v
ề
các thu
ậ
n l
ợ
i ta th
ấ
y:
- M"i tr
ườ
ng pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán
đã
đượ
c t
ạ
o l
ậ
p,các văn bn v
ề
ch
ế
độ
k
ế
toán chu
ẩ
n m
ự
c k
ế
toán,ki
ể
m toán làm c s
ở
cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
c"ng ty ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đã
đượ
c ban hành và liên t
ụ
c b
ổ
sung ngày càng
phù h
ợ
p và đáp
ứ
ng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n ngày càng cao c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m toán.
- Ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p Vi
ệ
t Nam có s
ự
phát tri
ể
n nhanh v
ề
s
ố
l
ượ
ng các c"ng
ty,s
ố
l
ượ
ng ki
ể
m toán viên,năng l
ự
c ki
ể
m toán viên nâng lên đáng k
ể
,t
ổ
ch
ứ
c
ki
ể
m toán ngày càng t
ố
t hn,trang thi
ế
t b
ị
cho ho
ạ
t
độ
ng ki
ể
m ngày càng hi
ệ
n
đạ
i h
ỗ
tr
ợ
đắ
c l
ự
c cho c"ng tác ki
ể
m toán.S
ự
ti
ế
n b
ộ
này nh
ờ
n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a bn
thân các c"ng ty,s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các c"ng ty c
ũ
ng như s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a
EURO-TAPVIET ,s
ự
h
ợ
p tác c
ủ
a các c"ng ty ki
ể
m toán qu
ố
c t
ế
.
Xét v
ề
nh
ữ
ng khó khăn ta th
ấ
y:
- H
ệ
th
ố
ng báo cáo tài chính c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t
h
ợ
p l
ý
chưa hoàn toàn phù h
ợ
p v
ớ
i th"ng l
ệ
qu
ố
c t
ế
trong khi các ki
ể
m toán
viên phi tuân theo các chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam
đượ
c xây d
ự
ng d
ự
a
trên tinh th
ầ
n các chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
.Do đó ki
ể
m toán viên có th
ể
g
ặ
p r
ủ
i ro
ki
ể
m toán cao do ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng th"ng tin c
ò
n ít am hi
ể
u v
ề
đặ
c đi
ể
m báo cáo
tài chính c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và có xu h
ướ
ng
đổ
l
ỗ
i cho ki
ể
m toán viên trong
tr
ườ
ng h
ợ
p th"ng tin kh"ng phn ánh đúng th
ự
c tr
ạ
ng tài chính c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
- H
ệ
th
ố
ng chu
ẩ
n m
ự
c ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam chưa có s
ự
hoàn ch
ỉ
nh và nhi
ề
u
đi
ể
m chưa phù h
ợ
p nhưng tính ràng bu
ộ
c pháp l
ý
l
ạ
i quá cao (do b
ộ
tài chính
ban hành) kh"ng mang tính h
ướ
ng d
ẫ
n như các n
ướ
c khác trên th
ế
gi
ớ
i
(th
ườ
ng do các t
ổ
ch
ứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p nghiên c
ứ
u ban hành).
- Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các qui
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c ki
ể
m toán báo cáo tài chính c
ủ
a nhi
ề
u
c"ng ty kh"ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n nghiêm túc do yêu c
ầ
u c
ủ
a lu
ậ
t pháp v
ớ
i ki
ể
m
toán v
ớ
i báo cáo tài chính c
ò
n th
ấ
p khi
ế
n các doanh nghi
ệ
p kh"ng tuân th
ủ
tri
ệ
t
để
.
-B
ộ
máy ki
ể
m toán phát tri
ể
n nhưng chưa
đồ
ng
đề
u.C
ò
n có s
ự
chênh lêach
khá l
ớ
n gi
ữ
a các c"ng ty và th
ấ
p so v
ớ
i yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p,tr
ì
nh
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
và tin h
ọ
c c
ủ
a các ki
ể
m toán viên c
ò
n chưa cao.
- Nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và x
ã
h
ộ
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
ki
ể
m toán tăng nhưng
chưa cao và đúng
đắ
n nhi
ề
u khi coi k
ế
t qu ki
ể
m toán có tính ch
ấ
t gi
ố
ng như
k
ế
t lu
ậ
n thanh tra,c quan thu
ế
.
T
ừ
t
ì
nh h
ì
nh trên nhi
ề
u nhà nghiên c
ứ
u
đã
đề
xu
ấ
t nh
ữ
ng gii pháp
để
kh
ắ
c
ph
ụ
c nh
ữ
ng khó khăn c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p.M
ộ
t vài gii pháp trong nh
ữ
ng gii
pháp
đã
đượ
c
đề
xu
ấ
t xin
đượ
c tr
ì
nh bày
ở
ph
ầ
n ti
ế
p theo c
ủ
a
đề
án.
2.M
ộ
t s
ố
gii pháp
để
nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
nay:
2.1. Nh
ữ
ng phưng h
ướ
ng c bn:
Nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng c bn
đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán,ki
ể
m toán trong
th
ờ
i gian t
ớ
i là:
Th
ứ
nh
ấ
t tăng c
ườ
ng c v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán,ki
ể
m toán trên c s
ở
tuân th
ủ
pháp lu
ậ
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c phù h
ợ
p v
ớ
i th"ng
l
ệ
,chu
ẩ
n m
ự
c qu
ố
c t
ế
v
ề
k
ế
toán,ki
ể
m toán
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n
đồ
ng th
ờ
i phù h
ợ
p
v
ớ
i chu
ẩ
n m
ự
c k
ế
toán Vi
ệ
t Nam.
Th
ứ
hai là nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c,cá nhân làm d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán,ki
ể
m toán,đm bo s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a d
ị
ch v
ụ
này th
ự
c s
ự
tr
ở
thành c"ng c
ụ
đắ
c l
ự
c giúp cho Nhà n
ướ
c đi
ề
u hành và qun l
ý
v
ĩ
m" n
ề
n kinh t
ế
,
đồ
ng th
ờ
i
giúp cho các doanh nghi
ệ
p, c quan ,t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong vi
ệ
c qun l
ý
,s
ử
d
ụ
ng
t
ố
t các ngu
ồ
n l
ự
c
để
phát tri
ể
n.
Th
ứ
ba là t
ừ
ng b
ướ
c m
ở
c
ử
a và h
ộ
i nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng k
ế
toán,ki
ể
m toán qu
ố
c t
ế
và khu v
ự
c.
Đây ch
ỉ
là các
đị
nh h
ướ
ng c bn,chúng phi
đượ
c chi ti
ế
t thành các gii pháp c
ụ
th
ể
hn.
2.2. Các gii pháp c
ụ
th
ể
:
Theo
đị
nh h
ướ
ng trên các gii pháp c
ụ
th
ể
để
phát tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
k
ế
toán
ki
ể
m toán trong th
ờ
i gian t
ớ
i có th
ể
đượ
c t
ổ
ng h
ợ
p theo các nhóm sau:
M
ộ
t là hoàn thi
ệ
n khu"n kh
ổ
pháp l
ý
v
ề
k
ế
toán và ki
ể
m toán.S
ự
ra
đờ
i
c
ủ
a Lu
ậ
t k
ế
toán là m
ộ
t c s
ở
quan tr
ọ
ng cho ho
ạ
t
độ
ng k
ế
toán,ki
ể
m toán phát
tri
ể
n nhưng
để
Lu
ậ
t k
ế
toán th
ự
c s
ự
đi vào cu
ộ
c s
ố
ng c
ầ
n phi nhanh chóng có
các qui
đị
nh chi ti
ế
t và h
ướ
ng d
ẫ
n thi hành lu
ậ
t.
Các chu
ẩ
n m
ự
c k
ế
toán,ki
ể
m toán Vi
ệ
t Nam
đã
đượ
c c"ng b
ố
k
ị
p th
ờ
i
có các th"ng tư h
ướ
ng d
ẫ
n c
ụ
th
ể
,đm bo tính kh thi
đố
i v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p,các c quan,đn v
ị
hành chính s
ự
nghi
ệ
p và các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
.Vi
ệ
c xây
d
ự
ng và ban hành các chu
ẩ
n m
ự
c k
ế
toán, ki
ể
m toán ,ngoài vi
ệ
c đm bo tính