Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý NVL tại công ty SXKD đầu tư và dịch vụ Việt Hà " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 42 trang )






ĐỀ TÀI

"Hoàn thiện công tác quản lý
NVL tại công ty SXKD đầu tư và
dịch vụ Việt Hà "







Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :


Báo cáo quản lý

L
ỜI

MỞ

ĐẦU



B
ướ
c sang th
ế
k

21,xu h
ướ
ng h

i nh

p kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i c

a kinh
t
ế
n
ướ
c ta ngày càng
đượ
c

đẩ
y nhanh và m

nh th

hi

n qua các văn b

n cao c

p
như : Hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t - M

,cơ ch
ế
ưu
đã
i thu
ế
h


i nh

p c

a các n
ướ
c
Asean, hi

p đ

nh thương m

i Vi

t -
Đứ
c
Trong xu th
ế
h

i nh

p đó hai y
ế
u t

n


i b

t và quan tr

ng nh

t là h

p
tác ch

t ch

và c

nh tranh quy
ế
t li

t . B

cu

n trong v
ò
ng xoáy đó ,c

c doanh
nghi


p ph

i c

ng c

c
ũ
ng như hoàn thi

n b

máy qu

n l
ý
,b

máy k
ế
toán, quy
tr
ì
nh s

n xu

t
để
có th


t

o cho m
ì
nh m

t ch


đứ
ng v

ng ch

c trên th

tr
ườ
ng .
Vi

c qu

n l
ý
r

t quan tr


ng
đố
i v

i m

i công ty ,nó gi

vai tr
ò
tích c

c
trong vi

c đi

u hành và ki

m soát ho

t
độ
ng kinh doanh c

a công ty .Qu

n l
ý


NVL trong doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh gi

vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng
.NVL th
ườ
ng chi
ế
m m

t t

tr

ng l

n trong chi phí s


n xu

t và tính giá thành s

n
ph

m.Cho nên vi

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh thu mua ,v

n chuy

n b

o qu

n d

tr


s


d

ng v

t tư có
ý
ngh
ĩ
a r

t l

n trong vi

c ti
ế
t ki

m chi phí và h

giá thành s

n
xu

t s

n ph


m nhưng v

n
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng t

t nhăm t

ng b
ướ
c nâng cao uy
tin và s

c m

nh c

nh tranh c

a công ty trên th

tr
ườ
ng

Đó c
ũ
ng là l
ý
do em ch

n
đề
tài "Hoàn thi

n công tác qu

n l
ý
NVL
t

i công ty SXKD
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà " làm báo cáo qu

n l
ý
c


a m
ì
nh
N

i dung báo cáo qu

n l
ý
c

a em ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n g

m 3
ph

n:
Ph


n 1: Nh

ng v

n
đề
l
ý
lu

n cơ b

n v

NVL trong DN s

n xu

t
Ph

n 2: Th

c tr

ng công tác qu

n l
ý
NVL t


i công ty Vi

t Hà
Ph

n 2: M

t s

ki
ế
n ngh

nh

m hoàn thi

n công tác qu

n l
ý
NVL t

i công ty
Vi

t Hà
Em xin chân thành c


m ơn cô giáo Trương Thanh Thu

cùng các cô chú
ph
ò
ng v

t tư
đã
t

n t
ì
nh h
ướ
ng d

n và giúp
đỡ
em hoàn thành báo cáo này

Báo cáo quản lý





P
HẦN
I : N

HỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ
NGUYÊN
VẬT

LIỆU



I . S

c

n thi
ế
t ph

i t

ch

c công tác qu

n l
ý

nguyên v

t li

u trong các
doanh nghi

p s

n xu

t
1. Khái ni

m
đặ
c đi

m c

a nguyên v

t li

u trong doanh nghi

p s

n xu


t
a.Khái ni

m
Nguyên v

t li

u là nh

ng
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng mua ngoài ho

c t

ch
ế
bi
ế
n c

n
thi
ế
t trong quá tr

ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a doanh nghi

p và
đượ
c th

hi

n d
ướ
i
d

ng v

t hoá như: s

t, thép trong doanh nghi


p cơ khí ch
ế
t

o, s

i trong doanh
nghi

p d

t, da trong doanh nghi

p đóng gi

y, v

i trong doanh nghi

p may m

c,
…Nguyên v

t li

u ch

tham gia vào m


t chu k
ì
s

n xu

t kinh doanh nh

t
đị
nh và
toàn b

giá tr


đượ
c chuy

n h
ế
t m

t l

n vào chi phí kinh doanh trong k

.
b.
Đặ

c đi

m
Như
đã
nói

trên, nguyên v

t li

u ch

tham gia vào m

t chu k

s

n xu

t nh

t
đị
nh và khi tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu


t, d
ướ
i tác
độ
ng c

a lao
độ
ng, chúng
b

tiêu hao toàn b

ho

c thay
đổ
i h
ì
nh thái v

t ch

t ban
đầ
u
để
t


o ra h
ì
nh thái v

t
ch

t c

a s

n ph

m.
V

m

t giá tr

, do ch

tham gia vào m

t chu k

s

n xu


t nên giá tr

c

a v

t
li

u s


đượ
c tính h
ế
t m

t l

n vào chi phí s

n xu

t kinh doanh trong k

. Do
đặ
c
đi


m này mà nguyên v

t li

u
đượ
c x
ế
p vào lo

i tài s

n lưu
độ
ng trong doanh
nghi

p.
2. Vai tr
ò
c

a nguyên v

t li

u và yêu c

u qu


n l
ý
nguyên v

t li

u
a. Vai tr
ò

Trong các doanh nghi

p s

n xu

t, nguyên v

t li

u th
ườ
ng chi
ế
m m

t t

tr


ng
l

n trong chi phí s

n xu

t và giá thành s

n ph

m cho nên vi

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh
Báo cáo quản lý

thu mua, v

n chuy

n, b

o qu


n d

tr

và s

d

ng nguyên v

t li

u có
ý
ngh
ĩ
a r

t
l

n trong vi

c ti
ế
t ki

m chi phí, h

th


p giá thành s

n ph

m s

n xu

t…
Các doanh nghi

p ph

i th
ườ
ng xuyên theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng c

a
nguyên v


t li

u
để
t

đó có k
ế
ho

ch b

sung, d

tr

k

p th

i cho k

p quá tr
ì
nh
s

n xu


t, ch
ế
t

o s

n ph

m c
ũ
ng như các nhu c

u khác c

a doanh nghi

p. Ngu

n
nguyên v

t li

u d

tr

cho s

n xu


t
đò
i h

i ph

i
đả
m b

o
đủ
v

s

l
ượ
ng, đúng
v

ch

t l
ượ
ng, quy cách, ch

ng lo


i, đáp

ng k

p th

i cho quá tr
ì
nh s

n xu

t
đượ
c liên t

c và ngăn ng

a các hi

n t
ượ
ng hao h

t, m

t mát, l
ã
ng phí v


t li

u


t

t c

các khâu c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t. Qua đó, gi

m
đượ
c m

c tiêu hao v

t li

u,
gi


m chi phí cho nguyên v

t li

u th
ì
s

n ph

m s

n xu

t ra không nh

ng có ch

t
l
ượ
ng cao mà giá thành h

s

nâng cao hi

u qu

kinh doanh.

b. Yêu c

u qu

n l
ý
nguyên v

t li

u
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, kinh doanh có l
ã
i là m

c tiêu mà các doanh
nghi

p
đề
u h
ướ

ng t

i. Nguyên v

t li

u là m

t y
ế
u t

không th

thi
ế
u c

a quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh

các doanh nghi

p. Giá tr


nguyên v

t li

u th
ườ
ng
chi
ế
m m

t t

l

l

n trong t

ng chi phí s

n xu

t. V
ì
v

y, qu


n l
ý
t

t khâu thu
mua, d

tr

và s

d

ng nguyên v

t li

u là đi

u ki

n c

n thi
ế
t
để

đả
m b


o ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m, ti
ế
t ki

m chi phí, gi

m giá thành, tăng l

i nhu

n cho doanh
nghi

p.
Nguyên v

t li

u là tài s


n d

tr

cho s

n xu

t th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
độ
ng. Do
v

y, các doanh nghi

p ph

i giám sát ch

t ch

quá tr
ì
nh thu mua, d

tr


và s


d

ng nguyên v

t li

u m

t cách hi

u qu

.

khâu thu mua
đò
i h

i ph

i qu

n l
ý
v



kh

i l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng quy cách, ch

ng lo

i, giá mua và chi phí mua c
ũ
ng như
vi

c th

c hi

n k
ế
ho

ch mua theo đúng ti
ế
n
độ

th

i gian phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh s

n
xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Vi

c t

ch

c t

t kho tàng, b
ế

n b
ã
i, trang b


đầ
y
đủ
các phương ti

n cân đo,
th

c hi

n đúng ch
ế

độ
b

o qu

n
đố
i v

i t

ng lo


i v

t li

u, tránh hư h

ng, m

t
mát, hao h

t;
đả
m b

o an toàn là m

t trong các yêu c

u qu

n l
ý
v

i v

t li


u.
Báo cáo quản lý

Trong khâu s

d

ng,
đò
i h

i ph

i th

c hi

n s

d

ng h

p l
ý
, ti
ế
t ki

m trên cơ

s

các
đị
nh m

c, d

toán chi phí nh

m h

th

p chi phí v

t li

u trong giá thành
s

n ph

m.

khâu d

tr

, doanh nghi


p ph

i xác
đị
nh
đượ
c
đị
nh m

c d

tr

t

i
đa, t

i thi

u cho t

ng lo

i v

t li


u
để

đả
m b

o cho quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
đượ
c b
ì
nh th
ườ
ng không ngưng tr

, gián đo

n do vi

c cung

ng nguyên v

t li


u
ho

c gây ra t
ì
nh tr

ng


đọ
ng v

n do d

tr

quá nhi

u.
Để
thu

n ti

n cho công tác qu

n l
ý
nguyên v


t li

u th
ì
tr
ướ
c h
ế
t các doanh
nghi

p ph

i xây d

ng
đượ
c h

th

ng danh đi

m và đánh m
ã
s

cho nguyên v


t
li

u. H

th

ng này ph

i r
õ
ràng, chính xác tương

ng v

i quy cách, ch

ng lo

i
c

a nguyên v

t li

u.
II. Phân lo

i nguyên v


t li

u
Trong các doanh nghi

p s

n xu

t, nguyên v

t li

u g

m nhi

u lo

i, r

t phong
phú, đa d

ng có tính năng l
ý
, hoá khác nhau, có công d

ng và m


c đích s

d

ng
khác nhau,
đồ
ng th

i chúng c
ũ
ng
đượ
c b

o qu

n

nhi

u kho b
ã
i và
đượ
c s


d


ng

các b

ph

n khác nhau. Do v

y, yêu c

u
đặ
t ra v

i ng
ườ
i qu

n l
ý
là ph

i
n

m b

t
đượ

c t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng t

ng lo

i nguyên v

t li

u trong đơn v

. Mu

n
v

y, ng
ườ
i qu

n l
ý
c


n ph

i ti
ế
n hành phân lo

i nguyên v

t li

u. Phân lo

i
nguyên v

t li

u là s

p x
ế
p nguyên v

t li

u theo t

ng lo


i, t

ng nhóm theo m

t
tiêu th

c nh

t
đị
nh. Tu

theo lo

i h
ì
nh s

n xu

t c

a t

ng ngành, n

i dung kinh t
ế


và vai tr
ò
công d

ng c

a nguyên v

t li

u trong k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh doanh mà
nguyên v

t li

u
đượ
c phân chia khác nhau.
Trong th

c t
ế

công tác qu

n l
ý
và h

ch toán

các doanh nghi

p, tiêu th

c
dùng
để
phân lo

i nguyên v

t li

u thông d

ng nh

t là theo vai tr
ò
và tác d

ng

c

a nguyên v

t li

u trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh. Theo tiêu th

c này,
nguyên v

t li

u

các doanh nghi

p
đượ
c phân ra các lo

i sau đây:
ª Nguyên v


t li

u chính ( bao g

m c

bán thành ph

m mua ngoài ): là các lo

i
nguyên v

t li

u khi tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu

t s

là thành ph

n ch

y
ế
u

c

u thành th

c th

v

t ch

t c

a s

n ph

m như g

o, Malt trong doanh nghi

p
Báo cáo quản lý

s

n xu

t bia, cây con, con gi

ng trong doanh nghi


p tr

ng tr

t và chăn
nuôi…
ª Bán thành ph

m mua ngoài là nh

ng chi ti
ế
t, b

ph

n s

n ph

m do đơn v


khác s

n xu

t ra doanh nghi


p mua v


để
l

p ráp ho

c gia công t

o ra s

n
ph

m. Ví d

doanh nghi

p s

n xu

t xe
đạ
p mua săm, l

p, xích…l

p ráp

thành xe
đạ
p.
ª V

t li

u ph

: là nh

ng th

v

t li

u khi tham gia vào s

n xu

t không c

u
thành nên th

c th

chính c


a s

n ph

m mà có tác d

ng ph

như làm tăng ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m, tăng giá tr

s

d

ng c

a s

n ph

m, ví d


: thu

c nhu

m, t

y
trong doanh nghi

p d

t, sơn vécni trong doanh nghi

p s

n xu

t xe
đạ
p, doanh
nghi

p s

n xu

t
đồ
g


; thu

c tr

sâu, thu

c thú y, ch

t kích thích s

tăng
tr
ưở
ng trong doanh nghi

p tr

ng tr

t và chăn nuôi ho

c
để

đả
m b

o cho đi


u
ki

n lao
độ
ng
đượ
c ti
ế
n hành b
ì
nh th
ườ
ng như: xà ph
ò
ng, gi

lau ho

c dùng
để

b

o qu

n tư li

u lao
độ

ng: gi

lau, d

u m

, thu

c ch

ng

m, r


ª Nhiên li

u: là nh

ng th

v

t li

u có tác d

ng cung c

p nhi


t năng trong quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh. V

th

c ch

t nhiên li

u tham gia vào s

n xu

t
c
ũ
ng ch


đượ
c coi là lo

i v


t li

u ph

nhưng do tính ch

t l
ý
hoá và tác d

ng
c

a nó nên c

n qu

n l
ý
và h

ch toán riêng. Nhiên li

u có th

t

n t


i

th

r

n
như than, c

i, th

l

ng như xăng d

u,

th

khí như hơi
đố
t…
ª Ph

tùng thay th
ế
: là nh

ng chi ti
ế

t, ph

tùng, máy móc mà doanh nghi

p
mua v

ph

c v

cho vi

c thay th
ế
các b

ph

n c

a phương ti

n v

n t

i, máy
móc thi
ế

t b

như v
ò
ng bi, v
ò
ng
đệ
m, xăm l

p…
ª Thi
ế
t b

XDCB và v

t k
ế
t c

u: c

hai lo

i thi
ế
t b

này

đề
u là cơ s

ch

y
ế
u
h
ì
nh thành nên s

n ph

m xây l

p nhưng chúng khác v

i v

t li

u xây d

ng nên
đượ
c
x
ế
p vào lo


i riêng.
{ Thi
ế
t b

XDCB: là nh

ng thi
ế
t b

,
đượ
c s

d

ng cho công vi

c
XDCB ( bao g

m c

thi
ế
t b

c


n l

p và không c

n l

p ) như thi
ế
t b


v

sinh, thi
ế
t b

thông gió, thi
ế
t b

truy

n hơi

m, h

th


ng thu lôi…
Báo cáo quản lý

{ V

t k
ế
t c

u: là nh

ng b

ph

n c

a s

n ph

m xây d

ng t

s

n xu

t

ho

c mua c

a doanh nghi

p khác
để
l

p vào công tr
ì
nh xây d

ng
như v

t k
ế
t c

u bê tông đúc s

n, v

t k
ế
t c

u b


ng kim lo

i đúc
s

n…
ª V

t li

u khác: bao g

m các lo

i v

t li

u như v

t li

u
đặ
c ch

ng, các lo

i

v

t li

u lo

i ra trong quá tr
ì
nh s

n xu

t ch
ế
t

o s

n ph

m, v

t li

u thu nh

t
đượ
c, ph
ế

li

u thu h

i trong quá tr
ì
nh thanh l
ý
TSCĐ.



P
HẦN
II
THỰC

TRẠNG
CÔNG TÁC
QUẢN


NGUYÊN
VẬT

LIỆU

TẠI
CÔNG
TY

SẢN

XUẤT
KINH DOANH
ĐẦU
TƯ VÀ
DỊCH

VỤ
V
IỆT


I .
Đặ
c đi

m chung c

a công ty s

n xu

t kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v



Vi

t Hà
- Tên doanh nghi

p :công ty s

n xu

t kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà
- Lo

i h
ì
nh doanh nghi

p :Doang nghi

p nhà n
ướ
c
- Tr


s

254 - Minh Khai Hà N

i
- L
ĩ
nh v

c kinh doanh :
Z S

n xu

t kinh doanh các lo

i bia: bia lon, bia hơi, bia chai và các lo

i n
ướ
c
gi

i khát có ga, n
ướ
c khoáng.
Z H

p tác v


i các đơn v

cơ khí, đi

n l

nh
để
thi
ế
t k
ế
ch
ế
t

o thi
ế
t b

và chuy

n
giao công ngh

s

n xu


t bia, n
ướ
c gi

i khát, n
ướ
c khoáng cho các đơn v


nhu c

u.
Z Xu

t kh

u các s

n ph

m c

a Công ty và s

n ph

m liên doanh; nh

p kh


u
nguyên li

u, hoá ch

t, thi
ế
t b

cho nhu c

u c

a Công ty và th

tr
ườ
ng. S

n
xu

t kinh doanh các lo

i bao b
ì
thu

tinh, carton, nh


a PP, PE, PET ph

c v


cho các ngành th

c ph

m, d
ượ
c ph

m, và các ngành khác.
Z D

ch v

du l

ch, kinh doanh khách s

n.
Báo cáo quản lý

Z Liên doanh liên k
ế
t v

i các đơn v


kinh t
ế
trong và ngoài n
ướ
c làm
đạ
i l
ý
,
đạ
i di

n,
m

c

a hàng d

ch v

gi

i thi

u và tiêu th

s


n ph

m c

a Công ty và s

n ph

m c

a
liên doanh.
_S

l
ượ
ng công nhân :320 ng
ườ
i
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

a Công ty Vi

t Hà

Công ty s

n xu

t kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà, ti

n thân là H

p tác
x
ã
Ba Nh

t, chuyên s

n xu

t tương, d

m,
đậ
u ph



Tháng 6 năm 1966, H

p tác x
ã
Ba Nh

t chuy

n t

s

h

u t

p th

lên s

h

u
toàn dân và
đổ
i tên thành " Xí nghi

p n

ướ
c ch

m" tr

c thu

c S

công nghi

p Hà
N

i theo Quy
ế
t
đị
nh s

1379/QĐ-TCCQ c

a U

ban nhân dân thành ph

Hà n

i
v


i ch

c năng s

n xu

t magi, tương d

m ph

c v

nhân dân th

đô Hà N

i. Các
s

n ph

m
đề
u s

n xu

t theo ch


tiêu, k
ế
ho

ch pháp l

nh, giao n

p
để
phân ph

i
theo ch
ế

độ
tem phi
ế
u.
T

n t

i và phát tri

n
đượ
c 16 năm, ngày 4 tháng 5 năm 1982 " Xí nghi


p
n
ướ
c ch

m"
đổ
i tên thành " Nhà máy th

c ph

m Hà n

i " theo Quy
ế
t
đị
nh s


1652/QĐ-UB c

a U

ban nhân dân Thành ph

Hà N

i v


i ch

c năng s

n xu

t:
bánh k

o, r
ượ
u màu, magi, x
ì
d

u, d

m, trong đó có m

t s

m

t hàng xu

t kh

u
sang Liên Xô và Đông Âu như magi, k


o l

c b

c đư

ng.
Tháng 6 năm 1992, Nhà máy
đượ
c
đổ
i tên thành Nhà máy Bia Vi

t Hà thu

c
Liên hi

p th

c ph

m vi sinh theo Quy
ế
t
đị
nh s

1224/QĐUB có nhi


m v

s

n
xu

t n
ướ
c u

ng có
độ
c

n như: bia h

p, bia hơi và n
ướ
c u

ng không có
độ
c

n
như Vinacola, n
ướ
c khoáng. S


n ph

m bia lon Halida c

a Nhà máy
đượ
c ng
ườ
i
tiêu dùng ưa chu

ng và
đạ
t
đượ
c nhi

u gi

i th
ưở
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng như qu

c
t
ế

. Ch

sau 3 tháng, bia Halida
đã
xâm nh

p th

tr
ườ
ng và kh

ng
đị
nh ch


đứ
ng
c

a m
ì
nh.
Ngày 1 tháng 4 năm 1993 Nhà máy
đã
đi
đế
n quy
ế

t
đị
nh dùng dây chuy

n
s

n xu

t bia lon Halida, b

n quy

n nh
ã
n hi

u bia Halida và quy

n s

d

ng
đấ
t
để
liên doanh v

i hàng bia n


i ti
ế
ng Carlberg . Tháng 10/1993, Liên doanh này
Báo cáo quản lý

chính th

c đi vào ho

t
độ
ng v

i tên g

i Nhà máy bia Đông Nam Á , ph

n v

n
góp c

a Nhà máy bia Vi

t Hà là 72,67 t


đồ
ng, chi

ế
m 40% t

ng s

v

n liên doanh.
Ngày 2/11/1994, Nhà máy bia Vi

t Hà
đổ
i tên thành Công ty Vi

t Hà. S

n
ph

m c

a Công ty luôn
đượ
c nâng cao, máy móc thi
ế
t b

luôn
đượ
c

đổ
i m

i,
Công ty
đã
gi

i quy
ế
t vi

c làm cho g

n 350 lao
độ
ng.
Công ty Vi

t Hà bao g

m:
( Phân x
ưở
ng 1: 57 Qu

nh Lôi
( Phân x
ưở
ng 2: 254 Minh Khai

( Trung tâm th

d

c th

thao: 493 Trương
Đị
nh
( Phân x
ưở
ng s

n xu

t n
ướ
c khoáng Opal: Nam
Đị
nh
( Nhà máy d

m Vivi: đang xây d

ng
Ngày 15/9/1998, theo Quy
ế
t
đị
nh s


35/98 QĐUB c

a U

ban nhân dân
Thành ph

Hà N

i, Công ty ti
ế
n hành c

ph

n hoá phân x
ưở
ng 1 t

i 57 Qu

nh
Lôi thành công ty c

ph

n theo ch

trương c


ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
l

y tên là Công ty c

ph

n Vi

t Hà . Công ty Vi

t Hà gi

s

c

ph

n chi ph

i
20%.

Ngày 29/12/1999, theo Quy
ế
t
đị
nh s

5775/QĐUB c

a U

ban nhân dân
Thành ph

Hà n

i, Công ty ti
ế
n hành c

ph

n ti
ế
p Trung tâm th

d

c th

thao t


i
s

493 Trương
Đị
nh thành Công ty c

ph

n Nam Hà N

i, Công ty Vi

t Hà gi


37% s

v

n đi

u l

.
Sau đó m

t th


i gian, Công ty c

ph

n Vi

t Hà và Công ty c

ph

n Nam Hà
N

i sáp nh

p v

i nhau l

y tên công ty là Công ty c

ph

n Vi

t Hà. Công ty Vi

t
Hà chi
ế

m 28% s

v

n đi

u l

.
Tháng 7/1999, Liên hi

p th

c ph

m vi sinh sáp nh

p vào S

Công nghi

p Hà
N

i và t

đó
đế
n nay, Công ty Vi


t Hà là m

t đơn v

tr

c thu

c S

Công nghi

p
Hà N

i.
Đầ
u qu
ý
III/2002, Công ty Vi

t Hà sáp nh

p v

i Công ty kinh doanh
thương m

i và m


ph

m Hà n

i.
Do nhu c

u phát tri

n cùng v

i s

l

n m

nh không ng

ng,
đò
i h

i ph

i đi

u
ch


nh
để
phù h

p v

i quy mô c

a Công ty, ngày 4/9/2002, " Công ty Vi

t Hà "
Báo cáo quản lý

đượ
c
đổ
i tên thành " Công ty s

n xu

t kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà "
tr


c thu

c S

Công nghi

p Hà N

i, và cái tên đó
đượ
c dùng
đế
n ngày nay .
2. Nhi

m v

c

a công ty s

n xu

t kinh danh
đầ
u tư và d

ch v


Vi

t Hà
Nhi

m v

ch

y
ế
u c

a Công ty t

p chung vào s

n xu

t bia hơi và t

ng b
ướ
c
đưa s

n ph

m n
ướ

c khoáng vào th

tr
ườ
ng. Do đó
đò
i h

i Công ty ph

i t

ng
b
ướ
c c

th

hoá nhi

m v

ch

y
ế
u này theo các b
ướ
c :

1- Duy tr
ì
và nâng cao ch

t lư

ng s

n ph

m bia hơi.
2- T

ng b
ướ
c chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng không nh

ng trong
đị
a bàn Hà n

i

mà c
ò
n m

r

ng ra các t

nh ph

c

n .
3- T

ng b
ướ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
, tay ngh

c

a
độ
i ng
ũ
cán b


CNV
để

l

m b

t k

p th

i công ngh

m

i c

a th
ế
gi

i nh

m thúc
đẩ
y s

phát tri


n c

a
Công ty.
M

c dù qua nhi

u bi
ế
n
độ
ng và thăng tr

m,
đế
n nay Công ty
đã
phát tri

n
không ng

ng và tr

thành m

t trong nh

ng đơn v


l

n c

a S

Công nghi

p Hà
N

i.
Tính
đế
n nay, Công ty g

m b

n b

ph

n chính:
( Nhà máy bia Vi

t Hà : s

n xu


t bia hơi Vi

t Hà
( Nhà máy n
ướ
c khoáng Opal: s

n xu

t n
ướ
c khoáng Opal
( Nhà máy d

m Vivi: đang xây d

ng, m

c đích là s

n xu

t d

m tr

ng
( Công ty kinh doanh xu

t nh


p kh

u và d

ch v

m

ph

m: m

i
đượ
c
sáp nh

p vào Công ty Vi

t Hà nên hi

n nay c
ò
n đang trong giai đo

n
c

g


ng tiêu th

n

t s

l
ượ
ng hàng hoá t

n kho, sau này s

t

p trung
s

n xu

t nh

ng lo

i m

ph

m n


i
đị
a như n
ướ
c hoa, sáp n

, ph

n, son,
kem d
ưỡ
ng da….
3.
Đặ
c đi

m t

ch

c b

máy qu

n l
ý
c

a Công ty Vi


t Hà
Ch

c năng qu

n tr

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p lên 3 v

n
đề
cơ b

n t

i thi

u c

n thi
ế
t
cho s


thành công c

a Công ty:
(1) Cung c

p s

n ph

m phù h

p v

i năng l

c c

a Công ty và nhu c

u th


tr
ườ
ng.
Báo cáo quản lý

(2) Cung c

p s


n ph

m v

i m

c ch

t l
ượ
ng phù h

p v

i mong mu

n c

a khách
hàng.
(3) Cung c

p s

n ph

m v

i chi phí cho phép có

đượ
c l

i nhu

n và giá c

h

p
l
ý
.
Nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a ch

c năng qu

n tr


, Công ty Vi

t Hà ch


trương t

ch

c b

máy qu

n l
ý
theo h
ì
nh th

c k
ế
t h

p
để
phù h

p v


i th

c tr

ng
c

a Công ty (Công ty Vi

t Hà là m

t doanh nghi

p Nhà n
ướ
c có quy mô l

n và có
nhi

u b

ph

n c

u thành nên c

n có s


qu

n l
ý
t

t

ng h

p
đế
n chi ti
ế
t ) nh

m đem
l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao nh

t.
























Nhà máy
bia Việt Hà

Công ty KD XNK
tổng hợp và dÞch
vụ Mỹ phẩm

Nhà máy nước
khoáng Opal

Nhà máy dấm
Vivi
Giám đốc

PGĐ tổ chức
hành
chÝnh

PGĐ kĩ thuật

PGĐ tài
chÝnh, kinh
doanh

Phòng
hành
chÝnh


Phòng tổ

chức


Phòng
bảo

vệ



Phòng

KT,
KCS

Phòng kÕ
hoạch kho,
vận tải

Phòng

BH -
marketing

Phòng

Tài chÝnh
-
KÕ toán

Báo cáo quản lý





đồ
01: Sơ
đồ
t


ch

c b

máy qu

n lí c

a Công ty Vi

t Hà

4.
Đặ
c đi

m t

ch

c ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh

Công ty Vi

t Hà là m

t doanh nghi

p s

n xu

t, m

t hàng ch

y
ế
u hi

n nay là
bia hơi.
Quy tr
ì
nh công ngh

s

n xu

t bia hơi là quá tr
ì

nh s

n xu

t đơn gi

n liên t

c, s

n
xu

t s

n ph

m nhi

u. Nguyên li

u ch

y
ế
u bao g

m Malt, hoa Hublon, g

o t



và các ph

gia khác, trong đó:
{ Thành ph

n chính là Malt chưa rang
đượ
c nh

p kh

u ch

y
ế
u t

Anh, Đan
M

ch.
{ Hoa Hublon c
ũ
ng
đượ
c nh

p kh


u t

Đan M

ch và
Đứ
c.
{ Các nguyên li

u khác như g

o, ch

t tr

l

c
đượ
c mua t

các ngu

n hàng
truy

n th

ng v


i giá ưu
đã
i

















Gạo tẻ

Malt
Xay nghiÒn

Xay
nghiÒn,ngâm

Nấu


DÞch hoá

Đường hoá

Lọc

Nấu hoa

Lọc trong

Hoa hublon
Nước

Báo cáo quản lý








đồ
s

02: Quy tr
ì
nh s


n xu

t bia t

i Công ty Vi

t Hà

Ngu

n v

n ho

t
độ
ng c

a Công ty là do Nhà n
ướ
c c

p, các ho

t
độ
ng sáp
nh

p, gi


i th

, liên doanh…là th

c hi

n theo quy
ế
t
đị
nh c

a Nhà nư

c. Là m

t
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c,
đượ
c Nhà n
ướ
c b

o
đả

m nhưng không v
ì
v

y mà Công
ty Vi

t Hà ho

t
độ
ng tr
ì
tr

, kém hi

u qu

. C

th

: do công vi

c kinh doanh có
hi

u qu


, cho nên trong kho

ng 3, 4 năm tr

l

i đây, Công ty không ph

i xin
Nhà n
ướ
c c

p v

n mà ch

y
ế
u tăng v

n và m

r

ng s

n xu

t d


a trên ph

n l

i
nhu

n kinh doanh mang l

i.
Th

tr
ườ
ng tiêu th

là n

i thành Hà N

i và m

t s

vùng lân c

n.
Mô h
ì

nh tiêu th

ch

y
ế
u là d

a vào các
đạ
i l
ý
, có 4 c

p
đạ
i l
ý
v

i s

n l
ượ
ng tiêu
th

gi

m d


n t

c

p 1
đế
n c

p 4 (c

p 1 là các
đạ
i l
ý
l

n, c

p 4 ch

y
ế
u là các c

a
hàng bán l

). Phương th


c bán hàng c

a Công ty là theo phương th

c mua
đứ
t
bán đo

n , không
đượ
c phép bán ch

u( khách hàng ch

y
ế
u là các
đạ
i l
ý
và cá
nhân tr

c ti
ế
p
đế
n Công ty mua bia hơi ), các
đạ

i l
ý
không
đượ
c h
ưở
ng hoa h

ng
đạ
i l
ý
mà ch

l

y l

i nhu

n t

ph

n chênh l

ch giá mua và giá bán. Tuy nhiên,
đạ
i l
ý

c

a Công ty c
ũ
ng có m

t s

các quy

n l

i như:
đượ
c ưu tiên nh

n quà
khuy
ế
n m

i,
đượ
c nh

n quà t

ng c

a công ty nhân các d


p l

t
ế
t,
đượ
c Công ty
trang b

các thi
ế
t b

c

n thi
ế
t cho vi

c kinh doanh như bàn gh
ế
, thùng l

nh, c

c,
bi

n hi


u….
Hi

n nay, Công ty ch

y
ế
u d

a vào hơn 200
đạ
i l
ý
các c

p và l
ò
ng tin c

a
khách hàng
để
tiêu th

s

n ph

m ch


chưa ti
ế
n hành qu

ng caó r

ng r
ã
i trên các
phương ti

n thông tin
đạ
i chúng như Tivi, đài, băng rôn…
M

i quan h

gi

a Công ty chính và b

ph

n ( nhà máy d

m vivi, n
ướ
c Opal,

…) là m

i quan h

ph

thu

c ch

t ch

, m

i quy
ế
t
đị
nh
đề
u do Công ty chính


Lên men phụ

Lên men
chÝnh

Men g
iống


Bia thành phẩm

Báo cáo quản lý

trên đưa ra và các b

ph

n có nhi

m v

th

c hi

n đúng các quy
ế
t
đị
nh đó. M

c
đích c

a Công ty là trong th

i gian t


i s

chuy

n
đổ
i thành mô h
ì
nh Công ty m


- Công ty con.
Bi

u
đồ
s

1:Bi

u
đồ
- th

tr
ườ
ng bia hơi Hà N

i
Độ

i ng
ũ
cán b

công nhân viên Công ty không ng

ng l

n m

nh, l

c l
ượ
ng k
ĩ

sư và công nhân
đã

đượ
c rèn luy

n, tr
ưở
ng thành, hoàn toàn có kh

năng làm
ch


khoa h

c
ngh


để
t

o ra s

n ph

m
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng, có s

c c

nh tranh cao trên th


tr
ườ

ng. M

t hàng s

n xu

t ch


đạ
o c

a Công ty hi

n nay v

n là bia hơi. M

c dù
chưa có con s

th

ng kê chính xác nhưng có th

xác
đị
nh m

t cách tương

đố
i th
ì

bia hơi Vi

t Hà chi
ế
m kho

ng 35% th

tr
ườ
ng bia hơi

Hà N

i. Do m

t hàng
kinh doanh là bia hơi nên th

tr
ườ
ng c

a Công ty ch

y

ế
u là n

i thành Hà N

i và
m

t s

vùng lân c

n.
Th

c t
ế
,
đố
i v

i các doanh nghi

p s

n xu

t th
ì
cơ s


h

t

ng đóng m

t vai tr
ò

r

t quan tr

ng trong s

thành công c

a h

.
Đầ
u tư, duy tr
ì
và có k
ế
ho

ch nâng
c


p hàng năm v

cơ s

h

t

ng luôn
đượ
c Ban Giám
đố
c Công ty Vi

t Hà
đặ
t lên
hàng
đầ
u: cơ s

s

n xu

t c

a Công ty
đả

m b

o các tiêu chu

n v

sinh và an toàn
th

c ph

m v

i m

t dây chuy

n thi
ế
t b

khép kín theo công ngh

s

n xu

t bia tiên
ti
ế

n c

a Đan M

ch, các thi
ế
t b

trên dây chuy

n
đượ
c ch
ế
t

o b

ng Inox và có
ch
ế

độ
v

sinh th
ườ
ng xuyên, các phương ti

n đo, ki


m tra
đầ
y
đủ
theo quy tr
ì
nh
công ngh

.
Đồ
ng th

i, Công ty c
ũ
ng xây d

ng
độ
i xe v

n chuy

n bia
đế
n các
đạ
i
40%

35%
15%
10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
Bia Hµ néi
Bia ViÖt Hµ
Bia ViÖt Ph¸p
Bia cña c¸c doanh
nghiÖp kh¸c
Báo cáo quản lý

l
ý
và luôn có
ý
th

c ti
ế
p nh

n

ý
ki
ế
n đóng góp c

a khách hàng. B

ph

n k
ĩ
thu

t
có trách nhi

m
đề
xu

t và lên phương án c

i t

o, nâng c

p cơ s

h


t

ng. Bên
c

nh đó, v

i n

l

c c

a Ban Giám
đố
c và toàn b

cán b

công nhân viên, Công
ty Vi

t Hà
đã
xây d

ng
đượ
c m


t môi tr
ườ
ng làm vi

c thu

n l

i cho CBCNV
nhưng c
ũ
ng
đả
m b

o phù h

p v

i yêu c

u c

a dây chuy

n s

n xu

t bia. C


th

:
- Công nhân viên làm vi

c tr

c ti
ế
p trên dây truy

n s

n xu

t
đượ
c
trang b


đầ
y
đủ
các d

ng c

c


n thi
ế
t v

a giúp
đả
m b

o v

s

c kho

cho
CNV v

a b

o
đả
m an toàn ch

t l
ượ
ng s

n ph


m s

n xu

t
-
Đặ
c bi

t, Công ty luôn c

g

ng t

o ra s

công b

ng, b
ì
nh
đẳ
ng gi

a
các b

ph


n, các ph
ò
ng ban, các nhân viên. Theo quy
đị
nh c

a Công ty, công
nhân s

n xu

t bia làm vi

c theo ca, ngày có 3 ca. Các cán b

văn ph
ò
ng làm
vi

c 8h/ngày. V
ì
tính ch

t công vi

c c

a công nhân s


n xu

t là v

t v

hơn
nên h


đượ
c ngh

trưa t

11h, c
ò
n các cán b

văn ph
ò
ng ngh

trưa lúc 12h.
Toàn b

nhân viên trong Công ty quay tr

l


i công vi

c lúc 1h30' chi

u.
Th

c t
ế
đó cho th

y Công ty Vi

t Hà
đã
t

o
đượ
c m

t môi tr
ườ
ng làm vi

c
nghiêm túc và r

t h


p l
ý
. Các CBCNV trong Công ty
đề
u hài l
ò
ng v

i đi

u ki

n làm
vi

c hi

n t

i c

a h

.
5. K
ế
t qu

ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a công ty s

n xu

t kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà trong m

t vài năm g

n đây
Đơn v

: tri

u

đồ
ng
STT
Ch

tiêu
Năm 2003
Năm 2004
1.
2.
3.
4.
5.
Doanh thu thu

n
Giá v

n hàng bán
L

i nhu

n g

p
L

i nhu


n t

ho

t
độ
ng tài chính
Chi phí bán hàng
38.085,2
25.008,6
13.076,7
256,9
3.741,7
42.075,8
29.177,2
12.898,7
1.072,5
4.543,1
Báo cáo quản lý

6.
7.
8.
9.
10.
11.
Chi phí qu

n l
ý

doanh nghi

p
L

i nhu

n t

ho

t
độ
ng kinh doanh
L

i nhu

n b

t th
ườ
ng
T

ng l

i nhu

n tr

ướ
c thu
ế

Thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p ph

i n

p
L

i nhu

n sau thu
ế

3.471,7
6.120,7
32,3
6.153,0
1.967,0
4.184,1
5.552,2
3.875,2

98,2
3.886,0
1.126,5
2.845,8







II. Th

c tr

ng v

t
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
nguyên v

t li

u t


i công ty s

n xu

t
kinh doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà
1. T

ch

c b

máy c

a ph
ò
ng k
ế
ho

ch kho v


t tư
Ph
ò
ng k
ế
ho

ch -kho- v

t tư c

a công ty là ph
ò
ng ch

u trách nhi

m v

t

t
c

các ho

t
độ
ng liên quan

đế
n v

t tư . Ph
ò
ng g

m 5 ng
ườ
i
1. Tr
ưở
ng ph
ò
ng : ph

trách các công vi

c chung và là ng
ườ
i có quy

n l

c
cao nh

t trong ph
ò
ng

1. Nhân viên ph

trách vi

c l

p k
ế
ho

ch s

n xu

t c

a công ty
1. Nhân viên ph

trách k
ế
ho

ch cung

ng s

d

ng v


t tư
2. Th

kho: 1 ng
ườ
i ph

trách vi

c nh

p xu

t nguyên v

t li

u
1 ng
ườ
i ph

trách vi

c b

o qu

n ki


m kê nguyên v

t li

u
-T

ch

c b

máy c

a ph
ò
ng k
ế
ho

ch -kho -v

t tư như v

y là phù h

p v

i b



máy c

a toàn công ty b

i l


V

s

l
ượ
ng : 5 ng
ườ
i ,m

i ng
ườ
i ch

u trách nhi

m m

t ph

n vi


c khác nhau,
nhưng có quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau v
ì
th
ế
h

có th

giám sát nhau trong m

i
công vi

c ,tránh
đượ
c s

gian l

n trong công tác
Báo cáo quản lý


S

l
ượ
ng ch

có 5 ng
ườ
i nhưng v

n
đả
m b

o
đượ
c toàn b

công vi

c c

a
ph
ò
ng ,đi

u đó làm gi


m s

l
ượ
ng lao
độ
ng ,giúp b

máy không b

c

ng
k

nh,ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí qu

n l
ý

2. Th

c tr


ng công tác qu

n l
ý
nguyên v

t li

u t

i công ty s

n xu

t kinh
doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà
a.Khái quát v

NVL trong công ty Vi

t Hà
v

Đặ
c đi

m nguyên v

t li

u t

i Công ty
Đặ
c đi

m c

a nguyên v

t li

u là ch

tham gia vào m

t chu k

s

n xu

t nh


t
đị
nh
và trong chu k

s

n xu

t đó nguyên v

t li

u s

b

tiêu hao toàn b

ho

c b

bi
ế
n
đổ
i
h

ì
nh thái v

t ch

t ban
đầ
u
để
c

u thành th

c th

c

a s

n ph

m. V

m

t giá tr

, do
ch


tham gia vào 1 chu k

s

n xu

t nh

t
đị
nh nên khi tham gia vào s

n xu

t, giá tr


c

a nguyên v

t li

u
đượ
c tính h
ế
t 1 l

n vào chi phí s


n xu

t kinh doanh trong k

.
Trong các doanh nghi

p s

n xu

t, nguyên v

t th
ườ
ng chi
ế
m t

tr

ng l

n trong
chi phí s

n xu

t và giá thành s


n ph

m cho nên vi

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh thu mua, v

n
chuy

n, b

o qu

n d

tr

và s

d

ng nguyên v


t li

u có
ý
ngh
ĩ
a r

t l

n trong vi

c
ti
ế
t ki

m chi phí, h

th

p giá thành s

n ph

m …
S

n ph


m ch

y
ế
u c

a Công ty Vi

t Hà là bia hơi, do v

y
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u
ch

y
ế
u trong chuyên
đề
này là nguyên v

t li

u
để
s


n xu

t bia hơi.
Các lo

i nguyên v

t li

u
đượ
c s

d

ng
để
s

n xu

t bia bao g

m:
- Malt : là lo

i lúa
đạ
i m


ch n

y m

m
đượ
c s

y kho và đóng vào t

ng
bao 50kg. Lo

i nguyên li

u này
đượ
c dùng
để
t

o
đườ
ng trong quá
tr
ì
nh n

u bia, đây chính là nguyên li


u t

o nên hương v


đặ
c trưng
c

a bia. Lo

i cây này
đượ
c tr

ng r

ng r
ã
i

các n
ướ
c phương Tây,
Công ty bia Vi

t Hà th
ườ
ng nh


p Malt t

Anh, Đan M

ch hay
Australia.
- Hops (hay là hoa Hublon): là lo

i cây, lá cây Hops tr

ng

Châu Âu,
M

và Australia, dùng
để
t

o v


đắ
ng c

a bia. Lo

i nguyên li


u này
đượ
c nh

p t


Đứ
c.
Báo cáo quản lý

- G

o :
đượ
c dùng
để
thay th
ế
1 ph

n cho Malt v

i m

c đích gi

m
giá thành s


n ph

m. G

o dùng
để
n

u bia t

i Công ty bia Vi

t Hà
đượ
c mua trong n
ướ
c nhưng ph

i đáp

ng
đượ
c các yêu c

u sau: có
trên 95% tinh b

t,
độ



m ch

1-2%, ph

i là g

o m

i và có mùi thơm
c

a g

o.
- Các h

p ch

t n

u: H
3
PO
4
, CaCl
2
, CaSO
4
, Hexametylen…

- Men : lo

i men bia
đượ
c Công ty s

d

ng là Danbrew.
- Các v

t li

u ph

và h

p ch

t t

y r

a : b

t tr

l

c (

để
t

o màng l

c
), gi

y l

c ( t

o m

t l

c), NaOH, P
3
Oxonia…
v Phân lo

i nguyên v

t li

u t

i Công ty
Căn c


vào n

i dung kinh t
ế
và yêu c

u k
ế
toán qu

n tr

trong Công ty, nguyên
v

t li

u trong Công ty Vi

t Hà
đượ
c chia thành:
- Nguyên v

t li

u chính: g

m Malt, hoa Hublon, g


o t

, g

o n
ế
p,
đườ
ng, khí
CO
2
, thu

c ch

ng váng, men…
- V

t li

u ph

: g

m các hoá ch

t như hoá ch

t n


u, hoá ch

t l

c, hoá ch

t r

a…
- Nhiên li

u: g

m than đá, xăng d

u dùng
để
ch

y l
ò
n

u.
- Ph

tùng thay th
ế
: bao g


m các ph

tùng chi ti
ế
t dùng
để
s

a ch

a máy móc
thi
ế
t b

s

n xu

t như v
ò
ng bi, dây curoa, bulông…
- Hàng qu

ng cáo
- Ph
ế
li

u thu h


i
- Nguyên v

t li

u s

n xu

t m

ph

m
b. Th

c tr

ng công tác qu

n l
ý
nguyên v

t li

u t

i công ty s


n xu

t kinh
doanh
đầ
u tư và d

ch v

Vi

t Hà
v Công tác xác
đị
nh m

c NVL trong doanh nghi

p
Ph
ò
ng k
ế
ho

ch - kho -v

t tư ch


u trách nhi

m l

p k
ế
ho

ch mua s

m ,c

p
phát ,s

d

ng NVL trong công ty
Cu

i k

,căn c

vào k
ế
ho

ch s


n xu

t c

a k

t

i ,căn c

vào kh

i l
ượ
ng
NVL t

n kho
đầ
u k

t

i ph
ò
ng k
ế
ho

ch l


p ra m

c NVL c

n dùng trong k


BẢNG

ĐỊNH

MỨC
NVL
QUÝ
IV NĂM 2004
Báo cáo quản lý

Lo

i : NVL chính
T

ngày 01/10/04
Đế
n ngày 31/12/04
S

l
ượ

ng NVL dùng
để
s

n xu

t ra 1.000.000 (lít) bia hơi
STT
Tên NVL
M
ã
v

t

Đơn v

tính
S

l
ượ
ng
1
2
3
4
5
6
7

Malt Đan M

ch
G

o t


Hoa Hublon
Hoa Hublon lá
Khí CO2
Thu

c ch

ng váng
Men gi

ng
NO1
NO2
NO3
NO4
NO5
NO6
NO7
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg

ng
123.660
46.560
603
10
4.500
1
0.8

Báo cáo quản lý

BẢNG

ĐỊNH

MỨC
NVL
QUÝ
IV NĂM 2004
Lo

i : NVL ph


T

ngày 01/10/04

Đế
n ngày 31/12/04
S

l
ượ
ng NVL dùng
để
s

n xu

t ra 1.000.000 (lít) bia hơi
STT
Tên NVL
M
ã
v

t

Đơn v

tính
S

l
ượ
ng
S


Ti

n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

43
Kizengua xanh
Kizengua
đỏ

Zaven
Khí NH3
Lưu hu


nh
C

n
H3PO4 85%
NaOH
P3 reencone
P3 oxonia
Cereflo
Termamyl
CaSO4
Gi

y l

c các lo

i
Than ho

t tính
Men r
ượ
u
M

c gi

ng


D

u máy phát
VO1
VO2
VO9
VO8
V11
V12
V13
V14
V15
V16
V17
V18
V20
V23
V48
V59
V60

V32
Kg
Kg
Lít
Kg
Kg
lít
lít

kg
kg
kg
kg
kg
kg
t


kg

ng

ng
672
672
192
20
16
51
104
1280
32
190
29
49
579
42
224
72

16

60


Nh

n xét :
Vi

c l

p
đị
nh m

c tiêu hao NVL t

i công ty Vi

t Hà như trên có m

t
ý
ngh
ĩ
a
quan tr

ng .Công tác l


p
đị
nh m

c NVL tiêu hao m

t cách h

p l
ý
không nh

ng
Báo cáo quản lý

giúp cho NVL lưu gi

trong kho không có nh

ng bi
ế
n
độ
ng b

t th
ườ
ng mà c
ò

n
không gây


đọ
ng v

n
Vi

c l

p
đị
nh m

c NVL h

p l
ý
s

giúp cho nhà qu

n l
ý
có k
ế
ho


ch thu mua
NVL sao cho h

p l
ý

để
không nhi

u quá gây


đọ
ng v

n ,thi
ế
u ch

ch

a ,làm

nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l

ượ
ng NVL ho

c c
ũ
ng không ít quá gây l
ã
ng phí chi phí kho
tàng b

o qu

n ,không đáp

ng
đượ
c nhu c

u cho s

n xu

t .
Đồ
ng th

i vi

c l


p
đị
nh m

c tiêu hao NVL s

giúp cho nhà qu

n l
ý
có căn c

cho vi

c xuát NVL
để

s

n xu

t s

n ph

m .
T

i công ty Vi


t Hà ,vi

c l

p
đị
nh m

c tiêu hao NVL
đượ
c ti
ế
n hành m

t
cách tr
ì
nh t

khoa h

c ,h

p l
ý
dưa trên k
ế
ho

ch s


n xu

t c

a công ty .
v Công tác xác
đị
nh k
ế
ho

ch NVL t

i công ty Vi

t Hà
Do
đặ
c đi

m s

n xu

t kinh doanh c

a công ty Vi

t Hà là s


n xu

t s

n
ph

m theo th

i v

,m

t hàng ch

y
ế
u là bia hơi
đượ
c kinh doanh ch

y
ế
u vào
d

p hè (trong kho

ng t


tháng 4
đế
n tháng 10). Hàng năm c

vào kho

ng cu

i
QII
đầ
u QIII công su

t s

n xu

t bia hơi
đạ
t m

c t

i đa mà có khi hàng v

n
không
đủ
cung c


p cho th

tr
ườ
ng .C
ò
n nh

ng tháng c
ò
n l

i c

a năm th
ì
s

n xu

t
c

m ch

ng v
ì
m


c tiêu th

th

p ,công su

t ch

=1/3 nh

ng tháng cao đi

m
Nh

n th

c
đượ
c v

n
đề
trên nên ph
ò
ng k
ế
ho

ch kho v


t tư c

a công ty
Vi

t Hà v

n th
ườ
ng xuyên và
đị
nh k

l

p k
ế
ho

ch s

n xu

t ,k
ế
ho

ch thu mua
,k

ế
ho

ch cung

ng và s

d

ng NVL m

t cách chi ti
ế
t sau đó tr
ì
nh giám
đố
c k
ý

duy

t .
Trong qu
ý
IV do nhu c

u tiêu thu gi

m nên nhu c


u v

NVL c
ũ
ng gi

m.
Công ty d

ki
ế
n s

n xu

t 2.500.000 lít bia hơi ,NVL c

n mua
đượ
c ph
ò
ng k
ế

ho

ch -kho-v

t tư l


p như sau :




Báo cáo quản lý

B
ẢNG

DỰ
TRÙ
VẬT

Lo

i : NVL chính
T

ngày 01/10/2004
Đế
n ngày 31/12/2004
Stt
Tên NVL
M
ã

VT
Đơn v



tính
Đị
nh
m

c v

t

L
ượ
ng
NVL c

n
dùng
Lu

ng NVL
t

n
đầ
u k


L
ượ

ng NVL
c

n mua
trong k


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6)-(7)
1
2
3
4
5

Malt
G

o t


Hoa Hublon
Khí CO2
Men gi


ng
NO1
NO2
NO3
NO5
NO7
Kg
Kg
Kg
Kg

ng
123.660
46.560
603
4.500
2
309.150
116.400
1.507,5
11.250
2
16.041
9.890
0
560
0
293.109
106.510

1507.5
10.690
2

C

ng







Tuy nhiên b

ng d

trù v

t tư trên ch

là cơ s

,là y
ế
u t

cơ b


n
để

đả
m b

o
cho vi

c cung

ng NVL cho s

n xu

t
đượ
c
đủ
v

s

l
ượ
ng ,
đả
m b

o v


ch

t
l
ượ
ng .C
ò
n v

th

c t
ế
công tác nh

p mua NVL c
ò
n ph

i căn c

vào nhu c

u s

n
xu

t ,k

ế
ho

ch s

n xu

t c

a công ty ,ph

i căn c

vào k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh
doanh c

a công ty
v Công tác d

tr

NVL t


i công ty Vi

t Hà
Vi

c qu

n l
ý
t

n kho d

tr

nguyên v

t li

u trong các doanh nghi

p s

n xu

t
là r

t quan tr


ng không ph

i ch

v
ì
trong doanh nghi

p t

n kho d

tr

nguyên
v

t li

u th
ườ
ng chi
ế
m t

l

đáng k


trong t

ng giá tr

tài s

n c

a doanh nghi

p.
Đi

u quan tr

ng hơn là nh

có d

tr

t

n kho đúng m

c, h

p l
ý
s


giúp cho
doanh nghi

p không b

gián đo

n s

n xu

t, không b

thi
ế
u s

n ph

m hàng hoá đ


bán,
đồ
ng th

i l

i s


d

ng ti
ế
t ki

m và h

p l
ý
v

n lưu
độ
ng.
Do
đặ
c đi

m kinh doanh c

a đơn v

là kinh doanh theo th

i v

nên Công ty
Vi


t Hà c
ũ
ng ti
ế
n hành d

tr

nguyên v

t li

u theo th

i v

. D

tr

theo th

i v


Báo cáo quản lý

để


đả
m b

o quá tr
ì
nh s

n xu

t, kinh doanh ti
ế
n hành liên t

c,
đặ
c bi

t
đố
i v

i
th

i gian “ giáp h

t” v

nguyên v


t li

u. Các doanh nghi

p s

n xu

t theo th

i v


ph

i ti
ế
n hành ki

m tra ch

t l
ượ
ng nguyên v

t li

u tr
ướ
c khi nh


p kho,
đả
m b

o
kho tàng đáp

ng yêu c

u d

tr

. Có như v

y, m

i
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng c

a nguyên
v


t li

u khi xu

t dùng cho s

n xu

t s

n ph

m.
Tuy nhiên công ty m

i ch

dùng l

i

vi

c xác
đị
nh phương pháp d

tr


NVL là
phương pháp d

tr

theo th

i v

ch

chưa phân tích c

th

phương pháp này
v Nhu c

u NVL t

i công ty
Do tính ch

t th

i v

c

a quá tr

ì
nh s

n xu

t kinh doanh nên nhu c

u NVL c

a
công ty c
ũ
ng theo th

i v

.Trong qu
ý
IV l
ượ
ng NVL c

n dùng gi

m so v

i qu
ý

III nhưng nhu c


u d

tr

NVL l

i tăng ,đi

u đó là do nh

ng nguyên nhân sau :
- Do qu
ý
IVkhông là nh

ng tháng cao đi

m ,công ty ph

i mua NVL tr
ướ
c
để

tránh hi

n t
ượ
ng thi

ế
u NVL cho s

n xu

t vào nh

ng tháng cao đi

m
-
Để
gi

m vi

c l
ã
ng phí ti

n mua NVL v

i giá quá cao trong th

i k

cao đi

m
Căn c


vào k
ế
ho

ch s

n xu

t và d

tr

NVL ph
ò
ng k
ế
ho

ch -kho-v

t tư c

a
công ty ti
ế
n hành mua NVL. Công ty Vi

t Hà ti
ế

n hành mua NVL theo phương
th

c mua hàng tr

c ti
ế
p .
Đố
i v

i nh

ng NVL có giá tr

l

n th
ì
công ty
đặ
t hàng
tr

c ti
ế
p v

i nhà cung c


p và tr

b

ng ti

n m

t, ho

c chuy

n kho

n , ho

c n


.
Đố
i v

i nh

ng NVL có giá tr

không l

n th

ì
nhân viên thu mua tr

ti

n sau đó
mang hoá đơn và v

t tư v

công ty
để
thanh toán
Hàng tháng công ty
đề
ngh

các nhà cung c

p đưa ra b

ng báo giá v

các lo

i
m

t hàng .Đó là nguyên t


c qu

n l
ý
r

t ch

t ch

quá tr
ì
nh thu mua NVL t

i công
ty
Trong qu
ý
IV công ty mua v

867.235,3 Kg NVL chính v

i t

ng giá tr


144.877.501
đồ
ng .Sau đây em xin trích 1 PNK c


a công ty :




Báo cáo quản lý


Đơn v

: Công
ty Vi

t Hà
P
HIẾU

NHẬP
KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2004
M

u s

01-VT (QĐ s

1141-
TC/CĐKT ngày1-11-1995 c


a
BTC)
H

và tên ng
ườ
i giao hàng: Anh Th

o
Theo:HĐ s

097 ngày 09 tháng 10 năm 2004 c

a Công
ty G

o mi

n B

c
Nh

p t

i kho : Kho 1 c

a Công ty Vi

t Hà

S

: 069
N

: TK 152,133
Có : TK 112
Đơn v

tính:
đồ
ng
S

l
ượ
ng
S

tt
Tên,nh
ã
n hi

u,quy
cách,ph

m ch

t v


t
tư(s

n ph

m,hhoá)
M
ã

s


Đơn
v


tính
Theo
ch

ng t


Th

c
nh

p

Đơn giá
(
đồ
ng)
Thành ti

n
(
đồ
ng)
A
B
C
D
1
2
3
4
1



G

o t



NO2
Kg

109.350
109.350
3.177
340.843.950
C

ng ti

n hàng : 340.843.950
Thu
ế
su

t thu
ế
GTGT :10% Ti

n thu
ế
giá tr

gia tăng : 34.084.395
T

ng c

ng ti

n thanh toán : 374.928.345
Vi

ế
t b

ng ch

: ba trăm b

y tư tri

u chín trăm hai mươi tám ngh
ì
n ba trăm b

n
lăm
đồ
ng
Nh

p, ngày 10 tháng 10 năm 2004
Ph

trách cung tiêu
(kí, h

tên)
Ng
ườ
i giao hàng
(kí, h


tên)
Th

kho
(kí, h

tên)
K
ế
toán tr
ưở
ng
(kí, h

tên)
Th

tr
ưở
ng đơn v


(kí, đóng d

u)

v Công tác s

d


ng c

p phát và b

o qu

n NVL t

i công ty Vi

t Hà
Đây là m

t công tác quan tr

ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a
công ty,
Báo cáo quản lý

v
ì

v

y công tác này
đượ
c công ty
đặ
c bi

t quan tâm,trú tr

ng.
T

i ph
ò
ng K
ế
hoach kho- v

t tư c

a công ty "Quy ch
ế
c

p phát, s

d

ng và

b

o qu

n v

t tư "
đượ
c treo

m

t v

trí trang tr

ng.và
đượ
c cán b

công nhân
viên c

a công ty th

c hi

n m

t cách nghiêm túc,

đầ
y
đủ
.N

i dung c

a quy ch
ế

r

t
đầ
y
đủ
xoay quanh vi

c s

d

ng v

t tư sao cho ti
ế
t ki

m tránh l
ã

ng phí,c

p
phát v

t tư sao cho đúng tr
ì
nh t

mà v

n
đả
m b

o k

p th

i cho s

n xu

t,b

o qu

n
v


t tư sao cho t

t nh

t tránh m

t mát hư h

ng
- Công tác c

p phát và s

dung NVL
Quy ch
ế
này
đượ
c cán b

công nhân viên c

a công ty th

c hi

n m

t cách
nghiêm túc,

đầ
y
đủ
.Căn c

vàn k
ế
ho

ch s

n xu

t c

a ph
ò
ng k
ế
ho

ch -kho-v

t
tư, căn c

vào
đị
nh m


c k
ế
ho

ch tiêu hao v

t li

u và Gi

y
đề
ngh

c

p v

t tư
đã

đượ
c k
ý
duy

t, nhân viên th

ng kê ph
ò

ng KH-K-VT l

p Phi
ế
u xu

t kho . Phi
ế
u
xu

t kho
đượ
c l

p nh

m theo d
õ
i ch

t ch

s

l
ượ
ng nguyên v

t li


u xu

t kho cho
các b

ph

n s

d

ng, làm căn c

h

ch toán chi phí s

n xu

t, tính giá thành s

n
ph

m và ti
ế
n hành ki

m tra s


d

ng
đị
nh m

c tiêu hao v

t tư.Phi
ế
u xu

t kho
đượ
c l

p thành 3 liên:
- Liên 1 : lưu t

i ph
ò
ng k
ế
ho

ch
- Liên 2 : giao cho th

kho l


p Th

kho sau đó chuy

n cho k
ế
toán v

t tư
để
ghi s


k
ế
toán
- Liên 3 : do phân x
ưở
ng nh

n v

t tư gi


T

i kho, khi nh


n
đượ
c Phi
ế
u xu

t kho, th

kho xu

t kho v

t li

u cho b


ph

n s

n xu

t và căn c

vào s

th

c xu


t
để
ghi vào c

t th

c xu

t trong Phi
ế
u
xu

t kho. V
ì
doanh nghi

p tính giá xu

t kho theo phương pháp b
ì
nh quân gia
quy

n nên cu

i quí c

t đơn giá và thành ti


n trong Phi
ế
u xu

t kho m

i
đượ
c k
ế

toán v

t tư th

c hi

n và ghi .
V

n
đề
s

d

ng NVL có tác
độ
ng tr


c ti
ế
p t

i chi phí s

n su

t làm

nh h
ưở
ng
t

i giá thành s

n ph

m t

đó cho bi
ế
t l

i nhu

n c


a doanh nghi

p
đã

đạ
t m

c t

i
ưu hay chưa NVL trong công ty Vi

t Hà
đượ
c s

d

ng trong m

t m

c cho phép
mà m

c tiêu hao NVL đó
đả
m b


o không gây l
ã
ng phí. Chính v
ì
v

y vi

c l

p

×