Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Luân văn: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 73 trang )


TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

[\[\



Báo cáo tốt nghiệp

Đề tài:

Hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244



1

L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Xây d

ng cơ b


n (XDCB) là ngành s

n xu

t v

t ch

t t

o ra cơ s

v

t ch

t
k

thu

t cho n

n kinh t
ế
qu

c dân, s

d


ng l
ượ
ng v

n tích lu

r

t l

n c

a x
ã

h

i, đóng góp đáng k

vào GDP, là đi

u ki

n thu hút v

n n
ướ
c ngoài trong
quá tr

ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Trong xu h
ướ
ng phát tri

n
chung,
đặ
c bi

t trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, l
ĩ
nh v


c
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n có
t

c
độ
phát tri

n chưa t

ng có

n
ướ
c ta. Đi

u này
đồ
ng ngh
ĩ
a v

n
đầ
u tư

XDCB c
ũ
ng tăng lên. v

n. V

n
đề

đặ
t ra là làm sao qu

n l
ý
v

n và l

i nhu

n
có hi

u qu

trong đi

u ki

n s


n xu

t XDCB tr

i qua nhi

u công đo

n, th

i
gian thi công có th

lên vài năm.
Chính v
ì
v

y, h

ch toán k
ế
toán đóng vai tr
ò
quan tr

ng. H

ch toán k

ế
toán
là công c

quan tr

ng th

c hi

n qu

n l
ý
đi

u hành, ki

m tra giám sát các ho

t
độ
ng Tài chính trong đơn v

.
Cùng v

i s



đổ
i m

i c

a n

n kinh t
ế
, vi

c h

ch toán nói chung và v

n
d

ng vào t

ch

c công tác k
ế
toán t

i các doanh nghi

p nói riêng c
ũ

ng
đượ
c
đổ
i m

i hoàn thi

n.
Đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng, s

c lao
độ
ng h

b

ra là
để

đạ
t
đượ

c l

i ích c


th

, đó là ti

n công (lương) mà ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng c

a h

s

tr

. V
ì
v

y,

vi

c nghiên c

u quá tr
ì
nh phân tích h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích
theo lương (b

o hi

m x
ã
h

i, b

o hi

m y t
ế
, kinh phí công đoàn) r

t

đượ
c
ng
ườ
i lao
độ
ng quan tâm. Tr
ướ
c h
ế
t là h

mu

n bi
ế
t lương chính th

c
đượ
c
h
ưở
ng bao nhiêu, h


đượ
c h
ưở
ng bao nhiêu cho b


o hi

m x
ã
h

i, b

o hi

m y
t
ế
, kinh phí công đoàn và h

có trách nhi

m như th
ế
nào v

i các qu

đó. Sau
đó là vi

c hi

u bi

ế
t v

lương và các kho

n trích theo lương s

giúp h


đố
i
chi
ế
u v

i chính sách c

a Nhà n
ướ
c quy
đị
nh v

các kho

n này, qua đó bi
ế
t
đượ

c ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
đã
trích đúng,
đủ
cho h

quy

n l

i hay chưa.
Cách tính lương c

a doanh nghi

p c
ũ
ng giúp cán b

công nhân viên th

y

đượ
c quy

n l

i c

a m
ì
nh trong vi

c tăng năng su

t lao
độ
ng, t

đó thúc
đẩ
y
vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng c


a doanh nghi

p.

2
C
ò
n
đố
i v

i doanh nghi

p, vi

c nghiên c

u t
ì
m hi

u sâu v

quá tr
ì
nh
h

ch toán lương t


i doanh nghi

p giúp cán b

qu

n l
ý
hoàn thi

n l

i cho
đúng,
đủ
, phù h

p v

i chính sách c

a Nhà n
ướ
c,
đồ
ng th

i qua đó cán b



công nhân viên c

a doanh nghi

p
đượ
c quan tâm b

o
đả
m v

quy

n l

i s

yên
tâm hăng hái hơn trong lao
độ
ng s

n xu

t. Hoàn thi

n h

ch toán lương c

ò
n
giúp doanh nghi

p phân b

chính xác chi phí nhân công vào giá thành s

n
ph

m tăng s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m nh

giá c

h

p l
ý
. M


i quan h

gi

a
ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng (lương) và k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh
đượ
c th

hi

n
chính xác trong h

ch toán c

ũ
ng giúp r

t nhi

u cho b

máy qu

n l
ý
doanh
nghi

p trong vi

c đưa ra các quy
ế
t
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c
để
nâng cao hi

u qu


c

a
s

n xu

t kinh doanh.
Xu

t phát t

t

m quan tr

ng c

a lao
độ
ng ti

n lương, trong th

i gian
th

c t

p t


i Xí nghi

p xây d

ng 244, nh

s

giúp
đỡ
c

a ph
ò
ng k
ế
toán và s


h
ướ
ng d

n c

a Th

y giáo, em
đã

đi sâu t
ì
m hi

u
đề
tài: “H

ch toán ti

n lương
và các kho

n trích theo lương t

i Xí nghi

p xây d

ng 244”.

N
ỘI
DUNG
CỦA
CHUYÊN
ĐỀ

ĐƯỢC
XÂY

DỰNG

GỒM
3 PH

N.
Ph

n I: Nh

ng l
ý
lu

n cơ b

n v

ti

n lương và các kho

n trích theo
lương
Ph

n II: Th

c tr


ng h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích theo lương
t

i Xí nghi

p xây d

ng 244.
Ph

n III: Nh

n xét, đánh giá và m

t s


đề
xu

t nh

m hoàn thi


n công tác
h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích theo lương t

i Xí nghi

p xây d

ng
244.



3
P
HẦN
1: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

HẠCH
TOÁN

TIỀN
LƯƠNG VÀ
CÁC
KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP

1.1.
ĐẶC

ĐIỂM
, VAI
TRÒ
,
VỊ
TRÍ
CỦA

TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN
TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP

1.1.1.B

n ch

t và ch


c năng c

a ti

n lương
Quá tr
ì
nh s

n xu

t là quá tr
ì
nh k
ế
t h

p
đồ
ng th

i tiêu hao các y
ế
u t


b

n( lao d


ng,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và tư li

u lao
độ
ng).Trong đó, lao
độ
ng v

i
tư cách là ho

t
độ
ng chân tay và trí óc c

a con ng
ườ
i s

d

ng các tư li


u lao
độ
ng nh

m tác
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i các
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng thành các v

t ph

m có
ích ph

c v

cho nhu c

u sinh ho

t c


a con ng
ườ
i.
Để

đả
m b

o ti
ế
n hành liên
t

c quá tr
ì
nh tái s

n xu

t , tr
ướ
c h
ế
t c

n ph

i b


o
đả
m tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng , ngh
ĩ
a là s

c lao
độ
ng mà con ng
ườ
i b

ra ph

i `
đượ
c b

i hoàn d
ướ
i
d


ng thù lao lao
độ
ng
Ti

n lương chính là bi

u hi

n b

ng ti

n c

a giá c

s

c lao
độ
ng. M

t
khác, ti

n lương c
ò
n là

đò
n b

y kinh t
ế

để
khuy
ế
n khích tinh th

n hăng hái lao
độ
ng, kích thích và tao m

i quan tâm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đế
n k
ế
t qu

công
vi


c c

a h

. Nói cách khác, ti

n lương chính là m

t nhân t

thúc
đẩ
y năng
su

t lao
độ
ng.
Ý
ngh
ĩ
a c

a ti

n lương
đố
i v

i ng

ườ
i lao
độ
ng,
đố
i v

i doanh nghi

p
s

vô cùng to l

n n
ế
u
đả
m b

o
đầ
y
đủ
các ch

c năng sau :
- Ch

c năng th

ướ
c đo giá tr

: là cơ s


để
đi

u ch

nh giá c

cho phù h

p m

i
khi giá c

(bao g

m c

s

c lao
độ
ng) bi
ế

n
độ
ng
- Ch

c năng tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng: nh

m duy tr
ì
năng l

c làm vi

c lâu
dài, có hi

u qu

trên cơ s

ti


n lương b

o
đả
m bù
đắ
p
đượ
c s

c lao
độ
ng
đã

hao phí cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
- Ch

c năng kích thích lao
độ
ng: b

o
đả
m khi ng
ườ

i lao
độ
ng làm vi

c có
hi

u qu

th
ì

đượ
c nâng lương và ng
ượ
c l

i.
- Ch

c năng tích lu

:
đả
m b

o có d

ph
ò

ng cho cu

c s

ng lâu dài khi ng
ườ
i
lao
độ
ng h
ế
t kh

năng lao
độ
ng ho

c g

p b

t tr

c r

i ro.
Trong b

t c


doanh nghi

p nào c
ũ
ng c

n s

d

ng m

t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nh

t
đị
nh tu

theo quy mô, yêu c

u s

n xu


t c

th

. Chi phí v

ti

n
lương là m

t trong các y
ế
u t

chi phí cơ b

n c

u thành nên giá tr

s

n ph

m
do doanh nghi

p s


n xu

t ra. V
ì
v

y, s

d

ng h

p l
ý
lao
độ
ng c
ũ
ng chính là

4
ti
ế
t ki

m chi phí v

lao
độ
ng s


ng (lương), do đó góp ph

n h

th

p giá thành
s

n ph

m, tăng doanh l

i cho doanh nghi

p và là đi

u ki

n
để
c

i thi

n, nâng
cao
đờ
i s


ng v

t ch

t tinh th

n cho công nhân viên, cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong
doanh nghi

p.
1.1.2.Vai tr
ò

ý
ngh
ĩ
a c

a ti

n lương
1.1.2.1 Vai tr
ò
c


a ti

n lương
Ti

n lương duy tr
ì
thúc
đẩ
y và tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng . Trong m

i
doanh nghi

p hi

n nay mu

n t

n t


i, duy tr
ì
, hay phát tri

n th
ì
ti

n lương c
ũ
ng
là v

n
đề
đáng đ
ượ
c quan tâm. Nh

t là trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay

n
ế
u doanh nghi

p nào có ch
ế

độ
lương h

p l
ý
th
ì
s

thu hút
đượ
c ngu

n nhân
l

c có ch

t l
ượ
ng t

t

Trong b

t c

doanh nghi

p nào c
ũ
ng c

n s

d

ng m

t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nh

t
đị
nh tu

theo quy mô, yêu c


u s

n xu

t c

th

. Chi phí v

ti

n
lương là m

t trong các y
ế
u t

chi phí cơ b

n c

u thành nên giá tr

s

n ph

m

do doanh nghi

p s

n xu

t ra. V
ì
v

y, s

d

ng h

p l
ý
lao
độ
ng c
ũ
ng chính là
ti
ế
t ki

m chi phí v

lao

độ
ng s

ng (lương), do đó góp ph

n h

th

p giá thành
s

n ph

m, tăng doanh l

i cho doanh nghi

p và là đi

u ki

n
để
c

i thi

n, nâng
cao

đờ
i s

ng v

t ch

t tinh th

n cho công nhân viên, cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong
doanh nghi

p.
Ti

n lương không ph

i là v

n
đề
chi phí trong n

i b

t


ng doanh nghi

p
thu nh

p
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n là m

t v

n
đề
kinh t
ế
- chính tr

- x
ã

h


i mà Chính ph

c

a m

i qu

c gia c

n ph

i quan tâm.
1.1.2.2.
ý
ngh
ĩ
a c

a ti

n lương
Ti

n lương là kho

n thu nh

p

đố
i v

i m

i ng
ườ
i lao
độ
ng và nó có
ý

ngh
ĩ
a h
ế
t s

c quan tr

ng, ngoài
đả
m b

o tái s

n xu

t s


c lao
độ
ng, ti

n lương
c
ò
n giúp ng
ườ
i lao
độ
ng yêu ngh

, t

n tâm v

i công vi

c, hăng hái tham gia
s

n xu

t.T

t c

m


i chi tiêu trong gia
đì
nh c
ũ
ng như ngoài x
ã
h

i
đề
u xu

t
phát t

ti

n lương t

chính s

c lao
độ
ng c

a h

b

ra . V

ì
v

y ti

n lương là
kho

n thu nh

p không th

thi
ế
u
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng.
1.1.2.3. Các nhân t



nh h
ưở
ng t


i ti

n lương
T

t c

m

i lao
độ
ng
đề
u mu

n m
ì
nh có m

c thu nh

p t

ti

n lương

n
đị

nh và khá nhưng th

c t
ế
có r

t nhi

u nhân t

ch

quan c
ũ
ng như khách quan

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n ti

n lương c

a h


như m

t s

nhân t

sau:
- Do c
ò
n h

n ch
ế
v

tr
ì
nh
độ
c
ũ
ng như năng l

c

5
- Tu

i tác và gi


i tính không phù h

p v

i công vi

c.
- Làm vi

c trong đi

u ki

n thi
ế
u trang thi
ế
t b

.
- V

t tư, v

t li

u b

thi
ế

u,ho

c kém ph

m ch

t
- S

c kh

e c

a ng
ườ
i lao
độ
ng không
đượ
c b

o
đả
m
- Làm vi

c trong đi

u ki


n
đị
a h
ì
nh và th

i ti
ế
t không thu

n l

i
Trong th

i
đạ
i khoa h

c và công ngh

phát tri

n nhanh chóng t

ng ngày
n
ế
u không t


trao d

i ki
ế
n th

c và h

c h

i nh

ng ki
ế
n th

c m

i
để
theo k

p
nh

ng công ngh

m

i th

ì
ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như s

l
ượ
ng s

n ph

m không
đượ
c
đả
m b

o t

đó s



nh h
ưở
ng tr


c ti
ế
p
đế
n thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. V

n
đề
tu

i tác và gi

i tính c
ũ
ng
đượ
c các doanh nghi

p r

t quan tâm nh


t là
đố
i
v

i các doanh nghi

p s

d

ng lao
độ
ng làm vi

c ch

y
ế
u b

ng chân tay như
trong các h

m m

, công tr
ườ
ng xây d


ng, s

n xu

t v

t li

u xây d

ng,…Ngoài
v

n
đề
trên s

c kho

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng đóng vai tr
ò
then ch


t trong m

i ho

t
độ
ng s

n xu

t, n
ế
u nó không
đượ
c
đả
m b

o th
ì
thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
không

đượ
c
đả
m b

o.Ngoài các nhân t

trên th
ì
v

t tư , trang thi
ế
t b

, đi

u
ki

n
đị
a h
ì
nh và th

i ti
ế
t c
ũ

ng

nh h
ưở
ng l

n t

i thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng,VD : Ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c giao khoán kh

i l
ượ
ng
đổ
bê tông nhưng do
thi

ế
u đá ho

c cát, trong khi thi công máy tr

n bê tông h

ng và ph

i đưa bê
tông lên cao trong đi

u ki

n th

i ti
ế
t x

u . T

p h

p các y
ế
u t

đó s


làm cho
th

i gian làm khoán kéo dài v
ì
v

y ngày công không
đạ
t.
1.2.CÁC
HÌNH

THỨC

TIỀN
LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP

1.2.1 H
ì
nh th

c ti

n lương theo th

i gian
H
ì

nh th

c ti

n lương th

i gian là h
ì
nh th

c ti

n lương tính theo th

i
gian làm vi

c, c

p b

c k

thu

t và thang lương ng
ườ
i lao
độ
ng.

Theo yêu c

u và kh

năng qu

n l
ý
, th

i gian lao
độ
ng c

a doanh
nghi

p, vi

c tính tr

lương th

i gian c

n ti
ế
n hành theo th

i gian đơn hay ti


n
lương th

i gian có th
ưở
ng.
T
ìề
n lương th

i gian gi

n đơn: là h
ì
nh th

c ti

n lương th

i gian v

i đơn
giá ti

n lương th

i gian c



đị
nh.
Ti

n lương th

i gian có th
ưở
ng: là ti

n lương th

i gian gi

n đơn k
ế
t h

p thêm
ti

n th
ưở
ng.
Th
ườ
ng
đượ
c áp d


ng cho lao
độ
ng làm công tác văn ph
ò
ng như ph
ò
ng k
ế

ho

ch v

t tư, ph
ò
ng k

thu

t, ph
ò
ng tài chính, ph
ò
ng hành chính, ph
ò
ng lao

6
độ

ng ti

n lương. Tr

lương theo th

i gian là h
ì
nh th

c tr

lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng căn c

vào gian làm vi

c th

c t
ế
.Ti

n lương th

i gian có th


chia ra:
- Ti

n lương tháng: Là ti

n lương tr

c


đị
nh hàng tháng trên cơ s

h

p
đồ
ng lao
độ
ng.
- Ti

n lương tu

n: Là ti

n lương tr

cho m


t tu

n làm vi

c
đượ
c xác
đị
nh trên cơ s

ti

n lương tháng nhân (x) vơí 12 tháng và chia (:) cho
52 tu

n
- Ti

n lương ngày: Là ti

n lương tr

cho m

t ngày làm vi

c và
đượ
c xác
đị

nh b

ng cách l

y ti

n lương tháng chia cho s

ngày làm vi

c trong
tháng
- Ti

n lương gi

: Là ti

n lương tr

cho m

t gi

làm vi

c và
đượ
c quy
đị

nh b

ng cách l

y ti

n lương ngày chia cho s

gi

tiêu chu

n theo quy
đị
nh c

a Lu

t Lao
độ
ng.
1.2.2. H
ì
nh th

c ti

n lương theo s

n ph


m
1.2.2.1.Theo s

n ph

m tr

c ti
ế
p.
H
ì
nh th

c ti

n lương s

n ph

m là h
ì
nh th

c ti

n lương tính theo kh

i

l
ượ
ng s

n ph

m hoàn thành
đả
m b

o yêu c

u ch

t l
ượ
ng quy
đị
nh. Vi

c tính
toán ti

n lương s

n ph

m ph

i d


a trên cơ s

các tài li

u v

h

ch toán k
ế
t qu


lao
độ
ng theo kh

i l
ượ
ng s

n ph

m công vi

c hoàn thành và đơn giá ti

n
lương.

Là ti

n lương
đượ
c tr

cho nh

ng ng
ườ
i tr

c ti
ế
p tham gia vào quá tr
ì
nh
s

n xu

t s

n ph

m hay th

c hi

n các lao v


, d

ch v

như ng
ườ
i đi

u khi

n
máy móc, thi
ế
t b


để
s

n xu

t s

n ph

m
1.2.2.2.Theo s

n ph


m gián ti
ế
p
Là ti

n lương
đượ
c tr

cho nh

ng ng
ườ
i tham gia m

t cách gián ti
ế
p vào
quá tr
ì
nh s

n xu

t – kinh doanh trong doanh nghi

p.Thu

c b


ph

n này bao
g

m nh

ng ng
ườ
i tr

c ti
ế
p làm công tác k

thu

t ho

c t

ch

c, ch


đạ
o,
h

ướ
ng d

n k

thu

t, nhân viên qu

n l
ý
kinh t
ế

1.2.2.3 Theo kh

i l
ượ
ng công vi

c
Đây là h
ì
nh th

c tr

lương g

n gi


ng như h
ì
nh th

c tr

lương theo s

n
ph

m tr

c ti
ế
p nhưng khác

ch

là tính theo kh

i l
ượ
ng s

n ph

m sau khi
đã


hoàn thành .
1.2.3. H
ì
nh th

c ti

n lương h

n h

p

7
Có m

t s

công vi

c khó áp d

ng các h
ì
nh tr

lương như không tính
tr
ướ

c
đượ
c th

i gian, không
đị
nh l
ượ
ng
đượ
c kh

i l
ượ
ng công vi

c c
ũ
ng như
s

n ph

m hoàn thành.V
ì
v

y k
ế
t h


p các h
ì
nh th

c tr

lương trên
để
xây d

ng
h
ì
nh th

c lương h

n h

p.

1.2.4.Các h
ì
nh th

c
đã
i ng


khác ngoài lương
Ngoài các kho

n lương mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c nh

n h

c
ò
n nh

n
đượ
c
nh

n m

t s


đã
i ng


như:
- Ti

n th
ưở
ng cho nh

ng ngày l

l

n c

a
đấ
t n
ướ
c, ti

n th
ưở
ng qu
ý
, ti

n
th
ưở
ng cu


i năm.
- T

ch

c đi tham quan, ngh

mát cho ng
ườ
i lao
độ
ng
- Ki

m tra khám s

c kho


đị
nh k


1.3.Q
UỸ

TIỀN
LƯƠNG,
QUỸ
BHXH,

QUỸ
BHYT VÀ KPCĐ
1.3.1 Qu

ti

n lương
Qu

ti

n lương c

a doanh nghi

p là toàn b

ti

n lương mà doanh
nghi

p tr

cho t

t c

lao
độ

ng thu

c doanh nghi

p qu

n l
ý
.Thành ph

n qu


ti

n lương bao g

m nhi

u kho

n như lương th

i gian( tháng, ngày ,gi

),
lương s

n ph


m, ph

c

p ( c

p b

c, khu v

c, ch

c v

… ).Qu

ti

n lương bao
g

m nhi

u lo

i và có th

phân chia theo nhi

u tiêu th


c khác nhau tu

theo
m

c đích nghiên c

u như phân theo ch

c năng c

a lao
độ
ng, phân theo hi

u
qu

c

a ti

n lương…
1.3.2.Qu

b

o hi


m x
ã
h

i
Theo ch
ế

độ
hi

n hành, qu

BHXH
đượ
c tính theo t

l

20% trên t

ng
qu

lương c

p b

c và các kho


n ph

c

p th
ườ
ng xuyên c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
th

c t
ế
trong k

h

ch toán.
Trong đó, 15% ng
ườ
i s

d

ng lao
độ

ng ph

i n

p và kho

n này tính
vào chi phí kinh doanh, c
ò
n 5% do ng
ườ
i lao
độ
ng tr

c ti
ế
p đóng góp (tr


tr

c ti
ế
p vào lương).
Chi c

a qu

BHXH cho ng

ườ
i lao
độ
ng theo ch
ế

độ
căn c

vào:
+M

c lương ngày c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
+Th

i gian ngh

(có ch

ng t

h

p l


)
+T

l

tr

c

p BHXH.

8
Trong th

c t
ế
, không ph

i lúc nào con ng
ườ
i c
ũ
ng ch

g

p thu

n l


i, có
đầ
y
đủ
thu nh

p và m

i đi

u ki

n
để
sinh s

ng b
ì
nh th
ườ
ng. Trái l

i, có r

t nhi

u
tr
ườ

ng h

p khó khăn, b

t l

i, ít nhi

u ng

u nhiên phát sinh làm cho ng
ườ
i ta
b

gi

m m

t thu nh

p ho

c các đi

u ki

n sinh s

ng khác như


m đau, tai n

n,
tu

i già m

t s

c lao
độ
ng nhưng nh

ng nhu c

u c

n thi
ế
t c

a cu

c s

ng
không nh

ng m


t đi hay gi

m đi mà th

m chí c
ò
n tăng lên, xu

t hi

n thêm
nh

ng nhu c

u m

i (khi

m đau c

n ch

a b

nh ). V
ì
v


y, qu

BHXH s

gi

i
quy
ế
t
đượ
c v

n
đề
này.
1.3.3. Qu

b

o hi

m y t
ế

Qu

BHYT
đượ
c h

ì
nh thành b

ng cách trích 3% trên s

thu nh

p t

m
tính c

a ng
ườ
i lao
độ
ng; trong đó ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng ph

i ch

u 2%,
kho


n này
đượ
c tính vào chi phí kinh doanh, ng
ườ
i lao
độ
ng tr

c ti
ế
p n

p 1%
(tr

vào thu nh

p).
Qu

BHYT do Nhà n
ướ
c t

ch

c, giao cho m

t cơ quan là cơ quan

BHYT th

ng nh

t qu

n l
ý
và tr

c

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng thông qua m

ng l
ướ
i
y t
ế
nh

m huy
độ
ng s

đóng góp c


a cá nhân, t

p th

và c

ng
đồ
ng x
ã
h

i
để

tăng c
ườ
ng ch

t l
ượ
ng trong vi

c khám ch

a b

nh. V
ì

v

y, khi tính
đượ
c m

c
trích BHYT, các nhà doanh nghi

p ph

i n

p toàn b

cho cơ quan BHYT.
Qu

b

o hi

m y t
ế

đượ
c s

d


ng
để
thanh toán các kho

n ti

n khám,
ch

a b

nh, vi

n phí, thu

c thang…cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong th

i gian

m
đau, sinh
đẻ
.
1.3.4.Kinh phí công đoàn
Là ngu


n kinh phí mà hàng tháng, doanh nghi

p
đã
trích theo m

t t

l


quy
đị
nh v

i t

ng s

qu

ti

n lương ti

n công và ph

c

p (ph


c

p ch

c v

,
ph

c

p trách nhi

m, ph

c

p khu v

c, ph

c

p
đắ
t
đỏ
, ph


c

p
đặ
c bi

t, ph


c

p
độ
c h

i, ph

c

p thâm niên…) th

c t
ế
ph

i tr

cho ng
ườ
i lao

độ
ng- k

c


lao
độ
ng h

p
đồ
ng tính vào chi phí kinh doanh
để
h
ì
nh thành chi phí công
đoàn. T

l

kinh phí công đoàn theo ch
ế

độ
hi

n hành là2%
1.4 YÊU
CẦU


NHIỆM

VỤ

HẠCH
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢNTR
ÍCH THEO LƯƠNG
T

ch

c ghi chép, ph

n ánh, t

ng h

p s

li

u v

s

l

ượ
ng lao
độ
ng, th

i
gian và k
ế
t qu

lao
độ
ng, tính lương và tính trích các kho

n theo lương, phân b


chi phí nhân công đúng
đố
i t
ượ
ng s

d

ng lao
độ
ng.H
ướ
ng d


n ki

m tra các

9
nhân viên h

ch toán

các b

ph

n s

n xu

t kinh doanh, các ph
ò
ng ban th

c
hi

n
đầ
y
đủ
các ch


ng t

ghi chép ban
đầ
u v

lao
độ
ng, ti

n lương, m

s

c

n
thi
ế
t và h

ch toán nghi

p v

lao
độ
ng ti


n lương đúng ch
ế

độ
, đúng phương
pháp. L

p các báo cáo v

lao
độ
ng ti

n lương thu

c ph

n vi

c do m
ì
nh ph


trách. Phân tích t
ì
nh h
ì
nh qu


n l
ý
, s

d

ng th

i gian lao
độ
ng, chi phí nhân
công, năng su

t lao
độ
ng,
đề
xu

t các bi

n pháp nh

m khai thác, s

d

ng tri

t

để
có hi

u qu

m

i ti

m năng lao
độ
ng s

n có trong doanh nghi

p.
1.5.H
ẠC
H TOÁN CHI
TIẾT

TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC K
HOẢN
TRÍCH THEO
LƯƠNG
1.5.1.H

ch toán s


l
ượ
ng lao
độ
ng

Để
qu

n l
ý
lao
độ
ng v

m

t s

l
ượ
ng, doanh nghi

p l

p s

danh sách
lao
độ

ng. S

này do ph
ò
ng lao
độ
ng ti

n lương l

p ( l

p chung cho toàn doanh
nghi

p và l

p riêng cho t

ng b

ph

n) nh

m n

m ch

c t

ì
nh h
ì
nh phân b

, s


d

ng lao
độ
ng hi

n có trong doanh nghi

p. Bên c

nh đó , doanh nghi

p c
ò
n
căn c

vào s

lao
độ
ng( m


riêng cho t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng )
để
qu

n l
ý
nhân
s

c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng lao
độ

ng, v

bi
ế
n
độ
ng và ch

p hành ch
ế

độ

đố
i v

i lao
độ
ng.
1.5.2.H

ch toán th

i gian lao
độ
ng
Mu

n qu


n l
ý
và nâng cao hi

u qu

s

d

ng lao
độ
ng, c

n ph

i t

ch

c
h

ch toán vi

c s

d

ng th


i gian lao
độ
ng và k
ế
t qu

lao
độ
ng. Ch

ng t

s


d

ng
để
h

ch toán th

i gian lao
độ
ng là b

ng ch


m công. B

ng ch

m công
đượ
c l

p riêng cho t

ng b

ph

n, t

,
độ
i lao
độ
ng s

n xu

t, trong đó nghi r
õ

ngày làm vi

c, ngh


c

a m

i ng
ườ
i lao
độ
ng.B

ng ch

m công do t

tr
ưở
ng
(ho

c tr
ưở
ng các ph
ò
ng, ban ) tr

c ti
ế
p nghi và
để

nơi công khai
để
CNVC
giám sát th

i gian lao
độ
ng c

a t

ng ng
ườ
i. Cu

i tháng, b

ng ch

m công
đượ
c dùng
để
t

ng h

p th

i gian lao

độ
ng và tính lương cho t

ng b

ph

n, t

,
độ
i s

n xu

t.
1.5.3. H

ch toán k
ế
t qu

lao
độ
ng

Để
h

ch toán k

ế
t qu

lao
độ
ng, k
ế
toán s

d

ng các lo

i ch

ng t

ban
đầ
u khác nhau, tu

theo lo

i h
ì
nh và
đặ
c đi

m s


n xu

t

t

ng doanh
nghi

p.M

c d

u s

d

ng các m

u ch

ng t

khác nhau nhưng các ch

ng t


này

đề
u bao g

m các n

i dung c

n thi
ế
t như tên công nhân, tên công vi

c
ho

c s

n ph

m, th

i gian lao
độ
ng, s

l
ượ
ng s

n ph


m hoàn thành nhi

m thu,

10
k

h

n và ch

t l
ượ
ng công vi

c hoàn thành…Đó chính là các báo cáo v

k
ế
t
qu

như “ Phi
ế
u giao, nh

n s

n ph


m, phi
ế
u khoán, h

p
đồ
ng giao khoán,
phi
ế
u báo làm thêm gi

, b

ng kê s

n l
ượ
ng t

ng ng
ườ
i…” Cu

i cùng chuy

n
v

ph
ò

ng k
ế
toán doanh nghi

p
để
làm căn c

tính lương, tính th
ưở
ng
1.5.4.H

ch toán ti

n lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng
Trên cơ s

các ch

ng t

h

ch toán k
ế

t qu

lao
độ
ng do các t

g

i
đế
n
hàng ngày ( ho

c
đị
nh k

) , nhân viên h

ch toán phân x
ưở
ng ghi k
ế
t qu

lao
độ
ng c

a t


ng ng
ườ
i, t

ng b

ph

n vào s

và c

ng s

, l

p báo cáo k
ế
t qu

lao
độ
ng g

i cho các b

ph

n qu


n l
ý
liên quan. T

đây k
ế
toán ti

n lương s


h

ch toán ti

n lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng.

1.6. H
ẠCH
TOÁN
TỔNG

HỢP

TIỀN

LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN
TRÍCH THEO
LƯƠNG
1.6.1. Các ch

ng t

ban
đầ
u h

ch toán ti

n lương,BHXH, BHYT, KPCĐ
Để
thanh toán ti

n lương, ti

n công và các kho

n ph

c

p, tr

c


p cho
ng
ườ
i lao
độ
ng, hàng tháng k
ế
toán doanh nghi

p ph

i l

p “ B

ng thanh toán
ti

n lương” cho t

ng t

,
độ
i, phân x
ưở
ng s

n xu


t và các ph
ò
ng ban căn c


vào k
ế
t qu

tính lương cho t

ng ng
ườ
i.Trên b

ng tính lương c

n nghi r
õ
t

ng
kho

n ti

n lương ( lương ss

n ph


m, lương th

i gian ), các kho

n ph

c

p, tr


c

p , các kho

n kh

u tr

và s

ti

n ng
ườ
i lao
độ
ng c
ò
n

đượ
c l
ĩ
nh. Kho

n
thanh toán v

tr

c

p b

o hi

m x
ã
h

i c
ũ
ng
đượ
c l

p tương t

. Sau khi k
ế

toán
tr
ưở
ng ki

m tra, xác nh

n và k
ý
, giám
đố
c duy

t y, ‘ B

ng thanh toán ti

n
lương và BHXH ’ s


đượ
c làm căn c


để
thanh toán lương và b

o hi


m x
ã
h

i
cho ng
ườ
i lao
độ
ng
1.6.2. K
ế
toán t

ng h

p ti

n lương và các kho

n trích theo lương
1.6.2.1. Tài kho

n s

d

ng

Để

h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích theo lương, k
ế
toán s

d

ng
các tài kho

n sau:
Tài kho

n 334’ ph

i tr

công nhân viên” : Dùng
để
ph

n ánh các kho

n
thanh toán v


i công nhân viên c

a doanh nghi

p v

ti

n lương, ti

n công, ph


c

p, b

o hi

m x
ã
h

i, ti

n th
ưở
ng và các kho


n khác v

thu nh

p c

a h


Bên n

:
- Các kho

n kh

u tr

vào ti

n công, ti

n lương c

a công nhân viên.
- Ti

n lương, ti

n công và các kho


n khác
đã
tr

cho công nhân viên.

11
- K
ế
t chuy

n ti

n lương công nhân, viên ch

c chưa l
ĩ
nh.
Bên có: Ti

n lương, ti

n công và các kho

n khác ph

i tr

cho công

nhân viên ch

c.
Dư có: Ti

n lương, ti

n công và các kho

n khác ph

i tr

cho công nhân
viên ch

c.
Dư n

(n
ế
u có): S

tr

th

a cho công nhân viên ch

c.

Tài kho

n 334
đựơ
c m

chi ti
ế
t theo t

ng n

i dung thanh toán.
Tài kho

n 338 “ ph

i tr

và ph

i n

p khác ” : Dùng
để
ph

n ánh các
kho


n ph

i tr

và ph

i n

p cho cơ quan pháp lu

t, cho các t

ch

c, đoàn th


x
ã
h

i, cho c

p trên v

kinh phí công đoàn, b

o hi

m x

ã
h

i, b

o hi

m y t
ế
.
Bên n

:
- Các kho

n
đã
n

p cho cơ quan qu

n l
ý
các qu

.
- Các kho

n
đã

chi v

kinh phí công đoàn.
- X

l
ý
giá tr

tài s

n th

a.
- K
ế
t chuy

n doanh thu chưa th

c hi

n vào doanh thu bán hàng tương

ng k

k
ế
toán.
- Các kho


n
đã
tr

,
đã
n

p và chi khác.
Bên có:
- Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, theo t

l

quy
đị
nh
- T

ng s

doanh thu chưa th

c hi

n th

c t
ế

phát sinh trong k

.
- Các kho

n ph

i n

p, ph

i tr

hay thu h

.
- Giá tr

tài s

n th

a ch

x

l
ý
.
- S



đã
n

p,
đã
tr

l

n hơn s

ph

i n

p, ph

i tr


đượ
c hoàn l

i.
Dư có: s

ti


n c
ò
n ph

I tr

, ph

i n

p và giá tr

tài s

n th

a ch

x

l
ý

Dư n

(n
ế
u có ): S

tr


th

a, n

p th

a, v
ượ
t chi chưa
đượ
c thanh toán.
1.6.2.2. Phương pháp h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích theo
lương
Hàng tháng, tính ra t

ng s

lương và các kho

n ph

c


p mang tính ch

t
ti

n lương ph

i tr

cho công nhân viên ( Bao g

m ti

n lương, ti

n công, ph


c

p khu v

c…) và phân b

cho các
đố
i t
ượ
ng s


d

ng, k
ế
toán nghi.
N

TK 622 (chi ti
ế
t
đố
i t
ượ
ng): ph

i tr

cho công nhân tr

c ti
ế
p s

n
xu

t, ch
ế
t


o s

n ph

m hay th

c hi

n các lao v

, d

ch v

.
N

TK 627( 6271- chi ti
ế
t phân x
ưở
ng):ph

i tr

nhân viên qu

n l
ý
phân

x
ưở
ng.

12
N

TK 641( 6411): ph

i tr

cho nhân viên bán hàng, tiêu th

s

n ph

m,
lao v

, d

ch v


N

TK 642(6421): Ph

i tr


cho b

ph

n nhân công qu

n l
ý
DN
Có TK 334: T

ng s

thù lao lao
độ
ng ph

i tr

.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo t

l

quy
đị
nh:
N


các TK 622, 627 ( 6271), 641 (6411) ,642 ( 6421): ph

n tính
vào chi phí kinh doanh theo t

l

v

i ti

n lương và các kho

n phu c

p
lương (19%)
N

TK 334: Ph

n tr

vào thu nh

p c

a công nhân viên ch

c (6%)

Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ): T

ng s

KPCĐ, BHXH và BHYT
ph

i trích
S

ti

n ăn ca ph

i tr

cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong k

:
N

TK 622 ( chi ti
ế
t
đố
i t

ượ
ng ): Ph

i tr

cho công nhân tr

c ti
ế
p s

n
xu

t, ch
ế
t

o s

n ph

m hay th

c hi

n các lao v

, d


ch v

.
N

TK 627 (6271- chi ti
ế
t phân x
ưở
ng): Ph

i tr

nhân viên qu

n l
ý

phân x
ưở
ng.
N

TK 641( 6411): Ph

tr

cho nhân viên bán hàng, tiêu th

s


n ph

m,
lao v

, d

ch v

.
N

TK 642(6421): Ph

tr

cho b

ph

n nhân công qu

n l
ý
DN.
Có TK 334: T

ng s


thù lao lao
độ
ng ph

I tr

.
S

ti

n th
ưở
ng ph

I tr

cho công nhân viên t

qu

khen th
ưở
ng.
N

TK 431 ( 4311): Th
ưở
ng thi đua t


qu

khen th
ưở
ng.
Có TK 334: T

ng s

ti

n th
ưở
ng ph

tr

cho CNV.
S

BHXH ph

i tr

tr

c ti
ế
p cho CNV trong k


.
N

TK 338 (3383).
Có TK 334.
Các kho

n kh

u tr

vào thu nh

p c

a CNV( theo quy
đị
nh, sau khi
đóng BHXH, BHYT và thu
ế
thu nh

p cá nhân, t

ng các kho

n kh

u tr



không
đượ
c v
ượ
t quá 30% s

c
ò
n l

i ):
N

TK 334: T

ng s

các kho

n kh

u tr

.
Có TK 333 ( 3338) : Thu
ế
thu nh

p ph


i n

p.
Có TK 141 : S

t

m

ng tr

vào lương.
Có TK 138 : Các kho

n b

i th
ườ
ng v

t ch

t, thi

t h

i…

13

Thanh toán thù lao ( ti

n công, ti

n lương…), BHXH, ti

n th
ưở
ng cho
CNVC – N
ế
u thanh toán b

ng ti

n.
N

TK 334: Các kho

n
đã
thanh toán.
Có TK 111: Thanh toán b

ng ti

n m

t.

Có TK 112: Thanh toán chuy

n kho

n qua ngân hàng.
- N
ế
u thanh toán b

ng v

t tư, hàng hoá:
BT1) Ghi nh

n giá v

n v

t tư, hàng hoá:
N

TK 632.
Có TK liên quan ( 152, 153, 154, 155…)
BT2) Ghi nh

n giá thanh toán:
N

TK 334: T


ng giá thanh toán ( c

thu
ế
GTGT).
Có TK 512: Giá thanh toán không có thu
ế
GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thu
ế
GTGT
đầ
u ra ph

i n

p.
N

p BHXH, BHYT, KPCĐ:
N

TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ).
Có TK liên quan (111, 112…).
Chi tiêu kinh phí công đoàn
để
l

i doanh nghi


p:
N

TK 338( 3382).
Có TK 111,112.
Cu

i k

k
ế
toán, k
ế
t chuy

n s

ti

n công nhân đi v

ng chưa l
ĩ
nh:
N

TK 334
Có TK 338 (3388).
Tr
ườ

ng h

p s


đã
tr

,
đã
n

p v

KPCĐ, BHXH(k

c

s

v
ượ
t chi )
l

n hơn s

ph

i tr


, ph

i n

p
đượ
c c

p bù, ghi:
N

TK 111, 112: S

ti

n
đượ
c c

p bù
đã
nh

n.
Có TK 338: S


đượ
c c


p bù ( 3382, 3383).

14


đồ
1.1: H

ch toán các kho

n thanh toán v

i công nhân viên
TK 141,138,333
TK 334
TK 622
TK 6271
TK 111,512

TiÒn
lương,
tiÒn
thưởng,
BHXH
và các
khoản
khác
phải trả
CNV

CNTT sản xuất

Nhân viên PX
Thanh toán lương,
thưở
ng. BHXH và các

khoản khác cho CNV

TK 3383,3384
Phần đãng gãp cho


quỹ BHXH, BHYT

TK 641,642
NV bán hàng,

quản lý DN

TK 431
tiÒn thưởng


và phúc lợi

TK 3383
BHXH phải



Trả trực iÕp

Các khoản khấu trõ vào
thu nhập của công nhân


viên (tạm ứng, bồi
thường vật chất, thuÕ
thu nhập


15


đồ
1.2: H

ch toán BHXH, BHYT, KPCĐ

1.7 H
ÌNH

THỨC

SỔ

KẾ
TOÁN
Vi


c t

ch

c h

ch toán và ghi s

t

ng h

p ti

n lương và các kho

n trích
theo lương là ph

thu

c vào h
ì
nh th

c ghi s

mà doanh nghi

p ch


n.
Ch
ế

độ
h
ì
nh th

c ghi s

k
ế
toán
đượ
c quy
đị
nh áp d

ng th

ng nh

t
đố
i v

i
doanh nghi


p bao g

m 4 h
ì
nh th

c:
TK 334
TK 338
TK 622,627,641,642
TK 334
Số BHXH phải trả



trực tiÕp cho CN viên

TK 111,112
Nộp KPCĐ, BHXH,


BHYT cho cơ quan
quản lý

TÝnh vào chi


phÝ KD (19%)


TrÝch
KPCĐ,
BHXH,
BHYT
theo tỷ lệ
quy đÞnh

TK 111,112
Thu hồi BHXH, KPCĐ chi


hộ, chi vượt


quản lý
DN
Trõ vào thu nhập


của người lao
động (6%)


16
















H
ÌNH

THỨC

SỔ

NHẬT


CHUNG
















H
ÌNH

THỨC

NHẬT


-
SỔ
CÁI

Chứng tõ gốc vÒ lao động và
tiÒn lương, chứng tõ thanh toán
TN
Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 334,335,338

Bảng cân đối SPS

Báo cáo kÕ toán

Sổ kÕ toán chi tiÕt chi
phÝ, thanh toán


Bảng tổng hợp

chi tiÐt

Bảng phân bổ
lương, BHXH
Chứng tõ kÕ toán gồm:

-
Chứng tõ HTLĐ

-
Chứng tõ tiÒn lương, quỹ
trÝch theo lương

-
Chứng tõ liên quan khác



Nhật ký
-
Sổ cái

Sổ chi tiÕt

334,335,338
Bảng phân bổ tiÒn
lương, BHXH, BHYT,

KPCĐ

Báo cáo kÕ toán

1
2
1
3
4
4

17






















HÌNH

THỨC

CHỨNG

TỪ
- GHI
SỔ













HÌNH

THỨC
NKCT
Doanh nghi


p ph

i căn c

vào quy mô,
đặ
c đi

m ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh, yêu c

u qu

n l
ý
, tr
ì
nh
độ
nghi


p v

c

a cán b

k
ế
toán, đi

u ki

n
trang thi
ế
t b

k

thu

t tính toán
để
l

a ch

n h
ì
nh th


c s

k
ế
toán phù h

p và
nh

t thi
ế
t ph

i tuân th

các nguyên t

c cơ b

n c

a các h
ì
nh th

c s

k
ế

toán đó
Chứng tõ kÕ toán gồm:

-
Chứng tõ HTLĐ

-
Chứng tõ tiÒn lương, các
quỹ trÝch theo lương

-
Chứng tõ liên quan khác:
TM, TGNH,TT…


Chứng tõ ghi sổ


HT chi tiÕt TK
334,335,338
Bảng phân bổ tiÒn
lương, quỹ trÝch theo
lương

Sổ ĐK chứng tõ

ghi sổ


Sổ Cái TK

334,335,338

Tổng hợp chi
tiÕt


BCĐPS

Báo cáo kÕ toán

1
1
2
1
6
3
2
5
4
5
6
6
Chứng tõ lao động, tiÒn
lương, thanh toán lương
Bảng phân phối tiÒn lương,
BHXH…
Bảng kê 4,5,6

(Phần HTCPLD)


NKCTG 7 phân ghi cã TK
334,335,338

Sổ cái 334,335,338


NKCT 1,2,10,7

Báo cáo kÕ toán



18
v

các m

t: lo

i s

, k
ế
t c

u các lo

i s

, m


i quan h

và s

k
ế
t h

p gi

a các
lo

i s

, tr
ì
nh t

và k

thu

t ghi chép các lo

i s

k
ế

toán.

19
P
HẦN
II: T
HỰC

TRẠNG

HẠCH
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG T
ẠI

NGHIỆP
XÂY
DỰNG
244
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
XÍ NGHI

P XÂY
DỰNG
244.
2.1.1 L


ch s

h
ì
nh thành.
Xí nghi

p xây d

ng 244 là m

t doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c thành l

p
theo Quy
ế
t
đị
nh s

455/ QĐ-QP ngày 03-08-1993 c

a B


tr
ưở
ng B

Qu

c
ph
ò
ng v

thành l

p l

i doanh nghi

p.
Quy
ế
t
đị
nh s

1896/ QĐ-QP ngày 27-12-1997 c

a B

tr

ưở
ng B

Qu

c
ph
ò
ng v


đổ
i tên thành Xí nghi

p xây d

ng 244. Ch

ng ch

hành ngh

xây
d

ng s

81 BXD/CSXD ngày 20-03- 1997 do B

Xây d


ng c

p.
Đăng k
ý
kinh doanh s

112367 ngày 08-01-1998 do s

K
ế
ho

ch
đầ
u
tư Hà N

i c

p .
Đị
a ch

cơ quan: Xí nghi

p xây d

ng 244, s


164 Lê Tr

ng T

n,
Khương Mai, Thanh Xuân, HN.
Đi

n tho

i: 8522622; Fax: 8522622; ĐTQS: 069562421; 069562414.
Tài kho

n:710A-00388 Ngân hàng công thương
Đố
ng Đa,HN.
2.1.1.1. Quá tr
ì
nh phát tri

n.
Hơn 20 năm qua, Xí nghi

p
đã
tr
ưở
ng thành và l


n m

nh cùng nghành
Xây d

ng Vi

t Nam nói riêng c
ũ
ng như n

n kinh t
ế
Vi

t Nam nói chung. Tr

i
qua nh

ng năm tháng khó khăn và tr
ì
tr

c

a th

i bao c


p ,có th

i gian Xí
nghi

p g

n như b

gi

i th

nhưng v

i s

c

g

ng c

a t

p th

l
ã
nh

đạ
o c
ũ
ng
như toàn b

công nhân viên c

a Xí nghi

p
đã
duy tr
ì
và t

ng b
ướ
c kh

ng
đị
nh
m
ì
nh trên đà phát tri

n c

a

đấ
t n
ướ
c.
Trong th

i gian ho

t
độ
ng trên
đị
a bàn c

n
ướ
c Xí nghi

p
đã
xây d

ng
đượ
c nhi

u công tr
ì
nh công nghi


p, dân d

ng, kho tàng, nhà ga s

a ch

a máy
bay, các công tr
ì
nh công c

ng, nhà văn hoá, b

nh vi

n, công tr
ì
nh h

t

ng k


thu

t, giao thông thu

l


i,
đườ
ng dây và tr

m đi

n.
Phương ti

n máy thi công
đầ
y
đủ

đồ
ng b

, hi

n
đạ
i, có
độ
i ng
ũ
k

sư,
c


nhân kinh t
ế
nhi

u kinh nhi

m và
độ
i ng
ũ
công nhân lành ngh

, v
ì
v

y có
kh

năng đáp

ng vi

c thi công hoàn ch

nh các k
ế
t c

u ph


c t

p nh

t yêu c

u
công ngh

xây d

ng m

i.

20
V

i nh

nh thành tích
đã

đạ
t
đượ
c Xí nghi

p

đã

đượ
c ch

t

ch n
ướ
c
t

ng Huân Chương lao
độ
ng c
ũ
ng như nhi

u b

ng khen c

a b

Xây d

ng.
2.1.1.2. Ch

c năng nhi


m v

c

a Xí nghi

p
Là m

t đơn v

thu

c T

ng Công ty bay d

ch v

, Quân ch

ng ph
ò
ng
không Không quân - B

qu

c ph

ò
ng, cho nên ch

c năng c
ũ
ng như nhi

m v


ch

y
ế
u c

a Xí nghi

p là xây d

ng các công tr
ì
nh ph

c v

trong l
ĩ
nh v


c
quân s

, qu

c ph
ò
ng trên
đị
a bàn c

n
ướ
c.
2.1.1.3. T
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a xí nghi

p trong nh

ng năm qua.
- Thu


n l

i.
Xí nghi

p n

m trong
độ
i h
ì
nh c

a m

t công ty ch

y
ế
u chuyên v

xây
d

ng cơ b

n nên luôn
đượ
c s


quan tâm, ch


đạ
o sát sao,k

p th

i c

a ban giám
đố
c và cơ quan Xí nghi

p.
Trong nhi

u năm ho

t
độ
ng,
đã
t

o
đượ
c các m


i quan h

b

n hàng
v

i các đơn v

và luôn nh

n
đượ
c s



ng h

nhi

t t
ì
nh c

a th

t
ướ
ng các c


p
v

th

tr
ườ
ng trong quân ch

ng.
Tuy là đơn v

ph

thu

c nhưng do tính ch

t công vi

c nên xí nghi

p
v

n
đượ
c công ty u


quy

n khá
đầ
y
đủ
, t

o
đượ
c s

ch


độ
ng t

khâu th


tr
ườ
ng
đế
n t

ch

c qu


n l
ý
SXKD và xây d

ng đơn v

.
Trong nh

ng năm g

n đây do có nhi

u c

g

ng trong
đả
m b

o ch

t
l
ượ
ng công tr
ì
nh nên xí nghi


p
đã
gi


đượ
c m

i quan h

, t

o
đượ
c tín nhi

m
v

i khách hàng trong và ngoài quân ch

ng.Công tác ti
ế
p th

th

tr
ườ

ng có
nhi

u c

g

ng, có nhi

u cán b

, b

ph

n ch

u khó trong vi

c t
ì
m và gi

v

ng
th

tr
ườ

ng
đượ
c giao.
B

máy c

a xí nghi

p đ
ượ
c c

p trên quan tâm, nhanh chóng
đượ
c ki

n
toàn, biên ch
ế
cơ b

n đáp

ng s

l
ượ
ng và cơ c


u nên gi


đượ
c tính

n
đị
nh
trong đi

u hành, qu

n l
ý
s

n xu

t.M

t s

cơ quan
đã
nhanh chóng
đượ
c
đổ
i

m

i
để

đả
m b

o
đủ
s

c tham mưu giúp vi

c trong s

n xu

t kinh doanh và xây
d

ng đơn v

.
-Khó khăn:
Khó khăn l

n nh

t c


a xí nghi

p là v

n lưu
độ
ng.Trong năm v

n lưu
độ
ng c

a xí nghi

p thi
ế
u g

n 15 t


đồ
ng, v

a

nh h
ưở
ng

đế
n ho

t
độ
ng
SXKD, v

a

nh h
ưở
ng
đế
n hi

u qu

c

a s

n xu

t do ph

i tr

l
ã

i vay v

n ngân
hàng

21
Ho

t
độ
ng SXKD phân tán,tr

i r

ng trên nhiêu
đị
a bàn, quy mô công
tr
ì
nh nh

, chi phí công tác ki

m tra ,ki

m soát l

n,

nh h

ưở
ng
đế
n hi

u qu


s

n xu

t .
Th

tr
ườ
ng XDCB c

nh tranh quy
ế
t li

t ngay c

trong chính Quân
ch

ng.Các công tr
ì

nh

g

n Hà N

i r

t có h

n, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a Xí
nghi

p do nhi

u hoàn c

nh khác nhau không đi xa
đượ
c nên m

t b


ph

n
CNV lao
độ
ng tr

c t
ế
p nhưng v

n thi
ế
u vi

c làm .M

t s

CNV thu

c di

n dôi
dư phương h
ướ
ng gi

i quy

ế
t c
ò
n ph

c t

p và khó khăn.
Giá v

t tư , nhiên li

u bi
ế
n đ

ng ,

nh h
ưở
ng
đế
n ti
ế
n
độ
thi công c

a
các công tr

ì
nh .
* M

t s

k
ế
t qu

ch

y
ế
u c

a s

n xu

t kinh doanh năm 2004:
- Di

n tích xây d

ng quy
đổ
i : 46.813m
2
= 115.90% KH

- Kh

i l
ượ
ng xây d

ng quy
đổ
i : 15.007m
2
= 199.80% KH
- Doanh thu : 70.027 tri

u= 112.90% KH
- L

i nhu

n : 2.570 tri

u = 103.60% KH
- N

p ngân sách và c

p trên :1.562 tri

u = 119.30% KH
- Gía tr


tăng thêm :16.590 tri

u = 118.02% KH
- Thu nh

p b
ì
nh quân : 1.603 tr.đ/ng/th = 106.20% KH
K
ế
t qu

doanh thu c

a các b

ph

n trong năm 2004
đạ
t như sau:
-
Độ
i công tr
ì
nh 1 : 11.835 / 15 t

( k

c


phía nam )

-
Độ
i công tr
ì
nh 2 : 25.772 / 24 t

.
-
Độ
i công tr
ì
nh 3 : 13.587 / 12 t

.
-Ban k

thu

t : 16.535 / 18 t

.
-
Độ
i khác : 2.298 t

.
-

Độ
i 5 : ph

i thu

c v

i các b

ph

n khác.
Trong năm 2004, Xí nghi

p
đã
k
ý

đượ
c 66 h

p
đồ
ng, v

i t

ng giá tr



77.654 tri

u
đồ
ng. Trong đó: các h

p
đồ
ng quân ch

ng chi
ế
m 69%, các h

p
đồ
ng thu

c các l
ĩ
nh v

c xây d

ng h

th

ng đi


n, n
ướ
c, nông nghi

p, giao

22
thông c
ò
n chi
ế
m t

tr

ng th

p.Giá tr

các h

p
đồ
ng g

i
đầ
u cho k
ế

ho

ch năm
2005 tương
đố
i khá (trên 41 t


đồ
ng ).
* K


HOẠCH
SXKD- XDĐV NĂM 2005.
Xí nghi

p ph

n
đấ
u năm 2005 m

c tăng tr
ưở
ng
đạ
t t

7%- 10%

(doanh thu
đạ
t kho

ng 80-82 t

) t

su

t l

i nhu

n / doanh thu
đạ
t t

4.05%-
4.10%.
-Xí nghi

p d

ki
ế
n giao cho các
đầ
u m


i ph

n
đấ
u th

c hi

n hoàn
thành giá tr

doanh thu trong năm như sau:
-
Độ
i xây d

ng s

1 : 12 t


đồ
ng.
-
Độ
i xây d

ng s

2 : 13 t



đồ
ng.
-
Độ
i xây d

ng s

3 : 16 t


đồ
ng.
-
Độ
i xây d

ng s

4 : 09 t


đồ
ng.
-
Độ
i xây d


ng s

5 : 18 t


đồ
ng.
-
Độ
i cơ gi

i : ph

i thu

c v

i các b

ph

n khác.
- Ban k

thu

t : 05 t


đồ

ng.
-B

ph

n khác : 7.5 t


đồ
ng.
2.1.2.
Đặ
c đi

m t

ch

c qu

n l
ý
ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a Xí
nghi

p Xây d

ng 244
.2.1.2.1.
Đặ
c đi

m t

ch

c SXKD.

Để
duy tr
ì
ho

t
độ
ng SXKD c

a m
ì
nh, Xí nghi


p luôn ch


độ
ng
khai thác các ngu

n vi

c ti

m năng

trong ngành c
ũ
ng như

ngoài ngành
để

t

đó có nh

ng k
ế
ho

ch c


th

đi

u ti
ế
t c
ũ
ng như d

tr

các ngu

n vi

c đó
xu

ng các
độ
i thi công, nó s

giúp cho các
độ
i thi công trong Xí nghi

p duy
tr

ì
vi

c làm liên t

c, tránh
đượ
c t
ì
nh tr

ng có
độ
i th
ì
làm không h
ế
t vi

c, có
độ
i th
ì
thi
ế
u vi

c làm.
Đả
m b


o
đượ
c
đị
nh h
ướ
ng c
ũ
ng như k
ế
ho

ch c

a Xí
nghi

p
đã

đề
ra,

n
đị
nh
đượ
c m


c thu nh

p cho toàn th

cán b

, CNV trong
toàn Xí nghi

p.
2.1.2.2
Đặ
c đi

m quy tr
ì
nh công ngh

SXKD.
Ch

c năng ho

t
độ
ng chính c

a Xí nghi

p là xây l


p các công tr
ì
nh dân
d

ng, công nghi

p, các tr

m bi
ế
n áp. Do v

y, s

n ph

m c

a công ty c
ũ
ng
mang
đặ
c thù c

a nghành xây l

p. Đó là s


n ph

m đơn chi
ế
c, c


đị
nh t

i ch

,
quy mô l

n, k
ế
t câú ph

c t

p, các đi

u ki

n
để
s


n xu

t (thi
ế
t b

thi công,
ngu

i lao
độ
ng …) ph

i di chuy

n theo
đị
a đi

m l

p
đặ
t s

n ph

m. S

n ph


m

23
xây l

p t

khi kh

i công cho
đế
n khi công tr
ì
nh hoàn thành bàn giao đưa vào
s

d

ng th
ườ
ng
đượ
c kéo dài t

vài tháng
đế
n vài năm, quá tr
ì
nh thi công

th
ườ
ng
đượ
c ti
ế
n hành ngoài tr

i, ch

u

nh h
ưở
ng c

a các nhân t

môi tr
ườ
ng.
V
ì
v

y, quá tr
ì
nh xây l

p

đượ
c chia làm nhi

u giai đo

n, m

i giai đo

n l

i bao
g

m nhi

u công vi

c khác nhau.
Hi

n nay, trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c


nh tranh lành m

nh, các s

n
ph

m c

a Xí nghi

p không ch


đượ
c thi công theo đơn
đặ
t hàng c

a nhà n
ướ
c
(ch


đị
nh th

u) mà c

ò
n do công ty tham gia
đấ
u th

u mà có. Đi

u đó
đò
i h

i
công ty không ch



năng l

c s

n xu

t mà c
ò
n c

s

nh


y bén năng
độ
ng trên
th

tr
ườ
ng.
Sau khi nh

n th

u m

t công tr
ì
nh xây l

p c

th

, Xí nghi

p ph

i ti
ế
n
hành l


p d

toán chi ti
ế
t. Xí nghi

p s

th

c hi

n quá tr
ì
nh kh

o sát th

c t
ế

đị
a
đi

m c

a công tr
ì

nh, t

đó thi
ế
t k
ế
và ch

n phương án thi công h

p l
ý
.
Như v

y, có th

th

y, quy tr
ì
nh xây d

ng các công tr
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c

ti
ế
n hành qua b

n b
ướ
c và nhi

u công đo

n. M

i b
ướ
c, m

i công đo

n đó
đò
i
h

i ph

i
đượ
c th

c hi


n m

t cánh nh

p nhàng, chính xác. V
ì
ch

m

t sai sót
nh

c
ũ
ng có th



nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n ch


t l
ượ
ng công tr
ì
nh. Quy tr
ì
nh công
ngh

s

n xu

t kinh doanh có th


đượ
c khái quát qua sơ
đồ
sau:

Tìm kiÕm

Thông tin mời thầu

Khảo sát

Hiện trường

Khảo sát


ThiÕt kÕ

Hoàn thiện

Phân mãng

Mua vật tư,

Vật liệu, dụng cụ

Thi công phần
thân

Thi công phần
mái
Hoàn th
iện

Tham gia
đấu thầu

Thi công phần
mãng

Xuất vật liệu

Cho các
đội


Dự đoán chi

Tiêt nội bộ


24
2.1.2.3.T

ch

c b

máy qu

n l
ý
.










1.1. SƠ
ĐỒ


TỔ

CHỨC

NGHIỆP
.
* Ch

c năng, nhi

m v

c

a các ph
ò
ng ban.
* Giám
đố
c:
Giám
đố
c là ng
ườ
i ch

u trách nhi

m tr
ướ

c Nhà n
ướ
c, tr
ướ
c c

p trên cơ
quan ch

qu

n c

a m
ì
nh v

m

i ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a Xí nghi


p,
t

ch

c
đờ
i s

ng m

i ho

t d

ng c

a Xí nghi

p theo Lu

t doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c
đã
ban hành.

Giám
đố
c ch

u trách nhi

m trong vi

c đi

u hành ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh c

a Xí nghi

p theo các n

i quy, quy ch
ế
, Ngh

quy

ế
t
đượ
c ban
hành trong Xí nghi

p, quy
đị
nh c

a Công Ty và các ch
ế

độ
chính sách c

a
Nhà n
ướ
c.
Giám đốc

XÝ nghiệp

Đội

Vận tải

Phòng


kh-vt
Phòng

Kỹ thuật

Phòng

Lđ- TL
Chi nhánh
Đà nẵng

Đội

công trình
1
Đội

công trình
2

Đội

công trình
3

Đội

công trình
4


Đội

công trình
5

Phòng

T-
chÝnh

Phòng

H-
chÝnh

Phã giám đốc

Kinh doanh
Phã giám đốc

Kỹ thuật


×