Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đề tài : Kế Toán Vốn Bằng Tiền potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 54 trang )





ĐỀ TÀI

Kế Toán Vốn Bằng Tiền



Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :



L
ỜI
NÓI
ĐẦU

“H

c đi đôi v

i hành, giáo d

c k
ế
t h

p v



i s

n xu

t” đó là phương châm
giáo d

c và đào t

o c

a
Đả
ng ta, c

a nhà tr
ườ
ng X
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a chúng ta.
T

nh


ng yêu c

u cơ b

n đó, sau khi
đượ
c h

c xong ph

n l
ý
thuy
ế
t v


chuyên ngành k
ế
toán, l
ã
nh
đạ
o nhà tr
ườ
ng
đã
cho sinh viên thâm nh


p th

c t
ế

nh

m c

ng c

v

n d

ng nh

ng l
ý
lu

n
đã
h

c
đượ
c vào s

n xu


t, v

a nâng cao
năng l

c tay ngh

chuyên môn, v

a làm ch


đượ
c công vi

c sau này khi t

t
nghi

p ra tr
ườ
ng v

công tác t

i cơ quan, xí nghi

p có th


nhanh chóng hoà nh

p

đả
m đương các nhi

m v


đượ
c phân công.
Là m

t sinh viên chuyên nghành k
ế
toán, trong th

i gian th

c t

p t

i công
ty ,
đượ
c s


giúp
đỡ
t

n t
ì
nh c

a cô giáo h
ướ
ng d

n Lê Th

Ánh Tuy
ế
t và c

a
Qu
ý
công ty , em
đã
quan tâm t
ì
m hi

u v

ho


t
độ
ng c

a công ty
đặ
c bi

t là v


công tác k
ế
toán t

i công ty và m

nh d

n ch

n
đề
tài : K
ế
Toán V

n B


ng Ti

n
V

i
đề
tài này em
đã
t
ì
m hi

u nghiên c

u và rút ra nh

ng kinh nghi

m
hi

u bi
ế
t cho b

n thân
đồ
ng th


i m

nh d

n bày t

m

t vài
ý
ki
ế
n hy v

ng có th


giúp ích cho ho

t
độ
ng k
ế
toán c

a công ty trong th

i gian t

i.

N

i dung c

a báo cáo này ngoài L

i m


đầ
u và K
ế
t lu

n, chuyên
đề
g

m
3 chương chính :
Chương 1: T

ng quát v

t
ì
nh h
ì
nh s


n xu

t kinh doanh và công tác k
ế

toán c

a Công ty Tư V

n Xây D

ng và Phát Tri

n Nông Thôn
Chương 2: Chuyên
đề
k
ế
toán v

n b

ng ti

n.
Chương 3: M

t s



ý
ki
ế
n nh

n xét v

công tác k
ế
toán V

n b

ng ti

n


Công ty Tư V

n Xây D

ng và Phát Tri

n Nông Thôn.
V
ì
th

i gian th


c t

p

công ty có h

n và do c
ò
n thi
ế
u kinh nghi

m nên có
th

báo cáo này c

a em c
ò
n chưa
đượ
c t

t. R

t mong
đượ
c các th


y cô giáo và
Qu
ý
công ty Tư V

n Xây D

ng Và Phát Tri

n Nông Thôn góp
ý
ki
ế
n
để
báo cáo
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo h
ướ
ng d

n Lê Th

Ánh Tuy
ế
t và ông
Ph


m Danh Thuyên- giám
đố
c công ty Tư V

n Xây D

ng Và Phát Tri

n Nông
Thôn cùng t

p th

nhân viên ph
ò
ng k
ế
toán- tài chính c

a công ty
đã
giúp
đỡ
em
để
hoàn thành báo cáo này.




Chương 1
T
ỔNG
QUÁT
VỀ

TÌNH

HÌNH

SẢN

XUẤT
KINH DOANH VÀ
CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN
CỦA
CÔNG TY TƯ
VẤN
XÂY
DỰNG

VÀ PHÁT
TRIỂN
NÔNG THÔN

I. M
ỘT


SỐ
NÉT KHÁI QUÁT
VỀ
CÔNG TY TƯ
VẤN
XÂY
DỰNG
VÀ PHÁT
TRIỂN

NÔNG THÔN
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n:
Công ty Tư v

n Xây d

ng và Phát tri

n Nông thôn là Doanh nghi

p Nhà
N
ướ
c h


ng nh

t thu

c B

Nông Nghi

p Và Phát Tri

n Nông Thôn, là thành viên
c

a hi

p h

i Tư V

n Xây D

ng Vi

t Nam . Công ty
đã
thành l

p cho
đế

n nay là
đượ
c 31 năm v

i ti

n thân là Xí Nghi

p Thi
ế
t K
ế
Ki
ế
n Trúc Nông Nghi

p, tr

c
thu

c C

c Xây D

ng – U

Ban Nông Nghi

p Trung Ương. Tr


i qua 31 năm
thành l

p và phát tri

n
đế
n nay Công ty
đã
tr

thành m

t đơn v

chuyên môn
đầ
u
ngànhv

công tác tư v

n xây d

ng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn.

2. N

i dung ngành ngh

kinh doanh:
- L

p d

án
đầ
u tư Xây d

ng các công tr
ì
nh công nghi

p th

c ph

m, dân
d

ng, nông nghi

p và phát tri

n nông thôn.
- Kh


o sát
đị
a h
ì
nh ph

c v

l

p d

án và thi
ế
t k
ế
các công tr
ì
nh XD
- Thi
ế
t k
ế
qui ho

ch chi ti
ế
t các khu dân cư, khu công nghi


p.
- Thi
ế
t k
ế
và l

p t

ng d

toán các công tr
ì
nh dân d

ng, công nghi

p th

c ph

m
đế
n nhóm A; ph

n XD các công tr
ì
nh CN khác nhóm B, C ; công tr
ì
nh thu


l

i
đế
n c

p 4 nhóm C ; công tr
ì
nh giao thông c

p 3.
- Ph

m vi ho

t
độ
ng trên
đị
a bàn c

n
ướ
c.
3. Quy mô c

a Công ty:
Cùng v


i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c, có s


đầ
u tư đúng
đắ
n
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c phát tri

n cơ s


h

t

ng,
đặ
t nông nghi

p vào m

t v

trí
m

i r

t quan tr

ng gi

a các ngành, ngành Tư v

n xây d

ng ngày càng phát tri

n.
Hoà m

ì
nh vào nh

p đi

u phát tri

n đó, Công ty Tư v

n Xây d

ng và Phát
tri

n Nông thôn
đã
không ng

ng nâng cao năng l

c c

a m
ì
nh trong s

n xu

t,
góp ph


n công lao c

a m
ì
nh xây d

ng nên nh

ng công tr
ì
nh, nh

ng con
đườ
ng
và nh

ng nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m l

n c


a
đấ
t n
ướ
c.
Công ty
đã

đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, m

r

ng th

tr
ườ
ng,
t


o nhi

u ngu

n v

n, nhi

u khách hàng, c

i t

và nâng cao năng l

c k

p th

i
đạ
i
nh

m đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng c

a khách hàng và

đặ
c bi

t là tiêu chu

n
và ch

t l
ượ
ng c

a các công tr
ì
nh ki
ế
n trúc.
Có th

khái quát quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng và tăng trư

ng c

a Công ty qua m


t
s

ch

tiêu cơ b

n sau:
QUY MÔ
HOẠT

ĐỘNG

CỦA
CÔNG TY TƯ
VẤN
XÂY
DỰNG
VÀ PTNT
Đơn v

tính: 1.000.000đ.
STT
Ch

tiêu – Năm
2000
2001
2002

K
ế
ho

ch
2003
1
Doanh thu
đạ
t
7.034
7.112
7.315
6.300
2
Gía v

n hàng bán
6.756
6.831
7.206
6.180
3
L

i nhu

n
278
281

109
120
4
Các kho

n n

p NS
420
398
567
650
5
V

n c


đị
nh
871
871
871
871
6
V

n lưu
độ
ng

980
980
980
980
7
V

n NSNN c

p
350
350
350
350
8
T

ng s

CBCNV
91
90
95
90
9
Thu nh

p
BQ/năm
18

18,5
20,5
22

4.
Đặ
c đi

m c

a vi

c t

ch

c s

n xu

t kinh doanh:
Công ty Tư v

n Xây d

ng và Phát tri

n Nông thôn n

m trên

đị
a bàn Hà
N

i, khá thu

n l

i trong vi

c t

ch

c s

n xu

t kinh doanh, nhưng do
đặ
c thù là
m

t Công ty chuyên v

l
ĩ
nh v

c tư v


n xây d

ng trong ph

m vi c

n
ướ
c nên Công
ty
đã
chia làm hai b

ph

n cơ b

n là b

ph

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và gián ti
ế

p.
4.1. B

ph

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p:
S

n l
ượ
ng c

a Công ty ch

y
ế
u
đượ
c t

o ra t

b


ph

n tr

c ti
ế
p, đó là các
đơn v

thi
ế
t k
ế
, các x
ưở
ng thi
ế
t k
ế
v

i nh

ng ch

c năng riêng trong l
ĩ
nh v

c tư v


n.
Các đơn v

s

n xu

t tr

c ti
ế
p c

a Công ty bao g

m:
+ X
ưở
ng thi
ế
t k
ế
s

1
+ X
ưở
ng thi
ế

t k
ế
s

2
+ Ph
ò
ng kinh t
ế
– Giao thông – Thu

l

i
+ Ph
ò
ng khoa h

c – Công ngh

– Môi tr
ườ
ng
+
Độ
i kh

o sát
+ T


hoàn thi

n
+ Văn ph
ò
ng
đạ
i di

n phía Nam
- Các x
ưở
ng thi
ế
t k
ế
có ch

c năng chuyên thi
ế
t k
ế
các công tr
ì
nh, có
độ
i
ng
ũ
cán b


là các ki
ế
n trúc sư, các th

c s

xây d

ng, có tr
ì
nh
độ
hi

u bi
ế
t
l

n v

xây d

ng c
ũ
ng như là các chuyên gia trong l
ĩ
nh v


c tư v

n xây
d

ng và thi công.
- Các ph
ò
ng kinh t
ế
, khoa h

c, có ch

c năng riêng trong t

ng l
ĩ
nh v

c
nh

m th

c hi

n đúng và hoàn ch

nh hơn trong quy tr

ì
nh t

o ra m

t s

n
ph

m thi
ế
t k
ế
.
- Các
độ
i c
ò
n l

i v

i cái tên c
ũ
ng
đã

đủ


để
th

hi

n
đượ
c ch

c năng và vai
tr
ò
c

a nó.
- Công ty có 01 văn ph
ò
ng
đạ
i di

n

phía Nam nh

m thu

n ti

n hơn trong

vi

c khai thác khu v

c các t

nh phía Nam.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, m

i cá nhân, t

ch

c
đề
u phát huy h
ế
t kh


năng, năng l


c c

a m
ì
nh cho t

ng s

n ph

m m
ì
nh làm ra c
ũ
ng như
để
đáp

ng
đượ
c t

i đa yêu c

u c

a th

tr
ườ

ng v

i s

n ph

m tư v

n.
4.2. B

ph

n lao
độ
ng gián ti
ế
p:
C
ũ
ng theo mô h
ì
nh t

ch

c c

a h


u h
ế
t các doanh nhi

p khác, b

ph

n
qu

n l
ý
– B

ph

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p c
ũ
ng
đượ
c chia thành:
+ Ban Giám
đố

c: Bao g

m giám
đố
c và các phó giám
đố
c, trong đó có 01
phó giám
đố
c ph

trách kinh doanh và 01 phó giám
đố
c ph

trách k

thu

t – là
ki
ế
n trúc sư, giám
đố
c ph

trách chung các ho

t
độ

ng c

a Công ty.
+ Ph
ò
ng k
ế
toán: Qu

n l
ý
công ty trong l
ĩ
nh v

c tài chính, k
ế
toán nh

m
ph

c v

và ph

n ánh đúng, trung th

c nh


t năng l

c c

a Công ty v

tài chính,
nh

m đánh giá, tham mưu trong l
ĩ
nh v

c qu

n l
ý
cho Ban giám
đố
c.
+ Ph
ò
ng kinh doanh: Khai thác khách hàng, t
ì
m vi

c và k
ý
k
ế

t các h

p
đồ
ng kinh t
ế
, ph

trách vi

c hoàn thi

n các th

t

c thanh toán công n

c
ũ
ng như
các tài li

u công n

, nghi

m thu, bàn giao tài li

u,

đồ
ng th

i ph

i h

p v

i
ph
ò
ng k
ế
toán trong vi

c xác
đị
nh chính xác công n

c

a khách hàng, có k
ế

ho

ch thu n

và khai thác khách hàng,

+ Ph
ò
ng t

ch

c hành chính – Nhân s

: Qu

n l
ý
công ty trong l
ĩ
nh v

c
hành chính, nhân s

nh

m đáp

ng k

p th

i và đúng nh

t cho ho


t
độ
ng c

a
Công ty, đánh giá đúng nh

t năng l

c cán b

c

veef h
ì
nh th

c và ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng
để
tham mưu cho Ban giám
đố
c t


đó có s

phân công lao
độ
ng phù h

p
năng l

c nh

t.


ĐỒ

BỘ
MÁY
QUẢN



CỦA
CÔNG TY

































Giám đốc

PGĐ phụ trách kinh
doanh, tiÕp thÞ


PGĐ phụ trách kỹ thuật
sản xuất

Các xưởng
sản xuất

Phòng tài
chÝnh kÕ
toán
Phòng KD

tiÕp thÞ

Phòng
hành
chÝnh

Phòng tổ
chức lao
động

Xưởng



thiÕt








số


1
Xưởng



thiÕt







số


2
Phòng


kinh




giao

thông

thuỷ


lợi

Phòng


khoa

học


công

nghệ

môi

trường


lợi



Đội





khảo






sát




Tổ





hoàn






thiện


Văn

phòng


đại


diện


phÝa


Nam







5.
Đặ
c đi

m c


a quy tr
ì
nh công ngh

s

n xu

t:
- Sau khi k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng kinh t
ế
v

i khách hàng, ph
ò
ng kinh doanh giao
H

p
đồ
ng cho các ph

ò
ng ban như ph
ò
ng k
ế
toán, hành chính, ban giám
đố
c, t

đó căn c

vào năng l

c và ch

c năng c

a các đơn v

s

n xu

t
để

k
ý
k
ế

t h

p
đồ
ng giao khoán n

i b

cho cá nhân làm ch

nhi

m
đồ
án, có
s

qu

n l
ý
c

a x
ưở
ng tr
ưở
ng.
- Th


c hi

n s

n xu

t: Do
đặ
c thù c

a t

ng d

án trong t

ng h

p
đồ
ng kinh
t
ế
mà ch

nhi

m
đồ
án th


c hi

n công vi

c c

a m
ì
nh. Nh
ì
n chung, quy
tr
ì
nh như sau:
+ Kh

o sát: Ch

nhi

m
đồ
án ph

i h

p cùng
độ
i kh


o sát đi ti
ế
n hành
kh

o sát hi

n tr

ng, sơ b

hi

n tr
ườ
ng th

c hi

n d

án
để
có đánh giá ban
đầ
u v


d


án có kh

thi hay không.
Độ
i kh

o sát ti
ế
n hành đánh giá cùng các ch

tiêu
kh

o sát
để
có k
ế
t lu

n c

a m
ì
nh v


đị
a h
ì

nh,
đị
a ch

t công tr
ì
nh.
+ L

p d

án ti

n kh

thi, kh

thi: Sau khi có quy
ế
t
đị
nh cho phép l

p d


án c

a đơn v


ch

qu

n, ch

nhi

m
đồ
án có th

t

h

c ph

i h

p
để
l

p m

t d


án ti


n kh

thi ban
đầ
u cho d

án. Khi d

án có tính ch

t kh

thi và th

c hi

n
đượ
c th
ì
ti
ế
n hành vi
ế
t d

án kh

thi chính th


c. Tuy nhiên không ph

i d

án
nào c
ũ
ng c

n ph

i có ti

n kh

thi, có hay không ph

thu

c vào t

ng
đặ
c thù c

a
d

án v


v

n c
ũ
ng như yêu c

u c

a Bên A(phía ch


đầ
u tư).
+ Thi
ế
t k
ế
k

thu

t, thi
ế
t k
ế
thi công: N
ế
u b
ướ

c ti
ế
p theo c

a H

p
đồ
ng
trên có ph

n thi
ế
t k
ế
, ch

nhi

m
đồ
án ph

i h

p cùng các đơn v

thi
ế
t k

ế
, theo cá
nhân ti
ế
n hành kh

o sát l

n n

a b
ướ
c thi
ế
t k
ế
sơ b

, hay chính th

c v

thi công
hay k

thu

t, tu

theo

đặ
c thù c

a d

án th

c hi

n.
+ Nghi

m thu, bàn giao tài li

u: Khâu này c

n s

ph

i h

p
đồ
ng b

c

a
các b


ph

n, cá nhân tham gia d

án v

i t

hoàn thi

n và ph
ò
ng kinh doanh, bên
A, th

c hi

n nghi

m thu
đã
làm trên
để
xác
đị
nh công n

ban
đầ

u cho khách
hàng, giao b

h

sơ, tài li

u (
đã
k
ý
) cho bên A khi công n


đượ
c xác nh

n và có
th


đã
thu
đượ
c ti

n.
+ Ph
ò
ng kinh doanh: Đóng vai tr

ò
quan tr

ng trong vi

c đi duy

t nh

ng
k
ế
t qu

mà các đơn v


đã
làm đư

c v

i các b

ch

qu

n, kho b


c,
+ Ph
ò
ng k
ế
toán: Có ch

c năng thu n

, theo d
õ
i và h

ch toán chi phí th

c
hi

n d

án,

ĐỒ
QUY
TRÌNH

SẢN

XUẤT


CỦA
CÔNG TY




Khách hàng
KD, KÕ hoạch, HĐ GKNB

Sản phẩm thiÕt kÕ

Các đơn vÞ, cá nhân tham
gia
Chủ nhiệm đồ án





giao việc

Thông tin
Phối hợp

KÕt

hợp


tạo


ra
SP

thiÕt




KÕ toán

KÕt

hợp

xác
đÞnh

khối
lượng
thiÕt




công
nợ

Xác đÞnh và đối
chiÕu


công
nợ, thanh
toán
Các Bộ chủ quản, phê duyệt các QĐÞnh

Chi phÝ thực hiện
Dự án

II. T


CHỨC
CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN:
1. T

ch

c b

máy tác k
ế
toán:
Ph
ò
ng K
ế
toán tài v


có nhi

m v

cung c

p s

li

u giúp cho vi

c ra quy
ế
t
đị
nh c

a ban l
ã
nh
đạ
o. B

máy K
ế
toán
đượ
c t


ch

c t

p trung th

c hi

n ch

c
năng tham mưu, giúp vi

c Giám
đố
c v

m

t tài chính K
ế
toán Công ty.
· Tr
ưở
ng ph
ò
ng:
Ph


trách chung ch

u trách nhi

m tr
ướ
c Giám
đố
c m

i ho

t
độ
ng c

a
ph
ò
ng c
ũ
ng như các ho

t
độ
ng khác c

a Công ty có liên quan t

i tài chính và

theo d
õ
i các ho

t
độ
ng tài chính c

a Công ty.
T

ch

c công tác K
ế
toán th

ng kê trong Công ty phù h

p v

i ch
ế

độ
tài
chính c

a Nhà n
ướ

c.
Th

c hi

n các chính sách ch
ế

độ
công tác tài chính K
ế
toán.
Ki

m tra tính pháp l
ý
c

a các lo

i h

p
độ
ng. K
ế
toán t

ng h


p v

n kinh
doanh, các qu

Xí nghi

p tr

c ti
ế
p ch


đạ
o ki

m tra giám sát ph

n nghi

p v


đố
i
v

i các cán b


th

ng kê K
ế
toán các đơn v

trong Công ty.
· Phó ph
ò
ng kiêm K
ế
toán t

ng h

p:
Ngoài công vi

c c

a ng
ườ
i K
ế
toán phân x
ưở
ng sóng ra c
ò
n ph


i giúp v
ịê
c
cho K
ế
toán tr
ưở
ng, thay m

t K
ế
toán tr
ưở
ng gi

i quy
ế
t các công vi

c khi
tr
ưở
ng ph
ò
ng các ph

n vi

c
đượ

c phân công.
· K
ế
toán ti

n m

t và thanh toán.
Ki

m tra tính h

p pháp c

a các ch

ng t

tr
ướ
c khi l

p phi
ế
u thu, chi. cùng
th

qu

ki


m tra
đố
i chi
ế
u s

d

ng t

n qu

s

sách và th

c t
ế
theo d
õ
i chi ti
ế
t
các kho

n k
ý
qu



· K
ế
toán ti

n lương
Thanh toán lương th
ưở
ng ph

c

p cho các đơn v

theo l

nh c

a Giám
đố
c;
thanh toán BHXH, BHYT cho ng
ườ
i lao
độ
ng theo quy
đị
nh ; theo d
õ
i vi


c trích
l

p và s

d

ng qu

lương c

a Công ty ; thanh toán các kho

n thu, chi c

a công
đoàn
· K
ế
toán công n


Theo d
õ
i công n

, ph

i thu, ph


i tr

. Có trách nhi

m đôn
đố
c khách hàng
để
thu n

.
· Th

qu

:
Ch

u trách nhi

m trong công tác thu ti

n m

t và t

n qu

c


a Công ty.
Th

c hi

n vi

c ki

m kê
độ
t xu

t ho

c
đị
nh k

theo quy
đị
nh.


ĐỒ

BỘ
MÁY
KẾ

TOÁN CÔNG TY











































KÕ toán tổng hợp



toán
tiÒn

mặt


tiÒn

gửi

ngân
hàng




toán

công

nợ








toán

tiÒn


lương



Thủ



quỹ




Công


ty

Giao nhiệm vụ

Đối chiÕu

Tổng hợp


Trưởng phòng kÕ toán Công ty


Báo cáo


2. H
ì
nh th

c h

ch toán k
ế
toán:
Để

phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a Công ty. Công ty dùng
h
ì
nh th

c ch

ng t

ghi s

theo sơ
đồ
sau:

T

RÌNH

TỰ
GHI
SỔ

KẾ
TOÁN THEO
HÌNH

THỨC

CHỨNG

TỪ
GHI
SỔ
































Chứng tõ gốc

Sổ, thẻ
kÕ toán
chi tiÕt

B
ảng tổng hợp
chứng tõ gốc

Sổ quỹ


Sổ đăng ký chứng
tõ ghi sổ

Chứng tõ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chÝnh

Bảng
tổng hợp
chi tiÕt

Ghi cuối tháng

Đối chiÕu, kiểm tra

Ghi hàng ngày

- Ch

ng t

g

c: Là nh

ng chưng tư như gi


y xin thanh toán, gi

y t

m

ng, b

ng thanh toán lương, t

t c

nh

ng ch

ng t

trên ph

i có
đầ
y
đủ
ch


k
ý

c

a k
ế
toán tr
ưở
ng, giám
đố
c, moí
đượ
c th

c hi

n h

ch toán.
- Các b

ng kê ch

ng t

ghi s


- Các s

k
ế

toán chi ti
ế
t như s

qu

ti

n m

t, s

công n

, s

ti

n g

i Ngân
hàng,
- S

qu

, kiêm báo cáo qu

ti


n m

t và ti

n g

i ngân hàng
- B

ng t

ng h

p chi ti
ế
t
- S

cái
- B

ng cân
đố
i phát sinh
- H

th

ng các báo cáo tài chính
- Các b


ng theo d
õ
i ph

i tr

, ph

i n

p như: S

theo d
õ
i BHXH, theo d
õ
i
thu
ế
GTGT kh

u tr

,
- Phương pháp tính nguyên giá và kh

u hao TSCĐ:
+ Nguyên giá: Theo giá th


c t
ế

+ Kh

u hao TSCĐ: Theo phương pháp tuy
ế
n tính
- H

ch toán: H

ch toán theo t

ng tháng
V

i h
ì
nh th

c ch

ng t

ghi s

, tr
ướ
cđây k

ế
toán c
ò
n m

thêm s

theo d
õ
i
ch

ng t

ghi s

nhưng nay không m

n

a mà ghi tr

c ti
ế
p vào s

cái.
3. Các Chính sách k
ế
toán áp d


ng t

i công ty:
3.1. Niên
độ
k
ế
toán:
B

t
đầ
u t

ngày 01/ 01 và k
ế
t thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
Riêng nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m xu

t kh


u Như Thanh do b

t
đầ
u đi
vào ho

t
độ
ng t

ngày 1/ 7/ 2005 nên niên
độ
k
ế
toán b

t
đầ
u t

ngày 1/7/2005
và k
ế
t thúc ngày 31/12/2005.
3.2. Đơn v

ti

n t


s

d

ng trong ghi chép k
ế
toán và nguyên t

c, phương
pháp chuy

n
đổ
i các
đồ
ng ti

n khác:
- Đơn v

ti

n t

áp d

ng trong ghi chép:
Đồ
ng Vi


t Nam.
- Nguyên t

c, phương pháp chuy

n
đổ
i
đồ
ng ti

n: Theo t

giá hi

n hành
và đi

u ch

nh vào cu

i k

báo cáo.
3.3. H
ì
nh th


c k
ế
toán áp d

ng: Ch

ng t

ghi s

.
3.4. Phương pháp k
ế
toán tài s

n c


đị
nh:
- Tài s

n c


đị
nh
đượ
c ghi s


theo nguyên giá và hao m
ò
n l
ũ
y k
ế
.
- Kh

u hao tài s

n c


đị
nh
đượ
c tính theo phương pháp tuy
ế
n tính d

a vào
th

i gian s

d

ng
ướ

c tính c

a TSCĐ. T

l

kh

u hao
đượ
c căn c

theo quy
ế
t
đị
nh s

206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 c

a B

Tài Chính.
- Giá tr


đầ
u tư xây d

ng Nhà máy ch

ế
bi
ế
n th

c ph

m xu

t kh

u Như
Thanh
đế
n th

i đi

m 31/12/2004 đang
đượ
c công ty Ki

m toán
độ
c l

p ki

m tra
quy

ế
t toán giá tr

hoàn thành nên chưa k
ế
t chuy

n sang tài s

n c


đị
nh, do đó
chưa tính kh

u hao cho các tài kho

n này. Hi

n t

i giá tr

nêu trên đang
đượ
c t

p
h


p trên tài kho

n “ Xây d

ng cơ b

n d

dang”.
3.5. Phương pháp xác
đị
nh doanh thu:
- Doanh thu c

a kh

i tư v

n công ty
đượ
c xác
đị
nh trên cơ s

giá tr


nghi


m thu, các quy
ế
t
đị
nh phê duy

t, biên b

n
đố
i chi
ế
u, thanh l
ý
h

p
đồ
ng,….
T

các công vi

c
đã
hoàn thành. Do xu

t phát t



đặ
c thù l
ĩ
nh v

c kinh doanh
doanh thu c

a công ty th
ườ
ng có s

đi

u ch

nh
đố
i v

i t

ng công tr
ì
nh, d

án.
- Doanh thu bán háng c

a nhà máy ch

ế
bi
ế
n TPXK Như Thanh
đượ
c ghi
nh

n theo hóa đơn tài chính do công ty phát hành. Công ty thưc hi

n vi

c kê
khai n

p thu
ế
GTGT kho

n doanh thu này t

i Hà N

i.
3.6. T
ì
nh h
ì
nh trích l


p và hoàn nh

p d

ph
ò
ng:
Công ty trích l

p và hoàn nh

p công n

ph

i thu kh


đò
i, d

ph
ò
ng gi

m
giá hàng t

n kho theo đúng Quy
đị

nh c

a Nhà n
ướ
c t

i thông tư s

64
TC/TCDN ngày 15 thág 09 năm 1997 c

a B

Tài Chính. Ngoài ra kho

n trích
l

p và d

ph
ò
ng tr

c

p m

t vi


c làm
đượ
c công ty tuân th

theo h
ướ
ng d

n t

i
thông tư s

82/2003/TT- BTC ngày 14/08/2003 c

a B

Tài Chính.
3.7. H

p nh

t báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính c

a Công ty
đượ
c h

p nh


t trên cơ s

c

ng s

h

c các
ch

tiêu c

a Kh

i tư v

n và Nhà máy ch
ế
bi
ế
n TPXK Như Thanh, có lo

i tr

các
lo

i công n


n

i b

. Các ch

tiêu ch

y
ế
u c

a t

ng ho

t
độ
ng
đượ
c chi ti
ế
t t

i
thuy
ế
t minh báo cáo tài chính.
4. Các nghi


p v

chuyên môn:
4.1. K
ế
toán ti

n lương:
a. Gi

i thi

u chung v

ph

n hành:
B

t c

m

t doanh nghi

p nào c
ũ
ng c


n s

d

ng m

t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
nh

t
đị
nh, lao
độ
ng là m

t trong ba y
ế
u t

cơ b

n c

a ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh và là y
ế
u t

mang tính quy
ế
t
đị
nh nh

t.
V

i qui tr
ì
nh và qui mô s

n xu

t c

a công ty Tư V


n Xây D

ng Và Phát
Tri

n Nông Thôn th
ì
năng l

c c

a ng
ườ
i lao
độ
ng đóng vai tr
ò
h
ế
t s

c quan
tr

ng. Hơn n

a do
đặ
c thù là c


n ph

m tư v

n, n
ế
u s

n ph

m không có ch

t
l
ượ
ng cao nó s

mang l

i h

u qu

vô cùng n

ng n

v


c

m

t giai đo

n sau.
Nh

n th

c
đượ
c các v

n
đề
trên , công ty khi l

a ch

n lao
độ
ng
đã
đưa ra
tiêu chí cao
đố
i v


i ng
ườ
i lao
độ
ng, có h
ì
nh th

c tr

lương c
ũ
ng như qu

n l
ý
r

t
phù h

p,
đã

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu


cao trong s

n xu

t kinh doanh.
T
ì
nh h
ì
nh lao
độ
ng trong công ty như sau:
T
ì
nh h
ì
nh lao
độ
ng trong Công ty như sau:
- Lao
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i các X
ưở

ng, ph
ò
ng : 66 ng
ườ
i
- Lao
độ
ng gián ti
ế
p : 23 ng
ườ
i
- Tr
ì
nh
độ

+ Th

c s

: 5 ng
ườ
i
+
Đạ
i h

c, cao
đẳ

ng : 65 ng
ườ
i
+ Trung c

p : 17 ng
ườ
i
+ Tr
ì
nh
độ
12/12 : 2 ng
ườ
i
S

l
ượ
ng lao
độ
ng

công ty khá

n
đị
nh, n
ế
u gi


m ch

y
ế
u do ngh

hưu,
s

l
ượ
ng tăng không đáng k

do khâu tuy

n ch

n lao
độ
ng c

a công ty khá ch

t
ch

, yêu c

u cao.

Công ty ti
ế
n hành qu

n l
ý
lao
độ
ng không nh

ng theo qui
đị
nh, s

theo
d
õ
i mà c
ò
n theo cách riêng c

a công ty như phân c

p qu

n l
ý
theo x
ưở
ng, c


p s


lao
độ
ng, có m
ã
s

lao
độ
ng.
Huy
độ
ng s

d

ng lao
độ
ng h

p l
ý
, phát huy
đượ
c
đầ
y

đủ
tr
ì
nh
độ
chuyên
môn tay ngh

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng là m

t trong các v

n
đề
cơ b

n th
ườ
ng xuyên
đượ
c s

quan tâm c


a công ty. Các ch
ế

độ
th
ưở
ng, ph

t thích đáng
đố
i v

i ng
ườ
i
lao
độ
ng, khuy
ế
n khich sáng t

o,
ý
t
ưở
ng c
ũ
ng như có sáng ki
ế
n nh


m nâng cao
năng l

c s

n có c

a công ty, tăng kh

năng c

nh tranh
đượ
c công ty áp d

ng h
ế
t
s

c có hi

u qu

.
Công ty theo d
õ
i lao
độ

ng theo hai b

ph

n khác nhau:
- B

ph

n lao
độ
ng gián ti
ế
p: Theo d
õ
i lao
độ
ng theo b

ng ch

m công theo
t

ng đơn v

, có rà soát và xác nh

n c


a l
ã
nh
đạ
o đơn v

và ph
ò
ng t

ch

c
hành chính.
- B

ph

n tr

c ti
ế
p: Do khoán s

n ph

m nên không th

c hi


n ch

m công
mà theo báo cáo và qu

n l
ý
c

a t

ng đơn v

ph
ò
ng ban, x
ưở
ng có xác
nh

n c

a x
ưở
ng tr
ưở
ng và tr
ưở
ng ph
ò

ng.
B

ng ch

m công và b

ng theo d
õ
i lao
độ
ng

các đơn v

tr

c ti
ế
p s

ph

n
ánh
đầ
y
đủ
th


i gian lao
độ
ng c
ũ
ng như ngh

vi

c có l
ý
do c

a t

ng cá nhân, k
ế

toán căn c

vào đó xác
đị
nh và tính các kho

n ph

i tr

thích h

p cho ng

ườ
i lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng ho

c ph

t.
Cách tính lương và các kh

on trích theo lương:
Các ph
ò
ng ban qu

n l
ý
có trách nhi

m theo d
õ
i ghi chép s

l
ượ
ng lao

độ
ng
có m

t, v

ng m

t. ngh

phép, ngh



m vào b

ng ch

m công. B

ng ch

m công
đượ
c l

p do B

tài chính qui
đị

nh và
đượ
c treo t

i ph
ò
ng k
ế
toán.
Đơn giá ti

n lương
đượ
c b

phát tri

n và nông thôn duy

t:
B
ẢNG
ĐƠN GIÁ
TIỀN
LƯƠNG B

ng s

: 03
Năm 2003


STT

Ch

tiêu

ĐVT
K
ế
ho

ch
2002
Th

c hi

n
2002
K
ế
ho

ch
2003
I
Ch

tiêu SXKD tính đơn giá

Ng.đ



1
- T

ng doanh thu (chưa có thu
ế
)

6.000.000
7.314.555
6.300.000
2
- T

ng chi phí (chưa có lương)

2.540.000
3.108.942
2.460.900
3
- L

i nhu

n

100.000

109.462
120.000
4
- T

ng các kho

n ph

i n

p ngân
sách

520.000
567.321
600.000
II
T

ng qu

ti

n lương theo đơn
giá






Trong đó:




1
Qu

ti

n lương theo
đị
nh m

c
lao
độ
ng





- Lao
độ
ng
đị
nh biên
Ng

ườ
i
180
200
175

- H

s

lương c

p b

c công vi

c
b
ì
nh quân

3,73
3,76
3,69

- H

s

b

ì
nh quân các kho

n ph


c

p và ti

n th
ưở
ng (n
ế
u có)
đượ
c
tính trong đơn giá

0,16
0,16
0,16

- M

c lương t

i thi

u doanh

nghi

p
đượ
c áp d

ng

400
430
460
2
Qu

lương c

a cán b

, viên ch

c
n
ế
u chưa
đượ
c tính trong
đị
nh
m


c lao
độ
ng





- Biên ch
ế





III
Đơn giá ti

n lương
%
56
56
59
IV
Qu

ti

n lương làm thêm gi



Ng.đ
50.000

50.000
V
T

ng qu

ti

n lương chung
Ng.đ
3.410.000
4.096.151
3.769.100
VI
Ti

n lương b
ì
nh quân theo đơn
giá
Ng.đ
1.579
1.707
1.795
Hà N


i, ngày tháng năm
K
ế
toán tr
ưở
ng Giám
đố
c Công ty

Công ty áp d

ng h
ì
nh th

c tr

lương khoán
đố
i v

i b

ph

n tr

c ti
ế
p s


n
xu

t:
Công ty khi giao vi

c cho các x
ưở
ng s

k
ý
h

p
đồ
ng giao khoán n

i b

v

i
ch

nhi

m
đồ

án( ho

c ch

tr
ì
công tr
ì
nh-
đố
i v

i kh

o sát). Trong h

p
đồ
ng
giao khoán nêu
õ
t

l

khoán cho công tr
ì
nh là bao nhieu và bao g

m các m


c
chi phí nào. n
ế
u là 35% th
ì
: 25% là lương; 10% là chi công tác phí, ti
ế
p khách.
Hi

n t

i t

l

khoán cho các x
ưở
ng là 25% trên doanh thu. Các ch

nhi

m
đồ
án
s

chia lương cho các thành viên tham gia như sau:
- 10% cho chu nhi


m
đồ
án.
- 5% cho b

ph

n ki

m tra
- 10% cho t

hoàn thi

n.
- 10% cho b

ph

n tính d

toán.
- 40% cho các b

n v

ki
ế
n trúc.

- 25% cho các b

n v

k
ế
t c

u.
Hàng tháng công ty

ng lương cho các b

ph

n tr

c ti
ế
p v

i m

c lương
b
ì
nh quân 700.000/ ng
ườ
i. Khi m


t công tr
ì
nh nào đó hoàn thành, ph
ò
ng tài
chính và kinh doanh xác
đị
nh v

i ch

nhi

m
đồ
án v

kh

i l
ượ
ng nghi

m thu
bàn giao, t

đó xác
đị
nh s


n l
ượ
ng c

a t

ng thành viên trong m

t x
ưở
ng( D

a
vào b

ng thanh toán lương khoán công tr
ì
nh). Cu

i năm quy
ế
t toán m

t l

n, chi
n

t cho ng
ườ

i lao
độ
ng ti

n s

n l
ượ
ng sau khi
đã
tr

đi s

ti

n

ng hàng tháng
theo s

l
ượ
ng ti

n thu v

.
H
ì

nh th

c tr

lương theo th

i gian
đố
i v

i b

ph

n gián ti
ế
p:
T

s

công ghi nh

n
đượ
c trong b

ng ch

m công, k

ế
toán tính ra s

l
ượ
ng
mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c trong tháng và l

p b

ng thanh toán lương cho
t

ng ph
ò
ng.
Cách tính như sau:
Lương th

i gian = S

công


b

ng ch

m công x H

s

công ty x M

c
lương t

i thi

u
H

s

công ty d
ượ
c tính như sau:
- H

s

b
ì

nh quân: 1.160.000đ/ 290.000
- H

s

áp d

ng v

i tr
ưở
ng ph
ò
ng: 5
- H

s

phó ph
ò
ng : 4,5
- H

s

các cán b

có tr
ì
nh

độ

Đạ
i h

c thu

c các ph
ò
ng t

ch

c, k
ế
toán
, kinh doanh: t

3 – 4.
Chứng tõ gốc

Bảng phân
bổ tiÒn
lương và
BHXH
Chứng tõ ghi sổ

Sổ chi tiÕt
thanh toán
với công

nhân viên
Sổ cái các tài khoản 334, 338

Bảng cân đối P/S

Báo cáo tài
chÝnh

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, đÞnh kỳ


Quan hệ đối chiÕu


- H

s


đố
i v

i nhân viên ( Th

qu

, b


o v

, hành chính, t

p v

…): 2,5
Phương pháp trích l

p các kho

n BHXH, BHYT, KPCĐ:
Công ty trích l

p các kho

n BHYT, BHXH, KPCĐ theo đúng qui
đị
nh,
trích 25% qu

ti

n lương cho các kho

n b

o hi

m và KPCĐ. Trong t


ng 25% th
ì

có 19% tính vào chi phí s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p, c
ò
n l

i 6%
ng
ườ
i lao
độ
ng ch

u và
đượ
c tính vào lương.
b. Các ch

ng t


và s

k
ế
toán s

d

ng:
- B

ng ch

m công – M

u s

01 – TĐTL
- B

ng thanh toán ti

n lương – M

u s

02 – TĐTL
- B

ng thanh toán BHXH – M


u s

04 – TĐTL
- B

ng thanh toán ti

n th
ưở
ng – M

u s

05 – TĐTL
- Phi
ế
u báo làm thêm gi

- M

u s

07 – TĐTL
- H

p
đồ
ng giao khoán - M


u s

08 – TĐTL
- S

chi ti
ế
t thanh toán v

i công nhân viên.
- S

cái tài kho

n 334, TK 338
c. Qui tr
ì
nh k
ế
toán:

Để
h

ch toán ti

n lương và các kho

n trích theo lương, k
ế

toán công ty
h

ch toán và ghi s

k
ế
toán theo sơ
đồ
sau


















Gi


i thích quy tr
ì
nh k
ế
toán:
Hàng ngày căn c

vào Ch

ng t

g

c k
ế
toán ti

n lương l

p Ch

ng t

ghi
s

. Các ch

ng t


g

c sau khi làm căn c

l

p ch

ng t

ghi s


đượ
c dùng
để
ghi
vào S

chi ti
ế
t thanh toán v

i công nhân viên, dùng vào B

ng phân b

ti

n

lương và BHXH. Căn c

vào các ch

ng t

ghi s


đị
nh k

6 tháng
đầ
u năm và
sáu tháng cu

i năm k
ế
toán vào s

cái các TK 334, 338, r

i t

s

cái vào b

ng

cân
đố
i phát sinh và l

p báo cáo tài chính.
4.2 K
ế
toán v

n b

ng ti

n:
a. Gi

i thi

u chung v

ph

n hành:
V

n b

ng ti

n là m


t b

ph

n c

a v

n SXKD thu

c tài s

n lưu
độ
ng c

a
doanh nghi

p,
đượ
c h
ì
nh thành ch

y
ế
u trong quá tr
ì

nh bán hàng và trong các
quan h

thanh toán.
V

n b

ng ti

n c

a công ty bao g

m ti

n m

t t

n qu
ĩ
và ti

n g

i ngân hàng.
Ti

n m


t là s

v

n b

ng ti

n
đượ
c th

qu

b

o qu

n trong két s

t an toàn c

a
công ty.
Khi phát sinh các nghi

p v

thu ti


n, căn c

vào các hóa đơn, các gi

y
thanh toán ti

n trung ương, k
ế
toán ti

n m

t l

p phi
ế
u thu ti

n m

t, sau khi
đượ
c
k
ế
toán tr
ưở
ng ki


m duy

t, phi
ế
u thu
đượ
c chuy

n cho th

qu
ĩ

để
ghi ti

n. Sau
đó th

qu

s

ghi s

ti

n th


c ph

n vào phi
ế
u thu, đóng d

u
đã
thu và l

y vào
phi
ế
u thu.
Khi phát sinh các nhi

m v

chi ti

n, th

qu

căn c

vào phi
ế
u chi
để

chi
ph

n ti

n sau khi có
đầ
y
đủ
ch

k
ý
k
ế
toán tr
ưở
ng và c

a Giám
đố
c công ty. Căn
c

vào s

ti

n th


c chi c

a th

qu

ghi vào s

qu


đế
n cu

i ngày th
ì
chuy

n
cho k
ế
toán ti

n m

t
để
ghi s

.

Phi
ế
u thu và phi
ế
u chi là t

p h

p c

a m

t ch

ng t

ho

c nhi

u ch

ng t

.
Riêng phi
ế
u chi c

a thư qu


n

p ngân hàng là d

a trên b

ng kê các lo

i ti

n n

p
vi
ế
t làm 3 liên.
Đố
i v

i k
ế
toán ti

n g

i ngân hàng th
ì
khi có các gi


y báo có và báo n


c

a Ngân hàng th
ì
k
ế
toán ti
ế
n hành
đị
nh kho

n và l

p các ch

ng t

ghi s

sau
đó vào các s

k
ế
toán có liên quan.
Tài kho


n ti

n g

i ngân hàng
đượ
c k
ế
toán công ty m

tài kho

n chi ti
ế
t
cho t

ng ngân hàng c

th

là:
Tài kho

n 1121 – Ti

n g

i ngân hàngb

Đầ
u tư và phát tri

n Hà N

i.
Tài kho

n 11221 – Ti

n gưI ngân hàng VP Bank không có k

h

n.
Tài kho

n 11222 – Ti

n g

i ngân hàng VP Bank không có k

h

n.
Tài kho

n 1123 – Ti


n g

i ngân hàng Ngo

i thương Hà N

i.
Tài kho

n 1125 – Ti

n g

i ngân hàng Sài G
ò
n Công Thương.
Các phi
ế
u chi ti

n n

p vào tài kho

n ngân hàng th
ì
ph

i có gi


y n

p ti

n
kèm theo.
b. Các ch

ng t

và s

s

d

ng trong k
ế
toán v

n b

ng ti

n:
- Phi
ế
u thu – M

u 02 – TT/BB.

- Phi
ế
u chi – M

u 01 – TT/BB.
- B

ng ki

m kê qu

– M

u s

07 a – TT/BH và m

u 07b – TT/BB
- Gi

y n

p ti

n
- Gi

y thanh toán ti

n.

- Gi

y thanh toán ti

n – M

u 04 – TT.
- Gi

y
đề
ngh

– M

u 05 – TT.
- S

qu

ti

n m

t.
- S

ti

n g


i ngân hàng.
- Các s

k
ế
toán t

ng h

p.
- S

k
ế
toán chi ti
ế
t liên quan, t

ng ngo

i t

, vàng b

c c

v

s


l
ượ
ng và
giá tr

.
c. Qui tr
ì
nh hoach toán:
Công tác k
ế
toán v

n b

ng ti

n c

a công ty
đượ
c k
ế
toán ti
ế
n hành theo

đồ
sau đây:














Chứng tõ gốc

Sổ chi tiÕt TK tiÒn
mặt

Sổ quỹ tiÒn
mặt


Sổ chi tiÕt TGNH


Sổ tiÒn gửi ngân hàng


Chứng tõ ghi sổ



Sổ cái TK 111, 112






Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chÝnh

Gi

i thích qui tr
ì
nh k
ế
toán:
T

các ch

ng t

g

c như là các phi
ế
u chi, phi

ế
u thu, các gi

y báo có, báo
n

…. K
ế
toán ti
ế
n hành l

p ch

ng t

ghi s

.
Đồ
ng th

i căn c

vào các ch

ng t


g


c k
ế
toán ti

n m

t vào các s

chi ti
ế
t ti

n m

t và s

qu

ti

n m

t, c
ò
n k
ế
toán
ti


n g

i ngân hàng vào s

chi ti
ế
t ti

n g

i ngân hàng và s

ti

n g

i ngân hàng.
Đế
n cu

i 6 tháng
đầ
u năm và 6 tháng cu

i năm t

các ch

ng t


ghi s


đã
l

p k
ế

toán v

n b

ng ti

n ti
ế
n hành vào s

cái các TK 111, TK 112 t

đó vào b

ng cân
đố
i phát sinh và l

p báo cáo tài chính.
4.3. K
ế

toán tài sàn c


đị
nh Gi

i thi

u (TSCĐ):
a. chung v

ph

n hành:
Cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n s

n xu

t x
ã

h

i và ti
ế
n b

khoa h

c k


thu

t, TSCĐ trong n

n kinh t
ế
qu

c dân và trong các doanh nghi

p không ng

ng
đượ
c
đổ
i m

i, hi


n
đạ
i hóa và tăng lên nhanh chóng, góp ph

n vào vi

c nâng
cao năng su

t lao
độ
ng và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m. Đi

u đó
đặ
t ra cho công tác
qu

n l
ý
và k

ế
toán TSCĐ c

a công ty Tư V

n Xây D

ng và Phát Tri

n Nông
Thôn nh

ng yêu c

u ngày càng cao.
Để
thu

n l

i cho công tác qu

n l
ý
và ho

ch toán TSCĐ, công ty
đã
phân
lo


i các tài s

n c


đị
nh theo t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng.
Căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng TSCĐ c

a t


ng th

i k

mà TSCĐ c

a công
ty
đượ
c chia thành 2 lo

i:
+ TSCĐ dùng chung.
+ TSCĐ không c

n dùng, ch

thanh l
ý
.
Nh

ng tài s

n c


đị
nh dùng chung c


a công ty g

m có:
· Nhà c

a , v

t, ki
ế
n trúc.
· Máy móc – thi
ế
t b

.
· Phương ti

n vân t

i.
· Thi
ế
t b

qu

n l
ý
văn ph
ò

ng
Do d

c thù là công ty tư v

n v

i các ho

t
độ
ng chính là tư v

n và thi
ế
t k
ế

xây d

ng nên s

l
ượ
ng TSCĐ trong công ty không nhi

u như các doanh
nghi

p s


n xu

t. Nên công tác k
ế
toán tài s

n c


đị
nh tong công ty c
ũ
ng
đơn gi

n và g

n nh

c ch

y
ế
u là các nghi

p v

tăng, gi


m tài s

n c


đị
nh
do mua s

m, do thanh l
ý
nh
ượ
ng bán và các nghi

p v

kh

u hao TSCĐ.
M

t s

quy
đị
nh chung v

tài s


n c


đị
nh c

a công ty:
- V

i nh

ng TSCĐ do công ty mua s

m:
· M

i TSCĐ do công ty mua s

m ph

i
đượ
c ph

n ánh trong m

t s


TSCĐ c


a công ty.
· K
ế
toán tr
ưở
ng có trách nhi

m xác
đị
nh s

trích kh

u hao TSCĐ tính
vào chi phí s

n xu

t kinh doanh theo qui
đị
nh c

a B

tài chính.
· Vi

c cho thuê, th
ế

ch

p, c

m c

, nh
ượ
ng bán, thanh lí TSCĐ ho

c góp
v

n liên doanh, liên k
ế
t b

ng TSCĐ ch


đượ
c th

c hi

n khi có quy
ế
t
đị
nh phê duy


t c

a h

i
đồ
ng Qu

n tr

ho

c T

ng giám
đố
c công ty theo
qui
đị
nh t

i đi

u l

và qui ch
ế
v


qu

n l
ý
v

n, táI s

n và công tác tài
chính - k
ế
toán c

a Công ty.
· TSCĐ giao cho các đơn v

c

a công ty th
ì
t

ng đơn v

có trách nhi

m
qu

n l

ý
.
- V

i nh

ng tài s

n thuê ngoài:
· K
ế
toán tr
ưở
ng có trách nhi

m th

m
đị
nh danh m

c, th

i gian, s


l
ượ
ng, phương th


c và giá c

v

i các máy móc, thi
ế
t b

, phương ti

n
c

n thuê ngoài ph

c v

cho h

at d

ng xây d

ng
đầ
u tư cơ b

n và ho

t

độ
ng kinh doanh.
· Ph
ò
ng tài chính – k
ế
toán th

m
đị
nh h

p
đồ
ng thuê máy móc, thi
ế
t b

,
phương ti

n và tr
ì
nh T

ng giám
đố
c.
- Khi nh
ượ

ng bán, thanh l
ý
TSCĐ, công ty ph

i thành l

p h

i
đồ
ng đánh
giá th

c tr

ng v

m

t k

thu

t, th

m
đị
nh giá tr

tài s


n. H

i
đồ
ng
thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán TSCĐ bao g

m : T

ng giám
đố
c ho

c phó T

ng
giám
đố
c
đượ
c

y quy

n, k

ế
toán tr
ưở
ng và tr
ưở
ng ph
ò
ng t

ch

c hành
chính.
Ph

n chênh l

ch do thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán TSCĐ thu
đượ
c (n
ế
u có)
đượ
c
h


ch toán vào k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a công ty.
- Vi

c cho thuê , th
ế
ch

p, c

m c

tài s

n c

a công ty theo nguyên t

c có
hi


u qu

, b

o toàn và phát tri

n v

n.
- Các căn c


để
thanh toán chi phí s

a ch

a , nâng c

p TSCĐ bao g

m:
·
Đề
su

t s

a ch


a, nâng c

p TSCĐ
đượ
c T

ng giám
đố
c (Phó T

ng
giám
đố
c
đượ
c

y quy

n) duy

t.
· Biên b

n nghi

m thu bàn giao kh

i l
ượ

ng, ch

t l
ượ
ng s

a ch

a, nâng
c

p TSCĐ (n
ế
u thuê ngoài).
· Hóa đơn hoăch phi
ế
u thu h

p l

.
· H

p
đồ
ng s

a ch

a, nâng c


p (n
ế
u có).

×