Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 7 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT NỐI VỚI NHAU BẰNG SỢI DÂY VẮT QUA RÒNG RỌC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.06 KB, 4 trang )

Tiết 7 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT NỐI VỚI NHAU BẰNG SỢI DÂY
VẮT QUA RÒNG RỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Giới thiệu hệ hai vật nối với nhau bằng một sợi dây vắt
qua một ròng rọc cố định.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu hệ hai vật
nối với nhau bằng một
sợi dây không giãn, vắt
qua một ròng rọc cố
định. Khối lượng của
sợi dây và ròng rọc
không đáng kể.
Yêu cầu học sinh vẽ
hình và xác định các
lực tác dụng lên các
vật.
Lập luận cho học
sinh thấy

1
a =

2
a =

a
;


T’ = T





Vẽ hình xác định các
lực tác dụng lên các
vật.

Ghi nhận đặc điểm
của gia tốc các vật và
lực căng của sợi dây.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Bài giải

Yêu cầu học sinh viết
phương trình Newton
dạng véc tơ cho các vật.



Hướng dẫn để học sinh
chiếu các phương trình
véc tơ lên phương

chuyển động.


Yêu cầu học sinh giải
hệ phương trình để tính
a và T.

Viết phương trình
Newton dạng véc tơ.




Viết các phương trình
chiếu.




Giải hệ phương trình
Bài 17 trang 28.
Phương trình Newton dạng
véc tơ cho các vật :
m
1

1
a =
1


P
+

T
(1)
m
2

2
a =

'
T
+
2

P
(2)
Chiếu lên phương chuyển
động, chọn chiều dương
cùng chiều chuyển động
(với a
1
= a
2
= a ; T = T’) ta
có :
m
1
a = P

1
– T = m
1
g –
T
(1’)
m
2
a = T’ – P
2
= T – m
2
g
(2’)
Giải hệ (1’) và (2’) ta được




Yêu cầu học sinh viết
phương trình Newton
dạng véc tơ cho các vật.



Hướng dẫn để học sinh
chiếu các phương trình
véc tơ lên phương
chuyển động.




Yêu cầu học sinh giải
hệ phương trình để tính
đ
ể xác định a v
à T.





Viết phương trình
Newton dạng véc tơ.




Viết các phương trình
chiếu.




:

a =
21
21
)(

mm
gmm



T = T’ =
21
21
2
mm
gmm


Bài 8 trang 288.
Phương trình Newton dạng
véc tơ cho các vật :
m
1

1
a =

'
T
+
1

P
+


N
+

ms
F

(1)
m
2

2
a =
2

P
+

T

(2)
Chiếu lên phương chuyển
động, chọn chiều dương
cùng chiều chuyển động
(với a
1
= a
2
= a ; T = T’) ta
có :
m

1
a = T’ – F
ms1
= T – m
1
g
(1’)
m
2
a = P
2
– T = m
2
g –
T
a và T.


Hướng dẫn để học sinh
tìm điều kiện để vật
chuyển động.

Giải hệ phương trình
để xác định a và T.

Biện luận đẻ tháy
được vật chỉ chuyển
động khi m
2
 m

1

(2’)

Giải hệ (1’) và (2’) ta được
:
a =
21
12
)(
mm
gmm




T = T’ = m
2
(g – a) =
21
21
)1(
mm
gmm




Hoạt động 4 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đọc cho học sinh ghi hai bài tập về
nhà dạng như bài học nhưng có số liệu
cụ thể.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

×