Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tieát 47-BCBCẢM XÚC MÙA THU ( Thu hứng ) Đỗ Phủ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.63 KB, 5 trang )

Tieát 47-BCB
5
CẢM XÚC MÙA THU
( Thu hứng )
Đỗ Phủ
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo
của tg đối với đất nước ,nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi cho thân
phận mình.
2. Nghệ thuật thơ Đường : đối cảnh sinh tình.
B. Phương tiện : SGK, SGV, Thiết kế.
C. Tiến trình :
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. BÀi mới :
HĐ GV&HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Phần tiểu dẫn giới thiệu những
nội dung nào ?
I. Tìm hiểu chung :
1. TaÙc giả : Dỗ Phủ ( 712-770)
Tieát 47-BCB
5






GV giới thiệu về xuất xứ.








HĐ2: Bố cục ?

-



nhà

thơ

hi
ện

th
7
c
5
v
ĩ

đ
ại

đời Đường. Chủ yếu sáng tác
ssau loạn ALS .

- Thơ Đỗ Phủ được gọ là “ thi
sử” (lịch sử bằng thơ) và ông
được tôn là “ thi thánh”.
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ:
- “ Thu hứng “ là chùm thơ nỗi
tiếng,gồm 8 bài .
- ND cơ bản : lòng yyêu quê hương
đất nước sâu nặng.
- “ Thu hứng 1“ là cương lĩnh của
chùm thơ thu.
b) Bố cục: 2 phần
- 4 câu đầu : cảnh thu .
- 4 câu sau : nỗi lòng nhà thơ.
II. Đọc –hiểu VB
1. Cảnh thu
Tieát 47-BCB
5

HĐ3: Cảnh thu được miêu tả bởi
những hình ảnh nào trong hai câu thơ
đầu?




Cảnh thu ở câu 3,4 có gì khác câu1,2
? cho biết cảm nhận của em ?
 Cảnh thu buồn nhưng ko đơn
điệu, mang nặêng nỗi lòng cảm xúc

của kẻ tha hương,mang đầy đủ
những nét cơ bản trong phong cách
thơ của Đỗ Phủ : trầm uất ,bi tráng.
Cảnh thu ở đây còn mang dấu ấn rõ
rệt của địa phương Quỳ Châu , Vu
Sơn, Vu giáp.
Trước cảnh ấy nhà thơ bày tỏ nỗi
nhớ quê của mình.
HĐ4:Nỗi nhớ quê ấy được tg biểu
-

S
ắc

đ


c
ủa



phong

.

- Sương móc trắng xoá .
- Hơi thu hiu hắt.
 buồn bả ,tiêu điều.
- sóng vọt lưng trời.

- Mây sa sầm mặt đất.
 hoành tráng ,dữ dội .







2. Nỗi lòng nhà thơ:
- Cố viên tâm : nỗi long nnhớ
quê hương.
Tieát 47-BCB
5
hi
ện

tâp

trung

o

câu



nào
?
Câu


5,6
đây là hai câu hay nhất của bài thơ:
Cảnh thu cũng là tình thu .
Lưu ý * 2 động từ nhãn tự:
- khai…lệ: nở ra trước mắt
- hệ… tâm: buộc vào tậân tâm.
* Số từ dùng làm phó từ -
trạng ngữ :
- lưỡng : sô2 ;ø cũng phiếm chỉ
số nhiều.
- Nhất: một ; duy nhất, mãimãi
.

HĐ6:Tìm nét lạ trong hai câu thơ
cuối ?
Xuất hiện âm thanh . đây là âm
thanh đặc thù của mùa thu TQ- mùa
may áo chống rét.

-

Đ
ồng

nh
ất

nhi
ều


s


v
ật

hi
ện

tượng:
+ tinh và cảnh: nhìn hoa cúc nở mà
tưởng nhỏ lệ.
+ Hiện tại và quá khứ: giọt lệ hiện tại
cũng là giọt lệ ở quá khứ.
+ Sự vật và con người : Dây buộc
thuyền cũng là dây buợc lòng .

Con thuyền là phương tiện duy
nhất đưa con người trở lại cố viên.
- Hai câu cuối: tả cảnh khách quan
Aâm thanh : + tiếng cahỳ .
+ tiếng dao ,thước.
 Không khí nhộn nhịp của mùa thu
may áo .
Có tác dụng gợi cảm đặc biệt:
càng làm não lòng người.,bộc lộ tâm
trạng đau thương của tác giả .
Tieát 47-BCB
5


Tác

d
ụng

c
ủa

nh
ững

âm

thanh

này
?


III
.
T
ổng

k
ết

-NT: Ngôn tận nhi ý bất tận.
-ND:

+ Cảnh chiều thu cụ thể ở Quỳ
Châu.
+ Tình cảnh ,nỗi lòng của một con
người sống xa quê > hi vọng mong
manh được trở về quê cũ.
+ Ước mơ của Đỗ Phủ và cũng là
ước mơ cuả mọi người dân nghèo
khổ đời Đường.
4.Củng cố: nhận xét sự thay đổi tâm tình của nhà thơ trong bài thơ?
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.

×