Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Phần 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.35 KB, 6 trang )

Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 90
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!
PHẦN 5: PHỤ LỤC

ðiền từ - dạng bài không quá khó (phần 1)
(sưu tầm từ www.hocngoaingu.com
)
Theo kinh nghiệm giảng dạy và chấm thi nhiều năm, chúng tôi nhận thấy rằng ña
số học sinh không ñạt ñiểm tối ña trong các bài trắc nghiệm ñiền từ vào chỗ trống trong
dạng bài ñọc hiểu mặc dù dạng bài này không hẳn là quá khó. Thông thường dạng bài
ñiền từ vào chỗ trống bao gồm 1 ñoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống ñể
ñiền từ. ði kèm là các phương án cho học sinh lựa chọn ñể ñiền vào các chỗ trống trong
ñoạn văn. ðây là dạng bài tập có phạm vi kiến thức rất rộng, nhằm kiểm tra kiến thức
ngôn ngữ tổng hợp của học sinh trong rất nhiều lĩnh vực ngữ pháp như: từ vựng, cấu
trúc ngữ pháp, ngôn ngữ, yếu tố văn hóa v.v… ðể giúp các em làm tốt bài tập dạng này,
sau ñây chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết cách làm bài và giúp các em nhận biết các lỗi
cũng như các “bẫy” thường gặp. Các câu hỏi thường ñược phân chia theo các cấp ñộ
kiến thức từ ñơn vị từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu và ñến toàn ñoạn. Trong phần 1 này,
chúng tôi sẽ ñề cập các dạng câu hỏi ở cấp ñộ từ vựng.
1. Trong tiếng Anh có 3 loại từ cơ bản là danh từ, ñộng từ, tính từ. Và ñây cũng chính là
các từ loại ñược hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng ñể chọn
ñúng từ cần ñiền vào chỗ trống, các em cần nhớ những quy tắc sau:
- Danh từ thường ñứng ñầu câu ñóng vai trò là chủ ngữ, hoặc ñứng sau ñộng từ làm tân
ngữ cho ñộng từ ñó.
- Tính từ dùng ñể bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường ñứng trước danh từ.
- ðộng từ thường ñược bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể ñứng sau hoặc trước ñộng từ).
Khi làm bài, các em cần xác ñịnh vị trí của từ cần ñiền so với các từ xung quanh
và ñoán xem ñó là loại từ gì, sau ñó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Với
cùng một gốc từ, nếu có xuất hiện một từ loại ñang cần thì các em có thể chọn luôn.
Trong trường hợp có hơn 1 từ cùng từ loại thì ta phải cân nhắc về nghĩa.
Ví dụ:


[…] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […]
A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
Chỗ trống cần ñiền ñứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4
phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác
dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ ñể chọn. Có những hoài nghi về tác dụng
chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là ñáp án ñúng.
2. Giới từ là một trong những phần yếu nhất của hầu hết học sinh. ðiều này một phần
cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau,
thậm chí ñối nghịch nhau, dẫn ñến việc sử dụng sai của nhiều học sinh. Chẳng hạn như
giới từ “trên, dưới”. Chúng ta thường nói: trên trời, dưới biển… tuy nhiên tiếng Anh lại
nói: in the sky, in the sea… (chứ không phải “on the sky”, “under the sea” như nhiều
Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 91
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!
học sinh nhầm lẫn). Mặt khác, tùy vào ngữ cảnh của câu và hàm ý của người nói mà
giới từ ñược dùng cho phù hợp.
Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy
hoàn cảnh. Hãy so sánh:
- She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy ñi trực tiếp
trong mưa)
- With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp
bị mưa vì ñã che ô).
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều học sinh mất
ñiểm trong bài thi. ðể giúp các em dễ nhớ cách dùng giới từ chỉ thời gian, chúng tôi ñã
rút ra: “Ngày ON giờ AT tháng, năm IN”. Khi làm bài, dựa vào những từ chỉ thời gian
ñứng gần nhất là các em có thể tìm giới từ tương ứng.
3. Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu
hỏi về các từ ñể hỏi (wh-question). Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại ý nghĩa
của các từ ñể hỏi này:
- What: cái gì, ñiều gì. What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu
ñang làm gì vậy?)

- Which: cái nào (khi có nhiều lựa chọn). Which do you want, red or blue one? (Chị
muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu ñỏ?)
- Who: ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ). Who taught you English at secondary school?
(Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)
- Whom: ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của ñộng từ).
Whom is he talking about? (Anh ta ñang nói về ai thế?)
- Whose(+danh từ): của ai. Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai
vậy?)
- Where: ở ñâu. Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở ñâu
không?)
- When: khi nào. When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài
tập?)
- Why: tại sao. Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)
- How: như thế nào. How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)
- How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất). How often do you come back home? (Bao
lâu bạn về quê một lần?)
- How much/ many: hỏi số lượng. How many students are there in your class? (Lớp bạn
có bao nhiêu học sinh?)
- How far: bao xa. How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn ñến trường
bao xa?)
Khi chọn từ ñể ñiền, các em phải ñọc kỹ nội dung câu hỏi ñể xác ñịnh từ ñiền cho
chính xác.

Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 92
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!
Ví dụ:
To the majority of us, this is someone we trust completely and
__(1)__understands us better than anyone else.
A. whose B. who C. whom D. which
Ta thấy rằng từ cần ñiền dùng ñể chỉ người (someone) nên phương án “which” bị

loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ ñi sau là ñộng từ (understands) chứ không
phải danh từ. Từ cần ñiền phải là ñại từ chỉ người ñóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh ñề
phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ
nên suy ra who là ñáp án ñúng.

ðiền từ - dạng bài không quá khó (phần 2)
(sưu tầm từ www.hocngoaingu.com
)
Trong phần 1 của bài học, chúng ta ñã nghiên cứu dạng bài ñiền từ ở cấp ñộ từ
vựng với các câu hỏi xoay quanh từ loại, giới từ, từ ñể hỏi… Ở phần 2 này, chúng ta sẽ
tiếp tục giải quyết các câu hỏi về kiến thức nằm trong mối quan hệ giữa các cụm từ, câu
và trong toàn ñoạn.
· Cấp ñộ cụm từ
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều ñến các cụm từ cố ñịnh.
Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ ñó nhưng như vậy
là chưa ñủ. Các bài ñiền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành
phần và yêu cầu học sinh chọn từ ñiền vào. Các phương án ñưa ra thường không khác
nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp ñược với các thành
tố xung quanh và là ñáp án ñúng. Ví dụ:
Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed
____(2)____ with studying.
A. on B. in C. up D. down
Trong 4 giới từ trên chỉ có up là ñáp án ñúng vì khi kết hợp với từ ñứng trước và
từ ñi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ
xuất hiện cố ñịnh như:
· To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì
· To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì
· To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì
· To be surprised at sth: ngạc nhiên vì ñiều gì…

· To be fed up with sth: chán ñiều gì
· To be bored with sth: chán làm gì
· To be tired of sth: mệt mỏi vì ñiều gì
· To be afraid of sth: sợ, e ngại ñiều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm ñộng tân cố ñịnh hoặc
những cụm ñộng ngữ (phrasal verbs)
Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 93
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!
· Cấp ñộ cấu trúc
Người ra ñề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh ñã ñược học trong
sách giáo khoa và ñưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần
lưu ý phân biệt rõ các từ và ñặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn ñưa ra
hầu hết ñều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể ñiền vào chỗ trống ñể
tạo thành cấu trúc ñúng. Ví dụ:
It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best
friend.
A.enough B. such C. too D. so
Trong câu trên, chỉ có enough có thể ñược ñiền vào chỗ trống ñể tạo thành cấu
trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi ñó, such và so thường ñi kèm
với mệnh ñề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống enough nhưng khác về vị trí và ý
nghĩa. Hãy xem ví dụ sau:
The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống ñược). Như
vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá…. ñến nỗi không thể làm gì.
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói
về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên ñây cũng là mảng kiến thức trọng tâm
trong các câu hỏi trắc nghiệm ñiền từ. Người ra ñề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu
trúc so sánh như “than, as” hoặc ñưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của
cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn. Ví dụ:
When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.
A. more happy B. happier C. the more happy D. the happiest

Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier ñể ñiền vào chỗ trống vì câu này so sánh
hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng
chữ “y”.
· Cấp ñộ mệnh ñề và câu
Phổ biến nhất về cấp ñộ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và ñộng từ
(subject – verb concord). ðể làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ
ñếm ñược và danh từ không ñếm ñược; danh từ số ít và danh từ số nhiều ñể chia ñộng
từ/ trợ ñộng từ cho ñúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là
danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là
danh từ số nhiều như men (ñàn ông), women (phụ nữ), feet (bàn chân), geese (con
ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có
thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá), carp (cá chép), cod (cá thu), squid
(cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá
chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai), sheep (con cừu).
Có một số từ/ cụm từ luôn luôn ñi với danh từ ñếm ñược (như few, a few,
many…) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không ñếm ñược như (little, a
little, much…). Ví dụ:
Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 94
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!
We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over
the world.
A. so much B. so many C. so few D. so little

Vì danh từ ñi sau (trees) là danh từ ñếm ñược số nhiều nên chỉ có thể ñiền phương
án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta ñã chặt
nhiều cây xanh ñến nỗi ngày nay có nhiều khu ñất hoang rộng lớn trên toàn thế giới).
Mặt khác, việc xác ñịnh sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và ñộng từ cũng giúp ta
chọn ñược ñáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau. Hãy xem
ví dụ sau ñây:
75% of the world’s _____ is in English.

A. mail B. parcels C. envelopes D. letters
Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu ñể chọn
từ ñiền vào chỗ trống. Ta thấy rằng ñộng từ to be ñược chia ở dạng số ít là “is” nên chủ
ngữ chắc chắn là số ít hoặc không ñếm ñược. Các phương án B, C, D ñều ở dạng số
nhiều nên danh từ không ñếm ñược mail chính là ñáp án.
Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ ñiền vào chỗ trống
trong ñoạn văn, các em nên ñọc kỹ toàn bài và hiểu ñược mối quan hệ giữa các thông
tin trước và sau chỗ trống. ðôi khi, ñáp án lại có ngay trong chính ñoạn văn các em
ñang ñọc.
☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺
Tài liệu tham khảo
1. Mai Lan Hương – Nguyễn Thanh Loan, NGỮ PHÁP TIẾNG ANH, NXB Trẻ, 2003
2. Mai Lan Hương – Nguyễn Thị Thanh Tâm – Hà Thanh Uyên – Ngô Hà Diễm Trang,
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 12 (chỉnh lý & bổ sung năm 2006), NXB
ðà Nẵng, 2006
3. Nguyễn Thị Minh Hương – Nguyễn Bảo Trang, HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ LÀM
BÀI THI TIẾNG ANH 12, NXB ðH Sư phạm, 2004
4. Nguyễn Văn Thọ - Huỳnh Kim Tuấn, BÀI TẬP LUYỆN TIẾNG ANH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG (NGỮ PHÁP), NXB Giáo dục, 2005
5. Trần Thị Thu Hà, 20 ðỀ THI TRẮC NGHIỆM TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG MÔN TIẾNG ANH, NXB ðại học sư phạm, 2007
6. Vũ Thị Lợi – Phan Hà – Nguyễn Kim Hiền – ðỗ Minh Tuấn – Nguyễn Mai Phương,
KIỂM TRA TRẮC NGIỆM TIẾNG ANH 12 HỆ 7 NĂM, NXB Giáo dục, 2006
7.

8.

9. />
10. />


Ôn tập TNTHPT – tiếng Anh 12 (KPB) Trang 95
Nguyễn ðặng Hoàng Duy Chúc các em thành công!!!

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: TỪ VỰNG 1
PHẦN 2: NGỮ ÂM 4
PHẦN 3: CẤU TRÚC, NGỮ PHÁP THEO CHỦ ðIỂM 5
Bài 1: Thì của ñộng từ 5
Bài 2: Sự hòa hợp giữa chủ từ và ñộng từ 11
Bài 3: Từ ñịnh lượng 16

Bài 4: Mệnh ñề tính từ và trạng từ 18
Bài 5: Danh ñộng từ và ñộng từ nguyên mẫu có “to” 26

Bài 6: Giới từ 29
Bài 7: Phân từ dùng như tính từ 32
Bài 8: Câu ñiệu kiện 33
Bài 9: Mệnh ñề so sánh 34

Bài 10: Câu bị ñộng 38
Bài 11: Câu tường thuật 42
Bài 12: Chuyển ñổi câu 46

PHẦN 4: MỘT SỐ BÀI TRẮC NGHIỆM MẨU 53
Test 1 53
Test 2 57
Test 3 61
Test 4 64
Test 5 69

Test 6 72
Test 7 76
Test 8 79

ðỀ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2007 (lần 1) 83
ðỀ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2007 (lần 2) 86
PHẦN 5: PHỤ LỤC 90
ðiền từ - dạng bài không quá khó (phần 1) 90

ðiền từ - dạng bài không quá khó (phần 2) 92
Tài liệu tham khảo 94


×