ĐỀ TÀI
"Tạo lập và sử dụng
vốn cho người nghèo, thực trạng - giải pháp"
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
²²²²
Đói nghèo là m
ộ
t v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i mang tính toàn c
ầ
u, m
ụ
c tiêu xoá
đói gi
ả
m nghèo không ch
ỉ
có
ở
n
ướ
c ta mà c
ò
n nhi
ề
u n
ướ
c trong khu
v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i.
Nghèo đói không ch
ỉ
làm cho hàng tri
ệ
u ng
ườ
i không có cơ h
ộ
i
đượ
c h
ưở
ng th
ụ
thành qu
ả
văn minh ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a loài ng
ườ
i mà c
ò
n gây
ra nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
nghiêm tr
ọ
ng v
ề
v
ấ
n
đề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đố
i v
ớ
i s
ự
phát
tri
ể
n, s
ự
tàn phá môi tr
ườ
ng sinh thái. V
ấ
n
đề
nghèo đói không
đượ
c
gi
ả
i quy
ế
t th
ì
không m
ộ
t m
ụ
c tiêu nào mà c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng như
qu
ố
c gia
đị
nh ra như tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng, hoà b
ì
nh
ổ
n
đị
nh,
đả
m b
ả
o các quy
ề
n con ng
ườ
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n.
Đặ
c bi
ệ
t
ở
n
ướ
c ta, quá
tr
ì
nh chuy
ể
n sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i xu
ấ
t phát đi
ể
m nghèo nàn và l
ạ
c
h
ậ
u th
ì
t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo càng không th
ể
tránh kh
ỏ
i. Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng
kê m
ớ
i nh
ấ
t, hi
ệ
n nay c
ả
n
ướ
c có kho
ả
ng trên 2 tri
ệ
u h
ộ
nghèo đói chi
ế
m
11% t
ổ
ng s
ố
h
ộ
trong c
ả
n
ướ
c. Có nhi
ề
u nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n nghèo đói
nhưng ph
ả
i k
ể
hơn c
ả
là thi
ế
u v
ố
n và k
ỹ
thu
ậ
t làm ăn.
V
ố
n cho ng
ườ
i nghèo đang là m
ộ
t ngh
ị
s
ự
nóng h
ổ
i trên di
ễ
n đàn
kinh t
ế
. Gi
ả
i quy
ế
t v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xoá đói
gi
ả
m nghèo
đã
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c h
ế
t s
ứ
c quan tâm.
Trong các năm qua, tuy
đã
có nhi
ề
u bi
ệ
n pháp h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i
nghèo nhưng th
ự
c tr
ạ
ng mà đánh giá v
ố
n chuy
ể
n t
ả
i
đế
n ng
ườ
i nghèo chưa
đượ
c là bao nhiêu và hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng chưa cao. Tuy v
ậ
y nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
và
tr
ướ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đặ
t ra th
ì
qu
ả
th
ự
c c
ò
n nhi
ề
u m
ặ
t c
ầ
n
đượ
c
đề
c
ậ
p
để
đi
đế
n đưa ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n, lâu dài cho vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n làm ăn
t
ớ
i ng
ườ
i nghèo
ở
n
ướ
c ta.
Sau m
ộ
t th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i v
ụ
b
ả
o tr
ợ
x
ã
h
ộ
i - B
ộ
Lao
độ
ng
Thương binh và x
ã
h
ộ
i,
đượ
c s
ự
t
ậ
n t
ì
nh h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a th
ầ
y giáo Ph
ạ
m
Văn Liên và các
đồ
ng chí l
ã
nh
đạ
o, t
ậ
p th
ể
cán b
ộ
v
ụ
b
ả
o tr
ợ
x
ã
h
ộ
i, kho
b
ạ
c Nhà n
ướ
c Trung ương, Ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i nghèo, u
ỷ
ban dân
t
ộ
c mi
ề
n núi v
ớ
i
ý
th
ứ
c mong mu
ố
n góp ph
ầ
n tích c
ự
c vào phát tri
ể
n
kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Em m
ạ
nh d
ạ
n l
ự
a ch
ọ
n
đề
tài "T
ạ
o l
ậ
p và s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo, th
ự
c tr
ạ
ng - gi
ả
i pháp". Là vô cùng c
ầ
n thi
ế
t.
2
1. M
ụ
c đích nghiên c
ứ
u:
Trên cơ s
ở
phân tích nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n: kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và
tính t
ấ
t y
ế
u nghèo đói trong n
ề
n kinh t
ế
, v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo và các
kênh h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo v
ề
m
ặ
t l
ý
lu
ậ
n c
ũ
ng như th
ự
c ti
ễ
n
ở
n
ướ
c ta th
ờ
i gian v
ừ
a qua. Trên cơ s
ở
đó đưa ra các gi
ả
i pháp v
ề
v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
ng
ườ
i nghèo
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
2.
Đố
i t
ượ
ng nghiên c
ứ
u:
Đề
tài l
ấ
y v
ấ
n
đề
v
ề
v
ố
n và s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a v
ố
n cho m
ụ
c tiêu xoá
đói gi
ả
m nghèo
ở
n
ướ
c ta làm
đố
i t
ượ
ng nghiên c
ứ
u.
3. Phương pháp nghiên c
ứ
u:
Đề
tài s
ử
d
ụ
ng t
ổ
ng h
ợ
p các phương pháp nghiên c
ứ
u c
ủ
a phép
duy v
ậ
t bi
ệ
n ch
ứ
ng và duy v
ậ
t l
ị
ch s
ử
có k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i phương pháp phân
tích t
ổ
ng h
ợ
p, th
ố
ng kê, so sánh, x
ử
l
ý
h
ệ
th
ố
ng mô h
ì
nh hoá, th
ự
c
ch
ứ
ng và các phương pháp khác c
ủ
a nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c kinh t
ế
.
4. K
ế
t c
ấ
u
đề
tài: ngoài ph
ầ
n m
ở
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n,
đề
tài
đượ
c
tr
ì
nh trong 3 chương.
Chương 1 - Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và các kênh h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i
nghèo
ở
n
ướ
c ta.
Chương 2 - Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c t
ạ
o l
ậ
p và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho
ng
ườ
i nghèo
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua.
Chương 3 - M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp t
ạ
o l
ậ
p và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
ng
ườ
i
nghèo trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
3
Chương I
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
VÀ CÁC KÊNH
HỖ
TRỢ
VỐN
CHO
NGƯỜI
NGHÈO
Ở
NƯỚC
TA
1.1. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và nh
ữ
ng ưu khuy
ế
t t
ậ
t c
ủ
a nó.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
đã
phát tri
ể
n t
ớ
i tr
ì
nh
độ
cao, khi mà các quan h
ệ
ti
ề
n t
ệ
, giá c
ả
, th
ị
tr
ườ
ng tr
ở
thành y
ế
u t
ố
ch
ủ
đạ
o c
ấ
u thành cơ ch
ế
v
ậ
n hành c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và k
ể
c
ả
x
ã
h
ộ
i;
ở
đây quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá
đượ
c v
ậ
n
độ
ng t
ự
do b
ở
i
th
ố
ng tr
ị
c
ủ
a nguyên t
ắ
c t
ự
do c
ạ
nh tranh.
Có th
ể
nói kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là s
ả
n ph
ẩ
m cao c
ấ
p c
ủ
a s
ự
ti
ế
n hoá
l
ị
ch s
ử
nhân lo
ạ
i. Qu
ả
th
ậ
t trong l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n kinh t
ế
, kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đã
phát huy
đế
n m
ứ
c cao nh
ấ
t m
ọ
i ti
ề
m năng, ti
ề
n v
ố
n, công
ngh
ệ
để
s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
cao. V
ớ
i tư cách đó, nó ch
ứ
a
đự
ng nhi
ề
u ưu đi
ể
m so v
ớ
i các h
ì
nh thái và t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
tr
ướ
c nó.
Ph
ả
i k
ể
đế
n là các ưu đi
ể
m sau.
M
ộ
t là: Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n t
ồ
n t
ạ
i các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
độ
c l
ậ
p là t
ạ
o kh
ả
năng ch
ủ
độ
ng l
ự
a ch
ọ
n mô h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
kh
ả
d
ĩ
, n
ế
u xét t
ổ
ng quát n
ề
n kinh t
ế
lâu dài th
ì
đây là y
ế
u t
ố
n
ộ
i sinh
thúc
đẩ
y hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
toàn x
ã
h
ộ
i và t
ừ
ng cá nhân tăng lên.
Hai là: Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n tr
ì
nh
độ
phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i tăng lên, theo đó làm tăng tr
ì
nh
độ
x
ã
h
ộ
i hoá n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t
và thúc
đẩ
y hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t tăng lên
Ba là: Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i m
ụ
c đích t
ố
i th
ượ
ng là l
ợ
i nhu
ậ
n
trong m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, theo đó t
ự
nó
đã
thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t m
ạ
nh
m
ẽ
so v
ớ
i các n
ề
n kinh t
ế
tr
ướ
c đó. B
ở
i v
ì
để
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c 3 v
ấ
n
đề
(s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
, s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào và s
ả
n xu
ấ
t cho ai) trong s
ả
n xu
ấ
t
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, bu
ộ
c t
ừ
ng ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
ph
ả
i tăng c
ườ
ng
c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
Tuy nhiên bên c
ạ
nh nh
ữ
ng ưu đi
ể
m trên, kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng tuy
ệ
t
nhiên không ph
ả
i là m
ộ
t công c
ụ
v
ạ
n năng
để
gi
ả
i quy
ế
t h
ữ
u hi
ệ
u t
ấ
t c
ả
m
ọ
i v
ấ
n
đề
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, mà kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng luôn hàm ch
ứ
a trong
đó không ít khuy
ế
t t
ậ
t, c
ụ
th
ể
là:
Th
ứ
nh
ấ
t: Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng khi mà m
ụ
c đích t
ố
i th
ượ
ng là l
ợ
i
nhu
ậ
n, th
ì
các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
ch
ỉ
quan tâm t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t thu
ầ
n
tu
ý
như "ng
ườ
i dùng chanh ch
ỉ
bi
ế
t v
ắ
t h
ế
t n
ướ
c" th
ì
có th
ể
gây ra m
ộ
t
h
ậ
u qu
ả
nghiêm tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i ti
ế
n tr
ì
nh phương pháp kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i lâu
dài. Đi
ề
u này
đã
đượ
c minh ch
ứ
ng r
õ
khi con ng
ườ
i khai thác tài
nguyên, ch
ặ
t cây, phá r
ừ
ng
đế
n m
ộ
t m
ứ
c như hu
ỷ
di
ệ
t th
ì
s
ự
tr
ả
giá là
không nh
ỏ
t
ý
nào t
ừ
môi tr
ườ
ng sinh thái cân b
ằ
ng cho s
ự
phát tri
ể
n
đã
tr
ở
thành môi tr
ườ
ng đang b
ị
hu
ỷ
di
ệ
t.
Th
ứ
hai: S
ự
c
ạ
nh tranh t
ự
do v
ố
n có c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n
độ
c quy
ề
n và chính s
ự
độ
c quy
ề
n là nguyên nhân l
ũ
ng đo
ạ
n n
ề
n
kinh t
ế
theo h
ướ
ng thu l
ợ
i riêng quá m
ứ
c trên nh
ữ
ng t
ổ
n h
ạ
i chung c
ủ
a
4
x
ã
h
ộ
i. C
ạ
nh tranh t
ự
do (hơn n
ữ
a là t
ự
phát) là ngu
ồ
n g
ố
c t
ự
nhiên, tr
ự
c
ti
ế
p c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng phân hoá giàu nghèo, b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h
ộ
i
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đã
t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n cho m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p và cá nhân có ti
ề
n v
ố
n k
ỹ
thu
ậ
t
làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
,
đượ
c khuy
ế
n khích làm giàu chính đáng, tuy nhiên,
c
ạ
nh tranh n
ả
y sinh trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có th
ể
d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
x
ấ
u, n
ế
u không có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c, c
ạ
nh tranh s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n t
ì
m
m
ọ
i mánh khoé làm ăn theo h
ướ
ng "m
ạ
nh
đượ
c, y
ế
u thua" th
ậ
m chí "cá
l
ớ
n nu
ố
t cá bé" t
ừ
đó d
ẫ
n
đế
n kinh doanh tr
ố
n thu
ế
, mua bán ép giá, l
ừ
a
g
ạ
t, tri
ệ
t tiêu l
ẫ
n nhau
đề
u làm cho th
ị
tr
ườ
ng tăng r
ố
i lo
ạ
n. C
ạ
nh tranh
như th
ế
, m
ộ
t s
ố
giàu lên nhanh chóng, song c
ũ
ng không ít ng
ườ
i rơi vào
làm ăn thua l
ỗ
, phá s
ả
n cơ nghi
ệ
p làm cho n
ề
n kinh t
ế
b
ị
k
ì
m h
ã
m và th
ấ
t
nghi
ệ
p, phân hoá thu nh
ậ
p và giàu nghèo c
ũ
ng có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
đây.
Như v
ậ
y, n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng luôn t
ồ
n t
ạ
i
hai thái c
ự
c: m
ộ
t bên là tích c
ự
c
đã
thúc
đẩ
y kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n,
m
ộ
t bên là tiêu c
ự
c s
ẽ
k
ì
m h
ã
m phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và phân hoá
đờ
i
s
ố
ng các tâng l
ớ
p dân cư.
Để
thúc
đẩ
y m
ặ
t tích c
ự
c,
đồ
ng th
ờ
i h
ạ
n ch
ế
m
ặ
t tiêu c
ự
c th
ì
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có vai tr
ò
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
1.2. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Như trên
đã
phân tích, v
ề
th
ự
c ch
ấ
t, cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
nó không
đủ
kh
ả
năng đi
ề
u ch
ỉ
nh, kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng khuy
ế
t t
ậ
t do nó gây ra. Đó là
l
ý
do c
ầ
n ph
ả
i có s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c vào quá tr
ì
nh v
ậ
n hành c
ủ
a
h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng trong m
ọ
i giai đo
ạ
n phát tri
ể
n c
ủ
a nó. Đương nhiên
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c ph
ả
i có m
ộ
t
đị
nh h
ướ
ng r
õ
ràng, hơn n
ữ
a
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trên các ch
ứ
c năng nh
ấ
t
đị
nh. Chúng ta có th
ể
nh
ì
n nh
ậ
n
ch
ứ
c năng c
ủ
a Nhà n
ướ
c thông qua các v
ấ
n
đề
sau (1)
M
ộ
t là: V
ớ
i các công c
ụ
chính sách, Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n đi
ề
u ti
ế
t các
quá tr
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, t
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng v
ĩ
mô cho phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng
n
ề
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. Thu
ộ
c h
ệ
công c
ụ
chính sách này như: chính sách tài
khoá, chính sách ti
ề
n t
ệ
, chính sách
đầ
u tư, chính sách phát tri
ể
n nông thôn,
chính sách xoá đói gi
ả
m nghèo
Hai là: Nhà n
ướ
c t
ạ
o t
ậ
p và duy tr
ì
m
ộ
t hành lang pháp l
ý
để
đi
ề
u
ch
ỉ
nh các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng này Nhà
n
ướ
c có th
ể
h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng tiêu c
ự
c trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i do
c
ạ
nh tranh ho
ặ
c
độ
c quy
ề
n gây ra.
Ba là: V
ớ
i tư cách là b
ộ
máy quy
ề
n l
ự
c t
ậ
p trung
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i th
ì
Nhà n
ướ
c không th
ể
không có ch
ứ
c năng
đị
nh
h
ướ
ng kinh t
ế
để
h
ướ
ng ho
ạ
t
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng vào cơ c
ấ
u kinh t
ế
và m
ụ
c
tiêu theo h
ướ
ng
đã
ch
ọ
n. B
ở
i v
ì
ch
ỉ
có s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c thông
qua các
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n và có gi
ả
i pháp
để
th
ự
c hi
ệ
n chúng th
ì
n
ề
n kinh t
ế
m
ớ
i có th
ể
phát tri
ể
n
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao và lâu b
ề
n.
B
ố
n là: Nhà n
ướ
c có ch
ứ
c năng đi
ề
u ti
ế
t và phân ph
ố
i thu nh
ậ
p,
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. Đây không ch
ỉ
là ch
ứ
c năng kinh t
ế
mà c
ả
ch
ứ
c năng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Nhà n
ướ
c. Đi
ề
u này
đượ
c l
ý
gi
ả
i b
ở
i: bên c
ạ
nh
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
kinh t
ế
, n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ò
n phát sinh nhi
ề
u v
ấ
n
đề
5
x
ã
h
ộ
i to l
ớ
n c
ầ
n
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t như t
ì
nh tr
ạ
ng phân hoá giàu nghèo,
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng v
ề
tài s
ả
n, thu nh
ậ
p mà c
ò
n có kéo theo phân hoá x
ã
h
ộ
i
như h
ọ
c v
ấ
n, văn hoá, l
ố
i s
ố
ng, t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i n
ế
u không có s
ự
h
ạ
n ch
ế
b
ằ
ng đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c th
ì
nó ngày m
ộ
t gia tăng hơn. Ch
ỉ
có Nhà
n
ướ
c, v
ớ
i tư cách là cơ quan quy
ề
n l
ự
c t
ố
i cao c
ủ
a x
ã
h
ộ
i m
ớ
i
đủ
kh
ả
năng đi
ề
u ch
ỉ
nh thông qua s
ử
d
ụ
ng các công c
ụ
chính sách c
ủ
a m
ì
nh.
Tuy nhiên s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a Nhà n
ướ
c có hi
ệ
u qu
ả
đế
n m
ứ
c
độ
nào c
ò
n
tu
ỳ
thu
ộ
c vào tính h
ữ
u hi
ệ
u c
ủ
a các công c
ụ
, chính sách
đã
đề
ra. Song
trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
tác
độ
ng c
ủ
a Nhà n
ướ
c
để
đạ
t
t
ớ
i s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng và công b
ằ
ng tuy
ệ
t
đố
i là khó có
đượ
c, n
ế
u không
mu
ố
n nói đó là "gi
ấ
c mơ". Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a hay kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ì
t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p
và đói nghèo v
ẫ
n luôn bám ch
ặ
t trong cơ th
ể
"x
ã
h
ộ
i". T
ỷ
l
ệ
đói nghèo
gia tăng hay gi
ả
m xu
ố
ng ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u y
ế
u t
ố
, song ch
ỉ
có k
ế
t qu
ả
khi
có bài thu
ố
c
đủ
li
ề
u c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
1.3. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i khách quan c
ủ
a đói nghèo và nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n
nghèo đói.
1.3.1. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i khách quan c
ủ
a nghèo đói trong s
ự
nghi
ệ
p phát
tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta.
Nghèo đói là m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
và t
ồ
n t
ạ
i khách quan
đố
i v
ớ
i m
ỗ
i qu
ố
c gia trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n.
Cho dù phát tri
ể
n là m
ộ
t thách th
ứ
c c
ấ
p bách tr
ướ
c loài ng
ườ
i và nh
ờ
phát tri
ể
n có th
ể
t
ạ
o ra nh
ữ
ng cơ h
ộ
i tăng tr
ưở
ng, song hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n
có 1,12t
ỷ
ng
ườ
i đang s
ố
ng
ở
m
ứ
c nghèo kh
ổ
.
Đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta
quá tr
ì
nh chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i xu
ấ
t phát đi
ể
m nghèo
nàn l
ạ
c h
ậ
u th
ì
t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo càng không th
ể
tránh kh
ỏ
i,
đế
n nay
n
ướ
c ta c
ò
n kho
ả
ng trên 2 tri
ệ
u h
ộ
thu
ộ
c di
ệ
n nghèo đói và chi
ế
m 11%
t
ổ
ng s
ố
h
ộ
trong c
ả
n
ướ
c. So v
ớ
i b
ì
nh quân th
ế
gi
ớ
i có t
ỷ
l
ệ
nghèo đói
t
ậ
p trung
ở
nông thôn trên 70% th
ì
ở
n
ướ
c ta đi
ề
u đó l
ạ
i càng cao hơn,
chi
ế
m kho
ả
ng 90% (3). M
ặ
c dù t
ừ
sau
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VI
đế
n nay nh
ấ
t là t
ừ
sau khi có ngh
ị
quy
ế
t 10, h
ộ
nông dân
đượ
c xác
đị
nh là đơn v
ị
kinh t
ế
t
ự
ch
ủ
đã
thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
đạ
t
đượ
c
k
ế
t qu
ả
cao hơn h
ẳ
n nh
ữ
ng th
ờ
i k
ỳ
tr
ướ
c đó. Nh
ờ
v
ậ
y
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i
nông dân và kinh t
ế
nông thôn n
ướ
c ta d
ầ
n đi vào th
ế
ổ
n
đị
nh và phát
tri
ể
n. Tuy nhiên th
ừ
a nh
ậ
n và khuy
ế
n khích các h
ộ
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá, t
ấ
t y
ế
u d
ẫ
n
đế
n phát tri
ể
n không
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a các h
ộ
mà
tr
ướ
c đây b
ị
che
đậ
y m
ờ
đi b
ở
i cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p. T
ì
nh tr
ạ
ng đói
nghèo không ch
ỉ
c
ò
n là cá bi
ệ
t mà
đã
tr
ở
thành hi
ệ
n t
ượ
ng ph
ổ
bi
ế
n và
có xu h
ướ
ng gia tăng
ở
nông thôn và các vùng khó khăn. Ngay c
ả
nh
ữ
ng
vùng đô th
ị
, t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p do thi
ế
u v
ố
n và thi
ế
u đi
ề
u ki
ệ
n làm
ăn
đã
và đang làm phát sinh m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n h
ộ
gia
đì
nh nghèo túng.
Kho
ả
ng chênh l
ệ
ch thu nh
ậ
p gi
ữ
a các phân t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i ngày m
ộ
t n
ớ
i
r
ộ
ng. Cùng v
ớ
i công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i, th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu "dân giàu, n
ướ
c
m
ạ
nh" do
Đả
ng ta kh
ở
i x
ướ
ng, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư vươn lên làm ăn có
hi
ệ
u qu
ả
trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và tr
ở
nên giàu có. Song bên c
ạ
nh đó
không ít ng
ườ
i do nhi
ề
u nguyên nhân
đã
ch
ấ
p nh
ậ
n vào ng
ưỡ
ng nghèo
6
đó. M
ụ
c tiêu c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta là liên t
ụ
c ph
ấ
n
đấ
u đưa toàn x
ã
h
ộ
i
đế
n "công b
ằ
ng văn minh", v
ì
v
ậ
y Nhà n
ướ
c
đã
và đang t
ậ
p trung
ch
ỉ
đạ
o th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp tác
độ
ng khác nhau
để
nh
ữ
ng
vùng nghèo, dân cư có
đờ
i s
ố
ng khó khăn vươn lên
đạ
t t
ớ
i s
ự
công b
ằ
ng
nh
ấ
t
đị
nh trong x
ã
h
ộ
i. Song s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a Nhà n
ướ
c không bao gi
ờ
đạ
t
đượ
c như mong mu
ố
n. T
ì
nh tr
ạ
ng nghèo đói
ở
n
ướ
c ta v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i,
th
ậ
m chí
đã
tr
ở
thành hi
ệ
n t
ượ
ng x
ã
h
ộ
i gay g
ắ
t.
Đã
đế
n lúc các qu
ố
c gia, hơn n
ữ
a toàn th
ế
gi
ớ
i coi gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
nghèo đói như m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c toàn c
ầ
u. B
ướ
c vào thiên niên k
ỷ
m
ớ
i,
đói nghèo v
ẫ
n là m
ộ
t trong nh
ữ
ng thách th
ứ
c l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a nhân lo
ạ
i.
H
ướ
ng t
ớ
i tương lai, t
ạ
i khoá h
ọ
p
đặ
c bi
ệ
t c
ủ
a
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng Liên h
ợ
p
qu
ố
c v
ề
phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i, tháng 6/2000
ở
Giơnevơ (Thu
ỵ
S
ĩ
), c
ộ
ng
đồ
ng
qu
ố
c t
ế
ti
ế
p t
ụ
c cam k
ế
t th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xoá đói gi
ả
m nghèo, ph
ấ
n
đấ
u
đế
n năm 2015 gi
ả
m 1/2 s
ố
ng
ườ
i nghèo trên th
ế
gi
ớ
i. H
ộ
i ngh
ị
c
ũ
ng
kêu g
ọ
i c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
đẩ
y m
ạ
nh chi
ế
n d
ị
ch "t
ấ
n công vào đói
nghèo" và khuy
ế
n ngh
ị
các qu
ố
c gia c
ầ
n có chi
ế
n l
ượ
c toàn di
ệ
n v
ề
xoá
đói gi
ả
m nghèo.
Đặ
c bi
ệ
t t
ạ
i h
ộ
i ngh
ị
thiên niên k
ỷ
đầ
u tháng 9/2000
c
ủ
a Liên H
ợ
p qu
ố
c t
ạ
i Oasinhtơn (M
ỹ
), m
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a kh
ẳ
ng
đị
nh ch
ố
ng
đói nghèo là m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu ưu tiên c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
trong th
ế
k
ỷ
XXI. T
ạ
i h
ộ
i ngh
ị
này, ch
ủ
t
ị
ch Tr
ầ
n
Đứ
c Lương, tr
ưở
ng
đoàn
đạ
i bi
ể
u Vi
ệ
t Nam
đã
đề
ngh
ị
l
ấ
y th
ậ
p niên
đầ
u tiên c
ủ
a th
ế
k
ỳ
XXI làm th
ậ
p niên dành ưu tiên cho xoá đói gi
ả
m nghèo trên ph
ạ
m vi
toàn th
ế
gi
ớ
i và
đã
đượ
c h
ộ
i ngh
ị
đồ
ng t
ì
nh cao (4)
Như v
ậ
y r
õ
ràng, gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
nghèo đói
ở
n
ướ
c ta không ch
ỉ
là
đò
i h
ỏ
i v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i (bao g
ồ
m chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i,
đạ
o
đứ
c) mà c
ò
n
đò
i
h
ỏ
i c
ủ
a v
ấ
n
đề
kinh t
ế
. B
ở
i v
ì
n
ề
n kinh t
ế
không th
ể
tăng tr
ưở
ng m
ộ
t
cách b
ề
n v
ữ
ng, m
ỗ
i khi trong x
ã
h
ộ
i v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i l
ớ
p ng
ườ
i nghèo đói khá
đông.
1.3.2. Nh
ữ
ng nguyên nhân d
ẫ
n đ
ế
n đói nghèo.
Để
có nh
ữ
ng gi
ả
i pháp xoá đói gi
ả
m nghèo h
ữ
u hi
ệ
u th
ì
tr
ướ
c h
ế
t
ph
ả
i t
ì
m hi
ể
u nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n nghèo đói. C
ũ
ng như th
ầ
y thu
ố
c
mu
ố
n "b
ố
c thu
ố
c" đúng, tr
ị
đượ
c b
ệ
nh th
ì
tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i "chu
ẩ
n đoán
b
ệ
nh" cho đúng. N
ế
u xét v
ề
ngu
ồ
n g
ố
c th
ì
nghèo đói do nhi
ề
u nguyên
nhân d
ẫ
n
đế
n, có nguyên nhân tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p nhưng c
ũ
ng có nguyên
nhân ch
ỉ
là tác nhân gián ti
ế
p gây ra nghèo đói mà thôi. Trong "chu
ỗ
i"
nguyên nhân gây ra nghèo đói ph
ả
i k
ể
đế
n các nguyên nhân sau:
1.3.2.1. Nguyên nhân do thi
ế
u v
ố
n, thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
thu
ậ
t
làm ăn
V
ố
n, k
ỹ
thu
ậ
t và ki
ế
n th
ứ
c làm ăn là ch
ì
a khoá
để
ng
ườ
i nghèo
v
ượ
t kh
ỏ
i ng
ưỡ
ng nghèo đói. Do không đáp
ứ
ng
đủ
v
ố
n nhi
ề
u ng
ườ
i rơi
vào th
ế
lu
ẩ
n qu
ẩ
n, làm không
đủ
ăn ph
ả
i đi làm thuê, vay n
ặ
ng l
ã
i, bán
lúa non mong
đả
m b
ả
o cu
ộ
c s
ố
ng t
ố
i thi
ể
u hàng ngày nhưng nguy cơ
nghèo đói v
ẫ
n th
ườ
ng xuyên đe do
ạ
h
ọ
. M
ặ
t khác do thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c làm
ăn nên h
ọ
ch
ậ
m
đổ
i m
ớ
i tư duy làm ăn, b
ả
o th
ủ
v
ớ
i phương pháp s
ả
n
xu
ấ
t kém hi
ệ
u qu
ả
. Thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
thu
ậ
t làm ăn là m
ộ
t l
ự
c c
ả
n
7
l
ớ
n nh
ấ
t h
ạ
n ch
ế
tăng thu nh
ậ
p và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a h
ộ
gia
đì
nh
nghèo.
1.3.2.2. Nguyên nhân do sinh
đẻ
nhi
ề
u nhưng
đấ
t đai canh tác
l
ạ
i ít
M
ặ
c dù
đã
có cu
ộ
c v
ậ
n
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh sinh
đẻ
có k
ế
ho
ạ
ch nhưng nh
ì
n chung
ở
vùng nông thôn, mi
ề
n núi, vùng dân t
ộ
c t
ỷ
l
ệ
sinh
đẻ
gi
ả
m xu
ố
ng không đáng k
ể
, th
ậ
m chí có nơi không gi
ả
m và ti
ế
p
t
ụ
c gia tăng. Sinh
đẻ
nhi
ề
u d
ẫ
n
đế
n trong m
ộ
t h
ộ
gia
đì
nh ng
ườ
i làm th
ì
ít mà ng
ườ
i ăn theo th
ì
nhi
ề
u do đó thu nh
ậ
p b
ì
nh quân th
ấ
p,
đờ
i s
ố
ng
khó khăn l
ạ
i càng khó khăn hơn. M
ặ
t khác di
ệ
n tích
đấ
t canh tác có h
ạ
n,
h
ệ
s
ố
s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
ở
các vùng núi, vùng thiên tai không
đượ
c nâng lên s
ả
n
l
ượ
ng thu ho
ạ
ch b
ì
nh quân có xu h
ướ
ng gi
ả
m xu
ố
ng th
ì
đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n nghèo đói.
1.3.2.3. Nguyên nhân do thi
ế
u vi
ệ
c làm.
Thi
ế
u vi
ệ
c làm bao gi
ờ
c
ũ
ng là y
ế
u t
ố
ti
ề
m
ẩ
n d
ẫ
n
đế
n nghèo đói.
Đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i các vùng đô th
ị
th
ì
th
ấ
t nghi
ệ
p là
đồ
ng hành v
ớ
i s
ự
nghèo đói. Nói như v
ậ
y không có ngh
ĩ
a là t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u vi
ệ
c làm tr
ở
thành căn nguyên nghèo đói không x
ả
y ra
ở
nông thôn. Mà thi
ế
u vi
ệ
c làm
theo mùa và không
đủ
công ăn vi
ệ
c làm cho nông dân đang luôn là m
ố
i đe
do
ạ
m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n h
ộ
gia
đì
nh s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p t
ụ
t xu
ố
ng b
ờ
v
ự
c nghèo
đói. B
ở
i v
ậ
y t
ạ
o ra vi
ệ
c làm m
ớ
i b
ằ
ng các ngh
ề
ph
ụ
ở
nông thôn n
ế
u
đượ
c
gi
ả
i quy
ế
t s
ẽ
làm tăng thu nh
ậ
p cho dân cư và t
ấ
t y
ế
u là s
ẽ
gi
ả
m
đượ
c
nghèo đói.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN hay gi
ả
đị
nh m
ộ
t
đị
nh
h
ướ
ng hoàn m
ỹ
hơn nhi
ề
u th
ì
khuy
ế
t t
ậ
t c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, t
ự
nó
không th
ể
m
ấ
t đi
đượ
c, th
ậ
m chí v
ẫ
n th
ể
hi
ệ
n r
ấ
t gay g
ắ
t. Ngay trên th
ị
tr
ườ
ng s
ứ
c lao
độ
ng, n
ế
u như tr
ướ
c đây con ng
ườ
i sinh ra h
ầ
u như
đã
đượ
c
đả
m b
ả
o v
ề
vi
ệ
c làm, th
ì
ngày nay mu
ố
n có vi
ệ
c làm ph
ả
i qua c
ạ
nh
tranh. Nh
ữ
ng ng
ườ
i không có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh do s
ứ
c kho
ẻ
, tàn t
ậ
t,
già y
ế
u, thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n s
ẽ
rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng không có
l
ố
i thoát và nh
ữ
ng ng
ườ
i "g
ặ
t hái" chi
ế
n b
ạ
i trong c
ạ
nh tranh c
ũ
ng ph
ả
i
ch
ị
u
đự
ng cu
ộ
c s
ố
ng b
ế
p bênh, nghèo đói. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a th
ấ
t nghi
ệ
p,
nh
ấ
t là trong l
ứ
a tu
ổ
i thanh niên không nh
ữ
ng là nguyên nhân gây nghèo
đói cho gia
đì
nh mà c
ò
n có th
ể
gây nhi
ề
u tiêu c
ự
c cho x
ã
h
ộ
i.
T
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u vi
ệ
c làm đang là thách th
ứ
c cho m
ọ
i qu
ố
c gia
trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xoá đói gi
ả
m nghèo.
Ở
n
ướ
c ta
để
th
ự
c
hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xoá đói gi
ả
m nghèo do
Đả
ng ta kh
ở
i x
ướ
ng th
ì
gi
ả
i quy
ế
t
vi
ệ
c làm đang là v
ấ
n
đề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i luôn n
ằ
m trong chương tr
ì
nh ngh
ị
s
ự
c
ủ
a chính ph
ủ
.
1.3.2.4. Nguyên nhân t
ừ
s
ứ
c kho
ẻ
.
S
ứ
c kho
ẻ
y
ế
u và do đó thi
ế
u s
ứ
c lao
độ
ng v
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo
th
ườ
ng có m
ố
i quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n. Nghèo nàn đói rách làm cho s
ứ
c
kho
ẻ
suy gi
ả
m, ng
ượ
c l
ạ
i s
ứ
c kho
ẻ
y
ế
u và thi
ế
u s
ứ
c lao
độ
ng là nguyên
nhân c
ủ
a s
ự
nghèo kh
ổ
. M
ộ
t khi con ng
ườ
i không
đủ
s
ứ
c lao
độ
ng,
8
th
ườ
ng d
ẫ
n
đế
n khó khăn trong cu
ộ
c s
ố
ng và t
ấ
t y
ế
u nghèo đói s
ẽ
di
ễ
n
ra.
Đế
n l
ượ
t nó khi nghèo đói
đã
ng
ự
tr
ị
th
ì
không th
ể
c
ả
i thi
ệ
n
đượ
c s
ứ
c
kho
ẻ
t
ố
t hơn. Cái v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n gi
ữ
a s
ứ
c kho
ẻ
và nghèo đói
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
gi
ả
i quy
ế
t c
ả
hai v
ấ
n
đề
là: gi
ả
m nghèo đói và c
ả
i thi
ệ
n s
ứ
c kho
ẻ
.
Để
c
ả
i
thi
ệ
n
đượ
c s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a c
ộ
ng
độ
ng
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i có thu nh
ậ
p
th
ấ
p, gia
đì
nh khó khăn th
ì
m
ạ
ng l
ướ
i y t
ế
và B
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh.
1.3.2.5. Nguyên nhân do h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
nông thôn
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n
ch
ậ
m.
Do h
ậ
u qu
ả
chi
ế
n tranh kéo dài, thiên tai liên ti
ế
p x
ả
y ra
ở
nhi
ề
u
vùng nên ph
ầ
n l
ớ
n
đườ
ng xá nông thôn b
ị
tàn phá và xu
ố
ng c
ấ
p, trong
khi đó ngu
ồ
n kinh phí luôn thi
ế
u v
ì
v
ậ
y giao thông nông thôn nhi
ề
u nơi
v
ẫ
n đang trong t
ì
nh tr
ạ
ng khó khăn, không có kh
ả
năng
để
tu b
ổ
ho
ặ
c
làm m
ớ
i.
Nhi
ề
u cơ s
ở
d
ị
ch v
ụ
nông nghi
ệ
p tr
ướ
c đây do h
ợ
p tác x
ã
nông
nghi
ệ
p
đả
m nh
ậ
n cung c
ấ
p. Song v
ị
trí h
ợ
p tác xác nông nghi
ệ
p ngày
nay
đã
và đang h
ạ
n ch
ế
kh
ả
năng này b
ở
i ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
o l
ậ
p c
ủ
a h
ợ
p tác
x
ã
r
ấ
t khó khăn. Nh
ì
n chung h
ợ
p tác nông nghi
ệ
p ngày này là thi
ế
u kinh
phí và th
ườ
ng không
đủ
kh
ả
năng cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
nông nghi
ệ
p cho
dù h
ọ
có thu phí. H
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
nông thôn
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng v
ớ
i các
vùng khí h
ậ
u kh
ắ
c nghi
ệ
t, thiên tai th
ườ
ng xuyên x
ả
y ra. Do tr
ạ
m bơm
và kênh mương thu
ỷ
l
ợ
i chưa đáp
ứ
ng
đượ
c, nên m
ộ
t s
ố
vùng l
ụ
t, m
ấ
t
mùa x
ả
y ra th
ườ
ng xuyên. V
ì
v
ậ
y nh
ữ
ng vùng này thi
ế
u ăn v
ẫ
n tri
ề
n
miên h
ế
t năm này qua năm khác.
1.3.2.6. Nguyên nhân do có ng
ườ
i trong gia
đì
nh m
ắ
c t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i.
T
ừ
khi n
ướ
c ta chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, bên c
ạ
nh
nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c đáng k
ể
th
ì
nh
ữ
ng m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ũ
ng ngày càng r
õ
nét. M
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ặ
t tiêu c
ự
c đó là s
ố
ng
ườ
i m
ắ
c t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i
ngày càng gia tăng như nghi
ệ
n hút, c
ờ
b
ạ
c, r
ượ
u chè bên c
ạ
nh đó là
t
ì
nh tr
ạ
ng thương m
ạ
i hoá tràn lan xâm nh
ậ
p vào l
ĩ
nh v
ự
c y t
ế
, văn hoá,
giáo d
ụ
c làm cho
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i có nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n xu
ố
ng c
ấ
p,
đạ
o
đứ
c xa sút, tâm l
ý
h
ưở
ng th
ụ
tăng lên Đó là nh
ữ
ng thói hư t
ậ
t x
ấ
u luôn
ti
ề
m tàng và phát sinh
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i l
ườ
i nhác lao
độ
ng, ăn tiêu
không có k
ế
ho
ạ
ch, không có
ý
th
ứ
c vươn lên. V
ì
v
ậ
y n
ế
u h
ọ
xu
ấ
t thân
trong gia
đì
nh khó khăn nghèo túng th
ì
gia
đì
nh đó ngày càng khó khăn
hơn, c
ò
n n
ế
u h
ọ
xu
ấ
t thân trong gia
đì
nh khá gi
ả
th
ì
gia
đì
nh h
ọ
ngày
càng đi xu
ố
ng. Đó chính là con
đườ
ng d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n cơ nghi
ệ
p, ch
ấ
p
nh
ậ
n c
ả
nh b
ầ
n cùng đói rách. Đau
đớ
n hơn nó là s
ự
hu
ỷ
ho
ạ
i ghê g
ớ
m
đạ
o
đứ
c, nhân văn c
ủ
a con ng
ườ
i và gây ám
ả
nh s
ự
s
ợ
h
ã
i cho toàn x
ã
h
ộ
i.
1.3.2.7. M
ộ
t s
ố
nguyên nhân khác.
H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a cu
ộ
c chi
ế
n tranh lâu dài
đã
làm cho hàng tri
ệ
u gia
đì
nh ít nhi
ề
u ph
ả
i lâm vào c
ả
nh đói nghèo, b
ệ
nh t
ậ
t (ch
ấ
t
độ
c m
ầ
u da
cam, bom m
ì
n d
ướ
i
đấ
t )
9
Do
ở
nơi xa xôi, h
ẻ
o lánh, r
ừ
ng sâu, núi cao,
đả
o xa th
ườ
ng không
có
đườ
ng ô tô và các phương ti
ệ
n giao thông thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c giao lưu
kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h
ộ
i. M
ặ
t khác do không có ho
ặ
c thi
ế
u, ch
ậ
m thông tin
v
ề
các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, chính tr
ị
, văn hoá, x
ã
h
ộ
i (K
ể
c
ả
ở
đị
a phương,
khu v
ự
c, qu
ố
c gia và qu
ố
c t
ế
). Trong khi đó, phong t
ụ
c t
ậ
p quán và nh
ữ
ng
h
ủ
t
ụ
c l
ạ
c h
ậ
u c
ò
n khá nghiêm tr
ọ
ng.
Tr
ì
nh
độ
dân trí, tr
ì
nh
độ
văn hoá th
ấ
p, s
ố
ng
ườ
i chưa bi
ế
t ch
ữ
c
ò
n
nhi
ề
u, h
ạ
n ch
ế
kh
ả
năng ti
ế
p thu khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, cách làm ăn m
ớ
i.
Các cơ ch
ế
và chính sách
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i nghèo chưa
đồ
ng b
ộ
, c
ò
n
ch
ồ
ng chéo v
ớ
i chính sách xoá đói gi
ả
m nghèo,
đặ
c bi
ệ
t là chưa th
ự
c
hi
ệ
n
đượ
c chính sách x
ã
h
ộ
i hoá trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh xoá
đói gi
ả
m nghèo.
T
ừ
nh
ữ
ng nguyên nhân trên cho th
ấ
y vi
ệ
c xoá đói gi
ả
m nghèo
không ch
ỉ
ti
ế
n hành riêng r
ẽ
m
ộ
t hai gi
ả
i pháp nào đó mà ph
ả
i x
ử
l
ý
đồ
ng th
ờ
i t
ấ
t c
ả
các gi
ả
i pháp tr
ọ
ng tâm, tr
ọ
ng đi
ể
m.
1.4. Khái nhi
ệ
m và nh
ữ
ng chu
ẩ
n m
ự
c v
ề
đói nghèo.
Có nhi
ề
u quan ni
ệ
m khác nhau v
ề
đói nghèo. Quan ni
ệ
m chung
nh
ấ
t cho r
ằ
ng: Đói nghèo là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư không có
đủ
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u cơ b
ả
n t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a cu
ộ
c s
ố
ng như ăn, m
ặ
c,
ở
, v
ệ
sinh, y
t
ế
, giáo d
ụ
c T
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo
ở
m
ỗ
i qu
ố
c gia
đề
u có s
ự
khác nhau
v
ề
m
ứ
c
độ
và s
ố
l
ượ
ng, thay
đổ
i theo không gian và th
ờ
i gian. Ng
ườ
i
nghèo c
ủ
a qu
ố
c gia này có th
ể
có m
ứ
c s
ố
ng cao hơn m
ứ
c s
ố
ng trung
b
ì
nh c
ủ
a qu
ố
c gia khác. B
ở
i v
ậ
y nh
ì
n nh
ậ
n và t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n v
ấ
n
đề
xoá đói gi
ả
m nghèo m
ộ
t cách
đầ
y
đủ
và có căn c
ứ
c
ầ
n tham kh
ả
o khái
ni
ệ
m, ch
ỉ
tiêu, chu
ẩ
n m
ự
c đánh giá đói nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
1.4.1. Khái ni
ệ
m, ch
ỉ
tiêu và chu
ẩ
n m
ự
c đánh giá nghèo đói c
ủ
a
th
ế
gi
ớ
i
1.4.1.1. Khái ni
ệ
m đói nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
Th
ế
gi
ớ
i th
ườ
ng dùng khái ni
ệ
m nghèo kh
ổ
mà không dùng khái
ni
ệ
m đói nghèo như
ở
Vi
ệ
t Nam và nh
ậ
n
đị
nh nghèo kh
ổ
theo 4 khía
c
ạ
nh là th
ờ
i gian, không gian, gi
ớ
i và môi tr
ườ
ng.
V
ề
th
ờ
i gian: Ph
ầ
n l
ớ
n ng
ườ
i nghèo kh
ổ
có m
ứ
c s
ố
ng d
ướ
i m
ứ
c
"chu
ẩ
n" trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài. C
ũ
ng có ng
ườ
i nghèo kh
ổ
"t
ì
nh th
ế
" ch
ẳ
ng
h
ạ
n như nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p, nh
ữ
ng ng
ườ
i m
ớ
i nghèo do suy thoái
kinh t
ế
ho
ặ
c do thiên tai, t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i, r
ủ
i ro.
V
ề
không gian: Nghèo đói di
ễ
n ra ch
ủ
y
ế
u
ở
nông thôn nơi có 3/4
dân s
ố
sinh s
ố
ng. Tuy nhiên t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo
ở
thành th
ị
, tr
ướ
c h
ế
t là
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n c
ũ
ng có xu h
ướ
ng gia tăng.
V
ề
gi
ớ
i: Ng
ườ
i nghèo là ph
ụ
n
ữ
đông hơn nam gi
ớ
i. Nhi
ề
u h
ộ
gia
đì
nh nghèo nh
ấ
t do ph
ụ
n
ữ
là ch
ủ
h
ộ
. Trong các h
ộ
nghèo đói do đàn
ông làm ch
ủ
th
ì
ph
ụ
n
ữ
kh
ổ
hơn nam gi
ớ
i.
V
ề
môi tr
ườ
ng: Ph
ầ
n l
ớ
n ng
ườ
i thu
ộ
c di
ệ
n đói nghèo
đề
u s
ố
ng
ở
nh
ữ
ng vùng sinh thái kh
ắ
c nghi
ệ
t mà
ở
đó t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo và s
ự
xu
ố
ng c
ấ
p v
ề
môi tr
ườ
ng
đề
u đang ngày càng tr
ầ
m tr
ọ
ng thêm.
10
T
ừ
nh
ậ
n d
ạ
ng trên, Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c đưa ra hai khái ni
ệ
m chính v
ề
đói nghèo như sau:
Nghèo tuy
ệ
t
đố
i: Là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư không
đượ
c
h
ưở
ng nh
ữ
ng nhu c
ầ
u cơ b
ả
n t
ố
i thi
ể
u
để
duy tr
ì
cu
ộ
c s
ố
ng.
Nghèo tương
đố
i: Là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư không
đượ
c
h
ưở
ng
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u cơ b
ả
n t
ố
i thi
ể
u. Nhu c
ầ
u cơ b
ả
n t
ố
i thi
ể
u
cho cu
ộ
c s
ố
ng là nh
ữ
ng
đả
m b
ả
o
ở
m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u v
ề
ăn, m
ặ
c,
ở
, y t
ế
,
giáo d
ụ
c Ngoài nh
ữ
ng
đả
m b
ả
o trên, c
ũ
ng có
ý
ki
ế
n cho r
ằ
ng, nhu c
ầ
u
t
ố
i thi
ể
u bao g
ồ
m có quy
ề
n
đượ
c tham gia vào các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng.
1.4.1.2. Ch
ỉ
tiêu đánh giá đói nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
Ch
ỉ
tiêu đánh giá s
ự
đói nghèo c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia b
ắ
t
đầ
u t
ừ
vi
ệ
c
v
ạ
ch ra gi
ớ
i h
ạ
n đói nghèo. Khi đánh giá n
ướ
c giàu, n
ướ
c nghèo, gi
ớ
i
h
ạ
n đói nghèo
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng ch
ỉ
tiêu chính là thu nh
ậ
p qu
ố
c dân
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i (GDP).
M
ộ
t s
ố
nhà nghiên c
ứ
u cho r
ằ
ng, ch
ỉ
căn c
ứ
và ch
ỉ
tiêu thu nh
ậ
p
th
ì
chưa
đủ
để
đánh giá. V
ì
v
ậ
y bên c
ạ
nh ch
ỉ
tiêu này, t
ổ
ch
ứ
c h
ộ
i
đồ
ng
phát tri
ể
n h
ả
i ngo
ạ
i (ODC) đưa ra ch
ỉ
s
ố
ch
ấ
t l
ượ
ng v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a cu
ộ
c
s
ố
ng (PQLI). Căn c
ứ
để
đánh giá ch
ỉ
s
ố
PQLI bao g
ồ
m 3 ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n
đó là: tu
ổ
i th
ọ
, t
ỷ
l
ệ
t
ử
vong c
ủ
a tr
ẻ
sơ sinh, t
ỷ
l
ệ
xoá mù ch
ữ
.
G
ầ
n đây t
ổ
ch
ứ
c UNDP đưa ra thêm ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n con ng
ườ
i
(HDI) bao g
ồ
m 3 ch
ỉ
tiêu sau: Tu
ổ
i th
ọ
, t
ì
nh tr
ạ
ng bi
ế
t ch
ữ
c
ủ
a ng
ườ
i
l
ớ
n, thu nh
ậ
p.
Căn c
ứ
vào 3 ch
ỉ
tiêu này UNDP đánh giá Vi
ệ
t Nam
đứ
ng th
ứ
121/175 n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i (Tài li
ệ
u công b
ố
năm 1997). Như v
ậ
y ch
ỉ
tiêu
đánh giá n
ướ
c giàu, n
ướ
c nghèo c
ủ
a các qu
ố
c gia v
ẫ
n căn c
ứ
vào ch
ỉ
tiêu
thu nh
ậ
p qu
ố
c dân b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là chính. Khi k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i các ch
ỉ
s
ố
PQLI hay HDI ch
ỉ
b
ổ
sung cho vi
ệ
c nh
ì
n nh
ậ
n các n
ướ
c giàu nghèo
chính xác hơn, khách quan hơn.
V
ề
h
ộ
nghèo: Gi
ớ
i h
ạ
n đói nghèo bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i hai d
ạ
ng ch
ỉ
tiêu
thu nh
ậ
p qu
ố
c dân b
ì
nh quân tính theo
đầ
u ng
ườ
i n
ằ
m d
ướ
i gi
ớ
i h
ạ
n
nghèo
đượ
c coi là h
ộ
nghèo. Quy mô nghèo t
ừ
ng vùng c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng t
ỷ
l
ệ
s
ố
h
ộ
nghèo đói trên t
ổ
ng s
ố
h
ộ
dân cư thu
ộ
c
vùng ho
ặ
c qu
ố
c gia đó.
1.4.1.3. Chu
ẩ
n m
ứ
c đói nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
Nói chung quan ni
ệ
m c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c cho r
ằ
ng h
ộ
nghèo có m
ứ
c thu
nh
ậ
p d
ướ
i 1/3 m
ứ
c thu nh
ậ
p trung b
ì
nh c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i. V
ớ
i quan ni
ệ
m này,
hi
ệ
n trên th
ế
gi
ớ
i có kho
ả
ng 1,12 t
ỷ
ng
ườ
i (20%) đang s
ố
ng trong t
ì
nh tr
ạ
ng
nghèo kh
ổ
t
ứ
c là s
ố
ng d
ướ
i 420 USD ng
ườ
i/năm ho
ặ
c 35 USD/ng
ườ
i/tháng
mà ngân hàng th
ế
gi
ớ
i
đã
ấ
n
đị
nh (2)
- Các n
ướ
c phát tri
ể
n: L
ấ
y M
ỹ
làm
đạ
i di
ệ
n cho các n
ướ
c phát
tri
ể
n. Năm 1992 M
ỹ
l
ấ
y chu
ẩ
n m
ự
c m
ộ
t ng
ườ
i trong h
ộ
có thu nh
ậ
p b
ì
nh
quân tháng d
ướ
i 71 USD là ng
ườ
i nghèo kh
ổ
(852 USD/năm).
11
- Các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. M
ỗ
i n
ướ
c có m
ộ
t chu
ẩ
n m
ự
c khác
nhau: Pakitstan là 6 USD/ ng
ườ
i/ tháng, Indonexia 6 USD/ ng
ườ
i/ tháng,
Malayxia 28 USD/ng
ườ
i/tháng, Nêpan 9 USD/ng
ườ
i/tháng.
- C
ũ
ng có nh
ữ
ng n
ướ
c dùng ch
ỉ
tiêu Kalory/ng
ườ
i/ngày như
Bănglađét d
ướ
i 1650 kalory/ng
ườ
i/ngày, các n
ướ
c công nghi
ệ
p
ở
Châu
Âu 2570 kalory/ng
ườ
i/ngày, Châu
Đạ
i Dương 2.660 kalory/ ng
ườ
i/
ngày, Châu Phi 2.340 kalory/ng
ườ
i/ngày.
1.4.2 Khái ni
ệ
m, ch
ỉ
tiêu và chu
ẩ
n m
ự
c đánh giá h
ộ
đói nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam.
1.4.2.1. Khái ni
ệ
m.
Tách riêng đói và nghèo không khái nhi
ệ
m chung như th
ế
gi
ớ
i.
- Nghèo: là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư ch
ỉ
có đi
ề
u ki
ệ
n tho
ả
m
ã
n m
ộ
t ph
ầ
n các nhu c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u cơ b
ả
n c
ủ
a cu
ộ
c s
ố
ng và có m
ứ
c
s
ố
ng th
ấ
p hơn m
ứ
c s
ố
ng trung b
ì
nh c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng xét trên m
ọ
i phương
di
ệ
n. Nghèo g
ồ
m 2 d
ạ
ng:
+ Nghèo tuy
ệ
t
đố
i: Là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư không có
kh
ả
năng tho
ả
m
ã
n các nhu c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u nh
ằ
m duy tr
ì
cu
ộ
c s
ố
ng. Nhu
c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u là nh
ữ
ng
đả
m b
ả
o
ở
m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u, nh
ữ
ng nhu c
ầ
u thi
ế
t y
ế
u
v
ề
ăn, m
ặ
c và nhu c
ầ
u sinh ho
ạ
t hàng này g
ồ
m văn hoá, y t
ế
, giáo d
ụ
c,
đi l
ạ
i, giao ti
ế
p.
+ Nghèo tương
đố
i: Là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư có m
ứ
c s
ố
ng
d
ướ
i m
ứ
c trung b
ì
nh c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng t
ạ
i
đị
a phương đang xét.
- Đói: Là t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư nghèo có m
ứ
c s
ố
ng d
ướ
i
m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u và thu nh
ậ
p không
đủ
đả
m b
ả
o nhu c
ầ
u v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t
để
duy
tr
ì
cu
ộ
c s
ố
ng. Đó là nh
ữ
ng h
ộ
dân cư hàng năm thi
ế
u ăn
đứ
t b
ữ
a t
ừ
1
đế
n 2 tháng, th
ườ
ng vay n
ợ
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng và thi
ế
u kh
ả
năng chi tr
ả
.
1.4.2.2. Ch
ỉ
tiêu đánh giá h
ộ
nghèo c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
- Ch
ỉ
tiêu chính: Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân 1 ng
ườ
i m
ộ
t tháng (ho
ặ
c năm)
đượ
c đo b
ằ
ng ch
ỉ
tiêu giá tr
ị
hay hi
ệ
n v
ậ
t quy
đổ
i, th
ườ
ng l
ấ
y lương th
ự
c
(g
ạ
o) tương
ứ
ng m
ộ
t giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh v
ề
giá c
ả
.
Khái nhi
ệ
m thu nh
ậ
p
ở
đây
đượ
c hi
ể
u là thu nh
ậ
p thu
ầ
n tu
ý
(t
ổ
ng
thu tr
ừ
đi t
ổ
ng chi phí s
ả
n xu
ấ
t). Song c
ầ
n nh
ấ
n m
ạ
nh ch
ỉ
tiêu thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân nhân kh
ẩ
u tháng là ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n nh
ấ
t
để
xác
đị
nh m
ứ
c đói
nghèo.
- Ch
ỉ
tiêu ph
ụ
: Là dinh d
ưỡ
ng b
ữ
a ăn, nhà
ở
, m
ặ
c và các đi
ề
u
ki
ệ
n h
ọ
c t
ậ
p ch
ữ
a b
ệ
nh đi l
ạ
i
1.4.2.3. Chu
ẩ
n m
ự
c xác
đị
nh đói nghèo c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
Ở
n
ướ
c ta, tiêu chu
ẩ
n và th
ướ
c đo
để
xác
đị
nh ranh gi
ớ
i nghèo đói
hiên nay đang c
ò
n nhi
ề
u
ý
ki
ế
n khác nhau. Tuy v
ậ
y căn c
ứ
và thu nh
ậ
p
bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng ti
ề
n v
ẫ
n là ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n
để
ph
ả
n ánh m
ứ
c s
ố
ng. Bên
c
ạ
nh đó do đi
ề
u ki
ệ
n giá c
ả
không
ổ
n
đị
nh nên c
ầ
n ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng c
ả
h
ì
nh
th
ứ
c hi
ệ
n v
ậ
t, ph
ổ
bi
ế
n là quy ra g
ạ
o làm tiêu chu
ẩ
n. Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng h
ì
nh
th
ứ
c hi
ệ
n v
ậ
t quy
ướ
c này có tác d
ụ
ng là lo
ạ
i b
ỏ
đượ
c y
ế
u t
ố
giá c
ả
, t
ừ
đó có th
ể
so sánh m
ứ
c thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i dân theo th
ờ
i gian và không
gian đơn gi
ả
n, thu
ậ
n ti
ệ
n hơn.
Đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i nghèo nói
12
chung và nông dân nghèo nói riêng, ch
ỉ
tiêu s
ố
l
ượ
ng g
ạ
o b
ì
nh quân m
ộ
t
ng
ườ
i m
ộ
t tháng là có
ý
ngh
ĩ
a và r
ấ
t th
ự
c t
ế
b
ở
i v
ì
nhu c
ầ
u thi
ế
t y
ế
u
đầ
u
tiên là
đả
m b
ả
o
đủ
g
ạ
o ăn. Chu
ẩ
n m
ự
c đói nghèo
ở
n
ướ
c ta
đượ
c quy
đị
nh t
ạ
i thông báo s
ố
1751/LĐTBXH ngày 20/5/1997 c
ủ
a B
ộ
lao
độ
ng
thương b
ì
nh và x
ã
h
ộ
i như sau:
H
ộ
đói: Là h
ộ
có m
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i d
ướ
i 13 Kg
g
ạ
o/ng
ườ
i/tháng, tương đương 45 ngàn
đồ
ng (tính cho m
ọ
i vùng).
H
ộ
nghèo: Phân theo 3 vùng có m
ứ
c thu nh
ậ
p như sau.
- Vùng nông thôn mi
ề
n núi h
ả
i
đả
o là h
ộ
có thu nh
ậ
p d
ướ
i 15Kg
g
ạ
o/ng
ườ
i/tháng, tương đương 55 ngàn
đồ
ng.
- Vùng nông thôn
đồ
ng b
ằ
ng trung du là h
ộ
có thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
d
ướ
i 20Kg g
ạ
o/ng
ườ
i/tháng, tương đương v
ớ
i 70 ngàn
đồ
ng
- Vùng thành th
ị
là h
ộ
có thu nh
ậ
p b
ì
nh quân d
ướ
i 25Kg
g
ạ
o/ng
ườ
i/tháng, tương đương v
ớ
i 90 ngàn
đồ
ng.
Trong th
ờ
i k
ỳ
1992-2000 do đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c ta
chưa cho phép, nên chúng ta ph
ả
i áp d
ụ
ng chu
ẩ
n nghèo th
ấ
p, ch
ủ
y
ế
u là
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
ăn (tương đương v
ớ
i chu
ẩ
n nghèo v
ề
lương th
ự
c c
ủ
a
qu
ố
c t
ế
). Trong năm, mư
ờ
i năm t
ớ
i, ph
ấ
n
đấ
u nâng chu
ẩ
n nghèo lên
kho
ả
ng 1,5 - 3 l
ầ
n so v
ớ
i chu
ẩ
n c
ũ
. Trên cơ s
ở
nghiên c
ứ
u, kh
ả
o sát th
ự
c
t
ế
và sau khi th
ả
o lu
ậ
n th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a các b
ộ
ngành, đoàn th
ể
trung
ương, các t
ỉ
nh, thành ph
ố
, ngày 01/11/2000. B
ộ
lao
độ
ng - Thương binh
và x
ã
h
ộ
i
đã
ban hành quy
ế
t
đị
nh s
ố
1143/2000/QĐ-LĐTBXH đi
ề
u
ch
ỉ
nh chu
ẩ
n h
ộ
nghèo t
ừ
năm 2001 như sau:
- Vùng nông thôn mi
ề
n núi, h
ả
i
đả
o: 80.000
đồ
ng/tháng, 960.000
đồ
ng/năm.
- Vùng nông thôn
đồ
ng b
ằ
ng: 100.000
đồ
ng/tháng, 1.200.000
đồ
ng/năm.
- Vùng thành th
ị
: 150.000
đồ
ng/tháng, 1.800.000
đồ
ng/năm
1.5. Các kênh h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo trong đi
ề
u ki
ệ
n
ở
n
ướ
c ta
1.5.1. T
ổ
ng quan v
ề
v
ố
n.
1.5.1.1. Khái ni
ệ
m v
ố
n.
Trong b
ộ
tư b
ả
n, Mác
đã
khái quát hoá ph
ạ
m trù v
ố
n thông qua
ph
ạ
m trù tư b
ả
n. Theo Mác, tư b
ả
n là giá tr
ị
mang l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư
qua quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a nó (T - H - SX - H - T)
Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay, quan đi
ể
m c
ủ
a Mác c
ầ
n hi
ể
u như sau:
Th
ứ
nh
ấ
t: Tư b
ả
n là giá tr
ị
. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là v
ố
n
đượ
c bi
ể
u
hi
ệ
n b
ằ
ng m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh.
Th
ứ
hai: V
ố
n là m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
mang l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư. T
ứ
c là
ch
ỉ
l
ượ
ng giá tr
ị
nào sau quá tr
ì
nh
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh đem l
ạ
i giá
tr
ị
th
ặ
ng dư m
ớ
i
đượ
c g
ọ
i là v
ố
n. L
ượ
ng giá tr
ị
"n
ằ
m im" và "b
ấ
t
độ
ng"
không t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư không
đượ
c g
ọ
i là v
ố
n.
T
ừ
s
ự
nh
ậ
n th
ứ
c trên ta có th
ể
đưa ra khái nhi
ệ
m t
ổ
ng quát v
ề
v
ố
n
như sau:
13
V
ố
n là m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
tài s
ả
n x
ã
h
ộ
i (tài s
ả
n h
ữ
u h
ì
nh và tài s
ả
n
vô h
ì
nh)
đượ
c dùng vào
đầ
u tư kinh doanh nh
ằ
m thu
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
kinh
t
ế
- x
ã
h
ộ
i.
1.5.1.2. Các
đặ
c trưng c
ủ
a v
ố
n.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay v
ố
n có các
đặ
c trưng sau đây.
M
ộ
t là: V
ố
n
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
th
ự
c c
ủ
a nh
ữ
ng
tài s
ả
n hi
ệ
n v
ậ
t (như nguyên nhiên v
ậ
t li
ệ
u, ph
ụ
tùng )
đượ
c đưa vào s
ử
d
ụ
ng
để
s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m khác. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p
này ta g
ọ
i là v
ố
n hi
ệ
n v
ậ
t.
Hai là: V
ố
n
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng ti
ề
n (Ti
ề
n gi
ấ
y n
ộ
i t
ệ
, ngo
ạ
i t
ệ
,
ti
ề
n vàng, và các ch
ứ
ng ch
ỉ
có giá tr
ị
như ti
ề
n)
đượ
c
đầ
u tư kinh doanh
v
ớ
i m
ụ
c đích sinh l
ờ
i nó. Tr
ườ
ng h
ợ
p này ta g
ọ
i là v
ố
n tài chính.
Ba là: V
ố
n không ch
ỉ
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng tài
s
ả
n h
ữ
u h
ì
nh như v
ố
n hi
ệ
n v
ậ
t, ti
ề
n, nhân l
ự
c (g
ọ
i là v
ố
n h
ữ
u h
ì
nh) mà
v
ố
n c
ò
n bao g
ồ
m c
ả
giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng tài s
ả
n vô h
ì
nh ch
ẳ
ng h
ạ
n như
ch
ấ
t xám, phát minh, giá tr
ị
ngh
ệ
thu
ậ
t (g
ọ
i là v
ố
n vô h
ì
nh)
B
ố
n là: V
ố
n là hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t
đượ
c đưa vào lưu thông trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n. Trong quá tr
ì
nh lưu thông, v
ố
n sinh l
ờ
i (T-T') v
ì
v
ậ
y v
ố
n
ph
ả
i đưa vào lưu thông và c
ầ
n ph
ả
i t
ạ
o môi tr
ườ
ng cho lưu thông v
ố
n
(th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
, th
ị
tr
ườ
ng tài chính).
Năm là: Do phương th
ứ
c chu chuy
ể
n, v
ố
n có th
ể
chia ra hai lo
ạ
i
khác nhau đó là v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n và v
ố
n dài h
ạ
n. V
ố
n dài h
ạ
n là v
ố
n có
m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng trên m
ộ
t năm hay c
ò
n g
ọ
i là v
ố
n
đầ
u tư.
1.5.2. V
ố
n cho ng
ườ
i nghèo và các kênh h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo
1.5.2.1.
Đặ
c đi
ể
m v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo.
Ngoài nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m chung c
ủ
a v
ố
n th
ì
v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i
nghèo th
ể
hi
ệ
n r
õ
các
đặ
c đi
ể
m riêng sau:
- V
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo luôn g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
r
ủ
i ro và m
ấ
t
v
ố
n. Có ng
ườ
i
đã
nói "c
ấ
p v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo là c
ấ
p r
ủ
i ro". Qu
ả
th
ự
c, ông cha ngày xưa c
ũ
ng
đã
có câu "ti
ề
n vào nhà khó như gió vào
nhà tr
ố
ng", đa s
ố
ng
ườ
i nghèo do s
ử
d
ụ
ng v
ố
n trong hoàn c
ả
nh túng
qu
ẫ
n
đã
b
ị
độ
ng nên hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n th
ườ
ng không
đạ
t theo
ý
mu
ố
n c
ủ
a h
ọ
. Th
ậ
m chí do thi
ế
u đói ng
ườ
i nghèo
đã
bi
ế
n v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
thành v
ố
n c
ứ
u t
ế
t
ứ
c th
ì
cho b
ả
n thân h
ọ
. M
ặ
t khác, n
ế
u r
ủ
i ro m
ấ
t v
ố
n
h
ọ
th
ườ
ng rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng "tr
ắ
ng tay", n
ợ
n
ầ
n, khó t
ì
m ra ngu
ồ
n v
ố
n
để
bù
đắ
p ngoài s
ự
đả
m b
ả
o b
ằ
ng thân xác, đói rách b
ầ
n cùng.
- V
ố
n h
ỗ
tr
ợ
ng
ườ
i nghèo cho dù
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i m
ộ
t kênh nào
(tr
ợ
c
ấ
p c
ứ
u t
ế
, cho vay, cho m
ượ
n )
đề
u ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n tính tài tr
ợ
c
ủ
a
Nhà n
ướ
c và c
ộ
ng
đồ
ng cho h
ọ
. Tr
ườ
ng h
ợ
p không
đượ
c c
ấ
p b
ằ
ng c
ứ
u
t
ế
th
ì
ph
ả
i cho vay l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p hơn so v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng. T
ứ
c là v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo ph
ả
i th
ự
c thi v
ị
trí phi th
ị
tr
ườ
ng. Song r
õ
ràng
để
Nhà
n
ướ
c làm
đượ
c vi
ệ
c này là r
ấ
t khó. B
ở
i v
ậ
y ph
ả
i có trách nhi
ệ
m c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng
để
t
ạ
o ra ngu
ồ
n v
ố
n
đả
m b
ả
o tính kh
ả
d
ụ
ng cho ng
ườ
i nghèo. Hay
nói cách khác
đặ
c đi
ể
m v
ỗ
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo là ngu
ồ
n v
ố
n t
ổ
ng h
ợ
p
và đa d
ạ
ng.
14
-
Để
h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo có k
ế
t qu
ả
th
ì
không ch
ỉ
h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n b
ằ
ng ti
ề
n (ho
ặ
c hi
ệ
n v
ậ
t quy ra ti
ề
n) mà c
ò
n h
ỗ
tr
ợ
"v
ố
n" ki
ế
n th
ứ
c,
vi
ệ
c làm, môi tr
ườ
ng làm ăn và nhi
ề
u h
ỗ
tr
ợ
khác. B
ở
i v
ậ
y
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a
v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
ng
ườ
i nghèo có s
ự
v
ậ
n
độ
ng ăn nh
ị
p t
ổ
ng th
ể
các m
ố
i quan
h
ệ
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i khác.
1.5.2.2. Các kênh d
ẫ
n v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo
Trung tâm c
ủ
a b
ấ
t k
ỳ
mô h
ì
nh tài chính nào trong n
ề
n kinh t
ế
c
ũ
ng
đò
i h
ỏ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng "kênh d
ẫ
n" mà thông qua đó, v
ố
n c
ủ
a
nh
ữ
ng kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m s
ẽ
chuy
ể
n thành nh
ữ
ng kho
ả
n n
ợ
c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng. Tuy nhiên do nhi
ề
u lo
ạ
i mô h
ì
nh tài chính khác nhau và đa d
ạ
ng
(kênh chính th
ứ
c ho
ặ
c không chính th
ứ
c) nên tính ch
ấ
t và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a
các kênh d
ẫ
n v
ố
n c
ũ
ng khác nhau.
V
ố
n h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua ch
ủ
y
ế
u t
ừ
các kênh sau:
Th
ứ
nh
ấ
t: H
ệ
th
ố
ng tài chính Nhà n
ướ
c các c
ấ
p h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i
nghèo, h
ộ
nghèo v
ớ
i các n
ộ
i dung sau:
Ngân sách tr
ợ
c
ấ
p h
ỗ
tr
ợ
kh
ắ
c ph
ụ
c thiên tai.
Ngân sách tr
ợ
c
ấ
p các vùng nghèo, x
ã
nghèo
để
đầ
u tư h
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i s
ả
n xu
ấ
t, tr
ợ
giá, tr
ợ
c
ướ
c cho mi
ề
n núi, vùng cao cho
đồ
ng bao dân
t
ộ
c nói chung trong đó có ng
ườ
i nghèo.
Các kho
ả
n chi khác c
ủ
a ngân sách Nhà n
ướ
c cho các m
ụ
c tiêu mà
thông qua đó, tác d
ụ
ng c
ủ
a nó c
ả
i thi
ệ
n đáng k
ể
t
ì
nh h
ì
nh đói nghèo.
Th
ứ
hai: H
ệ
th
ố
ng kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c v
ớ
i 61 kho b
ạ
c t
ỉ
nh (thành
ph
ố
) và trên 600 kho b
ạ
c c
ấ
p huy
ệ
n, qu
ậ
n, th
ị
x
ã
th
ự
c hi
ệ
n cho vay theo
các chương tr
ì
nh c
ủ
a Chính ph
ủ
(chương tr
ì
nh theo Ngh
ị
quy
ế
t
120/HĐBT, theo quy
ế
t
đị
nh 327/CP ).
Đố
i t
ượ
ng vay v
ố
n c
ủ
a chương
tr
ì
nh không ph
ả
i là h
ộ
nghèo mà thông qua cho vay, các d
ự
án
để
thu
hút lao
độ
ng và tăng thu nh
ậ
p, trong đó cho m
ộ
t s
ố
h
ộ
ng
ườ
i nghèo.
Ba là: H
ệ
th
ố
ng các ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh, ngân hàng
ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i nghèo, các ngân hàng thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n nông thôn và
đô th
ị
, các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng và qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân. Trong đó ngân
hàng ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i nghèo là l
ò
ng c
ố
t h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho các h
ộ
nghèo.
Th
ứ
tư: Các đoàn th
ể
, hi
ệ
p h
ộ
i và các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i v
ớ
i hàng trăm
t
ổ
ch
ứ
c theo mô h
ì
nh khác nhau. Trong đó có nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng
tín d
ụ
ng theo quy
ướ
c riêng c
ủ
a m
ì
nh như qu
ỹ
xoá đói gi
ả
m nghèo c
ủ
a
H
ộ
i liên Hi
ệ
p ph
ụ
n
ữ
Vi
ệ
t Nam, H
ộ
i nông dân Vi
ệ
t Nam
Th
ứ
năm: Các doanh nghi
ệ
p tài tr
ợ
v
ố
n cho các h
ộ
nghèo thông
qua các h
ì
nh th
ứ
c
ứ
ng tr
ướ
c v
ố
n cho nông dân s
ả
n xu
ấ
t và thu n
ợ
b
ằ
ng
chính s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a h
ọ
.
Th
ứ
sáu: Các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
Chính ph
ủ
và phi Chính ph
ủ
tài tr
ợ
thông qua các chương tr
ì
nh nhân
đạ
o, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm tài tr
ợ
này
bao g
ồ
m cho vay có hoàn tr
ả
và vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i.
Th
ứ
b
ả
y: Các nhóm, t
ổ
, ph
ườ
ng, h
ọ
tương tr
ợ
ti
ế
t ki
ệ
m trong c
ộ
ng
đồ
ng dân cư t
ự
nguy
ệ
n thành l
ậ
p và h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho nhau làm ăn theo
15
quy
đị
nh riêng. Ngoài ra c
ò
n các ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng không chính th
ứ
c
khác c
ủ
a tư nhân ho
ạ
t
độ
ng ng
ầ
m.
Các t
ổ
ch
ứ
c d
ẫ
n v
ố
n nói trên có
đặ
c trưng chung là s
ử
d
ụ
ng
phương th
ứ
c tài chính tài tr
ợ
c
ấ
p phát ho
ặ
c tài chính tài tr
ợ
hoàn tr
ả
, các
kênh d
ẫ
n v
ố
n áp d
ụ
ng th
ủ
t
ụ
c cho vay, ph
ạ
m vi cho vay và m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t
r
ấ
t khác nhau, tu
ỳ
theo tính ch
ấ
t ngu
ồ
n v
ố
n và quan đi
ể
m t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c
hi
ệ
n d
ẫ
n v
ố
n. Cách ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i ng
ườ
i nghèo và quan đi
ể
m x
ử
l
ý
c
ủ
a các
t
ổ
ch
ứ
c ngoài khu v
ự
c tài chính Nhà n
ướ
c và ngân hàng r
ấ
t khác nhau.
Có h
ì
nh th
ứ
c cho vay tr
ự
c ti
ế
p
đế
n v
ớ
i ng
ườ
i nghèo, có h
ì
nh th
ứ
c thông
qua trung gian. Nh
ì
n chung tài tr
ợ
v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo vay v
ố
n c
ò
n
nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
, đang là nguyên nhân b
ấ
t
ổ
n
đị
nh trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính
- tín d
ụ
ng
ở
n
ướ
c ta.
16
Chương II
T
HỰC
TRẠNG
VIỆC
TẠO
LẬP
VÀ
SỬ
DỤNG
VỐN
HỖ
TRỢ
CHO
NGƯỜI
NGHÈO
Ở
NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
VỪA
QUA -
KINH
NGHIỆM
MỘT
SỐ
NƯỚC
TRÊN
THẾ
GIỚI
CHO
NGƯỜI
NGHÈO VAY
VỐN
VÀ
SỰ
VẬN
DỤNG
VÀO V
IỆT
NAM.
2.1. Th
ự
c tr
ạ
ng đói nghèo
ở
n
ướ
c ta.
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t n
ướ
c nghèo, thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là m
ộ
t
trong các n
ướ
c th
ấ
p nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i (năm 2000 m
ớ
i
đạ
t kho
ả
ng 380 USD).
T
ỷ
l
ệ
đói nghèo c
ò
n cao, theo chu
ẩ
n qu
ố
c gia th
ì
t
ỷ
l
ệ
đói nghèo năm
1992 là trên 30%, năm 1998 là 15,7%, năm 1999 là 13% và năm 2000 là
11% như v
ậ
y tính b
ì
nh quân m
ỗ
i năm gi
ả
m
đượ
c 250.000 - 300.000.
Theo đánh giá c
ủ
a ngân hàng th
ế
gi
ớ
i thông qua đi
ề
u tra m
ứ
c s
ố
ng dân
cư Vi
ệ
t Nam, t
ỷ
l
ệ
đói nghèo năm 1993 là trên 58%, năm 1998 là 37%
và năm 2000 là kho
ả
ng 30%.
Đói nghèo t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
khu v
ự
c nông thôn (kho
ả
ng 90%
trong t
ổ
ng s
ố
h
ộ
nghèo đói c
ủ
a c
ả
n
ướ
c). M
ộ
t s
ố
vùng, khu v
ự
c,
đặ
c bi
ệ
t
vùng
đồ
ng bào dân t
ộ
c, khu căn c
ứ
cách m
ạ
ng, biên gi
ớ
i, h
ả
i
đả
o, t
ỷ
l
ệ
h
ộ
đói nghèo r
ấ
t cao.
Ở
khu v
ự
c thành th
ị
t
ỷ
l
ệ
h
ộ
đói nghèo tuy th
ấ
p
hơn, song ch
ủ
y
ế
u là s
ố
dân m
ớ
i nh
ậ
p cư. Mi
ề
n núi phía B
ắ
c, vùng B
ắ
c
trung b
ộ
và Tây Nguyên là nh
ữ
ng khu v
ự
c luôn có t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo đói
cao nh
ấ
t.
S
ự
phân c
ự
c giàu nghèo có chi
ề
u h
ướ
ng gia tăng. K
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra
cho th
ấ
y: M
ứ
c chênh l
ệ
ch v
ề
thu nh
ậ
p khi so sánh 20% nhóm h
ộ
có thu
nh
ậ
p cao nh
ấ
t v
ớ
i 20% nhóm h
ộ
có thu nh
ậ
p th
ấ
p nh
ấ
t
ở
vùng nông thôn
là 7,3 l
ầ
n (năm 1996) tăng lên 11 l
ầ
n (năm 2000). H
ệ
s
ố
chênh l
ệ
ch m
ứ
c
s
ố
ng gi
ữ
a dân cư thành th
ị
và nông thôn kho
ả
ng 5 -7 l
ầ
n, m
ứ
c thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
ở
nông thôn so v
ớ
i thành th
ị
hi
ệ
n nay ch
ỉ
b
ằ
ng
kho
ả
ng 50%.
M
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu v
ề
c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng
đạ
t
đượ
c c
ò
n th
ấ
p so v
ớ
i m
ụ
c
tiêu
đề
ra,
đặ
c bi
ệ
t là ch
ỉ
tiêu v
ề
ti
ế
p c
ậ
n các d
ị
ch v
ụ
x
ã
h
ộ
i cơ b
ả
n.
Năm 2000, s
ố
tr
ẻ
em suy dinh d
ưỡ
ng v
ẫ
n c
ò
n 33%, ph
ầ
n l
ớ
n là thu
ộ
c
các gia
đì
nh nghèo, t
ỷ
l
ệ
phát tri
ể
n dân s
ố
ở
nhóm ng
ườ
i nghèo cao (trên
m
ứ
c trung b
ì
nh 1,5% c
ủ
a c
ả
n
ướ
c), t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i bi
ế
t ch
ữ
ở
vùng cao,
vùng sâu, vùng xa m
ớ
i
đạ
t kho
ả
ng 50%,
ở
nông thôn ch
ỉ
kho
ả
ng 42% s
ố
h
ộ
gia
đì
nh
đượ
c dùng n
ướ
c s
ạ
ch và 20% có h
ố
xí h
ợ
p v
ệ
sinh.
Hàng năm s
ố
ng
ườ
i ph
ả
i c
ứ
u tr
ợ
độ
t xu
ấ
t do thiên tai, b
ã
o l
ụ
t, h
ạ
n
hán, m
ấ
t mùa kho
ả
ng t
ừ
1 - 1,2 tri
ệ
u ng
ườ
i, t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
các t
ỉ
nh
mi
ề
n Trung và mi
ề
n núi phía B
ắ
c. B
ì
nh quân hàng năm có kho
ả
ng
20.000 - 25.000 h
ộ
tái nghèo đói.
Ở
m
ộ
t s
ố
vùng có nh
ữ
ng nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n nghèo đói r
ấ
t
đặ
c
thù. Vùng mi
ề
n núi,
đồ
ng bào dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
ch
ủ
y
ế
u là do đi
ề
u ki
ệ
n
đị
a l
ý
ph
ứ
c t
ạ
p và khó khăn, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng thi
ế
u và y
ế
u kém, tr
ì
nh
độ
h
ọ
c v
ấ
n th
ấ
p, sinh
đẻ
nhi
ề
u, t
ậ
p quán canh tác và t
ậ
p t
ụ
c l
ạ
c h
ậ
u, khó
ti
ế
p c
ậ
n thông tin; vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng do đông dân, thi
ế
u
đấ
t;
vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long do chuy
ể
n nh
ượ
ng ru
ộ
ng
đấ
t nên
17
kho
ả
ng 10 - 12% t
ổ
ng s
ố
h
ộ
nông dân nghèo m
ấ
t
đấ
t s
ả
n xu
ấ
t; vùng
Duyên H
ả
i mi
ề
n Trung th
ườ
ng xuyên b
ị
thiên tai, b
ã
o l
ụ
t.
2.2 T
ì
nh h
ì
nh t
ạ
o l
ậ
p và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n cho ng
ườ
i nghèo
ở
n
ướ
c ta
trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua
2.2.1. H
ỗ
tr
ợ
v
ố
n t
ừ
ngu
ồ
n ngân sách Nhà n
ướ
c.
Hi
ệ
n nay h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c cho m
ụ
c tiêu xoá đói
gi
ả
m nghèo bao g
ồ
m: V
ố
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm (chương tr
ì
nh 120), v
ố
n
th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh ph
ủ
xanh
đấ
t ch
ố
ng
đồ
i núi tr
ọ
c (chương tr
ì
nh
327) v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ở
các x
ã
đặ
c
bi
ệ
t khó khăn (chương tr
ì
nh 135), các kho
ả
n tr
ợ
c
ấ
p thiên tai và h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n nông thôn khác trong đó n
ò
ng c
ố
t là v
ố
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c
làm, v
ố
n chương tr
ì
nh 135, v
ố
n chương tr
ì
nh 327.
Nh
ì
n chung m
ộ
t s
ố
chương tr
ì
nh, d
ự
án g
ắ
n v
ớ
i xoá đói gi
ả
m
nghèo th
ờ
i gian v
ừ
a qua
đượ
c l
ồ
ng ghép v
ớ
i nhau. Các chương tr
ì
nh và
d
ự
án g
ồ
m m
ộ
t s
ố
m
ụ
c tiêu h
ướ
ng vào vi
ệ
c nâng cao m
ứ
c s
ố
ng nói
chung. Song nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
, t
ừ
ng chương tr
ì
nh và d
ự
án có m
ộ
t tác
độ
ng
nh
ấ
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c h
ỗ
tr
ợ
cho ng
ườ
i nghèo, vùng nghèo
ở
n
ướ
c ta
2.2.1.1. V
ố
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm th
ự
c hi
ệ
n qua kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c.
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t trong s
ố
các n
ướ
c phát tri
ể
n dân s
ố
nhanh,
đầ
u
th
ế
k
ỷ
m
ớ
i ch
ỉ
có 12 - 13 tri
ệ
u ng
ườ
i, hi
ệ
n nay là g
ầ
n 80 tri
ệ
u ng
ườ
i, t
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
nhanh d
ẫ
n
đế
n s
ứ
c ép v
ề
vi
ệ
c làm ngày càng tăng và b
ứ
c
bách. V
ì
v
ậ
y gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ta đang là
m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm, v
ừ
a c
ấ
p bách mang tính ch
ấ
t t
ì
nh th
ế
, v
ừ
a cơ
b
ả
n lâu dài mang tính chi
ế
n l
ượ
c.
Để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu này có nhi
ề
u
gi
ả
i pháp khác nhau, trong đó l
ậ
p Qu
ỹ
qu
ố
c gia gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm theo
tinh th
ầ
n Ngh
ị
quy
ế
t s
ố
120/HĐBT (nay là Chính ph
ủ
) ngày 11/4/1992
là m
ộ
t gi
ả
i pháp h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu ch
ủ
y
ế
u sau đây:
- H
ỗ
tr
ợ
v
ố
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c cho vay tài tr
ợ
cho các t
ổ
ch
ứ
c, đơn v
ị
kinh t
ế
, h
ộ
gia
đì
nh
để
phát tri
ể
n và m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, t
ạ
o
thêm vi
ệ
c làm m
ớ
i, phát huy ti
ề
m năng c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c qu
ố
c gia, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng cho ng
ườ
i
lao
độ
ng.
- H
ỗ
tr
ợ
m
ộ
t ph
ầ
n v
ề
tài chính d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c c
ấ
p phát cho các
trung tâm d
ạ
y ngh
ề
và xúc ti
ế
n vi
ệ
c làm
để
đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng, nâng cao
tay ngh
ề
, th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh d
ạ
y ngh
ề
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t và
các chương tr
ì
nh khác.
- Chương tr
ì
nh qu
ố
c gia gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm c
ủ
a n
ướ
c ta là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, v
ớ
i m
ụ
c tiêu góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, m
ộ
t v
ấ
n
đề
mà m
ọ
i n
ề
n
kinh t
ế
đề
u ph
ả
i quan tâm gi
ả
i quy
ế
t.
Qua 8 năm ho
ạ
t
độ
ng, chương tr
ì
nh
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
kh
ả
quan, góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và kích thích tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ụ
th
ể
trên các m
ặ
t sau đây:
18
Qua b
ả
ng s
ố
1 ta th
ấ
y t
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n
đượ
c ngân sách Nhà n
ướ
c c
ấ
p
t
ừ
năm 1992
đế
n 31/12/2000 là 1414 t
ỷ
đồ
ng trong đó v
ố
n cân
đố
i trong
k
ế
ho
ạ
ch ngân sách Nhà n
ướ
c là 1289 t
ỷ
đồ
ng và v
ố
n vi
ệ
n tr
ợ
nhân
đạ
o
c
ủ
a Chính ph
ủ
Ti
ệ
p Kh
ắ
c (c
ũ
) là 125 t
ỷ
đồ
ng; h
ệ
th
ố
ng kho b
ạ
c Nhà
n
ướ
c tr
ự
c thu
ộ
c B
ộ
tài chính
đã
th
ự
c hi
ệ
n cho vay hàng ngh
ì
n d
ự
án v
ớ
i
doanh s
ố
4261 t
ỷ
đồ
ng, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho 3.506.602 ng
ườ
i lao
độ
ng, b
ì
nh quân m
ỗ
i năm t
ạ
o
đượ
c vi
ệ
c làm cho kho
ả
ng 20-25% t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng c
ầ
n
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t.
V
ố
n vay qu
ỹ
qu
ố
c gia gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm là m
ộ
t bi
ệ
n pháp tài
chính quan tr
ọ
ng
để
kích thích s
ả
n xu
ấ
t, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u n
ề
n kinh t
ế
,
t
ậ
n d
ụ
ng các đi
ề
u ki
ệ
n s
ẵ
n có v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t, kinh nghi
ệ
m s
ả
n xu
ấ
t, góp
ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
khu v
ự
c nông thôn. T
ừ
ng
b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u cây tr
ồ
ng v
ậ
t nuôi theo h
ướ
ng phát tri
ể
n các
lo
ạ
i cây con có giá tr
ị
kinh t
ế
cao ph
ụ
c v
ụ
xu
ấ
t kh
ẩ
u, khôi ph
ụ
c và phát
tri
ể
n các ngành ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng, các ngành ngh
ề
thu hút nhi
ề
u lao
độ
ng như s
ả
n xu
ấ
t hàng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
, ch
ế
bi
ế
n, may m
ặ
c, cơ khí,
s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t li
ệ
u xây d
ự
ng
Thông qua qu
ỹ
qu
ố
c gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
t
ạ
o
đượ
c vi
ệ
c làm có thu nh
ậ
p,
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t tinh th
ầ
n
đượ
c nâng cao.
Nhi
ề
u ng
ườ
i
đã
ch
ủ
độ
ng b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư kinh doanh, dám ngh
ĩ
dám làm,
vươn lên làm giàu cho m
ì
nh và cho x
ã
h
ộ
i.
Đặ
c bi
ệ
t là các d
ự
án vay v
ố
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c đoàn th
ể
qu
ầ
n chúng
như: Đoàn thanh niên, H
ộ
i ph
ụ
n
ữ
, M
ặ
t tr
ậ
n t
ổ
qu
ố
c, H
ộ
i c
ự
u chi
ế
n
binh có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng, làm phong phú thêm các ho
ạ
t
độ
ng
mang tính ch
ấ
t kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. C
ũ
ng t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a qu
ỹ
qu
ố
c gia gi
ả
i
quy
ế
t vi
ệ
c làm, các t
ổ
ch
ứ
c này
đã
l
ồ
ng ghép vào các chương tr
ì
nh x
ã
h
ộ
i khác m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
như các chương tr
ì
nh "dân s
ố
- s
ứ
c kho
ẻ
- môi tr
ườ
ng", chương tr
ì
nh ph
ò
ng ch
ố
ng các t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i, chương
tr
ì
nh ph
ụ
n
ữ
giúp nhau làm kinh t
ế
gia
đì
nh, phong trào thanh niên l
ậ
p
nghi
ệ
p
Tuy nhiên, th
ự
c ti
ễ
n ho
ạ
t
độ
ng nh
ữ
ng năm qua, qu
ỹ
cho vay gi
ả
i
quy
ế
t vi
ệ
c làm
đã
b
ộ
c l
ộ
và n
ả
y sinh m
ộ
t s
ố
t
ồ
n t
ạ
i. Các t
ồ
n t
ạ
i và
nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n là:
Th
ứ
nh
ấ
t: Vi
ệ
c duy
ệ
t d
ự
án cho vay c
ủ
a Ban ch
ỉ
đạ
o
đị
a phương
c
ò
n ch
ậ
m, bên c
ạ
nh đó vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh c
ấ
p tín d
ụ
ng c
ủ
a kho b
ạ
c Nhà
n
ướ
c có lúc chưa k
ị
p th
ờ
i. Nhi
ề
u d
ự
án nh
ậ
n ti
ề
n vay m
ấ
t cơ h
ộ
i
đầ
u tư.
Th
ứ
hai: Công tác qu
ả
n l
ý
v
ố
n vay c
ủ
a các ch
ủ
d
ự
án c
ò
n buông
l
ỏ
ng thi
ế
u s
ự
ki
ể
m tra vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a t
ừ
ng h
ộ
- m
ộ
t trong nh
ữ
ng
nguyên nhân gây ra hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ò
n th
ấ
p
Th
ứ
ba: Qua s
ố
li
ệ
u bi
ể
u s
ố
1 cho bi
ế
t, tính
đế
n cu
ố
i năm 2000,
ngân sách Nhà n
ướ
c
đã
s
ử
d
ụ
ng 4261 t
ỷ
đồ
ng
để
c
ấ
p tín d
ụ
ng t
ạ
o vi
ệ
c là
cho 3.506.602 ng
ườ
i. B
ì
nh quân su
ấ
t v
ố
n
đầ
u tư ch
ỉ
chi
ế
m x
ấ
p x
ỉ
1.300.000
đồ
ng trên m
ộ
t vi
ệ
c làm m
ớ
i là r
ấ
t th
ấ
p. Con s
ố
này theo tính
toán c
ủ
a các chuyên gia kinh t
ế
là trên 5 tri
ệ
u
đồ
ng cho m
ộ
t vi
ệ
c làm
m
ớ
i.
19
Th
ứ
tư: N
ợ
quá h
ạ
n cho vay có xu h
ướ
ng gia tăng: năm 1999 là
12,9% dư n
ợ
nhưng năm 2000 chi
ế
m 13,8%. Nguyên nhân t
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
quá h
ạ
n ngày càng gia tăng có th
ể
có nhi
ề
u v
ừ
a ch
ủ
quan, v
ừ
a khách
quan. Ngo
ạ
i tr
ừ
y
ế
u t
ố
khách quan như thiên tai, r
ủ
i ro th
ì
không ít
nguyên nhân do ch
ủ
quan c
ủ
a phía các ch
ủ
th
ể
đi
ề
u hành, xét duy
ệ
t các
d
ự
án. Th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng qua nhi
ề
u khâu, nhi
ề
u công đo
ạ
n
đã
t
ưở
ng
ch
ừ
ng như ch
ặ
t ch
ẽ
nhưng th
ự
c ch
ấ
t là ph
ứ
c t
ạ
p, h
ì
nh th
ứ
c sơ h
ở
trong
n
ộ
i dung. Trong khi có nhi
ề
u thành viên tham gia qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n v
ố
n
nhưng trách nhi
ệ
m không xuyên su
ố
t. Qua kh
ả
o sát nhi
ề
u
đị
a phương
cho th
ấ
y vi
ệ
c xét duy
ệ
t d
ự
án th
ườ
ng do ngành lao
độ
ng
đả
m nh
ậ
n.
Nh
ữ
ng ki
ể
m tra v
ố
n vay và thu n
ợ
dành riêng cho khob
ạ
c Nhà n
ướ
c
"ôm" tr
ọ
n gói.
Đã
nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p n
ợ
qúa h
ạ
n phát sinh, kho b
ạ
c ph
ả
i
"vác c
ặ
p đi xin"
ý
ki
ế
n c
ủ
a b
ạ
n ch
ỉ
đạ
o và nh
ờ
s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a các thành
viên xét c
ấ
p v
ố
n. M
ộ
t nguyên nhân khác c
ầ
n
đượ
c quan tâm và l
ý
gi
ả
i là
do áp d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t (hi
ệ
n nay là 0,5%/tháng) cho vay ưu
đã
i d
ẫ
n
đế
n
không khuy
ế
n khích ng
ườ
i vay tr
ả
n
ợ
. Th
ậ
m chí m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i vay c
ò
n
cho r
ằ
ng thà ch
ị
u tr
ả
l
ã
i su
ấ
t n
ợ
quá h
ạ
n 0,5%/tháng c
ò
n hơn là tr
ả
r
ồ
i đi
vay ngân hàng ch
ị
u l
ã
i su
ấ
t 0,7 - 0,8%/tháng.
Th
ứ
năm:
Đị
a bàn ti
ế
p c
ậ
n c
ủ
a chương tr
ì
nh tín d
ụ
ng t
ạ
o vi
ệ
c làm
quá r
ộ
ng, trong khi
độ
i ng
ũ
nhân s
ự
làm tín d
ụ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng kho b
ạ
c
l
ạ
i quá m
ỏ
ng, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u
đặ
t ra.
Th
ứ
sáu: Ngu
ồ
n v
ố
n ngân sách Nhà n
ướ
c chuy
ể
n cho chương
tr
ì
nh qu
ố
c gia gi
ả
i quyêt vi
ệ
c làm hàng năm có h
ạ
n b
ở
i do chưa
đủ
cân
đố
i ngân sách Nhà n
ướ
c. Trong khi đó nhu c
ầ
u d
ự
án ngày càng l
ớ
n, làm
cho v
ố
n cho vay dàn quá m
ỏ
ng, không đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng d
ự
án có
hi
ệ
u qu
ả
thu hút nhi
ề
u lao
độ
ng.
2.2.1.2. V
ố
n th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ở
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn (g
ọ
i t
ắ
t là chương tr
ì
nh 135)
Sau 10 năm
đổ
i m
ớ
i
đấ
t n
ướ
c,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã
có nhi
ề
u ch
ủ
trương, chính sách, chương tr
ì
nh, d
ự
án và các gi
ả
i pháp nh
ằ
m
đẩ
y
nhanh nh
ị
p
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, gi
ữ
v
ữ
ng an ninh qu
ố
c ph
ò
ng,
tăng c
ườ
ng kh
ố
i
đạ
i đoàn k
ế
t các dân t
ộ
c. Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng ch
ủ
trương,
chính sách chung c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c v
ề
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
vùng
đồ
ng bào dân t
ộ
c mi
ề
n núi, ngày 31/07/1998, th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
đã
có quy
ế
t
đị
nh 135/1998/QĐ-TTg phê duy
ệ
t chương tr
ì
nh phát tri
ể
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn mi
ề
n núi, vùng sâu và vùng xa
(g
ọ
i t
ắ
t là chương tr
ì
nh 135). Đây là m
ộ
t chương tr
ì
nh
đượ
c c
ụ
th
ể
hoá
t
ừ
n
ộ
i dung Ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i VIII c
ủ
a
Đả
ng thành m
ộ
t chương tr
ì
nh
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i t
ổ
ng h
ợ
p
để
v
ự
c d
ậ
y vùng khó khăn nh
ấ
t c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c ta
v
ớ
i m
ụ
c tiêu t
ổ
ng quát là "Nâng cao nhanh
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t tinh th
ầ
n
cho
đồ
ng bào các dân t
ộ
c
ở
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn mi
ề
n núi vùng sâu,
vùng xa; t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
đưa nông thôn các vùng này thoát kh
ỏ
i t
ì
nh
tr
ạ
ng nghèo nàn, l
ạ
c h
ậ
u, ch
ậ
m phát tri
ể
n, hoà nh
ậ
p vào s
ự
phát tri
ể
n
chung c
ủ
a c
ả
nu
ớ
c; góp ph
ầ
n
đả
m b
ả
o tr
ậ
t t
ự
an toàn x
ã
h
ộ
i, an ninh
qu
ố
c ph
ò
ng". M
ụ
c tiêu c
ủ
a chương tr
ì
nh g
ồ
m 2 giai đo
ạ
n:
20
Giai đo
ạ
n t
ừ
1998 - 2000: v
ề
cơ b
ả
n không có h
ộ
đói kinh niên,
m
ỗ
i năm gi
ả
m
đượ
c 4 - 5% h
ộ
đói nghèo. B
ướ
c
đầ
u cung c
ấ
p cho
đồ
ng
bào n
ướ
c sinh ho
ạ
t, thu hút ph
ầ
n l
ớ
n tr
ẻ
em trong
độ
tu
ổ
i
đế
n tr
ườ
ng,
ki
ể
m soát
đượ
c m
ộ
t s
ố
d
ị
ch b
ệ
nh hi
ể
m nghèo; có
đườ
ng giao thông dân
sinh
đế
n các trung tâm c
ụ
m x
ã
và ph
ầ
n l
ớ
n
đồ
ng bào
đượ
c h
ưở
ng th
ụ
văn hoá thông tin.
Giai đo
ạ
n t
ừ
2001-2005: gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
h
ộ
đói nghèo
ở
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t
khó khăn xu
ố
ng c
ò
n 25% vào năm 2005. B
ả
o
đả
m cung c
ấ
p cho
đồ
ng
bào
đủ
n
ướ
c sinh ho
ạ
t, thu hút trên 70% tr
ẻ
em trong
độ
tu
ổ
i
đế
n
tr
ườ
ng;
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n
đồ
ng bào
đượ
c b
ồ
i d
ưỡ
ng, ti
ế
p thu kinh nghi
ệ
m s
ả
n
xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng; ki
ể
m soát ph
ầ
n l
ớ
n các d
ị
ch b
ệ
nh x
ã
h
ộ
i hi
ể
m nghèo
có
đườ
ng giao thông cho xe cơ gi
ớ
i và
đườ
ng dân sinh kinh t
ế
đế
n các
trung tâm c
ụ
m x
ã
; thúc
đẩ
y phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng nông thôn.
Ngoài nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu trên, chương tr
ì
nh 135 c
ò
n có 5 n
ộ
i dung
ch
ủ
y
ế
u sau:
M
ộ
t là: quy ho
ạ
ch b
ố
trí dân cư
ở
nh
ữ
ng nơi c
ầ
n thi
ế
t, t
ừ
ng b
ướ
c
t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p l
ý
đờ
i s
ố
ng sinh ho
ạ
t c
ủ
a
đồ
ng bào các b
ả
n, làng, phum, sóc,
ở
nh
ữ
ng nơi không có đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t là các vùng biên gi
ớ
i h
ả
i
đả
o, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n
để
đồ
ng bào nhanh chóng
ổ
n
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng.
Hai là:
Đẩ
y nhanh phát tri
ể
n nông, lâm nghi
ệ
p, g
ắ
n v
ớ
i ch
ế
bi
ế
n
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
để
khai thác ngu
ồ
n tài nguyên và s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng t
ạ
i
ch
ỗ
, t
ạ
o thêm nhi
ề
u cơ h
ộ
i v
ề
vi
ệ
c làm tăng thu nh
ậ
p,
ổ
n
đị
nh
đờ
i s
ố
ng,
t
ừ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
Ba là: Phát tri
ể
n nhanh cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nông thôn phù h
ợ
p v
ớ
i quy
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t và b
ố
trí l
ạ
i dân cư. Tr
ướ
c h
ế
t là h
ệ
th
ố
ng
đườ
ng giao
thông; n
ướ
c sinh ho
ạ
t; h
ệ
th
ố
ng đi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng nơi có đi
ề
u ki
ệ
n, k
ể
c
ả
thu
ỷ
đi
ệ
n nh
ỏ
.
B
ố
n là: Quy ho
ạ
ch và xây d
ự
ng các trung tâm c
ụ
m x
ã
, ưu tiên
đầ
u
tư xây d
ự
ng các công tr
ì
nh v
ề
y t
ế
, giáo d
ụ
c, d
ị
ch v
ụ
thương m
ạ
i, cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p và phát thanh truy
ề
n h
ì
nh.
Năm là: Đào t
ạ
o cán b
ộ
x
ã
, b
ả
n làng, phum, sóc giúp cán b
ộ
cơ s
ở
nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
hành chính, kinh t
ế
để
ph
ụ
c v
ụ
yêu c
ầ
u phát
tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i t
ạ
i
đị
a phương.
T
ừ
m
ụ
c tiêu, nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a chuơng tr
ì
nh 135, 2 năm qua
d
ướ
i s
ự
ch
ỉ
đạ
o c
ủ
a các ngành
đã
thu
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
b
ướ
c
đầ
u r
ấ
t
đáng khích l
ệ
.
Năm 1999 chương tr
ì
nh 135 t
ậ
p trung
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p cho 2 nhi
ệ
m
v
ụ
là xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng và đào t
ạ
o cán b
ộ
trên
đị
a bàn 1200 x
ã
(1012 x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn và 188 x
ã
biên gi
ớ
i) thu
ộ
c 37 t
ỉ
nh. Năm
2000 hai nhi
ệ
m v
ụ
này ti
ế
p t
ụ
c
đầ
u tư th
ự
c hi
ệ
n trên toàn b
ộ
1878 x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn và biên gi
ớ
i; ba nhi
ệ
m v
ụ
c
ò
n l
ạ
i (quy ho
ạ
ch dân cư,
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t và xây d
ự
ng trung tâm c
ụ
m x
ã
) hai năm qua
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n l
ồ
ng ghép b
ằ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a chương tr
ì
nh, d
ự
án khác
trên
đị
a bàn 1878 x
ã
thu
ộ
c 49 t
ỉ
nh. Qua hai năm th
ự
c hi
ệ
n t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u
21
tư t
ừ
ngân sách c
ủ
a trung ương và
đị
a phương là 1254,2 t
ỷ
đồ
ng. Cơ c
ấ
u
v
ố
n
đầ
u tư
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trên bi
ể
u s
ố
2 như sau:
22
Bi
ể
u s
ố
2: Cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
ở
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn
Đơn v
ị
tính: %
Ch
ỉ
tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Các công tr
ì
nh giao thông
38,78
45
Các công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i
18,72
19
Các công tr
ì
nh tr
ườ
ng h
ọ
c
27
18
Các công tr
ì
nh n
ướ
c sinh ho
ạ
t
7,3
7,2
Các công tr
ì
nh ch
ợ
, tr
ạ
m xá, câp đi
ệ
n
8,2
10,8
Ngu
ồ
n [7]
Chương tr
ì
nh 135 hai năm qua đó
đã
b
ố
trí k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư
đượ
c
trên 5200 công tr
ì
nh h
ạ
t
ầ
ng,
đế
n nay
đã
có 4367 công tr
ì
nh hoàn thành
và đưa vào s
ử
d
ụ
ng. Trong đó 1098 công tr
ì
nh
đườ
ng giao thông, 642
công tr
ì
nh tr
ườ
ng h
ọ
c, 950 công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i, 208 công tr
ì
nh n
ướ
c
s
ạ
ch, 202 công tr
ì
nh đi
ệ
n h
ạ
th
ế
Các B
ộ
, các ngành, các
đị
a phương
đã
t
ậ
p trung ch
ỉ
đạ
o l
ồ
ng ghép
các chương tr
ì
nh d
ự
án khác trên
đị
a bàn các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn như
ngành giáo d
ụ
c
đã
đầ
u tư hơn 50 t
ỷ
đồ
ng
để
xây d
ự
ng và s
ử
a ch
ữ
a
tr
ườ
ng h
ọ
c, cung c
ấ
p trang thi
ế
t b
ị
và
đồ
dùng h
ọ
c t
ậ
p, th
ự
c hi
ệ
n mi
ễ
n
gi
ả
m h
ọ
c phí cho g
ầ
n 300 ngàn h
ọ
c sinh nghèo v
ớ
i kinh phí mi
ễ
n gi
ả
m
kho
ả
ng 400 tri
ệ
u
đồ
ng; ngành y t
ế
đầ
u tư 97 t
ỷ
đồ
ng
để
xây d
ự
ng tr
ạ
m y
t
ế
, cung c
ấ
p trang thi
ế
t b
ị
y t
ế
, các lo
ạ
i thu
ố
c thi
ế
t y
ế
u và đào t
ạ
o cán b
ộ
y t
ế
x
ã
. Qua báo cáo c
ủ
a các t
ỉ
nh, thành ph
ố
đã
mua trên 1,1 tri
ệ
u th
ẻ
b
ả
o hi
ể
m y t
ế
cho ng
ườ
i nghèo v
ớ
i kinh phí kho
ả
ng trên 30 tri
ệ
u
đồ
ng,
c
ấ
p gi
ấ
y ch
ứ
ng nh
ậ
n mi
ễ
n gi
ả
m phí cho hơn 2 tri
ệ
u ng
ườ
i, khám ch
ữ
a
b
ệ
nh mi
ễ
n gi
ả
m phí cho trên 800.000 l
ượ
t ng
ườ
i, v
ớ
i kinh phí 50 t
ỷ
đồ
ng. Chương tr
ì
nh
đị
nh canh
đị
nh cư
đầ
u tư vào 304 x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó
khăn 49.770 tri
ệ
u
đồ
ng chi
ế
m 38,91% v
ố
n chương tr
ì
nh; chương tr
ì
nh
tr
ồ
ng 5 tri
ệ
u ha r
ừ
ng
đầ
u tư vào 122 x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn 71.361 tri
ệ
u
đồ
ng chi
ế
m 26,15% t
ổ
ng m
ứ
c
đầ
u tư, chương tr
ì
nh n
ướ
c s
ạ
ch
đầ
u tư
12.242 tri
ệ
u
đồ
ng
để
đầ
u tư vào 737 d
ự
án c
ấ
p n
ướ
c
ở
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t
khó khăn; chương tr
ì
nh trung tâm c
ụ
m x
ã
đầ
u tư trên 200 t
ỷ
đồ
ng xây
d
ự
ng nhi
ề
u trung tâm c
ụ
m x
ã
trên
đị
a bàn các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn và
nhi
ề
u chương tr
ì
nh d
ự
án trong và ngoài n
ướ
c
đã
ưu tiên
đầ
u tư vào khu
v
ự
c này. Có
đượ
c k
ế
t qu
ả
này là do cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
ch
ỉ
đạ
o l
ồ
ng ghép t
ừ
TW
đế
n
đị
a phương và y
ế
u t
ố
có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh là s
ự
ch
ỉ
đạ
o sát sao
c
ủ
a các ngành, các c
ấ
p, h
ướ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c, các chương t
ì
nh d
ự
án
l
ồ
ng ghép vào
đị
a bàn các x
ã
thu
ộ
c chương tr
ì
nh 135.
T
ừ
nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
trên cho th
ấ
y
ở
nhi
ề
u
đị
a phương, chương tr
ì
nh
135
đã
khơi d
ậ
y s
ứ
c dân tham gia xây d
ự
ng các công tr
ì
nh,
đã
t
ạ
o ra m
ộ
t
phong trào lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t khá sôi n
ổ
i nh
ằ
m
đẩ
y nhanh nh
ị
p
độ
phát
tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, xoá đói gi
ả
m nghèo
ở
các vùng
đặ
c bi
ệ
t khó khăn
này.
Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
đồ
ng b
ộ
các nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a chương tr
ì
nh
135, các ngành các c
ấ
p
đã
chú tr
ọ
ng đào t
ạ
o b
ồ
i d
ườ
ng nâng cao năng
23
l
ự
c cho
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
cơ s
ở
để
t
ừ
ng b
ướ
c vươn lên v
ậ
n hành chương
tr
ì
nh có hi
ệ
u qu
ả
. Năm 2000 t
ỉ
nh Cao B
ằ
ng có s
ố
l
ượ
ng h
ọ
c viên cao
nh
ấ
t 5000 ng
ườ
i tham gia h
ọ
c t
ậ
p trong đó có 750 là cán b
ộ
huy
ệ
n và
cán b
ộ
tăng c
ườ
ng xu
ố
ng x
ã
, 4250 là cán b
ộ
x
ã
, b
ả
n, làng (8). Các t
ỉ
nh
Hoà B
ì
nh, Qu
ả
ng Ng
ã
i,
Đắ
c L
ắ
c
đã
m
ở
r
ộ
ng
đố
i t
ượ
ng đào t
ạ
o
đế
n t
ậ
n
h
ộ
nông dân. Ngoài ra m
ộ
t s
ố
B
ộ
, ngành, các đoàn th
ể
Trung ương như
thanh niên, ph
ụ
n
ữ
, nông dân, c
ự
u chi
ế
n binh
đã
t
ậ
p hu
ấ
n và h
ướ
ng
d
ẫ
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
ở
các c
ấ
p v
ề
cơ ch
ế
v
ậ
n hành chương tr
ì
nh 135. Bên
c
ạ
nh vi
ệ
c đào t
ạ
o
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
cơ s
ở
, các t
ỉ
nh có các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó
khăn
đã
chú tr
ọ
ng vi
ệ
c tăng c
ườ
ng có th
ờ
i h
ạ
n cán b
ộ
công ch
ứ
c v
ề
các
x
ã
làm công tác xoá đói gi
ả
m nghèo. Năm 2000
đã
có hơn 1000 cán b
ộ
xu
ố
ng các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn giúp phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i,
ổ
n
đị
nh
chính tr
ị
,
đả
m b
ả
o an ninh qu
ố
c ph
ò
ng và tr
ự
c ti
ế
p tham gia ch
ỉ
đạ
o
chương tr
ì
nh 135. Ph
ầ
n l
ớ
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
tăng c
ườ
ng cho cơ s
ở
đề
u có
tr
ì
nh
độ
và kinh nghi
ệ
m công tác, có tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m,
đã
s
ớ
m hoà
nh
ậ
p vào cu
ộ
c s
ố
ng
ở
cơ s
ở
, góp ph
ầ
n tích c
ự
c vào vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng
nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a
đị
a phương và chương tr
ì
nh 135.
Có
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
trên tr
ướ
c h
ế
t chương tr
ì
nh 135 là m
ộ
t ch
ủ
trương đúng
đắ
n c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c, h
ợ
p l
ò
ng dân;
đượ
c v
ậ
n hành
theo cơ ch
ế
c
ủ
a dân, do dân và v
ì
dân,
đượ
c nhân dân
đồ
ng t
ì
nh
ủ
ng h
ộ
và tích c
ự
c tham gia th
ự
c hi
ệ
n, các c
ấ
p các ngành
đã
tích c
ự
c năng
độ
ng
ch
ỉ
đạ
o sát sao các b
ướ
c tri
ể
n khai công tác v
ớ
i phong trào giúp dân,
cùng dân tháo g
ỡ
khó khăn, đó v
ừ
a là k
ế
t qu
ả
v
ừ
a là nguyên nhân quan
tr
ọ
ng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n có hi
ệ
u qu
ả
chương tr
ì
nh.
Tuy nhiên bên c
ạ
nh nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đã
đạ
t
đượ
c, chương tr
ì
nh
đã
b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh đó là.
Th
ứ
nh
ấ
t: huy
độ
ng ngu
ồ
n l
ự
c cho chương tr
ì
nh c
ò
n ít, chưa t
ạ
o ra
đượ
c phong trào r
ộ
ng kh
ắ
p c
ả
n
ướ
c giúp
đỡ
các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó khăn,
các t
ỉ
nh có đi
ề
u ki
ệ
n, các T
ổ
ng công ty giúp
đỡ
các
đị
a phuơng chưa
đề
u và chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i kh
ả
năng. Bên c
ạ
nh đó c
ò
n m
ộ
t s
ố
B
ộ
,
ngành, T
ổ
ng công ty
đượ
c Chính ph
ủ
phân công giúp
đỡ
t
ỉ
nh nghèo l
ạ
i
u
ỷ
quy
ề
n cho S
ở
, ngành
đạ
i di
ệ
n t
ạ
i
đị
a phương th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
u l
ệ
, chưa
đem l
ạ
i k
ế
t q
ủ
a thi
ế
t th
ự
c.
Th
ứ
hai: Chương tr
ì
nh 135 tri
ể
n khai trên các x
ã
đặ
c bi
ệ
t khó
khăn, phân c
ấ
p toàn b
ộ
vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
đầ
u tư xây d
ự
ng cho U
ỷ
ban nhân
dân t
ỉ
nh quy
ế
t
đị
nh, t
ỉ
nh phân c
ấ
p cho huy
ệ
n, trong khi tr
ì
nh
độ
cán b
ộ
cơ s
ở
c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
, không th
ể
nào tránh kh
ỏ
i quá tr
ì
nh lúng túng
trong quá tr
ì
nh tri
ể
n khai chương tr
ì
nh. M
ộ
t s
ố
đị
a phương chưa xác
đị
nh
đầ
y
đủ
ý
ngh
ĩ
a chính tr
ị
, kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, an ninh qu
ố
c ph
ò
ng c
ủ
a
chương tr
ì
nh, chưa t
ạ
o s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p
để
th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh,
mà ch
ỉ
đạ
o chương tr
ì
nh thu
ầ
n tu
ý
như
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n m
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n Trung ương. Có t
ỉ
nh
đế
n nay v
ẫ
n chưa c
ấ
p
kinh phí làm quy ho
ạ
ch cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, không có cơ s
ở
chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư
cho k
ế
ho
ạ
ch năm 2001; quá tr
ì
nh l
ậ
p, th
ẩ
m
đị
nh, xét duy
ệ
t thi
ế
t k
ế
, d
ự
toán quá ch
ậ
m, không
đả
m b
ả
o
đượ
c ti
ế
n
độ
k
ế
ho
ạ
ch; quy mô c
ấ
p h
ạ
ng
m
ụ
c k
ỹ
thu
ậ
t công tr
ì
nh chưa phù h
ợ
p, có tuy
ế
n
đườ
ng
đế
n m
ộ
t x
ã
vùng
24
cao, d
ự
toán lên t
ớ
i 5 t
ỷ
đồ
ng, n
ế
u ch
ỉ
đầ
u tư b
ằ
ng v
ố
n c
ủ
a chương tr
ì
nh
135
đế
n khi k
ế
t thúc chương tr
ì
nh (năm 2005) v
ẫ
n chưa hoàn thành,
không có v
ố
n
đầ
u tư cho các công tr
ì
nh khác c
ủ
a x
ã
này.
M
ộ
t s
ố
đị
a phương chưa th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
n
ộ
i dung dân ch
ủ
công
khai, ho
ặ
c th
ự
c hi
ệ
n h
ì
nh th
ứ
c chi
ế
u l
ệ
, giao toàn b
ộ
kh
ố
i l
ượ
ng cho các
nhà th
ầ
u mà không giao cho dân làm nh
ữ
ng công vi
ệ
c có th
ể
làm
đượ
c.
Đã
có hàng trăm doanh nghi
ệ
p tư nhân v
ố
n ít, k
ỹ
thu
ậ
t kém nhưng v
ẫ
n
đư
ợ
c
đị
a phương ch
ỉ
đị
nh th
ầ
u các công tr
ì
nh c
ủ
a chương tr
ì
nh 135, khó
tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng tiêu c
ự
c thông qua vi
ệ
c ch
ỉ
đị
nh th
ầ
u các công tr
ì
nh.
M
ộ
t s
ố
huy
ệ
n v
ớ
i
đị
a bàn r
ộ
ng, công tr
ì
nh nhi
ề
u không
đủ
s
ứ
c ki
ể
m tra,
giám sát, phó m
ặ
c cho các nhà th
ầ
u, d
ẫ
n
đế
n b
ớ
t xén kh
ố
i l
ượ
ng, ch
ấ
t
lu
ợ
ng công tr
ì
nh kém.
Th
ứ
ba: Vi
ệ
c s
ử
a
đổ
i b
ổ
sung, hoàn ch
ỉ
nh cơ ch
ế
ch
ậ
m,
ả
nh hu
ở
ng
đế
n vi
ệ
c c
ấ
p phát v
ố
n chương tr
ì
nh, nh
ấ
t là vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i Ban
ch
ỉ
đạ
o chương tr
ì
nh m
ụ
c tiêu c
ủ
a t
ỉ
nh và ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án các công
tr
ì
nh
ở
huy
ệ
n.
Th
ứ
tư: M
ộ
t s
ố
đị
a phương m
ớ
i ch
ỉ
t
ậ
p trung th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, chưa
đẩ
y m
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t,
ổ
n
đị
nh
đờ
i s
ố
ng, chưa
th
ự
c hi
ệ
n l
ồ
ng ghép các chương tr
ì
nh, d
ự
án khác trên
đị
a bàn các x
ã
thu
ộ
c chương tr
ì
nh
để
th
ự
c hi
ệ
n
đồ
ng b
ộ
các nhi
ệ
m v
ụ
, đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a chương tr
ì
nh.
2.2.1.3. V
ố
n th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh "ph
ủ
xanh
đấ
t tr
ố
ng
đồ
i núi tr
ọ
c".
Ngày 15/9/1993 Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
có quy
ế
t
đị
nh 327/CP v
ề
th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh "ph
ủ
xanh
đấ
t tr
ố
ng
đồ
i núi tr
ọ
c". Ngu
ồ
n v
ố
n
đượ
c c
ấ
p ra t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c Trung ương và giao cho h
ệ
th
ố
ng
kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ướ
i 2 phương th
ứ
c: c
ấ
p phát và cho vay
không thu l
ã
i. Qua 5 năm th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh 327, cùng v
ớ
i các
chính sách
đị
nh canh
đị
nh cư và giao đ
ấ
t giao r
ừ
ng
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh v
ề
t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm, tăng thu nh
ậ
p, c
ả
i thi
ệ
n môi
tr
ườ
ng, môi sinh
ở
các vùng kinh t
ế
m
ớ
i, vùng cao và
đồ
i núi.
V
ớ
i t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ngân sách Nhà n
ướ
c chuy
ể
n cho chương tr
ì
nh
trong 6 năm 1993-1998 (hi
ệ
n nay chuy
ể
n sang 5 tri
ệ
u ha r
ừ
ng) là 2363
t
ỷ
đồ
ng không k
ể
v
ố
n vay;
đế
n h
ế
t 31/12/1998 kho b
ạ
c Nhà n
ướ
c
đã
c
ấ
p
v
ố
n cho hàng ngh
ì
n d
ự
án v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n c
ấ
p ra là 2277 t
ỷ
đồ
ng. Nh
ờ
có s
ố
v
ố
n t
ừ
chương tr
ì
nh này
đã
làm tăng năng l
ự
c ph
ò
ng h
ộ
, chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u nông thôn, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, chuy
ể
n
đồ
ng bào dân t
ộ
c t
ừ
du canh du cư phá r
ừ
ng làm r
ẫ
y sang b
ả
o v
ệ
, khoang nuôi, tr
ồ
ng r
ừ
ng,
phát tri
ể
n chăn nuôi và trông cây công nghi
ệ
p v
ườ
n
đồ
i.
Bi
ể
u s
ố
3: M
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đạ
t
đượ
c c
ủ
a chương tr
ì
nh 327.
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
tính
K
ế
t qu
ả
B
ả
o v
ệ
r
ừ
ng
ha
1.600.000
Khoang nuôi tái sinh
ha
700.000
R
ừ
ng tr
ồ
ng m
ớ
i
ha
640.000
Tr
ồ
ng cây công nghi
ệ
p + cây ăn qu
ả
ha
88.730
M
ở
r
ộ
ng tr
ườ
ng h
ọ
c, tr
ạ
m xá
m
2
103.300