Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đề tài "Tạo lập và sử dụng vốn cho người nghèo, thực trạng - giải pháp" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 79 trang )


ĐỀ TÀI



"Tạo lập và sử dụng
vốn cho người nghèo, thực trạng - giải pháp"




Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :


1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

²²²²
Đói nghèo là m

t v

n
đề
x
ã
h



i mang tính toàn c

u, m

c tiêu xoá
đói gi

m nghèo không ch



n
ướ
c ta mà c
ò
n nhi

u n
ướ
c trong khu
v

c và trên th
ế
gi

i.
Nghèo đói không ch


làm cho hàng tri

u ng
ườ
i không có cơ h

i
đượ
c h
ưở
ng th

thành qu

văn minh ti
ế
n b

c

a loài ng
ườ
i mà c
ò
n gây
ra nh

ng h

u qu


nghiêm tr

ng v

v

n
đề
kinh t
ế
x
ã
h

i
đố
i v

i s

phát
tri

n, s

tàn phá môi tr
ườ
ng sinh thái. V


n
đề
nghèo đói không
đượ
c
gi

i quy
ế
t th
ì
không m

t m

c tiêu nào mà c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
c
ũ
ng như
qu

c gia
đị

nh ra như tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, c

i thi

n
đờ
i s

ng, hoà b
ì
nh

n
đị
nh,
đả
m b

o các quy

n con ng
ườ
i
đượ
c th


c hi

n.
Đặ
c bi

t

n
ướ
c ta, quá
tr
ì
nh chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i xu

t phát đi

m nghèo nàn và l

c

h

u th
ì
t
ì
nh tr

ng đói nghèo càng không th

tránh kh

i. Theo s

li

u th

ng
kê m

i nh

t, hi

n nay c

n
ướ
c có kho


ng trên 2 tri

u h

nghèo đói chi
ế
m
11% t

ng s

h

trong c

n
ướ
c. Có nhi

u nguyên nhân d

n
đế
n nghèo đói
nhưng ph

i k

hơn c


là thi
ế
u v

n và k

thu

t làm ăn.
V

n cho ng
ườ
i nghèo đang là m

t ngh

s

nóng h

i trên di

n đàn
kinh t
ế
. Gi

i quy

ế
t v

n cho ng
ườ
i nghèo
để
th

c hi

n m

c tiêu xoá đói
gi

m nghèo
đã

đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c h
ế
t s

c quan tâm.
Trong các năm qua, tuy

đã
có nhi

u bi

n pháp h

tr

v

n cho ng
ườ
i
nghèo nhưng th

c tr

ng mà đánh giá v

n chuy

n t

i
đế
n ng
ườ
i nghèo chưa
đượ

c là bao nhiêu và hi

u qu

s

d

ng chưa cao. Tuy v

y nh
ì
n t

ng th


tr
ướ
c nh

ng yêu c

u
đặ
t ra th
ì
qu

th


c c
ò
n nhi

u m

t c

n
đượ
c
đề
c

p
để

đi
đế
n đưa ra nh

ng gi

i pháp cơ b

n, lâu dài cho vi

c h


tr

v

n làm ăn
t

i ng
ườ
i nghèo

n
ướ
c ta.
Sau m

t th

i gian th

c t

p t

i v

b

o tr


x
ã
h

i - B

Lao
độ
ng
Thương binh và x
ã
h

i,
đượ
c s

t

n t
ì
nh h
ướ
ng d

n c

a th

y giáo Ph


m
Văn Liên và các
đồ
ng chí l
ã
nh
đạ
o, t

p th

cán b

v

b

o tr

x
ã
h

i, kho
b

c Nhà n
ướ
c Trung ương, Ngân hàng ph


c v

ng
ườ
i nghèo, u

ban dân
t

c mi

n núi v

i
ý
th

c mong mu

n góp ph

n tích c

c vào phát tri

n
kinh t
ế
c


a
đấ
t n
ướ
c. Em m

nh d

n l

a ch

n
đề
tài "T

o l

p và s

d

ng
v

n cho ng
ườ
i nghèo, th


c tr

ng - gi

i pháp". Là vô cùng c

n thi
ế
t.


2
1. M

c đích nghiên c

u:
Trên cơ s

phân tích nh

ng v

n
đề
cơ b

n: kinh t
ế
th


tr
ườ
ng và
tính t

t y
ế
u nghèo đói trong n

n kinh t
ế
, v

n cho ng
ườ
i nghèo và các
kênh h

tr

v

n cho ng
ườ
i nghèo v

m

t l

ý
lu

n c
ũ
ng như th

c ti

n


n
ướ
c ta th

i gian v

a qua. Trên cơ s

đó đưa ra các gi

i pháp v

v

n h


tr


ng
ườ
i nghèo

n
ướ
c ta hi

n nay.
2.
Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u:

Đề
tài l

y v

n
đề
v

v

n và s


v

n
độ
ng c

a v

n cho m

c tiêu xoá
đói gi

m nghèo

n
ướ
c ta làm
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u.
3. Phương pháp nghiên c

u:

Đề

tài s

d

ng t

ng h

p các phương pháp nghiên c

u c

a phép
duy v

t bi

n ch

ng và duy v

t l

ch s

có k
ế
t h

p v


i phương pháp phân
tích t

ng h

p, th

ng kê, so sánh, x

l
ý
h

th

ng mô h
ì
nh hoá, th

c
ch

ng và các phương pháp khác c

a nghiên c

u khoa h

c kinh t

ế
.
4. K
ế
t c

u
đề
tài: ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n,
đề
tài
đượ
c
tr
ì
nh trong 3 chương.
Chương 1 - Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng và các kênh h

tr

v

n cho ng
ườ
i
nghèo

n
ướ
c ta.
Chương 2 - Th

c tr

ng vi

c t

o l

p và s

d


ng v

n h

tr

cho
ng
ườ
i nghèo

n
ướ
c ta trong th

i gian v

a qua.
Chương 3 - M

t s

gi

i pháp t

o l

p và s


d

ng v

n h

tr

ng
ườ
i
nghèo trong giai đo

n hi

n nay.


3

Chương I

KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG
VÀ CÁC KÊNH
HỖ


TRỢ

VỐN
CHO
NGƯỜI
NGHÈO


NƯỚC
TA
1.1. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và nh

ng ưu khuy
ế
t t

t c

a nó.
Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng là n

n kinh t
ế
hàng hoá
đã
phát tri

n t

i tr
ì
nh
độ
cao, khi mà các quan h

ti

n t

, giá c

, th

tr
ườ
ng tr


thành y
ế
u t


ch


đạ
o c

u thành cơ ch
ế
v

n hành c

a n

n kinh t
ế
và k

c

x
ã
h

i;



đây quá tr
ì
nh s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá
đượ
c v

n
độ
ng t

do b

i
th

ng tr

c

a nguyên t

c t


do c

nh tranh.
Có th

nói kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là s

n ph

m cao c

p c

a s

ti
ế
n hoá
l

ch s

nhân lo


i. Qu

th

t trong l

ch s

phát tri

n kinh t
ế
, kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đã
phát huy
đế
n m

c cao nh

t m


i ti

m năng, ti

n v

n, công
ngh


để
s

n xu

t m

t cách có hi

u qu

cao. V

i tư cách đó, nó ch

a
đự
ng nhi

u ưu đi


m so v

i các h
ì
nh thái và t

ch

c kinh t
ế
tr
ướ
c nó.
Ph

i k


đế
n là các ưu đi

m sau.
M

t là: Kinh t
ế
th

tr

ườ
ng v

i đi

u ki

n t

n t

i các ch

th

kinh t
ế

độ
c l

p là t

o kh

năng ch


độ
ng l


a ch

n mô h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
kh

d
ĩ
, n
ế
u xét t

ng quát n

n kinh t
ế
lâu dài th
ì
đây là y
ế
u t

n


i sinh
thúc
đẩ
y hi

u qu

kinh t
ế
toàn x
ã
h

i và t

ng cá nhân tăng lên.
Hai là: Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i đi

u ki

n tr
ì

nh
độ
phân công lao
độ
ng x
ã
h

i tăng lên, theo đó làm tăng tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá n

n s

n xu

t
và thúc
đẩ
y hi

u qu

s


n xu

t tăng lên
Ba là: Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i m

c đích t

i th
ượ
ng là l

i nhu

n
trong m

i ho

t
độ
ng kinh t

ế
, theo đó t


đã
thúc
đẩ
y s

n xu

t m

nh
m

so v

i các n

n kinh t
ế
tr
ướ
c đó. B

i v
ì

để

gi

i quy
ế
t
đượ
c 3 v

n
đề

(s

n xu

t cái g
ì
, s

n xu

t như th
ế
nào và s

n xu

t cho ai) trong s

n xu


t
c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, bu

c t

ng ch

th

kinh t
ế
ph

i tăng c
ườ
ng
c

i ti

ế
n k

thu

t, công ngh

s

n xu

t ph

i tho

m
ã
n nhu c

u c

a x
ã
h

i
Tuy nhiên bên c

nh nh


ng ưu đi

m trên, kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tuy

t
nhiên không ph

i là m

t công c

v

n năng
để
gi

i quy
ế
t h

u hi

u t


t c


m

i v

n
đề
c

a n

n kinh t
ế
, mà kinh t
ế
th

tr
ườ
ng luôn hàm ch

a trong
đó không ít khuy
ế
t t

t, c


th

là:
Th

nh

t: Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng khi mà m

c đích t

i th
ượ
ng là l

i
nhu

n, th
ì
các ch

th


kinh t
ế
ch

quan tâm t

i hi

u qu

s

n xu

t thu

n
tu
ý
như "ng
ườ
i dùng chanh ch

bi
ế
t v

t h
ế

t n
ướ
c" th
ì
có th

gây ra m

t
h

u qu

nghiêm tr

ng
đố
i v

i ti
ế
n tr
ì
nh phương pháp kinh t
ế
, x
ã
h

i lâu

dài. Đi

u này
đã

đượ
c minh ch

ng r
õ
khi con ng
ườ
i khai thác tài
nguyên, ch

t cây, phá r

ng
đế
n m

t m

c như hu

di

t th
ì
s


tr

giá là
không nh

t
ý
nào t

môi tr
ườ
ng sinh thái cân b

ng cho s

phát tri

n
đã

tr

thành môi tr
ườ
ng đang b

hu

di


t.
Th

hai: S

c

nh tranh t

do v

n có c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng s


d

n
đế
n

độ
c quy

n và chính s


độ
c quy

n là nguyên nhân l
ũ
ng đo

n n

n
kinh t
ế
theo h
ướ
ng thu l

i riêng quá m

c trên nh

ng t

n h


i chung c

a

4
x
ã
h

i. C

nh tranh t

do (hơn n

a là t

phát) là ngu

n g

c t

nhiên, tr

c
ti
ế
p c


a t
ì
nh tr

ng phân hoá giàu nghèo, b

t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h

i

Đố
i v

i n
ướ
c ta n

n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng
đã
t

o
đi

u ki

n cho m

t s

doanh nghi

p và cá nhân có ti

n v

n k

thu

t
làm ăn có hi

u qu


,
đượ
c khuy
ế
n khích làm giàu chính đáng, tuy nhiên,
c

nh tranh n

y sinh trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có th

d

n
đế
n nh

ng h

u qu


x


u, n
ế
u không có s

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c, c

nh tranh s

d

n
đế
n t
ì
m
m

i mánh khoé làm ăn theo h
ướ
ng "m


nh
đượ
c, y
ế
u thua" th

m chí "cá
l

n nu

t cá bé" t

đó d

n
đế
n kinh doanh tr

n thu
ế
, mua bán ép giá, l

a
g

t, tri

t tiêu l


n nhau
đề
u làm cho th

tr
ườ
ng tăng r

i lo

n. C

nh tranh
như th
ế
, m

t s

giàu lên nhanh chóng, song c
ũ
ng không ít ng
ườ
i rơi vào
làm ăn thua l

, phá s

n cơ nghi


p làm cho n

n kinh t
ế
b

k
ì
m h
ã
m và th

t
nghi

p, phân hoá thu nh

p và giàu nghèo c
ũ
ng có ngu

n g

c t

đây.
Như v

y, n


n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng luôn t

n t

i
hai thái c

c: m

t bên là tích c

c
đã
thúc
đẩ
y kinh t
ế
x
ã
h


i phát tri

n,
m

t bên là tiêu c

c s

k
ì
m h
ã
m phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và phân hoá
đờ
i
s

ng các tâng l

p dân cư.

Để
thúc
đẩ
y m

t tích c

c,
đồ
ng th

i h

n ch
ế

m

t tiêu c

c th
ì

đò
i h

i ph

i có vai tr
ò

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c.
1.2. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.

Như trên
đã
phân tích, v

th

c ch

t, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng t

nó không
đủ
kh

năng đi

u ch

nh, kh

c ph

c nh


ng khuy
ế
t t

t do nó gây ra. Đó là
l
ý
do c

n ph

i có s

can thi

p c

a Nhà n
ướ
c vào quá tr
ì
nh v

n hành c

a
h

th


ng th

tr
ườ
ng trong m

i giai đo

n phát tri

n c

a nó. Đương nhiên
s

can thi

p c

a Nhà n
ướ
c ph

i có m

t
đị
nh h
ướ
ng r

õ
ràng, hơn n

a
đượ
c th

hi

n trên các ch

c năng nh

t
đị
nh. Chúng ta có th

nh
ì
n nh

n
ch

c năng c

a Nhà n
ướ
c thông qua các v


n
đề
sau (1)
M

t là: V

i các công c

chính sách, Nhà n
ướ
c th

c hi

n đi

u ti
ế
t các
quá tr
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, t

o l


p môi tr
ườ
ng v
ĩ
mô cho phát tri

n b

n v

ng
n

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. Thu

c h

công c

chính sách này như: chính sách tài
khoá, chính sách ti

n t


, chính sách
đầ
u tư, chính sách phát tri

n nông thôn,
chính sách xoá đói gi

m nghèo
Hai là: Nhà n
ướ
c t

o t

p và duy tr
ì
m

t hành lang pháp l
ý

để
đi

u
ch

nh các ho

t

độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Th

c hi

n ch

c năng này Nhà
n
ướ
c có th

h

n ch
ế
nh

ng tiêu c

c trong ho

t
độ
ng kinh t
ế

x
ã
h

i do
c

nh tranh ho

c
độ
c quy

n gây ra.
Ba là: V

i tư cách là b

máy quy

n l

c t

p trung
để
đi

u ch


nh s


phát tri

n c

a x
ã
h

i th
ì
Nhà n
ướ
c không th

không có ch

c năng
đị
nh
h
ướ
ng kinh t
ế

để
h
ướ

ng ho

t
độ
ng th

tr
ườ
ng vào cơ c

u kinh t
ế
và m

c
tiêu theo h
ướ
ng
đã
ch

n. B

i v
ì
ch

có s

can thi


p c

a Nhà n
ướ
c thông
qua các
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n và có gi

i pháp
để
th

c hi

n chúng th
ì

n

n kinh t
ế
m

i có th


phát tri

n
đạ
t hi

u qu

cao và lâu b

n.
B

n là: Nhà n
ướ
c có ch

c năng đi

u ti
ế
t và phân ph

i thu nh

p,
đả
m b


o công b

ng x
ã
h

i. Đây không ch

là ch

c năng kinh t
ế
mà c


ch

c năng x
ã
h

i c

a Nhà n
ướ
c. Đi

u này
đượ
c l

ý
gi

i b

i: bên c

nh
nh

ng v

n
đề
kinh t
ế
, n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ò
n phát sinh nhi

u v


n
đề


5
x
ã
h

i to l

n c

n
đượ
c gi

i quy
ế
t như t
ì
nh tr

ng phân hoá giàu nghèo,
b

t b
ì
nh
đẳ

ng v

tài s

n, thu nh

p mà c
ò
n có kéo theo phân hoá x
ã
h

i
như h

c v

n, văn hoá, l

i s

ng, t

n

n x
ã
h

i n

ế
u không có s

h

n ch
ế

b

ng đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c th
ì
nó ngày m

t gia tăng hơn. Ch

có Nhà
n
ướ
c, v

i tư cách là cơ quan quy


n l

c t

i cao c

a x
ã
h

i m

i
đủ
kh


năng đi

u ch

nh thông qua s

d

ng các công c

chính sách c


a m
ì
nh.
Tuy nhiên s

tác
độ
ng c

a Nhà n
ướ
c có hi

u qu


đế
n m

c
độ
nào c
ò
n
tu

thu

c vào tính h


u hi

u c

a các công c

, chính sách
đã

đề
ra. Song
trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
tác
độ
ng c

a Nhà n

ướ
c
để

đạ
t
t

i s

b
ì
nh
đẳ
ng và công b

ng tuy

t
đố
i là khó có
đượ
c, n
ế
u không
mu

n nói đó là "gi

c mơ". Kinh t

ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a hay kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a th
ì
t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p
và đói nghèo v

n luôn bám ch

t trong cơ th

"x
ã
h

i". T

l

đói nghèo
gia tăng hay gi

m xu


ng ph

thu

c nhi

u y
ế
u t

, song ch

có k
ế
t qu

khi
có bài thu

c
đủ
li

u c

a Nhà n
ướ
c.
1.3. S


t

n t

i khách quan c

a đói nghèo và nguyên nhân d

n
đế
n
nghèo đói.
1.3.1. S

t

n t

i khách quan c

a nghèo đói trong s

nghi

p phát
tri

n kinh t
ế
x

ã
h

i

n
ướ
c ta.
Nghèo đói là m

t hi

n t
ượ
ng ph

bi
ế
n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
và t


n t

i khách quan
đố
i v

i m

i qu

c gia trong quá tr
ì
nh phát tri

n.
Cho dù phát tri

n là m

t thách th

c c

p bách tr
ướ
c loài ng
ườ
i và nh



phát tri

n có th

t

o ra nh

ng cơ h

i tăng tr
ưở
ng, song hi

n nay v

n c
ò
n
có 1,12t

ng
ườ
i đang s

ng

m


c nghèo kh

.
Đặ
c bi

t
đố
i v

i n
ướ
c ta
quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i xu

t phát đi


m nghèo
nàn l

c h

u th
ì
t
ì
nh tr

ng đói nghèo càng không th

tránh kh

i,
đế
n nay
n
ướ
c ta c
ò
n kho

ng trên 2 tri

u h

thu


c di

n nghèo đói và chi
ế
m 11%
t

ng s

h

trong c

n
ướ
c. So v

i b
ì
nh quân th
ế
gi

i có t

l

nghèo đói
t


p trung

nông thôn trên 70% th
ì


n
ướ
c ta đi

u đó l

i càng cao hơn,
chi
ế
m kho

ng 90% (3). M

c dù t

sau
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu


c l

n th


VI
đế
n nay nh

t là t

sau khi có ngh

quy
ế
t 10, h

nông dân
đượ
c xác
đị
nh là đơn v

kinh t
ế
t

ch



đã
thúc
đẩ
y s

n xu

t nông nghi

p
đạ
t
đượ
c
k
ế
t qu

cao hơn h

n nh

ng th

i k

tr
ướ
c đó. Nh


v

y
đờ
i s

ng ng
ườ
i
nông dân và kinh t
ế
nông thôn n
ướ
c ta d

n đi vào th
ế


n
đị
nh và phát
tri

n. Tuy nhiên th

a nh

n và khuy
ế

n khích các h

phát tri

n s

n xu

t
hàng hoá, t

t y
ế
u d

n
đế
n phát tri

n không
đồ
ng
đề
u gi

a các h


tr
ướ

c đây b

che
đậ
y m

đi b

i cơ ch
ế
t

p trung bao c

p. T
ì
nh tr

ng đói
nghèo không ch

c
ò
n là cá bi

t mà
đã
tr

thành hi


n t
ượ
ng ph

bi
ế
n và
có xu h
ướ
ng gia tăng

nông thôn và các vùng khó khăn. Ngay c

nh

ng
vùng đô th

, t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p do thi
ế
u v


n và thi
ế
u đi

u ki

n làm
ăn
đã
và đang làm phát sinh m

t b

ph

n h

gia
đì
nh nghèo túng.
Kho

ng chênh l

ch thu nh

p gi

a các phân t


ng x
ã
h

i ngày m

t n

i
r

ng. Cùng v

i công cu

c
đổ
i m

i, th

c hi

n m

c tiêu "dân giàu, n
ướ
c
m


nh" do
Đả
ng ta kh

i x
ướ
ng, m

t b

ph

n dân cư vươn lên làm ăn có
hi

u qu

trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và tr

nên giàu có. Song bên c

nh đó
không ít ng

ườ
i do nhi

u nguyên nhân
đã
ch

p nh

n vào ng
ưỡ
ng nghèo

6
đó. M

c tiêu c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta là liên t

c ph

n
đấ
u đưa toàn x
ã


h

i
đế
n "công b

ng văn minh", v
ì
v

y Nhà n
ướ
c
đã
và đang t

p trung
ch


đạ
o th

c hi

n b

ng nhi


u bi

n pháp tác
độ
ng khác nhau
để
nh

ng
vùng nghèo, dân cư có
đờ
i s

ng khó khăn vươn lên
đạ
t t

i s

công b

ng
nh

t
đị
nh trong x
ã
h


i. Song s

tác
độ
ng c

a Nhà n
ướ
c không bao gi


đạ
t
đượ
c như mong mu

n. T
ì
nh tr

ng nghèo đói

n
ướ
c ta v

n t

n t


i,
th

m chí
đã
tr

thành hi

n t
ượ
ng x
ã
h

i gay g

t.

Đã

đế
n lúc các qu

c gia, hơn n

a toàn th
ế
gi


i coi gi

i quy
ế
t v

n
đề
nghèo đói như m

t chi
ế
n l
ượ
c toàn c

u. B
ướ
c vào thiên niên k

m

i,
đói nghèo v

n là m

t trong nh

ng thách th


c l

n nh

t c

a nhân lo

i.
H
ướ
ng t

i tương lai, t

i khoá h

p
đặ
c bi

t c

a
Đạ
i h

i
đồ

ng Liên h

p
qu

c v

phát tri

n x
ã
h

i, tháng 6/2000

Giơnevơ (Thu

S
ĩ
), c

ng
đồ
ng
qu

c t
ế
ti
ế

p t

c cam k
ế
t th

c hi

n m

c tiêu xoá đói gi

m nghèo, ph

n
đấ
u
đế
n năm 2015 gi

m 1/2 s

ng
ườ
i nghèo trên th
ế
gi

i. H


i ngh

c
ũ
ng
kêu g

i c

ng
đồ
ng qu

c t
ế

đẩ
y m

nh chi
ế
n d

ch "t

n công vào đói
nghèo" và khuy
ế
n ngh


các qu

c gia c

n có chi
ế
n l
ượ
c toàn di

n v

xoá
đói gi

m nghèo.
Đặ
c bi

t t

i h

i ngh

thiên niên k


đầ
u tháng 9/2000

c

a Liên H

p qu

c t

i Oasinhtơn (M

), m

t l

n n

a kh

ng
đị
nh ch

ng
đói nghèo là m

t trong nh

ng m

c tiêu ưu tiên c


a c

ng
đồ
ng qu

c t
ế

trong th
ế
k

XXI. T

i h

i ngh

này, ch

t

ch Tr

n
Đứ
c Lương, tr
ưở

ng
đoàn
đạ
i bi

u Vi

t Nam
đã

đề
ngh

l

y th

p niên
đầ
u tiên c

a th
ế
k


XXI làm th

p niên dành ưu tiên cho xoá đói gi


m nghèo trên ph

m vi
toàn th
ế
gi

i và
đã

đượ
c h

i ngh


đồ
ng t
ì
nh cao (4)
Như v

y r
õ
ràng, gi

i quy
ế
t v


n
đề
nghèo đói

n
ướ
c ta không ch



đò
i h

i v

m

t x
ã
h

i (bao g

m chính tr

, x
ã
h

i,

đạ
o
đứ
c) mà c
ò
n
đò
i
h

i c

a v

n
đề
kinh t
ế
. B

i v
ì
n

n kinh t
ế
không th

tăng tr
ưở

ng m

t
cách b

n v

ng, m

i khi trong x
ã
h

i v

n t

n t

i l

p ng
ườ
i nghèo đói khá
đông.
1.3.2. Nh

ng nguyên nhân d

n đ

ế
n đói nghèo.

Để
có nh

ng gi

i pháp xoá đói gi

m nghèo h

u hi

u th
ì
tr
ướ
c h
ế
t
ph

i t
ì
m hi

u nguyên nhân d

n

đế
n nghèo đói. C
ũ
ng như th

y thu

c
mu

n "b

c thu

c" đúng, tr


đượ
c b

nh th
ì
tr
ướ
c h
ế
t ph

i "chu


n đoán
b

nh" cho đúng. N
ế
u xét v

ngu

n g

c th
ì
nghèo đói do nhi

u nguyên
nhân d

n
đế
n, có nguyên nhân tác
độ
ng tr

c ti
ế
p nhưng c
ũ
ng có nguyên
nhân ch


là tác nhân gián ti
ế
p gây ra nghèo đói mà thôi. Trong "chu

i"
nguyên nhân gây ra nghèo đói ph

i k


đế
n các nguyên nhân sau:
1.3.2.1. Nguyên nhân do thi
ế
u v

n, thi
ế
u ki
ế
n th

c và k

thu

t
làm ăn
V


n, k

thu

t và ki
ế
n th

c làm ăn là ch
ì
a khoá
để
ng
ườ
i nghèo
v
ượ
t kh

i ng
ưỡ
ng nghèo đói. Do không đáp

ng
đủ
v

n nhi


u ng
ườ
i rơi
vào th
ế
lu

n qu

n, làm không
đủ
ăn ph

i đi làm thuê, vay n

ng l
ã
i, bán
lúa non mong
đả
m b

o cu

c s

ng t

i thi


u hàng ngày nhưng nguy cơ
nghèo đói v

n th
ườ
ng xuyên đe do

h

. M

t khác do thi
ế
u ki
ế
n th

c làm
ăn nên h

ch

m
đổ
i m

i tư duy làm ăn, b

o th


v

i phương pháp s

n
xu

t kém hi

u qu

. Thi
ế
u ki
ế
n th

c và k

thu

t làm ăn là m

t l

c c

n

7

l

n nh

t h

n ch
ế
tăng thu nh

p và c

i thi

n
đờ
i s

ng c

a h

gia
đì
nh
nghèo.
1.3.2.2. Nguyên nhân do sinh
đẻ
nhi


u nhưng
đấ
t đai canh tác
l

i ít
M

c dù
đã
có cu

c v

n
độ
ng th

c hi

n chương tr
ì
nh sinh
đẻ
có k
ế

ho

ch nhưng nh

ì
n chung

vùng nông thôn, mi

n núi, vùng dân t

c t

l


sinh
đẻ
gi

m xu

ng không đáng k

, th

m chí có nơi không gi

m và ti
ế
p
t

c gia tăng. Sinh

đẻ
nhi

u d

n
đế
n trong m

t h

gia
đì
nh ng
ườ
i làm th
ì

ít mà ng
ườ
i ăn theo th
ì
nhi

u do đó thu nh

p b
ì
nh quân th


p,
đờ
i s

ng
khó khăn l

i càng khó khăn hơn. M

t khác di

n tích
đấ
t canh tác có h

n,
h

s

s

d

ng
đấ
t

các vùng núi, vùng thiên tai không
đượ

c nâng lên s

n
l
ượ
ng thu ho

ch b
ì
nh quân có xu h
ướ
ng gi

m xu

ng th
ì
đi

u t

t y
ế
u s


d

n
đế

n nghèo đói.
1.3.2.3. Nguyên nhân do thi
ế
u vi

c làm.
Thi
ế
u vi

c làm bao gi

c
ũ
ng là y
ế
u t

ti

m

n d

n
đế
n nghèo đói.
Đặ
c bi


t
đố
i v

i các vùng đô th

th
ì
th

t nghi

p là
đồ
ng hành v

i s


nghèo đói. Nói như v

y không có ngh
ĩ
a là t
ì
nh tr

ng thi
ế
u vi


c làm tr


thành căn nguyên nghèo đói không x

y ra

nông thôn. Mà thi
ế
u vi

c làm
theo mùa và không
đủ
công ăn vi

c làm cho nông dân đang luôn là m

i đe
do

m

t b

ph

n h


gia
đì
nh s

n xu

t nông nghi

p t

t xu

ng b

v

c nghèo
đói. B

i v

y t

o ra vi

c làm m

i b

ng các ngh


ph



nông thôn n
ế
u
đượ
c
gi

i quy
ế
t s

làm tăng thu nh

p cho dân cư và t

t y
ế
u là s

gi

m
đượ
c
nghèo đói.


Đố
i v

i n
ướ
c ta n

n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c theo

đị
nh h
ướ
ng XHCN hay gi


đị
nh m

t
đị
nh
h
ướ
ng hoàn m

hơn nhi

u th
ì
khuy
ế
t t

t c

a cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, t


không th

m

t đi
đượ
c, th

m chí v

n th

hi

n r

t gay g

t. Ngay trên th


tr
ườ
ng s


c lao
độ
ng, n
ế
u như tr
ướ
c đây con ng
ườ
i sinh ra h

u như
đã

đượ
c
đả
m b

o v

vi

c làm, th
ì
ngày nay mu

n có vi

c làm ph


i qua c

nh
tranh. Nh

ng ng
ườ
i không có kh

năng c

nh tranh do s

c kho

, tàn t

t,
già y
ế
u, thi
ế
u ki
ế
n th

c th
ì
ch


c ch

n s

rơi vào t
ì
nh tr

ng không có
l

i thoát và nh

ng ng
ườ
i "g

t hái" chi
ế
n b

i trong c

nh tranh c
ũ
ng ph

i
ch


u
đự
ng cu

c s

ng b
ế
p bênh, nghèo đói. S

t

n t

i c

a th

t nghi

p,
nh

t là trong l

a tu

i thanh niên không nh

ng là nguyên nhân gây nghèo

đói cho gia
đì
nh mà c
ò
n có th

gây nhi

u tiêu c

c cho x
ã
h

i.
T
ì
nh tr

ng thi
ế
u vi

c làm đang là thách th

c cho m

i qu

c gia

trong vi

c th

c hi

n m

c tiêu xoá đói gi

m nghèo.

n
ướ
c ta
để
th

c
hi

n m

c tiêu xoá đói gi

m nghèo do
Đả
ng ta kh

i x

ướ
ng th
ì
gi

i quy
ế
t
vi

c làm đang là v

n
đề
kinh t
ế
x
ã
h

i luôn n

m trong chương tr
ì
nh ngh


s

c


a chính ph

.
1.3.2.4. Nguyên nhân t

s

c kho

.
S

c kho

y
ế
u và do đó thi
ế
u s

c lao
độ
ng v

i t
ì
nh tr

ng đói nghèo

th
ườ
ng có m

i quan h

t

l

thu

n. Nghèo nàn đói rách làm cho s

c
kho

suy gi

m, ng
ượ
c l

i s

c kho

y
ế
u và thi

ế
u s

c lao
độ
ng là nguyên
nhân c

a s

nghèo kh

. M

t khi con ng
ườ
i không
đủ
s

c lao
độ
ng,

8
th
ườ
ng d

n

đế
n khó khăn trong cu

c s

ng và t

t y
ế
u nghèo đói s

di

n
ra.
Đế
n l
ượ
t nó khi nghèo đói
đã
ng

tr

th
ì
không th

c


i thi

n
đượ
c s

c
kho

t

t hơn. Cái v
ò
ng lu

n qu

n gi

a s

c kho

và nghèo đói
đò
i h

i ph

i

gi

i quy
ế
t c

hai v

n
đề
là: gi

m nghèo đói và c

i thi

n s

c kho

.
Để
c

i
thi

n
đượ
c s


c kho

c

a c

ng
độ
ng
đặ
c bi

t là
đố
i v

i ng
ườ
i có thu nh

p
th

p, gia
đì
nh khó khăn th
ì
m


ng l
ướ
i y t
ế
và B

o hi

m x
ã
h

i có vai tr
ò

quy
ế
t
đị
nh.

1.3.2.5. Nguyên nhân do h

t

ng cơ s

nông thôn
đượ
c c


i thi

n
ch

m.
Do h

u qu

chi
ế
n tranh kéo dài, thiên tai liên ti
ế
p x

y ra

nhi

u
vùng nên ph

n l

n
đườ
ng xá nông thôn b


tàn phá và xu

ng c

p, trong
khi đó ngu

n kinh phí luôn thi
ế
u v
ì
v

y giao thông nông thôn nhi

u nơi
v

n đang trong t
ì
nh tr

ng khó khăn, không có kh

năng
để
tu b

ho


c
làm m

i.
Nhi

u cơ s

d

ch v

nông nghi

p tr
ướ
c đây do h

p tác x
ã
nông
nghi

p
đả
m nh

n cung c

p. Song v


trí h

p tác xác nông nghi

p ngày
nay
đã
và đang h

n ch
ế
kh

năng này b

i ngu

n v

n t

o l

p c

a h

p tác
x

ã
r

t khó khăn. Nh
ì
n chung h

p tác nông nghi

p ngày này là thi
ế
u kinh
phí và th
ườ
ng không
đủ
kh

năng cung c

p các d

ch v

nông nghi

p cho
dù h

có thu phí. H


t

ng cơ s

nông thôn
đặ
c bi

t quan tr

ng v

i các
vùng khí h

u kh

c nghi

t, thiên tai th
ườ
ng xuyên x

y ra. Do tr

m bơm
và kênh mương thu

l


i chưa đáp

ng
đượ
c, nên m

t s

vùng l

t, m

t
mùa x

y ra th
ườ
ng xuyên. V
ì
v

y nh

ng vùng này thi
ế
u ăn v

n tri


n
miên h
ế
t năm này qua năm khác.
1.3.2.6. Nguyên nhân do có ng
ườ
i trong gia
đì
nh m

c t

n

n x
ã
h

i.
T

khi n
ướ
c ta chuy

n sang n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, bên c

nh
nh

ng m

t tích c

c đáng k

th
ì
nh

ng m

t tiêu c

c c
ũ
ng ngày càng r
õ

nét. M

t trong nh


ng m

t tiêu c

c đó là s

ng
ườ
i m

c t

n

n x
ã
h

i
ngày càng gia tăng như nghi

n hút, c

b

c, r
ượ
u chè bên c


nh đó là
t
ì
nh tr

ng thương m

i hoá tràn lan xâm nh

p vào l
ĩ
nh v

c y t
ế
, văn hoá,
giáo d

c làm cho
đờ
i s

ng x
ã
h

i có nh

ng bi


u hi

n xu

ng c

p,
đạ
o
đứ
c xa sút, tâm l
ý
h
ưở
ng th

tăng lên Đó là nh

ng thói hư t

t x

u luôn
ti

m tàng và phát sinh
đố
i v

i nh


ng ng
ườ
i l
ườ
i nhác lao
độ
ng, ăn tiêu
không có k
ế
ho

ch, không có
ý
th

c vươn lên. V
ì
v

y n
ế
u h

xu

t thân
trong gia
đì
nh khó khăn nghèo túng th

ì
gia
đì
nh đó ngày càng khó khăn
hơn, c
ò
n n
ế
u h

xu

t thân trong gia
đì
nh khá gi

th
ì
gia
đì
nh h

ngày
càng đi xu

ng. Đó chính là con
đườ
ng d

n

đế
n phá s

n cơ nghi

p, ch

p
nh

n c

nh b

n cùng đói rách. Đau
đớ
n hơn nó là s

hu

ho

i ghê g

m
đạ
o
đứ
c, nhân văn c


a con ng
ườ
i và gây ám

nh s

s

h
ã
i cho toàn x
ã

h

i.
1.3.2.7. M

t s

nguyên nhân khác.
H

u qu

c

a cu

c chi

ế
n tranh lâu dài
đã
làm cho hàng tri

u gia
đì
nh ít nhi

u ph

i lâm vào c

nh đói nghèo, b

nh t

t (ch

t
độ
c m

u da
cam, bom m
ì
n d
ướ
i
đấ

t )

9
Do

nơi xa xôi, h

o lánh, r

ng sâu, núi cao,
đả
o xa th
ườ
ng không

đườ
ng ô tô và các phương ti

n giao thông thu

n ti

n cho vi

c giao lưu
kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h


i. M

t khác do không có ho

c thi
ế
u, ch

m thông tin
v

các ho

t
độ
ng kinh t
ế
, chính tr

, văn hoá, x
ã
h

i (K

c





đị
a phương,
khu v

c, qu

c gia và qu

c t
ế
). Trong khi đó, phong t

c t

p quán và nh

ng
h

t

c l

c h

u c
ò
n khá nghiêm tr


ng.
Tr
ì
nh
độ
dân trí, tr
ì
nh
độ
văn hoá th

p, s

ng
ườ
i chưa bi
ế
t ch

c
ò
n
nhi

u, h

n ch
ế
kh


năng ti
ế
p thu khoa h

c k

thu

t, cách làm ăn m

i.
Các cơ ch
ế
và chính sách
đố
i v

i ng
ườ
i nghèo chưa
đồ
ng b

, c
ò
n
ch

ng chéo v


i chính sách xoá đói gi

m nghèo,
đặ
c bi

t là chưa th

c
hi

n
đượ
c chính sách x
ã
h

i hoá trong vi

c th

c hi

n chương tr
ì
nh xoá
đói gi

m nghèo.
T


nh

ng nguyên nhân trên cho th

y vi

c xoá đói gi

m nghèo
không ch

ti
ế
n hành riêng r

m

t hai gi

i pháp nào đó mà ph

i x

l
ý

đồ
ng th


i t

t c

các gi

i pháp tr

ng tâm, tr

ng đi

m.
1.4. Khái nhi

m và nh

ng chu

n m

c v

đói nghèo.
Có nhi

u quan ni

m khác nhau v


đói nghèo. Quan ni

m chung
nh

t cho r

ng: Đói nghèo là t
ì
nh tr

ng m

t b

ph

n dân cư không có
đủ

nh

ng nhu c

u cơ b

n t

i thi


u c

a cu

c s

ng như ăn, m

c,

, v

sinh, y
t
ế
, giáo d

c T
ì
nh tr

ng đói nghèo

m

i qu

c gia
đề
u có s


khác nhau
v

m

c
độ
và s

l
ượ
ng, thay
đổ
i theo không gian và th

i gian. Ng
ườ
i
nghèo c

a qu

c gia này có th

có m

c s

ng cao hơn m


c s

ng trung
b
ì
nh c

a qu

c gia khác. B

i v

y nh
ì
n nh

n và t

ch

c th

c hi

n v

n
đề


xoá đói gi

m nghèo m

t cách
đầ
y
đủ
và có căn c

c

n tham kh

o khái
ni

m, ch

tiêu, chu

n m

c đánh giá đói nghèo c

a th
ế
gi


i.
1.4.1. Khái ni

m, ch

tiêu và chu

n m

c đánh giá nghèo đói c

a
th
ế
gi

i
1.4.1.1. Khái ni

m đói nghèo c

a th
ế
gi

i.
Th
ế
gi


i th
ườ
ng dùng khái ni

m nghèo kh

mà không dùng khái
ni

m đói nghèo như

Vi

t Nam và nh

n
đị
nh nghèo kh

theo 4 khía
c

nh là th

i gian, không gian, gi

i và môi tr
ườ
ng.
V


th

i gian: Ph

n l

n ng
ườ
i nghèo kh

có m

c s

ng d
ướ
i m

c
"chu

n" trong m

t th

i gian dài. C
ũ
ng có ng
ườ

i nghèo kh

"t
ì
nh th
ế
" ch

ng
h

n như nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p, nh

ng ng
ườ
i m

i nghèo do suy thoái
kinh t
ế
ho


c do thiên tai, t

n

n x
ã
h

i, r

i ro.
V

không gian: Nghèo đói di

n ra ch

y
ế
u

nông thôn nơi có 3/4
dân s

sinh s

ng. Tuy nhiên t
ì
nh tr


ng đói nghèo

thành th

, tr
ướ
c h
ế
t là


các n
ướ
c đang phát tri

n c
ũ
ng có xu h
ướ
ng gia tăng.
V

gi

i: Ng
ườ
i nghèo là ph

n


đông hơn nam gi

i. Nhi

u h

gia
đì
nh nghèo nh

t do ph

n

là ch

h

. Trong các h

nghèo đói do đàn
ông làm ch

th
ì
ph

n

kh


hơn nam gi

i.
V

môi tr
ườ
ng: Ph

n l

n ng
ườ
i thu

c di

n đói nghèo
đề
u s

ng


nh

ng vùng sinh thái kh

c nghi


t mà

đó t
ì
nh tr

ng đói nghèo và s


xu

ng c

p v

môi tr
ườ
ng
đề
u đang ngày càng tr

m tr

ng thêm.

10
T

nh


n d

ng trên, Liên Hi

p Qu

c đưa ra hai khái ni

m chính v


đói nghèo như sau:
Nghèo tuy

t
đố
i: Là t
ì
nh tr

ng m

t b

ph

n dân cư không
đượ
c

h
ưở
ng nh

ng nhu c

u cơ b

n t

i thi

u
để
duy tr
ì
cu

c s

ng.
Nghèo tương
đố
i: Là t
ì
nh tr

ng m

t b


ph

n dân cư không
đượ
c
h
ưở
ng
đầ
y
đủ
nh

ng nhu c

u cơ b

n t

i thi

u. Nhu c

u cơ b

n t

i thi


u
cho cu

c s

ng là nh

ng
đả
m b

o

m

c t

i thi

u v

ăn, m

c,

, y t
ế
,
giáo d


c Ngoài nh

ng
đả
m b

o trên, c
ũ
ng có
ý
ki
ế
n cho r

ng, nhu c

u
t

i thi

u bao g

m có quy

n
đượ
c tham gia vào các quy
ế
t

đị
nh c

a c

ng
đồ
ng.
1.4.1.2. Ch

tiêu đánh giá đói nghèo c

a th
ế
gi

i.
Ch

tiêu đánh giá s

đói nghèo c

a m

t qu

c gia b

t

đầ
u t

vi

c
v

ch ra gi

i h

n đói nghèo. Khi đánh giá n
ướ
c giàu, n
ướ
c nghèo, gi

i
h

n đói nghèo
đượ
c bi

u hi

n b

ng ch


tiêu chính là thu nh

p qu

c dân
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i (GDP).
M

t s

nhà nghiên c

u cho r

ng, ch

căn c

và ch

tiêu thu nh

p

th
ì
chưa
đủ

để
đánh giá. V
ì
v

y bên c

nh ch

tiêu này, t

ch

c h

i
đồ
ng
phát tri

n h

i ngo

i (ODC) đưa ra ch


s

ch

t l
ượ
ng v

t ch

t c

a cu

c
s

ng (PQLI). Căn c


để
đánh giá ch

s

PQLI bao g

m 3 ch


tiêu cơ b

n
đó là: tu

i th

, t

l

t

vong c

a tr

sơ sinh, t

l

xoá mù ch

.
G

n đây t

ch


c UNDP đưa ra thêm ch

s

phát tri

n con ng
ườ
i
(HDI) bao g

m 3 ch

tiêu sau: Tu

i th

, t
ì
nh tr

ng bi
ế
t ch

c

a ng
ườ
i

l

n, thu nh

p.
Căn c

vào 3 ch

tiêu này UNDP đánh giá Vi

t Nam
đứ
ng th


121/175 n
ướ
c trên th
ế
gi

i (Tài li

u công b

năm 1997). Như v

y ch


tiêu
đánh giá n
ướ
c giàu, n
ướ
c nghèo c

a các qu

c gia v

n căn c

vào ch

tiêu
thu nh

p qu

c dân b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là chính. Khi k
ế
t h


p v

i các ch


s

PQLI hay HDI ch

b

sung cho vi

c nh
ì
n nh

n các n
ướ
c giàu nghèo
chính xác hơn, khách quan hơn.
V

h

nghèo: Gi

i h

n đói nghèo bi


u hi

n d
ướ
i hai d

ng ch

tiêu
thu nh

p qu

c dân b
ì
nh quân tính theo
đầ
u ng
ườ
i n

m d
ướ
i gi

i h

n
nghèo

đượ
c coi là h

nghèo. Quy mô nghèo t

ng vùng c

a m

t qu

c gia
đượ
c xác
đị
nh b

ng t

l

s

h

nghèo đói trên t

ng s

h


dân cư thu

c
vùng ho

c qu

c gia đó.
1.4.1.3. Chu

n m

c đói nghèo c

a th
ế
gi

i.
Nói chung quan ni

m c

a nhi

u n
ướ
c cho r


ng h

nghèo có m

c thu
nh

p d
ướ
i 1/3 m

c thu nh

p trung b
ì
nh c

a toàn x
ã
h

i. V

i quan ni

m này,
hi

n trên th
ế

gi

i có kho

ng 1,12 t

ng
ườ
i (20%) đang s

ng trong t
ì
nh tr

ng
nghèo kh

t

c là s

ng d
ướ
i 420 USD ng
ườ
i/năm ho

c 35 USD/ng
ườ
i/tháng

mà ngân hàng th
ế
gi

i
đã


n
đị
nh (2)
- Các n
ướ
c phát tri

n: L

y M

làm
đạ
i di

n cho các n
ướ
c phát
tri

n. Năm 1992 M


l

y chu

n m

c m

t ng
ườ
i trong h

có thu nh

p b
ì
nh
quân tháng d
ướ
i 71 USD là ng
ườ
i nghèo kh

(852 USD/năm).

11
- Các n
ướ
c đang phát tri


n. M

i n
ướ
c có m

t chu

n m

c khác
nhau: Pakitstan là 6 USD/ ng
ườ
i/ tháng, Indonexia 6 USD/ ng
ườ
i/ tháng,
Malayxia 28 USD/ng
ườ
i/tháng, Nêpan 9 USD/ng
ườ
i/tháng.
- C
ũ
ng có nh

ng n
ướ
c dùng ch

tiêu Kalory/ng

ườ
i/ngày như
Bănglađét d
ướ
i 1650 kalory/ng
ườ
i/ngày, các n
ướ
c công nghi

p

Châu
Âu 2570 kalory/ng
ườ
i/ngày, Châu
Đạ
i Dương 2.660 kalory/ ng
ườ
i/
ngày, Châu Phi 2.340 kalory/ng
ườ
i/ngày.
1.4.2 Khái ni

m, ch

tiêu và chu

n m


c đánh giá h

đói nghèo


Vi

t Nam.
1.4.2.1. Khái ni

m.
Tách riêng đói và nghèo không khái nhi

m chung như th
ế
gi

i.
- Nghèo: là t
ì
nh tr

ng m

t b

ph

n dân cư ch


có đi

u ki

n tho


m
ã
n m

t ph

n các nhu c

u t

i thi

u cơ b

n c

a cu

c s

ng và có m


c
s

ng th

p hơn m

c s

ng trung b
ì
nh c

a c

ng
đồ
ng xét trên m

i phương
di

n. Nghèo g

m 2 d

ng:
+ Nghèo tuy

t

đố
i: Là t
ì
nh tr

ng m

t b

ph

n dân cư không có
kh

năng tho

m
ã
n các nhu c

u t

i thi

u nh

m duy tr
ì
cu


c s

ng. Nhu
c

u t

i thi

u là nh

ng
đả
m b

o

m

c t

i thi

u, nh

ng nhu c

u thi
ế
t y

ế
u
v

ăn, m

c và nhu c

u sinh ho

t hàng này g

m văn hoá, y t
ế
, giáo d

c,
đi l

i, giao ti
ế
p.
+ Nghèo tương
đố
i: Là t
ì
nh tr

ng m


t b

ph

n dân cư có m

c s

ng
d
ướ
i m

c trung b
ì
nh c

a c

ng
đồ
ng t

i
đị
a phương đang xét.
- Đói: Là t
ì
nh tr


ng m

t b

ph

n dân cư nghèo có m

c s

ng d
ướ
i
m

c t

i thi

u và thu nh

p không
đủ

đả
m b

o nhu c

u v


v

t ch

t
để
duy
tr
ì
cu

c s

ng. Đó là nh

ng h

dân cư hàng năm thi
ế
u ăn
đứ
t b

a t

1
đế
n 2 tháng, th
ườ

ng vay n

c

a c

ng
đồ
ng và thi
ế
u kh

năng chi tr

.
1.4.2.2. Ch

tiêu đánh giá h

nghèo c

a Vi

t Nam.
- Ch

tiêu chính: Thu nh

p b
ì

nh quân 1 ng
ườ
i m

t tháng (ho

c năm)
đượ
c đo b

ng ch

tiêu giá tr

hay hi

n v

t quy
đổ
i, th
ườ
ng l

y lương th

c
(g

o) tương


ng m

t giá tr

nh

t
đị
nh v

giá c

.
Khái nhi

m thu nh

p

đây
đượ
c hi

u là thu nh

p thu

n tu
ý

(t

ng
thu tr

đi t

ng chi phí s

n xu

t). Song c

n nh

n m

nh ch

tiêu thu nh

p
b
ì
nh quân nhân kh

u tháng là ch

tiêu cơ b


n nh

t
để
xác
đị
nh m

c đói
nghèo.
- Ch

tiêu ph

: Là dinh d
ưỡ
ng b

a ăn, nhà

, m

c và các đi

u
ki

n h

c t


p ch

a b

nh đi l

i
1.4.2.3. Chu

n m

c xác
đị
nh đói nghèo c

a Vi

t Nam


n
ướ
c ta, tiêu chu

n và th
ướ
c đo
để
xác

đị
nh ranh gi

i nghèo đói
hiên nay đang c
ò
n nhi

u
ý
ki
ế
n khác nhau. Tuy v

y căn c

và thu nh

p
bi

u hi

n b

ng ti

n v

n là ch


tiêu cơ b

n
để
ph

n ánh m

c s

ng. Bên
c

nh đó do đi

u ki

n giá c

không

n
đị
nh nên c

n ph

i s


d

ng c

h
ì
nh
th

c hi

n v

t, ph

bi
ế
n là quy ra g

o làm tiêu chu

n. Vi

c s

d

ng h
ì
nh

th

c hi

n v

t quy
ướ
c này có tác d

ng là lo

i b


đượ
c y
ế
u t

giá c

, t


đó có th

so sánh m

c thu nh


p c

a ng
ườ
i dân theo th

i gian và không
gian đơn gi

n, thu

n ti

n hơn.
Đặ
c bi

t là
đố
i v

i ng
ườ
i nghèo nói

12
chung và nông dân nghèo nói riêng, ch

tiêu s


l
ượ
ng g

o b
ì
nh quân m

t
ng
ườ
i m

t tháng là có
ý
ngh
ĩ
a và r

t th

c t
ế
b

i v
ì
nhu c


u thi
ế
t y
ế
u
đầ
u
tiên là
đả
m b

o
đủ
g

o ăn. Chu

n m

c đói nghèo

n
ướ
c ta
đượ
c quy
đị
nh t

i thông báo s


1751/LĐTBXH ngày 20/5/1997 c

a B

lao
độ
ng
thương b
ì
nh và x
ã
h

i như sau:
H

đói: Là h

có m

c thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i d

ướ
i 13 Kg
g

o/ng
ườ
i/tháng, tương đương 45 ngàn
đồ
ng (tính cho m

i vùng).
H

nghèo: Phân theo 3 vùng có m

c thu nh

p như sau.
- Vùng nông thôn mi

n núi h

i
đả
o là h

có thu nh

p d
ướ

i 15Kg
g

o/ng
ườ
i/tháng, tương đương 55 ngàn
đồ
ng.
- Vùng nông thôn
đồ
ng b

ng trung du là h

có thu nh

p b
ì
nh quân
d
ướ
i 20Kg g

o/ng
ườ
i/tháng, tương đương v

i 70 ngàn
đồ
ng

- Vùng thành th

là h

có thu nh

p b
ì
nh quân d
ướ
i 25Kg
g

o/ng
ườ
i/tháng, tương đương v

i 90 ngàn
đồ
ng.
Trong th

i k

1992-2000 do đi

u ki

n kinh t
ế

, x
ã
h

i c

a n
ướ
c ta
chưa cho phép, nên chúng ta ph

i áp d

ng chu

n nghèo th

p, ch

y
ế
u là
gi

i quy
ế
t v

n
đề

ăn (tương đương v

i chu

n nghèo v

lương th

c c

a
qu

c t
ế
). Trong năm, mư

i năm t

i, ph

n
đấ
u nâng chu

n nghèo lên
kho

ng 1,5 - 3 l


n so v

i chu

n c
ũ
. Trên cơ s

nghiên c

u, kh

o sát th

c
t
ế
và sau khi th

o lu

n th

ng nh

t c

a các b

ngành, đoàn th


trung
ương, các t

nh, thành ph

, ngày 01/11/2000. B

lao
độ
ng - Thương binh
và x
ã
h

i
đã
ban hành quy
ế
t
đị
nh s

1143/2000/QĐ-LĐTBXH đi

u
ch

nh chu


n h

nghèo t

năm 2001 như sau:
- Vùng nông thôn mi

n núi, h

i
đả
o: 80.000
đồ
ng/tháng, 960.000
đồ
ng/năm.
- Vùng nông thôn
đồ
ng b

ng: 100.000
đồ
ng/tháng, 1.200.000
đồ
ng/năm.
- Vùng thành th

: 150.000
đồ
ng/tháng, 1.800.000

đồ
ng/năm
1.5. Các kênh h

tr

v

n cho ng
ườ
i nghèo trong đi

u ki

n

n
ướ
c ta
1.5.1. T

ng quan v

v

n.
1.5.1.1. Khái ni

m v


n.
Trong b

tư b

n, Mác
đã
khái quát hoá ph

m trù v

n thông qua
ph

m trù tư b

n. Theo Mác, tư b

n là giá tr

mang l

i giá tr

th

ng dư
qua quá tr
ì
nh v


n
độ
ng c

a nó (T - H - SX - H - T)
Trong đi

u ki

n hi

n nay, quan đi

m c

a Mác c

n hi

u như sau:
Th

nh

t: Tư b

n là giá tr

. Đi


u đó có ngh
ĩ
a là v

n
đượ
c bi

u
hi

n b

ng m

t l
ượ
ng giá tr

nh

t
đị
nh.
Th

hai: V

n là m


t l
ượ
ng giá tr

mang l

i giá tr

th

ng dư. T

c là
ch

l
ượ
ng giá tr

nào sau quá tr
ì
nh
đầ
u tư s

n xu

t, kinh doanh đem l


i giá
tr

th

ng dư m

i
đượ
c g

i là v

n. L
ượ
ng giá tr

"n

m im" và "b

t
độ
ng"
không t

o ra giá tr

th


ng dư không
đượ
c g

i là v

n.
T

s

nh

n th

c trên ta có th

đưa ra khái nhi

m t

ng quát v

v

n
như sau:

13
V


n là m

t l
ượ
ng giá tr

tài s

n x
ã
h

i (tài s

n h

u h
ì
nh và tài s

n
vô h
ì
nh)
đượ
c dùng vào
đầ
u tư kinh doanh nh


m thu
đượ
c hi

u qu

kinh
t
ế
- x
ã
h

i.
1.5.1.2. Các
đặ
c trưng c

a v

n.
Trong đi

u ki

n hi

n nay v

n có các

đặ
c trưng sau đây.
M

t là: V

n
đượ
c bi

u hi

n b

ng m

t l
ượ
ng giá tr

th

c c

a nh

ng
tài s

n hi


n v

t (như nguyên nhiên v

t li

u, ph

tùng )
đượ
c đưa vào s


d

ng
để
s

n xu

t ra m

t l
ượ
ng giá tr

s


n ph

m khác. Trong tr
ườ
ng h

p
này ta g

i là v

n hi

n v

t.
Hai là: V

n
đượ
c bi

u hi

n b

ng ti

n (Ti


n gi

y n

i t

, ngo

i t

,
ti

n vàng, và các ch

ng ch

có giá tr

như ti

n)
đượ
c
đầ
u tư kinh doanh
v

i m


c đích sinh l

i nó. Tr
ườ
ng h

p này ta g

i là v

n tài chính.
Ba là: V

n không ch


đượ
c bi

u hi

n b

ng giá tr

c

a nh

ng tài

s

n h

u h
ì
nh như v

n hi

n v

t, ti

n, nhân l

c (g

i là v

n h

u h
ì
nh) mà
v

n c
ò
n bao g


m c

giá tr

c

a nh

ng tài s

n vô h
ì
nh ch

ng h

n như
ch

t xám, phát minh, giá tr

ngh

thu

t (g

i là v


n vô h
ì
nh)
B

n là: V

n là hàng hoá
đặ
c bi

t
đượ
c đưa vào lưu thông trên th


tr
ườ
ng v

n. Trong quá tr
ì
nh lưu thông, v

n sinh l

i (T-T') v
ì
v


y v

n
ph

i đưa vào lưu thông và c

n ph

i t

o môi tr
ườ
ng cho lưu thông v

n
(th

tr
ườ
ng ti

n t

, th

tr
ườ
ng tài chính).
Năm là: Do phương th


c chu chuy

n, v

n có th

chia ra hai lo

i
khác nhau đó là v

n ng

n h

n và v

n dài h

n. V

n dài h

n là v

n có
m

c đích s


d

ng trên m

t năm hay c
ò
n g

i là v

n
đầ
u tư.
1.5.2. V

n cho ng
ườ
i nghèo và các kênh h

tr

v

n cho ng
ườ
i nghèo
1.5.2.1.
Đặ
c đi


m v

n h

tr

cho ng
ườ
i nghèo.
Ngoài nh

ng
đặ
c đi

m chung c

a v

n th
ì
v

n h

tr

cho ng
ườ

i
nghèo th

hi

n r
õ
các
đặ
c đi

m riêng sau:
- V

n h

tr

cho ng
ườ
i nghèo luôn g

n li

n v

i s

r


i ro và m

t
v

n. Có ng
ườ
i
đã
nói "c

p v

n cho ng
ườ
i nghèo là c

p r

i ro". Qu


th

c, ông cha ngày xưa c
ũ
ng
đã
có câu "ti


n vào nhà khó như gió vào
nhà tr

ng", đa s

ng
ườ
i nghèo do s

d

ng v

n trong hoàn c

nh túng
qu

n
đã
b


độ
ng nên hi

u qu

s


d

ng v

n th
ườ
ng không
đạ
t theo
ý

mu

n c

a h

. Th

m chí do thi
ế
u đói ng
ườ
i nghèo
đã
bi
ế
n v

n h


tr


thành v

n c

u t
ế
t

c th
ì
cho b

n thân h

. M

t khác, n
ế
u r

i ro m

t v

n
h


th
ườ
ng rơi vào t
ì
nh tr

ng "tr

ng tay", n

n

n, khó t
ì
m ra ngu

n v

n
để

đắ
p ngoài s


đả
m b

o b


ng thân xác, đói rách b

n cùng.
- V

n h

tr

ng
ườ
i nghèo cho dù
đượ
c th

c hi

n b

i m

t kênh nào
(tr

c

p c

u t

ế
, cho vay, cho m
ượ
n )
đề
u ph

i th

hi

n tính tài tr

c

a
Nhà n
ướ
c và c

ng
đồ
ng cho h

. Tr
ườ
ng h

p không
đượ

c c

p b

ng c

u
t
ế
th
ì
ph

i cho vay l
ã
i su

t th

p hơn so v

i th

tr
ườ
ng. T

c là v

n h


tr


cho ng
ườ
i nghèo ph

i th

c thi v

trí phi th

tr
ườ
ng. Song r
õ
ràng
để
Nhà
n
ướ
c làm
đượ
c vi

c này là r

t khó. B


i v

y ph

i có trách nhi

m c

a c

ng
đồ
ng
để
t

o ra ngu

n v

n
đả
m b

o tính kh

d

ng cho ng

ườ
i nghèo. Hay
nói cách khác
đặ
c đi

m v

n h

tr

cho ng
ườ
i nghèo là ngu

n v

n t

ng h

p
và đa d

ng.

14
-
Để

h

tr

v

n cho ng
ườ
i nghèo có k
ế
t qu

th
ì
không ch

h

tr


v

n b

ng ti

n (ho

c hi


n v

t quy ra ti

n) mà c
ò
n h

tr

"v

n" ki
ế
n th

c,
vi

c làm, môi tr
ườ
ng làm ăn và nhi

u h

tr

khác. B


i v

y
đặ
c đi

m c

a
v

n h

tr

ng
ườ
i nghèo có s

v

n
độ
ng ăn nh

p t

ng th

các m


i quan
h

kinh t
ế
x
ã
h

i khác.
1.5.2.2. Các kênh d

n v

n cho ng
ườ
i nghèo
Trung tâm c

a b

t k

mô h
ì
nh tài chính nào trong n

n kinh t
ế

c
ũ
ng
đò
i h

i ho

t
độ
ng c

a nh

ng "kênh d

n" mà thông qua đó, v

n c

a
nh

ng kho

n ti
ế
t ki

m s


chuy

n thành nh

ng kho

n n

c

a ng
ườ
i s


d

ng. Tuy nhiên do nhi

u lo

i mô h
ì
nh tài chính khác nhau và đa d

ng
(kênh chính th

c ho


c không chính th

c) nên tính ch

t và hi

u qu

c

a
các kênh d

n v

n c
ũ
ng khác nhau.
V

n h

tr

cho ng
ườ
i nghèo

n

ướ
c ta trong th

i gian v

a qua ch


y
ế
u t

các kênh sau:
Th

nh

t: H

th

ng tài chính Nhà n
ướ
c các c

p h

tr

cho ng

ườ
i
nghèo, h

nghèo v

i các n

i dung sau:
Ngân sách tr

c

p h

tr

kh

c ph

c thiên tai.
Ngân sách tr

c

p các vùng nghèo, x
ã
nghèo
để


đầ
u tư h

t

ng x
ã

h

i s

n xu

t, tr

giá, tr

c
ướ
c cho mi

n núi, vùng cao cho
đồ
ng bao dân
t

c nói chung trong đó có ng
ườ

i nghèo.
Các kho

n chi khác c

a ngân sách Nhà n
ướ
c cho các m

c tiêu mà
thông qua đó, tác d

ng c

a nó c

i thi

n đáng k

t
ì
nh h
ì
nh đói nghèo.
Th

hai: H

th


ng kho b

c Nhà n
ướ
c v

i 61 kho b

c t

nh (thành
ph

) và trên 600 kho b

c c

p huy

n, qu

n, th

x
ã
th

c hi


n cho vay theo
các chương tr
ì
nh c

a Chính ph

(chương tr
ì
nh theo Ngh

quy
ế
t
120/HĐBT, theo quy
ế
t
đị
nh 327/CP ).
Đố
i t
ượ
ng vay v

n c

a chương
tr
ì
nh không ph


i là h

nghèo mà thông qua cho vay, các d

án
để
thu
hút lao
độ
ng và tăng thu nh

p, trong đó cho m

t s

h

ng
ườ
i nghèo.
Ba là: H

th

ng các ngân hàng thương m

i qu

c doanh, ngân hàng

ph

c v

ng
ườ
i nghèo, các ngân hàng thương m

i c

ph

n nông thôn và
đô th

, các h

p tác x
ã
tín d

ng và qu

tín d

ng nhân dân. Trong đó ngân
hàng ph

c v


ng
ườ
i nghèo là l
ò
ng c

t h

tr

v

n cho các h

nghèo.
Th

tư: Các đoàn th

, hi

p h

i và các t

ch

c x
ã
h


i v

i hàng trăm
t

ch

c theo mô h
ì
nh khác nhau. Trong đó có nhi

u t

ch

c ho

t
độ
ng
tín d

ng theo quy
ướ
c riêng c

a m
ì
nh như qu


xoá đói gi

m nghèo c

a
H

i liên Hi

p ph

n

Vi

t Nam, H

i nông dân Vi

t Nam
Th

năm: Các doanh nghi

p tài tr

v

n cho các h


nghèo thông
qua các h
ì
nh th

c

ng tr
ướ
c v

n cho nông dân s

n xu

t và thu n

b

ng
chính s

n ph

m c

a h

.

Th

sáu: Các t

ch

c qu

c t
ế
Chính ph

và phi Chính ph

tài tr


thông qua các chương tr
ì
nh nhân
đạ
o, gi

i quy
ế
t vi

c làm tài tr

này

bao g

m cho vay có hoàn tr

và vi

n tr

không hoàn l

i.
Th

b

y: Các nhóm, t

, ph
ườ
ng, h

tương tr

ti
ế
t ki

m trong c

ng

đồ
ng dân cư t

nguy

n thành l

p và h

tr

v

n cho nhau làm ăn theo

15
quy
đị
nh riêng. Ngoài ra c
ò
n các ho

t
độ
ng tín d

ng không chính th

c
khác c


a tư nhân ho

t
độ
ng ng

m.
Các t

ch

c d

n v

n nói trên có
đặ
c trưng chung là s

d

ng
phương th

c tài chính tài tr

c

p phát ho


c tài chính tài tr

hoàn tr

, các
kênh d

n v

n áp d

ng th

t

c cho vay, ph

m vi cho vay và m

c l
ã
i su

t
r

t khác nhau, tu

theo tính ch


t ngu

n v

n và quan đi

m t

ch

c th

c
hi

n d

n v

n. Cách ti
ế
p c

n v

i ng
ườ
i nghèo và quan đi


m x

l
ý
c

a các
t

ch

c ngoài khu v

c tài chính Nhà n
ướ
c và ngân hàng r

t khác nhau.
Có h
ì
nh th

c cho vay tr

c ti
ế
p
đế
n v


i ng
ườ
i nghèo, có h
ì
nh th

c thông
qua trung gian. Nh
ì
n chung tài tr

v

n cho ng
ườ
i nghèo vay v

n c
ò
n
nhi

u h

n ch
ế
, đang là nguyên nhân b

t


n
đị
nh trên th

tr
ườ
ng tài chính
- tín d

ng

n
ướ
c ta.


16
Chương II
T
HỰC

TRẠNG

VIỆC

TẠO

LẬP

SỬ


DỤNG

VỐN

HỖ

TRỢ
CHO
NGƯỜI
NGHÈO


NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
VỪA
QUA -
KINH
NGHIỆM

MỘT

SỐ

NƯỚC
TRÊN
THẾ


GIỚI
CHO
NGƯỜI

NGHÈO VAY
VỐN

SỰ

VẬN

DỤNG
VÀO V
IỆT
NAM.
2.1. Th

c tr

ng đói nghèo

n
ướ
c ta.
Vi

t Nam là m

t n
ướ

c nghèo, thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i là m

t
trong các n
ướ
c th

p nh

t th
ế
gi

i (năm 2000 m

i
đạ
t kho

ng 380 USD).
T


l

đói nghèo c
ò
n cao, theo chu

n qu

c gia th
ì
t

l

đói nghèo năm
1992 là trên 30%, năm 1998 là 15,7%, năm 1999 là 13% và năm 2000 là
11% như v

y tính b
ì
nh quân m

i năm gi

m
đượ
c 250.000 - 300.000.
Theo đánh giá c

a ngân hàng th

ế
gi

i thông qua đi

u tra m

c s

ng dân
cư Vi

t Nam, t

l

đói nghèo năm 1993 là trên 58%, năm 1998 là 37%
và năm 2000 là kho

ng 30%.
Đói nghèo t

p trung ch

y
ế
u

khu v


c nông thôn (kho

ng 90%
trong t

ng s

h

nghèo đói c

a c

n
ướ
c). M

t s

vùng, khu v

c,
đặ
c bi

t
vùng
đồ
ng bào dân t


c, khu căn c

cách m

ng, biên gi

i, h

i
đả
o, t

l


h

đói nghèo r

t cao.

khu v

c thành th

t

l

h


đói nghèo tuy th

p
hơn, song ch

y
ế
u là s

dân m

i nh

p cư. Mi

n núi phía B

c, vùng B

c
trung b

và Tây Nguyên là nh

ng khu v

c luôn có t

l


h

nghèo đói
cao nh

t.
S

phân c

c giàu nghèo có chi

u h
ướ
ng gia tăng. K
ế
t qu

đi

u tra
cho th

y: M

c chênh l

ch v


thu nh

p khi so sánh 20% nhóm h

có thu
nh

p cao nh

t v

i 20% nhóm h

có thu nh

p th

p nh

t

vùng nông thôn
là 7,3 l

n (năm 1996) tăng lên 11 l

n (năm 2000). H

s


chênh l

ch m

c
s

ng gi

a dân cư thành th

và nông thôn kho

ng 5 -7 l

n, m

c thu nh

p
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i

nông thôn so v


i thành th

hi

n nay ch

b

ng
kho

ng 50%.
M

t s

ch

tiêu v

c

i thi

n
đờ
i s

ng
đạ

t
đượ
c c
ò
n th

p so v

i m

c
tiêu
đề
ra,
đặ
c bi

t là ch

tiêu v

ti
ế
p c

n các d

ch v

x

ã
h

i cơ b

n.
Năm 2000, s

tr

em suy dinh d
ưỡ
ng v

n c
ò
n 33%, ph

n l

n là thu

c
các gia
đì
nh nghèo, t

l

phát tri


n dân s



nhóm ng
ườ
i nghèo cao (trên
m

c trung b
ì
nh 1,5% c

a c

n
ướ
c), t

l

ng
ườ
i bi
ế
t ch




vùng cao,
vùng sâu, vùng xa m

i
đạ
t kho

ng 50%,

nông thôn ch

kho

ng 42% s


h

gia
đì
nh
đượ
c dùng n
ướ
c s

ch và 20% có h

xí h


p v

sinh.
Hàng năm s

ng
ườ
i ph

i c

u tr


độ
t xu

t do thiên tai, b
ã
o l

t, h

n
hán, m

t mùa kho

ng t


1 - 1,2 tri

u ng
ườ
i, t

p trung ch

y
ế
u

các t

nh
mi

n Trung và mi

n núi phía B

c. B
ì
nh quân hàng năm có kho

ng
20.000 - 25.000 h

tái nghèo đói.


m

t s

vùng có nh

ng nguyên nhân d

n
đế
n nghèo đói r

t
đặ
c
thù. Vùng mi

n núi,
đồ
ng bào dân t

c thi

u s

ch

y
ế
u là do đi


u ki

n
đị
a l
ý
ph

c t

p và khó khăn, cơ s

h

t

ng thi
ế
u và y
ế
u kém, tr
ì
nh
độ

h

c v


n th

p, sinh
đẻ
nhi

u, t

p quán canh tác và t

p t

c l

c h

u, khó
ti
ế
p c

n thông tin; vùng
đồ
ng b

ng sông H

ng do đông dân, thi
ế
u

đấ
t;
vùng
đồ
ng b

ng sông C

u Long do chuy

n nh
ượ
ng ru

ng
đấ
t nên

17
kho

ng 10 - 12% t

ng s

h

nông dân nghèo m

t

đấ
t s

n xu

t; vùng
Duyên H

i mi

n Trung th
ườ
ng xuyên b

thiên tai, b
ã
o l

t.
2.2 T
ì
nh h
ì
nh t

o l

p và s

d


ng v

n cho ng
ườ
i nghèo

n
ướ
c ta
trong th

i gian v

a qua
2.2.1. H

tr

v

n t

ngu

n ngân sách Nhà n
ướ
c.
Hi


n nay h

tr

v

n t

ngân sách Nhà n
ướ
c cho m

c tiêu xoá đói
gi

m nghèo bao g

m: V

n gi

i quy
ế
t vi

c làm (chương tr
ì
nh 120), v

n

th

c hi

n chương tr
ì
nh ph

xanh
đấ
t ch

ng
đồ
i núi tr

c (chương tr
ì
nh
327) v

n th

c hi

n chương tr
ì
nh phát tri

n kinh t

ế
x
ã
h

i

các x
ã

đặ
c
bi

t khó khăn (chương tr
ì
nh 135), các kho

n tr

c

p thiên tai và h

tr


phát tri

n nông thôn khác trong đó n

ò
ng c

t là v

n gi

i quy
ế
t vi

c
làm, v

n chương tr
ì
nh 135, v

n chương tr
ì
nh 327.
Nh
ì
n chung m

t s

chương tr
ì
nh, d


án g

n v

i xoá đói gi

m
nghèo th

i gian v

a qua
đượ
c l

ng ghép v

i nhau. Các chương tr
ì
nh và
d

án g

m m

t s

m


c tiêu h
ướ
ng vào vi

c nâng cao m

c s

ng nói
chung. Song nh
ì
n t

ng th

, t

ng chương tr
ì
nh và d

án có m

t tác
độ
ng
nh

t

đị
nh
đế
n vi

c h

tr

cho ng
ườ
i nghèo, vùng nghèo

n
ướ
c ta
2.2.1.1. V

n gi

i quy
ế
t vi

c làm th

c hi

n qua kho b


c Nhà n
ướ
c.
Vi

t Nam là m

t trong s

các n
ướ
c phát tri

n dân s

nhanh,
đầ
u
th
ế
k

m

i ch

có 12 - 13 tri

u ng
ườ

i, hi

n nay là g

n 80 tri

u ng
ườ
i, t


l

tăng dân s

nhanh d

n
đế
n s

c ép v

vi

c làm ngày càng tăng và b

c
bách. V
ì

v

y gi

i quy
ế
t vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng

n
ướ
c ta đang là
m

t nhi

m v

tr

ng tâm, v

a c

p bách mang tính ch


t t
ì
nh th
ế
, v

a cơ
b

n lâu dài mang tính chi
ế
n l
ượ
c.
Để
th

c hi

n m

c tiêu này có nhi

u
gi

i pháp khác nhau, trong đó l

p Qu


qu

c gia gi

i quy
ế
t vi

c làm theo
tinh th

n Ngh

quy
ế
t s

120/HĐBT (nay là Chính ph

) ngày 11/4/1992
là m

t gi

i pháp h
ế
t s

c quan tr


ng nh

m th

c hi

n các m

c tiêu ch


y
ế
u sau đây:
- H

tr

v

n d
ướ
i h
ì
nh th

c cho vay tài tr

cho các t


ch

c, đơn v


kinh t
ế
, h

gia
đì
nh
để
phát tri

n và m

r

ng s

n xu

t kinh doanh, t

o
thêm vi

c làm m


i, phát huy ti

m năng c

a các thành ph

n kinh t
ế
và s


d

ng có hi

u qu

m

i ngu

n l

c qu

c gia, c

i thi


n
đờ
i s

ng cho ng
ườ
i
lao
độ
ng.
- H

tr

m

t ph

n v

tài chính d
ướ
i h
ì
nh th

c c

p phát cho các
trung tâm d


y ngh

và xúc ti
ế
n vi

c làm
để
đào t

o, b

i d
ưỡ
ng, nâng cao
tay ngh

, th

c hi

n các chương tr
ì
nh d

y ngh

g


n li

n v

i s

n xu

t và
các chương tr
ì
nh khác.
- Chương tr
ì
nh qu

c gia gi

i quy
ế
t vi

c làm c

a n
ướ
c ta là m

t b



ph

n c

a chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i, v

i m

c tiêu góp ph

n thúc
đẩ
y kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và gi


i quy
ế
t vi

c làm, m

t v

n
đề
mà m

i n

n
kinh t
ế

đề
u ph

i quan tâm gi

i quy
ế
t.
Qua 8 năm ho

t

độ
ng, chương tr
ì
nh
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

kh


quan, góp ph

n

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế

x
ã
h

i và kích thích tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
c

th

trên các m

t sau đây:

18
Qua b

ng s

1 ta th

y t

ngu

n v


n
đượ
c ngân sách Nhà n
ướ
c c

p
t

năm 1992
đế
n 31/12/2000 là 1414 t


đồ
ng trong đó v

n cân
đố
i trong
k
ế
ho

ch ngân sách Nhà n
ướ
c là 1289 t


đồ

ng và v

n vi

n tr

nhân
đạ
o
c

a Chính ph

Ti

p Kh

c (c
ũ
) là 125 t


đồ
ng; h

th

ng kho b

c Nhà

n
ướ
c tr

c thu

c B

tài chính
đã
th

c hi

n cho vay hàng ngh
ì
n d

án v

i
doanh s

4261 t


đồ
ng, gi

i quy

ế
t vi

c làm cho 3.506.602 ng
ườ
i lao
độ
ng, b
ì
nh quân m

i năm t

o
đượ
c vi

c làm cho kho

ng 20-25% t

ng s


lao
độ
ng c

n
đượ

c gi

i quy
ế
t.
V

n vay qu

qu

c gia gi

i quy
ế
t vi

c làm là m

t bi

n pháp tài
chính quan tr

ng
để
kích thích s

n xu


t, đi

u ch

nh cơ c

u n

n kinh t
ế
,
t

n d

ng các đi

u ki

n s

n có v

k

thu

t, kinh nghi

m s


n xu

t, góp
ph

n th

c hi

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
khu v

c nông thôn. T

ng
b
ướ
c chuy

n
đổ
i cơ c


u cây tr

ng v

t nuôi theo h
ướ
ng phát tri

n các
lo

i cây con có giá tr

kinh t
ế
cao ph

c v

xu

t kh

u, khôi ph

c và phát
tri

n các ngành ngh


truy

n th

ng, các ngành ngh

thu hút nhi

u lao
độ
ng như s

n xu

t hàng th

công m

ngh

, ch
ế
bi
ế
n, may m

c, cơ khí,
s


n xu

t v

t li

u xây d

ng
Thông qua qu

qu

c gi

i quy
ế
t vi

c làm, ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
t

o
đượ
c vi


c làm có thu nh

p,
đờ
i s

ng v

t ch

t tinh th

n
đượ
c nâng cao.
Nhi

u ng
ườ
i
đã
ch


độ
ng b

v


n
đầ
u tư kinh doanh, dám ngh
ĩ
dám làm,
vươn lên làm giàu cho m
ì
nh và cho x
ã
h

i.

Đặ
c bi

t là các d

án vay v

n c

a các t

ch

c đoàn th

qu


n chúng
như: Đoàn thanh niên, H

i ph

n

, M

t tr

n t

qu

c, H

i c

u chi
ế
n
binh có
ý
ngh
ĩ
a r

t quan tr


ng, làm phong phú thêm các ho

t
độ
ng
mang tính ch

t kinh t
ế
- x
ã
h

i. C
ũ
ng t

ho

t
độ
ng c

a qu

qu

c gia gi

i

quy
ế
t vi

c làm, các t

ch

c này
đã
l

ng ghép vào các chương tr
ì
nh x
ã

h

i khác m

t cách có hi

u qu

như các chương tr
ì
nh "dân s

- s


c kho


- môi tr
ườ
ng", chương tr
ì
nh ph
ò
ng ch

ng các t

n

n x
ã
h

i, chương
tr
ì
nh ph

n

giúp nhau làm kinh t
ế
gia

đì
nh, phong trào thanh niên l

p
nghi

p
Tuy nhiên, th

c ti

n ho

t
độ
ng nh

ng năm qua, qu

cho vay gi

i
quy
ế
t vi

c làm
đã
b


c l

và n

y sinh m

t s

t

n t

i. Các t

n t

i và
nguyên nhân d

n
đế
n là:
Th

nh

t: Vi

c duy


t d

án cho vay c

a Ban ch


đạ
o
đị
a phương
c
ò
n ch

m, bên c

nh đó vi

c th

m
đị
nh c

p tín d

ng c

a kho b


c Nhà
n
ướ
c có lúc chưa k

p th

i. Nhi

u d

án nh

n ti

n vay m

t cơ h

i
đầ
u tư.
Th

hai: Công tác qu

n l
ý
v


n vay c

a các ch

d

án c
ò
n buông
l

ng thi
ế
u s

ki

m tra vi

c s

d

ng v

n c

a t


ng h

- m

t trong nh

ng
nguyên nhân gây ra hi

u qu

s

d

ng v

n c
ò
n th

p
Th

ba: Qua s

li

u bi


u s

1 cho bi
ế
t, tính
đế
n cu

i năm 2000,
ngân sách Nhà n
ướ
c
đã
s

d

ng 4261 t


đồ
ng
để
c

p tín d

ng t

o vi


c là
cho 3.506.602 ng
ườ
i. B
ì
nh quân su

t v

n
đầ
u tư ch

chi
ế
m x

p x


1.300.000
đồ
ng trên m

t vi

c làm m

i là r


t th

p. Con s

này theo tính
toán c

a các chuyên gia kinh t
ế
là trên 5 tri

u
đồ
ng cho m

t vi

c làm
m

i.

19
Th

tư: N

quá h


n cho vay có xu h
ướ
ng gia tăng: năm 1999 là
12,9% dư n

nhưng năm 2000 chi
ế
m 13,8%. Nguyên nhân t
ì
nh tr

ng n


quá h

n ngày càng gia tăng có th

có nhi

u v

a ch

quan, v

a khách
quan. Ngo

i tr


y
ế
u t

khách quan như thiên tai, r

i ro th
ì
không ít
nguyên nhân do ch

quan c

a phía các ch

th

đi

u hành, xét duy

t các
d

án. Th

t

c c


p tín d

ng qua nhi

u khâu, nhi

u công đo

n
đã
t
ưở
ng
ch

ng như ch

t ch

nhưng th

c ch

t là ph

c t

p, h
ì

nh th

c sơ h

trong
n

i dung. Trong khi có nhi

u thành viên tham gia qu

n l
ý
ngu

n v

n
nhưng trách nhi

m không xuyên su

t. Qua kh

o sát nhi

u
đị
a phương
cho th


y vi

c xét duy

t d

án th
ườ
ng do ngành lao
độ
ng
đả
m nh

n.
Nh

ng ki

m tra v

n vay và thu n

dành riêng cho khob

c Nhà n
ướ
c
"ôm" tr


n gói.
Đã
nhi

u tr
ườ
ng h

p n

qúa h

n phát sinh, kho b

c ph

i
"vác c

p đi xin"
ý
ki
ế
n c

a b

n ch



đạ
o và nh

s



ng h

c

a các thành
viên xét c

p v

n. M

t nguyên nhân khác c

n
đượ
c quan tâm và l
ý
gi

i là
do áp d


ng l
ã
i su

t (hi

n nay là 0,5%/tháng) cho vay ưu
đã
i d

n
đế
n
không khuy
ế
n khích ng
ườ
i vay tr

n

. Th

m chí m

t s

ng
ườ
i vay c

ò
n
cho r

ng thà ch

u tr

l
ã
i su

t n

quá h

n 0,5%/tháng c
ò
n hơn là tr

r

i đi
vay ngân hàng ch

u l
ã
i su

t 0,7 - 0,8%/tháng.

Th

năm:
Đị
a bàn ti
ế
p c

n c

a chương tr
ì
nh tín d

ng t

o vi

c làm
quá r

ng, trong khi
độ
i ng
ũ
nhân s

làm tín d

ng c


a h

th

ng kho b

c
l

i quá m

ng, chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u
đặ
t ra.
Th

sáu: Ngu

n v

n ngân sách Nhà n
ướ
c chuy


n cho chương
tr
ì
nh qu

c gia gi

i quyêt vi

c làm hàng năm có h

n b

i do chưa
đủ
cân
đố
i ngân sách Nhà n
ướ
c. Trong khi đó nhu c

u d

án ngày càng l

n, làm
cho v

n cho vay dàn quá m


ng, không đáp

ng
đượ
c nh

ng d

án có
hi

u qu

thu hút nhi

u lao
độ
ng.
2.2.1.2. V

n th

c hi

n chương tr
ì
nh phát tri

n kinh t

ế
x
ã
h

i


các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn (g

i t

t là chương tr
ì
nh 135)
Sau 10 năm
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c,

Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã
có nhi

u ch


trương, chính sách, chương tr
ì
nh, d

án và các gi

i pháp nh

m
đẩ
y
nhanh nh

p
độ
phát tri

n kinh t
ế
x

ã
h

i, gi

v

ng an ninh qu

c ph
ò
ng,
tăng c
ườ
ng kh

i
đạ
i đoàn k
ế
t các dân t

c. Bên c

nh nh

ng ch

trương,
chính sách chung c


a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c v

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i
vùng
đồ
ng bào dân t

c mi

n núi, ngày 31/07/1998, th

t
ướ
ng chính ph


đã

có quy
ế
t
đị
nh 135/1998/QĐ-TTg phê duy

t chương tr
ì
nh phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn mi

n núi, vùng sâu và vùng xa
(g

i t


t là chương tr
ì
nh 135). Đây là m

t chương tr
ì
nh
đượ
c c

th

hoá
t

n

i dung Ngh

quy
ế
t
Đạ
i h

i VIII c

a
Đả
ng thành m


t chương tr
ì
nh
kinh t
ế
x
ã
h

i t

ng h

p
để
v

c d

y vùng khó khăn nh

t c

a
đấ
t n
ướ
c ta
v


i m

c tiêu t

ng quát là "Nâng cao nhanh
đờ
i s

ng v

t ch

t tinh th

n
cho
đồ
ng bào các dân t

c

các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn mi


n núi vùng sâu,
vùng xa; t

o đi

u ki

n
để
đưa nông thôn các vùng này thoát kh

i t
ì
nh
tr

ng nghèo nàn, l

c h

u, ch

m phát tri

n, hoà nh

p vào s

phát tri


n
chung c

a c

nu

c; góp ph

n
đả
m b

o tr

t t

an toàn x
ã
h

i, an ninh
qu

c ph
ò
ng". M

c tiêu c


a chương tr
ì
nh g

m 2 giai đo

n:

20
Giai đo

n t

1998 - 2000: v

cơ b

n không có h

đói kinh niên,
m

i năm gi

m
đượ
c 4 - 5% h

đói nghèo. B
ướ

c
đầ
u cung c

p cho
đồ
ng
bào n
ướ
c sinh ho

t, thu hút ph

n l

n tr

em trong
độ
tu

i
đế
n tr
ườ
ng,
ki

m soát
đượ

c m

t s

d

ch b

nh hi

m nghèo; có
đườ
ng giao thông dân
sinh
đế
n các trung tâm c

m x
ã
và ph

n l

n
đồ
ng bào
đượ
c h
ưở
ng th



văn hoá thông tin.
Giai đo

n t

2001-2005: gi

m t

l

h

đói nghèo

các x
ã

đặ
c bi

t
khó khăn xu

ng c
ò
n 25% vào năm 2005. B


o
đả
m cung c

p cho
đồ
ng
bào
đủ
n
ướ
c sinh ho

t, thu hút trên 70% tr

em trong
độ
tu

i
đế
n
tr
ườ
ng;
đạ
i b

ph


n
đồ
ng bào
đượ
c b

i d
ưỡ
ng, ti
ế
p thu kinh nghi

m s

n
xu

t và
đờ
i s

ng; ki

m soát ph

n l

n các d

ch b


nh x
ã
h

i hi

m nghèo

đườ
ng giao thông cho xe cơ gi

i và
đườ
ng dân sinh kinh t
ế

đế
n các
trung tâm c

m x
ã
; thúc
đẩ
y phát tri

n th

tr

ườ
ng nông thôn.
Ngoài nh

ng m

c tiêu trên, chương tr
ì
nh 135 c
ò
n có 5 n

i dung
ch

y
ế
u sau:
M

t là: quy ho

ch b

trí dân cư

nh

ng nơi c


n thi
ế
t, t

ng b
ướ
c
t

ch

c h

p l
ý

đờ
i s

ng sinh ho

t c

a
đồ
ng bào các b

n, làng, phum, sóc,



nh

ng nơi không có đi

u ki

n nh

t là các vùng biên gi

i h

i
đả
o, t

o đi

u
ki

n
để

đồ
ng bào nhanh chóng

n
đị
nh s


n xu

t và
đờ
i s

ng.
Hai là:
Đẩ
y nhanh phát tri

n nông, lâm nghi

p, g

n v

i ch
ế
bi
ế
n
tiêu th

s

n ph

m

để
khai thác ngu

n tài nguyên và s

d

ng lao
độ
ng t

i
ch

, t

o thêm nhi

u cơ h

i v

vi

c làm tăng thu nh

p,

n
đị

nh
đờ
i s

ng,
t

ng b
ướ
c phát tri

n s

n xu

t hàng hoá.
Ba là: Phát tri

n nhanh cơ s

h

t

ng nông thôn phù h

p v

i quy
ho


ch s

n xu

t và b

trí l

i dân cư. Tr
ướ
c h
ế
t là h

th

ng
đườ
ng giao
thông; n
ướ
c sinh ho

t; h

th

ng đi


n

nh

ng nơi có đi

u ki

n, k

c


thu

đi

n nh

.
B

n là: Quy ho

ch và xây d

ng các trung tâm c

m x
ã

, ưu tiên
đầ
u
tư xây d

ng các công tr
ì
nh v

y t
ế
, giáo d

c, d

ch v

thương m

i, cơ s


s

n xu

t ti

u th


công nghi

p và phát thanh truy

n h
ì
nh.
Năm là: Đào t

o cán b

x
ã
, b

n làng, phum, sóc giúp cán b

cơ s


nâng cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
hành chính, kinh t
ế


để
ph

c v

yêu c

u phát
tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i t

i
đị
a phương.
T

m

c tiêu, nhi

m v


ch

y
ế
u c

a chuơng tr
ì
nh 135, 2 năm qua
d
ướ
i s

ch


đạ
o c

a các ngành
đã
thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

b

ướ
c
đầ
u r

t
đáng khích l

.
Năm 1999 chương tr
ì
nh 135 t

p trung
đầ
u tư tr

c ti
ế
p cho 2 nhi

m
v

là xây d

ng cơ s

h


t

ng và đào t

o cán b

trên
đị
a bàn 1200 x
ã

(1012 x
ã

đặ
c bi

t khó khăn và 188 x
ã
biên gi

i) thu

c 37 t

nh. Năm
2000 hai nhi

m v


này ti
ế
p t

c
đầ
u tư th

c hi

n trên toàn b

1878 x
ã

đặ
c bi

t khó khăn và biên gi

i; ba nhi

m v

c
ò
n l

i (quy ho


ch dân cư,
phát tri

n s

n xu

t và xây d

ng trung tâm c

m x
ã
) hai năm qua
đượ
c
th

c hi

n l

ng ghép b

ng các ngu

n v

n c


a chương tr
ì
nh, d

án khác
trên
đị
a bàn 1878 x
ã
thu

c 49 t

nh. Qua hai năm th

c hi

n t

ng v

n
đầ
u

21
tư t

ngân sách c


a trung ương và
đị
a phương là 1254,2 t


đồ
ng. Cơ c

u
v

n
đầ
u tư
đượ
c th

hi

n trên bi

u s

2 như sau:

22
Bi

u s


2: Cơ c

u v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ s

h

t

ng

các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn
Đơn v

tính: %
Ch

tiêu
Năm 1999

Năm 2000
Các công tr
ì
nh giao thông
38,78
45
Các công tr
ì
nh thu

l

i
18,72
19
Các công tr
ì
nh tr
ườ
ng h

c
27
18
Các công tr
ì
nh n
ướ
c sinh ho


t
7,3
7,2
Các công tr
ì
nh ch

, tr

m xá, câp đi

n
8,2
10,8
Ngu

n [7]
Chương tr
ì
nh 135 hai năm qua đó
đã
b

trí k
ế
ho

ch
đầ
u tư

đượ
c
trên 5200 công tr
ì
nh h

t

ng,
đế
n nay
đã
có 4367 công tr
ì
nh hoàn thành
và đưa vào s

d

ng. Trong đó 1098 công tr
ì
nh
đườ
ng giao thông, 642
công tr
ì
nh tr
ườ
ng h


c, 950 công tr
ì
nh thu

l

i, 208 công tr
ì
nh n
ướ
c
s

ch, 202 công tr
ì
nh đi

n h

th
ế

Các B

, các ngành, các
đị
a phương
đã
t


p trung ch


đạ
o l

ng ghép
các chương tr
ì
nh d

án khác trên
đị
a bàn các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn như
ngành giáo d

c
đã

đầ
u tư hơn 50 t


đồ

ng
để
xây d

ng và s

a ch

a
tr
ườ
ng h

c, cung c

p trang thi
ế
t b


đồ
dùng h

c t

p, th

c hi

n mi


n
gi

m h

c phí cho g

n 300 ngàn h

c sinh nghèo v

i kinh phí mi

n gi

m
kho

ng 400 tri

u
đồ
ng; ngành y t
ế

đầ
u tư 97 t



đồ
ng
để
xây d

ng tr

m y
t
ế
, cung c

p trang thi
ế
t b

y t
ế
, các lo

i thu

c thi
ế
t y
ế
u và đào t

o cán b



y t
ế
x
ã
. Qua báo cáo c

a các t

nh, thành ph


đã
mua trên 1,1 tri

u th


b

o hi

m y t
ế
cho ng
ườ
i nghèo v

i kinh phí kho


ng trên 30 tri

u
đồ
ng,
c

p gi

y ch

ng nh

n mi

n gi

m phí cho hơn 2 tri

u ng
ườ
i, khám ch

a
b

nh mi

n gi


m phí cho trên 800.000 l
ượ
t ng
ườ
i, v

i kinh phí 50 t


đồ
ng. Chương tr
ì
nh
đị
nh canh
đị
nh cư
đầ
u tư vào 304 x
ã

đặ
c bi

t khó
khăn 49.770 tri

u
đồ
ng chi

ế
m 38,91% v

n chương tr
ì
nh; chương tr
ì
nh
tr

ng 5 tri

u ha r

ng
đầ
u tư vào 122 x
ã

đặ
c bi

t khó khăn 71.361 tri

u
đồ
ng chi
ế
m 26,15% t


ng m

c
đầ
u tư, chương tr
ì
nh n
ướ
c s

ch
đầ
u tư
12.242 tri

u
đồ
ng
để

đầ
u tư vào 737 d

án c

p n
ướ
c

các x

ã

đặ
c bi

t
khó khăn; chương tr
ì
nh trung tâm c

m x
ã

đầ
u tư trên 200 t


đồ
ng xây
d

ng nhi

u trung tâm c

m x
ã
trên
đị
a bàn các x

ã

đặ
c bi

t khó khăn và
nhi

u chương tr
ì
nh d

án trong và ngoài n
ướ
c
đã
ưu tiên
đầ
u tư vào khu
v

c này. Có
đượ
c k
ế
t qu

này là do cơ ch
ế
qu


n l
ý
ch


đạ
o l

ng ghép t


TW
đế
n
đị
a phương và y
ế
u t


ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh là s


ch


đạ
o sát sao
c

a các ngành, các c

p, h
ướ
ng các ngu

n l

c, các chương t
ì
nh d

án
l

ng ghép vào
đị
a bàn các x
ã
thu

c chương tr
ì

nh 135.
T

nh

ng k
ế
t qu

trên cho th

y

nhi

u
đị
a phương, chương tr
ì
nh
135
đã
khơi d

y s

c dân tham gia xây d

ng các công tr
ì

nh,
đã
t

o ra m

t
phong trào lao
độ
ng s

n xu

t khá sôi n

i nh

m
đẩ
y nhanh nh

p
độ
phát
tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i, xoá đói gi

m nghèo

các vùng
đặ
c bi

t khó khăn
này.
Vi

c th

c hi

n
đồ
ng b

các nhi

m v

ch

y
ế

u c

a chương tr
ì
nh
135, các ngành các c

p
đã
chú tr

ng đào t

o b

i d
ườ
ng nâng cao năng

23
l

c cho
độ
i ng
ũ
cán b

cơ s



để
t

ng b
ướ
c vươn lên v

n hành chương
tr
ì
nh có hi

u qu

. Năm 2000 t

nh Cao B

ng có s

l
ượ
ng h

c viên cao
nh

t 5000 ng
ườ

i tham gia h

c t

p trong đó có 750 là cán b

huy

n và
cán b

tăng c
ườ
ng xu

ng x
ã
, 4250 là cán b

x
ã
, b

n, làng (8). Các t

nh
Hoà B
ì
nh, Qu


ng Ng
ã
i,
Đắ
c L

c
đã
m

r

ng
đố
i t
ượ
ng đào t

o
đế
n t

n
h

nông dân. Ngoài ra m

t s

B


, ngành, các đoàn th

Trung ương như
thanh niên, ph

n

, nông dân, c

u chi
ế
n binh
đã
t

p hu

n và h
ướ
ng
d

n
độ
i ng
ũ
cán b




các c

p v

cơ ch
ế
v

n hành chương tr
ì
nh 135. Bên
c

nh vi

c đào t

o
độ
i ng
ũ
cán b

cơ s

, các t

nh có các x
ã


đặ
c bi

t khó
khăn
đã
chú tr

ng vi

c tăng c
ườ
ng có th

i h

n cán b

công ch

c v

các
x
ã
làm công tác xoá đói gi

m nghèo. Năm 2000
đã

có hơn 1000 cán b


xu

ng các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn giúp phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i,

n
đị
nh
chính tr

,
đả
m b


o an ninh qu

c ph
ò
ng và tr

c ti
ế
p tham gia ch


đạ
o
chương tr
ì
nh 135. Ph

n l

n
độ
i ng
ũ
cán b

tăng c
ườ
ng cho cơ s



đề
u có
tr
ì
nh
độ
và kinh nghi

m công tác, có tinh th

n trách nhi

m,
đã
s

m hoà
nh

p vào cu

c s

ng

cơ s

, góp ph

n tích c


c vào vi

c th

c hi

n nh

ng
nhi

m v

ch

y
ế
u c

a
đị
a phương và chương tr
ì
nh 135.

đượ
c nh

ng k

ế
t qu

trên tr
ướ
c h
ế
t chương tr
ì
nh 135 là m

t ch


trương đúng
đắ
n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c, h

p l
ò
ng dân;
đượ
c v


n hành
theo cơ ch
ế
c

a dân, do dân và v
ì
dân,
đượ
c nhân dân
đồ
ng t
ì
nh

ng h


và tích c

c tham gia th

c hi

n, các c

p các ngành
đã
tích c


c năng
độ
ng
ch


đạ
o sát sao các b
ướ
c tri

n khai công tác v

i phong trào giúp dân,
cùng dân tháo g

khó khăn, đó v

a là k
ế
t qu

v

a là nguyên nhân quan
tr

ng thúc
đẩ
y quá tr

ì
nh th

c hi

n có hi

u qu

chương tr
ì
nh.
Tuy nhiên bên c

nh nh

ng k
ế
t qu


đã

đạ
t
đượ
c, chương tr
ì
nh
đã


b

c l

nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh đó là.
Th

nh

t: huy
độ
ng ngu

n l

c cho chương tr
ì
nh c
ò

n ít, chưa t

o ra
đượ
c phong trào r

ng kh

p c

n
ướ
c giúp
đỡ
các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn,
các t

nh có đi

u ki

n, các T

ng công ty giúp

đỡ
các
đị
a phuơng chưa
đề
u và chưa tương x

ng v

i kh

năng. Bên c

nh đó c
ò
n m

t s

B

,
ngành, T

ng công ty
đượ
c Chính ph

phân công giúp
đỡ

t

nh nghèo l

i
u

quy

n cho S

, ngành
đạ
i di

n t

i
đị
a phương th

c hi

n chi
ế
u l

, chưa
đem l


i k
ế
t q

a thi
ế
t th

c.
Th

hai: Chương tr
ì
nh 135 tri

n khai trên các x
ã

đặ
c bi

t khó
khăn, phân c

p toàn b

vi

c qu


n l
ý

đầ
u tư xây d

ng cho U

ban nhân
dân t

nh quy
ế
t
đị
nh, t

nh phân c

p cho huy

n, trong khi tr
ì
nh
độ
cán b


cơ s


c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
, không th

nào tránh kh

i quá tr
ì
nh lúng túng
trong quá tr
ì
nh tri

n khai chương tr
ì
nh. M

t s


đị
a phương chưa xác
đị
nh

đầ
y
đủ

ý
ngh
ĩ
a chính tr

, kinh t
ế
x
ã
h

i, an ninh qu

c ph
ò
ng c

a
chương tr
ì
nh, chưa t

o s

c m


nh t

ng h

p
để
th

c hi

n chương tr
ì
nh,
mà ch


đạ
o chương tr
ì
nh thu

n tu
ý
như
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n m


t s


công tr
ì
nh b

ng ngu

n v

n Trung ương. Có t

nh
đế
n nay v

n chưa c

p
kinh phí làm quy ho

ch cơ s

h

t

ng, không có cơ s


chu

n b


đầ
u tư
cho k
ế
ho

ch năm 2001; quá tr
ì
nh l

p, th

m
đị
nh, xét duy

t thi
ế
t k
ế
, d


toán quá ch


m, không
đả
m b

o
đượ
c ti
ế
n
độ
k
ế
ho

ch; quy mô c

p h

ng
m

c k

thu

t công tr
ì
nh chưa phù h


p, có tuy
ế
n
đườ
ng
đế
n m

t x
ã
vùng

24
cao, d

toán lên t

i 5 t


đồ
ng, n
ế
u ch


đầ
u tư b

ng v


n c

a chương tr
ì
nh
135
đế
n khi k
ế
t thúc chương tr
ì
nh (năm 2005) v

n chưa hoàn thành,
không có v

n
đầ
u tư cho các công tr
ì
nh khác c

a x
ã
này.
M

t s



đị
a phương chưa th

c hi

n
đầ
y
đủ
n

i dung dân ch

công
khai, ho

c th

c hi

n h
ì
nh th

c chi
ế
u l

, giao toàn b


kh

i l
ượ
ng cho các
nhà th

u mà không giao cho dân làm nh

ng công vi

c có th

làm
đượ
c.
Đã
có hàng trăm doanh nghi

p tư nhân v

n ít, k

thu

t kém nhưng v

n
đư


c
đị
a phương ch


đị
nh th

u các công tr
ì
nh c

a chương tr
ì
nh 135, khó
tránh kh

i nh

ng tiêu c

c thông qua vi

c ch


đị
nh th


u các công tr
ì
nh.
M

t s

huy

n v

i
đị
a bàn r

ng, công tr
ì
nh nhi

u không
đủ
s

c ki

m tra,
giám sát, phó m

c cho các nhà th


u, d

n
đế
n b

t xén kh

i l
ượ
ng, ch

t
lu

ng công tr
ì
nh kém.
Th

ba: Vi

c s

a
đổ
i b

sung, hoàn ch


nh cơ ch
ế
ch

m,

nh hu

ng
đế
n vi

c c

p phát v

n chương tr
ì
nh, nh

t là vi

c t

ch

c s

p x
ế

p l

i Ban
ch


đạ
o chương tr
ì
nh m

c tiêu c

a t

nh và ban qu

n l
ý
d

án các công
tr
ì
nh

huy

n.
Th


tư: M

t s


đị
a phương m

i ch

t

p trung th

c hi

n nhi

m v


xây d

ng cơ s

h

t


ng, chưa
đẩ
y m

nh s

n xu

t,

n
đị
nh
đờ
i s

ng, chưa
th

c hi

n l

ng ghép các chương tr
ì
nh, d

án khác trên
đị
a bàn các x

ã

thu

c chương tr
ì
nh
để
th

c hi

n
đồ
ng b

các nhi

m v

, đem l

i hi

u qu


kinh t
ế
x

ã
h

i t

ng h

p c

a chương tr
ì
nh.
2.2.1.3. V

n th

c hi

n chương tr
ì
nh "ph

xanh
đấ
t tr

ng
đồ
i núi tr


c".
Ngày 15/9/1993 Th

t
ướ
ng Chính ph


đã
có quy
ế
t
đị
nh 327/CP v


th

c hi

n chương tr
ì
nh "ph

xanh
đấ
t tr

ng
đồ

i núi tr

c". Ngu

n v

n
đượ
c c

p ra t

ngân sách Nhà n
ướ
c Trung ương và giao cho h

th

ng
kho b

c Nhà n
ướ
c th

c hi

n d
ướ
i 2 phương th


c: c

p phát và cho vay
không thu l
ã
i. Qua 5 năm th

c hi

n chương tr
ì
nh 327, cùng v

i các
chính sách
đị
nh canh
đị
nh cư và giao đ

t giao r

ng
đã

đạ
t
đượ
c nh


ng
k
ế
t qu

nh

t
đị
nh v

t

o công ăn vi

c làm, tăng thu nh

p, c

i thi

n môi
tr
ườ
ng, môi sinh

các vùng kinh t
ế
m


i, vùng cao và
đồ
i núi.
V

i t

ng ngu

n v

n ngân sách Nhà n
ướ
c chuy

n cho chương tr
ì
nh
trong 6 năm 1993-1998 (hi

n nay chuy

n sang 5 tri

u ha r

ng) là 2363
t



đồ
ng không k

v

n vay;
đế
n h
ế
t 31/12/1998 kho b

c Nhà n
ướ
c
đã
c

p
v

n cho hàng ngh
ì
n d

án v

i t

ng s


v

n c

p ra là 2277 t


đồ
ng. Nh


có s

v

n t

chương tr
ì
nh này
đã
làm tăng năng l

c ph
ò
ng h

, chuy


n
d

ch cơ c

u nông thôn, gi

i quy
ế
t vi

c làm, chuy

n
đồ
ng bào dân t

c t


du canh du cư phá r

ng làm r

y sang b

o v

, khoang nuôi, tr


ng r

ng,
phát tri

n chăn nuôi và trông cây công nghi

p v
ườ
n
đồ
i.
Bi

u s

3: M

t s

ch

tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i
đạ

t
đượ
c c

a chương tr
ì
nh 327.
Ch

tiêu
Đơn v

tính
K
ế
t qu


B

o v

r

ng
ha
1.600.000
Khoang nuôi tái sinh
ha
700.000

R

ng tr

ng m

i
ha
640.000
Tr

ng cây công nghi

p + cây ăn qu


ha
88.730
M

r

ng tr
ườ
ng h

c, tr

m xá
m

2
103.300

×