Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đề tài : Một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vụ Bản – Tỉnh Nam Định pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 69 trang )




ĐỀ TÀI

"Một số giải pháp
nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vụ
Bản – Tỉnh Nam Định"



Giáo viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên :




1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

Chúng ta
đã
ch

ng ki
ế


n bao c

nh
đổ
i thay trên các m

t kinh t
ế
,
đờ
i
s

ng x
ã
h

i, khi n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a,
đặ
c bi

t là trong ngành kinh t
ế
.
Tr
ướ
c kia, n
ế
u như các thành ph

n kinh t
ế
ch


y
ế
u tham gia ho

t
độ
ng
trong n

n kinh t
ế
là các t

ch

c kinh t
ế
qu

c doanh ( Doanh nghi

p nhà n
ướ
c
), kinh t
ế
t

p th


( H

p tác x
ã
), th
ì
hi

n nay trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng m

i
thành ph

n kinh t
ế
t

kinh t
ế
qu


c doanh, kinh t
ế
t

p th


đế
n các h

cá th


nhân…
đề
u có quy

n l

i và ngh
ĩ
a v

như nhau. M

t đi

u t

t y

ế
u c

a th


tr
ườ
ng là th

tr
ườ
ng t

n t

i có c

nh tranh, và t

trong c

nh tranh các thành
ph

n kinh t
ế
tư nhân cá th



đã
ch

ng t


đượ
c s

c m

nh c

a m
ì
nh.
Tuy nhiên n
ướ
c ta hi

n nay là m

t n
ướ
c nông nghi

p v

i g


n 80% dân
s

s

ng

nông thôn, hơn 70% lao
độ
ng trong nông nghi

p, s

n xu

t hàng hoá
chưa phát tri

n, đơn v

s

n xu

t ch

y
ế
u là kinh t
ế

h

gia
đì
nh năng su

t th

p,
quy mô ru

ng
đấ
t, v

n, ti

m l

c c
ò
n nh

bé, vi

c áp d

ng khoa h

c công

ngh

vào s

n xu

t c
ò
n h

n ch
ế
, tr
ì
nh
độ
dân chúng nh
ì
n chung chưa hi

u biét
nhi

u v

n

n s

n xu


t hàng hoá.
Trong v

n
đề
phát tri

n nông nghi

p c

a n
ướ
c ta không đơn thu

n ch


là áp d

ng khoa h

c công ngh

, mà th

c hi

n m


t cu

c c

i cách
đồ
ng b

,
đò
i
h

i nh

ng quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
ph

c t

p và
đượ
c cân nh


c k

l
ưỡ
ng.
Chúng ta ph

i chú
ý
h

th

ng nông nghi

p như là m

t t

ng th

kinh t
ế

x
ã
h

i hoàn ch


nh. C

n ph

i có m

t chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
nông nghi

p,
nông thôn m

t cách hoàn thi

n. Đi

u đó
đặ
t ra nhi

u v

n

đề
song song c

n
gi

i quy
ế
t, trong đó tài chính là v

n
đề
b

c súc. Nhu c

u v

n cho s

n xu

t và
đờ
i s

ng
đố
i v


i nông nghi

p và nông thôn ngày càng l

n. Đó c
ũ
ng là nhu
c

u lâu dài c

a chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.



2
Để
th

c s

phát tri

n kinh t
ế
nói chung và phát tri

n kinh t
ế
h

nói
riêng ph

i k


đế
n vai tr
ò
c

a tín d


ng ngân hàng,
đặ
c bi

t là vai tr
ò
c

a h


th

ng Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn trong ho

t
độ
ng tín
d

ng cho kinh t
ế
nông nghi

p và phát tri


n nông thôn hi

n nay.
V

i mong mu

n t
ì
m hi

u v
ì
sao tín d

ng ngân hàng chưa th

c s

chi
ế
m
l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng tín d


ng nông thôn, và sau th

i gian ti
ế
p c

n v

i th

c t
ế
t
ì
nh
h
ì
nh cho vay h

s

n xu

t

Ngân hàng nông nghi

p và phát tri


n nông thôn
huy

n V

B

n – t

nh Nam
Đị
nh, tôi xin
đề
c

p
đế
n
đề
tài "M

t s

gi

i pháp
nh

m m


r

ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng
đố
i v

i h

s

n xu

t


Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn huy

n V

B


n – T

nh
Nam
Đị
nh".
Ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n chuyên
đề
này
đượ
c chia làm ba
chương:
Chương I: L
ý
lu

n chung v

tín d


ng và ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân
hàng
đố
i v

i kinh t
ế
h

s

n xu

t nông nghi

p.
Chương II: Th

c tr

ng ho

t

độ
ng tín d

ng
đố
i v

i h

s

n xu

t nông
nghi

p t

i Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn huy

n V

B

n –
T


nh Nam
Đị
nh.
Chương III: M

t s

gi

i pháp nh

m m

r

ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng
tín d

ng
đố
i v

i h

s


n xu

t

Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn
huy

n V

B

n – T

nh Nam
Đị
nh.
Do th

i gian nghiên c

u, tr
ì
nh
độ
l

ý
lu

n và th

c ti

n có h

n, ch

c ch

n
đ

tài c

a tôi không tránh kh

i nh

ng khi
ế
m khuy
ế
t. V

i l
ò

ng bi
ế
t ơn sâu s

c
tôi mong nh

n
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y, cô cùng t

p th

cán b

ngân hàng
Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn huy


n V

B

n – T

nh Nam
Đị
nh.


3
Tôi xin trân thành c

m ơn các th

y, cô H

c vi

n Tài Chính Hà N

i
cùng các cán b

Ngân hàng Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn huy


n V


B

n - T

nh Nam
Đị
nh
đã
t

n t
ì
nh giúp
đỡ
tôi hoàn thành
đề
tài này.

















4
CHƯƠNG I
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
TÍN
DỤNG

CHẤT

LƯỢNG
TÍN
DỤNG

NGÂN HÀNG
ĐỐI

VỚI
KINH T



HỘ

SẢN

XUẤT
NÔNG
NGHIỆP
.

1. VAI
TRÒ

CỦA
KINH
TẾ

HỘ

SẢN

XUẤT
NÔNG
NGHIỆP
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ


TRƯỜNG
.
1.1. Khái ni

m h

s

n xu

t nông nghi

p.
Nói
đế
n s

t

n t

i c

a các h

s

n xu


t trong n

n kinh t
ế
tr
ướ
c h
ế
t ta c

n
th

y r

ng, h

s

n xu

t không ch



n
ướ
c ta mà c
ò
n có


t

t c

c các n
ướ
c có
n

n s

n xu

t nông nghi

p trên th
ế
g

i. H

s

n xu

t
đã
t


n t

i qua nhi

u
phương th

c và v

n đang ti
ế
p t

c phát tri

n. Do đó có nhi

u quan ni

m khác
nhau v

kinh t
ế
h

s

n xu


t.
Có nhi

u quan ni

m cho r

ng: H

s

n xu

t là m

t đơn v

kinh t
ế
mà các
thành viên
đề
u d

a trên cơ s

kinh t
ế
chung, các ngu


n thu nh

p do các thành
viên cùng t

o ra và cùng s

d

ng chung. Quá tr
ì
nh s

n xu

t c

a h


đượ
c ti
ế
n
hành m

t các
độ
c l


p và đi

u quan tr

ng là các thành viên cu

h

th
ườ
ng có
cùng huy
ế
t th

ng, th
ườ
ng cùng chung m

t ngôi nhà, có quan h

chung v

i
nhau, h

c
ũ
ng là m


t đơn v


để
t

ch

c lao
độ
ng.
M

t nhà kinh t
ế
khác th
ì
cho r

ng: Trang tr

i gia
đì
nh là lo

i h
ì
nh cơ s



s

n xu

t nông nghi

p, các h

gia
đì
nh nông dân là ki

u trang tr

i
độ
c l

p, s

n
xu

t kinh doanh c

a t

ng gia
đì
nh có tư cách pháp nhân riêng do m


t ch

h


ho

c m

t ng
ườ
i có năng l

c và uy tín trong gia
đì
nh
đứ
ng ra qu

n l
ý
, các
thành viên khác trong gia
đì
nh tham gia lao
độ
ng s

n xu


t.
Để
phù h

p v

i ch
ế

độ
s

h

u khác nhau gi

a các thành ph

n kinh t
ế

(qu

c doanh và ngoài qu

c doanh) và kh

năng phát tri


n kinh t
ế
t

ng vùng
(thành th

và nông thôn), theo ph

l

c c

a ngân hàng nông nghi

p Vi

t Nam
ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh 499A TDNH ngày 02/09/1993 th
ì
khái ni

m h





5
s

n xu

t
đượ
c nêu như sau: " H

s

n xu

t là m

t đơn v

kinh t
ế
t

ch

, tr

c
ti
ế
p ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, là ch

th

trong m

i ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh và t

ch

u trách nhi

m v


k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
c

a m
ì
nh".
Như v

y, h

s

n xu

t là m

t khái ni


m (đa thành ph

n) to l

n

nông
thôn.
1.2. Phân lo

i kinh t
ế
h

s

n xu

t nông nghi

p.
H

s

n xu

t ho

t

độ
ng kinh doanh trong n

n kinh t
ế
hàng hoá ph


thu

c r

t nhi

u vào tr
ì
nh
độ
s

n xu

t kinh doanh, kh

năng k

thu

t, quy


n
làm ch

nh

ng tư li

u s

n xu

t và m

c
độ
v

n
đầ
u tư c

a m

i h

gia
đì
nh.
Vi


c phân lo

i h

s

n xu

t có căn c

khoa h

c s

t

o đi

u ki

n
để
xây d

ng
chính sách tín d

ng phù h

p nh


m
đầ
u tư đem l

i hi

u qu

.
Có th

chia h

s

n xu

t làm 3 lo

i sau:
+ Lo

i th

nh

t: Là các h

có v


n, có k

thuât, k

năng lao
độ
ng, bi
ế
t
ti
ế
p c

n v

i môi tr
ườ
ng kinh doanh, có kh

năng thích

ng, hoà nh

p v

i th


tr

ườ
ng. Như v

y các h

này ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

, bi
ế
t t


ch

c quá tr
ì
nh lao
độ
ng s

n xu


t cho phù h

p v

i th

i v


để
s

n ph

m t

o ra
có th

tiêu th

trên th

tr
ườ
ng.
Chính v
ì
v


y mà các h

này luôn có nhu c

u m

r

ng và phát tri

n s

n
xu

t t

c là có nhu c

u
đầ
u tư thêm v

n. Vi

c vay v

n
đố
i v


i nh

ng h

s

n
xu

t này hoàn toàn chính đáng và r

t c

n thi
ế
t trong quá tr
ì
nh m

r

ng và
phát tri

n s

n xu

t kinh doanh. Đây chính là các khách hàng mà tín d


ng ngân
hàng c

n ph

i quan tâm và coi là
đố
i t
ượ
ng ch

y
ế
u quan tr

ng c

n t

p trung
đồ
ng v

n
đầ
u tư vào đây s


đượ

c s

d

ng đúng m

c đích, s

có kh

năng sinh
l

i, hơn th
ế
n

a l

i có th

h

n ch
ế
t

i đa t
ì
nh tr


ng n

quá h

n. Đây c
ũ
ng là
m

t trong nh

ng m

c đích mà ngân hàng c

n thay
đổ
i thông qua công c

l
ã
i


6
su

t tín d


ng, thu
ế
… Nhà n
ướ
c và Ngân hàng có kh

năng ki

m soát và đi

u
ti
ế
t ho

t
độ
ng c

a các h

s

n xu

t b

ng
đầ
ng ti


n, b

ng chính sách tài chính


t

m v
ĩ
mô.
+ Lo

i th

hai là: Các h

có s

c lao
độ
ng làm vi

c c

n m

n nhưng
trong tay h


không có ho

c có r

t ít tư li

u s

n xu

t, ti

n v

n ho

c chưa có
môi tr
ườ
ng kinh doanh. Lo

i h

này chi
ế
m s

đông trong x
ã
h


i do đó vi

c
tăng c
ườ
ng
đầ
u tư tín d

ng
để
các h

này mua s

m tư li

u s

n xu

t có
ý
ngh
ĩ
a
r

t quan tr


ng
để
phát huy m

i năng l

c s

n xu

t nông thôn trong lính v

c s

n
xu

t nông nghi

p. Vi

c cho vay v

n không nh

ng giúp cho các h

này có kh



năng t

lao
độ
ng s

n xu

t t

o s

n ph

m tiêu dùng c

a chính m
ì
nh mà c
ò
n góp
ph

n giúp các h

này có kh

năng t


ch

s

n xu

t. M

t khác, b

ng các ho

t
độ
ng
đầ
u tư tín d

ng, tín d

ng ngân hàng có th

giúp các h

s

n xu

t này làm
quen v


i n

n s

n xu

t hàng hoá, v

i ch
ế

độ
h

ch toán kinh t
ế

để
các h

thích
nghi v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng, t

ng b
ướ
c đi t

s

n xu

t hàng hoá, t

tiêu dùng (t


cung t

c

p)
đế
n s

n xu

t s

n ph

m hàng hoá đáp


ng nhu c

u th

tr
ườ
ng.
+ Lo

i th

3 là: Các h

không có s

c lao
độ
ng, không tích c

c lao
độ
ng, không bi
ế
t tính toán làm ăn g

p r

i ro trong s


n xu

t kinh doanh, g

p
tai n

n

m đau và nh

ng h

gia
đì
nh chính sách,… đang c
ò
n t

n t

i trong x
ã

h

i. Thêm vào đó quá tr
ì
nh phát tri


n c

a n

n s

n xu

t hàng hoá cùng v

i s


phá s

n c

a các nhà s

n xu

t kinh doanh kém c

i
đã
góp thêm vào
độ
i ng
ũ


th

a.
Phương pháp gi

i quy
ế
t các h

này là nh

vào s

c

u tr

nhân
đạ
o
ho

c qu

tr

c

p th


t nghi

p, trách nhi

m và lương tâm c

ng
đồ
ng, không ch


gi

i h

n v

v

t ch

t sinh ho

t mà c
ò
n giúp h

v

phương ti


n k

thu

t đào t

o
tay ngh

vươn lên làm ch

cu

c s

ng, khuy
ế
n khích ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng
ph

i s

ng b


ng k
ế
t qu

lao
độ
ng c

a chính b

n thân m
ì
nh.


7
V

b

n ch

t ng
ườ
i nông dân, h

r

t yêu quê hương

đồ
ng ru

ng. Sinh
ho

t c

a h

g

n li

n v

i cây tr

ng, m

nh ru

ng, h

không mu

n r

i quê
hương n

ế
u không v
ì
s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế
n
ướ
c nhà, hay v
ì
hoàn c

nh
khó khăn b

t bu

c. Chính sách

n
đị
nh v

cư trú c


a ng
ườ
i nông dân v

i
đồ
ng ru

ng là m

t trong nh

ng đi

u ki

n h
ế
t s

c quan tr

ng t

o thu

n l

i c



v

m

t quan h

x
ã
h

i c
ũ
ng như trong quan h

tín d

ng v

i ngân hàng .
1.3.
Đặ
c đi

m s

n xu

t kinh doanh c


a kinh t
ế
h

nông nghi

p.
Theo khái ni

m h

s

n xu

t th
ì
h

s

n xu

t kinh doanh trong nhi

u
ngành ngh

(Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi


p - d

ch v

và ti

u th

công
nghi

p). Nhưng hi

n nay ph

n l

n là ho

t
độ
ng trong ngành nông nghi

p -
thu

n nông. Trong t

ng s


lao
độ
ng c

a ngành s

n xu

t v

t ch

t th
ì
riêng
ngành nông nghi

p
đã
chi
ế
m t

i 80%. Trong s

nh

ng ng
ườ
i lao

độ
ng nông
nghi

p ch

có 1,5 % thu

c thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh c
ò
n 98,5% c
ò
n l

i
là ng
ườ
i lao
độ
ng trong l

c l
ượ
ng h


s

n xu

t (ch

y
ế
u là h

gia
đì
nh).
Kinh t
ế
h

gia
đì
nh
đượ
c hi

u là kinh t
ế
c

a m


t t

ch

c s

n xu

t kinh
doanh mang tính ch

t gia
đì
nh (truy

n th

ng). Trong các h

p tác x
ã
, doanh
nghi

p nhà nư

c, kinh t
ế
cá th


, kinh t
ế
tư doanh, kinh t
ế
gia
đì
nh hi

n nay
đã

và đang tr

thành ch

th

kinh t
ế
ph

bi
ế
n trong khái ni

m trên.
M

t
đặ

c đi

m n

a c

a kinh t
ế
h

s

n xu

t là vi

c ti
ế
n hành s

n xu

t
kinh doanh đa năng, v

a tr

ng tr

t, v


a chăn nuôi và làm ngh

ph

. S

đa
d

ng ngành ngh

s

n xu

t

m

t góc
độ
nào đó là s

h

tr

c


n thi
ế
t
để
kinh
t
ế
h

s

n xu

t có hi
êụ
qu

.


8
1.4. Vai tr
ò
c

a h

s

n xu


t
đố
i v

i n

n kinh t
ế

1.4.1. Kinh t
ế
h

s

n xu

t v

i v

n
đề
vi

c làm và s

d


ng tài
nguyên

nông thôn.
Vi

c làm hi

n nay là m

t v

n
đề
c

p bách v

i nông thôn nói riêng và
v

i c

n
ướ
c nói chung.
Đặ
c bi

t n

ướ
c ta có t

i 80% dân s

ng

nông thôn.
N
ế
u ch

trông ch

vào khu v

c kinh t
ế
qu

c doanh, Nhà n
ướ
c ho

c s

thu hút
lao
độ
ng


các thành ph

l

n th
ì
kh

năng gi

i quy
ế
t vi

c làm

n
ướ
c ta c
ò
n
r

t h

n ch
ế
.
Lao

độ
ng là ngu

n l

c d

i dào nh

t

n
ướ
c ta, là y
ế
u t

năng
độ
ng và là
độ
ng l

c c

a n

n kinh t
ế
qu


c dân nhưng vi

c khai thác và s

d

ng ngu

n
nhân l

c v

n đang

m

c th

p.
Hi

n nay

n
ướ
c ta c
ò
n kho


ng 10 tri

u lao
độ
ng chưa
đượ
c s

d

ng,
chi
ế
m kho

ng 25% lao
độ
ng và ch

có 40% qu

th

i gian c

a ng
ườ
i lao
độ

ng

nông thôn là
đượ
c s

d

ng. C
ò
n các y
ế
u t

s

n xu

t ch

mang l

i hi

u qu


th

p do có s


m

t cân
đố
i gi

a lao
độ
ng,
đấ
t đai và vi

c làm

nông thôn.
Kinh t
ế
h

s

n xu

t có ưu th
ế
là m

c
đầ

u tư cho m

t lao
độ
ng th

p,
đặ
c
bi

t là trong nông nghi

p, k
ế
t qu

nghiên c

u

Vi

t Nam cho th

y:
- V

n
đầ

u tư cho m

t h

gia
đì
nh: 1,3 tri

u
đồ
ng/1 lao
độ
ng/ 1 vi

c làm
- V

n
đầ
u tư cho m

t xí nghi

p tư nhân: 3 tri

u/ 1 lao
độ
ng / 1 vi

c làm

- V

n
đầ
u tư cho kinh t
ế
qu

c doanh
đị
a phương: 12 tri

u/1 lao
độ
ng/ 1
vi

c làm. (Đây ch

là v

n tài s

n c


đị
nh, chưa k

v


n lưu
độ
ng).
Như v

y, chi phí cho m

t lao
độ
ng

nông thôn ít t

n kém nh

t. Đây là
m

t đi

u ki

n thu

n l

i khi n

n kinh t

ế
n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, ít v

n tích lu

.
M

t khác, là kinh t
ế

độ
c l

p trong s

n xu

t kinh doanh h

s

n xu

t
đồ

ng th

i v

a là lao
độ
ng chính, v

a là lao
độ
ng ph

th

c hi

n nh

ng công
vi

c không n

ng nh

c nhưng t

t y
ế
u ph


i làm.


9
Xen canh g

i v

là r

t quan tr

ng
đố
i v

i h

s

n xu

t trong s

n xu

t
nông nghi


p
để
có kh

năng cao, khai thác
đượ
c m

i ti

m năng c

a
đấ
t đai.


các n
ướ
c tiên ti
ế
n, thâm canh là quá tr
ì
nh c

i ti
ế
n lao
độ
ng s


ng, chuy

n d

ch
lao
độ
ng vào các ngành ngh

hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p. C
ò
n

Vi

t Nam do
trang b

k

thu

t cho lao

độ
ng cho nên thâm canh là quá tr
ì
nh thu hút thêm lao
độ
ng s

ng, t

o thêm công ăn vi

c làm t

nh

ng khâu h

u như c
ò
n làm th


công: cày b

a, ph
ò
ng tr

sâu b


nh, làm c


Do vi

c g

n tr

c ti
ế
p l

i ích cá nhân v

i quy

n s

d

ng, qu

n l
ý
, lâu
dài
đấ
t đai, tài nguyên nên vi


c s

d

ng c

a h

s

n xu

t h
ế
t s

c ti
ế
t ki

m và
khoa h

c, không làm gi

m
độ
m

u m


c

a
đấ
t đai, hay c

n ki

t ngu

n tài
nguyên v
ì
h

hi

u đó chính là l

i ích lâu dài c

a h

trên m

nh
đấ
t mà h


s


h

u. M

t khác,
đố
i v

i h

s

n xu

t, vi

c khai hoang ph

c hoá c
ũ
ng
đượ
c
khuy
ế
n khích tăng c
ườ

ng thông qua vi

c tính toán chi li t

ng lo

i cây tr

ng
v

t nuôi
để
t

ng b
ướ
c thay
đổ
i b

m

t kinh t
ế


nông thôn, nâng cao
đờ
i s


ng
nông dân.
Tóm l

i, khi h

s

n xu

t
đượ
c t

ch

v

s

n xu

t kinh doanh, ch

u trách
nhi

m v


k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì
nh.
Đấ
t đai, tài nguyên và các
công c

lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c giao khoán. Chính h

s

dùng m

i cách th


c,
bi

n pháp s

d

ng chúng sao cho có hi

u qu

nh

t, b

o qu

n
để
s

d

ng lâu
dài. H

c
ũ
ng bi

ế
t t


đặ
t ra
đị
nh m

c tiêu hao v

t tư k

thu

t, khai thác m

i
ti

m năng k

thu

t v

a t

o ra công ăn vi


c làm, v

a cung c

p
đượ
c s

n ph

m
cho tiêu dùng c

a chính m
ì
nh và cho toàn x
ã
h

i.
1.4.2. Kinh t
ế
h

s

n xu

t có kh


năng thích

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng
thúc
đẩ
y s

n xu

t hàng hoá phát tri

n.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là t

do c

nh tranh trong s


n xu

t hàng hoá. Là đơn
v

kinh t
ế

độ
c l

p, các h

s

n xu

t hoàn toàn
đượ
c làm ch

các tư li

u s

n
xu

t và quá tr
ì

nh s

n xu

t. Căn c

đi

u ki

n c

a m
ì
nh và nhu c

u c

a th




10
tr
ườ
ng h

có th


tính toán s

n xu

t cái g
ì
? s

n xu

t như th
ế
nào? H

s

n xu

t
t

b

n thân m
ì
nh có th

gi

i quy

ế
t
đượ
c các m

c tiêu có hi

u qu

kinh t
ế
cao
nh

t mà không ph

i qua nhi

u c

p trung gian ch

quy
ế
t
đị
nh. V

i quy mô nh



h

s

n xu

t có th

d

dàng lo

i b

nh

ng d

án s

n xu

t, nh

ng s

n ph

m

không c
ò
n kh

năng đáp

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng
để
s

n xu

t lo

i s

n ph

m th


tr
ườ
ng c


n mà không s



nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
ho

ch chi tiêu do c

p trên quy
đị
nh.
M

t khác, là ch

th

kinh t
ế
t

do tham gia trên th


tr
ườ
ng, hoà nh

p
v

i th

tr
ườ
ng, thích

ng v

i quy lu

t trên th

tr
ườ
ng, do đó h

s

n xu

t
đã


t

ng b
ướ
c t

c

i ti
ế
n, thay
đổ
i cho phù h

p v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Để
theo
đu

i m

c đích l


i nhu

n, các h

s

n xu

t ph

i làm quen và d

n d

n th

c hi

n
ch
ế

độ
h

ch toán kinh t
ế

để

ho

t
độ
ng s

n xu

t có hi

u qu

, đưa h

s

n xu

t
đế
n m

t h
ì
nh th

c phát tri

n cao hơn.
Như v


y, kinh t
ế
h

s

n xu

t có kh

năng ngày càng thích

ng v

i nhu
c

u c

a th

tr
ườ
ng, t

đó có kh

năng đáp


ng nhu c

u ngày càng cao c

a toàn
x
ã
h

i. H

s

n xu

t c
ũ
ng là l

c l
ượ
ng thúc
đẩ
y m

nh s

n xu

t hàng hoá



n
ướ
c ta phát tri

n cao hơn.
1.4.3. Đóng góp c

a h

s

n xu

t
đố
i v

i x
ã
h

i
Như trên
đã
nói, h

s


n xu

t
đã

đứ
ng

cương v

là ng
ườ
i t

ch

trong
s

n xu

t kinh doanh

các l
ĩ
nh v

c khác nhau và góp ph

n quan tr


ng trong
s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
T

c
độ
tăng v

giá tr

t

ng s

n l
ượ
ng nông nghi

p t


năm 1988
đế
n nay
trung b
ì
nh hàng năm
đạ
t 4%, n

i b

t là s

n l
ượ
ng lương th

c. G

n 70% rau
qu

, th

t tr

ng, cá, 20%
đế
n 30% qu


lương th

c và m

t ph

n hàng tiêu dùng
hàng xu

t kh

u là do l

c l
ượ
ng kinh t
ế
h

s

n xu

t nông nghi

p t

o ra. T


ch


n
ướ
c ta chưa t

túc
đượ
c lương th

c th
ì

đế
n nay
đã
là m

t trong nh

ng n
ướ
c


11
xu

t kh


u g

o
đứ
ng hàng
đầ
u th
ế
gi

i, công lao đó c
ũ
ng thu

c v

ng
ườ
i nông
dân s

n xu

t nông nghi

p.
Bên c

nh s


n xu

t lương th

c, s

n xu

t nông s

n hàng hoá khác c
ũ
ng
có b
ướ
c phát tri

n,
đã
h
ì
nh thành m

t s

vùng chuyên canh có năng su

t cao
như: chè, cà phê, cao su, dâu t


m
Ngành chăn nuôi c
ũ
ng đang phát tri

n theo chi

u h
ướ
ng s

n xu

t hàng
hoá (th

t, s

a tươi ), t

tr

ng giá tr

ngành chăn nuôi chi
ế
m 24,7% giá tr



nông nghi

p.
Tóm l

i, v

i hơn 80% dân s

n
ướ
c ta s

ng

nông thôn th
ì
kinh t
ế
h


s

n xu

t có vai tr
ò
h
ế

t s

c quan tr

ng, nh

t là khi quy

n qu

n l
ý
và s

d

ng
đấ
t đai, tài nguyên lâu dài
đượ
c giao cho h

s

n xu

t th
ì
vai tr
ò

s

d

ng ngu

n
lao
độ
ng, t

n d

ng ti

m năng
đấ
t đai, tài nguyên, kh

năng thích

ng v

i th


tr
ườ
ng ngày càng th


hi

n r
õ
nét. Ng
ườ
i lao
độ
ng có toàn quy

n t

ch

c s

n
xu

t kinh doanh, tiêu th

s

n ph

m, tr

c ti
ế
p h

ưở
ng k
ế
t qu

lao
độ
ng s

n xu

t
c

a m
ì
nh, có trách nhi

m hơn trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.

m


t khía c

nh khác, kinh t
ế
h

s

n xu

t c
ò
n đóng vai tr
ò

đả
m b

o an
ninh tr

t t

,

n
đị
nh chính tr

x

ã
h

i, gi

m b

t các t

n

n trong x
ã
h

i do hành
vi "nhàn cư vi b

t thi

n" gây ra.
2. VAI
TRÒ
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI

VỚI


SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA
KINH
TẾ

HỘ

SẢN

XUẤT
NÔNG
NGHIỆP


V
IỆT
NAM.
2.1. Các h
ì
nh th

c tín d

ng ngân hàng
đố
i v


i h

s

n xu

t nông nghi

p
2.1.1. Các th

ch
ế
tài chính.
Các th

ch
ế
này c

n có m

t s

th

t

c và tài s


n th
ế
ch

p có tính ch

t
pháp l
ý
. Tuy nhiên, nó có th

tho

m
ã
n t

t nh

t nhu c

u vay v

n và h

n ch
ế

t


i đa n

n cho vay n

ng l
ã
i, chơi h

i… L
ã
i su

t
đượ
c áp d

ng m

t cách h

p
l
ý

đố
i v

i các ngành ngh

s


n xu

t, và th

i gian hoàn tr

, th

c t
ế
cho th

y h




12
s

n xu

t s

không
đủ
v

n s


n xu

t ho

t
độ
ng n
ế
u không có th

ch
ế
này. Th


ch
ế
này t

n t

i nhi

u h
ì
nh th

c c


th

là:
- Tín d

ng ngân hàng: H
ì
nh th

c tín d

ng này đáp

ng nhu c

u vay
v

n c

a m

i thành phân kinh t
ế
. Bao g

m c

cho vay tr


c ti
ế
p, gián ti
ế
p, cho
vay c

m c

, thé ch

p.
để
h

tr

cho s

n xu

t cho nông nghi

p theo ch

th

s



202 ngày 28/06/1991 c

a HĐBT cho T

ng giám
đố
c, giám
đố
c Ngân hàng
nông nghi

p và phát tri

n nông thôn Vi

t Nam.
Đượ
c c

th

hoá b

ng các
công văn s

495 TĐ NH ngày 2/9/95 trên cơ s

đó các văn b


n ti
ế
p t

c hoàn
thi

n và m

r

ng tín d

ng nông thôn và công văn s

499A ngày 02/03/1993
chính ph

ra quy
ế
t
đị
nh chính sách cho vay v

n h

s

n xu


t
để
phát tri

n
Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi

p và kinh t
ế
nông thôn. V

i chính sách ưu
đã
i
này các h

s

n xu

t
đượ
c ưu
đã
i v

v

n, th


i h

n, l
ã
i su

t.
- Các qu

tín d

ng là t

ch

c tài chính
đứ
ng ra huy
độ
ng v

n, tài
chính t

m th

i nhàn r

i trong dân và t
ì

m ki
ế
m
đầ
u tư đem l

i l

i nhu

n, tuy
nhiên khách hàng c

a qu

tín d

ng là các cán b

, công nhân viên ch

c và
nông dân…có l
ượ
ng ti

n nhàn r

i và nhu c


u vay v

n
để
s

n xu

t nh

, và
chăn nuôi không l

n.
Qu

tín d

ng ch

th

c hi

n ch

c năng nh

n g


i và cho vay không có
nghi

p v

thanh toán. Khách
đế
n v

i qu

tín d

ng là ng
ườ
i có nhu c

u v

v

n
nhưng không đáp

ng
đủ
nh

ng đi


u ki

n c

a ngân hàng
đề
ra. Qu

tín d

ng
và h

p tác x
ã
tín d

ng ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
bao c

p, trung gian phát v

n t



trên xu

ng. Do cơ ch
ế
qu

n l
ý
l

ng l

o, không ki

m soát c

a l
ã
nh
đạ
o mà
ngu

n ti

n g

i vào th
ườ
ng b


s

d

ng sai m

c đích. Khi n

n kinh t
ế
chuy

n
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
các qu
ý
tín d

ng b


đổ

v

hàng lo

t gây m

t

n
đị
nh
n

n kinh t
ế
x
ã
h

i m

t th

i gian. Trong b

i c

nh đó, Th

t

ướ
ng Chính ph

ra
quy
ế
t
đị
nh 330 TTG cho phép thành l

p qu

tín d

ng nhân dân thay th
ế
h




13
th

ng c
ũ
. Qu

tín d


ng này không thành l

p tràn lan,
đượ
c t

ch

c cho ho

t
độ
ng thí đi

m và sau đó c

p gi

y phép ho

t
độ
ng chính th

c.
Qu

tín d

ng nhân dân hi


n nay tr

thành trung gian tài chính cho vay
gián ti
ế
p
đế
n h

s

n xu

t. Hơn n

a vi

c cho vay gián ti
ế
p qua qu

tín d

ng
nhân dân s

gi

m

đượ
c chi phí nghi

p v

cho ngân hàng, tăng hi

u qu

c

a cơ
ch
ế
cho vay t

i h

s

n xu

t.
2.1.2. Tín d

ng xoá đói gi

m nghèo.
Ngân hàng ng
ườ

i nghèo nay là ngân hàng chính sách x
ã
h

i
đượ
c thành
l

p ra nh

m cho vay
đố
i v

i ho

nghèo l
ã
i su

t th

p, nh

m xoá đói gi

m
nghèo


nông thôn. nó ho

t
độ
ng d

a trên các chi nhánh c

a h

th

ng ngân
hàng, vươn t

i t

t c

các x
ã
c

a nông thôn Vi

t Nam.
2.1.3. Các chương tr
ì
nh tín d


ng theo d

án cho vay c

a các t


ch

c qu

c t
ế
.
- T

ch

c h

tr

phát tri

n qu

c t
ế
c


a Thu

Đi

n (SIDA) tài tr

v

n
cho h

i ph

n

, cho các h

i viên vay
để
phát tri

n kinh t
ế
gia
đì
nh.
- Chương tr
ì
ch tài tr


EC tài tr

cho nh

ng ng
ườ
i h

i hương và ng
ườ
i
nghèo

Vi

t Nam. M

c đích giúp
đỡ
ng
ườ
i h

i hương

n
đị
nh
đượ
c cu


c
s

ng
để
tái hoà nh

p v

i c

ng
đồ
ng. B

ng vi

c đào t

o ngh

,
đầ
u tư d

án
nh

, s


p x
ế
p vi

c làm. ho

t
độ
ng c

a chương tr
ì
nh này r

t đáng
đượ
c quan
tâm nghiên c

u
để
v

n d

ng vào cho vay h

s


n xu

t. Chính nh

ng tài s

n do
món vay mua là tài s

n th
ế
ch

p cho vay và ph

m vi cho vay.
- M

i đây ngân hàng th
ế
gi

i WB
đã
giúp chúng ta th

c hi

n d


án
WB 2561 cho ng
ườ
i nghèo

nông thôn vay v

n
để
phát tri

n s

n xu

t,
đế
n
nay d

án này đang
đượ
c phát tri

n t

t bên c

nh ngân hàng ph


c v

ng
ườ
i
nghèo.


14
2.2. Vai tr
ò
tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i s

phát tri

n c

a kinh t
ế
h


s


n xu

t nông nghi

p

Vi

t Nam.
Để
thúc
đẩ
y nông thôn n
ướ
c ta phát tri

n, v

n tín d

ng ngân hàng
đóng vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng trong giai đo


n hi

n nay và mai sau. Nông
thôn và nông dân đang r

t thi
ế
u v

n
để
phát tri

n s

n xu

t, m

r

ng ngành
ngh

và d

ch v

. V

ì
v

y
đố
i v

i vi

c phát tri

n kinh t
ế
h

s

n xu

t nông
nghi

p, tín d

ng Ngân hàng có nh

ng vai tr
ò
ch


y
ế
u sau.
* Tín d

ng ngân hàng góp ph

n h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng tài chính

nông
thôn.
N
ướ
c ta là m

t n
ướ
c nông nghi

p v

i kho

ng 80% dân s




nông thôn,
v

i 10 tri

u h

s

n xu

t Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi

p
đã
s

n xu

t ra g

n
50 % t

ng s

n ph


m x
ã
h

i. Chuy

n nông nghi

p và kinh t
ế
nông thôn theo
h
ướ
ng s

n xu

t hàng hoá th
ì
v

n
đề

đặ
t ra là ph

i h
ì

nh thành th

tr
ườ
ng
đồ
ng
b



nông thôn v
ì
đây là m

t
đị
a b

n r

ng l

n, nơi có s

c mua và tiêu th


hàng hoá, d


ch v

c

a công nghi

p, v

a là nơi cung

ng s

n ph

m hàng hoá,
nông s

n cho tiêu dùng c

n
ướ
c, nguyên li

u cho ch
ế
bi
ế
n và là nơi cung c

p

ngu

n lao
độ
ng d

i dào cho n

n kinh t
ế
qu

c dân. V
ì
v

y, vi

c h
ì
nh thành th


tr
ườ
ng tài chính

nông thôn là m

t

đò
i h

i b

c súc nh

m t

o
độ
ng l

c cho s


phát tri

n.
Th

tr
ườ
ng tài chính nông thôn bao g

m th

tr
ườ
ng v


n và ho

t
độ
ng tín
d

ng cho nên tín d

ng ngân hàng là c

u n

i trung gian gi

a ng
ườ
i c

n v

n và
ng
ườ
i cung

ng v

n, nh


m ph

c v

cho quá tr
ì
nh s

n xu

t và lưu thông hàng
hoá. Trong ph

m vi khác nhau có th

có vùng, khu v

c c

n v

n và có khu v

c
khác th
ì
chưa c

n v


n, cho nên tín d

ng c

n ph

i đi

u hoà gi

a nơi th

a và
nơi thi
ế
u v

n. Trong vi

c đi

u hoà v

n này, h

th

ng Ngân hàng nông nghi


p
và phát tri

n nông thôn có nhi

u kh

năng hơn v
ì
nó có m

ng l
ướ
i kinh doanh


15
r

ng kh

p

các vùng nông thôn v

i h

th

ng chân r

ế
t t

i t

ng huy

n, x
ã

thôn xóm trong c

n
ướ
c.
* Tín d

ng ngân hàng đáp

ng nhu c

u v

n duy tr
ì
s

n xu

t.

Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t hi

n t
ượ
ng th

a, thi
ế
u v

n t

m th

i th
ườ
ng
xuyên s

y ra

các doanh nghi

p. Tín d


ng ngân hàng góp ph

n phân ph

i
đi

u hoà v

n trong toàn b

n

n kinh t
ế
, t

o đi

u ki

n cho quá tr
ì
nh s

n xu

t
đượ

c liên t

c.
đồ
ng th

i tín d

ng ngân hàng c
ò
n là c

u n

i gi

a ti
ế
t ki

m và
đầ
u tư, thu hút các ngu

n v

n nhàn r

i trong dân cư
để


đầ
u tư cho s

n xu

t,
t

o thu nh

p cho ng
ườ
i có v

n. Nó là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y tính ti
ế
t ki

m c

a dân
cư và là phương pháp đáp


ng nhu c

u
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t. Nó là ngu

n
độ
ng l

c không th

thi
ế
u
để
các doanh nghi

p m

r

ng s


n xu

t
đẩ
y nhanh
quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i.
Trong đi

u ki

n n
ướ
c ta hi

n nay cơ c

u n

n kinh t
ế

c
ò
n có nhi

u b

t
h

p l
ý
, t
ì
nh tr

ng l

m phát, th

t nghi

p c
ò
n

m

c
độ
cao, thông qua tín d


ng
ngân hàng góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh t

ch

c s

n xu

t, h
ì
nh thành cơ c

u
kinh t
ế
h

p l
ý
. M

t khác, qua đó phát tri


n s

n xu

t, s

d

ng h

p l
ý
ngu

n
l

c, t

o đà cho s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n c

a n


n kinh t
ế
. Ho

t
độ
ng c

a tín
d

ng ngân hàng là huy
độ
ng ngu

n ti

n t

nhàn r

i chưa
đượ
c s

d

ng, đang
phân tán


các thành ph

n kinh t
ế
,
để
b

sung cho các thành ph

n c

n v

n
để
phát tri

n s

n xu

t. Nhưng không ph

i là r

i
đề
u cho m


i ch

th

mà c

n
đầ
u tư t

p trung, có tr

ng đi

m cho đơn v

s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

,
phù h

p v

i

đị
nh h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
c

a
đả
ng.
Đầ
u tư t

p trung, có ch

n
l

c là quá tr
ì
nh t

t y
ế
u c

a quá tr
ì

nh kinh doanh ti

n t

nh

m
đả
m b

o an toàn
phát tri

n cho
đồ
ng v

n, h

n ch
ế
r

i ro,

n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng kinh t

ế
x
ã
h

i.
Có như v

y chúng ta m

i t

p trung
đượ
c v

n
để
phát tri

n các ngành kinh t
ế

m
ũ
i nh

n, t

o đà kéo theo s


phát tri

n c

a các ngành khác như: s

n xu

t
hàng tiêu dùng, hàng xu

t kh

u, khai thác d

u khí.


16
· Tín d

ng ngân hàng góp ph

n h

n ch
ế
cho vay n


ng l
ã
i

nông thôn.
Vùng nông thôn là vùng s

n xu

t đáp

ng nhu c

u c

n thi
ế
t c

a x
ã
h

i,
đang trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá và là các ngành ch

u s

tác
độ
ng m

nh nh

t c

a thiên nhiên, cơ s

h

t

ng c

a nó c

n có
đầ
u tư l

n, th


i
gian hoàn v

n dài c

n
đượ
c tín d

ng ưu
đã
i.
Đố
i v

i h

nông dân, k
ế
t qu

c

a h

trông ch

trên t

ng m


nh
đấ
t h


canh tác, r

i ro r

t l

n.

nông thôn tr
ướ
c đây s

l
ượ
ng l

n các h

p t
ã
x
ã
tín
d


ng cùng các t

ch

c cho vay n

ng l
ã
i, góp v

n, đóng h

i phát tri

n m

nh
m

, ho

t
độ
ng đan xen l

i d

ng l


n nhau, gây nhu c

u kh

n trương gi

t

o v


ti

n t

. Do ho

t
độ
ng không có hi

u qu

, ch

y
ế
u là l

a

đả
o chi
ế
m đo

t v

n
c

a bà con nông dân nên hàng lo

t các h

p tác x
ã
tín d

ng, ch

h

i tan r
ã

phá s

n.
Trong khi các h


p tác x
ã
tín d

ng tan r
ã
, h

p tác x
ã
nông thôn ch

t

n
t

i trên danh ngh
ĩ
a th
ì
chính sách cho vay v

n tr

c ti
ế
p c

a ngân hàng t


i s

n
xu

t như ngu

n n
ướ
c mát làm d

u cơn khát v

n c

a h

s

n xu

t nông nghi

p.
Tín d

ng ngân hàng cho vay tr

c ti

ế
p t

i h

, cùng v

i ch
ế

độ
l
ã
i su

t ưu
đã
i
không ch

đáp

ng nhu c

u v

v

n trong s


n xu

t mà c
ò
n khuy
ế
n khích ng
ườ
i
s

n xu

t có th

m

r

ng
đầ
u tư, làm gi

u trên th

a ru

ng, m

nh v

ườ
n mà h


có quy

n s

d

ng.
· Tín d

ng ngân hàng ki

m soát
đồ
ng ti

n và thúc
đẩ
y h

s

n xu

t th

c

hi

n ch
ế

độ
h

ch toán kinh t
ế
.
Ngân hàng v

i tư cách là trung tâm ti

n t

, tín d

ng thanh toán, thông
qua các nghi

p v

thanh toán có th

ki

m soát b


ng
đồ
ng ti

n m

i ho

t
độ
ng
c

a n

n kinh t
ế
.
Tr
ướ
c khi cho vay, cán b

tín d

ng ph

i n

m
đướ

c toàn b

t
ì
nh h
ì
nh
s

n xu

t kinh doanh c

a h

s

n xu

t có nhu c

u xin vay, v

nh

ng bi
ế
n
độ
ng

trong th

i k

s

n xu

t, có kh

năng lao
độ
ng, k

năng s

n xu

t, t
ì
nh h
ì
nh v

n


17
t


có. Cán b

tín d

ng ph

i theo d
õ
i xem trong quá tr
ì
nh s

d

ng v

n vay nhà
s

n xu

t có s

d

ng v

n đúng m

c đích hay không? Có thu

đượ
c hi

u qu

t


vi

c s

d

ng v

n hay không? Thông qua đó cán b

ngân hàng n

m b

t
đượ
c
kh

năng th

c s


c

a t

ng h


để
có chính sách
đầ
u tư cho nh

ng h

làm ăn có
hi

u qu

, hay h

tr

khuy
ế
n khích k

p th


i cho các h

khó khăn mà bi
ế
t năng
độ
ng sáng t

o trong s

n xu

t. T

đó tín d

ng ngân hàng có th

ki

m soát
đượ
c
toàn di

n các ho

t
độ
ng c


a h

s

n xu

t.
C
ũ
ng chính qua vi

c
đầ
u tư v

n cho các h

s

n xu

t, tín d

ng ngân
hàng
đã
giúp cho các h

làm quen và th


c hi

n ch
ế

độ
h

ch toán kinh t
ế
. B

i
v
ì
trong n

n s

n xu

t hàng hoá, c
ò
n quan h

s

n xu


t hàng hoá ti

n t

th
ì
n

n
kinh t
ế
c
ò
n s

d

ng ti

n t


để
tính toán hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i trong s


n xu

t
và lưu thông. B

t c

m

t đơn v

s

n xu

t nào
để

đả
m b

o cho s

t

n t

i và
phát tri


n c

a m
ì
nh c
ũ
ng ph

i ti
ế
n hành h

ch toán kinh t
ế

để
quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t
đạ
t

đượ
c hi

u qu

.
Khi tín d

ng ngân hàng đáp

ng k

p th

i nhu c

u v

n b

xung cho quá
tr
ì
nh s

n xu

t c

a các h



đượ
c ti
ế
n hành liên t

c th
ì
c
ũ
ng là lúc ngân hàng
bu

c các h

ph

i hoàn tr

n

vay (c

g

c l

n l
ã

i) đúng th

i h

n trong h

p
đồ
ng tín d

ng.
Như v

y, b

ng
độ
ng tác gián ti
ế
p ngân hàng
đã
kích thích các h

s

n
xu

t nâng cao hi


u qu

s

d

ng v

n, ph

i h

ch toán kinh doanh
để
tính toán có
hi

u qu

, gi

m chi phí s

n xu

t
để
sau khi tr

n


cho ngân hàng các h

s

n xu

t
v

n c
ò
n l
ã
i r
ò
ng là thành qu

g

t hái
đượ
c sau quá tr
ì
nh lao
độ
ng s

n xu


t.
· Tín d

ng ngân hàng thúc
đẩ
y h

s

n xu

t ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng m


r

ng s

n xu

t hàng hoá.
Như

đã
tr
ì
nh bày, các h

s

n xu

t
đã
quen v

i tính ch

t t

cung t

c

p,
m

i s

n ph

m làm ra
để

cho tiêu dùng c

a chính m
ì
nh. Khi tín d

ng ngân
hàng
đầ
u tư cho s

n xu

t ph

i ti
ế
n
đế
n b
ướ
c phát tri

n lơn hơn trong s

n xu

t



18
nông nghi

p, ph

i làm quen v

i h
ì
nh th

c s

n xu

t hàng hoá. S

n ph

m làm
ra không ch

cung c

p cho tiêu dùng c

a ng
ườ
i làm mà nó c
ò

n là hàng hoá
bán trên th

tr
ườ
ng. Ch

khi bán hàng hoá ra h

s

n xu

t m

i có kh

năng tr


l
ã
i và n

g

c cho ngân hàng. Chính quá tr
ì
nh bán hàng hoá trên th


tr
ườ
ng,
v

i n

n s

n xu

t hàng hoá và do tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đã
giúp h

s

n
xu


t h
ì
nh thành nh

ng bi

n pháp t

t nh

t
để
ti
ế
p c

n và thích nghi v

i th


tr
ườ
ng, như nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph


m, thay
đổ
i các lo

i cây tr

ng con
gi

ng theo th

i v

cho thích h

p, c

i ti
ế
n các bi

n pháp k

thu

t v

gi


ng, ti
ế
t
ki

m v

t tư
để
s

n ph

m làm ra đáp

ng
đượ
c v

i nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng, thu
đượ
c l


i nhu

n cao.
Thêm vào đó khi
đượ
c ti
ế
p nh

n v

n
đầ
u tư c

a ngân hàng m

t cách
k

p th

i cùng v

i chính sách ưu
đã
i riêng, h

s


n xu

t có kh

năng ngày càng
m

r

ng quy mô s

n xu

t chính v
ì
v

y mà tính ch

t s

n xu

t hàng hoá ngày
càng ăn sâu trong t

p tính lao
độ
ng c


a ng
ườ
i nông dân.
2.3. Ch

t l
ượ
ng tín d

ng,
ý
ngh
ĩ
a c

a vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng tín
d

ng
2.3.1. Quan đi

m v


ch

t l
ượ
ng tín d

ng ngân hàng
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng là vi

c đáp

ng yêu c

u c

a khách hàng ( ng
ườ
i
g

i ti

n và ng
ườ

i vay ti

n) phù h

p v

i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và
đả
m
b

o s

t

n t

i, phát tri

n c


a ngân hàng.
+
Đố
i v

i khách hàng: tín d

ng phát ra ph

i phù h

p v

i m

c đích s


d

ng c

a khách hàng v

i l
ã
i su

t và k


h

n h

p l
ý
, th

t

c đơn gi

n, thu hút
đượ
c nhi

u khách hàng, nhưng v

n ph

i
đả
m b

o nguyên t

c tín d

ng. Đáp


ng nhu c

u v

n c

a khách hàng, t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p phát
tri

n s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

.
+
Đố
i v


i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i: tín d

ng ph

v

s

n xu

t và lưu
thông hàng hoá, góp ph

n gi

i quy
ế
t vi


c làm, khai thác kh

năng ti

m tàng


19
trong n

n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung s

n xu

t, gi

i quy
ế
t
t


t các quan h

gi

a tăng tr
ưở
ng tín d

ng và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
+
Đố
i v

i ngân hàng thương m

i: Ph

m vi m

c
độ
gi

i h


n tín d

ng
ph

i phù h

p v

i th

c l

c c

a b

n thân ngân hàng,
đả
m b

o
đượ
c nguyên t

c
hoàn tr

đúng k


h

n và có l
ã
i c

a tín d

ng, h

n ch
ế
th

p nh

t m

c r

i ro
trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng và c

nh tranh trên thương tr

ườ
ng, mang l

i l

i
nhu

n và
đả
m b

o thanh toán cho ngân hàng có th

nói:
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng là m

t ch

tiêu t

ng h

p, ph


n ánh m

c
độ
thích
nghi c

a ngân hàng thương m

i v

i s

thay
đổ
i c

a môi tr
ườ
ng bên ngoài, th


hi

n s

c m

nh c


a ngân hàng thương m

i trong quá tr
ì
nh c

nh tranh
để
t

n t

i.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng
đượ
c xác đ

nh qua nhi

u y
ế
u t


: Như thu hút
đượ
c
nhi

u khách hàng t

t, th

t

c đơn gi

n, thu

n ti

n, m

c
độ
an toàn v

n tín
d

ng, chi phí t

ng th


v

l
ã
i su

t, chi phí v

nghi

p v


Ch

t l
ượ
ng tín d

ng không t

nhiên sinh ra, đây là m

t quá tr
ì
nh k
ế
t
h


p ho

t
độ
ng gi

a nh

ng con ng
ườ
i trong t

ch

c, gi

a nh

ng t

ch

c v

i
nhau trong m

t ngân hàng, v
ì
đi


u đó không ch


đả
m b

o cho ch

t l
ượ
ng tín
d

ng mà c
ò
n nh

m c

i ti
ế
n tính hi

u qu

và linh ho

t c


a toàn b

cơ s

kinh
doanh, nh

m tho

m
ã
n ngày càng
đầ
y
đủ
nh

ng yêu c

u c

a khách hàng.
Như v

y, ch

t l
ượ
ng tín d


ng v

a là m

t khái ni

m v

a là c

th

, v

a
tr
ì
u t
ượ
ng và là m

t ch

tiêu kinh t
ế
t

ng h

p.

Để
có ch

t l
ượ
ng tín d

ng th
ì

ho

t
độ
ng tín d

ng ph

i có hi

u qu

và quan h

tín d

ng ph

i
đượ

c thi
ế
t l

p
trên cơ s

tin c

y và uy tín c

a ngân hàng trong ho

t
độ
ng, hay nói cách khác,
ch

t l
ượ
ng tín d

ng t

l

thu

n v


i hi

u qu


độ
tin c

y trong ho

t
độ
ng tín
d

ng. Hi

u đúng b

n ch

t và phân tích đánh giá đúng ch

t l
ượ
ng tín d

ng,
c
ũ

ng như xác
đị
nh chính xác nh

ng nguyên nhân nh

ng t

n t

i c

a tín d

ng,
s

giúp ngân hàng t
ì
m
đượ
c bi

n pháp thích h

p
để
có th



đứ
ng v

ng trong
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i s

c

nh tranh gay g

t.


20
2.3.2 Các ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ

ng tín d

ng.
Quá tr
ì
nh cho vay h

s

n xu

t góp ph

n t

o nên hi

u qu

cu

i cùng
tăng thu nh

p c

a h

s


n xu

t. Hi

u qu

đó
đượ
c đánh giá trên các ch

tiêu
sau:
Ch

tiêu 1
Doanh s

cho vay h

s

n xu

t
Dư n

b
ì
nh quân HS X =
T


ng s

h

s

n xu

t vay v

n
Ch

tiêu này ph

n ánh s

ti

n vay c

a m

i l
ượ
t h

s


n xu

t. S

ti

n vay
càng cao ch

ng t

hi

u qu

cho vay tăng lên, th

hi

n s

c s

n xu

t c
ũ
ng như
quy mô ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a h

s

n xu

t tăng lên.
Ch

tiêu 2
Dư n

cho vay trung h

n h

SX
T

l

cho vay trung h


n HSX =
T

ng dư n

cho vay h

s

n xu

t
· Hai ch

tiêu 1 và ch

tiêu 2 ph

n ánh hi

u qu

tín d

ng ngân hàng
đố
i
v


i vi

c phát tri

n kinh t
ế
c

a h

s

n xu

t qua đó đánh giá
đượ
c ch

t l
ượ
ng
tín d

ng.
T

l

này ph


n ánh m

c
độ
đáp

ng nhu c

u v

n trung h

n c

a h

s

n
xu

t
để
m

r

ng s

n xu


t kinh doanh. Theo đánh giá t

l

t

i thi

u là 30%
t

ng dư n

(muc tiêu c

a Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn
Vi

t Nam). Tuy v

y t

l

có th


cao th

p tu

thu

c vào nhu c

u v

n trung dài
h

n t

i
đị
a phương c
ũ
ng như chính sách tín d

ng c

a t

ng ngân hàng thương
m

i.

Ch

tiêu 3: T

c
độ
tăng tr
ưở
ng dư n

cho vay h

s

n xu

t hàng năm.
đây là m

t d

u hi

u cho th

y công tác tín d

ng ho

t

độ
ng s

d

ng k
ế
t h

p v

i


21
các ch

tiêu t

l

n

quá h

n có th

bi
ế
t

đượ
c ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như hi

u qu


v

n tín d

ng ngân hàng. T

ch

tiêu này có th

tính ra t

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì

nh
quân m

t giai đo

n cho đánh giá toàn di

n hơn ch

t l
ượ
ng tín d

ng m

t th

i
k

nào đó.
Ch

tiêu 4:
Doanh s

thu n

h


s

n
xu

t
V
ò
ng quay v

n tín d

ng h

s

n xu

t =
Dư n

b
ì
nh quân
Để
đơn gi

n hoá trong tính toán, dư n

b

ì
nh quân
đượ
c tính b

ng cách
l

y trung b
ì
nh c

ng dư n


đầ
u k

và dư n

cu

i k

. đây là ch

tiêu quan tr

ng
xem xét ch


t l
ượ
ng ho

t đ

ng tín d

ng ph

n ánh t

n su

t s

d

ng v

n. V
ò
ng
quay càng l

n v

i dư n


luôn tăng ch

ng t


đồ
ng v

n ngân hàng b

ra
đã

đượ
c s

d

ng m

t cách có hi

u qu

, ti
ế
t ki

m chi phí, t


o ra l

i nhu

n l

n hơn
cho ngân hàng.
Ch

tiêu 5:
N

quá h

n h

s

n xu

t
T

l

n

quá h


n h

s

n xu

t =
T

ng dư n

h

s

n xu

t
Ch

tiêu này
đượ
c s

d

ng ch

y
ế

u trong đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng
ngân hàng. Ho

t
độ
ng ngân hàng nói chung và ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng
nói riêng
đề
u ch

a
đự
ng nhi

u r

i ro tác
độ

ng
đế
n l

i nhu

n và s

an toàn
kinh doanh c

a ngân hàng. Do v

y, vi

c
đả
m thu h

i
đủ
v

n cho vay đúng
h

n, th

hi


n qua t

l

n

quá h

n là v

n
đề
quan tr

ng trong qu

n l
ý
ngân
hàng liên quan
đế
n vi

c sôngs c
ò
n c

a ngân hàng. Vi

c phân tích t

ì
nh h
ì
nh n


quá h

n luôn
đượ
c ti
ế
n hành th
ườ
ng xuyên và k
ế
t qu

thu
đượ
c là thông tin


22
giúp cho ngân hàng có k
ế
ho

ch kinh doanh thích h


p nh

ng gia đo

n ti
ế
p
theo.
Để
xem xét kh

năng không thu h

i
đượ
c n

ng
ườ
i ta dùng công th

c
t

l

n

khó
đò

i / t

ng dư n

. T

l

này

m

c cao là d

u hi

u cho th

y nguy
cơ m

t v

n cao do các kho

n cho vay có v

n
đề
.

· Ngoài nh

ng ch

tiêu
đị
nh l
ượ
ng trên, ch

t l
ượ
ng tín d

ng c
ò
n
đượ
c xem xét qua nh

ng y
ế
u t

khác như:
+ M

c l

i nhu


n hàng năm c

a ngân hàng:
L

i nhu

n = T

ng thu nghi

p v

- t

ng chi phí nghi

p v

.
Trong t

ng thu nghi

p v

, l
ã
i thu t


nghi

p v

cho vay là đúng v

i m

t
s

ngân hàng như ngân hàng nông nghi

p nên l

i nhu

n ngân hàng là th
ướ
c
đo hi

u qu

s

d

ng.

2.4. Các y
ế
u t



nh h
ưở
ng t

i vi

c m

r

ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng
tín d

ng ngân hàng
đố
i vói h

s

n xu


t nông nghi

p

Vi

t Nam.
- Môi tr
ườ
ng kinh doanh.
N

n kinh t
ế
Vi

t Nam chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng m

i
đượ
c th


i
gian ng

n nhi

u h

nông dân không b

t k

p nh

ng thay
đổ
i c

a các chính sách
kinh t
ế
v
ĩ
mô c
ũ
ng như
đò
i h

i ngày càng cao và luôn thay

đổ
i c

a th

tr
ườ
ng
nh

t là v

ch

t l
ượ
ng, ch

ng lo

i giá c

s

n ph

m hàng hoá. Đa s

h


gia
đì
nh
b

h

n ch
ế
v

năng l

c s

n xu

t kinh doanh, tr
ì
nh
độ
và năng l

c qu

n l
ý
, k



thu

t s

n xu

t th

công l

c h

u, v

n tích lu

ban
đầ
u khá nh

nên trong đi

u
ki

n c

nh tranh gay g

t trên th


tr
ườ
ng, vi

c s

n xu

t c
ũ
ng như tiêu th

s

n
ph

m g

p nhi

u khó khăn. M

t khác, s

h

tr


c

a nhà n
ướ
c v

v

n công
ngh

cơ s

h

t

ng trong nông nghi

p, nông thôn c
ò
n th

p kém, m

ng l
ướ
i
cung c


p nguyên li

u
đầ
u vào th

tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m chưa phát tri

n
đẫ



23

nh h
ưở
ng t

i s

n xu


t c

a các h

s

n xu

t. Đi

u này c
ũ
ng

nh h
ưở
ng t

i vi

c
m

r

ng cho vay c

a Ngân hàng v
ì

r

i ro r

t cao.
- M

t y
ế
u t

n

a gây tr

ng

i tr
ướ
c m

t
đố
i v

i tín d

ng h

s


n xu

t
là r

i ro b

t kh

kháng v

thiên tai, giá c


đế
n nay v

n chưa có lu

t v

b

o
hi

m tín d

ng, lu


t th
ế
ch

p, b

o l
ã
nh r
õ
ràng. Do đó nhi

u h

s

n xu

t v

n
chưa m

nh d

n
đầ
u tư v


n vào s

n xu

t kinh doanh v
ì
v

y nhu c

u vay v

n
c
ò
n ít.
2.5. Kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi


i trong ho

t
độ
ng tín
d

ng ngân hàng v

i h

s

n xu

t.
Do nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
c

a nông nghi

p, nông thôn trong phát tri


n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i và nh

t là các n
ướ
c trong khu v

c
đông nam á
đã
r

t coi tr

ng ho


t
độ
ng tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i nông
nghi

p, nông thôn, coi đây là
độ
ng l

c phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá.

đây
chuyên
đề
ch

nêu kinh nghi

m c


a m

t s

n
ướ
c trong khu v

c đông nam á có
đi

u ki

n t

nhiên, hoàn c

nh phát tri

n kinh t
ế
gi

ng n
ướ
c ta trong l
ĩ
nh v

c

tín d

ng h

s

n xu

t.
2.5.1. Ngân hàng nông nghi

p MALAYSIA (BPM).
Là m

t ngân hàng thương m

i qu

c doanh,
đượ
c nhà n
ướ
c c

p v

n t


có 100% và cho vay ưu

đã
i
để
t

o ngu

n v

n ho

t
độ
ng.
BPM là công c

c

a nhà n
ướ
c,
để
góp ph

n thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế


x
ã
h

i vùng nông thôn trong s

n xu

t nông nghi

p.
T

ng ngu

n v

n c

a BPM năm 2002 là: 2.028 tri

u
đồ
ng Ringit tương
đưng v

i 66,32 tri

u USD, trong đó 52,5 tri


u ringit do chính ph

cung c

p
(2%), 467,6 tri

u ringit vay chính ph

(20%).


24
Để
khuy
ế
n khích và góp ph

n thúc
đẩ
y phát tri

n nông nghi

p, nông
thôn, 38 ngân hàng thương m

i ph


i g

i b

t bu

c 20,5% s

dư ti

n g

i vào
ngân hàng nhà n
ướ
c, trong đó 3% d

tr

b

t bu

c và ph

i n

p thu
ế
doanh thu,

song BPM không ph

i n

p thu
ế
.
BPM chú tr

ng cho vay trung dài h

n theo d

án và chương tr
ì
nh tín
d

ng
đặ
c bi

t,
đố
i t
ượ
ng vay v

n c


a BPM g

m ch

y
ế
u:
+ Cho vay tr

c ti
ế
p nông dân và qua các h

p tác x
ã
tín d

ng.
+ Cho vay nông dân nghèo, không ph

i tr

l
ã
i.
+ Cho vay doanh nghi

p trong ngành nông nghi

p.

+ L
ã
i su

t cho vay nông nghi

p th

p hơn
đố
i v

i các lo

i vay khác.
2.5.2. Ngân hàng RAKYAT

INĐONÊXIA (BRI).
T

i INĐÔNÊXIA, ngân hàng RAKYAT (BRI) là cơ quan tín d

ng
nông nghi

p ch

y
ế
u và các ngân hàng khác

đề
u cho nông dân vay v

i l
ã
i su

t
ưu
đã
i cho công nghi

p và d

ch v

nông thôn nói chung. L
ý
thuy
ế
t h

th

ng
xác
đị
nh kinh t
ế
nông thôn bao g


m m

t h

th

ng các ngành ngh

s

n xu

t và
d

ch v

trên
đị
a bàn. Do v

y,
đầ
u tư cho ngành s

n xu

t nông nghi


p c
ũ
ng
ph

i g

n
đầ
u tư toàn h

th

ng kinh t
ế
nông thôn. Phát tri

n m

t n

n kinh t
ế

nông thôn toàn di

n v

i cơ c


u h

p l
ý
, trong đó nông nghi

p là trung tâm.
V

n
đề

đầ
u tư cho h

nông dân

nông thôn hi

n nay
đượ
c các t

ch

c
qu

c t
ế

và chính ph

r

t quan tâm. Cho vay ưu
đã
i v

l
ã
i su

t và th

t

c cho
vay thu

n ti

n, v

a linh ho

t nên thu hút
đượ
c nhi

u

đố
i t
ượ
ng vay v

n như
tín d

ng
đầ
u tư nh

và các h

p tác x
ã
tín d

ng nông thôn.
Như v

y h

u h
ế
t các n
ướ
c
đề
có h


th

ng ngân hàng ph

c v

nông
nghi

p và đi

u hành m

t kho

n v

n,
để
tr

c

p cho vay ưu
đã
i ngân hàng
nông nghi

p

để
ngân hàng này
đầ
u tư phát tri

n nông nghi

p nông thôn.

×