ĐỀ TÀI
"Một số giải pháp
nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vụ
Bản – Tỉnh Nam Định"
Giáo viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên :
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Chúng ta
đã
ch
ứ
ng ki
ế
n bao c
ả
nh
đổ
i thay trên các m
ặ
t kinh t
ế
,
đờ
i
s
ố
ng x
ã
h
ộ
i, khi n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a,
đặ
c bi
ệ
t là trong ngành kinh t
ế
.
Tr
ướ
c kia, n
ế
u như các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u tham gia ho
ạ
t
độ
ng
trong n
ề
n kinh t
ế
là các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
qu
ố
c doanh ( Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
), kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
( H
ợ
p tác x
ã
), th
ì
hi
ệ
n nay trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng m
ọ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ừ
kinh t
ế
qu
ố
c doanh, kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
đế
n các h
ộ
cá th
ể
tư
nhân…
đề
u có quy
ề
n l
ợ
i và ngh
ĩ
a v
ụ
như nhau. M
ộ
t đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng là th
ị
tr
ườ
ng t
ồ
n t
ạ
i có c
ạ
nh tranh, và t
ừ
trong c
ạ
nh tranh các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
tư nhân cá th
ể
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a m
ì
nh.
Tuy nhiên n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p v
ớ
i g
ầ
n 80% dân
s
ố
s
ố
ng
ở
nông thôn, hơn 70% lao
độ
ng trong nông nghi
ệ
p, s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
chưa phát tri
ể
n, đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t ch
ủ
y
ế
u là kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh năng su
ấ
t th
ấ
p,
quy mô ru
ộ
ng
đấ
t, v
ố
n, ti
ề
m l
ự
c c
ò
n nh
ỏ
bé, vi
ệ
c áp d
ụ
ng khoa h
ọ
c công
ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, tr
ì
nh
độ
dân chúng nh
ì
n chung chưa hi
ể
u biét
nhi
ề
u v
ề
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
Trong v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta không đơn thu
ầ
n ch
ỉ
là áp d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, mà th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cu
ộ
c c
ả
i cách
đồ
ng b
ộ
,
đò
i
h
ỏ
i nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
ph
ứ
c t
ạ
p và
đượ
c cân nh
ắ
c k
ỹ
l
ưỡ
ng.
Chúng ta ph
ả
i chú
ý
h
ệ
th
ố
ng nông nghi
ệ
p như là m
ộ
t t
ổ
ng th
ể
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i hoàn ch
ỉ
nh. C
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p,
nông thôn m
ộ
t cách hoàn thi
ệ
n. Đi
ề
u đó
đặ
t ra nhi
ề
u v
ấ
n
đề
song song c
ầ
n
gi
ả
i quy
ế
t, trong đó tài chính là v
ấ
n
đề
b
ứ
c súc. Nhu c
ầ
u v
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng
đố
i v
ớ
i nông nghi
ệ
p và nông thôn ngày càng l
ớ
n. Đó c
ũ
ng là nhu
c
ầ
u lâu dài c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
2
Để
th
ự
c s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
nói chung và phát tri
ể
n kinh t
ế
h
ộ
nói
riêng ph
ả
i k
ể
đế
n vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ngân hàng,
đặ
c bi
ệ
t là vai tr
ò
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn trong ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng cho kinh t
ế
nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn hi
ệ
n nay.
V
ớ
i mong mu
ố
n t
ì
m hi
ể
u v
ì
sao tín d
ụ
ng ngân hàng chưa th
ự
c s
ự
chi
ế
m
l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng nông thôn, và sau th
ờ
i gian ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ự
c t
ế
t
ì
nh
h
ì
nh cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn
huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n – t
ỉ
nh Nam
Đị
nh, tôi xin
đề
c
ậ
p
đế
n
đề
tài "M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp
nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n – T
ỉ
nh
Nam
Đị
nh".
Ngoài ph
ầ
n m
ở
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n chuyên
đề
này
đượ
c chia làm ba
chương:
Chương I: L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
tín d
ụ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân
hàng
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
Chương II: Th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p t
ạ
i Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n –
T
ỉ
nh Nam
Đị
nh.
Chương III: M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn
huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n – T
ỉ
nh Nam
Đị
nh.
Do th
ờ
i gian nghiên c
ứ
u, tr
ì
nh
độ
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n có h
ạ
n, ch
ắ
c ch
ắ
n
đ
ề
tài c
ủ
a tôi không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng khi
ế
m khuy
ế
t. V
ớ
i l
ò
ng bi
ế
t ơn sâu s
ắ
c
tôi mong nh
ậ
n
đượ
c s
ự
góp
ý
c
ủ
a th
ầ
y, cô cùng t
ậ
p th
ể
cán b
ộ
ngân hàng
Nông nghi
ệ
p và Phát tri
ể
n Nông thôn huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n – T
ỉ
nh Nam
Đị
nh.
3
Tôi xin trân thành c
ả
m ơn các th
ầ
y, cô H
ọ
c vi
ệ
n Tài Chính Hà N
ộ
i
cùng các cán b
ộ
Ngân hàng Nông nghi
ệ
p và Phát tri
ể
n Nông thôn huy
ệ
n V
ụ
B
ả
n - T
ỉ
nh Nam
Đị
nh
đã
t
ậ
n t
ì
nh giúp
đỡ
tôi hoàn thành
đề
tài này.
4
CHƯƠNG I
L
Ý
LUẬN
CHUNG
VỀ
TÍN
DỤNG
VÀ
CHẤT
LƯỢNG
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI
VỚI
KINH T
Ế
HỘ
SẢN
XUẤT
NÔNG
NGHIỆP
.
1. VAI
TRÒ
CỦA
KINH
TẾ
HỘ
SẢN
XUẤT
NÔNG
NGHIỆP
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
.
1.1. Khái ni
ệ
m h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
Nói
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t trong n
ề
n kinh t
ế
tr
ướ
c h
ế
t ta c
ầ
n
th
ấ
y r
ằ
ng, h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t không ch
ỉ
có
ở
n
ướ
c ta mà c
ò
n có
ở
t
ấ
t c
ả
c các n
ướ
c có
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p trên th
ế
g
ớ
i. H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đã
t
ồ
n t
ạ
i qua nhi
ề
u
phương th
ứ
c và v
ẫ
n đang ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n. Do đó có nhi
ề
u quan ni
ệ
m khác
nhau v
ề
kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
Có nhi
ề
u quan ni
ệ
m cho r
ằ
ng: H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t đơn v
ị
kinh t
ế
mà các
thành viên
đề
u d
ự
a trên cơ s
ở
kinh t
ế
chung, các ngu
ồ
n thu nh
ậ
p do các thành
viên cùng t
ạ
o ra và cùng s
ử
d
ụ
ng chung. Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a h
ộ
đượ
c ti
ế
n
hành m
ộ
t các
độ
c l
ậ
p và đi
ề
u quan tr
ọ
ng là các thành viên cu
ả
h
ộ
th
ườ
ng có
cùng huy
ế
t th
ố
ng, th
ườ
ng cùng chung m
ộ
t ngôi nhà, có quan h
ệ
chung v
ớ
i
nhau, h
ọ
c
ũ
ng là m
ộ
t đơn v
ị
để
t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng.
M
ộ
t nhà kinh t
ế
khác th
ì
cho r
ằ
ng: Trang tr
ạ
i gia
đì
nh là lo
ạ
i h
ì
nh cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p, các h
ộ
gia
đì
nh nông dân là ki
ể
u trang tr
ạ
i
độ
c l
ậ
p, s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a t
ừ
ng gia
đì
nh có tư cách pháp nhân riêng do m
ộ
t ch
ủ
h
ộ
ho
ặ
c m
ộ
t ng
ườ
i có năng l
ự
c và uy tín trong gia
đì
nh
đứ
ng ra qu
ả
n l
ý
, các
thành viên khác trong gia
đì
nh tham gia lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Để
phù h
ợ
p v
ớ
i ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u khác nhau gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
(qu
ố
c doanh và ngoài qu
ố
c doanh) và kh
ả
năng phát tri
ể
n kinh t
ế
t
ừ
ng vùng
(thành th
ị
và nông thôn), theo ph
ụ
l
ụ
c c
ủ
a ngân hàng nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam
ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh 499A TDNH ngày 02/09/1993 th
ì
khái ni
ệ
m h
ộ
5
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c nêu như sau: " H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t đơn v
ị
kinh t
ế
t
ự
ch
ủ
, tr
ự
c
ti
ế
p ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, là ch
ủ
th
ể
trong m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
c
ủ
a m
ì
nh".
Như v
ậ
y, h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t khái ni
ệ
m (đa thành ph
ầ
n) to l
ớ
n
ở
nông
thôn.
1.2. Phân lo
ạ
i kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào tr
ì
nh
độ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, kh
ả
năng k
ỹ
thu
ậ
t, quy
ề
n
làm ch
ủ
nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và m
ứ
c
độ
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a m
ỗ
i h
ộ
gia
đì
nh.
Vi
ệ
c phân lo
ạ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có căn c
ứ
khoa h
ọ
c s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
xây d
ự
ng
chính sách tín d
ụ
ng phù h
ợ
p nh
ằ
m
đầ
u tư đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
.
Có th
ể
chia h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t làm 3 lo
ạ
i sau:
+ Lo
ạ
i th
ứ
nh
ấ
t: Là các h
ộ
có v
ố
n, có k
ỹ
thuât, k
ỹ
năng lao
độ
ng, bi
ế
t
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i môi tr
ườ
ng kinh doanh, có kh
ả
năng thích
ứ
ng, hoà nh
ậ
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng. Như v
ậ
y các h
ộ
này ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
, bi
ế
t t
ổ
ch
ứ
c quá tr
ì
nh lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t cho phù h
ợ
p v
ớ
i th
ờ
i v
ụ
để
s
ả
n ph
ẩ
m t
ạ
o ra
có th
ể
tiêu th
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng.
Chính v
ì
v
ậ
y mà các h
ộ
này luôn có nhu c
ầ
u m
ở
r
ộ
ng và phát tri
ể
n s
ả
n
xu
ấ
t t
ứ
c là có nhu c
ầ
u
đầ
u tư thêm v
ố
n. Vi
ệ
c vay v
ố
n
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng h
ộ
s
ả
n
xu
ấ
t này hoàn toàn chính đáng và r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t trong quá tr
ì
nh m
ở
r
ộ
ng và
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Đây chính là các khách hàng mà tín d
ụ
ng ngân
hàng c
ầ
n ph
ả
i quan tâm và coi là
đố
i t
ượ
ng ch
ủ
y
ế
u quan tr
ọ
ng c
ầ
n t
ậ
p trung
đồ
ng v
ố
n
đầ
u tư vào đây s
ẽ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng đúng m
ụ
c đích, s
ẽ
có kh
ả
năng sinh
l
ờ
i, hơn th
ế
n
ữ
a l
ạ
i có th
ể
h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa t
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
quá h
ạ
n. Đây c
ũ
ng là
m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c đích mà ngân hàng c
ầ
n thay
đổ
i thông qua công c
ụ
l
ã
i
6
su
ấ
t tín d
ụ
ng, thu
ế
… Nhà n
ướ
c và Ngân hàng có kh
ả
năng ki
ể
m soát và đi
ề
u
ti
ế
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t b
ằ
ng
đầ
ng ti
ề
n, b
ằ
ng chính sách tài chính
ở
t
ầ
m v
ĩ
mô.
+ Lo
ạ
i th
ứ
hai là: Các h
ộ
có s
ứ
c lao
độ
ng làm vi
ệ
c c
ầ
n m
ẫ
n nhưng
trong tay h
ọ
không có ho
ặ
c có r
ấ
t ít tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, ti
ề
n v
ố
n ho
ặ
c chưa có
môi tr
ườ
ng kinh doanh. Lo
ạ
i h
ộ
này chi
ế
m s
ố
đông trong x
ã
h
ộ
i do đó vi
ệ
c
tăng c
ườ
ng
đầ
u tư tín d
ụ
ng
để
các h
ộ
này mua s
ắ
m tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t có
ý
ngh
ĩ
a
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
để
phát huy m
ọ
i năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t nông thôn trong lính v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. Vi
ệ
c cho vay v
ố
n không nh
ữ
ng giúp cho các h
ộ
này có kh
ả
năng t
ự
lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
o s
ả
n ph
ẩ
m tiêu dùng c
ủ
a chính m
ì
nh mà c
ò
n góp
ph
ầ
n giúp các h
ộ
này có kh
ả
năng t
ự
ch
ủ
s
ả
n xu
ấ
t. M
ặ
t khác, b
ằ
ng các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tín d
ụ
ng, tín d
ụ
ng ngân hàng có th
ể
giúp các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t này làm
quen v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, v
ớ
i ch
ế
độ
h
ạ
ch toán kinh t
ế
để
các h
ộ
thích
nghi v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, t
ừ
ng b
ướ
c đi t
ự
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, t
ự
tiêu dùng (t
ự
cung t
ự
c
ấ
p)
đế
n s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng.
+ Lo
ạ
i th
ứ
3 là: Các h
ộ
không có s
ứ
c lao
độ
ng, không tích c
ự
c lao
độ
ng, không bi
ế
t tính toán làm ăn g
ặ
p r
ủ
i ro trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, g
ặ
p
tai n
ạ
n
ố
m đau và nh
ữ
ng h
ộ
gia
đì
nh chính sách,… đang c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i trong x
ã
h
ộ
i. Thêm vào đó quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá cùng v
ớ
i s
ự
phá s
ả
n c
ủ
a các nhà s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh kém c
ỏ
i
đã
góp thêm vào
độ
i ng
ũ
dư
th
ừ
a.
Phương pháp gi
ả
i quy
ế
t các h
ộ
này là nh
ờ
vào s
ự
c
ứ
u tr
ợ
nhân
đạ
o
ho
ặ
c qu
ỹ
tr
ợ
c
ấ
p th
ấ
t nghi
ệ
p, trách nhi
ệ
m và lương tâm c
ộ
ng
đồ
ng, không ch
ỉ
gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t sinh ho
ạ
t mà c
ò
n giúp h
ọ
v
ề
phương ti
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t đào t
ạ
o
tay ngh
ề
vươn lên làm ch
ủ
cu
ộ
c s
ố
ng, khuy
ế
n khích ng
ườ
i có s
ứ
c lao
độ
ng
ph
ả
i s
ố
ng b
ằ
ng k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a chính b
ả
n thân m
ì
nh.
7
V
ề
b
ả
n ch
ấ
t ng
ườ
i nông dân, h
ọ
r
ấ
t yêu quê hương
đồ
ng ru
ộ
ng. Sinh
ho
ạ
t c
ủ
a h
ọ
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i cây tr
ồ
ng, m
ả
nh ru
ộ
ng, h
ọ
không mu
ố
n r
ờ
i quê
hương n
ế
u không v
ì
s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n kinh t
ế
n
ướ
c nhà, hay v
ì
hoàn c
ả
nh
khó khăn b
ắ
t bu
ộ
c. Chính sách
ổ
n
đị
nh v
ề
cư trú c
ủ
a ng
ườ
i nông dân v
ớ
i
đồ
ng ru
ộ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i c
ả
v
ề
m
ặ
t quan h
ệ
x
ã
h
ộ
i c
ũ
ng như trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng v
ớ
i ngân hàng .
1.3.
Đặ
c đi
ể
m s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
nông nghi
ệ
p.
Theo khái ni
ệ
m h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong nhi
ề
u
ngành ngh
ề
(Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi
ệ
p - d
ị
ch v
ụ
và ti
ể
u th
ủ
công
nghi
ệ
p). Nhưng hi
ệ
n nay ph
ầ
n l
ớ
n là ho
ạ
t
độ
ng trong ngành nông nghi
ệ
p -
thu
ầ
n nông. Trong t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng c
ủ
a ngành s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t th
ì
riêng
ngành nông nghi
ệ
p
đã
chi
ế
m t
ớ
i 80%. Trong s
ố
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng nông
nghi
ệ
p ch
ỉ
có 1,5 % thu
ộ
c thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh c
ò
n 98,5% c
ò
n l
ạ
i
là ng
ườ
i lao
độ
ng trong l
ự
c l
ượ
ng h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t (ch
ủ
y
ế
u là h
ộ
gia
đì
nh).
Kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh
đượ
c hi
ể
u là kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh mang tính ch
ấ
t gia
đì
nh (truy
ề
n th
ố
ng). Trong các h
ợ
p tác x
ã
, doanh
nghi
ệ
p nhà nư
ớ
c, kinh t
ế
cá th
ể
, kinh t
ế
tư doanh, kinh t
ế
gia
đì
nh hi
ệ
n nay
đã
và đang tr
ở
thành ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
ph
ổ
bi
ế
n trong khái ni
ệ
m trên.
M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m n
ữ
a c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t là vi
ệ
c ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh đa năng, v
ừ
a tr
ồ
ng tr
ọ
t, v
ừ
a chăn nuôi và làm ngh
ề
ph
ụ
. S
ự
đa
d
ạ
ng ngành ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t
ở
m
ộ
t góc
độ
nào đó là s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ầ
n thi
ế
t
để
kinh
t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có hi
êụ
qu
ả
.
8
1.4. Vai tr
ò
c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
1.4.1. Kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i v
ấ
n
đề
vi
ệ
c làm và s
ử
d
ụ
ng tài
nguyên
ở
nông thôn.
Vi
ệ
c làm hi
ệ
n nay là m
ộ
t v
ấ
n
đề
c
ấ
p bách v
ớ
i nông thôn nói riêng và
v
ớ
i c
ả
n
ướ
c nói chung.
Đặ
c bi
ệ
t n
ướ
c ta có t
ớ
i 80% dân s
ố
ng
ở
nông thôn.
N
ế
u ch
ỉ
trông ch
ờ
vào khu v
ự
c kinh t
ế
qu
ố
c doanh, Nhà n
ướ
c ho
ặ
c s
ự
thu hút
lao
độ
ng
ở
các thành ph
ố
l
ớ
n th
ì
kh
ả
năng gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm
ở
n
ướ
c ta c
ò
n
r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
.
Lao
độ
ng là ngu
ồ
n l
ự
c d
ồ
i dào nh
ấ
t
ở
n
ướ
c ta, là y
ế
u t
ố
năng
độ
ng và là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân nhưng vi
ệ
c khai thác và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n
nhân l
ự
c v
ẫ
n đang
ở
m
ứ
c th
ấ
p.
Hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta c
ò
n kho
ả
ng 10 tri
ệ
u lao
độ
ng chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng,
chi
ế
m kho
ả
ng 25% lao
độ
ng và ch
ỉ
có 40% qu
ỹ
th
ờ
i gian c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
nông thôn là
đượ
c s
ử
d
ụ
ng. C
ò
n các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p do có s
ự
m
ấ
t cân
đố
i gi
ữ
a lao
độ
ng,
đấ
t đai và vi
ệ
c làm
ở
nông thôn.
Kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có ưu th
ế
là m
ứ
c
đầ
u tư cho m
ộ
t lao
độ
ng th
ấ
p,
đặ
c
bi
ệ
t là trong nông nghi
ệ
p, k
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u
ở
Vi
ệ
t Nam cho th
ấ
y:
- V
ố
n
đầ
u tư cho m
ộ
t h
ộ
gia
đì
nh: 1,3 tri
ệ
u
đồ
ng/1 lao
độ
ng/ 1 vi
ệ
c làm
- V
ố
n
đầ
u tư cho m
ộ
t xí nghi
ệ
p tư nhân: 3 tri
ệ
u/ 1 lao
độ
ng / 1 vi
ệ
c làm
- V
ố
n
đầ
u tư cho kinh t
ế
qu
ố
c doanh
đị
a phương: 12 tri
ệ
u/1 lao
độ
ng/ 1
vi
ệ
c làm. (Đây ch
ỉ
là v
ố
n tài s
ả
n c
ố
đị
nh, chưa k
ể
v
ố
n lưu
độ
ng).
Như v
ậ
y, chi phí cho m
ộ
t lao
độ
ng
ở
nông thôn ít t
ố
n kém nh
ấ
t. Đây là
m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i khi n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, ít v
ố
n tích lu
ỹ
.
M
ặ
t khác, là kinh t
ế
độ
c l
ậ
p trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đồ
ng th
ờ
i v
ừ
a là lao
độ
ng chính, v
ừ
a là lao
độ
ng ph
ụ
th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng công
vi
ệ
c không n
ặ
ng nh
ọ
c nhưng t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i làm.
9
Xen canh g
ố
i v
ụ
là r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t trong s
ả
n xu
ấ
t
nông nghi
ệ
p
để
có kh
ả
năng cao, khai thác
đượ
c m
ọ
i ti
ề
m năng c
ủ
a
đấ
t đai.
Ở
các n
ướ
c tiên ti
ế
n, thâm canh là quá tr
ì
nh c
ả
i ti
ế
n lao
độ
ng s
ố
ng, chuy
ể
n d
ị
ch
lao
độ
ng vào các ngành ngh
ề
hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p. C
ò
n
ở
Vi
ệ
t Nam do
trang b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t cho lao
độ
ng cho nên thâm canh là quá tr
ì
nh thu hút thêm lao
độ
ng s
ố
ng, t
ạ
o thêm công ăn vi
ệ
c làm t
ừ
nh
ữ
ng khâu h
ầ
u như c
ò
n làm th
ủ
công: cày b
ừ
a, ph
ò
ng tr
ừ
sâu b
ệ
nh, làm c
ỏ
Do vi
ệ
c g
ắ
n tr
ự
c ti
ế
p l
ợ
i ích cá nhân v
ớ
i quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng, qu
ả
n l
ý
, lâu
dài
đấ
t đai, tài nguyên nên vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t h
ế
t s
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m và
khoa h
ọ
c, không làm gi
ả
m
độ
m
ầ
u m
ỡ
c
ủ
a
đấ
t đai, hay c
ạ
n ki
ệ
t ngu
ồ
n tài
nguyên v
ì
h
ọ
hi
ể
u đó chính là l
ợ
i ích lâu dài c
ủ
a h
ọ
trên m
ả
nh
đấ
t mà h
ọ
s
ở
h
ữ
u. M
ặ
t khác,
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t, vi
ệ
c khai hoang ph
ụ
c hoá c
ũ
ng
đượ
c
khuy
ế
n khích tăng c
ườ
ng thông qua vi
ệ
c tính toán chi li t
ừ
ng lo
ạ
i cây tr
ồ
ng
v
ậ
t nuôi
để
t
ừ
ng b
ướ
c thay
đổ
i b
ộ
m
ặ
t kinh t
ế
ở
nông thôn, nâng cao
đờ
i s
ố
ng
nông dân.
Tóm l
ạ
i, khi h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c t
ự
ch
ủ
v
ề
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, ch
ị
u trách
nhi
ệ
m v
ề
k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh.
Đấ
t đai, tài nguyên và các
công c
ụ
lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c giao khoán. Chính h
ọ
s
ẽ
dùng m
ọ
i cách th
ứ
c,
bi
ệ
n pháp s
ử
d
ụ
ng chúng sao cho có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, b
ả
o qu
ả
n
để
s
ử
d
ụ
ng lâu
dài. H
ọ
c
ũ
ng bi
ế
t t
ự
đặ
t ra
đị
nh m
ứ
c tiêu hao v
ậ
t tư k
ỹ
thu
ậ
t, khai thác m
ọ
i
ti
ề
m năng k
ỹ
thu
ậ
t v
ừ
a t
ạ
o ra công ăn vi
ệ
c làm, v
ừ
a cung c
ấ
p
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m
cho tiêu dùng c
ủ
a chính m
ì
nh và cho toàn x
ã
h
ộ
i.
1.4.2. Kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có kh
ả
năng thích
ứ
ng
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng
thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá phát tri
ể
n.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là t
ự
do c
ạ
nh tranh trong s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Là đơn
v
ị
kinh t
ế
độ
c l
ậ
p, các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t hoàn toàn
đượ
c làm ch
ủ
các tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t và quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. Căn c
ứ
đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ì
nh và nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
10
tr
ườ
ng h
ọ
có th
ể
tính toán s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
? s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào? H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
t
ự
b
ả
n thân m
ì
nh có th
ể
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu có hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao
nh
ấ
t mà không ph
ả
i qua nhi
ề
u c
ấ
p trung gian ch
ờ
quy
ế
t
đị
nh. V
ớ
i quy mô nh
ỏ
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có th
ể
d
ễ
dàng lo
ạ
i b
ỏ
nh
ữ
ng d
ự
án s
ả
n xu
ấ
t, nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
không c
ò
n kh
ả
năng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng
để
s
ả
n xu
ấ
t lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m th
ị
tr
ườ
ng c
ầ
n mà không s
ợ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
ho
ạ
ch chi tiêu do c
ấ
p trên quy
đị
nh.
M
ặ
t khác, là ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
t
ự
do tham gia trên th
ị
tr
ườ
ng, hoà nh
ậ
p
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, thích
ứ
ng v
ớ
i quy lu
ậ
t trên th
ị
tr
ườ
ng, do đó h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đã
t
ừ
ng b
ướ
c t
ự
c
ả
i ti
ế
n, thay
đổ
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Để
theo
đu
ổ
i m
ụ
c đích l
ợ
i nhu
ậ
n, các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i làm quen và d
ầ
n d
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
ch
ế
độ
h
ạ
ch toán kinh t
ế
để
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t có hi
ệ
u qu
ả
, đưa h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đế
n m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c phát tri
ể
n cao hơn.
Như v
ậ
y, kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có kh
ả
năng ngày càng thích
ứ
ng v
ớ
i nhu
c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, t
ừ
đó có kh
ả
năng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a toàn
x
ã
h
ộ
i. H
ộ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng là l
ự
c l
ượ
ng thúc
đẩ
y m
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
ở
n
ướ
c ta phát tri
ể
n cao hơn.
1.4.3. Đóng góp c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đố
i v
ớ
i x
ã
h
ộ
i
Như trên
đã
nói, h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đã
đứ
ng
ở
cương v
ị
là ng
ườ
i t
ự
ch
ủ
trong
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ở
các l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau và góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng trong
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
T
ố
c
độ
tăng v
ề
giá tr
ị
t
ổ
ng s
ả
n l
ượ
ng nông nghi
ệ
p t
ừ
năm 1988
đế
n nay
trung b
ì
nh hàng năm
đạ
t 4%, n
ổ
i b
ậ
t là s
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c. G
ầ
n 70% rau
qu
ả
, th
ị
t tr
ứ
ng, cá, 20%
đế
n 30% qu
ỹ
lương th
ự
c và m
ộ
t ph
ầ
n hàng tiêu dùng
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u là do l
ự
c l
ượ
ng kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p t
ạ
o ra. T
ừ
ch
ỗ
n
ướ
c ta chưa t
ự
túc
đượ
c lương th
ự
c th
ì
đế
n nay
đã
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c
11
xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o
đứ
ng hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i, công lao đó c
ũ
ng thu
ộ
c v
ề
ng
ườ
i nông
dân s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
Bên c
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t lương th
ự
c, s
ả
n xu
ấ
t nông s
ả
n hàng hoá khác c
ũ
ng
có b
ướ
c phát tri
ể
n,
đã
h
ì
nh thành m
ộ
t s
ố
vùng chuyên canh có năng su
ấ
t cao
như: chè, cà phê, cao su, dâu t
ằ
m
Ngành chăn nuôi c
ũ
ng đang phát tri
ể
n theo chi
ề
u h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá (th
ị
t, s
ữ
a tươi ), t
ỷ
tr
ọ
ng giá tr
ị
ngành chăn nuôi chi
ế
m 24,7% giá tr
ị
nông nghi
ệ
p.
Tóm l
ạ
i, v
ớ
i hơn 80% dân s
ố
n
ướ
c ta s
ố
ng
ở
nông thôn th
ì
kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng, nh
ấ
t là khi quy
ề
n qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng
đấ
t đai, tài nguyên lâu dài
đượ
c giao cho h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
vai tr
ò
s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n
lao
độ
ng, t
ậ
n d
ụ
ng ti
ề
m năng
đấ
t đai, tài nguyên, kh
ả
năng thích
ứ
ng v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ngày càng th
ể
hi
ệ
n r
õ
nét. Ng
ườ
i lao
độ
ng có toàn quy
ề
n t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh, tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, tr
ự
c ti
ế
p h
ưở
ng k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
c
ủ
a m
ì
nh, có trách nhi
ệ
m hơn trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Ở
m
ộ
t khía c
ạ
nh khác, kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n đóng vai tr
ò
đả
m b
ả
o an
ninh tr
ậ
t t
ự
,
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
x
ã
h
ộ
i, gi
ả
m b
ớ
t các t
ệ
n
ạ
n trong x
ã
h
ộ
i do hành
vi "nhàn cư vi b
ấ
t thi
ệ
n" gây ra.
2. VAI
TRÒ
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI
VỚI
SỰ
PHÁT
TRIỂN
CỦA
KINH
TẾ
HỘ
SẢN
XUẤT
NÔNG
NGHIỆP
Ở
V
IỆT
NAM.
2.1. Các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
2.1.1. Các th
ể
ch
ế
tài chính.
Các th
ể
ch
ế
này c
ầ
n có m
ộ
t s
ố
th
ủ
t
ụ
c và tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p có tính ch
ấ
t
pháp l
ý
. Tuy nhiên, nó có th
ể
tho
ả
m
ã
n t
ố
t nh
ấ
t nhu c
ầ
u vay v
ố
n và h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa n
ạ
n cho vay n
ặ
ng l
ã
i, chơi h
ụ
i… L
ã
i su
ấ
t
đượ
c áp d
ụ
ng m
ộ
t cách h
ợ
p
l
ý
đố
i v
ớ
i các ngành ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t, và th
ờ
i gian hoàn tr
ả
, th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y h
ộ
12
s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
không
đủ
v
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng n
ế
u không có th
ể
ch
ế
này. Th
ể
ch
ế
này t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c c
ụ
th
ể
là:
- Tín d
ụ
ng ngân hàng: H
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng này đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u vay
v
ố
n c
ủ
a m
ọ
i thành phân kinh t
ế
. Bao g
ồ
m c
ả
cho vay tr
ự
c ti
ế
p, gián ti
ế
p, cho
vay c
ầ
m c
ố
, thé ch
ấ
p.
để
h
ỗ
tr
ợ
cho s
ả
n xu
ấ
t cho nông nghi
ệ
p theo ch
ỉ
th
ị
s
ố
202 ngày 28/06/1991 c
ủ
a HĐBT cho T
ổ
ng giám
đố
c, giám
đố
c Ngân hàng
nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn Vi
ệ
t Nam.
Đượ
c c
ụ
th
ể
hoá b
ằ
ng các
công văn s
ố
495 TĐ NH ngày 2/9/95 trên cơ s
ở
đó các văn b
ả
n ti
ế
p t
ụ
c hoàn
thi
ệ
n và m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng nông thôn và công văn s
ố
499A ngày 02/03/1993
chính ph
ủ
ra quy
ế
t
đị
nh chính sách cho vay v
ố
n h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
để
phát tri
ể
n
Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi
ệ
p và kinh t
ế
nông thôn. V
ớ
i chính sách ưu
đã
i
này các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c ưu
đã
i v
ề
v
ố
n, th
ờ
i h
ạ
n, l
ã
i su
ấ
t.
- Các qu
ỹ
tín d
ụ
ng là t
ổ
ch
ứ
c tài chính
đứ
ng ra huy
độ
ng v
ố
n, tài
chính t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong dân và t
ì
m ki
ế
m
đầ
u tư đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n, tuy
nhiên khách hàng c
ủ
a qu
ỹ
tín d
ụ
ng là các cán b
ộ
, công nhân viên ch
ứ
c và
nông dân…có l
ượ
ng ti
ề
n nhàn r
ỗ
i và nhu c
ầ
u vay v
ố
n
để
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
, và
chăn nuôi không l
ớ
n.
Qu
ỹ
tín d
ụ
ng ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng nh
ậ
n g
ử
i và cho vay không có
nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán. Khách
đế
n v
ớ
i qu
ỹ
tín d
ụ
ng là ng
ườ
i có nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
nhưng không đáp
ứ
ng
đủ
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a ngân hàng
đề
ra. Qu
ỹ
tín d
ụ
ng
và h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
bao c
ấ
p, trung gian phát v
ố
n t
ừ
trên xu
ố
ng. Do cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
l
ỏ
ng l
ẻ
o, không ki
ể
m soát c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o mà
ngu
ồ
n ti
ề
n g
ử
i vào th
ườ
ng b
ị
s
ử
d
ụ
ng sai m
ụ
c đích. Khi n
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n
sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
các qu
ý
tín d
ụ
ng b
ị
đổ
v
ỡ
hàng lo
ạ
t gây m
ấ
t
ổ
n
đị
nh
n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i m
ộ
t th
ờ
i gian. Trong b
ố
i c
ả
nh đó, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
ra
quy
ế
t
đị
nh 330 TTG cho phép thành l
ậ
p qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân thay th
ế
h
ệ
13
th
ố
ng c
ũ
. Qu
ỹ
tín d
ụ
ng này không thành l
ậ
p tràn lan,
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c cho ho
ạ
t
độ
ng thí đi
ể
m và sau đó c
ấ
p gi
ấ
y phép ho
ạ
t
độ
ng chính th
ứ
c.
Qu
ỹ
tín d
ụ
ng nhân dân hi
ệ
n nay tr
ở
thành trung gian tài chính cho vay
gián ti
ế
p
đế
n h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t. Hơn n
ữ
a vi
ệ
c cho vay gián ti
ế
p qua qu
ỹ
tín d
ụ
ng
nhân dân s
ẽ
gi
ả
m
đượ
c chi phí nghi
ệ
p v
ụ
cho ngân hàng, tăng hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a cơ
ch
ế
cho vay t
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
2.1.2. Tín d
ụ
ng xoá đói gi
ả
m nghèo.
Ngân hàng ng
ườ
i nghèo nay là ngân hàng chính sách x
ã
h
ộ
i
đượ
c thành
l
ậ
p ra nh
ằ
m cho vay
đố
i v
ớ
i ho
ọ
nghèo l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p, nh
ằ
m xoá đói gi
ả
m
nghèo
ở
nông thôn. nó ho
ạ
t
độ
ng d
ự
a trên các chi nhánh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân
hàng, vươn t
ớ
i t
ấ
t c
ả
các x
ã
c
ủ
a nông thôn Vi
ệ
t Nam.
2.1.3. Các chương tr
ì
nh tín d
ụ
ng theo d
ự
án cho vay c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
.
- T
ổ
ch
ứ
c h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Thu
ỵ
Đi
ể
n (SIDA) tài tr
ợ
v
ố
n
cho h
ộ
i ph
ụ
n
ữ
, cho các h
ộ
i viên vay
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
gia
đì
nh.
- Chương tr
ì
ch tài tr
ợ
EC tài tr
ợ
cho nh
ữ
ng ng
ườ
i h
ồ
i hương và ng
ườ
i
nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam. M
ụ
c đích giúp
đỡ
ng
ườ
i h
ồ
i hương
ổ
n
đị
nh
đượ
c cu
ộ
c
s
ố
ng
để
tái hoà nh
ậ
p v
ớ
i c
ộ
ng
đồ
ng. B
ằ
ng vi
ệ
c đào t
ạ
o ngh
ề
,
đầ
u tư d
ự
án
nh
ỏ
, s
ắ
p x
ế
p vi
ệ
c làm. ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a chương tr
ì
nh này r
ấ
t đáng
đượ
c quan
tâm nghiên c
ứ
u
để
v
ậ
n d
ụ
ng vào cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t. Chính nh
ữ
ng tài s
ả
n do
món vay mua là tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p cho vay và ph
ạ
m vi cho vay.
- M
ớ
i đây ngân hàng th
ế
gi
ớ
i WB
đã
giúp chúng ta th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án
WB 2561 cho ng
ườ
i nghèo
ở
nông thôn vay v
ố
n
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t,
đế
n
nay d
ự
án này đang
đượ
c phát tri
ể
n t
ố
t bên c
ạ
nh ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i
nghèo.
14
2.2. Vai tr
ò
tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam.
Để
thúc
đẩ
y nông thôn n
ướ
c ta phát tri
ể
n, v
ố
n tín d
ụ
ng ngân hàng
đóng vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay và mai sau. Nông
thôn và nông dân đang r
ấ
t thi
ế
u v
ố
n
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, m
ở
r
ộ
ng ngành
ngh
ề
và d
ị
ch v
ụ
. V
ì
v
ậ
y
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p, tín d
ụ
ng Ngân hàng có nh
ữ
ng vai tr
ò
ch
ủ
y
ế
u sau.
* Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng tài chính
ở
nông
thôn.
N
ướ
c ta là m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p v
ớ
i kho
ả
ng 80% dân s
ố
ở
nông thôn,
v
ớ
i 10 tri
ệ
u h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghi
ệ
p
đã
s
ả
n xu
ấ
t ra g
ầ
n
50 % t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i. Chuy
ể
n nông nghi
ệ
p và kinh t
ế
nông thôn theo
h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá th
ì
v
ấ
n
đề
đặ
t ra là ph
ả
i h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng
đồ
ng
b
ộ
ở
nông thôn v
ì
đây là m
ộ
t
đị
a b
ả
n r
ộ
ng l
ớ
n, nơi có s
ứ
c mua và tiêu th
ụ
hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a công nghi
ệ
p, v
ừ
a là nơi cung
ứ
ng s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá,
nông s
ả
n cho tiêu dùng c
ả
n
ướ
c, nguyên li
ệ
u cho ch
ế
bi
ế
n và là nơi cung c
ấ
p
ngu
ồ
n lao
độ
ng d
ồ
i dào cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. V
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng tài chính
ở
nông thôn là m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i b
ứ
c súc nh
ằ
m t
ạ
o
độ
ng l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n.
Th
ị
tr
ườ
ng tài chính nông thôn bao g
ồ
m th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n và ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng cho nên tín d
ụ
ng ngân hàng là c
ầ
u n
ố
i trung gian gi
ữ
a ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n và
ng
ườ
i cung
ứ
ng v
ố
n, nh
ằ
m ph
ụ
c v
ụ
cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng
hoá. Trong ph
ạ
m vi khác nhau có th
ể
có vùng, khu v
ự
c c
ầ
n v
ố
n và có khu v
ự
c
khác th
ì
chưa c
ầ
n v
ố
n, cho nên tín d
ụ
ng c
ầ
n ph
ả
i đi
ề
u hoà gi
ữ
a nơi th
ừ
a và
nơi thi
ế
u v
ố
n. Trong vi
ệ
c đi
ề
u hoà v
ố
n này, h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng nông nghi
ệ
p
và phát tri
ể
n nông thôn có nhi
ề
u kh
ả
năng hơn v
ì
nó có m
ạ
ng l
ướ
i kinh doanh
15
r
ộ
ng kh
ắ
p
ở
các vùng nông thôn v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng chân r
ế
t t
ớ
i t
ừ
ng huy
ệ
n, x
ã
và
thôn xóm trong c
ả
n
ướ
c.
* Tín d
ụ
ng ngân hàng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n duy tr
ì
s
ả
n xu
ấ
t.
Trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
n t
ượ
ng th
ừ
a, thi
ế
u v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i th
ườ
ng
xuyên s
ả
y ra
ở
các doanh nghi
ệ
p. Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n phân ph
ố
i
đi
ề
u hoà v
ố
n trong toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c liên t
ụ
c.
đồ
ng th
ờ
i tín d
ụ
ng ngân hàng c
ò
n là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a ti
ế
t ki
ệ
m và
đầ
u tư, thu hút các ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong dân cư
để
đầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t,
t
ạ
o thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i có v
ố
n. Nó là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y tính ti
ế
t ki
ể
m c
ủ
a dân
cư và là phương pháp đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u
đầ
u tư phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t. Nó là ngu
ồ
n
độ
ng l
ự
c không th
ể
thi
ế
u
để
các doanh nghi
ệ
p m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đẩ
y nhanh
quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ướ
c ta hi
ệ
n nay cơ c
ấ
u n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n có nhi
ề
u b
ấ
t
h
ợ
p l
ý
, t
ì
nh tr
ạ
ng l
ạ
m phát, th
ấ
t nghi
ệ
p c
ò
n
ở
m
ứ
c
độ
cao, thông qua tín d
ụ
ng
ngân hàng góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t, h
ì
nh thành cơ c
ấ
u
kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
. M
ặ
t khác, qua đó phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
ngu
ồ
n
l
ự
c, t
ạ
o đà cho s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a tín
d
ụ
ng ngân hàng là huy
độ
ng ngu
ồ
n ti
ề
n t
ệ
nhàn r
ỗ
i chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng, đang
phân tán
ở
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
,
để
b
ổ
sung cho các thành ph
ầ
n c
ầ
n v
ố
n
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng không ph
ả
i là r
ả
i
đề
u cho m
ọ
i ch
ủ
th
ể
mà c
ầ
n
đầ
u tư t
ậ
p trung, có tr
ọ
ng đi
ể
m cho đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
,
phù h
ợ
p v
ớ
i
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đả
ng.
Đầ
u tư t
ậ
p trung, có ch
ọ
n
l
ọ
c là quá tr
ì
nh t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a quá tr
ì
nh kinh doanh ti
ề
n t
ệ
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o an toàn
phát tri
ể
n cho
đồ
ng v
ố
n, h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro,
ổ
n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Có như v
ậ
y chúng ta m
ớ
i t
ậ
p trung
đượ
c v
ố
n
để
phát tri
ể
n các ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n, t
ạ
o đà kéo theo s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các ngành khác như: s
ả
n xu
ấ
t
hàng tiêu dùng, hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, khai thác d
ầ
u khí.
16
· Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n h
ạ
n ch
ế
cho vay n
ặ
ng l
ã
i
ở
nông thôn.
Vùng nông thôn là vùng s
ả
n xu
ấ
t đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a x
ã
h
ộ
i,
đang trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá và là các ngành ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng m
ạ
nh nh
ấ
t c
ả
a thiên nhiên, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng c
ủ
a nó c
ầ
n có
đầ
u tư l
ớ
n, th
ờ
i
gian hoàn v
ố
n dài c
ầ
n
đượ
c tín d
ụ
ng ưu
đã
i.
Đố
i v
ớ
i h
ộ
nông dân, k
ế
t qu
ả
c
ủ
a h
ộ
trông ch
ờ
trên t
ừ
ng m
ả
nh
đấ
t h
ọ
canh tác, r
ủ
i ro r
ấ
t l
ớ
n.
Ở
nông thôn tr
ướ
c đây s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n các h
ợ
p t
ã
x
ã
tín
d
ụ
ng cùng các t
ổ
ch
ứ
c cho vay n
ặ
ng l
ã
i, góp v
ố
n, đóng h
ụ
i phát tri
ể
n m
ạ
nh
m
ẽ
, ho
ạ
t
độ
ng đan xen l
ợ
i d
ụ
ng l
ẫ
n nhau, gây nhu c
ầ
u kh
ẩ
n trương gi
ả
t
ạ
o v
ề
ti
ề
n t
ệ
. Do ho
ạ
t
độ
ng không có hi
ệ
u qu
ả
, ch
ủ
y
ế
u là l
ừ
a
đả
o chi
ế
m đo
ạ
t v
ố
n
c
ủ
a bà con nông dân nên hàng lo
ạ
t các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng, ch
ủ
h
ụ
i tan r
ã
và
phá s
ả
n.
Trong khi các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng tan r
ã
, h
ợ
p tác x
ã
nông thôn ch
ỉ
t
ồ
n
t
ạ
i trên danh ngh
ĩ
a th
ì
chính sách cho vay v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a ngân hàng t
ớ
i s
ả
n
xu
ấ
t như ngu
ồ
n n
ướ
c mát làm d
ị
u cơn khát v
ố
n c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
Tín d
ụ
ng ngân hàng cho vay tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i h
ộ
, cùng v
ớ
i ch
ế
độ
l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i
không ch
ỉ
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n trong s
ả
n xu
ấ
t mà c
ò
n khuy
ế
n khích ng
ườ
i
s
ả
n xu
ấ
t có th
ể
m
ở
r
ộ
ng
đầ
u tư, làm gi
ầ
u trên th
ử
a ru
ộ
ng, m
ả
nh v
ườ
n mà h
ọ
có quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng.
· Tín d
ụ
ng ngân hàng ki
ể
m soát
đồ
ng ti
ề
n và thúc
đẩ
y h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t th
ự
c
hi
ệ
n ch
ế
độ
h
ạ
ch toán kinh t
ế
.
Ngân hàng v
ớ
i tư cách là trung tâm ti
ề
n t
ệ
, tín d
ụ
ng thanh toán, thông
qua các nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán có th
ể
ki
ể
m soát b
ằ
ng
đồ
ng ti
ề
n m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Tr
ướ
c khi cho vay, cán b
ộ
tín d
ụ
ng ph
ả
i n
ắ
m
đướ
c toàn b
ộ
t
ì
nh h
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có nhu c
ầ
u xin vay, v
ề
nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng
trong th
ờ
i k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t, có kh
ả
năng lao
độ
ng, k
ỹ
năng s
ả
n xu
ấ
t, t
ì
nh h
ì
nh v
ố
n
17
t
ự
có. Cán b
ộ
tín d
ụ
ng ph
ả
i theo d
õ
i xem trong quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay nhà
s
ả
n xu
ấ
t có s
ử
d
ụ
ng v
ố
n đúng m
ụ
c đích hay không? Có thu
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
t
ừ
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n hay không? Thông qua đó cán b
ộ
ngân hàng n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c
kh
ả
năng th
ự
c s
ự
c
ủ
a t
ừ
ng h
ộ
để
có chính sách
đầ
u tư cho nh
ữ
ng h
ộ
làm ăn có
hi
ệ
u qu
ả
, hay h
ỗ
tr
ợ
khuy
ế
n khích k
ị
p th
ờ
i cho các h
ộ
khó khăn mà bi
ế
t năng
độ
ng sáng t
ạ
o trong s
ả
n xu
ấ
t. T
ừ
đó tín d
ụ
ng ngân hàng có th
ể
ki
ể
m soát
đượ
c
toàn di
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
C
ũ
ng chính qua vi
ệ
c
đầ
u tư v
ố
n cho các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t, tín d
ụ
ng ngân
hàng
đã
giúp cho các h
ộ
làm quen và th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
h
ạ
ch toán kinh t
ế
. B
ở
i
v
ì
trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, c
ò
n quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ti
ề
n t
ệ
th
ì
n
ề
n
kinh t
ế
c
ò
n s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n t
ệ
để
tính toán hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i trong s
ả
n xu
ấ
t
và lưu thông. B
ấ
t c
ứ
m
ộ
t đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t nào
để
đả
m b
ả
o cho s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ì
nh c
ũ
ng ph
ả
i ti
ế
n hành h
ạ
ch toán kinh t
ế
để
quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
.
Khi tín d
ụ
ng ngân hàng đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i nhu c
ầ
u v
ố
n b
ổ
xung cho quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các h
ộ
đượ
c ti
ế
n hành liên t
ụ
c th
ì
c
ũ
ng là lúc ngân hàng
bu
ộ
c các h
ộ
ph
ả
i hoàn tr
ả
n
ợ
vay (c
ả
g
ố
c l
ẫ
n l
ã
i) đúng th
ờ
i h
ạ
n trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng.
Như v
ậ
y, b
ằ
ng
độ
ng tác gián ti
ế
p ngân hàng
đã
kích thích các h
ộ
s
ả
n
xu
ấ
t nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, ph
ả
i h
ạ
ch toán kinh doanh
để
tính toán có
hi
ệ
u qu
ả
, gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t
để
sau khi tr
ả
n
ợ
cho ngân hàng các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
v
ẫ
n c
ò
n l
ã
i r
ò
ng là thành qu
ả
g
ặ
t hái
đượ
c sau quá tr
ì
nh lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
· Tín d
ụ
ng ngân hàng thúc
đẩ
y h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
Như
đã
tr
ì
nh bày, các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
đã
quen v
ớ
i tính ch
ấ
t t
ự
cung t
ự
c
ấ
p,
m
ọ
i s
ả
n ph
ẩ
m làm ra
để
cho tiêu dùng c
ủ
a chính m
ì
nh. Khi tín d
ụ
ng ngân
hàng
đầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i ti
ế
n
đế
n b
ướ
c phát tri
ể
n lơn hơn trong s
ả
n xu
ấ
t
18
nông nghi
ệ
p, ph
ả
i làm quen v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. S
ả
n ph
ẩ
m làm
ra không ch
ỉ
cung c
ấ
p cho tiêu dùng c
ủ
a ng
ườ
i làm mà nó c
ò
n là hàng hoá
bán trên th
ị
tr
ườ
ng. Ch
ỉ
khi bán hàng hoá ra h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i có kh
ả
năng tr
ả
l
ã
i và n
ợ
g
ố
c cho ngân hàng. Chính quá tr
ì
nh bán hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng,
v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá và do tác
độ
ng c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đã
giúp h
ộ
s
ả
n
xu
ấ
t h
ì
nh thành nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp t
ố
t nh
ấ
t
để
ti
ế
p c
ậ
n và thích nghi v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, như nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, thay
đổ
i các lo
ạ
i cây tr
ồ
ng con
gi
ố
ng theo th
ờ
i v
ụ
cho thích h
ợ
p, c
ả
i ti
ế
n các bi
ệ
n pháp k
ỹ
thu
ậ
t v
ề
gi
ố
ng, ti
ế
t
ki
ệ
m v
ậ
t tư
để
s
ả
n ph
ẩ
m làm ra đáp
ứ
ng
đượ
c v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
Thêm vào đó khi
đượ
c ti
ế
p nh
ậ
n v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a ngân hàng m
ộ
t cách
k
ị
p th
ờ
i cùng v
ớ
i chính sách ưu
đã
i riêng, h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t có kh
ả
năng ngày càng
m
ở
r
ộ
ng quy mô s
ả
n xu
ấ
t chính v
ì
v
ậ
y mà tính ch
ấ
t s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ngày
càng ăn sâu trong t
ậ
p tính lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i nông dân.
2.3. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng,
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng
2.3.1. Quan đi
ể
m v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là vi
ệ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng ( ng
ườ
i
g
ử
i ti
ề
n và ng
ườ
i vay ti
ề
n) phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và
đả
m
b
ả
o s
ự
t
ồ
n t
ạ
i, phát tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng.
+
Đố
i v
ớ
i khách hàng: tín d
ụ
ng phát ra ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a khách hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t và k
ỳ
h
ạ
n h
ợ
p l
ý
, th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n, thu hút
đượ
c nhi
ề
u khách hàng, nhưng v
ẫ
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng. Đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n c
ủ
a khách hàng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các doanh nghi
ệ
p phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
.
+
Đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i: tín d
ụ
ng ph
ụ
v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và lưu
thông hàng hoá, góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, khai thác kh
ả
năng ti
ề
m tàng
19
trong n
ề
n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t, gi
ả
i quy
ế
t
t
ố
t các quan h
ệ
gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng tín d
ụ
ng và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
+
Đố
i v
ớ
i ngân hàng thương m
ạ
i: Ph
ạ
m vi m
ứ
c
độ
gi
ớ
i h
ạ
n tín d
ụ
ng
ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c l
ự
c c
ủ
a b
ả
n thân ngân hàng,
đả
m b
ả
o
đượ
c nguyên t
ắ
c
hoàn tr
ả
đúng k
ỳ
h
ạ
n và có l
ã
i c
ủ
a tín d
ụ
ng, h
ạ
n ch
ế
th
ấ
p nh
ấ
t m
ứ
c r
ủ
i ro
trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng và c
ạ
nh tranh trên thương tr
ườ
ng, mang l
ạ
i l
ợ
i
nhu
ậ
n và
đả
m b
ả
o thanh toán cho ngân hàng có th
ể
nói:
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p, ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
thích
nghi c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i v
ớ
i s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng bên ngoài, th
ể
hi
ệ
n s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh
để
t
ồ
n t
ạ
i.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c xác đ
ị
nh qua nhi
ề
u y
ế
u t
ố
: Như thu hút
đượ
c
nhi
ề
u khách hàng t
ố
t, th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n, thu
ậ
n ti
ệ
n, m
ứ
c
độ
an toàn v
ố
n tín
d
ụ
ng, chi phí t
ổ
ng th
ể
v
ề
l
ã
i su
ấ
t, chi phí v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng không t
ự
nhiên sinh ra, đây là m
ộ
t quá tr
ì
nh k
ế
t
h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng gi
ữ
a nh
ữ
ng con ng
ườ
i trong t
ổ
ch
ứ
c, gi
ữ
a nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c v
ớ
i
nhau trong m
ộ
t ngân hàng, v
ì
đi
ề
u đó không ch
ỉ
đả
m b
ả
o cho ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng mà c
ò
n nh
ằ
m c
ả
i ti
ế
n tính hi
ệ
u qu
ả
và linh ho
ạ
t c
ủ
a toàn b
ộ
cơ s
ở
kinh
doanh, nh
ằ
m tho
ả
m
ã
n ngày càng
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng.
Như v
ậ
y, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng v
ừ
a là m
ộ
t khái ni
ệ
m v
ừ
a là c
ụ
th
ể
, v
ừ
a
tr
ì
u t
ượ
ng và là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
t
ổ
ng h
ợ
p.
Để
có ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng th
ì
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ph
ả
i có hi
ệ
u qu
ả
và quan h
ệ
tín d
ụ
ng ph
ả
i
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p
trên cơ s
ở
tin c
ậ
y và uy tín c
ủ
a ngân hàng trong ho
ạ
t
độ
ng, hay nói cách khác,
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
và
độ
tin c
ậ
y trong ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng. Hi
ể
u đúng b
ả
n ch
ấ
t và phân tích đánh giá đúng ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng,
c
ũ
ng như xác
đị
nh chính xác nh
ữ
ng nguyên nhân nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a tín d
ụ
ng,
s
ẽ
giúp ngân hàng t
ì
m
đượ
c bi
ệ
n pháp thích h
ợ
p
để
có th
ể
đứ
ng v
ữ
ng trong
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i s
ự
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t.
20
2.3.2 Các ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
Quá tr
ì
nh cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t góp ph
ầ
n t
ạ
o nên hi
ệ
u qu
ả
cu
ố
i cùng
tăng thu nh
ậ
p c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t. Hi
ệ
u qu
ả
đó
đượ
c đánh giá trên các ch
ỉ
tiêu
sau:
Ch
ỉ
tiêu 1
Doanh s
ố
cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
Dư n
ợ
b
ì
nh quân HS X =
T
ổ
ng s
ố
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t vay v
ố
n
Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh s
ố
ti
ề
n vay c
ủ
a m
ỗ
i l
ượ
t h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t. S
ố
ti
ề
n vay
càng cao ch
ứ
ng t
ỏ
hi
ệ
u qu
ả
cho vay tăng lên, th
ể
hi
ệ
n s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như
quy mô ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t tăng lên.
Ch
ỉ
tiêu 2
Dư n
ợ
cho vay trung h
ạ
n h
ộ
SX
T
ỷ
l
ệ
cho vay trung h
ạ
n HSX =
T
ổ
ng dư n
ợ
cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
· Hai ch
ỉ
tiêu 1 và ch
ỉ
tiêu 2 ph
ả
n ánh hi
ệ
u qu
ả
tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i
v
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t qua đó đánh giá
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng.
T
ỷ
l
ệ
này ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n trung h
ạ
n c
ủ
a h
ộ
s
ả
n
xu
ấ
t
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Theo đánh giá t
ỷ
l
ệ
t
ố
i thi
ể
u là 30%
t
ổ
ng dư n
ợ
(muc tiêu c
ủ
a Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn
Vi
ệ
t Nam). Tuy v
ậ
y t
ỷ
l
ệ
có th
ể
cao th
ấ
p tu
ỳ
thu
ộ
c vào nhu c
ầ
u v
ố
n trung dài
h
ạ
n t
ạ
i
đị
a phương c
ũ
ng như chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a t
ừ
ng ngân hàng thương
m
ạ
i.
Ch
ỉ
tiêu 3: T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho vay h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t hàng năm.
đây là m
ộ
t d
ấ
u hi
ệ
u cho th
ấ
y công tác tín d
ụ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i
21
các ch
ỉ
tiêu t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n có th
ể
bi
ế
t
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng c
ũ
ng như hi
ệ
u qu
ả
v
ố
n tín d
ụ
ng ngân hàng. T
ừ
ch
ỉ
tiêu này có th
ể
tính ra t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh
quân m
ộ
t giai đo
ạ
n cho đánh giá toàn di
ệ
n hơn ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng m
ộ
t th
ờ
i
k
ỳ
nào đó.
Ch
ỉ
tiêu 4:
Doanh s
ố
thu n
ợ
h
ộ
s
ả
n
xu
ấ
t
V
ò
ng quay v
ố
n tín d
ụ
ng h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t =
Dư n
ợ
b
ì
nh quân
Để
đơn gi
ả
n hoá trong tính toán, dư n
ợ
b
ì
nh quân
đượ
c tính b
ằ
ng cách
l
ấ
y trung b
ì
nh c
ộ
ng dư n
ợ
đầ
u k
ỳ
và dư n
ợ
cu
ố
i k
ỳ
. đây là ch
ỉ
tiêu quan tr
ọ
ng
xem xét ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t đ
ộ
ng tín d
ụ
ng ph
ả
n ánh t
ầ
n su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng v
ố
n. V
ò
ng
quay càng l
ớ
n v
ớ
i dư n
ợ
luôn tăng ch
ứ
ng t
ỏ
đồ
ng v
ố
n ngân hàng b
ỏ
ra
đã
đượ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
, ti
ế
t ki
ệ
m chi phí, t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n hơn
cho ngân hàng.
Ch
ỉ
tiêu 5:
N
ợ
quá h
ạ
n h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t =
T
ổ
ng dư n
ợ
h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
Ch
ỉ
tiêu này
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u trong đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
ngân hàng. Ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng nói chung và ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
nói riêng
đề
u ch
ứ
a
đự
ng nhi
ề
u r
ủ
i ro tác
độ
ng
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n và s
ự
an toàn
kinh doanh c
ủ
a ngân hàng. Do v
ậ
y, vi
ệ
c
đả
m thu h
ồ
i
đủ
v
ố
n cho vay đúng
h
ạ
n, th
ể
hi
ệ
n qua t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n là v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng trong qu
ả
n l
ý
ngân
hàng liên quan
đế
n vi
ệ
c sôngs c
ò
n c
ủ
a ngân hàng. Vi
ệ
c phân tích t
ì
nh h
ì
nh n
ợ
quá h
ạ
n luôn
đượ
c ti
ế
n hành th
ườ
ng xuyên và k
ế
t qu
ả
thu
đượ
c là thông tin
22
giúp cho ngân hàng có k
ế
ho
ạ
ch kinh doanh thích h
ợ
p nh
ữ
ng gia đo
ạ
n ti
ế
p
theo.
Để
xem xét kh
ả
năng không thu h
ồ
i
đượ
c n
ợ
ng
ườ
i ta dùng công th
ứ
c
t
ỷ
l
ệ
n
ợ
khó
đò
i / t
ổ
ng dư n
ợ
. T
ỷ
l
ệ
này
ở
m
ứ
c cao là d
ấ
u hi
ệ
u cho th
ấ
y nguy
cơ m
ấ
t v
ố
n cao do các kho
ả
n cho vay có v
ấ
n
đề
.
· Ngoài nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu
đị
nh l
ượ
ng trên, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ò
n
đượ
c xem xét qua nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
khác như:
+ M
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n hàng năm c
ủ
a ngân hàng:
L
ợ
i nhu
ậ
n = T
ổ
ng thu nghi
ệ
p v
ụ
- t
ổ
ng chi phí nghi
ệ
p v
ụ
.
Trong t
ổ
ng thu nghi
ệ
p v
ụ
, l
ã
i thu t
ừ
nghi
ệ
p v
ụ
cho vay là đúng v
ớ
i m
ộ
t
s
ố
ngân hàng như ngân hàng nông nghi
ệ
p nên l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng là th
ướ
c
đo hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng.
2.4. Các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i vói h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam.
- Môi tr
ườ
ng kinh doanh.
N
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i
đượ
c th
ờ
i
gian ng
ắ
n nhi
ề
u h
ộ
nông dân không b
ắ
t k
ị
p nh
ữ
ng thay
đổ
i c
ủ
a các chính sách
kinh t
ế
v
ĩ
mô c
ũ
ng như
đò
i h
ỏ
i ngày càng cao và luôn thay
đổ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
nh
ấ
t là v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng, ch
ủ
ng lo
ạ
i giá c
ả
s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá. Đa s
ố
h
ộ
gia
đì
nh
b
ị
h
ạ
n ch
ế
v
ề
năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, tr
ì
nh
độ
và năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
, k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t th
ủ
công l
ạ
c h
ậ
u, v
ố
n tích lu
ỹ
ban
đầ
u khá nh
ỏ
nên trong đi
ề
u
ki
ệ
n c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t trên th
ị
tr
ườ
ng, vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như tiêu th
ụ
s
ả
n
ph
ẩ
m g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn. M
ặ
t khác, s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
v
ố
n công
ngh
ệ
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng trong nông nghi
ệ
p, nông thôn c
ò
n th
ấ
p kém, m
ạ
ng l
ướ
i
cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u
đầ
u vào th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m chưa phát tri
ể
n
đẫ
23
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t. Đi
ề
u này c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c
m
ở
r
ộ
ng cho vay c
ủ
a Ngân hàng v
ì
r
ủ
i ro r
ấ
t cao.
- M
ộ
t y
ế
u t
ố
n
ữ
a gây tr
ở
ng
ạ
i tr
ướ
c m
ắ
t
đố
i v
ớ
i tín d
ụ
ng h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t
là r
ủ
i ro b
ấ
t kh
ả
kháng v
ề
thiên tai, giá c
ả
mà
đế
n nay v
ẫ
n chưa có lu
ậ
t v
ề
b
ả
o
hi
ể
m tín d
ụ
ng, lu
ậ
t th
ế
ch
ấ
p, b
ả
o l
ã
nh r
õ
ràng. Do đó nhi
ề
u h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t v
ẫ
n
chưa m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư v
ố
n vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh v
ì
v
ậ
y nhu c
ầ
u vay v
ố
n
c
ò
n ít.
2.5. Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i trong ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng ngân hàng v
ớ
i h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
Do nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a nông nghi
ệ
p, nông thôn trong phát tri
ể
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, nhi
ề
u n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và nh
ấ
t là các n
ướ
c trong khu v
ự
c
đông nam á
đã
r
ấ
t coi tr
ọ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i nông
nghi
ệ
p, nông thôn, coi đây là
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá.
ở
đây
chuyên
đề
ch
ỉ
nêu kinh nghi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trong khu v
ự
c đông nam á có
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên, hoàn c
ả
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
gi
ố
ng n
ướ
c ta trong l
ĩ
nh v
ự
c
tín d
ụ
ng h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
2.5.1. Ngân hàng nông nghi
ệ
p MALAYSIA (BPM).
Là m
ộ
t ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh,
đượ
c nhà n
ướ
c c
ấ
p v
ố
n t
ự
có 100% và cho vay ưu
đã
i
để
t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng.
BPM là công c
ụ
c
ủ
a nhà n
ướ
c,
để
góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i vùng nông thôn trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
T
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a BPM năm 2002 là: 2.028 tri
ệ
u
đồ
ng Ringit tương
đưng v
ớ
i 66,32 tri
ệ
u USD, trong đó 52,5 tri
ệ
u ringit do chính ph
ủ
cung c
ấ
p
(2%), 467,6 tri
ệ
u ringit vay chính ph
ủ
(20%).
24
Để
khuy
ế
n khích và góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p, nông
thôn, 38 ngân hàng thương m
ạ
i ph
ả
i g
ử
i b
ắ
t bu
ộ
c 20,5% s
ố
dư ti
ề
n g
ử
i vào
ngân hàng nhà n
ướ
c, trong đó 3% d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c và ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
doanh thu,
song BPM không ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
.
BPM chú tr
ọ
ng cho vay trung dài h
ạ
n theo d
ự
án và chương tr
ì
nh tín
d
ụ
ng
đặ
c bi
ệ
t,
đố
i t
ượ
ng vay v
ố
n c
ủ
a BPM g
ồ
m ch
ủ
y
ế
u:
+ Cho vay tr
ự
c ti
ế
p nông dân và qua các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng.
+ Cho vay nông dân nghèo, không ph
ả
i tr
ả
l
ã
i.
+ Cho vay doanh nghi
ệ
p trong ngành nông nghi
ệ
p.
+ L
ã
i su
ấ
t cho vay nông nghi
ệ
p th
ấ
p hơn
đố
i v
ớ
i các lo
ạ
i vay khác.
2.5.2. Ngân hàng RAKYAT
ở
INĐONÊXIA (BRI).
T
ạ
i INĐÔNÊXIA, ngân hàng RAKYAT (BRI) là cơ quan tín d
ụ
ng
nông nghi
ệ
p ch
ủ
y
ế
u và các ngân hàng khác
đề
u cho nông dân vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t
ưu
đã
i cho công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
nông thôn nói chung. L
ý
thuy
ế
t h
ệ
th
ố
ng
xác
đị
nh kinh t
ế
nông thôn bao g
ồ
m m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các ngành ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t và
d
ị
ch v
ụ
trên
đị
a bàn. Do v
ậ
y,
đầ
u tư cho ngành s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p c
ũ
ng
ph
ả
i g
ắ
n
đầ
u tư toàn h
ệ
th
ố
ng kinh t
ế
nông thôn. Phát tri
ể
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
nông thôn toàn di
ệ
n v
ớ
i cơ c
ấ
u h
ợ
p l
ý
, trong đó nông nghi
ệ
p là trung tâm.
V
ấ
n
đề
đầ
u tư cho h
ộ
nông dân
ở
nông thôn hi
ệ
n nay
đượ
c các t
ổ
ch
ứ
c
qu
ố
c t
ế
và chính ph
ủ
r
ấ
t quan tâm. Cho vay ưu
đã
i v
ề
l
ã
i su
ấ
t và th
ủ
t
ụ
c cho
vay thu
ậ
n ti
ệ
n, v
ừ
a linh ho
ạ
t nên thu hút
đượ
c nhi
ề
u
đố
i t
ượ
ng vay v
ố
n như
tín d
ụ
ng
đầ
u tư nh
ỏ
và các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng nông thôn.
Như v
ậ
y h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c
đề
có h
ệ
th
ố
ng ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
nông
nghi
ệ
p và đi
ề
u hành m
ộ
t kho
ả
n v
ố
n,
để
tr
ợ
c
ấ
p cho vay ưu
đã
i ngân hàng
nông nghi
ệ
p
để
ngân hàng này
đầ
u tư phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p nông thôn.