Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đề tài " Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHCTIIHBT " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 95 trang )





ĐỀ TÀI

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn
tại chi nhánh NHCTIIHBT







Giáo viên thực hiện : Ts Cao Cự Bội
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Sơn


Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

1
L
ỜI
NÓI


ĐẦU


Cùng v

i xu h
ướ
ng
đổ
i m

i c

a n

n kinh t
ế
, h

th

ng ngân hàng Vi

t
Nam c
ũ
ng đang trong quá tr
ì
nh
đổ

i m

i, và
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành công
nh

t
đị
nh. Xu th
ế
h

i nh

p, c

nh tranh ngày m

t di

n ra ngay g

t.

Đặ
t h


th

ng ngân hàng Vi

t Nam tr
ướ
c nh

ng v

n h

i m

i c
ũ
ng như nh

ng khó
khăn ph

i
đố
i m

t. Ho


t
độ
ng c

a ngân hàng
đạ
t k
ế
t qu

t

t s

t

o đi

u ki

n
r

t l

n cho n

n kinh t
ế

phát tri

n và ng
ượ
c l

i ngân hàng ho

t
độ
ng kém hi

u
qu

s



nh h
ưở
ng tr

m tr

ng t

i s

phát tri


n c

a c

n

n kinh t
ế
, th

m chí c


n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Xác
đị
nh
đượ
c t

m quan tr


ng c

a tín d

ng và vai tr
ò
c

a
ngân hàng Chính ph

và NHNN Vi

t Nam
đã
có nhi

u gi

i pháp
để
nâng cao
hi

u qu

ho

t
độ

ng ngân hàng c
ũ
ng như ch

t l
ượ
ng tín d

ng trong toàn b

h


th

ng NHTM Vi

t Nam. M

c dù
đã
có nhi

u c

g

ng nhưng do n

t


n
đọ
ng
t

các năm khác chưa x

l
ý
h
ế
t và nh

ng kho

n quá h

n m

i phát sinh. Năm
2001 , theo th

ng kê c

a NHNN Vi

t Nam th
ì
n


quá h

n c

a NHTM Vi

t
Nam là 11%. Đây là tr

ng

i r

t l

n c

n tr

s

phát tri

n c

a ngân hàng.
Để

phát tri


n

n
đị
nh và b

n v

ng th
ì

đò
i h

i h

th

ng NHTM Vi

t Nam c

n ti
ế
p
t

c
đổ

i m

i hơn n

a.
Hoà vào nh

p
đổ
i m

i toàn h

th

ng ngân hàng Vi

t Nam, chi nhánh
NHCTII-HBT c
ũ
ng có s


đổ
i m

i đáng khích l

. Tuy nhiên, nh
ì

n vào k
ế
t qu


ho

t
độ
ng trong nh

ng năm g

n đây có th

th

y có m

t s

v

n
đề
c

n ph

i

kh

c ph

c trong th

i gian t

i, đó là t
ì
nh tr

ng dư n

tín d

ng ng

n h

n có t


tr

ng ngày càng gi

m trong t

ng dư n


, m

c dù v

s

tuy

t
đố
i th
ì
có s

tăng
lên trong các năm g

n đây. S

n

x

u t

n
đọ
ng t


các năm tr
ướ
c m

c dù
đã

tích c

c x

l
ý
nhưng v

n chưa
đạ
t yêu c

u, n

quá h

n m

i c
ò
n phát sinh, t
ì
nh

tr

ng n

khoanh v

n chi
ế
m t

tr

ng cao trong t

ng n

quá h

n.
Để
b

t k

p v

i
s



đổ
i m

i th
ì
nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n t

i chi nhánh NHCTII-
HBT là đi

u h
ế
t s

c c

n thi
ế
t
để


để
chi nhánh phát tri

n v

ng ch

c.
Xu

t phát t

hoàn c

nh phát tri

n n

n kinh t
ế
và th

c tr

ng ho

t
độ
ng

tín d

ng c

a chi nhánh NHCT-HBT, em
đã
nghiên c

u và t
ì
m hi

u v

t
ì
nh
h
ì
nh ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n t


i chi nhánh NHCTII-HBT v

i
để
tài “Gi

i
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

2
pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n t

i chi nhánh NHCTII-

HBT”. Bài vi
ế
t t

p trung nghiên c

u v

các ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng tín
d

ng ng

n h

n, t

p trung vào nh

ng v

n
để
liên quan

đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng
ng

n h

n t

i NHCTII-HBT. Trong khuôn kh

bài vi
ế
t này, em chia thành 3
ph

n:
ChươngI: T

ng quan v

tín d

ng và ch


t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n.
ChươngII: Th

c tr

ng ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n t

i NHCTII-
HBT.
ChươngIII: M

t s


gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n
c

a NHCTII-HBT.
Em xin chân thành c

m ơn GS – Ti
ế
n s
ĩ
Cao C

B

i
đã
t


n t
ì
nh giúp
đỡ
em hoàn thành bài vi
ế
t này. Em c
ũ
ng xin c

m ơn cán b

công tác t

i
NHCTII-HBT
đã
t

o m

i đI

u ki

n và t

n t
ì

nh giúp
đỡ
trong th

i gian em
th

c t

p và hoàn thành bài vi
ế
t này.

Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

3
CHƯƠNG I: T
ỔNG
QUAN
VỀ
TÍN
DỤNG

CHẤT


LƯỢNG
TÍN
DỤNG

NGẮN

HẠN


1. T
ỔNG
QUAN
VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG M
ẠI
.
1.1 Khái ni

m v

NHTM.
Thu

t ng

Ngân hàng có t

r


t lâu, tr
ướ
c khi n

n s

n xu

t hàng hoá ra
đờ
i. Tuy nhiên, ngay t


đầ
u nó không mang cái tên Ngân hàng. Xu

t phát t


nhu c

u c

a cu

c s

ng và công vi

c buôn bán mà các thương gia

đã
l

p ra
nh

ng nơi
để

đổ
i ti

n, nh

n ti

n g

i và thu phí c

a ng
ườ
i g

i, h

giúp chi tr


và thanh toán h


ng
ườ
i g

i và ba nghi

p v


đầ
u tiên h
ì
nh thành, đó là:
đổ
i
ti

n, nh

n ti

n g

i và thanh toán h

. Lúc
đầ
u ng
ườ

i g

i ti

n ph

i tr

m

t
kho

n ti

n phí cho các thương nhân này, nhưng v

sau do áp l

c c

nh tranh
và do các kho

n ti

n g

i này sinh l


i nên các thương nhân này
đã
tr

phí cho
ng
ườ
i g

i
để
tăng kh

năng huy
độ
ng. Qua m

t th

i gian các thương gia này
th

y r

ng: luôn có m

t l
ượ
ng ti


n m

t

n
đị
nh
đọ
ng trong két h

. Trong khi
đó m

t s

thương gia buôn bán l

i có nhu c

u vay. V
ì
v

y h

cho vay
để
ki
ế
m

thêm l

i nhu

n, chính là m

m m

ng xu

t hi

n nh

ng nghi

p v

n

n t

ng c

a
NHTM.
Ho

t
độ

ng và vai tr
ò
c

a ngân hàng không ph

i là b

t bi
ế
n, mà liên t

c
phát tri

n theo các đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Các nghi

p v

cơ b


n c

a ngân
hàng càng ngày càng phát tri

n,
đã
t

o m

t nghành công nghi

p kinh doanh
trên l
ĩ
nh v

c ti

n t

, đó là NHTM. N

n kinh t
ế
càng ngày càng phát tri

n, nhu

c

u ngày càng phong phú và
đượ
c nâng cao, chính v
ì
v

y bên c

nh nh

ng
nghi

p v

cơ b

n, NHTM
đã
cho ra
đờ
i nhi

u d

ch v

m


i như: D

ch v

b

o
l
ã
nh L/C, nghi

p v

thuê mua, phát hành các ch

ng ch

ti

n g

i, chi
ế
t kh

u
h

i phi

ế
u…
Hai ngân hàng thương m

i
đầ
u tiên trên th
ế
gi

i đó là Banca di
Baralone(1401) và Banca di Valencia(1409) c

hai
đề
u

Tây Ban Nha.
M

c dù NHTM ra
đờ
i t

r

t lâu nhưng các nhà kinh t
ế
h


c, các nhà kinh
t
ế
v

n chưa nh

t trí v

i nhau v

d

nh ngh
ĩ
a ngân hàng b

i do s

khác bi

t v


Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -

Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

4
lu

t pháp, s

l
ượ
ng các nghi

p v

, b

i c

nh kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a các vùng khác
nhau…
Ngày nay, vi

c kinh doanh d


ch v

ti

n t

không c
ò
n là
độ
c quy

n c

a
ngân hàng. Cùng v

i các ngân hàng, kinh doanh và làm d

ch v

c
ò
n có nh

ng
t

ch


c tài chính kinh doanh nh

ng lo

i h
ì
nh tương t

như công ty b

o hi

m
các lo

i, các hi

p h

i ti
ế
t ki

m cho vay , các qu

hưu trí, các t

ch


c tín d

ng
tiêu dùng, các qu

tín d

ng, h

p tác x
ã
tín d

ng… Tuy nhiên trong b

t c


n
ướ
c nào trên th
ế
gi

i, th
ì
ngân hàng thương m

i v


n là t

ch

c tài chính l

n
nh

t, quan tr

ng nh

t trong gi

i kinh doanh ti

n t

.
Vi

t Nam, theo pháp l

nh “ NH, HTX tín d

ng và công ty tài chính” ban
hành ngày24/05/1990 th
ì
“ NHTM là t


ch

c kinh doanh ti

n t

mà ho

t
độ
ng
ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i c

a khách hàng v

i trách nhi


m
hoàn tr

và s

d

ng s

ti

n đó
để
cho vay, th

c hi

n nghi

p v

chi
ế
t kh

u và
làm phương ti

n thanh toán”. C
ò

n theo lu

t các t

ch

c tín d

ng ban
hành26/12/1997 NHTM là m

t doanh nghi

p th

c hi

n toàn b

ho

t
độ
ng
ngân hàng đó là “ ho

t
độ
ng kinh doanh ti


n t

và d

ch v

ngân hàng v

i n

i
dung ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i, s

d

ng s

ti


n này
để
c

p tín
d

ng và cung c

p các d

ch v

thanh toán”.
Ngân hàng ra
đờ
i

n
ướ
c ta năm1951 v

i tên g

i “Ngân hàng qu

c gia
Vi


t Nam”. S

ra
đờ
i ngân hàng Vi

t Nam mang nét
đặ
c trưng riêng bi

t:
Ngân hàng nhà n
ướ
c ra
đờ
i v

a làm ch

c năng qu

n l
ý
ti

n t

v

a làm ch


c
năng c

a NHTM( ngân hàng m

t c

p). Cho
đế
n 26/03/1988, ngh


đị
nh
53/HĐBT quy
ế
t
đị
nh chia h

th

ng ngân hàng Vi

t Nam thành 2 c

p, tách
b


ch ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

ti

n t

(Ngân hàng nhà n
ướ
c) và ch

c
năng kinh doanh ti

n t

(Ngân hàng thương m

i). Trong nh

ng năm qua cùng
v


i s

phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c, nghành ngân hàng
đã
có nh

ng phát tri

n v
ượ
t
b

c góp ph

n vào công cu

c
đổ
i m

i

đấ
t n
ướ
c. Ngành ngân hàng ngày càng
hi

n
đạ
i v

công ngh

, nâng cao tr
ì
nh
độ
cán b

ngân hàng, tham gia r

ng r
ã
i
vào th

trương ti

n t

trong khu v


c và qu

c t
ế
.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

5
1.2 Ch

c năng c

a NHTM.
T

m quan tr

ng c

a NHTM
đượ
c th


hi

n qua các ch

c năng c

a nó.
Các ch

c năng c

a NHTM có th


đượ
c nêu ra d
ướ
i nhi

u khía c

nh khác
nhau, nhưng nh
ì
n chung có các ch

c năng sau:
1.2.1 Ch

c năng t


o ti

n.
Để
ph

c v

cho lưu thông, giúp cho n

n kinh t
ế
phát tri

n, NHNN đưa
m

t kh

i l
ượ
ng ti

n nh

t
đị
nh vào trong lưu thông. L
ượ

ng ti

n đó ph

i
đả
m
b

o đáp

ng nhu c

u c

a n

n kinh t
ế
, nhưng l
ượ
ng ti

n cung

ng v
ượ
t quá
nhu c


u c

a n

n kinh t
ế
s

gây ra l

m phát có h

i cho n

n kinh t
ế
. V

i m

t
l
ượ
ng ti

n cung

ng ban
đầ
u, thông qua ho


t
độ
ng nh

n ti

n g

i và cho vay
c

a h

th

ng NHTM
đã
làm tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng so v

i ban
đầ
u. Đây là
ch


c năng ch

y
ế
u c

a NHTM, ch

c năng t

o ti

n. Và thông qua ch

c năng
này c

a NHTM mà NHNN v

i nh

ng công c

c

a m
ì
nh như d


tr

b

t bu

c,
l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u… có th

th

c hi

n các chính sách ti

n t

qu

c gia nh

m

đưa ra m

t kh

i l
ượ
ng ti

n phù h

p,

n
đị
nh
đượ
c giá tr


đồ
ng ti

n.
1.2.2 Ch

c năng trung gian thanh toán.
V

i ho


t
độ
ng này c

a m
ì
nh, NHTM
đã
t

o đi

u ki

n cho vi

c thanh
toán gi

a các t

ch

c cá nhân…
đượ
c thu

n ti

n và

đặ
c bi

t là ti
ế
t ki

m
đượ
c
chi phí cho h

c
ũ
ng như ti
ế
t ki

m chi phí cho x
ã
h

i. B

i v
ì
vi

c thanh toán
qua ngân hàng

đượ
c th

c hi

n t

p trung, chuyên nghi

p và có công ngh

cao.
Và c
ũ
ng qua ho

t
độ
ng thanh toán NHTM thu
đượ
c nh

ng l

i ích nh

t
đị
nh.
Ngày nay ho


t
độ
ng thanh toán ngày càng phát tri

n t

i các NHTM. Vi

c
thanh toán không dùng ti

n m

t
đượ
c các ngân hàng khuy
ế
n khích.
1.2.3 Ho

t
độ
ng huy
độ
ng ti

n g

i.

Đ


đượ
c ngu

n v

n
để
th

c hi

n vi

c
đầ
u tư tín d

ng, NHTM
đã
ti
ế
n
hành
đã
ti
ế
n hành huy

độ
ng v

n t

các t

ch

c kinh t
ế
và dân cư. Vi

c huy
độ
ng v

n này giúp cho NHTM có
đủ
l
ượ
ng v

n đáp

ng cho nhu c

u c

a n


n
kinh t
ế
. T

o ra thu nh

p cho ng
ườ
i g

i ti

n là m

t l

i ích mà ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng mang l


i. Nh

ng ng
ườ
i g

i ti

n vào NHTM s


đượ
c
nh

n ti

n l
ã
i, t

o thu nh

p cho nh

ng kho

n ti

n nhàn r


i c

a h

. Ngày nay
để

huy
độ
ng
đượ
c nhi

u ti

n g

i, NHTM
đã
phát tri

n r

t nhi

u lo

i ti


n g

i
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

6
khác nhau: Có k

h

n ho

c không có k

h

n, ti

n g

i thanh toán ho

c ti


n g

i
ti
ế
t ki

m…
1.2.4 Ho

t
độ
ng tín d

ng.
Đây là ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a NHTM b

i nó t

o ra thu nh


p chính cho
NHTM, duy tr
ì
s

t

n t

i c

a NHTM. Đây c
ũ
ng là ho

t
độ
ng cơ b

n và lâu
dài c

a NHTM. NHTM dùng nh

ng kho

n v

n huy

độ
ng
đượ
c
để
cho vay
đố
i
v

i n

n kinh t
ế
, nh

m giúp nh

ng ng
ườ
i có nhu c

u có
đượ
c v

n
để
th


c hi

n
quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì
nh ho

c
đả
m b

o các nhu c

u khác. V

i
vi

c cho vay này NHTM
đã
t


o cho s

phát tri

n kinh t
ế

đượ
c thông su

t và
hi

u qu

. B

i n
ế
u không có ngu

n v

n vay t

ngân hàng th
ì
r

t nhi


u doanh
nghi

p không th

ti
ế
n hành quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
đượ
c. H

u như m

i
doanh nghi

p hi

n nay
đề
u vay v

n ngân hàng. Bên c


nh đó ho

t
độ
ng cho
vay mang l

i thu nh

p cho ngân hàng d
ướ
i d

ng l
ã
i vay. Càng cho vay
đượ
c
nhi

u th
ì
l
ã
i thu
đượ
c càng l

n. Tuy nhiên ho


t
độ
ng tín d

ng ti

m

n nhi

u
r

i ro, v
ì
v

y vi

c nâng cao các kho

n tín d

ng là m

c tiêu hàng
đầ
u, s


ng
c
ò
n trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh
để
v

a
đả
m b

o có thu nh

p cao
v

a an toàn, hi

u qu

.
1.2.5 Tài tr


ho

t
độ
ng ngo

i thương
ngày nay khi mà ho

t
độ
ng thương m

i qu

c t
ế
ngày m

t phát tri

n, xu

t
nh

p kh

u gi


a các n
ướ
c
đã
di

n ra m

nh m

th
ì

đò
i h

i vi

c thanh toán qu

c
t
ế
c
ũ
ng như nh

ng h


tr

khác cho thanh toán ngày càng nhi

u. Vi

c
đả
m b

o
thanh toán cho các doanh nghi

p gi

a các n
ướ
c
đò
i h

i m

t t

ch

c
đứ
ng ra

ph

i có
đủ
kh

năng và uy tín như NHTM m

i
đả
m trách
đượ
c. Các NHTM
giúp cho các doanh nghi

p có ho

t
độ
ng
đố
i ngo

i th

c hi

n vi

c thanh toán

đượ
c hi

u qu

, an toàn và
đặ
c bi

t là gi

m
đượ
c chi phí cho h

. Ngoài ra
NHTM c
ò
n có h

tr

v

v

n, nghi

p v


giúp cho các doanh nghi

p có th


th

c hi

n m

t cách thu

n l

i và an toàn các ho

t
độ
ng ngo

i thương. C

th


ngân hàng th

c hi


n các nghi

p v

m

L/C, séc chuy

n ti

n, h

i phi
ế
u…
1.2.6 Ho

t
độ
ng b

o l
ã
nh.
M

t s

doanh nghi


p khi th

c hi

n các d

án l

n mà
đò
i h

i v

v

n và
uy tín v
ượ
t qua kh

năng tài chính c

a m
ì
nh, nhưng d

án đó là có hi

u qu


.
V
ì
v

y các doanh nghi

p này r

t c

n m

t t

ch

c
đứ
ng ra b

o l
ã
nh cho h


để

Luận v

ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

7
h

k
ý
k
ế
t ho

t
độ
ng th

c hi

n d

án. Ngân hàng chính là ng
ườ
i b

o l
ã

nh t

t
cho các doanh nghi

p b

i NHTM có ti

m l

c v

v

n và uy tín. M

t khác,
NHTM có th

tư v

n cung c

p ti

n t

, nghi


p v

giúp cho doanh nghi

p qu

n
l
ý
t

t d

án. Hi

n nay, vi

c NHTM b

o l
ã
nh cho các doanh nghi

p là khách
hàng c

a m
ì
nh ngày càng ph


bi
ế
n, đi

u đó mang l

i l

i ích cho c

hai bên:
NHTM và doanh nghi

p.
Ngoài ra NHTM c
ò
n có nhi

u ch

c năng khác như: D

ch v

u

thác, b

o
đả

m an toàn v

t có giá…
1.3 Các nghi

p v

c

a Ngân hàng thương m

i.
1.3.1 Nghi

p v

n


ho

t
độ
ng c

a NHTM d

a ch

y

ế
u trên ngu

n v

n huy
độ
ng c
ò
n ngu

n
v

n t

có c

a NHTM là r

t nh

, nó ch

là t

m
đệ
m
để

h

n ch
ế
nh

ng r

i ro.
S

v

n huy
độ
ng t

i các NHTM ch

u

nh h
ưở
ng c

a r

t nhi

u y

ế
u t

khác
nhau như: l
ã
i su

t, t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i, cách th

c g

i ti

n và tr

l
ã
i, phong
t


c t

p quán,
đị
a đi

m và thái
độ
ph

c v

c

a ngân hàng
Các h
ì
nh th

c huy
độ
ng bao g

m:
- Ti

n g

i thanh toán: Đây là lo


i ti

n g

i không k

h

n, có ho

c
không có l
ã
i su

t. M

c đích c

a ng
ườ
i g

i ti

n là
để
h
ưở

ng các d

ch v

c

a
ngân hàng ph

c v

cho quá tr
ì
nh thanh toán c

a m
ì
nh. Lo

i ti

n g

i này tuy
có chi phí th

p nhưng ch

a
đự

ng r

i ro cao, do ng
ườ
i g

i có th

rút b

t k

lúc
nào. T

l

ti

n g

i thanh toán

Vi

t Nam c
ò
n th

p r


t nhi

u so v

i t

l

chung
trên th
ế
gi

i v
ì
ng
ườ
i dân n
ướ
c ta v

n gi

thói quen s

d

ng ti


n m

t trong
lưu thông.
- Ti

n g

i ti
ế
t ki

m: M

c đích c

a lo

i ti

n g

i này là
để
h
ưở
ng l
ã
i
su


t. Có hai lo

i ti

n g

i ti
ế
t ki

m là: Ti

n g

i ti
ế
t ki

m có k

h

n và không
có k

h

n. Các k


h

n do s

tho

thu

n gi

a khách hàng và ngân hàng.

Ngoài hai lo

i ti

n g

i ch

y
ế
u trên ngân hàng c
ò
n th

c hi

n m


t s

h
ì
nh
th

c ti

n g

i khác và ngân hàng không ch

huy
độ
ng v

n b

ng ti

n g

i mà
c
ò
n có nhi

u h
ì

nh th

c huy
độ
ng v

n khác như phát hành ch

ng khoán, vay
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

8
trên th

tr
ườ
ng ti

n t

, vay t

t


ch

c tín d

ng khác, vay t

NHTW… Tuy
nhiên, các h
ì
nh th

c này không th
ườ
ng xuyên mà ch

th

c hi

n trong nh

ng
tr
ườ
ng h

p nh

t
đị

nh, b

i ch

a
đự
ng trong đó ràng bu

c và đi

u ki

n.
1.3.2 Nghi

p v

có.
Đây là ho

t
độ
ng s

d

ng v

n c


a ngân hàng. Ngân hàng dùng v

n huy
độ
ng
đượ
c cùng v

i v

n t


để
th

c hi

n các ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
m
ì
nh nh

m t


o ra ngu

n thu nh

p. Nghi

p v

có c

a ngân hàng th

hi

n

các
ho

t
độ
ng sau:
- Ho

t
độ
ng ngân qu

: M


i ngân hàng
đề
u ph

i gi

l

i m

t kho

n
ti

n t

i két c

a Ngân hàng
để
ph
ò
ng nh

ng tr
ườ
ng h


p rút ti

n c

a ng
ườ
i g

i,
tránh
đượ
c nh

ng r

i ro v

thanh toán. Nên có th

nói ho

t
độ
ng này
đả
m b

o
cho kh


năng thanh toán th
ườ
ng xuyên c

a ngân hàng. Kho

n ti

n b

o
đả
m
kh

năng thanh toán c

a ngân hàng có th

là ti

n t

i két, ti

n g

i NHTW,
ch


ng khoán, ti

n m

t trong quá tr
ì
nh thu. Đó là nh

ng tài s

n có tính thanh
kho

n cao. Nh

ng tài s

n này không sinh l

i ho

c sinh l

i th

p. V
ì
v

y, ngân

hàng ph

i đi

u ch

nh l
ượ
ng d

tr

này sao cho h

p l
ý

để

đả
m b

o kh

năng
sinh l

i cao, v

a

đả
m b

o kh

năng thanh toán t

t.
- Ho

t
độ
ng cho vay: Đây là ho

t
độ
ng ch

y
ế
u và quan tr

ng nh

t
c

a ngân hàng, nó th
ườ
ng đem l


i cho ngân hàng kho

n l

i nhu

n cao t

i 60 –
70%. M

t khác, đây c
ũ
ng là ho

t
độ
ng nh

y c

m, ti

m

n nhi

u r


i ro. Có th


nói ho

t
độ
ng tín d

ng có m

c
độ
r

i ro cao nh

t, do đó
để
th

c hi

n có hi

u
qu

ho


t
độ
ng này các ngân hàng ph

i có nh

ng bi

n pháp
để
h

n ch
ế
nh

ng
r

i ro b

ng cách qu

n l
ý
ch

t ch

các kho


n cho vay.
- Ho

t
độ
ng thuê mua: Đây là ho

t
độ
ng c
ò
n khá m

i m



Vi

t
Nam. Đây là h
ì
nh th

c cung c

p tài chính cho khách hàng d
ướ
i h

ì
nh th

c
thuê. Ho

t
độ
ng này c
ũ
ng là m

t h
ì
nh th

c c

p tín d

ng, nhưng nó có đi

m
khác bi

t là quy

n s

h


u v

n thu

c v

bên cho thuê. Ch


đế
n khi k
ế
t thúc h

p
đồ
ng. Ng
ườ
i thuê có quy

n mua l

i tài s

n có

m

c giá tho


thu

n gi

a hai
bên,

n
đị
nh t

khi h

p
đồ
ng này.
- Ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p: Bên c

nh các h

ì
nh th

c
đầ
u tư gián
ti
ế
p b

ng cách c

p tín d

ng

trên, ngân hàng c
ò
n tham gia
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S

ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

9
vào m

t công tr
ì
nh…Ho

t
độ
ng này m

t m

t t

o ra l

i nhu

n cho ngân hàng,
m

t khác giúp b

tr

cho các ho


t
độ
ng khác b

i đa d

ng hoá gi

m r

i ro.
Cùng v

i vi

c n

m gi

ch

ng khoán, ngân hàng có th


đả
m b

o cho kh


năng
thanh toán c

a tài s

n có sinh l

i.
1.3.3 Nghi

p v

trung gian.
Ngoài 2 nghi

p v

trên, ngân hàng c
ò
n th

c hi

n cung c

p các d

ch v



khác cho khách hàng nh

m thu phí và khuy
ế
n khích khách hàng
đế
n v

i ngân
hàng. Ngày nay, ho

t
độ
ng này ngày càng mang l

i nhi

u l

i nhu

n cho ngân
hàng. Các ho

t
độ
ng trung gian bao g

m:
- D


ch v

thanh toán và cung c

p phương ti

n thanh toán:
Ngân hàng
đứ
ng ra làm trung gian thanh toán h

cho khách hàng và phát hành
các phương ti

n nh

m ph

c v

cho thanh toán như: UNC, UNT, Sec, L/C…
- D

ch v

môi gi

i: Ngân hàng t


ch

c mua bán, lưu k
ý
, b

o qu

n
ch

ng khoán cho ngân hàng. T

i Vi

t Nam, các ngân hàng thành l

p ra các
công ty ch

ng khoán
để
th

c hi

n ho

t
độ

ng này.
- D

ch v

ngân qu

: Ngày nay, khi mà th

tr
ườ
ng không dùng ti

n
m

t th
ì
ho

t
độ
ng này ngày càng phát tri

n r

ng. Ngân hàng
đứ
ng ra thu h



phát ti

n m

t cho khách hàng.
- D

ch v

chuy

n ti

n: V

i s

tr

giúp c

a khoa h

c k

thu

t th
ì

d

ch
v

này ngày càng
đượ
c nhi

u ng
ườ
i s

d

ng.
- D

ch v

b

o l
ã
nh: B

ng uy tín và kh

năng t


ch

c c

a m
ì
nh, ngân
hàng
đứ
ng ra b

o l
ã
nh cho các công ty phát hành ch

ng khoán, b

o l
ã
nh vay
v

n, b

o l
ã
nh th

c hi


n h

p
đồ
ng…
- D

ch v

tư v

n: Cung c

p thông tin và h

tr

v

m

t chuyên môn
cho khách hàng.
- D

ch v

b

o qu


n.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

10
2. L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
TÍN
DỤNG

2.1. Khái ni

m tín d

ng
Danh t

tín d

ng dùng

để
ch

m

t hành vi kinh t
ế
r

t ph

c t

p như: bán
ch

u hàng hoá, cho vay, chi
ế
t kh

u, b

o l
ã
nh, k
ý
thác, phát hành gi

y b


c.
Trong m

i m

t hành vi tín d

ng v

a nói, chúng ta th

y hai bên cam k
ế
t v

i
nhau như sau:
- M

t bên trao ngay m

t s

tài hoá hay ti

n b

c;
- C
ò

n bên kia cam k
ế
t s

hoàn l

i nh

ng
đố
i kho

n c

a tài hoá đó trong
m

t th

i gian nh

t
đị
nh và theo m

t s

đi

u ki


n nào đó.
Trong quan h

giao d

ch trên th

hi

n các n

i dung:
· Trái ch

hay c
ò
n g

i là ng
ườ
i cho vay chuy

n giao cho ng
ườ
i th

trái
hay c
ò

n ng

i là ng
ườ
i đi vay m

t l
ượ
ng giá tr

nh

t
đị
nh. Giá tr

này có th


d
ướ
i h
ì
nh thái giá tr

ho

c d
ướ
i h

ì
nh thái hi

n v

t như hàng hoá, máy móc,
thi
ế
t b

b

t
độ
ng s

n.
· Ng
ườ
i th

trái hay là ng
ườ
i đi vay ch


đượ
c s

d


ng t

m th

i m

t th

i
gian nh

t
đị
nh, sau khi h
ế
t th

i h

n s

d

ng theo tho
ã
thu

n, ng
ườ

i đi vay
ph

i hoàn tr

cho ng
ườ
i cho vay.
· Giá tr

hoàn tr

th
ườ
ng l

n hơn giá tr

cho vay hay nói cách khác ng
ườ
i
đi vay ph

i tr

thêm ph

n l

i t


c. Th
ướ
c đo ph

n l

i t

c này là giá tr

tài hoá
ho

c ti

n t

và l
ã
i su

t mà hai bên tho

thu

n. Ng
ườ
i cho vay ph


i tuân th


nguyên t

c : L
ã
i su

t cho vay ph

i ch

a
đự
ng các y
ế
u t

như l

m phát, r

i ro
và chi phí cơ h

i. Ng
ườ
i cho vay ph


i chú
ý

đế
n giá tr

th

i gian c

a ti

n.
Như v

y: Tín d

ng là m

t quan h

giao d

ch gi

a hai ch

th

, trong đó

m

t bên chuy

n giao ti

n ho

c tài s

n cho bên kia s

d

ng trong m

t th

i
gian nh

t
đị
nh,
đồ
ng th

i bên nh

n ti


n ho

c tài s

n cam k
ế
t hoàn tr

ph

n
tài s

n
đã
m
ượ
n c

ng thêm m

t ph

n l

i t

c theo th


i h

n
đã
tho

thu

n.
T

tín d

ng xu

t phát t

ti
ế
ng la tinh -credittum- có ngh
ĩ
a là s

tín
nhi

m. Trong gi

i tài chính, m


t ng
ườ
i
đượ
c xem là có uy tín khi ng
ườ
i khác
tin t
ưở
ng và s

n sàng k
ý
thác tài s

n ho

c ti

n b

c cho anh ta. Tín d

ng là s


cho vay có h

a h


n th

i tgian hoàn tr

. S

h

a h

n bi

u hi

n m

c
độ
tín
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

11
nhi


m c

a ng
ườ
i cho vay, y
ế
u t

tín nhi

m là y
ế
u t

bao trùm trong ho

t
độ
ng
tín d

ng, là đi

u ki

n c

n cho quan h

tín d


ng phát sinh.
Do nhu c

u phát tri

n và đi lên c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i mà quan h

tín
d

ng
đã
h
ì
nh thành r

t s

m. Quan h

tín d


ng
đầ
u tiên trong l

ch s

là tín
d

ng n

ng l
ã
i, quan h

tín d

ng này h
ì
nh thành t


đầ
u ch
ế

độ
nô l


và th

m
chí c
ò
n t

n t

i
đế
n ngày nay. H
ì
nh th

c tín d

ng này
đượ
c coi là phương pháp
tích lu

nguyên thu

, là công c


đẩ
y nhanh quá tr
ì

nh tích t

và t

p trung v

n,
t

o đi

u ki

n cho phương th

c s

n xu

t m

i ra
đờ
i ra
đờ
i. Quan h

tín d

ng

phát tri

n h
ế
t s

c đa d

ng và ph

c t

p b

t
đầ
u t

khi ch
ế

độ
ch

ngh
ĩ
a tư b

n
ra

đờ
i. Cho
đế
n ngày nay các quan h

tín d

ng
đã
phát tri

n toàn di

n. Trong
th

c ti

n th
ườ
ng có các ch

th

tham gia vào quan h

tín d

ng c


th

, ví d

:
· Quan h

tín d

ng gi

a nhà n
ướ
c v

i các doanh nghi

p và công chúng
th

hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c nhà n
ướ

c phát hành các gi

y n

như công trái, trái
phi
ế
u đô th

, tín phi
ế
u kho b

c.
· Quan h

gi

a các doanh nghi

p v

i nhau hay c
ò
n g

i là tín d

ng
thương m


i th

hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c bán ch

u hàng hoá.
· Quan h

tín d

ng gi

a các công ty và công chúng th

hi

n d
ướ
i h
ì
nh
th


c các công ty phát hành các trái phi
ế
u, ho

c bán hàng tr

góp.
· Quan h

tín d

ng gi

a các ngân hàng, các t

ch

c tài chính phi ngân
hàng v

i các doanh nghi

p và công chúng, th

hi

n d
ướ
i h

ì
nh th

c nh

n ti

n
g

i c

a khách hàng, cho khách hàng vay, tài tr

thuê mua
· Quan h

tín d

ng gi

a nhà n
ướ
c và các t

ch

c tài chính qu

c t

ế
, chính
ph

các n
ướ
c th

hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c vay n

.
V

i ch

c năng kinh doanh ti

n t

, các ngân hàng thương m

i tham gia

vào quan h

tín d

ng v

i hai tư cách. Ngân hàng đóng vai tr
ò
th

trái và hành
vi này
đượ
c g

i là đi vay bao g

m nh

n ti

n g

i c

a khách hàng, phát hành
trái phi
ế
u
để

vay v

n trong x
ã
h

i, vay v

n c

a ngân hàng trung ương và các
ngân hàng khác. Ngân hàng đóng vai tr
ò
trái ch

, hành vi này
đượ
c g

i là cho
vay. V
ì
tính ch

t ph

c t

p c


a ho

t
độ
ng cho vay v
ì
th
ế
khi nói
đế
n tín d

ng
ng
ườ
i ta th
ườ
ng
đề
c

p
đế
n ho

t
độ
ng cho vay mà b

quên m


t th

hai đó là
đi vay.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

12
Quan h

tín d

ng mà ngân hàng đóng vai tr
ò
trái ch

g

i là tín d

ng
ngân hàng. Tín d

ng ngân hàng là m


t trong ba nghi

p v

cơ b

n khi h
ì
nh
thành nên các ngân hàng thương m

i và đây c
ũ
ng là ngu

n thu ch

y
ế
u c

a
các ngân hàng. S

phù h

p v

nhu c


u c

a hai nhà tư b

n ngân hàng và nhà tư
b

n s

n xu

t kinh doanh hàng hoá
đã
d

n
đế
n s

ra
đờ
i m

i quan h

tín d

ng
này. Do chuyên môn hoá trong kinh doanh và do

đặ
c đi

m c

a hàng hoá ti

n
t

mà h
ì
nh th

c tín d

ng này ngày càng phát tri

n và tr

thành h
ì
nh th

c tín
d

ng ch

y

ế
u trong n

n kinh t
ế
hàng hoá. Tín d

ng ngân hàng
đã
kh

c ph

c
đ
ượ
c nh

ng h
ì
nh th

c tín d

ng tr
ướ
c đó và th

c s


tr

thành m

t y
ế
u t

quan
tr

ng thúc
đẩ
y s

n xu

t phát tri

n.
Như v

y:Tín d

ng ngân hàng là quan h

vay m
ượ
n v


v

n ti

n t

gi

a
ngân hàng và các đơn v

kinh t
ế
, các cơ quan nhà n
ướ
c, các t

ch

c x
ã
h

i và
các t

ng l

p dân cư theo nguyên t


c có hoàn tr

.
2.2. Phân lo

i tín d

ng ngân hàng
2.2.1. Căn c

vào m

c đích
D

a vào căn c

này cho vay
đượ
c chia ra làm các lo

i sau:
· Cho vay b

t
độ
ng s

n là lo


i cho vay liên quan
đế
n vi

c mua s

m và
xây d

ng b

t
độ
ng s

n nhà

,
đấ
t đai, b

t
độ
ng s

n trong l
ĩ
nh v

c công

nghi

p, thương m

i và d

ch v

.
· Cho vay công nghi

p và thương m

i là lo

i cho vay ng

n h

n
để
b


sung v

n lưu
độ
ng cho các doanh nghi


p trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p, thương
m

i và d

ch v

.
· Cho vay tiêu dùng là lo

i cho vay
để
đáp

ng các nhu c

u tiêu dùng
như mua s

m các v

t d

ng

đắ
t ti

n, ngày nay ngân hàng c
ò
n th

c hi

n các
kho

n cho vay
để
trang tr

i các chi phí thông th
ườ
ng c

a
đơì
s

ng thông qua
phát hành th

tín d

ng.

· Thuê mua và các lo

i khác.
2.2.2 . Căn c

vào th

i h

n tín d

ng.
· Tín d

ng ng

n h

n: Lo

i tín d

ng này có th

i h

n d
ướ
i 12 tháng và
đượ

c s

d

ng
để

đắ
p thi
ế
u h

t v

n lưu
độ
ng c

a các doanh nghi

p và nhu
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

13

c

u chi tiêu ng

n h

n c

a cá nhân.
Đố
i v

i ngân hàng thương m

i tín d

ng
ngân hàng chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t.
· Tín d

ng trung h


n: Theo quy
đị
nh hi

n nay c

a ngân hàng nhà n
ướ
c
Vi

t Nam, tín d

ng trung h

n có th

i h

n t

1 năm
đế
n 3 năm, c
ò
n
đố
i v

i các

ngân hàng thương m

i trên th
ế
gi

i lo

i tín d

ng có th

i h

n
đế
n 7 năm. Tín
d

ng trung h

n ch

y
ế
u
đượ
c
đầ
u tư

để
mua s

m tài s

n c


đị
nh, c

i ti
ế
n ho

c
đổ
i m

i thi
ế
t b

công ngh

, m

r

ng s


n xu

t kinh doanh, xây d

ng các d

án
m

i có quy mô nh

và th

i gian thu h

i v

n nhanh.
· Tín d

ng dài h

n: Theo quy
đị
nh

Vi

t Nam lo


i tín d

ng có th

i h

n
trên 3 năm, c
ò
n trên th
ế
gi

i lo

i tín d

ng này có th

i h

n trên 7 năm.Tín
d

ng dài h

n là lo

i tín d


ng cung c

p
để
đáp

ng nhu c

u dài h

n như xây
d

ng nhà

, các thi
ế
t b

, phương ti

n v

n t

i có quy mô l

n, xây dung các xí
nghi


p m

i. Nghi

p v

truy

n th

ng c

a các ngân hàng thương m

i là cho
vay ng

n h

n, nhưng t

nh

ng năm 70 tr

l

i đây các ngân hàng thương m


i
đã
chuy

n sang kinh doanh t

ng h

p và m

t trong nh

ng n

i dung
đổ
i m

i đó
là nâng cao t

tr

ng cho vay trung và dài .
2.2.3. Căn c

vào m

c
độ

tín nhi

m
đố
i v

i khách hàng.
Theo căn c

này tín d

ng
đượ
c chia làm hai lo

i:
· Cho vay không b

o
đả
m là lo

i cho vay không c

n tài s

n th
ế
ch


p,
c

m c

ho

c s

b

o l
ã
nh c

a ng
ườ
i th

ba, mà vi

c cho vay ch

d

a vào uy tín
c

a b


n thân khách hàng.
Đố
i v

i nh

ng khách hàng t

t, trung th

c trong kinh
doanh, có kh

năng tài chính m

nh, qu

n tr

tài chính hi

u qu

th
ì
ngân hàng
có th

c


p tín d

ng d

a vào uy tín c

a b

n thân khách hàng mà không c

n
m

t ngu

n thu n

th

hai b

sung.
· Cho vay có b

o
đả
m là lo

i cho vay
đượ

c ngân hàng cung

ng ph

i có
tài s

n th
ế
ch

p ho

c c

m c

ho

c có s

b

o l
ã
nh c

a ng
ườ
i th


ba.
Đố
i v

i
khách hàng không có uy tín cao v

i ngân hàng, khi vay v

n
đò
i h

i ph

i có
b

o
đả
m. S

b

o
đả
m này là căn c

pháp l

ý

để
ngân hàng có m

t ngu

n thu
th

hai, b

sung ngu

n thu n

th

nh

t thi
ế
u ch

c ch

n.
Đồ
ng th


i tài s

n th
ế

ch

p này b

o
đả
m khách hàng s

d

ng v

n đúng m

c đích cam k
ế
t.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh


14
2.2.4 . Căn c

vào h
ì
nh thái giá tr

c

a tín d

ng.
Theo căn c

này tín d

ng ngân hàng đư

c chia làm hai lo

i:
· Tín d

ng b

ng ti

n là lo

i cho vay mà h

ì
nh thái giá tr

c

a tín d

ng
đượ
c cung c

p b

ng ti

n. Đây là lo

i tín d

ng ch

y
ế
u c

a các ngân hàng và
vi

c th


c hi

n b

ng các k

thu

t khác nhau như: Tín d

ng

ng tr
ướ
c, th

u chi,
tín d

ng th

i v

, tín d

ng tr

góp
· Tín d


ng b

ng tài s

n là h
ì
nh th

c cho vay b

ng tài s

n r

t ph

bi
ế
n và
đa d

ng, riêng
đố
i v

i các ngân hàng cho vay b

ng tài s

n

đượ
c áp d

ng ph


bi
ế
n đó là tài tr

thuê mua. Theo phương th

c cho vay này ngân hàng ho

c
các công ty thuê mua( công ty con c

a ngân hàng)cung c

p tr

c ti
ế
p tài s

n
cho ng
ườ
i đi vay
đượ

c g

i là ng
ườ
i đi thuê và theo
đị
nh k

ng
ườ
i đi thuê hoàn
tr

n

vay bao g

m c

v

n g

c và l
ã
i.
2.2.5. Căn c

vào xu


t x

tín d

ng.
D

a vào căn c

này cho vay chia làm hai lo

i:
· Cho vay tr

c ti
ế
p: Ngân hàng c

p v

n tr

c ti
ế
p cho nh

ng ng
ườ
i có
nhu c


u,
đồ
ng th

i ng
ườ
i đi vay tr

c ti
ế
p hoàn tr

n

vay cho ngân hàng.
· Cho vay gián ti
ế
p: Là kho

n cho vay
đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c
mua l


i các kh
ế

ướ
c ho

c ch

ng t

n


đã
phát sinh và c
ò
n trong th

i h

n
thanh toán. Các ngân hàng thương m

i cho vay gián ti
ế
p theo các lo

i sau:
Chi

ế
t kh

u thương m

i, mua các phi
ế
u bán hàng, mua các kho

n n

c

a
doanh nghi

p Ngoài các lo

i cho vay trên đây, ngân hàng c
ò
n th

c hi

n các
nghi

p v

b


o l
ã
nh cho khách hàng b

ng uy tín c

a m
ì
nh.
Đố
i v

i nghi

p v


này ngân hàng không ph

i cung c

p ti

n, nhưng khi ng
ườ
i b

o l
ã

nh không
th

c hi

n
đượ
c ngh
ĩ
a v

theo h

p
đồ
ng th
ì
ng
ườ
i b

o l
ã
nh ph

i thay th
ế

để


th

c hi

n ngh
ĩ
a v

thanh toán. Chính v
ì
l
ý
do trên đây, mà ng
ườ
i ta g

i hành
vi cam k
ế
t b

o l
ã
nh c

a ngân hàng là tín d

ng b

ng ch


k
ý
. Tín d

ng b

ng
ch

k
ý
bao g

m các lo

i: Tín d

ng ch

ng t

, b

o l
ã
nh c

a ngân hàng
Luận v

ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

15
3. TÍN
DỤNG

NGẮN

HẠN
.
3.1. Khái ni

m.
Tín d

ng ng

n h

n là nh

ng kho

n cho vay có th


i h

n nh

hơn m

t
năm. NHTM là nhà cung

ng ph

n l

n các kho

n vay ng

n h

n cho các
doanh nghi

p. Các kho

n vay này ít r

i ro v

kh


năng thanh toán c
ũ
ng như
v

l
ã
i su

t so v

i vay trung và dài h

n. Nh

ng kho

n cho vay ng

n h

n
th
ườ
ng
đượ
c s

d


ng r

ng r
ã
i trong vi

c tài tr

mang tính th

i v

v

v

n luân
chuy

n và tài tr

t

m th

i cho các kho

n chi phí s

n xu


t.
3.2. Phân lo

i tín d

ng ng

n h

n.
N
ế
u xét theo cơ c

u ngu

n v

n c

a doanh nghi

p, th
ì
đây là tín d

ng tài
tr


v

n lưu
độ
ng. N
ế
u như v

n lưu
độ
ng th
ườ
ng xuyên c

a doanh nghi

p
không
đủ
trang tr

i v

lo

i v

n này, th
ì
doanh nghi


p đó ph

i xin vay tín d

ng
ngân hàng. Nhu c

u v

v

n lưu
độ
ng cao hay th

p tu

thu

c vào t
ì
nh h
ì
nh s

n
xu

t kinh doanh và kh


năng qu

n l
ý
v

n lưu
độ
ng c

a doanh nghi

p. Nhưng
dù nhu c

u cao hay th

p, doanh nghi

p luôn s

d

ng tín d

ng v

n lưu
độ

ng
v

i tư cách là các kho

n vay ít hay nhi

u th
ườ
ng xuyên theo cơ c

u tài chính
c

a doanh nghi

p.
D
ướ
i góc
độ
k

thu

t tín d

ng, Ngân hàng thương m

i th


c hi

n cho vay
ng

n h

n theo các lo

i h
ì
nh ph

bi
ế
n sau đây:
3.2.1. Tín d

ng

ng tr
ướ
c.
Các tín d

ng

ng tr
ướ

c
đượ
c g

i b

ng các t

ng

khác nhau. Các tên g

i
c

a chúng th
ườ
ng th

hi

n nh

ng th

c t
ế
r

t g


n g
ũ
i như: M

tín d

ng kho

n,
th

u chi, tín d

ng v
ã
ng lai(hay c
ò
n g

i là cho vay luân chuy

n) Nh
ì
n chung,
các kho

n tín d

ng


ng tr
ướ
c ch

y
ế
u theo nhu c

u toàn b

tài s

n lưu
độ
ng,
ngh
ĩ
a là không th

c hi

n m

t tài s

n xác
đị
nh nào. Nói chung không có m


t
đả
m b

o riêng.
Tín d

ng

ng tr
ướ
c bao g

m các lo

i sau đây:
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

16
3.2.1.1. Tín d

ng th
ế
ch


p ho

c nghi

p v

m

tín d

ng kho

n.
Lo

i tín d

ng này là m

t th

th

c cho vay
đượ
c th

c hi


n trên cơ s

h

p
đồ
ng tín d

ng trong đó khách hàng
đượ
c s

d

ng m

t m

c cho vay trong m

t
th

i h

n nh

t
đị
nh.

Trong h
ì
nh th

c này, ngân hàng cho khách hàng vay b

ng cách m

cho
h

m

t tín d

ng kho

n. Khi m

tài kho

n như v

y khách hàng không ph

i b


ti


n vào
đấ
y, mà trái l

i có th

l

y ti

n ra, ti

n đó là ti

n

ng tr
ướ
c c

a ngân
hàng v
ì
v

y nghi

p v

này c

ò
n g

i là nghi

p v



ng tr
ướ
c. Khách hàng có th


s

d

ng tài kho

n này
để
phát hành séc chi tr

ho

c có th

s


d

ng cho nhi

u
m

c đích khác.
Khi th

c hi

n m

t kho

n tín d

ng

ng tr
ướ
c tu

vào s

nh
ì
n nhân c


a
ngân hàng
đố
i v

i khách hàng mà có th

ngân hang đưa ra m

t trong hai h
ì
nh
th

c sau:
Tín d

ng

ng tr
ướ
c không b

o
đả
m:là vi

c c

p tín d


ng không c

n tài
s

n th
ế
ch

p, c

m c

ho

c b

o l
ã
nh, mà d

a trên cơ s

uy tín c

a khách hàng.
Tr
ướ
c khi cho vay ngân hàng ph


i xem xét, đánh giá, phân tích. Đánh
giá khách hàng d

a vào hang lo

t ch

tiêu như m

c v

n, l

i nhu

n hàng năm,
uy tín c

a s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng, kh

năng tiêu th


s

n ph

m, tr
ì
nh
độ
qu

n
l
ý
.
Tín d

ng

ng tr
ướ
c có b

o
đả
m: là lo

i tín d

ng

đượ
c c

p phát trên cơ
s

có tài s

n th
ế
ch

p(do đó có tên g

i là tín d

ng th
ế
ch

p), c

m c

hay b

o
l
ã
nh c


a m

t hay nhi

u ng
ườ
i khác.
3.2.1.2 . Th

u chi.
Th

u chi là h
ì
nh th

c c

p tín d

ng

ng tr
ướ
c
đặ
c bi

t trên cơ s


h

p
đồ
ng tín d

ng hay c
ò
n g

i là tín d

ng h

n m

c,
đượ
c th

c hi

n b

ng cách cho
phép khách hàng
đượ
c s


d

ng k
ế
t s

thi
ế
u(dư n

) trong m

t gi

i h

n nh

t
đị
nh. Th

u chi là k

thu

t cho vay
đặ
c bi


t mà trong đó xí nghi

p
đượ
c s


d

ng v

n m

t cách linh ho

t, các
đả
m b

o n
ế
u có ch

là y
ế
u t

ph

, v

ì
s

n


th
ườ
ng xuyên bi
ế
n
độ
ng không th

th

c hi

n các
đả
m b

o tr

c ti
ế
p. Th

u chi
đượ

c xem là lo

i tín d

ng không b

o ch

ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

17
Th

u chi là m

t kho

n tín d

ng t

ng h


p mà doanh nghi

p vay khi nhu
c

u v

v

n lưu
độ
ng c

a nó v
ượ
t kh

năng c

a v

n lưu
độ
ng. Khi c

p tín
d

ng th


u chi ngân hàng không
đò
i h

i vi

c nghiên c

u m

t nguyên nhân r

t
chính xác v

s

phát sinh và t
ì
m s

h

p l
ý
c

a nó trong cơ c

u tài chính c


a
doanh nghi

p.
3.2.1.3. Tín d

ng v
ã
ng lai.
Tín d

ng v
ã
ng lai chưa
đượ
c gi

i thi

u
đầ
y
đủ
trên sách báo Vi

t Nam.
Có r

t nhi


u
ý
ki
ế
n khác nhau và đang c
ò
n có nhi

u s

nh

m l

n. Do v

y vi

c
quy t

nh

ng thông tin, nh

ng tri th

c v


n

i dung ch

y
ế
u c

a tín d

ng v
ã
ng
lai,
để
hi

u thêm nh

ng ưu đi

m c

a nó trong n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng. T

đó
rút ra nh

ng thích

ng v

i đi

u ki

n Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i
và phát tri

n đa d

ng các lo

i tín d


ng c

a NHTM.
Tín d

ng v
ã
ng lai
đượ
c xem là h
ì
nh th

c tín d

ng c

đi

n nh

t. Tín d

ng
v
ã
ng lai là tín d

ng ngân hàng do cơ quan tín d


ng c

p cho khách hàng c

a
m
ì
nh : b

ng b

n t

ho

c ngo

i t

và theo nhu c

u khách hàng có th


đượ
c s


d


ng v

i s

l
ượ
ng khác nhau nhưng không v
ượ
t quá s

ti

n quy
đị
nh trong
h

p
đồ
ng. Vi

c tính s

dư các kho

n n

p vào và rút ra kh


i tài kho

n c

a
khách hàng
đượ
c ti
ế
n hành sau nh

ng kho

ng th

i gian quy
đị
nh trong h

p
đồ
ng,
đồ
ng th

i v

i vi

c thanh toán các kho


n chi tr

tín d

ng trên tài kho

n
th

ng nh

t c

a khách hàng .
3.2.1.4. Tín d

ng th

i v

.
Ho

t
độ
ng th

i v


là ho

t
độ
ng s

n xu

t
đượ
c th

c hi

n

m

t th

i đi

m
nào đó trong năm trong khi vi

c tiêu th

l

i

đượ
c th

c hi

n t

i m

t th

i đi

m
khác ho

c ng
ượ
c l

i vi

c s

n xu

t
đượ
c r


i đêù trong c

năm
để
tránh chi phí
độ
t bi
ế
n và dàn
đề
u t

ng chi phí trong khi vi

c tiêu th

l

i
đượ
c ti
ế
n hành
trong m

t th

i gian r

t ng


n. Trong các tr
ườ
ng h

p này doanh doanh nghi

p
có nhu c

u th

i v

v

tài tr

v

n lưu
độ
ng và nó
đượ
c tho

m

n b


ng tín d

ng
th

i v

.
Doanh nghi

p yêu c

u ngân hàng ph

c v

m
ì
nh giúp
đỡ
tài chính

các
th

i v

. D

a vào đi


u tra nghiên c

u c

a m
ì
nh, ngân hàng s

có k
ế
ho

ch tài
tr

th

i v

c

th

c

a tong tháng, các nhu c

u và ngu


n v

n d

ki
ế
n. Nói cách
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

18
khác, khi có nhu c

u v
ượ
t quá ngu

n v

n trong m

t th

i k


nào đó ng
ườ
i ta
đưa ra nhu c

u
đặ
c bi

t v

th

i v

mà n
ế
u như m

i vi

c di

n ra t

t
đẹ
p, s



đượ
c san b

ng

th

i k

bán hàng. V

n lưu
độ
ng ph

i bù
đắ
p m

t ph

n nhu
c

u này. M

t doanh nghi

p có kh


năng su

t năm đương
đầ
u v

i th

i k

mùa
v

mà không c

n t

i tín d

ng bên ngoài, th
ì
ch

c ch

n là m

t doanh nghi

p

qu

n l
ý
chưa t

t ngu

n v

n, b

i v
ì
nó ch

ng t

vi

c không t

n d

ng s

tư b

n
th

ườ
ng có trong m

t th

i k

c

a năm và m

c sinh l

i c

a v

n này do đó c
ũ
ng
ph

i gánh ch

u nh

ng h

u qu


.
3.2.2. Cho vay d

a trên vi

c chuy

n nh
ượ
ng trái quy

n.
3.2.2.1. Chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u.
Thương phi
ế
u hay k

phi
ế
u thương m

i là m

t gi


y n

phát sinh trong
quan h

thương m

i và ng
ườ
i h
ưở
ng th

m

t trái quy

n
đố
i v

i ng
ườ
i th

trái
khi gi

y n



đế
n h

n. Thương phi
ế
u là công c

c

a tín d

ng thương m

i.
T

th

i Trung c

các thương phi
ế
u
đã
tr

thành phương ti


n quan trong
trong kinh doanh ngân hàng. Ngày nay, có r

t nhi

u nghi

p v

ngân hàng
đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u:
-Ngân hàng tham gia vào vi

c thanh toán các phi
ế
u khoán khi các
thương phi

ế
u đó
đượ
c chi
ế
t kh

u t

i ngân hàng c

a h

.
-Ngân hàng c
ũ
ng th

c hi

n vi

c thu ngân các phi
ế
u khoán giúp khách
hàng.
Ngoài thanh toán và th

c hiên thu ngân h


khách hàng, ngân hàng có th


gi

các phi
ế
u khoán làm v

t b

o
đả
m. Nhưng thông th
ườ
ng th
ì
ngân hàng
chi
ế
t kh

u thương các phi
ế
u.
-Chi
ế
t kh

u thương phi

ế
u là nghi

p v

c

đi

n c

a ngân hàng, ra
đờ
i r

t
s

m và m
ã
i
đế
n ngày nay v

n
đượ
c các ngân hàng áp d

ng m


t cách ph


bi
ế
n. Đây là m

t nghi

p v

ít r

i ro và không làm đóng băng v

n c

a ngân
hàng. Th

i h

n cho vay ng

n t

i đa là 90 ngày, đi

u này nâng cao tính thanh
kho


n trong qu

n l
ý
tài s

n có c

a ngân hàng. M

t khác hai h
ì
nh th

c cơ b

n
c

a thương phi
ế
u là h

i phi
ế
u và l

nh phi
ế

u
đượ
c l

p trên cơ s

hàng hoá
đã

đượ
c chuy

n giao cho ng
ườ
i mua. Đây chính là ti

n
đề

để
ng
ườ
i mua th

c
hi

n kinh doanh c

a m

ì
nh,
để
có kh

năng hoàn tr

cho ngân hàng. L

i n

a
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

19
nghi

p v

chi
ế
t kh

u l


i

NHTW khi ngân hàng ng

p khó khăn v

thanh
kho

n. M

c dù chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u mang l

i nhi

u l

i ích cho khách
hàng. Tuy nhiên v

n có r

i ro x


y ra. V
ì
v

y tr
ướ
c khi chi
ế
t kh

u thương
phi
ế
u, ngân hàng ph

i xem xét k

khách hàng
đế
n chi
ế
t kh

u, xem xét k

các
h

i phi

ế
u và m

i quan h

c

a nh

ng ng
ườ
i có liên quan
đế
n h

i phi
ế
u.
Như v

y: Chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u là m

t nghi


p v

tín d

ng ng

n h

n,
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c khách hàng chuy

n giao quy

n s

h

u thương
phi

ế
u
để

đổ
i l

y m

t s

ti

n b

ng m

nh giá trái phi
ế
u tr

đi l
ã
i chi
ế
t kh

u và
hoa h


ng phí.
Ngoài ra tín d

ng d

a trên vi

c chuy

n nh
ượ
ng trái quy

n c
ò
n g

m các
lo

i: Nghi

p v

huy
độ
ng các trái quy

n thương m


i, bao thanh toán hay mua
u

nhi

m thu
3.2.3. Tín d

ng b

ng ch

k
ý
c

a ngân hàng.
Lo

i tín d

ng này th

c ch

t là m

t cam k
ế
t l

ã
nh n

do ngân hàng đưa ra
b

ng vi

c phát hành các ch

ng thư b

o l
ã
nh ho

c b

o ch

ng, cam k
ế
t tr

thay
cho ng
ườ
i đi vay n
ế
u ng

ườ
i đi vay không tr


đượ
c n

. Có tr
ườ
ng h

p đó là
s

xác nh

n kho

n tín d

ng
đã
c

p cho m

t th

i h


n nh

t
đị
nh. Khi th

c hi

n
cho vay qua cam k
ế
t b

ng ch

k
ý
, ngân hàng không ph

i xu

t qu


đễ
cho
khách hàng s

d


ng m

t kho

n ti

n nh

t
đị
nh, mà ch

đưa ra m

t cam k
ế
t b

o
l
ã
nh cho con n


đố
i v

i ch

n


. Như v

y, ch

khi nào con n

không tr


đượ
c
n

th
ì
ngân hàng m

i tr

n

h

. Thông th
ườ
ng
để
th


c hi

n nghi

p v

này th
ì

ngân hàng ph

i l

p m

t qu

b

o l
ã
nh theo m

t t

l

so v

i v


n pháp
đị
nh.
Hi

n nay

Vi

t Nam s

ti

n b

o l
ã
nh tín theo t

l

ph

n trăm trên t

ng giá tr


b


o l
ã
nh.
3.3. Vai tr
ò
c

a tín d

ng ng

n h

n.
Tín d

ng
đã
tr

thành m

t ph

n không th

thi
ế
u trong cu


c s

ng c

a m

i
chúng ta. Tín d

ng
đã
góp ph

n làm

n
đị
nh và phát tri

n s

n xu

t c

a n

n
kinh t

ế
, các t

ch

c và m

i cá nhân. C
ũ
ng như các lo

i tín d

ng khác, tín
d

ng ng

n h

n có vai tr
ò
c

c k

quan tr

ng.
Đặ

c bi

t, trong b

i c

nh Vi

t
Nam là m

t n
ướ
c trong giai đo

n đang phát tri

n th
ì
tín d

ng ng

n h

n càng
có vai tr
ò
quan tr


ng. Nó th

hi

n:
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

20
3.3.1.
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
Ngân hàng trong n

n kinh t
ế
v

i tư cách là m


t doanh nghi

p kinh doanh
trên l
ĩ
nh v

c ti

n t

. V

i tư cách là m

t trung gian tài chính, nó là kênh
chuy

n v

n t

nh

ng nơi th

a v

n

đế
n nh

ng nơi thi
ế
u v

n và ho

t
độ
ng hi

u
qu

trong n

n kinh t
ế
. Các kênh truy

n d

n v

n có th

qua th


tr
ườ
ng tài
chính đó là các nghi

p v

tín d

ng trung và dài h

n, nhưng nó
đã
b

c

nh
tranh m

nh m
ã
nh m

c

a các t

ch


c tài chính phi ngân hàng tham gia vào th


tr
ườ
ng này như: Công ty B

o hi

m, các qu


đầ
u tư, công ty tài chính Ho

c là
th

tr
ườ
ng ti

n t

là kênh d

n và huy
độ
ng nh


ng ng

n v

n và các gi

y t


giá ng

n h

n. Th

tr
ườ
ng này ho

t
độ
ng r

t linh ho

t và cung c

p m

t ngu


n
m

t ngu

n v

n r

t l

n cho n

n kinh t
ế
. Do đó tín d

ng ng

n h

n ngày càng
phát tri

n m

nh m

.

3.3.2.
Đố
i v

i các doanh nghi

p.
Tín d

ng ngân hàng là ngu

n b

sung v

n lưu
độ
ng
để
b

o
đả
m ho

t
độ
ng kinh doanh
đượ
c liên t


c
Không có s

ăn kh

p v

m

t th

i gian gi

a các kho

n thu và các kho

n
chi c

a m

t doanh nghi

p nên t

i m

t th


i đi

m nh

t
đị
nh, trong n

n kinh t
ế

có nh

ng th

i đi

m trong n

n kinh t
ế
có nh

ng doanh nghi

p thi
ế
u v


n t

m
th

i và c

n b

sung ngay
để

đả
m b

o tính s

n xu

t
đượ
c liên t

c.
Đố
i v

i các
doanh nghi


p s

n xu

t mang tính th

i v

như các doanh nghi

p bán l

, ch
ế

bi
ế
n th

c ph

m, các công ty ch
ế
bi
ế
n nông s

n, các doanh nghi

p xây

l

p ho

c các doanh nghi

p có v
ò
ng quay v

n lưu
độ
ng ch

m th
ì
các kho

n tín
d

ng t

ngân hàng có vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c giúp cho quá tr

ì
nh s

n
xu

t không b

gián đo

n. Các kho

n tín d

ng ng

n h

n có
ý
ngh
ĩ
a l

n
đố
i v

i
các doanh nghi


p khi xu

t hi

n cơ h

i kinh doanh trên th

tr
ườ
ng, giúp doanh
nghi

p t

n d

ng
đượ
c th

i cơ phát tri

n s

n xu

t.
Tín d


ng ng

n h

n t

o áp l

c bu

c các doanh nghi

p kinh doanh có hi

u
qu

.
M

t trong nh

ng nguyên t

c cơ b

n là vay có hoàn tr

ng


c l

n l
ã
i sau
m

t th

i gian nh

t
đị
nh. Do v

y có th

tr

n

đúng h

n cho ngân hàng và t

o
Luận v
ă
n tốt nghiệp


Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

21
l

p
đượ
c uy tín trong vi

c th

c hi

n h

p
đồ
ng tín d

ng, các doanh nghi

p ph

i
ho

t

độ
ng có hi

u qu


để
tr

n

cho ngân hàng.
Như v

y, tín d

ng ngân hàng c
ũ
ng là m

t y
ế
u t

kích thích s

n xu

t c


a
doanh nghi

p, thúc
đẩ
y
đổ
i m

i công ngh

và c

i ti
ế
n m

u m
ã
s

n ph

m
để

th

rút ng


n chu k

s

n xu

t, đưa nhanh s

n ph

m vào lưu thông, t

o l

p ch


đứ
ng trên th

tr
ườ
ng.
Đố
i v

i các doanh nghi

p l


n, công vi

c s

n xu

t đang phát tri

n th
ì

ph

n l

n v

n lưu
độ
ng
đề
u vay ngân hàng. Nhi

u doanh nghi

p c
ò
n k
ý
h


p
đồ
ng

ng tr
ướ
c
để
có th

linh ho

t trong vi

c vay v

n, đáp

ng các cơ h

i
kinh doanh. Do tính ch

t c

a tín d

ng


ng tr
ướ
c là doanh nghi

p ph

i tr

l
ã
i
k

c

trên ph

n dư n

vay chưa s

d

ng
đế
n. Do đó b

t bu

c các doanh

nghi

p ph

i quay v

n nhanh và tính toán ho

t
độ
ng kinh doanh có hi

u qu

,
mang l

i l

i nhu

n cho c

doanh nghi

p và c

cho ngân hàng.
Nói tóm l


i, tín d

ng ng

n h

n không ch

giúp các doanh nghi

p có
đượ
c
ngu

n b

sung ngu

n v

n lưu
độ
ng mà c
ò
n là
độ
ng l

c giúp các doanh nghi


p
làm ăn có hi

u qu

, tr
ướ
c là
để
tr

các kho

n n

vay và sau là
để
phát tri

n
doanh nghi

p.
3.3.3.
Đố
i v

i ngân hàng.
Ho


t
độ
ng tín d

ng nói chung và tín d

ng ng

n h

n nói riêng
đã

đả
m b

o
ngu

n thu ch

y
ế
u cho ho

t
độ
ng kinh doanh c


a ngân hàng. Đó là công c


để

t

o nên l

i nhu

n và ph
ò
ng ch

ng r

i ro c

a ngân hàng. Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các ngân hàng, các nhà qu

n tr


ngân hàng ph

i quan tâm
đế
n các
v

n
đề
: Ph

i t

o
đượ
c ngu

n thu bù
đắ
p
đượ
c các chi phí( chi phí huy
độ
ng
v

n, chi phí tr

lương, chi phí qu


n l
ý
M

t khác ph

i
đả
m b

o kh

năng
thanh kho

n c

a ngân hàng. Tín d

ng ng

n h

n có th

giúp các nhà qu

n tr



gi

i quy
ế
t v

n
đề
này.
3.4. Các quy
đị
nh trong ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n.
3.4.1. Nguyên t

c tín d

ng:
Khách hàng vay v


n c

a t

ch

c tín d

ng ph

i
đả
m b

o các nguyên t

c
sau:
-S

d

ng v

n vay đúng m

c đích
đã
tho


thu

n trong h

p
đồ
ng tín d

ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

22
-Ph

i hoàn tr

nơ g

c và l
ã
i ti

n vay đúng h


n
đã
tho

thu

n trong h

p
đồ
ng tín d

ng.
-Vi

c
đả
m b

o ti

n vay ph

i th

c hi

n đúng quy đ

nh c


a chính ph


ngân hàng nhà n
ướ
c.
3.4.2. Đi

u ki

n vay v

n.
Ngân hàng s

xem xét và quy
ế
t
đị
nh cho khách hàng vay khi khách hàng

đủ
các đi

u ki

n:
*Có năng l


c pháp lu

t dân s

, năng l

c hành vi dân s

và ch

u quy
đị
nh
c

a pháp lu

t.
*Có kh

năng
đả
m b

o tr

n

trong th


i h

n cam k
ế
t. C

th

:
-
Đố
i v

i pháp nhân ph

i có v

n ch

s

h

u tham gia vào quá tr
ì
nh s

n
xu


t kinh doanh.
Đố
i v

i h

gia
đì
nh, t

h

p tác, doanh nghi

p tư nhân, cá
nhân, công ty h

p danh, m

c v

n t

có tham gia tr

c ti
ế
p vào phương án s

n

xu

t kinh doanh, d

ch v

,
đờ
i s

ng t

i thi

u b

ng 20% nhu c

u v

n th

c hi

n
phương án.
-S

n xu


t kinh doanh có l
ã
i ho

c không b

l

, n
ế
u b

l

th
ì
ph

i có d

án
kh

thi kh

c ph

c ho

c cơ quan có th


m quy

n xác nh

n bù l

.
-Có t
ì
nh h
ì
nh tài chính lành m

nh.
-Khách hàng ph

i mua b

o hi

m tài s

n là
đố
i t
ượ
ng vay v

n.

*M

c đích s

d

ng v

n h

p pháp.
*Có d

án
đầ
u tư, phương án s

n xu

t kinh doanh kh

thi.
*Th

c hi

n các quy
đị
nh v


b

o
đả
m ti

n vay c

a NHNN.
3.4.3.
Đố
i t
ượ
ng cho vay.
*Giá tr

v

t tư hàng hoá trong các khâu d

tr

, lưu thông và các chi phí
c

u thành giá mua ho

c giá thành s

n ph


m, các kho

n chi phí khác
để
doanh
nghi

p ti
ế
n hành phương án s

n xu

t kinh doanh.
*S

ti

n thu
ế
xu

t nh

p kh

u khách hàng ph

i n


p
để
làm th

t

c xu

t
kh

u mà giá tr

lô hàng xu

t kh

u đó t

ch

c tín d

ng có tham gia cho vay.
Ngân hàng không cho vay ng

n h

n

để
n

p kh

u khao, n

p thu
ế
và ph

n l
ã
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

23
đị
nh m

c(
đố
i v


i các xí nghi

p xây l

p). Nh

ng v

t tư hàng hoá là nh

ng
đố
i
t
ượ
ng vay v

n có kh

năng luân chuy

n. Ngân hàng không cho vay v

n
để

mua v

t tư, hàng hoá



đọ
ng ho

c
để
th

c hi

n nh

ng kh

i l
ượ
ng thi công
ngoài k
ế
ho

ch v

n
đầ
u tư c

a Nhà N
ướ
c

đã
ghi, ngoài thi
ế
t k
ế
d

án ho

c
ngu

n v

n chưa r
õ
ngu

n v

n
đầ
u tư.
3.4.4. Th

i h

n cho vay.
Th


i h

n cho vay đ
ượ
c xác
đị
nh phù h

p v

i các chu k

s

n xu

t kinh
doanh và kh

năng tr

n

c

a khách hàng, nhưng t

i đa không quá 12 tháng.
3.4.5. L
ã

i su

t cho vay.
M

c l
ã
i su

t cho vay do t

ch

c tín d

ng và khách hàng tho

thu

n phù
h

p v

i quy
đị
nh c

a NHNN v


l
ã
i su

t cho vay t

i th

i đi

m k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng tín d

ng. T

ch

c tín d

ng có trách nhi

m công b


công khai các m

c
l
ã
i su

t cho vay cho khách hàng bi
ế
t. Tu

các m

c
độ
quan h

c

a ngân hàng
và khách hàng mà có các m

c
độ
ưu tiên v

l
ã
i su


t khác nhau. N
ế
u kho

n
vay quá h

n tr

n

th
ì
ph

i áp d

ng l
ã
i su

t quá h

n.
Phương pháp xác
đị
nh l
ã
i su


t cho vay
đượ
c xác
đị
nh tr
ướ
c khi cho vay
d

a trên cơ s

l
ã
i su

t cơ b

n.
T

i Vi

t Nam l
ã
i su

t cho vay ng

n h


n do t

ng giám
đố
c t

ch

c tín
d

ng

n
đị
nh trong ph

m vi khung l
ã
i su

t do NHNN

n
đị
nh trong t

ng th

i

k

.
3.4.6. M

c cho vay:
T

ch

c tín d

ng căn c

vào nhu c

u vay v

n c

a khách hàng, t

l

cho
vay t

i đa so v

i giá tr


tài s

n làm b

o
đả
m ti

n vay, kh

năng tr

n

c

a
khách hàng và kh

năng ngu

n v

n c

a m
ì
nh đ


quy
ế
t
đị
nh m

c cho vay
nhưng không
đượ
c v
ượ
t quá m

c quy
đị
nh t

i đi

u 79 c

a Lu

t các t

ch

c
tín d


ng.
Ngân hàng xây d

ng m

c cho vay
đố
i v

i tong doanh nghi

p trên cơ s


v

n vay ch

b

sung cho v

n lưu
độ
ng thi
ế
u, sau khi doanh nghi

p
đã

t

n
d

ng h
ế
t v

n t

có. Các ngu

n v

n khác bao g

m c

v

n
đượ
c các ch


đầ
u tư

ng tr

ướ
c khi doanh nghi

p trúng th

u.
Luận v
ă
n tốt nghiệp

Nguyễn Thành S
ơn -
Khoa Ngân hàng Tài chÝnh

24
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh có ngu

n thu


n
đị
nh,
t
ì
nh h
ì
nh tài chính lành m

nh, có quan h

vay v

n th
ườ
ng xuyên và có tín
nhi

m
đố
i v

i khách hàng, ngân hàng có th

cho vay theo h

n m

c tín d


ng.
H

n m

c tín d

ng là gi

i h

n dư n

t

i đa mà ngân hàng cam k
ế
t cho khách
hàng vay trong m

t th

i h

n nh

t
đị
nh và
đượ

c xác
đị
nh như sau:
Chi phí c

n thi
ế
t cho
quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng
kinh doanh qu
ý
k
ế

ho

ch.
M

c v

n
vay qu
ý


=
V
ò
ng quay VLĐ qu
ý


-
V

n t


và coi
như t


-
Các
kho

n
Huy
độ
ng
khác.
-
V


n

ng
tr
ướ
c c

a
ch


đầ
u

1. Chi phí c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t kinh doanh qu
ý
, k

ho


c th

i v

k
ế

ho

ch là giá tr

s

n l
ượ
ng th

c hi

n trong qu
ý
, k

ho

c th

i v

chu


n b

làm
lo

i tr

đi các kho

n kh

u hao, thu
ế
, l
ã
i
đị
nh m

c và các kho

n không thu

c
đố
i t
ượ
ng cho vay khác.
2. Là v


n lưu
độ
ng t

có c

a khách hàng.
Ngoài ra h

n m

c tín d

ng d

a trên cơ s

:
-m

c dư n

cao nh

t
-m

c cho vay t


i đa theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t
-m

c cho vay t

i đa theo quy
ế
t
đị
nh c

a chính sách tín d

ng m

i ngân
hàng thương m

i.
-
Đả
m b

o ti


n vay.
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p có ngu

n thu không thay
đổ
i, các doanh
nghi

p doanh nghi

p có quan h

không th
ườ
ng xuyên v

i ngân hàng, các
doanh nghi

p ngoài qu

c doanh, h


gia
đì
nh .ngân hàng th
ườ
ng áp d

ng cho
vay t

ng món trên cơ s

th

m
đị
nh h

sơ vay v

n c

a khách hàng, ngân hàng
xác
đị
nh
đượ
c nhu c

u vay v


n c

a doanh nghi

p và quy
ế
t
đị
nh m

c cho vay,
th

i h

n, phương th

c tr

n


đố
i v

i t

ng doanh nghi


p c

th

. M

c cho vay
đượ
c xác
đị
nh:

×