ĐỀ TÀI
"Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
kinh tế ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch I- Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam"
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Đấ
t n
ướ
c ta đang trong giai đo
ạ
n
đổ
i m
ớ
i,
đổ
i m
ớ
i v
ề
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ũ
ng như cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng m
ở
ra nh
ữ
ng cơ h
ộ
i c
ũ
ng như thách th
ứ
c cho n
ề
n
kinh t
ế
n
ướ
c nhà. N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c nhà đang có nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
đáng k
ể
, cùng
v
ớ
i nó là s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các ngành s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như d
ị
ch v
ụ
, ngành ngân
hàng, góp m
ộ
t ph
ầ
n không nh
ỏ
vào s
ự
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c.
Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t trong khu v
ự
c c
ũ
ng như trên
th
ế
gi
ớ
i, n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam đang ngày càng l
ớ
n m
ạ
nh và trong đó không
th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n ch
ứ
c năng,vai tr
ò
c
ủ
a ngành ngân hàng.V
ì
v
ậ
y, trong nh
ữ
ng năm
g
ầ
n đây, vi
ệ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng bao gi
ờ
c
ũ
ng là đi
ể
m nóng trong
các chương tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a chính ph
ủ
và các k
ế
ho
ạ
ch h
ợ
p tác phát tri
ể
n
v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
.
Ngân hàng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c trung gian tài chính quan tr
ọ
ng
nh
ấ
t, là t
ổ
ch
ứ
c thu hút ti
ế
t ki
ệ
m l
ớ
n nh
ấ
t trong h
ầ
u h
ế
t m
ọ
i n
ề
n kinh t
ế
. Hàng
tri
ệ
u cá nhân, h
ộ
gia
đì
nh và các doanh nghi
ệ
p, các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i
đề
u
g
ử
i ti
ề
n t
ạ
i ngân hàng. Ngân hàng đóng vai tr
ò
ng
ườ
i th
ủ
qu
ỹ
cho toàn x
ã
h
ộ
i;
là t
ổ
ch
ứ
c cho vay ch
ủ
y
ế
u
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p, cá nhân, h
ộ
gia
đì
nh và m
ộ
t
ph
ầ
n
đố
i v
ớ
i Nhà n
ướ
c. Bên c
ạ
nh đó, ngân hàng c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n các chính sách
kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là chính sách ti
ề
n t
ệ
, v
ì
v
ậ
y là m
ộ
t kênh quan tr
ọ
ng trong
chính sách kinh t
ế
c
ủ
a Chính ph
ủ
nh
ằ
m
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
.
Trong nh
ữ
ng năm qua, m
ặ
c dù h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng Vi
ệ
t nam nói chung
và Ngân hàng
Đầ
u tư và Phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam
đã
n
ỗ
l
ự
c t
ì
m ra các gi
ả
i pháp
nh
ằ
m nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
này nhưng đây
là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c khá ph
ứ
c t
ạ
p nên khi th
ự
c hi
ệ
n c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn và b
ộ
c
l
ộ
nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
.
V
ớ
i tư cách là sinh viên
đượ
c đào t
ạ
o chuyên ngành Ngân hàng-Tài
chính ta
ị
tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c KTQD, xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ậ
n th
ứ
c trên, sau m
ộ
t th
ờ
i gian
th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i S
ở
giao d
ị
chI-Ngân hàng
Đầ
u tư và Phát tri
ể
n Vi
ệ
t nam em xin
m
ạ
n phép
đượ
c ch
ọ
n
đề
tài "Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh t
ạ
i S
ở
giao d
ị
ch I- Ngân hàng
Đầ
u tư và Phát
tri
ể
n Vi
ệ
t Nam"
để
làm chuyên
đề
th
ụ
c t
ậ
p v
ớ
i mong mu
ố
n góp ph
ầ
n t
ổ
ng k
ế
t
và khái quát l
ý
lu
ậ
n t
ừ
th
ự
c ti
ễ
n, ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh nói riêng và công cu
ộ
c
CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c nói chung.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
2
Ngoài l
ờ
i m
ở
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n, k
ế
t c
ấ
u
đề
tài g
ồ
m:
Chương 1: Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh
ở
Vi
ệ
t Nam
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng Ngân hàng
đố
i v
ớ
i kinh
t
ế
ngoài qu
ố
c doanh t
ạ
i S
ở
giao d
ị
ch I- Ngân hàng
Đầ
u tư và Phát tri
ể
n
Vi
ệ
t Nam
Chương 3: Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng Ngân hàng
đố
i
v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh t
ạ
i S
ở
giao d
ị
ch I- Ngân hàng
Đầ
u tư và
Phát tri
ể
n Vi
ệ
t Nam
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
3
CHƯƠNG 1
VAI
TRÒ
CỦA
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI
VỚI
KINH
TẾ
NGOÀI
QUỐC
DOANH
Ở
V
IỆT
NAM
1.1. KINH
TẾ
NGOÀI
QUỐC
DOANH VÀ VAI
TRÒ
CỦA
NÓ TRONG
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
Ở
VIỆT
NAM.
Đổ
i m
ớ
i và c
ả
i t
ổ
là xu th
ế
chung c
ủ
a h
ầ
u h
ế
t các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i.
Tr
ướ
c năm 1986, trong n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung, quan đi
ể
m c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta là xoá b
ỏ
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
phi x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a,
xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i hai h
ì
nh th
ứ
c ch
ủ
y
ế
u là kinh t
ế
qu
ố
c doanh và
kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
. Trên th
ự
c t
ế
, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
không
đượ
c th
ừ
a
nh
ậ
n và làm cho n
ề
n kinh t
ế
m
ấ
t cân
đố
i và rơi vào tr
ạ
ng thái tr
ì
tr
ệ
trong m
ộ
t
th
ờ
i gian dài.
Ở
Vi
ệ
t Nam , ngay t
ừ
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VI (1986)
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh
đườ
ng l
ố
i chính cho phát tri
ể
n kinh t
ế
-
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
, c
ụ
th
ể
là:" phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng nhi
ề
u thành ph
ầ
n ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a".
Đườ
ng l
ố
i này ti
ế
p t
ụ
c
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh và làm r
õ
thêm
ở
các
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng
l
ầ
n th
ứ
VII, VIII và IX. Cho
đế
n nay, có th
ể
nói, n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam bao
g
ồ
m các thành ph
ầ
n kinh t
ế
sau: kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
, kinh t
ế
n
ướ
c ngoài. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
này
đượ
c chia thành 2 khu v
ự
c l
ớ
n: khu
v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c và khu v
ự
c kinh t
ế
ngoài nhà n
ướ
c (ngoài qu
ố
c doanh,
tư nhân). Khu v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c bao g
ồ
m toàn b
ộ
các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
do
nhà n
ướ
c tr
ự
c ti
ế
p qu
ả
n l
ý
t
ừ
trung ương t
ớ
i
đị
a phương. Đây
đượ
c coi là
thành ph
ầ
n kinh t
ế
ch
ủ
đạ
o trong n
ề
n kinh t
ế
. Khu v
ự
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh (NQD) bao g
ồ
m các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ò
n l
ạ
i, ho
ạ
t
độ
ng bên c
ạ
nh các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c (DNNN) trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đã
góp ph
ầ
n
quan tr
ọ
ng vào vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng giao lưu hàng hoá khai thác
đượ
c ti
ề
m năng s
ẵ
n
có c
ủ
a các vùng trong c
ả
n
ướ
c, phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, nâng cao
đờ
i s
ố
ng nhân
dân.
1.1.1.Khái ni
ệ
m và phân lo
ạ
i.
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh là thành ph
ầ
n kinh t
ế
d
ự
a trên s
ở
h
ữ
u tư nhân v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.Các đơn v
ị
, doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh
bao g
ồ
m: doanh nghi
ệ
p tư nhân, công tyTNHH, công ty C
ổ
ph
ầ
n, công ty liên
doanh và các đơn v
ị
theo h
ì
nh th
ứ
c H
ợ
p tác x
ã
.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
4
Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
có
s
ự
phát tri
ể
n nhanh chóng và
đạ
t m
ộ
t s
ố
k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh. V
ớ
i chính sách
khuy
ế
n khích và h
ỗ
tr
ợ
ho
ạ
t
độ
ng cho thành ph
ầ
n này, s
ố
l
ượ
ng các doanh
nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh
ở
n
ướ
c ta
đã
tăng lên nhanh chóng. Năm 1991 m
ớ
i
ch
ỉ
có 123 doanh nghi
ệ
p v
ớ
i s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
là 63 t
ỷ
đồ
ng th
ì
đế
n năm 1996
đã
có 26.091 doanh nghi
ệ
p v
ớ
i s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
lên t
ớ
i 8.257 t
ỷ
đồ
ng.
Đế
n năm
2004, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
có 3.820 h
ợ
p tác x
ã
, 31.667 doanh nghi
ệ
p
tư nhân và 1.286.300 h
ộ
kinh t
ế
cá th
ể
và 1.826 công ty c
ổ
ph
ầ
n.
Ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay,xét c
ụ
th
ể
v
ề
lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p,thành ph
ầ
n
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh bao g
ồ
m: công ty c
ổ
ph
ầ
n, công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u
h
ạ
n, h
ợ
p tác x
ã
, doanh nghi
ệ
p tư nhân, h
ộ
cá th
ể
và cá nhân kinh doanh.
Công ty là lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghiêp ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t công ty,là đơn v
ị
kinh t
ế
do các cá nhân b
ỏ
v
ố
n thành l
ậ
p theo lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p,trách nhi
ệ
m
quy
ề
n h
ạ
n c
ũ
ng như l
ợ
i nhu
ậ
n
đượ
c phân chia theo t
ỷ
l
ệ
góp v
ố
n.Công ty có
hai lo
ạ
i:
*Công ty c
ổ
ph
ầ
n là lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m sau:
- V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty
đượ
c chia thành nhi
ề
u ph
ầ
n b
ằ
ng nhau g
ọ
i
là c
ổ
ph
ầ
n.
- C
ổ
đông có th
ể
là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c, cá nhân, s
ố
l
ượ
ng c
ổ
đông t
ố
i thi
ể
u là
ba và không h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa.
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n có quy
ề
n phát hành ch
ứ
ng khoán ra công chúng theo
quy
đị
nh pháp lu
ậ
t v
ề
ch
ứ
ng khoán.
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n có tư cách pháp nhân và là doanh nghi
ệ
p ch
ị
u trách
nhi
ệ
m v
ề
n
ợ
và các ngh
ĩ
a v
ụ
tài s
ả
n c
ủ
a công ty trong ph
ạ
m vi s
ố
v
ố
n góp vào
công ty.
*Công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n là công ty trong đó ph
ầ
n v
ố
n góp c
ủ
a
t
ấ
t c
ả
các thành viên ph
ả
i
đượ
c đóng
đầ
y
đủ
ngay khi thành l
ậ
p công ty. Các
ph
ầ
n góp v
ố
n
đượ
c ghi trong đi
ề
u l
ệ
công ty. Công ty không
đượ
c phép phát
hành b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán nào. Vi
ệ
c chuy
ể
n nh
ượ
ng v
ố
n góp gi
ữ
a các
thành viên
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ự
do. Vi
ệ
c chuy
ể
n nh
ượ
ng ph
ầ
n v
ố
n góp cho
ng
ườ
i không ph
ả
i là thành viên ph
ả
i
đượ
c s
ự
nh
ấ
t trí c
ủ
a các thành viên
đạ
i
di
ệ
n v
ớ
i ít nh
ấ
t 3/4 s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty.
*H
ợ
p tác x
ã
là đơn v
ị
kinh t
ế
do nhi
ề
u lao
độ
ng cùng nhau góp v
ố
n
để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. H
ợ
p tác x
ã
ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t h
ợ
p tác x
ã
và trên
nguyên t
ắ
c b
ì
nh
đẳ
ng, dân ch
ủ
, cùng h
ưở
ng l
ợ
i, cùng ch
ị
u r
ủ
i ro v
ớ
i m
ọ
i
thành viên nh
ằ
m k
ế
t h
ợ
p s
ứ
c m
ạ
nh t
ậ
p th
ể
để
gi
ả
i quy
ế
t có hi
ệ
u qu
ả
hơn
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
5
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và
đờ
i s
ố
ng. Cơ quan cao nh
ấ
t là
Đạ
i h
ộ
i x
ã
viên, cơ quan qu
ả
n l
ý
các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ợ
p tác x
ã
là ban ch
ủ
nhi
ệ
m h
ợ
p tác
x
ã
đượ
c x
ã
viên b
ầ
u theo lu
ậ
t h
ợ
p tác x
ã
.
*Doanh nghi
ệ
p tư nhân là doanh nghi
ệ
p do m
ộ
t cá nhân làm ch
ủ
và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m b
ằ
ng toàn b
ộ
tài s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh.
*H
ộ
kinh doanh cá th
ể
là m
ộ
t th
ự
c th
ể
kinh doanh do m
ộ
t cá nhân
ho
ặ
c h
ộ
gia
đì
nh làm ch
ủ
, kinh doanh t
ạ
i m
ộ
t
đị
a đi
ể
m c
ố
đị
nh, không th
ườ
ng
xuyên thuê lao
độ
ng, không có con d
ấ
u và ch
ị
u trách nhi
ệ
m b
ằ
ng toàn b
ộ
tài
s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh.
B
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh ngày càng phát tri
ể
n và t
ừ
ng b
ướ
c
hoàn th
ịê
n
đã
và đang th
ể
hi
ệ
n vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
.Tuy
nhiên,s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh c
ầ
n s
ự
quan tâm r
ấ
t nhi
ề
u
c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c và s
ự
n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a m
ọ
i ngành, m
ọ
i c
ấ
p.
1.1.2.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam.
- Nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m v
ề
kh
ả
năng tài chính
Trong khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân, ngo
ạ
i tr
ừ
các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài, ngu
ồ
n tài chính ban
đầ
u ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào tích lu
ỹ
cá nhân, gia
đì
nh, b
ạ
n bè. Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, nhu c
ầ
u v
ố
n
đượ
c huy
độ
ng ph
ầ
n l
ớ
n
t
ừ
các ngu
ồ
n: l
ợ
i nhu
ậ
n g
ử
i l
ạ
i, vay c
ủ
a ngư
ờ
i thân, vay c
ủ
a khu v
ự
c th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng không chính th
ứ
c, ch
ỉ
m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
đượ
c tài tr
ợ
b
ở
i tín d
ụ
ng
ngân hàng. Nguyên T
ổ
ng Bí thư Ban ch
ấ
p hành Trung ương
Đả
ng
Đỗ
M
ườ
i
đã
có l
ầ
n
đề
c
ậ
p v
ấ
n
đề
mà Vi
ệ
t Nam ph
ả
i
đố
i m
ặ
t trong phát tri
ể
n kinh t
ế
b
ằ
ng 3 ch
ữ
: “V
ố
n, v
ố
n và v
ố
n". Các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c khu v
ự
c kinh t
ế
NQD
ở
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng có chung quan đi
ể
m, h
ọ
cho r
ằ
ng tr
ở
ng
ạ
i l
ớ
n nh
ấ
t đó là v
ấ
n
đề
: "Tín d
ụ
ng, tín d
ụ
ng và tín d
ụ
ng". Vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n ngu
ồ
n tín d
ụ
ng ngân hàng
là r
ấ
t khó khăn
đố
i v
ớ
i khu v
ự
c kinh t
ế
NQD,
đặ
c bi
ệ
t là ngu
ồ
n tín d
ụ
ng trung
dài h
ạ
n. Nguyên nhân chính là do các th
ể
ch
ế
chính sách liên quan
đế
n v
ấ
n
đề
v
ố
n như: chính sách
đấ
t đai, vi
ệ
c th
ế
ch
ấ
p quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t ho
ặ
c tài s
ả
n
để
vay v
ố
n chưa
đượ
c hoàn ch
ỉ
nh. Có th
ể
nói v
ố
n đang là v
ấ
n
đề
khó khăn nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i h
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c khu v
ự
c kinh t
ế
NQD trong vi
ệ
c phát
tri
ể
n hơn n
ữ
a.
-
Đặ
c đi
ể
m v
ề
tr
ì
nh
độ
, công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t.
Do h
ạ
n ch
ế
v
ề
v
ố
n nên năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t th
ấ
p kéo theo tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh c
ò
n l
ạ
c h
ậ
u, ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n là k
ỹ
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
6
thu
ậ
t công ngh
ệ
s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng. Theo s
ố
li
ệ
u đi
ề
u tra c
ủ
a Vi
ệ
n
nghiên c
ứ
u kinh t
ế
Trung ương năm 2003 th
ì
ch
ỉ
có 36% doanh nghi
ệ
p và
28% s
ố
công ty s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
tương
đố
i hi
ệ
n
đạ
i, 42,5% doanh nghi
ệ
p
và 31,2% công ty s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
c
ổ
truy
ề
n, 27,5% doanh nghi
ệ
p và
40,8% công ty k
ế
t h
ợ
p c
ả
công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i và c
ổ
truy
ề
n. Công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân chính làm cho các s
ả
n ph
ẩ
m kém s
ứ
c c
ạ
nh
tranh và th
ị
ph
ầ
n hàng hoá b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n trong khuôn kh
ổ
ch
ậ
t h
ẹ
p. Tuy nhiên
đây c
ũ
ng là
đặ
c đi
ể
m chung c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ta, k
ể
c
ả
doanh
nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n kém phát
tri
ể
n,thi
ế
u năng
độ
ng,mang n
ặ
ng tính thu
ầ
n nông c
ủ
a n
ướ
c ta.
-
Đặ
c đi
ể
m v
ề
tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
, kinh doanh, k
ỹ
năng ng
ườ
i lao
độ
ng.
Thành ph
ầ
n xu
ấ
t thân c
ủ
a các ch
ủ
doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh có t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n khác nhau: nông dân, th
ợ
th
ủ
công, t
ầ
ng l
ớ
p trí
th
ứ
c. Hơn n
ữ
a, kinh t
ế
n
ướ
c ta m
ớ
i chuy
ể
n sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nên nh
ữ
ng
ki
ế
n th
ứ
c v
ề
kinh t
ế
, nh
ữ
ng hi
ể
u bi
ế
t v
ề
quy lu
ậ
t kinh doanh không ph
ả
i ai
c
ũ
ng có th
ể
n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c. Đi
ề
u này tr
ướ
c h
ế
t gây khó khăn trong vi
ệ
c đi
ề
u
hành doanh nghi
ệ
p cho chính nh
ữ
ng ng
ườ
i làm ch
ủ
. H
ọ
g
ặ
p nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
,
v
ướ
ng m
ắ
c trong công tác t
ổ
ch
ứ
c nhân s
ự
, trong vi
ệ
c ho
ạ
ch
đị
nh k
ế
ho
ạ
ch
c
ũ
ng như phân tích d
ự
án, các cơ h
ộ
i
đầ
u tư.Bên c
ạ
nh đó,
độ
i ng
ũ
ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ầ
n l
ớ
n xu
ấ
t thân t
ừ
dân nghèo, nông thôn, tr
ì
nh
độ
h
ọ
c v
ấ
n c
ò
n nh
ề
u
h
ạ
n ch
ế
nên k
ĩ
năng c
ũ
ng như k
ỉ
lu
ậ
t lao
độ
ng c
ò
n th
ấ
p,chưa đáp
ứ
ng
đủ
nhu
c
ầ
u cho công vi
ệ
c.
Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n Pháp l
ệ
nh v
ề
tài chính và th
ố
ng kê c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong
các doanh nghi
ệ
p này chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n nghiêm túc. Ph
ầ
n l
ớ
n, các doanh
nghi
ệ
p h
ạ
ch toán k
ế
toán ch
ủ
y
ế
u b
ằ
ng kinh nghi
ệ
m b
ả
n thân. Do đó, h
ọ
g
ặ
p
nhi
ề
u khó khăn khi ti
ế
p c
ậ
n ngu
ồ
n v
ố
n ngân hàng v
ì
không ch
ứ
ng th
ự
c
đượ
c
năng l
ự
c kinh doanh c
ũ
ng như t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a b
ả
n thân m
ộ
t cách r
õ
ràng.
-
Đặ
c đi
ể
m v
ề
môi tr
ườ
ng kinh doanh.
Các chính sách ch
ế
độ
c
ủ
a Nhà n
ướ
c c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
, chưa
đầ
y
đủ
, chưa có quy
đị
nh r
õ
ràng
để
các doanh nghi
ệ
p có th
ể
yên tâm hơn khi
đầ
u
tư v
ố
n vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và gi
ả
m b
ớ
t r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng. Các văn
ki
ệ
n c
ủ
a
Đả
ng các ch
ủ
trương c
ủ
a Nhà n
ướ
c và Chính ph
ủ
đã
nêu r
õ
và công
nh
ậ
n vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
nhưng vi
ệ
c c
ụ
th
ể
hoá thành quy
đị
nh và h
ướ
ng d
ẫ
n chi ti
ế
t thi hành
để
t
ạ
o
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
7
môi tr
ườ
ng thu
ậ
n l
ợ
i
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đế
n nay v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u
h
ạ
n ch
ế
.
Tính
ổ
n
đị
nh c
ủ
a chính sách kinh t
ế
- tài chính c
ò
n th
ấ
p, thi
ế
u tính
kích thích mà ch
ủ
y
ế
u là chính sách thu
ế
và pháp lu
ậ
t c
ò
n n
ặ
ng tính ràng bu
ộ
c
v
ề
nguyên t
ắ
c, ch
ế
độ
.
Chính sách thu
ế
c
ò
n nhi
ề
u ưu
đã
i, chi
ế
u c
ố
cho thành ph
ầ
n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c, chưa
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng, b
ì
nh
đẳ
ng và s
ự
c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh
gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
. T
ì
nh tr
ạ
ng c
ò
n nhi
ề
u đơn v
ị
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh ph
ả
i ng
ụ
y trang núp bóng d
ướ
i danh ngh
ĩ
a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c h
ò
ng
mong thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao là b
ằ
ng ch
ứ
ng r
õ
ràng v
ề
s
ự
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng trong
cư x
ử
,th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c ưu
đã
i quá m
ứ
c
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Các chính sách Nhà n
ướ
c chưa th
ự
c s
ự
khuy
ế
n khích kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh tăng c
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
m
ớ
i, đào t
ạ
o cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
, nâng
cao tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t. Thi
ế
u chính sách b
ả
o h
ộ
quy
ề
n l
ợ
i chính đáng
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng trong các doanh nghi
ệ
p tư nhân v
ề
các ch
ế
độ
ng
ườ
i lao
độ
ng BHXH, BHYT trong th
ờ
i gian làm vi
ệ
c, khi v
ề
già.
Th
ủ
t
ụ
c hành chính c
ò
n nhi
ề
u phi
ề
n hà, nh
ũ
ng nhi
ễ
u.T
ì
nh tr
ạ
ng quan
liêu, c
ử
a quy
ề
n trong qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
nói chung và
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh nói riêng v
ẫ
n đang là nhân t
ố
c
ả
n tr
ở
không nh
ỏ
đố
i v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t kinnh
doanh.M
ặ
t khác, môi tr
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m c
ũ
ng g
ặ
p
nhi
ề
u khó khăn do s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ò
n kém.
Tóm l
ạ
i, các
đặ
c đi
ể
m nói chung và môi tr
ườ
ng kinh doanh c
ủ
a thành
ph
ầ
n kinh t
ế
này nói riêng c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p,
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
này.Do đó, c
ầ
n có s
ự
quan
tâm đúng m
ự
c c
ủ
a các ngành các c
ấ
p và
đặ
c bi
ệ
t là c
ủ
a ngành ngân hàng t
ạ
o
để
đi
ề
u ki
ệ
n cho h
ọ
trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ố
n ngân hàng ph
ụ
c v
ụ
nhu c
ầ
u chính
đáng cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
1.1.3.Vai tr
ò
c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
Vi
ệ
t nam.
Trong xu th
ế
m
ở
c
ử
a h
ộ
i nh
ậ
p khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
, n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
phát tri
ể
n. Kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh
đã
và đang ch
ứ
ng t
ỏ
đượ
c vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n
kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.Đi
ề
u này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
:
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
8
1.1.3.1. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
khai thác t
ố
i đa ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Tr
ả
i qua 15 năm
đổ
i m
ớ
i, m
ặ
c dù
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành t
ự
u nhưng tr
ì
nh
độ
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n th
ấ
p trong khi ti
ề
m năng phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
c
ò
n r
ấ
t l
ớ
n, kinh t
ế
Nhà n
ướ
c không th
ể
khai thác và t
ậ
n d
ụ
ng h
ế
t
đượ
c
nh
ữ
ng ti
ề
m năng này. V
ì
v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i phát tri
ể
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
m
ớ
i có th
ể
khai thác t
ố
t các ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Vi
ệ
c khuy
ế
n khích thành
ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh phát tri
ể
n s
ẽ
huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n l
ớ
n
đang n
ằ
m trong dân, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho năng l
ự
c con ng
ườ
i
đượ
c gi
ả
i phóng và
phát huy m
ạ
nh m
ẽ
. M
ọ
i cá nhân, t
ổ
ch
ứ
c
đề
u c
ố
g
ắ
ng phát huy t
ố
i đa kh
ả
năng c
ủ
a m
ì
nh, t
ì
m ki
ế
m, khai thác các ngu
ồ
n l
ự
c v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a chính b
ả
n
thân. Đó là
độ
ng l
ự
c kích thích s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, thúc
đẩ
y
x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n.
1.1.3.2. Kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh phát tri
ể
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu hút lao
độ
ng, góp ph
ầ
n gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p trong x
ã
h
ộ
i.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t n
ướ
c có dân s
ố
tr
ẻ
, l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng đông
đả
o, kinh t
ế
Nhà n
ướ
c không th
ể
t
ạ
o ra
đầ
y
đủ
công ăn vi
ệ
c làm
cho t
ấ
t c
ả
. Hơn n
ữ
a tr
ả
i qua m
ộ
t giai đo
ạ
n n
ề
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
t
ậ
p trung, bao c
ấ
p
đã
b
ộ
c l
ộ
r
õ
nh
ữ
ng m
ặ
t non kém c
ủ
a công tác qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng cho nên v
ớ
i ch
ủ
trương gi
ả
m biên ch
ế
, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh là
đố
i tr
ọ
ng
để
thu hút lao
độ
ng dôi ra t
ừ
các đơn v
ị
, cơ quan Nhà n
ướ
c
và hành chính s
ự
nghi
ệ
p. Bên c
ạ
nh đó, do tính đa d
ạ
ng trong lo
ạ
i h
ì
nh c
ủ
a
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh, nó có m
ặ
t trong t
ấ
t c
ả
m
ọ
i nghành ngh
ề
l
ĩ
nh v
ự
c, có
m
ặ
t
ở
c
ả
nông thôn và thành th
ị
, có th
ể
d
ễ
dàng thành l
ậ
p b
ở
i m
ộ
t cá nhân,
m
ộ
t gia
đì
nh, hay m
ộ
t s
ố
c
ổ
đông liên k
ế
t l
ạ
i d
ướ
i d
ạ
ng công ty trách nhi
ệ
m
h
ữ
u h
ạ
n, công ty c
ổ
ph
ầ
n cùng v
ớ
i vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t c
ầ
n tương
đố
i nhi
ề
u lao
độ
ng. Do v
ậ
y, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh là nơi t
ạ
o vi
ệ
c làm
nhanh nh
ấ
t, d
ễ
dàng hơn so v
ớ
i kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
1.1.3.3. Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
ngày càng phát tri
ể
n nhanh chóng, đóng góp ngày càng l
ớ
n vào t
ỷ
tr
ọ
ng
GDP c
ủ
a qu
ố
c gia .
M
ặ
c dù c
ò
n lép v
ế
hơn so v
ớ
i kinh t
ế
Nhà n
ướ
c song s
ự
đóng góp vào
GDP c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong nh
ữ
ng năm qua
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
đượ
c
vai tr
ò
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
này
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c.Đi
ề
u này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua b
ả
ng sau:
B
ả
ng 1: T
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong n
ướ
c phân theo ngành kinh t
ế
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
9
Đơnv
ị
:t
ỷđồ
ng
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
Năm2002
%
Năm2003
%
Năm2004
%
1. Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c
2.Kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh
124732
231645
35
65
132624
281826
32
68
137652
353962
28
72
T
ổ
ng s
ố
356377
100
414450
100
491614
100
Ngu
ồ
n:Niên giám th
ố
ng kê 2004
Như v
ậ
y t
ỷ
tr
ọ
ng GDP kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh tăng d
ầ
n qua các năm:
65% năm 2002, 68% năm 2003 và 72% năm 2004, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c v
ị
trí c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. B
ở
i l
ẽ
,khác v
ớ
i kinh t
ế
Nhà n
ướ
c, thành ph
ầ
n kinh này ph
ả
i t
ự
thân
v
ậ
n d
ộ
ng
để
vươn lên mà không h
ề
có m
ộ
t s
ự
ưu
đã
i nào t
ừ
phía Nhà n
ướ
c, do
đó, h
ọ
đã
c
ố
g
ắ
ng phát huy m
ọ
i nhân tài v
ậ
t l
ự
c nh
ằ
m kh
ẳ
ng
đị
nh v
ị
trí c
ủ
a
m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng.Trong m
ấ
y năm qua, s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
lo
ạ
i h
ì
nh
kinh t
ế
này
đã
góp ph
ầ
n làm tăng GDP, tăng ngân sách Nhà n
ướ
c, qua đó thúc
đẩ
y tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
1.1.3.4 Kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh, góp ph
ầ
n t
ạ
o
ra s
ự
phát tri
ể
n sôi
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
T
ừ
nh
ữ
ng th
ự
c t
ế
cho ta th
ấ
y s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
làm tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng. B
ở
i v
ì
, kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh phát
tri
ể
n trên nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c, ngành ngh
ề
làm cho th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá tr
ở
nên
phong phú, đa d
ạ
ng, sôi
độ
ng, t
ạ
o ra s
ự
thu hút. Tr
ướ
c s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n
c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh, các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c bu
ộ
c ph
ả
i phân
tích, ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh cho phù h
ợ
p hơn nh
ằ
m nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a m
ì
nh. Đi
ề
u này càng kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh
t
ế
ngoài qu
ố
c doanh không nh
ữ
ng không làm suy y
ế
u kinh t
ế
Nhà n
ướ
c mà
c
ò
n thúc
đẩ
y thành ph
ầ
n này phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
hơn. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh đóng vai tr
ò
h
ỗ
tr
ợ
cho kinh t
ế
Nhà n
ướ
c phát tri
ể
n, gi
ả
i
quy
ế
t nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đặ
t ra mà kinh t
ế
qu
ố
c doanh không
đả
m
nh
ậ
n h
ế
t.
Kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh v
ừ
a là
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh quy
ế
t li
ệ
t v
ừ
a là
đố
i
tác làm ăn trong quá tr
ì
nh cung c
ấ
p s
ả
n ph
ẩ
m, hoàn thi
ệ
n s
ả
n ph
ẩ
m, tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, cung c
ấ
p
đầ
u vào cho kinh t
ế
Nhà n
ướ
c. S
ự
k
ế
t h
ợ
p s
ả
n xu
ấ
t- tiêu
th
ụ
gi
ữ
a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c và kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh t
ạ
o ra m
ộ
t dây chuy
ề
n
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
10
s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, giúp cho th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t tiêu th
ụ
đượ
c rút ng
ắ
n và
s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t ra
đượ
c hoàn thi
ệ
n v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng ngày càng t
ố
t hơn.
Như v
ậ
y, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
đã
thúc
đẩ
y và
tăng c
ườ
ng các m
ố
i quan h
ệ
trong n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
bu
ộ
c các thành ph
ầ
n kinh t
ế
nói chung và các ch
ủ
th
ể
nói riêng ph
ả
i luôn
đổ
i m
ớ
i hoàn thi
ệ
n
để
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n. Kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh c
ò
n là môi tr
ườ
ng thu
ậ
n l
ợ
i
để
m
ở
r
ộ
ng h
ợ
p tác kinh t
ế
v
ớ
i n
ướ
c
ngoài. Trong n
ề
n kinh t
ế
m
ở
c
ử
a hi
ệ
n nay, giao lưu kinh t
ế
gi
ữ
a các n
ướ
c phát
tri
ể
n m
ạ
nh, n
ế
u không có m
ộ
t chính sách đúng
đắ
n th
ì
chúng ta s
ẽ
không th
ể
khai thác h
ế
t
đượ
c ti
ề
m năng c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
này.
1.1.3.5 S
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh góp ph
ầ
n vào quá tr
ì
nh
Công nghi
ệ
p hoá - Hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
IX
đã
đưa ra m
ụ
c tiêu
đế
n
năm 2010, n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành n
ướ
c công nghi
ệ
p. Bên c
ạ
nh đó c
ũ
ng
đặ
t
ra m
ụ
c tiêu
đế
n năm 2005 có kho
ả
ng 60% doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c s
ẽ
c
ổ
ph
ầ
n
hoá. Như v
ậ
y v
ớ
i vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh, trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh s
ẽ
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và là nơi t
ậ
p trung v
ố
n, nhân l
ự
c vào các ngành kinh
t
ế
đò
i h
ỏ
i nhi
ề
u hàm l
ượ
ng tri th
ứ
c như công ngh
ệ
thông tin, đi
ệ
n t
ử
c
ũ
ng
như có th
ể
l
ấ
p
đầ
y nh
ữ
ng kho
ả
ng tr
ố
ng trong các l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
không c
ầ
n nhi
ề
u v
ố
n, có m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n không cao mà các nhà
đầ
u tư l
ớ
n ít
quan tâm t
ớ
i. Đây c
ũ
ng là quan đi
ể
m c
ủ
a
Đả
ng ta trong quá tr
ì
nh Công nghi
ệ
p
hoá - Hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
1.2.Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ngân hàng trong vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh.
1.2.1 Khái ni
ệ
m Tín d
ụ
ng ngân hàng
Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá. Nó là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n lên giai
đo
ạ
n cao hơn. T
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n qua nhi
ề
u h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, ngày
nay tín d
ụ
ng
đượ
c hi
ể
u theo ngôn ng
ữ
thông th
ườ
ng là quan h
ệ
vay m
ượ
n d
ự
a
trên nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c:
- Ng
ườ
i cho vay chuy
ể
n giao cho ng
ườ
i đi vay m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh. Giá tr
ị
này có th
ể
d
ướ
i h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
ho
ặ
c d
ướ
i h
ì
nh thái hi
ệ
n v
ậ
t như
hàng hoá, máy móc, thi
ế
t b
ị
, b
ấ
t
độ
ng s
ả
n
- Ng
ườ
i đi vay ch
ỉ
s
ử
d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, sau
khi h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng theo tho
ả
thu
ậ
n, ng
ườ
i đi vay ph
ả
i hoàn tr
ả
cho ng
ườ
i
cho vay.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
11
- Giá tr
ị
hoàn tr
ả
thông th
ườ
ng l
ớ
n hơn giá tr
ị
lúc cho vay nói cách
khác ng
ườ
i đi vay ph
ả
i tr
ả
thêm ph
ầ
n l
ã
i vay.
Trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n lâu dài c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng
hoá quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đã
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n thông qua các h
ì
nh th
ứ
c: tín
d
ụ
ng Nhà n
ướ
c, tín d
ụ
ng thương m
ạ
i và tín d
ụ
ng ngân hàng.
Tín d
ụ
ng Ngân hàng là quan h
ệ
kinh t
ế
trong đó có s
ự
chuy
ể
n
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n gi
ữ
a Ngân hàng v
ớ
i khách hàng
trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh và sau th
ờ
i gian đó l
ượ
ng v
ố
n
đượ
c hoàn tr
ả
c
ộ
ng thêm ph
ầ
n l
ã
i trên l
ượ
ng v
ố
n theo m
ộ
t l
ã
i su
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh.
Tín d
ụ
ng Ngân hàng
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n qua các quan h
ệ
sau: quan h
ệ
tín
d
ụ
ng Ngân hàng v
ớ
i kinh t
ế
Nhà n
ướ
c, gi
ữ
a Ngân hàng v
ớ
i kinh t
ế
NQD, v
ớ
i
các cá nhân, quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i. Trong n
ề
n kinh t
ế
,
Ngân hàng đóng vai tr
ò
là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian. V
ì
v
ậ
y, trong quan
h
ệ
tín d
ụ
ng v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p và cá nhân, Ngân hàng
đồ
ng th
ờ
i v
ừ
a là
ng
ườ
i đi vay, v
ừ
a là ng
ườ
i cho vay. V
ớ
i tư cách là ng
ườ
i đi vay, Ngân hàng
nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p và cá nhân ho
ặ
c phát hành ch
ứ
ng ch
ỉ
ti
ề
n
g
ử
i, trái phi
ế
u
để
huy
độ
ng trong x
ã
h
ộ
i. Trái l
ạ
i v
ớ
i tư cách là ng
ườ
i cho vay,
Ngân hàng cung c
ấ
p tín d
ụ
ng cho các doanh nghi
ệ
p và các cá nhân. Khác v
ớ
i
tín d
ụ
ng thương m
ạ
i
đượ
c cung c
ấ
p d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c hàng hóa, c
ò
n tín d
ụ
ng
Ngân hàng
đượ
c cung c
ấ
p d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n t
ệ
bao g
ồ
m ti
ề
n m
ặ
t và bút t
ệ
-
ch
ủ
y
ế
u là bút t
ệ
.
1.2.2 Phân lo
ạ
i tín d
ụ
ng ngân hàng
Có nhi
ề
u cách phân lo
ạ
i tín d
ụ
ng theo nh
ữ
ng tiêu th
ứ
c khác nhau tùy
theo yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng và m
ụ
c tiêu qu
ả
n lí c
ủ
a ngân hàng, sau đây là
m
ộ
t s
ố
cách phân lo
ạ
i ph
ổ
bi
ế
n hi
ệ
n nay:
§ Căn c
ứ
vào th
ờ
i gian cho vay, tín d
ụ
ng g
ồ
m có:
+ Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng có th
ờ
i h
ạ
n cho vay d
ướ
i 12
tháng, tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n bao g
ồ
m các lo
ạ
i: cho vay b
ổ
sung v
ố
n lưu
độ
ng c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, thương m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
; chi
ế
t kh
ấ
u ch
ứ
ng t
ừ
có giá; cho vay đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và
đờ
i
s
ố
ng v
ớ
i h
ộ
tư nhân, cá th
ể
.
+ Tín d
ụ
ng trung h
ạ
n: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng có th
ờ
i h
ạ
n cho vay t
ừ
12 tháng
đế
n 60 tháng. Lo
ạ
i tín d
ụ
ng này ch
ủ
y
ế
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
đầ
u tư mua s
ắ
m tài
s
ả
n c
ố
đị
nh, c
ả
i ti
ế
n ho
ặ
c
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
, công ngh
ệ
, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh, xây d
ự
ng các d
ự
án có quy mô v
ừ
a và nh
ỏ
có th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n
nhanh.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
12
+ Tín d
ụ
ng dài h
ạ
n: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng có th
ờ
i h
ạ
n trên 5 năm. Lo
ạ
i tín
d
ụ
ng này ch
ủ
y
ế
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n dài h
ạ
n như: xây
d
ự
ng nhà
ở
, các máy móc, thi
ế
t b
ị
, phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i có quy mô l
ớ
n,
đầ
u tư
xây d
ự
ng các nhà máy, xí nghi
ệ
p.
§ Căn c
ứ
vào m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng, tín d
ụ
ng bao g
ồ
m:
+ Tín d
ụ
ng s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng c
ấ
p cho các
ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
để
ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và lưu thông hàng hoá.
+ Tín d
ụ
ng tiêu dùng: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng cung c
ấ
p cho các cá nhân
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tiêu dùng như mua s
ắ
m nhà c
ử
a, phương ti
ệ
n đi l
ạ
i, các hàng hoá
tiêu dùng Tín d
ụ
ng tiêu dùng
đượ
c c
ấ
p phát d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c cho vay b
ằ
ng
ti
ề
n ho
ặ
c d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c bán ch
ị
u hàng hoá.
§ Căn c
ứ
vào s
ự
b
ả
o
đả
m cho vay, tín d
ụ
ng bao g
ồ
m:
+ Tín d
ụ
ng không có b
ả
o
đả
m (tín ch
ấ
p): là lo
ạ
i tín d
ụ
ng không có tài
s
ả
n c
ầ
m c
ố
, th
ế
ch
ấ
p ho
ặ
c b
ả
o l
ã
nh c
ủ
a ng
ườ
i th
ứ
ba
để
đả
m b
ả
o cho kh
ả
năng hoàn tr
ả
c
ủ
a kho
ả
n vay. Vi
ệ
c đi vay ch
ỉ
d
ự
a vào uy tín c
ủ
a ng
ườ
i vay
ho
ặ
c b
ả
o l
ã
nh b
ằ
ng uy tín c
ủ
a m
ộ
t bên th
ứ
ba là các doanh nghi
ệ
p hay các t
ổ
ch
ứ
c đoàn th
ể
chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i.
+ Tín d
ụ
ng có b
ả
o
đả
m: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng mà khi Ngân hàng c
ấ
p tín d
ụ
ng
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i vay ph
ả
i có tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, c
ầ
m c
ố
ho
ặ
c b
ả
o l
ã
nh c
ủ
a bên th
ứ
ba (có th
ể
b
ả
o l
ã
nh b
ằ
ng tài s
ả
n c
ủ
a bên th
ứ
ba ho
ặ
c b
ả
o l
ã
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng khác)
để
đả
m b
ả
o kh
ả
năng hoàn tr
ả
n
ợ
vay. Đây là lo
ạ
i tín d
ụ
ng
đượ
c
t
ấ
t c
ả
các Ngân hàng áp d
ụ
ng trong vi
ệ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng cho khách hàng,
đặ
c bi
ệ
t
là kho
ả
n vay l
ớ
n, các kho
ả
n
đầ
u tư trung, dài h
ạ
n.
§ Căn c
ứ
vào
đố
i t
ượ
ng, tín d
ụ
ng bao g
ồ
m:
+ Tín d
ụ
ng v
ố
n lưu
độ
ng: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng
đượ
c c
ấ
p
để
b
ổ
sung v
ố
n lưu
độ
ng cho các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, tham gia tr
ự
c ti
ế
p vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh như mua nguyên v
ậ
t li
ệ
u, hàng hoá d
ự
tr
ữ
, chi cho các chi phí s
ả
n xu
ấ
t,
cho vay
để
thanh toán các kho
ả
n n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n. Tín d
ụ
ng v
ố
n lưu
độ
ng th
ườ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
bù
đắ
p m
ứ
c v
ố
n lưu
độ
ng t
ạ
m th
ờ
i thi
ế
u h
ụ
t. Th
ờ
i gian cho
vay v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n th
ườ
ng d
ướ
i 12 tháng.
+ Tín d
ụ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh: là lo
ạ
i tín d
ụ
ng
đượ
c c
ấ
p
để
h
ì
nh thành v
ố
n c
ố
đị
nh. Lo
ạ
i tín d
ụ
ng này th
ườ
ng dùng
để
đầ
u tư mua s
ắ
m TSCĐ, c
ả
i ti
ế
n và
đổ
i
m
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t, xây d
ự
ng các xí nghi
ệ
p và công
tr
ì
nh m
ớ
i. Th
ờ
i h
ạ
n cho vay
đố
i v
ớ
i lo
ạ
i tín d
ụ
ng này trên 12 tháng.
§ Căn c
ứ
vào h
ì
nh th
ứ
c ,tín d
ụ
ng bao g
ồ
m:
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
13
+Chi
ế
t kh
ấ
u:Là vi
ệ
c ngân hàng
ứ
ng tr
ướ
c ti
ề
n cho khách hàng tương
ứ
ng v
ớ
i giá tr
ị
c
ủ
a thương phi
ế
u tr
ừ
đi ph
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng
để
s
ở
h
ữ
u
m
ộ
t thương phi
ế
u chưa đên h
ạ
n(ho
ặ
c m
ộ
t gi
ấ
y n
ợ
).Đay ch
ỉ
là h
ì
nh th
ứ
c trao
đổ
i trái quy
ề
n.
+Cho vay:Là vi
ệ
c ngân hàng đưa ti
ề
n cho khách hàng v
ớ
i cam k
ế
t
khách hàng ph
ả
i hoàn tr
ả
c
ả
g
ố
c và l
ã
i trong kho
ả
ng th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh. Có
nhi
ề
u lo
ạ
i cho vay:
Cho vay th
ấ
u chi
Th
ấ
u chi là nghi
ệ
p v
ụ
cho vay qua đó ngân hàng cho phép ng
ườ
i
vay
đượ
c chi tr
ộ
i trên s
ố
dư ti
ề
n g
ử
i thanh toán c
ủ
a m
ì
nh
đế
n m
ộ
t gi
ớ
i h
ạ
n
nh
ấ
t
đị
nh và trong m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.Gi
ớ
i h
ạ
n na
ỳ
đượ
c g
ọ
i là
h
ạ
n m
ứ
c th
ấ
u chi.
Cho vay tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
ng l
ầ
n.
Là h
ì
nh th
ứ
c cho vay tương
đố
i ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a ngân hàng
đố
i v
ớ
i
các khách hàng không có nhu c
ầ
u vay th
ườ
ng xuyên,không có đi
ề
u ki
ệ
n
để
đượ
c c
ấ
p h
ạ
n m
ứ
c thâu chi.M
ỗ
i l
ầ
n vay,khách hàng ph
ả
i làm đơn và tr
ì
nh
ngân hàng phương án s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay.Ngân hàng s
ẽ
phân tích khách hàng và
kí h
ợ
p đ
ồ
ng cho vay,xác
đị
nh quy mô cho vay, th
ờ
i h
ạ
n gi
ả
i ngân,th
ờ
i h
ạ
n tr
ả
n
ợ
,l
ã
i su
ấ
t và yeu c
ầ
u
đả
m b
ả
o n
ế
u c
ầ
n.M
ỗ
i món vay
đượ
c tách bi
ệ
t thành các
h
ồ
sơ khác nhau.
Cho vay theo h
ạ
n m
ứ
c
Là nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng mà theo đó ngân hàng th
ỏ
a thu
ậ
n c
ấ
p cho
khách hàng h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng.H
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng có th
ể
tính cho c
ả
k
ì
ho
ặ
c
cu
ố
i k
ỳ
.Đó là s
ố
dư t
ố
i đa t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m tính. H
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c c
ấ
p trên
cơ s
ở
k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, nhu c
ầ
u v
ố
n và nhu c
ầ
u vay v
ố
n c
ủ
a
khách hàng.
Cho vay luân chuy
ể
n
Là nghi
ệ
p v
ụ
cho vay d
ự
a trên luân chuy
ể
n c
ủ
a hàng hóa.Doanh
nghi
ệ
p khi mua hàng có th
ể
thi
ế
u v
ố
n, ngân hàng có th
ể
cho vay
để
mua hàng
và s
ẽ
thu n
ợ
khi doanh nghi
ệ
p bán hàng.Ngân hàng và khách hàng th
ỏ
a thu
ậ
n
v
ớ
i nhau v
ề
phương th
ứ
c vay, h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng, các ngu
ồ
n cung c
ấ
p hàng
hóa và kh
ả
năng tiêu th
ụ
.h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng có th
ể
đượ
c th
ỏ
a thu
ậ
n trong m
ộ
t
ho
ặ
c vài năm.
Cho vay tr
ả
góp
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
14
Là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng tr
ả
g
ố
c làm nhi
ề
u l
ầ
n trong th
ờ
i h
ạ
n tín d
ụ
ng
đã
th
ỏ
a thu
ậ
n. Cho vay tr
ả
góp
th
ườ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n vay trung và dài h
ạ
n, tài tr
ợ
cho ta
ì
s
ả
n c
ố
đị
nh ho
ặ
c hàng lâu b
ề
n.S
ố
ti
ề
n tr
ả
m
ỗ
i l
ầ
n
đượ
c tính toán sao cho phù
h
ợ
p v
ớ
i kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
.
Cho vay gián ti
ế
p
Ph
ầ
n l
ớ
n cho vay c
ủ
a ngân hàng là cho vay tr
ự
c ti
ế
p.Bên c
ạ
nh đó,
ngân hàng c
ũ
ng phát tri
ể
n các h
ì
nh th
ứ
c cho vay gián ti
ế
p-là h
ì
nh th
ứ
c cho
vay thông qua các t
ổ
ch
ứ
c trung gian.
+B
ả
o l
ã
nh:là vi
ệ
c ngân hàng cam k
ế
t th
ự
c hi
ệ
n các ngh
ĩ
a v
ụ
tài
chính h
ộ
khách hàng c
ủ
a m
ì
nh thông qua uy tín c
ủ
a ngân hàng,qua đó
để
thu
l
ợ
i.
+Cho thuê:Là vi
ệ
c ngân hàng b
ỏ
ti
ề
n mua tài s
ả
n
để
cho khách
hàng thuê theo nh
ữ
ng th
ỏ
a thu
ậ
n nh
ấ
t
đị
nh.Sau th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, khác hàng
ph
ả
i tr
ả
c
ả
g
ố
c và l
ã
i cho ngân hàng
Cho thuê c
ủ
a ngân hàng th
ườ
ng là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng trung và dài
h
ạ
n.Ngân hàng mua tài s
ả
n cho khách hàng thuê v
ớ
i th
ờ
i h
ạ
n sao cho ngân
hàng ph
ả
i thu g
ầ
n
đủ
(ho
ặ
c thu
đủ
) giá tr
ị
c
ủ
a tài s
ả
n cho thuê c
ộ
ng l
ã
i.H
ế
t h
ạ
n
thuê,khách hàng có th
ể
mua l
ạ
o tài s
ả
n đó.
1.2.3. Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng
Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng là t
ậ
p h
ợ
p n
ộ
i dung, k
ỹ
thu
ậ
t nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n, các
b
ướ
c ph
ả
i ti
ế
n hành t
ừ
khi b
ắ
t
đầ
u
đế
n khi k
ế
t thúc m
ộ
t món vay. Thông
th
ườ
ng,
để
đả
m b
ả
o hi
ệ
u qu
ả
tín d
ụ
ng th
ì
quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng ph
ả
i tuân theo các
b
ướ
c sau:
1. Khai thác khách hàng c
ũ
, t
ì
m ki
ế
m d
ự
án, khách hàng m
ớ
i.
2. H
ướ
ng d
ẫ
n khách hàng v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n tín d
ụ
ng và l
ậ
p h
ồ
sơ vay v
ố
n.
3. Phân tích th
ẩ
m
đị
nh khách hàng và phương án vay v
ố
n.
4. Ra quy
ế
t
đị
nh cho vay, thông báo
đế
n khách hàng.
5. Ki
ể
m tra, hoàn ch
ỉ
nh h
ồ
sơ cho vay và tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, c
ầ
m c
ố
, b
ả
o
l
ã
nh.
6. Ki
ể
m soát trong khi cho vay, phát ti
ề
n vay.
7. Giám sát khách hàng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay, theo d
õ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a d
ự
án.
8. Thu h
ồ
i v
ố
n và x
ử
l
ý
n
ợ
.
9. Thanh l
ý
h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng.
Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng là b
ướ
c quan tr
ọ
ng
để
th
ự
c thi chính sách tín d
ụ
ng.
Th
ự
c v
ậ
y, tuân theo các b
ướ
c c
ủ
a quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng, Ngân hàng s
ẽ
t
ì
m ki
ế
m,
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
15
l
ự
a ch
ọ
n
đượ
c khách hàng phù h
ợ
p, có uy tín,
đạ
o
đứ
c. Khi áp d
ụ
ng quy tr
ì
nh
tín d
ụ
ng c
ầ
n ph
ả
i sáng t
ạ
o m
ở
r
ộ
ng, nâng cao nghi
ệ
p v
ụ
để
tr
ở
thành k
ỹ
năng,
ngh
ệ
thu
ậ
t cho vay c
ủ
a Ngân hàng và năng l
ự
c c
ủ
a t
ừ
ng cán b
ộ
, phù h
ợ
p v
ớ
i
yêu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
1.2.4. Vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng Ngân hàng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
ở
Vi
ệ
t nam nói riêng.
Ở
m
ỗ
i n
ướ
c, do tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
và chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
khác nhau cho nên vai tr
ò
tín d
ụ
ng Ngân hàng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n và có nh
ữ
ng
đị
nh
h
ướ
ng khác nhau. Trong đi
ề
u ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, nhi
ệ
m v
ụ
đượ
c
đặ
t ra
là tín d
ụ
ng Ngân hàng đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
nói
chung và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nói riêng.
-Tín d
ụ
ng Ngân hàng th
ự
c hi
ệ
n quá tr
ì
nh huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n
nhàn r
ỗ
i đưa vào
đầ
u tư, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và
góp ph
ầ
n tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng n
ề
n kinh t
ế
.
V
ố
n là y
ế
u t
ố
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
k
ể
t
ừ
khi b
ắ
t
đầ
u s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ũ
ng như khi m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh m
ớ
i ra
đờ
i. Trong b
ấ
t k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nào c
ũ
ng có ngu
ồ
n
ti
ề
n nhàn r
ỗ
i và chưa s
ử
d
ụ
ng trong m
ọ
i t
ổ
ch
ứ
c, thành ph
ầ
n kinh t
ế
. Tín d
ụ
ng
Ngân hàng
đã
t
ậ
p trung các ngu
ồ
n ti
ề
n đó thông qua ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n
c
ủ
a m
ì
nh theo nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
và có l
ã
i
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
có th
ể
m
ở
tài kho
ả
n ti
ề
n
g
ử
i t
ạ
i Ngân hàng
để
ph
ụ
c v
ụ
cho ho
ạ
t
độ
ng giao d
ị
ch v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c khác và
ti
ề
n g
ử
i trong tài kho
ả
n c
ủ
a các đơn v
ị
luôn ph
ả
i có s
ố
dư nh
ấ
t
đị
nh. Nh
ờ
v
ậ
y
mà Ngân hàng có th
ể
huy
độ
ng nh
ữ
ng ngu
ồ
n ti
ề
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i và ngu
ồ
n d
ự
tr
ữ
chưa dùng
đế
n c
ủ
a ngân sách Nhà n
ướ
c, h
ì
nh thành nên ngu
ồ
n v
ố
n. T
ừ
đó,
ngân hàng ti
ế
n hành phân ph
ố
i các ngu
ồ
n đó m
ộ
t cách có k
ế
ho
ạ
ch, đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng.
- Tín d
ụ
ng ngân hàng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh t
ậ
p trung v
ố
n và t
ậ
p trung
s
ả
n xu
ấ
t, là công c
ụ
tài tr
ợ
cho các ngành kinh t
ế
kém phát tri
ể
n và ngành
kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n.
Nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng thông qua các công c
ụ
tài chính tín d
ụ
ng
để
s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t ngu
ồ
n tài nguyên và s
ứ
c lao
độ
ng. Mu
ố
n phát huy th
ế
m
ạ
nh v
ề
tài
nguyên
để
chuy
ể
n h
ướ
ng cơ c
ấ
u phù h
ợ
p v
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
16
h
ộ
i th
ì
không th
ể
thi
ế
u vai tr
ò
c
ủ
a tài chính ti
ề
n t
ệ
. Trong đó, tín d
ụ
ng Ngân
hàng t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n b
ằ
ng cách huy
độ
ng ti
ề
n nhàn r
ỗ
i trong n
ề
n kinh t
ế
thông
qua l
ã
i su
ấ
t linh ho
ạ
t và phù h
ợ
p v
ớ
i ch
ỉ
s
ố
tr
ượ
t giá c
ủ
a
đồ
ng ti
ề
n
để
đầ
u tư
vào các ngành, các công tr
ì
nh tr
ọ
ng đi
ể
m Bên c
ạ
nh đó, Ngân hàng c
ò
n t
ậ
p
trung tín d
ụ
ng tài tr
ợ
cho nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n mà s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
các ngành này s
ẽ
t
ạ
o cơ h
ộ
i, cơ s
ở
thúc
đẩ
y các ngành kinh t
ế
khác phát tri
ể
n
như s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, khai thác d
ầ
u khí, xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
- Tín d
ụ
ng ngân hàng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh luân chuy
ể
n hàng hoá và
luân chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
.
B
ằ
ng vi
ệ
c nh
ậ
n và tr
ả
ti
ề
n g
ử
i, m
ở
tài kho
ả
n và thanh toán qua Ngân
hàng v
ớ
i quy mô ngày càng l
ớ
n và có tính ch
ấ
t th
ườ
ng xuyên, liên t
ụ
c. Ho
ạ
t
độ
ng thanh toán gi
ữ
a các ch
ủ
th
ể
trong n
ề
n kinh t
ế
di
ễ
n ra qua h
ệ
th
ố
ng
NHTM
đã
làm tăng t
ố
c
độ
luân chuy
ể
n hàng hoá và luân chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
.
Ngoài ra, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng Ngân hàng đi đôi v
ớ
i
vi
ệ
c thanh toán không dùng ti
ề
n m
ặ
t trong lưu thông góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh lưu
thông ti
ề
n t
ệ
. Đây c
ũ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng phương th
ứ
c
để
ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m
phát.
- Tín d
ụ
ng Ngân hàng th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng ph
ả
n ánh, t
ổ
ng h
ợ
p và
ki
ể
m soát các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y ch
ế
độ
h
ạ
ch toán kinh
t
ế
.
S
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tín d
ụ
ng Ngân hàng c
ũ
ng như vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
t
ậ
p trung
th
ố
ng nh
ấ
t công tác tín d
ụ
ng
đã
t
ạ
o ti
ề
n
đề
khách quan cho tín d
ụ
ng Ngân
hàng th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng trên. Thông qua vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i l
ạ
i ti
ề
n t
ệ
trên nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
, ph
ụ
c v
ụ
tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng. Tín d
ụ
ng Ngân hàng
ph
ả
n ánh m
ộ
t cách t
ổ
ng h
ợ
p và nh
ạ
y bén m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Trên cơ s
ở
đó, Nhà n
ướ
c có bi
ệ
n pháp k
ị
p th
ờ
i phát huy nh
ữ
ng nhân t
ố
tích
c
ự
c và h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng tiêu c
ự
c có th
ể
x
ả
y ra
để
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
Quá tr
ì
nh ph
ả
n ánh và ki
ể
m soát c
ủ
a tín d
ụ
ng Ngân hàng là không th
ể
tách r
ờ
i
nhau trong ch
ứ
c năng này. Do đó, nó
đượ
c s
ử
d
ụ
ng như m
ộ
t
đò
n b
ẩ
y kinh t
ế
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong công tác qu
ả
n l
ý
tài chính, ki
ể
m soát các quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i th
ự
c hi
ệ
n và c
ủ
ng c
ố
ch
ế
độ
h
ạ
ch toán
kinh t
ế
.
-Tín dung ngân hàng tham gia vào quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát
tri
ể
n c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
NQD
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
17
M
ặ
c dù ngu
ồ
n v
ố
n ban
đầ
u c
ủ
a các cơ s
ở
kinh t
ế
NQD là ch
ủ
y
ế
u d
ự
a
vào tích lu
ỹ
cá nhân, gia
đì
nh. Song v
ố
n tín d
ụ
ng c
ũ
ng đóng góp m
ộ
t ph
ầ
n
không nh
ỏ
, ngày càng có nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p tư nhân
đượ
c thành l
ậ
p d
ự
a trên
c
ả
2 ngu
ồ
n: tích lu
ỹ
và tín d
ụ
ng. Trong năm 2004, trên 14 tri
ệ
u h
ộ
gia
đì
nh
nông thôn tr
ở
thành h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đượ
c ngân hàng cho vay v
ố
n.
Đặ
c
bi
ệ
t, tín d
ụ
ng ngân hàng đóng vai tr
ò
r
ấ
t l
ớ
n trong vi
ệ
c h
ì
nh thành và phát
tri
ể
n các công ty c
ổ
ph
ầ
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n l
ớ
n trong khu v
ự
c kinh t
ế
NQD. Trong
quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanhc
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n luôn x
ả
y ra hi
ệ
n
t
ượ
ng t
ạ
m th
ờ
i thi
ế
u ho
ặ
c th
ừ
a v
ố
n. T
ì
nh tr
ạ
ng này
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t thông qua
quan h
ệ
tín d
ụ
ng. Vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u, chuy
ể
n nh
ượ
ng và mua bán c
ổ
phi
ế
u cùng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n, th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
là các
m
ặ
t ho
ạ
t
độ
ng có liên quan
đế
n tín d
ụ
ng ngân hàng.
Như v
ậ
y tín d
ụ
ng ngân hàng có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
và ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
NQD.
-Tín d
ụ
ng ngân hàng góp ph
ầ
n tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p NQD
Th
ị
tr
ườ
ng đang tr
ở
nên c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t t
ừ
ng ngày.
Để
đứ
ng v
ữ
ng
trong thương tr
ườ
ng, chi
ế
n th
ắ
ng trong c
ạ
nh tranh các doanh nghi
ệ
p luôn chú
tr
ọ
ng vào b
ố
n l
ĩ
nh v
ự
c. Đó là: giá c
ả
và ch
ấ
t l
ượ
ng; s
ự
k
ị
p th
ờ
i và bí quy
ế
t; c
ổ
ph
ầ
n và chi ph
ố
i;
đầ
u tư chi
ề
u sâu.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p trong khu v
ự
c
kinh t
ế
NQD
ở
Vi
ệ
t Nam th
ì
l
ĩ
nh v
ự
c
đượ
c quan nh
ấ
t đó là giá c
ả
và ch
ấ
t
l
ượ
ng. Mu
ố
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m v
ớ
i giá thành h
ợ
p l
ý
th
ì
ph
ả
i
đầ
u
tư áp d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
m
ớ
i.
Ở
đây khó khăn l
ạ
i là v
ấ
n
đề
v
ố
n. Tín
d
ụ
ng ngân hàng là y
ế
u t
ố
h
ợ
p l
ý
nh
ấ
t
để
tháo g
ỡ
v
ấ
n
đề
này (h
ợ
p l
ý
c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng, giá c
ả
, l
ã
i su
ấ
t và th
ờ
i h
ạ
n). Như v
ậ
y, tín d
ụ
ng ngân hàng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh cho khu v
ự
c kinh t
ế
NQD.
- Tín d
ụ
ng ngân hàng thúc
đẩ
y các doanh nghi
ệ
p NQD ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh và
đầ
u tư có hi
ệ
u qu
ả
Tín d
ụ
ng ngân hàng không ph
ả
i r
ả
i
đề
u b
ấ
t k
ỳ
cho khách hàng nào có
nhu c
ầ
u mà ch
ọ
n l
ọ
c khách hàng làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
. V
ì
v
ậ
y,
để
ti
ế
p c
ậ
n tín
d
ụ
ng ngân hàng m
ộ
t cách d
ễ
dàng tr
ướ
c h
ế
t các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i n
ỗ
l
ự
c
kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
.
Bên c
ạ
nh đó, khi c
ấ
p tín d
ụ
ng cho m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư, th
ì
tr
ướ
c đó quá tr
ì
nh
th
ẩ
m
đị
nh kh
ắ
t khe c
ủ
a ngân hàng ph
ả
i th
ấ
y
đượ
c tính kh
ả
thi, hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a nó. Trong quá tr
ì
nh cho vay, ngân hàng luôn giám sát vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n vay c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p. Do đó, chính tín d
ụ
ng
đã
có kh
ả
năng lo
ạ
i
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
18
tr
ừ
các d
ự
án không kh
ả
thi. Đi
ề
u này góp ph
ầ
n nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh
doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
-Tín d
ụ
ng ngân hàng là c
ầ
u n
ố
i cho các thành ph
ầ
n kinh t
ế
NQD
Vi
ệ
t Nam thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
giao lưu kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
Ngày nay trong quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
, s
ự
h
ợ
p tác b
ì
nh
đẳ
ng, cùng có
l
ợ
i gi
ữ
a các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và trong khu v
ự
c đang
đượ
c phát tri
ể
n m
ạ
nh
m
ẽ
. Trong đó
đầ
u tư v
ố
n ra n
ướ
c ngoài và kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u là hai
l
ĩ
nh v
ự
c h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
thông d
ụ
ng nh
ấ
t. V
ố
n là nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tiên
cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n quá tr
ì
nh này. Nhưng th
ự
c t
ế
h
ầ
u h
ế
t các ch
ủ
th
ể
c
ủ
a khu
v
ự
c kinh t
ế
NQD không
đủ
v
ố
n
để
ho
ạ
t
độ
ng. Ngân hàng thông qua ho
ạ
t
độ
ng
tín d
ụ
ng s
ẽ
là tr
ở
th
ủ
đắ
c l
ự
c cho các doanh nghi
ệ
p NQD
đầ
u tư và kinh doanh
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Tóm l
ạ
i, tín d
ụ
ng ngân hàng có m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh. V
ớ
i
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c, các NHTM đang xây d
ự
ng m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c v
ề
th
ị
tr
ườ
ng nh
ằ
m nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh, ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.
1.3. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
1.3.1. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c hi
ể
u là s
ự
đáp
ứ
ng các yêu c
ầ
u h
ợ
p lí c
ủ
a
khách hàng có l
ự
a ch
ọ
n,
đồ
ng th
ờ
i thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và
đả
m
b
ả
o s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng.Nói cách khác, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p ph
ả
n ánh m
ứ
c
độ
thích nghi c
ủ
a ngân hàng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a môi tr
ườ
ng bên ngoài,th
ể
h
ịê
n s
ứ
c m
ạ
nh c
ạ
nh tranh c
ủ
a ngân
hàng trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh
để
t
ồ
n t
ạ
i.
Nói c
ụ
th
ể
hơn, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng chính là ch
ấ
t l
ượ
ng các món
vay,
đượ
c đánh giá là có ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t khi v
ố
n vay
đượ
c khách hàng s
ử
d
ụ
ng
có m
ụ
c đích,ph
ụ
c v
ụ
cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
,
đả
m b
ả
o tr
ả
n
ợ
ngân hàng đúng h
ạ
n,bù
đắ
p
đượ
c chi phí và có l
ợ
i nhu
ậ
n, có ngh
ĩ
a là ngân
hàng v
ừ
a t
ạ
o ra hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,v
ừ
a đem la
ị
hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i.
D
ự
a vào l
ợ
i ích các bên tham gia trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng,có th
ể
xem xét
khái ni
ệ
m ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng trên ba khía c
ạ
nh:
-
Đố
i v
ớ
i khách hàng: Tín d
ụ
ng phát ra ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a khách hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t, k
ỳ
h
ạ
n n
ợ
h
ợ
p l
ý
. Th
ủ
t
ụ
c gi
ả
n đơn thu hút
đượ
c khách hàng nhưng v
ẫ
n
đả
m b
ả
o nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
19
-
Đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i: Tín d
ụ
ng ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và
lưu thông hàng hoá, góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t.
-
Đố
i v
ớ
i NHTM: Ph
ạ
m vi, m
ứ
c
độ
, gi
ớ
i h
ạ
n tín d
ụ
ng ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i
th
ự
c l
ự
c c
ủ
a b
ả
n thân ngân hàng,
đả
m b
ả
o
đượ
c nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
đúng h
ạ
n
và có l
ã
i c
ủ
a tín d
ụ
ng, h
ạ
n ch
ế
đế
n m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t r
ủ
i ro trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n và
đả
m b
ả
o thanh kho
ả
n cho ngân hàng.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
và
độ
tin c
ậ
y trong ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng.
1.3.2.Các ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
1.3.2.1.Nhóm các ch
ỉ
tiêu đánh giá quy mô
a)T
ỷ
l
ệ
v
ố
n t
ự
có trên t
ổ
ng tài s
ả
n Có(T
ỷ
l
ệ
an toàn v
ố
n t
ố
i thi
ể
u)
T
ỷ
l
ệ
này
đượ
c đo b
ở
i công th
ứ
c:
V
ố
n t
ự
có
T
ỷ
l
ệ
v
ố
n t
ự
có trên =
t
ổ
ng tài s
ả
n Có T
ổ
ng tài s
ả
n Có
-V
ố
n t
ự
có
ở
đây xác
đị
nh g
ồ
m có hai ph
ầ
n: V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a ngân hàng
và qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
b
ổ
xung v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
-T
ổ
ng tài s
ả
n Có: Là các lo
ạ
i tài s
ả
n Có c
ủ
a ngân hàng
đã
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh theo m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i tài s
ả
n(bao g
ồ
m c
ả
các cam k
ế
t ngo
ạ
i
b
ả
ng c
ủ
a ngân hàng).Vi
ệ
c quy
đị
nh m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng lo
ạ
i tài s
ả
n Có
tùy thu
ộ
c vào
đặ
c đi
ể
m riêng c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c và t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
khác nhau,
ph
ả
n ánh t
ỷ
l
ệ
r
ủ
i ro d
ự
đoán
đố
i v
ớ
i tài s
ả
n có c
ủ
a ngân hàng.
V
ề
cơ b
ả
n,m
ộ
t ngân hàng có hai s
ự
l
ự
a ch
ọ
n khi xác d
ị
nh quy mô v
ố
n
t
ự
có.Ngân hàng có th
ể
tăng v
ố
n t
ự
có khi các r
ủ
i ro d
ự
đoán gia tăng ho
ặ
c có
th
ể
đầ
u tư vào các tài s
ả
n tương
đố
i ít r
ủ
i ro.Vi
ệ
c quy
ế
t
đị
nh quy mô v
ố
n c
ủ
a
ngân hàng không d
ễ
dàng nhưng r
ấ
t quan tr
ọ
ng,m
ộ
t ngân hàng mu
ố
n phát
tri
ể
n ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng cơ s
ở
v
ố
n c
ủ
a nó nhưng
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i gi
ữ
đượ
c m
ứ
c r
ủ
i
ro nh
ấ
t
đị
nh.
b)T
ì
nh h
ì
nh cho vay , dư n
ợ
và thu n
ợ
NQD.
Ch
ỉ
tiêu này
đượ
c ph
ả
n ánh qua các con s
ố
v
ề
doanh s
ố
cho vay, doanh
s
ố
dư n
ợ
và doanh s
ố
thu n
ợ
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh-Doanh s
ố
cho
vay NQD là s
ố
ti
ề
n cho vay c
ủ
a ngân hàng
đố
i v
ớ
i khách hàng thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
20
-Dư n
ợ
tín d
ụ
ng NQD là s
ố
ti
ề
n mà khách hàng thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh c
ò
n n
ợ
ngân hàng t
ạ
i m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m.
DN tín d
ụ
ng = DN tín d
ụ
ng + DS cho vay - DS thu n
ợ
NQD NQD k
ỳ
tr
ướ
c NQD trong k
ỳ
NQD trong k
ỳ
-Doanh s
ố
thu n
ợ
tín d
ụ
ng NQD là s
ố
ti
ề
n ngân hàng thu n
ợ
khách hàng
thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
.
Thông qua đó, đánh giá
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng
đố
i
v
ớ
i thành ph
ầ
n này thông qua s
ự
tăng tr
ưở
ng hay gi
ả
m sút c
ủ
a các con s
ố
.
1.3.2.1. Nhóm các ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng có th
ể
đị
nh
l
ượ
ng
a)T
ỷ
l
ệ
v
ố
n t
ự
có trên t
ổ
ng tài s
ả
n Có(T
ỷ
l
ệ
an toàn v
ố
n t
ố
i thi
ể
u)
T
ỷ
l
ệ
này
đượ
c đo b
ở
i công th
ứ
c:
V
ố
n t
ự
có
T
ỷ
l
ệ
v
ố
n t
ự
có trên =
t
ổ
ng tài s
ả
n Có T
ổ
ng tài s
ả
n Có
-V
ố
n t
ự
có
ở
đây xác
đị
nh g
ồ
m có hai ph
ầ
n: V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a ngân hàng
và qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
b
ổ
xung v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
-T
ổ
ng tài s
ả
n Có: Là các lo
ạ
i tài s
ả
n Có c
ủ
a ngân hàng
đã
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh theo m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i tài s
ả
n(bao g
ồ
m c
ả
các cam k
ế
t ngo
ạ
i
b
ả
ng c
ủ
a ngân hàng).Vi
ệ
c quy
đị
nh m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng lo
ạ
i tài s
ả
n Có
tùy thu
ộ
c vào
đặ
c đi
ể
m riêng c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c và t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
khác nhau,
ph
ả
n ánh t
ỷ
l
ệ
r
ủ
i ro d
ự
đoán
đố
i v
ớ
i tài s
ả
n có c
ủ
a ngân hàng.
V
ề
cơ b
ả
n,m
ộ
t ngân hàng có hai s
ự
l
ự
a ch
ọ
n khi xác d
ị
nh quy mô v
ố
n
t
ự
có.Ngân hàng có th
ể
tăng v
ố
n t
ự
có khi các r
ủ
i ro d
ự
đoán gia tăng ho
ặ
c có
th
ể
đầ
u tư vào các tài s
ả
n tương
đố
i ít r
ủ
i ro.Vi
ệ
c quy
ế
t
đị
nh quy mô v
ố
n c
ủ
a
ngân hàng không d
ễ
dàng nhưng r
ấ
t quan tr
ọ
ng,m
ộ
t ngân hàng mu
ố
n phát
tri
ể
n ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng cơ s
ở
v
ố
n c
ủ
a nó nhưng
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i gi
ữ
đượ
c m
ứ
c r
ủ
i
ro nh
ấ
t
đị
nh.
b)T
ì
nh h
ì
nh cho vay , dư n
ợ
và thu n
ợ
NQD.
Ch
ỉ
tiêu này
đượ
c ph
ả
n ánh qua các con s
ố
v
ề
doanh s
ố
cho vay, doanh
s
ố
dư n
ợ
và doanh s
ố
thu n
ợ
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh-Doanh s
ố
cho
vay NQD là s
ố
ti
ề
n cho vay c
ủ
a ngân hàng
đố
i v
ớ
i khách hàng thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
.
-Dư n
ợ
tín d
ụ
ng NQD là s
ố
ti
ề
n mà khách hàng thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài
qu
ố
c doanh c
ò
n n
ợ
ngân hàng t
ạ
i m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m.
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
21
DN tín d
ụ
ng = DN tín d
ụ
ng + DS cho vay - DS thu n
ợ
NQD NQD k
ỳ
tr
ướ
c NQD trong k
ỳ
NQD trong k
ỳ
-Doanh s
ố
thu n
ợ
tín d
ụ
ng NQD là s
ố
ti
ề
n ngân hàng thu n
ợ
khách hàng
thu
ộ
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
.
Thông qua đó, đánh giá
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng
đố
i
v
ớ
i thành ph
ầ
n này thông qua s
ự
tăng tr
ưở
ng hay gi
ả
m sút c
ủ
a các con s
ố
.
c)T
ỷ
l
ệ
N
ợ
quá h
ạ
n NQD
N
ợ
quá h
ạ
n trong kinh doanh tín d
ụ
ng là khi
đế
n th
ờ
i h
ạ
n thanh
toán kho
ả
n n
ợ
, ng
ườ
i đi vay không có kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n ngay ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a
m
ì
nh
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i cho vay.N
ợ
quá h
ạ
n là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a m
ố
i quan h
ệ
tín d
ụ
ng
không hoàn h
ả
o, tr
ướ
c h
ế
t, nó vi ph
ạ
m
đặ
c trưng c
ủ
a tín d
ụ
ng v
ề
tính th
ờ
i
h
ạ
n,tính hoàn tr
ả
và l
ò
ng tin c
ủ
a ng
ườ
i c
ấ
p tín d
ụ
ng v
ớ
i ng
ườ
i nh
ậ
n tín d
ụ
ng.
T
ỷ
l
ệ
N
ợ
quá h
ạ
n NQD
đượ
c đo b
ở
i công th
ứ
c sau:
T
ổ
ng s
ố
dư n
ợ
quá h
ạ
n NQD
T
ỷ
l
ệ
N
ợ
quá h
ạ
n NQD = *100%
T
ổ
ng dư n
ợ
cho vay NQD
V
ề
cơ b
ả
n, T
ỷ
l
ệ
N
ợ
quá h
ạ
n là ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh các kho
ả
n tín
d
ụ
ng có v
ấ
n
đề
- nh
ữ
ng kho
ả
n cho vay quá h
ạ
n mà ngân hàng không thu h
ồ
i
đượ
c.M
ặ
c dù các kho
ả
n tín d
ụ
ng có v
ấ
n
đề
là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a nhi
ề
u yêú t
ố
nhưng
cơ b
ả
n là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
không s
ẵ
n l
ò
ng chi tr
ả
c
ủ
a khách hàng vay v
ố
n, ho
ặ
c
không có kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng
để
gi
ả
m b
ớ
t dư n
ợ
hay toàn b
ộ
kho
ả
n
vay như
đã
th
ỏ
a thu
ậ
n, cá bi
ệ
t có âm mưu chi
ế
m d
ụ
ng v
ố
n.
d)T
ỷ
l
ệ
N
ợ
khó
đò
i NQD.
T
ỷ
l
ệ
này
đượ
c đo b
ở
i công th
ứ
c sau:
N
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i NQD
T
ỷ
l
ệ
N
ợ
khó
đò
i NQD = *100%
T
ổ
ng dư n
ợ
NQD
Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh các kho
ả
n n
ợ
đã
quá th
ờ
i h
ạ
n gia h
ạ
n n
ợ
quá h
ạ
n mà khách hàng c
ò
n n
ợ
ngân hàng.Cùng v
ớ
i ch
ỉ
tiêu n
ợ
quá h
ạ
n, ch
ỉ
tiêu này th
ể
hi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng t
ố
t hay x
ấ
u.T
ỷ
l
ệ
này càng cao bi
ể
u hi
ệ
n
cho d
ấ
u hi
ệ
u c
ủ
a m
ộ
t kho
ả
n tín d
ụ
ng x
ấ
u và ng
ượ
c l
ạ
i.T
ố
t nh
ấ
t, nên h
ạ
n ch
ế
t
ỷ
l
ệ
này
ở
m
ứ
c d
ướ
i 1%.
Ch
ỉ
tiêu này
đượ
c đo b
ở
i công th
ứ
c:
L
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
tín d
ụ
ng NQD
T
ỷ
l
ệ
LN t
ừ
cho vay NQD =
T
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng NQD
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
22
Đây là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
đo l
ườ
ng ch
ấ
t
l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng.Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a tín
d
ụ
ng NQD. T
ỷ
l
ệ
này càng cao ngh
ĩ
a là l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c t
ừ
tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i
kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh đóng góp vào thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân hàng càng l
ớ
n, th
ể
hi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i thành ph
ầ
n này càng cao.
1.3.2.2.Nhóm các ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng không th
ể
đị
nh l
ượ
ng.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu đánh gía ch
ấ
t l
ượ
ng có th
ể
tính toán như
trên, c
ò
n có nh
ữ
ng tiêu chí khác
để
đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
không th
ể
đo l
ườ
ng và tính toán c
ụ
th
ể
:
-Chính sách qu
ả
n tr
ị
đi
ề
u hành đúng
đắ
n, chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n phù
h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c t
ế
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngan hàng trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n.
-H
ệ
th
ố
ng tranh thi
ế
t b
ị
, công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i h
ỗ
tr
ợ
cho công tác
nghi
ệ
p v
ụ
m
ộ
t cách thuân l
ợ
i, hi
ệ
u qu
ả
.
-
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
nghi
ệ
p v
ụ
có tr
ì
nh
độ
, năng l
ự
c và
đạ
o
đứ
c ngh
ề
nghi
ệ
p,đây là y
ế
u t
ố
cu
ố
i cùng và quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
ngân hàng.
-Quy tr
ì
nh nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng khoa h
ọ
c, phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c t
ế
,
đả
m
b
ả
o qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
quá tr
ì
nh c
ấ
p tín d
ụ
ng,v
ừ
a thu
ậ
n ti
ẹ
n v
ớ
i khách hàng,v
ừ
a
đả
m b
ả
o tín d
ụ
ng cho ngân hàng.
-Uy tín mà ngân hàng
đã
t
ạ
o d
ự
ng
đượ
c trong n
ề
n kinh t
ế
và các m
ố
i
quan h
ệ
v
ớ
i các khách hàng truy
ề
n th
ố
ng.
1.3.3. Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
ở
Vi
ệ
t Nam.
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là hai ch
ỉ
tiêu luôn đi li
ề
n nhau. B
ở
i l
ẽ
, n
ế
u m
ở
r
ộ
ng quy mô mà không tính đén ch
ấ
t l
ượ
ng th
ì
s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro r
ấ
t l
ớ
n. N
ế
u
ch
ỉ
tăng ch
ấ
t l
ượ
ng mà không quan tâm
đế
n quy mô tín d
ụ
ng th
ì
không
đạ
t
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
t
ố
i ưu. Do m
ố
i quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t gi
ữ
a hai ch
ỉ
tiêu này mà h
ầ
u
h
ế
t nh
ữ
ng nhân t
ố
tác
độ
ng lên ch
ỉ
tiêu này th
ì
c
ũ
ng có tác
độ
ng lên ch
ỉ
tiêu
khác và ng
ượ
c l
ạ
i.
1.3.3.1. Nhóm nhân t
ố
khách quan
a) Kinh t
ế
V
ề
t
ổ
ng th
ể
, n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng. Khi đó, các quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong n
ề
n
kinh t
ế
nói chung và c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p NQD nói riêng s
ẽ
phát tri
ể
n lành
m
ạ
nh. Và như th
ế
, quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đề
u
đượ
c nâng cao. M
ộ
t khi
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
23
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
không
ổ
n
đị
nh, môi tr
ườ
ng kinh doanh bi
ế
n
độ
ng s
ẽ
gây
khó khăn cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
NQD - khu v
ự
c không có s
ự
h
ỗ
tr
ợ
đặ
c bi
ệ
t c
ủ
a nhà n
ướ
c th
ì
quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ũ
ng b
ị
ả
nh
h
ưở
ng mà tr
ướ
c h
ế
t là n
ợ
quá h
ạ
n tăng sau đó là quy mô tín d
ụ
ng gi
ả
m d
ầ
n.
b) Nhóm x
ã
h
ộ
i
Tín d
ụ
ng là quan h
ệ
vay m
ượ
n d
ự
a trên cơ s
ở
l
ò
ng tin. S
ự
tín nhi
ệ
m là
c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a ngân hàng và khách hàng. Ngân hàng nào có uy tín cao th
ì
s
ẽ
thu
hút khách hàng l
ớ
n. Khách hàng nào làm ăn hi
ệ
u qu
ả
,
đượ
c tín nhi
ệ
m trong
quan h
ệ
tín d
ụ
ng s
ẽ
đượ
c vay v
ố
n d
ễ
dàng,
đượ
c h
ưở
ng các ưu
đã
i c
ủ
a ngân
hàng. Ni
ề
m tin l
ẫ
n nhau là cơ s
ở
để
m
ở
r
ộ
ng quy mô tín d
ụ
ng và
đả
m b
ả
o cho
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
c) Nhân t
ố
pháp l
ý
Nhân t
ố
pháp l
ý
bao g
ồ
m tính
đồ
ng b
ộ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t, tính
đầ
y
đủ
th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a các văn b
ả
n d
ướ
i lu
ậ
t.
Đồ
ng th
ờ
i g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i quá tr
ì
nh ch
ấ
p
hành pháp lu
ậ
t và tr
ì
nh
độ
dân trí. Pháp lu
ậ
t có nhi
ệ
m v
ụ
t
ạ
o l
ậ
p m
ộ
t môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
cho m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh di
ễ
n ra thu
ậ
n ti
ệ
n và
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao là cơ s
ở
pháp l
ý
để
gi
ả
i quy
ế
t tranh ch
ấ
p. V
ì
v
ậ
y nhân t
ố
pháp lu
ậ
t có v
ị
trí h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng nói chung
và ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng nói riêng. Ch
ỉ
có trong đi
ề
u ki
ệ
n các ch
ủ
th
ể
tham gia
quan h
ệ
tín d
ụ
ng tuân th
ủ
pháp lu
ậ
t m
ộ
t cách nghiêm túc th
ì
quan h
ệ
tín d
ụ
ng
m
ớ
i đem l
ạ
i l
ợ
i ích cho c
ả
2 phía, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c
đả
m b
ả
o và quy
mô tín d
ụ
ng có môi tr
ườ
ng m
ở
r
ộ
ng.
1.3.3.2. Nhân t
ố
ch
ủ
quan
a) V
ề
phía khách hàng
N
ế
u các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
NQD làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
, uy tín th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n
nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng c
ủ
a h
ọ
s
ẽ
đượ
c ngân hàng đáp
ứ
ng
đầ
y
đủ
. Ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u
làm ăn thua l
ỗ
, c
ạ
nh tranh không lành m
ạ
nh th
ì
các ngân hàng không th
ể
cho
h
ọ
vay
đượ
c. K
ế
t qu
ả
là quy mô tín d
ụ
ng không
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng không có cơ s
ở
đả
m b
ả
o. Do đó,
để
ti
ế
p c
ậ
n ngu
ồ
n tín d
ụ
ng ngân
hàng, các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
NQD c
ầ
n n
ỗ
l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh, t
ạ
o uy tín
đố
i v
ớ
i các NHTM.
b) V
ề
phía các NHTM
*Chính sách tín d
ụ
ng:
Chính sách tín d
ụ
ng là kim ch
ỉ
nam cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân
hàng. M
ộ
t chính sách tín d
ụ
ng đúng
đắ
n s
ẽ
thu hút nhi
ề
u khách hàng,
đả
m b
ả
o
Chuyên đ
Ò thực tập tốt nghiệp
24
kh
ả
năng sinh l
ờ
i t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng d
ự
a trên cơ s
ở
phân tán r
ủ
i ro, tuân
th
ủ
pháp lu
ậ
t,
đườ
ng l
ố
i chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c. Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là quy
mô và ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng tu
ỳ
thu
ộ
c vào chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng
có đúng
đắ
n hay không.
* Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng:
Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng bao g
ồ
m các quy
đị
nh ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n trong quá tr
ì
nh
cho vay, thu n
ợ
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o an toàn v
ố
n tín d
ụ
ng. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng có
đượ
c b
ả
o
đả
m hay không ph
ụ
thu
ộ
c vào vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t các quy
đị
nh
ở
t
ừ
ng
b
ướ
c. S
ự
ph
ố
i h
ợ
p nh
ị
p nhàng gi
ữ
a các b
ướ
c trong quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng
đả
m b
ả
o
v
ố
n tín d
ụ
ng
đượ
c luân chuy
ể
n b
ì
nh th
ườ
ng, đúng k
ế
ho
ạ
ch. Ngoài ra, vi
ệ
c
linh ho
ạ
t trong quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng c
ũ
ng s
ẽ
gây c
ả
m t
ì
nh cho khách hàng và t
ừ
đó quy mô tín d
ụ
ng có cơ s
ở
đượ
c m
ở
r
ộ
ng.
* Thông tin tín d
ụ
ng:
Thông tin tín d
ụ
ng là nh
ữ
ng thông tin v
ề
khách hàng, môi tr
ườ
ng kinh
doanh c
ủ
a khách hàng, r
ủ
i ro mà khách hàng có th
ể
g
ặ
p ph
ả
i Thông tin càng
đầ
y
đủ
, nhanh nh
ạ
y, chính xác bao nhiêu th
ì
kh
ả
năng ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro c
ủ
a
ngân hàng càng l
ớ
n, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng càng
đượ
c nâng cao. M
ặ
t khác, m
ộ
t
ngân hàng v
ớ
i l
ượ
ng thông tin phong phú có th
ể
đưa ra nh
ữ
ng tư v
ấ
n h
ữ
u ích
cho khách hàng. Và đây chính là y
ế
u t
ố
m
ở
r
ộ
ng quy mô tín d
ụ
ng.
* Ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n:
Ngân hàng ho
ạ
t
độ
ng d
ự
a trên nguyên t
ắ
c "Đi vay
để
cho vay", đóng
vai tr
ò
là trung gian tài chính. V
ì
v
ậ
y, mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng cho vay th
ì
tr
ướ
c h
ế
t
ph
ả
i huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n. Ngu
ồ
n v
ố
n càng huy
độ
ng
đượ
c nhi
ề
u, đa d
ạ
ng
th
ì
quy mô cho vay càng l
ớ
n. Và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n huy
độ
ng c
ũ
ng gián
ti
ế
p
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
* Công tác t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a ngân hàng:
T
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a ngân hàng
đượ
c s
ắ
p x
ế
p m
ộ
t cách khoa h
ọ
c,
đả
m b
ả
o s
ự
ph
ố
i
h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
, nh
ị
p nhàng gi
ữ
a các ph
ò
ng ban trong ngân hàng s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng, giúp ngân hàng qu
ả
n l
ý
sát
sao các kho
ả
n cho vay. Đây là cơ s
ở
để
m
ở
r
ộ
ng quy mô tín d
ụ
ng và ti
ế
n
hành các nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng lành m
ạ
nh.
* Ch
ấ
t l
ượ
ng nhân s
ự
và cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t:
Ch
ấ
t l
ượ
ng nhân s
ự
chính là tr
ì
nh
độ
nghi
ệ
p v
ụ
, kh
ả
năng giao ti
ế
p,
marketing c
ủ
a ng
ườ
i cán b
ộ
ngân hàng. Cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t là máy móc, phương
ti
ệ
n làm vi
ệ
c. Đây là hai y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng m
ạ
nh m
ẽ
đế
n s
ự
thu hút khách
hàng c
ủ
a ngân hàng.
Đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng khách hàng là khu v
ự
c kinh t
ế