Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đề tài “Đầu tư phát triển khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội” pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 72 trang )

z






ĐỀ TÀI


“Đầu tư phát triển khu công nghiệp
trên địa bàn Hà Nội”


G
G
i
i
á
á
o
o


v
v
i
i
ê
ê
n


n


h
h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


:
:




S

S
i
i
n
n
h
h


v
v
i
i
ê
ê
n
n


t
t
h
h


c
c


h

h
i
i


n
n


:
:


N
N
g
g
u
u
y
y


n
n


V
V
ă

ă
n
n


H
H
o
o
à
à
n
n
g
g






1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

B
ướ
c sang th

ế
k

XXI, thành ph

Hà N

i kh

ng
đị
nh ti
ế
p t

c
đồ
i
m

i,
đẩ
y m

nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a phát tri

n Th

đô toàn di

n, v

ng ch

c, góp ph

n cùng toàn
Đả
ng,
toàn dân ph


n
đấ
u đưa
đấ
t n
ướ
c
đế
n năm 2002 cơ b

n tr

thành m

t n
ướ
c
công nghi

p.
Để
x

ng đáng là trái tim c

a c

n
ướ
c,

đầ
u n
ã
o chính tr

- hành chính
qu

c gia, trung tâm l

n v

văn hoá, khoa h

c, giáo d

c, kinh t
ế
và giao
d

ch qu

c t
ế
, trong 10 năm t

i, g

n v


i chu

n b

k

ni

m 1000 năm Thăng
Long Hà N

i, Thành ph

ph

i
đả
m b

o

n
đị
nh v

ng ch

c v


chính tr

, tr

t
t

an toàn x
ã
h

i, phát tri

n kinh t
ế
- khoa h

c công ngh

- văn hoá - x
ã
h

i
toàn di

n, v

ng ch


c; xây d

ng v

cơ b

n n

n t

ng v

t ch

t - k

thu

t và x
ã

h

i c

a Th

đô x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a giàu
đẹ
p, văn minh thanh l

ch, hi

n
đạ
i,
đậ
m đà b

n s

c ngàn năm văn hi
ế
n, nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th


n
c

a c

a nhân dân, tích c

c chu

n b

ti

n
đề
c

a kinh t
ế
trí th

c, ph

n
đấ
u
tr

thành m


t trung tâm ngày càng có uy tín

khu v

c x

ng đáng v

i danh
hi

u “Th

đô Anh Hùng”.
Để

đạ
t
đượ
c ch

tiêu ch

y
ế
u c

a k
ế

ho

ch tr
ướ
c m

t 5 năm 2001-
2005 hoàn thành k
ế
ho

ch 2001 - 2005 như kinh t
ế
văn hoá, khoa h

c - k


thu

t - an ninh qu

c ph
ò
ng và chương tr
ì
nh k

ni


m 1000 năm Thăng Long
do
Đạ
i h

i
Đả
ng b

Thành ph

l

n th

13
đề
ra, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
đổ
i m

i
kinh t
ế
chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, ti
ế
p t

c phát tri

n công nghi

p có ch

n
l

c, phát tri

n và nâng cao tr
ì
nh
độ
, ch

t l
ượ
ng các ngành d


ch v

môi
tr
ườ
ng đô th

và s

n xu

t kinh doanh trong nư

c thu

n l

i và thông thoáng
hơn, t

o thêm
độ
ng l

c
để
huy
độ
ng n


i l

c và s

l
ượ
ng hi

u qu

ngo

i l

c
cho phát tri

n v

i s

ch


đạ
o t

p trung c


a thành ph

,
đẩ
y m

nh s

n xu

t
các s

n ph

m ch

l

c s

t

o thu

n l

i cho phát tri

n kinh t

ế
và xu

t kh

u.


2
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài và trong n
ướ
c vào các KCN t

p trung và khu
(c

m) công nghi

p v

a và nh

c

a Hà N

i là m


t trong nh

ng gi

i pháp
quan tr

ng nh

m gi

i quy
ế
t các yêu c

u
đẩ
y m

nh phát tri

n công nghi

p
thành ph

trong GDP c

a Hà N


i. Vi

c thu h

i
đầ
u tư vào các KCN c

a Hà
N

i mà ch

y
ế
u là ngu

n v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

góp ph

n th


c hi

n
nh

ng m

c tiêu c

a thành ph


đề
ra. Do đó c

n có s

nghiên c

u phân tích
để
rút ra nh

ng bài h

c thành công và th

t b

i trong quá tr

ì
nh
đầ
u tư. Phát
tri

n các KCN Hà N

i, t

đó đưa ra nh

ng gi

i pháp c

n th

c hi

n trong
giai đo

n t

i. Th

y
đượ
c t


m quan tr

ng c

a v

n
đề
em
đã
l

a ch

n
đề
tài:

Đầ
u tư phát tri

n khu công nghi

p trên
đị
a bàn Hà N

i”.
Chuyên

đề
g

m có ba ph

n chính:
Chương 1: L
ý
lu

n chung v


đầ
u tư và KCN.
Chương 2: Th

c tr

ng
đầ
u tư phát tri

n KCN trên
đị
a bàn Hà N

i.
Chương 3: M


t s

gi

i pháp nh

m thúc
đẩ
y
đầ
u tư phát tri

n KCN


Hà N

i.
Trong khuôn kh

c

a m

t chuyên
đề
th

c t


p t

t nghi

p, v

i h

n ch
ế

v

ki
ế
n th

c c
ũ
ng như hi

u bi
ế
t th

c ti

n, chuyên
đề
này không tránh kh


i
nh

ng thi
ế
u sót. B

i v

y, em r

t mong nh

n
đượ
c s

đóng góp
ý
ki
ế
n c

a
các thày cô giáo b

môn và các cô chú trong ban qu

n l

ý
các KCN và CX
Hà N

i.

Sinh viên. Nguy

n Văn Hoàng.





3
N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1. L
Ý

LUẬ
N CHUNG
VỀ

ĐẦU
TƯ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP

1.1. L

ý
lu

n v


đầ
u tư,
đầ
u tư phát tri

n
1.1.1. Khái ni

m:
Đầ
u tư (ĐT) theo ngh
ĩ
a chung nh

t,
đầ
u tư
đượ
c hi

u là s

b


ra, s


hy sinh các ngu

n l

c

hi

n t

i,
để
ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng nh

m
đạ
t
đượ
c
các k
ế

t qu

, th

c hi

n
đượ
c các m

c tiêu nh

t
đị
nh trong tương lai.
Đầ
u tư phát tri

n (ĐTPT) là ho

t
độ
ng s

d

ng các ngu

n l


c tài
chính v

t ch

t, ngu

n l

c lao
độ
ng và trí tu

nh

m duy tr
ì
ti

m l

c ho

t
độ
ng c

a các cơ s

đang t


n t

i và t

o ra ti

m l

c m

i cho n

n kinh t
ế
x
ã

h

i t

o vi

c làm và nâng cao
đờ
i songs c

a m


i thành viên trong x
ã
h

i.
1.1.2.
Đặ
c đi

m ho

t
độ
ng ĐTPT.
Ho

t
độ
ng ĐTPT có
đặ
c đi

m khác bi

t v

i các lo

i h
ì

nh
đầ
u tư là:
- Ho

t
độ
ng ĐTPT
đò
i h

i m

t s

v

n l

n n

m
để
khê
đọ
ng trong
su

t quá tr
ì

nh th

c hi

n
đầ
u tư. Đây là cái giá ph

i khá l

n cho ĐTPT.
- Th

i gian
để
ti
ế
n hành m

t công cu

c
đầ
u tư cho
đế
n khi các thành
qu

c


a nó phát huy tác d

ng th
ườ
ng
đò
i h

i nhi

u năm tháng v

i nhi

u
bi
ế
n
độ
ng x

y ra.
- Th

i gian c

n ho

t
độ

ng
để
có th

thu h

i
đủ
v

n
đã
b

ra
đố
i v

i
các cơ s

v

t ch

t k

thu

t ph


c v

s

n xu

t kinh doanh th
ườ
ng
đò
i h

i
nhi

u năm tháng và do đó không tránh kh

i s

tác
độ
ng hai m

t tích c

c và
tiêu c

c c


a các y
ế
u t

không

n
đị
nh v

t

nhiên, x
ã
h

i, chính tr

, kinh
t
ế

- Các thành qu

c

a ho

t

độ
ng ĐTPT có giá tr

s

d

ng lâu dài nhi

u
năm tháng, có khi
đế
n hàng trăm năm, hàng ngh
ì
n năm, th

m chí là v
ĩ
nh


4
c

u như các công tr
ì
nh n

i ti
ế

ng th
ế
gi

i (Nhà th

La M
ã


Rome, V

n l
ý

Tr
ườ
ng thành

Trung Qu

c, Kim t

Tháp

Ai C

p ). Đi

u này nói lên

giá tr

l

n lao c

a các thành qu

ĐTPT.
- Các thành qu

c

a ĐTPT là các công tr
ì
nh xây d

ng s

ho

t
độ
ng


ngay nơi mà nó
đượ
c t


o d

ng lên. Do đó, các đi

u ki

n v


đị
a h
ì
nh t

i đó
s



nh h
ưở
ng l

n
đế
n quá tr
ì
nh th

c hi


n
đầ
u tư c
ũ
ng như tác d

ng sau này
c

a các k
ế
t qu


đầ
u tư.
- M

i thành qu

và h

u qu

c

a quá tr
ì
nh th


c hi

n
đầ
u tư ch

u

nh
h
ưở
ng nhi

u c

a các y
ế
u t

không

n
đị
nh theo th

i gian và đi

u ki


n
đị
a
l
ý
c

a không gian.
Để

đả
m b

o cho công cu

c
đầ
u tư đem l

i hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i

cao
đò
i h

i ph

i làm t

t công tác chu

n b

.
1.1.3. Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư.
1.1.3.1.
Đầ
u tư v

a có tác
độ
ng
đế
n t


ng cung v

a có tác
độ
ng
đế
n
t

ng c

u.
T

ng cung là toàn b

kh

i l
ượ
ng s

n ph

m mà đơn v

s

s


n xu

t và
bán ra trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh.
T

ng c

u là kh

i l
ượ
ng hàng hoá ho

c d

ch v

mà đơn v


trong n

n
kinh t
ế
s

s

d

ng tương

ng v

i m

t m

c giá nh

t
đị
nh.
Đầ
u tư là m

t y
ế
u t


chi
ế
m t

tr

ng l

n trong t

ng c

u. Theo WB
đầ
u tư th
ườ
ng chi
ế
m 24% - 28% trong t

ng c

u c

a t

t c

các n

ướ
c trên th
ế

gi

i. Tác
độ
ng c

a
đầ
u tư
đế
n t

ng c

u là ng

n h

n, do
đầ
u tư có
độ
tr

nên
khi v


n
đầ
u tư, máy móc thi
ế
t b

, lao
độ
ng b

ra
để
h
ì
nh thành
đầ
u tư
nhưng chưa t

o ra thành qu

th
ì
t

ng cung chưa k

p thay
đổ

i c
ò
n t

ng c

u
l

c đó tăng lên.
V

m

t cung:
đầ
u tư s

tác
độ
ng
đế
n t

ng cung dài h

n (khi thành
qu

c


a
đầ
u tư phát huy tác d

ng và năng l

c m

i đi vào ho

t
độ
ng). Khi


5
đó s

n ph

m, hàng hoá t

o ra cho n

n kinh t
ế
tăng lên, s

n xu


t phát tri

n là
ngu

n g

c cơ b

n
để
tăng tích lu

, tăng thu nh

p, nâng cao
đờ
i s

ng c

a
m

i thành viên trong x
ã
h

i.

1.1.3.2.
Đầ
u tư có tác
độ
ng hai m

t
đế
n s



n
đị
nh kinh t
ế
.
S

tác
độ
ng
đồ
ng th

i v

m

t th


i gian c

a
đầ
u tư
đố
i v

i t

ng cung
và t

ng c

u c

a n

n kinh t
ế
làm cho m

i s

thay
đổ
i c


a ho

t
độ
ng
đầ
u tư
dù là tăng hay gi

m dèu cùng m

t l

c v

a là y
ế
u t

duy tr
ì
s



n
đị
nh, v

a

là y
ế
u t

phá v

s



n
đị
nh kinh t
ế
c

a m

i qu

c gia.
Ch

ng h

n, khi
đầ
u tư tăng, c

u c


a các y
ế
u t


đầ
u tư tăng làm cho
giá hàng hoá có liên quan tăng
đế
n m

c nào đó th
ì
d

n
đế
n l

m phát s

làm
cho s

n xu

t b



đì
nh tr

, thâm hút ngân sách,
đờ
i s

ng ng
ườ
i lao
độ
ng g

p
nhi

u khó khăn M

t khác, tăng
đầ
u tư làm cho c

u c

a các y
ế
u t

có liên
quan tăng, s


n xu

t c

a các ngành này phát tri

n thu hút thêm lao
độ
ng
gi

m th

t nghi

p, gi

m t

n

n x
ã
h

i. Tương t

như v


y khi
đầ
u tư gi

m
c
ũ
ng gây tác
độ
ng hai m

t (theo chi

u h
ướ
ng ng
ượ
c l

i v

i tác
độ
ng trên).
V
ì
v

y các nhà chính sách c


n th

y h
ế
t tác
độ
ng hai m

t này
để
đưa ra các
chính sách phù h

p nh

m h

n ch
ế
tác
độ
ng x

u và phát huy các tác
độ
ng
tích c

c duy tr
ì

s



n
đị
nh c

a toàn b

n

n kinh t
ế
.
1.1.3.3.
Đầ
u tư tác
độ
ng
đế
n t

c
độ
tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t

ế
.
K
ế
t qu

nghiên c

u c

a các nhà kinh t
ế
cho th

y: Mu

n gi

t

c
độ

tăng tr
ưở
ng m

c trung b
ì
nh th

ì
t

l


đầ
u tư ph

i
đạ
t
đượ
c t

15 - 25% so
v

i GD tu

thu

c vào h

s

ICOR c

a m


i n
ướ
c.
IC0R = v

n
đầ
u tư . M

c tăng GDP.
T

đó suy ra:
M

c tăng GDP = V

n ĐT/ICOR
N
ế
u h

s

ICOR không
đổ
i th
ì
m


c tăng GDP hoàn toàn ph

thu

c
vào v

n
đầ
u tư. Ch

tiêu ICOR c

a m

i qu

c gia ph

thu

c vào nhi

u y
ế
u


6
t


, thay
đổ
i theo tr
ì
nh
độ
phát tri

n và cơ ch
ế
chính sách c

a m

i qu

c gia.

Vi

t Nam h

s

ICOR trong th

i gian qua như sau:
Năm
1995

1996
1997
1998
1999
2000
2001
H

s

ICOR
3,1
3,1
3,8
4,4
5,5
4,0

Ngu

n: kinh t
ế
Vi

t Nam và th
ế
gi

i 2000 2001
H


s

ICOR c

a Vi

t Nam tăng d

n
đã
ch

ng t

hi

u qu


đầ
u tư c
ò
n
th

p, t

c
độ

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
theo đó c
ũ
ng th

p tương

ng.
Đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n, phát tri

n v

b

n ch

t
đượ
c coi là
v


n
đề

đả
m b

o các ngu

n v

n
đầ
u tư
đủ

để

đạ
t
đượ
c m

t t

l

tăng thêm
s


n ph

m qu

c dân d

ki
ế
n,

nhi

u n
ướ
c đương đóng vai tr
ò
như m

t cái
hu
ý
ch ban đàu t

o đà cho s

c

t cánh kinh t
ế
.

1.1.3.4.
Đầ
u tư góp ph

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
Đầ
u tư v

a làm chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
phù h

p v

i quy lu


t phát
tri

n, chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i gi

a các ngành, vùng và t

o đi

u
ki

n phát huy l

i th
ế
so sánh c


a ngành, vùng v

tài nguyên,
đị
a th
ế
, kinh
t
ế
, chính tr


Kinh nghi

m c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i cho th

y con
đườ
ng t

t y
ế

u
để
tăng tr
ưở
ng nhanh v

i t

c
độ
mong mu

n là tăng c
ườ
ng
đầ
u tư nh

m t

o
ra s

phát tri

n nhanh

khu v

c công nghi


p, b

i v
ì
khu v

c nông nghi

p
do nh

ng h

n ch
ế
v

kh

năng sinh h

c
để

đạ
t
đượ
c
độ

tăng tr
ưở
ng t

5 -
6% là r

t khó khăn. Như v

y chính sách
đầ
u tư quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh chuy

n
d

ch cơ c

u kinh t
ế


các qu


c gia nh

m
đạ
t
đượ
c t

c
độ
tăng tr
ưở
ng trên
toàn b

n

n kinh t
ế
.
Cơ c

u kinh t
ế
Vi

t Nam
đã
d


n phù h

p hơn theo h
ướ
ng gi

m d

n
t

tr

ng ngành nông nghi

p và tăng d

n t

tr

ng ngành công nghi

p.
V

cơ c

u vùng kinh t
ế

,
đầ
u tư có tác d

ng gi

i quy
ế
t s

m

t cân
đố
i
v

phát tri

n, đưa vùng kinh t
ế
kém phát tri

n thoát kh

i t
ì
nh tr

ng nghèo



7
nàn, l

c h

u b

ng cách phát huy t

i đa l

i th
ế
so sánh c

a m

i vùng, phát
tri

n m

nh nh

ng vùng khác phát tri

n . Nh
ì

n chung,
đầ
u tư chính là y
ế
u t


tác
độ
ng m

nh nh

t
đế
n s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
thông qua vi

c tăng
gi


m v

n
đầ
u tư theo th

t

ưu tiên cho t

ng vùng, ngành trong t

ng th

i
k

.
1.1.3.5.
Đầ
u tư v

i vi

c tăng c
ườ
ng kh

năng khoa h


c công ngh


c

a
đấ
t n
ướ
c.
Công ngh

là trung tâm c

a công nghi

p hoá.
Đầ
u tư là đi

u ki

n
tiên quy
ế
t c

a s

phát tri


n và tăng c
ườ
ng kh

năng khoa h

c công ngh


c

a
đấ
t n
ướ
c. Theo đánh giá c

a các chuyên gia công ngh

, tr
ì
nh
độ
công
ngh

c

a Vi


t Nam l

c h

u nhi

u th
ế
h

so v

i th
ế
gi

i và khu v

c. Theo
UNIDO n
ế
u chia quá tr
ì
nh phát tri

n công ngh

thành 7 giai đo


n th
ì
Vi

t
Nam năm 1990 m

i

giai đo

n 1 và 1. Vi

t Nam là m

t trong 90 n
ướ
c
kém nh

t v

khoa h

c công ngh

hi

n nay. V


i tr
ì
nh
độ
khoa h

c công
ngh

như v

y, quá tr
ì
nh CNH - HĐH c

a Vi

t Nam s

g

p r

t nhi

u khó
khăn n
ế
u không
đề

ra
đượ
c m

t s

chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n công ngh

nhanh
và v

ng ch

c.
Chúng ta bi
ế
t r

ng có hai con
đườ
ng
để
có công ngh


là: T

nghiên
c

u phát minh và mua c

a n
ướ
c ngoài. Dù là t

nghiên c

u hay nh

p kh

u
th
ì

đề
u c

n v

n, m

i phương án công ngh


n
ế
u không g

n v

i ngu

n v

n
đầ
u tư
đề
u không có tính kh

thi.
1.2. L
ý
lu

n chung v

KCN.
1.2.1.
Đị
nh ngh
ĩ
a v


KCN:
Tu

đi

u ki

n t

ng n
ướ
c mà KCN có nh

ng n

i dung ho

t
độ
ng kinh
t
ế
khác nhau. Nhưng t

u trung l

i , hi

n nay tên th
ế

gi

i có hai mô h
ì
nh
phát tri

n KCN, c
ũ
ng t

đó h
ì
nh thành hai
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v

KCN.


8
-
Đị
nh ngh
ĩ
a 1: KCN là khu v

c l

ã
nh th

r

ng có n

n t

ng là s

n
xu

t công nghi

p, d

ch v

sinh ho

t, vui chơi gi

i trí, khu thương m

i, văn
ph
ò
ng, nhà


KCN theo quan đi

m này v

th

c ch

t là khu hành chính -
kinh t
ế

đặ
c bi

t như KCN Bâthương m

i Indonesia, các công viên công
nghi

p

Đài Loan, Thái Lan và m

t s

n
ướ
c Tây Âu.

-
Đị
nh ngh
ĩ
a 2: KCN là khu v

c l
ã
nh th

có gi

i h

n nh

t
đị
nh,

đó
t

p trung các doanh nghi

p công ngh

và d

ch v


s

n xu

t công nghi

p,
không có dân cư sinh s

ng. Theo quan đi

m này,

m

t s

n
ướ
c như
Malaixia, Inđonnesia, Thái Lan, Đài Loan
đã
h
ì
nh thành nhi

u KCN v

i

qui mô khác nhau.
- Theo quy ch
ế
KCN, khu ch
ế
xu

t, khu công ngh

cao - ban hành
kèm theo Ngh


đị
nh s

36/CP ngày 24/4/1997, KCN là “khu t

p trung các
doanh nghi

p công nghi

p chuyên s

n xu

t hàng công nghi

p và th


c hi

n
các d

ch v

cho s

n xu

t công nghi

p có danh gi

i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không
có dân cư sinh s

ng; do Chính Ph

ho

c Th


t
ướ
ng Chính Ph

quy
ế
t
đị
nh
thành l

p. Trong KCN có th

có doanh nghi

p ch
ế
xu

t”. Như v

y trong
KCN

Vi

t Nam
đượ
c hi


u gi

ng v

i
đị
nh ngh
ĩ
a 2.
Trong đó:
+ Doanh nghi

p KCN là doanh nghi

p
đượ
c thành l

p và ho

t
độ
ng
trong KCN g

m doanh nghi

p s


n xu

t và doanh nghi

p d

ch v

.
+ Doanh nghi

p s

n xu

t KCN là doanh nghi

p s

n xu

t hàng công
nghi

p
đượ
c thành l

p và ho


t
độ
ng trong KCN.
+ Doanh nghi

p d

ch v

KCN là doanh nghi

p
đượ
c thành l

p và
ho

t
độ
ng trong KCN, th

c hi

n d

ch v

các công tr
ì

nh k
ế
t cáu h

t

ng
KCN, d

ch v

s

n xu

t công nghi

p.
1.2.2. Khái ni

m ĐTPT KCN.


9
ĐTPT KCN là t

ng th

các ho


t
độ
ng v

huy
độ
ng và s

d

ng các
ngu

n l

c nh

m xây d

ng và phát tri

n các KCN trong ph

m vi không gian
l
ã
nh th

và trong m


t th

i k

nh

t
đị
nh, g

n v

i s

tác
độ
ng t

ng h

p c

a
các y
ế
u t

t

nhiên, kinh t

ế
, x
ã
h

i vùng. Đó là quá tr
ì
nh ti
ế
n hành xây
d

ng và th

c hi

n các d

án
đầ
u tư xây d

ng k
ế
t c

u h

t


ng cùng nhi

u d


án
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v

c s

n xu

t, d

ch v

trong KCN, do c

ng
đồ
ng các
ch

th

doanh nghi


p trong n
ướ
c, doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
cùng tham gia các d

án ĐTPT theo cơ c

u h

p l
ý
và quy ho

ch th

ng
nh

t. H
ì
nh thành và phát tri


n KCN là quá tr
ì
nh t

p h

p nhi

u d

án
đầ
u tư
đượ
c th

c hi

n liên t

c trong m

t th

i gian dài, t

khi chu

n b


d

án
đầ
u
tư xây d

ng h

t

ng
đế
n khi xây d

ng hoàn ch

nh,
đồ
ng b

các công tr
ì
nh
h

t

ng đó, t


vi

c xác
đị
nh và thu thút các d

án
đầ
u tư s

n xu

t
đế
n khi
các d

án này
đượ
c v

n hành v

i toàn di

n tích c

a KCN
đượ
c s


d

ng,
đạ
t
hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i như d

ki
ế
n.
1.2.3. M

c tiêu và
đặ
c đi

m c

a KCN:

1.2.3.1. M

c tiêu:
S

h
ì
nh thành và phát tri

n các KCN trên th
ế
gi

i g

n li

n v

i nh

ng
m

c tiêu c

a các n
ướ
c thành l


p KCN và nh

ng m

c tiêu c

a Nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài.
1.2.3.1.1. M

c tiêu c

a Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài :
- Gi

m chi phí s

n xu

t s

n ph


m b

ng cách t

n d

ng các y
ế
u t

s

n
xu

t r



các n
ướ
c đang phát tri

n.
S

phát tri

n nhanh chóng c


a n

n kinh t
ế
các n
ướ
c phát tri

n, nh

t

đầ
u nh

ng năm 60,
đã
v

p ph

i khó khăn v

ngu

n lao
độ
ng


các n
ướ
c
đó. Khi t

i các n
ướ
c này, ngu

n nhân công ti

n lương th

p ngày m

t khan
hi
ế
m, giá lao
độ
ng, chi phí b

o hi

m x
ã
h

i ngày m


t tăng,
đã
thúc
đẩ
y các
công ty xuyên qu

c gia nhanh chóng quy
ế
t
đị
nh chuy

n ngành công nghi

p
có hàm l
ượ
ng lao
độ
ng s

ng cao sang các b
ướ
c đang phát tri

n. Thêm vào


10

đó, giá
đấ
t ngày càng cao, s

phát tri

n c

a các ngành dùng nhi

u nguyên
li

u, công nghi

p tiêu chu

n hoá như

cơ khí ch
ế
t

o, s

n xu

t c

u ki


n
không
đò
i h

i tr
ì
nh
độ
công ngh

cao t

i các n
ướ
c tư b

n phát tri

n t

ra
không c
ò
n hi

u qu

do các kho


n chi phí v

n chuy

n nguyên li

u nh

p
kh

u t

bên ngoài ngày càng tăng, làm gi

m kh

năng c

nh tranh c

a h


trên th

tr
ườ
ng th

ế
gi

i. Đi

u này có th

giúp chúng ta l
ý
gi

i v
ì
sao các
công ty đa qu

c gia l

i th
ườ
ng
đầ
u tư vào các ngnàh công nghi

p nh

, ch
ế

bi

ế
n, l

p ráp; như d

t, may m

c, đi

n t

, s

n xu

t kim khí hoá

các KCN
c

a các n
ướ
c đang phát tri

n.
- Tránh hàng rào thu
ế
quan
đượ
c Chính Ph


b

o h

, m

u d

ch c

a
các n
ướ
c đang phát tri

n, t

n d

ng các chính sách ưu
đã
i v

thu
ế
, nh

t là
thu

ế
và các ưu
đã
i khác c

a các n
ướ
c này, nh

m tăng c
ườ
ng l

i ích c

a các
công ty xuyên qu

c gia.
- B

o v

môi tr
ườ
ng c

a các n
ướ
c phát tri


n. S

phát tri

n


đầ
u tư
c

a các ngành công nghi

p, nh

t là các ngành công nghi

p nhi

u ph
ế
th

i
đã
gây nên t
ì
nh tr


ng ô nhi

m môi tr
ườ
ng không ki

m soát n

i

các n
ướ
c
phát tri

n, làm cho chi phí b

o v

môi tr
ườ
ng ngày càng tăng. Xu h
ướ
ng
chung c

a các công ty xuyên qu

c gia là mu


n chuy

n các ngành công
nghi

p này sang các n
ướ
c đang phát tri

n
để
b

o v

môi tr
ườ
ng n
ướ
c h


gi

m chi phí s

n xu

t.
- T


o
đị
a bàn ho

t
độ
ng và th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n lâu dài.
Khi
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài, trong đó có
đầ
u tư vào KCN, các công ty tư b

n
n
ướ
c ngoài mu


n m

r

ng
đị
a bàn ho

t
độ
ng t

o ch


đứ
ng, chu

n b

cho
nh

ng b
ướ
c đi lâu dài trong chi
ế
n l
ượ

c phát tri

n c

a h

. Đàu tư c

a các
n
ướ
c phương Tây, Nh

t B

n, Đài Loan và H

ng Kông vào Trung Qu

c là
đi

n h
ì
nh c

a xu h
ướ
ng đó.
1.2.3.1.2. M


c tiêu c

a n
ướ
c thành l

p.


11
Trong khi các Công ty tư b

n n
ướ
c ngoài t
ì
m ki
ế
m l

i ích c

a m
ì
nh
thông qua các
độ
ng cơ không c


n che d

u đó, th
ì
các n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư
c
ũ
ng c

g

ng
đạ
t
đượ
c nh

ng m

c tiêu chi
ế
n l

ượ
c c

a m
ì
nh thông qua vi

c
thành l

p các KCN.

đây khó có th


đề
c

p
đế
n m

c tiêu c

a t

ng n
ướ
c
đang phát tri


n, b

i l

m

i n
ướ
c trong m

i khu v

c có nh

ng đi

u ki

n và
m

c tiêu phát tri

n riêng. Song n
ế
u phân tích t

giác
độ

v
ĩ
mô, có th

tóm
l

i m

c tiêu cơ b

n và th

ng nh

t c

a các n
ướ
c này là như sau:
- Thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài: Đây là m

c tiêu quan tr


ng nh

t
c

a KCN. V

i tính ch

t là “vùng l
ã
nh th

” ho

t
độ
ng theo qui ch
ế
riêng
trong môi tr
ườ
ng
đầ
u tư chung c

a c

n
ướ

c, KCN tr

thành công c

h

u
hi

u thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài d

m

mang ho

t
độ
ng s

n xu

t

kinh doanh trong khu v

c và
đạ
t t

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
chung c

a
c

n

n kinh t
ế
.
- Các n
ướ
c ch

nhà, trong nhi


u tr
ườ
ng h

p,
đã
thông qua KCN như
m

t c

u n

i trung gian
để
thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào các ph

n l
ã
nh
th

c
ò

n l

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
- M

r

ng ho

t
độ
ng ngo

i thương: Thông qua vi

c thành l

p KCN,
n
ướ
c ch

nhà mu


n
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng ngo

i thương v

i các n
ướ
c.
Đố
i v

i Vi

t Nam, là m

t n
ướ
c đang phát tri

n th
ì
vi


c l

p ra các
KCN
để
thu hút v

n
đầ
u tư và k

thu

t tiên ti
ế
n c

a n
ướ
c ngoài, m

r

ng
công nghi

p, xu

t kh


u, t

đó t

o ra nh

ng m

t hàng xu

t kh

u có giá tr


l

n là đi

u quan tâm nh

t.
- T

o công ăn vi

c làm:
Khuy
ế
n khích toàn d


ng lao
độ
ng là nh

ng m

c tiêu quan tr

ng c

a
các n
ướ
c đang phát tri

n. Sau chi
ế
n tranh th
ế
gi

i th

hai, s

bùng n

i dân
s


và t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p
đã
làm cho b

c tranh kinh t
ế
c

a các n
ướ
c ngày
càng tr

nên

m
đạ
m. Trong khi các n
ướ
c m


i dành
đượ
c
độ
c l

p dư th

a
s

c lao
độ
ng th
ì
t
ì
nh tr

ng thi
ế
u ng
ườ
i lao
độ
ng,
đặ
c bi

t là các lao

độ
ng


12
ti

n lương th

p

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n,
đặ
t các n
ướ
c này tr
ướ
c s

l

a
ch


n s

d

ng ngu

n l

c lao
độ
ng d

i dào trong
độ
i quân th

t nghi

p kh

ng
l



các n
ướ
c đang phát tri

n.

M

mang KCN
để
t

o ra nhi

u hơn ch

làm vi

c là m

c tiêu chung
c

a các n
ướ
c đang phát tri

n. Th

c ti

n cho th

y, KCN là công c

h


u hi

u
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c lâu dài v

toàn d

ng lao
độ
ng

các n
ướ
c đó.
- Du nh

p k

thu

t, công ngh


tiên ti
ế
n và h

c t

p kinh nghi

m qu

n
l
ý
c

a các công ty tư b

n n
ướ
c ngoài.
Vào nh

ng năm c

a th

p k

70 và 80

để
tránh b

t

t h

u v

kinh t
ế
,
đặ
c bi

t là trong s

n xu

t công nghi

p và tăng s

c c

nh tranh hàng xu

t
kh


u trên th
ế
gi

i, các n
ướ
c đang phát tri

n mu

n mau chóng phát tri

n
khoa h

c k

thu

t c

a m
ì
nh, nâng cao tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
c


a
đấ
t n
ướ
c. Xây
d

ng KCN
để
thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, t

đó t

o đi

u ki

n nh

p kh

u
k


thu

t, công ngh

c

a các Công ty tư b

n n
ướ
c ngoài, h

c t

p kinh
nghi

m qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a h

là bi


n pháp h

u hi

u mà nhi

u n
ướ
c t

ng
áp d

ng.
- Làm c

u n

i h

i nh

p n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c v


i n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i, thúc
đẩ
y s

phát tri

n kinh t
ế
trong n
ướ
c.
Tr
ướ
c h
ế
t hàng tiêu dùng t

các KCN cung c

p cho th


tr
ườ
ng n

i
đị
a

thành th

và nông thôn
đủ
s

c c

nh tranh và ngăn ch

n hàng nh

p l

u
t

n
ướ
c ngoài,
đồ
ng th


i góp ph

n tăng s

n xu

t hàng xu

t kh

u.
KCN c
ũ
ng là m

t ng
õ
c

a khai thông n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c v

i nnè
kinh t

ế
khu v

c và th
ế
gi

i.
M

t khác, KCN là m

t b

ph

n c

u thành c

a kinh t
ế
trong n
ướ
c, t

o
nên s

c thu thút v


i Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. T

o ra năng l

c s

n xu

t m

i,
thu hút lao
độ
ng trong nư

c vào làm vi

c

các KCN, phát tri

n m

i liên
k

ế
t v

i các doanh nghi

p trong n
ướ
c n

m ngoài KCN thông qua các h

p


13
đồ
ng gia công, cung c

p nguyên li

u gi

a các xí nghi

p này là th

c t
ế
di


n
ra

nhi

u KCN.

đượ
c thành l

p trong nh

ng đi

u ki

n khác nhau, v

i tính ch

t và
th

i đi

m khác nhau, nh

ng m

c tiêu các KCN

đề
u g

n li

n v

i m

c tiêu
phát tri

n kinh t
ế
c

a t

ng qu

c gia. Chính v
ì
v

y, li

u l
ượ
ng và tính ch


t
ưu tiên
đố
i v

i kti c

th

c

a t

ng n
ướ
c c
ũ
ng r

t khác nhau, th

hi

n thông
qua ưu
đã
i mà Chính Ph

các n
ướ

c này dành cho KCN. Thí d

: trong khi
Đài Loan, Hàn Qu

c, Malaixia, Philipin d
ườ
ng như
đặ
t lên hàng
đầ
u m

c
tiêu xu

t kh

u và t

o vi

c làm; Xrilânghiên c

u và

n
Độ
chú tr


ng vào
vi

c thu thút
đầ
u tư, th
ì
Trung Qu

c l

i ưu tiên nhi

u hơn cho m

c tiêu thúc
đẩ
y, lôi kéo s

phát tri

n n

n kinh t
ế
khu v

c ngoài KCN.

Vi


t Nam thu hoá v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, tăng nhanh xu

t kh

u
để

có thu nh

p ngo

i t

, góp ph

n th

c hi

n công nghi

p hoá , hi


n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c t

o công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i lao đ

ng là nhi

m v

quan tr

ng nh

t
c

a ho

t
độ

ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p. Vi

c thành l

p các KCN

Vi

t Nam là bi

n
pháp tích c

c
để
th

c hi

n m

c tiêu chi
ế
n l

ượ
c đó.
Song
để
có các KCN, đi

u cơ b

n c

a các n
ướ
c ch

nhà là ph

i g

n
m

c tiêu c

a các KCN v

i m

c tiêu c

a các Công ty xuyên qu


c gia -
đố
i
t
ượ
ng ch

y
ế
u c

a các KCN. Nói cách khác hai bên ph

i t
ì
m
đượ
c đi

m
g

p nhau đó chính là l

i ích c

a các bên mà KCN là công c

th


c hi

n.
L

i ihcs đó ch

có th


đạ
t
đượ
c trong môi tr
ườ
ng
đầ
u tư do các n
ướ
c ch


nhà t

o ra
để
s

n sàng đón nh


n
đầ
u tư c

a các công ty xuyên qu

c gia.
1.2.3.2.
Đặ
c đi

m:
Hi

n nah, các KCN
đượ
c phát tri

n

h

u h
ế
t

t

t c


các qu

c gia,
đặ
c bi

t là các n
ướ
c đang phát tri

n. M

c dù có s

khác nhau v

qui mô,
đị
a đi

m và phương th

c xây d

ng cơ s

h

t


ng, nhưng nói chung các
KCN có nh

ng
đặ
c đi

m ch

y
ế
u sau đây:


14
- V

tính ch

t ho

t
độ
ng: KCN là nơi t

p trung các doanh nghi

p s


n
xu

t công nghi

p và các doanh nghi

p cung c

p các d

ch v

mà không có
dân cư (g

i chung là doanh nghi

p KCN). KCN là nơi xây d

ng
để
thu hút
các đơn v

s

n xu

t s


n ph

m công nghi

p ho

c các đơn v

doanh nghi

p
d

ch v

g

n li

n v

i s

n xu

t công nghi

p. Theo đi


u 6 Quy ch
ế
KCN,
TCSX, KCNC ban hành kèm Ngh


đị
nh 36/CP th
ì
doanh nghi

p KCN có
th

là các doanh nghi

p Vi

t Nam, thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
doanh
nghi

p có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ho

c các bên tham gia h

p
đồ
ng, h

p tác
kinh doanh, các doanh nghi

p này
đượ
c quy

n kinh doanh trong các l
ĩ
nh
v

c c

th

sau: Xây d


ng và kinh doanh các công tr
ì
nh k
ế
t c

u h

t

ng; s

n
xu

t gia công, l

p giáp các s

n ph

m công nghi

p
để
xu

t kh


u và tiêu
dùng

trong n
ướ
c, phát tri

n và kinh doanh b

ng sáng ch
ế
, bí quy
ế
t k


thu

t, quy tr
ì
nh công ngh

; nghiên c

u, phát tri

n khoa h

c công ngh



để

nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m và t

o ra s

n ph

m m

i; d

ch v

h

tr

s

n

xu

t công nghi

p.
- V

cơ s

h

t

ng k

thu

t: Các KCN
đề
u xây d

ng h

th

ng cơ s


h


t

ng, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh như
đườ
ng xá; h

th

ng đi

n n
ướ

c, đi

n tho

i. Thông th
ườ
ng vi

c phát tri

n cơ
s

h

t

ng trong KCN do m

t công ty x
ã
h

i khác phát tri

n công su

t h



t

ng
đả
m nhi

m.

Vi

t Nam Công ty này là các doanh nghi

p liên doanh,
doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài ho

c doanh nghi

p trong n
ướ
c th

c
hi


n. Các Công ty phát tri

n cơ s

h

t

ng KCN s

xây d

ng các k
ế
t c

u
h

t

ng sau đó
đượ
c phép cho các doanh nghi

p khác thuê l

i.
- V


t

ch

c qu

n l
ý
: Trên th

c t
ế
các KCN
đề
u thành l

p h

th

ng
Ban qu

n l
ý
KCN c

p t

nh, Thành ph


tr

c thu

c Trung ương
để
tr

c ti
ế
p
th

c hi

n các ch

c năng qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v

i ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh trong KCN. Ngoài ra tham gia vào qu

n l
ý
t

i các KCN c
ò
n có nh

u
B

như: B

k
ế
ho

ch và
Đầ
u tư, B


Thương m

i, B

Xây d

ng


15
1 2.4. S

h
ì
nh thành và phát tri

n KCN.
1.2.4.1. Đi

u ki

n h
ì
nh thành KCN:
Đi

u ki

n quan tr


ng, quy
ế
t
đị
nh nh

t khi xem xét thành l

p các
KCN là xác
đị
nh
đượ
c nhu c

u thành l

p KCN và ph

i có k
ế
ho

ch v

n
độ
ng các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n

ướ
c
đầ
u tư vào KCN. Th

c t
ế
cho
tháy, m

t s

KCN
đã

đượ
c thành l

p, k

c

KCN liên doanh v

i n
ướ
c
ngoài,
đã
xây d


ng k
ế
t c

u h

t

ng tương
đố
i hoàn ch

nh
đồ
ng b

và tương
đố
i hi

n
đạ
i song đang g

p khó khăn trong vi

c thu hút
đầ
u tư, d


n
đế
n vi

c
không
đạ
t hi

u qu

, m

c tiêu
đặ
t ra. Do nhi

u nguyên nhân trong đó có
nguyên nhân xác
đị
nh không chính xác s

c

n thi
ế
t và nhu c

u thành l


p
KCN. Do v

y, khi xem xét thành l

p KCN c

n cân nh

c k

l
ưỡ
ng nhu c

u
thành l

p KCN, kh

năng kêu g

i các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c và các nhà
đầ
u

tư n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào KCN, coi đó là m

t trong nh

ng đi

u ki

n tiên
quy
ế
t c

a vi

c thành l

p KCN.
S

phù h

p c

a KCN đó v


i quy ho

ch phát tri

n h

th

ng KCN
trong ph

m vi c

n
ướ
c k
ế
ho

ch phát tri

n ngành kinh t
ế
k

thu

t c
ũ
ng như

quy ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a các
đị
a phương. T

đó xác
đị
nh
phương h
ướ
ng m

t hàng, s

n ph

m ch

y

ế
u trong KCN đó có phù h

p v

i
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
k

thu

t, tương

ng hay không, k

c


đị
nh
h
ướ
ng tiêu th


s

n ph

m trong đó, có v

n
đề
xu

t kh

u s

n ph

m.
Vai tr
ò
, v

trí c

a KCN trong quy ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x

ã
h

i c

a
đị
a phương là y
ế
u t

h
ế
t s

c quan tr

ng trong khi quy
ế
t
đị
nh thành l

p
KCN, bao g

m vi

c t


o ra năng l

c s

n xu

t m

i


đị
a phương, h
ì
nh thành
các khu dân cư m

i và yêu c

u gi

i quy
ế
t các v

n
đề
phát sinh. Vi

c thành

l

p các KCN ph

i phù h

p v

i
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n công ngh

c

a các
ngành kinh t
ế
, k

thu

t k

c

yêu c


u áp d

ng công ngh

k

thu

t cao, hi

n
đạ
i v

i m

t s

ngành m
ũ
i nh

n.


16
Các d

án thành l


p, các KCN c

n th

hi

n
đầ
y
đủ
yêu c

u và gi

i
pháp kh

thi trong vi

c phát tri

n và kinh doanh k
ế
t c

u h

t


ng, tr
ướ
c h
ế
t
là h

t

ng k

thu

t như giao thông, c

p đi

n, c

p thoát n
ướ
c, thông tin liên
l

c và x

l
ý
ch


t th

i
1.2.4.2. M

t s

y
ế
u t

tác
độ
ng t

i s

thành l

p và phát tri

n các
KCN.
Có r

t nhi

u y
ế
u t


tác
độ
ng t

i s

h
ì
nh thành và phát tri

n các KCN
song tiêu bi

u là m

t s

y
ế
u t

: Lu

t pháp,
đị
nh h
ướ
ng, quy ho


ch phát
tri

n các KCN, phương h
ướ
ng
đầ
u tư xây d

ng và kinh doanh cơ s

h


t

ng KCN, các v

n
đề
v

lao
độ
ng, v

cơ s

h


t

ng x
ã
h

i ngoài hàng rào
và cơ s

h

t

ng nên n
ế
u
đượ
c qu

n l
ý
t

t, h
ướ
ng chúng theo chi

u h
ướ
ng

tích c

c s

có tác d

ng l

n trong vi

c phát tri

n KCN.
1.2 5. Vai tr
ò
và s

c

n thi
ế
t c

a các KCN
đố
i v

i phát tri

n kinh t

ế
.
1.2 5.1. Vai tr
ò
c

a KCN
đố
i v

i n

n kinh t
ế
:
1.2.5.1. Tăng c
ườ
ng kh

năng thu hút
đầ
u tư, góp ph

n th

c hi

n
m


c tiêu tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
H

u h
ế
t các n
ướ
c đang

th

i k


đầ
u c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá -
hi

n
đạ

i hoá
đấ
t n
ướ
c
đề
u g

p ph

i m

t bài toán nan gi

i là t
ì
nh tr

ng thi
ế
u
v

n. Thông qua nh

ng ưu
đã
i
đặ
c bi


t so v

i s

n xu

t trong n
ướ
c các KCN

đượ
c môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n, v
ì
v

y nó có kh

năng thu hút
đượ
c
nhi


u ngu

n v

n
đầ
u tư,
đặ
c bi

t là FDI. Theo WB, cho
đế
n 1999 các d

án
th

c hi

n trong KCN do các Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th

c hi

n chi
ế

m t

l


khá cao (kho

ng 43% s

d

án do doanh nghi

p trong n
ướ
c th

c hi

n 24%
do liên doanh v

i n
ướ
c ngoài và 33% do các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th


c
hi

n). Do v

y KCN
đã
góp ph

n đáng k

trong thu hút FDI. Ch

ng h

n như
Đài Loan và Malaixia, trong nh

ng đi

u phát tri

n, KCN
đã
thu hút
đượ
c
60% v

n FDI.

Đồ
ng th

i, các doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong KCN ph

n l

n
là các đơn v

ti

m năng. Do đó ho

t
độ
ng có hi

u qu

góp ph

n vào m


c


17
tiêu phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c. Trong đó đáng k

nh

t là vi

c góp ph

n
vào vi

c thúc
đẩ
y m

nh xu


t kh

u hàng xu

t kh

u thay th
ế
hàng nh

p kh

u.

m

t s

n
ướ
c KCN
đã
góp ph

n đáng k

cho vi

c

đẩ
y m

nh xu

t kh

u. Ví
d

như Malaixia hi

n nay giá tr

xu

t kh

u c

a các KCN chi
ế
m 30% trong
t

ng giá tr

xu

t kh


u các s

n ph

m ch
ế
bi
ế
n,

Mehicô là 50%.
1.2.5.1.2. Các KCN s

có tác đ

ng ng
ượ
c tr

l

i n

n kinh t
ế
.
Nh

ng ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p trong
KCN s

có m

i liên h

v

i các khu v

c khác như cung c

p nguyên li

u,
v

t li


u, d

ch v

gia công, ch
ế
bi
ế
n s

n ph

m cho KCN thông qua các ho

t
độ
ng s

n xu

t
để
cung c

p
đầ
u vào cho các doanh nghi

p trong KCN s



giúp cho các khu xung quanh KCN s

có đi

u ki

n phát tri

n.
1.2.5.1.3. KCN là cơ s


đẻ
ti
ế
p c

n v

i k

thu

t và công ngh

hi

n

đạ
i, h

c h

i phương th

c qu

n l
ý
m

i, nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

a
ng
ườ
i lao đ

ng.
Các KCN
đề
u

đặ
t ra m

c tiêu ti
ế
p c

n các công ngh

hi

n
đạ
i. Theo
m

t nhà kinh t
ế
phương Tây nh

n
đị
nh: Vi

c thành l

p các KCN c
ò
n có
ý


ngh
ĩ
a hơn là m

t s

thay
đổ
i chính sách, b

i s

thay
đổ
i chính sách là t


bóp ngh

t sang c

i m

thông thoáng,ch


ý
ngh
ĩ

a t

i da khi chuy

n t


n

n kinh t
ế
ch

huy sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. C
ò
n th

c s

khi n

n kinh t

ế

đã
h

n ch
ế
b

t đi các trói bu

c phong ki
ế
n hành chính th
ì

đề
u có
ý
ngh
ĩ
a
hơn l

i là m

t chính sách k

thu


t và công ngh

kh

thi
đủ
h

p d

n
để
thu
hút
đượ
c k

thu

t và công ngh

m

i c

a n
ướ
c ngoài vào s

tái thi

ế
t n

n
kinh t
ế
n

i
đị
a. Bên c

nh đó các doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i chú tr

ng vào
công tác đào t

o cán b

công nhân cho phù h

p v

i k


thu

t c

a máy móc
c
ũ
ng như phương th

c kinh doanh m

i. Do v

y, tr
ì
nh
độ
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng s


đượ
c nâng lên phù h


p v

i tác phong lao
độ
ng công nghi

p.
1 2.5.1.4. KCN t

o thêm vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng.


18
H

u h
ế
t các n
ướ
c đang phát tri

n trong quá tr
ì
nh phát tri


n kinh t
ế

đề
u g

p ph

i t
ì
nh hu

ng khó x

. N
ế
u theo
đượ
c m

c tiêu toàn d

ng lao
độ
ng th
ì
khó có th

th


c hi

n
đượ
c m

c tiêu ch

ng l

m phát,
đồ
ng th

i các
n
ướ
c mu

n n

n s

n xu

t x
ã
h


i
đạ
t hi

u qu

cao b

ng cách du nh

p các
công ngh

tinh vi t

c là ít s

d

ng lao
độ
ng s

ng th
ì
s

làm gia t ăng n

n

th

t nghi

p. Tuy chưa ph

i là gi

i pháp l
ý
t
ưở
ng nhưng vi

c thi
ế
t l

p các
KCN là m

t cơ h

i quan tr

ng
để
gi

i quy

ế
t mâu thu

n này, theo WB cho
đế
n nay s

vi

c làm ch

tính riêng trong KCN
đã
lên 4-5 tri

u ch

. Trong
đó châu á là nơi t

o ra nhi

u vi

c làm nh

t, chi
ế
m 76,59% t


ng s

ch

.
1.2.5.2. Tính t

t y
ế
u khách quan c

a vi

c thành l

p các KCN.
M

r

ng h

p tác kinh t
ế

đố
i ngo

i gi


vai tr
ò
quan tr

ng
đố
i v

i các
n
ướ
c đang phát tri

n nói chung và Vi

t Nam nói riêng. Hi

n nay chúng ta
đang

giai đo

n
đầ
u c

a quá tr
ì
nh công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, các ngu

n l

c c

n thi
ế
t cho
đầ
u tư phát tri

n là r

t h

n ch
ế
. Chính v
ì


v

y vi

c m

r

ng h

p tác v

i n
ướ
c ngoài t

o cơ h

i cho chúng ta thu hút
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Tuy nhiên v

n
đề


đặ
t ra là c

n có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
h

p d

n
để
t

o ra
độ
ng l

c thu hút các nhà
đầ
u tư. Trong đi

u ki

n
đấ
t n
ướ

c
c
ò
n nhi

u khó khăn th
ì
chúng ta không th

cùng m

t lúc t

o ra môi tr
ườ
ng
thu

n l

i

trên toàn qu

c, nên vi

c t

o ra nh


ng khu v

c có di

n tích nh


(KCN) d

có đi

u ki

n t

p trung t

o đi

u ki

n t

t nh

t cho các nhà
đầ
u tư,
t


o kh

năng thu hút ngu

n v

n n
ướ
c ngoài. Bên c

nh đó vi

c h
ì
nh thành
các KCN c
ũ
ng là cơ h

i
để
phát huy cao s

c m

nh n

i l

c c


a
đấ
t n
ướ
c
trong quá tr
ì
nh CNH - HĐH. Th

c t
ế
nh

ng năm v

a qua cho chúng ta
th

y vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c phát huy n

i l

c và t


n d

ng có hi

u qu


các ngu

n l

c bên ngoài ph

c v

cho s

phát tri

n n

n kinh t
ế
. V
ì
v

y s


ra
đờ
i c

a các KCN là môt

ch

c b
ướ
c đi đúng
đắ
n cho chúng ta trên con
đườ
ng xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.
1.3. Quá tr
ì
nh

đầ
u tư vào KCN:


19
1.3.1. Xây d

ng h

t

ng k

thu

t trong hàng rào.
Để
thu hút
đầ
u tư vào KCN, t

o đi

u ki

n cho các nhà
đầ
u tư trong
vi


c tri

n khai nhanh các d

án, ngoài nh

ng thành t

u v

tài chính và qu

n
l
ý
thu

n l

i, vi

c xây d

ng cơ s

h

t

ng k


thu

t các KCN đáp

ng
đượ
c
yêu c

u c

a các nhà
đầ
u tư có
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c quan tr

ng. Nhà n
ướ
c ta ch


trương khuy

ế
n khích và t

o các đi

u ki

n thu

n l

i
để
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài
đầ
u tư xây d

ng và kinh doanh cơ s

h

t

ng KCN.
Trong quá tr

ì
nh xây d

ng cơ s

h

t

ng KCN, ngoài nh

ng khó khăn
v

v

n
đề
n bù gi

i phóng m

t b

ng là công vi

c t

n kém, m


t nhi

u th

i
gian và ti

n b

c c

a Nhà
đầ
u tư. Không ít KCN tuy có kh

năng thu hút
đượ
c nhi

u nhà
đầ
u tư nhưng khó khăn trong vi

c
đề
n bù, gi

i to

nên

không xây d

ng
đượ
c các công tr
ì
nh h

t

ng và bàn giao m

t b

ng s

n xu

t
cho các nhà
đầ
u tư. T

i các đi

u ki

n có đi

u ki


n kinh t
ế
x
ã
h

i khó khăn,
vi

c
đầ
u tư xây d

ng h

t

ng đem l

i hi

u qu

kinh doanh th

p và có nhi

u
r


i ro, do kh

năng thu hút v

n
đầ
u tư ch

m. Do v

y, c

n có phương th

c
thích h

p
để
h

tr

vi

c
đầ
u tư xây d


ng h

t

ng KCN c

n thi
ế
t

nh

ng
nơi khó khăn.
L

i ích kinh t
ế
x
ã
h

i chung c

a vi

c phát tri

n các KCN là c


i thi

n
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư, gi

m chi phí
đầ
u tư trong đó có vi

c gi

m thu
ế

đấ
t
để

thu hút
đầ
u tư, nhanh chóng l

p
đầ
y các KCN, b


sung ngu

n v

n cho x
ã

h

i t

o vi

c làm Tuy giá cho thuê l

i
đắ
t, cao và phí ph

c v

do doanh
nghi

p phát tri

n h

t


ng

n
đị
nh v

i s

tho

thu

n c

a Ban qu

n l
ý
KCN
c

p t

nh. Nhưng nh
ì
n chung m

c này c
ò
n cao so v


i ngoài KCN.
Đố
i v

i KCN, vi

c xây d

ng cơ s

h

t

ng k

thu

t trong hàng rào
KCN là
để
t

o môi tr
ườ
ng h

p d


n cho các nhà
đầ
u tư, giúp các nhà
đầ
u tư
có th

ti
ế
n hành xây d

ng ngay nhà máy
để
s

n xu

t, ti
ế
t ki

m th

i gian,
ti

n b

c, t


p trung vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh chính c

a m
ì
nh.
1.3.2. Xây d

ng h

t

ng k

thu

t ngoài hàng rào:


20
Cơ s

h


t

ng k

thu

t ngoài hàng rào bao g

m các công tr
ì
nh như
h

th

ng c

p n
ướ
c, c

p đi

n, giao thông, thông tin lien l

c
Cơ s

h


t

ng k

thu

t ngoài hàng ràng KCN là y
ế
u t

quan tr

ng
để

h

p d

n các nhà
đầ
u tư. Các công tr
ì
nh này c

n ph

i
đấ

u n

i v

i các công
tr
ì
nh bên ngoài KCN. Nhưng th

c t
ế
hi

n nay là nhi

u KCN tri

n khai xây
d

ng h

t

ng và thu hút
đầ
u tư nhưng ph

i m


t hàng năm
để
liên h

v

i
nhi

u cơ quan Nhà n
ướ
c và đôi khi ph

i t

b

ti

n
để
công ty m

t s

công
tr
ì
nh ngoài hàng rào. T
ì

nh tr

ng đó c
ò
n t

n t

i là do thi
ế
u phân công trách
nhi

m r
õ
ràng, nhi

u công tr
ì
nh
đò
i h

i v

n
đầ
u tư l

n Do v


y không t


l

l

p
đầ
y các KCN c
ò
n h

n ch
ế
, m

t cơ h

i
đầ
u tư. Do v

y v

n
đề
này
c

ũ
ng c

n
đượ
c
đặ
c bi

t quan tâm
để
có th

thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a các
KCN hơn n

a.
1.3.3. Thu hút lao
độ
ng và phát tri

n h


t

ng x
ã
h

i ph

c v

s

phát
tri

n KCN.
Cơ s

h

t

ng x
ã
h

i bao g

m các nhóm ch


c năng như hành chính,
chính tr

, thương nghi

p, d

ch v

các lo

i, văn hoá x
ã
h

i, văn hoá giáo
d

c, giáo d

c đào t

o , du l

ch - ngh

d
ưỡ
ng - Th


thao. C

th

cơ s

h

t

ng là nàh

, các công tr
ì
nh ph

c v

y t
ế
, văn hoá, giáo d

c th

d

c th



thao, công viên cây xanh, công c

ng, m

t n
ướ
c, thương nghi

p d

ch v


phát tri

n cơ s

h

t

ng, ch
để
c

i t

o h

th


ng s

n có,
đồ
ng th

i phát tri

n
m

i
để
đáp

ng yêu c

u lâu dài.
Khi các KCN
đượ
c h
ì
nh thành th
ì
kéo theo nhu c

u v

lao

độ
ng làm
vi

c trong các KCN tăng lên. Do v

y, ngay t

khi h
ì
nh thành các KCN ph

i
có k
ế
ho

ch thu hút và đào t

o lao
độ
ng
để
đáp

ng
đủ
s

lao

độ
ng và yêu
c

u
đặ
t ra.
S

h
ì
nh thành các KCN làm cho m

t
độ
dân cư t

i các khu công
nghi

p gia tăng nhanh chóng, nên nhu c

u v

sinh ho

t và văn hoá c
ũ
ng
ph


i gia tăng. V
ì
v

y thu hút lao
độ
ng và phát tri

n h

t

ng x
ã
h

i ph

c v




21
KCN là hai công vi

c ph

i

đượ
c ti
ế
n hành song song và có vai tr
ò
quan
tr

ng trong vi

c phát tri

n KCN.
1.3.4. Ngu

n v

n dành cho
đầ
u tư phát tri

n KCN:
V

n
đầ
u tư phát tri

n KCN
đượ

c huy
độ
ng t

hai ngu

n: V

n
đầ
u tư
trong n
ướ
c và v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
V

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mà ch

y
ế

u là v

n FDI. Đây là ngu

n v

n
quan tr

ng cho
đầ
u tư phát tri

n không ch


đố
i v

i các n
ướ
c nghèo mà c


đố
i v

i các n
ướ
c công nghi


p phát tri

n. Ngu

n v

n FDI có
đặ
c đi

m cơ
b

n khác v

i các ngu

n v

n khác là vi

c ti
ế
p nh

n ngu

n v


n này không
gây n

cho n
ướ
c ti
ế
p nh

n. Thay v
ì
nh

n l
ã
i su

t trên v

n
đầ
u tư. Nhà n
ướ
c
đầ
u tư s

nh

n

đượ
c ph

n l

i nhu

n thích đáng khi d

án
đầ
u tư đi vào ho

t
độ
ng có hi

u qu

. Chính đi

u này
đã
kích thích các doanh nghi

p FDI ho

t
độ
ng có hi


u qu

. M

t khác, qua th

c t
ế
phát tri

n KCN cho th

y ph

n l

n
các D

án
đầ
u tư vào KCN
đượ
c th

c hi

n b


ng ngu

n v

n FDI. Đi

u này
nói lên r

ng quá tr
ì
nh thu hút
đầ
u tư vào KCN c

n chú
ý
quan tâm
đế
n
ngu

n v

n này.
- V

n
đầ
u tư trong n

ướ
c bao g

m v

n Nhà n
ướ
c, v

n c

a các doanh
nghi

p ngoài qu

c doanh. Ngu

n v

n c

a các Doanh nghi

p ngoài qu

c
doanh có xu h
ướ
ng ngày càng tăng do các KCN ngày càng h


p d

n các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c,
đặ
c bi

t sau khi có Lu

t doanh nghi

p. M

t khác do các
KCN
đượ
c quy ho

ch
để
phát tri

n lâu dài, vi

c thuê
đấ

t trong các KCN do
không ph

i
đề
n bù, gi

i toà, cơ s

h

t

ng có s

n, th

t

c đơn gi

n, thu

n
l

i. V

n Nhà n
ướ

c (Ngân sách Nhà nư

c)
đượ
c s

d

ng vào vi

c
đề
n bù
gi

i to

có v

n tư nhân th
ườ
ng là
đầ
u tư vào các công tr
ì
nh cơ s

h

t


ng
hay s

n xu

t kinh doanh.
V

n
đầ
u tư là y
ế
u t

tiên quy
ế
t và có có t
ì
nh quy
ế
t
đị
nh trong m

i
công cu

c
đầ

u tư.


22
1.3.5. M

t s

ch

tiêu đánh giá phân tích ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n
KCN.
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư xây d

ng k
ế

t c

u h

t

ng KCN: T
ì
nh h
ì
nh
đầ
u tư
xây d

ng cơ b

n, c

th

: T

ng s

v

n th

c hi


n
đầ
u tư xây d

ng, t

ng giá
tr

xây d

ng trong năm, kh

i l
ượ
ng xây d

ng hoàn thành, m

c hoàn thành
c

a các h

ng m

c công tr
ì
nh, ti

ế
n
độ
xây d

ng m

c hoàn thành c

a các
h

ng m

c công tr
ì
nh, ti
ế
n d

xây d

ng m

c
độ
hoàn thành
đồ
ng b


h


th

ng công tr
ì
nh, t

ng di

n tích
đấ
t công nghi

p có h

t

ng.
K
ế
t qu

thu hút
đầ
u tư:xác
đị
nh v


i các ch

tiêu t

ng l
ượ
ng như t

ng
s

D

án
đầ
u tư vào KCN v

i cùng t

ng s

v

n
đượ
c phân theo v

n đăng
k
ý

, v

n th

c hi

n v

i v

n
đầ
u tư trong n
ướ
c và v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài, ngu

n v

n b

ì
nh quân c

a d

án, t

ng di

n tích c

a các D

án đăng
k
ý
và s

d

ng, t

ng v

n
đầ
u tư vào KCN phân theo ngành kinh t
ế
- k



thu

t, t

ng s

v

n
đầ
u tư m

i, s

l
ượ
t D

án đang ho

t
độ
ng, tăng thêm b


sung cho m

c tiêu m


r

ng s

n xu

t hay hi

n
đạ
i hoá, c

i ti
ế
n công ngh

,
t

ng v

n
đầ
u tư phân theo dùng
đầ
u tư t

các qu

c gia, vùng, l

ã
nh th

.
K
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh: k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh t

i KCN
đượ
c phân
đị
nh theo t

ng l
ĩ

nh v

c ho

t
độ
ng (kinh doanh h

t

ng, s

n xu

t
công nghi

p, các ho

t
độ
ng d

ch v

công nghi

p), ho

c ph


n ánh t

ng h

p
k
ế
t qu

chung v

i các ch

tiêu t

ng h

p sau: S

d

án v

n hành cùng t

ng
s

v


n th

c hi

n trong năm; T

ng giá tr

s

n xu

t, doanh thu s

n xu

t và
s

n xu

t; kim ng

ch nh

p kh

u v


t tư thi
ế
t b

, t

ng năng l

c s

n xu

t m

i
tăng; T

ng chi phí v

t ch

t
đầ
u vào
đượ
c s

n xu

t trong n

ướ
c dùng cho s

n
xu

t trong KCN; Giá tr

tăng ch
ế
bi
ế
n công nghi

p; l

i nhu

n và các kho

n
thu nh

p c

a x
ã
h

i (n


p thu
ế
; qu

x
ã
h

i); T

ng s

lao
độ
ng (tr

c ti
ế
p và
gián ti
ế
p) làm vi

c trong các KCN v

i s

ti


n lương, tr

c

p có tính ch

t
lương và ngoài lương c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng đó.


23
Phân tích đánh giá ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n KCN là quá tr
ì
nh t


ng
h

p các k
ế
t qu

c

a quá tr
ì
nh chu

n b


đầ
u tư, h
ì
nh thành cơ ch
ế
chính sách
đầ
u tư h

p l
ý
, phát tri


n có hi

u qu

các h
ì
nh th

c xúc ti
ế
n
đầ
u tư T

o
nên k
ế
t qu

t

ng h

p v

năng l

c thu hút các D

án, phát tri


n KCN đi đôi
v

i nh

ng thành qu

s

d

ng
đấ
t công nghi

p trong KCN. Trên cơ s

phát
huy tính ch


độ
ng sáng t

o c

a các ch



đầ
u tư, các doanh nghi

p KCN s


d

ng có hi

u qu

các ngu

n l

c nh

m t

o ra năng l

c s

n xu

t m

i, tăng l


i
nhu

n và các kho

n thu nh

p x
ã
h

i.

Chương 2. Th

c tr

ng
đầ
u tư phát tri

n KCN trên
đị
a bàn Hà N

i.
2.1. Th

c tr


ng
đầ
u tư trên
đị
a bàn Hà N

i.
2.1.1. Khái quát chung v

Hà N

i:
Hà N

i n

m

trung tâm vùng
đồ
ng b

ng sông H

ng v

i di

n tích
920,97 km, dân s


trung b
ì
nh là 2,756 tri

u ng
ườ
i. Hà N

i
đượ
c t

ch

c
thành 14 qu

n huy

n bao g

m 228 ph
ườ
ng, x
ã
và th

tr


n.
Hà N

i có v

trí
đị
a l
ý
chính tr

quan tr

ng, có ưu th
ế

đặ
c bi

t so v

i
c

n
ướ
c, là Th

đô c


a n
ướ
c C

ng hoà X
ã
h

i Ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam. Ngh


quy
ế
t 15 NQ/TW c

a B

chính tr


đã
xác
đị
nh Hà N


i là trái tim c

a c


n
ướ
c,
đầ
u n
ã
o chính tr

- hành chính qu

c gia, trung tâm l

n v

văn hoá
khoa h

c, giáo d

c, kinh t
ế
và giao d

ch qu


c t
ế
. H

th

ng giao thông n

i
li

n Hà N

i v

i các t

nh thành trong c

n
ướ
c và t

o đi

u ki

n thu


n l

i
để

Hà N

i ti
ế
p nh

n k

p th

i các thông tin, thành tưuj khoa h

c và k

thu

t
c

a th
ế
gi

i, tham gia vào quá tr
ì

nh phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
, khu v

c
và cùng h

i nh

p vào quá tr
ì
nh phát tri

n hàng c

a khu v

c.
Th

i gian qua, Hà N

i
đã

đạ

t
đượ
c nhi

u thành t

u quan tr

ng trong
các l
ĩ
nh v

c như là kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h

i, h

th

ng cơ s

h

t

ng

đượ
c
c

i thi

n m

t cách đáng k

như m

ng l
ướ
i giao thông, thông tin liên l

c, tài


24
chính ngân hàng,
đặ
c bi

t h
ì
nh thành và phát tri

n các khu công nghi


p
trên
đị
a bàn
đã
góp ph

n vào s

tăng tr
ưở
ng c

a kinh t
ế
x
ã
h

i Thành ph

.
Ho

t
độ
ng c

a n


n kinh t
ế

đã
tr

nên năng
độ
ng hơn, năng l

c và tr
ì
nh
độ

s

n xu

t trong m

t s

ngành kinh t
ế

đã

đượ
c nâng lên đáng k


, công nghi

p
đã

đạ
t
đượ
c nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng khá, góp ph

n to l

n vào s

nghi

p phát
tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i c

a Th

đô. S

chuy

n cơ c

u công nghi

p
đã
phát
huy và khai thác t

t nh

ng l

i th
ế
s

n có v

năng l


c, ngu

n nguyên li

u
trong n
ướ
c. Nhi

u cơ s

s

n xu

t
đã
m

nh d

n
đầ
u tư
đổ
i m

i thi
ế

t b

công
ngh

, m

r

ng s

n xu

t nên
đã
t

o nên s

n ph

m m

i cho x
ã
h

i , nhi

u s


n
ph

m có ch

t l
ượ
ng cao,
đủ
s

c c

nh tranh v

i s

n ph

m ngo

i. Nhi

u s

n
ph

m

đượ
c xu

t kh

u trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
Vi

c tri

n khai chương tr
ì
nh hành
độ
ng th

c hi

n Ngh

quy
ế

t
Đạ
i h

i
IX và các Ngh

quy
ế
t H

i ngh

TW l

n th

ba, th

năm (khoá IX), Ngh


quy
ế
t
Đạ
i h

i
Đả

ng b

l

n th

XIII s

thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
đổ
i m

i kinh t
ế
,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư và s

n xu

t kinh doanh trong n
ướ
c thu


n l

i và thông
thoáng hơn t

o thêm đ

ng l

c
để
huy
độ
ng n

i l

c và s

d

ng hi

u qu


ngo

i l


c cho phát tri

n v

i s

ch


đạ
o t

p trung c

a thành ph

,
đẩ
y m

nh
s

n xu

t các s

n ph


m ch

l

c s

t

o thêm thu

n l

i cho phát tri

n kinh t
ế

và xu

t kh

u .
Tuy nhiên t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã

h

i thành ph

v

n đang
đứ
ng tr
ướ
c
khó khăn như: cơ c

u kinh t
ế
và cơ c

u s

n xu

t trong t

ng ngành t

ng l
ĩ
nh
v


c chuy

n d

ch d

n và đang b

c l

nhi

u h

n ch
ế
, t

n t

i; qui mô s

n xu

t
c
ò
n nh

bé, phân tán, ch


t l
ượ
ng hàng hoá không cao, chi phí s

n xu

t c
ò
n
cao tính hi

u qu

và s

c c

nh tranh trong t

ng ngành, t

ng s

n ph

m và
toàn b

n


n kinh t
ế
c
ò
n th

p, kh

năng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a các
Doanh nghi

p Hà N

i v

n c
ò

n có kho

ng cách so v

i yêu c

u, đi

u đó khó
khánh kh

i nh

ng b

t l

i khi tham gia c

nh tranh trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Trong nh

ng năm qua v


trí vai tr
ò
c

a công nghi

p
đố
i v

i n

n kinh t
ế
Th


×