z
ĐỀ TÀI
“Đầu tư phát triển khu công nghiệp
trên địa bàn Hà Nội”
G
G
i
i
á
á
o
o
v
v
i
i
ê
ê
n
n
h
h
ư
ư
ớ
ớ
n
n
g
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
:
:
S
S
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
t
t
h
h
ự
ự
c
c
h
h
i
i
ệ
ệ
n
n
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
V
V
ă
ă
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
B
ướ
c sang th
ế
k
ỷ
XXI, thành ph
ố
Hà N
ộ
i kh
ẳ
ng
đị
nh ti
ế
p t
ụ
c
đồ
i
m
ớ
i,
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá theo
đị
nh h
ướ
ng X
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a phát tri
ể
n Th
ủ
đô toàn di
ệ
n, v
ữ
ng ch
ắ
c, góp ph
ầ
n cùng toàn
Đả
ng,
toàn dân ph
ấ
n
đấ
u đưa
đấ
t n
ướ
c
đế
n năm 2002 cơ b
ả
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c
công nghi
ệ
p.
Để
x
ứ
ng đáng là trái tim c
ủ
a c
ả
n
ướ
c,
đầ
u n
ã
o chính tr
ị
- hành chính
qu
ố
c gia, trung tâm l
ớ
n v
ề
văn hoá, khoa h
ọ
c, giáo d
ụ
c, kinh t
ế
và giao
d
ị
ch qu
ố
c t
ế
, trong 10 năm t
ớ
i, g
ắ
n v
ớ
i chu
ẩ
n b
ị
k
ỷ
ni
ệ
m 1000 năm Thăng
Long Hà N
ộ
i, Thành ph
ố
ph
ả
i
đả
m b
ả
o
ổ
n
đị
nh v
ữ
ng ch
ắ
c v
ề
chính tr
ị
, tr
ậ
t
t
ự
an toàn x
ã
h
ộ
i, phát tri
ể
n kinh t
ế
- khoa h
ọ
c công ngh
ệ
- văn hoá - x
ã
h
ộ
i
toàn di
ệ
n, v
ữ
ng ch
ắ
c; xây d
ự
ng v
ề
cơ b
ả
n n
ề
n t
ả
ng v
ậ
t ch
ấ
t - k
ỹ
thu
ậ
t và x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Th
ủ
đô x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a giàu
đẹ
p, văn minh thanh l
ị
ch, hi
ệ
n
đạ
i,
đậ
m đà b
ả
n s
ắ
c ngàn năm văn hi
ế
n, nâng cao
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n
c
ủ
a c
ủ
a nhân dân, tích c
ự
c chu
ẩ
n b
ị
ti
ề
n
đề
c
ủ
a kinh t
ế
trí th
ứ
c, ph
ấ
n
đấ
u
tr
ở
thành m
ộ
t trung tâm ngày càng có uy tín
ở
khu v
ự
c x
ứ
ng đáng v
ớ
i danh
hi
ệ
u “Th
ủ
đô Anh Hùng”.
Để
đạ
t
đượ
c ch
ỉ
tiêu ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a k
ế
ho
ạ
ch tr
ướ
c m
ắ
t 5 năm 2001-
2005 hoàn thành k
ế
ho
ạ
ch 2001 - 2005 như kinh t
ế
văn hoá, khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t - an ninh qu
ố
c ph
ò
ng và chương tr
ì
nh k
ỷ
ni
ệ
m 1000 năm Thăng Long
do
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng b
ộ
Thành ph
ố
l
ầ
n th
ứ
13
đề
ra, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i
kinh t
ế
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
, ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n công nghi
ệ
p có ch
ọ
n
l
ọ
c, phát tri
ể
n và nâng cao tr
ì
nh
độ
, ch
ấ
t l
ượ
ng các ngành d
ị
ch v
ụ
môi
tr
ườ
ng đô th
ị
và s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong nư
ớ
c thu
ậ
n l
ợ
i và thông thoáng
hơn, t
ạ
o thêm
độ
ng l
ự
c
để
huy
độ
ng n
ộ
i l
ự
c và s
ố
l
ượ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngo
ạ
i l
ự
c
cho phát tri
ể
n v
ớ
i s
ự
ch
ỉ
đạ
o t
ậ
p trung c
ủ
a thành ph
ố
,
đẩ
y m
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t
các s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
l
ự
c s
ẽ
t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho phát tri
ể
n kinh t
ế
và xu
ấ
t kh
ẩ
u.
2
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài và trong n
ướ
c vào các KCN t
ậ
p trung và khu
(c
ụ
m) công nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ủ
a Hà N
ộ
i là m
ộ
t trong nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
quan tr
ọ
ng nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t các yêu c
ầ
u
đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n công nghi
ệ
p
thành ph
ố
trong GDP c
ủ
a Hà N
ộ
i. Vi
ệ
c thu h
ồ
i
đầ
u tư vào các KCN c
ủ
a Hà
N
ộ
i mà ch
ủ
y
ế
u là ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s
ẽ
góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ủ
a thành ph
ố
đề
ra. Do đó c
ầ
n có s
ự
nghiên c
ứ
u phân tích
để
rút ra nh
ữ
ng bài h
ọ
c thành công và th
ấ
t b
ạ
i trong quá tr
ì
nh
đầ
u tư. Phát
tri
ể
n các KCN Hà N
ộ
i, t
ừ
đó đưa ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n trong
giai đo
ạ
n t
ớ
i. Th
ấ
y
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
em
đã
l
ự
a ch
ọ
n
đề
tài:
“
Đầ
u tư phát tri
ể
n khu công nghi
ệ
p trên
đị
a bàn Hà N
ộ
i”.
Chuyên
đề
g
ồ
m có ba ph
ầ
n chính:
Chương 1: L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
đầ
u tư và KCN.
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN trên
đị
a bàn Hà N
ộ
i.
Chương 3: M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m thúc
đẩ
y
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN
ở
Hà N
ộ
i.
Trong khuôn kh
ổ
c
ủ
a m
ộ
t chuyên
đề
th
ự
c t
ậ
p t
ố
t nghi
ệ
p, v
ớ
i h
ạ
n ch
ế
v
ề
ki
ế
n th
ứ
c c
ũ
ng như hi
ể
u bi
ế
t th
ự
c ti
ễ
n, chuyên
đề
này không tránh kh
ỏ
i
nh
ữ
ng thi
ế
u sót. B
ở
i v
ậ
y, em r
ấ
t mong nh
ậ
n
đượ
c s
ự
đóng góp
ý
ki
ế
n c
ủ
a
các thày cô giáo b
ộ
môn và các cô chú trong ban qu
ả
n l
ý
các KCN và CX
Hà N
ộ
i.
Sinh viên. Nguy
ễ
n Văn Hoàng.
3
N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1. L
Ý
LUẬ
N CHUNG
VỀ
ĐẦU
TƯ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP
1.1. L
ý
lu
ậ
n v
ề
đầ
u tư,
đầ
u tư phát tri
ể
n
1.1.1. Khái ni
ệ
m:
Đầ
u tư (ĐT) theo ngh
ĩ
a chung nh
ấ
t,
đầ
u tư
đượ
c hi
ể
u là s
ự
b
ỏ
ra, s
ự
hy sinh các ngu
ồ
n l
ự
c
ở
hi
ệ
n t
ạ
i,
để
ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c
các k
ế
t qu
ả
, th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c các m
ụ
c tiêu nh
ấ
t
đị
nh trong tương lai.
Đầ
u tư phát tri
ể
n (ĐTPT) là ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c tài
chính v
ậ
t ch
ấ
t, ngu
ồ
n l
ự
c lao
độ
ng và trí tu
ệ
nh
ằ
m duy tr
ì
ti
ề
m l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các cơ s
ở
đang t
ồ
n t
ạ
i và t
ạ
o ra ti
ề
m l
ự
c m
ớ
i cho n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i t
ạ
o vi
ệ
c làm và nâng cao
đờ
i songs c
ủ
a m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i.
1.1.2.
Đặ
c đi
ể
m ho
ạ
t
độ
ng ĐTPT.
Ho
ạ
t
độ
ng ĐTPT có
đặ
c đi
ể
m khác bi
ệ
t v
ớ
i các lo
ạ
i h
ì
nh
đầ
u tư là:
- Ho
ạ
t
độ
ng ĐTPT
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t s
ố
v
ố
n l
ớ
n n
ằ
m
để
khê
đọ
ng trong
su
ố
t quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư. Đây là cái giá ph
ả
i khá l
ớ
n cho ĐTPT.
- Th
ờ
i gian
để
ti
ế
n hành m
ộ
t công cu
ộ
c
đầ
u tư cho
đế
n khi các thành
qu
ả
c
ủ
a nó phát huy tác d
ụ
ng th
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i nhi
ề
u năm tháng v
ớ
i nhi
ề
u
bi
ế
n
độ
ng x
ả
y ra.
- Th
ờ
i gian c
ầ
n ho
ạ
t
độ
ng
để
có th
ề
thu h
ồ
i
đủ
v
ố
n
đã
b
ỏ
ra
đố
i v
ớ
i
các cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh th
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i
nhi
ề
u năm tháng và do đó không tránh kh
ỏ
i s
ự
tác
độ
ng hai m
ặ
t tích c
ự
c và
tiêu c
ự
c c
ủ
a các y
ế
u t
ố
không
ổ
n
đị
nh v
ề
t
ự
nhiên, x
ã
h
ộ
i, chính tr
ị
, kinh
t
ế
- Các thành qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ĐTPT có giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng lâu dài nhi
ề
u
năm tháng, có khi
đế
n hàng trăm năm, hàng ngh
ì
n năm, th
ậ
m chí là v
ĩ
nh
4
c
ử
u như các công tr
ì
nh n
ổ
i ti
ế
ng th
ế
gi
ớ
i (Nhà th
ờ
La M
ã
ở
Rome, V
ạ
n l
ý
Tr
ườ
ng thành
ở
Trung Qu
ố
c, Kim t
ự
Tháp
ở
Ai C
ậ
p ). Đi
ề
u này nói lên
giá tr
ị
l
ớ
n lao c
ủ
a các thành qu
ả
ĐTPT.
- Các thành qu
ả
c
ủ
a ĐTPT là các công tr
ì
nh xây d
ự
ng s
ẽ
ho
ạ
t
độ
ng
ở
ngay nơi mà nó
đượ
c t
ạ
o d
ự
ng lên. Do đó, các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
đị
a h
ì
nh t
ạ
i đó
s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n
đế
n quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư c
ũ
ng như tác d
ụ
ng sau này
c
ủ
a các k
ế
t qu
ả
đầ
u tư.
- M
ọ
i thành qu
ả
và h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư ch
ị
u
ả
nh
h
ưở
ng nhi
ề
u c
ủ
a các y
ế
u t
ố
không
ổ
n
đị
nh theo th
ờ
i gian và đi
ề
u ki
ệ
n
đị
a
l
ý
c
ủ
a không gian.
Để
đả
m b
ả
o cho công cu
ộ
c
đầ
u tư đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
cao
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i làm t
ố
t công tác chu
ẩ
n b
ị
.
1.1.3. Vai tr
ò
c
ủ
a
đầ
u tư.
1.1.3.1.
Đầ
u tư v
ừ
a có tác
độ
ng
đế
n t
ổ
ng cung v
ừ
a có tác
độ
ng
đế
n
t
ổ
ng c
ầ
u.
T
ổ
ng cung là toàn b
ộ
kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m mà đơn v
ị
s
ẽ
s
ả
n xu
ấ
t và
bán ra trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh.
T
ổ
ng c
ầ
u là kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá ho
ặ
c d
ị
ch v
ụ
mà đơn v
ị
trong n
ề
n
kinh t
ế
s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng tương
ứ
ng v
ớ
i m
ộ
t m
ứ
c giá nh
ấ
t
đị
nh.
Đầ
u tư là m
ộ
t y
ế
u t
ố
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n trong t
ổ
ng c
ầ
u. Theo WB
đầ
u tư th
ườ
ng chi
ế
m 24% - 28% trong t
ổ
ng c
ầ
u c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i. Tác
độ
ng c
ủ
a
đầ
u tư
đế
n t
ổ
ng c
ầ
u là ng
ắ
n h
ạ
n, do
đầ
u tư có
độ
tr
ễ
nên
khi v
ố
n
đầ
u tư, máy móc thi
ế
t b
ị
, lao
độ
ng b
ỏ
ra
để
h
ì
nh thành
đầ
u tư
nhưng chưa t
ạ
o ra thành qu
ả
th
ì
t
ổ
ng cung chưa k
ị
p thay
đổ
i c
ò
n t
ổ
ng c
ầ
u
l
ứ
c đó tăng lên.
V
ề
m
ặ
t cung:
đầ
u tư s
ẽ
tác
độ
ng
đế
n t
ổ
ng cung dài h
ạ
n (khi thành
qu
ả
c
ủ
a
đầ
u tư phát huy tác d
ụ
ng và năng l
ự
c m
ớ
i đi vào ho
ạ
t
độ
ng). Khi
5
đó s
ả
n ph
ẩ
m, hàng hoá t
ạ
o ra cho n
ề
n kinh t
ế
tăng lên, s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n là
ngu
ồ
n g
ố
c cơ b
ả
n
để
tăng tích lu
ỹ
, tăng thu nh
ậ
p, nâng cao
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a
m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i.
1.1.3.2.
Đầ
u tư có tác
độ
ng hai m
ặ
t
đế
n s
ự
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
.
S
ự
tác
độ
ng
đồ
ng th
ờ
i v
ề
m
ặ
t th
ờ
i gian c
ủ
a
đầ
u tư
đố
i v
ớ
i t
ổ
ng cung
và t
ổ
ng c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
làm cho m
ỗ
i s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư
dù là tăng hay gi
ả
m dèu cùng m
ộ
t l
ứ
c v
ừ
a là y
ế
u t
ố
duy tr
ì
s
ự
ổ
n
đị
nh, v
ừ
a
là y
ế
u t
ố
phá v
ỡ
s
ự
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, khi
đầ
u tư tăng, c
ầ
u c
ủ
a các y
ế
u t
ố
đầ
u tư tăng làm cho
giá hàng hoá có liên quan tăng
đế
n m
ứ
c nào đó th
ì
d
ẫ
n
đế
n l
ạ
m phát s
ẽ
làm
cho s
ả
n xu
ấ
t b
ị
đì
nh tr
ệ
, thâm hút ngân sách,
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i lao
độ
ng g
ặ
p
nhi
ề
u khó khăn M
ặ
t khác, tăng
đầ
u tư làm cho c
ầ
u c
ủ
a các y
ế
u t
ố
có liên
quan tăng, s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các ngành này phát tri
ể
n thu hút thêm lao
độ
ng
gi
ả
m th
ấ
t nghi
ệ
p, gi
ả
m t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i. Tương t
ự
như v
ậ
y khi
đầ
u tư gi
ả
m
c
ũ
ng gây tác
độ
ng hai m
ặ
t (theo chi
ề
u h
ướ
ng ng
ượ
c l
ạ
i v
ớ
i tác
độ
ng trên).
V
ì
v
ậ
y các nhà chính sách c
ầ
n th
ấ
y h
ế
t tác
độ
ng hai m
ặ
t này
để
đưa ra các
chính sách phù h
ợ
p nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
tác
độ
ng x
ấ
u và phát huy các tác
độ
ng
tích c
ự
c duy tr
ì
s
ự
ổ
n
đị
nh c
ủ
a toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
.
1.1.3.3.
Đầ
u tư tác
độ
ng
đế
n t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
.
K
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u c
ủ
a các nhà kinh t
ế
cho th
ấ
y: Mu
ố
n gi
ữ
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng m
ứ
c trung b
ì
nh th
ì
t
ỷ
l
ệ
đầ
u tư ph
ả
i
đạ
t
đượ
c t
ừ
15 - 25% so
v
ớ
i GD tu
ỳ
thu
ộ
c vào h
ệ
s
ố
ICOR c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c.
IC0R = v
ố
n
đầ
u tư . M
ứ
c tăng GDP.
T
ừ
đó suy ra:
M
ứ
c tăng GDP = V
ố
n ĐT/ICOR
N
ế
u h
ệ
s
ố
ICOR không
đổ
i th
ì
m
ứ
c tăng GDP hoàn toàn ph
ụ
thu
ộ
c
vào v
ố
n
đầ
u tư. Ch
ỉ
tiêu ICOR c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ề
u y
ế
u
6
t
ố
, thay
đổ
i theo tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n và cơ ch
ế
chính sách c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia.
ở
Vi
ệ
t Nam h
ệ
s
ố
ICOR trong th
ờ
i gian qua như sau:
Năm
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
H
ệ
s
ố
ICOR
3,1
3,1
3,8
4,4
5,5
4,0
Ngu
ồ
n: kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam và th
ế
gi
ớ
i 2000 2001
H
ệ
s
ố
ICOR c
ủ
a Vi
ệ
t Nam tăng d
ầ
n
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư c
ò
n
th
ấ
p, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
theo đó c
ũ
ng th
ấ
p tương
ứ
ng.
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, phát tri
ể
n v
ề
b
ả
n ch
ấ
t
đượ
c coi là
v
ấ
n
đề
đả
m b
ả
o các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư
đủ
để
đạ
t
đượ
c m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
tăng thêm
s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân d
ự
ki
ế
n,
ở
nhi
ề
u n
ướ
c đương đóng vai tr
ò
như m
ộ
t cái
hu
ý
ch ban đàu t
ạ
o đà cho s
ự
c
ấ
t cánh kinh t
ế
.
1.1.3.4.
Đầ
u tư góp ph
ầ
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Đầ
u tư v
ừ
a làm chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t phát
tri
ể
n, chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i gi
ữ
a các ngành, vùng và t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n phát huy l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a ngành, vùng v
ề
tài nguyên,
đị
a th
ế
, kinh
t
ế
, chính tr
ị
Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i cho th
ấ
y con
đườ
ng t
ấ
t y
ế
u
để
tăng tr
ưở
ng nhanh v
ớ
i t
ố
c
độ
mong mu
ố
n là tăng c
ườ
ng
đầ
u tư nh
ằ
m t
ạ
o
ra s
ự
phát tri
ể
n nhanh
ở
khu v
ự
c công nghi
ệ
p, b
ở
i v
ì
khu v
ự
c nông nghi
ệ
p
do nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
v
ề
kh
ả
năng sinh h
ọ
c
để
đạ
t
đượ
c
độ
tăng tr
ưở
ng t
ừ
5 -
6% là r
ấ
t khó khăn. Như v
ậ
y chính sách
đầ
u tư quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
ở
các qu
ố
c gia nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng trên
toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
.
Cơ c
ấ
u kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
đã
d
ầ
n phù h
ợ
p hơn theo h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n
t
ỷ
tr
ọ
ng ngành nông nghi
ệ
p và tăng d
ầ
n t
ỷ
tr
ọ
ng ngành công nghi
ệ
p.
V
ề
cơ c
ấ
u vùng kinh t
ế
,
đầ
u tư có tác d
ụ
ng gi
ả
i quy
ế
t s
ự
m
ấ
t cân
đố
i
v
ề
phát tri
ể
n, đưa vùng kinh t
ế
kém phát tri
ể
n thoát kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng nghèo
7
nàn, l
ạ
c h
ậ
u b
ằ
ng cách phát huy t
ố
i đa l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a m
ỗ
i vùng, phát
tri
ể
n m
ạ
nh nh
ữ
ng vùng khác phát tri
ể
n . Nh
ì
n chung,
đầ
u tư chính là y
ế
u t
ố
tác
độ
ng m
ạ
nh nh
ấ
t
đế
n s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
thông qua vi
ệ
c tăng
gi
ả
m v
ố
n
đầ
u tư theo th
ứ
t
ự
ưu tiên cho t
ừ
ng vùng, ngành trong t
ừ
ng th
ờ
i
k
ỳ
.
1.1.3.5.
Đầ
u tư v
ớ
i vi
ệ
c tăng c
ườ
ng kh
ả
năng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Công ngh
ệ
là trung tâm c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá.
Đầ
u tư là đi
ề
u ki
ệ
n
tiên quy
ế
t c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n và tăng c
ườ
ng kh
ả
năng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Theo đánh giá c
ủ
a các chuyên gia công ngh
ệ
, tr
ì
nh
độ
công
ngh
ệ
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam l
ạ
c h
ậ
u nhi
ề
u th
ế
h
ệ
so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c. Theo
UNIDO n
ế
u chia quá tr
ì
nh phát tri
ể
n công ngh
ệ
thành 7 giai đo
ạ
n th
ì
Vi
ệ
t
Nam năm 1990 m
ớ
i
ở
giai đo
ạ
n 1 và 1. Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t trong 90 n
ướ
c
kém nh
ấ
t v
ề
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n nay. V
ớ
i tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c công
ngh
ệ
như v
ậ
y, quá tr
ì
nh CNH - HĐH c
ủ
a Vi
ệ
t Nam s
ẽ
g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó
khăn n
ế
u không
đề
ra
đượ
c m
ộ
t s
ố
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n công ngh
ệ
nhanh
và v
ữ
ng ch
ắ
c.
Chúng ta bi
ế
t r
ằ
ng có hai con
đườ
ng
để
có công ngh
ệ
là: T
ự
nghiên
c
ứ
u phát minh và mua c
ủ
a n
ướ
c ngoài. Dù là t
ự
nghiên c
ứ
u hay nh
ậ
p kh
ẩ
u
th
ì
đề
u c
ầ
n v
ố
n, m
ọ
i phương án công ngh
ệ
n
ế
u không g
ắ
n v
ớ
i ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư
đề
u không có tính kh
ả
thi.
1.2. L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
KCN.
1.2.1.
Đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
KCN:
Tu
ỳ
đi
ề
u ki
ệ
n t
ừ
ng n
ướ
c mà KCN có nh
ữ
ng n
ộ
i dung ho
ạ
t
độ
ng kinh
t
ế
khác nhau. Nhưng t
ự
u trung l
ạ
i , hi
ệ
n nay tên th
ế
gi
ớ
i có hai mô h
ì
nh
phát tri
ể
n KCN, c
ũ
ng t
ừ
đó h
ì
nh thành hai
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v
ề
KCN.
8
-
Đị
nh ngh
ĩ
a 1: KCN là khu v
ự
c l
ã
nh th
ổ
r
ộ
ng có n
ề
n t
ả
ng là s
ả
n
xu
ấ
t công nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
sinh ho
ạ
t, vui chơi gi
ả
i trí, khu thương m
ạ
i, văn
ph
ò
ng, nhà
ở
KCN theo quan đi
ể
m này v
ề
th
ự
c ch
ấ
t là khu hành chính -
kinh t
ế
đặ
c bi
ệ
t như KCN Bâthương m
ạ
i Indonesia, các công viên công
nghi
ệ
p
ở
Đài Loan, Thái Lan và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c Tây Âu.
-
Đị
nh ngh
ĩ
a 2: KCN là khu v
ự
c l
ã
nh th
ổ
có gi
ớ
i h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh,
ở
đó
t
ậ
p trung các doanh nghi
ệ
p công ngh
ệ
và d
ị
ch v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p,
không có dân cư sinh s
ố
ng. Theo quan đi
ể
m này,
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c như
Malaixia, Inđonnesia, Thái Lan, Đài Loan
đã
h
ì
nh thành nhi
ề
u KCN v
ớ
i
qui mô khác nhau.
- Theo quy ch
ế
KCN, khu ch
ế
xu
ấ
t, khu công ngh
ệ
cao - ban hành
kèm theo Ngh
ị
đị
nh s
ố
36/CP ngày 24/4/1997, KCN là “khu t
ậ
p trung các
doanh nghi
ệ
p công nghi
ệ
p chuyên s
ả
n xu
ấ
t hàng công nghi
ệ
p và th
ự
c hi
ệ
n
các d
ị
ch v
ụ
cho s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p có danh gi
ớ
i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không
có dân cư sinh s
ố
ng; do Chính Ph
ủ
ho
ặ
c Th
ủ
t
ướ
ng Chính Ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh
thành l
ậ
p. Trong KCN có th
ể
có doanh nghi
ệ
p ch
ế
xu
ấ
t”. Như v
ậ
y trong
KCN
ở
Vi
ệ
t Nam
đượ
c hi
ể
u gi
ố
ng v
ớ
i
đị
nh ngh
ĩ
a 2.
Trong đó:
+ Doanh nghi
ệ
p KCN là doanh nghi
ệ
p
đượ
c thành l
ậ
p và ho
ạ
t
độ
ng
trong KCN g
ồ
m doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t và doanh nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
.
+ Doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t KCN là doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng công
nghi
ệ
p
đượ
c thành l
ậ
p và ho
ạ
t
độ
ng trong KCN.
+ Doanh nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
KCN là doanh nghi
ệ
p
đượ
c thành l
ậ
p và
ho
ạ
t
độ
ng trong KCN, th
ự
c hi
ệ
n d
ị
ch v
ụ
các công tr
ì
nh k
ế
t cáu h
ạ
t
ầ
ng
KCN, d
ị
ch v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p.
1.2.2. Khái ni
ệ
m ĐTPT KCN.
9
ĐTPT KCN là t
ổ
ng th
ể
các ho
ạ
t
độ
ng v
ề
huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng các
ngu
ồ
n l
ự
c nh
ằ
m xây d
ự
ng và phát tri
ể
n các KCN trong ph
ạ
m vi không gian
l
ã
nh th
ổ
và trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh, g
ắ
n v
ớ
i s
ự
tác
độ
ng t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a
các y
ế
u t
ố
t
ự
nhiên, kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i vùng. Đó là quá tr
ì
nh ti
ế
n hành xây
d
ự
ng và th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng cùng nhi
ề
u d
ự
án
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
trong KCN, do c
ộ
ng
đồ
ng các
ch
ủ
th
ể
doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c, doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
cùng tham gia các d
ự
án ĐTPT theo cơ c
ấ
u h
ợ
p l
ý
và quy ho
ạ
ch th
ố
ng
nh
ấ
t. H
ì
nh thành và phát tri
ể
n KCN là quá tr
ì
nh t
ậ
p h
ợ
p nhi
ề
u d
ự
án
đầ
u tư
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n liên t
ụ
c trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài, t
ừ
khi chu
ẩ
n b
ị
d
ự
án
đầ
u
tư xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng
đế
n khi xây d
ự
ng hoàn ch
ỉ
nh,
đồ
ng b
ộ
các công tr
ì
nh
h
ạ
t
ầ
ng đó, t
ừ
vi
ệ
c xác
đị
nh và thu thút các d
ự
án
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t
đế
n khi
các d
ự
án này
đượ
c v
ậ
n hành v
ớ
i toàn di
ệ
n tích c
ủ
a KCN
đượ
c s
ử
d
ụ
ng,
đạ
t
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i như d
ự
ki
ế
n.
1.2.3. M
ụ
c tiêu và
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a KCN:
1.2.3.1. M
ụ
c tiêu:
S
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n các KCN trên th
ế
gi
ớ
i g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i nh
ữ
ng
m
ụ
c tiêu c
ủ
a các n
ướ
c thành l
ậ
p KCN và nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ủ
a Nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài.
1.2.3.1.1. M
ụ
c tiêu c
ủ
a Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài :
- Gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m b
ằ
ng cách t
ậ
n d
ụ
ng các y
ế
u t
ố
s
ả
n
xu
ấ
t r
ẻ
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
S
ự
phát tri
ể
n nhanh chóng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
các n
ướ
c phát tri
ể
n, nh
ấ
t
là
đầ
u nh
ữ
ng năm 60,
đã
v
ấ
p ph
ả
i khó khăn v
ề
ngu
ồ
n lao
độ
ng
ở
các n
ướ
c
đó. Khi t
ạ
i các n
ướ
c này, ngu
ồ
n nhân công ti
ề
n lương th
ấ
p ngày m
ộ
t khan
hi
ế
m, giá lao
độ
ng, chi phí b
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i ngày m
ộ
t tăng,
đã
thúc
đẩ
y các
công ty xuyên qu
ố
c gia nhanh chóng quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n ngành công nghi
ệ
p
có hàm l
ượ
ng lao
độ
ng s
ố
ng cao sang các b
ướ
c đang phát tri
ể
n. Thêm vào
10
đó, giá
đấ
t ngày càng cao, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các ngành dùng nhi
ề
u nguyên
li
ệ
u, công nghi
ệ
p tiêu chu
ẩ
n hoá như
ở
cơ khí ch
ế
t
ạ
o, s
ả
n xu
ấ
t c
ấ
u ki
ệ
n
không
đò
i h
ỏ
i tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
cao t
ạ
i các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n t
ỏ
ra
không c
ò
n hi
ệ
u qu
ả
do các kho
ả
n chi phí v
ậ
n chuy
ể
n nguyên li
ệ
u nh
ậ
p
kh
ẩ
u t
ừ
bên ngoài ngày càng tăng, làm gi
ả
m kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a h
ọ
trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i. Đi
ề
u này có th
ể
giúp chúng ta l
ý
gi
ả
i v
ì
sao các
công ty đa qu
ố
c gia l
ạ
i th
ườ
ng
đầ
u tư vào các ngnàh công nghi
ệ
p nh
ẹ
, ch
ế
bi
ế
n, l
ắ
p ráp; như d
ệ
t, may m
ặ
c, đi
ệ
n t
ử
, s
ả
n xu
ấ
t kim khí hoá
ở
các KCN
c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
- Tránh hàng rào thu
ế
quan
đượ
c Chính Ph
ủ
b
ả
o h
ộ
, m
ậ
u d
ị
ch c
ủ
a
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, t
ậ
n d
ụ
ng các chính sách ưu
đã
i v
ề
thu
ế
, nh
ấ
t là
thu
ế
và các ưu
đã
i khác c
ủ
a các n
ướ
c này, nh
ằ
m tăng c
ườ
ng l
ợ
i ích c
ủ
a các
công ty xuyên qu
ố
c gia.
- B
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng c
ủ
a các n
ướ
c phát tri
ể
n. S
ự
phát tri
ể
n
ở
đầ
u tư
c
ủ
a các ngành công nghi
ệ
p, nh
ấ
t là các ngành công nghi
ệ
p nhi
ề
u ph
ế
th
ả
i
đã
gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng không ki
ể
m soát n
ổ
i
ở
các n
ướ
c
phát tri
ể
n, làm cho chi phí b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng ngày càng tăng. Xu h
ướ
ng
chung c
ủ
a các công ty xuyên qu
ố
c gia là mu
ố
n chuy
ể
n các ngành công
nghi
ệ
p này sang các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
để
b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng n
ướ
c h
ọ
và
gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t.
- T
ạ
o
đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng và th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n lâu dài.
Khi
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài, trong đó có
đầ
u tư vào KCN, các công ty tư b
ả
n
n
ướ
c ngoài mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng
đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o ch
ỗ
đứ
ng, chu
ẩ
n b
ị
cho
nh
ữ
ng b
ướ
c đi lâu dài trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n c
ủ
a h
ọ
. Đàu tư c
ủ
a các
n
ướ
c phương Tây, Nh
ậ
t B
ả
n, Đài Loan và H
ồ
ng Kông vào Trung Qu
ố
c là
đi
ể
n h
ì
nh c
ủ
a xu h
ướ
ng đó.
1.2.3.1.2. M
ụ
c tiêu c
ủ
a n
ướ
c thành l
ậ
p.
11
Trong khi các Công ty tư b
ả
n n
ướ
c ngoài t
ì
m ki
ế
m l
ợ
i ích c
ủ
a m
ì
nh
thông qua các
độ
ng cơ không c
ầ
n che d
ấ
u đó, th
ì
các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư
c
ũ
ng c
ố
g
ắ
ng
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a m
ì
nh thông qua vi
ệ
c
thành l
ậ
p các KCN.
ở
đây khó có th
ể
đề
c
ậ
p
đế
n m
ụ
c tiêu c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c
đang phát tri
ể
n, b
ở
i l
ẽ
m
ỗ
i n
ướ
c trong m
ỗ
i khu v
ự
c có nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n và
m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n riêng. Song n
ế
u phân tích t
ừ
giác
độ
v
ĩ
mô, có th
ể
tóm
l
ạ
i m
ụ
c tiêu cơ b
ả
n và th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a các n
ướ
c này là như sau:
- Thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài: Đây là m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
c
ủ
a KCN. V
ớ
i tính ch
ấ
t là “vùng l
ã
nh th
ổ
” ho
ạ
t
độ
ng theo qui ch
ế
riêng
trong môi tr
ườ
ng
đầ
u tư chung c
ủ
a c
ả
n
ướ
c, KCN tr
ở
thành công c
ụ
h
ữ
u
hi
ệ
u thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài d
ể
m
ở
mang ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh trong khu v
ự
c và
đạ
t t
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
chung c
ủ
a
c
ả
n
ề
n kinh t
ế
.
- Các n
ướ
c ch
ủ
nhà, trong nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p,
đã
thông qua KCN như
m
ộ
t c
ầ
u n
ố
i trung gian
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào các ph
ầ
n l
ã
nh
th
ổ
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
- M
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương: Thông qua vi
ệ
c thành l
ậ
p KCN,
n
ướ
c ch
ủ
nhà mu
ố
n
đẩ
y m
ạ
nh ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương v
ớ
i các n
ướ
c.
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam, là m
ộ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n th
ì
vi
ệ
c l
ậ
p ra các
KCN
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư và k
ỹ
thu
ậ
t tiên ti
ế
n c
ủ
a n
ướ
c ngoài, m
ở
r
ộ
ng
công nghi
ệ
p, xu
ấ
t kh
ẩ
u, t
ừ
đó t
ạ
o ra nh
ữ
ng m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u có giá tr
ị
l
ớ
n là đi
ề
u quan tâm nh
ấ
t.
- T
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm:
Khuy
ế
n khích toàn d
ụ
ng lao
độ
ng là nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng c
ủ
a
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. Sau chi
ế
n tranh th
ế
gi
ớ
i th
ứ
hai, s
ự
bùng n
ổ
i dân
s
ố
và t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p
đã
làm cho b
ứ
c tranh kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c ngày
càng tr
ở
nên
ả
m
đạ
m. Trong khi các n
ướ
c m
ờ
i dành
đượ
c
độ
c l
ậ
p dư th
ừ
a
s
ứ
c lao
độ
ng th
ì
t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u ng
ườ
i lao
độ
ng,
đặ
c bi
ệ
t là các lao
độ
ng
12
ti
ề
n lương th
ấ
p
ở
các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n,
đặ
t các n
ướ
c này tr
ướ
c s
ự
l
ự
a
ch
ọ
n s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n l
ự
c lao
độ
ng d
ồ
i dào trong
độ
i quân th
ấ
t nghi
ệ
p kh
ồ
ng
l
ồ
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
M
ở
mang KCN
để
t
ạ
o ra nhi
ề
u hơn ch
ỗ
làm vi
ệ
c là m
ụ
c tiêu chung
c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. Th
ự
c ti
ễ
n cho th
ấ
y, KCN là công c
ụ
h
ữ
u hi
ệ
u
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c lâu dài v
ề
toàn d
ụ
ng lao
độ
ng
ở
các n
ướ
c đó.
- Du nh
ậ
p k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
tiên ti
ế
n và h
ọ
c t
ậ
p kinh nghi
ệ
m qu
ả
n
l
ý
c
ủ
a các công ty tư b
ả
n n
ướ
c ngoài.
Vào nh
ữ
ng năm c
ủ
a th
ậ
p k
ỷ
70 và 80
để
tránh b
ị
t
ụ
t h
ậ
u v
ề
kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là trong s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p và tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u trên th
ế
gi
ớ
i, các n
ướ
c đang phát tri
ể
n mu
ố
n mau chóng phát tri
ể
n
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a m
ì
nh, nâng cao tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Xây
d
ự
ng KCN
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, t
ừ
đó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n nh
ậ
p kh
ẩ
u
k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
c
ủ
a các Công ty tư b
ả
n n
ướ
c ngoài, h
ọ
c t
ậ
p kinh
nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a h
ọ
là bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u mà nhi
ề
u n
ướ
c t
ừ
ng
áp d
ụ
ng.
- Làm c
ầ
u n
ố
i h
ộ
i nh
ậ
p n
ề
n kinh t
ế
trong n
ướ
c v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i, thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
trong n
ướ
c.
Tr
ướ
c h
ế
t hàng tiêu dùng t
ừ
các KCN cung c
ấ
p cho th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a
ở
thành th
ị
và nông thôn
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh và ngăn ch
ặ
n hàng nh
ậ
p l
ậ
u
t
ừ
n
ướ
c ngoài,
đồ
ng th
ờ
i góp ph
ầ
n tăng s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
KCN c
ũ
ng là m
ộ
t ng
õ
c
ử
a khai thông n
ề
n kinh t
ế
trong n
ướ
c v
ớ
i nnè
kinh t
ế
khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
M
ặ
t khác, KCN là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành c
ủ
a kinh t
ế
trong n
ướ
c, t
ạ
o
nên s
ứ
c thu thút v
ớ
i Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. T
ạ
o ra năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i,
thu hút lao
độ
ng trong nư
ớ
c vào làm vi
ệ
c
ở
các KCN, phát tri
ể
n m
ố
i liên
k
ế
t v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c n
ằ
m ngoài KCN thông qua các h
ợ
p
13
đồ
ng gia công, cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u gi
ữ
a các xí nghi
ệ
p này là th
ự
c t
ế
di
ễ
n
ra
ở
nhi
ề
u KCN.
Dù
đượ
c thành l
ậ
p trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n khác nhau, v
ớ
i tính ch
ấ
t và
th
ờ
i đi
ể
m khác nhau, nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu các KCN
đề
u g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i m
ụ
c tiêu
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a t
ừ
ng qu
ố
c gia. Chính v
ì
v
ậ
y, li
ề
u l
ượ
ng và tính ch
ấ
t
ưu tiên
đố
i v
ớ
i kti c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c c
ũ
ng r
ấ
t khác nhau, th
ể
hi
ệ
n thông
qua ưu
đã
i mà Chính Ph
ủ
các n
ướ
c này dành cho KCN. Thí d
ụ
: trong khi
Đài Loan, Hàn Qu
ố
c, Malaixia, Philipin d
ườ
ng như
đặ
t lên hàng
đầ
u m
ụ
c
tiêu xu
ấ
t kh
ẩ
u và t
ạ
o vi
ệ
c làm; Xrilânghiên c
ứ
u và
ấ
n
Độ
chú tr
ọ
ng vào
vi
ệ
c thu thút
đầ
u tư, th
ì
Trung Qu
ố
c l
ạ
i ưu tiên nhi
ề
u hơn cho m
ụ
c tiêu thúc
đẩ
y, lôi kéo s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
khu v
ự
c ngoài KCN.
ở
Vi
ệ
t Nam thu hoá v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, tăng nhanh xu
ấ
t kh
ẩ
u
để
có thu nh
ậ
p ngo
ạ
i t
ệ
, góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá , hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao đ
ộ
ng là nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p. Vi
ệ
c thành l
ậ
p các KCN
ở
Vi
ệ
t Nam là bi
ệ
n
pháp tích c
ự
c
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c đó.
Song
để
có các KCN, đi
ề
u cơ b
ả
n c
ủ
a các n
ướ
c ch
ủ
nhà là ph
ả
i g
ắ
n
m
ụ
c tiêu c
ủ
a các KCN v
ớ
i m
ụ
c tiêu c
ủ
a các Công ty xuyên qu
ố
c gia -
đố
i
t
ượ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các KCN. Nói cách khác hai bên ph
ả
i t
ì
m
đượ
c đi
ể
m
g
ặ
p nhau đó chính là l
ợ
i ích c
ủ
a các bên mà KCN là công c
ụ
th
ự
c hi
ệ
n.
L
ợ
i ihcs đó ch
ỉ
có th
ể
đạ
t
đượ
c trong môi tr
ườ
ng
đầ
u tư do các n
ướ
c ch
ủ
nhà t
ạ
o ra
để
s
ẵ
n sàng đón nh
ậ
n
đầ
u tư c
ủ
a các công ty xuyên qu
ố
c gia.
1.2.3.2.
Đặ
c đi
ể
m:
Hi
ệ
n nah, các KCN
đượ
c phát tri
ể
n
ở
h
ầ
u h
ế
t
ở
t
ấ
t c
ả
các qu
ố
c gia,
đặ
c bi
ệ
t là các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. M
ặ
c dù có s
ự
khác nhau v
ề
qui mô,
đị
a đi
ể
m và phương th
ứ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, nhưng nói chung các
KCN có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m ch
ủ
y
ế
u sau đây:
14
- V
ề
tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng: KCN là nơi t
ậ
p trung các doanh nghi
ệ
p s
ả
n
xu
ấ
t công nghi
ệ
p và các doanh nghi
ệ
p cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
mà không có
dân cư (g
ọ
i chung là doanh nghi
ệ
p KCN). KCN là nơi xây d
ự
ng
để
thu hút
các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m công nghi
ệ
p ho
ặ
c các đơn v
ị
doanh nghi
ệ
p
d
ị
ch v
ụ
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p. Theo đi
ề
u 6 Quy ch
ế
KCN,
TCSX, KCNC ban hành kèm Ngh
ị
đị
nh 36/CP th
ì
doanh nghi
ệ
p KCN có
th
ể
là các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam, thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
doanh
nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ho
ặ
c các bên tham gia h
ợ
p
đồ
ng, h
ợ
p tác
kinh doanh, các doanh nghi
ệ
p này
đượ
c quy
ề
n kinh doanh trong các l
ĩ
nh
v
ự
c c
ụ
th
ể
sau: Xây d
ự
ng và kinh doanh các công tr
ì
nh k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng; s
ả
n
xu
ấ
t gia công, l
ắ
p giáp các s
ả
n ph
ẩ
m công nghi
ệ
p
để
xu
ấ
t kh
ẩ
u và tiêu
dùng
ở
trong n
ướ
c, phát tri
ể
n và kinh doanh b
ằ
ng sáng ch
ế
, bí quy
ế
t k
ỹ
thu
ậ
t, quy tr
ì
nh công ngh
ệ
; nghiên c
ứ
u, phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m và t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i; d
ị
ch v
ụ
h
ỗ
tr
ợ
s
ả
n
xu
ấ
t công nghi
ệ
p.
- V
ề
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t: Các KCN
đề
u xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh như
đườ
ng xá; h
ệ
th
ố
ng đi
ệ
n n
ướ
c, đi
ệ
n tho
ạ
i. Thông th
ườ
ng vi
ệ
c phát tri
ể
n cơ
s
ở
h
ạ
t
ầ
ng trong KCN do m
ộ
t công ty x
ã
h
ộ
i khác phát tri
ể
n công su
ấ
t h
ạ
t
ầ
ng
đả
m nhi
ệ
m.
ở
Vi
ệ
t Nam Công ty này là các doanh nghi
ệ
p liên doanh,
doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài ho
ặ
c doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c th
ự
c
hi
ệ
n. Các Công ty phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng KCN s
ẽ
xây d
ự
ng các k
ế
t c
ấ
u
h
ạ
t
ầ
ng sau đó
đượ
c phép cho các doanh nghi
ệ
p khác thuê l
ạ
i.
- V
ề
t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
: Trên th
ự
c t
ế
các KCN
đề
u thành l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng
Ban qu
ả
n l
ý
KCN c
ấ
p t
ỉ
nh, Thành ph
ố
tr
ự
c thu
ộ
c Trung ương
để
tr
ự
c ti
ế
p
th
ự
c hi
ệ
n các ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh trong KCN. Ngoài ra tham gia vào qu
ả
n l
ý
t
ạ
i các KCN c
ò
n có nh
ề
u
B
ộ
như: B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
Đầ
u tư, B
ộ
Thương m
ạ
i, B
ộ
Xây d
ự
ng
15
1 2.4. S
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n KCN.
1.2.4.1. Đi
ề
u ki
ệ
n h
ì
nh thành KCN:
Đi
ề
u ki
ệ
n quan tr
ọ
ng, quy
ế
t
đị
nh nh
ấ
t khi xem xét thành l
ậ
p các
KCN là xác
đị
nh
đượ
c nhu c
ầ
u thành l
ậ
p KCN và ph
ả
i có k
ế
ho
ạ
ch v
ậ
n
độ
ng các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c
đầ
u tư vào KCN. Th
ự
c t
ế
cho
tháy, m
ộ
t s
ố
KCN
đã
đượ
c thành l
ậ
p, k
ể
c
ả
KCN liên doanh v
ớ
i n
ướ
c
ngoài,
đã
xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng tương
đố
i hoàn ch
ỉ
nh
đồ
ng b
ộ
và tương
đố
i hi
ệ
n
đạ
i song đang g
ặ
p khó khăn trong vi
ệ
c thu hút
đầ
u tư, d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c
không
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
, m
ụ
c tiêu
đặ
t ra. Do nhi
ề
u nguyên nhân trong đó có
nguyên nhân xác
đị
nh không chính xác s
ự
c
ầ
n thi
ế
t và nhu c
ầ
u thành l
ậ
p
KCN. Do v
ậ
y, khi xem xét thành l
ậ
p KCN c
ầ
n cân nh
ắ
c k
ỹ
l
ưỡ
ng nhu c
ầ
u
thành l
ậ
p KCN, kh
ả
năng kêu g
ọ
i các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c và các nhà
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào KCN, coi đó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n tiên
quy
ế
t c
ủ
a vi
ệ
c thành l
ậ
p KCN.
S
ự
phù h
ợ
p c
ủ
a KCN đó v
ớ
i quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng KCN
trong ph
ạ
m vi c
ả
n
ướ
c k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n ngành kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t c
ũ
ng như
quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a các
đị
a phương. T
ừ
đó xác
đị
nh
phương h
ướ
ng m
ặ
t hàng, s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
y
ế
u trong KCN đó có phù h
ợ
p v
ớ
i
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t, tương
ứ
ng hay không, k
ể
c
ả
đị
nh
h
ướ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m trong đó, có v
ấ
n
đề
xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ả
n ph
ẩ
m.
Vai tr
ò
, v
ị
trí c
ủ
a KCN trong quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đị
a phương là y
ế
u t
ố
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong khi quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p
KCN, bao g
ồ
m vi
ệ
c t
ạ
o ra năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i
ở
đị
a phương, h
ì
nh thành
các khu dân cư m
ớ
i và yêu c
ầ
u gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
phát sinh. Vi
ệ
c thành
l
ậ
p các KCN ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n công ngh
ệ
c
ủ
a các
ngành kinh t
ế
, k
ỹ
thu
ậ
t k
ể
c
ả
yêu c
ầ
u áp d
ụ
ng công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t cao, hi
ệ
n
đạ
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ngành m
ũ
i nh
ọ
n.
16
Các d
ự
án thành l
ậ
p, các KCN c
ầ
n th
ể
hi
ệ
n
đầ
y
đủ
yêu c
ầ
u và gi
ả
i
pháp kh
ả
thi trong vi
ệ
c phát tri
ể
n và kinh doanh k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng, tr
ướ
c h
ế
t
là h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t như giao thông, c
ấ
p đi
ệ
n, c
ấ
p thoát n
ướ
c, thông tin liên
l
ạ
c và x
ử
l
ý
ch
ấ
t th
ả
i
1.2.4.2. M
ộ
t s
ố
y
ế
u t
ố
tác
độ
ng t
ớ
i s
ự
thành l
ậ
p và phát tri
ể
n các
KCN.
Có r
ấ
t nhi
ề
u y
ế
u t
ố
tác
độ
ng t
ớ
i s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n các KCN
song tiêu bi
ể
u là m
ộ
t s
ố
y
ế
u t
ố
: Lu
ậ
t pháp,
đị
nh h
ướ
ng, quy ho
ạ
ch phát
tri
ể
n các KCN, phương h
ướ
ng
đầ
u tư xây d
ự
ng và kinh doanh cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng KCN, các v
ấ
n
đề
v
ề
lao
độ
ng, v
ề
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i ngoài hàng rào
và cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nên n
ế
u
đượ
c qu
ả
n l
ý
t
ố
t, h
ướ
ng chúng theo chi
ề
u h
ướ
ng
tích c
ự
c s
ẽ
có tác d
ụ
ng l
ớ
n trong vi
ệ
c phát tri
ể
n KCN.
1.2 5. Vai tr
ò
và s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a các KCN
đố
i v
ớ
i phát tri
ể
n kinh t
ế
.
1.2 5.1. Vai tr
ò
c
ủ
a KCN
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
:
1.2.5.1. Tăng c
ườ
ng kh
ả
năng thu hút
đầ
u tư, góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
m
ụ
c tiêu tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
H
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c đang
ở
th
ờ
i k
ỳ
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá -
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
đề
u g
ặ
p ph
ả
i m
ộ
t bài toán nan gi
ả
i là t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u
v
ố
n. Thông qua nh
ữ
ng ưu
đã
i
đặ
c bi
ệ
t so v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c các KCN
có
đượ
c môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n, v
ì
v
ậ
y nó có kh
ả
năng thu hút
đượ
c
nhi
ề
u ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư,
đặ
c bi
ệ
t là FDI. Theo WB, cho
đế
n 1999 các d
ự
án
th
ự
c hi
ệ
n trong KCN do các Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
khá cao (kho
ả
ng 43% s
ố
d
ự
án do doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n 24%
do liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài và 33% do các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ự
c
hi
ệ
n). Do v
ậ
y KCN
đã
góp ph
ầ
n đáng k
ể
trong thu hút FDI. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như
Đài Loan và Malaixia, trong nh
ữ
ng đi
ề
u phát tri
ể
n, KCN
đã
thu hút
đượ
c
60% v
ố
n FDI.
Đồ
ng th
ờ
i, các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong KCN ph
ầ
n l
ớ
n
là các đơn v
ị
ti
ề
m năng. Do đó ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
góp ph
ầ
n vào m
ụ
c
17
tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Trong đó đáng k
ể
nh
ấ
t là vi
ệ
c góp ph
ầ
n
vào vi
ệ
c thúc
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u thay th
ế
hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u.
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c KCN
đã
góp ph
ầ
n đáng k
ể
cho vi
ệ
c
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u. Ví
d
ụ
như Malaixia hi
ệ
n nay giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a các KCN chi
ế
m 30% trong
t
ổ
ng giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u các s
ả
n ph
ẩ
m ch
ế
bi
ế
n,
ở
Mehicô là 50%.
1.2.5.1.2. Các KCN s
ẽ
có tác đ
ộ
ng ng
ượ
c tr
ở
l
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
.
Nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong
KCN s
ẽ
có m
ố
i liên h
ệ
v
ớ
i các khu v
ự
c khác như cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u,
v
ậ
t li
ệ
u, d
ị
ch v
ụ
gia công, ch
ế
bi
ế
n s
ả
n ph
ẩ
m cho KCN thông qua các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
để
cung c
ấ
p
đầ
u vào cho các doanh nghi
ệ
p trong KCN s
ẽ
giúp cho các khu xung quanh KCN s
ẽ
có đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n.
1.2.5.1.3. KCN là cơ s
ở
đẻ
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, h
ọ
c h
ỏ
i phương th
ứ
c qu
ả
n l
ý
m
ớ
i, nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
c
ủ
a
ng
ườ
i lao đ
ộ
ng.
Các KCN
đề
u
đặ
t ra m
ụ
c tiêu ti
ế
p c
ậ
n các công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i. Theo
m
ộ
t nhà kinh t
ế
phương Tây nh
ậ
n
đị
nh: Vi
ệ
c thành l
ậ
p các KCN c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a hơn là m
ộ
t s
ự
thay
đổ
i chính sách, b
ở
i s
ự
thay
đổ
i chính sách là t
ừ
bóp ngh
ẹ
t sang c
ở
i m
ở
thông thoáng,ch
ỉ
có
ý
ngh
ĩ
a t
ố
i da khi chuy
ể
n t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
ch
ỉ
huy sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. C
ò
n th
ự
c s
ự
khi n
ề
n kinh t
ế
đã
h
ạ
n ch
ế
b
ớ
t đi các trói bu
ộ
c phong ki
ế
n hành chính th
ì
đề
u có
ý
ngh
ĩ
a
hơn l
ạ
i là m
ộ
t chính sách k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
kh
ả
thi
đủ
h
ấ
p d
ẫ
n
để
thu
hút
đượ
c k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
m
ớ
i c
ủ
a n
ướ
c ngoài vào s
ự
tái thi
ế
t n
ề
n
kinh t
ế
n
ộ
i
đị
a. Bên c
ạ
nh đó các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng ph
ả
i chú tr
ọ
ng vào
công tác đào t
ạ
o cán b
ộ
công nhân cho phù h
ợ
p v
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a máy móc
c
ũ
ng như phương th
ứ
c kinh doanh m
ớ
i. Do v
ậ
y, tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng s
ẽ
đượ
c nâng lên phù h
ợ
p v
ớ
i tác phong lao
độ
ng công nghi
ệ
p.
1 2.5.1.4. KCN t
ạ
o thêm vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
18
H
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c đang phát tri
ể
n trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
đề
u g
ặ
p ph
ả
i t
ì
nh hu
ố
ng khó x
ử
. N
ế
u theo
đượ
c m
ụ
c tiêu toàn d
ụ
ng lao
độ
ng th
ì
khó có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c m
ụ
c tiêu ch
ố
ng l
ạ
m phát,
đồ
ng th
ờ
i các
n
ướ
c mu
ố
n n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao b
ằ
ng cách du nh
ậ
p các
công ngh
ệ
tinh vi t
ứ
c là ít s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng s
ố
ng th
ì
s
ẽ
làm gia t ăng n
ạ
n
th
ấ
t nghi
ệ
p. Tuy chưa ph
ả
i là gi
ả
i pháp l
ý
t
ưở
ng nhưng vi
ệ
c thi
ế
t l
ậ
p các
KCN là m
ộ
t cơ h
ộ
i quan tr
ọ
ng
để
gi
ả
i quy
ế
t mâu thu
ẫ
n này, theo WB cho
đế
n nay s
ố
vi
ệ
c làm ch
ỉ
tính riêng trong KCN
đã
lên 4-5 tri
ệ
u ch
ỗ
. Trong
đó châu á là nơi t
ạ
o ra nhi
ề
u vi
ệ
c làm nh
ấ
t, chi
ế
m 76,59% t
ổ
ng s
ố
ch
ỗ
.
1.2.5.2. Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan c
ủ
a vi
ệ
c thành l
ậ
p các KCN.
M
ở
r
ộ
ng h
ợ
p tác kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i gi
ữ
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i các
n
ướ
c đang phát tri
ể
n nói chung và Vi
ệ
t Nam nói riêng. Hi
ệ
n nay chúng ta
đang
ở
giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, các ngu
ồ
n l
ự
c c
ầ
n thi
ế
t cho
đầ
u tư phát tri
ể
n là r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
. Chính v
ì
v
ậ
y vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng h
ợ
p tác v
ớ
i n
ướ
c ngoài t
ạ
o cơ h
ộ
i cho chúng ta thu hút
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Tuy nhiên v
ấ
n
đề
đặ
t ra là c
ầ
n có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
h
ấ
p d
ẫ
n
để
t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c thu hút các nhà
đầ
u tư. Trong đi
ề
u ki
ệ
n
đấ
t n
ướ
c
c
ò
n nhi
ề
u khó khăn th
ì
chúng ta không th
ể
cùng m
ộ
t lúc t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng
thu
ậ
n l
ợ
i
ở
trên toàn qu
ố
c, nên vi
ệ
c t
ạ
o ra nh
ữ
ng khu v
ự
c có di
ệ
n tích nh
ỏ
(KCN) d
ể
có đi
ề
u ki
ệ
n t
ậ
p trung t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t nh
ấ
t cho các nhà
đầ
u tư,
t
ạ
o kh
ả
năng thu hút ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài. Bên c
ạ
nh đó vi
ệ
c h
ì
nh thành
các KCN c
ũ
ng là cơ h
ộ
i
để
phát huy cao s
ứ
c m
ạ
nh n
ộ
i l
ự
c c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
trong quá tr
ì
nh CNH - HĐH. Th
ự
c t
ế
nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua cho chúng ta
th
ấ
y vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c phát huy n
ộ
i l
ự
c và t
ậ
n d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c bên ngoài ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
. V
ì
v
ậ
y s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a các KCN là môt
ổ
ch
ứ
c b
ướ
c đi đúng
đắ
n cho chúng ta trên con
đườ
ng xây d
ự
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
1.3. Quá tr
ì
nh
đầ
u tư vào KCN:
19
1.3.1. Xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t trong hàng rào.
Để
thu hút
đầ
u tư vào KCN, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà
đầ
u tư trong
vi
ệ
c tri
ể
n khai nhanh các d
ự
án, ngoài nh
ữ
ng thành t
ự
u v
ề
tài chính và qu
ả
n
l
ý
thu
ậ
n l
ợ
i, vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t các KCN đáp
ứ
ng
đượ
c
yêu c
ầ
u c
ủ
a các nhà
đầ
u tư có
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Nhà n
ướ
c ta ch
ủ
trương khuy
ế
n khích và t
ạ
o các đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
để
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài
đầ
u tư xây d
ự
ng và kinh doanh cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng KCN.
Trong quá tr
ì
nh xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng KCN, ngoài nh
ữ
ng khó khăn
v
ề
v
ố
n
đề
n bù gi
ả
i phóng m
ặ
t b
ằ
ng là công vi
ệ
c t
ố
n kém, m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i
gian và ti
ề
n b
ạ
c c
ủ
a Nhà
đầ
u tư. Không ít KCN tuy có kh
ả
năng thu hút
đượ
c nhi
ề
u nhà
đầ
u tư nhưng khó khăn trong vi
ệ
c
đề
n bù, gi
ả
i to
ả
nên
không xây d
ự
ng
đượ
c các công tr
ì
nh h
ạ
t
ầ
ng và bàn giao m
ặ
t b
ằ
ng s
ả
n xu
ấ
t
cho các nhà
đầ
u tư. T
ạ
i các đi
ề
u ki
ệ
n có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i khó khăn,
vi
ệ
c
đầ
u tư xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh th
ấ
p và có nhi
ề
u
r
ủ
i ro, do kh
ả
năng thu hút v
ố
n
đầ
u tư ch
ậ
m. Do v
ậ
y, c
ầ
n có phương th
ứ
c
thích h
ợ
p
để
h
ỗ
tr
ợ
vi
ệ
c
đầ
u tư xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng KCN c
ầ
n thi
ế
t
ở
nh
ữ
ng
nơi khó khăn.
L
ợ
i ích kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i chung c
ủ
a vi
ệ
c phát tri
ể
n các KCN là c
ả
i thi
ệ
n
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư, gi
ả
m chi phí
đầ
u tư trong đó có vi
ệ
c gi
ả
m thu
ế
đấ
t
để
thu hút
đầ
u tư, nhanh chóng l
ấ
p
đầ
y các KCN, b
ổ
sung ngu
ồ
n v
ố
n cho x
ã
h
ộ
i t
ạ
o vi
ệ
c làm Tuy giá cho thuê l
ạ
i
đắ
t, cao và phí ph
ụ
c v
ụ
do doanh
nghi
ệ
p phát tri
ể
n h
ạ
t
ầ
ng
ổ
n
đị
nh v
ớ
i s
ự
tho
ả
thu
ậ
n c
ủ
a Ban qu
ả
n l
ý
KCN
c
ấ
p t
ỉ
nh. Nhưng nh
ì
n chung m
ứ
c này c
ò
n cao so v
ớ
i ngoài KCN.
Đố
i v
ớ
i KCN, vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t trong hàng rào
KCN là
để
t
ạ
o môi tr
ườ
ng h
ấ
p d
ẫ
n cho các nhà
đầ
u tư, giúp các nhà
đầ
u tư
có th
ể
ti
ế
n hành xây d
ự
ng ngay nhà máy
để
s
ả
n xu
ấ
t, ti
ế
t ki
ệ
m th
ờ
i gian,
ti
ề
n b
ạ
c, t
ạ
p trung vào ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh chính c
ủ
a m
ì
nh.
1.3.2. Xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t ngoài hàng rào:
20
Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t ngoài hàng rào bao g
ồ
m các công tr
ì
nh như
h
ệ
th
ố
ng c
ấ
p n
ướ
c, c
ấ
p đi
ệ
n, giao thông, thông tin lien l
ạ
c
Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng k
ỹ
thu
ậ
t ngoài hàng ràng KCN là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
để
h
ấ
p d
ẫ
n các nhà
đầ
u tư. Các công tr
ì
nh này c
ầ
n ph
ả
i
đấ
u n
ố
i v
ớ
i các công
tr
ì
nh bên ngoài KCN. Nhưng th
ự
c t
ế
hi
ệ
n nay là nhi
ề
u KCN tri
ể
n khai xây
d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng và thu hút
đầ
u tư nhưng ph
ả
i m
ấ
t hàng năm
để
liên h
ệ
v
ớ
i
nhi
ề
u cơ quan Nhà n
ướ
c và đôi khi ph
ả
i t
ự
b
ỏ
ti
ề
n
để
công ty m
ộ
t s
ố
công
tr
ì
nh ngoài hàng rào. T
ì
nh tr
ạ
ng đó c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i là do thi
ế
u phân công trách
nhi
ệ
m r
õ
ràng, nhi
ề
u công tr
ì
nh
đò
i h
ỏ
i v
ố
n
đầ
u tư l
ớ
n Do v
ậ
y không t
ỷ
l
ệ
l
ấ
p
đầ
y các KCN c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, m
ấ
t cơ h
ộ
i
đầ
u tư. Do v
ậ
y v
ấ
n
đề
này
c
ũ
ng c
ầ
n
đượ
c
đặ
c bi
ệ
t quan tâm
để
có th
ể
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các
KCN hơn n
ữ
a.
1.3.3. Thu hút lao
độ
ng và phát tri
ể
n h
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i ph
ụ
c v
ụ
s
ự
phát
tri
ể
n KCN.
Cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i bao g
ồ
m các nhóm ch
ứ
c năng như hành chính,
chính tr
ị
, thương nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
các lo
ạ
i, văn hoá x
ã
h
ộ
i, văn hoá giáo
d
ụ
c, giáo d
ụ
c đào t
ạ
o , du l
ị
ch - ngh
ỉ
d
ưỡ
ng - Th
ể
thao. C
ụ
th
ể
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng là nàh
ở
, các công tr
ì
nh ph
ụ
c v
ụ
y t
ế
, văn hoá, giáo d
ụ
c th
ể
d
ụ
c th
ể
thao, công viên cây xanh, công c
ộ
ng, m
ặ
t n
ướ
c, thương nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, ch
để
c
ả
i t
ạ
o h
ệ
th
ố
ng s
ẵ
n có,
đồ
ng th
ờ
i phát tri
ể
n
m
ớ
i
để
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u lâu dài.
Khi các KCN
đượ
c h
ì
nh thành th
ì
kéo theo nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng làm
vi
ệ
c trong các KCN tăng lên. Do v
ậ
y, ngay t
ừ
khi h
ì
nh thành các KCN ph
ả
i
có k
ế
ho
ạ
ch thu hút và đào t
ạ
o lao
độ
ng
để
đáp
ứ
ng
đủ
s
ố
lao
độ
ng và yêu
c
ầ
u
đặ
t ra.
S
ự
h
ì
nh thành các KCN làm cho m
ậ
t
độ
dân cư t
ạ
i các khu công
nghi
ệ
p gia tăng nhanh chóng, nên nhu c
ầ
u v
ề
sinh ho
ạ
t và văn hoá c
ũ
ng
ph
ả
i gia tăng. V
ì
v
ậ
y thu hút lao
độ
ng và phát tri
ể
n h
ạ
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i ph
ụ
c v
ụ
21
KCN là hai công vi
ệ
c ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành song song và có vai tr
ò
quan
tr
ọ
ng trong vi
ệ
c phát tri
ể
n KCN.
1.3.4. Ngu
ồ
n v
ố
n dành cho
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN:
V
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN
đượ
c huy
độ
ng t
ừ
hai ngu
ồ
n: V
ố
n
đầ
u tư
trong n
ướ
c và v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
V
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mà ch
ủ
y
ế
u là v
ố
n FDI. Đây là ngu
ồ
n v
ố
n
quan tr
ọ
ng cho
đầ
u tư phát tri
ể
n không ch
ỉ
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c nghèo mà c
ả
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n. Ngu
ồ
n v
ố
n FDI có
đặ
c đi
ể
m cơ
b
ả
n khác v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n khác là vi
ệ
c ti
ế
p nh
ậ
n ngu
ồ
n v
ố
n này không
gây n
ợ
cho n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n. Thay v
ì
nh
ậ
n l
ã
i su
ấ
t trên v
ố
n
đầ
u tư. Nhà n
ướ
c
đầ
u tư s
ẽ
nh
ậ
n
đượ
c ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n thích đáng khi d
ự
án
đầ
u tư đi vào ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
. Chính đi
ề
u này
đã
kích thích các doanh nghi
ệ
p FDI ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
. M
ặ
t khác, qua th
ự
c t
ế
phát tri
ể
n KCN cho th
ấ
y ph
ầ
n l
ớ
n
các D
ự
án
đầ
u tư vào KCN
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n FDI. Đi
ề
u này
nói lên r
ằ
ng quá tr
ì
nh thu hút
đầ
u tư vào KCN c
ầ
n chú
ý
quan tâm
đế
n
ngu
ồ
n v
ố
n này.
- V
ố
n
đầ
u tư trong n
ướ
c bao g
ồ
m v
ố
n Nhà n
ướ
c, v
ố
n c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh. Ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a các Doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c
doanh có xu h
ướ
ng ngày càng tăng do các KCN ngày càng h
ấ
p d
ẫ
n các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c,
đặ
c bi
ệ
t sau khi có Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p. M
ặ
t khác do các
KCN
đượ
c quy ho
ặ
ch
để
phát tri
ể
n lâu dài, vi
ệ
c thuê
đấ
t trong các KCN do
không ph
ả
i
đề
n bù, gi
ả
i toà, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng có s
ẵ
n, th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n, thu
ậ
n
l
ợ
i. V
ố
n Nhà n
ướ
c (Ngân sách Nhà nư
ớ
c)
đượ
c s
ử
d
ụ
ng vào vi
ệ
c
đề
n bù
gi
ả
i to
ả
có v
ố
n tư nhân th
ườ
ng là
đầ
u tư vào các công tr
ì
nh cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
hay s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
V
ố
n
đầ
u tư là y
ế
u t
ố
tiên quy
ế
t và có có t
ì
nh quy
ế
t
đị
nh trong m
ọ
i
công cu
ộ
c
đầ
u tư.
22
1.3.5. M
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu đánh giá phân tích ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n
KCN.
Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng KCN: T
ì
nh h
ì
nh
đầ
u tư
xây d
ự
ng cơ b
ả
n, c
ụ
th
ể
: T
ổ
ng s
ố
v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư xây d
ự
ng, t
ổ
ng giá
tr
ị
xây d
ự
ng trong năm, kh
ố
i l
ượ
ng xây d
ự
ng hoàn thành, m
ứ
c hoàn thành
c
ủ
a các h
ạ
ng m
ụ
c công tr
ì
nh, ti
ế
n
độ
xây d
ự
ng m
ứ
c hoàn thành c
ủ
a các
h
ạ
ng m
ụ
c công tr
ì
nh, ti
ế
n d
ộ
xây d
ự
ng m
ứ
c
độ
hoàn thành
đồ
ng b
ộ
h
ệ
th
ố
ng công tr
ì
nh, t
ổ
ng di
ệ
n tích
đấ
t công nghi
ệ
p có h
ạ
t
ầ
ng.
K
ế
t qu
ả
thu hút
đầ
u tư:xác
đị
nh v
ớ
i các ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng l
ượ
ng như t
ổ
ng
s
ố
D
ự
án
đầ
u tư vào KCN v
ớ
i cùng t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đượ
c phân theo v
ố
n đăng
k
ý
, v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n v
ớ
i v
ố
n
đầ
u tư trong n
ướ
c và v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài, ngu
ồ
n v
ố
n b
ì
nh quân c
ủ
a d
ự
án, t
ổ
ng di
ệ
n tích c
ủ
a các D
ự
án đăng
k
ý
và s
ử
d
ụ
ng, t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư vào KCN phân theo ngành kinh t
ế
- k
ỹ
thu
ậ
t, t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư m
ớ
i, s
ố
l
ượ
t D
ự
án đang ho
ạ
t
độ
ng, tăng thêm b
ổ
sung cho m
ụ
c tiêu m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t hay hi
ệ
n
đạ
i hoá, c
ả
i ti
ế
n công ngh
ệ
,
t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư phân theo dùng
đầ
u tư t
ừ
các qu
ố
c gia, vùng, l
ã
nh th
ổ
.
K
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh: k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh t
ạ
i KCN
đượ
c phân
đị
nh theo t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng (kinh doanh h
ạ
t
ầ
ng, s
ả
n xu
ấ
t
công nghi
ệ
p, các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
công nghi
ệ
p), ho
ặ
c ph
ả
n ánh t
ổ
ng h
ợ
p
k
ế
t qu
ả
chung v
ớ
i các ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p sau: S
ố
d
ự
án v
ậ
n hành cùng t
ổ
ng
s
ố
v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n trong năm; T
ổ
ng giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t, doanh thu s
ả
n xu
ấ
t và
s
ả
n xu
ấ
t; kim ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ậ
t tư thi
ế
t b
ị
, t
ổ
ng năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i
tăng; T
ổ
ng chi phí v
ậ
t ch
ấ
t
đầ
u vào
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c dùng cho s
ả
n
xu
ấ
t trong KCN; Giá tr
ị
tăng ch
ế
bi
ế
n công nghi
ệ
p; l
ợ
i nhu
ậ
n và các kho
ả
n
thu nh
ậ
p c
ủ
a x
ã
h
ộ
i (n
ộ
p thu
ế
; qu
ỹ
x
ã
h
ộ
i); T
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng (tr
ự
c ti
ế
p và
gián ti
ế
p) làm vi
ệ
c trong các KCN v
ớ
i s
ố
ti
ề
n lương, tr
ợ
c
ấ
p có tính ch
ấ
t
lương và ngoài lương c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng đó.
23
Phân tích đánh giá ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN là quá tr
ì
nh t
ổ
ng
h
ợ
p các k
ế
t qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư, h
ì
nh thành cơ ch
ế
chính sách
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
, phát tri
ể
n có hi
ệ
u qu
ả
các h
ì
nh th
ứ
c xúc ti
ế
n
đầ
u tư T
ạ
o
nên k
ế
t qu
ả
t
ổ
ng h
ợ
p v
ề
năng l
ự
c thu hút các D
ự
án, phát tri
ể
n KCN đi đôi
v
ớ
i nh
ữ
ng thành qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
đấ
t công nghi
ệ
p trong KCN. Trên cơ s
ở
phát
huy tính ch
ủ
độ
ng sáng t
ạ
o c
ủ
a các ch
ủ
đầ
u tư, các doanh nghi
ệ
p KCN s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c nh
ằ
m t
ạ
o ra năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i, tăng l
ợ
i
nhu
ậ
n và các kho
ả
n thu nh
ậ
p x
ã
h
ộ
i.
Chương 2. Th
ự
c tr
ạ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n KCN trên
đị
a bàn Hà N
ộ
i.
2.1. Th
ự
c tr
ạ
ng
đầ
u tư trên
đị
a bàn Hà N
ộ
i.
2.1.1. Khái quát chung v
ề
Hà N
ộ
i:
Hà N
ộ
i n
ằ
m
ở
trung tâm vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng v
ớ
i di
ệ
n tích
920,97 km, dân s
ố
trung b
ì
nh là 2,756 tri
ệ
u ng
ườ
i. Hà N
ộ
i
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c
thành 14 qu
ậ
n huy
ệ
n bao g
ồ
m 228 ph
ườ
ng, x
ã
và th
ị
tr
ấ
n.
Hà N
ộ
i có v
ị
trí
đị
a l
ý
chính tr
ị
quan tr
ọ
ng, có ưu th
ế
đặ
c bi
ệ
t so v
ớ
i
c
ả
n
ướ
c, là Th
ủ
đô c
ủ
a n
ướ
c C
ộ
ng hoà X
ã
h
ộ
i Ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam. Ngh
ị
quy
ế
t 15 NQ/TW c
ủ
a B
ộ
chính tr
ị
đã
xác
đị
nh Hà N
ộ
i là trái tim c
ủ
a c
ả
n
ướ
c,
đầ
u n
ã
o chính tr
ị
- hành chính qu
ố
c gia, trung tâm l
ớ
n v
ề
văn hoá
khoa h
ọ
c, giáo d
ụ
c, kinh t
ế
và giao d
ị
ch qu
ố
c t
ế
. H
ệ
th
ố
ng giao thông n
ố
i
li
ề
n Hà N
ộ
i v
ớ
i các t
ỉ
nh thành trong c
ả
n
ướ
c và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
để
Hà N
ộ
i ti
ế
p nh
ậ
n k
ị
p th
ờ
i các thông tin, thành tưuj khoa h
ọ
c và k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, tham gia vào quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
, khu v
ự
c
và cùng h
ộ
i nh
ậ
p vào quá tr
ì
nh phát tri
ể
n hàng c
ủ
a khu v
ự
c.
Th
ờ
i gian qua, Hà N
ộ
i
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành t
ự
u quan tr
ọ
ng trong
các l
ĩ
nh v
ự
c như là kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h
ộ
i, h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đượ
c
c
ả
i thi
ệ
n m
ộ
t cách đáng k
ể
như m
ạ
ng l
ướ
i giao thông, thông tin liên l
ạ
c, tài
24
chính ngân hàng,
đặ
c bi
ệ
t h
ì
nh thành và phát tri
ể
n các khu công nghi
ệ
p
trên
đị
a bàn
đã
góp ph
ầ
n vào s
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i Thành ph
ố
.
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đã
tr
ở
nên năng
độ
ng hơn, năng l
ự
c và tr
ì
nh
độ
s
ả
n xu
ấ
t trong m
ộ
t s
ố
ngành kinh t
ế
đã
đượ
c nâng lên đáng k
ể
, công nghi
ệ
p
đã
đạ
t
đượ
c nh
ị
p
độ
tăng tr
ưở
ng khá, góp ph
ầ
n to l
ớ
n vào s
ự
nghi
ệ
p phát
tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Th
ủ
đô. S
ự
chuy
ể
n cơ c
ấ
u công nghi
ệ
p
đã
phát
huy và khai thác t
ố
t nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
s
ẵ
n có v
ề
năng l
ự
c, ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u
trong n
ướ
c. Nhi
ề
u cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t
đã
m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
công
ngh
ệ
, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t nên
đã
t
ạ
o nên s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i cho x
ã
h
ộ
i , nhi
ề
u s
ả
n
ph
ẩ
m có ch
ấ
t l
ượ
ng cao,
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m ngo
ạ
i. Nhi
ề
u s
ả
n
ph
ẩ
m
đượ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.
Vi
ệ
c tri
ể
n khai chương tr
ì
nh hành
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n Ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
IX và các Ngh
ị
quy
ế
t H
ộ
i ngh
ị
TW l
ầ
n th
ứ
ba, th
ứ
năm (khoá IX), Ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng b
ộ
l
ầ
n th
ứ
XIII s
ẽ
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư và s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong n
ướ
c thu
ậ
n l
ợ
i và thông
thoáng hơn t
ạ
o thêm đ
ộ
ng l
ự
c
để
huy
độ
ng n
ộ
i l
ự
c và s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngo
ạ
i l
ự
c cho phát tri
ể
n v
ớ
i s
ự
ch
ỉ
đạ
o t
ậ
p trung c
ủ
a thành ph
ố
,
đẩ
y m
ạ
nh
s
ả
n xu
ấ
t các s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
l
ự
c s
ẽ
t
ạ
o thêm thu
ậ
n l
ợ
i cho phát tri
ể
n kinh t
ế
và xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Tuy nhiên t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i thành ph
ố
v
ẫ
n đang
đứ
ng tr
ướ
c
khó khăn như: cơ c
ấ
u kinh t
ế
và cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t trong t
ừ
ng ngành t
ừ
ng l
ĩ
nh
v
ự
c chuy
ể
n d
ị
ch d
ầ
n và đang b
ộ
c l
ộ
nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
, t
ồ
n t
ạ
i; qui mô s
ả
n xu
ấ
t
c
ò
n nh
ỏ
bé, phân tán, ch
ấ
t l
ượ
ng hàng hoá không cao, chi phí s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n
cao tính hi
ệ
u qu
ả
và s
ứ
c c
ạ
nh tranh trong t
ừ
ng ngành, t
ừ
ng s
ả
n ph
ẩ
m và
toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n th
ấ
p, kh
ả
năng h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
c
ủ
a các
Doanh nghi
ệ
p Hà N
ộ
i v
ẫ
n c
ò
n có kho
ả
ng cách so v
ớ
i yêu c
ầ
u, đi
ề
u đó khó
khánh kh
ỏ
i nh
ữ
ng b
ấ
t l
ợ
i khi tham gia c
ạ
nh tranh trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Trong nh
ữ
ng năm qua v
ị
trí vai tr
ò
c
ủ
a công nghi
ệ
p
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
Th
ủ